Sau quá trình thực tập tại Xí nghiệp Đảm bảo an toàn giao thông đường
sông Hải Phòng được tiếp xúc, làm quen với thực tế công tác kế toán tại Xí
nghiệp, cùng với những cơ sở lý thuyết đã học tập, nắm bắt được tại trường lớp,
tác giả đã mạnh dạn đi sâu vào nghiên cứu đề tài khoa học “ Hoàn thiện công tác
lập, đọc và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Xí nghiệp Đảm bảo an toàn giao
thông đường sông Hải Phòng”.
Về mặt lý luận, đề tài đã đạt được những kết quả sau:
Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về hệ thống Báo cáo tài chính
trong Doanh nghiệp và phương pháp lập, đọc, phân tích các chỉ tiêu trên Bảng
cân đối kế toán.
Về mặt thực tiễn, đề tài đã đi sâu vào nghiên cứu thực trạng công tác tổ
chức lập, đọc và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Xí nghiệp Đảm bảo an toàn
giao thông đường sông Hải Phòng. Qua quá trình nghiên cứu thực trạng của Xí
nghiệp, tác giả đã thấy được một số những ưu, nhược điểm trong công tác lập,
đọc và phân tích Bảng cân đối kế toán như sau:
98 trang |
Chia sẻ: linhlinh11 | Lượt xem: 738 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện công tác lập, đọc và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Xí nghiệp Đảm bảo an toàn giao thông đƣờng sông Hải Phòng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thiện công tác lập, đọc và phân tích bảng cân đối kế toán tại Xí nghiệp Đảm bảo an toàn
giao thông đƣờng sông Hải Phòng
Sinh viên : Bùi Thị Mƣời - QT 1101K 73
Nhìn vào bảng số liệu ta nhận thấy, đồng nghĩa với việc tăng tổng tài sản
thì tổng nguồn vốn cũng tăng từ 9.561.959.982 đồng lên 11.264.390.071 đồng
nhƣ vậy tăng lên 1.702.430.088 đồng so với năm ngoái. Nợ phải trả tăng
2.035.361.600 đồng tƣơng ứng với tỷ lệ tăng 16%. Điều này cho thấy Xí nghiệp
đang nợ một khoản rất lớn, và có rủi ro tài chính cao. Nhƣ vậy, nhu cầu thanh
toán sẽ là một áp lực lớn trong chính sách tài chính của Xí nghiệp. Khoản phải
trả ngƣời bán thì đã có chiều hƣớng tốt đó là từ nợ 2.540.036.054 đồng năm
2009 thì sang năm 2010 Xí nghiệp đã trả gần hết, chỉ còn nợ lại có 438.061.275
đồng, theo đó khoản ngƣời mua trả tiền trƣớc tăng lên 522.424.650 đồng. Điều
này chứng tỏ, năm nay Xi nghiệp làm tốt công tác thanh toán nợ cho nhà cung
cấp. Năm 2010, Xí nghiệp các khoản phải trả ngƣời lao động tăng, với số tiền là
239.690.200 đồng (tƣơng ứng 30%) việc làm này trong thời gian tới không nên
diễn ra thƣờng xuyên vì sẽ ảnh hƣởng tới đời sống và niềm tin của cán bộ công
nhân viên.
Về vốn chủ sở hữu của Xí nghiệp: Năm nay Xí nghiệp làm ăn không có
lãi, luỹ kế Xí nghiệp bị lỗ đến 8.890.428.289 đồng. Trong khi đó, vốn đầu tƣ của
chủ sở hữu là 5.186.690.950 đồng. Vì thế, Xí nghiệp đang rơi vào tình trạng mất
vốn chủ sở hữu. Vì vậy, để sản xuất kinh doanh, Xí nghiệp phải đi chiếm dụng
vốn, vay vốn là chủ yếu. Cụ thể tình hình chiếm dụng vốn tại Xí nghiệp nhƣ sau:
(Biểu số 3.3)
Chỉ tiêu Số đầu năm Số cuối năm
1. Các khoản phải thu ngắn hạn 4.452.936.278 5.521.066.436
2.Các khoản phải thu dài hạn - -
3. Vốn bị chiếm dụng (3= 1+2) 4.452.936.278 5.521.066.436
4. Nợ phải trả 12.662.541.396 14.697.902.990
5. Nợ dài hạn - -
6. Vốn đi chiếm dụng (6=4-5) 12.662.541.396 14.697.902.990
Nhìn vào bảng biểu ta thấy lƣợng vốn bị chiếm dụng của Xí nghiệp ít hơn
rất nhiều so với lƣợng vốn mà Xí nghiệp đi chiếm dụng. Vốn bị chiếm dụng năm
2009 là 4.452.936.278 đồng, năm 2010 là 5.521.066.436 đồng. Do đó mức độ bị
chiếm dụng vốn nhỏ. Trong khi đó, vốn đi chiếm dụng cùng năm 2010 là
14.697.902.990 đồng, chứng tỏ Xí nghiệp đang đi chiếm dụng của các đơn vị
khác. Điều này cho thấy, tình hình tài chính của DN chƣa tốt, nên mới dẫn đến
Hoàn thiện công tác lập, đọc và phân tích bảng cân đối kế toán tại Xí nghiệp Đảm bảo an toàn
giao thông đƣờng sông Hải Phòng
Sinh viên : Bùi Thị Mƣời - QT 1101K 74
tình trạng đi chiếm dụng vốn, công nợ phải trả nhiều nhƣ vậy.
Vốn chủ sở hữu bị mất trong khi đó Xí nghiệp cho khách hàng nợ nhiều.
Nếu tình trạng này còn kéo dài, sẽ ảnh hƣởng rất xấu đến tình hình tài chính và
sản xuất kinh doanh cũng nhƣ là uy tín của Xí nghiệp sẽ ngày càng bị giảm sút.
Dẫn tới việc Xí nghiệp sẽ có nguy cơ bị phá sản. Nhƣ vậy, sẽ ảnh hƣởng lớn tới
đời sống của cán bộ công nhân viên của Xí nghiệp. Do vậy, trong những năm
sắp tới Xí nghiệp cẩn có những biện pháp tăng tiềm lực tài chính, nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh nhƣ: Cắt lỗ, hoà vốn, có lãi, nâng cao uy tín với các bạn
hàng. Bên cạnh đó, phải có các biện pháp nhằm tăng vốn chủ sở hữu nhƣ yêu
cầu cấp trên cấp bổ sung vốn.
Trong nền kinh tế thị trƣờng, bất cứ DN nào cũng luôn coi trọng các quan
hệ tín dụng. Bởi vì nó có thể giúp cho DN mở rộng đƣợc quy mô, đẩy nhanh quá
trình sản xuất kinh doanh, làm cho quá trình kinh doanh diễn ra liên tục, giúp
DN phát huy đƣợc thế mạnh. Muốn vậy các DN đòi hỏi phải có đủ năng lực tài
chính đáp ứng các nghĩa vụ đối với các khoản vay tín dụng mà họ nhận đƣợc và
đặc biệt là khả năng hoàn trả đúng hạn. Nếu DN có đủ khả năng thanh toán thì
tình hình tài chính sẽ khả quan và ngƣợc lại. Các đối tƣợng có liên quan đến DN
nhƣ các nhà đầu tƣ, các nhà cung cấp, chủ nợ... luôn đặt ra câu hỏi “ Liệu DN đó
có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ khi đến hạn không”? Để đánh giá tình
hình và khả năng thanh toán của Xí nghiệp, ta phân tích các hệ số về khả năng
thanh toán nhƣ Biểu số 3.4 sau:
Phân tích tình hình tài chính của Xí nghiệp Đảm bảo an toàn giao thông
đường sông Hải Phòng thông qua một số chỉ tiêu tài chính cơ bản :
(Biếu số 3.4)
Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán :
Chỉ tiêu Công thức
Đơn
vị
Năm
2009
Năm
2010
Chênh
lệch 2010
so với 2009
Hệ số khả năng thanh
toán tổng quát
Tổng tài sản lần 0.76 0.77 +0.01
Nợ phải trả
Hệ số khả năng thanh
toán nợ ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn lần 0.63 0.68 +0.05
Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh
toán nhanh (tức thời)
Tiền + Các khoản tƣơng đƣơng tiền lần 0.05 0.06 +0.01
Nợ ngắn hạn
Hoàn thiện công tác lập, đọc và phân tích bảng cân đối kế toán tại Xí nghiệp Đảm bảo an toàn
giao thông đƣờng sông Hải Phòng
Sinh viên : Bùi Thị Mƣời - QT 1101K 75
Qua bảng phân tích trên ta thấy:
Hệ số thanh toán tổng quát không có sự chênh lệch nhiều, cả hai đều nhỏ
hơn 1, chứng tỏ Xí nghiệp đã mất khả năng thanh toán các khoản nợ phải trả,
gặp khó khăn về tài chính. Do đó Xí nghiệp phải đi vay mƣợn để trang trải cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Năm 2009 là 0.76 lần, năm 2010 là
0.77 lần. Nhƣ vậy cứ 1 đồng nợ phải trả thì năm 2009 chỉ có 0.76 đồng tài sản
đảm bảo và năm 2010 chỉ có 0.77 đồng tài sản để đảm bảo.
