PHẦN MỞ ĐẦU 
1. Lý do chọn đề tài: 
- Cuối năm 2008 và giữa đầu năm 2009, với cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu đã và còn đang diễn ra đã tác động mạnh đến mọi thành phần kinh tế, mà đặc biệt là lĩnh vực tài chính ngân hàng chịu nhiều ảnh hưởng nhất. Với sự sụp đổ hàng loạt các NH lớn trên thế giới như Lehman Brothers, Fannie Mae, Freddie Mac đều có bắt nguồn từ cho vay tiêu dùng bất động sản không đủ chuẩn ở Mỹ. 
- Trong những năm gần đây tín dụng tiêu dùng ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế cũng như trong cơ cấu kinh doanh của các NHTM Việt Nam. Tuy nhiên với việc tăng trưởng tín dụng tiêu dùng quá mức như trong năm 2009 vừa qua cũng tạo ra những rủi ro cao phát sinh từ loại hình cho vay này như là: thứ nhất nguồn tiền đổ vào Chứng khoán và bất động sản ngày một gia tăng dẫn đến nguy cơ lạm phát tăng cao trở lại; thứ hai các NHTM với việc đẩy mạnh phát triển tín dụng tiêu dùng mà bỏ qua việc quản lý rủi ro về thanh khoản, nhất là sử dụng các nguồn vốn huy động ngắn hạn để cho vay trung và dài hạn; và thứ ba nợ xấu trong thời gian gần đây có xu hướng tăng trở lại, do tập trung về tăng trưởng tín dụng và lợi nhuận mà bỏ qua một số tiêu chí xét duyệt cho vay, đặc biệt là các tiêu chí đánh giá về khả năng trả nợ của người vay, trong đó ít quan tâm đến hệ thống XHTD làm cơ sở để ra quyết định cho vay, đặt biệt đối với tín dụng tiêu dùng cá nhân lại càng ít hơn. 
- Hiện tại Ngân hàng TMCP Á Châu cũng đã xây dựng hệ thống XHTD cho đối tượng khách hàng doanh nghiệp, xem như một tiêu chí đánh giá khi xét cấp tín dụng. Tuy nhiên đối với hệ thống XHTD dành cho khách hàng cá nhân vẫn đang trong thời gian thử nghiệm mô hình, trải qua thời gian áp dụng đánh giá và xếp hạng thử thì các thông số của mô hình này vẫn còn nhiều bất cập, chưa thể áp dụng được khi xét cấp tín dụng. Việc áp dụng hệ thống XHTD dành cho khách hàng cá nhân sẽ góp phần làm giảm rủi ro liên quan đánh giá, xét duyệt hồ sơ vay cá nhân mà còn nâng cao khả năng quản trị rủi ro ngân hàng nói chung . Đó là lý do mà tác giả muốn thực hiện đề tài “ Hoàn thiện hệ thống XHTD khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Á Châu”.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
121 trang | 
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2183 | Lượt tải: 1
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u đối với địa điểm kinh doanh Của người vay 
7 Số năm làm việc bình quân người lao động 3 năm 
8 Tổng vốn kinh doanh (vốn tự có) 1.000 triệu đ 
9 Tổng vốn đầu tư ( vốn tự có + vốn vay) 1.500 triệu đ 
Kết quả hoạt động của cơ sở kinh doanh năm 2009 
1 Doanh thu 9.000 triệu đ 
2 Giá vốn hàng bán (80%) 7.200 triệu đ 
3 Lãi gộp 1.800 triệu đ 
4 Chi phí bán hàng và quản lý 516 triệu đ 
5 EBIT 1.284 triệu đ 
6 Lợi nhuận sau thuế 1.440 triệu đ 
7 Khoản phải thu 2.250 triệu đ 
Thông tin về khoản vay và quan hệ tín dụng với NH 
1 Số tiền vay 1.500 triệu đồng 
2 Thời hạn vay 84 tháng 
3 Mục đích vay Bổ sung vốn kinh 
52 
doanh 
4 Tỷ lệ vay/tổng vốn đầu tư 70% 
5 Tài sản thế chấp Nhà ở 
6 Số tiền trả nợ hàng tháng ( gốc + lãi) 13 triệu đồng 
7 
Uy tín quan hệ tín dụng trong 12 tháng qua Đã từng phạt sinh nợ 
nhóm 2 tại NH khác, 
hiện không còn dư 
nợ 
Nguồn: Trích từ dữ liệu tiếp cận của ACB 
Kết quả chấm điểm xếp hạng thử năm 2009 của khách hàng này được trình bày ở 
Bảng I.03 và Bảng I.04 của phụ lục I với tổng điểm là 75,48 và được xếp hạng 
là A, mức xếp hạng nợ đủ tiêu chuẩn và ưu tiên cấp tín dụng. Trong khi thực tế 
khách hàng này trả nợ hàng tháng luôn trễ, và tính đến Quý II/2010 khách hàng 
này đã chậm thanh toán nợ vay trên 60 ngày, dư nợ còn lại còn khoản 820 triệu 
đồng được chuyển sang nợ quá hạn, do khách hàng chưa thu được tiền từ người 
mua để trả nợ cho NH. 
2.5 Đánh giá hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân của ACB. 
Sau khi xây dựng hệ thống XHTD dành cho khách hàng doanh nghiệp và áp 
dụng thực tế vào công việc đánh giá, xét cấp tín dụng thì ACB cũng đã triển khai 
xây dựng hệ thống XHTD dành cho khách hàng cá nhân, tuy nhiên qua việc 
nghiên cứu, so sánh với các mô hình XHTD ở các tổ chức khác cũng như tính 
thực tiễn thì hệ thống XHTD cá nhân này còn nhiều yếu tố cần phải khắc phục 
trước khi chính thức được áp dụng. 
53 
2.5.1 Những kết quả đạt được. 
Mô hình xếp hạng tín dụng cá nhân là công cụ quản lý rủi ro trong quá trình 
thẩm định và xét duyệt cho vay. Mô hình này tương đối phù hợp với tiêu chuẩn 
đang sử dụng của nhiều tổ chức tín nhiệm trên thế giới, tuân theo trình tự, tiêu 
chí rất nghiêm ngặt và chặt chẽ, bao gồm: 
 Hệ thống các tiêu chí đánh giá và điểm trọng số; cách xác định giá trị 
của từng chỉ tiêu đánh giá; cách quy đổi giá trị sang điểm của tiêu chí 
đánh giá; cách XHTD khách hàng và quan điểm cấp tín dụng theo từng 
mức xếp hạng. 
 Nhìn chung thì mô hình chấm điểm khách hàng cá nhân trong hệ thống 
XHTD của ACB vẫn bám sát khung hướng dẫn của NHNN nhưng có sự 
điều chỉnh theo kinh nghiệm xếp hạng của các tổ chức tín nhiệm trên 
thế giới. 
 Mô hình chấm điểm đã phân rõ đối tượng khách hàng cá nhân thành cá 
nhân kinh doanh và cá nhân tiêu dùng với các nhóm chỉ tiêu về nhân 
thân, khả năng trả nợ và phương án kinh doanh, cũng như đưa vào các 
chỉ tiêu dự báo ảnh hưởng của thay đổi chính sách Nhà nước và dự báo 
tác động cạnh tranh đến lĩnh vực kinh doanh, đây là điểm tiến bộ nhằm 
tăng cường khả năng dự báo nguy cơ gặp khó khăn về tài chính trong 
tương lai của khách hàng được xếp hạng. 
54 
2.5.2 Những hạn chế tồn tại cần khắc phục. 
Hiện nay, mô hình xếp hạng tín dụng cá nhân tại ACB vẫn đang trong quá trình 
thử nghiệm và hoàn thiện, do vậy các tiêu chí và nhóm tiêu chí được xây dựng 
trong mô hình còn nhiều điểm bất cập như là: 
 Đối với chấm điểm cá nhân tiêu dùng: 
+ Một số tiêu chí/chỉ tiêu lặp lại không phản ánh được năng lực tài chính 
cũng như khả năng trả nợ của người vay, với các chỉ tiêu như “Tổng thu 
nhập hàng tháng của người vay” lặp lại với chỉ tiêu “ Mức thu nhập ròng 
ổn định hàng tháng” và chỉ tiêu “ Tỷ lệ số tiền phải trả/thu nhập ròng ổn 
định” hay chỉ tiêu “ Tỷ lệ nợ quá hạn tại thời điểm đánh giá” với chỉ tiêu 
“ Tình hình nợ quá hạn của dư nợ hiện tại”. 
+ Ngoài ra, một số chỉ tiêu của mô hình mang tính hình thức hay quá phụ 
thuộc vào cảm tính của người đánh giá, hoặc các chỉ tiêu này ít ảnh hưởng 
đến khả năng trả nợ của người vay như “ Thời gian lưu trú trên địa bàn”; 
“ Đánh giá mối quan hệ của người vay với công đồng”; “ Năng lực pháp 
luật dân sự, hình sự của người thân”; “ Gia cảnh người vay ” và “ Rủi ro 
nghề nghiệp”. 
 Đối với chấm điểm cá nhân kinh doanh: tương tự như phần chấm điểm cá 
nhân tiêu dùng, đó là sự lặp lại một số chỉ tiêu như “ Tỷ trọng doanh thu trả 
chậm trong tổng số doanh thu” với “ Số ngày trả chậm bình quân của các 
khoản phải thu” …hoặc một số chỉ tiêu mang tính hình thức và cảm tính như 
“ Đánh giá mối quan hệ của chủ hộ knh doanh với cộng đồng”, “ Kế hoạch 
55 
kinh doanh trong hai năm tới”, “ Mức độ quan tâm của hộ kinh doanh trong 
việc tạo dựng uy tín, thương hiệu và chất lượng phục vụ”… 
2.5.3 Nguyên nhân của những hạn chế. 
- Nguyên nhân từ Ngân hàng: 
 Do đây mới là mô hình thử nghiệm, chưa chính thức áp dụng cho toàn hệ 
thống nên các chỉ tiêu, thông số của mô hình còn nhiều bất cập, chưa khoa 
học khi đánh giá, xếp hạng khách hàng. 
