Lời mở đầu
Trong xu thế hội nhập, các doanh nghiệp Việt Nam có thể sẽ gặp nhiều những khó khăn khi hội nhập với nền kinh tế thế giới do sự cạnh tranh tăng cao. Để phát triển bền vững và nâng cao sức cạnh tranh là chiến lược quan trọng của mỗi quốc gia cũng như của các doanh nghiệp buộc các doanh nghiệp phải đối mặt với việc kiểm soát tốt hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như kiểm soát tốt hệ thống quản lý của doanh nghiệp mình. Các doanh nghiệp của chúng ta hôm nay có xu thế đi theo hướng nâng cao giá trị cổ đông, thông qua tăng cường năng lực quản lý và kiểm soát doanh nghiệp . Đây là vấn đề có tầm quan trọng sống còn trong chiến lược phát triển của các công ty Cổ phần - loại hình doanh nghiệp phổ biến nhất trong các nền kinh tế phát triển. Công ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Lạnh không thể nằm ngoài xu thế đó nên nhiệm vụ cấp bách hàng đầu của Công ty là phải hoàn thiện hệ thống kiểm soát hoạt động và kiểm soát quản lý tại công ty để chuẩn bị tốt cho công cuộc hội nhập một cách vững chắc, tự tin.
Đã có rất nhiều tài liệu và nhiều nhà nghiên cứu bàn về kiểm soát nội bộ, nay trong nội dung luận văn này tác giả đi sâu nghiên cứu một khía cạnh mới của kiểm soát doanh nghiệp trong đó là Kiểm soát hoạt động và kiểm soát quản lý với nhiệm vụ chính của công cụ này là kiểm soát mục tiêu và hướng mọi hoạt động, hành vi của tất cả CBCNV nhằm đạt mục tiêu chung của tổ chức và phát triển công ty một cách toàn diện và bền vững. Với hệ thống lý luận đã nghiên cứu trong thời gian học cao học ở trường và sách, tài liệu tham khảo, mạng Internet và ứng dụng thử nghiệm tại công ty Cổ phần Kỹ Nghệ Lạnh trong năm 2006, trước mắt đã có dấu hiệu khả quan.
Hy vọng nó sẽ trở thành công cụ hữu ích cho các doanh nghiệp Việt nam.
Đề tài: HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG VÀ KIỂM SOÁT QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ LẠNH
Cơ sở khoa học của đề tài : Kết hợp giữa lý luận đã nghiên cứu và thực trạng hệ thống kiểm soát tại công ty Cổ phần Kỹ Nghệ Lạnh, trên cơ sở nghiên cứu đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của công ty để hoàn thiện Hệ thống Kiểm soát hoạt động và kiểm soát quản lý tại công ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Lạnh.
Với mục đích nghiên cứu của đề tài là hoàn thiện hệ thống kiểm soát hoạt động và kiểm soát quản lý tại công ty Cổ phần Kỹ Nghệ Lạnh nhằm nâng cao tính cạnh tranh cho Công ty chuẩn bị hành trang cho tiến trình hội nhập kinh tế khi Việt nam gia nhập WTO.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát hoạt động và hệ thống kiểm soát Quản lý Tại Công ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Lạnh. 
Nội dung của đề tài gồm 3 chương không kể phần mở đầu và kết luận 
Chương 1: Tổng quan về kiểm soát hoạt động và kiểm soát quản lý 
Chương 2: Thực trạng hệ thống kiểm soát hoạt động và kiểm soát quản lý tại Công ty Cổ phần Kỹ Nghệ Lạnh
Chương 3: Các giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát hoạt động và kiểm soát quản lý tại Công ty Cổ phần Kỹ Nghệ Lạnh
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
109 trang | 
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1739 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện hệ thống kiểm soát hoạt động và kiểm soát quản lý tại công ty Cổ phần Kỹ Nghệ Lạnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ản xuất chung lại là 
vấn đề phải quan tâm để kiểm soát chặt chẽ. 
Thông thường để kiểm soát chi phí sản xuất chúng ta phân tích chi phí sản 
xuất theo dự toán linh hoạt như bảng 3.9, theo cách phân tích này, giám đốc nhà máy 
sẽ quan tâm đến chênh lệch dự toán linh hoạt và phân tích những chênh lệch dự toán 
linh hoạt để tìm ra nguyên nhân dẫn đến chênh lệch và có hành động ứng xử kịp thời 
với những chênh lệch đó. Trong bảng 3.9 này, phần chênh lệch chi phí nguyên vật 
liệu sản xuất tại nhà máy Panel tăng 92.22tr so với dự toán linh hoạt chủ yếu là do 
hóa chất tăng 75.49tr và tole tăng 18,45 tr, đều tăng cao hơn so với dự toán linh hoạt 
(bất lợi), trong khi vật liệu phụ khác giảm 1.72 tr, biến phí sản xuất chung-yếu tố chi 
phí nhân viên tăng cao hơn dự toán là 7.63 tr. (Xem bảng 3.9 bên dưới) 
Trang 81 
ĐVT: trđ
Chi phí vật liệu trực tiếp
Hóa chất 452.94 75.49 (B) 377.45 8.85 368.60 
Tole 387.38 18.45 (B) 368.93 8.65 360.28 
 Vật tư phụ khác 55.58 (1.72) (T) 57.30 1.34 55.95 
Chi phí nhân cộng trực t 19.20 - 19.20 0.45 18.75 
Biến phí sản xuất chung - - - - - 
25% lương sản phẩm 4.80 - 4.80 0.11 4.69 
Chi phí nhiên liệu 39.09 - 39.09 0.92 38.17 
Định phí sản xuất chung - - - - - 
Chi phí nhân viên 83.98 7.63 (B) 76.34 - 76.34 
Chi phí khấu hao 157.56 - 157.56 - 157.56 
Chi phí văn phòng khác 62.79 - 62.79 - 62.79 
Các chi phí khác(*) 38.17 - 38.17 - 38.17 
Tổng cộng 1 301.47 99.85 (B) 1 201.62 20.31 1 181.31
Bảng 3.9 - Báo cáo phân tích chenh lệch chi phí sản xuất
Nhà máy Sản xuất Panel
Tháng 8 năm 2006
Dự toán 
linh hoạt 
(2560m2)
Chênh lệch 
khối lượng
Dự toán 
tổng thể
2500m2
Thực tế
2560 m2
Chênh lệch 
dự toán 
linh hoạt 
Chi phí 
nhà máy Panel
Nhà Quản trị cần phân tích thêm để biết thực chất bên trong là do nguyên nhân nào, 
nguyên nhân của từng chênh lệch là bao nhiêu, tăng do đơn giá mua vào là bao 
nhiêu, tăng chênh lệch do số lượng nguyên vật liệu đầu vào được sử dụng tiết kiệm 
hay lãng phí để đó có biện pháp kiểm soát thích hợp. 
 Để phân tích sâu bên trong những nguyên nhân nào dẫn đến những chênh 
lệch bất lợi hay thuận lợi đó, chúng ta thường có 2 báo cáo phân tích giá thành định 
mức là : Báo cáo phân tích biến phí trực tiếp sản xuất (mẫu 3.10) và báo cáo 
phân tích chi phí sản xuất chung – mẫu 3.11 (định phí và biến phí). 