Tình hình tài chính của Xí nghiệp còn đƣợc thể hiện ở khả năng thanh
toán nợ ngắn hạn. Nếu Xí nghiệp có đủ khả năng thanh toán thì tình hình tài
chính sẽ khả quan và ngƣợc lại. Số liệu trên biểu 3.4 cho thấy hệ số khả năng
thanh toán nợ ngắn hạn của Xí nghiệp năm 2010 tăng 0.05 lần so với năm 2009,
tăng nhƣng không đáng kể, cả hai hệ số đều nhỏ hơn 0.1. Nhƣ vậy về tổng quát
có thể đánh giá tình hình tài chính của Xí nghiệp không cải thiện, Xí nghiệp đã
mất khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Lý do là do năm 2010 các
khoản nợ ngắn hạn của Xí nghiệp tăng so với năm 2009 là 2.035.361.600 đồng
và tài sản ngắn hạn tăng là 2.068..506.302 đồng, tăng không đáng kể. Tài sản
ngắn hạn tăng, chủ yếu là do phải thu khách hàng tăng (theo số liệu của
BCĐKT). Nhƣ vậy Xí nghiệp cần phải cân nhắc kỹ hơn khi cho khách hàng nợ
quá nhiều, để tránh các khoản nợ ngắn hạn khó thu hồi, nợ xấu.
Khả năng thanh toán tức thời đƣợc hiểu là khả năng doanh nghiệp
dùng tiền hoặc tài sản có thể chuyển đổi thành tiền để trả nợ ngay khi đến
hạn và quá hạn. Tiền ở đây có thể là tiền gửi, tiền mặt, tiền đang chuyển. Nợ đến
hạn và quá hạn phải trả là nợ ngắn hạn. Các nhà cung cấp rất quan tâm đến hệ số
này, vì họ phải quyết định xem có nên bán chịu cho DN hay không? Và có bán
chịu thì bán chịu trong vòng bao nhiêu lâu. Bảng phân tích trên (biểu số 3.4) cho
thấy hệ số này của Xí nghiệp rất thấp, năm 2009 là 0.05, năm 2010 là 0.06, tăng
0.01 lần, tăng không đáng kể. Cả hai hệ số đều nhỏ hơn 0.1 chứng tỏ Xí nghiệp
không có khả năng thanh toán nhanh (tức thời), không có sự chủ động trong
thanh toán. Tình trạng này, nếu kéo dài sẽ làm mất uy tín của Xí nghiệp đối với
các nhà cung cấp, chủ nợ..., khiến Xí nghiệp lâm vào tình trạng vô cùng khó
khăn, rủi ro tài chính lớn.
Tóm lại, thông qua việc phân tích trên ta có thể nhận thấy Xí nghiệp Đảm
bảo an toàn giao thông đƣờng sông Hải Phòng đang gặp rất nhiều khó khăn về
mặt tài chính nhƣng hoạt động sản xuất kinh doanh vẫn duy trì đƣợc, vì vậy mà
Hoàn thiện công tác lập, đọc và phân tích bảng cân đối kế toán tại Xí nghiệp Đảm bảo an toàn
giao thông đƣờng sông Hải Phòng
Sinh viên : Bùi Thị Mƣời - QT 1101K 76
Xí nghiệp đang có xu hƣớng mở rộng quy mô vốn kinh doanh. Nhƣng mặc dù
vậy, Xí nghiệp vẫn còn những hạn chế về việc thanh toán nợ. Vì vậy mà, việc
lúc này là Xí nghiệp phải phân tích BCTC nói chung và Bảng cân đối kế toán
nói riêng, việc phân tích này sẽ giúp cho Xí nghiệp mở ra những hƣớng giải
quyết đúng đắn trong thời gian tới.
Ý kiến thứ hai : Tăng cường công tác thu hồi nợ đọng.
Trong nền kinh tế thị trƣờng, việc mua bán chịu là điều không thể tránh
khỏi, và giúp cho Doanh nghiệp chiếm lĩnh đƣợc thị phần nhƣng cũng có thể
đem đến những rủi ro trong kinh doanh. Vì thế để phát huy mặt tích cực này , Xí
nghiệp cần phải nắm bắt đƣợc năng lực trả nợ, tinh thần tránh nhiệm trả nợ của
khách hàng. Qua phân tích biến động cơ cấu tài sản, ta thấy tỷ trọng của chỉ tiêu
phải thu khách hàng năm 2010 rất cao chiếm 24% trong tổng tài sản. Điều này
chứng tỏ công tác thu hồi nợ khách hàng của Xí nghiệp chƣa tốt, tình hình nợ
đọng kéo dài thƣờng xuyên xảy ra. Lý do của tình trạng kéo dài này qua các
năm, là do khách hàng thƣờng xuyên thanh toán chậm, và các công trình thi
công thƣờng kéo dài hàng năm. Nếu không thu hồi, sẽ ảnh hƣởng rất lớn tới tình
hình tài chính của doanh nghiệp. Trƣớc tình trạng nợ đọng kéo dài, Xí nghiệp
cần đƣa ra biện pháp thích hợp để thu hồi nợ, cụ thể là :
+ Phải thƣờng xuyên tích cực đôn đốc thu hồi nợ của khách hàng.
+ Có chế độ thƣởng phạt rõ ràng cho các cá nhân đạt thành tích tốt trong công
tác thu hồi nợ cũng nhƣ là không hoàn thành nhiệm vụ.
+ Đƣa ra những chính sách để khuyến khích khách hàng trả nợ sớm.
Làm tốt công tác thu hội nợ đọng, sẽ giúp cho Xí nghiệp thu hồi vốn một
cách kịp thời, tránh bị chiếm dụng vốn. Vì vậy, Xí nghiệp cần vận dụng chính
sách thanh toán một cách hợp lý, linh hoạt. Xí nghiệp cần thiết lập chi tiết những
khoản nợ thông qua sổ theo dõi công nợ của khách hàng. Sau mỗi quý, Xí
nghiệp cần xác định tuổi nợ có nguy cơ khó đòi, qua đó phát hiện đƣợc và nhanh
chóng có những biện pháp đòi nợ hữu hiệu. Để thực hiện việc này, Xí nghiệp
cần lập sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua có dạng nhƣ biểu số 3.5
Hoàn thiện công tác lập, đọc và phân tích bảng cân đối kế toán tại Xí nghiệp Đảm bảo an toàn
giao thông đƣờng sông Hải Phòng
Sinh viên : Bùi Thị Mƣời - QT 1101K 77
(Biểu số 3.5)
Đơn vị: Mẫu số S01 – DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Địa chỉ:
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA
TK : 131 – CÔNG TY A
Loại tiền : VNĐ
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng
từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Tuổi
nợ
Thời
hạn
đƣợc
chiết
khấu
Số phát sinh Số dƣ
SH NT Nợ Có Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
Số phát sinh
..... .. .. ... ... ... ... ...
