Đứng trước khó khăn về sự cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp nào cũng cố gắng đem sản phẩm, hàng hoá của mình đến gần hơn với người tiêu dùng và với càng nhiều người tiêu dùng càng tốt. Vì vậy trong điều kiện ngày nay, công tác bán hàng được các doanh nghiệp hết sức chú trọng. Nhưng chỉ chú trọng bán hàng thôi chưa đủ, bán hàng được thực hiện tốt nhưng không thống kê lượng hàng bán ra, hạch toán kết quả bán hàng thì doanh nghiệp sẽ không thể biết kết quả kinh doanh của mình như thế nào để có thể định hướng chọn các mặt hàng kinh doanh, mở rộng quy mô hay đầu tư vào các lĩnh vực mới Do đó kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có một vị trí đặc biệt quan trọng trong quá trình hoạt động của mọi doanh nghiệp nói chung và Công ty TNHH Tiến Đạt nói riêng.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Tiến Đạt,em đã tìm hiểu công tác kế toán nói chung và kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng. Có thể nói công tác kế toán ở công ty tương đối hoàn thiện và có khoa học song vẫn không tránh khỏi những hạn chế. Vì vậy em mạnh dạn đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
68 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1740 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm inox tại công ty TNHH Tiến Đạt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
àng qua kho hoặc vận chuyển thẳng. Việc bán hàng theo phương thức này mang lại phần lớn doanh thu, lợi nhuận cho cơng ty bởi theo phương thức này hàng hố được bán ra cho khách hàng mua với số lượng lớn và thường xuyên.Khách hàng chính của Cơng ty là các cơng ty sản xuất mua hàng hĩa về làm nguyên liệu đầu vào như:
Cơng ty cơ khí và thương mại Cường Linh
Cơng ty cổ phần nồi hơi Việt Nam
Cơng ty TNHH sản xuất và TM Hưng Phát
Cơng ty TNHH kỹ thuật cơ điện lạnh Hồng Gia
Doanh nghiệp tư nhân Hưng Hà
….
Phương thức thanh tốn trong trường hợp này chủ yếu là thanh tốn qua ngân hàng.
2.2.Kế tốn tiêu thụ sản phẩm
*Giá vốn hàng xuất bán của Cơng ty được tính theo giá đích danh.
*Tại Cơng ty TNHH Tiến Đạt, khi mua hàng hố về nhập kho, bên cung cấp hàng hố sẽ chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hố đến tận kho cho cơng ty vì vậy khơng cĩ chi phí thu mua phát sinh trong kỳ nên trong giá vốn hàng bán khơng bao gồm các chi phí thu mua được phân bổ cho hàng hố thu mua trong kỳ.
*Cơng ty áp dụng phương thức bán hàng qua kho.Theo phương thức này hàng được mua về nhập kho của cơng ty sau đĩ mới từ kho cĩ thể xuất bán cho khách hàng. Cơng ty bán hàng trực tiếp cho đơn vị khách hàng và thu tiền.
* Doanh thu bán hàng được ghi nhận tại thời điểm khách hàng chấp nhận thanh tốn.
2.2.1.Chứng từ sử dụng:
*Hố đơn GTGT
*Phiếu xuất kho
*Thẻ kho
*Phiếu thu
*Giấy báo Cĩ
*Hợp đồng mua bán
Trong đĩ, Hĩa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu thu, hợp đồng mua bán, thẻ kho áp dụng theo mẫu do Bộ Tài chính quy định.
2.2.2.Tài khoản sử dụng:
-TK 632: Giá vốn hàng bán
-TK 156: Trị giá mua hàng hố
-TK 511:Doanh thu bán hàng
-TK 131 Phải thu của khách hàng
Tài khoản 156,511 trên phần mềm được mở chi tiết cho từng mặt hàng như:
156O: Trị giá mua hàng ống inox cơng nghiệp
156H: Trị giá mua hàng hộp inox
…
511O: Doanh thu bán hàng ống inox CN
511H: Doanh thu bán hàng hộp inox
…
Tài khoản 131 trên phần mềm được mở chi tiết cho từng khách hàng như:
131HG: Phải thu của cơng ty Hồng Gia
131CL: Phải thu của cơng ty Cường Linh
…
2.2.3.Sổ sách sử dụng:
*Bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn
*Sổ chi tiết hàng hố
*Sổ nhật ký chung
*Sổ cái Tk 632, 511, 131, 111, 112.
2.2.4.Trình tự hạch tốn
2.2.4.1. Bán buơn qua kho
Giám đốc
Phịng kế hoạch-KD
Thủ kho
Kế tốn
Phê duyệt
Hợp đồng mua bán
Ghi sổ Lưu và bảo quản
Xuất hàng
Phiếu xuất kho
Sơ đồ 2.1: Quy trình xuất kho bán hàng
Tại cơng ty: khi phát sinh đơn đặt hàng mới, hơp đồng kinh tế mới trưởng phịng Kế hoạch - Kinh doanh sẽ thống nhất với phịng Tài chính - Kế tốn để đảm bảo đủ số lượng và chất lượng của hàng hố cĩ trong đơn hàng và làm báo cáo trình lên giám đốc. Sau khi giám đốc phê duyệt sẽ phát lệnh giao hàng để xuất hàng cho người mua.
Kế tốn tiến hành lập hố đơn GTGT và phiếu xuất kho, thủ kho căn cứ vào hố đơn ghi số lượng hàng hố xuất kho ở thẻ kho sau đĩ lại gửi lên cho phịng kế tốn để kế tốn mở sổ chi tiết cho từng loại hàng hố và lập sổ nhập- xuất- tồn và lập sổ cái tài khoản 632.
Trong tháng 01/2009 cơng ty ký kết hợp đồng bán hàng cho Cơng ty TNHH kỹ thuật cơ điện lạnh Hồng Gia với nội dung như sau:
CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------*****--------
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HỐ
Số: 01-09/HĐMB-NHH
- Căn cứ Bộ luật dân sự 33/2005/QH của Quốc Hội ban hàng ngày 17/06/2005
- Căn cứ luật thương mại 36/2005/QH 11 ban hành ngày 27/06/2005
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên
Hơm nay, ngày 02 tháng 01 năm 2009. Đại diện hai bên gồm cĩ:
BÊN MUA HÀNG:
CƠNG TY TNHH KĨ THUẬT CƠ ĐIỆN LẠNH HỒNG GIA(BÊN A)
Địa chỉ: Nhật Tân – Tây Hồ – Hà Nội
Điện thoại:
Đại diện là: Ơng Đinh Văn Hùng Chức vụ: Giám đốc
BÊN BÁN HÀNG: CƠNG TY TNHH TIẾN ĐẠT (BÊN B)
Địa chỉ: 334 Lạc Trung- Hai Bà Trưng- Hà Nội
Điện thoại: :(84.4) 39875629 Fax: (84.4) 39875631
Mã số thuế: 0100744299
Tên tài khoản: Cơng ty TNHH Tiến Đạt
Số tài khoản: 12220331304013
Mở tại: Ngân hàng Techcombank – Chi nhánh Bắc Ninh.
Đại diện là: Ơng Trần Văn Hưng Chức vụ: Giám đốc
Sau khi thoả thuận, hai bên nhất trí ký kết bản hợp đồng mua bán với các nội dung như sau:
ĐIỀU I: NỘI DUNG – QUY CÁCH VÀ GIÁ CẢ HÀNG HỐ
Bên B bán cho bên A các mặt hàng theo danh mục dưới đây:
Số TT
Tên – Mã hàng
Quy cách kỹ thuật
Thuế suất GTGT
ĐVT
Số
lượng
Đơn giá
(đồng)
Thành tiền
(đồng)
1
ống CN 1,0 ly
KT: 22.2mmx1,0mm
10%
Kg
789
46.200
36.451.800
2
ống CN 1,2 ly
KT: 19.1mmx1,2mm
10%
Kg
623
46.200
28.782.600
3
ống CN 1,5 ly
KT: 19.1mmx1,5mm
10%
Kg
544
47.850
26.030.400
4
ống CN 0,7 ly
KT: 25.4mmx0,7 mm
10%
Kg
12
66.550
798.600
Tổng cộng
92.063.400
Số tiền bằng chữ: Chín hai triệu khơng trăm sáu ba nghìn bốn trăm đồng.
(Đơn giá trên đã bao gồm thuế GTGT)
ĐIỀU II: PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN HÀNG
Thời hạn giao hàng: bên B sẽ cĩ trách nhiệm giao hàng cho bên A trong vịng 20 ngày từ khi ký hợp đồng.
