Luận văn Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty Cổ phần May 19

Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một phần quan trọng của công tác kế toán. Đặc biệt đối với quản trị doanh nghiệp, hạch toán chính xác chi phí sản xuất và tính đúng, hợp lý giá thành sản phẩm là cơ sở cho bộ phận quản trị doanh nghiệp phân tích tình hình sử dụng các nguồn lực sản xuất, từ đó vạch ra kế hoạch và biện pháp nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như sức cạnh tranh trên thị trường của doanh nghiệp. Trong những năm qua, Công ty Cổ phần May 19 đã quan tâm nhiều đến việc tổ chức công tác kế toán nói chung và công tác kế toán chi phí và tính giá thành nói riêng. Song, để công tác hạch toán kế toán thực sự trở thành công cụ quản lý kinh tế, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh Công ty cần hoàn thiện hơn nữa . Qua đợt thực tập này em cũng đã có thêm cơ hội để tiếp xúc nhiều hơn với nghiệp vụ kế toán và vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế. Đây là những kinh nghiệm quý báu cho công việc kế toán của bản thân em tại doanh nghiệp và công tác sau này, đồng thời em cũng mạnh dạn trình bày vài ý kiến đề xuất của mình nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán ở công ty. Với bản thân em, luận văn tốt nghiệp là sự kết tinh quá trình truyền thụ kiến thức của các Thầy, Cô giáo bộ môn và chuyên nghành, sự tiếp thu của bản thân trong những năm tháng học tập, rèn luyện tại trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội, sự ủng hộ, tạo điều kiện của các cán bộ, công nhân viên Công ty Cổ phần May 19, đặc biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình của giảng viên, Thạc sĩ Đỗ Thị Phương và Hội đồng thẩm định nhà trường đã giúp em hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp.

doc65 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1165 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty Cổ phần May 19, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xí nghiệp cắt sử dụng vật liệu để cắt không kết còn thừa nhưng không nhập kho mà để xí nghiệp tiếp tục sử dụng, kế toán ghi: Nợ TK 152 5.611.356 đ Có TK 621 5.611.356 đ Cuối tháng, kế toán tổng hợp tiến hành kết chuyển “chi phí NVLTT” vào tài khoản tính giá thành, ghi sổ nhật ký chung (Mẫu biểu 05), sau đó ghi vào Sổ cái TK 621(Mẫu biểu 06) và các sổ liên quan. Nợ TK 154 520.147.194 đ (= 525.758.550 – 5.611.356) Có TK 621 520.147.194 đ 2.2.2.3 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: **TK kế toán sử dụng: **Chứng từ kế toán sử dụng: - TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp - Bảng chấm công - TK 334: Phải trả công nhân viên - Bảng tổng hợp năng suất- ngày công - TK 338( TK 3382, 3383, 3384) - Phiếu giao nộp sản phẩm - Bảng thanh toán lương.... ** Phương pháp kế toán: Hiên nay, công ty áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm đối với công nhân trực tiếp sản xuất nhằm nâng cao ý thức làm việc của công nhân, đẩy nhanh năng suất lao động. Để thuận tiện cho việc tính và trả lương, công ty lấy áo chiết gấu làm sản phẩm chuẩn để tính hệ số quy đổi cho chi phí nhân công. Hệ số quy đổi được xác định theo biểu sau (Mẫu biểu 07). Ngoài ra, do công ty áp dụng hình thức lương sản phẩm có thưởng luỹ tiến nhằm khuyến khích công nhân làm việc tốt, đạt năng suất cao sẽ được thưởng, căn cứ vào “Bảng tổng hợp năng suất ngày công” (Mẫu biểu 08) của nhân viên thống kê ở các xí nghiệp. Kế toán tiền lương thực hiện tính lương cho công nhân trực tiếp sản xuất như sau: LCB/ ngày = Bậc lương × 540.000/26 Lương sp = Số sp × Đơn giá Lương CN = Lương SP : NC × CN × 200% Lương TG = Lương SP : [ NC × 8 ] × LTG × 150% Lương ngày lễ = Số ngày lễ × LCB/ngày - LCB/Ngày: Lương cơ bản tính bình quân 1 ngày - Lương SP: Lương sản phẩm (được thống kê xí nghiệp tính ngay tại xí nghiệp). - Lương CN: Lương chủ nhật. - Lương TG: Lương tính cho công nhân làm thêm giờ ( từ 17h – 21h). - Đơn giá: Là đơn giá cho từng bước công việc, sản phẩm hoàn thành của công nhân trực tiếp sản xuất do công ty quy định. - CN: Số ngày chủ nhật làm trong tháng - NC: Ngày công - LTG: Số giờ làm thêm trong tháng Bên cạnh đó là các khoản phụ cấp, trợ cấp, tiền thưởng, tiền lương nghỉ phép,....toàn bộ các khoản này đều được cộng vào lương chính và trả cho công nhân vào cuối tháng. Vi dụ: Trong tháng 01/2008, anh Nguyễn Mạnh Hải là thợ may có hệ số lương là 2,05, làm được 305 sản phẩm, đơn giá là 3.100 đồng, làm 25 ngày, làm thêm 10 giờ, làm 2 ngày chủ nhật. Lương anh Hải được tính như sau: LCB/Ngày = 2,05 × 540.000/26 = 42.577 đồng Lương SP = 305 × 3.100 = 945.500 đồng Lương CN = 945.500 : 25 × 2 × 200% = 151.280 đồng Lương TG = 945.500 : [ 25 × 8 ] × 10 × 150% = 70.913 đồng Anh Hải được lĩnh tiền ăn ca, phụ cấp, ngày lễ là 150.000 đồng. Vậy tổng thu nhập trong tháng của anh là: 945.500 + 151.280 + 70.913 + 150.000 = 1.317.693 đồng Tương tự như chi phí NVLTT, công ty không thực hiện phân bổ chi phí NCTT cho từng đơn hàng. Trên cơ sở “Bảng thanh toán tiền lương” (Mẫu biểu 9) của từng xí nghiệp và “Bảng thanh toán tiền lương” (Mẫu biểu 10) của đội ngũ cán bộ quản lý xí nghiệp, kế toán tiền lương tiến hành tổng hợp số tiền lương phải trả trong tháng cho cán bộ công nhân viên và tổng số tiền công ty phải nộp về 3 khoản BHXH, BHYT, KPCĐ. Trong đó, BHXH, BHYT được trích theo mức lương tối thiểu, còn KPCĐ tính theo lương thực tế của CNV theo tỷ lệ quy định. Số liệu này được chuyển ghi vào “Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội” (Mẫu biểu 11). - Tiền lương phải trả cho nhân công trực tiếp: Nợ TK 622 831.570.891 đ Có TK 334 831.570.891 đ - Các khoản trích theo lương: Nợ TK 622 87.249.418 đ Có TK 338 87.249.418 đ Sau đó kế toán tổng hợp kết chuyển nhân công trực tiếp vào chi phí sản xuất kinh doanh dở dang để tính giá thành sản phẩm và ghi sổ “Nhật ký chung” Nợ TK 154 918.820.309 đ Có TK 622 918.820.309 đ Cuối tháng, căn cứ vào sổ nhật ký chung, kế toán tiến hành ghi vào sổ cái TK 622(Mẫu biểu 12) - Chi phí nhân công trực tiếp 2.2.2.4 Kế toán chi phí sản xuất chung: *Kế toán chi phí nhân viên xí nghiệp: Nhân viên xí nghiệp bao gồm: Các phó giám đốc, các nhân viên thống kê và các nhân viên khác không trực tiếp tham gia sản xuất chế tạo sản phẩm. Tiền công của các nhân viên này được tính trả theo hình thức lương thời gian và hiệu quả sản xuất kinh doanh. Chi phí nhân viên xí nghiệp bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên xí nghiệp. Kế toán căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH để phản ánh tiền lương của nhân viên xí nghiệp vào chi phí sản xuất chung trên sổ nhật ký chung và sổ chi tiết TK 627. Nợ TK 627 91.800.524 đ Có TK 334 91.800.524 đ Kế toán phản ánh các khoản trích theo lương: Nợ TK 627 9.741.010 đ Có TK 338 9.741.010 đ *Kế toán chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ: Căn cứ vào bảng phân bổ NVL- CCDC dùng cho xí nghiệp, kế toán ghi sổ nghiệp vụ xuất NVL dùng cho quản lý xí nghiệp. Tháng 01/2008, có 5 máy khâu ở xí nghiệp may 1 và may 2 bị hỏng một số phụ tùng, số phụ tùng thay thế xuất kho trị giá 4.053.268. Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho ghi: Nợ TK 627 4.053.268 đ Có TK 152 4.053.268 đ Công cụ dụng cụ xuất dùng trong tháng, kế toán ghi: Nợ TK 627 915.172 đ Có TK 153 915.172 đ * Kế toán chi phí khấu hao TSCĐ: TSCĐ của công ty bao gồm TSCĐ sử dụng cho sản xuất như các loại máy may công nghiệp, máy vắt sổ, nhà xưởng, nhà kho,... TSCĐ dùng cho quản lý như: các máy móc thiết bị văn phòng, nhà hành chính, ô tô,.... Công ty sử dụng phương pháp khấu hao tuyến tính. TSCĐ của công ty hầu hết có giá trị nhỏ nên phần lớn xác định tỷ lệ khấu hao là 1%/ tháng. TSCĐ là nhà cửa vật kiến trúc được xác định tỷ lệ khấu hao là 4%/ năm. Mức khấu hao được xác định theo công thức : Mức trích khấu hao tháng = Tỷ lệ khấu hao tháng × Nguyên giá TSCĐ Ví dụ: Nhà cửa vật kiến trúc của công ty có nguyên giá là: 10.252.393.645 đồng, mức trích khấu hao hàng tháng của TSCĐ này là: Mức trích khấu hao tháng = 4%/12 Í 10.252.393.645 = 34.174.645 đồng Do TSCĐ của xí nghiệp có giá trị nhỏ nên trong tháng hầu như không phát sinh chi phí sửa chữa lớn mà chỉ có chi phí bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ. Việc theo dõi tình hình tăng, giảm, trích khấu hao TSCĐ do bộ phận kế toán tổng hợp đảm nhận. Sau khi tính mức khấu hao tháng, kế toán tiến hành phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ cho các bộ phận sử dụng có liên quan và lập Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu biểu 13), sau đó ghi Sổ nhật ký chung và Sổ chi tiết TK 627. Trong tháng 01/2008, căn cứ bảng phân bổ và khấu hao TSCĐ, kế toán ghi: Nợ TK 627 90.501.105 đ Nợ TK 642 21.718.548 đ Có TK 214 112.249.653 đ * Kế toán chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ sản xuất ở các phân xưởng: Khi phát sinh các nghiệp vụ mua ngoài, kế toán tiến hành ghi Sổ Nhật ký chi tiền mặt (nếu thanh toán ngay bằng tiền mặt) hoặc ghi Sổ Chi tiết phải trả người bán (nếu chưa trả tiền). Còn phần thuế GTGT được phản ánh vào Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại, đồng thời phản ánh vào sổ chi tiết TK 627. Ví dụ: Tháng 01/2008, tổng chi phí sản xuất chung cho sản xuất và các xí nghiệp(chưa thuế) là 35.672.000 đồng. Thuế GTGT là 3.567.200 đồng, trong đó: 29.587.500 đồng là tiền điện dùng cho sản xuất, điện dùng cho hoạt động khác là 2.341.000 đồng và 3.743.500 đồng là tiền điện thoại dùng cho hoạt động của công ty. Công ty Cổ phần May 19 chưa thanh toán. - Kế toán ghi sổ chi tiết TK 627 và Sổ nhật ký chung theo định khoản: Nợ TK 627 29.587.500 đ Nợ TK 133 3.743.500 đ Có TK 331 33.331.000 đ * Kế toán chi phí bằng tiền khác: Chi phí bằng tiền tại Công ty Cổ phần May 19 thường không nhiều, chủ yếu là chi phí sửa chữa máy may, chi tiếp khách, hội nghị, ...Khi phát sinh chi phí, kế toán căn cứ vào các chứng từ để ghi Sổ nhật ký đặc biệt: Nhật ký chi tiền mặt. Ví dụ: tháng 01/2008, tổng số tiền mặt chi phục vụ hoạt động tại xí nghiệp sản xuất tại công ty là 20.456.700 đồng. Kế toán ghi sổ theo định khoản: Nợ TK 627 20.456.700 đ Có TK 111 20.456.700 đ Ngoài ra chi phí sản xuất chung còn bao gồm cả khoản chi phí trả trước dài hạn phân bổ cho tháng này với tổng số tiền 65.588.000 đồng. Kế toán ghi sổ nghiệp vụ này vào sổ chi tiết TK 627 vào sổ nhật ký chung: Nợ TK 627 65.588.000 đ Có TK 242 65.588.000 đ Cuối kỳ, kế toán tổng hợp tiến hành tổng hợp và kết chuyển chi phí SXC vào chi phí sản xuất kinh doanh dở dang để tính giá thành sản phẩm. Số liệu được kết chuyển và ghi nhận vào Sổ nhật ký chung và Sổ chi tiết TK 627 theo định khoản : Nợ TK 154 312.643.279 đ Có TK 627 312.643.279 đ Cuối cùng căn cứ vào Sổ nhật ký chung ở các dòng các cột liên quan đến chi phí SXC, kế toán tổng hợp tiến hành ghi Sổ cái TK 627 (Mẫu biểu 14). 2.2.2.5 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn công ty: Sau khi tập hợp, phân bổ chi phí, cuối tháng kế toán tổng hợp kết chuyển toàn bộ chi phí sản xuất vào bên Nợ TK 154. Trên cơ sở đó, kế toán tiến hành tính gái thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ toàn côn ty. Vì đối tượng tập hợp chi phí là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm nên công ty không mở sổ chi tiết cho từng đối tượng cụ thể. Cuối tháng, kế toán căn cứ vào các dòng các cột trên Sổ nhật ký chung có liên quan đến chi phí sản xuất kinh doanh dở dang để ghi Sổ cái TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (Mẫu biểu 15), theo định khoản sau: Nợ TK 154 1.751.610.782 đ Có TK 621 520.147.194 đ Có TK 622 918.820.309 đ Có TK 627 312.643.279 đ 2.2.3 Đánh giá sản phẩm dở dang tại công ty: Mặc dù cuối tháng vẫn có những đơn đặt hàng chưa hoàn thành nhưng công ty không đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ. Vì thông thường, sản phẩm được sản xuất theo đơn đặt hàng (mà các đơn hàng đã được xác định rõ ngày trả hàng trên hợp đồng) nên quá trình sản xuất không cho phép tồn đọng quá nhiều sản phẩm dở dang trong thời gian dài. Vì vậy, chi phí sản xuất dở dang là không đáng kể, mọi chi phí phát sinh đều được tính hết cho sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ được tính bằng không. Với cách thức trên, công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm đã được đơn giản hoá rất nhiều. 2.3 Kế toán tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần May 19: 2.3.1 Đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm tại công ty: Đối tượng tính giá thành sản phẩm là toàn bộ sản phẩm sản xuất ra, kỳ tính giá thành là 01 tháng. Đến cuối tháng công ty thực hiện tính giá thành sản phẩm, dưới dạng tổng giá thành của tất cả sản phẩm hoàn thành trong tháng, không tính giá thành đơn vị. Giá thành sản phẩm tính được sẽ là căn cứ để xác định trị giá vốn hàng bán, từ đó xác định lợi nhuận doanh nghiệp. 