Luận văn Hoàn thiện quy trình kiểm toán tài sản cố định trong hoạt động kiểm toán của công ty TNHH Tư vấn kế toán và Kiểm toán Việt Nam (AVA)

Ở Việt Nam, hoạt động kiểm toán nói chung và hoạt động kiểm toán độc lập nói riêng tuy đang là một ngành non trẻ nhưng đã khẳng định được vai trò của mình, có những bước tiến mạnh mẽ góp phần tạo ra một môi trường kinh tế lành mạnh, tạo dựng được sự tin cậy vào hệ thống thông tin kinh tế trong xu thế hội nhập . Các công ty kiểm toán ra đời ngày càng nhiều và sự cạnh tranh giữa các công ty cũng ngày càng lớn. Trong điều kiện đó, AVA đã và đang nỗ lực hết mình để nâng cao uy tín, danh tiếng, khẳng định vị thế của mình trên thị trường. Do đó công ty không ngừng hoàn thiện các quy trình kiểm toán nói chung và quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ nói riêng.

doc140 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1644 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện quy trình kiểm toán tài sản cố định trong hoạt động kiểm toán của công ty TNHH Tư vấn kế toán và Kiểm toán Việt Nam (AVA), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ượng công việc cũng như sức khoẻ của nhân viên. Để giải quyết tình trạng này, công ty nên có các biện pháp tăng thêm số lượng nhân viên cả về trợ lý kiểm toán và kiểm toán viên. Hơn nữa, trong giai đoạn hiện nay, với sức hút hấp dẫn từ lĩnh vực ngân hàng, tài chính, chứng khoán thì sự thay đổi về nguồn nhân lực tại các công ty kiểm toán đang dần trở thành một vấn đề mà các nhà quản lý tại các công ty kiểm toán quan tâm hàng đầu. Do đó, để tránh tình trạng nhân sự thay đổi và có thể thu hút đươc nhiều nhân tài thì bên cạnh chế độ lương, chính sách khuyến khích, hỗ trợ hiện có công ty cần tạo môi trường làm việc tích cực, có những hoạt động, những quy định về khen thưởng phù hợp và cải thiện chế độ lương hấp dẫn nhằm tạo cho đội ngũ nhân viên thấy yên tâm và gắn bó lâu dài với sự phát triển lớn mạnh của công ty. Công ty cũng cần tăng cường các đợt thi, sát hạch nhằm đánh giá trình độ năng lực của KTV và trợ lý KTV từ đó bồi dưỡng nâng cao thêm và nếu cần thiết thì có thể giảm bớt các nhân viên không đủ điều kiện. Về quy trình kiểm toán: Với sự phát triển mạnh mẽ của công ty, lượng khách hàng được công ty cung cấp dịch vụ kiểm toán ngày càng nhiều. Tuy nhiên, với sự cạnh tranh găy gắt trên thị trường kiểm toán, công ty không thể xem nhẹ việc thu hút, hấp dẫn khánh hàng hơn nữa. Vì vậy ngoài việc quảng bá dịch vụ của công ty thì bản thân dịch vụ cũng phải có chất lượng cao. Muốn vậy bản thân quy trình kiểm toán phải hoàn thiện. Quy trình kiểm toán nói chung và quy trình kiểm toán TSCĐ nói riêng của công ty phải phù hợp với các chuẩn mực kế toán, kiểm toán Việt Nam cũng như chuẩn mực, thông lệ quốc tế. Để hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ, ngoài các giải pháp hoàn thiện đã nêu trong phần 3.2.3 thì công ty có thể tham khảo thêm một số đề xuất như sau: - Công ty kiểm toán AVA nên tiến hành thúc đẩy ký hợp đồng kiểm toán trước ngày 31/12 để có thể bố trí được nhân lực tham gia kiểm kê tại đơn vị khách hàng vào thời điểm 31/12. - Nếu có đủ năng lực về tài chính, chuyên môn và nhân sự AVA có thể mua phần mềm kiểm toán về đánh giá rủi ro, trọng yếu để sử dụng cho công tác kiểm toán của mình. 3.2.4.3 Về phía kiểm toán viên của công ty kiểm toán AVA: KTV là người trực tiếp thực hiện quy trình kiểm toán nên yếu tố bản thân KTV sẽ ảnh hưởng trực tiếp nhất đến kết quả công việc hoàn thành. Thông thường, dựa trên tinh thần chỉ đạo và quy trình kiểm toán đã được xây dựng sẵn, KTV sẽ linh hoạt, sáng tạo áp dụng vào trong công việc của mình, kết hợp với việc tuân thủ các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam hay quốc tế để KTV đưa ra kết luận kiểm toán. Tuy nhiên để thực hiện công việc một cách suất sắc, đưa ra kết luận xác thực, chất lượng nhất, ngoài việc tuân thủ các chuẩn mực kiểm toán, KTV cũng luôn phải luôn trau dồi kiến thức, kinh nghiệm và tu dưỡng đạo đức nghề nghiệp. 3.2.4.4 Về phía đơn vị khách hàng: Khách thể của cuộc kiểm toán là đơn vị khách hàng vì vậy muốn hoàn thiện quy trình kiểm toán thì sự hỗ trợ từ phía đơn vị khách hàng là rất cần thiết. Sự nhiệt tình cộng tác, trung thực từ khách hàng sẽ giúp KTV hoàn thành công việc nhanh chóng, hiệu quả và ngược lại. Để có thể đưa ra một kết luận kiểm toán vừa đảm bảo tin cậy, chất lượng vừa giảm thời gian, khối lượng công việc cho KTV, phía khách hàng cần phải: - Sổ sách, chứng từ kế toán cần ghi chép rõ ràng, khoa học, lưu giữ cẩn thận - Sẵn sàng hợp tác, cung cấp cho KTV đầy đủ các thông tin, tài liệu liên quan và giải trình những vướng mắc của KTV từ đó giúp KTV có thể nhanh chóng thu thập bằng chứng và tìm ra các sai sót nhằm giảm thiểu rủi ro kiểm toán. - Nếu có thể, khách hàng nên hoàn thành kế hoạch kiểm toán trước 31/12 để công ty kiểm toán có thể bố trí kế hoạch kiểm toán cũng như tham gia kiểm kê vào cuối niên độ kế toán. 3.2.4.5 Về phía các tổ chức kiểm toán Để ngày càng phát triển trong khi sự cạnh tranh gay gắt giữa các công ty kiểm toán cũng ngày càng cao thì bản thân công ty kiểm toán AVA cũng không thể không cần đến sự hợp tác của các công ty trong nghề. Nếu được các công ty kiểm toán khác cùng hỗ trợ, liên kết, hợp tác với nhau thì hiệu quả kinh doanh sẽ còn cao hơn. Hơn thế nữa, sự hợp tác sẽ tạo ra sức mạnh để tránh sự cạnh tranh của các công ty đối thủ. Nếu các công ty kiểm toán cũng hoạt động và cạnh tranh nhưng cạnh tranh một cách lành mạnh thi bản thân công ty AVA nói riêng và các công ty kiểm toán nói chung mới có thể cùng nhau tồn tại và phát triển. 