LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1
1.1 Sự cần thiết của việc nghiên cứu công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh 1
1.1.1 Ý nghĩa của bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất 1
1.1.2 Yêu cầu quản lý đối với thành phẩm, bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất 2
1.1.3 Nhiệm vụ của công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả bán hàng 3
1.2 Tổ chức kế toán thành phẩm trong doanh nghiệp sản xuất 4
1.2.1 Đặc điểm của thành phẩm 4
1.2.2 Đánh giá thành phẩm 4
1.2.3 Kế toán chi tiết thành phẩm 5
1.2.4 Kế toán tổng hợp thành phẩm 5
1.3 Kế toán bán hàng 7
1.3.1 Các phương thức bán hàng và thanh toán 7
1.3.2 Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu 8
1.3.3 Kế toán giá vốn hàng bán 11
1.3.4 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 12
1.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 15
1.4.1 Nội dung và phương pháp xác định 15
1.4.2 Phương pháp kế toán xác định kết quả kinh doanh 15
1.5 Sổ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 17
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Ở CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & XÂY DỰNG PHƯƠNG LINH. 18
2.1 Đặc điểm tình hình chung của Công ty TNHH TM & XD Phương Linh. 18
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 18
2.1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty 19
2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty 21
2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty. 24
2.2 Thực trạng công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM & XD Phương Linh 34
2.2.1 Thực trạng tổ chức kế toán thành phẩm 34
2.2.2 Thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty TNHH TM & XD Phương Linh 52
2.2.3 Thực trạng kế toán xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH TM & XD Phương Linh 79
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM & XD PHƯƠNG LINH 84
3.1 Nhận xét chung về công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết kinh doanh tại Công ty TNHH TM & XD Phương Linh. 84
3.1.1 Ưu điểm 84
3.1.2 Nhược điểm 86
3.2 Một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác kế toán thành phẩm, bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM & XD Phương Linh 87
KẾT LUẬN
107 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1644 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và xây dựng Phương Linh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
( Dùng cho hình thức Nhật ký chung)
Năm: 2009
Tên tài khoản: Doanh thu nội bộ
TK: 512 Đơn vị: Đồng
Số dư đầu kỳ: 0
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Trang sổ
Thứ tự dòng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
HĐ 61711
30/12/2009
Hàng xuất bán cho CN tháng 12/2009-CNHCM
1/1
1
1361
99.479.521
HĐ 61726
31/12/2009
Hàng xuất bán trong CN tháng 12/09-CNHCM
1/1
2
1361
33.650.000
PKT 1271
31/12/2009
K/c doanh thu bán hàng nội bộ
1/1
3
911
133.129.521
Cộng số phát sinh trong tháng
133.129.521
133.129.521
Số dư cuối kỳ
-Sổ này có 1 trang, đánh số từ số 01 đến trang 1 Ngày …. tháng ... năm …
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Trường hợp khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng.
Căn cứ để phản ánh nghiệp vụ bán hàng đã thanh toán là Hóa đơn GTGT, phiếu thu hoặc giấy báo Có của ngân hàng.
Khi nhập liệu vào máy, đầu tiên thao tác như trường hợp bán hàng chưa thu tiền để phản ánh qua định khoản:
Nợ TK 1311(1312)
Có TK 5112
Có TK 333111
Việc treo qua TK 131 nhằm tránh nhập liệu trùng chứng từ. Sau đó nghiệp vụ thanh toán được thực hiện ở phần giao dịch kế toán “ Thu tiền” hoặc “ ngân hàng”. Nhấn F4 để tạo mới. Định khoản nghiệp vụ này như sau:
Nợ TK 1111, 1121
Có TK 1311(1312)
VD: Ngày 31/12/2009, Công ty TNHH Dịch vụ suất ăn công nghiệp Phương Nam thanh toán tiền hàng theo Hoá đơn GTGT 62729 ngày 31/12/2009. Kế toán thanh toán đã nhận đủ số tiền thanh toán như trên Hoá đơn.
Biểu 2.14 PHIẾU THU
Số: 566
Ngày 31/12/2009
Người nộp tiền: Anh Đức
Địa chỉ: Cty Dịch vụ suất ăn công nghiệp Phương Nam
Lý do nộp tiền: Thanh toán tiền hàng theo HĐ 62729 ngày 31/12/2009
Số tiền: 18.690.000 đồng. (Viết bằng chữ): Mười tám triệu sáu trăm tám chín mươi ngàn đồng chẵn
Kèm theo .... chứng từ gốc:.....
Kế toán trưởng
Người lập phiếu
Người nộp tiền
Thủ quỹ
2.2.2.3 Tổ chức kế toán phải thu khách hàng
Các sản phẩm của Phương Linh chủ yếu được sản xuất theo các đơn đặt hàng, số lượng ít và thời gian sản xuất kéo dài từ 1 tuần trở lên. Để đảm bảo tiến độ giao hàng, các đơn đặt hàng phải gối đầu nhau, đan xen lẫn nhau. Nhằm tránh việc ứ đọng vốn, tăng khả năng thanh toán; việc bán chịu sản phẩm không nhiều. Chỉ với những bạn hàng quen thuộc, có uy tín và có mối quan hệ làm ăn qua lại với nhau; Công ty mới cho phép kéo dài hơn thời gian thu tiền hàng. Các khoản phải thu đều là các khoản phải thu ngắn hạn, không có các khoản phải thu dài hạn.
Cuối tháng, kế toán và khách hàng gửi bảng đối chiếu công nợ giữa hai bên để kiểm tra lại và chốt số dư công nợ vào cuối tháng.
Các chứng từ sử dụng: Hợp đồng thương mại, Phiếu xuất kho, Hoá đơn GTGT…
Tài khoản sử dụng: TK 131- Phải thu của khách hàng
Ngoài ra Công ty còn mở ra 2 TK chi tiết: TK 1311- Phải thu của khách hàng ngắn hạn; TK 1312- Phải thu của khách hàng dài hạn.
Biểu 2.1
(Trích)SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ
Tài khoản 1311- Phải thu khách hàng ( Ngắn hạn)
Khách hàng: CTy CP Kỹ thuật nhiệt năng
Từ ngày 01/12/2009 đến ngày 31/12/2009 Đơn vị tính: đồng
Số dư đầu kỳ : 30.000.000
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh trong kỳ
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
UNC 69
10/12/2009
Cty Nhiệt năng t.toán tiền hàng
1121
30.000.000
HD 44553
18/12/2009
/2009
Cty Nhiệt năng mua quạt
5112
78.050.000
Thuế VAT
33311
3.902.500
UNC 121
18/12/2009
Cty Nhiệt năng t.toán tiền hàng
1121
51.952.500
HD 44599
30/12/2009
Cty Nhiệt năng mua quạt
5112
34.500.000
Thuế VAT
33311
4.625.000
HD 61734
31/12/2009
Cty Nhiệt năng mua quạt
5112
92.500.000
Thuế VAT
33311
4.625.000
Cộng số phát sinh trong tháng
215.617.500
81.952.000
Số dư Nợ cuối kỳ
103.665.000
Biểu 2.16
Công ty TNHH TM & XD Phương Linh
Địa chỉ: Tổ 2, Cụm 5, Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
(Trích) SỔ CÁI TÀI KHOẢN
( Dùng cho hình thức Nhật ký chung)
Năm: 2009
Tên tài khoản: Phải thu của khách hàng
TK: 131 Đơn vị: Đồng
Số dư đầu kỳ: 422.827.989
N/T ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
TK đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Trang sổ
TT dòng
Nợ
Có
UNC 53
02/12/2009
Cty Hải Châu t.toán tiền hàng
1/7
1
1121
22.370.000
UNC 54
02/12/2009
Cty Lilama đặt cọc tiền hàng
1/7
2
1121
140.000.000
...
...