Cộng số phát sinh x x x x
Số dƣ cuối kỳ
Ngày.. tháng... năm
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Ý kiến thứ ba : Sửa đổi, bổ sung thông tư số 244/2009/TT-BTC của Bộ Tài
chính ngày 31/12/2009.
Xí nghiệp cần áp dụng đúng theo nguyên tắc về trình tự ghi sổ theo Quyết
định 15/2006/QĐ – BTC của Bộ trƣởng Bộ Tài chính và cập nhập các thông tin
về thông tƣ 244/2009/TT-BTC, ngày 31/12/2009, sửa đổi và bổ sung một số chỉ
tiêu trên Bảng cân đối kế toán của Doanh nghiệp. Giúp cho công việc kế toán sẽ
đƣợc dàn đều hơn và thông tin ở bộ phận kế toán sẽ đƣợc cập nhập chính xác
hơn.
+ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHƢƠNG PHÁP KẾ TOÁN MỘT SỐ
NGHIỆP VỤ KINH TẾ
Kế toán ghi nhận doanh thu từ phí quản lý:
Bổ sung tài khoản 5118 - Doanh thu khác.
Định kỳ, đơn vị cấp trên ghi nhận doanh thu từ phí quản lý do đơn vị cấp dƣới
nộp, kế toán ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng (phí quản lý thu của công ty con)
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (phí quản lý thu của công ty thành viên, đơn
Hoàn thiện công tác lập, đọc và phân tích bảng cân đối kế toán tại Xí nghiệp Đảm bảo an toàn
giao thông đƣờng sông Hải Phòng
Sinh viên : Bùi Thị Mƣời - QT 1101K 78
vị cấp dƣới)
Nợ các TK 111, 112 (Nếu thu tiền ngay)
Có TK 5118 - Doanh thu khác.
Kế toán Bảo hiểm thất nghiệp
Bổ sung tài khoản 3389 - Bảo hiểm thất nghiệp.
Kết cấu, nội dung phản ánh của tài khoản 3389 - Bảo hiểm thất nghiệp
Bên Nợ: Số Bảo hiểm thất nghiệp đã nộp cho cơ quan quản lý quỹ bảo
hiểm thất nghiệp.
Bên Có:
- Trích bảo hiểm thất nghiệp vào chi phí sản xuất, kinh doanh;
- Trích bảo hiểm thất nghiệp khấu trừ vào lƣơng của công nhân viên.
Số dƣ bên Có: Số bảo hiểm thất nghiệp đã trích nhƣng chƣa nộp cho cơ
quan quản lý quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
- Định kỳ trích bảo hiểm thất nghiệp vào chi phí sản xuất, kinh doanh, ghi:
Nợ các TK 622, 627, 641, 642
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3389).
- Tính số tiền bảo hiểm thất nghiệp trừ vào lƣơng của công nhân viên, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả ngƣời lao động
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3389).
- Khi nộp bảo hiểm thất nghiệp cho cơ quan quản lý quỹ bảo hiểm thất
nghiệp, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3389)
Có các TK 111, 112.
Kế toán Quỹ khen thưởng, phúc lợi
1. Đổi số hiệu tài khoản 431 - Quỹ khen thƣởng, phúc lợi
- Đổi số hiệu tài khoản 431- “Quỹ khen thƣởng, phúc lợi” thành tài khoản
353 - Quỹ khen thƣởng, phúc lợi;
- Đổi số hiệu tài khoản 4311 - “Quỹ khen thƣởng” thành tài khoản 3531-
Quỹ khen thƣởng;
- Đổi số hiệu tài khoản 4312 - “Quỹ phúc lợi” thành tài khoản 3532- Quỹ
phúc lợi;
- Đổi số hiệu tài khoản 4313 - “Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ” thành
tài khoản 3533- Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ.
Hoàn thiện công tác lập, đọc và phân tích bảng cân đối kế toán tại Xí nghiệp Đảm bảo an toàn
giao thông đƣờng sông Hải Phòng
Sinh viên : Bùi Thị Mƣời - QT 1101K 79
Kết cấu, nội dung phản ánh và phƣơng pháp hạch toán của tài khoản 353 -
“Quỹ khen thƣởng, phúc lợi” không thay đổi so với tài khoản 431.
2. Bổ sung tài khoản 3534 - Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty
Chuyển nội dung phản ánh “Quỹ thƣởng Ban quản lý, điều hành công ty”
từ tài khoản 418 – Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu sang tài khoản 3534 -
Quỹ thƣởng ban quản lý điều hành công ty. Phƣơng pháp hạch toán Quỹ thƣởng
ban quản lý điều hành công ty trên tài khoản 3534 tƣơng tự nhƣ phƣơng pháp
hạch toán Quỹ thƣởng ban quản lý điều hành công ty đã quy định trên tài khoản
418.
Kế toán Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Bổ sung tài khoản 356 - “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ”
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có, tình hình tăng giảm Quỹ phát
triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp. Quỹ phát triển khoa học và công
nghệ của doanh nghiệp chỉ đƣợc sử dụng cho đầu tƣ khoa học, công nghệ tại
Việt Nam.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 356 - “Quỹ phát triển khoa
học và công nghệ”:
Bên Nợ:
- Các khoản chi tiêu từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ.
- Giảm Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành tài sản cố
định (TSCĐ) khi tính hao mòn TSCĐ, giá trị còn lại của TSCĐ khi nhƣợng bán,
thanh lý, chi phí thanh lý TSCĐ hình thành từ Quỹ phát triển khoa học và công
nghệ.
- Giảm Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ khi
TSCĐ hình thành từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ chuyển sang phục vụ
mục đích sản xuất, kinh doanh.
Bên Có:
- Trích lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ vào chi phí quản lý
doanh nghiệp.
- Số thu từ việc thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ hình thành từ Quỹ phát triển
khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ.
Số dƣ bên Có: Số quỹ phát triển khoa học và công nghệ hiện còn của
doanh nghiệp tại thời điểm cuối kỳ báo cáo.
Tài khoản 356 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ có 2 tài khoản cấp 2
Hoàn thiện công tác lập, đọc và phân tích bảng cân đối kế toán tại Xí nghiệp Đảm bảo an toàn
giao thông đƣờng sông Hải Phòng
Sinh viên : Bùi Thị Mƣời - QT 1101K 80
Tài khoản 3561 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ: Phản ánh số hiện
có và tình hình trích lập, chi tiêu Quỹ phát triển khoa học và công nghệ;
Tài khoản 3562 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành
TSCĐ: Phản ánh số hiện có, tình hình tăng, giảm quỹ phát triển khoa học và
công nghệ đã hình thành TSCĐ (Quỹ PTKH&CN đã hình thành TSCĐ).
Phƣơng pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
- Trong năm khi trích lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 356 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ.
- Khi chi tiêu Quỹ phát triển khoa học và công nghệ phục vụ cho mục
đích nghiên cứu, phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 356 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331
- Khi đầu tƣ, mua sắm TSCĐ hoàn thành bằng Quỹ phát triển khoa học
và công nghệ sử dụng cho mục đích nghiên cứu, phát triển khoa học và công
nghệ, ghi:
Nợ TK 211, 213 (Nguyên giá)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 3561 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Có TK 3562 - Quỹ PTKH&CN đã hình thành TSCĐ.
- Cuối kỳ kế toán, tính hao mòn TSCĐ đầu tƣ, mua sắm bằng Quỹ phát
triển khoa học và công nghệ sử dụng cho mục đích nghiên cứu, phát triển khoa
học và công nghệ, ghi:
Nợ TK 3562 - Quỹ PTKH&CN đã hình thành TSCĐ
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ.