 Công việc thu thập dữ liệu chưa được thực hiện tốt, nhân viên thẩm định 
dựa quá nhiều vào số liệu do khách hàng tự cung cấp mà chưa quan tâm 
đến các nguồn thông tin khác như: Thông tin từ cơ quan thuế, ngân hàng 
khác, phương tiện thông tin đại chúng… 
 Cở sở hạ tầng về hệ thống thông tin chưa xây dựng được các phần mềm 
chấm điểm tự động khách hàng mà vẫn phụ thuộc vào các thao tác nhập 
liệu mất nhiều thời gian và nhân lực. 
- Nguyên nhân từ phía khách hàng: 
Cung cấp thông tin không chính xác, thậm chí giả mạo thông tin trong 
việc cung cấp hồ sơ vay vốn, điều này gây khó khăn và mất nhiều thời 
gian cho NH trong việc thẩm định khoản vay và xếp hạng khách hàng. 
- Nguyên nhân từ môi trường kinh doanh: 
 Mặc dù thời gian qua, nhiều chuẩn mực kế toán Việt Nam đã được ban 
hành như Quyết định số 167/QĐ – BTC ngày 25/10/2000 về các tiêu 
chuẩn báo cáo tài chính, Thông tư 20/2005 ngày 20/03/2006 về 6 chuẩn 
mực kế toán, Quyết định 15/2006/QĐ – BTC ngày 23/06/2006 về các tiêu 
chuẩn của báo cáo tài chính…Tuy nhiên việc tuân thủ các chế độ kế toán 
56 
theo quy định của pháp luật vẫn chưa được các doanh nghiệp thực hiện 
đầy đủ nên độ tin cậy các báo cáo tài chính vẫn chưa cao, nhất là đối với 
hộ kinh doanh cá thể, thì việc báo cáo thuế là số liệu mang tính hình thức. 
Điều này đã tạo không ít khó khăn cho ngân hàng trong việc phân tích xếp 
hạng tín nhiệm khách hàng. 
 Không có nhiều nguồn thông tin hỗ trợ cho việc xếp hạng tín nhiệm. 
Thông tin từ CIC là nguồn thông tin chủ yếu mà ngân hàng sử dụng, tuy 
nhiên hiện nay nguồn thông tin này hết sức đơn điệu, thiếu cập nhật, 
không đáp ứng được nhu cầu cần thiết của ngân hàng 
57 
Kết luận chương II 
Trong thời gian qua, hoạt động tín dụng của ACB tăng trưởng và phát triển tốt, 
tuy nhiên cùng với sự phát triển thì rủi ro tín dụng có xu hướng tăng lên, nguyên 
nhân dẫn đến rủi ro tín dụng có thể được kể đến như: nguyên nhân khách quan từ 
môi trường kinh doanh cạnh tranh cao, khung pháp lý còn nhiều bất cập, hệ 
thống thông tin hỗ trợ còn nhiều yếu kém…; nguyên nhân chủ quan từ phía ngân 
hàng cho vay như sự thiếu tuân thủ nghiêm ngặt quy trình cho vay, do năng lực 
của cán bộ ngân hàng còn hạn chế cả về mặt chuyên môn lẫn đạo đức nghề 
nghiệp,… và cuối cùng là các nguyên nhân gây rủi ro từ phía khách hàng vay 
như năng lực tài chính và quản trị yếu kém, sử dụng vốn vay sai mục đích và 
gian lận… Chính vì vậy mà ACB đã nỗ lực xây dựng hệ thống XHTD nội bộ đối 
với khách hàng cá nhân, nhằm hạn chế tối đa rủi ro trong hoạt động tín dụng. 
Trong chương này, đề tài nghiên cứu đã đi sâu vào trình bày thực trạng các mô 
hình XHTD cá nhân của ACB, từ đó so sánh với các mô hình XHTD trên thế 
giới và Việt Nam để cho thấy những thành tựu và hạn chế cần bổ sung sửa đổi 
nhằm hoàn thiện hệ thống XHTD cá nhân của ACB. 
58 
Chương III : HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN 
CỦA ACB 
3.1 Định hướng phát triển của ACB đến năm 2015 
- Mục tiêu của ACB là tiếp tục giữ vị thế hàng đầu trong ngành ngân hàng 
Việt Nam trong suốt 7 năm tiếp theo ở các chỉ tiêu: tăng trưởng (phấn đấu 
cao hơn 2 lần so với tốc độ tăng trưởng bình quân của ngành), chỉ số tài 
chính (duy trì ở mức an toàn cao, trong đó ROE cần đạt 25% đến 30%), 
chất lượng tài sản có, quản lý rủi ro theo thông lệ tốt nhất, các chỉ tiêu tăng 
trưởng bền vững, hệ thống sản phẩm và kênh phân phối đa dạng, chất 
lượng dịch vụ tốt. ACB sẽ tiếp tục là NHTMCP có quy mô tổng tài sản 
lớn nhất trong khối NHTMCP và dần rút ngắn khoảng cách đối với các 
NHTMNN. Nếu các NHTMNN tiếp tục tăng trưởng bình quân như các 
năm vừa qua và ACB duy trì tốc độ tăng trưởng cao gấp 2 - 2,5 lần tốc độ 
tăng trưởng chung như đã có trong 3 năm qua, thì sau khoảng 7 năm ACB 
có thể đuổi kịp các NHTMNN về quy mô. Tăng trưởng bền vững, mà 
trước hết là nguồn vốn huy động, là mục tiêu quan trọng nhất trong vòng 5 
năm tới. Tăng trưởng đối với ACB là nắm bắt thị phần mục tiêu bao gồm 
dân cư, các doanh nghiệp vừa và nhỏ, bởi các thành phần kinh tế này có 
tiềm năng thu nhập và tăng trưởng cao nhất sẽ ngày càng đóng một vai trò 
quan trọng hơn trong việc tăng trưởng kinh tế. 
- Tiến tới năm 2010, ban lãnh đạo ACB cho rằng có khó khăn nhưng cơ hội 
cũng không ít. Cơ hội đến từ sự phục hồi của kinh tế thế giới nói chung và 
kinh tế trong nước nói riêng. Còn khó khăn đến từ việc các nghiệp vụ kinh 
59 
doanh đặc trưng của ngân hàng phần nào bị thu hẹp, khả năng tăng trưởng 
mạng lưới hoạt động bị giới hạn trong khi các loại rủi ro đều gia tăng 
(thanh khoản, tỷ giá, pháp luật, vận hành). Câu hỏi là làm thế nào để đáp 
ứng được yêu cầu của tình hình mới và tiếp tục tiến bước trên con đường 
thực hiện mục tiêu chiến lược. Đối với ACB, việc đa dạng hóa thu nhập 
tiếp tục là trọng tâm với việc điều chỉnh chính sách khách hàng và nâng 
cao chất lượng tín dụng để tăng thu nhập từ lãi; phát triển các dịch vụ mới 
và đặc biệt cải tổ hoạt động thẻ nhằm tạo tiền đề cho việc thu hút thêm thị 
phần và tăng nguồn thu phí dịch vụ. ACB dự định kết thúc năm 2010 với 
các chỉ tiêu sau: 
Bảng 3.01: Chỉ tiêu phát triển của ACB năm 2010 
Lợi nhuận trước thuế 3.600 tỷ đồng 
Tổng tài sản 210.000 tỷ đồng 
Tổng huy động từ dân cư và tổ chức kinh tế 170.000 tỷ đồng 
Dư nợ cho vay 96.000 tỷ đồng 
Tỷ lệ nợ xấu Dưới 1% 
Nguồn: Báo cáo thường niên của ACB năm 2009 
Ngoài ra, ACB sẽ tiếp tục kiện toàn năng lực của tổ chức bằng việc tiến hành trả 
lương theo năng suất, cải tiến giáo trình và chất lượng đào tạo cũng như tuyển 
dụng để đảm bảo tìm được đúng người và phân công đúng việc để mỗi thành 
viên của tổ chức phát huy được tối đa năng lực của mình. Một trong những công 
việc hệ trọng mà ACB phải thực hiện trong năm 2010 là xây dựng cho được 
chiến lược phát triển trong 5 – 10 năm tới. 
60 
3.2 Mục tiêu hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân của ACB 
Mục tiêu đặt ra đối với hệ thống XHTD cá nhân của ACB đó là: 
 Mục đích chấm điểm tín dụng đối với khách hàng cá nhân vay là đánh giá 
và phân loại rủi ro đối với khách hàng vay vốn tại ACB theo định kỳ tối 
thiểu 6 tháng. 
 Kiểm soát rủi ro tín dụng hiệu quả hơn khi kết quả xếp hạng phản ánh được 
mức độ rủi ro của hồ sơ tín dụng, trên cơ sở đó giúp ra quyết định phê 
duyệt tín dụng chính xác hơn. 
 Hệ thống XHTD cá nhân sau điều chỉnh có thể được đưa vào áp dụng 
chính thức như một phần của quy trình công việc thẩm định và phân tích 
tín dụng cá nhân tại ACB nhẳm giúp khả năng đánh giá, kiểm soát rủi ro 
tín dụng trước, trong và sau khi cho vay tốt hơn. 
 Ngoài ra, khi hệ thống XHTD cá nhân được hoàn thiện đây là căn cứ để 
ACB có thể dự báo được tổn thất tín dụng theo từng nhóm khách hàng, từ 
đó xây dựng chính sách tín dụng và chính sách khách hàng phù hợp trong 
từng điều kiện kinh doanh cụ thể. 