...
...
...
...
...
...
HD 61734
31/12/2009
Xuất bán cho Cty kỹ thuật Nhiệt năng
6/7
159
5112
92.500.000
Thuế VAT
6/7
160
33311
4.625.000
...
...
...
...
...
...
...
...
Cộng số phát sinh trong tháng
3.229.037.788
1.727.548.048
Số dư nợ cuối kỳ
1.924.317.729
- Sổ này có 7 trang, đánh số từ số 01 đến trang 7
Ngày …. tháng ... năm …
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
2.2.2.4 Tổ chức kế toán thuế Giá trị gia tăng
Công ty Phương Linh nạp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Năm 2009, những sản phẩm Quạt công nghiệp chịu thuế suất 5%, các sản phẩm lọc bụi chịu thuế suất 10%. Năm 2010, tất cả sản phẩm này đều chịu thuế suất 10%.
Hàng tháng chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo, Công ty và chi nhánh kê khai và gửi cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý tờ khai tính thuế GTGT từng tháng kèm theo bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra theo mẫu 01/GTGT. Thuế giá trị gia tăng phải nộp được tính như sau:
Số thuế GTGT phải nộp
=
Thuế GTGT đầu ra
-
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Trụ sở chính được chi cục thuế quận Thanh Xuân cấp mã số thuế đồng thời cấp mã số thuế cho Chi nhánh(13 số). Khi xuất thành phẩm và hàng hóa cho chi nhánh, Công ty sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm theo lệnh điều động nội bộ. Chi nhánh bán hàng cho khách hàng thì lập Hoá đơn GTGT đồng thời lập bảng kê Hàng hóa bán ra gửi về cho trụ sở chính để kế toán trung tâm lập Hóa đơn GTGT cho hàng hóa thực tế tiêu thụ theo giá bán nội bộ. Khi đó Hóa đơn mà trụ sở chính lập cho chi nhánh là căn cứ kê khai thuế đầu ra cho trụ sở chính và là căn cứ kê khai thuế đầu vào cho chi nhánh nộp thuế tại cơ quan thuế quản lý trên địa bàn.
Để theo dõi thuế GTGT đầu ra và thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, kế toán sử dụng 2 tài khoản :
+TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
+TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
TK cấp 2 là TK 33311- Thuế GTGT đầu ra
Khi nhận được các Hóa đơn GTGT đầu vào và đầu ra, chúng được phân loại và nhập các dữ liệu vào phần mềm, máy sẽ tự động xử lý. Hiện nay nhờ có phần mềm hỗ trợ kê khai thuế mà giúp doanh nghiệp tự động kê khai lên phần mềm để chuyển cho cơ quan thuế.
Để xem các báo cáo thuế :
Cách 1: Từ Thanh tiêu đề => “ Tổng hợp” => “ Báo cáo thuế”
Cách 2: Từ phần các báo cáo trên màn hình => chọn “ Báo cáo thuế”
Biểu 2.17Mẫu số: 01- 1/GTGT(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT)
Kỳ tính thuế: Tháng12 năm 2009
Người nộp thuế Công ty TNHH TM & XD Phương Linh
Mã số thuế: ............................................0101033805................................................... Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT
Hoá đơn, chứng từ bán
Tên người mua
Mã số thuế người mua
Mặt hàng
Doanh số bán chưa có thuế
Thuế suất
Thuế GTGT
Ghi chú
Ký hiệu hoá đơn
Số HĐ
Ngày, tháng, năm phát hành
1. Hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT:
1
/ /
-
0%
-
Tổng cộng
2.Hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT 0 %:
1
/ /
-
0%
-
Tổng cộng
3. Hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT 5 %:
1
PM2009B
65517
03/12/2009
CTy TNHH sản xuất & TM Intech
0102033526
Quạt li tâm
13.700.000
5%
685.000
..
…
…
…
…
…
…
…
…
…
92
RY/2009B
61734
31/12/2009
Cty CP Kỹ thuật Nhiệt năng
0305337449
Quạt Li tâm
92.500.000
5%
4.625.000
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Tổng cộng
3.512.398.193
5%
175.619.910
6. Hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT10 %:
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
7
RY2009B
61716
31/12/2009
Cty CP Gạch men Viglacera Thăng Long
2500224026
DV sủa chữa
3.000.000
10%
300.000
Tổng cộng
39.403.159
10%
3.940.316
Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra : 3.551.801.352 Tổng thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra: 179.560.226
Biểu 2.18: TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT)
[01] Kỳ tính thuế: tháng 12 năm 2009 Đơn vị tiền: Đồng việt nam
STT
Chỉ tiêu
Giá trị HHDV
( Chưa có thuế)
Thuế GTGT
A
Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ( đánh dấu X)
[10]
B
Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang
[11]
21.181.152
C
Kê khai thuế GTGT phải nộp Ngân sách nhà nước
I
Hàng hóa, dịch vụ (HHDV) mua vào
1
Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong kỳ ([12]=[14]+[16];[13]=[15]+[17])
[12]
3.511.299.392
[13]
189.529.115
a
Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong nước
[14]
2.570.243.348
[15]
143.293.504
b
Hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu
[16]
941.056.044
[17]
46.235.611
2
Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV mua vào các kỳ trước
a
Điều chỉnh tăng
[18]
[19]
b
Điều chỉnh giảm
[20]
[21]
3
Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào ( [22]= [13]+ [19]- [21]
[22]
189.529.115
4
Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này
[23]
189.529.115
II
Hàng hóa, dịch vụ bán ra
1
Hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ ([24]=[26]+[27];[25]=[28])
[24]
3.551.801.352
[25]
179.560.226
1.1
Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT
[26]
1.2
Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT([27]=[29]+[30]+[32];[28]=[31]+[33])
[27]
3.551.801.352
[28]
179.560.226
a
Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0%
[29]
b
Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5%
[30]
3.512.398.193
175.619.910
c
Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10%
[32]
39.403.159
[33]
3.940.316
2
Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV bán ra kỳ trước
a
Điều chỉnh tăng
[34]
[35]
1.260.050
b
Điều chỉnh giảm
[36]
[37]
3
Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra ([38]=[24]+[34]-[36];[39]=[25]+[35]-[37])
[38]
3.551.801.352
180.820.276
III
Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ:
1
Thuế GTGT phải nộp trong kỳ([40] =[39]- [23]- [11])
[40]
2
Thuế GTGT chưa khấu trừ hết trong kỳ này(([41] =[39]- [23]- [11])
[41]
29.889.991
2.1
Thuế GTGT đề nghị hoàn kỳ này
[42]
2.2
Thuế GTGT còn lại được khấu trừ chuyển kỳ sau([43]= [41]- [42])
[43]
29.889.991
2.2.2.5 Tổ chức kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Hiện tại ở doanh nghiệp chưa có nghiệp vụ liên quan đến các khoản giảm trừ doanh thu.
2.2.2.6 Tổ chức kế toán giá vốn hàng bán
a) Thủ tục và chứng từ , tài khoản sử dụng
Doanh nghiệp hiện tại đang tính trị giá vốn cho thành phẩm xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ. Cuối tháng doanh nghiệp mới tính được giá vốn cho hàng xuất bán trong kỳ.
Công thức tính giá vốn theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ:
Đơn giá bình quân =
Trị giá thực tế TP tồn đầu kỳ
+
Trị giá thực tế TP
nhập trong kỳ
Số lượng TP tồn đầu kỳ
+
Số lượng TP
nhập trong kỳ
Trị giá vốn thực tế của hàng xuất bán trong kỳ
=
Số lượng TP xuất kho
x
Đơn giá thực tế thành phẩm bình quân xuất kho
Chứng từ gốc kế toán sử dụng: Phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT đối với hàng xuất bán cho chi nhánh.
Kế toán sử dụng các tài khoản: TK 632 – Giá vốn hàng bán.