- Khi thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ đầu tƣ, mua sắm bằng Quỹ phát triển
khoa học và công nghệ:
+ Ghi giảm TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán:
Nợ TK 3562 - Quỹ PTKH&CN đã hình thành TSCĐ (Giá trị còn lại)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)
Có TK 211, 213.
Hoàn thiện công tác lập, đọc và phân tích bảng cân đối kế toán tại Xí nghiệp Đảm bảo an toàn
giao thông đƣờng sông Hải Phòng
Sinh viên : Bùi Thị Mƣời - QT 1101K 81
+ Ghi nhận số tiền thu từ việc thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ:
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 3561 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
+ Ghi nhận chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến việc thanh lý,
nhƣợng bán TSCĐ:
Nợ TK 3561 - Quỹ PTKH&CN
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có TK 111, 112, 331.
- Khi kết thúc quá trình nghiên cứu, phát triển khoa học công nghệ,
chuyển TSCĐ hình thành từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ sang phục vụ
mục đích sản xuất, kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 3562 - Quỹ PTKH&CN đã hình thành TSCĐ (Phần giá trị của
TSCĐ hình thành từ quỹ chƣa khấu hao hết)
Có TK 711 – Thu nhập khác.
Kể từ thời điểm TSCĐ chuyển sang phục vụ mục đích sản xuất, kinh
doanh, hao mòn của TSCĐ đƣợc tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh theo quy
định của chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành.
Kế toán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng nội bộ
Sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng nội bộ là sản phẩm, hàng hoá, dịch
vụ do cơ sở kinh doanh xuất hoặc cung ứng sử dụng cho tiêu dùng của cơ sở
kinh doanh, không bao gồm sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ sử dụng để tiếp tục quá
trình sản xuất kinh doanh của cơ sở. Việc xác định số thuế GTGT đƣợc khấu trừ,
thuế GTGT phải nộp và kê khai thuế GTGT, thuế TNDN thực hiện theo quy
định của pháp luật về thuế.
- Nếu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính
theo phƣơng pháp khấu trừ tiêu dùng nội bộ để phục vụ cho sản xuất, kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng
pháp khấu trừ, khi xuất dùng sản phẩm, hàng hoá sử dụng nội bộ, kế toán phản
ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn
hàng hoá, ghi:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642 (chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng
hoá)
Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ.
Hoàn thiện công tác lập, đọc và phân tích bảng cân đối kế toán tại Xí nghiệp Đảm bảo an toàn
giao thông đƣờng sông Hải Phòng
Sinh viên : Bùi Thị Mƣời - QT 1101K 82
Đồng thời, kế toán kê khai thuế GTGT cho sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu
dùng nội bộ, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) .
- Nếu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính
theo phƣơng pháp khấu trừ tiêu dùng nội bộ để phục vụ cho sản xuất, kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối
tƣợng chịu thuế GTGT tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp, khi xuất
dùng sản phẩm, hàng hoá sử dụng nội bộ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng
nội bộ theo chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hoá, ghi:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642 (Chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn
hàng hoá cộng (+) thuế GTGT đầu ra)
Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ (Chi phí sản xuất sản phẩm
hoặc giá vốn hàng hoá)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
+ Sửa đổi phần thứ hai - Hệ thống báo cáo tài chính của Chế độ kế
toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính
- Đổi mã số chỉ tiêu “Quỹ khen thƣởng, phúc lợi” – Mã số 431 trên Bảng
Cân đối kế toán thành Mã số 323 trên Bảng Cân đối kế toán.
Bổ sung chỉ tiêu “Doanh thu chƣa thực hiện” – Mã số 338 trên Bảng Cân
đối kế toán.
Sửa đổi chỉ tiêu “Ngƣời mua trả tiền trƣớc” – Mã số 313 trên Bảng Cân
đối kế toán.
Bổ sung chỉ tiêu “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” – Mã số 339
trên Bảng Cân đối kế toán.
Bổ sung chỉ tiêu “Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” – Mã số 422 trên
Bảng Cân đối kế toán
Hoàn thiện công tác lập, đọc và phân tích bảng cân đối kế toán tại Xí nghiệp Đảm bảo an toàn
giao thông đƣờng sông Hải Phòng
Sinh viên : Bùi Thị Mƣời - QT 1101K 83
LẬP LẠI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN THEO THÔNG TƢ
244/2009/TT-BTC.
Đơn vị báo cáo :...............................
Địa chỉ :................................
Mẫu số B01 - DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Năm 2010
Đơn vị tính: VNĐ
TÀI SẢN
Mã
số
Thuyết
minh
Số cuối
năm
Số
đầu năm
1 2 3 4 5
A-TÀI SẢN NGẮN HẠN:
(100=110+120+130+140+150)
100 10.034.719.166 7.966.212.858
I - Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền 110 821.336.033 643.129.870
1- Tiền 111 V.01 821.336.033 643.129.870
2 - Các khoản tƣơng đƣơng tiền 112
II - Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn
hạn
120 V.02
3- Đầu tƣ ngắn hạn 121
4- Dự phòng giảm giá đầu tƣ ngắn
hạn(*)
129
III – Các khoản phải thu ngắn hạn 130 5.521.006.436 4.452.936.278
7- Phải thu khách hàng 131 2.214.704.754 1.498.182.941
8- Phải trả trƣớc cho ngƣời bán 132 1.367.946.338 1.266.081.803
9- Phải thu nội bộ ngắn hạn 133
10- Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp
đồng xây dựng
134
11- Các khoản phải thu khác 135 V.03 1.938.355.344 1.688.671.534
12- Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
(*)
139
IV- Hàng tồn kho 140 409.195.418 471.349.570
3- Hàng tồn kho 141 V.04 409.195.418 471.349.570
4- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149
V- Tài sản ngắn hạn khác 150 3.283.181.279 2.398.797.140
5- Chi phí trả trƣớc ngắn hạn 151 979.079.274 94.695.135
6- Thuế GTGT đƣợc khấu trừ 152
7- Thuế và các khoản khác phải thu nhà 154 V.05
Hoàn thiện công tác lập, đọc và phân tích bảng cân đối kế toán tại Xí nghiệp Đảm bảo an toàn
giao thông đƣờng sông Hải Phòng
Sinh viên : Bùi Thị Mƣời - QT 1101K 84
nƣớc
8- Tài sản ngắn hạn khác 158 2.304.102.005 2.304.102.005
B - TÀI SẢN DÀI HẠN :
(200=210+220+240+250+260)
200 1.229.670.905 1.595.747.124
5- Các khoản phải thu dài hạn 210
6- Phải thu dài hạn của khách hàng 211
7- Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212
8- Phải thu dài hạn nội bộ 213 V.06
9- Phải thu dài hạn khác 218 V.07
10- Dự phòng phải thu dài hạn khó
đòi(*)
219
II – Tài sản cố định 220 1.179.670.905 1.545.747.124
1 – Tài sản cố định hữu hình 221 V.08 1.179.670.905 1.545.747.124
- Nguyên giá 222 6.241.436.271 6.241.436.271
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 (5.061.765.366) (4.695.689.147)
2-Tài sản cố định thuê tài chính 224 V.09
- Nguyên giá 225
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 226
