Luận Văn Thạc Sỹ Kinh Tế
Một trong lĩnh vực mà Việt Nam sớm mở cửa khi đã chính thức trở thành thành viên thứ 150 của WTO là lĩnh vực tài chính ngân hàng. Do nhiều rào cản bị bãi bỏ nên hoạt động ngân hàng chắc chắn sẽ trở lên sôi động và cạnh tranh quyết liệt hơn. Để chiếm lĩnh thị phần, thu hút được nhiều khách hàng các ngân hàng trong nước cũng như các ngân hàng nước ngoài sẽ đưa ra nhiều chính sách, cách thức để thu hút khách hàng. Để tham gia vào cuộc cạnh tranh đặc biệt là trong hoạt động tín dụng các ngân hàng thương mại trong nước ngay từ bây giờ phải tự đổi mới mình, phải xây dựng hệ thống quản lý rủi ro tín dụng hiệu quả, phù hợp với chuẩn mực và thông lệ quốc tế.
MỤC LỤC
Nội dung Trang
Danh mục các chữ viết tắt
Lời mở đầu
CHƯƠNG I
XẾP HẠNG TÍN NHIỆM DOANH NGHIỆP VAY VỐN NGÂN HÀNG
1.1. RỦI RO TÍN DỤNG 01
1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng 01
1.1.2. Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng 01
1.1.2.1. Các nguyên nhân khách quan 01
a. Do môi trường kinh tế không ổn định 01
b. Rủi ro do môi trường pháp lý 03
c. Sự thanh tra, kiểm tra giám sát của NHNN chưa hiệu quả 04
1.1.2.2. Rủi ro do nguyên nhân chủ quan 04
a. Rủi ro từ phía khách hàng vay 04
b. Rủi ro từ phía ngân hàng cho vay 05
1.2.XẾP HẠNG TÍN NHIỆM DOANH NGHIỆP VAY VỐN 07
1.2.1. Định nghĩa xếp hạng tín nhiệm 07
1.2.2.Sự cần thiết phải XHTN trong hoạt động tín dụng ngân hàng 08
1.2.2.1.XHTN doanh nghiệp vay vốn ngân hàng 08
1.2.2.2.Sự cần thiết phải XHTN trong hoạt động tín dụng ngân hàng 08
a.Do yêu cầu hạn chế rủi ro tín dụng 08
b.Do yêu cầu lựa chọn khách hàng cho vay 09
c. Để hỗ trợ phân loại nợ và trích dự phòng rủi ro 09
d.Xây dựng chính sách khách hàng 10
1.2.3.Vai trò của XHTN 10
1.2.3.1. Đối với ngân hàng thương mại 10
1.2.3.2. Đối với thị trường tài chính 11
1.2.3.3. Đối với doanh nghiệp được xếp hạng 11
1.3.NGUYÊN TẮC VÀ CÁC CHỈ TIÊU XHTN DOANH NGHIỆP 12
1.3.1.Nguyên tắc xếp hạng tín nhiệm 12
1.3.2.Các chỉ tiêu thường dùng để XHTN doanh nghiệp 13
1.3.2.1.Các chỉ tiêu tài chính 13 1.3.2.2.Các chỉ tiêu phi tài chính 13
1.4.SƠ LƯỢC XHTN TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM 14
1.4.1.Sơ lược XHTN trên thế giới 14
1.4.1.1.Xếp hạng tín nhiệm tại Mỹ 14
1.4.1.2.Xếp hạng tín nhiệm tại Nhật Bản 15
1.4.1.3.Xếp hạng tín nhiệm tại Thái Lan 15
1.4.1.4.Xếp hạng tín nhiệm tại Malaysia 15
1.4.2.Bài học kinh nghiệm về XHTN doanh nghiệp cho Việt Nam 16
1.4.2.1.Các NHTM xây dựng hệ thống XHTN của riêng mình 16
1.4.2.2.Cần thiết phải xây dựng tổ chức XHTN độc lập 17
1.4.2.3.Xây dựng đầy đủ các chỉ tiêu đánh giá mức độ tín nhiệm của khách hàng vay 17
1.4.2.4.Tham khảo kết quả xếp hạng để quyết định đầu tư 17
Kết luận Chương I 17
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG XHTN DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
2.1.GIỚI THIỆU NH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM 19
2.1.1.Giới thiệu quá trình hình thành và phát triển 19
2.1.1.1.Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển 19
2.1.1.2.Cơ cấu tổ chức 20
2.1.2.Tình hình hoạt động 20
2.1.2.1.Tình hình tài chính và quả hoạt động kinh doanh 20
2.1.2.2.Tình hình hoạt động tín dụng 21
2.2.TÌNH HÌNH XẾP HẠNG TÍN NHIỆM TẠI VIỆT NAM 21
2.2.1.Trung tâm thông tin tín dụng ngân hàng nhà nước 22
2.2.2.Doanh nghiệp kinh doanh thông tin tín nhiệm 23
2.2.3.Xếp hạng tín nhiệm của các ngân hàng thương mại 24
2.3.THỰC TRẠNG PHƯƠNG PHÁP XHTN DOANH NGHIỆP TẠI BIDV 24
2.3.1.Quy trình XNTN 24
2.3.2.Các chỉ tiêu đánh giá 25
2.3.2.1.Các chỉ tiêu tài chính 25
2.3.2.2.Các chỉ tiêu phi tài chính 27
2.3.3.Phương pháp tính điểm 29
2.3.3.1.Thang điểm các chỉ tiêu tài chính 29
2.3.3.2.Thang điểm các chỉ tiêu phi tài chính 31
2.3.3.3. Điểm thưởng phạt 33
2.3.4.Kết quả xếp hạng 34
2.3.4.1. Đối với doanh nghiệp đã quan hệ 34
2.3.4.2. Đối với doanh nghiệp mới quan hệ tín dụng lần đầu 34
2.3.5. Đặc điểm khách hàng theo hệ thống XHTN của BIDV 36
2.3.6.Ví dụ minh họa XHTN một doanh nghiệp 37
2.4.SO SÁNH PHƯƠNG PHÁP XHTN CỦA BIDV VỚI MỘT SỐ TỔ CHỨC KHÁC 37
2.4.1.Với Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam 37
2.4.2.Với ngân hàng Công thương Việt Nam 39
2.4.3. Với Ngân hàng Nhà nước Việt Nan (CIC) 39
2.4.4.Với Công ty Chứng khoán Đệ Nhất 39
2.5. ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG XHTN KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VAY VỐN TẠI BIDV 40
2.5.1.Kết quả đạt được 40
2.5.1.1.Triển khai XHTN trên toàn hệ thống 40
2.5.1.2.Nâng cao khả năng phòng ngừa rủi ro tín dụng 41
2.5.1.3.Dựa vào kết quả XHTN để quyết định cấp tín dụng 42
2.5.1.4. Đưa ra chính sách khách hàng trên cơ sở của XHTN 42
2.5.1.5.Hỗ trợ quyết định cho vay trở lên nhanh chóng 42
2.5.1.6.Phương pháp xếp hạng đơn giản, dễ thực hiện và áp dụng 43
2.5.1.7.Phương pháp xếp hạng đã bao gồm nhiều chỉ tiêu quan trọng 43
2.5.2. Những mặt còn hạn chế 43
2.5.2.1. Chỉ tiêu để đánh giá xếp hạng chưa phù hợp 43
2.5.2.2. Quy trìnhh xếp hạng chưa rõ ràng 45
2.5.2.3. Đối tượng xếp hạng chưa phù hợp 45
2.5.2.4. Số lượng các thứ hạng xếp hạng chưa đầy đủ 45
2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế 45
2.5.3.1. Nguyên nhân khách quan 45
a. Thông tin phục vụ cho xếp hạng không đầy đủ 45
b. Thị trường chưa có nhiều tổ chức XHTN có thể cung cấp kết quả XHTN cho các ngân hàng tham khảo 46
2.5.3.2. Nguyên nhân chủ quan 46
a. Nhận thức về XHTN chưa cao 46
b. Trình độ cán bộ tín dụng chưa đồng đều 46
c. Ngân hàng chưa có cơ sở dữ liệu riêng 47
d. Kết quả xếp hạng chưa được ứng dụng trong quản lý rủi ro tín dụng 47
e. Nhiều trường hợp xếp hạng chỉ mang tính hình thức 47
Kết luận Chương II 47
CHƯƠNG III: KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN PHƯƠNG PHÁP XHTN
DOANH NGHIỆP TẠI BIDV
3.1. ĐỊNH HƯỚNG CỦA BIDV TRONG THỜI GIAN TỚI 49
3.1.1.Các định hướng cơ bản 49
3.1.1.1. Định hướng về tín dụng 49
3.1.1.2. Định hướng về nguồn vốn 49
3.1.1.3. Định hướng về dịch vụ 49
3.1.2.Các chỉ tiêu cơ bản đến năm 2010 50
3.1.3.Xây dựng hệ thống xếp hạng tín nhiệm 50 3.2.CÁC KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN PHƯƠNG PHÁP XHTN 50
3.2.1. Đối với nhà nước 50
3.2.1.1. Xây dựng tổ chức XHTN độc lập 50
3.2.1.2. Tạo môi trường cho hoạt động kinh doanh tín nhiệm phát triển 51
3.2.1.3. Nâng cao chất lượng thông tin tín nhiệm của CIC 51
3.2.1.4. Xây dựng hệ thống dữ liệu để cung cấp thông tin doanh nghiệp nhanh chóng, đầy đủ, chính xác 51
3.2.2. Đối với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam 52 3.2.2.1.Các kiến nghị về quản trị điều hành 52
a. Nâng cao nhận thức về XHTN 52
b. Xây dựng hệ thống thông tin riêng của BIDV 52
c. Tăng cường công tác giáo dục, đào tạo cán bộ 52
d. Đẩy mạnh thực thi XHTN trong hoạt động tín dụng 53
e. Định kỳ hoặc đột suất kiểm tra thực hiện XHTN 53
3.2.2.2.Các kiến nghị để hoàn thiện phương pháp xếp hạng 53
a. Đưa thêm trọng số để tính điểm các chỉ tiêu 53
b. Thiết lập chương trình phần mền để thực hiện xếp hạng 53
c. Bổ sung, thay thế các chỉ tiêu tài chính 54
d. Bổ sung, thay thế các chỉ tiêu phi tài chính 54
e. Thay đổi số lượng và ký hiệu bậc xếp hạng 54
3.4.PHƯƠNG PHÁP XẾP HẠNG SAU KHI ĐÃ ĐIỀU CHỈNH 55
3.4.1.Bước 1, xác định ngành nghề kinh tế 55
3.4.2.Bước 2, xác định quy mô 56
3.4.3.Bước 3, tính toán và chấm điểm các chỉ tiêu tài chính 56
3.4.4.Bước 4, tính toán và chấm điểm các chỉ tiêu phi tài chính 61
3.4.5.Bước 5, tính tổng điểm 65
3.4.6.Bước 6, xác định kết quả xếp hạng tín nhiệm 66
3.5.VÍ DỤ MINH HỌA XHTN MỘT DOANH NGHIỆP 66
Kết luận Chương III 66
KẾT LUẬN 68
PHỤ LỤC SỐ 01
PHỤ LỤC SỐ 02
TÀI LIỆU THAM KHẢO
102 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1638 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện phương pháp xếp hạng tín nhiệm khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ế thị trường cho thấy các quốc gia thường xây dựng một tổ chức định mức tín nhiệm độc lập, không do nhà nước quản lý, thuộc sở hữu của các cổ đông để XHTN của các tổ chức. Việc hình thành một tổ chức như thế này có vai trò rất to lớn trong việc minh bạch hoá thông tin nền kinh tế.
