Bên cạnh lý luận học ở trường việc tìm hiểu thực tế áp dụng lý thuyết đóng vai trò quan trọng. Đây là hai quá trình song song, hỗ trợ lẫn nhau nhằm tạo điều kiện để hiểu đúng, hiểu sâu hơn về những kiến thức mà mình đã hoc và bổ sung những kinh nghiệm thực tế mà lý thuyết không thể có được. Qua quá trình thực tập tại XN Chiến Thắng- Công ty May 19/5- Bộ Công An, em đã hiểu thêm về công tác hạch toán CPSX và giá thành sản phẩn. Việc tính đúng, tính đủ các yếu tố CPSX và xác định chính xác giá thành sản phẩm là cơ sở để xác định hiệu quả sản suất kinh doanh. Sử dụng hợp lý và tiết kiệm là cần thiết để tăng lợi nhuận, tăng quy mô sản suất cho doanh nghiệp, mang lại hiệu quả kinh tế cao đảm bảo nâng cao đời sống cho người lao động.
93 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1882 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Chiến Thắng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
những XN thành viên của Công ty May 19/5, XN đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước, doanh thu luôn tăng thêm mỗi năm, được biểu hiện qua: Doanh thu của XN năm 2005 tăng 1,3% so với năm 2004. Lợi nhuận năm 2005 tăng 1,3% so với năm 2004. XN luôn tìm những hướng đi mới trong việc nâng cao chất lượng sản phẩm và nâng cao thu nhập cho người lao động, giúp cải thiện và không ngừng nâng cao đời sống tinh thần cho cán bộ công nhân viên trong công ty. Cụ thể thu nhập bình quân tháng năm 2005 tăng 1,2% so với năm 2004. Qua những con số mà XN đã đạt được cũng thấy rõ hướng đi vững chắc của XN.
1.3. Đặc điểm quản lý, tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ của XN.
1.3.1 Đặc điểm tổ chức quản lý của XN Chiến Thắng:
Là một trong những XN thành viên của Công ty May 19/5, XN Chiến Thắng tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng.
Giám đốc: Chịu trách nhiệm quản lý, điều hành bộ máy quản lý và trực tiếp chỉ đạo các phòng ban, chịu trách nhiệm trước pháp luật và công ty về kết quả kinh doanh của XN.
Phó Giám đốc: Là người giúp việc cho Giám Đốc, điều hành một số lĩnh vực theo sự phân công của Giám Đốc.
Ngoài ra còn các phòng ban có nhiệm vụ hướng dẫn đôn đốc, kiển tra thực hiện các kế hoạch, tiến độ sản xuất, các quy trình quy phạm các tiêu chuẩn và định mức kinh tế kỹ thuật.
+ Phòng tổ chức: có nhiệm vụ thực hiện công tác tổ chức cán bộ, lao động tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ và công tác hành chính quản trị ở XN.
+ Phòng tài chính kế toán: có nhiệm vụ phản ánh hoạt động tài chính giúp Ban Giám đốc hạch toán kết quả kinh doanh và các chế độ về quản lý kinh tế tài chính của XN.
+ Phòng kế hoạch vật tư: Có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh ở các phân xưởng của XN.
+ Phòng kỹ thuật: Nghiên cứu thiết kế mẫu, xây dựng định mức kỹ thuật cho mỗi sản phẩm và xây dựng định mức kỹ thuật nội bộ để làm cơ sở tính giá thành sản phẩm.
Mô hình tổ chức bộ máy quản lý ở XN Chiến Thắng (Sơ đồ 06)
1.3.2 Đặc điểm sản xuất của XN Chiến Thắng:
XN Chiến Thắng có nhiệm vụ sản xuất hàng may mặc phục vụ ngành Công An và tham gia sản xuất kinh doanh ở thị trường trong nước. XN gồm có phân xưởng cắt và phân xưởng may.
Mô hình tổ chức sản xuất của XN Chiến Thắng (Sơ đồ 07)
1.3.3 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
XN Chiến Thắng là đơn vị chuyên gia công hàng may mặc theo quy trình công nghệ chế biến phức tạp liên tục cắt, may, là, đóng gói, đóng thùng bằng các máy móc chuyên dùng với số lượng sản phẩm tương đối lớn từ nguyên liệu chính là vải. Các phân xưởng sản xuất theo dây chuyền công nghệ khép kín.
Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của XN Chiến Thắng (Sơ đồ 08)
1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của XN Chiến Thắng
Hiện nay XN tổ chức công tác kế toán theo hình thức kế toán tập trung và tiến hành công tác hạch toán kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ. Đây là hìmh thức kế toán phù hợp với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, có quy trình công nghệ sản xuất liên tục và hiện đại, có điều kiện áp dụng máy vi tính trong công tác kế toán. Sổ kế toán tổng hợp dùng trong trường hợp này bao gồm: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái các TK.
Việc tập hợp CPSX được tập hợp theo từng đối tượng tập hợp chi phí và sổ cái các TK154, TK621, TK622, TK627. Cơ sở để ghi vào sổ chi tiết CPSX kinh doanh theo từng đối tượng là các chứng từ gốc, các bảng phân bổ chi phí và các chứng từ ghi sổ có liên quan.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ (sơ đồ 10)
Đơn vị hạch toán kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ gồm các loại sổ:
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Sổ cái
Sổ thẻ kế toán chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối số phát sinh
Cơ cấu bộ máy của XN Chiến Thăng như sau:
- Kế toán trưởng: là người đứng đầu bộ máy kế toán kiêm trưởng phòng tài chính kế toán, có nhiệm vụ tổ chức bộ máy kế toán của XN và kiểm tra việc thực hiện chế độ ghi chép ban đầu. Là người chịu trách nhiệm trực tiếp về công tác hạch toán của phòng với Giám đốc XN, đồng thời còn kiêm một số TK: 711, 811, 911, 421...
- Kế toán ngân hàng, kế toán thuế, kế toán công nợ: có nhiệm vụ kê khai thuế, nộp thuế, theo dõi công nợ với người bán tình hình biến động của tiền gửi ngân hàng. Phụ trách một số TK như: 133, 331, 333, 112,138…
- Kế toán tài sản cố định và tập hợp chi phí tính giá thành: phản ánh tình hình tăng giảm TSCĐ, tình hình trích khấu hao và phân bổ TSCĐ đồng thời có nhiệm vụ tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành ứng với một số TK; 211, 214, 621, 627, 154...
- Kế toán thành phẩm kiêm kế toán nguồn vốn: theo dõi tình hình nhập kho, tiêu thụ thành phẩn đồng thời lập báo cáo tài chính ứng với một số TK; 155, 511...
- Kế toán vật liệu kiêm thủ quỹ: Theo dõi tình hình mua vận chuyển, bảo quản nhập - xuất - tồn kho NVL, công cụ lao động nhỏ đồng thời cùng với kế toán tiến hành thu chi và theo dõi chặt chẽ các khoản thu chi bằng tiền mặt.
- Kế toán thanh toán kiêm kế toán tiền lương: theo dõi tình hình thanh toán nội bộ của XN với công ty làm và thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên ở XN, ứng với một số TK: 136, 336, 334, 338…
Bộ máy kế toán của XN Chiến Thắng (Sơ đồ 09)
2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành ở XN Chiến Thắng
2.1. Đặc điểm CPSX và quản lý ở XN Chiến Thắng
2.1.1 Đặc điển tập hợp CPSX
XN Chiến Thắng là đơn vị mang đặc thù của ngành Công An. Vì vậy việc tổ chức sản xuất của XN có ý nghĩa thực tế nhiệm vụ chính trị được giao là chính. Tuy nhiên, Công ty vẫn yêu cầu XN phải quản lý vốn, tài sản nhằm đạt mục tiêu hoàn thành nhiệm vụ được giao đồng thời sản xuất ngày càng phát triển mở rộng để đáp ứng yêu cầu chính quy hiện đại của ngành.
Mặt khác, trong loại hình sản xuất gia công hàng may mặc cho khách hàng- BCA có rất nhiều điển khác biệt so với loại hình sản xuất khác, điểm khác biệt lớn nhất và rõ nét nhất là yếu tố chi phí sản xuất, mà điểm nổi bật là chi phí NVL chính không được tập hợp và hạch toán mà chỉ theo dõi về mặt số lượng hoặc hiện vật. Bởi vì đối với loại mặt hàng này khách hàng- BCA mang đến giao tại Công ty. Khi có lệnh sản xuất công ty xuất NVL chính xuống cho XN. Còn đối với vật liệu phụ Công ty khoán cho XN tự tổ chức mua, nên Công ty tự hạch toán lãi lỗ.