3-Tài sản cố định vô hình 227 V.10
- Nguyên giá 228
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229
4-Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.11
III- Bất động sản đầu tƣ 240 V.12
- Nguyên giá 241
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 242
IV – Các khoản đầu tƣ tài chính dài
hạn
250 50.000.000 50.000.000
5- Đầu tƣ vào công ty con 251
6- Đầu tƣ vào công ty liên doanh liên
kết
252
7- Đầu tƣ dài hạn khác 258 V.13 50.000.000 50.000.000
8- Dự phòng giảm giá đầu tƣ tài chính
dài hạn (*)
259
V – Tài sản dài hạn khác 260
4- Chi phí trả trƣớc dài hạn 261 V.14
5- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.21
6- Tài sản dài hạn khác 268
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
( 270 = 100+200)
270 11.264.390.071 9.561.959.982
Hoàn thiện công tác lập, đọc và phân tích bảng cân đối kế toán tại Xí nghiệp Đảm bảo an toàn
giao thông đƣờng sông Hải Phòng
Sinh viên : Bùi Thị Mƣời - QT 1101K 85
NGUỒN VỐN
Mã
số
Thuyết
minh
Số cuối năm
Số đầu năm
A- NỢ PHẢI TRẢ (300=310+320) 300 14.697.902.990 12.662.541.396
I. Nợ ngắn hạn 310 14.697.902.990 12.662.541.396
1- Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15 2.249.994.000 2.249.994.000
2- Phải trả ngƣời bán 312 2.101.974.779 2.540.036.054
3- Ngƣời mua trả tiền trƣớc 313 955.282.450 432.857.800
4- Thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc 314 V.16 340.150.112 177.752.163
5- Phải trả công nhân viên 315 1.046.509.695 806.819.495
6 - Chi phí phải trả 316 V.17 712.090.735 214.831.190
7 - Phải trả nội bộ 317 2.959.459.901 2.959.459.901
8 - Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp
đồng xây dựng
318
9 – Các khoản phải trả 319 V.18 4.332.441.318 4.332.441.318
10- Dự phòng phải trả ngắn hạn 320
11- Quỹ khen thƣởng phúc lợi 323
II- Nợ dài hạn 330
1 - Phải trả dài hạn ngƣời bán 331
2 - Phải trả dài hạn nôi bộ 332 V.19
3 - Phải trả dài hạn khác 333 V.20
4 - Vay và nợ dài hạn 334
5 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 V.21
6 - Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336
7- Dự phòng phải trả dài hạn 337
8- Doanh thu chƣa thực hiện 338
9- Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 339
B - VỐN CHỦ SỞ HỮU
( 400 =410 +430 )
400 (3.433.512.919) (3.100.581.414)
I - Vốn chủ sở hữu 410 V.22 (3.703.737.339) (3.370.805.834)
1 - Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu 411 5.186.690.950 5.186.690.950
2 - Thặng dƣ vốn cổ phần 412
3 - Vốn khác của chủ sở hữu 413
4 - Cổ phiếu quỹ (*) 414
5- Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415
6- Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416
7- Quỹ đầu tƣ phát triển 417
8- Quỹ dự phòng tài chính 418
9- Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419
Hoàn thiện công tác lập, đọc và phân tích bảng cân đối kế toán tại Xí nghiệp Đảm bảo an toàn
giao thông đƣờng sông Hải Phòng
Sinh viên : Bùi Thị Mƣời - QT 1101K 86
10- Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối 420 (8.890.428.289) (8.557.496.784)
11- Nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản 421
12- Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 422
II- Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 270.224.420 270.224.420
1 - Nguồn kinh phí 432 V.23 270.224.420 270.224.420
2- Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản
cố định
433
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
( 430 = 300+ 400)
11.264.390.071 9.561.959.982
KẾ TOÁN TRƢỞNG GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sau khi lập lại bảng cân đối kế toán theo thông tƣ 244 , thì ta thấy: Nợ
phải trả tăng, vốn đầu tƣ của chủ sở hữu giảm. Tổng nguồn vốn không thay đổi.
Ý kiến thứ tư: Hoàn thiện trình tự ghi sổ và mở sổ sách kế toán tại Xí nghiệp.
Hiện nay Xí nghiệp không sử dụng Sổ Đăng Ký chứng từ ghi sổ nên việc ghi
sổ kế toán tổng hợp mới chỉ thực hiện việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh theo nội dung kinh tế trên Sổ cái mà chƣa phản ánh đƣợc các các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian và chƣa thực hiện đƣợc việc quản lý
chứng từ ghi sổ. Vì vậy Xí nghiệp nên sử dụng Sổ Đăng Ký chứng từ ghi sổ để
việc ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh thêm phần chính xác, hệ thống đƣợc
đầy đủ, đồng thời có thể đăng ký số của các chứng từ ghi sổ theo thời gian nhằm
lƣu trữ và quản lý các chứng từ ghi sổ, hạn chế bỏ sót nghiệp vụ kinh tế phát
sinh. Số liệu trên Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ là căn cứ để đối chiếu số liệu trên
Bảng cân đối số phát sinh. Mẫu sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ đƣợc trình bày nhƣ
sau ( Biểu số 3.6)
Hoàn thiện công tác lập, đọc và phân tích bảng cân đối kế toán tại Xí nghiệp Đảm bảo an toàn
giao thông đƣờng sông Hải Phòng
Sinh viên : Bùi Thị Mƣời - QT 1101K 87
Đơn vị: .......... Mẫu số S02b- DN
Địa chỉ :......... Ban hành theo QĐ số 15/2006/Qđ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu Ngày tháng Số hiệu Ngày tháng
A B (1) A B (1)
- Cộng tháng - Cộng tháng
- Cộng luỹ kế từ đầu quý - Cộng luỹ kế từ đầu quý
- Sổ này có.....trang, đánh số từ trang 01 đến trang....
- Ngày mở sổ :.......
Ngày.....tháng.....năm
NGƢỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƢỞNG GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trong đó: Cột A - Ghi số chứng từ ghi sổ
Cột B - Ghi ngày tháng lập chứng từ ghi sổ
Cột (1) - Ghi tổng só tiền trên chứng từ ghi sổ
Kế toán phải đăng ký chứng từ ghi sổ vào Sổ Đăng Ký chứng từ ghi sổ,
sau đó sẽ ghi vào Sổ cái. Cuối quý, căn cứ vào số liệu trên Sổ cái để lập bảng
cân đối số phát sinh tài khoản và tiến hành đối chiếu số liệu giữa Sổ Đăng ký
chứng từ ghi sổ và bảng cân đối số phát sinh tài khoản. Kế toán căn cứ vào số
liệu trên bảng cân đối số phát sinh tài khoản và bảng tổng hợp chi tiết để lập
Bảng cân đối kế toán
+ Về kỳ hạn lập chứng từ ghi sổ:
Tại Xí nghiệp, việc lập chứng từ ghi sổ diễn ra vào cuối tháng sau khi tập
hợp các chứng từ gốc cùng loại. Điều này làm ảnh hƣởng đến tính kịp thời của
thông tin, công việc kế toán lại dồn hết vào cuối tháng làm cho công việc kế
toán rất vất vả trong thời gian này.
Để giải quyết vấn đề này, Xí nghiệp nên phân kỳ hạn lập chứng từ theo
Hoàn thiện công tác lập, đọc và phân tích bảng cân đối kế toán tại Xí nghiệp Đảm bảo an toàn
giao thông đƣờng sông Hải Phòng
Sinh viên : Bùi Thị Mƣời - QT 1101K 88
ngày và theo tháng cụ thể: Với các chứng từ phát sinh với tần suất lớn nhƣ:
chứng từ chi, thu tiền, phiếu nhập xuất kho nguyên vật liệu.. thì lập hàng ngày.
Với các chứng từ phát sinh với tần suất nhỏ nhƣ : Bảng phân bổ tiền
lƣơng, bảng phân bổ công cụ dụng cụ, bảng phân bổ khấu hao tài sản cố
định...thì nên lập cuối tháng. Làm đƣợc điều này, sẽ giảm bớt khối lƣợng công
việc cho kế toán vào cuối tháng mà đặc biệt là giúp kế toán nắm bắt, cung cấp
thông tin kịp thời, chính xác khi các nhà quản trị yêu cầu.