 Các ví dụ ở bảng 3.9, 3.10,3.11 có tiêu thức phân bổ như sau: 
I Biến phí sản xuất chung Tiêu thức phân bổ: 
 25% lương sản phẩm Phân bổ theo tiền lương nhân công khoán sản phẩm trực tiếp 
 Chi phí nhiên liệu Phân bổ theo số lượng sản phẩm sản xuất 
II Định phí sản xuất chung 
 Chi phí nhân viên Phân bổ theo tiền lương nhân công khoán sản phẩm trực tiếp 
 Chi phí khấu hao Phân bổ theo số lượng sản phẩm sản xuất 
 Chi phí văn phòng khác Phân bổ theo tiền lương nhân công khoán sản phẩm trực tiếp 
 Các chi phí khác Phân bổ theo tiền lương nhân công khoán sản phẩm trực tiếp 
Trang 82 
Bảng 3.10 - Bảng phân tích giá thành định mức-Phần chi phí trực tiếp sản xuất
ĐVT : 1000 đ
A B C 1 2 3=1 x 2 4 5 6 = 4 x 5 7 8 9=7 x 8 10=3-6 11=6-9 12=10+11 D
I Nguyên vật liệu 349.96 313.26 313.93 36.69 (0.67) 36.02 
1 Hóa chất
 Vật tư A lit 1.00 150.00 150.00 1.00 125.00 125.00 1.00 125.00 125.00 25.00 - 25.00 B
 Vật tư B kg 0.50 48.00 24.00 0.50 40.00 20.00 0.50 40.00 20.00 4.00 - 4.00 B
 Vật tư C lit 1.00 2.93 2.93 1.00 2.44 2.44 1.00 2.44 2.44 0.49 - 0.49 B
2 Tole - - - - - - 
 Vật tư X m2 2.00 75.66 151.32 2.00 72.06 144.11 2.00 72.06 144.11 7.21 - 7.21 B
3 Vật tư phụ khác - - - - - - 
 Vật tư Y kg 0.50 30.00 15.00 0.50 30.00 15.00 0.50 30.00 15.00 - - - 
 Vật tư Z lit 0.91 7.38 6.71 0.91 7.38 6.71 1.00 7.38 7.38 - (0.67) (0.67) T
II Nhân công 0.75 10.00 7.50 0.75 10.00 7.50 0.75 10.00 7.50 - - - 
 Cộng BP SXC 357.46 320.76 321.43 36.69 (0.67) 36.02 
Đán
h 
giá 
(*)
Tính cho 1 đơn vị sản phẩm Panel chuẩn 
 Giá 
định mức 
 Chi phí 
định mức 
TT
Chênh lệch (Giá trị)
Tổng 
Chênh
 lệch
CL giá CL lượng
Số
lượng 
thực tế
 Giá định 
mức
Dự toán 
linh hoạt
Số
lượng 
định 
mức 
(*) Đánh giá : T : Thuận lơi, B: Bất lợi
Nội dung ĐVT
Thực tế
Số
lượng
thực tế
 Giá thực 
tế
Chi phí 
thực tế
Dự toán linh hoạt Định mức
Trang 83 
ĐVT : 1000 đồng
A B 1 2 3=1 x 2 4 5 6 = 4 x 5 7 8 9 = 7 x 8 10 11 12=11+12 D E
I Biến phí sản xuất chung 44.00 43.89 42.86 0.12 1.03 1.14 
25% lương sản phẩm 0.256 19.20 4.92 0.250 19.20 4.80 0.250 18.75 4.69 0.12 0.11 0.23 x
Chi phí nhiên liệu 0.015 2 560.00 39.09 0.015 2 560.00 39.09 0.015 2 500.00 38.17 - 0.92 0.92 x
A B 1 2 3=1 x 2 4 5 6 = 4 x 5 7 8 9 = 7 x 8 10 11 12=11+12 D E
II Định phí sản xuất chung 346.93 342.90 334.86 4.04 8.04 12.07 
Chi phí nhân viên 4.48 19.20 85.993 4.072 19.20 78.18 4.07 18.75 76.34 7.82 1.83 9.65 x
Chi phí khấu hao 0.062 2 560.00 157.557 0.063 2 560.00 161.34 0.063 2 500.00 157.56 (3.78) 3.78 - x
Chi phí văn phòng khác 3.35 19.20 64.294 3.349 19.20 64.29 3.35 18.75 62.79 - 1.51 1.51 
Các chi phí khác 2.04 19.20 39.088 2.036 19.20 39.09 2.04 18.75 38.17 - 0.92 0.92 
- - 390.93 386.78 377.72 4.15 9.07 13.22 
Tổng 
chênh 
lệch
Bất 
lợi
Thuận
 lợi
Tổng 
chênh 
lệch
Bất 
lợi
Thuận
 lợi
Chênh lệch (Giá trị) Đánh giá
Bảng 3.11 - Phân tích chênh lệch giá thành định mức Phần chi phí sản xuất chung
Nhà máy Panel tháng 8/2006-Tính cho 1 đơn vị sản phẩm chuẩn
Chênh lệch (Giá trị) Đánh giáĐịnh mức
Cộng chi phí sản xuất chun
Tỷ lệ 
phân 
bổ 
 Tiêu thức 
phân bổ 
 Giá trị 
phân bổ 
Số 
TT
Chi phí sản xuất 
chung
Thực tế
Tỷ lệ
phân 
bổ 
 Tiêu thức 
phân bổ 
 Giá trị 
phân bổ 
 Tỷ lệ 
phân bổ 
 Tiêu thức 
phân bổ 
 Giá trị phân 
bổ 
Chênh 
lệch chi 
tiêu
Chênh 
lệch hiệu 
quả
Định mức
Chênh 
lệch chi 
tiêu
Chênh 
lệch Khối 
lượng
Tỷ lệ
biến phí 
SXC 
 Tiêu thức 
phân bổ 
 Giá trị phân 
bổ 
Dự toán linh hoạt
Tỷ lệ 
biến 
phí 
 Tiêu thức 
phân bổ 
 Giá trị 
phân bổ 
Tỷ lệ
biến 
phí 
 Tiêu thức 
phân bổ 
 Giá trị 
phân bổ 
Số 
TT
Chi phí sản xuất 
chung
Thực tế Dự toán linh hoạt
Trang 84 
Trang 85 
3.2.2. Các giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát quản lý 
Các giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát quản lý tại công ty Cổ Phần Kỹ 
Nghệ Lạnh trong khuôn khổ đề tài này chỉ đề cập đến các vấn đề sau : 
 Xây dựng hệ thống báo cáo trách nhiệm để đánh giá và kiểm soát thành quả 
nhà quản lý 
 Xây dựng bảng cân đối thành quả-BSC cho công ty, khối, bộ phận tại công ty 
 Xây dựng hệ thống kiểm soát và đánh giá thành quả thông qua bảng cân đối 
thành quả - BSC 
3.2.2.1. Xây dựng hệ thống báo cáo trách nhiệm đánh giá thành quả 
quản lý 
Ở phần này chúng ta đề cập nhiều hơn đến việc vận dụng các công cụ kế toán 
để đánh giá thành quả quản lý của các nhà quản trị ở các trung tâm chi phí – Các 
khối hỗ trợ, bộ phận trong các khối, trung tâm lợi nhuận-Các khối và trung tâm đầu 
tư-Công ty. 
3.2.2.1.1. Đánh giá thành quả tại trung tâm chi phí 
Thành quả quản lý của các nhà quản trị ở trung tâm chi phí được đánh giá qua 
báo cáo thành quả được lập cho từng trung tâm chi phí riêng biệt. Thông tin đưa vào 
báo cáo thành quả để đánh giá thành quả của các nhà quản trị ở trung tâm chi phí chỉ 
là chi phí có thể kiểm soát bởi từng nhà quản trị ở từng trung tâm chi phí. Bằng việc 
so sánh chi phí thực tế với chi phí dự toán, các nhà quản trị có thể biết được chênh 
lệch nào là thuận lợi, chênh lệch nào là bất lợi. Chênh lệch nào do biến động của 
khối lượng hoạt động, chênh lệch nào do thành quả kiểm soát chi phí mang lại để có 
đối sách thích hợp và đánh giá thành quả một cách rõ ràng minh bạch. 
 Báo cáo thành quả tại trung tâm chi phí định mức: 
Mục này chúng ta đề cập nhiều hơn đến việc vận dụng các công cụ kế toán 
để đánh giá thành quả quản lý của các nhà quản trị ở các trung tâm chi phí như giá 
thành định mức, chi phí sản xuất… 
Đối với công ty Cổ phần Kỹ Nghệ Lạnh các trung tâm chi phí định mức là hai 
nhà máy sản xuất : nhà máy Cơ điện và nhà máy Panel, mẫu báo cáo thành quả tại 
trung tâm chi phí này được mô tả như bảng 3.12 dưới đây. Nhìn vào bảng 3.12 
chúng ta thấy tổng chi phí sản xuất nhà máy trong tháng 8/2006 tăng lên từ 1.181,31 
Trang 86 
tr/tháng(dự toán tổng thể) lên 1.301,47 tr/tháng(thực tế) tăng 120,17tr so với dự toán, 
nhưng khi phân tích theo số liệu bảng 3.9 ta thấy có 2 nguyên nhân dẫn đến tăng chi 
phí trong đó tăng chi phí do khối lượng sản phẩm sản xuất thực tế tăng so với kế 
hoạch là 60m2 dẫn đến chi phí nguyên vật liệu và nhân công, biến phí sản xuất 
chung tăng tương ứng là 20,31tr, như vậy với chênh lêch này lại là chênh lệch có lợi 
do sản phẩm sản xuất trong kỳ tăng lên so với dự toán. Một nguyên nhân thứ hai dẫn 
đến tăng chi phí trong tháng 8 này tại nhà máy Panel là chi phí nguyên vậy liệu hóa 
chất và tole tăng so với định mức, khi phân tích giá thành định mức để tìm hiểu 
nguyên nhân này, thì chi phí hóa chất tăng giá là do giá xăng dầu thế giới tăng dẫn 
đến hóa chất nhập khẩu tăng, cũng do nguyên nhân giá cả đầu vào tăng, chi phí tole 
cũng gia tăng do đợt tăng giá sắt thép gần đây…tuy nhiên giám đốc nhà máy Panel 
đã tiết giảm được chi phí nguyên vật liệu khác do thay đổi tỷ lệ dung môi pha chế 
nên đã tiết kiệm được khoản chi phí vật tư phụ khác. Cũng nhìn trên cột “ Chênh 
lệch dự toán linh hoạt” định phí sản xuất chung tăng 7.63 tr/tháng do khoản mục chi 
phí nhân viên là do tháng 8 giám đốc nhà máy đã thực hiện đề nghị và được duyệt 
điều chỉnh tăng lương cho một số cán bộ quản lý có năng lực và tình hình biến động 
giá cả ảnh hưởng đến điều kiện sinh họat của nhân viên và đây là một điều chỉnh hợp 
lý. Qua đây, chúng ta thấy rằng những nguyên nhân bất lợi là những nguyên nhân 
khách quan và buộc nhà quản lý phải chấp nhận nó nhưng có biện pháp chấn chỉnh 
kịp thời, tìm nguồn hàng cùng chất lượng với giá phù hợp hơn, đồng thời khuyến 
khích nghiên cứu cách pha chế làm sao để có thể tiết kiệm nhất nguồn nguyên liệu 
chính là hóa chất, nhằm giảm giá thành sản phẩm. 
