Luận văn Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Lâm sản Việt Nam - Newzealand

Kế toán các nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở các DNSX nói chung và ở Công ty TNHH Lâm sản Việt Nam - Newzealand nói riêng là nội dung cơ bản trong công tác kế toán, phải luôn luôn hoàn thiện cho phù hợp nhằm phản ánh một cách đầy đủ, kịp thời, chính xác, liên tục có hệ thống về tình hình tiêu thụ hàng hoá. Cung cấp những thông tin kinh tế tài chính phục vụ cho việc chỉ đạo điều hành hoạt động kinh doanh của DN.

doc75 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1631 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Lâm sản Việt Nam - Newzealand, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h hình công tác quản lý bán hàng. Quản lý bán hàng và thủ tục bán hàng tại Công ty TNHH lâm sản Việt Nam - NewZeaLand luôn phải giữ chữ tín với khách hàng. Mặt khác để đẩy nhanh được tiến độ hàng hoá bán ra nhằm đạt được kết quả cao nhất trong kinh doanh công tác quản lý bán hàng ở Công ty đã chú ý đúng mức đến các mặt sau: * Về khối lượng hàng hoá xuất bán: Phải hạch toán chi tiết để đảm bảo nắm chắc được tình hình hàng hoá hiện có từng loại hàng đúng thời hạn. * Về quy cách sản phẩm hàng hoá: Đảm bảo chất lượng của hàng hoá theo đúng hợp đồng đã ký kết. * Về giá bán: Công ty xác định giá bán dựa trên sự thoả thuận giữa hai bên khách hàng và Công ty. Song vẫn đảm bảo phù hợp với thị trường sao cho giá bán vừa đảm bảo được chi phí, có lãi, vừa đảm bảo giá cả khách hàng có thể chấp nhận được. * Phương thức giao hàng: Tuỳ theo việc ký kết hợp đồng giữa Công ty và khách đặt hàng mà việc giao hàng của Công ty diễn ra ngay tại kho của Công ty hay một địa điểm nào đó do khách hàng yêu cầu trong hợp đồng. * Về phương thức thanh toán: Công ty sẵn sàng chấp nhận mọi phương thức thanh toán của khách hàng, thanh toán bằng tiền mặt, séc, chuyển khoản… Ngoài ra Công ty cũng chấp nhận việc trả chậm đối với một số ít khách hàng có quan hệ thường xuyên và đủ độ tin cậy. Nhìn chung, do tổ chức tốt công tác quản lý trong quá trình bán hàng nên các thủ tục bán hàng được tiến hành nhanh gọn, ít gây trở ngại với khách hàng. Điều này cũng góp một phần tạo niềm tin của khách hàng đối với Công ty. 2.2.2/ Kế toán giá vốn hàng bán * Phương pháp tính giá vốn: Công ty áp dụng phương pháp đích danh. Theo phương pháp này hàng xuất thuộc lô nào thì lấy đúng đơn giá nhập kho của chính lô đó để tính giá vốn thực tế của hàng xuất kho. Giá vốn thực tế của hàng hiện còn trong kho được tính bằng số lượng từng lô hàng hiện còn nhân với đơn giá nhập kho của chính từng lô hàng đó, rồi tổng hợp lại. * Chứng từ sử dụng Theo chế độ kế toán, kế toán quá trình bán hàng được sử dụng các chứng từ sau: Phiếu xuất kho, Hoá đơn bán hàng, Hoá đơn GTGT, Bảng kê bán lẻ, Bảng kê thanh toán hàng đại lý, ký gửi, Thẻ quầy hàng. * Tài khoản sử dụng Để tính giá vốn Công ty sử dụng TK 632 “ Giá vốn hàng bán” * Phương pháp hạch toán Ví dụ: Ngày 12/01/2010 Công ty xuất hàng bán cho Công Ty Phương Bắc theo HĐ số 37, những mặt hàng cụ thể như sau (Biểu số 2. 1 : Phiếu xuất kho) Khi đó lập định khoản Nợ TK 632: 386.300.000 đ Có TK 155: 386.300.000 đ Căn cứ lập chứng từ ghi sổ (Biểu số 2.2 : Chứng từ ghi sổ TK 632) Ngày 20/01/2010 Công ty xuất bán cho Công ty TNHH Giao Ngoan theo HĐ số 38, những mặt hàng như sau ( Biểu số 2.3 : Phiếu xuất kho ) Khi đó lập định khoản và tính giá vốn hàng bán. Nợ TK 632: 565.600.000 đ Có TK 155: 565.600.000 đ Từ đó lập chứng từ ghi sổ (Biểu số 2.4 : Chứng từ ghi sổ TK 632) Sau khi lập xong các chứng từ ghi sổ,kế toán căn cứ vào các chứng từ ghi sổ, Kế toán vào sổ chi tiết thành phẩm , sổ chi tiết tài khoản 632 (Biểu số 2.5), sổ cái tài khoản 632(Biểu số 2.6) . 2.2.3 Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty * Chứng từ sử dụng Để hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tình hình tiêu thụ và doanh thu bán hàng, tùy thuộc vào phương thức thanh toán kế toán công ty sử dụng các chứng từ: Hóa đơn thuế GTGT, Hóa đơn bán hàng, Phiếu thu, Séc chuyển khoản và các chứng từ có liên quan khác. * Tài khoản sử dụng Để phản ánh doanh thu bán hàng trong kỳ ,kế toán sử dụng: TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” * Phương pháp hạch toán Ví dụ: Ngày 12/01/2010 theo HĐ số 37 thì Công ty xuất hàng bán cho Công ty phương Bắc cụ thể những mặt hàng như sau : (Biểu số 2.7 : Hoá đơn GTGT) Căn cứ vào hoá đơn bán hàng mà Công Ty Phương Bắc đã ký nhận chủng loại và chất lượng theo đúng hoá đơn xuất bán thì kế toán Công ty lập chứng từ ghi sổ theo định khoản. Nợ TK 131: 424.930.000 đ Có TK 511: 42.493.000 đ Có TK 333(1): 467.423.000 đ Sau đó kế toán lập chứng từ ghi sổ (Biểu số 2.8: Chứng từ ghi sổ) Ngày 20/1/2010 xuất bán cho Công ty TNHH Thương Mại và xây dựng Giao Ngoan theo đơn đặt hàng số 38. Công ty trả tiền bằng chuyển khoản với số liệu cụ thể như sau:( Biểu số 2.9 : Hóa đơn GTGT) Căn cứ vào hoá đơn bán hàng thủ kho làm thủ tục xuất kho vào bảng kê xuất kho theo chỉ tiêu số lượng trong hợp đồng. Kế toán tổng hợp căn cứ vào các chứng từ bán hàng phân loại chứng từ theo nội dung kinh tế và lập chứng từ ghi sổ (Biểu số 2.10) Theo định khoản. Nợ TK 112 : 684.376.000đ Có TK 511: 622.160.000 đ Có TK 333(1): 62.216.000 đ Sau đó từ các CT - GS, kế toán vào sổ chi tiết doanh thu bán hàng (Biểu số 11), cộng phát sinh Có TK 511 để ghi vào sổ cái TK511( Biểu số 12) 2.2.4/ Kế toán thanh toán với khách hàng * Tài khoản sử dụng Để phản ánh kế toán thanh toán với khách hàng kế toán sủ dụng TK 131 “Phải thu của khách hàng” * Chứng từ sử dụng Hoá đơn GTGT, Sổ chi tiết bán hàng, Sổ chi tiết thanh toán... * Phương pháp hạch toán Căn cứ vào hoá đơn GTGT và sổ chi tiết bán hàng, kế toán vào Sổ chi tiết thanh toán với người mua mở cho từng khách hàng Cơ sở lập Sổ chi tiết thanh toán với người mua: Sổ này được mở theo dõi cho từng đối tượng khách hàng cụ thể, và thường xuyên theo dõi các khoản phải thu, phải trả của Khách hàng, không được phép bù trừ khoản phải thu , phải trả giữa các đối tượng khác nhau, nhằm kịp thời đôn đốc Khách hàng thanh toán tiền hàng. Phải tổng hợp tình hình thanh toán với người mua theo tính chất nợ phải thu hay nợ phải trả trước khi lập báo cáo kế toán . Đối với khoản phải thu , phải trả người mua có gốc là ngoại tệ thì vừa phải theo dõi được bằng đơn vị ngoại tệ , vừa phải quy đổi thành VND theo tỷ giá hối đoái thích hợp và thực hiện điều chỉnh tỷ giá khi lập báo cáo kế toán năm . Ví dụ: Căn cứ vào hoá đơn GTGT bán hàng cho công ty Phương Bắc ngày 12/01/2010 và sổ chi tiết bán hàng, kế toán vào Sổ chi tiết thanh toán với công ty Phương Bắc (Biểu số 13). Sau đó kế toán lập CT- GS TK 131 (Biểu số 14). Căn cứ CT - GS, kế toán vào sổ cái TK 131 (Biểu số 15). 