2.3.2 Phương pháp tính giá thành của công ty: Như đã trình bày, giá thành sản phẩm trong tháng được tính cho các sản phẩm hoàn thành còn các sản phẩm chưa hoàn thành sẽ được tính giá vào kỳ sau, do vậy phương pháp tính giá thành hiện nay doanh nghiệp đang sử dụng là phương pháp tính giản đơn. Mặt khác, do cuối kỳ xí nghiệp lại không tiến hành đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ nên chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được xem bằng không. Công ty không xác định giá thành của từng đơn hàng mà sẽ tập hợp chi phí và tính giá thành cho tất cả các đơn hàng theo tổng phát sinh trong kỳ thực tế mà tất cả các đơn hàng hoàn thành trong kỳ. Tổng CPSX dở CPSX CPSX Các khoản giá thành = dang + phát sinh - dở dang - làm giảm thực tế đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ chi phí sản xuất Với cách xác định trên, tổng giá thành sản phẩm của xí nghiệp trong kỳ chính bằng chi phí sản xuất tập hợp được trong kỳ. Ví dụ: tháng 01 năm 2008, tổng chi phí sản xuất kinh doanh dở dang xác định là 1.751.610.782 VNĐ. Trong đó: chi phí NVL trực tiếp là 520.147.194 VNĐ; chi phí nhân công trực tiếp là 918.820.309 VNĐ; chi phí sản xuất chung là 312.643.279 VNĐ. Vậy: Tổng giá thành thực tế của các đơn hàng = 1.751.610.782 đồng thực hiện trong tháng 01 Toàn bộ sản phẩm hoàn thành sẽ được chuyển xuống kho thành phẩm sau khi kiểm tra số lượng và chất lượng sản phẩm theo đúng yêu cầu ghi trong hợp đồng, thống kê kho thành phẩm viết giấy xác nhận sản phẩm hoàn thành nhập kho gửi đến phòng kế toán. Cuối tháng, kiểm tra số lượng thành phẩm nhập kho theo số liệu do thống kê kho thành phẩm chuyển xuống, tiến hành kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang để tính giá thành sản phẩm hoàn thành. CHƯƠNG 3 MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY 19 3.1 Đánh giá về công tác kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành SP tại Công ty Cổ phần May 19: 3.1.1 Ưu điểm: Công ty Cổ phần May 19 đi lên từ một trạm may đo chủ yếu phục vụ nội bộ Quân chủng Phòng không – Không quân. Đến nay công ty đã tròn 25 năm kể từ khi thành lập với những bước đi thăng trầm cùng những kinh nghiệm đúc kết được, Công ty đã và đang ngày càng khẳng định được vị thế của mình trong ngành may mặc nước nhà cũng như uy tín đối với các bạn hàng trong khu vực và nhiều quốc gia trên thế giới. Chính vì lẽ đó, cùng với sự phát triển của công ty, công tác quản lý nói chung và công tác kế toán nói riêng đã không ngừng được củng cố, hoàn thiện về mọi mặt. Về bộ máy quản lý: Công ty đã tổ chức bộ máy quản lý gọn nhẹ, các phòng ban chức năng hoạt động hiệu quả, cung cấp kịp thời và chính xác các thông tin cần thiết phục vụ cho việc ra quyết định của ban lãnh đạo. Về bộ máy kế toán: Đội ngũ kế toán có trình độ, năng lực, nhiệt tình và trung thực, có nhiều kinh nghiệm trong công tác kế toán. Công ty đã kịp thời áp dụng và thực hiện tốt chế độ kế toán mới. Sổ sách của công ty luôn hoàn thành đúng thời gian qui định. Công tác kế toán trên cơ sở vận dụng linh hoạt nhưng vẫn tuân thủ các nguyên tắc, chuẩn mực kế toán chung đã được thừa nhận nhờ đó đảm bảo cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời nhu cầu thông tin cho quá trình quản lý. Về hình thức kế toán: việc áp dụng hình thức ghi sổ nhật ký chung là phù hợp với quy mô sản xuất, kinh doanh của công ty. Công tác tổ chức luân chuyển và xử lý chứng từ của xí nghiệp được tiến hành theo đúng chế độ đảm bảo tính chính xác hợp lý của số liệu. Hiện nay, công ty đang trong quá trình xây dựng hệ thống phần mềm kế toán riêng phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp, đồng thời có kế hoạch đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ tin học của cán bộ, nhân viên kế toán. Việc áp dụng kết hợp kế toán máy và kế toán thủ công sẽ tạo điều kiện tốt cho kế toán vừa làm, giám sát khối lượng công việc kế toán vừa đảm bảo độ nhanh chóng, chính xác trong công tác kế toán. 3.1.2 Tồn tại: - Thứ nhất: Về tổ chức bộ máy kế toán: Công ty có 4 xí nghiệp sản xuất với nhiều tổ sản xuất khác nhau sản xuất nhiều mặt hàng đa dạng phong phú về chủng loại, màu sắc, kích kỡ, mà ở mỗi xí nghiệp lại không có nhân viên kế toán nào nên việc thu thập và phản ánh thông tin không kịp thời, ảnh hưởng đến công tác quản lý sản xuất kinh doanh. - Thứ hai: Về hệ thống sổ kế toán và tài khoản kế toán áp dụng tại công ty: Hiện nay công ty không mở sổ chi tiết cho các TK 621, TK 622 theo từng đối tượng chịu chi phí là các đơn đặt hàng, gây ảnh hưởng đến công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. Đặc biệt là đối với TK 627, công ty chỉ theo dõi tất cả các khoản chi phí sản xuất chung phát sinh lên một tài khoản duy nhất – TK 627 mà không tiến hành chi tiết cụ thể đối với từng khoản mục của loại chi phí này. Điều này sẽ gây khó khăn cho việc theo dõi tình hình biến động cụ thể của từng khoản mục chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ. - Thứ ba: Về đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất: Công ty thực hiện sản xuất chủ yếu theo đơn đặt hàng nhưng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất lại là toàn bộ sản phẩm tạo ra. Đối với một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh chủ yếu dựa trên các đơn đặt hàng, hạch toán độc lập mà không biết tính hiệu quả của từng đơn đặt hàng là một thiếu sót khá lớn. Việc xác định đối tượng như vậy không đáp ứng nhu cầu cung cấp thông tin kịp thời của kế toán, không xác định chi phí bỏ ra để sản xuất từng đơn đặt hàng, do đó không xác định được tính giá thành sản xuất và kết quả lỗ, lãi đối với từng đơn đặt hàng, gây khó khăn cho nhà quản trị trong việc ra quyết định sản xuất kinh doanh, ảnh hưởng đến việc thực hiện mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận. - Thứ tư: Về công tác tính giá thành sản phẩm: Với cách xác định tổng giá thành sản phẩm sản xuất trong kỳ chính bằng chi phí sản xuất tập hợp được trong kỳ nên công ty đã không xác định rõ giá thành của từng đơn đặt hàng. Do đó, công ty khó xác định được lợi nhuận thu được từ các đơn đặt hàng. Mặt khác, việc xác định giá thành sản phẩm và tính giá vốn của hàng hoá sản phẩm tiêu thụ trong kỳ chỉ được xác định vào cuối mỗi kỳ kế toán (1 tháng) đã làm cho công việc của kế toán thường dồn vào cuối tháng đồng thời ảnh hưởng đến tính chính xác và kịp thời cho mỗi kỳ kế toán (nếu kế toán không phản ánh kịp thời). Nếu công ty không theo dõi chặt