Ý kiến thứ năm: Ứng dụng phần mềm kế toán trong công tác kế toán hiện nay
Hiện tại Xí nghiệp đang thực hiện hình thức kế toán thủ công, chỉ mới áp
dụng một phần rất nhỏ công nghệ thông tin vào công tác kế toán nhƣ chƣơng
trình tin học văn phòng. Mà khối lƣợng công việc kế toán không phải là ít,
nguồn nhân lực của Xí nghiệp chỉ có hạn, từ đó sẽ ảnh hƣởng rất lớn đến chất
lƣợng thông tin do kế toán cung cấp. Trong điều kiện hiện nay các phần mềm kế
toán có trên thị trƣờng rất phong phú và đa dạng nhƣ phần mêm MISA, phần
mềm SAS INNOVA, phần mềm ACMAN, phần mềm BVAVO.. với nhiều tính
năng đầy đủ cho công tác kế toán. Theo em, Xí nghiệp nên lựa chọn cho mình
một phần mềm kế toán trên máy vi tính kết hợp với hình thức ghi sổ phù hợp để
giúp công tác hạch toán kế toán của công ty trở nên nhanh chóng, kịp thời, chính
xác, hiệu quả hơn.
Sau đây, em xin trình bày một số phần mềm kế toán thông dụng trên thị
trƣờng hiện nay nhƣ:
Phần mềm kế toán Metadata Accounting
Phần mềm kế toán MetaData Accounting đƣợc phát triển trên cơ sở phân
tích tỉ mỉ, bao trùm hầu hết các phần hành kế toán của nhiều loại hình doanh
nghiệp. Với tiêu trí "Đơn giản hóa, dễ sử dụng, đáp ứng tối đa nhu cầu quản lý kế
toán của Doanh nghiệp", MetaData đƣợc đánh giá là phần mềm có hiệu quả cao
trong công tác Kế toán tài chính - Quản trị doanh nghiệp, phù hợp với các loại
hình doanh nghiệp: Thƣơng mại dịch vụ, sản xuất và xây lắp
MetaData Accounting không những đáp ứng yêu cầu cơ bản về quản lý tài
chính kế toán của doanh nghiệp mà nó còn cung cấp cho nhà quản trị các giải pháp
quản lý toàn diện. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc cập nhật một lần tại các bộ
phận kế toán khác nhau nhƣ bộ phận quản lý kho, bộ phận bán hàng, bộ phận kế
toán, và đƣợc MetaData Accounting xử lý một cách xuyên suốt, tổng hợp số
liệu thành các báo cáo đầu ra.
Hoàn thiện công tác lập, đọc và phân tích bảng cân đối kế toán tại Xí nghiệp Đảm bảo an toàn
giao thông đƣờng sông Hải Phòng
Sinh viên : Bùi Thị Mƣời - QT 1101K 89
- Chƣơng trình đƣợc phát triển trên công nghệ tiên tiến mang tính chuyên
nghiệp cao, sử dụng hệ cơ sở dữ liệu Client/Server InterBase/FireBird có thể chạy
trên một máy độc lập hay trên mạng nội bộ LAN và Internet, cùng với khả năng
lƣu trữ và xử lý dữ liệu lớn (hàng triệu phát sinh ) đáp ứng nhiều ngƣời cùng sử
dụng một lúc. Phù hợp với hầu hết các Doanh nghiệp có quy mô lớn nhỏ khác
nhau, xa cách về mặt địa lý.
- Thỏa mãn tiêu chuẩn phần mềm kế toán theo thông tƣ Số 103/2005/TT-BTC
của Bộ Tài Chính hƣớng dẫn tiêu chuẩn và điều kiện của phần mềm kế toán.
- Sử dụng font Unicode, tuân thủ quy định của Chính phủ theo tiêu chuẩn TCVN
6909:2001
- Luôn cập nhật kịp thời các thay đổi mới nhất về chế độ kế toán và báo cáo thuế:
+ Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính.
+ Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính.
- Hỗ trợ hình thức sổ kế toán:
+ Nhật ký Chung
+ Nhật ký – Chứng từ
- Chạy trên các hệ điều hành Windows 2000/NT/XP/Vista/Win7
Giao diện của phần mềm kế toán Metadata Accounting
Phần mềm kế toán MISA (Phiên bản MISA SME.NET 2010)
Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2010 đƣợc thiết kế dành cho các DN
vừa và nhỏ, gồm 13 phân hệ nghiệp vụ: Ngân sách, quỹ tiền mặt, ngân hàng, mua
hàng, bán hàng, kho, tài sản cố định, tiền lƣơng, giá thành, thuế, hợp đồng, cổ
Hoàn thiện công tác lập, đọc và phân tích bảng cân đối kế toán tại Xí nghiệp Đảm bảo an toàn
giao thông đƣờng sông Hải Phòng
Sinh viên : Bùi Thị Mƣời - QT 1101K 90
đông và tổng hợp. Với những tính năng nổi bật nhƣ lập dự toán ngân sách và kiểm
soát chi tiêu, phân tích tài chính, tính giá thành theo nhiều phƣơng pháp, in báo
cáo thuế kèm mã vạch, thanh toán ngân hàng trực tiếp, quản lý cổ đông, tự động
cập nhập qua Internet.MISA SME.NET 2010 không chỉ giúp kế toán doanh
nghiệp có thể dễ dàng sử dụng mà còn giúp chủ DN có thể nắm bắt rõ tình hình tài
chính của công ty để ra quyết định đúng đắn kịp thời.
Đặc biệt, MISA SME.NET 2010 cho phép DN có nhiều chi nhánh, văn
phòng đại diện, cửa hàng hay điểm giao dịch cùng làm việc trên một dữ liệu kế
toán duy nhất thông qua Internet hoặc dùng mạng riêng với độ an toàn và bảo mật
cao
Giao diện làm việc của MISA SME.NET 2010
Phần mềm kế toán SAS INNOVA ( phiên bản 6.8 )
SAS INNOVA 6.8 là phiên bản mới nhất của công ty SIS Việt Nam. đƣợc
thiết kế theo quy định mới nhất của Bộ Tài Chính. Với SAS INNOVA 6.8, DN chỉ
cần cập nhập số liệu đầu vào phát sinh, chƣơng trình sẽ tự động tính toán và đƣa ra
các sổ sách báo cáo kế toán, phân tích tài chính, sản xuất kinh doanh. Một số tính
năng nổi bật của SAS INNOVA 6.8 là: Ngƣời sử dụng chỉ việc lựa chọn các giao
dịch hàng ngày để thực hiện mà không cần biết định khoản (giao dịch đƣợc định
nghĩa sẵn), cho phép nhập dữ liệu nhanh chóng, giảm 90% thời gian với những
chứng từ số liệu tƣơng tự (kế thừa các chứng từ tƣơng tự hoặc giống nhau với
chức năng copy chứng từ), cho phép thực hiện các nghiệp vụ tạo và in phiếu thu
Hoàn thiện công tác lập, đọc và phân tích bảng cân đối kế toán tại Xí nghiệp Đảm bảo an toàn
giao thông đƣờng sông Hải Phòng
Sinh viên : Bùi Thị Mƣời - QT 1101K 91
tiền, phiếu xuất kho ngay trên hoá đơn bán hàng, tạo và in phiếu chi tiền với hoá
đơn mua hàng, đƣa vào trợ giúp quy trình mẫu, kiến thức thuế, kế toán tài chính,
các quy chế độ
Dƣới đây là giao diện làm việc của phần mềm.
Phần mềm kế toán BRAVO
Phần mềm kế toán BRAVO đƣợc xây dựng trên cơ sở thực tế quản trị -
quản lý tài chính của DN và các quy định của Bộ Tài Chính cùng với các chuẩn
mực kế toán mới nhất của Việt Nam, phần mềm kế toán BRAVO không chỉ đáp
ứng những yêu cầu quản lý thông thƣờng mà còn cung cấp cho khách hàng các
giải pháp quản trị tài chính toàn diện. Với BRAVO các công việc tập hợp và liên
kết dữ liệu giữa các bộ phận trong DN đƣợc thực hiện một cách nhanh chóng,
chính xác, thuận tiện và không bị chồng chéo (dữ liệu đƣợc nhập tại một đầu vào
và sử dụng qua nhiều bộ phận với nhiều kết quả báo cáo đầu ra).