2.2.5/ Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng tại công ty * Nội dung kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu tại Công ty gồm hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán , nhưng chủ yếu là giảm giá hàng bán. - Kế toán hàng bán bị trả lại : Hàng hóa của Công ty đã được bộ phận KCS kiểm tra nghiêm ngặt về chất lượng trước khi giao cho khách nên việc xảy ra hiện tượng hàng hoá kém phẩm chất gần như không có. Tuy nhiên, quy trình sản xuất trải qua nhiều khâu, từ khi đi đo mẫu cho khách hàng, viết phiếu đo và phiếu đo này được luân chuyển theo trình tự của quy trình sản xuất do đó có thể dẫn đến hiện tượng sai lầm hoặc làm thất lạc vì vậy thành phẩm cuối cùng có thể không chính xác so với số ban đầu. Trong trường hợp này Công ty chấp nhận nhận lại hàng và thường sửa chữa sau đó giao lại cho khách hàng. Khi nhận được hàng do khách trả lại thủ kho viết phiếu nhập kho + ở kho: Thủ kho sẽ tiến hành kiểm tra lại hàng hoá nhận lại theo chỉ tiêu số lượng và quy cách, đồng thời nhân viên theo dõi tình hình Nhập - Xuất - Tồn kho thành phẩm ở phòng kế hoạch kinh doanh sẽ phản ánh vào Sổ kho và Sổ chi tiết thành phẩm số lượng hàng hoá nhận lại. + ở phòng kế toán: Căn cứ vào cột thành tiền trên phiếu nhập kho kế toán phản ánh vào Sổ chi tiết thanh toán với người mua phần giảm số phải thu của khách hàng. - Giảm giá hàng bán : Trong quá trình tiêu thụ có thể phát sinh các khoản giảm giá hàng hoá. Sản phẩm của Công ty luôn đạt tiêu chuẩn chất lượng nhưng đôi khi vì những lý do nhỏ sản phẩm sản xuất ra có thể không đúng yêu cầu của khách hàng, trong trường hợp này Công ty chấp nhận giảm giá. Đối với một số hợp đồng có thể không đảm bảo thời gian giao hàng do những nguyên nhân về lao động, máy móc, nguyên vật liệu …. để giữ chữ tín và quan hệ lâu dài Công ty cũng chấp nhận giảm giá. Việc giảm giá của Công ty và người mua thoả thuận sau khi hoá đơn bán hàng đã viết, số giảm này không được ghi trừ trên hoá đơn. * Chứng từ sử dụng - Giấy báo đề nghị giảm giá - Phiếu theo dõi hàng tồn kho - Hóa đơn GTGT * Tài khoản sử dụng Các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty được kế toán theo dõi chi tiết trên: TK 531 “Hàng bán bị trả lại” TK 532 “Giảm giá hàng bán” * Phương pháp hạch toán Ví dụ: Theo như mục 2.2.3 : Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty thì khi giao hàng cho công ty TNHH Giao Ngoan, có 1 bộ cửa Dp1: 40x550x1325 không đúng với thông số kỹ thuật mà khách hàng đã đặt . Khi đó , Giám đốc Công ty đã quyết định nhận lại số cửa trên. Khi nhận được hàng do khách trả lại thủ kho viết phiếu nhập kho Nợ TK 155 1.100.000 đ Có TK 632 1.100.000 đ Căn cứ vào cột thành tiền trên phiếu nhập kho kế toán phản ánh vào Sổ chi tiết thanh toán với người mua phần giảm số phải thu của khách hàng Nợ TK 531 1.210.000 đ Nợ TK 333(1) 121.000 đ Có TK 111 1.331.000 đ Cuối tháng kết chuyển số giảm giá, ghi : Nợ TK 511 1.210.000 đ Có TK 531 1.210.000 đ Sau đó kế toán phản ánh vào sổ CT-GS TK 531 (Biểu số 16). Căn cứ vào CT-GS để ghi vào Sổ cái TK 531(Biểu số 17). 2.2.6/ Kế toán chi phí bán hàng * Nội dung CPBH tại Công ty Để thực hiện quá trình bán hàng, Công ty cần phải chi ra các chi phí liên quan phục vụ cho việc bán hàng hoá gọi chung là CPBH. CPBH tại Công ty TNHH lâm sản Việt Nam – Newzealand bao gồm: - Chi phí về lương phải trả cho nhân viên bán hàng. - Chi phí khấu hao TSCĐ. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Điện, nước, vận chuyển… - Chi phí bằng tiền khác trong quá trình bán hàng hoá. * Chứng từ kế toán sử dụng. - Phiếu chi. - Hoá đơn, hợp đồng dịch vụ mua ngoài. - Giấy tạm ứng, các chứng từ liên quan. * Tài khoản sử dụng. Để hạch toán CPBH, kế toán sử dụng TK 641: “ Chi phí bán hàng” và các tài khoản liên quan như: TK 111, TK 112, TK 241, TK 334,… * Phương pháp hạch toán Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến CPBH đều được theo dõi, ghi chép. Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ ghi sổ do kế toán phần hành chuyển tổng hợp vào sổ cái TK 641, cuối kỳ kế toán kết chuyển sang TK 911. Ví dụ: Có tài liệu tháng 01/2010 như sau: + Chi phí trả cho nhân viên là 5.680.000 đ + Chi phí bảo hành sản phẩm là 3.790.000 đ + Phí chuyển tiền qua ngân hàng 1.250.200 đ + Chi phí điện, nước 5.233.000 đ Kế toán hạch toán như sau : Nợ TK 641 : 15.953.200 đ Có TK 334 : 5.680.000 đ Có TK 335 : 3.790.000 đ Có TK 112 : 1.250.200 đ Có TK 111 : 5.233.000 đ Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911 Nợ TK 911 : 15.953.200 đ Có TK 641 : 15.953.200 đ Căn cứ vào sổ chi tiết TK 641 (Biểu số 18), kế toán ghi vào CT-GS cột ghi Có TK 641. Sau đó căn cứ vào CT-GS để ghi vào Sổ cái TK 641(Biểu số 19) 2.2.7/ Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp * Nội dung CPQLDN. Nội dung CPQLDN tại Công ty TNHH Lâm sản Việt Nam - Newzealand bao gồm: - Tiền lương trả cho nhân viên QLDN. - Chi phí đồ dùng văn phòng: công cụ dụng cụ, đồ dùng ở bộ phận quản lý. - Chi phí khấu hao TSCĐ. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Điện, nước, điện thoại. - Chi phí bằng tiền khác. * Chứng từ kế toán sử dụng. - Phiếu chi. - Hợp đồng dịch vụ mua ngoài. - Chứng từ liên quan khác. * Tài khoản sử dụng Để hạch toán CPQLDN, kế toán sử dụng TK 642: “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”, ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản khác liên quan như: TK 111, TK 153, TK 333.7, TK 334, TK 331, TK 214… * Phương pháp hạch toán. CPQLDN phát sinh trong kỳ được phản ánh vào TK 642. Cuối kỳ kế toán tập hợp CPQLDN và kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh, đồng thời phản ánh vào sổ cái TK 642. Ví dụ: Có tài liệu tháng 01/2010 như sau: + Chi phí nhân viên quản lý 23.976.000 đ +Mua văn phòng phẩm trả bằng tiền mặt 506.000 đ + Trích BHXH, BHYT 4.075.000 đ + Trích KHTSCĐ 4.250.500 đ Kế toán định khoản như sau : Nợ TK 642 : 32.807.500 đ Có TK 334 : 23.976.000 đ Có TK 111 : 506.000 đ Có TK 338 : 4.075.000 đ Có TK 214 : 4.250.500 đ Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911 Nợ TK 911 : 32.807.500 đ Có TK 642 : 32.807.500 đ Căn cứ vào CT-GS TK 642 (Biểu số 20), kế toán ghi vào CT-GS cột ghi Có TK 642 . Sau đó căn cứ vào CT-GS để ghi vào Sổ cái TK 642 (Biểu số21) 2.2.8/ Kế toán xác định kết quả bán hàng Kết quả bán hàng là cơ sở chính xác nhất để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh, trình độ, năng lực quản lý của một doanh nghiệp. Căn cứ vào đó ban lãnh đạo công ty có thể đề ra phương hướng, nhiệm vụ cho kỳ tới. Do vậy việc phản ánh đúng và kịp thời kết quả bán hàng và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh là một trong những nhiệm vụ hàng đầu của kế toán * Tài khoản sử dụng: Để phản ánh kết quả bán hàng trong kỳ kế toán sử dụng một số TK sau: TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” TK 421 “ Lợi nhuận chưa phân phối” * Chứng từ sử dụng: Sổ cái TK911, TK511, TK 632, TK 641, TK 642 * Phương pháp hạch toán: Ví dụ: Kế toán xác định kết quả bán hàng tại Công ty trong tháng 01/2010 Dựa vào các chứng từ ghi sổ trên ta xác định được : Tổng GVHB = 386.300.000 + 565.600.000 = 951.900.000 đ. Tổng DTT = DT hàng bán - hàng bán bị trả lại Tổng DTT = (424.930.000 + 622.160.000) - 1.210.000 = 1.045.880.000 đ - Kết chuyển doanh thu thuần ta có định khoản Nợ TK 511 1.045.880.000 đ Có TK 911 1.045.880.000 đ - Kết chuyển giá vốn hàng bán ta có định khoản Nợ TK 911 951.900.000 đ Có TK 632 951.900.000 đ - Kết chuyển chi phí bán hàng ta có định khoản : Nợ TK 911: 15.953.200 đ Có TK 641 : 15.953.200 đ - Kết chuyển chi phí QLDN ta có định khoản : Nợ TK 911 : 32.807.500 đ Có TK 642 : 32.807.500 đ + Kết quả bán hàng trong tháng 01/2010 . Nợ TK 911: 45.219.300 đ Có TK 421: 45.219.300 đ Sau đó ghi vào sổ chi tiết TK 911 (Biểu số 22)Căn cứ vào sổ chi tiết ghi vào sổ cái TK 911 (Biểu số 23) Chương III Một số ý kiến nhằm nâng cao công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH lâm sản Việt nam - Newzealand 3.1/ Nhận xét và đánh giá chung về Công ty TNHH Lâm sản Việt Nam - Newzealand. 3.1.1/ Ưu điểm * Về bộ máy kế toán Do Công ty có địa bàn hoạt động tập trung nên Công ty tổ chức công tác kế toán theo hình thức tập trung. Việc áp dụng hình thức tổ chức kế toán này đã đáp ứng khá đầy đủ yêu cầu chính xác, kịp thời của thông tin kế toán đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm bảo cho kế toán phát huy đầy đủ vai trò và chức năng của mình, tạo điều kiện cho việc phân công lao động, chuyên môn hoá, nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán. Kế toán bán hàng của công ty luôn ghi chép đầy đủ * Về hình thức kế toán: Hiện nay, Công ty đang áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. Hình thức này có ưu điểm dễ ghi chép do mẫu sổ đơn giản, dễ kiểm tra đối chiếu, thuận tiện cho việc phân công công tác phù hợp với kế toán hiện hành. * Về tài khoản sử dụng: Công ty đã sử dụng đúng các tài khoản trong hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo quyết định của Bộ trưởng Bộ tài chính. Số lượng tài khoản kế toán đầy đủ để ghi chép phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các nghiệp vụ tiêu thụ thành phẩm ở Công ty. Nhìn chung, việc tổ chức công tác kế toán ở Công ty khá khoa học, khá hoàn chỉnh, phù hợp với chế độ và với tình hình thực tế của Công ty. Tuy nhiên, bên cạnh những mặt tích cực thì vẫn còn một số tồn tại cần khắc phục như sau: 3.1.2/ Những tồn tại cần khắc phục: Tồn tại thứ nhất: Việc hạch toán trị giá vốn hàng xuất bán: Công ty áp dụng tính giá xuất kho theo giá thực tế đích danh. Theo nguyên tắc tính: Giá mua hàng hoá = Giá gốc + Chi phí vận chuyển + Chi phí lưu kho + Chi phí khác trong quá trình mua hàng Nhưng thực tế giá nhập kho hàng hóa của công ty chỉ tính trên giá gốc mà không tính đến các chi phí phát sinh. Vì vậy khi xuất kho, thì giá vốn hàng xuất kho cũng chỉ tính trên giá gốc còn các chi phí khác tính 100% vào chi phí bán hàng. Điều này làm cho tổng chi phí bán hàng tăng làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh và trái với nguyên tắc. Tồn tại thứ 2: Kế toán xác định kết quả bán hàng: Hiện nay, Công ty không xác định kết quả kinh doanh của từng loại hàng mà tính toán chung kết quả kinh doanh. Trong điều kiện hiện nay với kết quả tính toán này không đáp ứng được thông tin cho các nhà quản lý doanh nghiệp để phân tích, đánh giá hiệu quả kinh doanh của từng đối tượng, từng mặt hàng từ đó lựa chọn các phương án kinh doanh, phương án ký hợp đồng có hiệu quả nhất. Tồn tại thứ 3: Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, mọi doanh nghiệp đều lấy mục tiêu tiết kiệm chi phí đến mức thấp nhất để lợi nhuận đạt được là cao nhất. Do đó phải quản lý chặt chẽ các khoản mục chi phí. Trong khi đó ở Công ty TNHH Lâm sản Việt Nam – Newzealand không theo dõi riêng từng khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh mà đến cuối kỳ kế toán mới tiến hành tập hợp toàn bộ các chi phí trên tài khoản cấp 1 là : TK 641 và TK 642. Việc hạch toán như vậy là không kịp thời, dễ dẫn đến việc bỏ sót, nhầm lẫn làm cho chi phí bị sai lệch, ảnh hưởng đến việc xác định kết quả kinh doanh không chính xác và không đúng với chế độ hạch toán kế toán, gây ra nhiều khó khăn cho việc tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố. Bên cạnh đó, nhà quản lý công ty không thể nắm bắt được các chi phí theo từng khoản mục,từ đó không tìm ra được nguyên nhân và biện pháp để tiết kiệm chi phí , làm tăng lợi nhuận của công ty. Tồn tại thứ 4: Công ty vẫn bán chịu nhưng chưa trích lập dự phòng phải thu khó đòi, điều này ảnh hưởng không nhỏ tới việc hoàn vốn và xác định kết quả tiêu thụ. 3.2/ Một số ý kiến đề xuất nhằm nâng cao công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Lâm Sản Việt Nam - NewZealand. ý kiến thứ nhất : Về việc tính giá vốn hàng xuất kho: Công ty nên áp dụng biện pháp phân bổ chi phí phù hợp nhằm đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh trung thực, chính xác với thực tế khách quan. ý kiến thứ 