Địa điểm giao hàng: Tại kho của cơng ty TNHH kĩ thuật cơ điện lạnh Hồng Gia
Bên B sẽ chịu mọi chi phí vận chuyển để giao hàng cho bên A
ĐIỀU III: HÌNH THỨC THANH TỐN (DÀNH CHO BÊN A)
Bên A sẽ thanh tốn tồn bộ giá trị hợp đồng cho bên B trong vịng 10 ngày kể từ ngày nghiệm thu và bàn giao hàng.
Hình thức thanh tốn: bằng tiền mặt, séc hoặc chuyển khoản.
ĐIỀU IV: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN BÁN (BAO GỒM CẢ BẢO HÀNH SẢN PHẨM)
- Đảm bảo mẫu mã, chất lượng sản phẩm theo quy cách - phẩm chất kỹ thuật đã trình bày ở trên.
- Giao hàng theo đúng thời hạn ghi trong hợp đồng.
- Bảo hành sản phẩm 12 tháng kể từ ngày hai bên bàn giao hàng hĩa, đối với các lỗi kỹ thuật thuộc về nhà sản xuất. Bên B sẽ khơng bảo hành đối với những hư hỏng do thiên tai hoả hoạn, do tác động ngoại lực…
ĐIỀU V: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN MUA
Kiểm tra và nghiệm thu hàng do bên bán cung cấp
Thanh tốn cho bên bán đúng theo điều khoản số V đã ghi trong hợp đồng
ĐIỀU VI: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
- Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trên hợp đồng. Trong quá trình thực hiện nếu các trở ngại, vướng mắc phát sinh hai bên phải gặp nhau bàn bạc giải quyết và thơng báo cho nhau bằng văn bản. Khi cần điều chỉnh, bổ sung hợp đồng, hai bên sẽ lập các phụ lục phù hợp. Phụ lục được hai bên ký là một bộ phận khơng thể tách rời của hợp đồng này.
- Nếu một trong hai bên cố ý gây thiệt hại, bên đĩ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại do mình gây nên. Trong trường hợp hai bên khơng thể thoả thuận giải quyết các mâu thuẫn, vướng mắc phát sinh sẽ nhờ đến Tồ án kinh tế TP Hà Nội để giải quyết. Khi đĩ mọi chi phí phát sinh sẽ do bên sai chịu.
- Hợp đồng này cĩ giá trị pháp lý kể từ ngày ký, được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản, cĩ giá trị pháp lý như nhau
ĐẠI DIỆN BÊN A
GIÁM ĐỐC
ĐINH VĂN HÙNG
ĐẠI DIỆN BÊN B
GIÁM ĐỐC
TRẦN VĂN HƯNG
Căn cứ vào hợp đồng mua bán đã ký kết, kế tốn viết hố đơn GTGT giao cho bên mua hàng và phiếu xuất kho.
Mẫu số 01-GTKT- 3LL
CD/2008B
0000056
HỐ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 22 tháng 01 năm 2009
Đơn vị bán hàng : Cơng ty TNHH Tiến Đạt
Địa chỉ :334 Lạc Trung – Hai Bà Trưng - Hà Nội
Số tài khoản :
0
1
0
0
7
4
4
2
9
9
Điện thoại : Mã số:
Họ tên người mua hàng :
Tên đơn vị : Cơng ty TNHH kĩ thuật cơ điện lạnh Hồng Gia
Địa chỉ : Nhật Tân – Tây Hồ – Hà Nội
Số tài khoản :
0
1
0
1
5
2
8
8
5
4
Hình thức thanh tốn: TM/CK Mã số:
STT
Mặt hàng
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
ống CN 1,0 ly
Kg
789
42.000
33.138.000
2
ống CN 1,2 ly
Kg
623
42.000
26.166.000
3
ống CN 1,5 ly
Kg
544
43.500
23.664.000
4
ống CN 0,7 ly
Kg
12
60.500
726.000
Cộng tiền hàng hố, dịch vụ
83,694.000
Thuế suất thuế GTGT: 10%
8.369.400
Tổng cộng tiền thanh tốn
92.063.400
Số tiền viết bằng chữ : Chín mươi hai triệu khơng trăm sáu ba nghìn bốn trăm đồng
Biểu 2.1:Hĩa đơn giá trị gia tăng (khi bán hàng)
Hĩa đơn GTGT được lập thành 3 liên: Liên 1 lưu, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 chuyển cho kế tốn ghi sổ và lưu.
Khi xuất hàng, thủ kho ghi số lượng hàng xuất vào phiếu xuất kho, sau đĩ ký và giao liên 3 cho người nhận hàng, liên 2 giữ lại để ghi vào thẻ kho và chuyển cho kế tốn.
Mẫu số 02-VTQĐ số: 15/2006/QĐ -BTC Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính
Đơn vị: Cơng ty TNHH Tiến Đạt
Địa chi: 334- Lạc Trung – Hai Bà Trưng – HN
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 22/01/2009
Số : 05/2009
Họ tên người mua hàng:
Đơn vị: Cơng ty TNHH kĩ thuật cơ điện lạnh Hồng Gia
Địa chỉ : Nhật Tân – Tây Hồ – Hà Nội
Nội dung: Xuất bán
TK nợ: 1312-Phải thu khách hàng
Theo hố đơn số 0000056 ngày 22/01/2009 của Cơng ty TNHH Tiến Đạt
Mã kho
Mặt hàng
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
460
ống CN 1,0 ly
Kg
789
33.500
26.431.500
460
ống CN 1,2 ly
Kg
623
33.500
20.870.500
460
ống CN 1,5 ly
Kg
544
33.248
18.086.912
460
ống CN 0,7 ly
Kg
12
51.714
620.568
Cộng tiền hàng
66.009.480
- Tổng số tiền (bằng chữ): Sáu mươi sáu triệu khơng trăm linh chín nghìn bốn trăm tám mươi đồng.
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu 2.2:Phiếu xuất kho(bán hàng)
Căn cứ vào phiếu xuất kho, thủ kho phản ánh số liệu vào thẻ kho cho từng mặt hàng để theo dõi số lượng hàng nhập - xuất - tồn.
Cơng ty TNHH Tiến Đạt
334 Lạc Trung – Hai Bà Trưng - Hà Nội
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 01/01/2009
Tờ số: 01
Tên, nhãn hiệu, quy cách hàng hố: ống CN 1,0 ly
Đơn vị tính: Kg
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày nhậpxuất
Số lượng
Ký
xác nhận
SH
NT
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
E
1
2
3
4
Tồn đầu tháng
334
1
03/01
Nhập kho
03/01
3748
2
22/01
Xuất kho
22/01
789
Cộng số phát sinh
3748
789
Tồn cuối tháng
3293
Sổ này cĩ … trang, đánh số từ trang 01 đến trang…
Ngày mở sổ: 01/01/2009
Ngày…31….tháng…01…năm 2009
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Biểu 2.3:Thẻ kho
Tương tự thủ kho lập thẻ kho cho các mặt hàng :ống 1,2 ly ,ống 1,5ly ;1,7 ly…
Kế tốn nhận được phiếu xuất kho từ thủ kho thì tiến hành nhập số liệu vào phần mềm.
Tại phịng kế tốn: Căn cứ vào các chứng từ mà thủ kho gửi lên, kế tốn sẽ mở sổ chi tiết cho từng loại hàng hố. Sổ này khác với thẻ kho là theo dõi cả về mặt giá trị.
Trên phần mềm, kế tốn vào phân hệ quản lý phân phối, chọn mục kế tốn hàng tồn kho và chọn báo cáo hàng tồn kho để vào sổ chi tiết hàng hĩa
Cơng ty TNHH Tiến Đạt
334 Lạc Trung – Hai Bà Trưng - Hà Nội
SỔ CHI TIẾT HÀNG HỐ
Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/01/2009
Hàng hố: ống CN 1,0 ly
Đơn vị tính: Kg
Chứng từ
Diễn giải
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
SH
NT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Tồn đầu tháng
32.500
334
10.855.000
PN01/09
03/01
Nhập kho
33.500
3748
125.558.000
PX01/09
22/01
Xuất kho
32500
334
10.855.000
33.500
455
15.242.500
Cộng số phát sinh
3748
125.558.000
789
26.097.500
Tồn cuối tháng
3293
110.315.500
- Sổ này cĩ … trang, đánh số từ trang 01 đến trang…
Ngày mở sổ: 01/01/2009
Ngày…31….tháng…01….năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đĩng dấu)
Biểu 2.4:Sổ chi tiết hàng hĩa
Tương tự, kế tốn mở sổ chi tiết hàng hĩa cho các mặt hàng ống inox 1,2 ly; 1,5 ly; 0,7 ly
Hàng tháng, kế tốn theo dõi giá trị hàng nhập, xuất, tồn trên bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn. Trên phần mềm, kế tốn vào phân hệ quản lý phân phối, chọn mục kế tốn hàng tồn kho, sau đĩ chọn báo cáo hàng tồn kho và chọn báo cáo tổng hợp nhập, xuất, tồn.