Giao diện của phần mềm kế toán BRAVO
Hoàn thiện công tác lập, đọc và phân tích bảng cân đối kế toán tại Xí nghiệp Đảm bảo an toàn
giao thông đƣờng sông Hải Phòng
Sinh viên : Bùi Thị Mƣời - QT 1101K 92
Phần mềm kế toán FAST
- Fast Accounting (phiên bản 10.0) mang những tính năng nổi bật nhƣ: Có
thể chạy trên mạng nhiều ngƣời sử dụng hoặc máy đơn lẻ, tự động hoá xử lý số
liệu (tự động phân bổ chi phí mua hàng, tự động gán giá tuý theo sản phẩm)
quản lý số liệu liên năm giúp thuận lợi trong so sánh số liệu giữa các kỳ kế
toán, quản lý số liệu của nhiều cơ sở, tiện ích khi nhập số liệu (có thể chuyển từ
màn hình nhập số liệu này sang màn hình nhập số liệu khác chỉ bằng thao tác kích
chuột phải, xem báo cáo trong khi đnag nhập dữ liệu, giao diện bằng hai ngôn ngữ
Việt và Anh Đây là dòng sản phẩm truyền thống của Fast và cũng là dòng sản
phẩm đƣợc các DN sử dụng nhiều nhất.
- Fast Bussiness (phiên bản 3.1): Đƣợc viết trên ngôn ngữ lập trình
VB.NET mục tiêu là DN lớn. Đât là giải pháp quản trị toàn diện DN với 5 module:
Tài chính kế toán, quản lý chi phối, quản lý sản xuất, quản lý nhân sự, quản lý mối
quan hệ khách hàng.
- Fast Financial: Là dòng sản phẩm trung gian giữa Fast Accounting và Fast
Business, hƣớng tới DN vừa và lớn, tính năng của phần mềm Fast Financial: Cơ
sở dữ liệu có sức chứa lớn, khả năng phân quyền và bảo mật rất cao, kết nối online
tốt, tính năng quản trị mạnh, thích hợp với DN có nhiều chi nhánh, nàh máy, đơn
vị bán hàng.
- Hiện nay, giá của một phần mềm FASt đƣợc bán trên thị trƣờng là
6.000.000 đồng
Giao diện của phần mềm kế toán FAST:
Hoàn thiện công tác lập, đọc và phân tích bảng cân đối kế toán tại Xí nghiệp Đảm bảo an toàn
giao thông đƣờng sông Hải Phòng
Sinh viên : Bùi Thị Mƣời - QT 1101K 93
Cùng với đó giá cả của một phần mềm giao động từ 8 đến 12 triệu. Nếu
mua phần mềm thì việc đầu tƣ này sẽ mang lại hiệu quả một cách nhất định.
Ngoài ra, đội ngũ cán bộ phòng kế toán tài chính : Với kế toán trƣởng: 45 tuổi,
trình độ đại học. Kế toán tổng hợp 40 tuổi, trình độ cao đẳng. Trong khi đó, kế
toán trƣởng kiêm kế toán giá thành, vì vậy mà khối lƣợng công việc, và áp lực
rất lớn. Xí nghiệp với đội ngũ nhân viên trẻ, có trình độ, khả năng học tập và áp
dụng kế toán máy là rất tốt. Vì vậy trong kỳ tới, Xí nghiệp nên đầu tƣ một phần
mềm kế toán. Theo em, Xí nghiệp nên đầu tƣ phần mềm Fast với các tính năng
nổi bật và giá cả phù hợp với tình hình tài chính của Xí nghiệp. Khi thực hiện
giải pháp này, sẽ mang đến cho Xí nghiệp những lợi ích nhƣ :
- Việc ghi sổ, lập Bảng cân đối kế toán và Báo cáo tài chính đƣợc kịp thời, chính
xác.
- Tiết kiệm sức lao động, hiệu quả công việc cao.
- Lƣu trữ, bảo quản dữ liệu thuận lợi, an toàn.
Hoàn thiện công tác lập, đọc và phân tích bảng cân đối kế toán tại Xí nghiệp Đảm bảo an toàn
giao thông đƣờng sông Hải Phòng
Sinh viên : Bùi Thị Mƣời - QT 1101K 94
KẾT LUẬN
Sau quá trình thực tập tại Xí nghiệp Đảm bảo an toàn giao thông đƣờng
sông Hải Phòng đƣợc tiếp xúc, làm quen với thực tế công tác kế toán tại Xí
nghiệp, cùng với những cơ sở lý thuyết đã học tập, nắm bắt đƣợc tại trƣờng lớp,
tác giả đã mạnh dạn đi sâu vào nghiên cứu đề tài khoa học “ Hoàn thiện công tác
lập, đọc và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Xí nghiệp Đảm bảo an toàn giao
thông đƣờng sông Hải Phòng”.
Về mặt lý luận, đề tài đã đạt đƣợc những kết quả sau:
Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về hệ thống Báo cáo tài chính
trong Doanh nghiệp và phƣơng pháp lập, đọc, phân tích các chỉ tiêu trên Bảng
cân đối kế toán.
Về mặt thực tiễn, đề tài đã đi sâu vào nghiên cứu thực trạng công tác tổ
chức lập, đọc và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Xí nghiệp Đảm bảo an toàn
giao thông đƣờng sông Hải Phòng. Qua quá trình nghiên cứu thực trạng của Xí
nghiệp, tác giả đã thấy đƣợc một số những ƣu, nhƣợc điểm trong công tác lập,
đọc và phân tích Bảng cân đối kế toán nhƣ sau:
Trình tự lập Bảng cân đối kế toán của Xí nghiệp lô gic, tiến hành theo
đúng thứ tự các bƣớc, từ việc kiểm tra tính có thực của các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh, sau đó tiến hành thực hiện kết chuyển số phát sinh của các tài khoản
liên quan để xác định kết quả kinh doanh và khóa sổ kế toán chính thức, tới tiến
hành lập bảng cân đối số phát sinh và cuối cùng là lập bảng cân đối kế toán. Tuy
nhiên, trong quá trình lập bảng cân đối kế toán của Xí nghiệp, còn tồn tại những
vấn đề sau: Cách lập một số chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán, không theo đúng
chế độ. Ví dụ “Chi phí trả trƣớc ngắn hạn” cộng gộp “Chi phí trả trƣớc dài hạn”,
số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Các khoản phải thu khác”, bao gồm cả TK 141
“Tạm ứng”...Ngoài ra Xí nghiệp không tiến hành đọc và phân tích Bảng cân đối
kế toán. Sau khi đi sâu vào nghiên cứu, hoàn thiện đề tài, tác giả đã đƣa ra một
số giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế của Xí nghiệp nhƣ sau:
Do chƣa thực hiện công tác phân tích Bảng cân đối kế toán vì vậy mà Xí
nghiệp đã bỏ qua một công cụ đắc lực, hỗ trợ giúp đỡ cho công tác quản lý tài
chính và tình hình kinh doanh của Xí nghiệp. Vì vậy, tác giả đã đƣa ra kiến nghị:
“Tổ chức công tác phân tích Bảng cân đối kế toán trong công tác kế toán tại Xí
nghiệp”. Thực hiện phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn, để thấy rõ đƣợc sự
biến động của các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán, ví dụ nhƣ các khoản phải
Hoàn thiện công tác lập, đọc và phân tích bảng cân đối kế toán tại Xí nghiệp Đảm bảo an toàn
giao thông đƣờng sông Hải Phòng
Sinh viên : Bùi Thị Mƣời - QT 1101K 95
thu khách hàng tăng, chứng tỏ công tác thu hồi công nợ của Xí nghiệp làm
không tốt. Vì vậy Xí nghiệp phải “Tăng cƣờng công tác thu hồi nợ đọng”, phải
thƣờng xuyên đôn đốc công tác thu hồi nợ của khách hàng... Làm tốt công tác
này, sẽ giúp cho Xí nghiệp thu hồi vốn kịp thời, tránh bị chiếm dụng vốn. Ngoài
ra, “Cập nhập bổ sung thông tƣ số 244/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày
31/12/2009”. Giúp công tác lập Bảng cân đối kế toán chính xác, đáp ứng đƣợc
nhu cầu của các nhà quản trị.