 Hoàn thiện hệ thống XHTD cũng đặt ra yêu cầu vừa phải phù hợp với 
thông lệ quốc tế nhưng cũng phù hợp với điều kiện kinh doanh và chính tín 
dụng của ACB trong từng thời kỳ, vừa phải đảm bảo tính linh hoạt có thể 
điều chỉnh phù hợp với những biến động của nền kinh tế và môi trường 
kinh doanh. 
61 
3.3 Đề xuất sửa đổi mô hình chấm điểm XHTD cá nhân của ACB 
Từ kết quả nghiên cứu các mô hình xếp hạng tín nhiệm hiện đại trên thế giới và 
trong nước đã được trình bày chi tiết tại chương I, cùng với việc đánh giá thực 
trạng về những thành quả đạt được cũng như những tồn tại khắc phục của hệ 
thống XHTD khách hàng cá nhân đang được áp dụng thử nghiệm tại ACB như 
đã trình bày trong chương II, đề tài nghiên cứu đề xuất một số sữa đổi bổ sung 
nhằm hoàn thiện hệ thống XHTD này. 
Bảng 3.02: Các chỉ tiêu chấm điểm cá nhân tiêu dùng tại NH ACB 
Chỉ tiêu 
Điểm ban đầu Trọng 
số 100 75 50 25 0 
Phần I: Thông tin về nhân thân 
1 Tuổi 
30 – 50 
tuổi 
25 – 29 
tuổi 
hoặc 51 
– 55 
tuổi 
56 – 60 
tuổi 
20 – 
24 
tuổi 
> 61 
tuổi 
hoặc 
18 – 19 
tuổi 
10% 
2 
Trình độ học 
vấn 
Đại học 
Cao 
đẳng 
Trung 
cấp 
Dưới 
trung 
cấp 
 5% 
3 Lý lịch tư pháp Tốt 
Đã có 
tiền án 
tiền sự 
10% 
4 
Tình trạng hôn 
nhân 
Có gia 
đình 
Độc 
thân 
Ly 
dị/góa 
Khác 
(ly 
 10% 
62 
thân) 
5 
Tình trạng chổ 
ở hiện tại 
Nhà sở 
hữu 
riêng 
Ở nhà 
bố mẹ 
Nhà đi 
thuê 
Khác 15% 
6 Cơ cấu gia đình 
Gia 
đình hạt 
nhân 
Sống 
chung 
với bố 
mẹ 
Sống 
chung 
với gia 
đình hạt 
nhân 
khác 
Các 
trường 
hợp 
khác 
 10% 
7 
Số người phụ 
thuộc vào kinh 
tế của người 
vay 
< 3 
người 
3 người 4 người 
5 
người 
> 5 
người 
15% 
8 
Tính chất công 
việc hiện tại 
Cấp 
quản lý 
Cấp 
chuyên 
viên 
hoặc 
kinh 
doanh 
có đăng 
ký 
Lao 
động 
được 
đào tạo 
/công 
nhân/ 
kinh 
doanh 
tự do 
Lao 
động 
thời 
vụ 
/thất 
nghiệp
/ nghỉ 
hưu 
 15% 
9 
Rủi ro nghề 
nghiệp 
Rất thấp Thấp 
Trung 
bình 
Tương 
đối 
Cao 10% 
63 
cao 
Phần II: Khả năng trả nợ người vay 
1 
Tổng thu nhập 
hàng tháng của 
người vay 
> 15 
triệu 
đồng 
10 – 15 
triệu 
đồng 
7 – 10 
triệu 
đồng 
5 – 7 
triệu 
đồng 
< 5 
triệu 
đồng 
10% 
2 
Tỷ lệ số tiền 
phải trả/thu 
nhập ròng ổn 
định 
< 50% 50–60% 60–70% 
70–90 
% 
> 90% 30% 
3 
Dư nợ/Tổng tài 
sản 
< 30% 
30 - 
50% 
50– 
70% 
70 - 
90% 
> 90% 20% 
4 
Tình hình nợ 
quá hạn của dư 
nợ hiện tại 
Không 
có nợ 
quá hạn 
Nợ quá 
hạn <= 
90 ngày 
Nợ quá 
hạn > 
90 
ngày 
15% 
5 
Tình hình trả nợ 
tại các TCTD 
khác trong 12 
tháng qua 
Luôn 
trả nợ 
đúng 
hạn 
Đã từng 
có nợ 
quá hạn 
Đang 
có nợ 
quá 
hạn 
15% 
6 
Tiền gởi tiết 
kiệm tại NH 
Có Không 10% 
Nguồn: Đề xuất của đề tài nghiên cứu 
64 
Bảng 3.03: Các chỉ tiêu chấm điểm cá nhân kinh doanh tại NH ACB 
Chỉ tiêu 
Điểm ban đầu Trọng 
số 100 75 50 25 0 
Phần I: Thông tin về chủ hộ kinh doanh 
1 Tuổi 
30 – 50 
tuổi 
25 – 29 
tuổi 
hoặc 51 
– 55 
tuổi 
56 – 60 
tuổi 
20 – 
24 
tuổi 
> 61 
tuổi 
hoặc 
18 – 19 
tuổi 
10% 
2 
Trình độ học 
vấn 
Đại học 
Cao 
đẳng 
Trung 
cấp 
Dưới 
trung 
cấp 
 10% 
3 
Tình trạng chổ 
ở hiện tại 
Nhà sở 
hữu 
riêng 
Ở 
chung 
nhà bố 
mẹ 
Nhà đi 
thuê 
Khác 20% 
4 
Quyền sở hữu 
đối với địa điểm 
kinh doanh 
Sở hữu 
người 
vay/ 
người 
thân 
trong 
gia đình 
Đi thuê, 
thời hạn 
còn lại 
hợp 
đồng 
thuê 
trên 3 
năm 
Đi thuê, 
thời hạn 
còn lại 
hợp 
đồng 
thuê 1- 
3 năm 
Đi 
thuê, 
theo 
hợp 
đồng 
thuê 
hàng 
năm 
Không 
có cơ 
sở kinh 
doanh 
chắc 
chắn 
25% 
65 
5 
Rủi ro liên quan 
đến ngành nghề 
kinh doanh 
Rất thấp Thấp 
Trung 
bình 
Tương 
đối 
cao 
cao 20% 
6 
Tiền gởi tiết 
kiệm tại NH 
Có Không 15% 
Phần II: Thông tin khác liên quan đến cá nhân/hộ KD 
1 
Có đăng ký 
kinh doanh 
Có Không 20% 
2 
Ghi chép sổ 
sách kế toán 
Đầy đủ, 
rõ ràng, 
minh 
bạch 
Có ghi 
chép 
nhưng 
không 
rõ ràng, 
minh 
bạch 
Không 
ghi 
chép 
25% 
3 
Tốc độ tăng 
trưởng doanh 
thu trung bình 
năm của hộ 
kinh doanh 
trong 3 năm gần 
đây 
> 20% 
10 - 
20% 
5 - 10% 3 - 5% < 3% 10% 
4 
Tình hình nợ 
quá hạn của dư 
nợ hiện tại 
Không 
có nợ 
quá hạn 
Nợ quá 
hạn <= 
90 ngày 
Nợ quá 
hạn > 
90 
10% 
66 
ngày 
5 
Tình hình trả nợ 
tại các TCTD 
khác trong 12 
tháng qua 
Luôn trả 
nợ đúng 
hạn hoặc 
chưa 
phát sinh 
quan hệ 
tín dụng 
Đã từng 
có nợ 
quá hạn 
Đang 
có nợ 
quá 
hạn 
25% 
6 
Thời gian quan 
hệ tín dụng với 
NH 
> 3 năm 
trở lên 
2 - 3 
năm 
1- 2 
năm 
< 1 
năm 
 10% 
Phần III: Phương án kinh doanh 
1 
Sản phẩm của 
phương án kinh 
doanh 
Sản 
phẩm 
hiện tại 
 Bao 
gồm 
sản 
phẩm 
hiện tại 
và sản 
phẩm 
mới 
 Sản 
phầm 
hoàn 
toàn 
mới 
10% 
2 
Kinh nghiệm 
SXKD của chủ 
cơ sở kinh 
doanh 
>5 năm 3- 5 
năm 
1- 3 
năm 
< 1 
năm 
10% 
3 Giá cả sản Thấp ở mức Cao 15% 
67 
phẩm so với 
mặt bằng chung 
của thị trường 
hơn mặt 
bằng 
chung 
trung 
bình 
hơn 
mức 
trung 
bình 
4 
Sự thay đổi tính 
chất mùa vụ ảnh 
hưởng đến 
phương án kinh 
doanh 
Ít chịu 
ảnh 
hưởng 
 Chịu 
ảnh 
hưởng 
lớn 
10% 
5 
Tỷ lệ vốn tự có 
tham gia vào 
phương án kinh 
doanh 
> 50% 40- 
50% 
30- 
40% 
< 30% 
25% 
6 
Tỷ suất lợi 
nhuận trên 
doanh thu 
> 15% 10 - 
15% 
5 - 10% 3 - 5% < 3% 
10% 
7 
Tỷ trọng doanh 
thu trả chậm 
trong tổng 
doanh thu 
< 40% 40 -
50% 
50 - 
60% 
> 60% 
20% 
Nguồn: Đề xuất của đề tài nghiên cứu 
Với những hạn chế tồn tại của mô hình chấm điểm XHTD khách hàng cá nhân 
của ACB như những phân tích đánh giá tại Mục 2.6.2 chương II, đề tài nghiên 
68 
cứu đưa ra những đề xuất sửa đổi cho mô hình này như trình bày tại Bảng 3.02 
và Bảng 3.03. Mỗi chỉ tiêu đánh giá có năm khoản giá trị chuần tương ứng là 
năm mức điểm 0; 25; 50; 75; 100 ( Điểm ban đầu). Điểm theo trọng số là tích số 
giữa điểm ban đầu và trọng số tương ứng. Nguyên tắc cho điểm từng chỉ tiêu là 
chỉ số thực tế gần với trị số nào nhất thì cho điểm theo trị số đó, nếu chỉ số thực 
tế nằm giữa hai trị số thì lấy loại thấp hơn ( Thang điểm thấp hơn). Căn cứ tổng 
số điềm đạt được của khách hàng cá nhân để quy đổi theo mười mức ký hiệu xếp 
hạng như trình bày trong Bảng 3.04 
Bảng 3.04: Hệ thống ký hiệu XHTD cá nhân 
Điểm Xếp loại Mức độ rủi ro Mức cấp tín dụng 
95 – 100 AAA Thấp Cấp tín dụng ở mức tối đa 
90 – 94 AA Thấp Cấp tín dụng ở mức tối đa 
85 – 89 A Thấp Cấp tín dụng ở mức tối đa 
80 – 84 
BBB 
Thấp Cấp tín dụng theo phương án đảm 
bảo tiền vay 
70 – 79 
BB Trung bình 
Có thể cấp tín dụng với việc xem 
xét hiệu quả phương án sử dụng vốn 
vay và đảm bảo tiền vay 
60 – 69 B Trung bình Tập trung thu hồi nợ 
50 – 59 CCC Trung bình Từ chối cho vay 
40 – 49 CC cao Từ chối cho vay 
30 – 39 C cao Từ chối cho vay 
< 30 D cao Từ chối cho vay 
69 
Nguồn: Đề xuất của đề tài nghiên cứu 
Sau bước XHTD, khách hàng cá nhân sẽ tiếp tục được chấm điểm về tình hình 
trả nợ ngân hàng theo ba mức tốt, trung bình và xấu như trình bày tại Bảng 3.05 
để phục vụ cho việc xếp loại khoản vay theo Điều 7 của Quyết định 
493/2005/QĐ – NHNN. 