Khu vực Đông Nam Á cũng được biết đến như khu vực tham gia khá sớm vào lĩnh vực này. Từ năm 1982, Philippines đã thành lập trung tâm đánh giá tin nhiệm của mình. Tiếp đó là năm 1991 là Malaysia, 1993 là Thái Lan và năm 1995 là Indonesia.
Học tập kinh nghiệm của các nước có nền kinh tế thị trường, Việt Nam cũng cần phải xây dựng tổ chức XHTN độc lập, có uy tín để thực hiện đánh giá tín nhiệm các doanh nghiệp. Tổ chức XHTN độc lập này hoạt động theo mô hình là một doanh nghiệp cổ phần, không một tổ chức hay cá nhân nào có thể chi phối, điều này sẽ làm cho kết quả XHTN trở lên khách quan hơn, từ đó sẽ tạo được niềm tin với người sử dụng.
3.2.1.2. Tạo môi trường cho hoạt động kinh doanh tín nhiệm phát triển.
Ngày nay vấn đề tìm hiểu và thẩm định khách hàng đã trở thành một nhu cầu không thể thiếu trong nền kinh tế thị trường, khi mà ngày càng có nhiều cơ hội hợp tác kinh doanh được mở ra và đi liền đó là nhu cầu cần phải thẩm định các cơ hội làm ăn. Mặt khác hội nhập kinh tế đòi hỏi phải có sự minh bạch hoá cao về thông tin doanh nghiệp chẳng hạn như về tài chính, năng lực điều hành, công nghệ áp dụng …
Hồng Kông có khoảng 300.000 doanh nghiệp, nhưng có tới 40 công ty thông tin tín nhiệm. Việt nam có gần 145.000 doanh nghiệp và khoảng 2,3 triệu thực thể kinh doanh khác, nhưng cho đến nay Việt Nam chỉ mới có 2 doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thông tin tín nhiệm.
Chính vì vậy trong thời gian tới cần phải ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, tạo cơ chế, môi trường cho hoạt động kinh doanh tín nhiệm phát triển là vô cùng cần thiết.
3.2.1.3. Nâng cao chất lượng thông tin tín nhiệm của CIC.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có lợi thế là được các ngân hàng thương mại cung cấp các tài liệu, hồ sơ tài chính, pháp lý khách hàng vay vốn, tình hình dư nợ và mức độ tín nhiệm trong quan hệ tín dụng cho nên có điều kiện để đánh giá tín nhiệm khách hàng chính xác hơn.
Hiện nay trung tâm CIC của ngân hàng nhà nước thực hiện chức năng cung cấp thông tin tín nhiệm cho các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp và có thu phí, tuy nhiên nguồn thông tin mà CIC cung cấp chưa đầy đủ và mức độ chính xác chưa cao. Để nâng cao chất lượng thông tin mà CIC cung cấp cho các tổ chức, đòi hỏi CIC trong thời gian tới phải được cải tiến nhiều theo hướng :
- Cung cấp thông tin phải nhanh chóng;
- Nguồn thông tin phải cập nhật, chính xác;
- Ngoài các thông tin tài chính còn phải bao gồm các thông tin phi tài chính.
3.2.1.4. Xây dựng hệ thống dữ liệu để cung cấp thông tin doanh nghiệp nhanh chóng, đầy đủ, chính xác.
Để đánh giá được tín nhiệm khách hàng đòi hỏi phải có thông tin, thông tin càng tin cậy thì mức độ đánh giá càng chính xác. Chính vì vậy để đánh tín nhiệm đòi hỏi các doanh nghiệp phải có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác những tài liệu, thông tin về tình hình tài chính và phi tài chính trong phạm vi của mình theo yêu cầu của tổ chức đánh giá. Ngoài ra phải tạo điều kiện cho cán bộ đánh giá trong quá trình kiểm tra, thẩm định lại thông tin một cách chính xác. Song các doanh nghiệp Việt Nam phần lớn đều có xu hướng che giấu sự thật về bản thân mình, khuyếch trương những điểm tốt, mặt mạnh, che giấu những thông tin tài chính thực và những hạn chế của mình. Đây cũng là một khó khăn lớn trong việc đánh giá tín nhiệm ở Việt Nam của các công ty định mức tín nhiệm.
Trong nền kinh tế thị trường, thông tin đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong hoạt động kinh doanh. Thông tin nhanh chóng, chính xác cung cấp cơ sở cho nhà quản trị đưa ra quyết định kịp thời, hiệu quả, đưa hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thu được nhiều kết quả.
Ở Việt Nam hệ thống cung cấp thông tin cho các doanh nghiệp còn rất yếu và hạn chế. Rất khó có thể thu thập được thông tin về một doanh nghiệp nào đó về các khía cạnh tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh, mức độ tín nhiệm với các tổ chức tín dụng …. ngoại trừ những doanh nghiệp đã được niêm yết tại Trung Tâm Giao dịch Chứng khoán thì hồ sơ tài chính của những đơn vị này được công bố một các công khai cho bên ngoài.
Để minh bạch hoá thông tin kinh tế, tạo nguồn thông tin cung cấp công khai cho các đối tượng có nhu cầu đòi hỏi nhà nước phải xây dựng một hệ thống cung cấp thông tin nhanh chóng, đầy đủ chính xác.
3.2.2. Đối với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
3.2.2.1.Các kiến nghị về quản trị điều hành
a. Nâng cao nhận thức về XHTN.
Như đã nêu ra tại phần nguyên nhân của những hạn chế, một trong những nguyên làm cho hệ thống xếp hạng của BIDV còn nhiều hạn chế trong thực hiện quản lý rủi ro tín dụng là do nhận thức của BIDV chưa cao về hệ thống xếp hạng tín nhiệm khách hàng nội bộ.
Trong bất kỳ một hoạt động, để đạt kết quả tốt thì việc trước tiên là những người thực hiện phải có nhận thức rõ về vấn đề. BIDV cần phải nhận thức rõ hơn về ý nghĩa, vai trò, tác dụng của hệ thống xếp hạng tín nhiệm khách hàng. Để thực hiện điều này BIDV phải tăng cường bồi dưỡng, đạo tạo, cập nhật kiến thức cho các cán bộ có liên quan đến việc xếp loại.
b. Xây dựng hệ thống thông tin riêng của BIDV.
Cũng giống như các tổ chức khác, BIDV cũng gặp phải khó khăn trong việc tiếp cận các nguồn thông tin để phục vụ cho việc xếp hạng khách hàng. Tuy nhiên BIDV có lợi thế là có một hệ thống các chi nhánh hoạt động khắp cả nước, phục vụ nhiều khách hàng điều này sẽ là một lợi thế cho BIDV thu thập thông tin và tạo một cơ sở dữ liệu của riêng BIDV.
Để có một cơ sở dữ liệu riêng, phục vụ cho việc xếp hạng BIDV phải thiết lập hệ thống thông tin trung tâm, các Chi nhánh phải có nghĩa vụ báo cáo định kỳ thông tin về các doanh nghiệp đang quan hệ tại chi nhánh về trung tâm lưu trữ. Khi cần thông tin, các chi nhánh sẽ đề nghị trung tâm cung cấp thông tin.
c. Tăng cường công tác giáo dục, đào tạo cán bộ.
Chất lượng cán bộ thực hiện xếp hạng sẽ quyết định chất lượng kết quả xếp hạng, chính vì vậy để cho kết quả xếp hạng phản ánh đúng thực chất tình hình doanh nghiệp, BIDV phải tăng cường công tác giáo dục đào tạo cán bộ :
- Giáo dục về đạo đức, ý trí vững vàng, không bị cám dỗ bởi vật chất, ý thức luôn tuân thủ pháp luật trong hoạt động tín dụng ngân hàng.
- Đạo tào kiến thức kiến thức nghiệp vụ chuyên môn liên quan đến tín dụng ngân hàng như kế toán, tài chính doanh nghiệp, phân tích hoạt động kinh doanh, thẩm định dự án, …
Việc tổ chức đào tạo có thể thực hiện bằng cử cán bộ đi học, mời chuyên gia, giảng viên về dậy, hoặc tự đào tạo trong nội bộ ngân hàng.
d. Đẩy mạnh thực thi XHTN trong hoạt động tín dụng.
Hệ thống xếp hạng tín nhiệm dù có hoàn thiện đến đâu cũng đều do con người thực hiện. Nếu kết quả xếp hạng tín nhiệm không được sử dụng để quản lý rủi ro tín dụng một cách triệt để và kiên quyết thì ý nghĩa và tác dụng của hệ thống xếp hạng tín nhiệm sẽ không được phát huy.