chẽ sẽ gây ảnh hưởng lớn đến kết quả kinh doanh của công ty. 3.2 Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty: - Thứ nhất: Về tổ chức bộ máy kế toán: Công ty nên bố trí một nhân viên kế toán làm nhiệm vụ hạch toán sơ bộ tình hình sản xuất tại mỗi xí nghiệp, giúp kế toán theo dõi, kiểm soát chi phí phát sinh, thống kê và tổng hợp số liệu đối với từng đơn hàng, tổng số lượng hoàn thành trong tháng...nhằm giảm bớt khối lượng công việc ở phòng kế toán, giúp công tác kế toán công ty đạt hiệu quả hơn. - Thứ hai: Về hệ thống sổ kế toán và tài khoản kế toán áp dụng tại công ty: Để phục vụ công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cụ thể, chi tiết hơn công ty cần mở sổ chi tiết TK 621, TK 622 cho từng đối tượng chịu chi phí là từng đơn đặt hàng. Riêng TK 627 thì cần mở các TK cấp 2 để theo dõi chi tiết từng khoản mục chi phí để có các biện pháp quản lý chi phí tốt hơn. *Lập sổ chi tiết TK 621 theo mẫu sau: ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN MAY 19 SỔ CHI TIẾT TK 621 Đơn đặt hàng số 1 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Diễn giải Trang ghi sổ NKC TK đối ứng Số phát sinh Số NT Nợ Có Xuất NVL dùng cho sản xuất 152 85.147.000 Kết chuyển chi phí NVL TT 154 85.147.000 Cộng phát sinh 85.147.000 85.147.000 *Lập Sổ chi tiết TK 622 theo mẫu sau: ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN MAY 19 SỔ CHI TIẾT TK 622 Đơn đặt hàng số 1 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Diễn giải Trang ghi sổ NKC TK đối ứng Số phát sinh Số NT Nợ Có Tiền lương phải trả cho CNTT sx 334 38.816.500 Các khoản trích theo lương 338 7.375.135 Kết chuyển chi phí NCTT 154 46.191.635 Cộng phát sinh 46.191.635 46.191.635 *TK 627 mở thành các TK cấp 2 như mẫu sau: CÔNG TY: CÔNG TY CỔ PHẦN MAY 19 SỔ CHI TIẾT TK 627 Xí nghiệp: May 1 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Diễn giải TK đối úng Chi phí sản xuất chung Số phát sinh số NT 6271 6272 6273 6274 6277 6278 Nợ Có ..... ..... Phân bổ NVL xuất dùng 152 5.796.550 5.796.550 Tiền lương phải trả cho QLXN 334 12.145.094 12.145.094 Các khoản trích theo lương 338 1.958.524 1.958.524 Trích khấu hao TSCĐ 214 21.569.703 21.569.703 ..... ..... Kết chuyển chi phí SXC 67.945.798 67.945.798 - Thứ ba: Về xác định đối tượng kế toán và hoàn thiện phương pháp tập hợp chi phí sản xuất theo đơn đặt hàng: * Về xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất: Công ty nên xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng đơn đặt hàng cụ thể. Việc tập hợp chi phí sản xuất theo cách này giúp công ty có thể hoạch toán kinh doanh với từng đơn đặt hàng và từ đó có thể biết được giá thành sản xuất, giá thành đơn vị cũng như xác định kết quả lãi, lỗ của từng đơn đặt hàng. * Về hoàn thiện phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo đơn đặt hàng: Việc thay đổi đối tượng tập hợp chi phí sản xuất từ tập hợp chung toàn doanh nghiệp sang tập hợp theo từng đơn đặt hàng kéo theo sự thay đổi trong công tác tập hợp chi phí sản xuất. Chi phí NVLTT: Các chi phí về nguyên vật liệu phát sinh liên quan đến đối tượng nào thì phải ghi vào đúng đối tượng đó, nên tách riêng theo đối tượng chịu chi phí để phục vụ cho công tác tập hợp chi phí theo đơn hàng. Cuối tháng, căn cứ vào sổ chi tiết NVL – CCDC kế toán lập Bảng phân bổ NLVL – CCDC theo đơn đặt hàng, Mẫu biểu 04 được sửa lại theo mẫu sau: ĐƠN VỊ :CÔNG TY CỔ PHẦN MAY 19 B¶NG PH¢N Bæ nGUY£N VËT LIÖU – C¤NG Cô DôNG Cô Th¸ng 01 n¨m 2008 §¬n vÞ tÝnh: ®ång STT XÝ nghiÖp sö dông Ghi cã TK Ghi nî TK TK 152 TK 153 XN C¾t XN May 1 XN May 2 XN May CC 1 TK621 ChiphÝ NVLTT 525.758.550 *§¬n ®Æt hµng 1 53.580.000 NVL chÝnh 53.580.000 5.125.000 10.776.800 15.665.200 NVL phô 31.567.000 58.705.000 10.776.800 15.665.200 Céng 85.147.000 *§¬n ®Æt hµng 2 40.800.000 NVL chÝnh 40.800.000 4.160.000 11.100.000 16.650.000 NVL phô 31.910.000 44.960.000 11.100.000 16.650.000 Céng 72.710.000 ... ... ... ... ... ... Céng 525.758.550 2 TK 627 Chi phÝ SXC 4.053.268 1. XN C¾t 830.655 2. XN May 1 978.243 3. XN May 2 1.035.500 4. XN May cc 1.458.058 ... 3 TK 642 453.500 ... ... Céng 530.265.318 Và lập Bảng tổng hợp nguyên vật liệu sử dụng theo mẫu sau: ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN MAY 19 BẢNG TỔNG HỢP XUẤT NVL SỬ DỤNG Tháng 01 năm 2008 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Số lượng NVL xí nghiệp sử dụng (%) Đơn đặt hàng Loại sản phẩm Tên NVL ĐVT Xuất NLK Số NT XN Cắt XN m1 XN m2 XN mcc Số Đơn vị SP SL Đvt Sl Thành tiền SL TT *Vật liệu chính 100 1 Viện Kiểm sát HP Đông len 100 bộ Vải Gabađin xanh đen m 564 53.580.000 100 2 Sở Công an TH Lễ phục 100 bộ Vải Topican be hồng m 510 40.800.000 ..... *Vật liệu phụ 100 1 Viện Kiếm sát HP 40 60 Mex m 250 2.125.000 40 60 Chỉ màu c 196.000 1.176.000 40 60 Vải lót m 420 5.040.000 40 60 Market, khoá, cúc... c 1.400 20.640.000 40 40 Canh tóc m 240 2.880.000 Cộng 31.861.000 100 2 Sở Công an TH 40 60 Mex m 320 4.160.000 40 60 Chỉ màu c 174.000 1.450.000 40 60 Vải lót m 380 6.284.000 40 60 Market, khóa, cúc c 1.500 18.427.000 Cộng 30.321.000 ..... ..... ... Cộng 525.758.550 Chi phí NCTT: Việc xác định chi phí nhân công theo từng đơn đặt hàng hoàn toàn có thể thực hiện được vì công ty đã có quy định đơn giá tiền công cho từng giai đoạn công nghệ của từng loại sản phẩm. Sau khi nhận được bảng năng suất do các thống kê các phân xưởng gửi lên, kế toán lập Bảng thanh toán lương và trên cơ sở đó tiến hành lập Bảng phân bổ tiền lương và BHXH theo từng đơn đặt hàng, Mẫu biểu 11 được thay bằng mẫu sau: ®¬n vÞ: c«ng ty cæ phÇn may 19 B¶ng ph©n bæ tiÒn l­¬ng vµ b¶o hiÓm x· héi Th¸ng 01 n¨m 2008 §¬n vÞ tÝnh: §ång XÝ ngiÖp ho¹ch to¸n Ghi Cã TK TK 334 – Ph¶i tr¶ c«ng nh©n viªn TK 338 – Ph¶i tr¶, ph¶i nép kh¸c TK 335 Tæng céng XN C¾t XN May 1 XN May 2 XN May CC §èi t­îng SD L­¬ng Phô cÊp C¸c kho¶n kh¸c Céng Cã TK 334 KPC§ BHXH BHYT Céng Cã TK 338 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 L§ trùc tiÕp 2.954.400 13.873.800 20.450.700 §¬n ®Æt hµng 1 37.278.900 1.537.600 38.816.500 776.330 2.908.539 387.805 4.072.674 42.889.174 2.346.000 13.141.600 19.715.400 §¬n ®Æt hµng 2 35.203.000 1.805.000 37.008.000 740.160 2.773.027 369.737 3.882.924 40.890.924 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... 