2.1.2 Phân loại CPSX
Chi phí sản xuất của XN Chiến Thắng được phân loại theo mục đích và công dụng của chi phí trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Chi phí NVL trực tiếp: Chỉ tính NVL phụ do XN tự mua, do đơn vị nhận may gia công nên NVL chính do bên gia công cung cấp, còn NVLP mua về phần lớn được nhập kho, sau đó căn cứ vào nhu cầu sản xuất để xuất kho.
- Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồn toàn bộ lương chính, lương phụ, tiền thưởng, và các khoản trích BHXH, BHYT và KPCĐ trên tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất theo quy định
- Chi phí sản xuất chung: Bao gồm chi phí dùng vào việc quản lý và phục phụ sản xuất chung tại XN.
2.1.3 Đối tượng kế toán tập hợp CPSX, đối tượng tính giá thành ở XN
+ Đối tượng kế toán tập hợp CPSX
XN Chiến Thắng có quy trình sản xuất phức tạp kiểu liên tục. Sản phẩm hoàn thành trải qua nhiều công đoạn chế biến khác nhau, sản phẩm của giai đoạn này là nguyên liệu chính của giai đoạn kế tiếp. Tuy nhiên, các giai đoạn này lại không tổ chức thành các bộ phận riêng biệt mà sản phẩn lại chia thành nhiều các bộ phận chi tiết như: cổ, thân, tay… mới ghép thành sản phẩm hoàn chỉnh của từng giai đoạn. Do điều kiện sản xuất và đặc điểm của XN nên đối tượng tập hợp chi phí sản xuất được xác định là từng loại sản phẩm của từng lô hàng hay từng đơn đặt hàng.
+ Đối tượng tính giá thành
Sản phẩm hoàn thành nhập kho ở XN Chiến Thắng là các sản phẩm may hoàn chỉnh như: quần áo thu đông , quần áo xuân hè... mỗi mặt hàng bao gồm nhiều kích cỡ khác nhau về đơn giá gia công. Do vậy đối tượng tính giá thành của XN Chiến Thắng là từng loại sản phẩn hoàn thành nhập kho.
2.2. Quy trình kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại XN
2.2.1 Tài khoản kế toán chủ yếu sử dụng
- Đối với chi phí NVL trực tiếp
NVL trực tiếp gồm NVL chính trực tiếp và NVL phụ trực tiếp, ngoài ra còn có NVL mua về không nhập kho mà xuất dùng luôn. Vì vậy chứng từ sử dụng để tập hợp chi phí NVL trực tiếp tại đơn vị là các phiếu xuất kho, bản kê xuất NVL, hoá đơn mua hàng, phiếu chi tiền mặt.
Để ghi chép phản ánh tập hợp phân bổ chi phí NVL trực tiếp kế toán sử dụng TK 621- chi phí NVL trực tiếp: chi phí NVL trực tiếp tại đơn vị được tập hợp cả quy trình công nghệ và theo dõi chi tiết từng đơn đặt hàng.
- Đối với khoản mục chi phí nhân công trực tiếp
Hiện nay đơn vị trả lương theo hai hình thức: lương thời gian và lương sản phẩm nên các chứng từ được dùng để tập hợp khoản mục chi phí này bao gồm: bảng chấm công từng phân xưởng, bảng phân bổ tiền lương.. TK sử dụng: TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp.
- Đối với khoản mục chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung của đơn vị tập hợp chung cho toàn XN, khoản mục này bao gồm nhiều khoản mục nhỏ nên được tập hợp nhiều chứng từ khác nhau: phiếu xuất kho, bảng kê xuất NVL- công cụ dụng cụ, bảng kê chi tiền, bảng phân bổ khấu hao, bảng phân bổ tiền lương. Kế toán sử dụng TK 627- Chi phí sản xuất chung. TK này bao gồm các TK cấp hai:
TK 627.1-Chi phí nhân viên phân xưởng
TK 627.2-Chi phí vật liệu
TK 627.3-Chi phí dụng cụ sản xuất
TK 627.4-Chi phí khấu hao tài sản cố định
TK 627.7-Chi phi dịch vụ mua ngoài
TK 627.8-Chi phí khác bằng tiền
2.2.2 Trình tự kế toán tập hợp CPSX
2.2.2.1. Kế toán tập hợp chi phí NVL trực tiếp:
Để có một sản phẩm may hoàn chỉnh có rất nhiều loại NVL khác nhau. NVL chính của XN bao gồm các loại vải, do bên gia công cung cấp tại kho Công ty May 19/5. Khi số NVL được nhập vào kho của Công ty thì kế toán chỉ quản lý về mặt số lượng theo từng hợp đồng gia công và khi có lệnh sản xuất sẽ chuyển về kho XN, từ đó NVL chính này sẽ được phục vụ theo kế hoạch sản xuất kế toán XN không hạch toán vốn thực tế của NVL chính dùng cho sản xuất trong kỳ vào khoản mục chi phí NVL trực tiếp. Còn đối với NVL phụ của XN có các loại như: khuy, nhãn, mác… ở XN Chiến Thắng chi phí NVL trực tiếp tham gia sản xuất bao gồm:
TK 152.1- Chi phí NVL chính (vải các loại...)
TK 152.2- NVL phụ (chỉ, khoá, mác... )
TK 152.4- phụ tùng thay thế (kim, ổ may... )
Do NVL chính không được tập hợp vào chi phí và tính giá thành. Để luận văn được cô đọng, phần hạch toán NVLC trực tiếp em không trình bầy chi tiết mà chỉ tập chung vào phần hạch toán NVL phụ trực tiếp phục vụ cho việc tập hợp chi phí tính giá thành.
- Hạch toán NVL phụ trực tiếp:
NVL phụ của XN tuy không chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu giá thành sản phẩm nhưng là vật liệu không thể thiếu và làm tăng thêm gía trị sản phẩm như chỉ, cúc khoá, đinh… Kế toán NVL căn cứ vào kế hoạch xuất kho của phòng kế hoạch vật tư chuyển sang để làm phiếu xuất kho. Sau quy trình luân chuyển kế toán NVL có phiếu xuất kho của thủ kho chuyển lên. Kế toán kiển tra hợp lệ làm căn cứ ghi sổ kế toán.
Bảng kê xuất NVL (Biểu số 02)
Bảng tổng hợp chứng từ ghi sổ (Biểu số 03).
XN tính giá vốn NVL theo phương pháp bình quân liên hoàn
Công thức tính:
Đơn giá BQ Trị giá NVL tồn kho trước lần nhập i + Trị giá thực tế của lần nhập i
sau lần =
nhập i Số lượng tồn kho trước lần nhập i + Số lượng nhập của lần nhập i
Giá trị thực tế NVL xuất dùng
=
Số lượng NVL xuất dùng
x
Đơn giá bình quân sau lần nhập i
Từ bảng kê xuất NVL kế toán vào sổ chi tiết TK 621 (Biểu số 04), Chi tiết NVL trực tiếp như sau:
Nợ TK 621: 214.982.150 đ
Có TK 152: 214.982.150 đ
Cuối kỳ kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vào TK 154, kế toán ghi:
Nợ TK 154: 214.982.150 đ
Có TK 621: 214.982.150 đ
2.2.2.2. Kế toán nhân công trực tiếp:
XN Chiến Thắng áp dụng hai hình thức trả lương:
- Hình thức lương thời gian: được áp dụng để trả lương cho công nhân những ngày nghỉ phép, đi họp, đi học…theo chế độ quy định tiền lương phải trả cho công nhân được xác định:
Tiền lương thực tế Số ngày công Đơn giá tiền lương
của công nhân = hưởng lương x theo ngày công
sản xuất theo thời gian
Đơn giá tiền Mức lương tối thiểu x hệ số lương
lương theo =
ngày công 26 ngày
Mức lương tối thiểu được áp dung tại XN là 350.000 đ/tháng. Từ đó tính ra được đơn giá lương thời gian một ngày công.
- Hình thức lương sản phẩm: quy trình sản xuất của XN trải qua nhiều công đoạn, một công nhân không thể hoàn thành chọn vẹn một sản phẩm nên XN áp dụng cách trả lương sản phẩm cá nhân trực tiếp sản xuất.