Trang 87 
ĐVT: trđ
Chi phí vật liệu trực tiếp
Hóa chất 452.94 75.49 377.45 8.85 368.60 
Tole 387.38 18.45 368.93 8.65 360.28 
 Vật tư phụ khác 55.58 (1.72) 57.30 1.34 55.95 
Chi phí nhân cộng trực tiếp 19.20 - 19.20 0.45 18.75 
Biến phí sản xuất chung: - - - - - 
25% lương sản phẩm 4.80 - 4.80 0.11 4.69 
Chi phí nhiên liệu 39.09 - 39.09 0.92 38.17 
Định phí sản xuất chung: - - - - - 
Chi phí nhân viên 83.98 7.63 76.34 - 76.34 
Chi phí khấu hao 157.56 - 157.56 - 157.56 
Chi phí văn phòng khác 62.79 - 62.79 - 62.79 
Tổng cộng 1 263.30 99.85 1 163.45 20.31 1 143.13
Bảng 3.12 - Báo cáo thành quả chi phí - Trung tâm chi phí định mức
Nhà máy Sản xuất Panel
Báo cáo thành quả quản lý chi phí
Tháng 8 năm 2006
Dự toán 
linh hoạt
Chênh 
lệch khối 
lượng
Dự toán 
tổng thể
2500m2
Chi phí có thể kiểm soát Thực tế2560 m2
Chênh 
lệch dự 
toán linh 
hoạt
Báo cáo này số liệu tương tự bảng 3.8 và không bao gồm khoản mục “Các chi 
phí khác(*)”: là chi phí không kiểm soát được của nhà máy Panel được phân bổ từ 
những dịch vụ chung của hai nhà máy Cơ điện và Panel ( Chi phí sử dụng chung 
máy nổ khi mất điện, chi phí điều hành xe nâng dùng chung 2 nhà máy phân bổ cho 
nhà máy Panel mà nhà máy Cơ điện quản lý), khi phân tích kiểm soát và đánh giá 
nhà quản trị (Giám đốc sản xuất nhà máy Panel) thì các chi phí không kiểm soát 
được tại nhà máy sẽ không tính tham gia khi toán khi phân tích. 
 Báo cáo thành quả tại trung tâm chi phí tự do : 
Tại Công ty cổ Phần Kỹ Nghệ Lạnh, có các Trung tâm chi phí tự do như sau : 
Phòng Kế toán, Phòng nhân sự, Bộ phận RD của Khối LCN, bộ phận Cung ứng của 
3 khối. Báo cáo đánh giá thành quả quản lý chi phí tại các trung tâm chi phí tự do 
thường có mẫu như sau(xem bảng 3.13). 
Trang 88 
Bảng 3.13 - Báo cáo thành quả chi phí - Trung tâm chi phí tự do
ĐVT: Trđ
Thực tế Dự toán 
tổng thể 
Chênh 
lệch dự 
toán
Thuận 
lợi Bất lợi
G01 Lương hàng tháng 24.786 23.000 1.786 x
G02 Các khoản bổ sung lương 8.675 8.050 0.625 x
G03 Bảo hiểm XH, BHLĐ, KPCĐ 2.075 1.950 0.125 x
G04 Điện thoại nhân viên và CB Quản 0.443 0.450 (0.007) x
G05 Tuyển dụng và Đào tạo 0.389 0.500 (0.111) x
G06 Trợ cấp thôi việc và mất việc làm - 0.200 (0.200) x
G07 Thuê văn phòng 8.386 8.386 - 
G08 Trang thiết bị văn phòng 2.873 2.500 0.373 x
G09 Điện, nước, điện thoại, Internet 2.796 2.600 0.196 x
G10 Phương tiện vận chuyển 0.142 0.150 (0.008) x
G11 Văn phòng phẩm 0.634 0.650 (0.016) x
G12 Chi phí tài liệu, gửi thư, Photo 0.498 0.500 (0.002) x
G13 Công tác phí ( CTP, Vé tàu xe…) 0.361 0.400 (0.039) x
G15 Chi phí tiếp khách 0.727 0.800 (0.073) x
G21 Chi phí khác 0.344 0.500 (0.156) x
Cộng 53.13 50.64 2.49 
Chi phí có thể kiểm soát
Phòng Nhân sự
Báo cáo thành quả quản lý chi phí
Tháng 8 năm 2006
3.2.2.1.2. Báo cáo thành quả quản lý trung tâm lợi nhuận 
Để đánh giá thành quả nhà quản trị tại trung tâm lợi nhuận, báo cáo thành quả 
quản lý trung tâm lợi nhuận thường có mẫu như bảng 3.14 như sau: 
ĐVT : Trđ
Chênh lệch Chênh lệch
 Kết quả dự toán Dự toán khối lượng Dự toán 
thực tế linh hoạt linh hoạt tiêu thụ tổng thể
Số lượng m2 Panel tiêu thụ 7 750.00 - 7 750.00 250.00 7 500.00 
Đơn giá 0.763 0.709 0.709 
Doanh thu 5 910.00 416.93 5 493.07 177.20 5 315.87 
Trừ biến phí:
 Sản xuất 2 903.16 279.17 2 623.98 84.64 2 539.34 
 Bán hàng và quản lý. 177.30 164.79 159.48 
Số dư đảm phí 2 829.54 137.76 2 704.29 92.55 2 617.06 
Trừ Định phí kiểm soát được:
 Nhà máy sản xuất 1 004.58 - 1 004.58 - 1 004.58 
 Bán hàng và quản lý khối 673.07 - 673.07 - 673.07 
Số dư bộ phận kiểm soát được(*) 1 151.90 137.76 1 026.65 92.55 939.42 
Trừ Định phí không kiểm soát được: 38.17 38.17 38.17 
Số dư bộ phận 1 113.73 137.76 988.48 92.55 901.25 
Bảng 3.14 - BÁO CÁO THÀNH QUẢ QUẢN LÝ TRUNG TÂM LỢI NHUẬN-Khối PANEL
Quý 2/2006
Chi phí và doanh thu 
kiểm sóat được
Trang 89 
“Số dư bộ phận kiểm soát được(*)” sẽ là căn cứ đánh giá nhà quản trị Khối, ở 
báo cáo này số liệu sẽ đánh giá thành quả và kiểm soát quản lý của Giám đốc khối 
Panel. Nhìn chung khối Panel đạt vượt kế hoạch rất tổt cần phát huy. Tuy nhiên để 
đánh giá chính xác thành quả nhà quản trị thì các báo cáo trên vẫn chưa đủ mà cần 
thêm công cụ khác toàn diện hơn đó là BSC-Xem mục 3.2.2.2 
Đối với các trung tâm lợi nhuận hoạt động theo dự án (LCN và M&E), do sản 
phẩm không đồng nhất nên khi phân tích chủ yếu dựa trên doanh số hoặc khối lượng 
công việc hoàn thành chứ không dựa trên khối lượng hay số lượng sản phẩm, dự 
toán linh hoạt sẽ được tính dựa trên 1 đồng doanh số, thay vì một đơn vị sản phẩm, 
nên biến phí đơn vị sẽ thay bằng hệ số biến phí trên doanh thu, tỷ lệ số dư đảm phí 
trên doanh số thay cho số dư đảm phí đơn vị khi phân tích các báo cáo kiểm soát. 
Sau đây là một ví dụ cho khối M&E như bảng 3.15. 
Bảng 3.15 – Báo cáo đánh giá thành quả trung tâm lợi nhuận – Khối M&E 
Chênh lệch Đánh giá 
Số 
TT Nội dung 
Dự 
toán 
Thực 
tế 
Thực 
tế-Dự 
toán 
% Bất lợi 
Thuận 
lợi 
Biện 
pháp 
 A B 1 2 3=2-1 4=2/1 C D E 
1 Tổng doanh thu thuần 
50.00 
55.00 
5.00 110.00% x 
2 Trừ: Tổng biến phí sản xuất 
42.50 
47.30 
4.80 111.29% x 
 85% 86% 
3 Số dư đảm phí sản xuất 
7.50 
7.70 
0.20 102.67% x 
 15.00% 14.00% 
4 
Trừ: 
Biến phí bán hàng và quản lý 
khối 
- 
5 Số dư đảm phí 
7.50 
7.70 
0.20 102.67% x 
 15.00% 14.00% 
6 
Trừ: 
 Định phí có thể kiểm soát 
2.3 2.3 
- 100.00% 
 4.60% 4.18% 
7 
Số dư bộ phận (khối) có thể kiểm 
soát 
5.20 
5.40 
0.20 103.85% x 
 10.40% 9.82% 
8 
Trừ: 
 Định phí không thể kiểm soát 
1.4 1.4 
- 100.00% 
Tă
ng
 c
ườ
ng
 c
ôn
g 
tá
c 
m
ar
ke
tin
g,
 x
em
 lạ
i k
hâ
u 
sả
n 
xu
ất
 2.80% 2.55% 
9 Số dư bộ phận (khối) 
3.80 
4.00 
0.20 105.26% x 
Căn cứ vào kế hoạch được duyệt đầu năm và hệ thống phân cấp uỷ quyền, sau 
khi phân tích báo cáo kiểm soát trung tâm lợi nhuận trên cơ sở chi phí kiểm soát 
Trang 90 
được để đánh giá và kiểm soát nhà quản lý, ở báo cáo trên, cho thấy việc kiểm soát 
chi phí tại các dự án khối này chưa tốt dẫn đến biến phí sản xuất tăng 1%. Tuy nhiên 
nhờ khối lượng hoàn thành trong 6 tháng đầu năm 2006 tăng so với kế hoạch là 5% 
nên số dư bộ phận khối vẫn đạt kế hoạch. Tương tự phân tích cho các chỉ tiêu khác 
để có biện pháp chấn chỉnh kịp thời cho từng chỉ tiêu một. Tuy nhiên với mục đích 
đánh giá thành quả nhà quản lý khối M&E chỉ tính đến chỉ tiêu “ số dư bộ phận có 
thể kiểm soát được (*)” mà thôi. 