192.702.000 201.396.000 204.496.550 221.343.891 Céng 819.938.441 11.632.450 831.570.891 16.631.418 62.310.000 8.308.000 87.249.418 918.820.309 2 Qu¶n lý XN XN C¾t 20.207.925 20.207.925 404.158 1.535.397 204.720 2.144.275 22.352.200 XN May 1 23.145.094 23.145.094 462.902 1.758.563 234.475 2.455.940 25.601.034 XN May 2 22.786.267 22.786.267 455.725 1.731.300 230.840 2.417.865 25.204.132 XN May CC 20.052.840 25.661.238 513.225 1.949.740 259.965 2.722.930 28.384.168 Céng 91.800.524 91.800.524 1.836.010 6.975.000 930.000 9.741.010 101.541.534 3 Qu¶n lý doanh nghiÖp 133.779.440 2.675.589 10.137.000 1.351.600 14.164.189 147.943.629 Chi phí SXC: Thực tế cho thấy ở Công ty Cổ phần May 19 chi phí SXC không thể tập hợp trực tiếp cho từng đơn đặt hàng mà chỉ có thể tập hợp theo phạm vi từng xí nghiệp sau đó tiến hành phân bổ cho từng đơn đặt hàng theo tiêu thức phù hợp. Để tập hợp chi phí sản xuất theo từng xí nghiệp, đồng thời chi tiết theo từng đơn đặt hàng thì ngay từ khâu hạch toán ban đầu trên các chứng từ liên quan đến chi phí sản xuất, kế toán phải phản ánh chi tiết theo từng xí nghiệp, từng đơn đặt hàng. Đến khi tập hợp chi phí sản xuất phát sinh, kế toán phải sử dụng bảng biểu, sổ kế toán mở cho từng đơn đặt hàng, chi tiết cho từng xí nghiệp(nơi phát sinh chi phí). Đối với khoản mục Chi phí khấu hao TSCĐ, trước đây được quản lý và tính khấu hao chung cho toàn công ty nhưng không chi tiết cho từng xí nghiệp. Nếu công ty thực hiện tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng thì TSCĐ nên được theo dõi quản lý và trích khấu hao theo từng xí nghiệp. Điều này hoàn toàn có thể làm được vì TSCĐ của xí nghiệp thực tế đã được phân chia cụ thể cho từng bộ phận. Căn cứ vào nguyên giá TSCĐ của từng bộ phận và tỷ lệ khấu hao đã được xác đinh, công ty có thể tính chi phí khấu hao trong kỳ của từng bộ phận sản xuất. Mẫu biểu 13 được thay bằng mẫu biểu sau: §¥N VÞ: c«ng ty cæ phÇn may 19 B¶ng ph©n bæ vµ tÝnh khÊu hao tµi s¶n cè ®Þnh Th¸ng 01n¨m 2008 §¬n vÞ tÝnh: Đång STT ChØ tiªu Tû lÖ KH % Toµn doanh nghiÖp TK 627 TK 641 CPBH TK 642 CPQL Nguyªn gi¸ KhÊu hao XN C¾t XN May 1 XN May 2 XN May CC Céng 1 I. KHTSC§ trÝch th¸ng 12/2007 18.129.576.320 119.527.378 29.026.273 2 II. KHTSC§ trÝch th¸ng 01/2008 18.129.576.320 112.249.653 19.883.703 24.569.704 28.426.775 17.620.923 90.501.105 21.967.906 Trong ®ã: - Nhµ cöa vËt kiÕn tróc 10.252.393.443 34.174.645 ...... ..... ..... ..... 28.088.857 6.085.788 - M¸y mãc thiÕt bÞ 6.241.224.758 62.412.248 ..... ..... ..... .... 62.412.248 - ThiÕt bÞ c«ng t¸c 216.491.900 2.694.854 2.694.854 - Ph­¬ng tiÖn truyÒn dÉn 1.296.790.638 12.967.906 12.967.906 - TSC§ v« h×nh 122.675.581 Cuối kỳ, căn cứ vào chi phí SXC đã tập hợp được, kế toán tổng hợp tiến hành phân bổ cho từng đơn đặt hàng theo tiêu thức nên lựa chọn là chi phí NCTT. Công thức tính như sau: CP SXC XN(i) CP SXC XN(i) tính cho = × CP NCTT ĐĐH(i) ĐĐH(i) CP NCTT XN(i) Ví dụ: Tháng 01/2008, chi phí SXC phân bổ cho các xí nghiệp như sau: Xí nghiệp cắt : 48.288.315 đồng Xí nghiệp may 1 : 57.945.978 đồng Xí nghiệp may 2 : 64.900.641 đồng Xí nghiệp may cao cấp : 70.306.643 đồng * Đối với đơn đặt hàng số 1- Viện Kiểm sát Hải Phòng, kế toán tiến hành tính toán phân bổ chi phí SXC như sau: 48.288.315 NX Cắt = × 2.954.400 = 2.204.924 đ 64.702.000 57.945.978 XN May 1 = × 13.873.800 = 12.484.175 đ 64.396.000 70.306.643 XN May 2 = × 20.450.700 = 20.758.833 đ 69.263.050 Vậy CP SXC phân bổ cho Đơn đặt hàng số 1 là : 35.447.932 đồng * Tương tự với đơn đặt hàng số 2-Sở Công an Thanh Hóa: 48.288.315 XN Cắt = × 2.346.000 = 1.750.864 đ 64.702.000 64.900.641 XN May 2 = × 13.141.600 = 12.980.128 đ 65.708.000 70.306.643 XN May CC = × 29.715.400 = 20.012.454 đ 69.263.050 Vậy CP SXC phân bổ cho Đơn dặt hàng số 2 là: 34.743.446 đồng Sau khi phân bổ CP SXC, kế toán ghi vào Phiếu tính giá thành theo đơn đặt hàng theo từng xí nghiệp. Chi phí sản xuất theo khi được tập hợp theo từng khoản mục: CP NVLTT, CP NCTT, CP SXC kế toán tổng hợp kết chuyển sang TK 154-Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang để tập hợp chi phí sản xuất cho toàn công ty. - Thứ tư: về hoàn thiện công tác tính giá thành sản phẩm: Hiện nay công ty không tính giá thành cho từng đơn hàng nên không xác định rõ giá thành của từng đơn đặt hàng. Do đó, công ty khó xác định được lợi nhuận thu được từ các đơn đặt hàng. Vì vậy, giá thành chỉ được tính khi đơn đặt hàng đã hoàn thành. Cuối tháng căn cứ vào chứng từ xác nhận đơn đặt hàng hoàn thành do bộ phận sản xuất chuyển xuống, kế toán tiến hành tập hợp các phiếu tính giá thành sản phẩm của đơn đặt hàng đã hoàn thành, thực hiện cộng từng khoản mục chi phí và tổng hợp lại để tính giá thành sản phẩm và giá thành đơn vị của từng đơn đặt hàng. Các phiếu tính giá thành từng đơn hàng được lập theo mẫu: ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN MAY 19 PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH ĐƠN ĐẶT HÀNG Đơn đặt hàng số: 1 Đơn vị đặt hàng: Viện Kiểm sát Hải Phòng Ngày đặt hàng: Loại hàng: Đông len Ngày bắt đầu sản xuất: Mã hàng: Ngày hoàn thành: Số lượng: 100 bộ Ngày trả hàng: Đơn vị tính: Đồng Tháng XN sản xuất Chi phí NVL Chi phí NCTT Chi phí SXC Tổng chi phí Chứng từ Số tiền Chứng từ Số tiền Chứng từ Số tiền 1 XN Cắt PB NVL 55.705.000 PB tiền lương 2.954.400 PB NCTT 2.204.924 60.864.324 1 XN May 1 PB NVL 11.776.800 PB tiền lương 13.873.800 PB NCTT 12.484.175 38.134.775 1 XN May 2 1 XN MayCC PB NVL 17.665.200 PB tiền lương 20.450.700 PB NCTT 20.758.833 58.874.733 Tổng giá thành 85.147.000 37.278.900 35.447.932 157.873.832 Giá thành đv 851.470 372.789 354.479 1.578.738 ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN MAY 19 PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH ĐƠN ĐẶT HÀNG Đơn đặt hàng số: 2 Đơn vị đặt hàng: Sở Công an Thanh Hoá Ngày đặt hàng: Loại hàng: Lễ phục Ngày bắt đầu sản xuất: Mã hàng: Ngày hoàn thành: Số lượng: 100 bộ Ngày trả hàng: Đơn vị tính: Đồng Tháng XN sản xuất Chi phí NVL Chi phí NCTT Chi phí SXC Tổng chi phí Chứng từ Số tiền Chứng từ Số tiền Chứng từ Số tiền 1 XN Cắt PB NVL 44.960.000 PB tiền lương 2.346.000 PB NCTT 1.750.864 49.056.864 1 XN May 1 1 XN May 2 PB NVL 11.100.000 PB tiền lương 13.141.600 PB NCTT 12.980.128 37.221.728 1 XN May CC PB NVL 16.650.000 PB tiền lương 19.715.400 PB NCTT 20.012.454 56.377.854 Tổng giá thành 72.710.000 35.203.000 34.743.446 142.656.446 Giá thành đv 727.100 352.030 347.434 1.426.564 Đối với các đơn đặt hàng chưa hoàn thành thì đến cuối tháng căn cứ vào phiếu tính gía thành sản phẩm theo đơn đặt hàng của các đơn đặt hàng này để ghi vào một sổ theo dõi đơn đặt hàng chưa hoàn thành, theo mẫu sau: ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN MAY 19 PHIẾU THEO DÕI SẢN PHẨM DỞ Tháng ..... năm 20 Đơn vị tính: Đồng STT Khoản mục chi phí Chi phí NVLTT Chi phí NCTT Chi phí SXC Đơn đặt hàng NVL chính NVL phụ 334 338 6271 6272 6273 6274 6277 6278 ..... 