Tại Công ty liên doanh vận chuyển quốc tế Hải Vân, chi phí sản xuất chung được chi tiết thành chi phí lái xe, chi phí đội xe, chi phí hoạt động.
- Chi phí lái xe: Căn cứ vào các Hoá đơn điện thoại, Hoá đơn sửa xe do lái xe chi, các Hoá đơn bằng tiền khác, Bảng kê chứng từ xuất kho (Biểu 2.32), kế toán cập nhật trên Nhật ký chung (Biểu 2.50)và Sổ chi tiết TK 6271 “Chi phí sản xuất chung - lái xe” (Biểu 2.33).
- Chi phí đội xe: Căn cứ vào các Hoá đơn điện, nước sinh hoạt chi cho đội xe, chi phí thuê bãi đỗ xe kế toán cập nhật vào Nhật ký chung và Sổ chi tiết TK 6272 “Chi phí đội xe” (Biểu 2.234).
- Chi phí hoạt động: Căn cứ vào Bảng tính chi phí khấu hao tài sản cố định (Biểu 2.46), Hoá đơn chi phí sửa xe do công ty chi, Hợp đồng bảo hiểm xe, Hoá đơn chi phí khác liên quan đội xe kế toán cập nhật vào Nhật ký chung và Sổ chi tiết TK 6273 “Chi phí hoạt động” (Biểu 2.35).
121 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 2291 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty liên doanh vận chuyển quốc tế Hải Vân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vị: Đồng
Ngày
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
TK đ/ư
Số phát sinh
Số
Nợ
Có
…
……
……..
…………
……
.. …
29/02
XXC02/015
LX-Phan Ngọc Xa
Chi phí lương
3341
4.500.000
29/02
XXC02/015
LX-Phan Ngọc Xa
Chi phí BHXH
3383
675.000
29/02
XXC02/015
LX-Phan Ngọc Xa
Chi phí BHYT
3384
90.000
29/02
XXC02/015
LX-Phan Ngọc Xa
Chi phí KPCĐ
3382
90.000
…
……
……..
…………
……
..…
29/02
Kết chuyển
6222->154
154
86.452.570.
Cộng
86.452.570
86.452.570
Biểu 2.30. Sổ Cái TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”
CÔNG TY LD VẬN CHUYỂN QUỐC TẾ HẢI VÂN
SỔ CÁI TK 622
(Tháng 02 năm 2008)
Đơn vị: Đồng
Ngày
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
TK đ/ư
Số phát sinh
Số
Nợ
Có
…
……
……..
…………
……
…
29/02
XXC02/015
LX-Phan Ngọc Xa
Chi phí lương
3341
4.500.000
29/02
XXC02/015
LX-Phan Ngọc Xa
Chi phí BHXH
3383
675.000
29/02
XXC02/015
LX-Phan Ngọc Xa
Chi phí BHYT
3384
90.000
29/02
XXC02/015
LX-Phan Ngọc Xa
Chi phí KPCĐ
3382
90.000
29/02
XXC02/015
SX-Hoàng Văn La
Chi phí Lương
3342
2.500.000
29/02
XXC02/015
SX-Hoàng Văn La
Chi phí BHXH
3383
375.000
29/02
XXC02/015
SX-Hoàng Văn La
Chi phí BHYT
3384
50.000
29/02
XXC02/015
SX-Hoàng Văn La
Chi phí KPCĐ
3382
50.000
…
……
……..
…………
……
…
…
29/02
Kết chuyển
622->154
154
101.396.070
Cộng
101.396.070
101.396.070
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Ngày … tháng … năm…
Giám đốc
(ký, họ tên)
Chi phí sản xuất chung:
Tại Công ty liên doanh vận chuyển quốc tế Hải Vân, chi phí sản xuất chung được chi tiết thành chi phí lái xe, chi phí đội xe, chi phí hoạt động.
- Chi phí lái xe: Căn cứ vào các Hoá đơn điện thoại, Hoá đơn sửa xe do lái xe chi, các Hoá đơn bằng tiền khác, Bảng kê chứng từ xuất kho (Biểu 2.32), kế toán cập nhật trên Nhật ký chung (Biểu 2.50)và Sổ chi tiết TK 6271 “Chi phí sản xuất chung - lái xe” (Biểu 2.33).
- Chi phí đội xe: Căn cứ vào các Hoá đơn điện, nước sinh hoạt chi cho đội xe, chi phí thuê bãi đỗ xe kế toán cập nhật vào Nhật ký chung và Sổ chi tiết TK 6272 “Chi phí đội xe” (Biểu 2.234).
- Chi phí hoạt động: Căn cứ vào Bảng tính chi phí khấu hao tài sản cố định (Biểu 2.46), Hoá đơn chi phí sửa xe do công ty chi, Hợp đồng bảo hiểm xe, Hoá đơn chi phí khác liên quan đội xe kế toán cập nhật vào Nhật ký chung và Sổ chi tiết TK 6273 “Chi phí hoạt động” (Biểu 2.35).
+ Công ty có quy định khoán một số loại chi phí cho từng lái xe như:
Tên loại chi phí
Số tiền khoán / 1 tháng / 1 nhân viên
1. Chi phí điện thoại di động
250.000 đồng
2. Tiền ăn trưa
300.000 đồng
….
….
Nếu vượt quá định mức này, lái xe phải tự chi trả trực tiếp hoặc trừ vào lương trong tháng.
- Đối với các vật tư xuất dùng phục vụ cho hoạt động sửa chữa và bảo dưỡng xe, công ty áp dụng phương pháp giá thực tế bình quân cuối kỳ trước để tính giá trị vật liệu xuất trong kỳ.
Công thức:
Giá đơn vị bình quân cuối kỳ trước
=
Giá thực tế từng loại tồng kho đầu kỳ
(hoặc cuối kỳ trước)
Lượng thực tế từng loại tồn kho đâu kỳ (hoặc cuối kỳ trước)
Với phương pháp Kê khai thường xuyên, hàng ngày căn cứ vào các Phiếu xuất kho (Biểu 2.31) kế toán lập Bảng kê chứng từ xuất kho (Biểu 2.32) và lên Sổ chi tiết TK 6271 (Biểu 2.33).
Biểu 2.31. Phiếu xuất kho
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 03 tháng 02 năm 2008
Số …
Nợ TK 6273
Có TK 1523
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Minh Quang Địa chỉ: Tổ xe 1.
Lý do xuất kho:
STT
Tên vật tư
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Dầu Mobil
(1300 15W40)
Lit
8,5
27.098
230.333
Cộng
8,5
230.333
Tổng số tiền (bằng chữ): Hai trăm ba mươi ngàn ba trăm ba mươi ba đồng
Người nhận
Thủ kho
Ngày 03 tháng 02 năm 2008
Kế toán trưởng
Biểu 2.32. Bảng kê chứng từ xuất kho
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ XUẤT KHO
Tháng 02 năm 2008
XXC02/007
STT
CT
Ngày
Số xe
Tên lái xe
Tên vật tư
TK Có
Đơn vị
Lượng X
Giá X
Tiền X
Ghi chú
…
…
…
….
…
…
…
…
…
…
…
04
03/02/08
29LD-2394
Nguyễn Minh Quang
Dầu Mobil
(1300 15W40)
1523
lit
8,5
27.098
230.333
05
04/02/08
29LD-2394
Nguyễn Minh Quang
Nhíp số 2 xe County
1524
cái
1
265.000
265.000
29LD-2394 Tổng
495.333
06
04/02/08
29LD-2399
Nguyễn Văn Đại
Phớt may ơ trước xe County
1524
cái
2
15.000
30.000
06
04/02/08
29LD-2399
Nguyễn Văn Đại
Dầu phanh
1524
hộp
1
40.800
40.800
06
04/02/08
29LD-2399
Nguyễn Văn Đại
Bi may ơ County
1524
vòng
1
240.000
240.000
06
04/02/08
29LD-2399
Nguyễn Văn Đại
Cúp pen phanh bánh sau xe C
1524
cái
2
9.000
18.000
29LD-2399 Tổng
328.800
…
…
…
….