Bảng 3.05: Đánh giá tình hình trả nợ của cá nhân 
Tình hình trả nợ gốc và lãi vay Đánh giá 
Luôn đúng hạn, hoặc khách hàng mới Tốt 
Đã có nợ quá hạn Trung bình 
Đang có nợ quá hạn Xấu 
Nguồn: Đề xuất của đề tài nghiên cứu 
Xếp loại khoản vay cá nhân chính là kết quả ma trận hai chiều giữa mức XHTD 
và đánh giá tình hình trả nợ được trình bày chi tiết như trong Bảng 3.06 bao gồm 
năm mức: Nợ đủ tiêu chuẩn, nợ cần chú ý, nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ và 
nợ có khả năng mất vốn. 
70 
Bảng 3.06: Ma trận xếp loại khoản vay cá nhân 
Tình hình trả 
nợ 
Mức XHTD 
Tốt Trung bình Xấu 
AAA 
Nợ đủ tiêu chuẩn Nợ cần chú ý 
Nợ dưới tiêu 
chuẩn 
AA 
A 
BBB 
Nợ cần chú ý Nợ dưới tiêu chuẩn 
Nợ dưới tiêu 
chuẩn BB 
B Nợ cần chú ý Nợ dưới tiêu chuẩn Nợ nghi ngờ 
CCC Nợ dưới tiêu chuẩn Nợ nghi ngờ 
Nợ có khả năng 
mất vốn 
CC 
Nợ nghi ngờ 
Nợ có khả năng 
mất vốn 
Nợ có khả năng 
mất vốn 
C 
D 
Nguồn: Đề xuất của đề tài nghiên cứu 
3.4 Kiểm chứng mô hình chấm điểm xếp hạng tín dụng cá nhân của ACB 
sau khi điều chỉnh 
Đề tài nghiên cứu sử dụng thông tin tín dụng của hồ sơ cá nhân KH A và KH B 
đã tiếp cận được như trình bày tại Mục 2.4.1và Mục 2.4.2 Chương II của đề tài 
nghiên cứu này để đưa vào mô hình chấm điểm XHTD cá nhân theo đề xuất xuất 
sửa đổi tại Mục 3.3 chương III của đề tài nghiên cứu này. Dựa trên thông tin tín 
dụng về cá nhân KH A và KH B, kết quả chấm điểm cho KH A theo mô hình do 
71 
đề tài nghiên cứu đề xuất đạt tổng điểm cuối cùng đã nhân trọng số là 58,5 điểm 
và KH B là 64,01 điểm như trình bày tại Bảng III.01, III.02, III.03 và III.04 
phụ lục III. Đối với KH A được xếp loại CCC và KH B là xếp loại B theo bảng 
xếp loại khoản vay đề xuất như trình bày tại Bảng 3.04. 
Với mức xếp loại CCC và B như trên kết hợp đánh giá tình hình trả nợ trung 
bình của cả hai khách hàng, sử dụng ma trận tại Bảng 3.06 cho kết quả xếp loại 
các khoản vay của cá nhân KHA là nợ nghi ngờ và KH B là nợ dưới tiêu 
chuẩn, điều này đúng với tình hình trả nợ thực tế của hai khách hàng này trong 
năm 2010, là đang có nợ quá hạn. 
3.5 Các biện pháp hỗ trợ cần thiết để hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân 
của ACB phát huy hiệu quả. 
Để mô hình XHTD cá nhân phát huy hiệu quả cao nhất thì bên cạnh các đề xuất 
sửa đổi mô hình XHTD cá nhân như trình bày tại Mục 3.3 chương III, thì yếu tố 
về con người như trình độ chuyên môn, khả năng phân tích của cán bộ nghiệp vụ 
là rất quan trọng, do đó ACB vẫn cần phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa yếu tố 
con người và công nghệ trong XHTD cá nhân nhằm quản trị rủi ro tín dụng một 
cách có hiệu quả. Vì vậy, đề tài nghiên cứu này cũng đề xuất các biện pháp hỗ 
trợ cần thiết giúp pháp huy hiệu quả cho hệ thống XHTD cá nhân của ACB, bao 
gồm: 
a) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát khoản vay trước, trong và sau khi 
giải ngân. Thu thập thông tin kịp thời về các biến động của khách hàng 
nhằm điều chỉnh chính sách tín dụng một cách hợp lý. Đôn đốc và 
khuyến khích các doanh nghiệp và hộ kinh doanh tuân thủ pháp luật về kế 
72 
toán, kiểm toán và sổ sách chứng từ kinh doanh. Kết quả chấm điểm 
XHTD phụ thuộc nhiều vào chứng từ, sổ sách kế toán mà khách hàng 
cung cấp. 
b) Xây dựng hệ thống thông tin quản trị rủi ro tín dụng đảm bào cung cấp 
thông tin một cách đầy đủ, chính xác, cập nhật thường xuyên phục vụ cho 
việc đánh giá, chấm điểm XHTD khách hàng. 
c) Tăng cường đào tạo nâng cao trình độ và kỹ năng phân tích đánh giá của 
chuyên môn. Kinh nghiệm thực tiễn cho thấy không có phương pháp và 
công cụ phân tích nào có thể hoàn toàn thay thế được kỹ năng và kinh 
nghiệm của đội ngũ chuyên gia phân tích tín dụng. 
d) Nâng cao nhận thức của các nhà quản trị về vai trò của công cụ XHTD 
đối với phòng ngửa rủi ro và thiết lập danh mục cho vay hiệu quả. Vận 
dụng công cụ XHTD kết hợp với các biện pháp khác như tài sản đảm bảo 
an toàn, trích lập dự phòng rủi ro. 
e) Kiến nghị các cơ quan nhà nước như Tổng cục thuế, Bộ Tài Chính cần 
phải xây dựng các chuẩn mực kế toán về tiêu chuẩn công nhận chi phí, 
doanh thu nhất là đối loại hình kinh doanh cá thể hiện nay ( hiện vẫn 
mang hình thức thuế khoán, và việc tính thuế chủ yếu dựa vào đánh giá 
chủ quan của cán bộ thuế). 
f) Kiến nghị đối với NHNN: 
+ Chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện đồng bộ cơ chế chính sách về tín dụng 
đặc biệt về tín dụng tiêu dùng, tạo điều kiện cho các TCTD đa dạng hóa 
hình thức cấp tín dụng tiêu dùng như; mở rộng đối tượng được tiếp cận 
với vốn tín dụng tiêu dùng. Đồng thời chủ động phối hợp với các bộ, 
73 
ngành để xử lý kịp thời các vấn đề có liên quan đến công tác tín dụng tiêu 
dùng, như hồ sơ thủ tục, cơ chế xử lý... 
+ Trung tâm thông tin tín dụng (CIC) phải phát huy tính hiệu quả, chính 
xác và kịp thời về thông tin tín dụng của khách hàng, do đó Ngân hàng 
nhà nước cần có những quy định bắt buộc các NHTM cung cấp đầy đủ 
các thông tin và số liệu của khách hàng vay vốn tại Ngân hàng mình để 
Trung tâm có thể kịp thời cung cấp những thông tin cảnh báo rủi ro cho 
các NHTM. 
74 
Kết luận chương III 
Với mục tiêu tăng trưởng bền vững, hoạt động an toàn và hiệu quả, cần có 
những giải pháp tích cực trong việc ngăn ngừa và giảm thiểu rủi ro cho hoạt 
động kinh doanh ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng. Bên cạnh 
nhóm các giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng như là xây dựng và thực hiện 
chính sách cho vay thích hợp; hoàn thiện và tuân thủ nghiêm ngặt quy trình cho 
vay; thành lập bộ phận nghiên cứu, phân tích và dự báo kinh tế vĩ mô; nâng cao 
vai trò của công tác kiểm soát nội bộ và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực… 
thì việc hoàn thiện hệ thống XHTD nội bộ cũng là đòi hỏi bức thiết, nhất là 
XHTD nội bộ dành cho khách hàng cá nhân. 