5 Số 12 6 S ố 14 7 S ố 17 8 S ố 19 ..... Cộng KẾT LUẬN Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một phần quan trọng của công tác kế toán. Đặc biệt đối với quản trị doanh nghiệp, hạch toán chính xác chi phí sản xuất và tính đúng, hợp lý giá thành sản phẩm là cơ sở cho bộ phận quản trị doanh nghiệp phân tích tình hình sử dụng các nguồn lực sản xuất, từ đó vạch ra kế hoạch và biện pháp nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như sức cạnh tranh trên thị trường của doanh nghiệp. Trong những năm qua, Công ty Cổ phần May 19 đã quan tâm nhiều đến việc tổ chức công tác kế toán nói chung và công tác kế toán chi phí và tính giá thành nói riêng. Song, để công tác hạch toán kế toán thực sự trở thành công cụ quản lý kinh tế, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh Công ty cần hoàn thiện hơn nữa . Qua đợt thực tập này em cũng đã có thêm cơ hội để tiếp xúc nhiều hơn với nghiệp vụ kế toán và vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế. Đây là những kinh nghiệm quý báu cho công việc kế toán của bản thân em tại doanh nghiệp và công tác sau này, đồng thời em cũng mạnh dạn trình bày vài ý kiến đề xuất của mình nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán ở công ty. Với bản thân em, luận văn tốt nghiệp là sự kết tinh quá trình truyền thụ kiến thức của các Thầy, Cô giáo bộ môn và chuyên nghành, sự tiếp thu của bản thân trong những năm tháng học tập, rèn luyện tại trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội, sự ủng hộ, tạo điều kiện của các cán bộ, công nhân viên Công ty Cổ phần May 19, đặc biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình của giảng viên, Thạc sĩ Đỗ Thị Phương và Hội đồng thẩm định nhà trường đã giúp em hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn ! Sinh viên thực hiện Lª Minh Đức MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1 1.1Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất.................................................1 1.1.1 Khái niệm về chi phí sản xuất........................................................ .....................1 1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất....................................................................................1 1.2 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.......................................................................3 1.3 Phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất..............................3 1.3.1 Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí theo phương pháp kê khai thường xuyên.3 1.3.1.1 Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí NVL trực tiếp.............................................3 1.3.1.2 Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp...................................4 1.3.1.3 Kế toán tập hợp và phân bổ chí phí sản xuất chung..........................................4 1.3.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên.....5 1.3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ...............5 1.4 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ..............................................6 1.4.1 Đánh giá SPDD theo chi phí NVL chính............................................................6 1.4.2 Đánh giá SPDD theo phương pháp ước lượng sản phẩm tương đương...........6 1.4.3 Đánh giá SPDD theo chi phí định mức hoặc kế hoạch......................................7 1.5 Giá thành sản phẩm và phương pháp tính giá thành sản phẩm........................7 1.5.1 Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm......................................7 1.5.1.1 Khái niệm giá thành sản phẩm.................................................. ........................7 1.5.1.2 Phân loại giá thành sản phẩm............................................................................7 1.5.2 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm...............................8 1.5.3 Đối tượng tính giá thành sản phẩm và kỳ tính giá thành.................................8 1.5.3.1 Đối tượng tính giá thành sản phẩm....................................................................8 1.5.3.2 Kỳ tính giá thành ...............................................................................................9 1.5.4 Phương pháp tính giá thành sản phẩm...............................................................9 1.5.4.1 Tính giá thành theo phương pháp trực tiếp .......................................................9 1.5.4.2 Tính giá thành theo phương pháp đơn đặt hàng................................................9 1.5.4.3 Tính giá thành theo phương pháp phân bước...................................................10 1.5.4.4 Tính giá thành theo phương pháp loại trừ chi phí sản xuất sản phẩm phụ......10 1.5.4.5 Tính giá thành theo phương pháp hệ số...........................................................10 1.5.4.6 Tính giá thành theo phương pháp định mức.....................................................11 1.5.4.7 Tính giá thành theo phương pháp tỷ lệ.............................................................11 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN MAY 19.12 2.1 Tổng quan tại Công ty Cổ phần May 19...........................................................12 2.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của công ty..............................................12 2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty.............................................. 14 2.1.3 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất......................................................14 2.1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy của công ty....................................................... 15 2.1.5 Đặc điểm tổ chức kế toán tại công ty............................................................16 2.1.5.