Các TK có liên quan như TK 155, 157.
b) Quy trình xử lý số liệu
Cuối tháng, để tính giá vốn cho thành phẩm xuất kho ta thực hiện các thao tác sau:
Từ giao diện màn hình chọn “ Vật tư” => “ Cập nhật số liệu” => “ Tính gía trung bình” (Màn hình 2.12)
Màn hình 2.12
Sau đó xuất hiện màn hình tính giá trung bình(Màn hình 2.13)
Qua các ví dụ ở trên, để tính giá vốn cho thành phẩm xuất bán trong kỳ ta thực hiện như sau:
+ Tại ô “ Từ tháng” : 12
+ Tại ô “ Đến tháng” : 12
+ Taị ô “ Kho” : Nếu tính giá vốn cho tất cả các thành phẩm thì ta đánh “ KTP” (Kho thành phẩm)
Thì các ô còn lại bỏ trống hoặc mặc định một số ô.
=> Sau khi thực hiện tính được trị giá của hàng hóa xuất bán trong kỳ. Số liệu liên quan đến giá vốn sẽ được cập nhật lên các sổ chi tiết TK 632, Sổ Nhật ký chung, Sổ cái TK 632.
Để xem, in các sổ tương tự như các phần trên theo 2 cách ( Vào thanh tiêu đề hoặc các báo cáo trên màn hình)
Màn hình 2.13 Màn hình tính giá trung bình
Biểu 2.19
Công ty TNHH TM & XD Phương Linh
Địa chỉ: Tổ 2, Cụm 5, Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
( Trích) SỔ CÁI TÀI KHOẢN
( Dùng cho hình thức Nhật ký chung)
Năm: 2009
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
TK 632 Đơn vị: Đồng
Số dư đầu kỳ: 0
N/T ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
TK đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Trang sổ
TT dòng
Nợ
Có
PX 645
03/12/2009
Xuất bán Cty Intech
1/5
1
1552
10.026.450
PX 646
03/12/2009
Xuất bán Cty cơ khí môi trường Tứ Quý
1/5
1
1552
7.820.571
...
...
...
...
...
...
...
PX 675
31/12/2009
Xuất bán cho Cty CP kỹ thuật Nhiệt Năng
4/5
107
1552
36.854.877
PKT 1307
31/12/2009
K/c Giá vốn hàng bán XĐKQ
4/5
111
911
3.224.572.475
Cộng số phát sinh trong tháng
3.224.572.475
3.224.572.475
Số dư cuối kỳ
- Sổ này có 5 trang, đánh số từ số 01 đến trang 05
2.2.2.7 Tổ chức kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
a) Tổ chức kế toán chi phí bán hàng
Hầu hết các chi phí liên quan đến chi phí bán hàng đều quy nạp trực tiếp tính vào chi phí trừ tiền thuê cửa hàng được phân bổ cho nhiều kỳ thông qua tài khoản 242.
Tài khoản sử dụng chủ yếu là TK 641 – Chi phí bán hàng, để tập hợp và kết chuyển chi phi bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.
Nội dung chi phí bán hàng của Công ty Phương Linh bao gồm:
- Chi phí nhân viên bán hàng: bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương trả cho nhân viên bán hàng
TK chi tiết sử dụng là TK6411- Chi phí nhân viên
Kế toán trưởng căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương (Biểu 2.22), hạch toán theo định khoản sau:
Nợ TK 6411: 17.242.080 đ
Có TK 3341: 16.728.000 đ
Có TK 3383: 428.400 đ
Có TK 3384: 57.120 đ
Có TK 3388: 28.560 đ
Để nhập vào phần mềm thì thao tác như sau: Từ thanh tiêu đề chọn “ Tổng hợp” => “Cập nhật số liệu”=> “ Phiếu kế toán”=> “Tạo mới”(Màn hình 2.14). Sau khi hoàn tất nhập liệu, phần mềm sẽ tự động lên các sổ chi tiết TK 3341, 3383, 3384, 3388, 6411 và sổ kế toán tổng hợp (Nhật ký chung, sổ Cái TK 334, 338, 641)
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Khấu hao những TSCĐ phục vụ cho khâu bán hàng
TK chi tiết sử dụng là TK 6414- Chi phí khấu hao TSCĐ
Căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Biểu 2.21), hạch toán theo định khoản sau: Nợ TK 6414: 1.943.498 đ
Có TK 2141: 1.943.498 đ
Từ thanh tiêu đề chọn “ Tài sản ” => “Cập nhật số liệu” => “ Tính khấu hao tháng”. (Màn hình 2.15). Sau khi hoàn tất nhập liệu, phần mềm sẽ tự động lên các sổ chi tiết TK 6414, 2141, Sổ Nhật ký chung, Sổ Cái TK 641, 214.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác:
Chi phí dịch vụ mua ngoài bao gồm chí phí thuê cửa hàng, chi phí bốc dỡ vận chuyển,...
Chi phí khác bằng tiền bao gồm chi phí tiếp khách, quảng cáo sản phẩm...
TK chi tiết sử dụng chủ yếu là TK 6417- Chi phí dịch vụ mua ngoài; TK 6418- Chi phí bằng tiền khác
Kế toán căn cứ vào các chứng từ như phiếu chi, giấy báo Nợ, Hóa đơn,.... Hạch toán theo định khoản: Nợ TK 6417, 6418
Có TK 111, 112, 331...
Từ giao diện màn hình cập nhật vào phần “ phiếu chi tiền mặt” hoặc “ Ngân hàng” ở giao diện màn hình.(Biểu 2.20)
VD: Ngày 31/12/2009 Công ty chi tiếp khách là 428.400 đồng. Kế toán viết phiếu chi số 623 ngày 31/12/2009 đã được ký duyệt.
Biểu 2.20 PHIẾU CHI
Số: 623
Ngày 31/12/2009
Người nhận tiền: Chị Huyền
Địa chỉ: Phòng kế toán
Lý do chi tiền: Thanh toán tiền BHXH tháng 12/2009
Số tiền: 3.769.200 đồng. (Viết bằng chữ): Ba triệu bảy trăm sáu mươi chín ngàn hai trăm đồng./.
Kèm theo .... chứng từ gốc:...
Kế toán trưởng
Người lập phiếu
Người nộp tiền
Thủ quỹ
Màn hình 2.14
Màn hình 2.15
Biểu 2.21 (Trích) BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 12 năm 2009
STT
Tài khoản khấu hao
Tên tài khoản khấu hao
Tài khoản chi phí
Tên tài khoản chi phí
Giá trị phân bổ
1
2141
Hao mòn TSCĐ hữu hình
6274
Chi phí khấu hao TSCĐ
57.153.789
2
2141
Hao mòn TSCĐ hữu hình
6414
Chi phí BH: Khấu hao TSCĐ
1.943.498
3
2141
Hao mòn TSCĐ hữu hình
6424
Chi phí quản lý: Khấu hao TSCĐ
2.681.986
4
2142
Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
6274
Chi phí khấu hao TSCĐ
Tổng cộng: 61.779.273
Biểu 2.22: (Trích) BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Đvt: đồng Tháng 12 năm 2009
STT
Đối tượng sử dụng
Ghi Có tài khoản
TK 335
Tổng cộng
TK 334- Phải trả công nhân viên
TK 338- Phải trả, phải nộp khác
Lương
Phụ cấp
Khoản khác
Cộng Có TK 334
TK 3383
BHXH
TK 3384
BHYT
TK 3388
BHTN
Cộng Có TK 338
1
TK622- Chi phí nhân công trực tiếp
71.329.333
71.329.333
1.569.000
209.200
104.600
1.882.800
73.212.133
2
TK627- Chi phí SX chung
18.933.148
18.933.148
256.800
34.240
17.120
308.160
19.241.308
3
TK641- Chi phí bán hàng
16.728.000
16.728.000
428.400
57.120
28.560
514.080
17.242.080
4
TK642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
39.817.593
39.817.593
1.515.000
239.500
101.000
1.855.500
41.673.093
5
TK334- Phải trả CNV
1.256.400
270.030
251.280
1.777.710
1.777.710
Tổng cộng
146.808.074
146.808.074
5.025.600
810.090
502.560
6.338.250
153.146.324
Biểu 2.23
Công ty TNHH TM & XD Phương Linh
Địa chỉ: Tổ 2, Cụm 5, Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
( Trích) SỔ CÁI TÀI KHOẢN
( Dùng cho hình thức Nhật ký chung)
Năm: 2009
Tên tài khoản: Chi phí bán hàng
TK: 641 Đơn vị: Đồng
Số dư đầu kỳ: 0
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Trang sổ
Thứ tự dòng
Nợ
Có
...
