Trải qua 20 năm xây dựng và phát triển công ty cầu I Thăng Long đã tham gia thi công nhiều công trình lớn nhỏ trong cả nước bao gồm xây dựng các công trình giao thông, xây dựng các công trình dân dụng, xây dựng các công trình công nghiệp Trong đó có nhiều công trình có chất lượng cao và được cả nước biết đến như cầu Tràng Tiền ở Huế, cầu Đồng Tiến ở Hoà Bình, cầu Sông Bạc ở Hà Giang, cầu Đông Hà ở Quảng Trị Có được những thành công đó là sự đóng góp không nhỏ của bộ phận quản lý tài chính của công ty trong đó có phòng kế toán tài vụ là nòng cốt.
Bằng mọi biện pháp tích cực nhằm khắc phục những khó khăn, phát huy những lợi thế, lãnh đạo công ty và đặc biệt là phòng kế toán đã cố gắng năng động đảm bảo tính đúng, tính đủ chi phí sản xuất vào giá thành phù hợp với giá cả thực tế, quản lý chặt chẽ chi phí phát sinh, hạn chế chi phí bất hợp lý, từ đó tham mưu cho lãnh đạo công ty đề ra các biện pháp nhằm tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm
Từ ngày đầu thành lập đến nay, công ty cầu I Thăng Long đã trải qua rất nhiều khó khăn và có được như ngày nay đó là một quá trình phấn đấu liên tục. Song song với sự lớn mạnh về cơ sở vật chất kỹ thuật, trình độ quản lý của công ty cũng từng bước được nâng cao và hoàn thiện. Tuy nhiên trong quá trình đi lên do sự thay đổi liên tục của chế độ kế toán mà công tác kế toán của công ty không tránh khỏi những tồn tại nhất định.
Trong thời gian thực tập ngắn để tìm hiểu và tiếp cận với công tác quản lý, công tác kế toán nói chung và công tác tậơp hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng, em đã được sự giúp đỡ tận tình của Ban giám đốc, của các phòng và đặc biệt là phòng kế toán đã tạo điều kiện cho em tiếp xúc với thực tế. Trong thời gian tìm hiểu bằng những hiểu biết và nhận thức của bản thân, em mạnh dạn nêu lên một số nhận xét và đề xuất một số kiến nghị về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Công tác kế toán nói chung và kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng thể hiện những ưu điểm sau:
Thứ nhất, về tổ chức quản lý với bộ máy quản lý gọn nhẹ, các phòng ban chức năng đủ đáp ứng yêu cầu chỉ đạo kiểm tra các hoạt động sản xuất kinh doanh. Công ty đã đảm bảo quản lý và hạch toán các yếu tố chi phí của qúa trình sản xuất một cách tiết kiệm và có hiệu quả. Cụ thể:
Công ty đã quản lý lao động có trọng tâm và luôn động viên khuyến khích đối với lao động có tay nghề cao.
138 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1290 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty cầu I Thăng Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
óng góp không nhỏ của bộ phận quản lý tài chính của công ty trong đó có phòng kế toán tài vụ là nòng cốt.
Bằng mọi biện pháp tích cực nhằm khắc phục những khó khăn, phát huy những lợi thế, lãnh đạo công ty và đặc biệt là phòng kế toán đã cố gắng năng động đảm bảo tính đúng, tính đủ chi phí sản xuất vào giá thành phù hợp với giá cả thực tế, quản lý chặt chẽ chi phí phát sinh, hạn chế chi phí bất hợp lý, từ đó tham mưu cho lãnh đạo công ty đề ra các biện pháp nhằm tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm…
Từ ngày đầu thành lập đến nay, công ty cầu I Thăng Long đã trải qua rất nhiều khó khăn và có được như ngày nay đó là một quá trình phấn đấu liên tục. Song song với sự lớn mạnh về cơ sở vật chất kỹ thuật, trình độ quản lý của công ty cũng từng bước được nâng cao và hoàn thiện. Tuy nhiên trong quá trình đi lên do sự thay đổi liên tục của chế độ kế toán mà công tác kế toán của công ty không tránh khỏi những tồn tại nhất định.
Trong thời gian thực tập ngắn để tìm hiểu và tiếp cận với công tác quản lý, công tác kế toán nói chung và công tác tậơp hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng, em đã được sự giúp đỡ tận tình của Ban giám đốc, của các phòng và đặc biệt là phòng kế toán đã tạo điều kiện cho em tiếp xúc với thực tế. Trong thời gian tìm hiểu bằng những hiểu biết và nhận thức của bản thân, em mạnh dạn nêu lên một số nhận xét và đề xuất một số kiến nghị về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Công tác kế toán nói chung và kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng thể hiện những ưu điểm sau:
Thứ nhất, về tổ chức quản lý với bộ máy quản lý gọn nhẹ, các phòng ban chức năng đủ đáp ứng yêu cầu chỉ đạo kiểm tra các hoạt động sản xuất kinh doanh. Công ty đã đảm bảo quản lý và hạch toán các yếu tố chi phí của qúa trình sản xuất một cách tiết kiệm và có hiệu quả. Cụ thể:
Công ty đã quản lý lao động có trọng tâm và luôn động viên khuyến khích đối với lao động có tay nghề cao.
Việc quản lý và sử dụng vật tư theo định mức và theo kế hoạch đã góp phần tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm.
Thứ hai, về tổ chức bộ máy kế toán, phòng kế toán của công ty được bố trí công việc hợp lý với đội ngũ kế toán có trình độ, có năng lực và nhiệt tình, trung thực. Xây dựng được hệ thống sổ sách kế toán, cách ghi chép, phương thức hạch toán một cách khoa học, hợp lý phù hợp với yêu cầu và mục đích của chế độ kế toán mới .
Thứ ba, hình thức kế toán chứng từ ghi sổ mà công ty đang áp dụng thể hiện nhiều ưu điểm nổi bật. Sử dụng chứng từ làm căn cứ ghi sổ kế toán đã khiến cho khối lượng ghi sổ kế toán trở nên gọn gang, dễ hiểu và chủ động vì chứng từ ghi sổ được lập trên cơ sở các chứng từ gốc cùng loại, cùng phản ánh một nội dung, các chứng từ ghi sổ sau khi làm căn cứ ghi sổ kế toán được bảo quản và lưu vào hồ sơ theo cùng quyển có cùng nội dung và kèm theo các chứng từ gốc rất thuận tiện cho việc kiểm tra đối chiếu.
Thứ tư, về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành, công ty đã tổ chức hạch toán chi phí xây dựng cho từng công trình, hạng mục công trình trong quí một cách cụ thể, rõ rang, đơn giản phục vụ tốt cho yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Công ty tiến hành đánh giá kiểm kê khối lượng sản phẩm làm dở một cách khoa học và chính xác, xác định được đúng chi phí thực tế sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Công ty đã tiến hành cung cấp vật tư cho các công trình theo tiến độ thi công và theo dự toán, tránh lãng phí và mất mát vật tư ở kho công trình.
Công ty trao quyền cho các đội mua vật tư tại nơi thi công. Vật liệu mua về được chuyển bằng xe của công ty tại các công trình, giá mua thấp hơn chi phí vật tư mà công ty mua về rồi chuyển đến công trình. Theo cách này công ty có thể giảm chi phí vật tư phục vụ cho thi công và đặc biệt hợp lý khi các công trình ở xa công ty.
Công ty áp dụng phương pháp tính giá thành trực tiếp nên công tác tính toán nhanh gọn, thuận tiện cho việc tính giá thành.
Nhìn chung công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công ty là khá chính xác đảm bảo đúng, đầy đủ và dễ hiểu.
Bên cạnh những thành tích đạt được trong công tác kế toán nói chung và kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng cũng còn những tồn tại cần khắc phục, cụ thể là:
Thứ nhất, công ty đóng trên địa bàn thành phố, thi công các công trình ở khắp nơi trên cả nước, nên chi phí tàu xe, lưu trú giao dịch của cán bộ công nhân viên là rất lớn, hiệu quả đem lại không cao mà nguồn thông tin thu thập không đầy đủ.
Thứ hai, với tình hình thanh toán của chủ đầu tư chậm, công ty tiến hành vay tín dụng Ngân hàng. Chi phí lãi vay phát sinh lớn vì vậy lợi nhuận đạt được giảm.