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT - TỒN HÀNG HỐ
Kho 460-Bắc Ninh
Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/01/2009
STT
Tên hàng hố
Số tiền
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
1
2
3
4
ống CN 1,0 ly
Ống CN 1,2 ly
Ống CN 1,5 ly
Ống CN 0,7 ly
10.855.000
3.862.320
9.655.800
0
125.558.000
104.138.100
208.351.917
620.568
26.097.500
20.870.500
18.086.912
620.568
110.315.500
87.129.920
199.920.805
0
Tổng
24.373.120
438.668.585
66.009.480
397.032.225
Ngày…31..tháng….01.năm 2009
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đĩng dấu)
Biểu 2. 5: Bảng tổng hợp Nhập - xuất - tồn
Ngày 23/1,Cơng ty nhận được giấy báo Cĩ của ngân hàng: cơng ty TNHH kĩ thuật cơ điện lạnh Hồng Gia đã thanh tốn đủ số tiền hàng bằng chuyển khoản :
GIẤY BÁO CĨ
Ngày 23/01/2009
giờ in: 15:00 PM
Kính gửi: Cơng ty TNHH Tiến Đạt
Địa chỉ: 334_ Lạc Trung- Hai Bà Trưng - Hà Nội
Mã số thuế: 0100744299
Số ID khách hàng: 12220331304013
Chúng tơi xin thơng báo đã ghi cĩ tài khoản của Quý khách số tiền theo chi tiết sau:
Nội dung
Số tiền
Chuyển khoản
92.063.400
Tổng số tiền
92.063.400
Số tiền bằng chữ:Chín mươi hai triệu khơng trăm sáu ba nghìn bốn trăm đồng
Trích yếu: Cơng ty TNHH kĩ thuật cơ điện lạnh Hồng Gia thanh tốn tiền mua hàng
Lập phiếu
Kiểm sốt
Kế tốn trưởng
Biểu số 2.6: Giấy báo cĩ
Trên phần mềm, kế tốn vào phân hệ kế tốn tổng hợp, chọn kế tốn tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, sau đĩ chọn cập nhật số liệu và chọn giấy báo Cĩ (thu) ngân hàng và tiến hành cập nhật số liệu vào phần mềm.
2.2.4.2.Bán lẻ
Cơng ty bán lẻ sản phẩm tại các cửa hàng bán lẻ,người bán vừa bán hàng vừa thu tiền trực tiếp của khách hàng.Kế tốn bán hàng ghi hĩa đơn GTGT
Mẫu số 01-GTKT- 3LL
CD/2008B
0000055
HỐ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3
Ngày 18 tháng 01 năm 2009
Đơn vị bán hàng : Cơng ty TNHH Tiến Đạt
Địa chỉ :334 Lạc Trung – Hai Bà Trưng - Hà Nội
Số tài khoản :
0
1
0
0
7
4
4
2
9
9
Điện thoại : Mã số:
Họ tên người mua hàng :
Tên đơn vị : Cơng ty TNHH dịch vụ đầu tư thương mại Long Hải
Địa chỉ : 68 Nguyễn Đức Cảnh- Tương Mai- Hồng Mai_ Hà Nội
Số tài khoản :
0
1
0
1
1
5
2
8
3
4
Hình thức thanh tốn: TM/CK Mã số:
TT
Tên hàng hố
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
1
Hộp D 25 x 25 x 0,8
Kg
329
34.091
11.215.939
Cộng tiền hàng hố, dịch vụ
11.215.939
Thuế suất thuế GTGT: 10%
1.121.593
Tổng cộng tiền thanh tốn
12.337.532
Số tiền viết bằng chữ : Mười hai triệu ba trăm ba mươi bảy nghìn năm trăm ba mươi hai đồng
Biểu số 2.7: Hố đơn giá trị gia tăng
Cơng ty TNHH Tiến Đạt
Số phiếu:
Tài khoản:11111
Tài khoản ĐƯ:1312
334 Lạc Trung – Hai Bà Trưng– Hà Nội
PHIẾU THU
Ngày 18 tháng 01 năm 2009
Người nộp: Cơng ty TNHH dịch vụ đầu tư thương mại Long Hải
Địa chỉ : 68 Nguyễn Đức Cảnh- Tương Mai- Hồng Mai_ Hà Nội
Lý do nộp: Thu tiền bán hàng.
Số tiền: 12.337.532
Bằng chữ: Mười hai triệu ba trăm ba mươi bảy nghìn năm trăm ba mươi hai đồng
Kèm theo: .....Chứng từ gốc.
Người mua hàng Kế tốn trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đĩng dấu ghi rõ họ tên)
Biểu 2.8:Phiếu thu tiền bán hàng
Nhân viên bán hàng mở thẻ quầy để theo dõi hàng nhập và bán trong ngày:
THẺ QUẦY HÀNG
Ngày lập thẻ:01/01/2009
Tên hàng:Hộp inox
Quy cách: D25x25x0,8
Đơn vị tính:kg
Đơn giá:20.000 đồng
Ngày tháng
Tên người bán hàng
Tồn đầu ngày
Nhập từ kho trong ngày
Cộng
Xuất bán
Tồn cuối ngày
Lượng
Tiền
A
B
1
2
3=1+2
4
5
6
18/01
Trần Thị Yến
120
400
520
329
12.337.532
191
Cộng
Biểu số 2.9:Thẻ quầy hàng
Kế tốn tiến hành mở sổ cái tài khoản 632.
SỔ CÁI
Tháng 01 năm 2009
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu tài khoản: 632
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Cĩ
18/01
0000055
18/01
Bán lẻ
156
6.580.000
22/01
0000056
22/01
Bán hàng cho cơng ty TNHH kĩ thuật cơ điện lạnh Hồng Gia
156
66.009.480
……..
………...
…….
…………………………..
…….
…………….
…………….
31/01
31/01
K/c GVHB để xác định kết quả
911
72.589.480
Cộng phát sinh
72.589.480
72.589.480
Dư cuối tháng
Biểu 2. 10: Sổ cái tài khoản 632
SỔ CÁI
Tháng 01 năm 2009
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số hiệu tài khoản: 511
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Cĩ
……..
………...
…….
…………………………..
…….
…………….
…………….
18/01
0000055
18/01
Bán hàng cho cty TNHH đầu tư dịch vụ thương mại Long Hải
111
11.215.939
22/01
0000056
22/01
Bán hàng cho cơng ty TNHH kĩ thuật cơ điện lạnh Hồng Gia
131
83,694.000
……..
………...
…….
…………………………..
…….
…………….
…………….
31/01
K/c doanh thu BH và CCDV để xác định kết quả
911
94.909.939
Cộng phát sinh
94.909.939
94.909.939
Dư cuối tháng
Biểu số 2.11: Sổ cái tài khoản 511
2.3. Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng.
Các mặt hàng của Cơng ty đều khơng phải thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, mặt khác trong kỳ lại khơng phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu ( mà nếu cĩ phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu thì cơng ty thực hiện bút tốn đỏ ngay trên tài khoản 511). Bởi vậy doanh thu thuần trong kỳ được xác định chính là doanh thu bán hàng thu được.
Là một cơng ty thương mại thì việc ghi giảm doanh thu là khơng thể tránh khỏi. Trong trường hợp như vậy thì cơng ty cũng khơng sử dụng các TK 531, TK 532 mà ghi bút tốn đỏ trên TK 511.
2.4. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
2.4.1. Kế tốn chi phí bán hàng.
Khi phát sinh các khoản chi phí bán hàng phịng kinh doanh cần tập hợp đầy đủ các chứng từ chứng minh các khoản chi đĩ là cĩ thực, hợp lý để kế tốn cĩ căn cứ tập hợp chi phí bán hàng.
2.4.1.1Chứng từ ban đầu
Để kế tốn chi phí bán hàng, cần căn cứ trên Phiếu chi tiền mặt, giấy báo nợ của ngân hàng, chứng từ vận chuyển, hố đơn thanh tốn của các dịch vụ mua ngồi, bảng tính lương và BHXH, BHYT, KPCĐ….