...
...
...
...
...
...
...
...
PKT 01/12
31/12/2009
Lương phải trả cho bộ phận bán hàng T12/09-CTPL
1/1
3
3341
16.728.000
PKT 03/12
31/12/2009
BHXH phải nộp T12/09
1/1
4
3383
428.400
PKT 01/12
31/12/2009
BHYT phải nộp T12/09
1/1
5
3384
57.120
PKT 01/12
31/12/2009
BHTN phải nộp T12/09
1/1
6
3388
28.560
PKT 01/12
31/12/2009
Phân bổ chi phí thuê cửa hàng 162 TC T12/09
1/1
7
242
18.181.820
PKT 81
31/12/2009
Khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng
1/1
8
214
1.943.498
PKT 1266
31/12/2009
Kết chuyển chi phí bán hàng
1/1
9
911
58.635.017
Cộng số phát sinh trong tháng
58.635.017
58.635.017
Số dư cuối kỳ
Sổ này có 1 trang, đánh số từ số 01 đến trang 1
Ngày …. tháng ... năm …
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
b) Chi phí quản lý doanh nghiệp
Kế toán chủ yếu sử dụng TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp để tập hợp và kết chuyển các chi phí quản lí kinh doanh, quản lí hành chính và chi phí khác liên quan đến hoạt động chung của toàn doanh nghiệp.
Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty Phương Linh bao gồm:
- Chi phí nhân viên quản lý: gồm tiền lương và các khoản trích theo lương của ban giám đốc, nhân viên các phòng ban của doanh nghiệp.
TK chi tiết sử dụng là TK 6421- Chi phí nhân viên quản lý
Kế toán trưởng căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương( Biểu 2.22.). Hạch toán theo định khoản sau:
Nợ TK 6421: 41.673.093 đ
Có TK 3341: 39.817.593 đ
Có TK 3383: 1.515.000 đ
Có TK 3384: 239.500 đ
Có TK 3388: 101.000 đ
Để nhập vào phần mềm thì thao tác như sau: Từ thanh tiêu đề chọn “ Tổng hợp” => “Cập nhật số liệu”=> “ Phiếu kế toán”=> “Tạo mới”(Màn hình 2.14). Sau khi hoàn tất nhập liệu, phần mềm sẽ tự động lên các sổ chi tiết TK 3341, 3383, 3384, 3388, 6421 và sổ kế toán tổng hợp (Nhật ký chung, sổ Cái TK 334, 338, 642)
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp
TK chi tiết sử dụng là TK 6424- Chi phí khấu hao TSCĐ
Căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Biểu 2.21), hạch toán theo định khoản sau: Nợ TK 6424: 2.681.986 đ
Có TK 2141: 2.681.986 đ
Từ thanh tiêu đề chọn “ Tài sản ” => “Cập nhật số liệu” => “ Tính khấu hao tháng”. (Màn hình 2.15, Biểu 2.21). Sau khi hoàn tất nhập liệu, phần mềm sẽ tự động lên các sổ chi tiết TK 6424, 2141, Sổ Nhật ký chung, Sổ Cái TK 642, 214.
- Thuế, phí, lệ phí: Thuế môn bài, lệ phí giao thông...
TK chi tiết sử dụng là TK 6425- Thuế, phí và lệ phí
Căn cứ vào hóa đơn nộp thuế môn bài, lệ phí giao thông... Hạch toán theo định khoản sau:
Nợ TK 6425
Có TK 111, 112...
Kế toán vào phần “ phiếu chi tiền mặt”
- Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác:
Chi phí dịch vụ mua ngoài bao gồm tiền điện, nước,...
Chi phí khác bằng tiền bao gồm chi phí tiếp khách, công tác phí,...
TK chi tiết sử dụng chủ yếu là TK 6427- Chi phí dịch vụ mua ngoài; TK 6428- Chi phí bằng tiền khác
Kế toán căn cứ vào các chứng từ như phiếu chi, giấy báo Nợ, Hóa đơn,.... Hạch toán theo định khoản: Nợ TK 6427, 6428
Có TK 111, 112, 331...
Từ giao diện màn hình cập nhật vào phần “ phiếu chi tiền mặt” hoặc “ Ngân hàng” ở giao diện màn hình.(Biểu 2.24)
VD: Ngày 05/12/2009, Công ty mua văn phòng phẩm cho phòng hành chính số tiền là 1.727.500 đồng. Kế toán thanh toán viết phiếu chi số 527 ngày 05/12/2009 và đã được phê duyệt.
Biểu 2.24
Công ty TNHH TM & XD Phương Linh
PHIẾU CHI
Số: 527
Ngày 05 /12/2009
Người nhận tiền: Anh Đức
Địa chỉ: Cửa hàng Hồng Hà
Lý do chi tiền: Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm cho phòng Hành chính
Số tiền: 1.727.500 đồng. (Viết bằng chữ): Một triệu bảy trăm hai mươi bảy ngàn năm đồng./.
Kèm theo .... chứng từ gốc:.....
Kế toán trưởng
Người lập phiếu
Người nộp tiền
Thủ quỹ
Biểu 2.25
Công ty TNHH TM & XD Phương Linh
Địa chỉ: Tổ 2, Cụm 5, Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
( Trích) SỔ CÁI TÀI KHOẢN
( Dùng cho hình thức Nhật ký chung)
Năm: 2009
Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK: 642 Đơn vị: Đồng
Số dư đầu kỳ: 0
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK đối ứng
Số phát sinh
Trang sổ
Thứ tự dòng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
...
...
...
...
...
...
...
PKT 01/12
31/12/2009
Lương phải trả cho bộ phận Quản lý tháng 12/09
2/3
61
3341
39.817.593
PKT 03/12
31/12/2009
BHXH phải nộp T12/09
2/3
62
3383
1.515.000
PKT 04/12
31/12/2009
BHYT phải nộp T12/09
2/3
63
3384
239.500
PKT 05/12
31/12/2009
BHTN phải nộp T12/09
2/3
64
3388
101.000
PKT 81
31/12/2009
Phân bổ khấu hao TSCĐ
3/3
65
214
2.861.986
PKT 1302
31/12/2009
K/c CPQLDN
3/3
66
911
139.915.676
Cộng số phát sinh trong tháng
139.915.676
139.915.676
Số dư cuối kỳ
Sổ này có 3 trang, đánh số từ số 01 đến trang 3
Ngày …. tháng ... năm …
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
2.2.3 Thực trạng kế toán xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH TM & XD Phương Linh
2.3.1.1 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
a) Thủ tục, chứng từ, tài khoản sử dụng
Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế TNDN để xác định thuế TNDN tạm phải nộp. Kế toán phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp Nhà nước vào chi phí thuế TNDN hiện hành.
Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế để kế toán điều chỉnh tăng hoặc giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành so với số phải nộp trong năm đó và kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
TK sử dụng: TK821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
TK 821 có 2 tài khoản cấp 2:
+ 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
+ 8212- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
b) Quy trình xử lý số liệu: Để thực hiện bút toán phản ánh thuế TNDN phải nộp kế toán vào phân hệ “Kế toán tổng hợp”, chọn “cập nhật số liệu”, chọn “Phiếu kế toán” (Màn hình 2.16; 2.17)
Màn hình 2.16 Trích màn hình Thuế TNDN tạm tính Quý IV
Màn hình 2.17 Trích màn hình kết chuyển thuế TNDN phải nộp
Biểu 2.26
Công ty TNHH TM & XD Phương Linh
Địa chỉ: Tổ 2, Cụm 5, Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
( Trích) SỔ CÁI TÀI KHOẢN
( Dùng cho hình thức Nhật ký chung)
Năm: 2009
Tên tài khoản: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
TK: 821
Đơn vị: Đồng
Số dư đầu kỳ: 19.157.351
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK đối ứng
Số phát sinh
Trang sổ
Thứ tự dòng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
PKT 10/12
31/12/2009
Chênh lệch thuế TNDN tạm nộp
1/1
1
3334
10.854.897
PKT 11/12
31/12/2009
Thuế TNDN tạm nộp quý IV
1/1
2
3334
6.830.424
PKT 12/12
31/12/2009
K/c thuế TNDN phải nộp
1/1
3
911
15.132.878
Cộng số phát sinh trong tháng
6.830.424
25.987.775
Số dư cuối kỳ
- Sổ này có 1 trang, đánh số từ số 01 đến trang 1
2.3.1.2 Xác định kết quả kinh doanh
a) Thủ tục, chứng từ, tài khoản sử dụng
Xác định kết quả kinh doanh là khâu cuối cùng mà doanh nghiệp phải xác định khi kết thúc một kỳ kế toán. Đến cuối tháng sau khi đã phản ánh các nghiệp vụ phát sinh vào phần mềm kế toán, kế toán tổng hợp tiến hành thực hiện bút toán kết chuyển trên phần mềm.
Kế toán sử dụng tài khoản chủ yếu là TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Kết quả từ hoạt động SXKD (bán hàng, cung cấp dịch vụ)
=
Tổng doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
-
Giá vốn của hàng xuất đã bán và chi phí thuế TNDN
-
CPBH và CPQLDN
Kết quả từ hoạt động tài chính
=
Tổng doanh thu thuần từ hoạt động tài chính
-
Chi phí về hoạt động tài chính
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập thuần khác - Chi phí khác
b) Quy trình xử lý số liệu
Cuối tháng thực hiện xác định kết quả kinh doanh như sau:
Từ màn hình giao diện vào phần “ Tổng hợp”=>" cập nhật số liệu” => “ Bút toán kế chuyển tự động”=>Nhấn “phím cách” để lựa chọn các bút toán kết chuyển xác định kết quả kinh doanh rồi nhấn Enter. Máy sẽ tự động thực hiện các bút toán khóa sổ tháng 12 (Màn hình 2.18, 2.19)
Màn hình2.18
Màn hình2.19
Biểu 2.27
Công ty TNHH TM & XD Phương Linh
Địa chỉ: Tổ 2, Cụm 5, Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
(Trích) SỔ CÁI TÀI KHOẢN
( Dùng cho hình thức Nhật ký chung)
Năm: 2009
Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh
TK: 911
Đơn vị: Đồng
Số dư đầu kỳ: 0
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Trang sổ
Thứ tự dòng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
PKT 1307
31/12/2009
K/c giá vốn hàng bán
1/1
8
632
3.224.572.475
PKT 1266
31/12/2009
K/c Chi phí bán hàng
1/1
2
641
58.635.017
PKT 1302
31/12/2009
K/c chi phí quản lý doanh nghiệp
1/1
7
642
139.915.676
PKT 1268
31/12/2009
K/c Chi phí tài chính
1/1
3
635
65.992.212
PKT 1269
31/12/2009
K/c chi phí khác
1/1
4
811
194.108
PKT 1270
31/12/2009
Kết chuyển doanh thu thuần bán hàng
1/1
5
511
3.427.410.970
PKT 1271
31/12/2009
K/c doanh thu bán hàng nội bộ
1/1
6
512
133.129.521
PKT 1328
31/12/2009
K/c doanh thu hoạt động tài chính
1/1
9
515
10.112.009
PKT 12/12
31/12/2009
K/c thuế TNDN phải nộp
1/1
1
8211
15.132.878
PKT 1313
31/12/2009
Xác định kết quả kinh doanh lãi
1/1
10
4212
66.210.134
Cộng số phát sinh trong tháng
3.570.652.500
3.570.652.500
Số dư cuối kỳ
- Sổ này có 1 trang, đánh số từ số 01 đến trang 1
Ngày …. tháng ... năm …
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
CHƯƠNG 3 HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM & XD PHƯƠNG LINH
3.1 Nhận xét chung về công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết kinh doanh tại Công ty TNHH TM & XD Phương Linh.
Trong cơ chế cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế thị trường, xu hướng hội nhập và toàn cầu hóa vừa là cơ hội cũng như thách thức lớn đối với hầu hết các doanh nghiệp. Đặc biệt là năm 2008 và đầu năm 2009 là giai đoạn mà các doanh nghiệp phải đối mặt với cuộc khủng hoảng kinh toàn cầu khiến cho các doanh nghiệp không gặp ít những khó khăn. Tuy nhiên, Phương Linh đã vượt qua được giông tố đó để đững vững trên thị trường Việt nam và ngày càng có nhiều cơ hội phát triển. Hệ thống quản lý nói chung và bộ máy kế toán nói riêng phải ngày càng củng cố và hoàn thiện nhằm góp phần phù hợp với điều kiện kinh doanh và yêu cầu quản lý của công ty.
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH TM & XD Phương Linh em xin đưa ra một số nhận xét về công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty như sau:
3.1.1 Ưu điểm
Thực hiện quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 mà công ty áp dụng tương đối tốt và đi vào quy củ. Trong quá trình hạch toán, bộ phận kế toán đã cố gắng hạn chế việc ghi chép trùng lắp tăng khả năng đối chiếu đồng thời đảm bảo thống nhất của các số liệu kế toán.
Về chứng từ và luân chuyển chứng từ
Công ty sử dụng và chấp hành nghiêm chỉnh mọi chứng từ đúng mẫu và quy định của Bộ tài chính. Mỗi nghiệp vụ phát sinh đều được phản ánh trên các chứng từ sử dụng phù hợp cả số lượng, nguyên tắc ghi chép cũng như yêu
cầu của công tác quản lý chứng từ. Các chứng từ đều được đánh số thứ tự thời gian và được kiểm tra thường xuyên đảm bảo phản ánh đầy đủ thời gian và nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Việc kiểm tra này giúp cho việc phân loại, tổng hợp thông tin kinh tế để ghi sổ chi tiết và tổng hợp.
Các chứng từ được lưu giữ cẩn thận tại phòng kế toán nên đảm bảo cho việc kiểm tra, đối chiếu khi cần thiết.
Trình tự luân chuyển chứng từ của Công ty đảm bảo cho chứng từ lập ra có cơ sở thực tế, cơ sở pháp lý và tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán tại đơn vị.
b) Về hệ thống tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản thống nhất do Bộ tài chính ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Ngoài ra Công ty còn mở các tài khoản chi tiết cấp 2, cấp 3, cấp 4 để phục vụ công tác quản trị.
c) Về hệ thống sổ sách kế toán, chính sách kế toán của Công ty
Các sổ kế toán dùng để hạch toán tình hình thành phẩm, bán hàng rõ ràng từ chi tiết đến tổng hợp. Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung là hoàn toàn phù hợp với điều kiện áp dụng kế toán máy và phù hợp với đặc điểm sản xuất, quy mô của doanh nghiệp. Hình thức này kết hợp chặt chẽ giữa ghi chép theo thời gian và ghi chép theo hệ thống, giữa hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết, thuận tiện cho việc kiểm tra đối chiếu số liệu, việc lập báo cáo được kịp thời.