2 : Về kế toán xác định kết quả kinh doanh: Trong Công ty hiện nay có rất nhiều mặt hàng nhưng đồng thời cũng có rất nhiều Công ty cạnh tranh nhằm chiếm lĩnh thị trường. Do vậy công ty luôn cần có những thông tin về hiệu quả kinh doanh của từng loại hàng, để có quyết định đúng đắn trong việc xây dựng giá bán, lựa chọn phương án kinh doanh xem loại hàng nào nên kinh doanh nữa hay không? Chính vì thế kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong công ty nên xác định kết quả bán hàng chi tiết cho từng loại hàng và lập báo cáo kết quả kinh doanh một cách chi tiết, giúp cho công tác kế toán quản trị của Công ty có thể phân tích hoạt động kinh doanh một cách cụ thể chi tiết và từ đó có định hướng đúng đắn trong hoạt động sản xuất kinh doanh để đáp ứng được yêu cầu của Công tác quản lý doanh nghiệp. ý kiến thứ 3 : Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Công ty nên hạch toán các chi phí này theo từng khoản mục, mỗi khoản mục chi phí gắn với một tài khoản cấp 2. Cụ thể : * Đối với tài khoản 641 - Chi phí bán hàng Mọi chi phí bán hàng của công ty phát sinh trong tháng 01/2010 được theo dõi chi tiết từng khoản mục như sau : - Chi phí tiền lương và các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng : Nợ TK 641(1) : 5.680.000 đ Có TK 334: 5.680.000 đ - Chi phí bảo hành sản phẩm : Nợ TK 641(5): 3.790.000 đ Có TK 335: 3.790.000 đ - Chi phí chuyển khoản : Nợ TK 641(8): 1.250.200 đ Có TK 112 : 1.250.200 đ - Chi phí dịch vụ mua ngoài : điện, nước Nợ TK 641(7): 5.233.000 đ Có TK 112: 5.233.000 đ Hàng ngày, khi có chi phí phát sinh, kế toán căn cứ vào các chứng từ có liên quan để vào Sổ chi tiết chi phí theo dõi cho TK 641 * Đối với tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Tương tự như với tài khoản 641, công ty cũng mở các tài khoản cấp 2 Cụ thể : - Chi phí tiền lương và các khoản phải trả cho nhân viên quản lý : Nợ TK 642(1): 28.051.000 đ Có TK 334: 23.976.000 đ Có TK 338: 4.075.000 đ - Chi phí đồ dùng văn phòng Nợ KT 642(3): 506.000 đ Có TK 111: 506.000 đ - Chi phí khấu hao tài sản cố định : Nợ TK 642(4): 4.250.500 đ Có TK 214: 4.250.500 đ Hàng ngày, khi có chi phí phát sinh, kế toán căn cứ vào các chứng từ có liên quan để vào Sổ chi tiết theo dõi cho TK 642. ý kiến thứ 4: Về trích lập dự phòng phải thu khó đòi, Công ty nên tính toán khoản nợ có khả năng khó đòi, tính toán lập dự phòng để đảm bảo sự phù hợp giữa doanh thu và chi phí trong kỳ. Cụng ty phải dự kiến mức tổn thất cú thể xảy ra hoặc tuổi nợ quỏ hạn của cỏc khoản nợ và tiến hành lập dự phũng cho từng khoản nợ phải thu khú đũi, kốm theo cỏc chứng cứ chứng minh cỏc khoản nợ khú đũi núi trờn. Trong đú: - Mức trớch lập: Đối với nợ phải thu quỏ hạn thanh toỏn, mức trớch lập dự phũng như sau: + 30% giỏ trị đối với khoản nợ phải thu quỏ hạn từ trờn 6 thỏng đến dưới 1 năm. + 50% giỏ trị đối với khoản nợ phải thu quỏ hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm. + 70% giỏ trị đối với khoản nợ phải thu quỏ hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm. + 100% giỏ trị đối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lờn. - Phương pháp kế toán: Cuối niên độ kế toán, KT trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi: Nợ TK 642(6) - " Chi phí dự phòng " Có TK 139- " Dự phòng phải thu khó đòi " Cuối niên độ kế toán sau: + Nếu số dự phũng nợ phải thu khú đũi cần trớch lập ở kỳ kế toỏn này lớn hơn số dự phũng nợ phải thu khú đũi đó trớch lập ở kỳ kế toỏn trước chưa sử dụng hết, thỡ số chờnh lệch lớn hơn được hạch toỏn vào chi phớ, ghi: Nợ TK 642(6) - " Chi phớ dự phũng " Cú TK 139 - " Dự phũng phải thu khú đũi ". + Nếu số dự phũng phải thu khú đũi cần trớch lập ở kỳ kế toỏn này nhỏ hơn số dự phũng phải thu khú đũi đó trớch lập ở kỳ kế toỏn trước chưa sử dụng hết, thỡ số chờnh lệch được hoàn nhập ghi giảm chi phớ, ghi: Nợ TK 139 - " Dự phũng phải thu khú đũi "      Cú TK 642(6) - " Chi phớ dự phũng " Ví dụ: Ngày 25/4/2009 Công ty xuất bán cho Công ty Dome 1 đơn hàng trị giá 65.800.000 đ. Thời hạn thanh toán ghi trên hợp đồng là 1 tháng, nhưng đến tháng 12/2009 công ty Dome vẫn chưa trả nợ. Cuối niên độ kế toán, kế toán trích lập dự phòng phải thu khó đòi: Nợ TK 642(6): 19.740.000 đ Có TK 139: 19.740.000 đ Kết luận Kế toán các nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở các DNSX nói chung và ở Công ty TNHH Lâm sản Việt Nam - Newzealand nói riêng là nội dung cơ bản trong công tác kế toán, phải luôn luôn hoàn thiện cho phù hợp nhằm phản ánh một cách đầy đủ, kịp thời, chính xác, liên tục có hệ thống về tình hình tiêu thụ hàng hoá. Cung cấp những thông tin kinh tế tài chính phục vụ cho việc chỉ đạo điều hành hoạt động kinh doanh của DN. Qua thời gian thực tập tại Cụng ty được sự giỳp đỡ nhiệt tỡnh của tập thể cỏn bộ Cụng ty, cựng với sự tận tỡnh dỡu dắt, hướng dẫn của cô giáo Lê Thị Nhuận, bản thõn em luụn nỗ lực học hỏi, ngoài những kiến thức lý thuyết đó được trang bị em đó học hỏi được hiểu biết thờm nhiều về cụng tỏc kế toỏn bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong thực tiễn. Song do trình độ nhận thức còn hạn chế, kinh nghiệm thực tế chưa nhiều, nên bài luận văn tốt nghiệp của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, chỉ bảo, hướng dẫn của các thày giáo, cô giáo trong trường và các cô chú, anh chị trong phòng kế toán của Công ty để bài viết của em được hoàn thiện hơn Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn cô giáo Lê Thị Nhuận và tập thể ban lãnh đạo, cán bộ, công nhân viên Công ty TNHH Lâm Sản Việt Nam - NewZealand đã giúp đỡ em hoàn thành bài luận văn này. Hà Nội, ngày tháng năm 2010 Sinh viên Lê Thị Trà My Lời mở đầu...................................................................................................... 1 Chương I: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại các doanh nghiệp Sản Xuất... 2 1.1/ Những vấn đề cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng....................................................................................................................... 2 1.1.1/ Khái niệm về bán hàng và xác định kết quả bán hàng................................ 2 1.1.2/ ý nghĩa của quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng................... 2 