Ngoài tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất đơn vị còn phải tính vào CPSX, BHXH, BHYT theo tỷ lệ quy định.
- BHXH: 15% trên tiền lương cơ bản
- BHYT: 2% trên tiền lương cơ bản
- KPCĐ: 2% trên tiền lương thực tế
- Còn 6% trừ vào thu nhập của người lao động
Trong đó BHXH: 5% trên tiền lương cơ bản
BHYT: 1% trên tiền lương cơ bản
Cách thức phân bổ BHXH, BHYT, KPCĐ như sau:
Hệ số phân bổ CPTL phụ, BHXH, BHYT, KPCĐ
CPTL phụ, BHXH, =
BHYT, KPCĐ Tổng tiền lương sản phẩm của CNSX
Mức phân bổ Chi phí tiền Hệ số phân bổ
CPTLP, BHXH, BHYT, = lương của từng x CPTL phụ
KPCĐ cho từng loại sản phẩm BHXH, BHYT
loại sản phẩm
Ví dụ: Phân bổ chi phí tiền lương phụ của công nhân trực tiếp sản xuất tháng 10/2005
Tiền lương phụ chi phí phân xưởng cắt là: 450.000 đ
Tiền lương sản phẩm chi phí phân xưởng cắt là: 20.450.000 đ
Tiền lương sản phẩm phân xưởng cắt QATĐ- HĐ may đo: 8.680.000đ
Hệ số phân bổ 450.000
CP tiền lương phụ = = 0, 022 đ
T10/2005 20.450.000
CPTLP T10/2005
PX cắt sản phẩm = 8.680.000 x 0,022 = 191.000 đ
theo hợp đồng may đo
Tiền lương sản phẩm i
=
Tiền lương cắt sản phẩm i
+
Tiền lương may sản phẩm i
Tiền lương chính QATĐ- HĐ may đo T10/2005 = 8.680.000 +10.800.000
= 19.480.000 đ
Tiền lương chính QATĐ- HĐ may đo T10/2005 = 191.002 + 199.726
= 390.728 đ
Từ bảng phân bổ tiền lương và BHXH (Biểu số 05), Kế toán ghi:
Nợ TK 622: 19.480.000 đ
Có TK 334: 19.480.000 đ
Kế toán định khoản tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất:
Nợ TK 622: 608.635.000 đ
Có TK 334: 608.635.000 đ
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất, kế toán ghi:
Nợ TK 622: 63.117.120 đ
Có TK 338: 63.117.120 đ
( Chi tiết: TK 338.2: 12.172.700 đ
TK 338.3: 44.951.500 đ
TK 338.4: 5.992.920 đ)
Bảng phân bổ chi phí nhân công (Biểu số 06). Cuối quý kết chuyển CPNC trực tiếp vào TK 154 để phục vụ tính giá thành. (Biểu số 07 - Sổ cái TK 622 )
Kế toán định khoản :
Nợ TK 154: 671.467.120 ( 608.635.000 + 63.117.120 )
Có TK 622: 671.467.120
2.2.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất ở XN Chiến Thắng bao gồm:
+ Kế toán chi phí nhân viên phân xưởng: gồm tiền lương chính, lương phụ, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định. Thu nhập của cán bộ nhân viên quản lý phân xưởng và nhân viên quản lý XN bao gồm:
- Lương chính
- Lương phụ
Căn cứ tính: Ngày công làm việc
Nghiệp vụ hay chức vụ đảm nhiệm
Bậc thang và lương
Căn cứ vào bảng thanh toán lương theo sản phẩm của từng tháng và lập bảng phân bổ chi phí nhân viên phân xưởng cho từng hợp đồng. Cuối kỳ kế toán dựa vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH để lập chứng từ ghi sổ TK334, 338.2, 338.3, 338.4 và lập sổ cái TK 627.
Qua bảng phân bổ tiền lương và BHXH (Biểu số 05), kế toán ghi :
Nợ TK 627.1: 45.461.000 đ
Có TK 334: 45.461.000 đ
Sau khi chích BHXH, BHYT, KPCĐ kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 627: 6.660.950 đ
Có TK 338: 6.660.950 đ
( Chi tiết: TK 338.2: 908.320 đ
TK 338.3: 5.075.850 đ
TK 338.4: 676.780 đ )
+ Chi phí NVL phụ: Chi phí NVL phụ dùng ở phân xưởng bao gồm phấn may, dầu máy... XN sử dụng định mức để cấp cho các phân xưởng theo từng tháng. Còn các vật liệu khác thì được phân bổ theo tiền lương sản phẩm hoàn thành trong tháng của các hợp đồng. Khi chuyển vật liệu chính từ kho công ty đến kho XN thì khoản chi phí này không nhiều nên XN không hạch toán vào chi phí NVL chính mà hạch toán vào chi phí NVL dùng ở phân xưởng. Khi có lệch sản xuất, kế toán căn cứ vào tiêu chuẩn hàng tháng của các phân xưởng để xuất kho và được ghi vào TK 627.2 được thể hiện qua (Biểu số 08).
Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 627.2: 20.168.346 đ
Có TK 152: 20.168.346 đ
+ Chi phí công cụ dụng cụ: bao gồn các bộ phận: một bộ phận chuyên dùng cho quản lý ở XN, một bộ phận chuyên dùng cho bộ phận bán hàng và một bộ phận dùng cho sản xuất. CCDC dùng cho sản xuất của XN gồm những CCDC có giá trị nhỏ, còn những dụng cụ có giá tri lớn thì XN phân bổ cho nhiều kỳ.
Kế toán căn cứ vào bảng kê xuất CCDC, bảng thanh toán lương sản phẩm của từng tháng để lập bảng phân bổ chi phí CCDC, dựa vào bảng này để lập sổ chi tiết TK 627.3 (Biểu số 09), kế toán ghi:
Nợ TK 627.3: 15.529.362 đ
Có TK 153: 15.529.362 đ
+ Kế toán chi phí khấu hao TSCĐ: gồm toàn bộ số khấu hao về máy móc, thiết bị nhà xưởng phục vụ cho quá trình sản xuất tại các phân xưởng. Chi phí TSCĐ tại XN được trích theo tỷ lệ 5% đối với nhà xưởng, 14% đối với máy móc thiết bị sản xuất và các TSCĐ khác, 10% đối với các phương tiện vận tải phục vụ cho quản lý và sản xuất.
Việc tính và trích khấu hao TSCĐ được thể hiện trên bảng trích và phân bổ khấu hao quý IV/2005 (Biểu số 10, Biểu số 11).
Cuối tháng kế toán căn cứ vào mức trích khấu haoTSCĐ ghi:
Nợ TK 627.4: 32.027.965 đ
Có TK 214: 32.027.965 đ
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm các khoản chi phí về tiền thuê máy móc thiết bị, sửa chữa tiền điện thoại, sửa chữa TSCĐ có giá trị nhỏ và các chi phí khác phục vụ cho sản xuất.
Kế toán căn cứ vào các chứng từ như phiếu chi tiền mặt, bảng thanh toán lương sản phẩm… để lập bảng phân bổ chi phí dịch vụ mua ngoài cho từng hợp đồng của từng tháng vào sổ chi tiết TK 627.7 theo từng hợp đồng (Biểu số 12)
Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 627.7: 28.230.000 đ
Có TK 111: 28.230.000 đ
+ Chi phí khác bằng tiền: Được tính vào khoản mục chi phí sản xuất chung bao gồm chi phí như tiền chè, tiền tiếp khách… của các phân xưởng. Tiền điện của các tháng sau khi được tập hợp vào TK 142 XN phân bổ một lần cho các đối tượng sử dụng trong đó phân bổ cho chi sản xuất chung là 90%, phân bổ cho quản lý doanh nghiệp: 10% hàng tháng hạch toán vào mục này theo từng tháng của từng hợp đồng (Biểu số 14)
2.2.2.4. Tập hợp chi phí toàn XN:
Tập hợp CPSX gồm các khoản mục trong quý IV/2005
- Chi phí NVL trực tiếp: 21.92.150 đ
- Chi phí nhân công trực tiếp: 671.467.120 đ
- Chi phi sản xuất chung : 197.204.611đ
Cụ thể kế toán lập chứng từ ghi sổ TK 154 (Biểu số 13)
Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phi sản xuất chung để phục vụ tính giá thành.