Để quản lý rủi ro tín dụng có hiệu quả, BIDV phải kiên quyết hơn trong việc áp dụng và thực thi hệ thống xếp hạng tín nhiệm khách hàng. Để thực hiện được điều này BIDV có thể thường xuyên kiểm tra việc áp dụng hệ thống xếp hạng tín nhiệm tại các chi nhánh trong hoạt động tín dụng, khi phát hiện ra những sai phạm phải kiên quyết xử lý.
e. Định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc thực hiện XHTN.
Tác dụng của kiểm tra là nhằm ngăn ngừa những sai sót dù là vô tình hay cố ý có thể xẩy ra, nhằm phát hiện những sai sót để chỉnh sửa cho hoàn thiện hơn. Nếu không có kiểm tra người thực hiện xếp hạng có thể dễ dàng xếp hạng theo ý chủ quan cá nhân, phản ánh không đúng tình hình thực tế khách hàng.
Trong thời gian qua cho thấy BIDV chỉ tập trung kiểm tra hồ sơ tín dụng mà không kiểm tra việc xếp hạng khách hàng trong khi đó kết quả xếp hạng lại quyết định việc cấp tín dụng và cơ chế tín dụng áp dụng cho khách hàng. Đây là một thiết sót cần phải khác phục.
3.2.2.2. Các kiến nghị để hoàn thiện phương pháp xếp hạng.
Từ những hạn chế của phương pháp xếp hạng hiện đang áp dụng tại BIDV, luận văn đưa ra các kiến nghị sau để hoàn thiện phương pháp xếp hạng.
a. Đưa thêm trọng số để tính điểm các chỉ tiêu.
Các thông tin khác nhau sẽ có vai trò khác nhau trong việc đánh giá mức độ tín nhiệm của doanh nghiệp chính vì vậy phải có trọng số trong hệ thống tính điểm các chỉ tiêu.
Qua các phương pháp xếp hạng của các tổ chức khác chúng ta thấy rằng đều có trọng số, ví dụ như Phương pháp xếp hạng của Ngân hàng Ngoại thương, của Ngân hàng Công thương Việt Nam, của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Để phản ánh đúng thực chất và tầm quan trọng của các chỉ tiêu, kiến nghị trọng số từng chỉ tiêu như sau :
- Tỷ số khả năng thanh toán, hiệu quả hoạt động và thu nhập tỷ trọng 8%;
- Chỉ tiêu đòn cân nợ tỷ trọng 10%;
- Trường hợp báo cáo tài chính đã được kiểm toán thì thông tin tài chính chiếm tỷ trọng 60%; phi tài chính chiếm tỷ trọng 40%.
- Trường hợp báo cáo tài chính chưa được kiểm toán thì thông tin tài chính chiếm tỷ trọng 50%; thông tin phi tài chính chiếm tỷ trọng 50%.
b. Thiết lập chương trình phần mềm để thực hiện xếp hạng.
Hiện nay tại BIDV việc xếp hạng khách hàng vẫn đang được tiến hành một cách thủ công, tức là người xếp hạng tự tính toán các chỉ tiêu theo quy định và cho điểm theo thang điểm. Việc tính toán và đối chiếu như vậy mất rất nhiều thời gian và dễ nhầm lẫn, chỉ phù hợp với hệ thống xếp hạng có ít chỉ tiêu, khi hệ thống xếp hạng có nhiều chỉ tiêu thì việc tính toán như vậy sẽ gặp nhiều khó khăn.
Để việc tính toán và xếp hạng được thực hiện nhanh chóng và chính xác, BIDV cần phải xây dựng hệ thống phần mềm điện toán. Người thực hiện xếp hạng chỉ cần vào chương trình, cập nhật các dữ liệu vào hệ thống là sẽ có được kết quả xếp hạng.
c. Bổ sung, thay thế các chỉ tiêu tài chính.
Thay thế các chỉ tiêu tài chính bằng nhóm các chỉ tiêu tài chính sau :
(1) Nhóm chỉ tiêu thanh khoản (2 chỉ tiêu)
Khả năng thanh toán hiện hành
Khả năng thanh toán nhanh
(2) Nhóm các chỉ tiêu hoạt động (4 chỉ tiêu)
Vòng quay vốn lưu động
Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay các khoản phải thu
Hiệu quả sử dụng tài sản
(3) Nhóm các chỉ tiêu cân nợ (2 chỉ tiêu).
Tổng nợ phải trả/tổng tài sản;
Nợ dài hạn/Nguồn vốn chủ sở hữu;
(4) Nhóm chỉ tiêun thu nhập (5 chỉ tiêu)
Lợi nhuận trước thuế/doanh thu thuần;
Lợi nhuận trước thuế/Tổng tài sản
Lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế/Chi phí lãi vay.
d. Bổ sung, thay thế các chỉ tiêu phi tài chính.
Thay thế các chỉ tiêu phi tài chính bằng nhóm các chỉ tiêu phi tài chính sau :
(1) Khả năng trả lãi từ lưu chuyển tiền tệ(dự kiến trong tương lai);
(2) Trình độ quản lý và môi trường nội bộ;
(3) Quan hệ với ngân hàng;
(4) Các nhân tố bên ngoài;
(5) Các đặc điểm hoạt động khác.
e. Thay đổi số lượng và ký hiệu bậc xếp hạng.
Số bậc xếp hạng sẽ là 10 bậc và ký hiệu sẽ theo chuẩn mực quốc tế :
BẢNG 3.1
Số TT
Mức xếp hạng
Ý nghĩa
1
AAA
Đây là mức xếp hạng cao nhất. Khả năng hoàn trả khoản vay của khách hàng được xếp hạng này là đặc biết tốt.
2
AA
Khách hàng xếp hạng AA có khả năng trả nợ không kém nhiều so với khách hàng được xếp hạng cao nhất. Khả năng hoàn trả khoản nợ của khách hàng được xếp hạng này rất tốt.
3
A
Khách hàng xếp hạng A có thể có nhiều khả năng chịu tác động tiêu cực của các yếu tố bên ngoài và các điều kiện kinh tế hơn các khách hàng được xếp hạng cao hơn. Tuy nhiên khả năng trả nợ vẫn được đánh gía tốt.
4
BBB
Khách hàng xếp hạng BBB có các chỉ số cho thấy khách hàng hoàn toàn có khả năng hoàn trả đầy đủ các khoản nợ. Tuy nhiên các điều kiện kinh tế bất lợi và sự thay đổi của yếu tố bên ngoài có nhiều khả năng hơn trong việc làm suy giảm khả năng trả nợ của khách hàng.
5
BB
Khách hàng xếp hạng BB ít có nguy cơ mất khã năng trả nợ hơn các nhóm từ B đến D. Tuy nhiên các khách hàng này đang phải đối mặt với nhiều rủi ro tiềm ẩn hoặc các ảnh hưởng tới các điều kiện kinh doanh, tài chính và kinh tế bất lợi, các ảnh hưởng này có khả năng dẫn đến sự suy giảm khả năng trả nợ của khách hàng.
6
B
Khách hàng xếp hạng B có nhiều nguy cơ mất khả năng trả nợ hơn khách hàng nhóm BB. Tuy nhiên hiện thời khách hàng vẫn có khả năng trả nợ khoản vay. Các điều kiện kinh doanh, tài chính và kinh tế nhiều khả năng ảnh hưởng đến khả năng hoặc thiện chí trả nợ của khách hàng.
7
CCC
Khách hàng xếp hạng CCC hiện thời đang bị suy giảm khả năng trả nợ, khả năng trả nợ của khách hàng phụ thuộc vào độ thuận lợi của các điều kiện kinh doanh, tài chính và kinh tế. Trong trường hợp có yếu tố bất lợi xẩy ra, khách hàng nhiều khả năng không trả được nợ.
8
CC
Khách hàng xếp hạng CC hiện thời đang bị suy giảm nhiều khả năng trả nợ.
9
C
Khách hàng xếp hạng C cho thấy khách hàng đã thực hiện các thủ tục xin phá sản hoặc có các động thái tương tự nhưng việc trả nợ của khách hàng vẫn đang được duy trì.
10
D
Khách hàng xếp hạng D cho thấy khách hàng đã mất khả năng trả nợ, các tổn thất đã xẩy ra; không xếp hạng D cho khách hàng mà việc mất khả năng trả nợ mới chỉ dự kiến.
3.4. PHƯƠNG PHÁP XẾP HẠNG SAU KHI ĐÃ ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH.
3.4.1.Bước 1, xác định ngành nghề kinh tế
Dựa vào hoạt động sản xuất kinh doanh chính của khách hàng. Hoạt động sản xuất kinh doanh chính là hoạt động đem lại từ 50% doanh thu trở lên trong tổng doanh thu hàng năm của khách hàng.
Trường hợp khách hàng kinh doanh đa ngành nhưng không có ngành nào chiếm doanh thu từ 50% trở lên thì được quyền chọn lựa ngành có tiềm năng phát triển nhất trong các ngành mà khách hàng có hoạt động để chấm điểm xếp hạng.
3.4.2.Bước 2, Xác định quy mô
Quy mô của khách hàng phụ thuộc vào ngành nghề kinh tế mà khách hàng đang hoạt động. Quy mô của khách hàng được xác định dựa trên việc chấm điểm các chỉ tiêu sau :
BẢNG 3.2
STT
Tiêu chí
Nội dung
Điểm
1
Vốn chủ sở hữu
Trên 50 tỷ đồng
35
Trên 40 đến 50 tỷ đồng
30
Trên 30 đến 40 tỷ đồng
25
Trên 20 đến 30 tỷ đồng
20
Trên 10 đến 20 tỷ đồng
10
Đến 10 tỷ đồng
5
2
Doanh thu thuần
Trên 200 tỷ đồng
30
Trên 100 đến 200 tỷ đồng
20
Trên 50 đến 100 tỷ đồng
15
Trên 20 đến 50 tỷ đồng
10
Trên 10 đến 20 tỷ đồng
5
Đến 10 tỷ đồng
2
3
Tổng tài sản
Trên 100 tỷ đồng
20
Trên 50 đến 100 tỷ đồng
15
Trên 30 đến 50 tỷ đồng
10
Trên 20 đến 30 tỷ đồng
5
Đến 20 tỷ đồng
2
4
Lao động
Trên 1.500 người
15
Trên 1.000 đến 1.500 người
12
Trên 500 đến 1.000
9
Trên 100 đến 500
6
Đến 100 người
3
Khách hàng có quy mô lớn có tổng điểm đạt trên 70 điểm;
Khách hàng có quy mô vừa có tổng điểm trên 30 điểm đến 70 điểm;
Khách hàng có quy mô nhỏ có tổng số điểm đạt từ 30 điểm trở xuống.