Trong chương này, đề tài nghiên cứu đã cố gắng xây dựng mô hình chấm điểm 
XHTD áp dụng cho nhóm khách hàng cá nhân dựa trên những phân tích mô hình 
đang áp dụng thử tại ACB. Đề tài nghiên cứu có tham khảo những tiến bộ của 
các mô hình chấm điểm của các công trình nghiên cứu, các tổ chức tín nhiệm 
quốc tế và trong nước làm cơ sở đề xuất cho những sửa đổi bổ sung góp phần 
hoàn thiện hệ thống XHTD cá nhân của ACB. Đồng thời, để nâng cao hiệu quả 
hoạt động của hệ thống XHTD cá nhân, không thể thiếu sự hỗ trợ về chính sách 
và cơ chế quản lý của Ngân hàng Nhà nước và các Cơ quan ban ngành liên quan. 
75 
KẾT LUẬN 
Đề tài nghiên cứu “Hoàn thiện hệ thống XHTD cá nhân của ACB” đã giải quyết 
được các đề sau: 
a) Hệ thống hóa và hoàn thiện các lý luận về quản trị rủi ro tín dụng thông qua 
hệ thống XHTD khách hàng cá nhân của NHTM. 
b) Đề tài đã phân tích và đánh giá được thực trạng hệ thống XHTD cá nhân 
đang áp dụng thử nghiệm tại ACB, qua đó cho thấy những thành tựu đạt được 
cũng như những hạn chế còn tồn tại cần sửa đổi bổ sung nhằm phù hợp với 
những biến động của điều kiện môi trường kinh doanh hiện nay. Bằng cách 
đối chiếu với các mô hình chấm điểm XHTD của các nghiên cứu về xếp hạng 
tín nhiệm quốc tế, các NHTM và tổ chức kiểm toán trong nước, kết hợp với 
kinh nghiệm thực tiễn chuyên môn và tìm hiểu các nghiên cứu của các nhà 
kinh tế trên thế giới, từ đó đề tài nghiên cứu đề ra những sửa đổi bổ sung 
nhằm hoàn thiện hệ thống XHTD cá nhân của ACB. 
c) Nghiên cứu này cũng đưa được những kiến nghị về các biện pháp hỗ trợ cần 
thiết để hệ thống XHTD cá nhân của ACB phát huy hiệu quả. 
Tuy nhiên, do giới hạn về thời gian nghiên cứu và khả năng tiếp cận dữ liệu của 
ngân hàng nên đề tài này cần được tiếp tục nghiên cứu trên diện rộng để có thể 
đưa vào vận dụng trong thực tiễn. Vấn đề hoàn thiện mô hình XHTD nói chung 
và chấm điểm XHTD cá nhân nói riêng đang và sẽ được các NHTM quan tâm 
nhằm góp phần giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh, nâng cao chất lượng công tác 
tín dụng của ngân hàng mình, đây chính là thuận lợi giúp đề tài này có thể tiếp 
tục phát triển nghiên cứu trong tương lai. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1) Báo cáo thường niên 2007, 2008 và 2009 của ACB. 
2) Tài liệu nội bộ, sổ tay hướng dẫn scroring 2008 KHCN của ACB 
3) Tài liệu nội bộ xếp hạng tín dụng của BIDV 
4) Tài liệu nội bộ xếp hạng tín dụng của Vietinbank 
5) Tài liệu nội bộ về hoạt động kiểm toán các tổ chức tín dụng của E&Y 
6) PGS.TS Trần Huy Hoàng (chủ biên) (2007), Quản trị Ngân hàng thương 
mại, Nhà xuất bản Lao động xã hội, TP Hồ Chí Minh. 
7) TS.Nguyễn Minh Kiều (2007), Nghiệp vụ ngân hàng hiện đại, Nhà xuất 
bản Thống kê. 
8) Nguyễn Thành Hiên (2008), “ Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng của 
Vietcombank”, Luận văn Thạc sĩ Kinh tế, Đại học Kinh Tế Tp.HCM 
9) Trần Ngọc Hải (2008) “ Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu – 
Thực trạng và giải pháp”, Luận văn Thạc sĩ Kinh tế, Đại học Kinh Tế 
Tp.HCM. 
10) Tạp chí đầu tư chứng khoán số 40/2009, 81/2009 
11) Dinh Thi Huyen Thanh & Stefanie Kleimeier, 2006. Credit Scoring 
for Vietnam’s Retail Banking Market. 
12) Các website: 
- Website NH ACB:  
- Website NHNN Việt Nam:  
- Website báo Sài gòn tiếp thị:  
- Website tạp chí kế toán:  
- Website thời báo kinh tế Việt Nam:  
- Website báo điện tử Việt Nam:  
PHỤ LỤC I: 
Bảng I.01: Các chỉ tiêu chấm điểm cá nhân kinh doanh tại NH ACB 
Chỉ tiêu Điểm ban đầu Trọng 
số 100 80 60 40 20 
Phần I: Thông tin về chủ hộ kinh doanh 
1 Tuổi 
30 – 50 
tuổi 
25 – 29 
tuổi 
hoặc 
51 – 55 
tuổi 
56 – 60 
tuổi 
20 – 24 
tuổi 
> 61 tuổi 
hoặc 18 – 
19 tuổi 
10% 
2 
Trình độ học 
vấn 
Đại 
học 
Cao 
đẳng 
Trung 
cấp 
Dưới 
trung 
cấp 
 10% 
3 
Tình trạng 
chổ ở hiện 
tại 
Nhà sở 
hữu 
riêng 
Ở 
chung 
nhà bố 
mẹ 
Nhà đi 
thuê 
Khác 10% 
4 
Thời gian 
lưu trú trên 
địa bàn hiện 
tại 
> 7 
năm 
5- 7 
năm 
3 - 
5năm 
1 - 
3năm 
< 1 năm 10% 
5 
Giá trị hợp 
đồng bảo 
hiểm so với 
> 
100% 
50 -
100% 
30- 
50% 
< 30% Không có 10% 
tổng dư nợ 
6 
Thâm niên 
hoạt động 
kinh doanh 
trong lĩnh 
vực hiện tại 
> 5 
năm 
4 - 5 
năm 
3 - 
4năm 
1- 
3năm 
< 1 năm 10% 
7 
Quyền sở 
hữu đối với 
địa điểm 
kinh doanh 
Sở hữu 
người 
vay/ 
người 
thân 
trong 
gia 
đình 
Đi 
thuê, 
thời 
hạn 
còn lại 
hợp 
đồng 
thuê 
trên 3 
năm 
Đi 
thuê, 
thời 
hạn 
còn lại 
hợp 
đồng 
thuê 1- 
3 năm 
Đi 
thuê, 
theo 
hợp 
đồng 
thuê 
hàng 
năm 
Không có 
cơ sở 
kinh 
doanh 
chắc chắn 
10% 
8 
Rủi ro liên 
quan đến 
ngành nghề 
kinh doanh 
Rất 
thấp 
Thấp 
Trung 
bình 
Tương 
đối cao 
cao 10% 
9 
Năng lực 
pháp luật 
dân sự , hình 
sự của người 
thân 
Đủ Không đủ 5% 
10 
Gia cảnh 
người vay 
Tốt Xấu 5% 
11 
Đánh gía 
mối quan hệ 
của chủ hộ 
kinh doanh 
với cộng 
đồng 
Có uy 
tín với 
cộng 
đồng 
Bình 
thường 
 Không tốt 10% 
Phần II: Thông tin khác liên quan đến cá nhân/hộ KD 
1 
Kế hoạch 
kinh doanh 
trong 2 năm 
tới. 