2.3. Đánh giá sản phẩm làm dở ở XN Chiến Thắng
Cũng như mọi đơn vị sản xuất khác, XN Chiến Thắng cũng có sản phẩm làm dở, xuất phát từ quy trình công nghệ sản xuất và yêu cầu công việc mà sản phẩm làm dở của XN là các sản phẩm may (trên dây truyền sản xuất tại các phân xưởng cắt không có sản phẩm làm dở bởi toàn bộ bán thành phẩm này được chuyển hết sang phân xưởng may để hoàn thành sản phẩm). Đối với những sản phẩm đang trên dây truyền may như cắt xong chưa may, may xong chưa hoàn thiện, may xong chưa là. XN áp dụng đánh giá sản phẩm làm dở theo khối lượng hoàn thành tương đương.
2.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm
Trong mỗi đơn vị, do đặc điển tổ chức quy trình công nghệ, đặc điểm sản phẩm, yêu cầu quản lý sản xuất và giá thành mà lựa chọn phương pháp tính giá thành cho phù hợp với từng đối tượng giá thành.
XN Chiến Thắng áp dụng phương pháp tính giá thành giản đơn (còn gọi là phương pháp tính giá thành trực tiếp) dựa trên số liệu chi phí sản xuất đã tập hợp được trong quý và chi phí của sản phẩm lao động đã xác định, giá thành của sản phẩm hoàn thành được tính theo từng khoản mục chi phí.
Công thức tính:
Z = Dđk + Cn - Dck
Trong đó:
Z: Giá thành sản phẩm i
Dđk: Chi phí SXKD đở dang đầu kỳ sản phẩm i
Dck: Chi phí SXKD đở dang cuối kỳ sản phẩm i
Cn: Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ sản phẩm i
Giá thành sản phẩm gồm 3 khoản mục sau:
- Chi phí NVL trực tiếp gồm: Chi phí NVL chính, chi phí NVL phụ, chi phí nhiên liệu.
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ và sổ cái các TK 621, TK 622, TK 627 tính vào bảng tính giá thành sản phẩm. (Biểu số 15)
Chương 3
Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp cpsx và tính giá thành sản phẩm tại XN Chiến Thắng
1. Nhận xét đánh giá về công tác kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm tại XN
1.1. Nhận xét chung
Qua thời gian thực tập tại XN, được tìm hiểu và tiếp xúc với thực tế công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc biệt là công tác kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm em nhận thấy rằng hoạt động sản xuất kinh doanh của XN không những đáp ứng đầy đủ các yêu cầu được cấp trên giao mà còn khẳng định được vị thế của mình trong nền kinh tế thị trường. Để đạt được những kết quả này, ban lãnh đạo XN và toàn thể cán bộ công nhân viên của XN đã không ngừng phấn đấu liên tục trong suốt thời gian qua. Đến nay, XN Chiến Thắng đã có nhiều thành tích đáng kể trong sản xuất, hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị cấp trên giao, đời sống cán bộ công nhân viên được cải thiện về mọi mặt.
Là một sinh viên thực tập tại XN lần đầu tiên được làm quen với thực tế, em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến của mình về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại XN.
1.2. Nhận xét cụ thể về công tác kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm tại XN
+ Ưu điểm
- Hình thức tổ chức công tác kế toán và bộ máy của XN về cơ bản là phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của XN. Bộ máy kế toán được sắp xếp khoa học gọn nhẹ, quy định vai trò trách nhiệm của từng thành viên và phân công công tác rõ ràng cụ thể và linh hoạt, một người có thể chuyên một nghiệp vụ, một phần kế toán nhưng cũng có thể kiêm nhiệm phù hợp với khả năng trình độ và tính chất công việc để cùng nhau hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Giữa bộ phận kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm với bộ phận kế toán khác có sự phối hợp chặt chẽ đồng bộ giúp cho công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được thuận lợi hơn.
- Về tiêu thức phân bổ, hiện nay XN Chiến Thắng tiến hành phân bổ CPSXC, BHYT, BHXH, KPCĐ... cho từng loại sản phẩm hoàn thành trong tháng theo tiêu thức tiền lương sản phẩm là hợp lý. XN đã phân bổ từng khoản mục của loại sản xuất chung chi tiết từng tháng của từng hợp đồng, điều này đã giúp cho công tác tính giá thành được chính xác thuận tiện. Tạo điều kiện cho nhà quản lý nhìn rõ từng khoản mục chi phí trong từng tháng để có những quyết định nhanh chóng phù hợp.
- Sản phẩm của XN hiện nay bao gồm nhiều loại với khối lượng lớn. Do vậy đối tượng tính giá thành hiện nay được xác định là từng loại sản phẩm hoàn toàn hợp lý, đáp ứng được yêu cầu quản lý giá thành của XN.
+ Hạn chế
- Một là:Trích trước lương phép công nhân sản xuất
Đối với khoản chi phí phải trả, do tình hình nghỉ phép của công nhân sản xuất trong thời gian qua khá đều đặn giữa các tháng, quý trong năm nên XN không tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân nghỉ phép. Tuy vậy cần xác định đây là hoạt động ngẫu nhiên phù hợp với kế hoạch cho công nhân nghỉ phép của XN. Mặt khác do đặc điểm sản xuất kinh doanh của XN là may mặc do vậy số lượng công nhân nữ chiếm đa số, vì vậy công nhân có nhiều dịp phải nghỉ và do dố cố sự ảnh hưởng đến CPSX giữa các kỳ.
- Hai là: Về sửa chữa TSCĐ
Hiện nay TSCĐ của XN đã được mua khá lâu nên cần sửa chữa thường xuyên và định kỳ. Nhưng hiện nay khoản chi phí này được kế toán tập hợp vào CPSXC của kỳ có phát sinh chi phí đó mà không phân biệt sửa chữa lớn hay nhỏ. Đây là điểm không hợp lý vì nó có thể dẫn tới sự biến động lớn về CPSX và giá thành sản phẩm trong kỳ.
- Ba là: Về kết toán chi phí trả trước
Đối với việc hạch toán chi phí điện năng, chi phí trả trước là chi phí thực tế đã phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh do còn phát huy tác dụng ở nhiều kỳ sau nên sẽ được phân bổ dần vào kỳ sau. Do vậy hiện nay chi phí điện năng là khoản chi phí phát sinh và phát huy tác dụng hết trong kỳ hạch toán vào chi phí trả trước là không đúng với nội dung của chi phí trả trước.
- Bốn là: Về công tác kế toán NVL nhận gia công
Hiện nay do khách hàng là Bộ Công An, XN chỉ quản lý trên các chứng từ giao nhận vật liệu, theo dõi về mặt số lượng chứ không theo dõi về mặt giá trị. Phương pháp hạch toán như trên dẫn đến toàn bộ phần nguyên vật liệu chính đưa đến chưa hạch toán trên tài khoản kế toán và chưa được phản ánh vào báo cáo kế toán do chưa sử dụng TK 002- Vật tư hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công. Như vậy việc không sử dụng TK 002 đã gây khó khăn cho việc quản lý NVL nhận gia công.
- Năm là: Về chi phí vận chuyển NVL
Đối với khoản chi phi NVL từ kho công ty đến kho XN, hoặc bốc dỡ từ kho xuống XN lại hạch toán vào TK 627.2 như vậy là chưa được chính xác.
- Sáu là: Về phân bổ chi phí liên quan
XN Hạch toán chi phí sản xuất chung quá chi tiết, điều này là rất tốt nhưng không cần thiết đối với những chi phí có giá trị nhỏ.
2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm tại XN Chiến Thắng
Qua thời gian thực tập tại XN, trên cơ sở kiến thức đã tiếp thu ở trường, lớp, với yêu cầu của công tác quản lý hoạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm, em xin đề xuất một số ý kiến nhỏ để có thể tháo gỡ những tồn tại hiện có và hoàn thiện hơn nữa kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm ở XN Chiến Thắng. Từ đó góp phần tăng cường công tác quả lý để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của XN.
- ý kiến 1: Trích trước lương phép công nhân sản xuất
Để ổn định CPSX kinh doanh và tính giá thành trong kỳ ít bị biến động so với các kỳ khác, XN cần có kế hoạch trích trước tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm. Trước hết XN cần xác định tỷ lệ trích trước được tính trên cơ sở tỷ lệ trích trước theo quy định.
