Tài sản cố định có vị trí hết sức quan trọng và cần thiết trong quá trình sản xuất kinh doanh, nó phản ánh năng lực trình độ tiến bộ khoa học kỹ thuật và trang bị cơ sở vật chất của doanh nghiệp. Điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ và luôn phải tìm ra các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng. Công tác hạch toán kế toán tài sản cố định được coi là một công cụ đắc lực để quản lý chặt chẽ, sử dụng hợp lý và hiệu quả tài sản cố định, giúp tài sản cố định phát huy được hiệu quả cao nhất của nó, chính là chiếc chìa khoá để doanh nghiệp mở cánh cửa đầu tiên của sự thành đạt trong cuộc cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường hiện nay.
Thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty Sứ Thanh Trì đã giúp em hiểu biết thêm nhiều kiến thức thực tế. Trên cơ sở thực tế với kiến thức đã họcvà được sự hướng dẫn của cô giáo Thạc sỹ Đỗ Thị Phương, em đã mạnh dạn đưa ra những ý kiến đề xuất với mong muốn góp phần hoàn thiện hơn nữa công tác hạch toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty.
87 trang |
Chia sẻ: linhlinh11 | Lượt xem: 643 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty Sứ Thanh Trì, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sử dụng.
Có TK 211 nguyên giá.
VD6: Bảng thống kê chi tiết TSCĐ chuyển thành CCDC ngày 7/6/2003.
STT
Loại TSCĐ
Đơn vị tính
Số lượng (chiếc)
Năm sử dụng
Nguyên giá TSCĐ
Số hao mòn
GTCL của TSCĐ
1
Máy nén khí
VNĐ
1
2001
5.115.000
4.702.119
412.881
2
Cân bàn
VNĐ
1
2002
7.826.000
5.621.754
2.204.246
Cộng
12.941.000
10.323.873
2.617.127
Từ bảng kê trên kế toán định khoản:
Nợ TK 214 10.323.873.
Nợ TK 627 2.617.127
Có TK 211 12.941.000
Sau đó kế toán phản ánh vào Nhật ký chung (phụ lục 11), Sổ cái TK 211 (phụ lục 12), Sổ cái TK 214 (phụ lục 18).
6/ Kế toán khấu hao TSCĐ HH.
Nhân tố cơ bản thay đổi hiện trạng TSCĐ là sự hao mòn. Trong quá trình sử dụng, TSCĐ không những giảm đi giá trị sử dụng mà còn giảm đi về mặt giá trị. Vì vậy kế toán TSCĐ phải thực hiện tính và trích khấu hao. Khấu hao là một biện pháp nhằm khôi phục dần dần toàn bộ hoặc từng phần giá trị của TSCĐ.
Căn cứ để kế toán tiến hành công tác hạch toán khấu hao TSCĐ là chế độ quản lý "khấu hao TSCĐ" ban hành kèm theo quyết định số 166/1999/QĐ-BTC ngày 30/12/1999 của Bộ trưởng bộ tài chính. Phương pháp khấu hao TSCĐ mà công ty áp dụng là phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Việc trích khấu hao theo nguyên tắc tròn tháng tức là nguyên giá TSCĐ tăng hoặc giảm trong tháng này thì tháng sau mới trích hoặc thôi trích khấu hao.
Đối với những TSCĐ chưa khấu hao hết đã hư hỏng thì giá trị còn lại phải thu hồi 1 lần. Đối với những TSCĐ đã khấu hao hết mà vẫn sử dụng được thì không trích khấu hao nữa.
Mức khấu hao = Ng.giá TSCĐ
trung bình năm Thời gian sử dụng TSCĐ
Mức khấu hao = Mức khấu hao trung bình năm
trung bình tháng 12
VD7: Tháng 6/2003 tổng khấu hao cơ bản phải trích của toàn công ty là: 1.293.443.568 VNĐ. Trong đó mức khấu hao cơ bản dùng cho sản xuất là : 1.271.277.054 VNĐ, cho bán hàng là: 13.515.373 VNĐ, cho quản lý là: 8.651.141 VNĐ. Bảng tính khấu hao TSCĐ (phụ lục 13) và bảng phân bố KH TSCĐ (phụ lục 14) kế toán TSCĐ hạch toán như sau:
Nợ TK 627 1.271.277.054
Nợ TK 641 13.515.373
Nợ TK 642 8.651.141
Có TK 214 1.293.443.568
Bút toán này được phản ánh trên Sổ nhật ký chung (phụ lục 11), Sổ cái TK 214 (phụ lục 18).
Đồng thời ghi bút toán.
Nợ TK 009 1.293.443.568.
7/ Kế toán sửa chữa TSCĐ HH.
Để duy trì năng lực hoạt động cho TSCĐ trong suốt quá trình sử dụng thì công ty cần phải sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ. Để quản lý chặt chẽ tình hình sửa chữa TSCĐ cần phải có dự toán chi phí sửa chữa, cần ghi chép theo dõi chặt chẽ và kiểm tra thường xuyên tình hình chi phí phát sinh trong quá trình sửa chữa.
7.1. Kế toán sửa chữa nhỏ TSCĐ.
Sửa chữa nhỏ, thường xuyên xảy ra với những TSCĐ có giá trị nhỏ như bảo dưỡng, thay thế một số phụ tùng đối với máy móc. Do đó toàn bộ chi phí của việc sửa chữa nhỏ, thường xuyên ở công ty được tập hợp trực tiếp vào các TK chi phí của bộ phận có TSCĐ sửa chữa.
VD8: Ngày 20/6/2003, công ty đã tiến hành sửa chữa máy photocopy cho bộ phận quản lý. Tổng chi phí sửa chữa là 250.000đ đã trả bằng tiền mặt xem sổ Nhật ký chung (phụ lục 11).
Nợ TK 642 250.000
Có TK 111 250.000
7.2. Sửa chữa lớn TSCĐ HH.
Công việc SCL TSCĐ ở công ty chủ yếu là thuê ngoài và công ty không thực hiện trích trước chi phí SCL TSCĐ.
Việc hạch toán quá trình sửa chữa lớn TSCĐ theo phương thức thuê ngoài ở công ty được tiến hành như sau:
- Tập hợp chi phí sửa chữa chi tiết theo từng công trình:
Nợ TK 241.3
Nợ TK 133.1
Có TK 331
- Khi công trình sửa chữa hoàn thành, kết chuyển chi phí sửa chữa thực tế vào chi phí trả trước.
Nợ TK 142
Có TK 241.3
VD 9: Tháng 6/2003 công ty thuê công ty lắp máy Việt Nam, sửa chữa băng chuyền phân loại sản phẩm và đã hoàn thành trong tháng. Tổng giá trị công trình là 33.660.000đ trong đó thuế GTGT là 10%. Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ (phụ lục 15). Biên bản nghiệm thu (phụ lục 17). Hợp đồng sửa chữa (phụ lục 16), kế toán tiến hành hạch toán.
- Tập hợp chi phí sửa chữa.
Nợ TK 241.3 30.600.000
Nợ TK 133.1 3.060.000
Có TK 331 33.660.000
Khi công trình sửa chữa lớn hoàn thành, kế toán kết chuyển sang TK 142
Nợ TK 142 30.600.000
Có TK 2413 30.600.000
8. Kiểm kê tài sản cố định
Vào thời điểm cuối năm. Công ty tiến hành kiểm kê TSCĐ trong toàn Công ty. Công ty thường lập Hội đồng kiểm kê doanh nghiệp để tiến hành kiểm kê từng loại TSCĐ tại từng bộ phận sử dụng. Đối chiếu giá trị TSCĐ theo kiểm kê với giá trị TSCĐ theo sổ sách để phát hiện thừa , thiếu và lập phiếu kiểm kê cho từng TSCĐ.