2.4.1.2Tài khoản sử dụng :
Kế tốn sử dụng TK 641 để tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ bao gồm:
- Chi phí nhân viên: Bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng, vận chuyển và bảo quản hàng hố.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm chi phí khấu hao nhà kho, cửa hàng, ơ tơ chở hàng…
– Chi phí dịch vụ mua ngồi: Bao gồm chi phí thuê vận chuyển hàng, thuê bãi…
- Chi phí bằng tiền khác
*Quy trình duyệt chi:
Kế tốn thanh tốn
Thủ quỹ
Nhân viên
Giám đốc
Ghi sổ
Thanh
tốn
hĩa đơn
chứng từ
Tạm ứng
Sơ đố 2.2:Quy trình duyệt chi
Nhân viên cơng ty tạm ứng tiền mua hàng hĩa,sau đĩ mang hĩa đơn chứng từ về trình giám đốc.Giám đốc xem xét, nếu duyệt thì nhân viên làm thủ tục và thanh tốn với thủ quỹ. Thủ quỹ chuyển hĩa đơn cho kế tốn ghi sổ. Nếu giám đốc khơng duyệt thì nhân viên phải hồn ứng.
2.4.1.3.Trình tự ghi sổ
Từ các chứng từ gốc phản ánh các khoản chi phí phát sinh liên quan đến chi phí bán hàng, kế tốn lập bảng kê chi tiền mặt, Bảng kê chi tiền gửi ngân hàng từ đĩ kế tốn ghi vào sổ nhật ký chung, lập sổ cái TK 641.
Trong tháng 01 năm 2009, tại Cơng ty TNHH Tiến Đạt cĩ chi phí bán hàng phát sinh như sau:
*Chi phí lương phải trả cho bộ phận bán hàng là 10.278.000
*Chi phí vận chuyển phải trả cho cơng ty TNHH Anh Hương linh theo hố đơn giá trị gia tăng
Mẫu số 01-GTKT- 3LL
DG/2008B
0012076
HỐ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 22 tháng 01 năm 2009
Đơn vị bán hàng : Cơng ty TNHH Anh Hương Linh
0
1
0
2
2
4
0
8
5
5
Địa chỉ : 245 Cầu Giấy – Hà Nội
Số tài khoản :
Điện thoại : Mã số:
Họ tên người mua hàng :
Tên đơn vị: Cơng ty TNHH Tiến Đạt
Địa chỉ : 334 Lạc Trung – Hai Bà Trưng– Hà Nội
Số tài khoản :
0
1
0
0
7
4
4
2
9
9
Hình thức thanh tốn: TM/CK Mã số:
TT
Tên hàng hố
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
1
Cước vận chuyển hàng hố
3.000.000
Cộng tiền hàng hố, dịch vụ
3.000.000
Thuế suất thuế GTGT: 5%
150.000
Tổng cộng tiền thanh tốn
3.150.000
Số tiền viết bằng chữ : Ba triệu một trăm năm mươi nghìn đồng.
Biếu số 2.12: Hố đơn giá trị gia tăng
Căn cứ vào hố đơn, kế tốn tiến hành viết phiếu chi thanh tốn tiền cho nhà cung cấp dịch vụ
Mẫu số 02-VTQĐ số: 15/2006/QĐ -BTC Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính
Cơng ty TNHH Tiến Đạt
334 Lạc Trung – Hai Bà Trưng– Hà Nội
Quyển số: 01
Số: 24
Nợ: 641
Cĩ: 111
PHIẾU CHI
Ngày 22 tháng 01 năm 2009
Họ tên người nhận tiền: Anh Hồng
Địa chỉ: Cơng ty TNHH Anh Hương Linh
Lý do chi: Chi tiền vận chuyển hàng
Số tiền: 3.150.000
Viết bằng chữ: Ba triệu một trăm năm mươi nghìn đồng
Kèm theo: ........ Chứng từ gốc.
Người mua hàng Kế tốn trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đĩng dấu ghi rõ họ tên)
Biểu số 2.13: Phiếu chi
SỔ CÁI
Tháng 01 năm 2009
Tên tài khoản: Chi phí bán hàng
Số hiệu tài khoản: 641
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Cĩ
……..
………..
……..
…………………………..
…….
…………….
……………
22/01
PC 24
22/01
Chi vận chuyển hàng hố
111
3,000,000
……..
………..
……..
…………………………..
…….
…………….
……………
31/12
31/12
Lương phải trả
334
10.278.000
31/12
31/12
K/c CPBH để xác định kết quả
911
13.278.000
Cộng phát sinh
.13.278.000
13.278.000
Dư cuối tháng
Biểu 2.14:Sổ cái tài khoản 641
2.4.2. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.
2.4.2.1Chứng từ ban đầu.
Để kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp , cần căn cứ trên Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng, bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương và các chứng từ khác cĩ liên quan.
2.4.2.2.Tài khoản sử dụng.
TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp để theo dõi chi tiết các khoản chi phí quản lý phát sinh hàng ngày bao gồm
- Chi phí nhân viên quản lý: chi phí lương và các khoản trích theo lương của ban Giám đốc, nhân viên quản lý các phịng.
- Chi phí vật liệu quản lý: văn phịng phẩm,..
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Văn phịng làm việc của các phịng ban trong cơng ty, phần mềm kế tốn, hệ thống máy tính sử dụng cho quản lý doanh nghiệp, …
- Chi phí dịch vụ mua ngồi: tiền điện, tiền nước, tiền dịch vụ internet, dịch vụ sử dụng các tài liệu kỹ thuật, …
_ Chi phí khác.
2.4.2.3.Sổ kế tốn sử dụng:
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 642.
2.4.2.4.Trình tự ghi sổ:
Tương tự chi phí bán hàng, kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp cũng căn cứ các chứng từ gốc kế tốn lập Bảng kê chi tiền mặt, Bảng kê chi tiền gửi ngân hàng, Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương,….. và kế tốn căn cứ vào các bảng đĩ ghi vào nhật ký chung và lập sổ cái TK 642
EVN Telecom
HỐ ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THƠNG (GTGT)
Telecommunication service invoice (VAT)
Ngày 18 tháng 01 năm 2009 AS/2008T
0254235
Đơn vị bán: Cơng ty điện lực thành phố Hà Nội MST:0100101114
Địa chỉ: 69 Đinh Tiên Hồng – Q.Hồn Kiếm – Hà Nội
Số tài khoản: 1500415000004
Người mua hàng: Cơng ty TNHH Tiến Đạt
Địa chỉ: 334 Lạc Trung – Hai Bà Trưng– Hà Nội
Mã khách:
STT
Dịch vụ sử dụng
Tiền dịch vụ
Thuế suất GTGT
Tiền thuế GTGT
Tổng cộng
……
……………
…………
…………
……………
………….
……
……………
…………
…………
……………
………….
Tổng cộng
3.484.599
10%
348.460
3.833.059
Số tiền bằng chữ: Ba triệu tám trăm ba mươi ba nghìn đồng khơng trăm năm chín đồng
Biểu số 2.15:Hố đơn dịch vụ viễn thơng
Cơng ty đã thanh tốn bằng tiền mặt theo phiếu chi số 25
*Chi phí tiền lương phải trả cho bộ phận quản lý DN là :5.140.000
SỔ CÁI
Tháng 01 năm 2009
Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số hiệu tài khoản: 642
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Cĩ
…….
…..
……..
………………
…….
…………
………
12/01
PC 25
12/01
Chi phí điện thoại
111
3.484.599
…….
…..
……..
………………
…….
…………
……….
31/12
31/12
Lương phải trả
334
5.140.000
31/12
31/12
K/c CPBH để xác định kết quả
911
…………
8.624.599
Cộng phát sinh
8.624.599
8.624.599
Dư cuối tháng
Biểu số 2.16: Sổ cái tài khoản 642
2.5. Hạch tốn kế tốn xác định kết quả kinh doanh.
2.5.1.Tài khoản sử dụng:
Để hạch tốn xác định kết quả bán hàng kế tốn sử dụng tài khoản 911 – Xác định kết quả hoạt động kinh doanh và TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối để xác định lãi (hoặc lỗ) của quá trình bán hàng.