Thứ ba, công tác kế toán của công ty hiện nay mang tính chất thủ công, chưa vận dụng phần mềm kế toán trong công tác kế toán.
II. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty cầu I Thăng Long.
Ý kiến 1:
Hạch toán chi phí nguyên vật liệu:
Ở phần kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đã trình bày, ta biết ràng mọi nguyên vật liệu của công ty mua về đều được tập kết tại kho tạm ở nơi thi công. Em thấy rằng đối với các loại nguyên vật liệu có giá trị lớn như: xi măng, sắt thép được bảo quản trong kho là hợp lý. Tuy nhiên đối với những loại nguyên vật liệu như: sỏi, cát, đất, đá…thì nên tập hợp tại chân công trình đang thi công, một số trường hợp có thể xuất sử dụng ngay thuận tiện cho việc thi công, vừa tiết kiệm được chi phí vận chuyển từ kho tạm đến chân công trường thi công.
Ý kiến 2
Việc hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng “Bảng tổng hợp xuất vật liệu, CCDC” (Biểu 8) là không cần thiết bởi vì thực chất bảng này rất giống bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Theo em, kế toán nên tập hợp 3 bảng phân bổ: bảng phân bổ NVL (ghi có TK152, ghi nợ các TK…), bảng phân bổ CCLĐ (ghi có TK153, ghi nợ các TK…), bảng phân bổ CCLD tài khoản chờ phân bổ (ghi có TK1421, ghi nợ các TK…) vào chung một bảng gọi là bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Như vậy sẽ tiết kiệm được thời gian ghi chép mà vẫn đảm bảo phản ánh được toàn bộ chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng trong toàn công ty.
Ý kiến 3
Công ty cầu I Thăng Long không thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất hàng quí. Theo em kế toán công ty nên thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất. Bởi vì khoản tiền lương nghỉ phép phát sinh giữa các kỳ là không đồng đều nên nếu không thực hiện trích trước sẽ làm cho giá thành các kỳ không ổn định.
Khi trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất, kế toán ghi
Nợ TK622
Có TK335
Khi chi phí thực tế phát sinh, kế toán ghi:
Nợ TK335
CóTK334
Nếu chi phí thực tế phát sinh lớn hơn chi phí trích trước, kế toán ghi:
Nợ TK622
Có TK334
Nếu chi phí thực tế phát sinh nhỏ hơn chi phí đã trích trước, kế toán ghi:
Nợ TK335
Có TK622
Ý kiến 4
Theo chế độ kế toán hiện hành, thì các khoản trích theo lương BHXH, BHYT được tính trên tiền lương cơ bản, KPCĐ được tính trên tiền lương của nhân công sản xuất. Đặc biệt đối với doanh nghiệp xây lắp, các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân sử dụng máy, nhân viên quản lý thi công được ghi vào TK627 – chi phí sản xuất chung.
Ở công ty cầu I Thăng Long, các khoản trích nộp theo lương đều được tính trên tiền lương thực tế của công nhân viên. Mặt khác, các khoản trích theo lương của công nhâ trực tiếp sản xuất lại tính vào chi phí công nhân trực tiếp, các khoản trích theo lương của công nhân điều khiển máy thi công lại tính vào chi phí sử dụng máy thi công. Như vậy, công ty cầu I Thăng hạch toán các khoản trích theo lương chưa đúng với chế độ kế toán. Theo em, công ty nên thực hiện đúng với chế độ kế toán đã qui định. Như thế công ty sẽ giảm được chi phí nhân công trong giá thành. Bởi vì tiền lương thực tế bao giờ cũng lớn hơn tiền lương cơ bản (tiền lương thực tế = tiền lương cơ bản + các khoản phụ cấp).
Ví dụ: Trong quí IV/2002
Lương cơ bản của công nhân sản xuất là: 126.758.400
Lương thực tế của công nhân sản xuất là: 146.057.700
Theo cách tính toán của công ty khoản trích theo lương BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí là: 27.750.963
Theo em, nếu BHXH, BHYT được tính trên tiền lương cơ bản, KPCĐ được tính trên tiền lương thực tế thì chi phí là: 24.470.082
Như vậy sẽ giảm được chi phí là:
27.750.963 – 24.470.082 = 3.280.881
Đối với các công trình lớn chi phí nhân công nhiều cách hạch toán này sẽ tiết kiệm rất nhiều chi phí từ đó sẽ hạ giá thành sản phẩm trong kỳ.
Ý kiến 5
Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công.
Ở công ty cầu I Thăng Long không thực hiện trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ mà khi chi phí thực tế phát sinh ở công trình nào thì tính voà chi phí công trình đó. Theo em, công ty nên tiến hành trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ. Bởi vì khi chi phí sửa chữa lớn phát sinh mà công trình có máy thi công phải tiến hành sửa chữa lớn cac hơn các công trình không có khoản sửa chữa lớn phát sinh và giá thành sản phẩm giữa các qui sẽ có sự biến động lớn.
Theo em, trong tháng công trình nào sử dụng máy thi công nào thì đó là đối tượng để phân bổ chi phí trích trước, theo cách tính này chi phí sửa chữa lớn không phải một công trình nào gánh chịu mà được tính đều cho các công trình sử dụng máy thi công đó. Tiêu thức dùng để phân bổ chi phí sửa chữa lớn máy thi công có thể là số ca máy cho mỗi công trình.
Khi trích trước chi phí sửa chữa máy thi, kế toán ghi:
Nợ TK623
Có TK335
Chi phí sửa chữa lớn thực tế phát sinh, kế toán ghi:
Nợ TK335
Có TK111
Nếu chi phí sửa chữa lớn phát sinh lớn hơn chi phí đã trích trước, kế toán ghi:
Nợ TK623
Có TK111
Nếu chi phí sửa chữa lớn thực tế phát sinh nhỏ hơn chi phí đã trích trước, kế toán ghi:
Nợ TK335
Có TK623
Như đã trình bày ở phần tính khầu hao chi phí sử dụng máy thi công, phương tiện vận tải truyền dẫn công ty căn cứ vào tổng mức khấu hao trong quí của các máy móc kể trên để phân bổ cho các công trình theo giá trị sản lượng thực hiện được.Theo em, cách tính này chưa hợp lý vì nó phản ánh không đúng số khấu hao mà thực chất mỗi công trình phải chịu. Có những công trình do sử dụng máy thi công mới, năng suất thực hiện cao, giá trị sản lượng thực hiện lớn sẽ phải chịu chi phí khấu hao nhiều.Trong khi đó những công trình do sử dụng máy thi công cũ, năng suất thực hiện thấp, giá trị sản lượng thực hiện ít sẽ chịu chi phí khấu hao ít.
Theo em, công ty nên sử dụng tiêu thức phân bổ chi phí khấu hao máy thi công theo lịch trình ca máy để tính khấu hao cho các công trình. Như thế chi phí khấu hao tính cho các công trình chính xác hơn.
Về chi phí khấu hao phương tiện vận tải truyền dẫn thì nên phân bổ cho các công trình theo nguyên vật liệu chính xuất dùng ở các công trình theo công thức:
Tổng khấu hao các phương
Khấu hao phương tiện tiện vận tải ở các công trình Chi phí nguyên vật
vận tải truyền dẫn ở = x liệu chính xuất dùng
công trình A Tổng chi phí nguyên vật cho công trình A
liệu chính xuất dùng cho
công trình
Bởi vì khó có thể xác định được một cách chính xác được từng loại phương tiện sử dụng cho công trình này trong thời gian bao lâu, mà việc sử dụng phương tiện vận tải truyền dẫn gắn liền với việc vận chuyển vật liệu trong đó nguyên vật liệu chính là chủ yếu. Theo em, dùng tiêu thức nguyên vật liệu chính xuất dùng phân bổ cho các công trình là hợp lý hơn.
Ý kiến 6
Hạch toán chi phí sản xuất chung
Ở công ty cầu I Thăng Long kế toán không mở sổ chi tiết TK627 theo nội dung kinh tế các khoản chi phí sản xuất phát sinh, nên việc lên báo cáo sản xuất kinh doanh theo yếu tố chi phí ở thuyết minh báo cáo tài chính là không chính xác. Theo em, kế toán công ty nên mở TK cấp 2 như sau:
- TK6271: Chi phí nhân viên quản lý thi công
- TK6272: Chi phí vật liệu phục vụ cho quản lý thi công
- TK6273: Chi phí công cụ dụng cụ phục vụ cho quản lý thi công
- TK6274: Chi phí khấu hao TSCĐ dung cho quản lý thi công
- TK6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK6278: Chi phí bằng tiền khác
Ý kiến 7
Về kế toán giá thành sản phẩm
Ở công ty cầu I Thăng Long, chưa tiến hành lập bảng tính giá thành cho từng công trình theo từng khoản mục chi phí. Thực chất “Bảng tính giá thành khối lượng xây dựng hoàn thành” là bảng kê giá thành các công trình không phải là bảng tính giá thành cho từng công trình. Tuy nhiên khi đánh giá khối lượng dở dang cuối quí, kế toán không đánh giá riêng theo từng khoản mục. Do vậy khi lập bảng tính giá thành cho từng công trình theo từng khoản mục chi phí, công ty phải tiến hành phân bổ chi phí thực tế khối lượng xây dựng dở dang cuối quí theo định mức từng khoản mục chi phí trong kỳ có sẵn trong dự toán để tính ra từng khoản mục chi phí đối với khối lượng xây dựng dở dang cuối quí.
Ví dụ: Ở công trình cầu Chợ Dinh quí IV/2002
Chi phí thực tế của khối lượng xây dựng dở dang cuối quí là: 54.482.170
Trong dự toán quí IV/2002:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 1.495.785.600
Chi phí nhân công trực tiếp: 195.308.400
Chi phí sử dụng máy thi công: 340.560.300
Chi phí sản xuất chung: 250.381.900
Tổng chi phí trong giá thành dự toán là: 2.282.036.200
Vậy chi phí thực tế của khối lượng xây dựng dở dang cuối quí IV/2002:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Chi phí nhân công trực tiếp:
Chi phí sử dụng máy thi công
Chi phí sản xuất chung
Trong dự toán quí III/2002:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 1.432.851.700
Chi phí nhân công trực tiếp: 153.523.804
Chi phí sử dụng máy thi công: 263.682.500
Chi phí sản xuất chung: 250.785.300
Tổng chi phí trong giá thành dự toán: 2.100.843.304
Vậy chi phí thực tế sản phẩm xây dựng dở dang đầu quí IV/2002 là: 51.892.867
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sử dụng máy thi công
Chi phí sản xuất chung
Bảng tính giá thành công trình cầu Chợ Dinh
Quí IV/2002
Biểu 49
Khoản mục
Chi phí thực tế khối lượng xây dụng dở dang đầu kỳ
Chi phí thực tế của khối lượng xây dựng phát sinh trong kỳ
Chi phí thực tế của khối lượng xây dựng dở dang cuối kỳ
Giá thành khối lượng xây dựng hoàn thành bàn giao
Chi phí NVLTT
35.392.826
1.528.355.040
35.710.934
1.528.036.932
Chi phí NCTT
3.792.186
173.808.663
4.662.864
172.937.985
Chi phíSDMTC
6.513.213
312.212.635
8.130.661
310.595.187
Chi phí SXC
6.194.640
254.471.042
5.977.709
254.687.973
Cộng
51.892.867
2.268.847.380
54.482.170
2.266.258.077
Ý kiến 8
Kiến nghị về áp dụng phần mềm kế toán
Phần mềm kế toán là bộ chương trình dung để xử lý các thông tin kế toán trên máy vi tính bắt đầu từ khâu nhập chứng từ gốc, phân loại chứng từ, xử lý thông tin trên các chứng từ theo qui trình của kế toán rồi in phần mềm kế toán chi tiết và báo cáo kế toán.
Tình hình thực tế hiện nay cho thấy các doanh nghiệp nước ta đang có xu hướng áp dụng mạnh mẽ phần mềm kế toán trong tổ chức công tác kế toán bởi vì với kế toán thủ công kế toán trên máy vi tính thể hiện những ưu việt nổi trội:
Giảm được lao động đơn điệu kế toán chi tiết, tính toán tổng hợp số liệu để lập sổ chi tiết và báo cáo kế toán.
Cung cấp thông tin kế toán nhanh chóng, kịp thời, chính xác.
Có thể loại bỏ được khá nhiều sổ sách kế toán trung gian so với khi làm thủ công.
Thuận tiện cho việc kiểm tra phát hiện sai sót.
Bảo quản và lưu trữ số liệu kế toán được lâu dài, an toàn và gọn nhẹ.
Có thể tinh giảm biên chế trong bộ máy kế toán của đơn vị, đồng thời tăng cường vai trò kiểm tra, phân tích số liệu của nhân viên kế toán.
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều phần mềm kế toán được chào hàng kèm theo nhiều dịch vụ hậu mãi rất đầy đủ, trong đó có một số phần mềm được ưa chuộng như: EFFECT, AC- SOFT, MISA, STANDARD, FAST ACCOUTING. Công ty nên chọn một phần mềm kế toán phù hợp với công ty mình.
Kết luận
Các nhà kinh tế thế giới cho rằng trong tương lai kế toán là một trong những nghề phát triển nhất. Điều đó cho thấy kế toán là công cụ không thể thiếu được trong sự phát triển kinh tế, nền kinh tế càng phát triển tầm quan trọng của kế toán càng được nâng cao. Kế toán là “ngôn ngữ kinh doanh” và được coi là “nghệ thuật” ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời cung cấp các thông tin cần thiết cho việc ra các quyết định phù hợp với từng yêu cầu sử dụng thông tin.
Chính vì vậy kế toán nói chung, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp có một vai trò hết sức quan trọng. Tính đúng tính đủ đầu vào là cơ sở xác định đúng kết quả kinh doanh, sử dụng hợp lý tiết kiệm chi phí là điều kiện tăng lợi nhuận, tăng qui mô phát triển sản xuất, từ đó mang lại hiệu quả kinh tế, tăng tích luỹ đảm bảo nâng cao đời sống của người lao động.
Quá trình học tập trên ghế nhà trường và thời gian thực tập tại công ty cầu I Thăng Long thuộc Tổng công ty xây dựng Thăng Long, em nhận thấy sự cần thiết của học tập nghiên cứu lý luận đi đôi với tìm hiểu thực tế. Đó chính là thời gian tạo điều kiện cho sinh viên hiểu đúng hơn, sâu sắc hơn kiến thức đã học tại nhà trường.
Chính vì vậy trong quá trình học tập nghiên cứu em cố gắng đi sâu học hỏi, tìm tòi và nghiên cứu lý luận cũng như thực tế. Được sự giúp đỡ hướng dẫn tận tình của thầy giáo Dương Nhạc và các thầy cô giáo, các cô, các bác, các anh, các chị trong công ty và đặc biệt là phòng kế toán em đã hoàn thành luận văn với đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cầu I Thăng Long”.
Em hy vọng công ty sẽ ngày càng đạt được nhiều thành tích cao hơn, nâng cao thu nhập cho người lao động, xứng đáng là lá cờ đầu của Tổng công ty xây dựng Thăng Long.
Do trình độ cũng như kiến thức và kinh nghiệm thực tế của bản thân còn nhiều hạn chế nên trong bản luận văn này không tránh khỏi những sai sót, hạn chế nhất định. Em mong có sự đóng góp, giúp đỡ, chỉ bảo của các thầy cô giáo, các cô, các bác, các anh, các chị, bạn bè để nhận thức của em được tiến bộ hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình giúp đỡ, chỉ bảo của thầy giáo Dương Nhạc và các thầy cô giáo trong trường, các cô, các chú, các anh, các chị trong công ty cầu I Thăng Long đã giúp em hoàn thành bản luận văn này.