3.2.2.1.3. Báo cáo đánh giá thành quả trung tâm đầu tư 
Thông thường, khi đánh giá các trung tâm đầu tư, người ta thường dùng báo 
cáo thành quả dựa trên ROI và RI 
Bảng 3.16 – Báo cáo đánh giá thành quả trung tâm đầu tư dựa trên RI 
Chỉ tiêu Thực tế Chênh lệch
Dự toán 
tổng thể
Lợi nhuận hoạt động (triệu đồng) 8.75 1.75 7.00 
Tài sản được đầu tư (triệu đồng) 35.00 - 35.00 
ROI 25.0% 5.00% 20.0%
Công ty Cổ phần Kỹ nghệ lạnh
Kỳ báo cáo : 6 tháng đầu năm 2006
Bảng 3.17 – Báo cáo đánh giá thành quả trung tâm đầu tư dựa trên RI 
Lợi nhuận hoạt động 5.00 5.50 
Trừ: Lợi nhuận mong muốn tối thiểu 4.00 4.35 
Tài sản được đầu tư 25 26
Nhân với : Tỷ lệ hoàn vốn mong muốn tối 
thiểu 12.0% 12.0%
Lợi nhuận còn lại (RI) 1.00 1.15 
Tỷ suất lợi nhuận trên TS - ROI 20.0% 21.2%
So sánh Lợi nhuận còn lại của Khối LCN - 6 Tháng 2006
Trước và sau khi đầu tư máy tiện 
Trước đầu tư Sau đầu tư
Trang 91 
Sau khi đầu tư máy tiện lợi nhuận khối LCN tăng lên là do gia tăng sản phẩm giá 
tăng cối đá vãy (trước đây phải nhập khẩu, nên lợi nhuận thấp hơn). Xét về cả RI và ROI thì 
dự án đầu tư này đều rất hiệu quả do lợi nhuận tăng lên và tỷ suất lợi nhuận trên tài sản cao 
hơn so với trước khi đầu tư máy tiện. Vậy quyết định đầu tư của khối LCN rất hiệu quả. 
3.2.2.2. Xây dựng quy trình lập Bảng cân đối thành quả (BSC) cho 
công ty, từng khối, bộ phận 
3.2.2.2.1. Lợi ích của việc ứng dụng BSC trong kiểm soát quản lý 
Không chỉ dừng lại việc kiểm soát lợi nhuận hay chạy theo lợi nhuận trước 
mắt, BSC giúp cho danh nghiệp phát triển một cách bền vững trên cơ sở cân bằng 4 
mục tiêu TÀI CHÍNH, KHÁCH HÀNG, NỘI BỘ, HỌC HỎI VÀ PHÁT TRIỂN. 
Chính việc quan tâm đến 4 mục tiêu trên BSC là một công cụ kiểm soát và đánh giá 
thành quả rất hữu hiệu trong quản trị doanh nghiệp ngày nay. Với những lợi ích 
mang lại như sau: 
• BSC là một công cụ giúp doanh nghiệp đánh giá và kiểm soát quản lý từ 
nhiều góc độ, giúp nhà lãnh đạo nhìn một cách toàn diện hơn về hiệu quả 
quản lý của công ty . 
• Giúp Công ty phát triển bền vững không bị lệch mục tiêu, không chạy theo 
lợi nhuận mà quên đi những mục tiêu khác. 
• BSC giúp lượng hoá được những chỉ tiêu phi tài chính thành những số đo 
một cách khách quan minh bạch tạo động lực trong quản lý. 
• BSC giúp cho nhà quản trị cấp cao kiểm soát được các mục tiêu chiến 
lược và giúp các mục tiêu chiến lược của công thực sự đi vào cuộc sống. 
• BSC giúp Doanh nghiệp có thể biết được điểm mạnh và yếu và có biện 
pháp chấn chỉnh kịp thời, giúp doanh nghiệp kiểm soát một cách hiệu quả. 
3.2.2.2.2. Các bước xây dựng BSC tại công ty 
¾ Bước 1 : Lập ban hoạch định và xây dựng BSC trên cơ sở nắm 
rõ mục tiêu chiến lược của HĐQT. 
Đối với công ty Cổ phần Kỹ Nghệ Lạnh, ban hoạch định và lập BSC gồm 
có: 6 người. 
9 TGĐ 
9 Các Giám đốc khối TT : M&E, LCN,Panel 
9 PKT: Kế toán Quản trị 
Trang 92 
9 P.NS-HC: GĐ nhân sự 
¾ Bước 2 : Xác định mục tiêu phải đạt được của công ty theo bốn 
khía cạnh “Tài chính”, “Khách hàng”, “nội bộ”, “học hỏi và tăng 
trưởng” . Căn cứ trên tình hình thực tế (Nguồn lực, đặc thù...) của công 
ty, thị trường và các khía cạnh chính trị xã hội khác. 
¾ Bước 3 : Xác định các chỉ tiêu hợp lý để đạt mục tiêu đã đề ra ở 
bước 2 
¾ Bước 4 : Xác định các chỉ số đo cho từng chỉ tiêu cụ thể nhằm 
đáp ứng yêu cầu hướng đạt mục tiêu đề ra ở bước 2. 
¾ Bước 5 : Xác định trọng số các mục tiêu và chỉ tiêu cho từng chỉ 
tiêu hay mục tiêu mà công ty cần đạt được của tổ chức, căn cứ vào 
mức độ quan trọng của từng chỉ tiêu, nhằm hướng các nhà quản trị cấp 
trung đi đúng mục tiêu chiến lược của công ty . 
¾ Bước 6 : Chuẩn bị các giải pháp để hoàn thành các chỉ tiêu đã 
nêu ra trong các mục tiêu chiến lược. 
3.2.2.2.3. Quy trình xây dựng BSC tại công ty 
 Nguyên tắc chung: 
Kiểm soát quản lý và đánh giá thành quả của các bộ phận sẽ được tiến hành 
theo phương pháp “Bảng cân đối thành quả” (BSC) với nguyên tắc chung như sau: 
• Qui trình xây dựng và thống nhất mục tiêu, chỉ tiêu ở các bộ phận 
và Công ty theo phương pháp BSC 
• Theo dõi quá trình thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu đã thống nhất. 
• Đánh giá và sử dụng kết quả đánh giá các bộ phận vào cuối kỳ 
 Quy trình lập BSC : Từ tầm nhìn chiến lược và các mục tiêu do nhà quản 
trị cấp cao đặt ra, trên cơ sở đó để phát triển một cách cân bằng, bền vững 
thì các mục tiêu chi tiết trong 4 mục tiêu chính phải được xây dựng trên cơ 
sở chức năng nhiệm vụ của từng cấp. Về phía công ty sẽ có BSC công ty, 
các khối sẽ có BSC các khối và Bộ phận có BSC bộ phận, nó được thể 
hiện qua sơ đồ sau: 
Trang 93 
No
No
Bảng 3.18 - Bảng lưu đồ quy trình lập BSC hàng năm 
STT 
Quy trình 
Nội dung công 
việc 
Người chịu 
trách nhiệm 
Các tài liệu 
tham khảo 
1 
Từ mục tiêu 
chiến lược mà 
HĐQT giao cho 
TGĐ, TGĐ học 
triển khai sâu 
rộng đến các 
lãnh đạo khối 
HĐQT, TGĐ 
Các cuộc 
họp về chiến 
lược kinh 
doanh và 
phát triển 
của công ty. 
2 
Lập BSC theo 
các bước đã quy 
định 
HĐQT, TGĐ 
- Các hướng 
dẫn lập BSC 
3 
HĐQT kiểm tra 
và duyệt BSC HĐQT/TGĐ 
4 
-Các khối lập 
BSC trên các 
nhiệm vụ đã giao 
cho các khối. 
- KTQT Kiểm 
tra, cân đối trong 
toàn công ty 
- Đại diện các 
khối lập BSC 
- Phụ trách Kế 
toán quản trị 
hoặc người có ủy 
quyền 
- Các hướng 
dẫn lập BSC 
5 
Duyệt TGĐ 
6 
Ban hành và lưu 
hồ sơ Phòng nhân sự 
No
Yes 
Yes 
Mục tiêu 
chiến lược 
Phê 
duyệt 
Phê 
duyệt 
BSC Công ty 
BSC Khối 
Ban hành 
Trang 94 
Sơ đồ 3.4 - Tổng quan các bước lập BSC trong công ty 
Tầm nhìn chiến lược (Vision) 
3.2.2.3. Xây dựng hệ thống kiểm soát và đánh giá theo Bảng cân đối thành quả 
3.2.2.3.1. Cách tiếp cận và phạm vi hệ thống kiểm soát quản lý và đánh giá 
thành quả 
Cách tiếp cận chung: Hệ thống kiểm soát quản lý và đánh giá thành quả nhà 
quản trị ở công ty cổ phần Kỹ Nghệ Lạnh không đơn thuần xem xét việc đánh giá kết 
quả vào cuối kỳ, mà hệ thống còn giúp các nhà quản lý hoạch định, kiểm soát và hỗ 
trợ thực hiện công việc, cũng như phát triển năng lực đội ngũ để bảo đảm hiệu quả 
công việc trong kỳ cũng như trong tương lai. 