2.5.2. Phương pháp kế tốn:
Kế tốn tổng hợp căn cứ vào số liệu do kế tốn bán hàng và kế tốn tập hợp chi phí chuyển sang để kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
TK 911
Giá vốn hàng bán Doanh thu bán hàng
Chi phí bán hàng
Chi phí QLDN
Kết quả bán hàng
=
Doanh thu thuần
-
Giá vốn hàng bán
-
Chi phí bán hàng
-
Chi phí quản lý doanh nghiệp
= 4.909.939 – 72.589.480 – 21.902.599
= 17.860
Số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính phải nộp:
Số thuế TNDN
=
Kết quả bán hàng
*
25%
= 17.860 * 25%
= 04.465
BÁO CÁO KẾT QUẢ TIÊU THỤ
Tháng 01 năm 2009
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu
Năm 2009
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
94.909.939
2.Doanh thu thuần
94.909.939
3. Giá vốn hàng bán
72.589.480
4. Lợi nhận gộp
22.320.459
5. Chi phí bán hàng và chi phí QLDN
21.902.599
6. Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh
417.860
7. Thuế thu nhập doanh nghiệp
104.465
8. Lợi nhuận sau thuế
313.395
Biếu số 2.17: Kết quả hoạt động kinh doanh
Hàng ngày,khi kế tốn cập nhật các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, phần mềm sẽ tự động chuyển các nghiệp vụ đĩ vào sổ nhật ký chung. Để theo dõi sổ nhật ký chung trên phần mềm, kế tốn chọn phân hệ kế tốn tổng hợp, vào mục sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung và chọn sổ nhật ký chung
NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 01năm 2009
Đơn vị tính: đồng
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Cĩ
18/01
18/01
Xuất kho cho quầy bán lẻ
156(q)
8.000.000
156(K)
8.000.000
18/01
18/01
Xuất hàng bán cho cty Long Hải
632
6.580.000
156(q)
6.580.000
18/01
0000055
18/01
Cty Long Hải thanh tốn ngay
111
12.337.532
511
11215939
333
1.121.593
18/01
PC 24
18/01
642
3.484.599
133
348.460
111
3.833.059
22/01
Xuất kho hàng bán
632
66.009.480
156
66.009.480
22/01
0000056
22/01
Bán hàng cho cty Hồng Gia
131
92.063.400
511
83.694.000
333
8.369.400
22/01
PC 25
22/01
Trả cước vận chuyển
641
3.000.000
133
150.000
111
3.150.000
Số trang trước chuyển sang
191.973.471
191.973.471
23/01
BC
23/01
Cty Hồng Gia trả tiền hàng bằng CK
112
92.063.400
131
92.063.400
31/01
Tính tiền lương bộ phận BH
641
10.278.000
334
10.278.000
31/01
Tính tiền lương bộ phận QL
642
5.140.000
334
5.140.000
31/01
K/C doanh thu bán hàng
511
94.909.939
911
94.909.939
31/01
K/C GVHB
911
72.589.480
632
72.589.480
31/01
K/C CP bán hàng
911
13.278.000
641
13.278.000
31/01
K/C CP QLDN
911
8.624.599
642
8.624.599
31/01
K/C thuế
333
498.460
133
498.460
31/01
K/C CP thuế TNDN
911
104.465
821
104.465
31/01
Xác định KQKD
911
313.395
421
313.395
Cộng
489.773.209
489.773.209
Ngày mở sổ: 01/01/2009
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày… tháng… năm 2009
Giám đốc
(Ký, họ tên, đĩng dấu)
CHƯƠNG III: PHƯƠNG HƯỚNG HỒN THIỆN HẠCH TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ SẢN PHẨM INOX TẠI CƠNG TY TNHH TIẾN ĐẠT
3.1. Nhận xét chung về hạch tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm inox tại Cơng ty TNHH Tiến Đạt
Là một cơng ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh, vì vậy vấn đề bán hàng là một vấn đề then chốt, chủ yếu và luơn được chú trọng. Trong điều kiện hiện nay các doanh nghiệp đang phải đứng trước nhiều khĩ khăn, thử thách của nền kinh tế mở, họ phải đứng trước nhiều vấn đề như: cạnh tranh về giá cả, về chất lượng sản phẩm, quan tâm về chính sách quản lý vĩ mơ của nhà nước và đặc biệt là khi những yêu cầu của người tiêu dùng ngày càng cao. Do đĩ lợi nhuận cao và an tồn trong kinh doanh luơn là mục đích hàng đầu của bất kỳ doanh nghiệp nào. Để đạt được mục tiêu đĩ thì mỗi doanh nghiệp cần cĩ chiến lược kinh doanh phù hợp, nắm bắt được nhu cầu thị trường, tăng doanh thu, giảm chi phí.
Nhận thức được điều đĩ, ban lãnh đạo cơng ty đã và đang cố gắng phát huy thế mạnh và khắc phục những khĩ khăn của mình để nắm bắt được nhu cầu thị trường, tìm kiếm đối tác kinh doanh, tạo đà cho cơng ty đứng vững và ngày càng phát triển trên thị trường.
Để cĩ được kết quả tích cực đĩ là do cơng ty đã cĩ sự kết hợp chặt chẽ giữa ban lãnh đạo với các phịng ban, trong đĩ cĩ sự đĩng gĩp khơng nhỏ của phịng kế tốn. Với cách bố trí cơng việc một cách khoa học hợp lý như hiện nay, cơng tác kế tốn nĩi chung và cơng tác kế tốn bán hàng, xác định kết quả bán hàng nĩi riêng nĩi riêng của cơng ty đã đạt được những hiệu quả nhất định .
Trong quá trình thực tập tại Cơng ty TNHH Tiến Đạt , trên cơ sở nội dung lý luận kết hợp với thực tế tại cơng ty, được tìm hiểu, tiếp xúc với cơng tác quản lý nĩi chung và cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng nĩi riêng ở cơng ty, em nhận thấy cơng tác quản lý cũng như cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng tương đối hợp lý song bên cạnh đĩ cịn một số vấn đề chưa phù hợp. Với mong muốn hồn thiện hơn nữa cơng tác kế tốn ở cơng ty em xin nêu ra một số ý kiến nhận xét của bản thân về tổ chức cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh như sau:
3.1.1. Những ưu điểm
Nhìn chung, cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng đã cung cấp những thơng tin cần thiết cho cơng tác quản trị kinh doanh của cơng ty cũng như các đơn vị quản lý tài chính nhà nước như: Cục thuế, Bộ tài chính ... Đồng thời, các thơng tin do bộ phận kế tốn cung cấp thường nhanh chĩng, chính xác, kịp thời và đầy đủ, giúp cho việc kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa các bộ phận kế tốn, giúp cho việc lập báo cáo kế tốn thuận lợi, dễ dàng, chính xác.
* Về tổ chức hạch tốn ban đầu
Khâu lập chứng từ ban đầu được tổ chức một cách quy củ, tuần tự. Cơng ty áp dụng các hình thức sổ sách kế tốn theo quy định của Bộ tài chính đồng thời cĩ điều chỉnh một số nội dung để giảm nhẹ cơng việc ghi chép mà vẫn đảm bảo theo dõi đầy đủ kịp thời các hoạt động kinh tế phát sinh.Hơn nữa, do đặc thù cơng việc kế tốn là tính tốn nhiều và việc áp dụng cơng nghệ thơng tin là hồn tồn hợp lý và tiến bộ. Với sự tiến bộ vượt bậc của khoa học cơng nghệ thơng tin và cụ thể hơn là những ưu điểm cơ bản mà nĩ mang lại như: nĩ cĩ tác dụng làm cho cơng việc quản lý kinh doanh nhanh hơn, hiệu suất làm việc cao, tiết kiệm chi phí quản lý, tính bảo mật và tự động hố cao… Vì thế mà cơng ty đã ứng dụng chương trình phần mềm kế tốn SAS do cơng ty phần mềm SIS cung cấp- Một chương trình phần mềm hiện nay đang được sử dụng khá rộng rãi cho mọi loại hình doanh nghiệp. Nĩ đảm bảo được tính đồng bộ và cĩ sự gắn kết với các phần hành kế tốn. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được phản ánh kịp thời, đầy đủ, chi tiết và rõ ràng theo từng phần hành liên quan. Và đều được xây dựng trên nguyên tắc bảo mật giúp cho số liệu và thơng tin kế tốn được đảm bảo cung cấp kịp thời. Quá trình tin học hĩa kế tốn đã làm cơng việc đơn giản đi rất nhiều, chỉ cần nhập dữ liệu mỗi lần chương trình sẽ tự động cho ra các báo cáo tổng hợp hay chi tiết theo yêu cầu quản trị.