Có kế 
hoạch 
rõ 
ràng, 
trong 
giai 
đoạn 
triển 
khai 
Có kế 
hoạch 
nhưng 
chưa 
triển 
khai 
Không có 
kế hoạch 
5% 
2 
Phương pháp 
tổ chức 
SXKD của 
hộ kinh 
doanh 
Chuyê
n môn 
hóa 
cao, tổ 
chức 
SXKD 
khoa 
Mức 
độ tổ 
chức 
bình 
thường 
Tổ chức 
SXKD 
chưa hợp 
lý 
5% 
học 
3 
Ghi chép sổ 
sách kế toán 
Đầy 
đủ, rõ 
ràng, 
minh 
bạch 
Có ghi 
chép 
nhưng 
không 
rõ 
ràng, 
minh 
bạch 
Không 
ghi chép 
5% 
4 
Số năm làm 
việc bình 
quân của 
người lao 
động tại hộ 
kinh doanh 
> 3 
năm 
2 - 3 
năm 
1- 2 
năm 
>1 năm 5% 
5 
Tuổi nghề 
bình quân 
của người 
lao động tại 
hộ kinh 
doanh 
> 5 
năm 
4 - 5 
năm 
2- 4 
năm 
1 -2 
năm 
< 1 năm 5% 
6 
Mức độ quan 
tâm của hộ 
kinh doanh 
trong việc 
Rất 
quan 
tâm và 
có kế 
Quan 
tâm 
nhưng 
không 
Ít quan 
tâm 
5% 
tạo dựng uy 
tín, thương 
hiệu và chất 
lượng phục 
vụ 
hoạch 
cụ thể 
có kế 
hoạch 
cụ thề 
7 
Có đăng ký 
kinh doanh 
Có Không 5% 
8 
Mức độ chấp 
hành của hộ 
kinh doanh 
về nghĩa vụ 
với NSNN 
Chấp 
hành 
tốt 
Không 
chấp 
hành tốt 
5% 
9 
Mức độ chấp 
hành của hộ 
kinh doanh 
về các quy 
định sử dụng 
lao động ( 
Bảo hiểm 
XH, an toàn 
lao động) 
Không 
vi 
phạm 
Có vi 
phạm 
5% 
10 
Quan hệ với 
các nhà cung 
cấp yếu tố 
đầu vào 
Tốt 
Bình 
thường 
Không ổn 
định 
5% 
11 
Quan hệ với 
các đối tác 
mua hàng 
Có 
khách 
hàng 
truyền 
thống, 
uy tín 
Bình 
thường 
Không ổn 
định 
5% 
12 
Tốc độ tăng 
trưởng 
doanh thu 
trung bình 
năm của hộ 
kinh doanh 
trong 3 năm 
gần đây 
> 20% 
10 - 
20% 
5 - 
10% 
3 - 5% < 3% 5% 
13 
Triển vọng 
phát triển 
của hộ kinh 
doanh theo 
đánh giá của 
nhân viên 
CBTD 
Phát 
triển 
nhanh 
và 
vững 
chắc 
Phát 
triển ở 
mức độ 
bình 
thường 
Phát 
triển ở 
mức độ 
trung 
bình, 
còn có 
yếu tố 
chưa 
bền 
vững 
Có dấu 
hiệu 
suy 
thoái 
Đang suy 
thoái 
nhanh 
5% 
14 Số lần cơ 0 lần 1- 2 lần > 3 lần 5% 
cấu lại nợ 
hoặc chuyển 
nợ quá hạn 
trong 12 
tháng qua tại 
NH 
hoặc 
đang 
có nợ 
quá 
hạn 
15 
Tỷ trọng nợ 
quá hạn và 
nợ cơ cấu lại 
trên tổng dư 
nợ tại NH tại 
thời điểm 
đánh giá 
0% < 5% 
5 - 
10% 
10 - 
15% 
>15% 5% 
16 
Tình hình nợ 
quá hạn của 
dư nợ hiện 
tại tại NH 
Không 
có nợ 
quá 
hạn 
Có nợ 
quá 
hạn < 
90 
ngày 
Có nợ 
quá 
hạn > 
90 
ngày 
 5% 
17 
Tình hình 
cung cấp 
thông tin của 
hộ kinh 
doanh 
Tích 
cực 
đầy đủ, 
và 
đúng 
thời 
hạn 
Đạt 
yêu 
cầu, 
hợp tác 
ở mức 
trung 
bình 
Không 
đầy đủ 
Không 
cung 
cấp 
thông 
tin 
 5% 
18 
Thời gian 
quan hệ tín 
dụng với NH 
> 3 
năm 
trở lên 
2 - 3 
năm 
1- 2 
năm 
< 1 
năm 
 5% 
19 
Có sử dụng 
dịch vụ khác 
ngoài tín 
dụng tại NH 
Có sử 
dụng 
Không sử 
dụng 
3% 
20 
Tình trạng 
dư nợ tại các 
TCTD khác 
trong 12 
tháng qua 
Luôn 
trả nợ 
đúng 
hạn 
Chưa 
từng có 
quan 
hệ tín 
dụng 
Đã có 
nợ quá 
hạn 
Đang 
có nợ 
quá 
hạn 
 5% 
21 
Định hướng 
quan hệ tín 
dụng với cơ 
sở kinh 
doanh theo 
quan điểm 
của CBTD 
Mở 
rộng 
tín 
dụng 
Duy trì 
tín 
dụng 
Thắt 
chặt tín 
dụng 
Chấm 
dứt/từ 
chối 
cho 
vay 
 2% 
Phần III: Phương án kinh doanh 
1 
Sản phẩm 
của phương 
án kinh 
doanh 
Sản 
phẩm 
hiện tại 
 Bao 
gồm 
sản 
phẩm 
hiện tại 
 Sản phầm 
hoàn toàn 
mới 5% 
và sản 
phẩm 
mới 
2 
Kinh nghiệm 
SXKD của 
chủ cơ sở 
kinh doanh 
>5 năm 3- 5 
năm 
1- 3 
năm 
< 1 
năm 
5% 
3 
Mức độ 
nghiên cứu 
về sản phẩm 
Đã 
nghiên 
cứu kỹ 
về giá 
cả,sản 
phẩm, 
thị 
hiếu… 
 Đã có 
nghiên 
cứu 
nhưng 
ở mức 
độ hạn 
chế 
 Không có 
khảo sát 
gì 
5% 
4 
Đối tượng 
khách hàng 
của phương 
án kinh 
doanh 
Khách 
hàng 
quan 
hệ 
thường 
xuyên 
Một số 
là 
khách 
hàng 
thường 
xuyên 
Phần 
lớn là 
khách 
hàng 
mới 
Khách 
hàng 
mới 
hoàn 
toàn 
10% 
5 
Cách thức 
tiêu thụ sản 
phẩm của 
phương án 
Theo 
cách 
hiện tại 
đang 
 Kết 
hợp 
cách cũ 
và mới 
 Mới hoàn 
toàn 
10% 
kinh doanh áp 
dụng 
6 
Mức độ chắc 
chắn về khả 
năng tiêu thụ 
sản phẩm 
Chắc 
chắn 
 Bình 
thường 
 Không 
chắc chắn 
5% 
7 
Khả năng 
đáp ứng về 
mặt thời gian 
và số lượng 
sản phẩm 
cung cấp 
Chắc 
chắn 
 Không 
chắc chăn 
5% 
8 
Xu hướng 
biến động 
giá sản phẩm 
của phương 
án kinh 
doanh 
Không 
biến 
động 
Có 
biến 
động < 
5% 
Có 
biến 
động 5 
- 10% 
Có 
biến 
động > 
10% 
5% 
9 
Giá cả sản 
phẩm so với 
mặt bằng 
chung của 
thị trường 
Thấp 
hơn 
mặt 
bằng 
chung 
 ở mức 
trung 
bình 
 Cao hơn 
mức 
trung 
bình 
5% 
10 
Biến động 
giá của 
Không 
biến 
Biến 
động 
Biến 
động 5- 
Biến 
động 
5% 
nguyên vật 
liệu, sản 
phẩm đầu 
vào 
động 10% 
11 
Thị hiếu của 
khách hàng 
về sản 
phẩm/dịch 
vụ 
Rất ít 
thay 
đổi 
 Bình 
thường 
 Thường 
xuyên 
thay đổi 5% 
12 
Sự thay đổi 
tính chất 
mùa vụ ảnh 
hưởng đến 
phương án 
kinh doanh 
Ít chịu 
ảnh 
hưởng 
 Chịu ảnh 
hưởng 
lớn 
5% 
13 
Tỷ lệ vốn tự 
có tham gia 
vào phương 
án kinh 
doanh 
> 50% 40- 
50% 
30- 
40% 
< 30% 
5% 
14 
Nếu sản 
lượng tiêu 
thụ giảm 
10% 
EBIT/v
ốn đầu 
tư > 
15% 
EBIT/ 
vốn 
đầu tư 
12- 
15% 
EBIT/v
ốn đầu 
tư < 
12% 
Lỗ 
5% 
15 
EBIT/Vốn tự 
có 
> 20% 15 - 
20% 
12- 
15% 
< 12% 
5% 
16 
Tỷ suất lợi 
nhuận thuần 
trên doanh 
thu 
> 15% 10 - 
15% 
5 - 
10% 
3 - 5% < 3% 
5% 
17 
Tỷ trọng 
doanh thu trả 
chậm trong 
tổng doanh 
thu 
< 40% 40 - 
50% 
50 - 
60% 
> 60% 
5% 
18 
Số ngày trả 
chậm bình 
quân của các 
khoản phải 
thu 
< 15 
ngày 
 15 - 30 
ngày 
 > 30 ngày 
5% 
Nguồn: Chấm điểm tín dụng cá nhân NH ACB 
Bảng I.02: Các chỉ tiêu chấm điểm cá nhân tiêu dùng tại NH ACB 
Chỉ tiêu Điểm ban đầu Trọng 
số 100 80 60 40 20 
Phần I: Thông tin về nhân thân 
1 Tuổi 
30 – 50 
tuổi 
25 – 29 
tuổi 
56 – 60 
tuổi 
20 – 24 
tuổi 
> 61 
tuổi 
10% 
hoặc 51 
– 55 
tuổi 
hoặc 
18 – 
19 
tuổi 
2 
Trình độ học 
vấn 
Đại học 
Cao 
đẳng 
Trung 
cấp 
Dưới 
trung 
cấp 
 5% 
3 
Lý lịch tư 
pháp 
Tốt 
Đã có 
tiền án 
tiền sự 
5% 
4 
Tình trạng 
hôn nhân 
Có gia 
đình 
Độc 
thân 
Ly 
dị/góa 
Khác 
(ly 
thân) 
 10% 
5 
Tình trạng 
chổ ở hiện tại 
Nhà sở 
hữu 
riêng 
Ở nhà 
bố mẹ 
Nhà đi 
thuê 
Khác 10% 
6 
Thời gian lưu 
trú trên địa 
bàn hiện tại 
>7 năm 
5 - 7 
năm 
3 - 5 
năm 
1 - 3 
năm 
< 1 
năm 
5% 
7 
Đánh gía mối 
quan hệ của 
người vay với 
cộng đồng 
Có uy 
tín với 
cộng 
đồng 
Bình 
thường 
Không 
tốt 
5% 
8 Bảo hiểm > 100% 50 - 30- < 30% Không 5% 
nhân thọ 100% 50% có 
9 
Cơ cấu gia 
đình 
Gia 
đình hạt 
nhân 
Sống 
chung 
với bố 
mẹ 
Sống 
chung 
với gia 
đình 
hạt 
nhân 
khác 
Các 
trường 
hợp 
khác 
 5% 
10 
Số người phụ 
thuộc vào 
kinh tế của 
người vay 
< 3 
người 
3 người 
4 
người 
5 
người 
> 5 
người 
10% 
11 
Năng lực 
pháp luật dân 
sự , hình sự 
của người 
thân 
Đủ 
Không 
đủ 
5% 
12 
Gia cảnh 
người vay 
Tốt Xấu 5% 
13 
Tính chất 
công việc 
hiện tại 
Cấp 
quản lý 
Cấp 
chuyên 
viên 
hoặc 
kinh 
doanh 
Lao 
động 
được 
đào tạo 
/công 
nhân/ 
Lao 
động 
thời vụ 
/thất 
nghiệp/ 
nghỉ 
 10% 
có đăng 
ký 
kinh 
doanh 
tự do 
hưu 
14 
Thời gian làm 
công việc 
hiện tại 
> 3 năm 
1 - 3 
năm 
< 1 
năm 
10% 
15 
Rủi ro nghề 
nghiệp 
Rất thấp Thấp 
Trung 
bình 
Tương 
đối cao 
Cao 5% 
Phần II: Khả năng trả nợ người vay 
1 
Tổng thu nhập 
hàng tháng 
của người vay 
> 15 
triệu 
đồng 
10 – 15 
triệu 
đồng 
7 – 10 
triệu 
đồng 
5 – 7 
triệu 
đồng 
< 5 
triệu 
đồng 
10% 
2 
Mức thu nhập 
ròng ổn định 
hàng tháng 
> 10 
triệu 
đồng 
7 – 10 
triệu 
đồng 
5 – 7 
triệu 
đồng 
3 – 5 
triệu 
đồng 
< 3 
triệu 
đồng 
10% 
3 
Tỷ lệ số tiền 
phải trả/thu 
nhập ròng ổn 
định 
< 50% 50–60% 
60–
70% 
70–90 
% 
> 90% 10% 
4 
Số lần cơ cấu 
lại nợ/chuyển 
nợ quá hạn 
trong 12 tháng 
qua tại NH 
Không 
lần 
1 – 2 
lần 
>3 lần 
/đang 
có dư 
nợ 
quá 
10% 
hạn. 