3.2.4.6 Về phía các tổ chức đào tạo Như chúng ta đã biết hiện nay ở Việt Nam các ngành cung cấp dịch vụ kế toán, kiểm toán đang phát triển rất mạnh mẽ, tuy nhiên đội ngũ cán bộ kiểm toán thì còn khá ít, kinh nghiệm chuyên môn chưa cao. Để có thể hội nhập và theo kịp các kỹ thuật kiểm toán tiên tiến của thế giới thì các tổ chức đào tạo nhân lực phải cung cấp cho ngành kiểm toán đội ngũ nhân lực có chất lượng. Muốn vậy các tổ chức đào tạo phải có phương pháp đào tạo khoa học, hiệu quả, luôn ứng dụng và cập nhập các thông tin mới cho các sinh viên của mình. Ở nước ta, các tổ chức đào tạo nhân lực cho ngành kiểm toán rất nhiều. Hàng năm có một số lượng đáng kể các sinh viên chuyên ngành kế toán - kiểm toán ra trường. Tuy vậy vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu của các công ty kiểm toán cũng như chưa theo kịp xu thế thế giới. Vì thế, các nhà trường cần nâng cao hơn nữa chất lượng đào tạo cho sinh viên chuyên ngành kiểm toán. Các trường cần phải tự hoàn thiện phương pháp, quy trình giảng dạy của mình, nếu cần thiết có thể áp dụng phương pháp dạy mới, cập nhật các thông tin mới cho sinh viên, tạo điều kiện cho sinh viên được đi thực tế trong quá trình học nhằm giúp sinh viên sớm định hình được công việc sau này để có thể có kế hoạch định hướng cho việc học trên trường lớp. Ngoài ra các trường cũng nên tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về ngành nghề của mình. KẾT LUẬN Ở Việt Nam, hoạt động kiểm toán nói chung và hoạt động kiểm toán độc lập nói riêng tuy đang là một ngành non trẻ nhưng đã khẳng định được vai trò của mình, có những bước tiến mạnh mẽ góp phần tạo ra một môi trường kinh tế lành mạnh, tạo dựng được sự tin cậy vào hệ thống thông tin kinh tế trong xu thế hội nhập . Các công ty kiểm toán ra đời ngày càng nhiều và sự cạnh tranh giữa các công ty cũng ngày càng lớn. Trong điều kiện đó, AVA đã và đang nỗ lực hết mình để nâng cao uy tín, danh tiếng, khẳng định vị thế của mình trên thị trường. Do đó công ty không ngừng hoàn thiện các quy trình kiểm toán nói chung và quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ nói riêng. Tuy chỉ có một thời gian thực tập ngắn ngủi tại công ty nhưng em đã có được những kiến thức thực tế về hoạt động kiểm toán nói chung cũng như thực tiễn kiểm toán TSCĐ nói riêng, thấy được ý nghĩa và tầm quan trọng của khoản mục này trong Báo cáo tài chính. Cùng với những hiểu biết này và những cơ sở lý luận đã được trang bị trong thời gian học tập và nghiên cứu tại trường, em đã cố gắng hoàn thành đề tài và đưa ra một số kiến nghị với mong muốn góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán TSCĐ cho công ty. Do còn nhiều hạn chế về kiến thức chuyên môn cũng như kinh nghiệm nên bài viết của em không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Em mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ phía thầy cô giáo cũng như từ phía công ty AVA để em có thể hoàn thiện hơn đề tài của mình. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn Thạc sĩ Phạm Tiến Hưng, các thầy cô giáo trong khoa cùng Ban Giám đốc và các anh chị tại Phòng nghiệp vụ 3 - công ty Tư vấn Kế toán và Kiểm toán Việt Nam đã tận tình hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho em trong thời gian thực tập vừa qua. TÀI LIỆU THAM KHẢO Gáo trình Lý thuyết kiểm toán – Học Viện Tài chính; Nhà xuất bản Tài chính năm 2007. Giáo trình Kiểm toán báo cáo Tài chính – Học viện Tài chính; Nhà xuất bản Tài chính năm 2008 Giáo trình Kế toán Tài chính – Học Viện Tài chính; Nhà xuất bản Tài chính năm 2008 Hệ thống chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam Hệ thống Chuẩn mực kế toán Việt Nam Thông tư 203/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 20 tháng 10 năm 2009 Các tài liệu của công ty TNHH Tư vấn Kế toán và Kiểm toán Việt Nam (AVA) Các tạp chí kế toán, kiểm toán Các website về kế toán, kiểm toán có liên quan. LỜI MỞ ĐẦU LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU KẾT LUẬN DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy quản lý của AVA Bảng 1: Các thử nghiệm kiểm soát TSCĐ Bảng 2: Các thủ tục khảo sát nghiệp vụ tăng giảm TSCĐ Bảng 3: Bảng tính mức độ trọng yếu Bảng 4: Thủ tục kiểm soát Bảng 5: Trích bảng cân đối kế toán ( trước kiểm toán ) Bảng 6: Trích bảng cân đối kế toán (sau kiểm toán) Phụ lục 1.1: Chương trình kiểm toán mẫu Phụ lục 1.2: Các thông tin chung Phụ lục 1.3: Thông tin chung Phụ lục 1.4: Hồ sơ kiểm toán Phụ lục 1.5: Kế hoạch kiểm toán tổng thể Phụ lục 1.6: Chương trình kiểm toán cho khách hàng ABC Phụ lục 1.7: Kiểm tra HTKSNB của khách hàng ABC Phụ lục 1.8: Sổ tổng hợp tăng giảm TSCĐ Phụ lục 1.9: Bảng phân tích sơ bộ Phụ lục 1.10: Sổ tổng hợp TK 211 Phụ lục 1.11: Sổ tổng hợp TK 213 Phụ lục 1.12: Sổ chi tiết TK 2111 Phụ lục 1.13: Sổ chi tiết TK 2112 Phụ lục 1.14: Sổ chi tiết TK 2114 Phụ lục 1.15: Sổ chi tiết TK 2133 Phụ lục 1.16: Sổ tổng hợp TK 214 Phụ lục 1.17: Bảng tính khấu hao TSCĐ Phụ lục 1.18: Bút toán điều chỉnh Phụ lục 1.19: Kết luận kiểm toán DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT AVA: Công ty Tư vấn Kế toán và Kiểm toán Việt Nam TSCĐ: Tài sản cố định KTV: Kiểm toán viên TNHH: Trách nhiệm hữu hạn DNNN: Doanh nghiệp Nhà nước HTKSNB: Hệ thống kiểm soát nội bộ RRKS: Rủi ro kiểm soát CP: Cổ phần NV: Nghiệp vụ BCKT: Báo cáo kiểm toán BCTC: Báo cáo tài chính QĐ: Quyết định BTC: Bộ tài chính TS: Tài sản TK: Tài khoản BQL: Ban quản lý CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN VIỆT NAM Viet nam Auditing and accounting consultancy CO.LTD (AVA) số 160 – Phương Liệt – Thanh Xuân – Hà Nội Tel: 04.8689566-04.8689588 Fax : 04.8686248 Phụ lục 1.1 AVA CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN Tên khách hàng: Niên độ kế toán: Tham chiếu: 1.Báo cáo tài chính : THỦ TỤC KIỂM TOÁN Tham chiếu Người thực hiện Ngày thực hiện 1. Kiểm tra tính toán số học trên các báo cáo. 2. Kiểm tra sự hợp lý giữa các báo cáo: - Đối chiếu chỉ tiêu khoản mục Tiền trên BCĐKT với số dư trên Báo cáo LCTT. - Đối chiếu số dư khoản mục thuế trên BCĐKT và Báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ ngân sách. - Đối chiếu chỉ tiêu thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm giữa phần I và phần II của Báo cáo kết quả hoạt động SXKD - Đối chiếu các chỉ tiêu trên BCTC với thuyết minh BCTC. 3. Kiểm tra số liệu đầu năm trên BCTC - Thu thập báo cáo tài chính năm liền kề trước năm được kiểm toán, Báo cáo tài chính năm trước đã được kiểm toán, Duyệt quyết toán của các cơ quan cấp trên, cơ quan chức năng (thanh tra, thuế ...). - Đối chiếu số dư đầu năm trên BCTC năm được kiểm toán với số dư cuối kỳ trên BCTC năm trước đã thu thập được. Nếu có chênh lệch thì giải thích nguyên nhân. - Kiểm tra các điều chỉnh trên tài liệu kế toán theo số liệu của kiểm toán, cơ quan cấp trên, cơ quan chức năng (nếu có) 4. So sánh số dư đầu năm và số dư cuối kỳ trên bảng cân đối kế toán (số tuyệt đối và số tương đối). Phân tích và giải thích các biến động lớn. 5. Kiểm tra BCTC có được trình bày ( về biểu mẫu) theo các qui định hiện hành không ? 6. Phỏng vấn khách hàng về giả định khi lập BCTC đã tính đến các sự kiện xảy ra sau ngày kết thúc niên độ kế toán hay chưa ? 