* Về tổ chức hình thức hệ thống sổ sách tài khoản kế tốn
Cơng ty TNHH Tiến Đạt ghi sổ theo hình thức nhật ký chung, mẫu sổ đơn giản dễ ghi chép, phù hợp với điều kiện thực tế kế tốn của cơng ty. Mặt khác, do trình độ và kinh nghiệm của đội ngũ cán bộ phịng kế tốn cao nên hoạt động rất hiệu quả và thực tế đã chứng minh điều đĩ ở mức hồn thành cơng việc.
* Về kế tốn doanh thu bán hàng
Kế tốn mở sổ và tài khoản chi tiết để phản ánh một cách chi tiết về doanh thu bán hàng làm cho cơng tác kế tốn theo dõi một cách đơn giản, dễ hiểu, đồng nhất hơn, thuận tiện cho việc ghi chép của kế tốn.
* Về kế tốn giá vốn hàng bán.
Cơng ty xác đinh giá vốn hàng bán theo phương pháp giá thực tế đích danh, phương pháp này giúp cho xác định giá vốn một cách chính xác tuyệt đối vì hàng hố được nhập kho với giá nào thì được xuất kho với giá đĩ. Đồng thời việc tính tốn giá vốn hàng bán cũng được lập cho từng loại hàng hố giúp cho ban quản trị doanh nghiệp biết được tình hình kinh doanh cũng như lượng xuất, nhập, tồn của từng loại hàng hố.
Với cách xác định giá vốn hàng bán của cơng ty, kế tốn giá vốn hàng bán vẫn đảm bảo đánh giá chính xác kết quả bán hàng, đồng thời làm đơn giản hố sự phức tạp khơng cần thiết cho cơng tác kế tốn của cơng ty.
Việc xác định kết quả bán hàng của cơng ty dễ thực thi, cách tính đơn giản, và tổng kết tính tốn một cách chính xác , giúp cho ban lãnh đạo cơng ty thấy được xu hướng kinh doanh trong thời gian tới để đưa ra các quyết định kinh doanh kịp thời.
*Về kế tốn thanh tốn với khách hàng: để đáp ứng được yêu cầu, kế tốn đã mở sổ chi tiết thanh tốn với từng đối tượng khách hàng cụ thể, từ đĩ giúp cho bộ phận lãnh đạo cơng ty nắm được tình hình cơng nợ của từng khách hàng cũng như tồn bộ khách hàng.
3.1.2. Những nhược điểm
Xem xét đánh giá một cách khách quan, trung thực thì bên cạnh rất nhiều ưu điểm đã đạt được, việc tổ chức kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty cịn tồn tại một số những hạn chế cần khắc phục:
Thứ nhất: Cơng ty chưa chú trọng cơng tác lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho.Đây là một cơng việc rất quan trọng đối với một doanh nghiệp thương mại.
Thứ hai: Về các khoản phải thu của khách hàng, cơng ty nên thường xuyên nhắc nhở, thường xuyên thơng báo nợ tới khách hàng để đẩy nhanh quá trình thu hồi nợ, tăng số vốn quay vịng cho cơng ty hoạt động cĩ hiệu suất hơn.
Thứ ba: Với các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng: một trong những biện pháp nhằm tăng doanh thu bán hàng, thúc đẩy lượng hàng hố tiêu thụ. Mà để tiêu thụ được với khối lượng lớn cơng ty phải đưa ra một mức giảm giá nhất định cho từng mức khối lượng mua khác nhau, việc ghi giảm doanh thu nhưng thực chất điều này cĩ lợi cho doanh nghiệp trong nhiều mặt. Việc giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại sẽ làm tăng uy tín của cơng ty, nhưng thực tế cơng ty khơng hạch tốn các khoản giảm trừ doanh thu, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, điều này hạn chế khả năng tiêu thụ hàng hố của cơng ty vì theo quy định cũng như thực tế thị trường hiện nay rất nhiều doanh nghiệp cạnh tranh với nhau bằng cách chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nếu khách hàng mua với số lượng nhiều, trong trường hợp cơng ty cĩ giảm giá thì khách hàng cũng khơng biết vì chỉ trên miệng thơi vì cơng ty khơng hạch tốn vào tài khoản giảm giá hàng bán.
Thứ tư: Là việc tính doanh thu bán hàng: cơng ty nên xác định doanh thu thu được của từng mặt hàng là bao nhiêu để từ đĩ doanh nghiệp cĩ định hướng phát triển kinh doanh từng mặt hàng.
Thứ năm: Về phương thức bán hàng của cơng ty.
Hiện tại, cơng ty chỉ thực hiện hình thức bán buơn và bán lẻ hàng hố nhưng chưa thực hiện hình thức bán hàng gửi bán trong khi đây là một phương thức bán hàng khá hiệu quả vừa cĩ thể giới thiệu các mặt hàng của cơng ty vừa cĩ thể tăng doanh thu bán hàng và thiết lập thêm mối quan hệ với nhiều bạn hàng mới nhất là khi sự cạnh tranh trên thương trường diễn ra ngày càng gay gắt. Hơn nữa việc hạch tốn hàng gửi bán rất đơn giản.
3.2. Những kiến nghị nhằm hồn thiện hạch tốn tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm inox.
Ngày nay, kế tốn bán hàng khơng chỉ đơn thuần là cơng việc tính tốn, ghi chép đơn thuần về vốn và sự vận động của vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh của đơn vị mà cịn là bộ phận chủ yếu của hệ thống thơng tin kinh tế, là cơng cụ thiết yếu để quản lý tài chính trong doanh nghiệp nĩi chung và nền kinh tế nĩi riêng. Để cĩ thể thực hiện tốt vai trị của kế tốn thì yêu cầu hồn thiện cơng tác kế tốn cho phù hợp với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp, phục vụ cho cơng tác quản lý, hạch định chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp, đáp ứng với yêu cầu quản lý vi mơ và vĩ mơ là vấn đề vơ vùng cấp bách.
Kế tốn bán hàng và xác định doanh thu lại là một phần rất quan trọng trong cơng tác kế tốn của doanh nghiệp thương mại nĩi riêng. Từ những thơng tin đầy đủ, kịp thời do kế tốn cung cấp, ban lãnh đạo cơng ty thấy được kết quả thực tế của hoạt động kinh doanh để từ đĩ phân tích mặt mạnh, mặt yếu trong kinh doanh của doanh nghiệp, phục vụ cho cơng tác quản lý hoạch định chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
Hồn thiện cơng tác kế tốn nĩi chung và kế tốn bán hàng, xác định doanh thu nĩi riêng là vấn đề rất cần thiết đối với bất kỳ doanh nghiệp nào nếu muốn tồn tại và phát triển lâu dài.
Muốn vậy trước hết cơng tác kế tốn phải dựa trên các yêu cầu sau:
- Tổ chức kế tốn phải phù hợp với chế độ, chính sách thể lệ văn bản pháp quy về Kế tốn do nhà nước ban hành, phù hợp với yêu cầu quản lý của nhà nước
- Phù hợp với đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
- Phù hợp với yêu cầu và trình độ chuyên mơn của đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kế tốn.
- Phải đảm bảo tính hiệu quả gọn nhẹ, tiết kiệm.
Bên cạnh những ưu điểm vẫn cịn tồn tại ở một số khâu cần hồn thiện hơn, em xin đề xuất một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng của cơng ty như sau:
Đề xuất 1: Về việc lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho:
Cơng ty nên lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho nhằm mục đích:
- Giúp cho doanh nghiệp cĩ nguồn vốn tài chính để bù đắp tổn thất cĩ thể xảy ra trong năm kế hoạch nhằm bảo tồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
- Đảm bảo cho doanh nghiệp phản ánh giá trị thiết bị, hàng hĩa khơng cao hơn giá cả trên thị trường tại thời điểm lập báo cáo.
- Cách lập dự phịng như sau:
Tại thời điểm kết thúc niên độ kế tốn, trước khi lập báo cáo tài chính cơng ty sẽ tiến hành trích lập dự phịng. Việc trích lập phải được thực hiện cho từng thứ hàng hố dựa trên cơ sở các bằng chứng xác thực chứng minh cho sự giảm giá của hàng hố tại thời điểm đĩ. Để cĩ các bằng chứng này, cơng ty cĩ thể dựa vào giá bán thực tế của từng loại hàng hố đĩ trên thị trường. Căn cứ để đánh giá giá thị trường thực tế tại thời điểm lập dự phịng cho các loại hàng hố của cơng ty là dựa vào các Bảng báo giá của các loại cùng loại tại các cửa hàng bán buơn, bán lẻ trên thị trường. Từ đĩ tiến hành lập “ Sổ chi tiết dự phịng giảm giá hàng tồn kho”. Sổ này sẽ là căn cứ để kế tốn của cơng ty thực hiện bút tốn trích lập dự phịng.