…
…
…
…
…
…
…
Tổng
…
Người lập
Ngày …tháng … năm …
Kế toán trưởng
Biểu 2.33. Sổ chi tiết TK 6271 “Chi phí sản xuất chung – lái xe”
CÔNG TY LD VẬN CHUYỂN QUỐC TẾ HẢI VÂN
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6271
(Tháng 02 năm 2008)
Đơn vị: Đồng
Ngày
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
TK đ/ư
Số phát sinh
Số
Nợ
Có
…
……
……..
…………
……
…
03/02
XXC02/007
LX-Nguyễn Minh Quang
Xuất dùng dầu Mobil
1523
230.333
06/02
PKT02/010
LX-Phan Ngọc Xa
Chi phí điện thoại
111
200.000
…
….
…
…
….
…..
……
16/02
PKT02/067
LX-Hoàng Anh Tuấn
Chi phí rửa xe
111
80.000
…
….
…
…
….
…..
……
29/02
Kết chuyển
6271-->154
15.657.812
Cộng
15.657.812
15.657.812
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Ngày … tháng … năm…
Giám đốc
(ký, họ tên)
Biểu 2.34. Sổ chi tiết TK 6272 “Chi phí sản xuất chung - Đội xe”
CÔNG TY LD VẬN CHUYỂN QUỐC TẾ HẢI VÂN
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6272
(Tháng 02 năm 2008)
Đơn vị: Đồng
Ngày
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
TK đ/ư
Số phát sinh
Số
Nợ
Có
…
……
……..
…………
……
…
23/02
PKT02/095
Đội xe A
Thanh toán tiền điện nước sinh hoạt đội A
111
420.000
…
…
………..
………..
…..
……..
…….
29/02
Kết chuyển
6272-->154
44.151.680
Cộng
44.151.680
44.151.680
Biểu 2.35. Sổ chi tiết TK 6273 “Chi phí hoạt động”
CÔNG TY LD VẬN CHUYỂN QUỐC TẾ HẢI VÂN
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6273
(Tháng 02 năm 2008)
Đơn vị: Đồng
Ngày
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
TK đ/ư
Số phát sinh
Số
Nợ
Có
…
……
……..
…………
……
…
04/02
PKT02/008
Cty may Nhà Bè
Thanh toán tiền may đồng phục LX
3318
875.000
…
……
……..
…………
……
…
29/02
XXC02/016
Xe Matis
29 LD4652
Chi phí khấu hao xe
2141
1.013.298
29/02
Kết chuyển
6273-->154
7.022.640
Cộng
7.022.640
7.022.640
Máy tính tự động cập nhật vào Sổ Cái TK 627 (Biểu 2.36).
Biểu 2.36. Sổ Cái TK 627 “Chi phí sản xuất chung”
CÔNG TY LD VẬN CHUYỂN QUỐC TẾ HẢI VÂN
SỔ CÁI TK 627
(Tháng 02 năm 2008)
Đơn vị: Đồng
Ngày
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
TK đ/ư
Số phát sinh
Số
Nợ
Có
…
……
……..
…………
……
…
03/02
XXC02/007
LX-Nguyễn Minh Quang
Xuất dùng dầu Mobil
1523
230.333
04/02
PKT02/008
Cty may Nhà Bè
Thanh toán tiền may đồng phục LX
3318
875.000
06/02
PKT02/010
LX-Phan Ngọc Xa
Chi phí điện thoại
111
200.000
…
……
……..
…………
……
…
…
23/02
PKT02/095
Đội xe A
Thanh toán tiền điện nước đội A
111
420.000
…
…
…
…..
…
….
….
29/02
Kết chuyển
627-->154
66.832.132
Cộng
66.832.132
66.832.132
Tổng hợp chi phí kinh doanh dịch vụ vận chuyển:
Công ty sử dụng TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” để tổng hợp chi phí liên quan đến cung ứng dịch vụ vận chuyển.
Do đặc thù của dịch vụ vận chuyển là quá trình thực hiện dịch vụ vận chuyển đồng thời là quá trình tạo ra doanh thu nên doanh nghiệp không có khâu đánh giá sản phẩm dở dang, mà toàn bộ chi phí tập hợp trong kỳ theo đối tượng sản phẩm dịch vụ chính là tổng giá thành của sản phẩm dịch vụ vận chuyển.
Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung hạch toán chi phí vào TK 154 và phản ánh giá thành thực tế của sản phẩm dịch vụ vận chuyển đã thực hiện trong kỳ sang TK 6321 “Giá vốn xe công ty” (Biểu 2.38).
Biểu 2.37. Sổ Cái TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
CÔNG TY LD VẬN CHUYỂN QUỐC TẾ HẢI VÂN
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 154
(Tháng 02 năm 2008)
Đơn vị: Đồng
Ngày
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
TK đ/ư
Số phát sinh
Số
Nợ
Có
29/02
Kết chuyển
621à154
621
263.014.357
29/02
Kết chuyển
622à154
622
101.396.070
29/02
Kết chuyển
627à154
627
66.832.132
29/02
Kết chuyển
154à6321
6321
431.242.559
Cộng
431.242.559
431.242.559
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Ngày … tháng … năm…
Giám đốc
(ký, họ tên)
Biểu 2.38. Sổ Cái TK 6321 “Giá vốn xe công ty”
CÔNG TY LD VẬN CHUYỂN QUỐC TẾ HẢI VÂN
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 6321
(Tháng 02 năm 2008)
Đơn vị: Đồng
Ngày
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
TK đ/ư
Số phát sinh
Số
Nợ
Có
29/02
Kết chuyển
154à6321
154
431.242.559
29/02
Kết chuyển
6321à911
911
431.242.559
Cộng
431.242.559
431.242.559
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Ngày … tháng … năm…
Giám đốc
(ký, họ tên)
2.2.2.3.2. Chi phí khăn - nước:
Công ty chỉ mua sắm mặt hàng khăn nước với số lượng vừa đủ, không nhập kho mà thường xuất trực tiếp cho khách hàng, do đó giá vốn hàng hoá khăn nước được tính dựa trên giá mua của hoá đơn mua hàng gần nhất và số lượng khăn nước xuất dùng trên Bảng kê chứng từ xuất hàng hoá khăn nước.
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào Hoá đơn mua hàng (Biểu 2.39), Bảng kê chứng từ xuất hàng hoá khăn nước (Biểu 2.40) để vào Sổ chi tiết TK 6323 (Biểu 2.41), Sổ Cái TK 6323 và Sổ Cái TK 632 (Biểu 2.42).
Biểu 2.39. Hoá đơn mua hàng hoá khăn nước
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 20 tháng 02 năm 2008
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
Ký hiệu: BH/2008B
Số: 009316
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Xuân Thuỷ
Địa chỉ:
Điện thoại: 04 5683251 Mã số thuế:
Họ tên người mua hàng: Công ty liên doanh vận chuyển quốc tế Hải Vân
Địa chỉ: Số 40 - ngõ 100 - Đội Cấn - Ba Đình - Hà Nội
Hình thức thanh toán: Tiền mặt. Mã số thuế: 0800290724
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền (đồng)
1
Khăn giấy
Chiếc
200
2.200
440.000
2
Nước Lavie
Chai
200
3.500
700.000
Cộng tiền hàng:
1.140.000
Thuế suất: 10,00 % Tiền thuế GTGT:
114.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
1.254.000
Số tiền bằng chữ: Một triệu hai trăm năm mươi bốn ngàn đồng
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Người bán hàng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
Biểu 2.40. Bảng kê chứng từ xuất hàng hoá khăn nước
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ XUẤT HÀNG HOÁ KHĂN NƯỚC
Tháng 02 năm 2008
KN02/032
Đơn vị tính: Đồng
STT
Ngày tháng
Chứng từ số
Tên
hàng hóa
Khách hàng
Mã đoàn
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá xuất
Thành tiền
Người nhận hàng (ký)
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
98
21/02/08
000215
Khăn giấy
Cty Viễn Đông
cái
50
2.200
110.000
T.Q.Vỹ
100
21/02/08
000215
Nước
Cty Viễn Đông
chai
35
3.500
122.500
T.Q.Vỹ
Cộng
…
232.500
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
…
…
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Ngày … tháng … năm…
Giám đốc
(ký, họ tên)
Biểu 2.41. Sổ chi tiết TK 6323 “Giá vốn hàng hoá khăn nước”
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6323
(Tháng 02 năm 2008)
Đơn vị: Đồng
Ngày
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
TK đ/ư
Số phát sinh
Số
Nợ
Có
…
…
….