Vận dụng kế toán máy làm giảm nhẹ khối lượng công việc, sai sót cũng như khả năng cung cấp thông tin hơn so với kế toán làm bằng phương pháp thủ công.
d) Phương thức bán hàng và thanh toán:
Với phương thức bán hàng trực tiếp và phần đa là thu tiền ngay, chỉ bán chịu đối với những khách hàng có uy tín và quan hệ mua bán lâu năm đã góp phần đảm bảo khả năng thanh toán cao cho doanh nghiệp. Việc quản lý bán hàng nhanh gọn, thu đòi nợ không mấy phức tạp. Tiến độ giao hàng được quản lý gắt gao nhằm đảm bảo thời gian giao hàng đúng hợp đồng. Từ đó đảm bảo uy tín cho doanh nghiệp và niềm tin cho người tiêu dùng.
Công tác hạch toán
Việc ghi nhận doanh thu đúng theo với quy định của chuẩn mực số 14. Kế toán thường xuyên phản ánh kịp thời các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh, kiểm tra đối chiếu số liệu nhằm tránh dồn đọng, sai sót, nhầm lẫn xảy ra. Từ đó kịp thời lên các báo cáo, đảm bảo kịp thời cung cấp thông tin và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối Nhà nước.
3.1.2 Nhược điểm
Bên cạnh những kết quả đã đạt được, bộ máy kế toán của công ty vẫn còn một số tồn tại cần khắc phục như sau:
Một là Các khoản phải thu của khách hàng chiếm tỷ lệ cao đối với doanh thu trong khi doanh nghiệp chưa đưa ra quy định cụ thể về việc bán hàng chịu cho khách hàng. Đặc biệt chưa có cách thức xử lý đối với các trường hợp quá hạn thanh toán và những khoản phải thu không có khả năng đòi được.
Hai là Một số chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp định khoản chưa đúng với nội dung kinh tế nó.
Ba là Kế toán quản trị bán hàng và kết quả bán hàng chưa hoàn thiện
Bốn là Phương thức bán hàng còn chưa linh hoạt, đa dạng, doanh nghiệp mới chỉ dừng lại ở phương thức bán hàng trực tiếp. Doanh nghiệp chưa thực sự nhắm vào các mục tiêu thị trường ra các tỉnh có nhiều khu công nghiệp qua việc mở rộng các chi nhánh và các cửa hàng đại lý.
Năm là Một số sản phẩm sản xuất chưa đúng theo yêu cầu đặt hàng của khách hàng hoặc chưa đảm bảo tiêu chuần kỹ thuật.
3.2 Một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác kế toán thành phẩm, bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM & XD Phương Linh
Nhằm đảm bảo tính khoa học, hợp lý trong kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh cũng như làm tròn nhiệm vụ của kế toán là xử lý và cung cấp thông tin chính xác, nhanh chóng, kịp thời, việc hoàn thiện công tác kế toán cần đáp ứng các yêu cầu sau:
Hoàn thiện trên cơ sở tôn trọng các cơ chế tài chính, tôn trọng các chuẩn mực, chế độ kế toán hiện hành
Hoàn thiện trên cơ sở đảm bảo công tác kế toán phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty
Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở tiết kiệm chi phí, giảm nhẹ sự công kềnh của bộ máy kế toán nhưng vẫn mang tính khoa học, đảm bảo hiệu quả của công tác nói chung
Với những kiến thức đã được học tại Nhà trường cùng với thời gian thực tập tại Công ty, em xin đưa ra một số ý kiến đóng góp của mình nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM & XD Phương Linh như sau:
Ý kiến thứ nhất: Về thanh toán công nợ và trích lập dự phòng phải thu khó đòi
Công ty cần lập bảng theo dõi tình hình thanh toán công nợ của khách hàng để theo dõi và đôn đốc thu nợ. Nếu xảy ra trường hợp quá hạn trả nợ và không đòi được để có biện pháp ngăn ngừa kịp thời tổn thất cho doanh nghiệp. Việc trích lập dự phòng phải thu khó đòi sẽ giúp cho doanh nghiệp có nguồn tài chính để bù đắp tổn thất có thể xảy ra trong năm kế hoạch, nhằm
bảo toàn vốn kinh doanh; giá trị của các khoản nợ phải thu không cao hơn giá trị có thể thu hồi được tại thời điểm lập Báo cáo tài chính.Do vậy, vấn đề trích lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi đòi hỏi doanh nghiệp nên xem xét và lưu tâm đến.
Để phản ánh trích lập và sử dụng các khoản phải thu khó đòi kế toán sử dụng TK139 - Dự phòng phải thu khó đòi
- Cuối kỳ trích lập dự phòng phải thu khó đòi cho kỳ tiếp theo, Kế toán ghi sổ: Nợ TK 642(6)- Chi phí QLDN
Có TK 139- Dự phòng phải thu khó đòi
- Cuối niên độ kế toán sau:
+ Nếu mức trích cho kỳ tiếp theo lớn hơn số đã trích cuối kỳ trước, kế toán trích thêm số chênh lệch và ghi sổ: Nợ TK 642(6)- Chi phí QLDN
Có TK 139- Dự phòng phải thu khó đòi
+ Nếu ngược lại, hoàn nhập số chênh lệch giữa dự phòng phải thu đã trích cuối kỳ trước với số phải trích cho kỳ tiếp theo, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 139
Có TK 642 (QĐ 15/2006)
Có TK 711 (TT 13/2006)
- Việc xử lý xoá nợ khó đòi, căn cứ vào quyết định xử lý xóa sổ nợ phải thu khó đòi của người có thẩm quyền:
Nợ TK 642 : Dùng dự phòng để xóa nợ
Nợ TK 139 : Nếu chưa lập dự phòng
Có TK 131, 138
Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 004 - Nợ khó đòi đã xử lý
- Đối với các khoản nợ phải thu khó đòi đã xử lý cho xoá nợ, nếu sau đó lại thu hồi được nợ, kế toán phản ánh theo định khoản:
Nợ TK 111, 112
Có TK 711
Đồng thời ghi đơn bên Có TK 004 - Nợ khó đòi đã xử lý.
Việc trích lập và sử dụng dự phòng phải thu khó đòi theo hướng dẫn của thông tư 13/2006/TT-BTC. Cụ thể như sau:
Trước khi quyết định trích lập, công ty phải xác định rõ tên, địa chỉ, nội dung của từng tài khoản nợ, số tiền phải thu của từng đơn vị nợ, người nợ, trong đó ghi rõ số nợ phải thu khó đòi, đồng thời công ty phải tập hợp được các chứng tù gốc hoặc xác nhận của đơn vị nợ hoặc người nợ về số tiền nợ còn chưa trả bao gồm: hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, cam kết nợ… Thời điểm lập và hoàn nhập các khoản dự phòng là thời điểm cuối kỳ kế toán năm.
Doanh nghiệp phải lập Hội đồng để thẩm định mức trích lập các khoản dự phòng và xử lý tổn thất thực tế các khoản nợ không có khả năng thu hồi. Thành phần Hội đồng gồm: Giám đốc, Kế toán trưởng, các trưởng phòng có liên quan và một số chuyên gia nếu cần. Giám đốc doanh nghiệp quyết định thành lập Hội đồng.
Mức trích lập dự phòng:
+ 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 3 tháng đến dưới 1 năm.
+ 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm.
+ 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm.