7. Lập trang kết luận kiểm toán dựa trên các kết quả các công việc đã thực hiện 2. TIỀN Mục tiêu - Ngân quỹ là có thực và thực sự có thể cho phép doanh nghiệp thực hiện các cam kết của mình - Chia cắt niên độ phải được thực hiện một cách chính xác đối với các khoản nhập quỹ cũng như đối với các khoản xuất quỹ ( tính hữu hiệu và cách trình bày ) - Đối chiếu số liệu ngân hàng với số dư tiền gửi ngân hàng trong sổ kế toán và các yếu tố đưa ra đối chiếu phải được giải thích ( tính hiện hữu, tính chính xác, giá trị, tính sở hữu, cách trình bày) THỦ TỤC KIỂM TOÁN Tham chiếu Người thực hiện Ngày thực hiện - ………………………………………. CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN VIỆT NAM Viet Nam Auditing and accounting consultancy CO.LTD (AVA) số 160 – Phương Liệt – Thanh Xuân – Hà Nội Tel: 04.8689566-04.8689588 Fax : 04.8686248 Phụ lục 1.2 TT1. CÁC THÔNG TIN CHUNG KÝ HIỆU MỤC * Thông tin cơ bản về khách hàng tti.1 * Sơ đồ tổ chức chung tti.2 * Ban lãnh đạo tti.3 * Quy trình phát triển tti.4 * Các đối tác thường xuyên tti.5 * Các khoản đầu tư ra bên ngoài tti.6 CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN VIỆT NAM Viet Nam Auditing and accounting consultancy CO.LTD (AVA) Số 160 – Phuơng Liệt – Thanh Xuân – Hà Nội Tel: 04.8689566-04.8689588 Fax : 04.8686248 Phụ lục 1.3 Tên khách hàng : ABC Tham chiếu: A310 Niên độ kế toán: 2009 Người thực hiện: PTH Bước công việc : Thông tin chung Ngày thực hiện 09/03/2010 Các chuẩn mực chuyên môn đòi hỏi kiểm toán viên/ công ty kiểm toán phải có được những hiểu hiết cần thiết và đầy đủ về tình hình kinh doanh nhằm đánh giá và phân tích được các sự kiện, nghiệp vụ và thực tiễn hoạt động của đơn vị được kiểm toán mà theo kiểm toán viên có ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính, đến việc kiểm tra của kiểm toán viên hoặc đến báo cáo kiểm toán. Kiểm toán viên và các trợ lý kiểm toán phải luôn xem xét, đánh giá, cập nhật và bổ sung thêm các thông tin mới để hiểu biết đầy đủ hơn về hoạt động của đơn vị. Tên giao dịch Tên tiếng Việt: ABC Tên tiếng Anh: ABC - Loại hình doanh nghiệp : Công ty cổ phần - Ngày thành lập : 12/09/1998 - Theo Quyết định thành lập số 835/QĐ – TTg ngày 12/09/1998 cấp tại Hà Nội - Quyết định bổ sung số 90/1999/QĐ – TTg ngày 20/07/1999 cấp tại Hà Nội - Giấy đăng ký kinh doanh số 100600836 ngày 22/09/1998 cấp tại Hà Nội - Thời gian hoạt động : 25/09/1998 - Vốn điều lệ : 150.000.000.000 VNĐ Chủ sở hữu (danh sách những chủ sở hữu chính/ hoặc cơ quan chủ quản đối với DNNN ) Tên Tỷ lệ sở hữu % Nguyễn Quốc A 56 Đỗ Duy B 17 Mai Ngọc C 10 Nguyễn Đình D 10 Văn phòng Trụ sở chính Tel Fax Email Tràng Tiền – p. Tràng Tiền – Quận Hoàn Kiếm – Hà Nội 04.3824... 04.382... ABCpro@hn.vnn.com Chi nhánh/Văn phòng đại diện Lý Tự Trọng – Quận 1 – TP. Hồ Chí Minh 08.382... 08.3822... Thành viên hội đồng quản trị Tên Chức danh Ngày bổ nhiệm: Nguyễn Quốc A Chủ tịch 25/07/2007 Đỗ Duy B Phó chủ tịch 25/07/2007 Mai Ngọc C Ủy viên 25/07/2007 Nguyễn Đình D Uỷ viên 25/07/2007 Nguyễn Gia M Uỷ viên 25/07/2007 Thành viên ban lãnh đạo Tên Chức danh Ngày bổ nhiệm: Nguyễn Quốc A Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm tổng giám đốc 25/07/2007 Đỗ Duy B Phó chủ tịch hội đồng quản trị kiêm phó tổng giám đốc 25/07/2007 Mai Ngọc C Phó tổng giám đốc 25/07/2007 Lĩnh vực hoạt động Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng công trình Thiết kế kiến trúc công trình dân dụng, công nghiệp Tư vấn đầu tư trong lĩnh vực dệt may, xây dựng Kinh doanh và xuất nhập khấu nguyên liệu, phụ liệu, hóa chất (trừ các hóa chất nhà nước cấm), thuốc nhuộm, thiết bị, phụ tùng và các sản phẩm hàng hóa thuộc ngành dệt may và thủ công mỹ nghệ Sản xuất, kinh doanh lắp đặt thiết bị nội thất, ngoại thất Thi công xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật Kinh doanh môi giới bất động sản Dự báo thị trường và các yếu tố môi trường : thị trường trong những năm tới có biến chuyển tốt, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của công ty. Tính cạnh tranh cao song công ty luôn sãn sàng đối phó. Niên độ kế toán : Công ty áp dụng kỳ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán : Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là là đồng Việt Nam Chế độ kế toán áp dụng: công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, các chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thực hiện kèm theo. Quá trình phát triển Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Doanh thu 75.000.321.456 76.005.089.000 74.698.288.803 Lợi nhuận gộp 700.000.546 600.987.423 590.327.184 Tổng lợi nhuận 6.000.456.333 7.000.145.000 6.923.749.820 Tổng tài sản 200.000.345.122 230.007.213.324 239.006.456.798 Nguồn vốn chủ sở hữu 110.777.234.000 120.004.357.688 141.023.625.199 CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN VIỆT NAM Viet nam auditing and accounting consultancy CO. LTD (AVA) Số 160 – Phuơng Liệt – Thanh Xuân – Hà Nội Tel: 04.8689566-04.8689588 Fax : 04.8686248 Phụ lục 1.4 HỒ SƠ KIỂM TOÁN THÔNG TIN CHUNG Tên khách hàng : Công ty cổ phần ABC Kỳ kiểm toán : Năm 2009 Loại hồ sơ : Hồ sơ kiểm toán sơ bộ NHÓM KIỂM TOÁN Thành viên ban giám đốc : Phạm Thị Hường Người soát xét công việc KSCL : Nguyễn Minh Hải Chủ nhiệm kiểm toán : Lưu Quốc Thái Kiểm toán viên chính/ trưởng nhóm : Phạm Thị Hường Trợ lý kiểm toán 1 : Phạm Quang Thảo Trợ lý kiểm toán 2 : Dương Văn Thưởng Trợ lý kiểm toán 3 : Lê Thị Minh THỜI GIAN KIỂM TOÁN : Ngày bắt đầu : 11/03/2010 Ngày kết thúc : 16/03/2010 Ngày phát hành BCKT : 25/03/2010 Hồ sơ này được soát xét và lưu vào ngày : 08/03/2010 Phụ lục 1.5 CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN VIỆT NAM Viet nam auditing and accounting consultancy CO. LTD (AVA) Số 160 – Phuơng Liệt – Thanh Xuân – Hà Nội Tel: 04.8689566-04.8689588 Fax : 04.8686248 Kế hoạch kiểm toán tổng thể Khách hàng: ABC Năm tài chính: 2009 Người lập: Phạm Thị Hường Ngày: 08/03/2010 Người soát xét: Nguyễn Minh Hải Ngày: 09/03/2010 Người duyệt: Nguyễn Minh Hải Ngày: 09/03/2010 1 Thông tin về hoạt động của khách hàng và những thay đổi trong năm kiểm toán 3 x - Khách hàng : Năm đầu Thường xuyên Năm thứ - Trụ sở chính: Tràng Tiền – Hoàn Kiếm – Hà Nội Chi nhánh: (số lượng, địa điểm)..Lý Tự Trọng – Quận 1 – TP HCM - Lĩnh vực hoạt động : Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng công trình Thiết kế kiến trúc công trình dân dụng, công nghiệp Tư vấn đầu tư trong lĩnh vực dệt may, xây dựng Kinh doanh và xuất nhập khấu nguyên liệu, phụ liệu, hóa chất (trừ các hóa chất nhà nước cấm), thuốc nhuộm, thiết bị, phụ tùng và các sản phẩm hàng hóa thuộc ngành dệt may và thủ công mỹ nghệ Sản xuất, kinh doanh lắp đặt thiết bị nội thất, ngoại thất Thi công xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật Kinh doanh môi giới bất động sản - Địa bàn hoạt động: (cả nước, có chi nhánh ở nước ngoài,...) : trong nước - Tổng số vốn pháp định: .......130.000.000.000.......... vốn điều lệ : 150.000.000.000....... - Thời gian hoạt động: (từ ....... đến ....., hoặc không có thời hạn) .........từ 20/09/1994..... - Hội đồng quản trị.: Nguyễn Quốc A Đỗ Duy B Mai Ngọc C Nguyễn Đình D Nguyễn Gia M - Tên thành viên chủ chốt : Nguyễn Quốc A Chức vụ: Chủ tịch HĐQT - Ban Giám đốc: Nguyễn Quốc A Đỗ Duy B Mai Ngọc C - Kế toán trưởng: Hồ Minh Trí Số năm công tác: 10 - Tóm tắt các quy chế kiểm soát nội bộ của khách hàng: Các NV phát sinh của công ty đều có sụ soát xét của kiểm soát nội bộ của công ty, được sự phê duyệt của hội đồng quản trị ( đối với các NV quan trọng, có giá trị trên 50 triệu VNĐ), ban giám đốc (các NV có giá trị trên 10 triệu), còn lại giao cho các phòng và kế toán trưởng giải quyết - Năng lực quản lý của Ban Giám đốc: tốt Hiểu biết chung về nền kinh tế có ảnh hưởng đến hoạt động của khách hàng : kinh tế đang tăng trưởng trở lại sẽ có lợi cho hoạt động kinh doanh của công ty - Đặc điểm hoạt động kinh doanh và các biến đổi trong công nghệ SXKD: + Rủi ro kinh doanh : có nhưng công ty luôn có kế hoạch đối phó + Thay đổi qui mô kinh doanh và các điều kiện bất lợi. : quy mô kinh doanh mở rộng, bất lợi trong việc huy động vốn. + ... - Tình hình kinh doanh của khách hàng (sản phẩm, thị trường, nhà cung cấp, chi phí, các hoạt động nghiệp vụ): + Những thay đổi về việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật hay kỹ thuật mới để sản xuất ra sản phẩm : công ty có chú trọng đến việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật. + Thay đổi nhà cung cấp : mở rộng làm ăn với một số khách hàng mới + Mở rộng hình thức bán hàng: tăng cường quảng cáo, tiếp thị + ... - Những thay đổi trong năm kiểm toán.: không có gi đáng kể 2 Các điều khoản của hợp đồng cần nhấn mạnh Yêu cầu về thời gian thực hiện.: thực hiện 9/03/2010 Yêu cầu về tiến độ thực hiện: khoảng 10 ngày Yêu cầu về báo cáo kiểm toán, thư quản lý : BCKT phải chính xác, chất lượng, có kèm theo thư quản lý. 3 Hiểu biết về hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ Chế độ kế toán áp dụng : công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, các chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thực hiện kèm theo. Chuẩn mực kế toán áp dụng : chuẩn mực kế toán Việt Nam Chính sách kế toán và những thay đổi chính sách kế toán trong việc lập báo cáo tài chính : không có x Kết luận và đánh giá về môi trường kiểm soát, hệ thống kế toán, hệ thống kiểm soát nội bộ là đáng tin cậy và có hiệu quả: Cao Trung bình Thấp 4 Đánh giá rủi ro + Đánh giá rủi ro tiềm tàng: x Cao Trung bình Thấp x + Đánh giá rủi ro kiểm soát: Cao Trung bình Thấp 5 Xác định mức độ trọng yếu Chỉ tiêu chủ yếu để xác định mức độ trọng yếu là: Năm nay Năm trước Lợi nhuận trước thuế 69.511.900.555 6.923.749.820 Doanh thu 331.245.356.686 74.107.961.619 Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn 269.019.373.595 231.559.231.384 Nợ ngắn hạn 132.060.830.693 97.982.831.599 Tổng tài sản 304.250.860.874 239.006.456.789 Lý do lựa chọn mức độ trọng yếu: Hạn chế rủi ro kiểm toán Xác định mức trọng yếu cho từng mục tiêu kiểm toán 6 Phương pháp kiểm toán đối với khoản mục Phương pháp chọn mẫu được áp dụng chủ yếu kết hợp với kiểm tra toàn bộ đối với một số khoản mục có chi phí kiểm toán không cao như: Tăng TSCĐ, khấu hao, vốn vay, nguồn vốn chủ sở hữu. 7 Yêu cầu nhân sự - Giám đốc ( Phó Giám đốc) phụ trách : Lưu Quốc Thái - Trưởng phòng phụ trách ........Phạm Thị Hường................................................................. - Trưởng nhóm kiểm toán : Phạm thị Hường - Trợ lý kiểm toán 1........ ..Dương Văn Thưởng......... - Trợ lý kiểm toán 2........ Lê Thị Minh............ - Trợ lý kiểm toán 3........ Phạm Quang Thảo ........... 8 Các vấn đề khác - KTV có tham gia kiểm kê TSCĐ vào thời điểm cuối năm tài chính của khách hàng. - Khả năng liên tục hoạt động kinh doanh của đơn vị: công ty đảm bảo nguyên tắc nguyên tắc hoạt động liên tục 9 Tổng hợp kế hoạch kiểm toán tổng thể TT Yếu tố hoặc khoản mục quan trọng Rủi ro tiềm tàng Rủi ro kiểm soát Mức trọng yếu PP kiểm toán Thủ tục kiểm toán 1 Tiền TB Thấp Chọn mẫu Thử nghiệm kiểm soát kết hợp thử nghiệm cơ bản 2 Hàng tồn kho Cao Thấp Chọn mẫu Thử nghiệm kiểm soát kết hợp thử nghiệm cơ bản 3 TSCĐ và khấu hao TSCĐ Thấp Thấp 100% Thử nghiệm kiểm soát kết hợp thử nghiệm cơ bản 4 Phải thu TB Thấp Chọn mẫu Thử nghiệm kiểm soát kết hợp thử nghiệm cơ bản 5 Chi phí TB TB Chọn mẫu Thử nghiệm kiểm soát kết hợp thử nghiệm cơ bản 6 Doanh thu TB TB Chọn mẫu Thử nghiệm kiểm soát kết hợp thử nghiệm cơ bản Phân loại chung về khách hàng x Rất quan trọng Quan trọng Bình thường Khác...... CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN VIỆT NAM Viet nam Auditing and accounting consultancy CO.LTD (AVA) Số 160 – Phuơng Liệt – Thanh Xuân – Hà Nội Tel: 04.8689566-04.8689588 Fax : 04.8686248 Phụ lục 1.6 AVA Chương trình kiểm toán Tên khách hàng : Công ty cổ phân ABC Niên độ kế toán : Năm 2009 Tham chiếu : D730 TÀI SẢN CỐ ĐỊNH : Mục tiêu - Tài sản cố định vô hình và hữu hình có tồn tại và thuộc về doanh nghiệp, doanh nghiệp sử dụng TSCĐ trong khuôn khổ hoạtt động của mình (tính hiện hữu, sở hữu). - Các yếu tố được tính vào TSCĐ phải là TSCĐ; việc bán và xuất, các giá trị lợi nhuận hay thất thu mà các hoạt động này mang lại được hạch toán (tính đầy đủ). - Giá trị được ghi vào TSCĐ phải chính xác và không bao gồm các yếu tố phải ghi vào chi phí (tính chính xác). - Đánh giá (khấu hao) và cánh trình bày phải chính xác và phù hợp với các chuẩn mực áp dụng trong khuôn khổ kiểm toán của chúng ta ( đánh giá, cách trình bày). Thủ tục kiểm toán : 1. Thủ tục phân tích So sánh và tìm hiểu sự biến động nguyên giá và chi phí khấu hao kỳ này với kỳ trước và kế hoạch đầu tư mua sắm tài sản của doanh nghiệp để tìm ra biến động bất thường. 