Mục tiêu tài chính Mục tiêu khách hàng Mục tiêu nội bộ Mục tiêu học hỏi và phát triển 
Chỉ tiêu 
(objectives) 
Chỉ số đo 
(Meassure) 
Kế 
hoạch 
(Target) 
Biện pháp 
xử lý 
(initiatives) 
Chỉ tiêu 
(objectives) 
Chỉ số đo 
(Meassure) 
Kế 
hoạch 
(Target) 
Biện pháp 
xử lý 
(initiatives) 
Chỉ tiêu 
(objectives) 
Chỉ số đo 
(Meassure) 
Kế 
hoạch 
(Target) 
Biện pháp 
xử lý 
(initiatives) 
Chỉ tiêu 
(objectives) 
Chỉ số đo 
(Meassure) 
Kế 
hoạch 
(Target) 
Biện pháp 
xử lý 
(initiatives) 
 B
SC
 c
ôn
g 
ty
Mục tiêu tài chính Mục tiêu khách hàng Mục tiêu nội bộ Mục tiêu học hỏi và phát triển 
Chỉ tiêu 
(objectives) 
Chỉ số đo 
(Meassure) 
Kế 
hoạch 
(Target) 
Biện pháp 
xử lý 
(initiatives) 
Chỉ tiêu 
(objectives) 
Chỉ số đo 
(Meassure) 
Kế 
hoạch 
(Target) 
Biện pháp 
xử lý 
(initiatives) 
Chỉ tiêu 
(objectives) 
Chỉ số đo 
(Meassure) 
Kế 
hoạch 
(Target) 
Biện pháp 
xử lý 
(initiatives) 
Chỉ tiêu 
(objectives) 
Chỉ số đo 
(Meassure) 
Kế 
hoạch 
(Target) 
Biện pháp 
xử lý 
(initiatives) 
B
SC
 c
ác
 k
hố
i 
Mục tiêu tài chính Mục tiêu khách hàng Mục tiêu nội bộ Mục tiêu học hỏi và phát triển 
Chỉ tiêu 
(objecti
ves) 
Chỉ số đo 
(Meassure) 
Kế 
hoạch 
(Target) 
Biện pháp 
xử lý 
(initiative
s) 
Chỉ tiêu 
(objective
s) 
Chỉ số đo 
(Meassure) 
Kế hoạch 
(Target) 
Biện 
pháp xử 
lý 
(initiative
s) 
Chỉ tiêu 
(objectives) 
Chỉ số đo 
(Meassure) 
Kế hoạch 
(Target) 
Biện 
pháp xử 
lý 
(initiative
s) 
Chỉ tiêu 
(objective
s) 
Chỉ số đo 
(Meassur
e) 
Kế 
hoạch 
(Target
) 
Biện 
pháp xử 
lý 
(initiative
s) 
B
SC
 c
ác
 b
ộ 
ph
ận
Trang 95 
Phạm vi hệ thống: Hệ thống bao gồm việc kiểm soát quản lý và đánh giá 
thành quả của các bộ phận, cũng như kiểm soát quản lý và đánh giá thành quả nhà 
quản trị ở công ty . 
3.2.2.3.2. Mục tiêu của hệ thống kiểm soát quản lý và đánh giá thành quả 
Hệ thống kiểm soát quản lý và đánh giá thành quả ở Công ty cổ phần Kỹ 
Nghệ Lạnh nhằm mục tiêu : 
Thứ nhất : nhằm kiểm soát hệ thống quản lý tại các cấp quản lý trung gian, 
giúp cho nhà quản trị cấp trung nắm vững mục tiêu chung và cùng hành động hướng 
đến mục tiêu chung của công ty và bộ phận. Đồng thời giúp nhà Quản trị cấp cao 
đánh giá đúng, chính xác, minh bạch những nỗ lực của nhà quản trị cấp trung xem họ 
đã hướng đến mục tiêu chung của Công ty và bộ phận hay chưa và có biện pháp điều 
chỉnh kịp thời, đồng thời giúp các nhà quản trị, kiểm soát, theo dõi, hỗ trợ quá trình 
quản lý của nhà quản trị cấp trung.(BSC bộ phận/Khối/Công ty) 
Thứ 2 : là căn cứ để xây dựng hệ thống lương thưởng hợp lý và tạo động lực 
làm việc, kết quả đánh giá bộ phận cũng như đánh giá thành quả quản lý sẽ phục vụ 
cho việc xem xét thưởng, tăng lương và qua đó tạo động lực làm việc của nhà quản 
trị các cấp. 
Việc đánh giá các khối và bộ phận được tiến hành dựa theo các mục tiêu đã đề 
ra với bộ phận tuân theo phương pháp Bảng cân đối thành quả- BSC. Do đó để thực 
hiện đánh giá được các bộ phận thì phải xác định được các mục tiêu, chỉ tiêu vào đầu 
kỳ và mục tiêu, chỉ tiêu này phải được thống nhất giữa bộ phận được đánh giá và cấp 
trên trực tiếp quản lý bộ phận đó. 
 Theo phương pháp Bảng cân đối thành quả, mục tiêu của các bộ phận sẽ 
được chia ra thành 4 nhóm như sau: 
¾ Nhóm mục tiêu liên quan đến kết quả tài chính (đối với các khối M&E, 
LCN,PANEL là trung tâm lợi nhuận), hoặc các nhiệm vụ chính mà công 
ty giao cho (đối với các bộ phận hỗ trợ : kế toán, nhân sự hành chính) 
¾ Nhóm mục tiêu liên quan đến khách hàng (chủ yếu là khách hàng bên 
ngoài đối với các khối kinh doanh- Trung tâm lợi nhuận, khách hàng nội 
bộ và khách hàng bên ngoài đối với các bộ phận hỗ trợ khác-Trung tâm 
chi phí) 
¾ Nhóm mục tiêu liên quan đến các quá trình và hoạt động nội bộ 
Trang 96 
¾ Nhóm mục tiêu liên quan đến học hỏi và phát triển 
3.2.2.3.3. Tổng quan các bước đánh giá 
Thông thường, các bước đánh giá theo phương pháp bảng cân đối thành quả BSC 
được tiến hành gồm 5 bước gồm có : 
Bước 1: Thống nhất trọng số nhóm mục tiêu 
Bước 2: Thống nhất trọng số các chỉ tiêu trong mỗi nhóm mục tiêu 
Bước 3: Theo dõi, kiểm soát định kỳ thực hiện mục tiêu 
Bước 4: Đánh giá cho điểm thành quả thực tế vào cuối kỳ 
Bước 5: Sử dụng kết quả đánh giá và lưu hồ sơ 
Bảng 3.19 -Tổng quan các bước đánh giá và kiểm soát theo BSC 
Các bước Người chịu trách 
nhiệm chính 
Phương pháp tiến hành Thời gian 
Giao và nhận các 
mục tiêu, chỉ tiêu 
Nhà quản trị trực tiếp 
( GĐ điều hành hoặc 
trưởng bộ phận) 
Căn cứ mục tiêu chiến 
lược của từng khối trong 
năm mà công ty giao cho 
các khối và bộ phận 
Cuối năm trước, 
thường khoảng 
tháng 11 và12 
năm trước. 
Thống nhất trọng 
số nhóm mục tiêu 
Nhà quản trị trực tiếp 
( GĐ điều hành hoặc 
trưởng bộ phận) 
Xem chi tiết mục 3.2.2.2.4 Đầu kỳ đánh giá 
vào tháng 1 
hàng năm 
Thống nhất trọng 
số các chỉ tiêu 
trong mỗi nhóm 
mục tiêu 
Nhà quản trị trực tiếp 
( GĐ điều hành hoặc 
trưởng bộ phận) 
Xem chi tiết mục 3.2.2.2.4 Đầu kỳ đánh giá 
vào tháng 1 
hàng năm 
Theo dõi định kỳ 
thực hiện mục 
tiêu 
Nhà quản trị trực tiếp 
( GĐ điều hành hoặc 
trưởng bộ phận) 
Xem chi tiết mục 3.2.2.2.4 Định kỳ theo 
từng loại chỉ 
tiêu 
Cho điểm kết quả 
hoạt động thực tế 
vào cuối kỳ 
Nhà quản trị trực tiếp 
( GĐ điều hành hoặc 
trưởng bộ phận) 
Xem chi tiết mục 3.2.2.2.4 Cuối kỳ vào 
tháng 11 hàng 
năm 
Sử dụng kết quả 
và lưu hồ sơ 
Nhà quản trị trực tiếp 
( GĐ điều hành hoặc 
trưởng bộ phận)và 
Phòng nhân sự 
Xem chi tiết mục 3.2.2.2.4 Cuối kỳ vào 
tháng 12 hàng 
năm 
3.2.2.3.4. Mô tả chi tiết các bước thực hiện 
Bước 1: Thống nhất trọng số nhóm mục tiêu: Cán bộ quản lý trực tiếp và 
trưởng bộ phận sẽ thỏa thuận và thống nhất về trọng số đối với từng nhóm các mục 
tiêu (tài chính, khách hàng, nội bộ, học hỏi và phát triển) vào đầu kỳ đánh giá như ở 
ví dụ dưới đây. Tổng số các trọng số của các nhóm phải bằng 1, hay là 100%. 
Trang 97 
Bước 2: Thống nhất trọng số các chỉ tiêu trong mỗi nhóm mục tiêu: Mỗi 
nhóm mục tiêu bao gồm nhiều chỉ tiêu thành phần. Bước tiếp theo là xác định trọng 
số cho các chỉ tiêu thành phần. Lưu ý, tổng số các trọng số của các chỉ tiêu trong 
cùng một nhóm bằng 1, hay là 100%, như ví dụ đối với nhóm chỉ tiêu tài chính của 
khối Lạnh công nghiệp dưới đây. 
Sơ đồ 3.6 – Xác định trọng số chỉ tiêu
25%
25%30% 
10% 
10% 
Giá trị hợp đồng ký 
trong năm 
Doanh thu thực hiện 
Lãi gộp/Doanh thu 
Số ngày bình quân 
các khoản phải thu
Tỷ lệ CPhí khối/Doanh
thu 
Sơ đồ 3.5 – Xác định trọng số mục tiêu 
35%
25%
20% 
20% 
Tài chính/kết quả 
Khách hàng
Nội bộ 
Học hỏi và Phát triển
Trang 98 
Đồng thời với quá trình xác định trọng số này, các nhà quản lý công ty sẽ 
thống nhất các chỉ tiêu được coi là “rất quan trọng” được phân loại A đối với bộ 
phận/khối. Việc hoàn thành các chỉ tiêu “rất quan trọng” này sẽ là một trong các điều 
kiện để xem xét việc hoàn thành hay vượt kế hoạch của bộ phận.Thông qua phân loại 
“rất quan trọng” này nhằm hướng các bộ phận/khối đến mục tiêu chiến lược chung 
toàn công ty. Các chỉ tiêu B là những chỉ tiêu còn lại. các chỉ tiêu B dùng để đánh giá 
và kiểm soát toàn diện của mỗi bộ phận, các chỉ tiêu được phân loại A – “rất quan 
trọng” dùng để đánh giá mức độ hoàn thành kế hoạch của các khối/bộ phận. 