Sau khi đã tính tốn được mức dự phịng cần lập cho từng thứ hàng hố, kế tốn cơng ty sẽ lập các bút tốn trích lập dự phịng như sau:
Trị giá khoản dự phịng
Nợ TK 632
Cĩ TK 159
Trị giá hàng hố thực tế bị giảm
Trong niên độ kế tốn sau, nếu trị giá hàng hố tồn kho thực sự bị giảm giá thì cơng ty sẽ bù đắp thơng qua việc ghi giảm tài khoản 159 bằng bút tốn sau:
Trị giá hàng hố thực tế bị giảm
Nợ TK 159
Cĩ TK 156
Tại thời điểm kết thúc niên độ kế tốn sau, cơng ty cũng trên cơ sở đánh giá khả năng giảm giá của hàng hố để tiến hành trích lập dự phịng:
Cĩ hai khả năng cĩ thể xảy ra:
Trường hợp cơng ty xác định được mức cần trích lập lớn hơn mức đã trích lập cuối niên độ trước ( thể hiện trên số dư của tài khoản 159) thì kế tốn phải thực hiện việc trích lập thêm như sau:
Khoản cần phải trích lập thêm
Phần chênh lệch nhỏ hơn được hồn nhập
Nợ TK 632
Cĩ TK 159
Trường hợp cơng ty xác định được mức cần trích lập nhỏ hơn mức đã trích lập thì kế tốn của cơng ty sẽ hồn nhập khoản dự phịng thơng qua việc ghi sổ như sau:
Nợ TK 159
Cĩ TK 632
Với cách trích lập đơn giản như trên khơng những khơng gây khĩ khăn cho cơng tác kế tốn của cơng ty mà trái lại nĩ sẽ giúp cơng ty giảm bớt rủi ro cĩ thể xảy ra và nguyên tắc thận trọng trong cơng tác kế tốn của cơng ty được thực hiện triệt để hơn.
Đề xuất 2: Về việc lập dự phịng phải thu khĩ địi:
Trong hoạt động kinh doanh của cơng ty cĩ những khoản phải thu mà người nợ khĩ hoặc khơng cĩ khả năng trả nợ nhưng ở cơng ty vẫn chưa thực hiện việc lập dự phịng phải thu khĩ địi. Vì vậy để đề phịng việc thất thu khi khách hàng khơng cĩ khả năng thanh tốn, hạn chế những đột biến về kết quả kinh doanh trong một kỳ kế tốn cơng ty nên lập dự phịng phải thu khĩ địi.
Lập dự phịng phải thu khĩ địi là việc cơng ty tính trước vào chi phí quản lý doanh nghiệp một khoản chi để khi cĩ các khoản Nợ khĩ địi, khơng địi được thì tình hình tài chính của cơng ty khơng bị ảnh hưởng.
Về nguyên tắc căn cứ lập dự phịng là phải cĩ những bằng chứng đáng tin cậy về các khoản nợ phải thu khĩ địi như khách hàng bị phá sản hoặc bị tổn thất, thiệt hại lớn về tài sản,. . . nên khơng hoặc khĩ cĩ khả năng thanh tốn, cơng ty đã làm thủ tục địi nợ nhiều lần vẫn khơng thu được nợ.
Việc lập dự phịng phải thu khĩ địi được thực hiện vào cuối niên độ kế tốn, trước khi lập các báo cáo tài chính. Mức lập dự phịng đối với Nợ phải thu khĩ địi và việc xử lý xố nợ khĩ địi phải theo quy định của chế độ Tài chính.
Khi phát sinh nghiệp vụ trích lập dự phịng Nợ phải thu khĩ địi kế tốn cơng ty phải mở thêm TK 139 “ Dự phịng phải thu khĩ địi”.
Cách trích lập cụ thể như sau:
* Cuối kỳ kế tốn năm, cơng ty căn cứ vào các khoản Nợ phải thu được xác định là khơng chắc chắn thu được ( Nợ phải thu khĩ địi ), kế tốn tính xác định số dự phịng phải thu khĩ địi cần trích lập. Nếu số dự phịng phải thu khĩ địi cần trích lập năm nay lớn hơn số dư của khoản dự phịng phải thu khĩ địi đã trích lập ở cuối niên độ trước chưa sử dụng hết, thì số chênh lệch lớn hơn được hạch tốn vào chi phí, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doang nghiệp
Cĩ TK 139 - Dự phịng nợ phải thu khĩ địi
* Nếu số dự phịng phải thu khĩ địi cần trích lập năm nay nhỏ hơn số dư của khoản dự phịng phải thu khĩ địi đã trích lập ở cuối niên độ trước chưa sử dụng hết, thì số chênh lệch được hồn nhập ghi giảm chi phí, ghi:
Nợ TK 139- Dự phịng nợ phải thu khĩ địi
Cĩ TK 642- Chi phí quản lý doang nghiệp
* Các khoản Nợ phải thu khĩ địi khi xác định thực sự là khơng địi được được phép xố nợ. Việc xố nợ các khoản phải thu khĩ địi phải theo chế độ tài chính hiện hành. Căn cứ vào Quyết định xố nợ về các khoản Nợ phải thu khĩ địi, ghi:
Nợ TK 139 ( Nếu đã lập dự phịng)
Cĩ TK 642 ( Nếu chưa lập dự phịng)
Cĩ TK 131-Phải thu của khách hàng
Hoặc: Cĩ TK 138-Phải thu khác
Đồng thời ghi vào bên Nợ TK 004 “ Nợ khĩ địi đã xử lý” để theo dõi thu hồi khi khách nợ cĩ điều kiện trả nợ.
* Đối với những khoản phải thu khĩ địi đã được xử lý xố nợ, nếu sau đĩ lại thu hồi được nợ, kế tốn căn cứ vào giá trị thực tế của khoản nợ đã thu hồi được, ghi:
Nợ TK 111, 112
Cĩ TK 711
Đồng thời ghi vào bên Cĩ TK 004 “ Nợ khĩ địi đã xử lý”
Đề xuất 3: Về cơng tác quản lý Nợ phải thu khách hàng.
Tại cơng ty, hàng hố được xuất bán cho nhiều đối tượng khách hàng khác nhau. Vì vậy việc quản lý quá trình thu tiền bán hàng theo từng đối tượng khách hàng là hết sức phức tạp, địi hỏi phải cĩ sự tổ chức khoa học và hợp lý. Hiện nay cơng ty đã tiến hành theo dõi tình hình trả nợ của khách hàng thơng qua các sổ chi tiết, sổ tổng hợp cơng nợ phải thu.Tuy vậy những sổ này chưa thực sự cĩ tác dụng trực tiếp đối với cơng tác kế tốn quản trị vì mới chỉ phản ánh được tình hình trả nợ thực tại của khách hàng với cơng ty mà chưa nêu được kế hoạch trả nợ cụ thể của khách hàng để trên cơ sở đĩ cơng ty lập kế hoạch thanh tốn với nhà cung cấp, mở rộng quy mơ hoạt động kinh doanh, gĩp phần ổn định tình hình tài chính của cơng .
Mục đích của việc lập bảng này là để phân loại và đánh giá cơng nợ như: Nợ trong hạn, Nợ quá hạn, Nợ khơng cĩ khả năng thu hồi, nợ khĩ địi từ đĩ để tìm ra biện pháp thu hồi cơng nợ, đảm bảo nhu cầu về vốn lưu động, tránh tình trạng khách hàng chiếm dụng vốn của cơng ty, là cơ sở để lập dự phịng phải thu khĩ địi.
Cơ sở để lập kế hoạch nợ phải thu khách hàng là các sổ chi tiết, sổ tổng hợp
cơng nợ phải thu, khả năng tài chính của khách hàng, khả năng tài chính hiện cĩ của cơng ty ngồi ra cịn phải căn cứ vào từng hợp đồng kinh tế cụ thể. . . Thơng qua các số liệu này ban lãnh đạo cơng ty cĩ thể biết được chi tiết và tổng hợp cơng nợ của khách hàng, tình hình và kế hoạch trả nợ của từng khách hàng để từ đĩ quyết định cĩ nên bán chịu cho khách hàng đĩ nữa hay khơng, đảm bảo khả năng chủ động của cơng ty trong việc thu hồi tiền hàng, đảm bảo khả năng tài chính của cơng ty trong kinh doanh. Ngồi ra cơng ty cần chú ý đến thời hạn mà khách hàng được hưởng chiết khấu thanh tốn để cĩ kế hoạch thu tiền bán hàng sớm hơn nếu cĩ điều kiện.