….
…
….
21/02
KN02/032
Cty Viễn Đông
Giá vốn khăn nước
1311
232.500
…
…
….
….
…
….
29/02
KN02/032
Cty Toàn Vinh
Giá vốn khăn nước
1311
410.000
29/02
Kết chuyển
6323à911
911
9.236.391
Cộng
9.236.391
9.236.391
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Ngày … tháng … năm…
Giám đốc
(ký, họ tên)
Biểu 2.42. Sổ Cái TK 632 “Giá vốn hàng bán”
CÔNG TY LD VẬN CHUYỂN QUỐC TẾ HẢI VÂN
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632
(Tháng 02 năm 2008)
Đơn vị: Đồng
Ngày
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
TK đ/ư
Số phát sinh
Số
Nợ
Có
…
…
…
…
…
…..
….
21/02
KN02/032
Cty Viễn Đông
Giá vốn khăn nước
1311
232.500
…
…
…
…
…
…..
….
29/02
KN02/032
Cty Toàn vinh
Giá vốn khăn nước
1311
410.000
29/02
Kết chuyển
154à6321
154
431.242.559
29/02
Kết chuyển
632à911
911
440.478.950
Cộng
440.478.950
440.478.950
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Ngày … tháng … năm…
Giám đốc
(ký, họ tên)
2.2.2.3.3. Chi phí hoạt động tài chính:
Chi phí hoạt động tài chính tại công ty bao gồm các khoản chi phí lãi vay các ngân hàng, chi phí chuyển tiền tại ngân hàng, vay cá nhân; lỗ do chênh lệch tỷ giá...Căn cứ vào các chứng từ gốc như Hóa đơn thu phí của ngân hàng (Biểu 2.43) kế toán lập Phiếu chi tiền gửi ngân hàng (Biểu 2.44) để cập nhật vào Nhật ký chung, Sổ chi tiết và Sổ cái TK 635 (Biểu 2.45).
Biểu 2.43. Hoá đơn thu phí của ngân hàng
VIBank
NGÂN HÀNG QUỐC TẾ
HOÁ ĐƠN THU PHÍ
VAT RECEIPT
Số (No.)
Ngày (date)
Giờ (time)
0060866751323
21/02/2008
Chi nhánh (Branch name):
Mã số thuế (Branch VAT code):
Chi nhánh Dong Da
0100233488
Mã số khách hàng: 00035793
Client No.
CTY LD VAN CHUYEN QUOC TE HAI VAN
SốTK/TênTK: 00570406003004
RB A/C No / A/C Name
CTY LD VAN CHUYEN QUOC TE HAI VAN
Loại phí: 1. DN_CT RA NGOAI HE THONG_CK_CUNGDB
Service charge type
Số tiền tính phí: 200.000.000 VND
(Base amount to calculate charge)
Nội dung:
Narrative
Số tiền bằng chữ:
Credit amount in words
Số tiền (Debit amount in figures): 4.400 VND
Bốn ngàn bốn trăm đồng
Phí dịch vụ: 4.000 VND
(Charge amount)
VAT (Tỷ lệ thuế GTGT): 400 VND 10%
(VAT amount & rate)
GIAO DỊCH VIÊN/ NV NGHIỆP VỤ
User ID
GDVC23274
KIỂM SOÁT
Override user ID
KSV23111
Biểu 2.44. Phiếu chi tiền gửi ngân hàng
CÔNG TY LDVC QUỐC TẾ HẢI VÂN
Liên số: 1
Số phiếu: UVI02/011
Tài khoản Có: 11212
PHIẾU CHI TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Ngày 21 tháng 02 năm 2008
Người nhận tiền:
Đơn vị:
Địa chỉ:
Về khoản:
Kèm theo:
NHQT – Ngân hàng Quốc tế
VIB – CN Đống Đa
TT phí kiểm đếm món tiền CK 200.000.000 sang NH Nông Nghiệp
01 Chứng từ gốc
Nội dung
Tài khoản
Số tiền
TT phí kiểm đếm món tiền CK 200.000.000 sang NH Nông Nghiệp
6354 – Phí chuyển khoản
4.400
Tổng cộng số tiền: 4.400
Thuế:
Tổng cộng số tiền: 4.400
Tổng số tiền (Bằng chữ): Bốn nghìn bốn trăm đồng chẵn
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
Ngày… tháng… năm…
NGƯỜI NHẬN TIỀN
(Ký, họ tên)
Biểu 2.45. Sổ Cái TK 635 “Chi phí hoạt động tài chính”
CÔNG TY LD VẬN CHUYỂN QUỐC TẾ HẢI VÂN
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 635
(Tháng 02 năm 2008)
Đơn vị: Đồng
Ngày
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
TK đ/ư
Số phát sinh
Số
Nợ
Có
…
……
……..
…………
……
…
21/02
VUI02/011
Ngân hàng quốc tế
Chi phí chuyển khoản
11212
4.400
22/02
PKT02/074
KH-Lê Văn Thuần
Chi phí Lãi vay
cá nhân
111
700.000
…
……
……..
…………
……
…
29/02
Kết chuyển
635à911
911
219.832.175
Cộng
219.832.175
219.832.175
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Ngày … tháng … năm…
Giám đốc
(ký, họ tên)
2.2.2.3.4. Chi phí quản lý doanh nghiệp:
Chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty bao gồm các chi phí liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả công ty mà không tách riêng được cho bất kỳ hoạt động nào.
Hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: Các chi phí phát sinh tại văn phòng công ty trong quá trình điều hành tour du lịch. Các chi phí này phát sinh không phụ thuộc vào tour du lịch hay hoạt động xe mà được tập hợp riêng trên TK 642 và được chi tiết thành:
- Chi phí lương và các khoản trích theo lương của nhân viên văn phòng và cán bộ quản lý;
- Chi phí tiện ích (các chi phí điện nước sinh hoạt, phí nối mạng…);
- Chi phí đồ dùng văn phòng;
- Chi phí bảo trì, sửa chữa, khấu hao TSCĐ;
- Chi phí khác bằng tiền.
Biểu 2.46. Bảng tính khấu hao tài sản cố định
BẢNG TÍNH KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 02 năm 2008
XXC02/016
Thẻ TSCĐ
Tên tài sản
Ngày khấu hao
Nguyên giá
Hao mòn lũy kế đầu kỳ
Giá trị KH trong kỳ
Hao mòn lũy kế cuối kỳ
Nhà cửa, vật kiến trúc
NC1
1. Nhà làm việc tại Hải Dương
01/01/2005
105.000.000
7.291.667
291.667
7.583.334
...
... ...
...
...
...
...
...
Cộng
...
...
...
...
Máy móc thiết bị
MPT1
1. Máy phô tô
01/01/2005
10.320.000
3.574.334
134.333
3.708.667
MVT1
1. Máy tính laptop
01/01/2005
18.720.000
5.571.428
222.857
5.794.285
...
... ...
...
...
...
...
...
Cộng
...
...
...
...
Phương tiện vận tải
XE1
1. Xe Matis 4 chỗ 29LD4652
01/01/2005
145.915.000
25.332.466
1.013.298
26.345.764
...
... ...
...
...
...
...
...
Cộng
...
...
...
...