Bước 3: Theo dõi, kiểm soát định kỳ thực hiện mục tiêu: Với mỗi chỉ tiêu, 
nhà quản trị trực tiếp và phụ trách các bộ phận sẽ thống nhất “tần suất theo dõi” và 
báo cáo. Tuỳ từng, mục tiêu tần suất này có thể hàng tháng, hàng quí hay nửa năm, 
cả năm một lần. Các nhà quản trị cấp dưới có trách nhiệm tổng hợp báo cáo các chỉ 
tiêu theo đúng tần suất qui định. Trong quá trình theo dõi báo cáo, nếu phát hiện 
những rủi ro hay nguy cơ không hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch, cán bộ phụ trách 
bộ phận cần chủ động đề xuất các biện pháp khắc phục và thống nhất với cán bộ 
quản trị cấp trên. Với vai trò giám sát và theo dõi, kiểm soát, cán bộ quản trị cấp trên 
cũng cần phân tích giúp các bộ phận phát hiện các nguy cơ, và trao đổi hỗ trợ các 
cán bộ này tìm những giải pháp khắc phục. 
Bước 4: Đánh giá cho điểm đánh giá thành quả thực tế vào cuối kỳ: Vào 
cuối mỗi kỳ, nhà quản trị trực tiếp xác định thành quả thực tế điền vào ô số 9 - 
“Điểm chỉ tiêu” của bảng đánh giá và tính điểm thành quả điền vào ở cột số 10- 
“Điểm thành quả ” ở bảng bên dưới.(Ví dụ ở bảng 3.20cho BSC khối LCN) 
9 Cách tính điểm của mỗi chỉ tiêu qui định như sau: 
• Nếu vừa đạt mức kế hoạch, điểm của chỉ tiêu đó sẽ là 100 điểm. 
• Nếu kết quả tốt hơn 1% so với kế hoạch, cộng thêm 1 điểm cho chỉ tiêu đó. 
Điểm cộng tối đa là 100 điểm cho mỗi chỉ tiêu hoàn thành vượt mức này. 
• Nếu kết quả kém hơn 1% so với kế hoạch, trừ đi 2 điểm ở chỉ tiêu đó. Điểm 
trừ tối đa là hết số điểm (100 điểm) của chỉ tiêu không hoàn thành này. 
• Trong trường hợp đặc biệt do đơn vị đo chỉ tiêu không qui được về % thực 
hiện kế hoạch như “thời hạn hoàn thành”, Công ty sẽ có qui định tính điểm 
riêng cho từng chỉ tiêu đó. Ví dụ, Công ty có thể dùng đơn vị theo ngày, tuần 
hay tháng để tính điểm cộng hay trừ cho loại chỉ tiêu này. Chẳng hạn, cứ 
chậm 1 tháng so với kế hoạch, thì số điểm sẽ bị trừ đi là X điểm...Khi giao 
Trang 99 
những chỉ tiêu này, công ty sẽ thống nhất cách tính điểm cho loại chỉ tiêu đặc 
biệt này. 
• Điểm chỉ tiêu sẽ được ghi vào cột 9 “ Điểm chỉ tiêu” ở bảng đánh giá thành 
quả quản lý theo BSC (Xem thêm ở phụ lục 3 và bảng 3.20). 
9 Cách tính điểm thành quả như sau: 
• Sau khi đã tính điểm chỉ tiêu cho tất cả các chỉ tiêu. Điểm thành quả (Điểm 
TQ) của mỗi bộ phận sẽ được tính bằng công thức sau: 
Điểm TQ = ∑ ((điểm chỉ tiêu) x (trọng số của chỉ tiêu) x (trọng số của nhóm)) 
Số liệu sau khi tính toán sẽ ghi vào cột 10 “ Điểm thành quả” trong bảng đánh 
giá thành quả theo BSC (Xem thêm ở phụ lục 3 và bảng 3.20). 
Bộ phận được coi là hoàn thành kế hoạch khi tổng số điểm thành quả là 100 
và các chỉ tiêu được xác định là “rất quan trọng”- Phân loại A phải đạt số điểm từ 90 
trở lên. 
Bước 5: Sử dụng kết quả đánh giá và lưu hồ sơ: Điểm thành quả mỗi kỳ của 
các bộ phận sẽ được sử dụng làm căn cứ để xác định mức thưởng cho các bộ phận. 
Phòng nhân sự sẽ lưu hồ sơ kết quả đánh giá thành quả của các bộ phận. Đồng thời, 
kết quả đánh giá của các bộ phận/khối cũng là căn cứ đầu vào cho quá trình xây 
dựng các mục tiêu, chỉ tiêu và các biện pháp hoạt động ở kỳ tiếp theo. 
Bảng 3.20 - Mẫu Bảng đánh giá thành quả quản lý theo BSC 
(Xem thêm chi tiết ở phụ lục 3) 
Chỉ tiêu Đánh giá định kỳ 
Mục 
tiêu 
Chỉ tiêu Chỉ số đo 
Mức 
độ 
quan 
trọng 
Trọng 
số chỉ 
tiêu 
(%) ĐVT 
Kế 
hoạch
năm 
Kế 
hoạch
kỳ 
đánh 
giá 
Điểm 
Chỉ 
tiêu 
Điểm 
thành 
quả 
Tần 
xuất 
theo 
dõi 
Biện
 pháp 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10=9 x 5 x 1 11 12 
Giá trị hợp 
đồng ký trong 
năm A 25% Tỷ x x Quý 
- Tăng 
doanh 
thu hợp 
lý 
Doanh thu 
thực hiện A 25% Tỷ x x Quý 
Lãi gộp B 10% Tỷ x x Quý 
Lãi 
gộp/Doanh 
thu B 5% % x x Quý - Tăng 
lợi nhuận Lãi gộp khối A 15% Tỷ x x Quý 
Chi phí sản 
xuất chung tại 
nhà máy B 5% Tỷ x x Quý 
Chi phí quản 
lý khối B 5% Tỷ x x Quý 
Fi
na
nc
ia
l (
 3
5%
) 
- Giảm 
chi phí 
Số ngày bình 
quân khoản 
phải thu B 10% Ngày x x Quý 
Trang 100 
Kết luận chương 3 
Kiểm soát tốt hoạt động quản lý là ước muốn của các nhà quản trị cấp cao, 
nhằm đạt đến mục tiêu chung của tổ chức, với chi phí thấp nhất, đạt hiệu quả cao 
nhất Tuy nhiên, việc làm sao để mọi người trong công ty, đặc biệt là các nhà lãnh 
đạo cấp trung hiểu rõ và cùng quyết tâm thực hiện và góp một tay vào hệ thống kiểm 
soát một cách hiệu quả là việc làm khó khăn và thiết thực nhất trong giai đoạn hiện 
nay. 
BSC là công cụ đánh giá và kiểm soát quản lý tốt nhất hiện nay trong việc quản trị 
doanh nghiêp, tuy nhiên để cho nó thực sự đi vào cuộc sống thì phải có sự đồng sức 
đồng lòng của nhà quản trị cấp cao cũng như các nhà quản trị cấp trung trong công 
ty. Làm sao đưa BSC như là một cẩm nang cho các cán bộ quản trị các cấp hướng 
đến nó(mục tiêu, chỉ tiêu), vận dụng nó(các biện pháp, giải pháp) như là một kim chỉ 
nam cho mọi hành động kiểm soát và quản lý. Song song với việc kiểm soát quản lý 
thì các công cụ phân tích chênh lệch cũng phải được sử dụng thường xuyên trong 
kiếm soát hoạt động nhằm phân tích và chỉ ra các yếu tố bất thường để từ đó đưa ra 
giải pháp hợp lý để hướng hoạt động của các khối, bộ phận đến mục tiêu chung, nếu 
bất lợi thì tìm cách khắc nhằm hạn chế thấp nhất thiệt hại xảy ra, còn với yếu tố 
thuận lợi, thì tập trung nguồn lực để phát huy lợi thế của nó, nhằm tận dụng mọi thời 
cơ để phát triển công ty đến hướng có lợi nhất, hiệu quả nhất. 
Việc kết hợp giữa kiểm soát hoạt động và kiểm soát quản lý thông qua công cụ 
phân tích chênh lệch và phân tích hiệu quả thông qua đánh giá bảng cân đối thành 
quả-BSC và báo cáo bộ phận, giúp cho công ty tận dụng hết nguồn lực và kiểm soát 
được mục tiêu chiến lược của công ty, đồng thời qua đó, biết điểm mạnh điểm yếu 
của mình để có đối sách thích hợp trong từng thời kỳ. 
Bên cạnh đó việc kết hợp nhịp nhàng giữa kiểm soát và thực hiện đã giúp cho các 
nhà quản trị cấp trung cũng như nhân viên thừa hành giảm bớt mặc cảm mình bị 
kiểm soát, tạo tính tự chủ trong quá trình kiểm soát, giúp họ có trách nhiệm tự kiểm 
soát. 
BSC thực sự trở thành một công cụ kiểm soát quản lý một cách hiệu quả khi có sự 
cam kết từ phía nhà lãnh đạo cấp cao và các nhà quản trị cấp trung. Làm sao công tác 
kiểm soát hoạt động song hành với hoạt động sản xuất kinh doanh thường ngày của 
Trang 101 
công ty, giúp cho các nhà quản trị cấp trung thực hiện nó như là một công cụ để quản 
lý. 