Đề xuất 4: Đối với các khoản giảm trừ doanh thu.
Cơng ty nên hạch tốn vào TK 521- Chiết khấu thương mại, TK 531-Hàng bán bị trả lại; TK532-Giảm giá hàng bán để việc theo dõi, ghi chép phản ánh trong quá trình hạch tốn được dễ dàng đồng thời phù hợp với qui chế tài chính hiện hành.
Cơng ty nên hạch tốn các khoản giảm trừ này vào bởi khi đĩ việc thực hiện cơng tác kế tốn sẽ dễ dàng hơn, đỡ nhầm lẫn. Việc hạch tốn tốt các tài khoản này này sẽ làm cho doanh thu của doanh nghiệp bị giảm trừ, khi đĩ doanh nghiệp sẽ phải đĩng thuế ít. Điều đĩ sẽ làm tăng lợi nhuận của cơng ty nên một cách rõ rệt.
Đề xuất 5: Về những chính sách, chiến lược đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ:
Cơng ty nên quan tâm xây dựng những chính sách, chiến lược kinh doanh hữu hiệu nhằm mở rộng mạng lưới tiêu thụ như: tăng cường các hoạt động Marketing, giới thiệu sản phẩm hàng hĩa để thu hút hơn nữa sự chú ý của các đơn vị xây dựng, của những doanh nghiệp cĩ nhu cầu vè hàng hĩa mà cơng ty kinh doanh. Cơng ty cĩ thể tổ chức một bộ phận Marketing với các chức năng: điều tra, thăm dị nhu cầu thị trường và hoạch định các biện pháp nhằn thâm nhập thành cơng vào thị trường mới. Cơng ty cũng nên tích cực tham gia vào các hội chợ, triển lãm một mặt nhằm tuyên truyền quảng cáo cho sản phẩm của mình, mặt khác nhằm thu nhập các thơng tin cần thiết về thị trường, về nhu cầu, thị hiếu khách hàng, về đối thủ cạnh tranh.
Ngồi ra, cơng ty nên tăng cường áp dụng phương thức chiết khấu thương
mại để khuyến khích khách hàng mua nhiều, đẩy mạnh việc tiêu thụ. Những khoản chiết khấu thương mại cĩ thể làm giảm doanh thu của lơ hàng đĩ nhưng với tốc độ tiêu thụ tăng sẽ giúp cho cơng ty tăng nhanh vịng quay vốn lưu động, thu hồi vốn nhanh, hiệu quả là cơ sở tăng lợi nhuận của cơng ty.
Đề xuất 6: Xác định giá bán hợp lí
Để nâng cao vai trị của kế tốn quản trị trong doanh nghiệp: Như chúng ta đều biết, lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu đối với mỗi doanh nghiệp và việc làm thế nào để lợi nhuận của mỗi doanh nghiệp ngày càng tăng luơn là vấn đề quan trọn bậc nhất đối với bất kỳ doanh nghiệp nào . Muốn vậy các doanh nghiệp cần phải cĩ nhiều giải pháp trong đĩ một điều khơng kém phần quan trọng là phải nắm vững mối quan hệ giữa chi phí – khối lượng – lợi nhuận. Đây là ba yếu tố cơ bản nhất trong các doanh nghiệp nĩi chung. Điều này cĩ ý nghĩa vơ cùng quan trọng trong việc khai thác khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp là cơ sở của việc ra quyết định lựa chọn hay các quyết định điều chỉnh về kinh doanh như giá bán, chi phí, sản lượng bán ra….nhằm tối ưu hố lợi nhuận.
Mối quan hệ chi phí - khối lượng – lợi nhuận được thể hiện trong phương trình cơ bản sau:
Doanh thu - Chi phí = Lợi nhuận
Như vậy giá bán cĩ ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp. Các nhà quản trị doanh nghiệp cần phải biết rằng giá bán sẽ cho lợi nhuận tối đa khi chênh lệch giữa doanh thu và chi phí là lớn nhất, do đĩ việc đưa ra một chính sách giá là điều rất cần thiết. Doanh nghiệp cần phải xác định mức giá bán trong mối quan hệ giữa khối lượng, chi phí, lợi nhuận sao cho phù hợp với yêu cầu và định hướng phát triển của doanh nghiệp. Việc nghiên cứu mối quan hệ này cĩ ý nghĩa vơ cùng quan trọng để khai thác hết khả năng tiềm tàng của cơng ty và đạt mục tiêu cuối cùng là tối đa hố lợi nhuận.
Đề xuất 7: Về phương thức bán hàng
Để mở rộng thị trường tiêu thụ, đa dạng hĩa các phương thức bán hàng cơng ty cần cĩ những cơ chế, chính sách giá cả phù hợp để mở rộng thêm thị trường thơng qua hình thức mở thêm các đại lý gửi hàng bán ở nhiều địa phương . Khi áp dụng phương pháp này, kế tốn mở TK 157 “hàng gửi đi bán” được sử dụng để theo dõi giá trị sản phẩm dịch vụ và hàng hĩa mà cơng ty gửi bán nhưng chưa đươc chấp nhận thanh tốn, số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của cơng ty. TK 157 được mở chi tiết theo từng mặt hàng, từng lần gửi hàng, từng người mua.
Trên đây là một số nhận xét cũng như ý kiến của riêng em về cơng tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, em mong rằng bộ máy Cơng ty TNHH Tiến Đạt nĩi chung và hệ thống kế tốn của cơng ty nĩi riêng quan tâm đến vấn đề này
KẾT LUẬN
Đứng trước khĩ khăn về sự cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp nào cũng cố gắng đem sản phẩm, hàng hố của mình đến gần hơn với người tiêu dùng và với càng nhiều người tiêu dùng càng tốt. Vì vậy trong điều kiện ngày nay, cơng tác bán hàng được các doanh nghiệp hết sức chú trọng. Nhưng chỉ chú trọng bán hàng thơi chưa đủ, bán hàng được thực hiện tốt nhưng khơng thống kê lượng hàng bán ra, hạch tốn kết quả bán hàng thì doanh nghiệp sẽ khơng thể biết kết quả kinh doanh của mình như thế nào để cĩ thể định hướng chọn các mặt hàng kinh doanh, mở rộng quy mơ hay đầu tư vào các lĩnh vực mới… Do đĩ kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cĩ một vị trí đặc biệt quan trọng trong quá trình hoạt động của mọi doanh nghiệp nĩi chung và Cơng ty TNHH Tiến Đạt nĩi riêng.
Trong thời gian thực tập tại Cơng ty TNHH Tiến Đạt,em đã tìm hiểu cơng tác kế tốn nĩi chung và kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng nĩi riêng. Cĩ thể nĩi cơng tác kế tốn ở cơng ty tương đối hồn thiện và cĩ khoa học song vẫn khơng tránh khỏi những hạn chế. Vì vậy em mạnh dạn đưa ra một số ý kiến nhằm hồn thiện hơn nữa cơng tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
Qua thời gian nghiên cứu, tìm hiểu thực tế cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại cơng ty TNHH Tiến Đạt , cùng với những kiến thức đã đựơc học và những tài liệu tham khảo khác, em đã hồn thiện luận văn tốt nghiệp với đề tài: “Hồn thiện cơng tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH Tiến Đạt ”.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của cơ giáo hướng dẫn: ThS Bùi Thị Ngọc, ban lãnh đạo và các anh chị phịng Kế tốn Cơng ty TNHH Tiến Đạt đã hướng dẫn chỉ bảo em hồn thành chuyên đề tốt nghiệp này
Vì chưa cĩ kinh nghiệm thực tế và trình độ kiến thức cịn hạn chế nên bài viết của em khơng tránh khỏi những thiếu sĩt. Song với sự nỗ lực của bản thân, em đã trình bày những suy nghĩ, và quan điểm với mong muốn được học hỏi nhiều hơn nữa để trau dồi kiến thức cho mình nhằm phục vụ cho cơng việc sau này.Vì vậy em rất mong được sự gĩp ý của các thầy, cơ giáo nhằm hồn thiện hơn nữa bài luận văn này của em.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên
Bùi Thị Tuyết
MÉu sè C30-BB
(Ban hµnh theo Q§ sè 19/2006/Q§-BTC Ngµy 30/03/2006 cđa Bé trëng BTC)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 25879.doc