Tổng cộng
41.208.887.368
12.738.708.410
481.010.620
13.219.719.030
Ngày 29 tháng 02 năm 2008
Người lập biểu Kế toán trưởng
Quy trình ghi sổ như sau: Kế toán cập nhật chứng từ gốc như Bảng phân bổ lương và BHXH cho nhân viên văn phòng (Biểu 2.28), Bảng tính khấu hao tài sản cố định (Biểu 2.46), Hoá đơn mua hàng, Hoá đơn dịch vụ bưu chính (Biểu 2.47) … vào Phiếu kế toán tổng hợp (Biểu 2.48) trên phần mềm kế toán, máy tính tự động cập nhật số liệu vào Sổ Nhật ký mua hàng (Biểu 2.20) hay Sổ Nhật ký chung (Biểu 2.50). Sau đó máy tính tự động vào Sổ chi tiết và Sổ Cái TK 642 (Biểu 2.49)
Biểu 2.47. Hoá đơn dịch vụ bưu chính
HOÁ ĐƠN (GTGT)
DỊCH VỤ BƯU CHÍNH
Liên 2: Giao khách hàng
Quyển số: 02043
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
Ký hiệu: BH/2007T
Số: 0102120
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH nhà nước một thành viên Bưu chính Viettel
Địa chỉ: Số 01 Giang Văn Minh - Ba Đình - Hà Nội
Điện thoại: 04 2.660.308 Mã số thuế: 0100109106-002
Họ tên người gửi: Công ty LDVC quốc tế Hải Vân Mã số thuế: 0800290724
Địa chỉ: Số 40 - ngõ 100 - Đội Cấn - Ba Đình - Hà Nội
Hình thức thanh toán: Tiền mặt. Mã số thuế: 0815267501
STT
Diễn giải
Số tiền (đồng)
1
Cước CPN tháng 01/2008
1.638.000
Cộng tiền hàng:
1.638.000
Thuế suất: 10,00 % Tiền thuế GTGT:
163.800
Tổng cộng tiền thu:
1.801.800
Số tiền bằng chữ: Một triệu tám trăm linh một nghìn tám trăm đồng
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Ngày 22 tháng 02 năm 2008
Giao dịch viên
(Ký, họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
Biểu 2.48. Phiếu kế toán tổng hợp
CÔNG TY LDVC QUỐC TẾ HẢI VÂN
PHIẾU KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Ngày 22 tháng 02 năm 2008
Số phiếu: PKT02/072
Nội dung
Tài khoản
Vụ việc
PS Nợ
PS Có
Chi phí cước CPN T01/08
Thuế GTGT được khấu trừ
Chi phí cước CPN T01/08
6423
1331
3318
1.638.000
163.800
1.801.800
Cộng
1.801.800
1.801.800
Bằng chữ: Một triệu tám trăm linh một nghìn tám trăm đồng chẵn.
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Ngày… tháng… năm…
Người lập biểu
(ký, họ tên)
Biểu 2.49. Sổ Cái TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
CÔNG TY LD VẬN CHUYỂN QUỐC TẾ HẢI VÂN
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 642
(Tháng 02 năm 2008)
Đơn vị: Đồng
Ngày
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
TK đ/ư
Số phát sinh
Số
Nợ
Có
…
……
……..
…………
……
…
22/02
PKT02/072
Cty TNHH Vietel
Chi phí cước CPN T1/08
3318
1.638.000
…
……
……..
…………
……
…
29/02
XXC02/015
NV-Đỗ Thanh Hải
Chi phí lương
3343
3.500.000
29/02
XXC02/015
NV-Đỗ Thanh Hải
Chi phí BHXH
3383
525.000
29/02
XXC02/015
NV-Đỗ Thanh Hải
Chi phí BHYT
3384
70.000
29/02
XXC02/015
NV-Đỗ Thanh Hải
Chi phí KPCĐ
3382
70.000
29/02
XXC02/016
Máy tính laptop
Chi phí khấu hao
2141
222.857
29/02
Kết chuyển
642à911
911
243.162.500
Cộng
243.162.500
243.162.500
Biểu 2.50. Sổ Nhật ký chung
CÔNG TY LDVC QUỐC TẾ HẢI VÂN
NHẦT KÝ CHUNG
Năm 2008
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
NT
Nợ
Có
…
…
…
…
…
…
8800
03/02
Cước vận chuyển
1313
210.000
8800
03/02
Thuế GTGT phải nộp
3331
10.000
8800
03/02
Cước vận chuyển
5112
200.000
…
…
…
…
…
…
UVI02/011
21/02
Phí chuyển khoản VIBank
6354
4.400
UVI02/011
21/02
Phí chuyển khoản VIBank
11212
4.400
PKT02/072
22/02
Chi phí cước CPN
6423
1.638.000
PKT02/072
22/02
Thuế GTGT được khấu trừ
1331
163.800
PKT02/072
22/02
Chi phí cước CPN
3318
1.801.800
…
…
…
…
…
…
8839
23/02
Doanh thu khăn nước
1311
325.000
8839
23/02
Doanh thu khăn nước
5113
325.000
8839
23/02
Khác hàng thanh toán KN
111
357.500
8839
23/02
Khác hàng thanh toán KN
1311
325.000
8839
23/02
Thuế GTGT phải nộp
3331
32.500
…
…
…
…
…
…
CQT02/007
29/02
Thu lãi ngân hàng VIBank
11212
247.474
CQT02/007
29/02
Thu lãi ngân hàng VIBank
515
247.474
…
…
…
…
…
…
Cộng
…
…
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Ngày … tháng … năm…
Giám đốc
(ký, họ tên)
2.2.3. Hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty:
2.2.3.1. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh:
Kết quả kinh doanh của Công ty được xác định dựa trên kết quả hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Kết quả đó được tính bằng cách so sánh giữa một bên là doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính với một bên là giá vốn hàng tiêu thụ và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Công thức xác định kết quả kinh doanh:
Kết quả kinh doanh
=
Doanh thu
xe công ty
+
Doanh thu
xe cộng tác viên
+
Doanh thu hàng hoá khăn nước
+
Doanh thu tài chính
-
Giá vốn xe công ty
-
Giá vốn hàng hoá khăn nước
-
Chi phí tài chính
-
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Việc xác định kết quả kinh doanh tại Công ty được tiến hành vào cuối mỗi tháng, dựa trên Báo cáo hoạt động kinh doanh, kế toán trưởng tập hợp số liệu trên Báo cáo kết quả kinh doanh quý và năm của toàn công ty.
2.2.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty:
Chứng từ sử dụng:
Chứng từ sử dụng trong hạch toán xác định kết quả kinh doanh là tất cả các chứng từ liên quan đến doanh thu, chi phí ở các phần hành trên và các chứng từ khác như Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp.
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”:
Công ty không xác định kết quả kinh doanh riêng cho từng hoạt động mà kết chuyển chung vào TK 911.
Tài khoản 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”:
Tài khoản 421 được chi tiết theo lợi nhuận chưa phân phối năm trước và lợi nhuận chưa phân phối năm nay.
Trong quá trình xác định kết quả kinh doanh kế toán còn sử dụng một số tài khoản liên quan như: TK 131, TK 111, TK 333, TK 821….
2.2.3.3. Trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty:
Công ty liên doanh vận chuyển quốc tế Hải Vân hiện nay tiến hành xác định kết quả kinh doanh chung cho tất cả các loại hoạt động kinh doanh trong Công ty theo tháng. Kết quả kinh doanh của Công ty được xác định bằng cách kết chuyển toàn bộ doanh thu thuần và giá vốn của các dịch vụ cung cấp của xe công ty, xe cộng tác viên và dịch vụ hàng hoá cùng với chi phí quản lý doanh nghiệp, doanh thu và chi phí hoạt động tài chính sang TK 911. Chênh lệch giữa bên Nợ và bên Có của TK 911 sẽ là lãi hoặc lỗ của hoạt động kinh doanh và được kết chuyển sang Sổ chi tiết và Sổ Cái TK 421 (Biểu 2.52). Toàn bộ quá trình này là do máy tính tự động kết chuyển.
Biểu 2.51. Sổ cái TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
CÔNG TY LD VẬN CHUYỂN QUỐC TẾ HẢI VÂN
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 911
(Tháng 02 năm 2008)
Đơn vị:đồng
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
TK đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
29/02/2008
-
511-->911
511
817.181.556
29/02/2008
-
515-->911
515
336.225
29/02/2008
-
632-->911
632
440.478.950
29/02/2008
-
635-->911
635
219.832.175
29/02/2008
-
642-->911
642
243.162.500
29/02/2008
-
4212-->911( KC lỗ)
4212
85.955.844
Cộng
903.473.625
903.473.625
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu 2.52. Sổ cái TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”
CÔNG TY LD VẬN CHUYỂN QUỐC TẾ HẢI VÂN
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 421
(Tháng 02 năm 2008)
Đơn vị: Đồng
Ngày
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
TK đ/ư
Số phát sinh
Số
Nợ
Có
…
……
……..