Một điểm mới trong đề tài này là việc kiểm soát quản lý và đánh giá thành quả 
chiến lược thông qua bảng đánh giá thành quản-BSC là một công cụ mới nhất được 
sử dụng rộng rãi trong các công ty đa quốc gia, và rất phù hợp với đặc điểm của cá 
doanh nghiệp Việt nam trong tình hình mới. BSC thực sự đã đem lại hiệu quả lớn 
cho các công ty trong việc kiểm soát quản lý đặc biệt là làm cho công ty phát triển 
một cách bền vững, cân đối không bị lệch lạc. Trước đây, các công cụ khác chỉ quan 
tâm đến mục tiêu tài chính mà quên đi các mục tiêu khác giúp một công ty phát triển 
bền vững đó là mục tiêu khách hàng, nội bộ, và sự học hỏi đề tăng trưởng cũng như 
hoàn thiện nội bộ của tổ chức để phát triển một cách bền vững. Khi công ty chạy 
theo lợi nhuận mà quên mất việc phải cũng cố nguồn lực nội bộ cũng như cải tiến và 
hoàn thiện nội bộ, không có kế hoạch chuẩn bị nguồn nhân lực và đào tạo lực lượng 
kế cận để thỏa mãn khách hàng nên dẫn đến tình trạng quá tải, khi phát triển nóng 
dẫn đến có những lổ hổng trong quản lý không kiểm soát được. Khi có kiểm soát 
theo công cụ BSC công ty biết được mình đang yếu chổ nào mạnh chổ nào và mục 
đích của mình là gi? Và mình cần quan tâm cái gì là trọng yếu, từ đó phân bổ nguồn 
lực một cách hợp lý. Căn cứ trên BSC công ty, BSC khối và BSC bộ phận, giúp cho 
các nhà quản trị cấp trung, cấp cao cân đối nguồn lực và tự kiểm soát hoạt động của 
cấp dưới cũng như khối, bộ phận mà mình quản lý. Công cụ này không những thích 
hợp cho công ty chúng tôi mà nó còn thích hợp cho rất nhiều doanh nghiệp tại Việt 
nam với mọi loại hình (Các tập đoàn, các công ty, tổng công ty, doanh nghiệp vừa 
và nhỏ,…cho cả những tổ chức phi lơi nhuận…) Các chỉ tiêu, hay trọng số các chỉ 
tiêu trong BSC của từng loại hình doanh nghiệp khác nhau. Tùy theo đặc thù của 
từng tổ chức trong mỗi giai đoạn và sẽ tuỳ thuộc vào mục tiêu chiến lược chung của 
tổ chức/công ty mà các trọng số và chỉ tiêu này là khác nhau. 
oOo 
Trang 102 
Phần Kết luận chung và những điểm mới của đề tài 
 Đây là công trình nghiên cứu ứng dụng cho đặc thù công ty cổ phần Kỹ nghệ 
lạnh, xuất phát từ nhu cầu thực tế và được xem là cấp thiết, và đã áp dụng thử từng 
phần tại công ty trong năm 2006, có nhiều dấu hiệu khả quan. Nếu có điều kiện 
nghiên cứu nâng cao và có thời gian thì nội dung đề tài này sẽ được phát triển và 
nghiên cứu sâu hơn để ứng dụng tốt cho các doanh nghiệp Việt nam. Với nội dung 
này, đề tài đã có nhiều đóng góp mới như sau: 
Về mặt lý lý luận : 
• Lần đầu tiên ở Việt nam đề tài quan tâm đến sự phân biệt giữa kiểm soát hoạt 
động và kiểm soát quản lý, một cách có hệ thống. 
• Lần đầu tiên áp dụng BSC vào Doanh nghiệp Việt nam, Doanh nghiệp cổ 
phần. BSC giúp cho các doanh nghiệp/tổ chức thấy được mối quan hệ giữa 
các yếu tố tạo nên sự thành công một tổ chức ( tài chính, khách hàng, nội bộ, 
học hỏi và tăng trường), giúp các nhà quản trị cấp cao kiểm soát tốt công ty 
một cách toàn diện.. đồng thời qua đó giúp các doanh nghiệp Việt nam vững 
bước, tự tin hơn trong tiến trình gia nhập WTO. 
• Hệ thống đánh giá thông qua bảng cân đối thành quả BSC giúp cho một tổ 
chức phát triển một cách bền vững. 
Về mặt thực tiễn: 
• Lần đầu tiên công cụ kiểm soát hoạt động thông qua phân tích chênh lêch 
được ứng dụng và triển khai tại công ty một cách hệ thống với mục đích kiểm 
soát. 
• Lần đầu tiên áp dụng BSC vào đánh giá và kiểm soát quản lý tại công ty CP 
Kỹ Nghệ Lanh, hứa hẹn mang lại nhiều lợi ích trong việc kiểm soát quản lý 
nhằm giúp cho công ty đạt được được mục tiêu chiến lược. 
• Trong khuôn khổ đề tài này chỉ nghiên cứu ứng dụng cho đặc thù Công ty Cổ 
phần Kỹ Nghệ Lạnh, nhưng với tham vọng nó sẽ nhân rộng và phát triển để 
ứng dụng cho các doanh nghiệp khác ở Việt nam, giúp cho các doanh nghiệp 
kiểm soát tốt hoạt động và quản lý của công ty mình để có thể cạnh tranh 
được với các công ty đa quốc gia đang dần chiếm lĩnh thị trường khi WTO 
đang cận kề. 
Trang 103 
PHẦN PHỤ LỤC 
1. Hệ thống các chỉ tiêu tham khảo theo bảng cân đối thành quả BSC 
BSC - Công ty 
Tài chính: 
- Tăng doanh số hợp lý (Doanh số 
ký hợp đồng và doanh số thực 
hiện) 
- Tăng lợi nhuận (Lãi gộp, lợi nhuận 
trước thuế) 
- Quản lý chi phí hiệu quả (Lãi vay, 
CPQL/Doanh số, Nợ khó đòi...) 
- Mức độ cân đối ngân lưu 
- ROI 
Khách hàng: 
- Chất lượng, tiến độ (Thư các nhận) 
- Giả cả cạnh tranh (Tỷ lệ thăng 
thầu) 
- Quan hệ tốt khách hàng (Tỷ lệ 
khách hàng lặp lại, sự thỏa mãn 
khách hàng..) 
- Tăng thị phần (M&E, LCN, Panel) 
Học hỏi và phát triển 
- Nâng cao trình độ cho nhân viên và 
CN quản lý (Số giời đào tạo...) 
- Phát triển năng lực kinh doanh 
(Hàm lượng giá trị gia tăng/SP, % 
giảm giá thành..) 
- Phát triển sản phẩm mới (%Giá trị 
SP mới/Tổng Doanh số) 
- ..... 
Nội bộ: 
- Hoàn thiện và phát triển hệ thống 
quản lý nội bộ(KSHĐ, 
KSQL,ISO,HT lương thưởng...) 
- Cải tiến hệ thống thông tin nội 
bộ(Đúng hạn) 
- Nâng cao hiệu quả quản lý điều 
hành kinh doanh.(Doanh 
số/người,...) 
- Thực hiện tốt chế độ báo cáo (Nội 
bộ và bên ngoài) 
- Xây dựng môi trường làm việc hợp 
tác, hấp dẫn và cạnh tranh. 
BSC – Các khối 
Tài chính: 
- Tăng doanh số hợp lý (Doanh số 
ký hợp đồng và doanh số thực 
hiện) 
- Tăng lợi nhuận (Lãi gộp, lợi nhuận 
trước thuế) 
- Giảm chi phí (Lãi vay, CPQL,Nợ 
khó đòi...) 
- Cân đối ngân lưu 
Khách hàng: 
- Chất lượng, tiến độ(Thư các nhận) 
- Giả cả cạnh tranh (Tỷ lệ thăng 
thầu) 
- Quan hệ tốt khách hàng (Tỷ lệ 
khách hàng lặp lại, sự thỏa mãn 
khách hàng..) 
- Tăng thị phần 
Trang 104 
Học hỏi và phát triển 
- Hàm lượng giá trị gia tăng 
- Giá trị sản phẩm mới 
- Giá trị thực hiện công trình lĩnh 
vực mới 
- Trình độ của các vị trí quản lý 
Nội bộ: 
- Đáp ứng nhanh yêu cầu khách 
hàng 
- Tăng năng suất lao động 
- Nâng cao hiệu quả sản xuất 
- Nâng cao hiệu quả kinh doanh.. 
- Kỹ năng của nhân viên kinh doanh 
- Số lượng nhà quản trị dự án chất 
lượng 
- .... 
BSC - nhà máy Sản xuất 
Tài chính: 
- Kiểm soát chi phí 
- Tỷ lệ giá thành sản phẩm 
- Mức tăng trưởng sản lượng sản 
xuất 
- ..... 
Khách hàng: 
- Mức độ hài lòng khách hàng 
- Khách hàng tái thực hiện 
- Hạn chế lượng KH khiếu nại về 
sản phẩm 
Học hỏi và phát triển 
- % mặt hàng mới/tổng doanh thu 
- Số lượng sản phẩm mới 
- Tăng trưởng đầu tư 
- .... 
Nội bộ: 
- Độ ổn định của nguồn lực 
- Nâng cao thu nhập 
- Môi trường làm việc 
- Trình độ nhân viên, công nhân 
- Chấp hành qui định, qui chế 
.... 
BSC – Quản lý Dự án 
Tài chính: 
- Lãi gộp dự án theo chỉ tiêu kế 
hoạch 
- Bảo đảm cân đối ngân lưu của dự 
án 
- Hồ sơ chứng từ thanh toán hợp lệ 
đầy đủ và kịp thời 
- Kiểm soát được chi phí 
Khách hàng: 
- Bảo đảm tiến độ 
- Đáp ứng và nâng cao chất lượng 
- Dịch vụ, bảo trì bảo hành sau khi 
dự án đưa vào hoạt động 
- Tạo mối quan hệ tốt với khách 
hàng 
Tăng trưởng: 
- Nâng cao năng lực quản lý dự án 
- Đào tạo đội ngũ quản lý dự án 
chuyên nghiệp 
- Tiếp cận và nắm bắt công nghệ 
mới 
Nội bộ: 
- Bố trí sắp xếp công việc phù hợp 
- Phát triển năng cao tính hợp tác, 
giữa các nhà quản trị, các ban quản 
lý dự án, và các bộ phận 
- ..... 