Chương III: Đánh giá chung và một số phương hướng nhằm hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ tại công ty sứ thanh trì
I. Đánh giá chung về công tác kế toán TSCĐ tại Công ty
Hơn 35 năm xây dựng và phát triển , Công ty sứ Thanh Trì đã và đang đứng vững trên thị trường, khi chuyển từ cơ chế kinh tế tập chung quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước, Công ty đã nhanh chóng tiếp cận thị trường, mở rộng mặt hàng sản xuất, cải tiến dây chuyền công nghệ đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng. Là một doanh nghiệp hoạt động có sự quản lý của cấp trên song không vì thế mà công ty mất sự tự chủ trong sản xuất kinh doanh. Ngược lại sự thích ứng linh hoạt với sự thay đổi của cơ chế thị trường đã giúp công ty luôn đi đúng hướng trên con đường phát triển hoà chung với nhịp sống sôi động của nền kinh tế mở. Công ty đã biết khai thác, phát huy và sử dụng có hiệu quả nội lực, tiềm năng sẵn có của mình , trong đó TSCĐ là yếu tố quan trọng . Qua quá trình thực tập tại Công ty , với những kiến thức đã được học ở trường và những điều em ghi nhận được qua thời gian thực tập, em mạnh dạn đưa ra những nhận xét về công tác kế tóan của công ty như sau:
1. Những ưu điểm:
* Về công tác kế toán:
Việc tổ chức bộ máy kế toán đã căn cứ vào khối lượng công tác kế toán và các phần hành kế toán cùng như đặc điểm của công ty để tổ chức theo mô hình hỗn hợp, do vậy nên rất hợp lý. Đội ngũ kế toán có 7 người, được phân công một cách hợp lý, bảo đảm công bằng cũng như năng suất công việc kế toán.
* Về sổ sách kế toán:
Việc chọn hình thức sổ Nhật ký chung cũng là phù hợp với quy mô của công ty và với trình độ chuyên môn của đội ngũ kế toán. Mặt khác, rất thích hợp cho việc áp dụng máy tính vào công tác kế toán, nhờ đó đã giảm bớt được khối lượng công việc kế toán tạo điều kiện cho công việc tổng hợp cuối kỳ, lập báo cáo được nhanh chóng đúng hạn.
* Về việc phân loại TSCĐ HH :
Công ty đã tiến hành phân loại TSCĐ theo đặc trưng kỹ thuật kết hợp với hình thái biểu hiện là hoàn toàn hợp lý. Phản ánh đúng về tình hình TSCĐ ở công ty, giúp cho công ty có cái nhìn tổng thể về TSCĐ. Từ đó có phương hướng cân đối , điều chỉnh cho phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh. Thông qua cách phân loại này giúp cho công ty quản lý chặt chẽ được TSCĐ một cách cụ thể, chi tiết và sử dụng có hiệu quả.
* Về công tác tổ chức hạch toán tổng hợp TSCĐ HH
Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tăng, giảm TSCĐ, công ty đều phản ánh đúng đắn và kịp thời theo đúng chế độ kế toán hiện hành. Hàng tháng , công ty đều lập bảng tính khấu hao TSCĐ và bảng phân bổ khấu hao TSCĐ chính xác cho từng tài sản đến từng đơn vị sử dụng. Qua đó , công ty quản lý chặt chẽ tình hình biến động TSCĐ.
* Về công tác kế toán khấu hao TSCĐ HH
Công ty áp dụng đúng chế độ kế toán khấu hao 166/1999/QĐ-BTC phản ánh đúng số khấu hao phải tính và phân bổ vào đối tượng sử dụng TSCĐ.
2. Những tồn tại:
Nhìn chung, công tác kế toán của công ty sứ Thanh Trì là tốt, thực hiện đúng các chế độ kế toán hiện hành , áp dụng một cách linh hoạt, hợp lý. Nhưng bên cạnh đó, theo em trong công tác kế toán TSCĐ HH tạo công ty còn một số tồn tại sau:
Thứ nhất: Về hệ thống sổ kế toán
Sổ cái và sổ Nhật ký chung của công ty đều không phản ánh ngày tháng ghi sổ, do đó rất khó có thể biết kế toán có phản ánh các nghiệp vụ kinh tế vào các sổ theo trình tự thời gian phát sinh các nghiệp vụ không.
Thứ hai: Về áp dụng chuẩn mực kế toán để tính giá trị khấu hao TSCĐ.
Công ty vẫn chưa vận dụng cách tính giá trị khấu hao TSCĐ theo chuẩn mực kế toán mới.
Theo ví dụ 2, Công ty vẫn áp dụng công thức:
Mức khấu hao phải trích bình quân năm
=
Nguyên giá TSCĐ
Thời gian sử dụng
Thứ ba: Về việc trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ:
Công ty chưa tiến hành trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, chính vì thế trong 6 tháng đầu năm 2003 công ty có phát sinh nghiệp vụ sửa chữa lớn TSCĐ mà không có kế hoạch trính trước , mọi chi phí phát sinh được tập hợp vào TK 241.3 và phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ có nghiệp vụ phát sinh sửa chữa lớn TSCĐ biến động đột ngột và ảnh hưởng tới công tác kế toán giá thành.
Thứ tư: Về kế toán chi tiết TSCĐ HH
Công ty không mở sổ chi tiết TSCĐ và sổ theo dõi TSCĐ theo đơn vị sử dụng, gây khó khăn cho công tác kế toán chi tiết ở từng bộ phận. Khi TSCĐ HH bị mất , thiếu hay hỏng hóc đều khó theo dõi, quản lý và quy trách nhiệm cho bộ phận, cá nhân làm mất hoặc hỏng hóc. Toàn bộ tình hình tăng giảm đều do phòng kế toán công ty theo dõi.
Thứ năm: Về hệ thống phần mềm kế toán áp dụng tại Công ty
Công tác kế toán của công ty đã và đang được thực hiện trên máy tính và thực hiện trên chương trình phần mềm kế toán (FAST) và một số phần phải tính trên EXCEL. Nhưng em thấy việc áp dụng trên máy tính còn hạn chế , chưa sử dụng hết các chức năng của phần mềm kế toán máy và chưa tận dụng hết sự tối ưu của máy tính.
II. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty sứ Thanh Trì .
Thứ nhất: Về hệ thống sổ kế toán áp dụng tại công ty
Công ty cần áp dụng mẫu Sổ theo đúng mẫu sổ mà Bộ tài chính quy định.
Kế toán công ty cần phải ghi ngày ghi sổ để công tác kế toán được thuận lợi hơn.
Sổ cái
Năm .......
Tên TK: Tài sản cố định hữu hình
Số hiệu: 211
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang sổ nhật ký chung
Số hiệu TK đối ứng
Số phát sinh
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
Số trang trước chuyển sang
07/06
PC115
07/06
Mua một máy tính
111
13.415.000
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
Cộng chuyển sang trang sau
Sổ nhật ký chung
Tháng 06 năm 2003
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
Số hiệu tài khoản
Số phát sinh
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
Số trang trước chuyển sang
07/06
PC 115
07/06
Mua một máy tính
*
211
13.415.000
133
1.341.500
111
147.565.500
414
13.415.000
411
13.415.000
...
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
...
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
Cộng chuyển sang trang sau
Thứ hai: Về áp dụng chuẩn mực kế toán để tính giá trị khấu hao TSCĐ
Công ty nên cập nhật và áp dụng theo Thông tư 89/2002/TT-BTC ban hành ngày 9/10/2002 vào công tác kế toán của mình. Công ty cần phải tính giá trị khấu hao TSCĐ theo công thức:
Mức khấu hao phải trích bình quân năm
=
Giá trị cần tính khấu hao năm
Thời gian sử dụng TSCĐ
Nếu công ty áp dụng chuẩn mực kế toán mới để tính giá trị khấu hao TSCĐ thì ở ví dụ 2sẽ được tính như sau:
Ngày 17/7/2002 Công ty mua một máy nghiền men của Việt Nam. Nguyên giá là 9.000.000đ. Số năm đăng ký khấu hao là 5 năm. Giá trị thanh lý ước tính là 10%.
Giá trị cần tính khấu hao
=
Nguyên giá TSCĐ
-
Giá trị thanh lý ước tính của TSCĐ
= 9.000.000 - 900.000
= 8.100.000
Mức khấu hao phải trích bình quân năm
=
8.100.000
=
135.000
60
Thứ 3: Về việc trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
Do khối lượng sửa chữa lớn TSCĐ HH tại công ty là rất nhiều, chi phí phát sinh rất lớn . Theo em, để tránh cho giá thành trong kỳ có nghiệp vụ phát sinh sửa chữa lớn TSCĐ HH làm biến động đột ngột, công ty nên tiến hành trích trước chi phí sửa chữa lớn.
Hàng tháng, tập hợp chi phí sửa chữa lớn vào TK 241.3 "SCL TSCĐ".
- Trường hợp SCL TSCĐ theo phương thức tự làm:
Nợ TK 241.3 "SCL TSCĐ"
Có TK 152,334...
- Trường hợp SCL TSCĐ theo phương thức thuê ngoài:
Nợ TK 241.3 "SCL TSCĐ"
Nợ TK 133: Thuế GTGT
Có TK 152,334...