2. Kiểm tra chi tiết 2.1 Chứng kiến kiểm kê thực tế tại thời điểm khoá sổ kế toán 2.1.1. Kiểm tra xem khách hàng có tuân thủ các quy định về kiểm kê TSCĐ hay không ? 2.1.2. Trong khi xem xét việc kiểm kê của khách hàng, chú ý tập trung vào những khoản mục có giá trị lớn 2.1.3. Thông qua việc phỏng vấn và quan sát, ghi lại trên giấy làm việc các TSCĐ chưa sử dụng, không sử dụng, hư hỏng, chờ thanh lý, nhượng bán, lỗi thời. 2.1.4. Đảm bảo rằng các TSCĐ bị loại ra khỏi danh mục TSCĐ (TS nhận ký cược, TS đem đi ký cược…) đã được loại ra trong quá trình kiểm kê, loại trừ một cách chính xác, mô tả đặc điểm và lý do khiến chúng bị loại ra. 2.1.5. Thực hiện xác nhận đối với TSCĐ do người khác giữ, gửi thư xác nhận bên gửi TSCĐ hoặc giữ TSCĐ về số lượng chất lượng. 2.1.6 Kết luận về độ tin cậy của kết quả kiểm kê. 2.2. Trường hợp không tham gia kiểm kê tại thời điểm kết thúc niên độ : 2.2.1 Thu thập các tài liệu liên quan đến cuộc kiểm kê mà khách hàng đã thực hiện (báo cáo kiểm kê, cách thức kiểm kê, các chỉ dẫn đối với nhân viên thực hiện ...) 2.2.2 Phỏng vấn khách hàng về các thủ tục kiểm kê mà họ đã thực hiện để đánh giá mức độ tin cậy của tài liệu kiểm kê đã nhận được. 2.2.3 Thực hiện kiểm kê mẫu một số khoản mục quan trọng tại thời điểm kiểm toán (nếu có thể). 2.2.4 Quan sát hoạt động sản xuất và ghi chép lại các phát hiện về TSCĐ không sử dụng (ngừng sử dụng), trao đổi với khách hàng về vấn đề này. 2.3. Thu thập hoặc lập bảng tổng hợp theo nhóm các TS về nguyên giá TSCĐ, khấu hao TSCĐ thể hiện: số dư đầu kỳ, các khoản tăng giảm trong kỳ, số dư cuối kỳ 2.4. So sánh số dư chi tiết đầu kỳ với số dư chi tiết năm trước. Đối chiếu số phát sinh và số dư TSCĐ, KHTSCĐ cuối kỳ giữa sổ kế toán chi tiết với sổ cái kế toán tổng hợp và BCTC. 2.5. Nguyên giá tài sản cố định: Kiểm tra chọn mẫu chi tiết một số tài sản cố định phát sinh tăng giảm trong năm có giá trị ..... trở lên (nêu rõ yêu cầu của mẫu chọn) Thực hiện kiểm tra chi tiết đối với sổ, thẻ, hồ sơ TSCĐ xem có phù hợp với qui định hiện hành không? a. Tài sản cố định hữu hình: TSCĐ tăng: kiểm tra các chứng từ để đảm bảo tính chính xác và có thật, đúng kỳ và thuộc quyền sở hữu của đơn vị. Đối với những TSCĐ mua sắm mới: kiểm tra hợp đồng, hoá đơn thương mại, thủ tục mua sắm..., kiểm tra các bút toán hạch toán,... Đối với những TSCĐ tăng do chuyển từ XDCB dở dang: kiểm tra hồ sơ và thủ tục kết chuyển tài sản. Đối với những TSCĐ do điều chuyển đến: kiểm tra hồ sơ và thủ tục điều chuyển để ghi tăng. Đối với TSCĐ nhận lại từ việc góp vốn liên doanh : kiểm tra biên bản đánh giá lại giá trị của TSCĐ nhận về của các bên góp vốn hoặc tổ chức xác định giá trị dược bên góp vốn thuê xác định lại giá trị, biên bản bàn giao TSCĐ Đối chiếu ngày ghi tăng TSCĐ trên sổ kế toán với biên bản bàn giao và các chứng từ gốc để đảm bảo rằng thời điểm ghi nhận TSCĐ là hợp lý. TSCĐ giảm: kiểm tra các chứng từ để đảm bảo tính chính xác và có thật của nghiệp vụ giảm TS. Đối với những TSCĐ giảm do điều chuyển: kiểm tra các quyết định điều chuyển của cơ quan có thẩm quyền. Đối với những TSCĐ giảm do thanh lý nhượng bán: kiểm tra thủ tục thanh lý, hợp đồng mua bán Đối với TSCĐ góp vốn liên doanh : thu thập biên bản bàn giao, biên đánh giá lại TSCĐ đem đi góp vốn, hợp đồng liên doanh... ... Đối chiếu TSCĐ tăng giảm trong kỳ với nguồn vốn tăng giảm tương ứng (nguồn NS, tự bổ sung, nguồn vay...) b. TSCĐ vô hình: TSCĐ vô hình tăng: kiểm tra các chứng từ, tài liệu chứng minh quyền sở hữu và sự tồn tại đối với các TSCĐ vô hình, đối chiếu TSCĐ tăng trong kỳ với nguồn vốn tăng tương ứng. Kiểm tra tăng TSCĐ với nguồn hình thành TSCĐ (quyết định đầu tư mua sắm sử dụng nguồn NS, tự bổ sung, vay ...) TSCĐ vô hình giảm: nhượng bán, đối chiếu số TSCĐ giảm trong kỳ với nguồn vốn giảm tương ứng... Đối chiếu số dư cuối kỳ trên sổ kế toán với Bảng cân đối kế toán và kiểm tra lại trên cơ sở tính toán. c. TSCĐ thuê tài chính: TSCĐ đi thuê tài chính tăng: kiểm tra các tài liệu chứng minh quyền sở hữu và sự tồn tại. TSCĐ đi thuê tài chính giảm: kiểm tra các tài liệu chứng minh do hết thời gian đi thuê …v.v. Xem xét tính phù hợp giữa hợp đồng thuê tài chính với các quy định hiện hành, tóm tắt các hợp đồng thuê và lưu ý đến thời hạn kết thúc của hợp đồng thuê. Xem xét việc hạch toán TSCĐ đi thuê, tính toán chi phí trả lãi vay. d. Đối chiếu với các phần hành khác để tìm kiếm các khoản thanh lý TSCĐ chưa được vào sổ: Đối chiếu, kiểm tra giữa TSCĐ giảm trong kỳ với các khoản thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ trong kỳ. Kiểm tra các biên bản họp của ban lãnh đạo, giấy xác nhận của ngân hàng, xác nhận vay… và đảm bảo rằng các khoản thanh lý, cầm cố, thế chấp… đã được ghi chép đúng đắn. 2.6. Xem xét các tài liệu liên quan để phát hiện các TSCĐ đã được đem ra thế chấp, cầm cố hoặc TSCĐ không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng vẫn được ghi nhận trên khoản mục TSCĐ. 2.7 Thu thập danh sách chi tiết TSCĐ tại thời điểm cuối kỳ, kiểm tra để khẳng định rằng những tài sản này đủ điều kiện được ghi nhận là TSCĐ và được phân loại phù hợp. 2.8 Kiểm tra các giao dịch đầu năm sau để xem có TSCĐ nào phải ghi nhận năm nay mà đơn vị ghi nhận vào năm sau hay không ? 2.9 Kiểm tra xử lý chênh lệch kiểm kê TSCĐ của đơn vị, trường hợp chưa xử lý thi trao đổi với khách hàng. 2.10 Khấu hao TSCĐ Thu thập thông tin về phương pháp khấu hao, tỷ lệ khấu, thời gian khấu hao áp dụng cho từng loại TSCĐ Kiểm tra để đảm bảo rằng phương pháp khấu hao TSCĐ được áp dụng nhất quán. Thời gian khấu hao TSCĐ phải theo đúng quy định hiện hành hoặc phù hợp với thời gian khấu hao đăng ký áp dụng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Trong trường hợp có sự thay đổi về phương pháp khấu hao, thời gian khấu hao cần trao đổi với khách hàng về lý do của sự thay đổi này và xem xét mức độ hợp lý của sự thay đổi, chỉ ra mức độ ảnh hưởng của sự thay đổi này đến BCTC năm nay. Kiểm tra để đảm bảo rằng số khấu hao TSCĐ của TS tăng, giảm trong năm được tính toán theo nguyên tắc “tròn tháng”. Đối chiếu biên bản bàn giao đưa TSCĐ vào sử dụng hoặc ngừng sử dụng để đảm bảo rằng thời điểm bắt đầu tính khấu hao hay thôi tính khấu hao là hợp lý. Kiểm tra cách tính khấu hao TSCĐ tăng, giảm trong kỳ .... (Nêu rõ yêu cầu của mẫu chọn). Kiểm tra việc phân bổ chi phí khấu hao phát sinh trong kỳ (phân bổ vào chi phí quản lý chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bất thường khác ) để đảm bảo rằng chi phí khấu hao được tập hợp đúng theo mục đích và bộ phận sử dụng TSCĐ. Đối chiếu với thông tin thu thập được trong quá trình kiểm kê và quan sát hoạt động của doanh nghiệp, thực hiện kiểm tra để đảm bảo rằng TSCĐ không sử dụng hoặc khấu hao hết thì không được tính khấu hao. Chỉ ra chênh lệch giữa số khấu hao được tính vào chi phí theo kế toán thuế và kế toán tài chính (nếu có) Đối chiếu số khấu hao tăng giảm trong kỳ với số liệu hạch toán trên TK 009 - Nguồn vốn khấu hao TSCĐ Thu thập các thông tin cần trình bày trên BCTC theo qui định của chuẩn mực kế toán. 3. Kết luận 3.1 Đưa ra các bút toán điều chỉnh và những vấn đề được đề cập trong thư quản lý. 3.2 Lập trang kết luận kiểm toán cho khoản mục thực hiện. 3.3 Lập lại Thuyết minh chi tiết nếu có sự điều chỉnh của kiểm toán Tham chiếu Người TH Ngày TH Phụ lục 1.7 CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN VIỆT NAM Viet nam Auditing and accounting consultancy CO.LTD (AVA) Số 160 – Phương Liệt – Thanh Xuân – Hà Nội Tel: 04.8689566-04.8689588 Fax : 04.8686248 Tên khách hàng : Công ty CP ABC Tham chiếu: C500 Niên độ kế toán: 2009 Người thực hiện: DVT Khoản mục: TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Người thực hiện : 11/03.09 Bước công việc : Kiểm tra hệ thống KSNB Thủ tục kiểm toán Có Không Không áp dụng Các chức danh trong bộ máy kế toán có hợp lý không? X Công việc được phân công, nhiệm vụ của từng nhân viên kế toán có được quyđịnh bằng văn bản không? X Những thay đổi trong công việc được phân công (nếu có) có được cập nhật thường xuyên không? X Kế toán trưởng có được đào tạo theo đúng chuyên ngành kế toán, tài chính hay không? X Kế toán tổng hợp có được đào tạo theo đúng chuyên ngành kế toán, tài chính hay không? X Các nhân viên khác thuộc bộ phận kế toán, tài chính có được đào tạo về chuyên ngành mà mình đang làm việc không? X Công ty có quy định khi nghỉ phép, các nhân viên chủ chốt phải báo cáo trước ít nhất 1 ngày cho cấp lãnh đạo không? X Công việc của những người nghỉ phép có được người khác đảm nhiệm hay không? X Các nhân viên có được gửi đi đào tạo lại hoặc tham gia các khóa học cập nhật các kiến thức mới về TCKT, thuế hay không? X 10. Mọi thư từ, tài liệu gửi đến Bộ phận kế toán có được Ban lãnh đạo xem xét trước khi chuyển tới các bộ phận thực thi không? X Công ty có quy định khi cung cấp các tài liệu, thông tin tài chính kế toán ra bên ngoài phải được sự phê duyệt của cấp lãnh đạo không? X NHẬN XÉT : Sau khi thực hiện một số thủ tục và qua bảng phỏng vấn trên nhận thấy Rủi ro kiểm soát là thấp. Người soát xét : PTH Ngày soát xét : 12/03/09 Phụ lục 1.9 CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN VIỆT NAM Viet nam Auditing and accounting consultancy CO.LTD (AVA) Số 160 – Phương Liệt – Thanh Xuân – Hà Nội Tel: 04.8689566-04.8689588 Fax : 04.8686248 Tên khách hàng : Công ty CP ABC Tham chiếu: D740/1 Niên độ kế toán: Năm 2009 Người thực hiện: LTM Khoản mục: TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Người thực hiện : 11/03/09 Bước công việc : Kiểm tra chi tiết NỘI DUNG SỐ ĐẦU NĂM SỐ CUỐI NĂM CHÊNH LỆCH SỐ TIỀN % TSCĐ 1.383.766.287 1.342.653.036 -41.113.251 -2,97% I. TSCĐ HỮU HÌNH 1.383.766.287 1.342.653.036 -41.113.251 -2,97% 1. NGUYÊN GIÁ 1.620.117.001 1.881.727.928 261.610.927 16% 2. KHẤU HAO -236.350.714 - 539.074.892 -302.724.178 128% II. TSCĐ THUÊ TC 0 0 0 - 1. NGUYÊN GIÁ 0 0 0 - 2. KHẤU HAO 0 0 0 - III. TSCĐ VÔ HÌNH 0 0 0 - 1. NGUYÊN GIÁ 0 16.744.000 16.744.000 - 2. KHẤU HAO 0 -16.744.000 -16.744.000 - TỔNG TÀI SẢN 239.006.456.798 304.250.860.874 65.244.404.076 27% KH lũy kế TSCĐ -236.350.714 -555.818.892 -319.468.178 135% TỔNG NG TSCĐ 1.620.117.001 1.898.471.928 278.354.927 17% TỶ SUẤT KH lũy kế / TSCĐ 14,58% 41,39% 26,81% TỔNG NG / TỔNG TS 0,68% 0,62% -0,06% NHẬN XÉT : Theo kết quả phân tích trên, ngoại trừ sự biến động của chỉ tiêu khấu hao là khá lớn thì các biến động khác là bình thường. CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN VIỆT NAM Viet nam Auditing and accounting consultancy CO.LTD (AVA) Số 160 – Phương Liệt – Thanh Xuân – Hà Nội Tel: 04.8689566-04.8689588 Fax : 04.8686248 Tên khách hàng : Công ty CP ABC Tham chiếu: D740/2 Niên độ kế toán: 2009 Người thực hiện: LTM Khoản mục: TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH Người thực hiện : 11/03/010 Bước công việc : Kiểm tra chi tiết Sổ tổng hợp TK 211 Từ 01/01 đến 31/12/09 Mã TK Tên TK PS Nợ PS Có Ghi chú 111 Tiền mặt 79.359.319 Mua mới 331 Phải trả cho NB 182.191.608 Mua mới Cộng phát sinh 261.550.927 Số dư đầu kỳ 1.620.177.001   PY Số dư cuối kỳ 1.881.727.928   BS Nhận xét : Khớp với bảng bảng CĐKT (BS). Số dư đầu kỳ khớp với BCKT năm trước (PY) Phụ lục 1.10 CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN VIỆT NAM Viet nam Auditing and accounting consultancy CO.LTD (AVA) Số 160 – Phương Liệt – Thanh Xuân – Hà Nội Tel: 04.8689566-04.8689588 Fax : 04.8686248 Tên khách hàng : Công ty CP ABC Tham chiếu: D740/3 Niên độ kế toán: 2009 Người thực hiện: LTM Khoản mục: TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH Người thực hiện : 12/03/010 Bước công việc : Kiểm tra chi tiết Sổ tổng hợp TK 213 Từ 01/01 đến 31/12/09 Mã TK Tên TK PS Nợ PS Có Ghi chú 331 Phải trả cho NB 16.744.000 Mua mới Cộng phát sinh 16.744.000 Số dư đầu kỳ 0  PY Số dư cuối kỳ 16.744.000  BS Nhận xét : Khớp với bảng bảng CĐKT (BS). Số dư đầu kỳ khớp với BCKT năm trước (PY) Phụ lục 1.11 CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN VIỆT NAM Viet nam Auditing and accounting consultancy CO.LTD (AVA) Số 160 – Phương Liệt – Thanh Xuân – Hà Nội Tel: 04.8689566-04.8689588 Fax : 04.8686248 Tên khách hàng : Công ty CP ABC Tham chiếu: D740/4 Niên độ kế toán: 2009 Người thực hiện: LTM Khoản mục: TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH Người thực hiện : 13/03/010 Bước công việc : Kiểm tra chi tiết Sổ chi tiết TK 2111 Từ 01/01/09 đến 31/12/09 Ngày Số CT Diễn giải TKĐƯ Số tiền Ghi chú Số dư đầu kỳ : 0 LS 17/12/09 PC 01 Mua máy chiếu SONY 111 11.840.909 Chỉ có phiếu chi, không có chứng từ kèm theo Tổng : 11.840.909 Số dư cuối kỳ : 11.840.909 LS Nhận xét : Số phát sinh trung thực. Khớp với số liệu trên bảng tổng hợp (LS). Kiến nghị : Đề nghị đơn vị hoàn thiện chứng từ còn thiếu Phụ lục 1.12 CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN VIỆT NAM Viet nam Auditing and accounting consultancy CO.LTD (AVA) Số 160 – Phương Liệt – Thanh Xuân – Hà Nội Tel: 04.8689566-04.8689588 Fax : 04.8686248 Tên khách hàng : Công ty CP ABC Tham chiếu: D740/5 Niên độ kế toán: 2009 Người thực hiện: LTM Khoản mục: TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH Người thực hiện : 13/03/010 Bước công việc : Kiểm tra chi tiết Sổ chi tiết TK 2112 Từ 01/01/09 đến 31/12/09 Ngày SCT Diễn giải TKĐƯ Số tiền  Ghi chú Số dư đầu kỳ : LS 19/02/09 PKT 012 Máy phô tô Sharp 331 18.181.818  Không có biên bản bàn giao, chỉ có hóa đơn phô tô 19/12/09 PKT 1313 Máy Toàn đạc 331 135.000.000  Đầy đủ các chứng từ cần thiết 31/07/09 PC 155 Máy điều hòa 111 11.318.410 Đầy đủ các chứng từ cần thiết 1/5/2009 PC 69 Máy phát điện 111 56.200.000 Đầy đủ các chứng từ cần thiết 25/07/09 PKT 500 Máy tính xách tay 331 18.281.700  Có biên bản bàn giao, không kèm theo hóa đơn Tổng : 238.981.928 Số dư cuối kỳ : 238.981.928 LS Nhận xét : số phát sinh trong năm trung thực. Khớp với số liệu trên bảng tổng hợp (LS). Kiến nghị : Đề nghị đơn vị hoàn thiện các chứng từ còn thiếu Phụ lục 1.13 CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN VIỆT NAM Viet nam Auditing and accounting consultancy CO.LTD (AVA) Số 160 – Phương Liệt – Thanh Xuân – Hà Nội Tel: 04.8689566-04.8689588 Fax : 04.8686248 Tên khách hàng : Công ty CP ABC Tham chiếu: D740/6 Niên độ kế toán: 2009 Người thực hiện: LTM Khoản mục: TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH Người thực hiện : 13/03/010 Bước công việc : Kiểm tra chi tiết Sổ chi tiết TK 2114 Từ 01/01/09 đến 31/12/09 Ngày SCT  Diễn giải  TKĐƯ Số tiền Ghí chú Số dư đầu kỳ : 97.029.518 LS 27/03/09 PKT 403 Máy tính Lenovo 331 10.728.090 Đầy đủ các chứng từ cần thiết Số dư cuối kỳ : 107.757.608 LS Sổ chi tiết TK 2113 Từ 01/01/09 đến 31/12/09 Ngày SCT Diễn giải TKĐƯ Số tiền Ghí chú Số dư đầu kỳ : 1.523.147.483 LS Phát sinh: 0 Số dư cuối kỳ : 1.523.147.483 LS Nhận xét : Số phát sinh trung thực Khớp với số liệu trên bảng tổng hợp (LS). Phụ lục 1.14 CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN VIỆT NAM Viet nam Auditing and accounting consultancy CO.LTD (AVA) Số 160 – Phương Liệt – Thanh Xuân – Hà Nội Tel: 04.8689566-04.8689588 Fax : 04.8686248 Tên khách hàng : Công ty CP ABC Tham chiếu: D740/7 Niên độ kế toán: 2009 Người thực hiện: LTM Khoản mục: TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH Người thực hiện : 13/03/010 Bước công việc : Kiểm tra chi tiết Sổ chi tiết TK 2133 Từ 01/01/09 đến 31/12/09 Ngày SCT  Diển giải  TKĐƯ  Số tiền   Ghi chú   Số dư đầu kỳ : 0  LS 15/03/09 PKT 203 Website 331 16.744.000  Đầy đủ các chứng từ cần thiết Số dư cuối kỳ : 16.744.000  LS Nhận xét : số phát sinh trung thực Khớp với số liệu trên bảng tổng hợp (LS) Phụ lục 1.15 CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN VIỆT NAM Viet nam Auditing and accounting consultancy CO.LTD (AVA) Số 160 – Phương Liệt – Thanh Xuân – Hà Nội Tel: 04.8689566-04.8689588 Fax : 04.8686248 Tên khách hàng : Công ty CP ABC Tham chiếu: D740/8 Niên độ kế toán: 2009 Người thực hiện: LTM Khoản mục: KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Người thực hiện : 14/03/010 Bước công việc : Kiểm tra chi tiết Sổ tổng hợp TK 214 Từ 01/01/09 đến 31/12/09 Mã TK Tên TK PS Nợ PS Có Ghi chú 627 Chi phí SXC 0 153.888.123 641 Chi phí bán hàng 0 200.000.333 642 Chi phí quản lý DN 0 319.468.178 Số dư đầu kỳ : 236.350.714 BS,PY Số dư cuối kỳ : 555.818.892 BS Nhận xét : Khớp với số liệu trên bảng CĐKT (BS). Khớp với số liệu BCTC đã kiểm toán năm trước (PY) Phụ lục 1.16 Phụ lục 1.17 CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN VIỆT NAM Viet nam Auditing and accounting consultancy CO.LTD (AVA) Số 160 – Phương Liệt – Thanh Xuân – Hà Nội Tel: 04.8689566-04.8689588 Fax : 04.8686248 Tên khách hàng : Công ty CP ABC Tham chiếu: D740/9 Niên độ kế toán: 2009 Người thực hiện: LTM Khoản mục: KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Người thực hiện : 14/03/010 Bước công việc : Kiểm tra chi tiết BẢNG TÍNH KHẤU HAO TSCĐ Bộ phân : VĂN PHÒNG CÔNG TY Thẻ TS Tên tài sản Tỷ lệ khấu hao năm (%) Giá trị khấu hao năm Quý I Quý II Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 HH TSCĐ hữu hình 17,02 283.900.322 22.716.525 22.716.525 22.716.525 22.716.525 23.653.192 23.653.192 HH3 Máy móc thiết bị 15,17 11.302.022 936.667 936.667 HONDA Máy phát điện hon da 13,33 7.493.336 936.667 936.667 LAPTOP Máy tính xách tay 20,83 3.808.686 HH4 Phương tiện vận tải 16,67 253.857.912 21.154.826 21.154.826 21.154.826 21.154.826 21.154.826 21.154.826 02 Ôtô TOYOTA 16,67 171.928.332 14.327.361 14.327.361 14.327.361 14.327.361 14.327.361 14.327.361 03 Ô tô FORD EVEREST 16,67 81.929.580 6.827.465 6.827.465 6.827.465 6.827.465 6.827.465 6.827.465 HH5 Thiết bị dụng cụ quản lý 26,46 18.740.388 1.561.699 1.561.699 1.561.699 1.561.699 1.561.699 1.561.699 01 Máy photocopy 20 7.304.184 608.682 608.682 608.682 608.682 608.682 608.682 05 Máy vi tính 33,33 3.521.916 293.493 293.493 293.493 293.493 293.493 293.493 04 Máy xách tay 33,33 7.914.288 659.524 659.524 659.524 659.524 659.524 659.524 VH TSCĐ vô hình 100 16.744.000 1.674.400 1.674.400 1.674.400 1.674.400 WEBSITE Website 100 16.744.000 1.674.400 1.674.400 1.674.400 1.674.400 Tổng cộng 17,84 300.644.322 22.716.525 22.716.525 24.390.925 24.390.925 25.327.592 25.327.592 Thẻ TS Tên tài sản Tỷ lệ khấu hao năm (%) Giá trị khấu hao năm Quý III Quý IV Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 HH TSCĐ hữu hình 17,02 283.900.322 23.653.192 24.414.930 24.414.930 24.414.930 24.414.930 24.414.930 HH3 Máy móc thiết bị 15,17 11.302.022 936.667 1.698.404 1.698.404 1.698.404 1.698.404 1.698.404 HONDA Máy phát điện hon da 13,33 7.493.336 936.667 936.667 936.667 936.667 936.667 936.667 LAPTOP Máy tính xách tay 20,83 3.808.686 761.737 761.737 761.737 761.737 761.737 HH4 Phương tiện vận tải 16,67 253.857.912 21.154.826 21.154.826 21.154.826 21.154.826 21.154.826 21.154.826 02 Ôtô TOYOTA 16,67 171.928.332 14.327.361 14.327.361 14.327.361 14.327.361 14.327.361 14.327.361 03 Ô tô FORD EVEREST 16,67 81.929.580 6.827.465 6.827.465 6.827.465 6.827.465 6.827.465 6.827.465 HH5 Thiết bị dụng cụ quản lý 26,46 18.740.388 1.561.699 1.561.699 1.561.699 1.561.699 1.561.699 1.561.699 01 Máy