Cuối mỗi tháng, khi trích trước về tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất trực tiếp, kế toán ghi vào sổ cái TK622, TK 335 (chi tiết tài khoản có liên quan) từ bảng phân bổ tiền lương và BHXH theo định khoản
Nợ TK 622 Mức trích tiền lương ghỉ phép
Có TK 335 của công nhân sản xuất theo kế hoạch
Khi người lao động thực tế nghỉ phép, phản ánh số tiền lương thực tế phải trả cho người lao động kế toán ghi,
Nợ TK 335 Tiền lương nghỉ phép của công nhân SX
Có TK 334 thực tế phát sinh
Nếu số trích trước lớn hơn chi phí phát sinh thực tế, kế toán định khoản này vào thu nhận khác và ghi:
Nợ TK 335 số chênh lệch do trích thừa
Có TK 711
Nếu số trích trước nhỏ hơn chi phí phát sinh thực tế, kế toán phải trích bổ sung vào CPSX trong kỳ và ghi:
Nợ TK 622 số chênh lệch do trích thiếu
Có TK 335
- ý kiến 2: Cần lập khấu hao trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
TSCĐ của XN nhìn chung được mua sắm đã lâu, tính năng kỹ thuật của máy móc thiết bị đã suy giảm nhiều. Để đảm bảo chi phí sửa chữa lớn máy móc thiết bị không gây ra những biến động trong chi phí và giá thành đồng thời giúp XN chủ động tổ chức bảo dưỡng sửa chữa máy móc thiết bị cũng như chuẩn bị được tốt các điều kiện vật chất cần thiết cho việc sửa chữa XN nên lập kế hoạch sửa chữa TSCĐ và tính trước vào chi sản xuất kinh doanh khoản chi phí sửa chữa lớn, dự định mức độ phát sinh của chi phí, kế toán phải dựa vào căn cứ đó để xác định mức tiền trích trước hàng quý, hàng tháng vào chi phí sản suất kinh doanh.
-ý kiến 3: Về kế toán chi phí trả trước và việc hạch toán chi phí điện năng
Chi phí trả trước là chi phí thực tế đã phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh nhưng chưa tính vào chi phí SXKD do còn phát huy tác dụng ở nhiều kỳ sau. Do vậy chi phí điện năng sử dụng trong quý của XN được hạch toán vào chi phí trả trước là không đúng với nội dung của chi phí trả trước.
Theo em chi phí điện năng là một khoản chi phí thực sự phát sinh và phát huy tác dụng hết trong một kỳ hạch toán. Do vậy kế toán nên hạch toán chi phí này vào CPSX trong kỳ chi phi sản xuất chung (TK627), chi phí quản lý doanh nghiệp (TK642), chi phí bán hàng (TK641).
Mặt khác chi phí điện năng XN hiện nay được phân bổ chính xác mà chỉ mang tính chất ước tính cho sản xuất chung khoảng 90% và cho quản lý doanh nghiệp 10% từ đó gây trở ngại cho việc kiểm tra tình hình sử dụng điện năng tiết kiệm ở từng chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Để có thể tính chính xác chi phí tiền điện cho từng đối tượng chi phí, XN nên trang bị đồng hồ do điện cho từng phân xưởng, phòng ban. Khi đó điện năng phát sinh ở phân xưởng nào sẽ được hạch toán vào phân xưởng đó. Sau đó phân bổ bình thường như các chi phí sản xuất chung khác.
- ý kiến 4: Về công tác kế toán NVL nhận gia công
Hiện nay, đối với vật liệu nhận gia công do khách hàng là Bộ Công An đem đến, XN chỉ quản lý trên các chứng từ giao nhận vật liệu, chỉ theo dõi mặt khối lượng, không theo dõi về mặt giá trị. Phương pháp hạch toán như trên dẫn đến toàn bộ phần NVL chính đưa đến chưa được hạch toán trên tài khoản kế toán và chưa được phản ánh vào báo cáo kế toán do chưa sử dụng TK002- Vật tư hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công. Như vậy việc không sử dụng TK002 đã gây khó khăn cho việc quản lý NVL nhận gia công. Vì vậy XN nên mở TK002, TK này phản ánh giá trị tài sản, hiện vật hàng hóa của đơn vị khác nhờ giữ hộ hoặc nhận gia công chế biến. Giá trị của tài sản nhận giữ hộ hoặc nhận gia công, chế biến được hạch toán theo giá thực tế khi giao nhận hiện vật.
Nội dung và kết cấu TK002- Vật tư hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công như sau:
Bên nợ:
Giá trị tài sản, vật tư, hàng hóa nhận gia công, chế biến hoặc nhận giữ hộ.
Bên có:
Giá vật liệu đã tiêu hao tính vào sản phẩm gia công
Giá trị vật tư, hàng hóa không dùng hết trả lại cho người thuê gia công.
Số dư bên nợ:
Giá trị tài sản vật tư, hàng hóa còn giữ hộ hoặc dang nhận gia công chế biến chưa xong.
Khi nhận hàng do khách hàng đưa đến, phải căn cứ vào giá trị vật liệu nhận gia công kế toán vật liệu ghi:
Nợ TK 002- Giá trị vật liệu nhận gia công
Khi sản phẩm hoàn thành bàn giao cho khách hàng, dựa trên số đã sử dụng kế toán xác định giá trị NVL xuất dùng:
Có TK 002- Giá trị vật liệu tiêu hao tính vào sản phẩm gia công hoàn thành.
Số NVL tiết kiệm được hàng quý, XN tính theo số NVL xuất ra theo định mức sản xuất với số tiêu hao thực tế do sản xuất sản phẩm.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 152 Giá trị NVL tiết kiệm
Có TK 711
- ý kiến 5: Về chi phí vận chuyển NVL
Đối với chi phí vận chuyển NVL chính từ kho công ty về kho XN khoản này không nhiều nhưng XN nên hạch toán vào TK 627.7 cho đúng đối tượng.
- ý kiến 6: về phân bổ những chi phí liên quan
XN phân bổ chi phí chung như (tiền lương phụ, ăn ca, KPCĐ, CPSXC) theo tiền lương sản phẩm hoàn thành trong tháng theo từng tháng của từng hợp đồng nhưng XN phân bổ quá chi tiết dẫn đến sai số lớn. Vì vậy XN nên tập hợp cả tháng tất cả các chi phí nhân công phụ liên quan đến nhiều sản phẩm sau đó phân bổ cho tiền lương sản phẩm hoàn thành nhập kho trong tháng, còn đối với chi phí sản xuất chung XN nên tập hợp toàn bộ các khoản mục của CPSX trong tháng sau đó mới phân bổ cho các hợp đồng theo tiền lương sản phẩm hoàn thành nhập kho.
Kết luận
Bên cạnh lý luận học ở trường việc tìm hiểu thực tế áp dụng lý thuyết đóng vai trò quan trọng. Đây là hai quá trình song song, hỗ trợ lẫn nhau nhằm tạo điều kiện để hiểu đúng, hiểu sâu hơn về những kiến thức mà mình đã hoc và bổ sung những kinh nghiệm thực tế mà lý thuyết không thể có được. Qua quá trình thực tập tại XN Chiến Thắng- Công ty May 19/5- Bộ Công An, em đã hiểu thêm về công tác hạch toán CPSX và giá thành sản phẩn. Việc tính đúng, tính đủ các yếu tố CPSX và xác định chính xác giá thành sản phẩm là cơ sở để xác định hiệu quả sản suất kinh doanh. Sử dụng hợp lý và tiết kiệm là cần thiết để tăng lợi nhuận, tăng quy mô sản suất cho doanh nghiệp, mang lại hiệu quả kinh tế cao đảm bảo nâng cao đời sống cho người lao động.
Được sự giúp đỡ tận tình của ban lãnh đạo và các cô chú phòng tài chính - kế toán XN Chiến Thắng, em đã có điều kiện để lắm bắt, thâm nhập thực tế XN, củng cố hoàn thiện những lý luận tiếp thu từ trường sau 4 năm học. Em đã lựa chọn đề tài ''Hoàn thiện kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm ở XN Chiến Thắng'' làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình. Tuy nhiên do trình độ hiểu biết và chuyên môn của bản thân cũng như thời gian thực tế còn hạn chế nên em không thể giải quyết triệt để những vấn đề liên quan và cũng không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo, các cô, các chú, trong phòng tài chính- kế toán XN và tất cả các bạn quan tâm đến các vấn đề được nghiên cứu trong luận văn này.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn - TS Phạm Bích Chi và các cô, chú trong phòng tài chính - kế toán của XN Chiến Thắng đã giúp em hoàn thành đề tài này.