Căn cứ vào kế hoạch trích trước chi phí SCL vào chi phí SXKD, kế toán ghi:
Nợ TK 627,641,642
Có TK 335"Chi phí phải trả"
Khi công trình SCL hoàn thành , căn cứ giá trị quyết toán công trình, kế toán ghi:
Nợ TK 335
Có TK 241.3
Cuối niên độ kế toán, phải điều chỉnh số trích trước theo chi phí sửa chữa thực tế .
- Nếu số trích trước nhỏ hơn chi phí thực tế thì cần phải trích bổ sung:
Nợ TK 627,641,642
Có TK 335
- Nếu số trích trước lớn hơn chi phí thực tế thì cần phải ghi giảm chi phí:
Nợ TK 335
Có TK 627,641,642
Nếu công ty áp dụng phương pháp trích trước chi phí SCL TSCĐ thì trường hợp SCL thuê ngoài ở ví dụ 9 trong đó chi phí SCL trích trước 25.000.000đ sẽ được hạch toán lại như sau:
* Chi phí phát sinh thực tế:
Nợ TK 241.3 30.600.000
Nợ TK 133.1 3.060.000
Có TK 331 33.660.000
* Trích trước chi phí SCL:
Nợ TK 627 25.000.000
Có TK 335 25.000.000
* Khi công trình SCL hoàn thành:
Nợ TK 335 30.600.000
Có 241.3 30.600.000
* Do số trích trước nhỏ hơn chi phí thực tế phát sinh nên cần ghi bổ sung:
Nợ Tk 627 5.600.000
Có TK 335 5.600.000
Thứ tư: Về kế toán chi tiết TSCĐ
Công ty nên mở sổ chi tiết TSCĐ và sổ theo dõi TSCĐ theo đơn vị sử dụng để theo dõi và quản lý TSCĐ được tốt hơn
Sổ tài sản theo đơn vị sử dụng
Năm:...........
Tên đơn vị,(phòng ban, phân xưởng...)............
Ghi tăng tài sản và CCDC
Ghi giảm tài sản và CCDC
Ghi chú
Chứng từ
Tên nhãn hiệu quy cách TSCĐ và CCDC
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Số tiền
Chứng từ
Lý do
Số lượng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Số hiệu
Ngày tháng
Sổ tài sản cố định
Loại tài sản:...................
TT
Ghi tăng TSCĐ
Khấu hao TSCĐ
Ghi giảm TSCĐ
Chứng từ
Tên đặc điểm, ký hiệu TSCĐ
Nước sản xuất
Tháng năm đưa vào sử dụng
Số hiệu TSCĐ
Nguyên giá TSCĐ
Khấu hao
Khấu hao đã tính đến khi ghi giảm TSCĐ
Chứng từ
Lý do giảm TSCĐ
Số hiệu
Ngày tháng
Tỷ lệ (%) khấu hao
Mức khấu hao
Số hiệu
Ngày tháng
Cộng
Thứ năm: Về công tác kế toán máy của công ty
Tuy đã được thực hiện trên máy tính và sử dụng phần mềm kế toán, nhưng hiệu suất chưa cao, khả năng áp dụng còn hạn chế . Vì vậy, theo em công ty nên cử một vài nhân viên phòng kế toán đi học nâng cao về phần mềm kế toán máy để sử dụng một cách có hiệu quả hơn.
Kết luận
Tài sản cố định có vị trí hết sức quan trọng và cần thiết trong quá trình sản xuất kinh doanh, nó phản ánh năng lực trình độ tiến bộ khoa học kỹ thuật và trang bị cơ sở vật chất của doanh nghiệp. Điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ và luôn phải tìm ra các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng. Công tác hạch toán kế toán tài sản cố định được coi là một công cụ đắc lực để quản lý chặt chẽ, sử dụng hợp lý và hiệu quả tài sản cố định, giúp tài sản cố định phát huy được hiệu quả cao nhất của nó, chính là chiếc chìa khoá để doanh nghiệp mở cánh cửa đầu tiên của sự thành đạt trong cuộc cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường hiện nay.
Thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty Sứ Thanh Trì đã giúp em hiểu biết thêm nhiều kiến thức thực tế. Trên cơ sở thực tế với kiến thức đã họcvà được sự hướng dẫn của cô giáo Thạc sỹ Đỗ Thị Phương, em đã mạnh dạn đưa ra những ý kiến đề xuất với mong muốn góp phần hoàn thiện hơn nữa công tác hạch toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng do điều kiện thời gian và kiến thức còn hạn chế nên bài viết của em không thể tránh khỏi những sai sót. Em kính mong được sự góp ý , bổ sung của các thầy cô giáo, và các cán bộ trong phòng kế toán Công ty để luận văn được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Thạc sỹ Đỗ Thị Phương, các thầy cô giáo trong khoa Tài chính Kế toán Trường đại học Quản lý và Kinh doanh Hà Nội, cùng các cán bộ nhân viên trong phòng Kế toán Công ty Sứ Thanh Trì đã tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành bài luận văn này.
Sinh viên
Đoàn Thu Trang
Danh mục các từ viết tắt
TSCĐ: Tài sản cố định
TSCĐ HH: Tài sản cố định hữu hình
DN: Doanh nghiệp
TK: Tài khoản
SXKD: Sản xuất kinh doanh
TS: Tài sản
NMSTT: Nhà máy sứ Thanh trì
GTGT: Giá trị gia tăng
KTT: Kế toán trưởng
SCL: Sửa chữa lớn
Tài liệu tham khảo
1. Các giáo trình kế toán của trường ĐH Quản lý và Kinh doanh Hà Nội.
2. Hướng dẫn thực hiện 4 chuẩn mực kế toán
NXB Tài Chính
3. Hệ thống kế toán doanh nghiệp
NXB Tài Chính
4. Quyết định 166/1999/QĐ- BTC của Bộ Tài Chính ngày 30/12/1999 về quản lý sử dụng và trích khấu hao TSCĐ
5. Các tài liệu khác tại Công ty Sứ Thanh trì.
Mục lục
Lời nói đầu
Kết luận
Phụ lục 4
Tổng công ty
thuỷ tinh và gốm xây dựng
Công ty sứ Thanh Trì
Số: 183
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________________
Hà Nội, ngày 5 tháng 6 năm 2003
Quyết định của giám đốc Công ty Sứ Thanh Trì
Về việc tăng TSCĐ
- Căn cứ vào giấy đề nghị thanh toán tiền trang bị máy tính đã được giám đốc phê duyệt.
- Xét đề nghị của văn phòng công ty.
- Chiểu đề nghị của ông Trưởng phòng kế hoạch
Quyết định
Điều 1: Nay tăng tài sản gồm:
- 01 máy tính - nguyên giá: 13.415.000đ
Thuộc hàng : TSCĐ
Đơn vị tiếp nhận: văn phòng
Điều 2: Tăng TSCĐ cho văn phòng từ tháng 6 năm 2003.
Điều 3: Các ông (bà) trưởng phòng kế hoạch, Chánh văn phòng chiểu theo quyết định thi hành kể từ ngày ký.
Giám đốc
Công ty sứ thanh trì
Đã ký
Phụ lục 17
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________________
Hà Nội, ngày 25 tháng 6 năm 2003
Biên bản nghiệm thu
Công trình: Sửa chữa băng chuyền phân loại sản phẩm
Hôm nay, ngày 25 tháng 6 năm 2003
Thành phần bao gồm:
Bên A: Công ty Sứ Thanh Trì:
Ông : Nguyễn Hữu Hoà - Trưởng phòng kỹ thuật
Bên B: Tổng công ty lắp máy Việt Nam.
Ông: Nguyễn Văn Minh - Tổ trưởng tổ lắp máy
Đã cùng nhau kiểm tra, nghiệm thu việc sửa chữa băng chuyền phân loại sản phẩm.
Hội đồng nghiệm thu đánh giá kết quả:
Băng chuyền phân loại sản phẩm đã được sửa chữa, đạt đúng theo các tiêu chuẩn kỹ thuật như quy định, đã có thể đã vào sản xuất.
Kết luận: Hai bên nhất trí bàn giao và nghiệm thu băng chuyền phân loại sản phẩm.
Đại diện bên A
Đại diện bên B
Phụ lục 16
Tổng công ty
thuỷ tinh và gốm xây dựng
Công ty sứ Thanh Trì
Số 341/QĐ
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________________
Hà Nội, ngày 02 tháng 6 năm 2003
Hợp đồng sửa chữa
Công trình: Sửa chữa, lắp đặt, thay thế, băng chuyền phân loại sản phẩm
Căn cứ pháp lệnh hợp đồng kinh tế của Hội đồng Nhà nước ngày 25 tháng 9 năm 1989, và Nghị định 17/HĐBT ngày 16 tháng 01 năm 1990 ban hành hướng dẫn hợp đồng kinh tế.