…………
……
…
29/02
4212à911 Lỗ
911
85.955.844
Cộng
...
….
Biểu 2.53. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Tháng 02 năm 2008
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu
Mã số
Số tiền
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
817.181.556
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
02
0
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
(10 = 01 - 02)
10
817.181.556
4. Giá vốn hàng bán
11
440.478.950
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
(20 = 10 – 11)
20
376.702.606
6. Doanh thu hoạt động tài chính
21
336.225
7. Chi phí hoạt động tài chính
22
219.832.175
8. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
243.162.500
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
(30 = 20 + (21 – 22) – 25)
30
(85.955.844)
10. Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN
50
(85.955.844)
11. Chi phí thuế TNDN hiện hành
51
0
12. Lợi nhuận sau thuế TNDN
60
(85.955.844)
Người lập
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Ngày … tháng … năm…
Giám đốc
(ký, họ tên)
PHẦN III: HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY LIÊN DOANH VẬN CHUYỂN QUỐC TẾ HẢI VÂN
3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh:
Ngành du lịch nước ta trong những năm gần đây đang trên đà phát triển mạnh mẽ và trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, góp phần quan trọng trong thu nhập kinh tế quốc dân. Từng bước đi lên theo xu hướng phát triển của nền kinh tế nước nhà, Công ty liên doanh vận chuyển quốc tế Hải Vân đã không ngừng đưa ra các biện pháp nhằm tăng sức cạnh tranh như giảm chi phí, hạ giá thành nhưng vẫn luôn giữ vững và nâng cao uy tín chất lượng sản phẩm dịch vụ. Muốn làm được điều đó, công ty cần phải có một bộ máy kế toán được tổ chức hợp lý và hoạt động có hiệu quả, đặc biệt là trong khâu hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả. Từ đó cung cấp một cách chính xác, kịp thời các thông tin về chi phí đầu vào cũng như kết quả đầu ra, sử dụng tốt các nguồn lực góp phần thúc đẩy hoạt động kinh doanh của công ty.
3.1.1. Nhận xét chung về công tác kế toán tại Công ty:
3.1.1.1. Nhận xét về bộ máy kế toán tại Công ty:
Phòng Tài chính - Kế toán có 7 nhân viên khá trẻ năng động sáng tạo, có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm phù hợp với chức năng nhiệm vụ của từng người. Đặc biệt kế toán trưởng của công ty là người dầy dặn kinh nghiệm trong nghề, hiểu sâu rộng về chế độ kế toán tài chính, am hiểu về nghiệp vụ ngoại thương, thường xuyên nắm bắt những chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước trong định hướng phát triển ngành du lịch nên đã đảm bảo đáp ứng tốt các yêu cầu của lãnh đạo công ty tránh những bất lợi cho công ty trong kinh doanh. Đồng thời kế toán trưởng cũng là người luôn luôn học hỏi và không ngừng mở rộng kiến thức cho mình về cả chuyên môn lẫn khả năng quản lý.
Các công việc kế toán cũng được phân công một cách cụ thể, do đó giúp cho công tác kế toán được chuyên môn hoá cao, tạo điều kiện cho mỗi người đi sâu hơn vào việc nâng cao nghiệp vụ chuyên môn của mình và phát huy thế mạnh của từng người làm cho công tác kế toán đạt kết quả cao. Hơn nữa công ty tổ chức công tác kế toán theo mô hình tập trung nên có thể đối chiếu công việc giữa các nhân viên, tạo điều kiện thuận lợi cho công việc kế toán tổng hợp và lập Báo cáo tài chính. Tuy là mỗi người phụ trách một mảng công việc nhưng sau một vài năm thì các nhân viên đổi phần hành cho nhau.
Trong điều kiện hội nhập hiện nay, công nghệ thông tin đã trở thành một công cụ hữu hiệu không thể thiếu đối với công việc đặc biệt là kế toán với nhiều con số và những phép tính. Nhận thức được điều này từ khi thành lập công ty đã đưa hệ thống máy tính nối mạng vào sử dụng trong công tác quản lý tài chính nói chung và trong công tác kế toán nói riêng.
Thành công của công ty hiện nay không thể không nói đến sự đóng góp đáng kể của công tác kế toán máy. Công ty sử dụng phần mềm kế toán do vậy mỗi một phân hệ nghiệp vụ FAST đã có sẵn các chứng từ cho người sử dụng. Tùy theo tính chất nghiệp vụ mà người sử dụng chọn loại chứng từ cho phù hợp. Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán của phần hành đó có trách nhiệm cập nhật chứng từ đó vào máy. Mỗi loại chứng từ có màn hình cập nhật dữ liệu khác nhau với yếu tố phù hợp với loại nghiệp vụ đó.
Bên cạnh đó thì vẫn còn một số hạn chế, một hạn chế lớn nhất trong công tác tổ chức bộ máy kế toán là mặc dù được trang bị máy vi tính cho công tác kế toán đơn giản, nhưng do khối lượng công việc quá lớn, nên chỉ với 7 nhân viên kế toán phải làm việc quá tải. Để hoàn thành công việc, các nhân viên kế toán liên tục phải làm thêm giờ do đó ảnh hưởng rất lớn đến tinh thần, sức khoẻ của họ và tác động làm giảm năng suất lao động. Do đó, công ty nên tuyển thêm một số kế toán nữa, đặc biệt là kế toán về phần hành chi phí (chi phí lái xe, chi phí lương) và phân ra chi tiết về kế toán công nợ với khách hàng, công nợ với cộng tác viên, công nợ với nhà cung cấp. Hơn nữa, tuy được trang bị máy tính nối mạng nhưng chất lượng TSCĐ này chưa tốt, hay bị hỏng, phần mềm kế toán lại hay bị đơ khi tất cả kế toán viên cùng vào, điều này đã gây cản trở tốc độ làm việc và giảm hiệu quả công việc của kế toán.
3.1.1.2. Nhận xét về hệ thống chứng từ:
Công ty liên doanh vận chuyển quốc tế Hải Vân đã áp dụng khá đầy đủ hệ thống chứng từ theo chế độ kế toán hiện hành (Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC). Việc lập và luân chuyển chứng từ được tiến hành nhanh gọn, hợp lý, đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ của các chứng từ. Các chứng từ được lưu trữ cẩn thận với đầy đủ các thiết bị lưu trữ (tủ đựng, file, máy vi tính...).
Thực tế công tác kế toán tại doanh nghiệp hiện nay vẫn còn có nhiều mặt tồn tại đáng quan tâm như: Các chứng từ ban đầu, hệ thống tài khoản vận dụng tại doanh nghiệp cũng như sổ sách kế toán chưa phân định rõ ràng trách nhiệm vật chất giữa các nhân viên, số liệu kế toán còn mang nặng tính thủ công và tốn sức người, sức của, phản ánh thông tin còn chậm, không mang lại hiệu quả kinh tế cao, việc đối chiếu sổ còn gặp nhiều khó khăn….Chính những hạn chế bức thiết kể trên đòi hỏi doanh nghiệp cần không ngừng hoàn thiện quá trình hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để phát huy cao nhất hiệu quả của hoạt động kinh doanh của mình.
3.1.1.3. Nhận xét về hệ thống tài khoản kế toán:
Hệ thống tài khoản của đơn vị áp dụng theo đúng quy định của Bộ Tài chính, đồng thời Công ty liên doanh vận chuyển quốc tế Hải Vân đã quy định chi tiết một số tài khoản cho phù hợp với đặc thù của ngành du lịch, dịch vụ vận chuyển. Công ty đã áp dụng đầy đủ các tài khoản trong và ngoài bảng, ngoài ra còn chi tiết đến tài khoản cấp 4, cấp 5 tạo điều kiện thuận lợi trong việc theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, phục vụ cho việc quản lý tài sản chặt chẽ, tiết kiệm chi phí và kinh doanh hiệu quả.