Công ty cầu I Thăng Long
Biểu 9 Bảng phân bổ NVL quí IV/2002
Stt
TK, tên công trình
TK1521
TK1522
TK1523
TK1524
Cộng TK152
Ghi chú
I
TK621
5.214.107.816
266.892.656
225.028.076
-
5.706.082.548
1
Đập ThảoLong
257.796.468
20.444.787
37.215.845
-
315.457.100
2
CảngChânMây
1.578.080.081
57.173.248
27.665.393
-
1.662.918.722
3
Cầu Kênh Kịa
1.248.767.007
101.105.742
73.351.199
-
1.423.223.948
4
Cầu Đá Bạc
441.896.603
44.203.293
27.332.007
-
513.431.903
5
Cầu Chợ Dinh
1.445.854.102
18.041.275
51.059.575
-
1.524.954.952
6
Cầu Làng Ngòn
231.713.555
25.924.311
8.458.057
-
266.095.923
II
TK623
41.658.893
23.477.080
219.282.513
174.972.393
459.390.879
1
Đập Thảo Long
3.217.185
2.874.649
34.957.618
29.187.215
70.254.667
2
Cảng Chân Mây
4.381.174
2.361.174
39.852.175
25.374.618
71.969.141
3
Cầu Kênh Kịa
5.796.165
3.249.763
28.169.718
23.184.657
60.400.321
4
Cầu Đá Bạc
2.935.875
1.021.739
20.395.176
19.875978
44.228.768
5
Cầu Chợ Dinh
18.823.310
10.173.196
49.306.375
38.201.217
116.504.098
6
Cầu Làng Ngòn
6.505.184
3.796.559
46.583.451
39.148.690
96.033.884
III
TK627
150.381.068
40.824.127
76.949.871
101.615.083
369.770.149
1
Đập Thảo Long
15.324.165
3.652.178
10.382.674
13.765.184
43.124.201
2
Cảng ChânMây
25.781.624
5.927.142
13.271.853
19.439.217
64.419.836
3
Cầu Kênh Kịa
20.382.715
2.124.156
9.214.765
17.987.216
49.708.852
4
Cầu Đá Bạc
19.659.326
6.215.162
11.456.715
16.125.184
53.456.387
5
Cầu Chợ Dinh
48.048.057
16.379.265
19.763.918
17.058.348
101.249.588
6
Cầu Làng Ngòn
21.185.181
6.526.224
12.859.946
17.239.934
57.811.285
IV
TK642
30.704.889
7.213.934
37.918.823
Cộng
5.406.147.777
331.193.863
552.019.349
283.801.410
6.573.162.399
(ghi có TK152, ghi nợ các TK)
Công ty cầu I Thăng Long
Biểu 10 Bảng phân bổ CCLĐ quí IV/2002
(ghi có TK153, ghi nợ các TK)
STT
TK, tên công trình
Số tiền
Ghi chú
I
TK1421
54.911.688
II
TK621
20.896.028
1
Đập Thảo Long
1.869.108
2
Cảng Chân Mây
7.350.000
3
Cầu Kênh Kịa
4.242.188
4
Cầu Đá Bạc
2.604.300
5
Cầu Chợ Dinh
2.880.088
6
Cầu Làng Ngòn
1.950.344
III
TK623
11.024.758
1
Đập Thảo Long
1.935.168
2
Cảng Chân Mây
1.234.625
3
Cầu Kênh Kịa
2.362.724
4
Cầu Đá Bạc
1.735.168
5
Cầu Chợ Dinh
1.385.826
6
Cầu Làng Ngòn
2.371.247
IV
TK627
12.788.484
1
Đập Thảo Long
2.569.785
2
Cảng Chân Mây
1.987.164
3
Cầu Kênh Kịa
2.037.265
4
Cầu Đá Bạc
1.934.789
5
Cầu Chợ Dinh
1.876.111
6
Cầu Làng Ngòn
2.383.370
V
TK642
306.300
Cộng
99.927.258
Công ty cầu I Thăng Long
Biểu 11 Bảng phân bổ CCLĐ quí IV/2002, tài khoản chi phí
chờ phân bổ (ghi có TK1421, ghi nợ các TK)
STT
TK, tên công trình
Số tiền
I
TK621
19.434.133
1
Đập Thảo Long
1.627.870
2
Cảng Chân Mây
3.754.800
3
Cầu Kênh Kịa
5.385.772
4
Cầu Đá Bạc
6.588.548
5
Cầu Chợ Dinh
520.000
6
Cầu Làng Ngòn
1.557.143
II
TK623
3.976.469
1
Đập Thảo Long
761.945
2
Cảng Chân Mây
588.724
3
Cầu Kênh Kịa
500.000
4
Cầu Đá Bạc
650.00
5
Cầu Chợ Dinh
721.000
6
Cầu Làng Ngòn
754.00
III
TK627
3.248.407
1
Đập Thảo Long
600.000
2
Cảng Chân Mây
520.000
3
Cầu Kênh Kịa
385.772
4
Cầu Đá Bạc
627.870
5
CầuChợ Dinh
620.000
6
Cầu Làng Ngòn
530.765
IV
TK642
760.835
Cộng
27.455.844
Công ty cầu I Thăng Long
Biểu 12 Chứng từ ghi sổ
Ngày 31/12/2002
Số: 50
Công trình cầu Chợ Dinh
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Chi phí NVL trực tiếp
621
152
1.524.954.952
Chi phí NVL dùng cho máy thi công
623
116.504.098
Chi phí NVL dung cho sản xuất chung.
627
101.249.588
Cộng
x
x
1.742.708.638
Kèm theo bảng phân bổ NVL quí IV/2002 (ghi có TK152, ghi nợ các TK )
Người lập Ngày tháng năm
Kế toán trưởng
Công ty cầu I Thăng Long
Biểu 13
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31/12/2002
Số: 51
Công trình cầu Chợ Dinh
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Chi phí CCDC dùng cho sản xuất trực tiếp
621
153
2.880.088
Chi phí CCDC dùng cho máy thi công
623
1.385.826
Chi phí CCDC dùng cho sản xuất chung
627
1.876.111
Cộng
x
x
6.142.025
Kèm theo bảng phân bổ CCLĐ quí IV/2002 (ghi có TK152, ghi nợ các TK)
Người lập Ngày tháng năm
Kế toán trưởng
Công ty cầu I Thăng Long
Biểu 14
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31/12/2002
Số: 52
Công trình cầu Chợ Dinh
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Phân bổ chi phí CCDC cho chi phí NVL trực tiếp
621
1421
520.000
Phân bổ chi phí CCDC cho chi phí sử dụng máy thi công
623
721.000
Phân bổ chi phí CCDC cho chi phí sản xuất chung
627
620.000
Cộng
x
x
1.861.000
Kèm theo bảng phân bổ CCLĐ quí IV/2002, tài khoản chờ kết chuyển (ghi có TK1421, ghi nợ các TK)
Người lập Ngày tháng năm
Kế toán trưởng
Công ty cầu I Thăng Long
Biểu 15
Sổ chi tiết - Năm 2002
Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu: TK621
Công trình cầu Chợ Dinh
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Số
NT
Nợ
Có
Quí IV/2002
Dư đầu kỳ
31/12
CTGS
Số 50
31/12
Chi phí NVL trực tiếp
152
1.524.954.952
31/12
CTGS
Số 51
31/12
CCDC dùng cho sản xuất trực tiếp
153
2.880.088
31/12
CTGS
Số 52
31/12
Phân bổ chi phí CCDC cho chi phí NVLtrực tiếp
1421
520.000
31/12
CTGS
Số 110
31/12
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp
154
1.528.355.040
Cộng phát sinh
1.528.355.040
1.528.355.040
Dư cuối kỳ
Công ty cầu I Thăng Long
Biểu 16
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31/12/2002
Số: 110
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp quí IV/2002
Công trình Đập Thảo Long
154
621
318.954.078
Công trình Cảng Chân Mây
154
621
1.674.023.522
Công trình cầu Kênh Kịa
154
621
1.432.851.908
Công trình cầu Đá Bạc
154
621
522.624.751
Công trình cầu Chợ Dinh
154
621
1.528.355.040
Công trình cầu Làng Ngòn
154
621
269.603.410
Cộng
5.746.412.709
Kèm theo… chứng từ gốc
Người lập Ngày tháng năm
Kế toán trưởng
Công ty cầu I Thăng Long
Biểu 17
Sổ cái - Năm 2002
Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu: TK621
NTGS
CTGS
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Số
NT
Nợ
Có
Quí IV/2002
Dư đầu kỳ
31/12
Số
50
31/12
Chi phí NVL trực tiếp- Cầu Chợ Dinh
152
1.524.954.952
31/12
Số
51
31/12
CCDC dùng sản xuất trực tiếp- Cầu Chợ Dinh
153
2.880.088
31/12
Số
60
31/12
Chi phí NVL trực tiếp- Đập Thảo Long
152
315.457.100
…
…
…
…
…
…
…
31/12
Số
110
31/12
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp các công trình.