Căn cứ vào điều lệ quản lý xây dựng cơ bản kèm theo Nghị định số 52/CP của Thủ tướng Chính phủ ngày 8 tháng 7 năm 1999.
Hôm này, ngày 02 tháng 6 năm 2003. Chúng tôi gồm có
1. Bên A: Công ty Sứ Thanh Trì
- Địa chỉ: Xã Thanh Trì - huyện Thanh Trì - Hà Nội.
- Mã số Thuế: 0100107557-1
- Tài khoản: 710A - 00009 Tại Ngân hàng công thương - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
- Người đại diện: Ông Trần Văn Hùng Chức vụ: Giám đốc.
2. Bên B: Tổng công ty lắp máy Việt Nam
- Địa chỉ: 124 Minh Khai - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
- Điện thoại: (04)8633067
- Mã số thuế: 0100727368-1
- Tài khoản: 520 A - 00012 Tại Ngân hàng Công thương - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Sau khi thoả thuận hai bên thống nhất ký hợp đồng kinh tế với nội dung cụ thể như sau:
Điều 1: Hai bên thống nhất giao cho Tổng công ty lắp máy Việt Nam thi công việc sửa chữa băng chuyền phân loại sản phẩm.
Điều 2: Trách nhiệm các bên:
Bên A:
Bàn giao mặt bằng, máy móc, dây chuyền sản xuất và có tổ chức giám sát bên B trong quá trình sửa chữa băng chuyền phân loại sản phẩm.
- Sau khi sửa chữa xong, nhanh chóng cùng bên B tổ chức nghiệm thu, đưa băng chuyền vào sử dụng.
- Thực hiện nhanh, thanh toán đúng thời gian quy định của hợp đồng.
Bên B:
- Chịu trách nhiệm toàn bộ công việc của mình nhận thi công. Đảm bảo và chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc sửa chữa và an toàn về người lao động.
- Tổ chức thi công công việc theo đúng thời gian thoả thuận.
- Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
- Có trách nhiệm bảo hành dây chuyền này trong thời gian 6 tháng.
Điều 3: Thời gian thực hiện hợp đồng.
Từ ngày 5 tháng 06 năm 2003 đến ngày 25 tháng 06 năm 2003.
Điều 4: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán.
- Tổng giá trị hợp đồng là: 33.660.000đ (gồm cả thuế GTGT là 10%)
(Bằng chữ: Ba mươi ba triệu sáu trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn )
- Phương thức thanh toán: Bằng séc, chuyển khoản hoặc tiền mặt.
Điều 5: Điều khoản chung:
Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng và trong quá trình tiến hành việc sửa chữa.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng có gì vướng mắc hai bên sẽ cùng thống nhất giải quyết. Trong trường hợp hai bên không giải quyết được thì trình toà án kinh tế giải quyết theo đúng pháp luật.
Hợp đồng này lập tháng 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị như nhau.
Đại diện bên A
Đại diện bên B
Phụ lục 11
Tổng công ty
thuỷ tinh và gốm xây dựng
Công ty sứ Thanh Trì
Sổ nhật ký chung
Tháng 6 năm 2003
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Phát sinh
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
BBGN 138
7/6
Mua một máy tính
211
13.415.000
133
1.341.500
111
147.565.500
Kết chuyển nguồn hình thành
414
13.415.000
411
13.415.000
QĐ 185
7/6
Chuyển máy nén khí thành CCDC
214
4.702.119
627
412.881
211
5.115.000
Chuyển cân bàn thành CCDC
214
5.621.754
627
2.204.246
211
7.826.000
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
BBTL 76
14/6
Giảm 1 tủ điện máy khuấy
2141
35.596.370
811
1.734.270
211
37.331.000
Thu nhập từ thanh lý
111
6.600.000
711
6.000.000
3331
6.000.000
QĐ 196
20/6
Nhận bàn giao nhà kho
211
212.000.000
2412
212.000.000
Kết chuyển nguồn vốn
441
212.000.000
411
212.000.000
PC170
20/6
Sửa chữa máy PhotoCopy
642
250.000
111
250.000
Công việc sửa chữa lớn hoàn thành
142
30.600.000
2413
30.600.000
BPB
22/6
Trích khấu hao TSCĐ
627
1.271.277.054
641
13.515.373
642
8.651.141
214
1.293.443.568
BBGN SC147
25/6
Chi phí thực tế sửa chữa băng chuyền phân loại sản phẩm
2413
30.600.000
1331
3.060.000
331
33.660.000
.
....
.....
....
....
....
.
.
Phụ lục 14
Tổng công ty
thuỷ tinh và gốm xây dựng
Công ty sứ Thanh Trì
bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
Tháng 6/2003
Stt
Tài sản khấu hao
Tên tài sản
khấu hao
Tài khoản chi phí
Tên tài khoản
chi phí
Giá trị
phân bổ
1
2141
Hao mòn TSCĐ hữu hình
62741
Chi phí khấu hao TSCĐ: SP
1.131.560.096
2
2141
Hao mòn TSCĐ hữu hình
62741
Chi phí khấu hao TSCĐ: Khuôn
93.472.200
3
2141
Hao mòn TSCĐ hữu hình
6414
Chi phí BH: khấu hao TSCĐ
10.951.088
4
2141
Hao mòn TSCĐ hữu hình
6423
Chi phí Ql: Đồ dùng văn phòng
761.392
5
2141
Hao mòn TSCĐ hữu hình
6424
Chi phí Ql: khấu hao TSCĐ
7.889.749
6
2142
Hao mòn TSCĐ đi thuê
62741
Chi phí khấu hao TSCĐ: SP
46.244.758
7
2142
Hao mòn TSCĐ đi thuê
6414
Chi phí BH: Khấu hao TSCĐ
2.564.285
Tổng cộng
1.293.443.568
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Nguyễn Quốc Trung
Ngày ....... tháng ........ năm ............
Người lập Biểu
(Ký, họ tên)
Phụ lục 10
Tổng công ty
thuỷ tinh và gốm xây dựng
Công ty sứ Thanh Trì
Số 76
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________________
Hà Nội, ngày 14 tháng 6 năm 2003
Biên bản thanh lý TSCĐ
Căn cứ vào Quyết định số 320 ngày 01 tháng 01 năm 2003 của giám đốc Công ty Sứ Thanh Trì. Theo tờ trình của phòng vật tư ngày 01/6/2003. Giám đốc công ty đã triệu tập cuộc họp, thành phần gồm.
1. Ông: Trần Văn Hùng - Giám đốc công ty
2. Ông: Nguyễn Quốc Trung - Kế toán trưởng
3. Ông: Lê Thanh Sơn - Trưởng phòng vật tư
4. Ông: Nguyễn Hữu Hoà - Trưởng phòng kỹ thuật
5. Bà Trần Thu Mai - Kế toán TSCĐ
Căn cứ vào thực trạng kiểm kê năm 2003, căn cứ vào quyền tự chủ trong sản xuất kinh doanh, theo yêu cầu sản xuất kinh doanh của công ty. Sau khi xem xét bàn bạc thống nhất:
- Tủ điện máy khuấy
Nguyên giá: 37331000 VNĐ
Khấu hao luỹ kế: 35.596.730 VNĐ
Giá trị còn lại: 1734270 VNĐ
Kết luận của ban thanh lý thiết bị này đã hỏng nhiều bộ phận. Để có mặt bằng sản xuất và nguồn đầu tư những máy móc thiết bị mới, từng bước đổi mới công nghệ, ban thanh lý quyết định thanh lý thiết bị kể trên.
Trưởng ban thanh lý
(Đã ký)
Phụ lục 9
Tổng công ty
thuỷ tinh và gốm xây dựng
Công ty sứ Thanh Trì
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________________
Hà Nội, ngày 12 tháng 6 năm 2003
Tờ trình
Kính gửi: Giám đốc công ty sứ thanh trì
Hiện nay tủ điện máy khuấy đã cũ, hỏng nhiều bộ phận, công nghệ lạc hậu, không còn phù hợp với điều kiện sản xuất hiện tại.
Đề nghị giám đốc cho thanh lý thiết bị trên.
Tên máy: Tủ điện máy khuấy
Nguyên giá: 37331000 VNĐ
Năm sử dụng: 1999
Hao mòn luỹ kế: 35.596.730 VNĐ
Giá trị còn lại: 1.734.270 VNĐ
Đề nghị giá bán: 6.600.000 đ
(Bằng chữ: Sáu triệu sáu trăm ngàn đồng chẵn)
Phòng vật tư đề nghị giám đốc duyệt bán.