Ví dụ: Năm 2009 Công ty mới xác định các khoản phải thu khó đòi để trích lập dự phòng. Cuối năm, Kế toán báo chi tiết danh sách các khoản nợ khó đòi như sau (Biểu 3.1)
Biểu 3.1 BẢNG KÊ CHI TIỂT CÁC KHOẢN NỢ KHÓ ĐÒI
Năm 2009 Đvt: Đồng
TT
Tên khách hàng
Địa chỉ
Hợp đồng
Thời hạn
thanh toán
Số nợ phải thu khó đòi
Số hiệu
Tổng giá trị
Quá hạn từ 3 tháng đến dưới 1 năm
Quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm.
Quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm.
1
Công ty TNHH Thức ăn chăn nuôi Thái Toàn
Thanh Hóa
384797/HĐ-PL
63.000.000
15/04/2008
44.100.000
2
Công ty TNHH Trường Quang
Hà Nam
789898/HĐ-PL
126.000.000
22/05/2009
88.200.000
Cộng
189.000.000
88.200.000
44.100.000
Mức trích lập dự phòng phải thu khó đòi năm 2009 là :
30% x 88.200.000 + 50% 44.100.000 = 48.510.000 đồng
Sau khi có quyết định mức trích lập dự phòng kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 642(6) : 48.510.000đ
Có TK 139: 48.510.000 đ
Sau khi có quyết định trích lập dự phòng và các chứng từ liên quan, kế toán nhập liệu vào máy: Từ giao diện màn hình chọn “ Tổng hợp” => chọn “ cập nhật số liệu” => “ Phiếu kế toán”. Sau đó thực hiện các thao tác nhập liệu trên màn hình.
Ý kiến thứ hai: Doanh nghiệp cần hoàn thiện các khoản mục chi phí liên quan đến đến chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Ví dụ: Ngày 07/12/2009 Theo hợp đồng công ty phải chịu trách nhiệm bỏ chi phí để vận chuyển 8 chiếc quạt LTN8-30kw vào TP.HCM (Hóa đơn 61656 ngày 03/12/2009). Khi nhận được Hóa đơn vận chuyển với tổng số tiền chưa thuế là 4.000.000(Thuế suất 10%), thanh toán bằng tiền mặt.
Kế toán công ty lại hạch toán như sau:
Nợ TK 6427 : 4.000.000đ
Nợ TK 1331: 400.000đ
Có TK 111: 4.400.000đ
Như vậy khoản chi phí này phải được ghi nhận đúng là:
Nợ TK 6417: 4.000.000đ
Nợ TK 1331: 400.000đ
Có TK 111: 4.400.000đ
Ý kiến thứ ba: Đề xuất về kế toán quản trị bán hàng và xác định kết quả bán hàng
a) Doanh nghiệp nên mở sổ chi tiết doanh thu và giá vốn cho từng mặt hàng
Ví dụ: TK 5112 mở thành TK 5112.1- Doanh thu quạt LTN5-5.5K
TK 5112.2- Doanh thu quạt LTN5-8K
....
TK 632 mở thành TK 632.1- Giá vốn quạt LTN5-5.5K
TK 632.2- Giá vốn quạt LTN5-8K
...
b) Doanh nghiệp nên mở sổ chi tiết kết quả bán hàng và cung cấp dịch vụ cho từng loại sản phẩm do đó cần phải tiến hành phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp theo chỉ tiêu giá vốn hàng xuất bán.
Chi phí bán hàng (Chi phí QLDN) phân bổ cho thành phẩm i
=
Tổng chi phí bán
hàng(CPQLDN) phát sinh trong kỳ
x
Trị giá vốn thành phẩm i xuất bán trong kỳ
Tổng giá vốn hàng xuất bán trong kỳ
Với việc xác định chi tiết từng nội dung, yếu tố cấu thành để xác định kết quả lãi(lỗ) doanh nghiệp có thể sử dụng sổ chi tiết kết quả theo mẫu (Biểu3.2) sau:
Biểu 3.2: SỐ CHI TIẾT BÁN HÀNG, KẾT QUẢ BÁN HÀNG
STT
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
Doanh thu
Các khoản giảm trừ
Giá vốn hàng bán
CPBH
CP
QLDN
Lãi lỗ
Số
Ngày
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ví dụ: Trích tài liệu thành phẩm Quạt LTN5-5.5K của công ty tháng 12/2009 như sau: (Đơn vị tính: Đồng)
- Trong kỳ thành phẩm Quạt LTN5-5.5K xuất bán với số lượng : 10 cái, tổng giá vốn: 62.058.282, tổng doanh thu : 98.966.667
- Chi phí bán hàng tập hợp được trong kỳ là : 58.635.017
- Chi phí quản lý doanh nghiệp tập hợp được trong kỳ là : 139.915.676
- Tổng giá vốn hàng bán trong kỳ là: 3.224.572.475
Phân bổ CPBH cho Quạt LTN5-5.5K theo giá vốn hàng bán:
Phân bổ CPBH cho Quạt LTN5-5.5K
=
58.635.017
x 62.058.282
= 1.128.456
3.224.572.475
Phân bổ CPQLDN cho Quạt LTN5-5.5K theo giá vốn hàng bán:
Phân bổ CPQLDN cho Quạt LTN5-5.5K
=
139.915.676
x 62.058.282
= 2.692.737
3.224.572.475
Biểu 3.3 SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG, KẾT QUẢ BÁN HÀNG
Đơn vị tính: đồng
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
Doanh thu
Các khoản giảm trừ
Giá vốn hàng bán
CPBH
CPQLDN
Lợi nhuận trước thuế
Số
Ngày
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Quạt
LTN5-5.5K
10
9.896.666,7
98.966.667
-
62.058.282
1.128.456
2.692.737
33.087.192
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Cộng
256
11.788.251,27
3.427.410.970
-
2.966.040.322
58.635.017
139.915.676
262.819.955
c) Phân tích các chỉ tiêu liên quan đến bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Phân tích kết quả kinh doanh theo 3 nội dung:
+ Đánh giá chung kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
+ Phân tích chỉ tiêu lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ Phân tích mối quan hệ doanh thu, chi phí và lợi nhuận
*) Đánh giá chung kết quả kinh doanh
- Mục tiêu phân tích: Cung cấp thông tin về kết quả, hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ, xu hướng biến động, nhân tố tác động đến kết quả kinh doanh theo từng lĩnh vực hoạt động, từng phạm vi quản lý để có quyết định phù hợp
- Chỉ tiêu phân tích:
+ Các chi tiêu trên Báo cáo kết quả kinh doanh
+ Các tỷ suất phản ánh mức độ sử dụng chi phí và tỷ suất lợi nhuận
Các chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí
Tỷ suất giá vốn hàng bán
trên doanh thu thuần
=
Giá vốn hàng bán
x
100%
Doanh thu thuần
Tỷ suất chi phí bán hàng
trên doanh thu thuần
=
Chi phí bán hàng
x
100%
Doanh thu thuần
Tỷ suất chi phí quản lí doanh nghiệp trên doanh thu thuần
=
Chi phí QLDN
x
100%
Doanh thu thuần
Các chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận hoạt động kinh doanh trên doanh thu thuần
=
Lợi nhuận hoạt động kinh doanh
x
100%
Doanh thu thuần
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế
trên doanh thu thuần
=
Lợi nhuận trước thuế
x
100%
Doanh thu thuần
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế
trên doanh thu thuần
=
Lợi nhuận sau thuế
x
100%
Doanh thu thuần
*) Phân tích chỉ tiêu lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
n
Chỉ tiêu phân tích:
i=1
LG = ∑ Sli*lgi
Trong đó:
Sli: Sản lượng tiêu thụ sản phẩm i
Lgi: Lợi nhuận gộp đơn vị sản phẩm; lgi=gi-gvi
LG: Tổng lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Gi: Giá bán đơn vị sản phẩm i
Gvi: Giá vốn đơn vị sản phẩm i
*) Phân tích mối quan hệ doanh thu, chi phí và lợi nhuận
Chỉ tiêu phân tích:
LN = DT – CP = DT – CB – CĐ = LB – CĐ = (DT*LB/DT) – CĐ = %LB – CĐ.