154
5.746.412.709
Cộng phát sinh
5.746.412.709
5.746.412.709
Dư cuối kỳ
Công ty cầu I Thăng Long
Biểu 24
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31/12/2002
Số: 55
Công trình cầu Chợ Dinh
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất
622
334
146.057.700
Tiền lương của công nhân sử dụng máy thi công
623
47.528.200
Tiền lương của nhân viên quản lý thi công
627
34.558.100
Cộng
x
x
228.144.000
Kèm theo bảng phân bổ tiền lương và BHXH quí IV/2002
Người lập Ngày tháng năm
Kế toán trưởng
Công ty cầu I Thăng Long
Biểu 25
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31/12/2002
Số: 56
Công trình cầu Chợ Dinh
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp
622
338
27.750.963
Các khoản trích theo lương của công nhân điều khiển máy thi công
623
9.030.358
Các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý thi công
627
6.566.039
Cộng
43.347.347.360
Kèm theo bảng phân bổ tiền lương và BHXH quí IV/2002
Người lập Ngày tháng năm
Kế toán trưởng
Công ty cầu I Thăng Long
Biểu 26
Sổ chi tiết - Năm 2002
Tên tài khoản: chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu: TK622
Công trình cầu Chợ Dinh
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Số
NT
Nợ
Có
Quí IV/2002
Dư đầu kỳ
31/12
CTGS
số 55
31/12
Tiền lương của công nhân sản xuất trực tiếp
334
146.057.700
31/12
CTGS
số 56
31/12
Các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất trực tiếp
338
27.750.963
31/12
CTGS
số120
31/12
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
154
173.808.663
Cộng phát sinh
173.808.663
173.808.663
Dư cuối kỳ
Công ty cầu I Thăng Long
Biểu 27
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31/12/2002
Số: 120
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp quí IV/2002
154
622
Công trình Đập Thảo Long
154
622
36.916.537
Công trình Cảng Chân Mây
154
622
53.533.935
Công trình cầu Kênh Kịa
154
622
21.346.815
Công trình cầu Đá Bạc
154
622
15.895.544
Công trình cầu Chợ Dinh
154
622
173.808.663
Công trình cầu Làng Ngòn
154
622
153.523.804
Cộng
455.025.298
Kèm theo…chứng từ gốc
Người lập Ngày tháng năm
Kế toán trưởng
Công ty cầu I Thăng Long
Sổ Cái – Năm 2002
Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp
Biểu 28 Số hiệu: TK622
NTGS
CTGS
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Số
NT
Nợ
Có
Quí IV/2002
Dư đầu kỳ
31/12
CTGS
số 55
31/12
Tiền lương của công nhân sản xuất trực tiếp - cầu Chợ Dinh
334
146.057.700
31/12
CTGS
số 56
31/12
Các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất trực tiếp- cầu Chợ Dinh
338
27.750.963
31/12
CTGS
số 65
31/12
Tiền lương của công nhân sản xuất trực tiếp - Đập Thảo Long
334
31.022.300
…
…
…
…
…
…
31/12
CTGS
số120
31/12
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
154
455.025.298
Cộng phát sinh
455.025.298
455.025.298
Dư cuối kỳ
Công ty cầu I Thăng Long
Biểu 29 Bảng tính khấu hao TSCĐ
Quí IV/2002
Stt
Tên tài sản
Nguyên giá
Đã khấu hao
Giá trị còn lại
Nơi sử dụng ( Khấu hao quí)
TK623
TK627
TK642
I
Máy móc thiết bị thi công
13.909.468.000
8.642.700.000
5.266.768.000
510.420.000
1
Máy ủi 110
240.000.000
176.000.000
64.000.000
4.000.000
2
Máy ủi 171
360.000.000
270.000.000
90.000.000
7.500.000
3
Búa đóng cọc
450.000.000
250.000.000
200.000.000
12.500.000
4
Máy xúc 4121
410.000.000
410.000.000
…
…
….
…
…
II
Thiết bị dụng cụ quản lý
376.450.000
249.530.000
126.920.000
6.215.500
7.169.600
1
Máy fax
17.080.000
8.540.000
8.540.000
1.067.500
2
Máy điều hoà
9.284.000
6.936.000
2.348.000
580.000
…
…
…
…
…
…
III
Phương tiện vận tải truyền dẫn
8.567.500.000
5.906.700.500
119.834.500
196.940.000
1
Ôtô Maz2549
250.000.000
175.000.000
6.250.000
2
Ôtô Maz5335
195.000.000
146.250.000
4.062.500
3
Ôtô Tôyota
380.500.000
142.687.500
11.890.625
…
…
…
…
…
…
IV
Nhà cửa, vật kiến trúc
3.968.756.000
1.955.380.000
138.750.000
289.750.000
1
Nhà điều hành sản xuất
957.000.000
689.040.000
9.570.000
2
Nhà làm việc
590.000.000
324.500.000
7.375.000
3
Nhà kho
276.000.000
184.000.000
4.600.000
…
…
…
…
…
…
V
TS chờ thanh lý
236.780.000
236.780.000
IV
420.308.000
420.308.000
Cộng
510.420.000
264.800.000
490.860.000
Công ty cầu I Thăng Long
Biểu 31
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31/12/2002
Số: 210
Công trình cầu Chợ Dinh
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Khấu hao máy thi công
623
214
137.043.153
Khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất chung
627
71.096.404
Cộng
x
x
207.138.557
Kèm theo… chứng từ gốc
Người lập Ngày tháng năm
Kế toán trưởng
Công ty cầu I Thăng Long
Biểu 32
Sổ chi tiết – Năm 2002
Tên tài khoản: Chi phí sử dụng máy thi công
Số hiệu: TK623
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
NT
Nợ
Có
Quí IV/2002
Dư đầu kỳ
31/12
CGTS
số 50
31/12
Chi phí NVL dùng cho máy thi công
152
116.504.098
31/12
CTGS
số 51
31/12
Chi phí CCDC dùng cho máy thi công
153
1.385.826
31/12
CGTS
số 52
31/12
Phân bổ chi phí CCDC vào chi phí sử dụng máy thi công
1421
721.000
31/12
CTGS
số 55
31/12
Tiền lương của công nhân sử dụng máy thi công
334
47.528.200
31/12
CTGS
số 56
31/12
Các khoản trích theo lương của công nhân sử dụng máy thi công
338
9.030.358
31/12
CTGS
số210
31/12
Khấu hao máy thi công
214
137.043.153
31/12
CTGS
số310
31/12
Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công
154
312.212.635
Cộng phát sinh
312.212.635
312.212.635
Dư cuối kỳ
Công ty cầu I Thăng Long
Biểu 33
Chứng từng ghi sổ
Ngày 31/12/2002
Số: 310
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công quí IV/2002
Công trình Đập Thảo Long
154
623
158.828.142
Công trình Cảng Chân Mây
154
623
136.465.036
Công trình cầu Kênh Kịa
154
623
130.745.274
Công trình cầu Đá Bạc
154
623
94.449.708
Công trình cầu Chợ Dinh
154
623
312.212.635
Công trình cầu Làng Ngòn
154
623
163.682.372
Cộng
1.096.393.167
Kèm theo … chứng từ gốc
Người lập Ngày tháng năm
Kế toán trưởng
Công ty cầu I Thăng Long
Sổ Cái – Năm 2002
Tên tài khoản: chi phí sử dụng máy thi công
Biểu 34 Số hiệu: TK623
Ntgs
CTGS
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Số
NT
Nợ
Có
Quí IV/2002
Dư đầu kỳ
31/12
CTGS
Số 50
31/12
Chi phí NVL dùng cho máy thi công - cầu Chợ Dinh
152
116.504.098
31/12
CTGS
số 51
31/12
Chi phí CCDC dùng cho máy thi công – cầu Chợ Dinh
153
1.385.826
31/12
CTGS
số 60
31/12
Chi phí NVL dùng cho máy thi công - Đập Thảo Long
152
70.254.667
…
…
…
…
..