3.4.3.Bước 3, tính toán và chấm điểm các chỉ tiêu tài chính
* Điểm tối đa là 100 điểm;
* Cách cho điểm như sau :
a.Ngành thương mại dịch vụ. BẢNG 3.3
Chỉ tiêu
Trọng số
Quy mô lớn
Quy mô vừa
Quy mô nhỏ
100
80
60
40
20
100
80
60
40
20
100
80
60
40
20
Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán
16%
1/ Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn
8%
2.1
1.6
1.1
0.8
<0.8
2.3
1.7
1.2
1.0
<1
2.9
2.3
1.7
1.4
<1.4
2/ Hệ số khả năng thanh toán nhanh
8%
1.4
0.9
0.6
0.4
<0.4
1.7
1.1
0.7
0.6
<0.6
2.2
1.8
1.2
0.9
<0.9
Các chỉ tiêu về năng lực hoạt động
32%
3/ Vòng quay hàng tồn kho
8%
5.0
4.5
4.0
3.5
<3.5
6.0
5.5
5.0
4.5
<4.5
7.0
6.5
6.0
5.5
<5.5
4/ Vòng quay các khoản phải thu
8%
5.0
4.5
4.0
3.5
<3.5
6.0
5.5
5.0
4.5
<4.5
7.0
6.5
6.0
5.5
<5.5
5/ Vòng quay vốn lưu động
8%
6.0
4.0
3.0
2.0
<2
6.0
4.0
3.0
2.0
<2.0
6.0
4.0
3.0
2.0
<2.0
6/ Hiệu suất sử dụng tài sản
8%
3.0
2.5
2.0
1.5
<1.5
3.5
3.0
2.5
2.0
<2.0
4.0
3.5
3.0
2.5
<2.5
Các chỉ tiêu về đòn cân nợ
20%
7/ Nợ phải trả/tổng nguồn vốn (%)
10%
35.0
45.0
55.0
65
>65
30.0
40.0
50.0
60.0
>60
25.0
35.0
45.0
55.0
>55
8/ Nợ dài hạn/vốn chủ sở hữu (lần)
10%
1.0
1.2
1.5
1.7
>2.0
1.0
1.2
1.5
1.7
>2.0
0.8
1.0
1.2
1.4
>1.4
Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời (%)
32%
9/ Tỷ suất LN trước thuế/trên DT thuần
8%
7.0
6.5
6.0
5.5
<5.5
7.5
7.0
6.5
6.0
<6.0
8.0
7.5
7.0
6.5
<6.5
10/ Tỷ suất LN trước thuế/trên tài sản
8%
6.5
6.0
5.5
5.0
<5
7.0
6.5
6.0
5.5
<5.5
7.5
7.0
6.5
6.0
<6.0
11/ Tỷ suất LN sau thuế/trên vốn CSH
8%
14.2
12.2
9.6
9.8
<9.8
13.7
12.0
10.8
9.8
<9.8
13.3
11.8
10.9
10.0
<10
12/ LN trước lãi vay và thuế/Lãi vay
8%
5.0
4.5
4.0
3.5
<3.5
5.5
5.0
4.5
4.0
<4.0
6.0
5.5
5.0
4.5
<4.5
b. Ngành xây dựng. BẢNG 3.4
Chỉ tiêu
Trọng số
Quy mô lớn
Quy mô vừa
Quy mô nhỏ
100
80
60
40
20
100
80
60
40
20
100
80
60
40
20
Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán
16%
1/ Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn
8%
1.9
1.0
0.8
0.5
<0.5
2.1
1.1
0.9
0.6
<0.6
2.3
1.7
1.0
0.9
<0.9
2/ Hệ số khả năng thanh toán nhanh
8%
0.9
0.7
0.4
0.1
<0.1
1.0
0.7
0.5
0.3
<0.3
1.2
1.0
0.8
0.4
<0.4
Các chỉ tiêu về năng lực hoạt động
32%
3/ Vòng quay hàng tồn kho
8%
3.5
3.0
2.5
2.0
<2
4.0
3.5
3.0
2.5
<2.5
3.5
3.0
2.0
1.0
<1.0
4/ Vòng quay các khoản phải thu
8%
3.5
3.0
2.5
2.0
<2.0
4.0
3.5
3.0
2.5
<2.5
3.5
3.0
2.0
1.0
<1.0
5/ Vòng quay vốn lưu động
8%
2.0
1.5
1.0
0.8
<0.8
2.0
2.5
1.0
0.8
<0.8
2.0
1.5
1.0
0.8
<0.8
6/ Hiệu suất sử dụng tài sản
8%
2.5
2.3
2.0
1.7
<1.7
4.0
3.5
2.8
2.2
<2.2
5.0
4.2
3.5
2.5
<2.5
Các chỉ tiêu về đòn cân nợ
20%
7/ Nợ phải trả/tổng nguồn vốn (%)
10%
45.0
50.0
60.0
70.0
>70
45.0
50.0
55.0
65.0
>65
40.0
45.0
50.0
55.0
>55
8/ Nợ dài hạn/vốn chủ sở hữu (lần)
10%
1.2
1.5
1.7
2.0
>2
1.1
1.3
1.5
1.8
>1.8
1.0
1.2
1.4
1.5
>1.5
Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời (%)
32%
9/ Tỷ suất LN trước thuế/trên DT thuần
8%
5.5
5.0
4.0
3.0
<3.0
6.0
5.5
4.0
2.5
<2.5
6.5
6.0
5.0
4.0
<4.0
10/ Tỷ suất LN trước thuế/trên tài sản
8%
6.0
5.5
5.0
4.0
<4.0
6.5
6.0
5.5
5.0
<5.0
7.0
6.5
6.0
5.0
<5.0
11/ Tỷ suất LN sau thuế/trên vốn CSH
8%
12.5
12.0
11.5
11.0
<11
12.5
12.0
11.5
11.0
<11
12.0
11.5
11.0
10.5
<10.5
12/ LN trước lãi vay và thuế/Lãi vay
8%
5.0
4.5
4.0
3.5
<3.5
5.5
5.0
4.5
4.0
<4.0
6.0
5.5
5.0
4.5
<4.5
c. Ngành công nghiệp. BẢNG 3.5
Chỉ tiêu
Trọng số
Quy mô lớn
Quy mô vừa
Quy mô nhỏ
100
80
60
40
20
100
80
60
40
20
100
80
60
40
20
Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán
16%
1/ Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn
8%
2.0
1.4
1.0
0.5
<0.5
2.2
1.6
1.1
0.8
<0.8
2.5
1.8
1.3
1.0
<1.0
2/ Hệ số khả năng thanh toán nhanh
8%
1.1
0.8
0.4
0.2
<0.2
1.2
0.9
0.7
0.3
<0.3
1.3
1.0
0.8
0.6
<0.6
Các chỉ tiêu về năng lực hoạt động
32%
3/ Vòng quay hàng tồn kho
8%
5.0
4.0
3.0
2.5
<2.5
6.0
5.0
4.0
3.0
<3.0
4.3
4.0
3.7
3.4
<3.4
4/ Vòng quay các khoản phải thu
8%
5.0
4.0
3.0
2.5
<2.5
6.0
5.0
4.0
3.0
<3.0
4.3
4.0
3.7
3.4
<3.4
5/ Vòng quay vốn lưu động
8%
4.0
3.0
2.0
1.5
<1.5
4.0
3.0
2.0
1.5
<1.5
4.0
3.0
2.0
1.5
<1.5
6/ Hiệu suất sử dụng tài sản
8%
2.3
2.0
1.7
1.5
<1.5
3.5
2.8
2.2
1.5
<1.5
4.2
3.5
2.5
1.5
<1.5
Các chỉ tiêu về đòn cân nợ
20%
7/ Nợ phải trả/tổng nguồn vốn (%)
10%
45.0
50.0
60.0
70.0
>70
45.0
50.0
55.0
65.0
>65
40.0
45.0
50.0
55.0
>55
8/ Nợ dài hạn/vốn chủ sở hữu (lần)
10%
1.2
1.5
1.7
2.0
>2
1.1
1.3
1.5
1.8
>1.8
1.0
1.2
1.4
1.5
>1.5
Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời (%)
32%
9/ Tỷ suất LN trước thuế/trên DT thuần
8%
5.5
5.0
4.0
3.0
<3.0
6.0
5.5
4.0
2.5
<2.5
6.5
6.0
5.0
4.0
<4.0
10/ Tỷ suất LN trước thuế/trên tài sản
8%
6.0
5.5
5.0
4.0
<4.0
6.5
6.0
5.5
5.0
<5.0
7.0
6.5
6.0
5.0
<5.0
11/ Tỷ suất LN sau thuế/trên vốn CSH
8%
12.5
12.0
11.5
11.0
<11
12.5
12.0
11.5
11.0
<11
12.0
11.5
11.0
10.5
<10.5
12/ LN trước lãi vay và thuế/Lãi vay
8%
5.0
4.5
4.0
3.5
<3.5
5.5
5.0
4.5
4.0
<4.0
6.0
5.5
5.0
4.5
<4.5
d.Ngành Nông lâm Ngư nghiệp. BẢNG 3.6
Chỉ tiêu
Trọng số
Quy mô lớn
Quy mô vừa
Quy mô nhỏ
100
80
60
40
20
100
80
60
40
20
100
80
60
40
20
Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán
16%
1/ Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn
8%
2.1
1.5
1.0
0.7
<0.7
2.3
1.6
1.2
0.9
<0.9
2.5
2.0
1.5
1.0
<1.0
2/ Hệ số khả năng thanh toán nhanh
8%
1.1
0.8
0.6
0.2
<0.2
1.3
1.0
0.7
0.4
<0.4
1.5
1.2
1.0
0.7
<0.7
Các chỉ tiêu về năng lực hoạt động
32%
3/ Vòng quay hàng tồn kho
8%
4.0
3.5
3.0
2.0
<2.0
4.5
4.0
3.5
3.0
<3.0
4.0
3.0
2.5
2.0
<2.0
4/ Vòng quay các khoản phải thu
8%
4.0
3.5
3.0
2.0
<2.0
4.5
4.0
3.5
3.0
<3.0
4.0
3.0
2.5
2.0
<2.0
5/ Vòng quay vốn lưu động
8%
3.0
2.0
1.5
1.0
<1.0
3.0
2.0
1.5
1.0
<1.0
3.0
2.0
1.5
1.0
<1.0
6/ Hiệu suất sử dụng tài sản
8%
3.5
2.9
2.3
1.7
<1.7
4.5
3.9
3.3
2.7
<2.7
5.5
4.9
4.3
3.7
<3.7
Các chỉ tiêu về đòn cân nợ
20%
7/ Nợ phải trả/tổng nguồn vốn (%)
10%
45.0
50.0
60.0
70.0
>70
45.0
50.0
55.0
65.0
>65
40.0
45.0
50.0
55.0
>55
8/ Nợ dài hạn/vốn chủ sở hữu (lần)
10%
1.2
1.5
1.7
2.0
>2
1.1
1.3
1.5
1.8
>1.8
1.0
1.2
1.4
1.5
>1.5
Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời (%)
32%
9/ Tỷ suất LN trước thuế/trên DT thuần
8%
3.0
2.5
2.0
1.5
<1.5
4.0
3.5
3.0
2.5
<2.5
5.0
4.5
4.0
3.5
<3.5
10/ Tỷ suất LN trước thuế/trên tài sản
8%
4.5
4.0
3.5
3.0
<3.0
5.0
4.5
4.0
3.5
<3.5
6.0
5.5
5.0
4.5
<4.5
11/ Tỷ suất LN sau thuế/trên vốn CSH
8%
12.5
12.0
11.5
11.0
<11
12.5
12.0
11.5
11.0
<11
12.0
11.5
11.0
10.5
<10.5
12/ LN trước lãi vay và thuế/Lãi vay
8%
5.0
4.5
4.0
3.5
<3.5
5.5
5.0
4.5
4.0
<4.0
6.0
5.5
5.0
4.5
<4.5
* Cách tính các chỉ tiêu :
I. Các chỉ tiêu khả năng thanh toán :
1. Khả năng thanh toán hiện hành
Khả năng thanh toán hiện hành
=
TS lưu động + Đầu tư ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Hệ số này cho biết mưc độ đảm bảo của tài sản lưu động với nợ ngắn hạn. Hệ số này nhỏ hơn 1 thì công ty rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán.