Trang 105 
BSC - Tài chính kế toán 
Tài chính: 
- Kiểm soát tốt chi phí 
- Sử dụng tối ưu nguồn lực tài 
chính 
- Giảm tỷ lệ nợ khó đòi 
- Giảm lãi vay 
- Báo cáo tài chính, thuế đúng hạn 
- Báo cáo Quản trị kịp thời, tin cậy 
- ... 
- .... 
Khách hàng: 
- Đảm bảo thanh toán tiền cho 
khách hàng trên cơ sở kế hoạch 
được duyệt 
- Trả nợ vay đúng hạn 
- Hỗ trợ các khối về công tác tài 
chính... 
- Mức độ hài lòng của các bộ phận 
về thanh toán 
- ..... 
Học hỏi & phát triển 
- Xây dựng hệ thống thông tin quản 
trị 
- Phát triển về chất lượng đội ngũ 
kế toán: Kỹ năng tài chính, luật... 
- Tổ chức thường xuyên các hội 
thảo về tài chính 
Nội bộ: 
- Cải tiến môi trường làm việc: 
phương tiện, mối quan hệ, thu 
nhập, phương pháp 
- Phân công công việc rõ ràng, có 
hiệu quả 
- Xây dựng hệ thống xử lý thông 
tin hiệu quả 
- Tuân thủ các nội qui của Công ty, 
nhà nước. 
Trang 106 
BSC - Nhân sự hành chính 
Tài chính: 
- Tiết kiệm chi phí tuyển dụng, đào 
tạo, hành chính 
- Chất lượng tuyển dụng 
- Mức độ đầy đủ và hoàn thiện của 
các hệ thống chính sách nhân sự 
- Bảo đảm hệ thống thông tin thông 
suốt 
- Bảo đảm an toàn, an ninh mạng 
Khách hàng: 
- Sự hài lòng của các bộ phận về 
công tác nhân sự 
- Hài lòng của các cơ quan bên 
ngoài (bảo hiểm, sở lao động..) 
Học hỏi & phát triển 
- Xây dựng văn hóa hợp tác 
- Tin học hóa hệ thống quản lý 
nhân sự 
- Chiến lược đào tạo 
Nội bộ: 
- Phân công công việc của nội bộ 
- Nâng cao trình độ độị ngũ 
2. Một ví dụ về mối liên hệ giữa các chỉ tiêu và mục tiêu chiến lược của 
khối sản xuất 
Tùy theo chức năng nhiệm vụ và mục tiêu chiến lược từng năm, từng kỳ 
(1năm, 3 năm, 5 năm..) để có những ưu tiên phát triển từng mục tiêu một, và kế 
hoạch chi tiết của từng mục tiêu có khác nhau. Mối quan hệ giữa các mục tiêu và chỉ 
tiêu được thể hiện qua ví dụ về bản đồ liên kết các vấn đề chiến lược trọng tâm của 
khối như sau : 
Trang 107 
Tăng lợi nhuận/ 
vốn chủ sở hữu
Tăng doanh thu
hợp lý
Tăng lợi nhuận/
doanh thu
Quản lý chi 
phí hiệu quả
Giá cả
cạnh tranh
Duy trì
quan hệ KH
Dịch vụ KH
chuyên nghiệp
Chất lượng
số 1
XD hình ảnh, 
thương hiệu
Điều hành
SX hiệu quả
Lắp đặt
hiệu quả
Hoàn thiện
HT nội bộ
Nâng cao NL
kinh doanh
Áp dụng các
công nghệ mới
Nâng cao NL
quản lý đội ngũ
Tạo các SP 
có giá trị
Ví dụ về bản đồ liên kết
các mục tiêu chiến lược trọng
tâm của khối sản xuất
TC
NB
KH
HH 
PT
Nắm bắt kịp
thời thị trường
Mua và QL
vật tư tốt
3. Mẫu BSC và đánh giá thành quả quản lý theo BSC 
Từ cột 1-> cột 8 và cột 11+12 là mẫu BSC, khi đánh giá thành quả quản lý bổ sung thêm 
cột 9 và cột 10. 
Chỉ tiêu Đánh giá định kỳ 
Mục 
tiêu 
Chỉ tiêu Chỉ số đo 
Mức 
độ 
qua
n 
trọn
g 
Trọn
g số 
chỉ 
tiêu
(%) 
ĐVT 
Kế 
hoạch 
năm 
Kế 
hoạch 
kỳ đánh 
giá 
Điểm 
Chỉ 
tiêu 
Điểm 
thành 
quả 
Tần 
xuất 
theo 
dõi 
Biện 
 pháp 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10=9 x 5 x 1 11 12 
Giá trị hợp đồng ký 
trong năm A 25% Tỷ x x Quý 
- Tăng doanh 
thu hợp lý 
Doanh thu thực 
hiện A 25% Tỷ x x Quý 
Lãi gộp B 10% Tỷ x x Quý 
Lãi gộp/Doanh thu B 5% % x x Quý - Tăng lợi 
nhuận Lãi gộp khối A 15% Tỷ x x Quý 
Chi phí Sản xuất 
chung tại nhà máy B 5% Tỷ x x Quý 
Chi phí quản lý khối B 5% Tỷ x x Quý 
Fi
na
nc
ia
l (
 3
5%
) 
- Giảm chi 
phí 
Số ngày bình quân 
khoản phải thu B 10% Ngày x x Quý 
- Chất lượng 
số 1 VN 
Kết quả điều tra từ 
khách hàng so với 
đối thủ cạnh tranh A 20% % x x Năm 
Giá bán so với SP 
cạnh tranh nhập 
khẩu (EU, Mỹ, 
Nhật) B 10% % x x Năm 
- Giá cạnh 
tranh 
Tỷ lệ đấu thầu/báo 
giá thành công B 10% % x x Năm 
Chỉ số khách hàng 
lặp lại B 10% % x x Năm 
C
us
to
m
er
 ( 
25
%
) 
- Quản lý tốt 
quan hệ 
khách hàng Khiếu nại khách hàng B 10% Lần/năm x x Năm 
Trang 108 
Thị phần B 15% % x x Năm 
- Tăng thị 
phần 
Số khách hàng 
mới/năm (dự án 
trên 1 tỷ) B 10% % x x Năm 
- Phát triển 
sản phẩm 
mới Doanh số SP mới A 15% % x x Quý 
- Đáp ứng 
nhanh yêu 
cầu KH 
Tỷ lệ dự án chậm 
tiến độ/Số dự án 
thực hiện B 15% Lần/năm x x Quý 
- Tạo ra SP 
có giá trị gia 
tăng 
Hàm lượng giá trị 
gia tăng lợi nhuận 
do SP mới hoặc cải 
tiến mang lại A 35% % x x Năm 
 - Tăng năng 
suất lao động 
Doanh thu/ tổng số 
CBCNV B 15% Tr/người x x Quý 
- Nâng cao 
hiệu quả điều 
hành quản lý 
sản xuất 
Tỷ lệ sản phẩm bị 
KH khiếu nại về 
chất lượng B 15% % x x Năm 
- Nâng cao 
hiệu quả điều 
hành quản lý 
kinh doanh 
Số lần khiếu nại 
của KH về DV/HĐ B 10% lần/năm x x Năm 
In
te
rn
al
 ( 
20
%
) 
- Xây dựng 
MT và điều 
kiện làm việc 
cho NV 
Số lần tai nạn 
LĐ/năm B 10% lần/năm x x Năm 
Số giờ đào tạo bình 
quân cho NV B 10% giờ x x Năm - Nâng cao 
năng lực 
chuyên môn 
cho NV 
Tỷ lệ CN được 
nâng bậc thợ theo 
qui định B 10% Người x x Năm 
XD và áp dụng HT 
kiểm soát và đánh 
giá B 10% 
Đúng hạn 
x x Năm - Hoàn thiện 
và phát triễn 
HT QL nội bộ 
Hoàn thiện HT báo 
cáo nội bộ B 10% Đúng hạn x x Năm 
Rút ngắn thời gian 
thiết kế, sản xuất, 
báo giá… B 10% 
% 
x x - Phát triển 
năng lực SX 
KD 
Cải tiến giảm giá 
thành sản xuất A 30% % x x L
ea
rn
in
g 
an
d 
gr
ow
th
 ( 
20
%
) 
- Nâng cao 
thu nhập và 
điều kiện 
sống cho NV 
- Thu nhập BQ 
người/tháng B 10% Tr/tháng x x 
Trang 109 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Tiếng Việt 
1. Tập thể tác giả khoa Kế toán-Kiểm toán, Kế toán quản trị, Nhà Xuất bản 
thống kê, 2004 
2. Tập thể tác giả khoa Kế toán-Kiểm toán, Kế toán quản trị, Nhà Xuất bản 
thông kê, 2006 
3. Business edge, Lập và kiểm soát ngân sách, Nhà xuất bản trẻ, 2006 
4. Nguyễn Tấn Bình, Kế toán quản trị, Nhà xuất bản Đại học quốc gia TP HCM, 
2003 
5. Luận văn của tác giả Phan Hoài Vũ – TGS.TS Phạm Văn Dược hướng dẫn, 
Xây dựng hệ thống kiểm soát chi phí trong điều kiện áp dụng hệ thống khoán 
chi phí từng bộ phận trong công ty CP hóa dầu Mê Kông, 2004 
6. Các tài liệu thực tế tại Công ty Cổ phần Kỹ Nghệ Lạnh. 
Tiếng Anh 
1. EJ.Blocher, KH-TW.LIN (2005), Cost Management, 3rd Edition, MC Graw 
Hill, Page 510-806 
2. EJ.Blocher, KH-TW.LIN (2003), Cost Management, 2nd Edition, MC Graw 
Hill, Page 738-899 
3. Robert S.Kaplan, Anthony A.Atkinson , Advanced managerment Accounting, 
3rd Edition, Page 368-375 
4. http//Balancedscorecard.org 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
45441.pdf