Giám đốc
Phòng KTTC
Phòng vật tư
Phụ lục 13
Tổng công ty
thuỷ tinh và gốm xây dựng
Công ty sứ Thanh Trì
Bảng tính khấu hao TSCĐ
Tháng 6/2003
Stt
Mã
Tên tài sản
Ngày tính khấu hao
Tài sản cố định đầu kỳ
Số tháng khấu hao
Giá trị khấu
hao trong kỳ
Tài sản cố định cuối kỳ
Nguyên giá
Hao mòn
luỹ kế
Giá trị còn lại
Nguyên giá
Hao mòn
luỹ kế
Giá trị còn lại
1
001
Nhà cửa vật kiến trúc
01/12/199
22.544.589.310
5.420.554.160
17.124.035.150
***
76.971.056
22.544.589.310
5.497.525.216
17.047.064.094
2
002
Nhà hành chính
01/12/199
1.758.015.000
401.197.316
1.356.817.684
300
5.860.050
1.758.015.000
407.057.366
1.350.957.634
3
Nhà ăn ca, tắm, kho
01/12/199
1.153.378.920
257.230.858
896.148.062
300
3.844.596
1.153.378.920
261.075.454
892.303.466
...
...
........................................
01/10/199
.......................
..................
....................
.....
...............
....................
................
..................
22
Máy móc thiết bị
01/10/199
********
68.954.788.246
38.799.172.209
***
1.112.437.094
*********
70.077.225.340
37.676.735.115
23
022
Máy khuấy dao 40m3
01/10/199
341.027.000
178.425.136
162.601.864
96
3.552.365
341.027.000
181.977.501
159.049.499
24
023
Máy nghiền men VN
01/08/200
9.000.000
1.500.000
7.500.000
60
150.000
9.000.000
1.650.000
7.350.000
...
...
.................................
..............
....................
......................
..................
.....
..............
...................
..................
..............
118
Phương tiện vận tải
01/12/199
1.684.244.796
777.961.172
906.283.624
816
13.515.373
1.684.244.796
791.476.545
892.768.251
119
138
Xe nâng hàng
01/12/199
379.809.500
229.364.346
150.445.154
120
3.165.079
379.809.500
232.529.425
147.280.075
120
139
Xe ô tô TOYOTA
01/09/200
304.950.000
22.871.250
282.078.750
120
2.541.250
304.950.000
25.412.500
279.537.500
...
....
.................................
...............
....................
.....................
.....................
.......
............
...................
.................
...................
126
Trang thiết bị văn phòng
01/01/199
830.509.563
481.272.481
349.237.082
***
8.651.141
830.509.563
489.923.622
340.585.941
127
143
Máy điều hoà
01/01/199
6.328.000
42.117.008
21.162.992
96
659.167
63.280.000
42.766.175
20.503.825
...
...
.................................
...............
.....................
......................
....................
.......
....................
.....................
.................
.................
147
Máy móc thiết bị khác
01/01/199
4.146.729.241
2.880.516.032
1.266.213.209
***
71.868.904
4.146.729.241
2.952.384.936
1.194.344.296
...
...
.................................
....................
.................
......................
......
.................
......................
...................
................
Tổng cộng
136.960.033.365
78.515.092.091
58.444.941.274
1.293.443.568
136.960.033.365
79.808.535.659
57.151.497.706
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày ........ tháng ........ năm ...........
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Phụ lục 3
Hoá đơn giá trị gia tăng
Liên 2 (giao khách hàng)
Ngày 27 tháng 8 năm 2002
Mẫu số: 01GTKT - 3LL
N0 048181
Đơn vị bán hàng: Công ty TOYOTA
Địa chỉ: 21B - Cát Linh - Hà Nội Số tài khoản:
0
1
0
0
9
7
4
5
8
9
Điện thoại: 8628527 MS
Họ và tên người mua hàng: .............................................................................................
Đơn vị: Công ty Sứ Thanh Trì
Địa chỉ: Xã Thanh Trì - huyện Thanh Trì - Hà Nội Số tài khoản ...........................
0
1
0
0
1
0
7
5
5
7
1
Hình thức thanh toán: TM MS
Stt
Tiền hàng hoá
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
01
Xe ôtô TOYOTA
chiếc
01
300.000.000
300.000.000
Cộng tiền hàng: 300.000.000
Thuế suất GTGT 5% Tiền thuế GTGT: 15.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 3150.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm mười lăm triệu đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phụ lục 1:
Sổ tài sản cố định
Loại tài sản:...................
TT
Ghi tăng TSCĐ
Khấu hao TSCĐ
Ghi giảm TSCĐ
Chứng từ
Tên đặc điểm, ký hiệu TSCĐ
Nước sản xuất
Tháng năm đưa vào sử dụng
Số hiệu TSCĐ
Nguyên giá TSCĐ
Khấu hao
Khấu hao đã tính đến khi ghi giảm TSCĐ
Chứng từ
Lý do giảm TSCĐ
Số hiệu
Ngày tháng
Tỷ lệ (%) khấu hao
Mức khấu hao
Số hiệu
Ngày tháng
Cộng
Phụ lục 2:
Sổ tài sản theo đơn vị sử dụng
Năm:...........
Tên đơn vị,(phòng ban, phân xưởng...)............
Ghi tăng tài sản và CCDC
Ghi giảm tài sản và CCDC
Ghi chú
Chứng từ
Tên nhãn hiệu quy cách TSCĐ và CCDC
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Số tiền
Chứng từ
Lý do
Số lượng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Số hiệu
Ngày tháng
Phụ lục 15
Tổng công ty
thuỷ tinh và gốm xây dựng
Công ty sứ Thanh Trì
cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________________
Hà nội, ngày 25 tháng 6 năm 2003
Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
(Sau khi thi công công trình sửa chữa lớn xong)
Số 147
Căn cứ quyết định số 214 ngày 30/5 của giám đốc công ty Sứ Thanh Trì về việc đưa TSCĐ ra sửa chữa lớn.
Chúng tôi gồm:
1. Trần Ngọc Minh - Chức vụ: Phòng kỹ thuật. Đại diện bên có TSCĐ
2. Đinh Thế Cường - Chức vụ: Đội trưởng đội vận hành. Đại diện bên có TSCĐ.
3. Nguyễn Minh Long - Chức vụ: Đội trưởng sửa chữa công ty lắp máy. Đại diện bên sửa chữa.
Đã kiểm nhận việc sửa chữa TSCĐ như sau:
- Tên TSCĐ, mã hiệu, quy cách: Băng chuyền phân xưởng.
- Số hiệu TSCĐ:
- Bộ phận quản lý, sử dụng TSCĐ phân xưởng.
- Bộ phận phụ trách sửa chữa TSCĐ: Công ty lắp máy Việt Nam.
Tên bộ phận sửa chữa
Nội dung công việc sửa chữa
Giá dự toán
Chi phí
thực tế
Kết quả kiểm tra
Băng chuyền phân loại sản phẩm
25.000.000
33660.000
Theo đề thiết kế
đảm bảo chất lượng
sơ đồ 25
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty Sứ Thanh trì
Giám đốc
PGĐ kinh doanh
PGĐ kỹ thuật
PGĐ kỹ thuật
Các chi nhánh bán hàng
Nhà máy sứ Thanh Trì
Phòng kỹ thuật KCS
Phòng tài chính kế toán
Phòng kế hoạch đầu tư
Phòng hành chính nhân sự
Phòng kinh doanh tiêu thụ
Sơ đồ 26
Cơ cấu bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán thành phẩm và nợ phải thu
Kế toán bán hàng
Kế toán tiền lương kiêm vật tư
Kế toán ngân hàng
Kế toán tập hợp chi phí giá thanh
Kế toán TSCĐ kiêm kế toán thanh toán
Kế toán công nợ phải trả
Bộ phận KT CN
Đà nẵng
Sơ đồ 1
Sơ đồ hạch toán tăng tscđ hh do mua sắm
Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Mua sắm trong nước
TK 111, 112, 331, 341 ... TK 211
Giá mua và các chi phí mua trước khi sử dụng TSCĐ
TK133.2
Thuế GTGT được khấu trừ
Nhập khẩu:
TK 111, 112, 331, 341 ... TK211
Giá mua và các chi phí mua trước khi sử dụng TSCĐ
TK 333.3
Thuế nhập khẩu phải nộp
TK 333.12 TK 133.2
Thuế GTGT phải nộp được khấu trừ
Đối với doanh nghiệp nộp GTGT theo phương pháp trực tiếp:
TK 111, 112, 331, 341 ... TK211
Giá mua và các chi phí mua trước khi sử dụng TSCĐ
TK 333.3
Thuế nhập khẩu phải nộp
Sơ đồ 2:
Sơ đồ hạch toán tăng tscđ hh do nhận cấp pháp,
nhận góp vốn liên doanh
TK 411 TK 211
Giá trị vốn góp Nguyên giá
TK 111, 112, 311 ...