2. Khả năng thanh toán nhanh
Khả năng thanh toán nhanh
=
TS lưu động + Đầu tư ngắn hạn – Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Hệ số này cho biết việc huy động các tài sản có khả năng chuyển đổi ngay thành tiền để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn mà chủ nợ yêu cầu. Hê số này càng nhỏ càng gặp nhiều khó khăn trong thanh toán công nợ.
II. Các chỉ tiêu hiệu quả hoạt động :
3 .Vòng quay vốn lưu động
Vòng quay vốn lưu động
=
Doanh thu thuần
(TS Lưu động+ Đầu tư ngắn hạn)bình quân
Cho biết cứ bình quân sử dụng một đồng vốn lưu động trong kỳ sẽ tạo ra được bao nhiều đồng doanh thu thuần. Hệ số này càng lớn hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao.
4. Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho
=
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân
Cho biết số lần mà hàng tồn kho luân chuyển trong kỳ. Chỉ số càng cao càng được đánh giá tốt vì số tiền đầu tư cho hàng tồn kho thấp mà vẫn đạt hiệu quả cao tránh được tình trạng ứ đọng vốn.
5. Vòng quay các khoản phải thu
Vòng quay các khoản phải thu
=
Doanh thu thuần
Các khoản phải thu bình quân
Co biết tốc độ chuyển các khoản phải thu ra tiền mặt. Vòng quay càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu càng nhanh, vốn của doanh nghiệp không bị chiếm dụng và không phải đầu tư nhiều vào các khoản phải thu.
6. Hiệu suất sử dụng tài sản.
Hiệu suất sử dụng tài sản
=
Doanh thu thuần
Tổng tài sản bình quân
Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản, cho biết trung bình một đồng vốn đưa vào kinh doanh thì tạo ra bao nhiều đồng doanh thu thuần.
III. Các chỉ tiêu về đòn cân nợ :
7. Tổng nợ phải trả / Tổng tài sản
Tổng nợ phải trả/Tổng tài sản
=
Tổng nợ phải trả
Tổng tài sản
Hệ số này cho biết cứ sử dụng một đồng vốn kinh doanh thì có bao nhiều đồng vốn vay. Hệ số này quá lớn rủi ro tài chính sẽ cao công ty dễ lâm vào tình trạng mất khả năng thanh toán.
8. Nợ dài hạn/Vốn chủ sở hữu
Nợ dài hạn/Vốn chủ sở hữu
=
Nợ dài hạn
Vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu này cho biết cứ sử dụng một đồng vốn chủ sở hữu thì tương ứng sẽ có bao nhiều đồng nợ dài hạn. Hệ số này quá lớn thì rủi ro tài chính sẽ cao.
IV. Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời :
Để tính các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời, luận văn chọn lợi nhuận trước thuế để tính chỉ trừ chỉ tiêu lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu. Chỉ tiêu Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu luận văn chọn lợi nhuận sau thuế vì đây chính là lợi nhuận thực tế mà chủ sở hữu nhận được. Các chỉ tiêu khác chọn lợi nhuận trước thuế vì lợi nhuận trước thuế mới phản ánh đúng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, các doanh nghiệp đều bình đẳng, tránh trường hợp bất hợp lý do doanh nghiệp được ưu đãi thuế.
9. Lợi nhuận trước thuế/Doanh thu thuần
Lợi nhuận trước thuế/Doanh thu thuần
=
Lợi nhuận trước thuế
Doanh thu thuần
Cho biết cứ một đồng doanh thu mà doanh nghiệp thực hiện trong kỳ sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt.
10. Lợi nhuận trước thuế/Tài sản bình quân
Lợi nhuận trước thuế/Tài sản bình quân
=
Lợi nhuận trước thuế
Tài sản bình quân
Chỉ tiêu này cho biết cứ sử dụng bình quân một đồng tài sản thì sẽ tạo ra mấy đồng lợi nhuận trước thuế. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt.
11. Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu bình quân
Lợi nhuận sau thuế
=
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu bình quân
Chỉ tiêu này cho biết bình quân cứ một đồng vốn chủ sở hữu đưa vào kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt.
12. Lợi nhuận trước lãi vay và thuế/Lãi vay
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế/Lãi vay
=
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế
Lãi vay
Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả sử dụng vốn như thế nào, đưa lại một khoản lợi nhuận là bao nhiêu, có bù đắp lãi vay phải trả hay không, và mức độ sẵn sàng trả lãi của công ty ra sao. Hế số lớn hơn 1 phản ánh doanh nghiệp có khả năng thanh toán lãi vay, hoạt động kinh doanh có lãi, sử dụng vốn vay hiệu quả và ngược lại.
3.4.4.Bước 4, tính toán và chấm điểm các chỉ tiêu phi tài chính.