5 
Tỷ lệ nợ quá 
hạn tại thời 
điểm đánh giá 
0% < 5% 
5 - 
10% 
10 - 
15% 
>15% 10% 
6 
Tình hình nợ 
quá hạn của 
dư nợ hiện tại 
Không 
có nợ 
quá hạn 
Nợ quá 
hạn <= 
90 
ngày 
Nợ 
quá 
hạn > 
90 
ngày 
10% 
7 
Tình hình 
cung cấp 
thông tin của 
hộ kinh doanh 
Tích 
cực, 
đầy đủ 
và 
đúng 
thời 
hạn 
Hợp tác 
ở mức 
trung 
bình 
Không 
đầy đủ 
hoặc 
không 
đúng 
hẹn 
Không 
hợp tác 
 10% 
8 
Có sử dụng 
các dịch vụ 
khác 
Có Không 5% 
9 
Tiền gởi tiết 
kiệm tại NH 
Có Không 5% 
10 
Tình hình trả 
nợ tại các 
TCTD khác 
trong 12 tháng 
Luôn 
trả nợ 
đúng 
hạn 
Đã 
từng có 
nợ quá 
hạn 
Đang 
có nợ 
quá 
hạn 
10% 
qua 
11 
Thời gian 
quan hệ với 
NH 
>3 năm 2-3 năm 
1- 2 
năm 
<1 năm 
Chưa 
có 
quan 
hệ 
10% 
Nguồn: Chấm điểm tín dụng cá nhân NH ACB 
PHỤ LỤC II 
Bảng II.01 : Chấm điểm XHTD cá nhân vay tiêu dùng của KH A 
Chỉ tiêu Đánh giá 
Điểm 
ban 
đầu 
Trọng 
số 
Điểm 
trọng 
số 
Phần I: Thông tin về nhân thân 
1 Tuổi 35 100 10% 10 
2 Trình độ học vấn Đại học 100 5% 5 
3 Lý lịch tư pháp Tốt 100 5% 5 
4 Tình trạng hôn nhân Đã ly dị 60 10% 6 
5 Tình trạng chổ ở hiện tại 
Nhà sở hữu 
riêng 
100 10% 10 
6 
Thời gian lưu trú trên địa bàn 
hiện tại 
Trên 7 năm 100 5% 5 
7 
Đánh gía mối quan hệ của 
người vay với cộng đồng 
Bình 
thường 
60 5% 3 
8 Bảo hiểm nhân thọ Không có 20 5% 1 
9 Cơ cấu gia đình 
Sống chung 
với bố mẹ 
80 5% 4 
10 
Số người phụ thuộc vào kinh 
tế của người vay 
< 3 người 100 10% 10 
11 
Năng lực pháp luật dân sự , 
hình sự của người thân 
Đủ 100 5% 5 
12 Gia cảnh người vay Tốt 100 5% 5 
13 Tính chất công việc hiện tại 
Kinh doanh 
có đăng ký 
80 10% 8 
14 
Thời gian làm công việc hiện 
tại 
5 năm 100 5% 5 
15 Rủi ro nghề nghiệp Thấp 80 5% 4 
Tổng 100% 86 
Phần II: Thông tin về khả năng trả nợ 
1 
Tổng thu nhập hàng tháng 
của người vay 
20 triệu đồng 100 10% 10 
2 
Mức thu nhập ròng ổn định 
hàng tháng 
15 triệu đồng 100 10% 10 
3 
Tỷ lệ số tiền phải trả/thu nhập 
ròng ổn định 
87% 40 10% 4 
4 
Số lần cơ cấu lại nợ/chuyển 
nợ quá hạn trong 12 tháng 
qua tại NH 
Không lần 100 10% 10 
5 
Tỷ lệ nợ quá hạn tại thời điểm 
đánh giá 
0% 100 10% 10 
6 
Tình hình nợ quá hạn của dư 
nợ hiện tại 
Không có nợ 
quá hạn 
100 10% 10 
7 
Tình hình cung cấp thông tin 
của hộ kinh doanh 
Tích cực, 
đầy đủ 
100 10% 10 
8 Có sử dụng các dịch vụ khác Không có 20 5% 1 
9 Tiền gởi tiết kiệm tại NH Không có 20 5% 1 
10 
Tình hình trả nợ tại các 
TCTD khác trong 12 tháng 
qua 
Đã từng có 
nợ quá hạn 
60 10% 6 
11 Thời gian quan hệ với NH 4 năm 100 10% 10 
Tổng 100% 82 
Nguồn: Trích từ dữ liệu tiếp cận của ACB 
Bảng II.02: Tổng điểm xếp hạng của KH A 
STT Chỉ tiêu Điểm Tỷ trọng Điểm trọng số 
1 Thông tin về nhân thân 86 40% 34,4 
2 Thông tin về khả năng trả nợ 82 60% 49,2 
Tổng điểm xếp hạng của KH A 83,6 
Nguồn: Trích từ dữ liệu tiếp cận của ACB 
Bảng II.03 : Chấm điểm XHTD cá nhân vay kinh doanh của KH B 
Chỉ tiêu Đánh giá 
Điểm 
ban 
đầu 
Trọng 
số 
Điểm 
trọng 
số 
Phần I: Thông tin về chủ hộ kinh doanh 
1 Tuổi 45 100 10% 10 
2 Trình độ học vấn PTTH 40 10% 4 
3 Tình trạng chổ ở hiện tại 
Nhà sở hữu 
riêng 
100 10% 10 
4 
Thời gian lưu trú trên địa bàn 
hiện tại 
6 năm 80 10% 8 
5 
Giá trị hợp đồng bảo hiểm so 
với tổng dư nợ 
Không có 20 10% 2 
6 
Thâm niên hoạt động kinh 
doanh trong lĩnh vực hiện tại 
5 năm 80 10% 8 
7 
Quyền sở hữu đối với địa 
điểm kinh doanh 
Sở hữu của 
người vay 
100 10% 10 
8 
Rủi ro liên quan đến ngành 
nghề kinh doanh 
Thấp 80 10% 8 
9 
Năng lực pháp luật dân sự , 
hình sự của người thân 
Đủ 100 5% 5 
10 Gia cảnh người vay Tốt 100 5% 5 
11 
Đánh gía mối quan hệ của chủ 
hộ kinh doanh với cộng đồng 
Bình thường 60 10% 6 
Tổng 100% 76 
Phần II: Thông tin khác liên quan đến cá nhân/hộ KD 
1 
Kế hoạch kinh doanh trong 2 
năm tới. 