photocopy 20 7.304.184 608.682 608.682 608.682 608.682 608.682 608.682 05 Máy vi tính 33,33 3.521.916 293.493 293.493 293.493 293.493 293.493 293.493 04 Máy xách tay 33,33 7.914.288 659.524 659.524 659.524 659.524 659.524 659.524 VH TSCĐ vô hình 100 16.744.000 1.674.400 1674400 1674400 1674400 1674400 1674400 WEBSITE Website 100 16.744.000 1.674.400 1674400 1674400 1674400 1674400 1674400 Tổng cộng 17,84 300.644.322 25.327.592 26.089.330 26.089.330 26.089.330 26.089.330 26.089.330 Nhận xét : - Công ty đang trích khấu hao theo tròn tháng, chưa tính theo ngày kể từ ngày đưatài sản vào sử dụng. Tuy nhiên sai số nhỏ nên bỏ qua - TSCĐ vô hình website trích khấu hao 10 tháng là không đúng với quyết định 203 ,hơn nữa ngày bắt đầu trích khấu hao là 01/03/09 là không chính xác vì ngày giao nhận tài sản là 15/03/09. Kiến nghị : Đề nghị công ty trích lại khấu hao cho tài sản cố định vô hình trên . Ngoài vấn đề trên thì việc tính khấu hao của công ty là chính xác. CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN VIỆT NAM Viet nam Auditing and accounting consultancy CO.LTD (AVA) Số 160 – Phương Liệt – Thanh Xuân – Hà Nội Tel: 04.8689566-04.8689588 Fax : 04.8686248 Tên khách hàng : Công ty CP ABC Tham chiếu: D740/10 Niên độ kế toán: Năm 2009 Người thực hiện: LTM Khoản mục: KHẤU HAO TÀI SẢN Người thực hiện : 14/03/0910 BÚT TOÁN ĐIỀU CHỈNH Sau khi thực hiện các thủ tục kiểm tra chi tiết, chúng tôi nhận thấy công ty đã trích sai KH cho tài sản cố định vô hình. Bút toán của đơn vị : Nợ TK 642 16.744.000 Có TK 214 16.744.000 Theo ý kiến của chúng tôi, theo thông tư 203/2009/TT- BTC của Bộ Tài Chính ban hành ngày 20/10/09 thì tài sản này phải trích khấu hao trong 3 năm và năm nay công ty trích 9 tháng vì ngày đưa vào sử dụng là 15/03/09. Giá trị trích khấu hao trích trong năm : Nợ TK 642 4.186.000 Có TK 214 4.186.000 Đề nghị công ty điều chỉnh bút toán như sau : bổ sung bút toán sau Nợ TK 642 (12.558.000) Có TK 214 ( 12.588.000) Phụ lục 1.18 CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN VIỆT NAM Viet nam Auditing and accounting consultancy CO.LTD (AVA) Số 160 – Phương Liệt – Thanh Xuân – Hà Nội Tel: 04.8689566-04.8689588 Fax : 04.8686248 Tên khách hàng : Công ty CP ABC Tham chiếu: B410 Niên độ kế toán: 2009 Khoản mục: TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KẾT LUẬN KIỂM TOÁN Công việc được tiến hành : TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Đã tiến hành theo chương trình kiểm toán từ 09/03/2010 đến 14/03/2010 Các vấn đề phát sinh : Công ty vẫn còn thiếu một số chứng từ cần thiết liên quan đến TSCĐ (có kèm theo giấy tờ làm việc ) Công ty trích khấu hao tròn tháng là chưa đúng với thông tư 203 của Bộ Tài chính. Tuy nhiên sai số nhỏ. Công ty còn tính toán khấu hao một số tài sản chưa đúng theo quy định, nguyên tắc kế toán (Tuy nhiên công ty đã điều chỉnh theo ý kiến KTV) Kiến nghị : Đề nghị công ty hoàn chỉnh các chứng từ cần thiết liên quan đến TSCĐ thực hiện tinh toán đúng khấu hao theo quy định kế toán hiện hành. Kết luận : Dựa vào kết quả công việc, theo ý kiến tôi : ngoại trừ các vấn đề nêu trên Cơ sở dẫn liệu cho phần TSCĐ là thích hợp trên trọng yếu. Với tổng số dư : 1.355.211.036 là trung thực và hợp lý theo đúng nguyên tắc kế toán được chấp nhận chung và đựơc lập nhất quán với năm trước. Người thực hịên : Lê Thị Minh Người soát xét : Phạm Thị Hường Ngày thực hiện: 15/03/09 Phụ lục 1.19 Thẻ tài sản Tên tài sản Ngày KH TSCĐ đầu kỳ Nguyên giá ps trong kỳ Gía trị khấu hao trong kỳ TSCĐ cuối kỳ Nguyên giá TSCĐ Hao mòn lũy kế Gía trị còn lại Tăng Giảm Nguyên giá Hao mòn lũy kế Gía trị còn lại HH TSCĐ hữu hình 26,200,000 26,200,000 187,069,227 18,823,856 213,269,227 18,823,856 194,445,371 HH2 Nhà cửa, vật kiến trúc 11,840,909 11,840,909 11,840,909 MAYCHIEU Máy chiếu SONY-VPL 01/1/2010 11,840,909 11,840,909 11,840,909 HH3 Máy móc thiết bị 164,500,228 7,408,501 164,500,228 7,408,501 157,091,727 PHOTOSHA Máy photo sharp AR-5516 01/1/2009 18,181,818 5,050,501 18,181,818 5,050,501 13,131,317 TOANDAC Máy toàn đạc điện tử- TS02 01/1/2010 135,000,000 135,000,000 135,000,000 DIEUHOA Máy điều hòa 01/8/2009 11,318,410 2,358,000 11,318,410 2,358,000 8,960,410 HH5 Thiết bị dụng cụ quản lý 26,200,000 26,200,000 10,728,090 11,415,355 36,928,090 11,415,355 25,512,735 06 Bộ ghế Sofa,bàn kính 01/8/2008 26,200,000 26,200,000 8,733,336 26,200,000 8,733,336 17,466,664 LENOVO Máy tính XT LE Novo 01/4/2009 10,728,090 2,682,019 10,728,090 2,682,019 8,046,071 Tổng cộng: 26,200,000 26,200,000 187,069,227 18,823,856 2,132,269,227 18,823,856 194,445,371 Phụ lục 1.8 TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Bộ phận : Ban quản ly dự án La Thành Thẻ TS Tên tài sản Ngày KH TSCĐ đầu kỳ Nguyên giá ps trong kỳ Gía trị khấu hao trong kỳ TSCĐ cuối kỳ Nguyên giá TSCĐ Hao mòn lũy kế Gía trị còn lại Tăng Giảm Nguyên giá Hao mòn lũy kế Gía trị còn lại HH TSCĐ hữu hình 1,593,977,001 236,350,714 1,357,626,287 74,481,700 283,900,322 1,668,458,701 520,251,036 1,148,207,665 HH3 Máy móc thiết bị 74,481,700 11,302,022 74,481,700 11,302,022 63,179,678 HONDA Máy phát điện hon da 01/5/2009 56,200,000 7,493,336 56,200,000 7,493,336 48,706,664 LAPTOP Máy tính xách tay 01/8/2009 18,281,700 3,808,686 18,281,700 3,808,686 14,473,014 HH4 Phương tiện vận tải 1,523,147,483 227,220,484 1,295,926,999 253,857,912 1,523,147,483 481,078,396 1,042,069,087 02 Ôtô TOYOTA 01/7/2007 1,031,570,028 186,255,694 845,314,334 171,928,332 1,031,570,028 358,184,026 673,386,002 03 Ô tô FORD EVEREST 01/4/2008 491,577,455 40,964,790 450,612,665 81,929,580 491,577,455 122,894,370 368,683,085 HH5 Thiết bị dụng cụ quản lý 70,829,518 9,130,230 61,699,288 18,740,388 70,829,518 27,870,618 42,958,900 01 Máy photocopy 01/6/2007 36,520,909 9,130,230 27,390,679 7,304,184 36,520,909 16,434,414 20,086,495 05 Máy vi tính 01/6/2008 10,565,752 10,565,752 3,521,916 10,565,752 3,512,916 7,043,836 04 Máy xách tay 01/11/2008 23,742,857 23,742,857 7,914,288 23,742,857 7,914,288 15,828,569 VH TSCĐ vô hình 16,744,000 16,744,000 16,744,000 16,744,000 WEBSITE Website 01/3/2009 16,744,000 16,744,000 16,744,000 16,744,000 Tổng cộng: 1,593,977,001 236,350,714 1,357,626,287 91,225,700 300,644,322 1,685,202,701 536,995,036 1,148,207,665 TÀI SẢN CỐ ĐINH Bộ phận: Văn phòng công ty

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc31534.doc
Tài liệu liên quan