Hà Nội, ngày 14 tháng 04 năm 2006
Sinh viên
Nguyễn Thị Diện
mục lục
Trang
phụ lục
Danh mục tài liệu tham khảo
Giáo trình kế toán doanh nghiệp I - Trường ĐHQLKD HN.
Giáo trình kế toán doanh nghiệp II - Trường ĐHQLKD HN.
Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh - PGS. TS Phạm Thị Gái - ĐH KTQD, năm 1997
Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính, Nguyễn Công - ĐH KTQD, năm 2000
Báo cáo quyết toán của XN Chiến Thắng năm 2005
Báo cáo quyết toán của Công ty May 19/5 năm 2005
Tạp chí Kế toán 2004 - 2005
Một số chuyên đề và luận văn tốt nghiệp khác
Danh mục chữ viết tắt
CPSX
: Chi phí xản xuất
KKTX
: Kê khai thường xuyên
KKĐK
: Kiểm kê định kỳ
CPNVL
: Chi phí nguyên vật liệu
CPNVLC
: Chi phí nguyên vật liệu chính
CPNVLP
: Chi phí nguyên vật liệu phụ
CPNC
: Chi phí nhân công
CPSXC
: Chi phí sản xuất chung
CPTLP
: Chi phí tiền lương phụ
CCDC
: Công cụ dụng cụ
SPLD
: Sản phẩm làm dở
SXKD
: Sản xuất kinh doanh
PX
: Phân xưởng
XN
: Xí nghiệp
QATĐ
: Quần áo thu đông
TSCĐ
: Tài sản cố định
BHXH
: Bảo hiểm xã hội
BHYT
: Bảo hiểm y tế
KPCĐ
: Kinh phí công đoàn
HĐ-MĐ H14
: Hợp đồng may đo H14
CNSX
: Công nhân sản xuất
Sơ đồ 01: Sơ đồ hạch toán chi phí NVL trực tiếp
TK152,153 TK621 TK152
Xuất kho NVL, CCDC NVL không sử dụng hết
Trực tiếp cho sản xuất nhập lại kho
TK142
CCDC phân bổ nhiều lần
số phân bổ cho kỳ này
TK111,112,141,331... TK154
Mua NVL sử dụng ngay
không nhập kho
TK133 Kết chuyển hoặc phân bổ
Thuế GTGT
theo phương pháp Chi phí NVL trực tiếp
khấu trừ TK152
NVL không sử dụng hết
không nhập kho
Sơ đồ 02: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
TK334 TK622 TK154
Tiền lương phải trả cho
CN trực tiếp cho sản xuất
Tk388 Kết chuyển hoặc phân bổ
Trích BHXH
chi phí NC trực tiếp
BHYT, KPCĐ
Tk335
Trích trước tiền
lương nghỉ phép
Sơ đồ 03: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung
TK334 TK 627 TK 154
Lương phải trả cho NC
thuộc CPSXC
TK 338
Kết chuyển phân bổ
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ CPSX chung
TK 152,153
CPNVL, CCDC để dùng quản lý
TK 632
TK 214
Khấu hao TSCĐ
CPSXC cố định không phân bổ
TK 111,112 141,131... được ghi nhận vào giá vốn
bán hành trong kỳ
Dịch vụ mua ngoài
TK133
Sơ đồ 04: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp
(phương pháp kê khai thương xuyên)
TK152. TK621. TK154... TK138, 152
DĐK: xxx
Chi phí vật liệu Chi phí NVL trực tiếp Trị giá SP hỏng bắt bồi
thường phế liệu thu hồi
TK334... TK622 TK155
Chi phí nhân viên CPNC trực tiếp Giá thành thực tế SP
hoàn thành nhập kho
TK214… TK627 TK157
Chi phí khấu hao CPSXC Giá thành thực tế SP
TSCĐ gửi bán không qua kho
TK632
Giá thành thực tế SP
hoàn thành bán ngay
DCK: xxx
Sơ đồ 05: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp
(phương pháp kiểm kê định kỳ)
TK154 TK631
(1) Kết chuyển CP (5) Kết chuyển CPSX
SXKD dở dang đầu kỳ dở dang cuối kỳ
TK611.. . TK621... TK611, 138
Chi phí vật liệu (2) Chi phí NVL (6)Phế liệu SP hỏng thu hồi,
trực tiếp giá trị SP hỏng bắt bồi thường
TK334... TK622
Chi phí nhân viên (3) CPNC trực tiếp
TK632
TK214... TK627
Chi phí khấu hao (4) Chi phí SXC (7) Giá thành SX sản phẩm
TSCĐ hoàn thành trong kỳ
Sơ đồ 06: Mô hình tổ chức máy quản lý ở XN Chiến Thắng
Giám đốc xn
Phó Giám đốc XN
Phòng kế hoạch vật tư
Phòng kỹ thuật
Phòng tổ chức
Phòng tài chính –kế toán
Các phân xưởng
Phân xưởng cắt
Phân xưởng may
Quan hệ cung cấp số liệu
Quan hệ chỉ đạo
Sơ đồ 07: Mô hình tổ chức sản xuất của XN Chiến Thắng
Xí nghiệp chhiến thắng
Phân xưởng cắt
Phân xưởng may
Kho
Sơ đồ 08: Qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm của XN Chiến Thắng
Cắt
-Trải vải
- Đặt mẫu
- Cắt
- Đánh số
Nguyên vật liệu vải
May
- May cổ
- May tay
- Là
- Đóng gói
Nhập kho thành phẩm
Sơ đồ 09: Bộ máy kế toán của XN Chiến Thắng
Kế toán trưởng
Kế toán nguyên vật liệu kiêm thủ quỹ
Kế toán ngân hàng, thuế kiêm Kế toán công nợ
Kế toán TSCĐ và tập hợp chi phí tính giá thành
Kế toán thành phẩm kiêm kế toán nguồn vốn
Kế toán thanh toán kiêm kế toán tiền lương
Thống kê phân xưởng cắt
Thống kê phân xưởng may
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ cung cấp số liệu
Sơ đồ 10: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Chứng từ (gốc)
Thẻ, sổ kế
toán chi tiết
Bảng kê chứng từ gốc
Sổ đăng
ký chứng
từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo kế toán
Ghi hàng ngày
Ghi cuối ngày
Đối chiếu kiểm tra ttttra tratra
Biểu số 01: Tình hình tăng trưởng của XN theo từng năm
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Năm 2004
Năm 2005
So sánh 2005/2004
Chênh lệch
Tỉ lệ %
1. Vốn kinh doanh
Tr. Đ
7.324
9.432
2.108
1.3
Vốn ngân sách
Tr. Đ
6.251
7.486
1.235
1.2
Vốn tự bổ sung
Tr. Đ
1.073
1.946
873
1.4
2. Doanh thu
Tr. Đ
40.568
46.234
5.666
1.3
3. Lợi nhuận
Tr. Đ
1.986
2.254
268
1.3
4. Lao động bình quân
Người
405
500
95
1.2
5. Thu nhập bình quân
Đồng
530
620
90
1.2
Biểu số 02 : Bảng kê xuất NVL, công cụ-dụng cụ
Xí Nghiệp Chiên thắng Bảng kê chứng từ ghi sổ
Xuất NVL (trích)
Phòng kế toán Số 108
Từ ngày 1/10/2005 đến 31/12/2005
Nội dung: Xuất kho NVL
TK ghi Có: TK154- NVL Đơn vị tính: VNĐ
Số CT
Ngày
Diễn giải
CT Có
TK Nợ
CT Nợ
Số tiền
XK004
5/10/2005
Nga PX1-nhận vật tư QATĐ
HĐ may đo H14
152.2
621
621PX1
17.791.328
XK005
10/10/2005
Nga PX1-nhận vật tư QATĐ
HĐ may đo H14
152.2
621
621PX1
9.404.711
XK005
12/10/2005
Nga PX2-nhận vật tư QATĐ
HĐ may đo H14
152.2
627
621PX2
….
Tổng cộng
256.040.180
Ngày ... tháng.. . năm 2005
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Biểu số 04
Xí Nghiệp Chiên thắng sổ chi tiết TK621 (trích)
Phòng kế toán số 109
Từ ngày 1/10/2005 đến 31/12/2005
TK :TK621- CPNVL Đơn vị tính: VNĐ
CTGS
Số CT
Ngày
Diễn giải
TKĐư
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Chi tiết
Dư đầu kỳ
0
0
….
Cộng chi tiết Phát sinh trong kỳ:
Hợp đồng Luỹ kế phát sinh:
Dư cuối kỳ:
Chi tiết : Hợp đồng may đo H14 Dư đầu kỳ 0 0
108
XK003
5/10
Khuy 15 ly kim loại vàng
152
190.800
108
XK003
5/10
Khuy 15 ly KL màu trắng
152
1.705.200
108
XK003
5/10
Chỉ mạ non 1000 m/c
152
1.020.800
108
XK003
5/10
Chỉ mạ non 60/3-5000m/c
152
303.504
108
XK003
5/10
Ken vải thu đông nữ
152
489.440
108
XK003
5/10
Khoá quần YKK mạ non
152
5.914.590
108
XK003
5/10
Khuy 12 ly nhựa
152
98.854
108
XK003
5/10
Mác công ty
152
6.011.740
108
XK003
5/10
Mác cỡ số
152
1.023.960
108
XK003
5/10
Móc quần
152
972.440
108
XK003
5/10
Mếch giấy 1.0
152
28.000
108
XK003
5/10
Mếch vải 1,15
152
31.000
96
96
31/12
Kết chuyển chi phí NVL phụ trực tiếp
154
25.175.200
Cộng chi tiết: QATĐ Phát sinh trong kỳ 25.175.200 25.175.200
Hợp đồng may đo H14 Luỹ kế phát sinh 25.175.200 25.175.200
Dư cuối kỳ 0 0
Cộng tài khoản: TK621 Dư đầu kỳ : 0 0
Phát sinh trong kỳ: 214.982.150 214.982.150
Luỹ kế phát sinh: 214.982.150 214.982.150
Dư cuối kỳ: 0 0
Ngày ... tháng... năm 2005
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Biểu số 08
Xí Nghiệp Chiên thắng sổ chi tiết TK
Phòng kế toán
Từ ngày 1/10/2005 đến 31/12/2005
TK :TK 627.2: CPVL Đơn vị tính: VNĐ
CTGS
Số CT
Ngày
Diễn giải
TKĐƯ
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Chi tiết hợp đồng
…..
Cộng chi tiết Phát sinh trong kỳ:
Luỹ kế phá sinh:
Dư cuối kỳ:
Chi tiết: Hợp đồng may đo H14 Dư đầu kỳ 0
108
XK001
6/10
Nga PX1 nhận chổi đót cấp cho phân xưởng T10/2004
152
40.000
78
C001
18/10
Hùng thanh toán bốc vải Tropicall
111
90.000
108
XK005
7/10
Hà PX2 nhận chổi đót cấp cho phân xưởng T10/2004
152
40.000
108
CK002
30/10
Nga PX1 nhận chổi đót cấp cho phân xưởng T11/2004
152
40.000
108
CK006
23/10
Hà PX2 nhận chổi đót cấp cho phân xưởng T11/2004
152
40.000
...
.
96
31/12
Kết chuyển chi phí sản xuất chung
154
925.000
Cộng chi tiết: QATĐ Phát sinh trong kỳ 925.000 952.000
Hợp đồng may đo H14 Luỹ kế phát sinh 925.000 925.000
Dư cuối kỳ 0 0
Cộng tài khoản: TK627.2 Dư đầu kỳ : 0 0
Phát sinh trong kỳ 20.168.348 20.168.348
Luỹ kế phát sinh: 20.168.348 20.168.348
Dư cuối kỳ: 0 0
Ngày ... tháng... năm 2005
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Biểu số 09
Xí Nghiệp Chiên thắng sổ chi tiết TK627.3 (trích)
Phòng kế toán
Từ ngày 1/10/2005 đến 31/12/2005
TK: TK627.3- Chi phí CCDC
Đơn vị tính: VNĐ
CTGS
Số CT
Ngày
Diễn giải
TKDƯ
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Chi tiết : Hợp đồng
…..
Chi tiết: Đợp đồng may đo H14
50
XK02
25/11
Hà nhận dây dẫn hơi bàn là P/v SX
153
1.275.482
50
XK03
7/12
Hà nhận phụ tùng thay thế máy may
153
758.356
50
XK01
20/12
Hà nhận bàn là treo phục vụ sản xuất
153
1.020.300
96
96
31/12
Kết chuyển chi phí sản xuất chung
154
3.176.638
Cộng chi tiết: QATĐ Phát sinh trong kỳ 9.176.638 9.176.638
Hợp đồng may đo H14 Luỹ kế phát sinh 9.176.638 9.176.638
Dư cuối kỳ 0 0
Cộng tài khoản: TK627.2 Dư đầu kỳ : 0 0
Phát sinh trong kỳ 26.168.348 26.168.348
Luỹ kế phát sinh: 26.168.348 26.168.348
Dư cuối kỳ: 0 0
Ngày ... tháng... năm 2005
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Biểu số: 10 sổ chi tiết TK 627.4
Xí nghiệp Chiến Thắng Sổ chi tiết tài khoản
Phòng kế toán Từ ngày 1/10/2005 đến 31/12/2005
TK: chi phí KHTSCĐ
Đơn vị tính: VNĐ
CTGS
Số CT
Ngày
Diễn giải
TKĐ
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Chi tiết
….
Dư đầu kỳ
0
0
Chi tiết hợp đồng may đo H14 Dư đầu kỳ
123
31/10/2005
31/10
Trích khấu hao cơ bản T10/2005
214
4.100.200
123
30/11/2005
30/11
Trích khấu hao cơ bản T11/2005
214
4.963.883
123
31/12/2005
31/12
Trích khấu hao cơ bản T12/2005
214
4963882
96
96
31/12
Kết chuyển chi phí sản xuất chung
154
14.027.965
Cộng chi tiết: QATĐ Phát sinh trong kỳ: 14.027.965 14.027.965
Hợp đồng may đo H14 Lũy kế phát sinh: 14.027.965 14.027.965
Dư cuối kỳ: 0 0
Cộng TK627.4 Dư kỳ đầu: 0 0
Pháy sinh trong kỳ : 32.027.965 32.027.965
Lũy kế phát sinh: 32.027.965 32.027.965
Dư kỳ cuối: 0 0
Ngày ... tháng ... năm 2005
Người lập biểu Kế toán trưởng
Biểu số: 11
Xí NGHIệP CHIếN THắNG BảNG TổNG HợP CHứng Từ GHI Sổ
Số123
Phòng kế toán
Tháng 12/2005
Nội dung: trích KHTSCĐ
TK ghi Có 214
Đơn vị tính: VNĐ
STT
TK ghi Nợ
Diễn giải
Số tiền
1
627.4
Trích khấu haoTSCĐ dùng cho SXC
32.027.965
2
641
Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bán hàng
5.063.832
3
642
Trích khấu hao TSCĐ
10.847.421
Tổng cộng
47.939.228
Ngày ... tháng ... năm 2005
Người lập biểu Kế toán trưởng
Biểu số:12
Xí NGHIệP CHIếN THắNG Sổ CHI TIếT TàI KHOảN
Phòng kế toán Từ ngày 1/10/2005 đến 31/12/2005
TK: 627.7 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
Đơn vị tính: VNĐ
CTGS
S
Ngày
Diễn giải
TKĐƯ
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Chi tiết: Hợp đồng
….
Cộng chi tiết Phát sinh trong kỳ:
Lũy kế phát sinh:
Dư cuối kỳ:
Chi tiết: hợp đồng may đo H14 Dư đầu kỳ:
0
78
C006
8/10
Hoan thanh toán tiền mua vật tư điện lắp thay thế
111
1.325.000
78
C005
18/11
Hoan thanh toán tiền bổ sung 15 lít dâù vào biến áp
111
289.955
96
96
31/12
Kết chuyển chi phí sản xuất chung
154
1.614.955
Cộng chi tiết: QATĐ Phát sinh trong kỳ: 1.614.955 1.614.955
Hợp đồng may đo H14 Lũy kế phát sinh: 1.614.955 1.614.955
Dư cuối kỳ: 0 0
--------- -----
Cộng tài khoản: TK627.7 Dư đầu kỳ: 0 0
Phát sinh trong kỳ: 28.230.000 28.230.000
Lũy kế phát sinh: 28.320.000 28.320.000
Dư cuối kỳ: 0 0
Ngày ... tháng ... năm 2005
Người lập biểu Kế toán trưởng
Biểu 14
Xí NGHIệP CHIếN THắNG Sổ Cái
Phòng kế toán Năm 2005
TK: 154
Đơn vị tính: VNĐ
CTGS
CT
Ngày
Diễn giải
TKĐƯ
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Dư đầu quý 4/2005
42.912.400
96
31/12
Chi phí NVLP trực tiếp
214.982.150
96
31/12
Chi phí NCTT
671.467.120
96
31/12
Chi phí sản xuất chung
197.204.611
Cộng phát sinh qúy báo cáo
1.083.653.881
Dư cuối quý
20.520.200
Ngày ... tháng ... năm 2005
Người lập biểu Kế toán trưởng
Biểu số 03
Xí nghiệp Chiến Thắng bảng tổng hợp chứng từ ghi sổ
Phòng kế toán Số 108
Nội dung xuất kho NVL
Đơn vị tính: VNĐ
STT
TK ghi Nợ
Tên TK
Số Tiền
1
621
CPNVLtt
214.982.150
2
627
CPSXC
20.168.348
3
641
CPBH
6.933.539
4
642
CPQLDN
7.956.143
Tổng cộng
250.040.180
Ngày ... tháng... năm 2005
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Biểu số 07: Trích sổ cái TK 622
Xí NGHIệP CHIếN THắNG Sổ Cái
Phòng kế toán Năm 2005
TK: 622
Đơn vị tính: VNĐ
CTGT
CT
Ngày
Diễn giải
TKĐƯ
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
…..