- Điểm tối đa là 100 điểm;
- Gồm các chỉ tiêu thuộc 5 nhóm sau :
BẢNG 3.7
STT
Điểm số
Chỉ tiêu
Thang điểm
Giá trị chuẩn
Nhóm I
Tối đa 10 điểm
Khả năng trả nợ từ lưu chuyển tiền tệ
1
7%
Khả năng trả nợ gốc trung, dài hạn : (Thu nhập sau thuế thuế+khấu hao dự kiến trong năm)/Vốn vay TDH phải trả trong năm
100
> 2 lần
80
Từ 1,5 lần đến 2 lần
60
Từ 1 lần đến dưới 1,5 lần
40
Từ 0,5 lần đến dưới 1 lần
20
Nhỏ hơn 0,5 lần
2
3%
Nguồn trả nợ theo đánh giá của cán bộ tín dụng
100
Đáng tin cậy
40
Không ổn định
20
Không chắc chắn
Nhóm II
Tối đa 30 điểm
Trình độ quản lý
1
5%
Lý lịch tư pháp của người đứng đầu đanh nghiệp
100
Tốt, chưa có tiền án tiền sự
60
Đã từng có nghi vấn
40
Đã từng có tiền án tiền sự
20
Đang bị nghi vấn, bị truy tố
2
7%
Kinh nghiệm chuyên môn của người trực tiếp quản lý doanh nghiệp
100
Từ 10 năm trở lên
80
Từ 7 năm đến dưới 10 năm
60
Từ 5 năm đến dưới 7 năm
40
Từ 2 năm đến dưới 5 năm
20
Dưới 2 năm
3
7%
Trình độ học vấn của người quản lý
100
Trên đại học
60
Đại học
20
Dưới đại học hoặc không có tin
4
6%
Năng lực điều hành của người trực tiếp lãnh đạo doanh nghiệp
100
Rất tốt
80
Tương đối tốt
60
Khá
40
Trung bình
20
Kém
5
5%
Cơ cấu tổ chức và môi trường kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp
100
Tốt
80
Tương đối tốt
60
Khá
40
Trung bình
20
Kém
Nhóm III
Tối đa 30 điểm
Quan hệ với ngân hàng
1
4%
Lịch sử trả nợ của khách hàng trong 12 tháng qua
100
Luôn trả nợ đúng hạn
20
Đã từng có nợ quá hạn, cơ cấu lại
2
4%
Số lần cơ cấu lại thời gian trả nợ trong 12 tháng qua
100
<= 1 lần
80
Từ 2 đến 3 lần
60
Từ 4 đến 6 lần
40
Từ 7 đến 9 lần
20
Hơn 9 lần
3
3%
Số lần các cam kết ngoại bảng mất khả năng thanh toán
100
Chưa từng có
20
Đã từng có trong 24 tháng qua
4
3%
Tình hình cung cấp thông tin theo yêu cầu của BIDV
100
Luôn đầy đủ và chính xác
60
Ở mức trung bình
20
Không đẩy đủ và đúng hạn
5
4%
Mức độ sử dụng các dịch vụ của BIDV
100
Chỉ sử dụng tại BIDV
80
Tại BIDV lớn hơn các NH khác
60
Tại BIDV bằng các NH khác
40
Tại BIDV nhỏ hơn các NH khác
20
Ít sử dụng tại BIDV
6
4%
Tỷ trọng thanh toán doanh thu qua BIDV
100
100% doanh thu
80
Từ 70% đến dưới 100%
60
Từ 50% đến dưới 70%
40
Từ 30% đến dưới 50%
20
Nhỏ hơn 30%
7
3%
Thời gian quan hệ với BIDV
100
Hơn 10 năm
80
Từ 7 năm đến 10 năm
60
Từ 3 năm đến dưới 7 năm
40
Từ 1 năm đến dưới 3 năm
20
Dưới 1 năm
8
3%
Tình trạng nợ quá hạn tại các ngân hàng khác
100
Chưa từng có trong 24 tháng qua
60
Đã từng có trong 24 tháng qua
20
Đang có nợ quá hạn
9
2%
Định hướng quan hệ với khách hàng trong thời gian tới
100
Phát triển
60
Duy trì
40
Thoái lui
20
Chấm dứt
Nhóm IV
Tối đa 20 điểm
Các nhân tố bên ngoài
1
4%
Triển vọng ngành
100
Trong giai đoạn phát triển cao
80
Tương đối phát triển
60
Ổn định
40
Có dấu hiệu suy thoái
20
Đang suy thoái
2
4%
Khả năng sản phẩm của doanh nghiệp bị thay thế bởi các sản phẩm thay thế
100
Rất khó
80
Tương đối khó
60
Bình thường
40
Tương đối dễ
20
Rất dễ
3
4%
Tính ổn định của nguồn cung cấp nguyên liệu đầu vào
100
Rất ổn định
60
Tương đối ổn định
20
Không ổn định
4
4%
Chính sách bảo hộ của chính phủ
100
Có chính sách bảo hộ
80
Hiệu quả bảo hộ thấp
60
Không có chính sách bảo hộ
20
Hạn chế phát triển
5
4%
Mức độ phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên
100
Rất ít phụ thuộc
80
Phụ thuộc không đáng kể
40
Phụ thụôc nhiều
20
Phụ thuộc hoàn toàn
Nhóm V
Tối đa 10 điểm
Các đặc điểm khác
1
1%
Sự phụ thuộc vào một số ít nhà cung cấp
100
Dễ tìm các nhà cung cấp
60
Bình thường
20
Phụ thuộc vào số ít nhà cung cấp
2
1%
Sự phụ thuộc vào người tiêu dùng
100
Nhu cầu lớn
60
Bình thường
20
Nhu cầu ít
3
1%
Số năm hoạt động của doanh nghiệp
100
Hơn 10 năm
60
Từ 3 năm đến 10 năm
20
Dưới 3 năm
4
2%
Tốc độ tăng trưởng doanh thu
100
Hơn 20%
60
Từ 5% đến 20%
20
Dưới 5%
5
2%
Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận
100
Hơn 20%
60
Từ 5% đến 20%
20
Dưới 5%
6
1%
Phạm vi hoạt động của doanh nghiệp
100
Toàn quốc, có xuất khẩu
80
Toàn quốc không có xuất khẩu
60
Trong phạm vi miền
40
Trong phạm vi tỉnh
20
Phạm vi nhỏ hơn tỉnh
7
1%
Thời gian hoạt động của doanh nghiệp
100
Hơn 10 năm
80
Từ 7 năm đến 10 năm
60
Từ 3 năm đến dưới 7 năm
40
Từ 1 năm đến dưới 3 năm
20
Dưới 1 năm
8
1%
Triển vọng phát triển của doanh nghiệp
100
Phát triển nhanh
60
Phát triển ở mức trung bình
40
Có dấu hiệu suy thoái
20
Đang suy thoái
3.4.5.Bước 5, Tính tổng điểm.
Tổng điểm =
Điểm các chỉ tiêu tài chính (x) trọng số phần tài chính
(+)
Điểm các chỉ tiêu phi tài chính (x) trọng số phần phi tài chính
Trong đó trọng số của phần tài chính và phi tài chính phụ thuộc vào báo cáo tài chính của khách hàng có được kiểm toán hay không được kiểm toán.
BẢNG 3.8
Các chỉ tiêu
Báo cáo tài chính được kiểm toán
Báo cáo tài chính không được kiểm toán
Các chỉ tiêu tài chính
60%
50%
Các chỉ tiêu phi tài chính
40%
50%
3.4.6.Bước 6, xác định kết quả xếp hạng tín nhiệm.
Dựa trên điểm đạt được, khách hàng được xếp vào một trong 10 nhóm theo thang điểm sau :
BẢNG 3.9
Số TT
Điểm
Xếp loại
1
95-100
AAA
2
90-94
AA
3
85-89
A
4
75-84
BBB
5
70-74
BB
6
65-69
B
7
60-64
CCC
8
55-59
CC
9
35-54
C
10
Ít hơn 35
D
3.5. VÍ DỤ MINH HOẠ XHTN MỘT DOANH NGHIỆP.
Xếp hạng bằng phương pháp XHTN đã được điều chỉnh : PHỤ LỤC 02
Kết luận Chương III
Từ những hạn chế, nguyên nhân những hạn chế của phương pháp XHTN được nêu ra ở Chương II, tại Chương III luận văn đã kiến nghị các giải pháp để hoàn thiện.
Kiến nghị trước tiên để hoàn thiện phương pháp XHTN là đối với nhà nước, đây là các kiến nghị mà sự thay đổi có thể ảnh hưởng đến toàn hệ thống ngân hàng thương mại. Nhà nước cần phải xây dựng tổ chức XHTN độc lập để cung cấp các sản phẩm là báo cáo tín nhiệm ra thị trường, tạo cơ sở và môi trường cho hoạt động tín nhiệm phát triển, nâng cao chất lượng cung cấp thông tin của CIC.
Đối với BIDV, các kiến nghị không chỉ tập trung vào phương pháp XHTN như đưa trọng số vào chỉ tiêu tính điểm xếp hạng, xây dựng hệ thống thông tin riêng của BIDV để phục vụ cho XHTN, thay đổi số lượng các hạng và ký hiệu xếp hạng, thay đổi một số các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính, luận văn còn kiến nghị các vấn đề liên quan đến công tác quản trị điều hành như nâng cao nhận thức về XHTN, thiết lập chương trình điện toán để thực hiện việc xếp hạng, tăng cường công tác giáo dục đào tạo cán bộ, định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc thực hiện XHTN.
Từ những kiến nghị trên, luận văn đã kiến nghị phương pháp xếp hạng tín nhiệm mới nhằm hoàn thiện cho phương pháp XHTN mà BIDV hiện nay đang áp dụng. Phương pháp XHTN mới bao gồm 12 chỉ tiêu tài chính tập trung vào khả năng thanh toán, hiệu quả hoạt động, đòn cân nợ, khả năng sinh lời và 29 chỉ tiêu phi tài chính tập trung vào khả năng trả lãi từ lưu chuyển tiền tệ, trình độ quản lý và môi trường nội bộ, quan hệ với ngân hàng, đặc điểm hoạt động và các mối quan hệ khác. Mỗi chỉ tiêu tài chính và phi tài chính đều có trọng số để đánh giá tầm quan trọng của các chỉ tiêu.
Luận văn cũng đã đưa ra một ví dụ để minh hoạ cách thức tính toán và cho điểm của các chỉ tiêu.
KẾT LUẬN
Với mục tiêu hoàn thiện phương pháp xếp hạng hiện hành mà theo đánh giá của luận văn đang còn nhiều hạn chế, làm cho kết quả XHTN phải phản ánh thực chất hơn tình hình hoạt động, khả năng tài chính, mức độ rủi ro khi cho vay, để từ đó nâng cao hơn nữa công tác quản trị rủi ro tín dụng, thực hiện chính sách khách hàng của BIDV, đề tài “hoàn thiện phương pháp xếp hạng tín nhiệm khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam” đã giải quyết được các vấn đề sau :
- Hệ thống hoá rủi ro tín dụng, các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng, từ đó cho rằng việc XHTN khách hàng là cần thiết trong công tác quản trị rủi ro tín dụng.
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận về XHTN doanh nghiệp vay vốn ngân hàng, nguyên tắc và các chỉ tiêu thường dùng để xếp hạng, kinh nghiệm xếp hạng trên thế giới từ đó đưa ra bài học cho Việt Nam.
- Phân tích đánh giá thực trạng hệ thống XHTN tại BIDV, nghiên cứu hệ thống XHTN của các tổ chức khác như CIC, Vietcombank … kết hợp với kinh nghiệm xếp hạng của các tổ chức lớn, có uy tín và của các nước trên thế giới để từ đó đưa ra các kiến nghị hoàn thiện hệ thống xếp hạng.
Các kiến nghị để hoàn thiện hệ thống xếp hạng bao gồm cả đối với nhà nước và đối với BIDV. Các kiến nghị đối với nhà nước có tính tổng quát, vĩ mô, có tác dụng hỗ trợ cho việc thực thi XHTN hoạt động hiệu quả. Các kiến nghị đối với BIDV là cụ thể, chi tiết căn cứ vào những hạn chế của hệ thống XHTN hiện hành.
- Từ những kiến nghị để hoàn thiện hệ thống XHTN, luận văn đã xây dựng một hệ thống XHTN mới thay thế cho hệ thống xếp hạng tín nhiệm hiện hành. Hệ thống XHTN mà luận văn kiến nghị sẽ đầy đủ hơn, đánh giá trên nhiều khía cạnh có ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp, nhất là các chỉ tiêu phi tài chính luận văn đưa ra đến 29 chỉ tiêu thay thế cho 12 chỉ tiêu. Khi XHTN theo phương pháp xếp hạng tín nhiệm mới chắc chắn kết quả xếp hạng sẽ phản ánh chính xác hơn tình hình hoạt động của khách hàng.