Chi phí tiếp nhận
sơ đồ 3
Sơ đồ hạch toán tăng tscđ hh do được
biếu tặng, viện trợ
TK 711 TK 211
Giá trị TSCĐ được biếu tặng Nguyên giá
TK 111, 112, 331 ...
Chi phí tiếp nhận
sơ đồ 4
Sơ đồ hạch toán đánh giá tăng TSCĐ HH
TK 412 TK 211
Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ HH
TK 214 TK 412
Điều chỉnh giá trị hao mòn TSCĐ HH
sơ đồ 5
Sơ đồ hạch toán tăng TSCĐ HH do XDCB hoàn thành bàn giao
XDCB tự làm hoặc giao thầu từng phần:
TK 152, 153 TK 241 TK 211
Các chi phí XDCB phát sinh K/c giá trị được quyết toán
TK 111, 112, 331 TK 133
Thuế GTGT được
khấu trừ (nếu có)
Các chi phí trước khi sử dụng TSCĐ phát sinh
XDCB giao thầu hoàn toàn
TK 331 TK 211
Giá thanh toán chưa có thuế GTGT
TK 133
Thuế GTGT được khấu trừ
Sơ đồ 6
Sơ đồ hạch toán tăng TSCĐ HH do nhận lại
vốn góp liên doanh trước đây
TK 222 TK 211
Giá trị còn lại của TSCĐ góp liên doanh được nhận lại
TK 111, 112, 138
Phần vốn liên doanh bị thiếu được Giá trị TSCĐ nhận lại cao
nhận lại bằng tiền hơn vốn góp liên doanh
TK 635
Phần vốn liên doanh bị thiếu
được nhận lại
Sơ đồ 7
Sơ đồ kế toán TSCĐ HH tăng do tự chế
TK 621 TK 154 TK 632
Tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh
TK 622 Giá thành thực tế sản phẩm chuyển thành TSCĐ
sử dụng cho sản xuất kinhdoanh
TK 627 Chi phí vượt mức bình thường của TSCĐ tự chế
TK 155
Giá thành sản phẩm Xuất kho sản phẩm để
nhập kho chuyển thành TSCĐ
Đồng thời ghi:
TK 512 TK 211
Ghi tăng nguyên giá TSCĐ (Doanh thu là giá thành thực tế sản phẩm
chuyển thành TSCĐ sử dụng cho sản xuất kinhdoanh)
TK 111, 112, 331
Chi phí trực tiếp liên quan khác (chi phí lắp đặt, chạy thử)
Sơ đồ 8
Sơ đồ hạch toán tăng TSCĐ HH do
mua sắm trả chậm trả góp
TK 111, 112 TK 331 TK 211
Định kỳ thanh toán tiền Tổng số tiền Nguyên giá ghi theo
phải thanh toán giá mua trả tiền ngay
tại thời điểm mua
TK 242 TK 635 Lãi trả Định kỳ phân bổ dần vào chi phí
chậm theo số lãi trả chậm, trả góp định kỳ
TK 133
Thuế GTGT
Sơ đồ 9
Sơ đồ hạch toán muaTSCĐ HH dưới hình thức
trao đổi không tương tự
1. Khi mua TSCĐ HH đi trao đổi:
TK 211 TK 811
Ghi giảm nguyên giá TSCĐ đưa đi trao đổi Gtrị còn lại
TK 214
Giá trị hao mòn
2. Khi nhận TSCĐ HH do trao đổi:
TK 711 TK 131 TK 211
Giá trị hợp lý của TSCĐHH Giá trị hợp lý cả TSCĐHH
đưa đi trao đổi và thuế GTGT nhận về và thuế GTGT (nếu có)
TK 333.11 TK 133
Thuế GTGT nếu có Thuế GTGT nếu có
TK 111, 112
Nhận số tiền phải thu thêm
Thanh toán số tiền phải trả thêm
Sơ đồ 10
Sơ đồ hạch toán muaTSCĐ HH dưới hình thức
trao đổi tương tự
TK 211 TK 214
Giá trị hao mòn TSCĐ hữu hình đưa đi trao đổi
NG TSCĐ hữu hình
đưa đi trao đổi TK 211
NG TSCĐ hữu hình nhận về (Ghi theo GTCL
của TSCĐ hữu hình đưa đi trao đổi)
Sơ đồ 11
Sơ đồ kế toán muaTSCĐ HH là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền
với quyền sử dụng đất, đưa vào sử dụng ngay cho sxkd
TK 111, 112, 331 ... TK 211
Ghi tăng TSCĐ hữu hình (Chi tiết nhà cửa, vật kiến trúc)
TK 213
Ghi tăng TSCĐ vô hình (Chi tiết quyền sử dụng đất)
TK 133
Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Sơ đồ 12
Sơ đồ hạch toán giảm TSCĐ HH do thanh lý, nhượng bán
TK 211 TK 214
Nguyên giá TSCĐ GTHM của TSCĐ
TK 333.1 TK 811
Thuế GTGT phải nộp GTCL của TSCĐ
(nếu có)
TK 711 TK 111, 112, 152 ...
Thu nhập từ thanh lý Các chi phí thanh lý
nhượng bán TSCĐ nhượng bán TSCĐ
Sơ đồ 13
Sơ đồ hạch toán giảm TSCĐ HH do góp vốn liên doanh
Vốn góp được đánh giá cao hơn giá trị còn lại:
TK 211 TK 214
Nguyên giá TSCĐ GTHM của TSCĐ
TK 412 TK 222
GTCL của TSCĐ
Chênh lệch giá trị vốn góp > giá trị còn lại
Vốn góp được đánh giá thấp hơn giá trị còn lại:
TK 211 TK 214
Nguyên giá TSCĐ GTHM của TSCĐ
TK 222
GTCL của TSCĐ
TK 412
Chênh lệch giá trị vốn góp < GTCL
Sơ đồ 14
Sơ đồ hạch toán giảm TSCĐ HH do trả lại vốn góp liên doanh
Giá trị TSCĐ trả lại cao hơn GTCL:
TK 211 TK 214
Nguyên giá TSCĐ GTHM của TSCĐ
TK 412 TK 411
GTCL của TSCĐ
Chênh lệch giá trị trả lại > giá trị còn lại
Giá trị TSCĐ trả lại thấp hơn GTCL:
TK 211 TK 214
Nguyên giá TSCĐ GTHM của TSCĐ
TK 411
GTCL của TSCĐ
TK 412
Chênh lệch giá trị trả lại < GTCL
Sơ đồ 15
Sơ đồ hạch toán giảm TSCĐ HH do bị mất, thiếu phát hiện khi kiểm kê
Chưa xác định được nguyên nhân:
TK 211 TK 214
Nguyên giá TSCĐ GTHM của TSCĐ
TK 138.1
GTCL của TSCĐ thiếu mất chưa rõ
nguyên nhân
Xác định được nguyên nhân và có quyết định xử lý:
TK 211 TK 214
Nguyên giá TSCĐ GTHM của TSCĐ
TK 138.8
Số tiền người phạm lỗi phải bồi thường
TK 811
Phần tổn thất được tính vào chi phí
TK 415
Phần bù đắp từ quỹ dự phòng tài chính
Sơ đồ 16
Sơ đồ hạch toán đánh giá giảm TSCĐ HH
TK 211 TK 412
Điều chỉnh giảm nguyên nhân TSCĐ HH
TK 412 TK 214
Điều chỉnh giá trị hao mòn TSCĐ HH
Sơ đồ 17
Sơ đồ kế toán giảm TSCĐ HH do không đủ
tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐHH
TK 211 TK 241
Giá trị hao mòn luỹ kế của TSCĐ hữu hình
TK 242
Nguyên giá Giá trị còn lại (nếu có GTCL lớn phân bổ nhiều năm
TSCĐ HH giảm
TK 627, 641, 642
Giá trị còn lại (nếu GTCL nhỏ tính một lần vào CPSXKD)
Sơ đồ 18
Sơ đồ kế toán TSCĐ thuê tài chính (Hạch toán tại bên đi thuê)
Khi thực hiện hợp đồng thuê TSCĐ thuê tài chính:
TK 342 TK 212
Tổng số nợ phải trả Nguyên giá TSCĐ
TK 133
GTCL của TSCĐ thiếu mất chưa rõ nguyên nhân
Khi kết thúc hợp đồng thuê, nếu bên đi thuê được chuyển giao quyền sở hữu TSCĐHH:
TK 212 TK 211
Chuyển giao nguyên giá
TK 111, 122
Số tiền phải chi thêm (nếu có)
TK 2141 TK 214.2
Chuyển giao giá trị hao mòn
Nếu trả lại TSCĐ HH cho bên cho thuê:
TK 212 TK 214.2
Ghi giảm nguyên giá TSCĐ thuê tài chính
TK 242
Giá trị còn lại lớn
TK 627, 641, 642
Giá trị còn lại nhỏ
Sơ đồ 19
Sơ đồ kế toán TSCĐ thuê hoạt động
TK 001
Tăng nguyên giá TSCĐ thuê khi nhân Giảm nguyên giá TSCĐ thuê khi trả
TK 111, 112, 331 TK 627, 641, 642
Tiền thuê TSCĐ phải trả hoặc đã trả theo từng kỳ
TK 142, 242
Tiền thuê trả một lần phải phân bổ nhiều lần Định kỳ phân bổ tiền thuê vào
chi phí bộ phận sử dụng TSCĐ
TK 133
Thuế GTGT được khấu trừ
Sơ đồ 20
Sơ đồ kế toán TSCĐ cho thuê TSCĐ tài chính (Hạch toán tại bên cho thuê )
TK 211 TK 228 TK 635
Giá trị TSCĐ cho thuê tài chính Chi phí cho hoạt động cho thuê TC
TK 214 TK 515 TK 111, 112
GTHM Thu nhập từ hoạt động cho thuê
TK 333
GTCL của TSCĐ nhận lại khi Thuế GTGT
ký kết Hợp đồng
Sơ đồ 21
Sơ đồ kế toán TSCĐ cho thuê TSCĐ hoạt động
TK 211 TK 635
Khấu hao TSCĐ cho thuê
TK 111, 112
Chi phí cho thuê khác
TK 515 TK 111, 112, 331
Doanh thu cho thuê Tổng số tiền cho thuê
TK 333.1
Thuế GTGT phải nộp
Sơ đồ 22
Sơ đồ kế toán sửa chữa thường xuyên TSCĐ
TK 334, 338, 152 ... TK 627, 641, 642
Các chi phí sửa chữa thường xuyên phát sinh
Sơ đồ 23
Sơ đồ kế toán sửa chữa lớn TSCĐ
TH1: Theo phương thức sửa chữa tự làm:
Doanh nghiệp không trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ:
TK 152, 153 ... TK 241.3 TK 242 TK 627, 641, 642
Các chi phí sửa chữa Nếu phải phân bổ Phân bổ vào bộ phận
phát sinh sang năm sau sử dụng theo định kỳ
Doanh nghiệp có trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ:
TK 152, 153 ... TK 241.3 TK 335 TK 627, 641, 642
Các chi phí sửa chữa K/c chi phí thực Trích trước chi phí
phát sinh tế phát sinh sửa chữa TSCĐ
Xử lý chênh lệch nếu
số trích trước < Cphí thực tế
Xử lý chênh lệch nếu
số trích trước> Cphí thực tế
TH 2: Theo phương thức sửa chữa thuê ngoài:
Doanh nghiệp có trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ:
TK 331 TK 241.3 TK 335 TK 627, 641, 642
Giá thanh toán cho bên K/c chi phí thực Trích trước chi phí
nhận sửa chữa tế phát sinh sửa chữa TSCĐ
TK 133 Xử lý chênh lệch nếu
Thuế GTGT được số trích trước < Cphí thực tế
khấu trừ
Xử lý chênh lệch néu
số trích trước > Cphí thực tế
Doanh nghiệp không trích trước chi phí SCL TSCĐ:
TK 152, 153 ... TK 241.3 TK 335 TK 627, 641, 642
Các chi phí sửa chữa Nếu phải phân bổ Phân bổ vào bộ phận
phát sinh sang năm sau sử dụng định kỳ
TK 133
Thuế GTGT được
khấu trừ
Sơ đồ 24
Sơ đồ kế toán khấu hao và hao mòn tscđ
TK 211 TK 214 TK 627, 641, 642
Giảm TSCĐ đã khấu hao Trích khấu hao TSCĐ
TK 222, 128 GTHM TK 241.2
Góp vốn liên doanh
cho thuê TC
TK 111, 338 ... TK 411 TK 211
Khấu hao nộp cấp trên
Nếu không được nhận hoàn lại GTCL Nhận lại TS nội bộ đẫ KH
TK 009
Trích khấu hao TSCĐ Đầu tư mua sắm
Thu hồi vốn khấu hao đã Trả nợ vay đầu tư
điều chuyển cho đơn vị khác mua sắm TSCĐ
Điều chuyển vốn khấu hao
cho đơn vị khác
Hạch toán khấu hao tại đơn vị cấp trên:
TK 111, 112 TK 136.1 TK 009
Cấp vốn khấu hao cho cấp dưới Nhận lại vốn Cấp vốn khấu
khấu hao của hao cho
Nhận lại vốn khấu hao đã cấp cho cấp dưới cấp dưới cấp dưới
Hạch toán khấu hao tại Đơn vị cấp dưới:
TK 411 TK 111, 112 TK 009
Nhận vốn khấu hao cho cấp dưới Nhận lại vốn Hoàn trả vốn
khấu hao của khấu hao cho
Nhận lại vốn khấu hao đã cấp cho cấp trên cấp trên cấp trên
Sơ đồ 27
Chứng từ gốc
Sổ Nhật ký chung
Sổ thẻ Kế toán chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối Tài khoản
Báo cáo tài chính
Trình tự ghi sổ Kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Đối chiếu kiểm tra
phụ lục 6
Tổng công ty
thuỷ tinh và gốm xây dựng
Công ty sứ Thanh Trì
Mẫu 01 - TSCĐ
Biên bản giao nhận TSCĐ
Số: 138
Hà Nội, ngày 7 tháng 6 năm 2003
Căn cứ Quyết định số 183 ngày 5 tháng 6 năm 2003 của Giám đốc công ty.
Chúng tôi gồm
- Đại diện bên giao: Ông Nguyễn Văn Dũng - NV
- Đại diện bên nhận: Ông Hà Việt Cường - Trưởng phòng kế hoạch.
Phần A: Tiến hành giao nhận TSCĐ
TT
Tên TSCĐ
ĐVT
Số lượng
Nước SX
Năm đưa vào sử dụng
Đơn vị sử dụng
Nguồn vốn
Nguyên giá
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Máy tính
cái
01
Nhật
2003
Văn phòng
ĐTPT
13.415.000
Phần B: Tài liệu kỹ thuật và dụng cụ kèm theo
TT
Tên quy cách dụng cụ phụ tùng
Đơn vị tính
Số lượng
Giá trị
Đại diện bên giao
Đã ký
Đại diện bên nhận
Đã ký
Phụ lục 8
Tổng công ty
thuỷ tinh và gốm xây dựng
Công ty sứ Thanh Trì
Số:196
cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________________
Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2003
Quyết định của giám đốc công ty sứ thanh trì
- Căn cứ vào nhiệm vụ kế hoạch chung của công ty
- Xét chiểu đề nghị của ông Trưởng phòng kế hoạch
Quyết định
Điều 1: Nay giao: Nhà kho
Thuộc hàng: TSCĐ
Nguồn vốn: ĐTXDCB
Giá trị tài sản: 212.000.000
Đơn vị tuếp nhận: Phân xưởng
Điều 2: Tăng TSCĐ từ tháng 6 năm 2003
Điều 3: Các ông (bà) Trưởng phòng kế hoạch, KTT, quản đốc phân xưởng chiểu theo quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
Giám đốc
Công ty sứ thanh trì
đã ký
phụ lục 7
Tổng công ty
thuỷ tinh và gốm xây dựng
Công ty sứ Thanh Trì
Mẫu 02 - TSCĐ
Thẻ tài sản cố định
Số 35
Ngày 20 tháng 6 năm 2003
Kế toán trưởng (ký, họ tên)
Căn cứ vào biên bản giao nhận tài sản cố định số 254 ngày 7/6/2003
Tên, ký mã hiệu, quy cách, cấp hạng TSCĐ: Máy tính
Mã số TSCĐ: 6530008
Nước sản xuất: Nhật Năm sản xuất: 2002
Bộ phận quản lý sử dụng: Văn phòng công ty. Năm đưa vào sử dụng: 2003
Công suất dự tính thiết kế: ......................................................
Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày .......... tháng ........... năm ..................