3.1.1.4. Nhận xét về hệ thống sổ sách kế toán:
Công ty áp dụng ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung với sự trợ giúp của máy vi tính. Việc áp dụng hình thức Nhật ký chung để ghi sổ là rất phù hợp với tình hình hoạt động kinh doanh của công ty, đặc biệt kết hợp với việc sử dụng máy vi tính đã góp phần làm tăng năng suất lao động và giảm bớt khối lượng công việc cho phòng kế toán. Việc cài đặt phần mềm trên máy trong công tác kế toán là sự thay đổi phù hợp với tình hình mới, một sự đầu tư đúng đắn và hợp thời. Nhờ đó mà công tác ghi sổ, lập báo cáo và lưu trữ số liệu kế toán được đơn giản hóa, đồng thời tránh được sự trùng lặp số liệu vì số liệu chỉ cần được cập nhật một lần vào máy vi tính từ chứng từ gốc. Đồng thời nó cho phép hoàn thiện được một khối lượng lớn công việc trong một thời gian khá ngắn với độ chính xác cao hơn. Thêm vào đó, việc nối mạng internet đã giúp cho công ty có thể khai thác được các thông tin quan trọng, cập nhật hoá thông tin về thị trường, giá cả, tỷ giá ngoại tệ… phục vụ đắc lực cho hoạt động dịch vụ vận chuyển phục vụ khách du lịch.
Về Báo cáo tài chính: Công ty không chỉ hoàn thiện các báo cáo tài chính đúng theo quy định của Nhà nước mà còn quy định thêm các báo cáo phục vụ cho mục đích quản trị doanh nghiệp.
3.1.1.5. Nhận xét về hạch toán doanh thu tại công ty:
Công ty đã hạch toán được chi tiết về doanh thu của hoạt động kinh doanh dịch vụ vận chuyển cho xe công ty, xe cộng tác viên và hoạt động kinh doanh hàng hoá khăn nước. Việc chia tách doanh thu dịch vụ vận chuyển và doanh thu hàng hoá cũng như viêc chi tiết doanh thu theo từng loại xe đã thể hiện công tác kế toán theo dõi doanh thu tại công ty là khá chặt chẽ và phần nào đáp ứng được nhu cầu của nhà quản lý.
3.1.1.6. Nhận xét về hạch toán chi phí tại công ty:
Công ty liên doanh vận chuyển quốc tế Hải Vân đã tập hợp chi phí hoạt động dịch vụ vận chuyển theo mức tiêu hao nhiên liệu, phí cầu phà bến bãi, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Bên cạnh đó, công ty còn hạch toán riêng chi phí hàng hoá khăn nước và chi phí tài chính. Như vậy công tác theo dõi về chi phí khá chi tiết, thể hiện sự quản lý về việc sử dụng nguồn tài sản của Công ty là tương đối chặt chẽ.
3.1.2. Một số tồn tại chủ yếu trong công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty:
3.1.2.1. Về hạch toán doanh thu tại Công ty:
- Về thời điểm và cách ghi nhận doanh thu:
Doanh thu tại Công ty được ghi nhận vào thời điểm Công ty nhận được chứng từ (tức là kết thúc tour, khi lái xe hoặc phòng điều hành chuyển chứng từ lên phòng kế toán) chứ không phải vào thời điểm thực hiện dịch vụ, Do đó chỉ tiêu về doanh thu báo cáo trên Báo cáo tài chính không phản ánh chính xác thực tế kết quả kinh doanh của kỳ báo cáo.
Ví dụ: Công ty thực hiện một tour du lịch trong vòng 6 ngày từ 26/02 đến ngày 02/03. Khi nhận được chứng từ vào ngày 03/03, kế toán không phân bổ doanh thu cho tháng 2 mà hạch toán toàn bộ số doanh thu của tour này vào tháng 3. Như vậy là vi phạm các nguyên tắc ghi nhận doanh thu và phản ánh không đúng về tình hình kết quả kinh doanh cả tháng 2 và tháng 3.
- Về lập dự phòng phải thu khách hàng:
Kế toán doanh thu và công nợ phải thu tại Công ty liên doanh vận chuyển quốc tế Hải Vân đã xuất sắc trong vấn đề theo dõi doanh thu và các khoản phải thu, chi tiết theo từng nhóm khách hàng là khách lẻ, khách thường xuyên và chi tiết đến từng phương thức thanh toán của khách. Nhưng Công ty chưa lập dự phòng phải thu khó đòi để dự phòng những tổn thất về các khoản phải thu khó đòi có thể xảy ra. Đặc biệt với các chính sách tăng thời gian dư nợ để thu hút khách hàng như hiện nay thì các khoản vốn bị chiếm dụng của Công ty ngày càng tăng. Do đó, việc lập dự phòng phải thu khó đòi là công việc rất cần thiết, kế toán cần bổ sung thiếu sót này.
3.1.2.2. Về hạch toán chi phí tại Công ty:
- Về việc hạch toán chi tiết chi phí:
Hiện nay Công ty đã tiến hành theo dõi tách biệt các chi phí kinh doanh trực tiếp cho từng loại hoạt động dịch vụ trên các tài khoản chi phí chi tiết là điều hoàn toàn hợp lý. Nhưng vẫn tồn tại điều chưa hợp lý là phần chi phí kinh doanh dịch vụ gián tiếp đã không được tách biệt cho từng loại hoạt động mà lại được hạch toán chung vào TK 627 rồi tập hợp vào TK 154, kết chuyển vào giá vốn của xe công ty. Như vậy tất cả các chi phí sản xuất chung đã được tính hết vào chi phí xe công ty, mà không được phân bổ cho các hoạt động khác (như hoạt động kinh doanh khăn nước). Do đó chi phí mà hoạt động xe công ty phải gánh chịu trên sổ sách không đúng với thực tế chi phí phát sinh.
- Về thời điểm ghi nhận chi phí:
Chi phí tại Công ty được ghi nhận vào thời điểm nhận được chứng từ chứ không phải thời điểm phát sinh chi phí nên chỉ tiêu chi phí trên Báo cáo kết quả kinh doanh không phản ánh đúng thực tế kết quả kinh doanh của kỳ báo cáo. Ví dụ: Chi phí điện thoại của tháng 01 nhưng đến ngày 21 tháng 02 mới nhận được hoá đơn, kế toán hạch toán vào chi phí của tháng 02 là hạch toán sai kỳ kế toán.
- Về việc phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp:
Kế toán chưa tiến hành phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp theo tiêu thức phù hợp nên không thể theo dõi chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của từng loại hoạt động dịch vụ. Vì vậy, nhà quản trị không thể biết được kết quả kinh doanh riêng của xe công ty, xe cộng tác viên hay dịch vụ hàng hóa để đưa ra quyết định kinh doanh phù hợp.
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty:
Thứ nhất: Về việc ghi nhận chi phí quản lý doanh nghiệp
Hiện nay, công ty hạch toán chung tất cả các chi phí liên quan chung đến toàn công ty, không liên quan trực tiếp đến hoạt động cung cấp dịch vụ vào tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” bao gồm cả các chi phí như chi phí vật tư cho trang trí xe ô tô, phần trăm hoa hồng cho khách hàng... Công ty nên tách các chi phí liên quan trực tiếp đến việc bán hàng này vào tài khoản chi phí bán hàng để xác định riêng khoản chi phí dùng cho hoạt động tiêu thụ.
Tài khoản sử dụng: TK 641 “Chi phí bán hàng”, tài khoản này tập hợp và kết chuyển chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Kết cấu tài khoản 641:
Bên Nợ: - Tập hợp chi phí thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng;
- Kết chuyển chi phí bán hàng.
TK 641 không có số dư cuối kỳ và được chi tiết theo các khoản như: chi phí in ấn, chi phí trang trí xe ô tô, chi phí quảng cáo, phần trăm hoa hồng cho khách hàng, chi phí xúc tiến khách hàng….
Việc hạch toán chi phí bán hàng có thể được tiến hành như sau: Hạch toán chi phí bán hàng theo từng khoản mục, căn cứ vào các chứng từ phát sinh kế toán phản ánh vào sổ Nhật ký chung, sổ Nhật ký mua hàng, sổ chi tiết chi phí bán hàng (Biểu 2.54) và Sổ cái TK 641.