có kế hoạch 
nhưng chưa 
triển khai 
60 5% 3 
2 
Phương pháp tổ chức SXKD 
của hộ kinh doanh 
Mức độ tổ 
chức bình 
60 5% 3 
thường 
3 
Ghi chép sổ sách kế toán Có ghi chép 
nhưng không 
rõ ràng, 
minh bạch 
60 5% 3 
4 
Số năm làm việc bình quân 
của người lao động tại hộ 
kinh doanh 
3 năm 80 5% 4 
5 
Tuổi nghề bình quân của 
người lao động tại hộ kinh 
doanh 
1 năm 40 5% 2 
6 
Mức độ quan tâm của hộ kinh 
doanh trong việc tạo dựng uy 
tín, thương hiệu và chất lượng 
phục vụ 
Quan tâm, 
nhưng không 
có kế hoạch 
cụ thể 
60 5% 3 
7 Có đăng ký kinh doanh có 100 5% 5 
8 
Mức độ chấp hành của hộ 
kinh doanh về nghĩa vụ với 
NSNN 
Chấp hành 
tốt 
100 5% 5 
9 
Mức độ chấp hành của hộ 
kinh doanh về các quy định 
sử dụng lao động ( Bảo hiểm 
XH, an toàn lao động) 
Không vi 
phạm 
100 5% 5 
10 Quan hệ với các nhà cung cấp Bình thường 60 5% 3 
yếu tố đầu vào 
11 
Quan hệ với các đối tác mua 
hàng 
Bình thường 60 5% 3 
12 
Tốc độ tăng trưởng doanh thu 
trung bình năm của hộ kinh 
doanh trong 3 năm gần đây 
15% 80 5% 4 
13 
Triển vọng phát triển của hộ 
kinh doanh theo đánh giá của 
nhân viên CBTD 
Phát triển 
mức độ bình 
thường 
80 5% 4 
14 
Số lần cơ cấu lại nợ hoặc 
chuyển nợ quá hạn trong 12 
tháng qua tại NH 
không lần 100 5% 5 
15 
Tỷ trọng nợ quá hạn và nợ cơ 
cấu lại trên tổng dư nợ tại NH 
tại thời điểm đánh giá 
0% 100 5% 5 
16 
Tình hình nợ quá hạn của dư 
nợ hiện tại tại NH 
Không có nợ 
quá hạn 
100 5% 5 
17 
Tình hình cung cấp thông tin 
của hộ kinh doanh 
Mức bình 
thường 
80 5% 4 
18 
Thời gian quan hệ tín dụng 
với NH 
1 năm 60 5% 3 
19 
Có sử dụng dịch vụ khác 
ngoài tín dụng tại NH 
Không có 100 3% 3 
20 Tình trạng dư nợ tại các Chưa quan 80 5% 4 
TCTD khác trong 12 tháng 
qua 
hệ tín dụng 
21 
Định hướng quan hệ tín dụng 
với cơ sở kinh doanh theo 
quan điểm của CBTD 
Duy trì tín 
dụng 
80 2% 1,6 
Tổng 100% 77,6 
Phần III: Phương án kinh doanh 
1 
Sản phẩm của phương án 
kinh doanh 
Sản phẩm 
hiện tại 
100 5% 5 
2 
Kinh nghiệm SXKD của chủ 
cơ sở kinh doanh 
5 năm 80 5% 4 
3 
Mức độ nghiên cứu về sản 
phẩm 
Không khảo 
sát 
20 5% 1 
4 
Đối tượng khách hàng của 
phương án kinh doanh 
Một số 
khách hàng 
thường 
xuyên 
80 5% 4 
5 
Cách thức tiêu thụ sản phẩm 
của phương án kinh doanh 
Cách hiện tại 100 5% 5 
6 
Mức độ chắc chắn về khả 
năng tiêu thụ sản phẩm 
Bình thường 60 10% 6 
7 
Khả năng đáp ứng về mặt 
thời gian và số lượng sản 
phẩm cung cấp 
Chắc chắn 100 5% 5 
8 
Xu hướng biến động giá sản 
phẩm của phương án kinh 
doanh 
Biến động 
khoảng 10% 
60 5% 3 
9 
Giá cả sản phẩm so với mặt 
bằng chung của thị trường 
ở mức trung 
bình 
60 5% 3 
10 
Biến động giá của nguyên vật 
liệu, sản phẩm đầu vào 
Biến động 
10% 
60 5% 3 
11 
Thị hiếu của khách hàng về 
sản phẩm/dịch vụ 
Bình thường 60 5% 3 
12 
Sự thay đổi tính chất mùa vụ 
ảnh hưởng đến phương án 
kinh doanh 
Ít chịu ảnh 
hưởng 
100 5% 5 
13 
Tỷ lệ vốn tự có tham gia vào 
phương án kinh doanh 
40% 60 5% 3 
14 
Nếu sản lượng tiêu thụ giảm 
10% 
10% 60 5% 3 
15 Nếu giá tiêu thụ giảm 10% 10% 60 5% 3 
16 EBIT/Vốn tự có 128,4% 100 5% 5 
17 
Tỷ suất lợi nhuận thuần trên 
doanh thu 
16% 100 5% 5 
18 
Tỷ trọng doanh thu trả chậm 
trong tổng doanh thu 
25% 100 5% 5 
19 
Số ngày trả chậm bình quân 
của các khoản phải thu 
91 ngày 20 5% 1 
Tổng 100% 72 
Nguồn: Trích từ dữ liệu tiếp cận của ACB 
Bảng II.04: Tổng điểm xếp hạng của KH B 
STT Chỉ tiêu Điểm Tỷ trọng Điểm trọng số 
1 Thông tin về chủ hộ kinh doanh 76 10% 7,6 
2 Thông tin khác liên quan đến cá 
nhân/hộ kinh doanh 
77,6 55% 42,68 
3 Phương án kinh doanh 72 35% 25,2 
Tổng điểm xếp hạng của KH B 75,48 
Nguồn: Trích từ dữ liệu tiếp cận của ACB 
PHỤ LỤC III: 
Bảng III.01: Chấm điểm XHTD cá nhân vay tiêu dùng của KH A theo đề 
xuất của đề tài nghiên cứu 
Chỉ tiêu Đánh giá 
Điểm 
ban 
đầu 
Trọng 
số 
Điểm 
trọng 
số 
Phần I: Thông tin về nhân thân 
1 Tuổi 35 100 10% 10 
2 Trình độ học vấn Đại học 100 5% 5 
3 Lý lịch tư pháp 
Chưa có tiền 
án, tiền sự 
100 10% 10 
4 Tình trạng hôn nhân Đã ly dị 50 10% 5 
5 Tình trạng chổ ở hiện tại 
Nhà sở hữu 
riêng 
100 15% 15 
6 Cơ cấu gia đình 
Sống chung 
với bố mẹ 
75 10% 7,5 
7 
Số người phụ thuộc vào 
kinh tế của người vay 
< 3 người 100 15% 15 
8 Tính chất công việc hiện tại 
Kinh doanh có 
đăng ký 
75 15% 11,25 
9 Rủi ro nghề nghiệp Thấp 75 10% 7,5 
Tổng 100% 86,25 
Phần II: Thông tin về khả năng trả nợ 
1 Tổng thu nhập hàng tháng 20 triệu đồng 100 10% 10 
của người vay 
2 
Tỷ lệ số tiền phải trả/thu 
nhập ròng ổn định 
87% 25 30% 7,5 
3 Dư nợ /tổng tài sản 95% 0 20% 0 
4 
Tình hình nợ quá hạn của 
dư nợ hiện tại 
Không có nợ 
quá hạn 
100 15% 15 
5 
Tình hình trả nợ tại các 
TCTD khác trong 12 tháng 
qua 
Đã từng có nợ 
quá hạn 
50 15% 7,5 
6 Tiền gởi tiết kiệm tại NH Không có 0 10% 0 
Tổng 100% 40 
Nguồn: Chấm điểm theo mô hình đề xuất của đề tài nghiên cứu 
Bảng III.02: Tổng điểm xếp hạng của KH A 
STT Chỉ tiêu Điểm Tỷ trọng Điểm trọng số 
1 Thông tin về nhân thân 86,25 40% 34,5 
2 Thông tin về khả năng trả nợ 40 60% 24 
Tổng điểm xếp hạng của KH A 58,5 
Nguồn: : Chấm điểm theo mô hình đề xuất của đề tài nghiên cứu 
 Bảng III.03: Chấm điểm XHTD cá nhân vay kinh doanh của KH B theo đề 
xuất của đề tài nghiên cứu 
Chỉ tiêu Đánh giá 
Điểm 
ban 
đầu 
Trọng 
số 
Điểm 
trọng 
số 
Phần I: Thông tin về chủ hộ kinh doanh 
1 Tuổi 45 100 10% 10 
2 Trình độ học vấn PTTH 25 10% 2,5 
3 Tình trạng chổ ở hiện tại 
Nhà sở hữu 
riêng 
100 20% 20 
4 
Quyền sở hữu đối với địa 
điểm kinh doanh 
Sở hữu của 
người vay 
100 25% 25 
5 
Rủi ro liên quan đến ngành 
nghề kinh doanh 
Trung bình 50 20% 10 
6 Tiền gởi tiết kiệm tại NH Không có 0 15% 0 
Tổng 100% 67,5 
Phần II: Thông tin khác liên quan đến cá nhân/hộ KD 
1 Có đăng ký kinh doanh có 100 20% 20 
2 
Ghi chép sổ sách kế toán Có ghi chép 
nhưng không 
rõ ràng, minh 
bạch 
50 25% 12,5 
3 Tốc độ tăng trưởng doanh thu 15% 75 10% 7,5 
trung bình năm của hộ kinh 
doanh trong 3 năm gần đây 
4 
Tình hình nợ quá hạn của dư 
nợ hiện tại 
Không có nợ 
quá hạn 
100 10% 10 
5 
Tình hình trả nợ tại các 
TCTD khác trong 12 tháng 
qua 
Đã từng có nợ 
quả hạn 
50 25% 12,5 
6 
Thời gian quan hệ tín dụng 
với NH 
1 năm 50 10% 5 
Tổng 100% 67,5 
Phần III: Phương án kinh doanh 
1 
Sản phẩm của phương án 
kinh doanh 
Sản phẩm hiện 
tại 
100 10% 10 
2 
Kinh nghiệm SXKD của chủ 
cơ sở kinh doanh 
5 năm 75 10% 7,5 
3 
Giá cả sản phẩm so với mặt 
bằng chung của thị trường 
ở mức trung 
bình 
50 15% 7,5 
4 
Sự thay đổi tính chất mùa vụ 
ảnh hưởng đến phương án 
kinh doanh 
Ít chịu ảnh 
hưởng 
100 10% 10 
5 
Tỷ lệ vốn tự có tham gia vào 
phương án kinh doanh 
40% 50 25% 12,5 
6 
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh 
thu 
16% 100 10% 10 
7 
Tỷ trọng doanh thu trả chậm 
trong tổng doanh thu 
70% 0 20% 0 
Tổng 100% 57,5 
Nguồn: Chấm điểm theo mô hình đề xuất của đề tài nghiên cứu 
Bảng III.04: Tổng điểm xếp hạng của KH B 
STT Chỉ tiêu Điểm Tỷ trọng Điểm trọng số 
1 Thông tin về chủ hộ kinh doanh 67,5 10% 6,75 
2 Thông tin khác liên quan đến cá 
nhân/hộ kinh doanh 
67,5 55% 37,13 
3 Phương án kinh doanh 57,5 35% 20,13 
Tổng điểm xếp hạng của KH B 64,01 
Nguồn: Chấm điểm theo mô hình đề xuất của đề tài nghiên cứu 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
hoan_thien_he_thong_xhtd_khach_hang_ca_nhan_tai_ngan_hang_tmcp_a_chau.pdf