…
31/12
CTGS
số310
31/12
Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công
154
1.096.393.167
Cộng phát sinh
1.096.393.167
1.096.393.167
Dư cuối kỳ
Công ty cầu I Thăng Long
Biểu 37
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31/12/2002
Số: 2015
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Chi thanh toán với người bán
331
111
185.765.400
Chi lương
334
585.721.500
Chi mua nguyên vật liệu
152
1.189.373.730
Chi khác
627
47.301.600
+ Đập Thảo Long
6.112.700
+ Cảng Chân Mây
4.215.800
+ Cầu Kênh Kịa
5.231.100
+ Cầu Đá Bạc
3.265.000
+ Cầu Chợ Dinh
14.753.400
+ Cầu Làng Ngòn
13.723.600
…
…
…
…
…
Cộng
3.008.134.250
Kèm theo các bảng tổng hợp các bảng kê
Người lập Ngày tháng năm
Kế toán trưởng
Công ty cầu I Thăng Long
Biểu 37
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31/12/2002
Số: 2020
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Mua nguyên vật liệu
152
112
1.359.181.600
Thanh toán với người bán
331
985.781.000
Thuế gtgt được khấu trừ
133
110.794.973
Chi khác
627
57.047.300
+ Đập Thảo Long
9.215.800
+ Cảng Chân Mây
4.259.600
+ Cầu Kênh Kịa
8.759.300
+ Cầu Đá Bạc
15.321.400
+ CầuChợ Dinh
12.765.900
+ Cầu Làng Ngòn
6.725.300
…
…
…
…
…
Cộng
x
x
4.938.785.500
Kèm theo các bảng tổng hợp các bảng kê
Người lập Ngày tháng năm
Kế toán trưởng
Công ty cầu I Thăng Long
Biểu 39
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31/12/2002
Số: 2025
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Mua NVL chưa thanh toán với người bán
152
331
2.785.938.600
Thuế gtgt được khấu trừ
133
185.721.384
Chi khác
627
42.421.320
+Đập Thảo Long
5.165.720
+ Cảng Chân Mây
4.873.400
+ Cầu Kênh Kịa
5.258.500
+ Cầu Đá Bạc
12.355.800
+ Cầu Chợ Dinh
10.985.500
+ Cầu Làng Ngòn
3.782.400
…
…
…
…
…
Cộng
x
x
3.278.920.500
Kèm theo các bảng tổng hợp các bảng kê
Người lập Ngày tháng năm
Kế toán trưởng
Công ty cầu I Thăng Long
Biểu 40
Sổ chi tiết – Năm 2002
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung
Số hiệu: TK627
Ntgs
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Số
NT
Nợ
Có
Quí IV/2002
Dư đầu kỳ
31/12
CTGS
Số 50
31/12
Chi phí NVL dùng cho sản xuất chung
152
101.249.588
31/12
CTGS
số 51
31/12
Chi phí CCDC dùng cho sản xuất chung
153
1.876.111
31/12
CTGS
số 52
31/12
Phân bổ chi phí CCDC vào chi phí sản xuất chung
1421
620.000
31/12
CTGS
số 55
31/12
Tiền lương của nhân viên quản lý thi công
334
34.558.100
31/12
CTGS
số 56
31/12
Các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý thi công
338
6.566.039
31/12
CTGS
số210
31/12
Khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất chung
214
71.096.404
31/12
Số215
31/12
Chi khác
111
14.753.400
31/12
Số220
31/12
Chi khác
112
12.765.900
31/12
Số225
31/12
Chi khác
331
10.985.500
31/12
Số2030
31/12
Kết chuyển chi phí SXC
154
254.471.042
Cộng phát sinh
254.471.042
254.471.042
Dư cuối kỳ
Công ty cầu I Thăng Long
Biểu 41
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31/12/2002
Số: 2030
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Kết chuyển chi phí sản xuất chung quí IV/2002
Công trình Đập Thảo Long
154
627
115.937.884
Công trình Cảng Chân Mây
154
627
122.048.503
Công trình cầu Kênh Kịa
154
627
107.445.110
Công trình cầu Đá Bạc
154
627
112.929.696
Công trình cầu Chợ Dinh
154
627
254.471.042
Công trình cầu Làng Ngòn
154
627
181.421.557
Cộng
x
x
894.253.792
Kèm theo … chứng từ gốc
Người lập Ngày tháng năm
Kế toán trưởng
Công ty cầu I Thăng Long
Sổ Cái – Năm 2002
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung
Số hiệu: TK627
Biểu 42
NTGS
CTGS
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Số
NT
Nợ
Có
Quí IV/2002
Dư đầu kỳ
31/12
CTGS
số 50
31/12
Chi phí NVL dùng cho SXC- cầu Chợ Dinh
152
101.249.588
31/12
CTGS
số 51
31/12
Chi phí CCDC dùng cho SXC- cầu Chợ Dinh
153
1.876.111
31/12
CTGS
số 60
31/12
Chi phí NVL dùng cho SXC- Đập Thảo Long
152
43.124.201
…
…
…
…
…
…
…
31/12
CTGS
số2030
31/12
Kết chuyển chi phí sản xuất chung
154
894.253.792
Cộng phát sinh
894.253.792
894.253.792
Dư cuối kỳ
Công ty cầu I Thăng Long
Biểu 46
Chứng từ ghi sổ
Ngày 31/12/2002
Số: 3055
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Giá thành thực tế khối lượng xây dựng hoàn thành quí IV/2002
Công trình Đập Thảo Long
632
154
628.502.121
Công trình Cảng Chân Mây
632
154
1.992.193.243
Công trình cầu Kênh Kịa
632
154
1.690.316.507
Công trình cầu Đá Bạc
632
154
743.930.359
Công trình Cầu Chợ Dinh
632
154
2.266.258.077
Công trình cầu Làng Ngòn
632
154
871.120.173
Cộng
x
x
8.192.320.480
Kèm theo bảng tính giá thành khối lượng xây dựng hoàn thành quí IV/2002
Người lập Ngày tháng năm
Kế toán trưởng
Công ty cầu I Thăng Long
Biểu 47
Sổ chi tiết – Năm 2002
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Số hiệu: TK154
Ntgs
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Số
NT
Nợ
Có
Quí IV/2002
Dư đầu kỳ
51.892.867
31/12
CTGS
số110
31/12
Kết chuyển
CFNVLTT
621
1.528.355.040
31/12
CTGS
số120
Kết chuyển
CFNCTT
622
173.808.663
31/12
CTGS
số310
31/12
Kết chuyển
CFSDMTC
623
312.212.635
31/12
CTGS
số2030
31/12
Kết chuyển
CFSXC
627
254.471.042
31/12
CTGS
số3055
31/12
Giá thành thực tế KLXD hoàn
Thành
632
2.266.258.077
Cộng phát
Sinh
2268.848.380
2.266.258.077
Dư cuối kỳ
54.482.170
Công ty cầu I Thăng Long
Sổ Cái – Năm 2002
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Biểu 47 Số hiệu: TK154
Ntgs
CTGS
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Số
NT
Nợ
Có
Quí IV/2002
Dư đầu kỳ
249.073.384
31/12
CTGS
số110
31/12
Kết chuyển CFNVLTT - cầu Chợ Dinh
621
1.528.355.040
31/12
CTGS
số120
31/12
Kết chuyển CFNCTT - Cầu Chợ Dinh
622
173.808.663
31/12
CTGS
số310
31/12
Kết chuyển XCFSDMTC - Cầu Chợ Dinh
623
312.212.635
31/12
CTGS
số2030
31/12
Kết chuyển CFSXC - Cầu Chợ Dinh
627
254.471.042
…
…
…
…
…
…
…
31/12
Số3055
31/12
Giá thành KLXD
632
8.192.320.480
Cộng phát sinh
8.192.084.966
8.192.320.480
Dư cuối kỳ
248.837.870
Công ty cầu I Thăng Long
Bản nghiệm thu khối lượng thi công
Tháng 12/2002
Biểu 18 Công trình cầu Chợ Dinh
STT
Công trình, hạng mục CT
Đơn vị