Ý kiến thứ ba: Mở rộng mạng lưới bán hàng
Công ty cần nghiên cứu mở rộng các hình thức bán hàng ký gửi cho đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng. Đây là hình thức bán hàng gián tiếp, hai bên cùng có lợi. Công ty chỉ có trách nhiệm cung cấp sản phẩm và hỗ trợ một phần chi phí quảng cáo, tư vấn kỹ thuật nếu đại lý yêu cầu. Còn lại đại lý sẽ chịu trách nhiệm hạch toán thu- chi, lỗ- lãi.
Ý kiến thứ tư: Hoàn thiện công tác quản lý sản xuất
Công ty chưa đưa ra được quy trình sản xuất sản phẩm chuẩn, công nhân làm việc thiếu sự quản lý chặt chẽ chính vì vậy mà sản phẩm tạo ra vẫn còn gặp nhiều lỗi kỹ thuật không đáng có. Chính vì vây, doanh nghiệp nên thiết kế một quy trình sản xuất sản phẩm chi tiết, cụ thể hoá để công nhân tiện theo dõi. Hơn nữa phải thường xuyên có những buổi tập huấn để nâng cao tay nghề cho người công nhân, củng cố kiến thức và đào tạo thêm nếu như có sự cải tiến kỹ thuật cho sản phẩm. Khâu bàn giao sản phẩm, đội kiểm tra chất lượng sản phẩm cần kiểm tra thật chuẩn trước khi nhập kho để trưng bày, giao cho khách hàng. Sản phẩm nào lỗi tuyệt đối không được cho nhập kho, bắt sửa lại hoặc quy trách nhiệm bồi thường.
KẾT LUẬN
Năm 2009 là năm mà nhiều doanh nghiệp gặp rất nhiều bất lợi do ảnh hưởng của khủng hoảng toàn cầu năm 2008. Tuy nhiên Phương Linh vẫn đứng vững và phát triển không ngừng. Đầu năm 2010 số lượng đơn đặt hàng của Công ty gia tăng nhanh chóng; công suất máy móc phát huy hết công suất, các đơn đặt hàng phải gối đầu lên nhau cho kịp với thời hạn giao hàng. Để đạt được thành công này thì không thể không kể đến vai trò của kế toán thành phẩm, bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
Mười năm thành lập là quãng thời gian thăng trầm của Công ty. Bộ phận kế toán đã ngày càng khẳng định vài trò của mình trong bộ máy quản lý. Kế toán thành phẩm, bán hàng và xác định kết quả kinh doanh đang ngày càng được cấp quản trị hết sức quan tâm và chú trọng. Trong tương lai, cùng với sự mở rộng quy mô sản xuất và thị trường tiêu thụ, em hy vọng công tác kế toán sẽ càng phát huy cao độ hơn nữa.
Sau một thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Phương Linh hết sức nghiêm túc, tinh thần học hỏi cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị phòng kế toán Công ty Phương Linh đã giúp e nắm được sơ bộ công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. Tuy nhiên, do thời gian thực tế chưa nhiều và kiến thức còn hạn chế về nhiều mặt nên khó tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được mọi đóng góp để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo Trần Văn Dung cùng các thầy cô giáo trong bộ môn Kế toán, các anh chị trong phòng kế toán Công ty Phương Linh đã quan tâm, tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành bài luận văn này.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Chuẩn mực kế toán Việt Nam – Nhà xuất bản Tài Chính
Chế độ kế toán doanh nghiệp quyển 1 – Nhà xuất bản Tài Chính
Chế độ kế toán doanh nghiệp quyển 2 – Nhà xuất bản Tài Chính
Giáo trình kế toán tài chính của Học Viện Tài Chính – Nhà xuất bản Tài Chính
Thực hành kế toán tài chính doanh nghiệp– Nhà xuất bản Tài Chính
Một số thông tư hướng dẫn
Một số luận văn tốt nghiệp khoá trước.
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng em. Toàn bộ các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là chính xác và trung thực dựa trên các ghi chép, tính toán hợp lệ, hợp pháp xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập.
Người thực hiện
Phạm Thị Thanh Hà
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BTC
Bộ Tài Chính
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
BCTC
Báo cáo tài chính
CPBH
Chi phí bán hàng
CPQLDN
Chi phí quản lý doanh nghiệp
DN
Doanh nghiệp
GTGT
Giá trị gia tăng
HĐ
Hóa đơn
KCS
Kiểm tra chất lượng sản phẩm
K/C
Kết chuyển
PNK
Phiếu nhập kho
PPKKTX
Phương pháp kê khai thường xuyên
PPKKĐK
Phương pháp kiểm kê định kỳ
QĐ
Quyết định
TM & XD
Thương mại và xây dựng
TP
Thành phẩm
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ
Tài sản cố định
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TK
Tài khoản
XĐKQ
Xác định kết quả
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, khi nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển và trình độ ngày càng cao thì nền kinh tế Việt Nam cũng đang dần phát triển theo xu hướng hội nhập, mở cửa với nền kinh tế khu vực và quốc tế. Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngày càng đa dạng và phong phú, sôi động; đòi hỏi luật pháp và các biện pháp kinh tế của Nhà nước phải đổi mới để đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế phát triển đồng thời hệ công cụ quản lý kinh tế trong đó có kế toán phải đổi mới, hoàn thiện về cả nội dung lẫn phương pháp cũng như hình thức tổ chức. Một trong những mục tiêu của hội nhập, mở cửa Kế toán Việt nam là đạt được sự công nhận của kế toán quốc tế, phù hợp với yêu cầu quản lý kinh tế trong điều kiện mới.
Tổ chức kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh là nội dung trọng tâm trong tổ chức kế toán doanh nghiệp; có ảnh hưởng quan trọng đến vai trò của kế toán trong hệ công cụ quản lý kinh tế- cung cấp các thông tin kinh tế tài chính hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao, giúp cho DN và các đối tượng liên quan đánh giá đúng tình hình của DN đưa ra những quyết định thích hợp. Vì vậy, nghiên cứu về tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là thực sự cần thiết trong điều kiện hiện nay.
Từ những lý do trên mà em đã lựa chọn đề tài: “Tổ chức kế toán thành phẩm , tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và xây dựng Phương Linh” cho luận văn cuối khóa của mình.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về tổ chức công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh.
Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM & XD Phương Linh.
Chương 3: Hoàn thiện công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM & XD Phương Linh.
Qua đây, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Kế toán đặc biệt là Thầy giáo Trần Văn Dung đã trực tiếp hướng dẫn em nhiệt tình và chu đáo cùng với các anh chị trong phòng Kế toán ở Công ty Phương Linh để em hoàn thành tốt luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày...tháng....năm...
MỤC LỤC
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Ở CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & XÂY DỰNG PHƯƠNG LINH. 18
2.1 Đặc điểm tình hình chung của Công ty TNHH TM & XD Phương Linh. 18
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 18
2.1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty 19
2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty 21
2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty. 24
2.2 Thực trạng công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM & XD Phương Linh 34
2.2.1 Thực trạng tổ chức kế toán thành phẩm 34
2.2.2 Thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty TNHH TM & XD Phương Linh 52
2.2.3 Thực trạng kế toán xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH TM & XD Phương Linh 79
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM & XD PHƯƠNG LINH 84
3.1 Nhận xét chung về công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết kinh doanh tại Công ty TNHH TM & XD Phương Linh. 84
3.1.1 Ưu điểm 84
3.1.2 Nhược điểm 86
3.2 Một số ý kiến góp phần hoàn thiện công tác kế toán thành phẩm, bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM & XD Phương Linh 87
KẾT LUẬN
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ke toan thanh pham CT Phuong linh.doc