Số hiệu chứng từ
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn TSCĐ
Ngày,
tháng,
năm
Diễn giải
Nguyên giá
Năm
Giá trị hao mòn
Cộng dồn
BBGN138
7/6/2003
Mua máy tính
13.415.000
2003
1.341.500
Phụ lục 5
Hoá đơn giá trị gia tăng
Liên 2 (giao khách hàng)
Ngày 07 tháng 6 năm 2003
Mẫu số: 01GTKT - 3LL
N0 048276
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương Mại điện tử tin học dịch vụ
Địa chỉ: 21B - Cát Linh - Hà Nội Số tài khoản:
0
1
0
0
9
7
4
5
8
9
Điện thoại: 8628527 MS
Họ và tên người mua hàng: .............................................................................................
Đơn vị: Công ty Sứ Thanh Trì
Địa chỉ: Xã Thanh Trì - huyện Thanh Trì - Hà Nội Số tài khoản ...........................
0
1
0
0
1
0
7
5
5
7
1
Hình thức thanh toán: TM MS
Stt
Tiền hàng hoá
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
01
Máy tính
chiếc
01
13.415.000
13.415.000
Cộng tiền hàng: 13.415.000
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT: 1.341.500
Tổng cộng tiền thanh toán: 14.756.500
Số tiền viết bằng chữ:Mười bốn triệu bảy trăm năm mươi sáu
ngàn năm trăm đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phụ lục 12
Tổng công ty
thuỷ tinh và gốm xây dựng
công ty sứ thanh trì
Sổ cái tài khoản
Tài khoản : 211 - Tài sản cố định hữu hình
Từ ngày 01/06/2003 đến ngày 30/06/2003
Số đủ nợ đầu kỳ :136.960.033.365
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Số phát sinh
Số ngày
Số
Nợ
Có
07/06
BBGN 138
Mua máy tính
111
13.415.000
07/06
QĐ 185
Chuyển máy nén khí thành CCDC
214
4.702.119
627
412.881
Chuyển cân bàn thành CCDC
214
5.621.754
627
2.204.246
14/06
BBTL 76
Giảm 1 tủ điện máy khuấy
2141
35.596.370
811
1.734.270
20/06
QĐ 196
Nhận bàn giao nhà kho
2412
212.000.000
Tổng PS Nợ: 225.415.000
Tổng PS Có : 50.271.640
Số dư nợ cuối kỳ: 137.185.448.365
Phụ lục 18
Tổng công ty
thuỷ tinh và gốm xây dựng
công ty sứ thanh trì
Sổ cái tài khoản
Tài khoản : 214 - Hao mòn TSCĐ
Từ ngày 01/06/2003 đến ngày 30/06/2003
Số đủ nợ đầu kỳ :
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Số phát sinh
Số ngày
Số
Nợ
Có
07/06
QĐ 185
Chuyển máy nén khí thành CCDC
211
4.702.119
Chuyển cân bàn thành CCDC
211
5.621.754
14/06
BBTL 76
Giảm 1 tủ điện máy khuấy
211
35.596.370
22/06
BPB
Trích khấu hao TSCĐ dùng cho SXKD
627
1.271.277.054
Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bán hàng
641
13.515.373
Trích khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp
642
8.651.141
Tổng PS Nợ: 45.920.243
Tổng PS Có : 1.293.443.568
Số dư nợ cuối kỳ: 79.762.615.416
Table of Contents
chương i: lý luận chung về kế toán tài sản cố định hữu hình trong doanh nghiệp sản xuất 3
i/ những vấn đề chung về tài sản cố định hữu hình. 3
1/ Khái niệm về tài sản cố định hữu hình và vị trí của tài sản cố định hữu hình trong doanh nghiệp sản xuất: 3
2/ Đặc điểm TSCĐ HH. 3
3/ Phân loại TSCĐ HH: 4
II/ Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ HH. 6
III/ đánh giá TSCĐ HH. 6
1/ Nguyên giá TSCĐ HH (giá trị ghi sổ ban đầu). 6
2/ Giá trị còn lại của TSCĐ HH. 7
IV/ Kế toán TSCĐ HH trong DN. 8
1/ Kế toán chi tiết TSCĐ HH. 8
2. Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ HH. 9
V/ Kế toán khấu hao TSCĐ HH. 11
1/ Khái niệm và phương pháp tính khấu hao TSCĐ HH. 11
2. Tài khoản kế toán sử dụng: 13
VI/ kế toán sửa chữa TSCĐ HH. 14
1. Sửa chữa nhỏ (sửa chữa thường xuyên). 14
2. Sửa chữa lớn TSCĐ. 14
VII/ công tác kiểm kê đánh giá lại TSCĐ HH: 14
chương II: thực trạng kế toán TSCĐ HH tại công ty sứ thanh trì 16
I/ khái quát chung về công ty. 16
1/ Quá trình hình thành và phát triển của công ty. 16
2/ Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Sứ Thanh trì. 18
3/ Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty (sơ đồ 25). 19
4/ Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty (sơ đồ 26). 20
5/ Hình thức tổ chức sổ kế toán 22
II/ Thực trạng công tác kế toán TSCĐ HH tại công ty sứ thanh trì . 23
1/ Đặc điểm và phân loại TSCĐ HH tại công ty: 23
2/ Đánh giá TSCĐ HH ở công ty. 24
3/ Tổ chức kế toán chi tiết TSCĐ HH tại công ty. 25
4/ Tài khoản và sổ kế toán sử dụng. 26
5/ Kế toán tổng hợp TSCĐ HH tại công ty. 26
6/ Kế toán khấu hao TSCĐ HH. 30
7/ Kế toán sửa chữa TSCĐ HH. 31
8. Kiểm kê tài sản cố định 33
Chương III: Đánh giá chung và một số phương hướng nhằm hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ tại công ty sứ thanh trì 34
I. Đánh giá chung về công tác kế toán TSCĐ tại Công ty 34
1. Những ưu điểm: 34
2. Những tồn tại: 35
II. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty sứ Thanh Trì . 36
Kết luận 44
Sinh viên 44
Số: 183 49
Hà Nội, ngày 5 tháng 6 năm 2003 49
Nhà cửa vật kiến trúc 58
Máy móc thiết bị 58
Phương tiện vận tải 58
Trang thiết bị văn phòng 58
Máy móc thiết bị khác 59
Sổ tài sản cố định 61
Hà nội, ngày 25 tháng 6 năm 2003 62
Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành 62
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty Sứ Thanh trì 63
Cơ cấu bộ máy kế toán 63
Sơ đồ 1 64
Sơ đồ hạch toán tăng tscđ hh do mua sắm 64
Mua sắm trong nước 64
XDCB giao thầu hoàn toàn 66
Sơ đồ hạch toán tăng TSCĐ HH do nhận lại 66
Sơ đồ kế toán TSCĐ HH tăng do tự chế 67
Sơ đồ hạch toán tăng TSCĐ HH do 68
mua sắm trả chậm trả góp 68
Sơ đồ hạch toán muaTSCĐ HH dưới hình thức 69
trao đổi không tương tự 69
Sơ đồ hạch toán muaTSCĐ HH dưới hình thức 70
trao đổi tương tự 70
Sơ đồ kế toán muaTSCĐ HH là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền 70
với quyền sử dụng đất, đưa vào sử dụng ngay cho sxkd 70
Sơ đồ hạch toán giảm TSCĐ HH do thanh lý, nhượng bán 71
Sơ đồ hạch toán giảm TSCĐ HH do góp vốn liên doanh 71
Sơ đồ hạch toán giảm TSCĐ HH do trả lại vốn góp liên doanh 72
Sơ đồ hạch toán giảm TSCĐ HH do bị mất, thiếu phát hiện khi kiểm kê 73
Sơ đồ kế toán TSCĐ thuê tài chính (Hạch toán tại bên đi thuê) 75
Sơ đồ kế toán TSCĐ thuê hoạt động 76
Sơ đồ kế toán TSCĐ cho thuê TSCĐ tài chính (Hạch toán tại bên cho thuê ) 76
Sơ đồ kế toán TSCĐ cho thuê TSCĐ hoạt động 77
Sơ đồ kế toán sửa chữa thường xuyên TSCĐ 77
Sơ đồ kế toán sửa chữa lớn TSCĐ 78
Sơ đồ kế toán khấu hao và hao mòn tscđ 79
Mẫu 01 - TSCĐ 81
Biên bản giao nhận TSCĐ 81
Số: 138 81
Quyết định của giám đốc công ty sứ thanh trì 82
Quyết định 82
Mẫu 02 - TSCĐ 83
Thẻ tài sản cố định 83
Số 35 83
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KT408.doc