khối lượng thực hiện
Định mức lao động
Cộng số công
1
Đổ bê tông dầm L=33 m
phiến
1
312 công /phiến
312
2
Cao kéo dầm bê tông
phiến
2
150 công/ phiến
300
3
Đổ bê tông dầm ngang
m3
5
10,78 công/m3
53,9
4
Đổ bê tông mối nải dọc
m3
2
5 công/m3
10
5
Gia công cốt thép dầm ngang
kg
1085
70 kg/công
15,5
6
Xuống thép phi 6-phi 16
tấn
25,65
1,5 tấn/công
17,1
7
Xuống xi măng
tấn
20
4 tấn/công
5
8
Xuống ống ghen
xe
2
2 công/xe
4
9
Xuống gối + Bản đệm neo
xe
2
2 công/xe
4
10
Vận chuyển cốt thép kho bãi
tấn
20
1 tấn/công
20
11
Đắp đất đường vòng chân trụ
m3
2,000
100m3/công
20
12
Đóng cát vào bao tải chứa
bao
3,000
50 bao/công
60
13
Đóng cát vào tải xi măng
bao
2800
100 bao/công
28
Cộng
849,5
Công ty cầu I Thăng Long
Biểu 22
Bảng tổng hợp thanh toàn lương và phụ cấp
Tháng 12 năm 2002
Công trình cầu Chợ Dinh
Stt
Bộ phận
Số
người
Lương sản phẩm
Lương thời gian
Các khoản phụ cấp
Tổng cộng
Các khoản khấu trừ
Còn lĩnh
Trách
nhiệm
Độc hại
Lưu
động
Khu vực
5%
BHXH
1%
BHYT
Cộng
1
Văn phòng
8
6.666.000
426.000
-
733.000
183.100
8.008.300
400.415
80.083
480.498
7.527.802
2
Cơ giới
8
6.224.300
21.000
-
694.400
173.400
7.133.100
355.655
71.131
426.786
6.686.314
3
Bảo vệ + Điện
6
270.197
4.588.700
21.000
-
532.900
133.100
5.545.897
277.290
55.458
332.748
5.213.149
4
Cấp dưỡng
4
658.700
-
-
96.900
24.200
779.800
38.990
7.798
46.788
733.012
5
Tổ kích kéo 1
8
5.784.741
2.015.500
42.000
56.000
1.036.200
258.900
9.193.341
459.665
91.933
551.598
8.641.743
6
Tổ kích kéo 3
12
5.343.779
862.200
63.000
49.600
894.200
223.400
7.436.179
371.805
74.361
446.166
6.990.013
7
Tổ phun cát sơn
8
3.267.224
42.000
76.800
535.800
134.000
4.055.824
202.790
40.558
243.348
3.812.476
8
Đội sắt mộc1+2
5
3.122.398
63.000
66.400
296.900
74.200
3.622.898
181.140
36.228
217.368
3.405.530
9
Tổ kích kéo 4
4
3.449.157
42.000
20.000
335.700
83.800
3.930.657
181.530
39.306
220.836
3.709.821
Cộng
21.237.496
21.015.400
720.000
268.800
5.156.200
1.288.100
49.685.996
2.469.280
496.856
2.966.136
46.719.860
Công ty cầu I Thăng Long
Biểu23
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
Quí IV năm 2002
TK334
TK338
TK335
Tổng cộng
Lương cơ bản
Các khoản phụ cấp
Cộng có TK134
TK3382
KPCĐ 2%
TK3383
BHXH 15%
TK3384
BHYT
2%
Cộng có TK334
TK622
343.828.500
38.545.700
382.374.200
7.648.484
57.356.130
7.647.484
72.651.098
455.025.198
Đập Thảo Long
28.415.700
2.606.600
31.022.300
620.466
4.653.345
620.466
5.894.237
36.916.537
Cảng Chân Mây
41.331.600
3.654.900
44.986.500
899.730
6.747.975
899.730
8.547.435
53.533.935
Cầu Kênh Kịa
16.923.100
1.015.400
17.938.500
358.770
2.690.775
358.770
3.408.315
21.346.815
Cầu Đá Bạc
12.578.400
779.200
13.357.600
267.152
2.003.640
267.152
2.537.944
15.895.544
Cầu Chợ Dinh
126.758.400
19.299.300
146.057.700
2.921.154
21.908.655
2.921.154
27.750.963
173.808.663
Cầu Làng Ngòn
117.821.300
11.190.300
129.011.600
2.580.232
19.351.740
2.580.232
24.512.204
153.523.804
TK623
82.085.500
11.680.100
93.765.600
1.875.312
14.064.840
1.875.312
17.815.464
11.581.064
Đập Thảo Long
5.390.800
582.700
5.973.500
119.470
896.025
119.470
1.134.965
7.108.465
Cảng Chân Mây
8.492.800
1.742.400
10.235.200
204.704
1.535.280
204.704
1.944.688
12.179.888
Cầu Kênh Kịa
3.020.100
403.600
3.423.700
68.474
513555
68.474
650.503
4.074.203
Cầu Đá Bạc
3.168.400
571.200
3.709.600
74.192
556.440
74.1929
704.824
4.414.424
Cầu Chợ Dinh
41.482.300
6.045.900
47.528.200
950.564
7.129.230
950.564
9.030.358
56.558.558
Cầu Làng Ngòn
20.561.100
2.334.300
22.895.400
457.908
3.434.310
457.908
4.350.126
27.245.526
TK627
73.893.800
7.484.800
81.378.600
1.627.572
12.206.790
1.627.572
15.461.934
96.840.534
Đập Thảo Long
6.254.300
704.200
6.958.500
139.170
1.043.775
139.170
1.322.115
8.282.615
Cảng Chân Mây
11.670.100
1.420.400
13.090.500
261.810
1.963.575
261.810
2.487.195
15.577.695
Cầu Kênh Kịa
2.195.800
467.200
2.663.000
53.260
399.450
53.260
505.970
3.168.970
Cầu Đá Bạc
2.476.900
415.500
2.892.400
57.848
433.860
57.848
549.556
3.441.956
Cầu Chợ Dinh
31.642.700
2.915.400
34.558.100
691.162
5.183.715
691.162
6.566.039
41.124.139
Cầu Làng Ngòn
19.654.000
1.562.100
21.216.100
424.322
3.182.415
424.322
4.031.059
25.247.159
TK642
120.712.400
2.414.248
18.106.860
2.414.248
22.935.356
143.647.756
TK334
120.712.400
33.911.540
6.782.308
40693.848
40.693.848
Tổng cộng
620.520.200
57.710.600
678.230.800
13.564.616
135.646.160
20.346.924
169.557.700
847.788.500
Công ty cầu I Thăng Long
Biểu 8
Bảng tổng hợp xuất nguyên vật liệu, CCDC
Quí IV/2002
STT
TK1521
TK1522
TK1523
TK1524
Cộng TK152
K153
TK1421
I
TK621
5.214.107.816
266.892.656
225.082.076
5.706.082.548
20.896.028
19.434.133
1
Đập Thảo Long
257.796.468
20.444.787
37.215.845
315.457.100
1.869.108
1.627.870
2
Cảng Chân Mây
1.578.080.081
57.173.248
27.665.393
1.662.918.722
7.350.000
3.754.800
3
Cầu Kênh Kịa
1.248.767.007
101.105.742
73.351.199
1.423.223.948
4.242.188
5.385.772
4
Cầu Đá Bạc
441.896.603
44.203.293
27.332.007
513.431.903
2.604.300
6.588.548
5
Cầu Chợ Dinh
1.455.854.102
18.041.275
51.059.575
1.524.954.952
2.880.088
520.000
6
Cầu Làng Ngòn
231.713.555
25.924.311
8.458.057
266.059.923
1.950.344
1.557.143
II
TK623
41.658.893
23.477.080
219.282.513
174.972.393
459.390.879
11.024.758
3.976.469
III
TK627
150.381.068
40.824.127
76.949.871
101.615.083
369.770.149
12.788.484
3.284.407
IV
TK642
30.704.889
7.213.934
37.918.823
306.300
760.835
Cộng
5.406.147.777
331.193.863
552.019.349
283.801.410
6.573.162.399
45.015.570
27.455.844
Công ty cầu I Thăng Long
Biểu 2
Trích sổ chi tiết vật tư xuất dùng trực tiếp – Công trình cầu Chợ Dinh
Tháng 10 năm 2002
Tên vật tư
Đơn vị
Đơn giá
Số lượng
Thành tiền
TK
Kho xuất
Tháng
Công trình
Đá 0,5 x 1
104.766,877
243
25.458.351
1521
Huế
10/2002
Cầu Chợ Dinh
Đá cấp phối
87.259,452
313
27.312.208
1521
Huế
10/2002
Cầu Chợ Dinh
Cát vàng
39.359,734
156
6.140.119
1521
Huế
10/2002
Cầu Chợ Dinh
Thép phi 6
kg
4.900
888
4.351.200
1521
Huế
10/2002
Cầu Chợ Dinh
Xi măng PC 30BS
kg
790
14.000
11.060.000
1521
Huế
10/2002
Cầu Chợ Dinh
…
…
…
…
…
…
…
…
….