Do trình độ còn hạn chế và thời gian nghiên cứu không nhiều nên Đề tài
nghiên cứu khoa học này không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong sự
góp ý và giúp đỡ của các thầy cô giáo để Đề tài nghiên cứu khoa học đƣợc hoàn
thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn !
Hải Phòng, ngày 25 tháng 06 năm 2011
Tác giả
Bùi Thị Mƣời
Hoàn thiện công tác lập, đọc và phân tích bảng cân đối kế toán tại Xí nghiệp Đảm bảo an toàn
giao thông đƣờng sông Hải Phòng
Sinh viên : Bùi Thị Mƣời - QT 1101K 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Tài chính. 2009. Thông tƣ 244/2009/TT-BTC ngày 31.12.2009. Hà Nội.
2. Chế độ kế toán doanh nghiệp (quyển 2). 2008.Hà Nội: NXB Tài chính.
3. TS. Nguyễn Văn Công. 2002. Kế toán doanh nghiệp. Hà Nội: NXB Tài chính.
4. Đọc, lập và phân tích Báo cáo tài chính Doanh nghiệp. 2001. Hà Nội. NXB
thống kê.
5.Giáo trình hạch toán kế toán trong các Doanh nghiệp. 2009. Hà Nội. NXB Đại
học Kinh tế quốc dân.
6. Nguồn tài liệu đƣợc cung cấp từ phòng Tài chính - Kế toán của Xí nghiệp
Đảm bảo an toàn giao thông đƣờng sông Hải Phòng.
7. PGS.TS. Vũ Văn Nhị. 2008. Hƣớng dẫn Lập , đọc và phân tích Báo cáo tài
chính - Báo cáo kế toán quản trị. Hà Nội. NXB Tài chính.
8 .Phân tích hoạt động kinh doanh (Lý thuyết, bài tập và bài giải). 2009. Hà
Nội. NXB Thống kê.
9. Nguyễn Tiến Thành. 2010. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối
kế toán tại Công ty Cổ phần Công nghiệp Đúc Vinashin. Khóa luận tốt nghiệp
Cử nhân kế toán. Khoa Kế toán – Kiểm toán, Đại học Dân lập Hải Phòng.
Hoàn thiện công tác lập, đọc và phân tích bảng cân đối kế toán tại Xí nghiệp Đảm bảo an toàn
giao thông đƣờng sông Hải Phòng
Sinh viên : Bùi Thị Mƣời - QT 1101K 97
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
CHƢƠNG I :MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC LẬP,
LẬP, ĐỌC VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP ............................................................................................... 3
1.1. Một số vấn đề chung về hệ thống Báo cáo tài chính trong các Doanh
nghiệp (DN) .......................................................................................................... 3
1.1.1. Khái niệm Báo cáo tài chính (BCTC) ....................................................... 3
1.1.2. Sự cần thiết và vai trò của BCTC .............................................................. 3
1.1.3. Mục đích của BCTC ................................................................................... 4
1.1.4. Đối tượng áp dụng...................................................................................... 4
1.1.5. Hệ thống BCTC .......................................................................................... 4
1.1.6. Yêu cầu lập và trình bày BCTC ................................................................. 5
1.1.7. Nguyên tắc chung lập và trình bày BCTC ................................................ 6
1.1.8. Yêu cầu và nguyên tắc đọc BCTC ............................................................. 6
1.1.9. Kỳ lập BCTC ............................................................................................... 7
1.2. Bảng cân đối kế toán và phƣơng pháp lập Bảng cân đối kế toán (
BCĐKT) ............................................................................................................... 8
1.2.1. Khái niệm .................................................................................................... 8
1.2.2. Kết cấu và nội dung của Bảng cân đối kế toán ........................................ 8
1.2.3. Nguyên tắc lập và trình bày Bảng cân đối kế toán ................................. 12
1.2.4. Căn cứ lập và phương pháp lập Bảng cân đối kế toán ( B01 - DN ) ..... 14
1.3. Phân tích Bảng cân đối kế toán. ................................................................ 24
1.3.1. Sự cần thiết phải phân tích Bảng cân đối kế toán ................................. 24
1.3.2. Phương pháp đọc và phân tích Bảng cân đối kế toán............................ 24
1.3.3. Nội dung của phân tích Bảng cân đối kế toán ....................................... 25
Chƣơng II:THỰC TẾ CÔNG TÁC LẬP, ĐỌC VÀ PHÂN TÍCH BẢNG
CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI XÍ NGHIỆP ĐẢM BẢO AN TOÀN GIAO
THÔNG ĐƢỜNG SÔNG HẢI PHÒNG ......................................................... 29
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển Xí nghiệp Đảm bảo an toàn giao thông
Đường sông Hải Phòng. .................................................................................... 29
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp Đảm bảo an toàn giao
thông Đường sông Hải Phòng. .......................................................................... 29
Hoàn thiện công tác lập, đọc và phân tích bảng cân đối kế toán tại Xí nghiệp Đảm bảo an toàn
giao thông đƣờng sông Hải Phòng
Sinh viên : Bùi Thị Mƣời - QT 1101K 98
2.1.2.Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp Đảm bảo an toàn giao
thông đường sông Hải Phòng. ........................................................................... 30
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp Đảm bảo an toàn giao
thông đường sông Hải Phòng. ........................................................................... 32
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại Xí nghiệp Đảm bảo an toàn giao thông đường
đường sông Hải Phòng ...................................................................................... 34
2.1.5.Trình tự ghi sổ kế toán và các chính sách kế toán áp dụng tại Xí nghiệp
Đảm bảo an toàn giao thông đường sông Hải Phòng ...................................... 35
2.2. Thực trạng công tác tổ chức lập Bảng cân đối kế toán tại Xí nghiệp Đảm
Đảm bảo an toàn giao thông đƣờng sông Hải Phòng. ................................... 37
2.2.1. Căn cứ lập Bảng cân đối kế toán tại Xí nghiệp Đảm bảo an toàn giao
thông đường sông Hải Phòng. ........................................................................... 37
2.2.2. Trình tự lập Bảng cân đối kế toán tại Xí nghiệp Đảm bảo an toàn giao
thông đường sông Hải Phòng. ........................................................................... 37
2.3. Thực trạng công đọc và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Xí nghiệp
Đảm bảo an toàn giao thông đƣờng sông Hải phòng. .................................... 63
CHƢƠNG III : MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
LẬP, ĐỌC VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI XÍ NGHIỆP
NGHIỆP ĐẢM BẢO AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƢỜNG SÔNG HẢI
PHÒNG .............................................................................................................. 64
3.1. Những ƣu điểm và hạn chế trong công tác kế toán nói chung và công tác
tác lập, đọc và phân tích Bảng cân đối kế toán nói riêng tại Xí nghiệp Đảm
bảo an toàn giao thông đƣờng sông Hải Phòng. ............................................. 64
3.1.1. Ƣu điểm: ................................................................................................... 64
3.1.2. Hạn chế: ................................................................................................... 65
3.2.Định hƣớng phát triển sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp Đảm bảo an
toàn giao thông đƣờng sông Hải Phòng: ......................................................... 66
3.3.Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác lập, đọc và phân tích Bảng
cân đối kế toán tại Xí nghiệp Đảm bảo an toàn giao thông Hải Phòng. ...... 66
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 96
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 14.BuiThiMuoi_QT1101K.pdf