XHTN là đánh giá mức độ rủi ro của người vay, khả năng trả nợ trong tương lai của người đi vay. Một hệ thống xếp hạng tín nhiệm đầy đủ phải bao quát hết được các nội dung về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và ngành nghề mà doanh nghiệp đang kinh doanh, hệ thống xếp hạng phải đúc kết được tinh hoa trên thế giới nhưng đồng thời vẫn phải phù hợp với điều kiện kinh tế, môi trường kinh doanh của Việt Nam.
Trong khuôn khổ của đề tài, luận văn còn hạn chế là chưa nghiên cứu để xây dựng chương trình điện toán để thực hiện xếp hạng tự động khi người thực hiện xếp hạng chỉ cần nhập dữ liệu vào chương trình, các trường hợp đối với xếp hạng những doanh nghiệp mới chưa có quan hệ tín dụng, những doanh nghiệp mới thành lập …. Để cho phương pháp XHTN hoàn thiện hơn, trong quá trình thực hiện cần phải tiếp tục nghiên cứu và hoàn thiện những vấn đề chưa hoàn thiện.
PHỤ LỤC SỐ 01
VÍ DỤ MINH HOẠ
XẾP HẠNG TÍN NHIỆM MỘT KHÁCH HÀNG CỦA BIDV
Theo hệ thống xếp hạng Ban hành theo QĐ số 5645/QĐ-TD2 ngày 31/12/2003
của Tổng giám đốc BIDV
*Doanh nghiệp được xếp hạng : Công ty Liên doanh Hữu hạn Khách sạn Chains Caravelle;
*Trụ sở : 19-23 Công trường Lam Sơn, Quận 1.
* Dữ liệu tài chính (nguồn từ báo cáo tài chính năm 2004 và 2005) :
+BẢNG TỔNG KẾT TÀI SẢN
Đơn vị tính : USD
Khoản mục
2004
2005
TÀI SẢN
A
TÀI SẢN NGẮN HẠN
5,799,152
5,435,914
I
Tiền
4,106,840
4,141,896
II
Các khoản phải thu
1,193,030
925,018
1
Phải thu của khách hàng
693,834
792,439
2
Trả trước cho người bán
15,988
3
Phải thu nội bộ
4
Các khoản phải thu khác
534,080
161,110
5
Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
-34,884
-44,519
III
Hàng tồn kho
275,070
263,401
1
Hàng tồn kho
275,070
263,401
2
Dự phòng giảm giá hàng tồ kho
IV
Tài sản ngắn hạn khác
224,212
105,599
1
Chi phí trả trước ngắn hạn
65,514
27,534
2
Tài sản ngắn hạng khác
158,698
78,065
B
TÀI SẢN DÀI HẠN
44,818,310
45,109,517
I
Tài sản cố định
44,818,310
44,632,774
1
Tài sản cố định hữu hình
42,870,347
40,559,071
Nguyên giá
57,877,828
58,055,029
Giá trị hao mòn lũy kế
-15,007,481
-17,495,958
2
Tài sản cố định vô hình
1,904,584
4,073,703
Nguyên giá
2,352,392
4,610,235
Giá trị hao mòn lũy kế
447,808
-536,532
3
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
43,379
II
Tài sản dài hạn khác
476,743
1
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
476,743
TỔNG TÀI SẢN
50,617,462
50,545,431
NGUỒN VỐN
A
NỢ PHẢI TRẢ
43,537,892
33,935,194
I
Nợ ngắn hạn
39,407,176
5,812,266
1
Vay và nợ ngắn hạn
33,400,001
2,970,000
2
Phải trả cho người bán
321,472
312,945
3
Người mua trả tiền trước
76,368
4
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
667,294
483,525
5
Phải trả côgn nhân viên
17,096
15,758
6
Chi phí phải trả
4,163,204
738,316
7
Phải trả nội bộ
214,557
1,028,688
8
Các khoản phải trả phải nộp khác
623,552
186,666
II
Nợ dài hạn
4,130,716
28,122,928
1
Phải trả dài hạn nội bộ
2,899,618
703,659
2
Phải trả dài hạn khác
1,231,098
709,269
3
Vay và nợ dài hạn
26,710,000
B
VỐN CHỦ SỞ HỮU
7,079,570
16,610,237
I
Vốn chủ sở hữu
7,079,570
16,610,237
1
Vốn pháp định đã góp
18,567,734
23,175,577
2
Lỗ lũy kế
-11,488,164
-6,565,340
TỔNG NGUỒN VỐN
50,617,462
50,545,431
+BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
17,811,512
22,233,755
2
Các khoản giảm trừ
743,987
934,888
3
Doanh thu thuần
17,067,525
21,298,867
4
Giá vốn hàng bán
6,862,593
7,770,560
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng và dịch vụ
10,204,932
13,528,307
6
Doanh thu hoạt động tài chính
52,615
78,886
7
Chi phí tài chính
1,696,533
1,868,770
Chi phí lãi vay
1,212,245
1,690,911
8
Chi phí bán hàng
872,149
1,072,044
9
Chi phí quản lý doanh nghiệp
5,533,859
6,219,175
10
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
2,155,006
4,447,204
11
Thu nhập khác
156,581
135,959
12
Chi phí khác
1,339
137,082
13
Lỗ/Lời khác
155,182
-1,123
14
Lợi nhuận kế toán trước thuế
2,310,188
4,446,081
15
Thuế thu nhập doanh nghiệp
-1,339
476,743
16
Lợi nhuận sau thuế
2,310,188
4,922,824
* Điểm số và kết quả xếp hạng của BIDV
Quy mô doanh nghiệp :
Doanh nghiệp lớn
I. Điểm cho các chỉ tiêu tài chính
Chỉ tiêu
Điểm
*Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán
1/ Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn
0.94
2
2/ Hệ số khả năng thanh toán nhanh
0.87
3
*Các chỉ tiêu về năng lực hoạt động
3/ Vòng quay hàng tồn kho
28.86
5
4/ Vòng quay các khoản phải thu
20.11
5
5/ Vòng quay vốn lưu động
3.92
3
6/ Hiệu quả sử dụng tài sản
0.42
1
*Các chỉ tiêu về khả năng tự tài trợ
7/ Hệ số tự tài trợ (%)
32.86
1
*Các chỉ tiêu về khả năng sinh lợi
8/ Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (%)
23.11
5
9/ Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (%)
9.74
5
10/ Tỷ suất lợi nhuận trên vốn (%)
29.64
5
11/ Tốc độ tăng trưởng doanh thu / năm trước
24.79
5
11/ Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận / năm trước
113.09
5
II. Điểm cho các chỉ tiêu phi tài chính
*Uy tín trong quan hệ tín dụng
1/ Nợ quá hạn (có hay không cá phát sinh NQH trong kỳ
0
5
2/ Tỷ lệ gia hạn nợ gốc (Dư nợ gốc gia hạn / Tổng dnợ) (%)
0%
5
3/ Tỷ lệ lãi quá hạn (Lãi trong kỳ chưa trả / Lãi phải trả trong kỳ) (%)
0
5
4/ Sử dụng vốn vay đúng mục đích
Đúng
5
5/ Vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn
0
1
Mức độ bào đảm bằng tài sản
6/ Tỷ lệ dư nợ có TSĐB (%)
100
5
Mức độ quan hệ với BIDV
7/ Mức độ quan hệ tín dụng với BIDV (%)
80
4
8/ Tỷ lệ chuyển doanh thu qua BIDV(%)
100
5
9/ Số dư tiền gửi bình quân (tỷ đồng)
2
3
10/ Lợi nhuận mang lại cho BIDV, mức độ
1
1
sử dụng các dịch vụ khác qua BIDV
III. Điểm thưởng
. Gửi đầy đủ, chính xác báo cáo tài chính
3
. Thời gian hoạt động của doanh nghiệp
2
. Năng lực điều hành của Giám đốc doanh nghiệp
3
. Hệ số tự tài trợ (%)
32.86
3
. Các chỉ tiêu khác (không quá 5 điểm)
5
(được cấp chứng chỉ ISO, hàng VNCLC, sao vàng đát việt . . .)
Điểm tổng cộng
100
Xếp loại doanh nghiệp
A*
Kết quả xếp hạng A* của Công ty Liên doanh Khách sạn Chains Caravelle cho thấy đây là một doanh nghiệp có tình hình tài chính mạnh, hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao, doanh nghiệp có vị thế và đang phát triển ổn định.
PHỤ LỤC SỐ 02
VÍ DỤ MINH HOẠ
XẾP HẠNG TÍN NHIỆM MỘT KHÁCH HÀNG CỦA BIDV
Theo Phương pháp xếp hạng đã được kiến nghị chỉnh sửa
* Doanh nghiệp được xếp hạng : Công ty Liên doanh Hữu hạn Khách sạn Chains Caravelle;
* Trụ sở : 19-23 Công trường Lam Sơn, Quận 1.
1- Dữ liệu tài chính (Tại Bảng Phụ lục số 01)
2- Trình tự xếp hạng.
*Bước 1 : Xác định ngành nghề kinh tế
Công ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ.
*Bước 2 : Xác định quy mô
Quy mô của khách hàng được xác định dựa trên việc chấm điểm các chỉ tiêu sau :
STT
Tiêu chí
Nội dung
Giá trị
Điểm
1
Vốn chủ sở hữu
Trên 50 tỷ đồng
263 tỷ
35
2
Doanh thu thuần
Trên 200 tỷ đồng
338 tỷ
30
3
Tổng tài sản
Trên 100 tỷ đồng
802 tỷ
20
4
Lao động
Trên 100 đến 500
380 người
6
Tổng điểm quy mô là 91 điểm. Công ty xếp loại doanh nghiệp có quy mô lớn.
*Bước 3 : Tính điểm các chỉ tiêu tài chính.