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán.......................................................................16 2.1.5.2 Một số chính sách kế toán chủ yếu của công ty..............................................17 2.2 Thực trạng công tác kế toán tập hợp cho phí sản xuất và đối tượng tính giá thành tại Công ty Cổ phần May 19...................................................................17 2.2.1 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất của công ty...............................17 2.2.2 Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty..............................18 2.2.2.1 Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất tại công ty.........................................18 2.2.2.2 Kế toán chi phí NVLTT..................................................................................18 2.2.2.3 Kế toán chi phí NCTT....................................................................................20 2.2.2.4 Kế toán chi phí SXC .......................................................................................21 2.2.2.5 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn công ty...............................................24 2.2.3 Đánh giá sản phẩm dở dang tại công ty.........................................................24 2.3 Thực tế về kế toán tính giá thành của Công ty Cổ phần May 19....................24 2.3.1 Đối tượng tính giá thành của công ty................................................................24 2.3.2 Phương pháp tính giá thành cảu công ty..........................................................25 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY 19........................................................................26 3.1 Đánh giá về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần May 19........................................................................26 3.1.1 Ưu điểm............................................................................................................26 3.1.2 Tồn tại..............................................................................................................26 3.2 Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty...................................................27 KẾT LUẬN PHỤ LỤC MẪU BIỂU PHỤ LỤC 01 SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI PHÍ NVL TRỰC TIẾP TK 152, 153 (611)* TK 621 TK 152 (1) Xuất kho NVL (3) Vật liệu thừa không sử dụng hết nhập lại kho TK 111, 112, 331 TK 133 TK 154 (631)* (2) Mua ngoài sử dụng (4) Cuối kỳ kết chuyển ngay cho SX phân bổ CP NVLTT (*): Phương pháp kiểm kê định kỳ. PHỤ LỤC 02: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP TK 334 TK 622 TK 154(631)* (1) Tiền công phải trả cho (3) Cuối kỳ kết chuyển, phân bổ công nhân trực tiếp SX chi phí nhân công trực tiếp TK 338 (2) Trích BHXH, BHYT, KPCĐ (*): Phương pháp kiểm kê định kỳ. PHỤ LỤC 03: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG TK 334, 338 TK 627 TK 154(631)* (1) Chi phí nhân viên phân xưởng (6) Kết chuyển CP SXC TK 152, 153 (2) Chi phí NVL, CCDC TK 214 (3) Chi phí khấu hao TSCĐ TK 632 TK 142, 242, 335 (4) Phân bổ CP trả trước, (7) Kết chuyển chi phí SXC CP trích trước cố định không được phân bổ vào GTSP do sản xuất dưới TK 111, 112, 141 mức công suất bình thường (5) Chi phí dịch vụ mua ngoài chi phí bằng tiền khác TK 133 Thuế GTGT đầu vào PHỤ LUC 04: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TOÀN DN THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN TK 621 TK 154 TK 152,138(8) (1) Kết chyển CP NVLTT (4) Gía trị phế liệu thu hồi Khoản bồi thường phải thu TK 155 TK 622 (2) Kết chuyển CP NCTT (5) Gía thực tế SP hoàn thành nhập kho TK 632, 157 TK 627 (3) Kết chuyển CP SXC (6) Gía thành thực tế SP bán ngay, gửi bán PHỤ LỤC 05: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT THEO PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ TK 154 TK 631 TK 154 (1) Kết chuyển giá trị SP (5) Kết chuyển giá trị SP làm dở đầu kỳ làm dở cuối kỳ TK 621 TK 152, 138 (2) Kết chuyển chi phí NVLTT (6) Giá trị phế liệu thu hồi tiền bồi thường phải thu TK 622 TK 632 (3) Kết chuyển chi phí NCTT (7) Giá trị SP, dịch vụ hoàn thành (nhập kho, gửi bán) TK 627 (4) Kết chuyển chi phí SXC PHỤ LUC 07: s¬ ®å tæ chøc qu¶n lý cña c«ng ty cæ phÇn may 19 Gi¸m ®èc PG§ phô tr¸ch néi bé XÝ nghiÖp c¾t XÝ nghiÖp may I Cöa hµng Kho thµnh phÈm PG§ kÕ ho¹ch Phßng kÕ ho¹ch Phßng KD - XNK Phßng KTTC Phßng kü thuËt XÝ nghiÖp may CC XÝ nghiÖp may II PHỤ LUC 06: QUY TR×NH C¤NG NGHÖ S¶N XUÊT Nguyªn vËt liÖu Phßng kü thuËt XÝ nghiÖp c¾t XÝ nghiÖp may II Kho thµnh phÈm XuÊt tr¶ kh¸ch hµng XÝ nghiÖp may CC XÝ nghiÖp may I MẪU BIỂU PHỤ LỤC PHỤ LỤC 09: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG Bảng cân đối số phát sinh Sổ cái Báo cáo tài chính Sổ nhật ký chung Chứng từ gốc Sổ nhật ký đặc biệt Bảng tổng hợp chi tiết Sổ, thẻ kế toán chi tiết Giải thích: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu MÉu biÓu 02: §¥N VÞ: C¤NG TY Cæ PHÇN MAY 19 PHIÕU XUÊT KHO Ngµy 15 th¸ng 01 n¨m 2008 Hä vµ tªn ng­êi nhËn: Nguyªn M¹nh Dòng §Þa chØ: XN C¾t Lý do xuÊt : Phôc vô s¶n xuÊt XuÊt t¹i kho : VËt t­ §¬n vÞ tÝnh: ®ång STT Tªn, nh·n hiÖu M· §VT Sè l­îng §¬n gi¸ (®) Thµnh tiÒn (®) Yªu cÇu Thùc xuÊt 1 VËt liÖu chÝnh - V¶i Topican xanh thÉm m 9.662 35.250 340.562.000 ... ... ... ... ... 2 VËt liÖu phô Mex m 450 3.600 1.620.000 V¶i lãt m 1.156 2.080 2.404.480 ... ... ... ... ... Céng Thñ tr­ëng Phô tr¸ch Phô tr¸ch Ng­êi nhËn Thñ kho ®¬n vÞ bé phËn sö dông cung tiªu hµng MÉu biÓu 03: §¥N VÞ: c¤NG TY Cæ PHÇN MAY 19 b¶ng tæng hîp xuÊt nguyªn vËt liÖu Th¸ng 01 n¨m 2008 Ngµy xuÊt Tªn nguyªn vËt liÖu, quy c¸ch §VT Sè l­îng §¬n gi¸ (§ång) Thµnh tiÒn (§ång) 1.VËt liÖu chÝnh: - V¶i Gabadin xanh ®en - V¶i Topican be hång ..... m m 564 510 95.000 80.000 53.580.000 40.800.000 ..... Céng 415.264.870 2. VËt liÖu phô: - ChØ may mµu - Kho¸, cóc, ken vai - V¶i lãt ..... m chiÕc m 98.000 2.400 420 450 8.600 12.000 9.651.200 20.640.000 5.040.000 ..... Céng 110.493.680 MÉu biÓu 04: §¥N VÞ: c¤NG TY Cæ PHÇN MAY 19 B¶NG PH¢N Bæ NGUY£N VËT LIÖU – c«ng cô dông cô Th¸ng 01 n¨m 2008 §¬n vÞ tÝnh: ®ång STT Ghi cã Ghi nî TK 152 TK153 1 TK 621- Chi phÝ NVLTT - Nguyªn vËt liÖu chÝnh - Nguyªn vËt liÖu phô 525.758.550 415.264.870 110.493.680 2 TK 627- Chi phÝ SXC - Nguyªn vËt liÖu xuÊt dïng - CCDC xuÊt dïng 4.053.268 4.053.268 915.172 3 TK 641- Chi phÝ BH - Nguyªn vËt liÖu xuÊt dïng - CCDC xuÊt dïng 4 TK 642- Chi phÝ QLDN - Nguyªn vËt liÖu xuÊt dïng - CCDC xuÊt dïng 453.500 Tæng céng 530.265.318 915.172 MÉu biÓu 07: §¥N VÞ: c¤NG TY Cæ PHÇN MAY 19 quy ®Þnh hÖ sè quy chuÈn s¶n phÈm ®¬n vÞ s¶n phÈm c¾t: SPQC lµ ¸o dµi tay chiÕt gÊu §¬n gi¸ chiÕt gÊu: 570 ®ång STT Tªn s¶n phÈm HÖ sè quy chuÈn Thµnh tiÒn 1 ¸o chiÕt gÊu dµi tay 1 570 2 ¸o chiÕt gÊu ng¾n tay 0,95 541,5 3 ¸o s¬ mi nam dµi tay 0,84 478,8 4 ¸o s¬ mi nam ng¾n tay 0,8 456 5 ¸o s¬ mi n÷ dµi tay 0,86 490,2 6 ¸o s¬ mi nam ng¾n tay 0,83 473,1 7 bé xu©n hÌ dµi tay kiÓm l©m 2,97 1.692,9 8 bé xu©n hÌ ng¾n tay kiÓm l©m 2,83 1.613,1 9 bé xu©n hÌ c¶nh s¸t BCA 2,95 1.681,5 10 bé thu ®«ng c¶nh s¸t BCA 4,87 2.775,9 11 bé comple 7,49 4.269,3 12 ¸o blu dµi tay 0,93 530,1 13 ¸o blu ng¾n tay 0,89 507,3 14 bé thu ®«ng sÜ quan 4,54 2.587,8 15 bé ®«ng len viÖn kiÓm s¸t 4,8 2.736 16 bé kÝ gi¶ 3,56 2.029,2 17 ¸o gilª 2,81 1.601,7 18 ¸o bay Phi c«ng 10,87 6.195,9 19 QuÇn ph¨ng 0,58 330,6 20 ¸o ®«ng 1 líp 2,5 1.425 21 Bé len 3 líp 4,8 2.736 22 mét bé ®«ng cã lãt 5,85 3.334,5 23 ¸o blu ng¾n tay 1,2 684 24 ¸o blu dµi tay 1,5 855 25 Bé qu©n phôc n÷ 3,8 2.166 ..... ..... MÉu biÓu 05: §¥N VÞ: C¤NG TY Cæ PHÇN MAY 19 Sæ NHËT Ký CHUNG Th¸ng 01 n¨m 2008 §¬n vÞ tÝnh: ®ång NTGS Chøng tõ DiÔn gi¶i §· ghi sæ Sè hiÖu TK Sè ph¸t sinh Sè NT Nî Cã 15/01 Chi phÝ phôc vô ho¹t ®éng 627 20.456.700 111 20.456.700 19/01 TiÒn ®iÖn ch­a thanh to¸n 627 29.587.500 133 3.743.500 331 33.331.000 24/01 VËt liÖu thõa do sx kh«ng hÕt 152 5.611.356 621 5.611.356 25/01 Ph©n bæ CCDC xuÊt dïng 627 915.172 153 915.172 26/01 Chi phÝ tr¶ tr­íc 627 65.588.000 242 65.588.000 Ph©n bæ NVL xuÊt dïng 621 525.758.550 627 4.053.268 642 453.500 152 530.265.318 31/01 TiÒn l­¬ng ph¶i tr¶ CNV 622 831.570.891 627 91.800.524 642 133.779.440 334 1.057.150.855 C¸c kho¶n BH theo l­¬ng 622 87.249.418 627 9.741.010 642 14.164.189 338 110.317.617 TrÝch KH TSC§ 627 90.501.105 642 21.748.548 214 112.249.653 KÕt chuyÓn CP NVLTT 154 520.147.194 621 520.147.194 KÕt chuyÓn CP NCTT 154 918.820.309 622 918.820.309 KÕt chuyÓn CP SXC 154 312.643.279 627 312.643.279 ... Céng MÉu biÓu 14: ®¬n vÞ: c«ng ty cæ phÇn may 19 Sæ c¸i tk 627 Th¸ng 01 n¨m 2008 §¬n vÞ tÝnh: ®ång NT ghi sæ Chøng tõ DiÔn gi¶i Trang ghi sæ NKC TK ®èi øng Sè ph¸t sinh Sè NT Nî Cã 15/02 05 09/01 10/01 12/01 15/01 16/01 17/01 - CP SXC b»ng tiÒn mÆt - CP b»ng tiÒn kh¸c - NVL xuÊt dïng cho qu¶n lý ph©n x­ëng - CCDC xuÊt dïng cho qu¶n lý ph©n x­ëng - Chi phÝ tr¶ tr­íc - TrÝch khÊu hao TSC§ - TiÒn l­¬ng ph¶i tr¶ cho nh©n viªn QLPX - C¸c kho¶n BH theo l­¬ng - KÕt chuyÓn CPSXC 111 331 152 153 242 214 334 338 20.456.700 29.587.500 4.053.268 915.172 65.588.000 90.501.105 91.800.524 9.741.010 312.643.279 Céng 312.643.279 312.643.279 MÉu biÓu 01: §¬n vÞ: C«ng ty cæ phÇn 19 ®Þnh møc vËt t­ xÝ nghiÖp s¶n xuÊt §¬n vÞ tÝnh: mÐt STT Tªn s¶n phÈm Cì 2 Cì 3 Cì 4 Cì 5 Ngo¹i cì Áo bay ghi dài tay 1.28 1.31 1.34 1.43 1.15 Áo ghi ngắn tay 1.03 1.08 1.13 1.22 1.32 Áo hè CSGT + cảnh sát nam 1.03 1.08 1.16 1.2 1.25 Áo hè CSGT + cảnh sát nữ 0.92 0.94 0.97 1.0 1.1 Áo bay viện kiểm soát dài tay 1.3 1.39 1.48 1.52 1.62 Áo bay viện kiểm soát ngắn tay 1.1 1.15 1.19 1.26 1.34 Áo hè an ninh (K1,5) nam 1.03 1.08 1.15 1.19 1.23 Áo hè an ninh (K1,5) nữ 0.9 0.92 0.95 0.97 0.99 Áo bay hải quan dài tay 1.33 1.39 1.48 1.52 1.62 Áo bay hải quan ngắn tay 1.1 1.15 1.10 1.26 1.38 Áo hè lễ phục 1.45 1.48 1.5 1.55 1.6 Áo hè kiểm lâm dài tay 1.33 1.39 1.44 1.5 1.58 Áo hè kiểm lâm ngắn tay 1.1 1.15 1.19 1.26 1.34 Áo bay QLTT dài tay 1.33 1.39 1.44 1.5 1.58 Áo bay QLTT ngắn tay 1.1 1.15 1.19 1.26 1.34 Áo kaki vàng cam khổ 1,5 1.18 1.28 1.32 1.38 1.48 Áo chiết gấu KT ghi dài tay 1.52 1.6 1.66 1.79 1.9 Áo chiết gấu KT ghi ngắn tay 1.27 1.35 1.44 1.53 1.66 Áo bay trắng 8626 dài tay 1.28 1.33 1.39 1.48 1.58 Áo bay trắng 8626 ngắn tay 0.98 1.06 1.11 1.23 1.28 MÉu biÓu 06: §¥N VÞ: c«ng ty cæ phÇn may 19 Sæ c¸i tk 621 Th¸ng 01 n¨m2008 §¬n vÞ tÝnh: §ång TT Chøng tõ DiÔn gi¶i Trang ghi sæ NKC TK ®èi øng Sè ph¸t sinh Sè NT Nî Cã - Ph©n bæ NVL xuÊt dïng cho sx - VËt liÖu thõa do s¶n xuÊt kh«ng hÕt - KÕt chuyÓn CP NVLTT 152 152 154 525.758.550 5.611.356 520.147.194 Céng 525.758.550 525.758.550 MÉu biÓu 15 : §¥N VÞ: c«ng ty cæ phÇn may 19 Sæ C¸I TK 154 Th¸ng 01 n¨m 2007 §¬n vÞ tÝnh: §ång Ngµy ghi sæ Chøng tõ DiÔn gi¶i Trang ghi sæ NKC TK ®èi øng Sè ph¸t sinh Sè NT Nî Cã Sè d­ ®Çu kú KÕt chuyÓn CP NVLTT 621 520.147.194 KÕt chuyÓn CP NCTT 622 918.820.309 KÕt chuyÓn CP SXC 627 312.643.279 KÕt chuyÓn gi¸ vèn hµng b¸n 632 1.751.610.782 Céng ph¸t sinh 1.751.610.782 1.751.610.782 Sè d­ cuèi kú MÉu biÓu 13: §¥N VÞ: c«ng ty cæ phÇn may 19 B¶ng ph©n bæ vµ tÝnh khÊu hao tµi s¶n cè ®Þnh Th¸ng 01 n¨m 2008 §¬n vÞ tÝnh: ®ång STT ChØ tiªu Tû lÖ KH % Toµn doanh nghiÖp TK 627 CP SXC TK 641 CPBH TK 642 CPQL Nguyªn gi¸ KhÊu hao 1 I. KHTSC§ trÝch th¸ng 12/2007 18.129.576.320 119.527.378 90.501.105 29.026.273 2 II. KHTSC§ trÝch th¸ng 01/2008 18.129.576.320 112.249.653 90.501.105 21.718.548 Trong ®ã: - Nhµ cöa vËt kiÕn tróc 10.252.393.143 34.147.645 28.091.857 6.055.788 - M¸y mãc thiÕt bÞ 6.241.224.758 62.412.248 62.412.248 - ThiÕt bÞ c«ng t¸c 216.491.900 2.694.854 2.694.854 - Ph­¬ng tiÖn truyÒn dÉn 1.296.790.638 12.967.906 12.967.906 - TSC§ v« h×nh 155.357.778 MÉu biÓu 12: §¬n vÞ: c«ng ty cæ phÇn may 19 Sæ c¸i tk 622 Th¸ng 01 n¨m 2008 §¬n vÞ tÝnh: ®ång NT ghi sæ Chøng tõ DiÔn gi¶i Trang ghi sæ NKC TK ®èi øng Sè ph¸t sinh Sè NT Nî Cã 15/02 15 29/01 - TiÒn l­¬ng ph¶i tr¶ cho CNSX trùc tiÕp - C¸c kho¶n trÝch theo l­¬ng - KÕt chuyÓn CP NCTT 334 338 154 831.570.891 87.249.418 918.820.309 Céng 918.820.309 918.820.309 MÉu biÓu 11: §¬n vÞ: c«ng ty cæ phÇn may 19 B¶NG PH¢N Bæ TIÒN L¦¥NG Vµ B¶O HIÓM X· HéI Th¸ng 01 n¨m 2008 §¬n vÞ tÝnh: §ång TT Ghi cã TK TK 334 – Ph¶i tr¶ c«ng nh©n viªn TK 338 – Ph¶i tr¶ ph¶i nép kh¸c TK 335 Chi phÝ ph¶i tr¶ Tæng c«ng §èi t­îng sö dông (Ghi nî c¸c TK) L­¬ng C¸c kho¶n phô cÊp C¸c kho¶n kh¸c Céng cã TK 334 KPC§ 3382 BHXH 3383 BHYT 3384 Céng cã c¸c TK 338 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 Lao ®éng trùc tiÕp 819.938.441 11.632.450 831.570.891 16.631.418 62.310.000 8.308.000 87.249.418 918.820.309 2 Qu¶n trÞ xÝ nghiÖp 91.800.524 91.800.524 1.836.010 6.975.000 930.000 9.741.010 101.541.534 3 Qu¶n lý doanh nghiÖp 133.779.440 133.779.440 2.675.589 10.137.000 1.351.600 14.164.189 147.943.629 Tæng céng 1.056.449.055 11.632.450 1.057.150.855 21.143.017 79.422.000 10.589.600 111.154.617 1.168.305.472

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc37267.doc
Tài liệu liên quan