1.1.3/ Nhiệm vụ của kế toỏn bán hàng và xác định kết quả bán hàng.................. 3 1.1.4/ Các phương thức bán hàng.......................................................................... 3 1.2/ Nội dung của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng............... 4 1.2.1/ Kế toán doanh thu bán hàng..................................................................... 4 1.2.1.1/ Khái niệm về doanh thu bán hàng............................................................ 4 1.2.1.2/ Thời điểm ghi nhận doanh thu.................................................................. 4 1.2.1.3/ Phương pháp xác định doanh thu bán hàng.............................................. 5 1.2.1.4/ Chứng từ sử dụng...................................................................................... 5 1.2.1.5/ Tài khoản sử dụng.................................................................................... 5 1.2.1.6/ Phương pháp kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ............... 7 1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...................................................... 7 1.2.2.1 Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu.................................................... 7 1.2.2.2/ TK sử dụng.............................................................................................. 8 1.2.2.3 Phương pháp kế toán các khoản giảm trừ doanh thu................................. 9 1.2.3 Giá vốn hàng bán........................................................................................ 9 1.2.3.1 Khái niệm giá vốn hàng bán...................................................................... 9 1.2.3.2 Xác định trị giá vốn hàng xuất bán............................................................ 9 1.2.3.3 Chứng từ sử dụng....................................................................................... 10 1.2.3.4 Tài khoản sử dụng..................................................................................... 11 1.2.3.5 Trình tự kế toán giá vốn hàng bán............................................................. 11 1.2.4 Kế toán chi phí bán hàng............................................................................ 11 1.2.4.1 Khái niệm chi phí bán hàng....................................................................... 11 1.2.4.2 Chứng từ sử dụng....................................................................................... 12 1.2.4.3 TK sử dụng................................................................................................ 12 1.2.4.4 Trình tự kế toán chi phí bán hàng.............................................................. 12 1.2.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp........................................................ 12 1.2.5.1 Khái niệm chi phí quản lý doanh nghiệp................................................... 12 1.2.5.2 Chứng từ sử dụng....................................................................................... 13 1.2.5.3 TK sử dụng................................................................................................ 13 1.2.5.4 Trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp......................................... 14 1.2.6/ Kế toán xác định kết quả bán hàng........................................................... 14 1.2.6.1 Khái niệm kết quả bán hàng...................................................................... 14 1.2.6.2 TK sử dụng................................................................................................ 14 1.2.6.3 Trình tự kế toán xác định kết quả bán hàng.............................................. 14 Chương ii: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh lâm sản việt nam - newzealand.................................................................................................... 15 2.1/ Giới thiệu chung về công ty TNHH Lâm sản Việt Nam-Newzealand...... 15 2.1.1/ Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của cụng ty............................................... 15 2.1.2/ Tỡnh hỡnh và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh một số năm..... 15 2.1.3/ Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ mỏy quản lý kinh doanh.......................................................................................................... 16 2.1.4/ Tổ chức bộ mỏy kế toỏn của doanh nghiệp................................................ 17 2.1.5/ Cỏc chớnh sỏch kế toỏn hiện đang ỏp dụng tại cụng ty............................... 18 2.2/ Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Lâm sản Việt Nam - Newzealand....................................... 19 2.2.1/ Tình hình công tác quản lý bán hàng........................................................... 19 2.2.2/ Kế toán giá vốn hàng bán............................................................................ 20 2.2.3/ Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty....................................................... 21 2.2.4/ Kế toán thanh toán với khách hàng.............................................................. 22 2.2.5/ Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng tại công ty....................... 23 2.2.6/ Kế toán chi phí bán hàng............................................................................. 25 2.2.7/ Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp......................................................... 26 2.2.8/ Kế toán xác định kết quả bán hàng.............................................................. 27 Chương III: Một số ý kiến nhằm nâng cao công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH lâm sản Việt nam - Newzealand.......................................... 30 3.1/ Nhận xét và đánh giá chung về Công ty TNHH Lâm sản Việt Nam - Newzealand.............................................................................. 30 3.1.1/ Ưu điểm....................................................................................................... 30 3.1.2/ Những tồn tại cần khắc phục........................................................................ 31 3.2/ Một số ý kiến đề xuất nhằm nâng cao công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Lâm Sản Việt Nam - NewZealand.......................................................................................................... 