Chỉ tiêu
Trọng số
Quy mô lớn
Giá trị
Điểm
Điểm*Tỷ trọng
100
80
60
40
20
Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán
16%
1/ Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn
8%
2.1
1.6
1.1
0.8
<0.8
0.9
40
3.2
2/ Hệ số khả năng thanh toán nhanh
8%
1.4
0.9
0.6
0.4
<0.4
0.9
80
6.4
Các chỉ tiêu về năng lực hoạt động
32%
3/ Vòng quay hàng tồn kho
8%
5.0
4.5
4.0
3.5
<3.5
28.9
100
8.0
4/ Vòng quay các khoản phải thu
8%
5.0
4.5
4.0
3.5
<3.5
20.1
100
8.0
5/ Vòng quay vốn lưu động
8%
6.0
4.0
3.0
2.0
<2.0
3.8
60
4.8
6/ Hiệu suất sử dụng tài sản
8%
3.0
2.5
2.0
1.5
<1.5
0.4
20
1.6
Các chỉ tiêu về đòn cân nợ
20%
7/ Nợ phải trả/tổng nguồn vốn (%)
10%
35.0
45.0
55.0
65.0
>65
70%
20
2.0
8/ Nợ dài hạn/vốn chủ sở hữu (lần)
10%
1.0
1.2
1.5
1.7
>2.0
1.7
40
4.0
Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời (%)
32%
9/ Tỷ suất LN trước thuế/trên DT thuần
8%
7.0
6.5
6.0
5.5
<5.5
20.9%
100
8.0
10/ Tỷ suất LN trước thuế/trên tài sản
8%
6.5
6.0
5.5
5.0
<5
8.8%
100
8.0
11/ Tỷ suất LN sau thuế/trên vốn CSH
8%
14.2
12.2
9.6
9.8
<9.8
29.6%
100
8.0
12/ LN trước lãi vay và thuế/Lãi vay
8%
5.0
4.5
4.0
3.5
<3.5
3.6
100
8.0
100%
Tổng điểm tài chính
70.0
Bước 4 : Tính điểm các chỉ tiêu phi tài chính.
STT
Trọng số
Chỉ tiêu
Giá trị
Điểm
Điểm x Trọng số
I
Khả năng trả nợ từ lưu chuyển tiền tệ
1
1.1
7%
Khả năng trả nợ gốc trung dài hạn
1.28
60.0
4.2
2
1.2
3%
Nguồn trả nợ theo đánh giá của cán bộ tín dụng
Đáng tin cậy
100.0
3.0
II
Trình độ quản lý
3
2.1
5%
Lý lịch tư pháp của người đứng đầu doanh nghiệp
Lý lịch tư pháp tốt, chưa có tiền án tiền sự
100.0
5.0
4
2.2
7%
Kinh nghiệm chuyên môn của người đứng đầu doanh nghiệp
10 năm
80.0
5.6
5
2.3
7%
Trình độ học vấn của người quản lý
Đại học
60.0
4.2
6
2.4
6%
Năng lực điều hành của người trực tiếp lãnh đạo doanh nghiệp
Rất tốt
100.0
6.0
7
2.5
5%
Cơ cấu tổ chức và môi trường kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp
Rất tốt
100.0
5.0
III
Quan hệ với ngân hàng
8
3.1
4%
Lịch sử trả nợ của khách hàng trong 12 tháng qua
Luôn trả nợ đúng hạn
100.0
4.0
9
3.2
4%
Số lần cơ cấu lại thời gian trả nợ trong 12 tháng qua
0 lần
100.0
4.0
10
3.3
3%
Số lần các cam kết ngoại bảng mất khả năng thanh toán
0 lần
100.0
3.0
11
3.4
3%
Tình hình cung cấp thông tin theo yêu cầu của BIDV
Luôn đầy đủ
100.0
3.0
12
3.5
4%
Mức độ sử dụng các dịch vụ của BIDV
Lớn nhất so với các ngân hàng khác
100.0
4.0
13
3.6
4%
Tỷ trọng chuyển doanh thu qua BIDV
100%
100.0
4.0
14
3.7
3%
Thời gian quan hệ với BIDV
2 năm
40.0
1.2
15
3.8
3%
Tình trạng nợ quá hạn tại các ngân hàng
Không có nợ quá hạn
100.0
3.0
16
3.9
2%
Định hướng quan hệ với khách hàng trong thời gian tới
Phát triển
100.0
2.0
IV
Các nhân tố bên ngoài
17
4.1
4%
Triển vọng ngành
Đang trong giai đoạn phát triển cao
100.0
4.0
18
4.2
4%
Khả năng sản phẩm của doanh nghiệp bị thay thế bởi các sản phẩm thay thế
Khó
100.0
4.0
19
4.3
4%
Tính ổn định của nguồn cung cấp nguyên liệu đầu vào
Ổn định
60.0
2.4
20
4.4
4%
Chính sách bảo hộ của chính phủ
Không bảo hộ
40.0
1.6
21
4.5
4%
Mức độ phụ thuộc và điều kiện tự nhiên
Không nhiều
60.0
2.4
V
Các đặc điểm khác
22
5.1
1%
Sự phụ thuộc vào một số ít nhà cung cấp
Bình thường
60.0
0.6
23
5.2
1%
Sự phụ thuộc vào người tiêu dùng
Nhu cầu trên thị trường lớn
100.0
1.0
24
5.3
1%
Số năm hoạt động của doanh nghiệp
7 năm
80.0
0.8
25
5.4
2%
Tốc độ tăng trưởng doanh thu
29%
100.0
2.0
26
5.5
2%
Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận
153%
100.0
2.0
27
5.6
1%
Phạm vi hoạt động của doanh nghiệp
Toàn quốc
60.0
0.6
28
5.8
1%
Triển vọng phát triển của doanh nghiệp.
Phát triển
100.0
1.0
29
5.8
1%
Lợi thế kinh doanh
Thuận lợi
80.0
0.8
Tổng cộng
100%
84.4
*Bước 5 : Tổng điểm
Báo cáo tài chính đã được kiểm toán, tổng điểm được tính như sau :
Các chỉ tiêu
Báo cáo tài chính được kiểm toán
Điểm số chưa nhận trọng số
Điểm đã nhân trọng số
Các chỉ tiêu tài chính
60%
70
42
Các chỉ tiêu phi tài chính
40%
84
33.6
Tổng cộng
100%
75.6
*Bước 6 : Kết quả xếp hạng tín nhiệm.
Với tổng số điểm đạt được là 75,6 điểm. Công ty xếp hạng BBB
Với hạng BBB cho thấy khách hàng hoàn toàn có khả năng trả nợ đầy đủ các khoản nợ. Tuy nhiên các điều kiện kinh tế bất lợi và sự thay đổi các yếu tố bên ngoài còn nhiều khả năng hơn trong việc làm suy giản khả năng trả nợ của khách hàng.
Ý KIẾN NHẬN XÉT
Từ kết quả trên, có thể rút ra một số ý kiến như sau :
-Kết quả ở phương pháp XHTN mới có sự khác biệt khá lớn so với kết quả ở phương pháp XHTN cũ. Cùng số liệu tài chính, cùng các thông tin phi tài chính nhưng kết quả của phương pháp XHTN mới thấp hơn so với phương pháp XHTN cũ.
- Có sự khác biệt kết quả này chủ yếu do phương pháp XHTN cũ có cộng thêm điểm thưởng (16 điểm) vào tổng điểm để tính kết quả xếp hạng. Nếu không cộng điểm thưởng, doanh nghiệp chỉ xếp hạng B theo phương pháp XHTN cũ, với tổng điểm các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính là 84 điểm.
- Ở phương pháp XHTN mới, khi chúng ta thay đổi tỷ trọng điểm số các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính kết thì quả XHTN khách hàng cũng sẽ có sự thay đổi. Với tính chất này tùy điều kiện kinh tế trong từng thời kỳ chúng ta có thể thay đổi tỷ trọng để phản ánh đúng kết quả xếp hạng. Ví dụ chúng ta cho rằng khi báo cáo tài chính không được kiểm toán, chúng ta xem các chỉ tiêu phi tài chính quan trọng hơn do đó tính điểm chỉ tiêu phi tài chính là 70% trong khi đó điểm số của chỉ tiêu tài chính chiểm chỉ 30%. Kết quả XHTN sẽ khác với kết quả khi tính 50% cho điểm chỉ tiêu phi tài chính và 50% cho điểm chỉ tiêu tài chính.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
STT
Tên tài liệu
Tác giả
1
Báo cáo thường niên, Báo cáo tài chính năm 2004, 2005, tài liệu họp giao ban của giám đốc các Chi nhánh tháng 01 năm 2007 của BIDV
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
2
Tạp chí ngân hàng thương mại - số 4 năm 2005 : Ứng dụng phương pháp tính điểm trong cho vay đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam.
Trần Mạnh Hùng
Ngân hàng Ngoại thương CN.TP.HCM
3
Tạp chí ngân hàng thương mại – Chuyên đề số 2005 : Bàn về giải pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng ngân hàng.
Kim Anh
4
Quyết định số 57/2002/QĐ-NHNN ngày 29/01/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc triển khai thí điểm phân tích, xếp hạng tín dụng doanh nghiệp.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
5
Quản trị rủi ro ngân hàng thương mại
GS, TS Lê Văn Tư
(2005), NXB Hà Nội.
6
Đánh giá và phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh ngân hàng
TS Nguyễn Văn Tiến
(2002), NXB Thống kê.
7
Định mức tín nhiệm tại Việt Nam
TS Trần Đắc Sinh
(2002), NXB TP.HCM.
8
Sổ tay tín dụng Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Tháng 09 năm 2004
9
Sổ tay tín dụng của Ngân hàng ngoại thương Việt Nam
Tháng 01 năm 2004
10
Sổ tay tín dụng Ngân hàng Công thương Việt Nam
Tháng 09 năm 2004
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC
Báo cáo tài chính
BIDV
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
CIC
Trung tâm Thông tin Tín dụng Ngân hàng Nhà nước
CP
Cổ phần
DN
Doanh nghiệp
NH
Ngân hàng
NHTM
Ngân hàng thương mại
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHTM CP
Ngân hàng thương mại cổ phần
TP.HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
XHTN
Xếp hạng tín nhiệm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- detaihoanthienphuongphapxephangtinnhiemkhachhangdoanhnghieptainganhangdautuva.doc