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ BÁN HÀNG
Tháng … năm …
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Ghi Nợ TK 641
Số hiệu
Ngày tháng
Tổng số tiền
Chi phí vật tư
% hoa hồng cho khách hàng
…
Cộng
Khi đó, công ty sẽ xác định kết quả kinh doanh theo công thức sau:
Kết quả kinh doanh
=
Doanh thu
xe công ty
+
Doanh thu
xe cộng tác viên
+
Doanh thu hàng hoá khăn nước
+
Doanh thu tài chính
-
Giá vốn xe công ty
-
Giá vốn hàng hoá khăn nước
-
Chi phí tài chính
-
Chi phí quản lý doanh nghiệp
-
Chi phí bán hàng
Thứ hai: Về thời điểm và cách ghi nhận doanh thu và chi phí.
Trong thực tế Công ty thực hiện khá nhiều tour du lịch có thời gian kéo dài giữa 2 kỳ kế toán. Đặc biệt là vào các kỳ nghỉ lễ như 30/4 – 1/5, Tết Độc lập 2/9, Tết Dương lịch, Tết Nguyên đán… việc hạch toán doanh thu, chi phí của các tour này khi theo đúng kỳ phát sinh sẽ dẫn đến việc phản ánh kết quả kinh doanh của các kỳ đó chính xác.
Ví dụ: Có một tour du lịch Hà Nội - Cửa Lò - Huế - Sài Gòn (7 ngày – 6 đêm) cho 20 khách du lịch bắt đầu từ ngày 28/4 và kết thúc vào ngày 4/5 có doanh thu là 10.000.000 đồng. Tổng chi phí trực tiếp cho tour này là 6.000.000 đồng. Vì tour du lịch này được thực hiện liên quan tới cả tháng 4 và tháng 5, nên theo VAS 14 và IAS 18 “Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó”, và do đó chi phí trực tiếp cho tour du lịch này cũng phải tính cho tháng 4 và tháng 5 tương ứng theo việc ghi nhận doanh thu.
Việc tính doanh thu và chi phí của một tour du lịch cho 2 kỳ kế toán có liên quan có thể được thực hiện như sau:
Căn cứ theo thời gian phát sinh chi phí để ghi nhận chi phí cho các kỳ tương ứng. Ví dụ: Từ ngày 28/4 đến ngày 30/4 tour du lịch đã thực hiện các dịch vụ vận chuyển khách du lịch từ Hà Nội tới Cửa Lò, tham quan tại Cửa Lò và Huế thì các chi phí về xăng dầu, cầu phà, bến bãi, công tác phí của lái xe…nên được tính vào chi phí của tháng 4. Căn cứ vào các chứng từ phát sinh chi phí trong quá trình thực hiện các khâu còn lại của tour du lịch (di chuyển khách từ Huế đến Sài Gòn, tham quan tại Sài Gòn và quay về Hà Nội) từ ngày 1/5 đến 4/5 để hạch toán chi phí của tour du lịch vào chi phí của tháng 5. Doanh thu của tour du lịch sẽ được tính vào tháng 4 và tháng 5 tương ứng theo tỷ lệ chi phí dịch vụ đã thực hiện, và đại diện ở đây là chi phí trực tiếp của tour du lịch xác định cho từng tháng:
Doanh thu của tour du lịch tính vào doanh thu từng tháng
=
Doanh thu của tour du lịch
*
Chi phí trực tiếp của tour du lịch tính vào chi phí từng tháng
Chi phí trực tiếp của tour du lịch
Hoặc để đơn giản chúng ta có thể ghi nhận phần doanh thu và chi phí của tour du lịch cho từng kỳ theo tỷ lệ thời gian thực hiện tour đó. Với ví dụ trên, doanh thu và chi phí của tour sẽ được hạch toán 3/7 vào tháng 4 và 4/7 vào tháng 5.
Thứ ba: Công ty nên trích lập khoản dự phòng phải thu khó đòi.
Đối với những khách hàng thường xuyên thì Công ty thường có những chính sách ưu đãi hơn về thời gian dư Nợ, do đó tỷ lệ vốn bị chiếm dụng ngày càng tăng. Bên cạnh việc tăng cường các biện pháp thu hồi Nợ, Công ty nên trích lập các khoản dự phòng để dự phòng tổn thẩt có thể xảy ra. Cuối mỗi niên độ, kế toán phải dự tính số nợ khó có khả năng đòi được để lập dự phòng. Các khoản nợ phải thu khó đòi phải được theo dõi cụ thể về tên tuổi, địa chỉ, nội dung từng khoản nợ, số tiền phải thu của từng khách nợ. Đây là các khoản nợ quá hạn 2 năm kể từ ngày đến hạn thu nợ, Công ty đã đòi nhiều lần nhưng vẫn không thu được. Trường hợp đặc biệt, tuy chưa quá hạn 2 năm nhưng khách nợ đang trong thời gian xem xét phá sản, bỏ trốn….thì cũng được coi là nợ khó đòi. Mức dự phòng phải thu khó đòi tối đa không vượt quá 20% tổng số dư Nợ phải thu của Công ty tại thời điểm cuối niên độ và đảm bảo cho Công ty không bị lỗ.
Cuối niên độ, kế toán căn cứ vào tình hình công nợ của Công ty, ước tính tỷ lệ Nợ phải thu khó đòi và tính ra số dự phòng phải thu khó đòi cần trích lập cho niên độ tới theo công thức:
Số dự phòng phải thu khó đòi
=
Tổng số phải thu cuối niên độ
*
Tỷ lệ Nợ phải thu khó đòi ước tính
Tỷ lệ Nợ phải thu khó đòi ước tính
=
Số tiền không đòi được thực tế
(theo dõi 3 năm)
Tổng doanh thu cho Nợ
(theo dõi 3 năm)
* 100
Thứ tư: Kế toán cần xác định kết quả kinh doanh cho từng loại hoạt động.
Việc phân tách doanh thu theo từng loại hoạt động giúp nhà quản trị nhận thấy được tình hình kinh doanh của mỗi loại hoạt động như thế nào để có chiến lược kinh doanh phù hợp.
Để xác định được kết quả kinh doanh của từng loại hoạt động thì công ty cần phải phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp cho từng loại hoạt động này. Chi phí quản lý doanh nghiệp là chỉ tiêu quan trọng phản ánh trình độ quản lý của doanh nghiệp. Quy mô của chi phí quản lý doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ đều ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của Công ty. Vì lẽ đó, loại chi phí này cần phải được quản lý chặt chẽ theo tiêu thức phù hợp trên cơ sở tiết kiệm và đảm bảo nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh.
Kế toán nên tiến hành phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp theo tiêu thức phù hợp như Doanh thu thuần của từng loại hoạt động theo công thức:
Chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho từng loại hoạt động
=
Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp
*
Doanh thu thuần của từng loại hoạt động
Tổng doanh thu thuần
Từ đó căn cứ vào Sổ chi tiết xác định kết quả kinh doanh, ban quản lý sẽ biết được loại hoạt động kinh doanh nào mang lại lợi nhuận cao nhất. Trên cơ sở đó có kế hoạch điều chỉnh về tỷ lệ đầu tư vào các loại hoạt động kinh doanh như thế nào là hợp lý.
Thứ năm: Công ty cần quan tâm hơn nữa tới kế toán quản trị
Để đánh giá chi tiết hiệu quả của hoạt động kinh doanh du lịch vận chuyển, Công ty có thể tiến hành phân loại doanh thu theo các tiêu thức như:
- Phân loại doanh thu theo thị trường: Công ty có thể chia vùng kinh doanh ra theo vị trí địa lý và theo dõi xem khu vực nào có doanh thu lớn để tiếp tục phát huy, hay vùng thị trường nào có doanh thu thấp cần tìm ra nguyên nhân khắc phục. Cách phân loại này sẽ giúp Công ty có cơ sở để đánh giá hiệu quả kinh doanh của từng thị trường và đánh giá sức cạnh tranh của Công ty trên từng đoạn thị trường.