32 Kết luận............................................................................................................ 36 Biểu số 2. 1 : Phiếu xuất kho Đơn vị : VINEW Mẫu số: 02-VT Địa chỉ: Theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC Phiếu xuất kho Ngày 20 tháng 03 năm 2006 Của Bộ trưởng Bộ tài Chính Ngày 12 tháng 01 năm 2010 Số : 01 Nợ : Có : Họ và tên người nhận hàng: Công ty Phương Bắc . Địa chỉ (bộ phận) Hà Nội Lý do xuất kho: Xuất bán Xuất tại: Kho Cty. Địa điểm : Bắc Giang STT Tên mặt hàng, quy cách Mã số ĐVT Số Lượng Đơn giá Thành tiền Yêu Cầu Thực Xuất A B C D 1 2 3 4 1 K/C D1: 60x250x1.96x2.83 bộ 20 4.000.000 80.000.000 2 K/C D2: 60x250x1.06x2.83 bộ 15 3.500.000 52.500.000 3 K/C D3: 60x250x1.96x2.55 bộ 22 2.800.000 61.600.000 4 K/C D4: 60x250x1.41x2.55 bộ 18 2.300.000 41.400.000 5 K/C D5: 60x150x680x1.96 bộ 20 1.800.000 36.000.000 6 K/C Dp1: 0x150x680x1.96 bộ 15 1,600.000 24.000.000 7 K/C Dp2: 60x250x1.06x1.8 bộ 25 1.200.000 30.000.000 8 K/C S2A: 60x250x1.06x1.8 bộ 16 1.300.000 20.800.000 9 Bàn quầy 1.8x1.0x750 Ch 20 2.000.000 40.000.000 Cộng 386.300.000 Viết bằng chữ: ( Ba trăm tám mươi sáu triệu ba trăm ngàn đồng ) Xuất, ngày 12 tháng 01 năm 2010 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 1.066.000 Biểu số 2.2 : Chứng từ ghi sổ TK 632 Chứng từ ghi sổ Ngày 31 tháng 01 năm 2010. Số: 01 Chứng từ Trích yếu TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 009867 31/01 Giá vốn hàng bán 632 155 386.300.000 Cộng 386.300.000 (kèm theo 01 chứng từ gốc) Người lập Kế toán trưởng Biểu số 2. 3 : Phiếu xuất kho Đơn vị : VINEW Mẫu số: 02-VT Địa chỉ: Theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC Phiếu xuất kho Ngày 20 tháng 03 năm 2006 Của Bộ trưởng Bộ tài Chính Ngày 20 tháng 01 năm 2010 Số : 2 Nợ : Có : Họ và tên người nhận hàng: Công ty TNHH Giao Ngoan. Địa chỉ (bộ phận) Hà Nội Lý do xuất kho: Xuất bán Xuất tại: Kho TP Cty. Địa điểm : Bắc Giang STT Tên mặt hàng, quy cách Mã số ĐVT Số Lượng Đơn giá Thành tiền Yêu Cầu Thực Xuất A B C D 1 2 3 4 1 Cửa D1: 40x1870x2395 bộ 30 2.800.000 84.000.000 2 Cửa D2: 40x970x2395 bộ 30 1.500.000 45.000.000 3 Cửa D3: 40x935x2130 bộ 30 1.300.000 39.000.000 4 Cửa D4: 40x720x1350 bộ 20 1.600.000 32.000.000 5 Cửa D5: 40x720x2130 bộ 15 1.500.000 22.500.000 6 Cửa Dp1: 40x550x1325 bộ 16 1.100.000 17.600.000 7 Cửa Dp2: 40x590x2165 bộ 20 1.800.000 36.000.000 8 Cửa SP2: 40x590x1965 bộ 25 1.500.000 37.500.000 9 Tủ áo: 3.0x2.4x600 Ch 25 7.200.000 180.000.000 10 Giường đôi: 2.0x1.6 Ch 20 2.400.000 48.000.000 11 Tủđầugiường: 1.8x1.0x750 Ch 20 1.200.000 24.000.000 Cộng 565.600.000 Viết bằng chữ: ( Năm trăm sáu mươi năm triệu sáu trăm ngàn đồng ) Xuất, ngày 20 tháng 01 năm 2010 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 1.066.000 Biểu số 2. 4: Chứng từ ghi sổ TK 632 Chứng từ ghi sổ Ngày 31 tháng 01 năm 2010. Số: 02 Chứng từ Trích yếu TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 010079 31/01 Giá vốn hàng bán 632 155 565.600.000 Cộng 565.600.000 (kèm theo 02 chứng từ gốc) Người lập Kế toán trưởng Biểu số 2.5 : Sổ chi tiết TK 632 Sổ chi tiết giá vốn hàng bán Tên hàng hoá: Hàng mộc Tháng 01-2010 ĐVT: đồng Người lập Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.6: Sổ cái TK 632 Sổ cáI TK 632- Giá vốn hàng bán Tháng 01-2010 ĐVT: đồng Ngày/ tháng Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số Tiền Số Ngày Nợ Có 01 31/01 Giá vốn hàng bán 155 386.300.000 02 31/01 Giá vốn hàng bán 155 565.600.000 31/01 Kết chuyển giá vốn 911 951.900.000 Cộng phát sinh 951.900.000 951.900.000 Biểu số 2.7 : Hoá đơn GTGT HểA ĐƠN Mẫu số : 01 GTKT - 3LL Giá trị gia tăng BA/2008B Liờn 2 : Giao khỏch hàng Ngày 12 thỏng 01 năm 2010 số: 009867 0 0 1 4 5 2 0 4 1 2 4 Đơn vị bỏn hàng : Cụng ty TNHH Lâm Sản Việt Nam- newzealand Địa chỉ : Tổ 6 khu phố 3 Phường Mỹ Độ- TP Bắc Giang-tỉnh Bắc Giang. Số TK:2500211-000062 NHNN tỉnh Bắc Giang Điện thoại : (0240) 854.113 MS : 0 5 7 1 0 1 0 0 1 0 0 7 8 5 Họ tờn người mua hàng : Nguyễn Cụng Phương Đơn vị : Cụng ty Phương Bắc Địa chỉ : Km số 06 đường Giải Phóng- Hà Nội . Số tài khoản :7 3010004K............ Hỡnh thức thanh toỏn:chả trậm. MS : STT Tờn hàng hoỏ, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giỏ Thành tiền A B C 1 2 3 = 2 x 1 1 K/ C D1: 60x250x1.96x2.83 bộ 20 4,400.000 88,000.000 2 K/ C D2: 60x250x1.06x2.83 bộ 15 3,850.000 57,750.000 3 K/ C D3: 60x250x1.96x2.55 bộ 22 3,080.000 67,760.000 4 K/ C D4: 60x250x1.41x2.55 bộ 18 2,530.000 45.540.000 5 K/ C D5: 60x150x680x1.96 bộ 20 1,980.000 39,600.000 6 K/ C Dp1: 60x150x680x1.96 bộ 15 1,760.000 26,400.000 7 K/ C Dp2: 60x250x1.06x1.8 bộ 25 1,320.000 33,000.000 8 K/ C S2A: 60x250x1.06x1.8 bộ 16 1,430.000 22,880.000 9 Bàn quầy 1.8x1.0x750 Chiếc 20 2,200.000 44,000.000 Cộng tiền hàng 424,930.000 Thuế suất GTGT :10% tớnh thuế GTGT 42,493.000 Tổng cộng tiền thanh toỏn 467,423.000 Số tiền viết bằng chữ : ( Bốn trăm sáu mươi bảy triệu bốn trăm hai mươi ba nghìn đồng chẵn ) Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( Ký, ghi rừ họ tờn ) ( Ký, ghi rừ họ tờn ) ( Ký, đúng dấu, ghi rừ họ tờn ) Biểu số 2.8 : Chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ Ngày 31 tháng 01 năm 2010. Số: 03 Chứng từ Trích yếu TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 009867 31/01 DT bán hàng chưa thanh toán 131 511 424,930.000 Thuế VAT 131 3331 42,493.000 Cộng 467.423.000 Biểu số 2.9 : Hoá đơn GTGT HểA ĐƠN Mẫu số : 01 GTKT - 3LL Giá trị gia tăng BA/2008B Liờn 2 : Giao khỏch hàng Ngày 20 thỏng 01 năm 2010 số: 010079 0 0 1 4 5 2 0 4 1 2 4 Đơn vị bỏn hàng : Cụng ty TNHH Lâm Sản Việt Nam- Newzealand Địa chỉ : Phường Mỹ Độ - TP Bắc Giang-tỉnh Bắc Giang. Số TK:2500211-000062 NHNN tỉnh Bắc Giang Điện thoại : (0240) 854.113 MS : 0 5 7 1 9 1 0 0 1 0 0 7 9 3 Họ tờn người mua hàng : Lê Thị Hoa Tên đơn vị : Cụng ty TNHH Giao Ngoan Địa chỉ : Số 08 Nguyễn Trãi - Hà Nội . Số tài khoản :7 8012604 K............ Hỡnh thức thanh toỏn:chả trậm. MS : STT Tờn hàng hoỏ, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giỏ Thành tiền A B C 1 2 3 = 2 x 1 1 Cửa D1: 40x1870x2395 Bộ 30 3.080.000 92.400.000 2 Cửa D2: 40x970x2395 Bộ 30 1.650.000 49.500.000 3 Cửa D3: 40x935x2130 Bộ 30 1.430.000 42.900.000 4 Cửa D4: 40x720x1350 Bộ 20 1.760.000 35.200.000 5 Cửa D5: 40x720x2130 Bộ 15 1.650.000 24.750.000 6 Cửa Dp1: 40x550x1325 Bộ 16 1.210.000 19.360.000 7 Cửa Dp2: 40x590x2165 Bộ 20 1.980.000 39.600.000 8 Cửa SP2: 40x590x1965 Bộ 25 1.650.000 41.250.000 9 Tủ áo: 3.0x2.4x600 Chiếc 25 7.920.000 198.000.000 10 Giường đôi: 2.0x1.6 Chiếc 20 2.640.000 52.800.000 11 Tủ đầugiường: .8x1.0x750 Chiếc 20 1.320.000 26.400.000 Cộng tiền hàng 622.160.000 Thuế suất GTGT 10% tiền thuế GTGT 62.216.000 Tổng cộng tiền thanh toỏn 684.376.000 Số tiền viết bằng chữ:(Sáu trăm tám mươi tư triệu ba trăm bảy mươi sáu nghìn đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( Ký, ghi rừ họ tờn ) ( Ký, ghi rừ họ tờn) ( Ký, đúng dấu, ghi rừ họ tờn) Biểu số 2.10 : Chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Ngày 31 tháng 01 năm 2010. Số: 04 Chứng từ Trích yếu TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 10079 31/01 -Doanh thu bán hàng bằng chuyển khoản 112 511 622.160.000 Thuế VAT 112 333(1) 62.216.000 Cộng 684.376.000 (kèm theo 02 chứng từ gốc) Người lập Kế toán trưởng Biểu số 2.11 : Sổ chi tiết doanh thu bán hàng Sổ chi tiết doanh thu bán hàng Tên hàng hoá: Hàng mộc Tháng 01-20010 ĐVT: đồng Người lập Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.12 : Sổ cái TK 511 Sổ cáI TK 511- Doanh thu bán hàng Tháng 01- 2010 ĐVT: đồng Ngày/ tháng Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số Tiền Số Ngày Nợ Có 03 31/01 Doanh thu chưa thanh toán 131 424.930.000 04 31/01 Doanh thu bán hàng 112 622.160.000 31/01 Kết chuyển doanh thu thuần 911 1.047.090.000 Cộng phát sinh 1.047.090.000 1.047.090.000 Người lập Kế toán trưởng Biểu số 2.13 : Sổ chi tiết thanh toán với khách hàng Sổ chi tiết thanh toán với khách hàng Khách hàng : Công ty Phương Bắc Tháng 01- 2010 ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư SH NT Nợ Có Nợ Có 1. Số dư đầu tháng 0 2. Số phát sinh Phải thu khách hàng 131 467.423.000 Doanh thu bán hàng 511 424.930.000 VAT 333(1) 42.493.000 Cộng phát sinh 467.423.000 467.423.000 3. Số dư cuối tháng 0 Biểu số 2.14 : Chứng từ ghi sổ TK 131 Chứng từ ghi sổ Ngày 31 tháng 01 năm 2008. Số: 06 Chứng từ Trích yếu TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 009867 Phải thu khách hàng 131 511 424.930.000 Thuế VAT 131 3331 42.493.000 Cộng 467.423.000 (kèm theo 02 chứng từ gốc) Biểu số 2.15 : Sổ cái TK 131 Sổ cáI TK 131- Phải thu khách hàng Tháng 01- 2010 ĐVT: đồng Ngày/ tháng Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số Tiền Số Ngày Nợ Có 1. Số dư đầu tháng 2. Số phát sinh 06 31/01 -Phải thu khách hàng 131 467.423.000 06 31/01 -Doanh thu bán hàng 511 424.930.000 06 31/01 -Thuế VAT 333(1) 42.493.000 3. Số dư cuối tháng Cộng phát sinh 467.423.000 467.423.000 Người lập Kế toán trưởng Biểu số 2.16 : Chứng từ ghi sổ TK 531 Chứng từ ghi sổ Ngày 31 tháng 1 năm 2010. Số: 05 Chứng từ Trích yếu TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 31/01 Hàng bán bị trả lại 531 111 1.210.000 31/01 VAT 3331 111 121.000 Cộng 1.331.000 (kèm theo 01 chứng từ gốc) Biểu số 2.17 : Sổ cái TK 531 Sổ cáI TK 531- Giảm giá hàng bán Tháng 01- 2010 ĐVT: đồng Ngày/ tháng Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số Tiền Số Ngày Nợ Có 05 31/01 Hàng bán bị trả lại 531 1.210.000 05 31/01 VAT 3331 121.000 05 31/01 K/c số hàng bị trả lại 1.331.000 Cộng phát sinh 1.331.000 1.331.000 Người lập Kế toán trưởng Biểu số 2.18 : Chứng từ ghi sổ TK 641 Chứng từ ghi sổ Ngày 31 tháng 01 năm 2010. Số: 07 Chứng từ Trích yếu TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 31/01 Tiền lương nhân viên 641 334 5.680.000 31/01 Chi phi bảo hành 335 3.790.000 31/01 Phí chuyển khoản 112 1.250.200 31/01 Tiền điện , nước 111 5.233.000 Cộng 15.953.200 Biểu số 2.19 : Sổ cái TK 641 Sổ cáI TK 641- Chi phí bán hàng Tháng 01- 2010 ĐVT: đồng Ngày/ tháng Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số Tiền Số Ngày Nợ Có 07 31/01 Tiền lương nhân viên 334 5.680.000 007 531/01 Phí bảo hành 335 3.790.000 007 331/01 Phí chuyển khoản 112 1.250.200 007 331/01 Tiền điện, nước 111 5.233.000 007 331/01 K/c chi phí bán hàng 911 15.953.200 Cộng phát sinh 15.953.200 15.953.200 Biểu số 2.20 : Chứng từ ghi sổ TK 642 Chứng từ ghi sổ Ngày 31 tháng 01 năm 2010. Số: 08 Chứng từ Trích yếu TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 31/01 Tiền lương NVQL 642 334 23.976.000 31/01 Mua VPP bằng tiền 111 506.000 31/01 Trích BHXH 338 4.075.000 31/01 Trích KHTSCĐ 214 4.250.500 Cộng 32.807.500 (Kèm theo 4 chứng từ gốc ) Người lập Kế toán trưởng Biểu số 2. 21 : Sổ cái TK 642 Sổ cáI TK 642 : Chi phí QLDN Tháng 01-2010 ĐVT: đồng Ngày/ tháng Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số Tiền Số Ngày Nợ Có 08 30/01 Tiền lương NVQL 334 23.976.000 08 30/01 Mua VPP bằng tiền 111 506.000 08 30/01 Trích BHXH 338 4.075.000 08 30/01 Trích KHTSCĐ 214 4.250.500 08 30/01 911 32.807.500 Cộng phát sinh 32.807.500 32.807.500 Người lập Kế toán trưởng Biểu số 2. 22 : Chứng từ ghi sổ TK 911 Chứng từ ghi sổ Ngày 31 tháng 01 năm 2010. Số: 09 Chứng từ Trích yếu TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 31/01 Kết chuyển giá vốn hàng bán 9911 6632 951.900.000 Kết chuyển doanh thu thuần 5511 9911 1.045.880.000 31/01 K/c Chi phí bán hàng 9911 6641 15.953.200 31/01 K/c Chi phí QLDN 9911 6642 32.807.500 31/01 K/c lãi 9911 4421 45.219.300 Cộng 2.091.760.000 (kèm theo 05 chứng từ gốc) Người lập Kế toán trưởng Biểu số 2. 