Cộng TK1521
154.422.168
Que hàn 4ly
kg
7.200
50
360.000
1522
Huế
10/2002
Cầu Chợ Dinh
Thép 1ly
kg
7.000
36
252.000
1522
Huế
10/2002
Cầu Chợ Dinh
Ống ghen phi 55
m
20.058
372
13.478.976
1522
Huế
10/2002
Câu Chợ Dinh
Tre cây
cây
14.000
30
420.000
1522
Huế
10/2002
Cầu Chợ Dinh
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng TK1522
16.013.771
Xăng A83
lít
5.730
424
2.429.520
1523
Huế
10/2002
Cầu Chợ Dinh
Dầu Diezel
lít
4.236
2.878
12.191.208
1523
Huế
10/2002
Cầu Chợ Dinh
Ôxy
chai
34.138
29
990.002
1523
Huế
10/2002
Cầu Chợ Dinh
Đất đèn
kg
5.778
150
866.700
1523
Huế
10/2002
Cầu Chợ Dinh
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng TK153
29.899.574
Đá cắt thép
viên
18.000
15
270.000
153
Huế
10/2002
Cầu Chợ Dinh
Băng dính
cuộn
6.000
40
240.000
153
Huế
10/2002
Cầu Chợ Dinh
Chổi đánh rỉ
cái
4.000
60
240.000
153
Huế
10/2002
Cầu Chợ Dinh
…
…
…
…
..
…
…
…
…
CộngTK153
1.955.710
Công ty cầu I Thăng Long
Biểu 3
Bảng tổng hợp vật tư xuất dùng trực tiếp
Công trình cầu Chợ Dinh
Quí IV/2002
Tháng
TK1521
TK1522
TK1523
Cộng TK152
TK153
TK153
(50%)
Cộng TK153
10/2002
145.422.168
16.031.771
29.899.574
191.335.513
1.955.710
-
1.955.710
10/2002
1.279.783.619
456.184
10.304.381
1.290.500.184
554.144
1.040.000
1.594.144
10/2002
30.648.315
1.571.320
10.059.575
43.075.255
370.234
-
370.234
Cộng
1.455.854102
18.041.275
51.059.575
1.524.954.952
2.880.088
1.040.000
3.920.088
Công ty cầu I Thăng Long
Biểu 4
Sổ chi tiết xuất vật tư dùng cho máy thi công – Cầu Chợ Dinh
Tháng 10/2002
Tên vật tư
Đơn vị
Đơn giá
Khối lượng
Thành tiền
TK
Kho xuất
Tháng
Công trình
Thép phi 8
kg
4.850
1.200
5.820.000
1521
Huế
10/2002
Cầu Chợ Dinh
Thép phi 10CT
kg
4.400
525
2.310.000
1521
Huế
10/2002
Cầu Chợ Dinh
Thép phi 6
kg
4.900
720
3.528.000
1521
Huế
10/2002
Cầu Chợ Dinh
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng TK1521
7.218.820
Que hàn 4 ly
kg
7.200
40
288.000
1522
Huế
10/2002
Cầu Chợ Dinh
Thép 2 ly
kg
6.500
30
186.000
1522
Huế
10/2002
Cầu Chợ Dinh
Thép 1 ly
kg
7.000
36
252.000
1522
Huế
10/2002
Cầu Chợ Dinh
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng TK1522
3.146.168
Xăng A83
lít
5.730
1.000
5.730.000
1523
Huế
10/2002
Cầu Chợ Dinh
Dầu Diezel
lít
4.236
700
2.965.200
1523
Huế
10/2002
Cầu Chợ Dinh
Ôxy
chai
34.138
29
990.002
1523
Huế
10/2002
Cầu Chợ Dinh
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng TK153
20.427.350
Zoăng
cái
75.000
10
750.000
1524
Huế
10/2002
Cầu Chợ Dinh
Vòng bi
cái
110.000
8
880.000
1524
Huế
10/2002
Cầu Chợ Dinh
Bugi
cái
25.000
15
375.000
1524
Huế
10/2002
Cầu Chợ Dinh
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng TK154
15.248.700
Đá cắt thép
viên
18.000
15
270.000
153
Huế
10/2002
Cầu Chợ Dinh
Bao sắc rắn
cái
1.200
100
120.000
153
Huế
10/2002
Cầu Chợ Dinh
Cuộn băng dính
cuộn
6.000
10
60.000
153
Huế
10/2002
Cầu Chợ Dinh
…
…
…
…
…
…
…
..
…
Cộng TK153
570.000
Công ty cầu I Thăng Long
Biểu 5
Bảng tổng hợp vật tư xuất dùng cho máy thi công - Cầu Chợ Dinh
Quí IV/2002
Tháng
TK1521
TK1522
TK1523
TK1524
Cộng TK152
TK153
TK153
(50%)
Cộng TK153
10/2002
7.218.820
3.146.168
20.427.350
15.248.700
46.041.038
570.000
-
570.000
10/2002
8.179.327
5.759.655
13.451.675
12.134.325
38.524.982
428.184
1.442.000
1.870.184
10/2002
3.425.163
1.267.373
15.427.350
10.818.192
30.938.078
387.642
-
387.642
Cộng
18.823.310
10.173.196
49.306.375
38.201.217
116.504.098
1.385.826
1.442.000
2.827.826
Công ty cầu I Thăng Long
Biểu 6
Trích sổ chi tiết xuất vật tư dùng cho sản xuất chung - Cầu Chợ Dinh
Quí IV/2002
Tên vật tư
Đơn vị
Đơn giá
Số lượng
Thành tiền
TK
Kho xuất
Tháng
Công trình
Thép phi 10CCT3
kg
4.400
200
880.000
1521
Huế
10/2002
Cầu Chợ Dinh
Xi măng PC30
kg
800
800
792.000
1521
Huế
10/2002
Cầu Chợ Dinh
Thép phi 8
kg
4.800
560
2.716.000
1521
Huế
10/2002
Cầu Chợ Dinh
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng TK1521
10.563.340
Que hàn 4 ly
kg
7.200
40
288.000
1522
Huế
10/2002
Cầu Chợ Dinh
Que hàn 2 ly
kg
6.600
20
132.000
1522
Huế
10/2002
Cầu Chợ Dinh
Thép 1 ly
kg
7.00
10
70.000
1522
Huế
10/2002
Cầu Chợ Dinh
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng TK1522
6.345.200
Dầu Diezel
lít
4.236
560
2.372.160
1523
Huế
10/2002
Cầu Chợ Dinh
Đất đèn
kg
5.780
30
173.400
1523
Huế
10/2002
Cầu Chợ Dinh
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng TK153
4.321.850
Lưỡi cưa sắt
cái
2.600
20
52.000
153
Huế
10/2002
Cầu Chợ Dinh
Băng dính
cuộn
6.500
15
97.500
153
Huế
10/2002
Cầu Chợ Dinh
Đá cắt thép
viên
18.000
20
360.000
153
Huế
10/2002
Cầu Chợ Dinh
…
…
…
…
….
…
…
…
…
Cộng TK153
670.000
Dây dùi dầm phi 50
sợi
620.000
2
1.240.000
153(50%)
Huế
10/2002
Cầu Chợ Dinh
Cộng TK153(50%)
1.240.000
Công ty cầu I Thăng Long
Biểu 7
Bảng tổng hợp vật tư xuất dùng cho sản xuất chung - Cầu Chợ Dinh
Quí IV/2002
Tháng
TK1521
TK1522
TK1523
TK1524
Cộng TK152
TK153
TK153(50%)
Cộng TK153
10/2002
10.563.340
6.345.200
4.321.850
-
21.230.390
670.200
1.240.000
1.910.200
10/2002
16.720.565
4.210.300
8.321.900
9.234.185
29.252.765
580.300
-
580.300
10/2002
20.764.152
5.823.765
7.120.168
7.824.163
33.708.085
625.611
-
625.611
Cộng
48.048.057
16.379.265
19.763.918
17.058.348
84.191.240
1.876.111
1.240.000
3.116.111
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 37130.doc