Dư đầu kỳ
Quý IV/2004
138
31/12
Chi phí nhân công TTSX
334
608.635.000
145
31/12
Trích KPCĐ-CNTTSX
3382
12.172.700
141
31/12
Trích BHXH-CNTTSX
3383
44.951.500
142
31/12
Trích BHYT-CNNTTSX
3384
5.992.920
96
31/12
Kết chuyển CPNC
154
671.467.120
Cộng phát sinh qúy báo cáo
671.467.120
671.467.120
Dư cuối kỳ
0
0
Ngày ... tháng... năm 2005
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Biểu số:13
Xí NGHIệP CHIếN THắNG Sổ CHI TIếT TàI KHOảN
Phòng kế toán Từ ngày 1/10/2005 đến 31/12/2005
TK: 627.8 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
Đơn vị tính: VNĐ
CTGS
Số CT
Ngày
Diễn giải
TKDƯ
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Chi tiết : Hợp đồng
…
…
…
…
…
…
…
Chi tiết: Đợp đồng may đo H14 Dư đầu kỳ: 0
78
C006
10/10
Hiền thanh toán tiền mua dụng cụ VSCN
111
250.000
128
T10/2004
31/10
Trích tiền điện sử dụng T10/2004
142
5.250.000
128
T11/2004
30/11
Trích tiền điện sử dụng T11/2004
142
4.190.000
128
T12/2004
31/12
Trích tiền điện sử dụng T12/2004
142
4.395.000
96
96
31/12
154
14.085.000
Cộng chi tiết: QATĐ Phát sinh trong kỳ: 14.085.000 14.085.000
Hợp đồng may đo H14 Lũy kế phát sinh: 14.085.000 14.085.000
Dư cuối kỳ: 0 0
--------- -----
Cộng tài khoản: TK627.8 Dư đầu kỳ: 0 0
Phát sinh trong kỳ: 38.533.000 38.533.000
Lũy kế phát sinh: 38.533.000 38.533.000
Dư cuối kỳ: 0 0
Ngày ... tháng ... năm 2005
Người lập biểu Kế toán trưởng
phụ lục
Danh mục tài liệu tham khảo
Giáo trình kế toán doanh nghiệp I - Trường ĐHQLKD HN.
Giáo trình kế toán doanh nghiệp II - Trường ĐHQLKD HN.
Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh - PGS. TS Phạm Thị Gái - ĐH KTQD, năm 1997
Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính, Nguyễn Công - ĐH KTQD, năm 2000
Báo cáo quyết toán của XN Chiến Thắng năm 2005
Báo cáo quyết toán của Công ty May 19/5 năm 2005
Tạp chí Kế toán 2004 - 2005
Một số chuyên đề và luận văn tốt nghiệp khác
Danh mục chữ viết tắt
CPSX
: Chi phí xản xuất
KKTX
: Kê khai thường xuyên
KKĐK
: Kiểm kê định kỳ
CPNVL
: Chi phí nguyên vật liệu
CPNVLC
: Chi phí nguyên vật liệu chính
CPNVLP
: Chi phí nguyên vật liệu phụ
CPNC
: Chi phí nhân công
CPSXC
: Chi phí sản xuất chung
CPTLP
: Chi phí tiền lương phụ
CCDC
: Công cụ dụng cụ
SPLD
: Sản phẩm làm dở
SXKD
: Sản xuất kinh doanh
PX
: Phân xưởng
XN
: Xí nghiệp
QATĐ
: Quần áo thu đông
TSCĐ
: Tài sản cố định
BHXH
: Bảo hiểm xã hội
BHYT
: Bảo hiểm y tế
KPCĐ
: Kinh phí công đoàn
HĐ-MĐ H14
: Hợp đồng may đo H14
CNSX
: Công nhân sản xuất
Biểu số: 06
Xí nghiệp chiến thắng bảng phân bổ chi phí nhân công trực tiếp
Phòng kế toán tháng 10/2005
Đơn vị tính: VNĐ
STT
TK622
Đối tượng
Phân bổ
CPNCTT
Tiền lương sản phẩm
Lương phụ
ăn ca
KPCĐ
BHXH
BHYT
Cộng
1
PX1
20.450.000
450.000
9.000.000
598.000
3.067.500
409.000
33.974.500
1.1
QATĐ- HĐ may đo
8.680.000
191.002
3.820.049
253.821
1.302.000
173.600
14.420.472
….
2
PX2
23.360.000
432.000
10.550.000
686.840
3.504.000
467.200
39.000.040
2.1
QA TĐ- HĐ may đo
10.800.000
199.726
4.877.568
317.546
1.620.000
216.000
18.030.840
….
Tổng
3.1=(1.1+2.1)
QATĐ - HĐ may đo
19.480.000
390.728
8.697.617
571.367
2.922.000
389.600
32.451.313
Ngày... tháng... năm 2005
Người lập biểu Kế toán trưởng
Biểu số 05 :
Xí nghiệp chiến thắng bảng phân bổ tiến lương và bảo hiểm xã hội (trích)
Phòng kế toán Qúy IV/2005
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Có TK
Nợ
Tk
TK334
TK338
Lương chính
Lương phụ
Ăn ca
Khoản khác
Cộng
TK3382-KPCĐ-2%
TK3383- BHXH-15%
TK3384-BHYT-2%
Cộng có TK338
I
TK622
493.819.676
35.065.324
79.650.000
608.635.000
12.172.700
44.951.500
5.992.920
63.117.120
1
PX1
230.482.000
16.165.000
27.000.000
273.647.000
5.472.940
20.168.400
2.689.120
28.330.460
2
PX2
263.337.676
18.900.324
52.650.000
334.988.000
6.699.760
24.783.100
3.303.800
34.786.660
II
TK627
43.276.000
1.890.000
250.000
45.416.000
908.320
5.075.850
676.780
6.660.950
1
PX1
16.133.740
810.000
100.000
21.336.000
426.720
2.028.900
270.520
2.726.140
2
PX2
26.333.768
1.080.000
150.000
24.080.000
481.600
3.046.950
406.260
3.934.810
III
TK641
92.400.000
4.500.000
145.000
97.045.000
1.940.900
11.533.200
1.537.730
15.011.830
III
TK642
104.721.550
5.000.000
154.000
109.875.000
2.197.500
14.738.480
1.965.126
18.901.106
Ngày... tháng... năm 2005
Người lập biểu Kế toán trưởng
Biểu số 15 Bảng tính giá thành, quần áo thu đông – Hợp đồng may đo H14
Phòng kế toán Qúy IV/2005
Đơn vị tính: VNĐ
Khoản mục
Chi phí dở dang đầu kỳ
Chi phí phát sinh trong kỳ
Chi phí dở dang cuối kỳ
Tổng giá thành
Giá thành đơn vị
CPNVL trực tiếp
2.528.475
17.790.328
1.402.718
18..916.085
6.264
CPNC trực tiếp
8.025.456.
83.368.808
4.724.240
86.670.024
28.699
CPSXC
3.500.230
38.204.678
2.098.360
43.803.268
14.504
Tổng cộng
14.054.161
139.363.814
8225.318
145.192.657
48.077
Ngày... tháng... năm 2005
Người lập biểu Kế toán trưởng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 32442.doc