23 : Sổ cái TK 911 Sổ cáI TK 911- Xác định kết quả Tháng 01- 2010 ĐVT: đồng Ngày/ tháng Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số Tiền Số Ngày Nợ Có 09 31/01 K/c DTT 511 1.045.880.000 09 31/01 K/c giá vốn hàng bán 632 951.900.000 909 331/01 K/c Chi phí bán hàng 6641 15.953.200 909 331/01 K/c Chi phí QLDN 6642 32.807.500 909 331/01 K/c lãi 5421 45.219.300 Cộng phát sinh 1.045.880.000 1.045.880.000 Người lập Kế toán trưởng Sơ đồ 01: KẾ TOÁN BÁN HÀNG THEO PHƯƠNG THỨC BÁN BUÔN TK 154, 155 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131 Trị giá thực tế GVHB của K/c K/c DTT DTBH TP xuất kho TP xuất GVHB không thuế gửi bán kho gửi bán Tổng giá thanh toán GVHB của TP xuất bán thực tế TK 531, 532 K/c HBBTL GGHB TK 33311 Thuế GTGT Thuế GTGT tương ứng được đầu ra giảm trừ Hàng bán bị trả lại, giám giá hàng bán Sơ đồ 02: KẾ TOÁN BÁN HÀNG THEO PHƯƠNG THỨC BÁN Lẻ TK 154, 155 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131 Trị giá thực tế GVHB của K/c K/c DTT Số tiền thực nộp = DS TP xuất kho TP xuất GVHB ghi trên bảng kê bán lẻ gửi bán kho gửi bán GVHB của TP TK 138(8) Số tiền thực nộp <DS bán ra TK 33311 Thuế GTGT đầu ra TK 711 Số tiền thực nộp > DS ghi trên bảng kê bán lẻ Sơ đồ 03: Kế TOÁN BÁN HÀNG ĐẠI Lí, Kí GỬI 1. Kế toán bán hàng bên giao đại lý TK 641 TK 111, 112, 131 TK 632 TK 154, 155 TK 511 TK 911 TK 157 Trị giỏ TP Giỏ vốn K/c giỏ vốn K/c DT bỏn Hoa hồng gửi bỏn hàng bỏn hàng bỏn DTT hàng đại lý phải trả cho bờn nhận đại lý TK 133 TK 3331 Thuế GTGT Thuế GTGT 2. Kế toán bán hàng bên nhận đại lý TK 911 TK 511 TK 331 TK 111, 112 Kết chuyển DTT Hoa hồng được hưởng Toàn bộ tiền hàng về tiờu thụ đó bỏn TK 003 TK 3331 Thuế GTGT - Nhận - Bỏn hàng đầu ra (nếu cú) hàng - Hàng bỏn trả lại Thanh toỏn tiền hàng cho chủ hàng Sơ đồ 04: KẾ TOÁN BÁN HÀNG THEO PHƯƠNG THỨC TRẢ GểP TK 511 TK 911 TK 632 TK 131 TK 154,155 Tổng số tiền cũn phải thu DTBH (ghi theo giỏ bỏn trả tiền ngay) K/c DTT K/c giỏ vốn Trị giỏ vốn hàng bỏn TK 111, 112 TK 3333 (33311) Số tiền đó thu của khỏch hàng Thuế GTGT đầu ra TK 338 (3387) TK 515 Định kỳ kết chuyển DT Lói trả gúp hoặc là tiền lói phải thu từng kỳ lói trả chậm phải thu của khỏch hàng Sơ đồ 05: Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu TK111, 112,131 TK531,532 TK 511 Tổng số tiền giảm giá, Kết chuyển giảm giá Tổng số tiền hàng bán hàng bán bị trả lại hàng bán bị trả lại bị trả lại TK333(1) cả thuế Thuế GTGT đầu ra tương ứng Sơ đồ 06: KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN 1. Theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn TK 632 TK 155 TK 155 TK 154 TP xuất kho bỏn trực tiếp Thành phẩm đó bỏn bị trả lại nhập kho Giỏ thành thành phẩm nhập kho TK 911 TK 157 TP xuất kho TP gửi bỏn gửi bỏn đó bỏn được K/c GVHB TP sản xuất xong bỏn gửi ngay TP sản xuất xong bỏn ngay khụng qua kho 2. Theo phương phỏp kiểm kờ định kỳ K/c SP, HH tồn kho và gửi bỏn cũn lại cuối kỳ TK 632 TK 155,157 K/c SP, HH tồn kho và gửi bỏn cũn lại đầu kỳ TK 631 TK 911 K/c giỏ thành thành phẩm sản xuất K/c GVHB hoàn thành trong kỳ TK 611 K/c giỏ vốn hàng bỏn trong kỳ Hàng húa đó bỏn bị trả lại nhập kho Sơ đồ 07: Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng TK 334, 338 TK641 TK111,112,1388 Tiền lương nhân Các khoản ghi giảm viên bán hàng chi phí bán hàng TK 152,153 TK 911 Chi phí vật liệu, CCDC Cuối kỳ k/c CPBH để (phân bổ 1 lần) xác định kết quả KD TK 214 Trích khấu hao TSCĐ TK111,112,331 TK 133.1 Thuế GTGT Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác TK 352 Chi phí dự phòng bảo hành SPHH TK 142, 242 Phân bổ chi phí trả trước Sơ đồ 08: Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp TK 334, 338 TK642 TK111,112 Chi phí nhân Các khoản ghi giảm viên quản lý chi phí QLDN TK 152,153 TK 911 Chi phí vật liệu, CCDC Cuối kỳ k/c CPQLDN (phân bổ 1 lần) để xác định kết quả KD TK 214 Trích khấu hao TSCĐ TK 139 TK111,112,331 TK 133.1 Hoàn nhập dự phòng Thuế GTGT phải thu khó đòi Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác TK 352 Chi phí dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp TK 142, 242 Phân bổ chi phí trả trước TK 333 Thuế, phí, lệ phí Sơ đồ 09: Sơ đồ kế toán xác định kết quả bán hàng TK 632 TK911 TK511 Kết chuyển trị giá vốn K/c DTBH vào TK của hàng hoá đã bán xác định KQBH TK 641 Kết chuyển CPBH thực tế phát sinh trong kỳ TK 642 TK 421 Kết chuyển CPQLDN thực tế phát sinh trong kỳ TK142(2) K/c CPBH và CPQLDN còn Lỗ lại kỳ trước vào KQBH Lãi Sơ đồ 10: tình hình và kết quả kinh doanh Tt CHỉ TIÊU Năm 2007 Năm 2008 Chênh lệch tuyệt đối % 1. Tổng tài sản 10,382,104,000 12,132,755,000 1,750,651,000 17 2. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5,586,164,610 5,613,227,693 27,063,083 0 3. Các khoản giảm trừ doanh thu - - - 4. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 5,586,164,610 5,613,227,693 27,063,083 0 5. Giá vốn hàng bán 4,721,621,893 4,570,825,558 (150,796,335) -3 6. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 864,542,717 1,042,402,135 177,859,418 21 7. Doanh thu hoạt động tài chính 1,770,035 6,770,454 5,000,419 283 8. Chi phí tài chính 34,492,002 31,886,954 (2,605,048) -8 9. Chi phí bán hàng 106,394,910 199,520,901 93,125,991 88 10. Chi phí quản lý doanh nghiệp 698,427,806 816,793,233 118,365,427 17 11. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 26,998,034 971,501 (26,026,533) -96 12. Thu nhập khác 9,390,000 27,400,000 18,010,000 192 13. Chi phí khác 203,116 12,718,091 12,514,975 6161 14. Lợi nhuận khác 9,186,884 14,681,909 5,495,025 60 15. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 36,184,918 15,653,410 (20,531,508) -57 16. Chi phí thuế TNDN hiện hành 6,875,134 2,751,087 (4,124,047) -60 17. Chi phí thuế TNDN hoãn lại - 18. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 29,309,784 12,902,323 (16,407,461) -56 19. Số công nhân viên 80 70 (10) -12,5 20. Thu nhập bình quân 1,200,000 1,500,000 300,000 25 Sơ đồ 13: Trình tự ghi sổ kế toán ở Công ty TNHH Lâm sản Việt Nam- Newzealand Sổ quỹ Chứng từ Kế toán Chứng từ ghi sổ Thẻ và Sổ kế toán chi tiết Sổ cái các TK liên quan Bảng cân đối tài khoản Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ * Ghi chỳ: Ghi hàng ngày Ghi cuối thỏng Đối chiếu. kiểm tra Sơ đồ 11 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Công ty TNHH Lâm Sản Việt Nam - NewZealand Hội đồng quản trị Tổng Giám đốc Giám đốc sản xuất Tổ chức văn thư hành chính, bảo vệ Thủ quỹ Phòng kế toán tài vụ Văn phòng đại diện Kho vật tư, nguyên vật liệu, thành phẩm KCS Tổ mộc Tổ TSBM Sửa chữa cơ khí Phòng sản xuất Phòng kế hoạch kỹ thuật Sơ đồ 12 Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty tnhh lâm sản việt nam - newzealand Kế toán trưởng Kế toán TSCĐ, vật tư, sản phẩm, hàng hoá Kế toán tiền lương và bảo hiểm Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Thủ kho Thủ quỹ Kế toán tổng hợp

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc31554.doc
Tài liệu liên quan