- Phân loại doanh thu theo chương trình tour: Cách phân loại này giúp Công ty có cơ sở để đánh giá kết quả kinh doanh của từng chương trình du lịch mà Công ty đã xây dựng và thực hiện. Ví dụ như các tour du lịch ngoài miền bắc hay các chuyến tour xuyên Việt…
KẾT LUẬN
Để góp phần thúc đẩy sự đi lên của nước nhà, Công ty liên doanh vận chuyển quốc tế Hải Vân luôn nỗ lực hết mình để quảng bá hình ảnh đất nước, đóng góp vào mức tăng trưởng của nền kinh tế nói chung và ngành du lịch Việt Nam nói riêng.
Sau một thời gian thực tập tại công ty, được tìm hiểu tình hình thực tế hoạt động kinh doanh của công ty, kết hợp với những kiến thức đã được học trong nhà trường, em đã hoàn thành Luận văn tốt nghiệp của mình. Trên cơ sỏ phân tích và quá trình vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế, em đã mạnh dạn đề xuất những kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hơn công tác hạch toán kê toán tại công ty, đặc biệt là công tác hạch toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian và trình độ, bài viết của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong các thầy cô góp ý và chỉ bảo để em có thể hoàn thiện hơn nữa trong những bài viết sau này.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn Cô giáo Th.S Nguyễn Thị Thu Liên, người đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian qua để em có thể hoàn thành một cách tốt nhất Luận văn tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn cô!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Quỳnh Trang
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Đề tài: “Hoàn thiện hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty liên doanh vận chuyển quốc tế Hải Vân”
Giáo viên hướng dẫn: ThS Nguyễn Thị Thu Liên
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Quỳnh Trang
Lớp: Kế toán 46 B
NỘI DUNG NHẬN XÉT
Điểm số:…………………
Viết bằng chữ:
Hà Nội, ngày … tháng… năm…….
Giáo viên hướng dẫn
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
Đề tài: “Hoàn thiện hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty liên doanh vận chuyển quốc tế Hải Vân”
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Quỳnh Trang
Lớp: Kế toán 46 B
NỘI DUNG NHẬN XÉT
Điểm số:…………………
Viết bằng chữ:
Hà Nội, ngày … tháng… năm…….
Giáo viên phản biện
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bộ Tài chính, 2006, “Chế độ kế toán doanh nghiệp” (Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC), NXB Lao động xã hội;
Chuẩn mực kế toán Việt Nam;
Đại học Kinh tế quốc dân, 2006, Giáo trình “Kế toán tài chính”, NXB ĐHKTQD;
Ngân hàng thế giới, 2002, “Các chuẩn mực kế toán quốc tế”, NXB Chính trị quốc gia;
ThS Nguyễn Phú Giang, 2004, “Kế toán trong doanh nghiệp thương mại và dịch vụ”, NXB Tài chính;
Quản trị kinh doanh lữ hành;
www.mof.gov
www.webketoan.com
www.ketoantruong.com
Tạp chí kế toán;
Tạp chí du lịch;
Một số tài liệu khác.
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nội dung
GTGT
Giá trị gia tăng
TSCĐ
Tài sản cố định
SXKD
Sản xuất kinh doanh
BCTC
Báo cáo tài chính
BCKT
Báo cáo kế toán
GTCC
Giao thông công chính
UBND
Uỷ ban nhân dân
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TK
Tài khoản
CP
Cổ phiếu
TP
Trái phiếu
NXB
Nhà xuất bản
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU
Số biểu
Tên Sơ đồ và Bảng biểu
Sơ đồ 1.1
Hạch toán doanh thu với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Sơ đồ 1.2
Hạch toán doanh thu với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Sơ đồ 1.3
Hạch toán doanh thu bán hàng trả góp, trả chậm
Sơ đồ 1.4
Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
Sơ đồ 1.5
Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Sơ đồ 1.6
Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Sơ đồ 1.7
Hạch toán chi phí sản xuất chung
Sơ đồ 1.8
Hạch toán chi phí bán hàng
Sơ đồ 1.9
Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 1.10
Hạch toán chi phí tài chính
Sơ đồ 1.11
Hạch toán xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ 1.12
Hình thức Nhật ký chung
Sơ đồ 1.13
Hình thức Nhật ký Sổ cái
Sơ đồ 1.14
Hình thức Chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 1.15
Hình thức Nhật ký Chứng từ
Biểu 2.1
Một số chỉ tiêu chủ yếu về hoạt động kinh doanh của Công ty liên doanh vận chuyển quốc tế Hải Vân
Sơ đồ 2.2
Tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 2.3
Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.4
Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty
Biểu 2.5
Phiếu xác nhận dịch vụ
Biểu 2.6
Hoá đơn giá trị gia tăng Cước vận chuyển
Biểu 2.7
Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá bán ra
Biểu 2.8
Sổ Nhật ký bán hàng
Biểu 2.9
Sổ chi tiết tài khoản 5111 “Doanh thu xe công ty”
Biểu 2.10
Hợp đồng vận chuyển hành khách
Biểu 2.11
Phiếu đặt xe cộng tác viên
Biểu 2.12
Sổ chi tiết tài khoản 5112 “Doanh thu xe cộng tác viên”
Biểu 2.13
Hoá đơn giá trị gia tăng Hàng hoá khăn nước
Biểu 2.14
Sổ chi tiết tài khoản 5113 “Doanh thu hàng hoá khăn nước”
Biểu 2.15
Sổ Cái TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Biểu 2.16
Giấy Báo Có
Biểu 2.17
Phiếu thu tiền gửi ngân hàng
Biểu 2.18
Sổ cái TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
Biểu 2.19
Bảng ghi nhận hoạt động hàng ngày
Biểu 2.20
Sổ Nhật ký mua hàng
Biểu 2.21
Sổ chi tiết TK 6211 “Chi phí xăng dầu”
Biểu 2.22
Sổ chi tiết TK 6212 “Chi phí cầu phà”
Biểu 2.23
Sổ chi tiết TK 6213 “Chi phí bến bãi”
Biểu 2.24
Sổ Cái TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
Biểu 2.25
Bảng đơn giá lương lái xe
Biểu 2.26
Bảng tính doanh thu theo lái xe
Biểu 2.27
Bảng tổng hợp tiền lương lái xe
Biểu 2.28
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Biểu 2.29
Sổ chi tiết TK 6222 “Chi phí lương lái xe”
Biểu 2.30
Sổ Cái TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”
Biểu 2.31
Phiếu xuất kho
Biểu 2.32
Bảng kê chứng từ xuất kho
Biểu 2.33
Sổ chi tiết TK 6271 “Chi phí sản xuất chung - Lái xe”
Biểu 2.34
Sổ chi tiết TK 6272 “Chi phí sản xuất chung - Đội xe”
Biểu 2.35
Sổ chi tiết TK 6273 “Chi phí hoạt động”
Biểu 2.36
Sổ Cái TK 627 “Chi phí sản xuất chung”
Biểu 2.37
Sổ Cái TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
Biểu 2.38
Sổ chi tiết TK 6321 “Giá vốn xe công ty”
Biểu 2.39
Hoá đơn mua hàng hoá khăn nước
Biểu 2.40
Bảng kê chứng từ xuất hàng hoá khăn nước
Biểu 2.41
Sổ chi tiết TK 6323 “Giá vốn hàng hoá khăn nước”
Biểu 2.42
Sổ Cái TK 632 "Giá vốn hàng bán”
Biểu 2.43
Hoá đơn thu phí của ngân hàng
Biểu 2.44
Phiếu chi tiền gửi ngân hàng
Biểu 2.45
Sổ Cái TK 635 “Chi phí hoạt động tài chính”
Biểu 2.46
Bảng tính khấu hao tài sản cố định
Biểu 2.47
Hoá đơn dịch vụ bưu chính
Biểu 2.48
Phiếu kế toán tổng hợp
Biểu 2.49
Sổ Cái TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Biểu 2.50
Sổ Nhật ký chung
Biểu 2.51
Sổ Cái TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Biểu 2.52
Sổ Cái TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”
Biểu 2.53
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Biểu 2.54
Sổ chi tiết chi phí bán hàng
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 10773.doc