Luận văn Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty xây lắp và tư vấn đầu tư công nghiệp thực phẩm

Tổ chức việc kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở một doanh nghiệp xây lắp có vị trí hết sức quan trọng trong nghành xây lắp hiện nay , việc tổ chức đấu thầu là phổ biến , gía bán sản phẩm xây lắp có trước giá thành thực tế . Do vậy hiệu quả kinh doanh trong nghành xây lắp lúc này phụ thuộc hoàn toàn vào công tác tổ chức sản xuất thi công của doanh nghiệp mà trọng tâm trong công tác kế toán là việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp . Việc hạch toán chính xác đầy đủ các chi phí sản xuất là điều kiện để cung cấp thông tin nội bộ doanh nghiệp . Các thông tin về chi phí sản xuất , giá thành sản phẩm có thể giúp các nhà quản trị doanh nghiệp có được những quyết định đúng đắn , kịp thời với hoạt động của doanh nghiệp mình . Sau một thời gian tìm hiểu thực tế tại công ty Xây lắp và tư vấn đầu tư công nghiệp thực phẩm kết hợp với kiến thức đã học ở nhà trường của cô giáo Lê Thị Bích Nga , các cô giáo trong khoa kế toán và các cán bộ trong ban tài chính công ty xây lắp mà em tìm hiểu , em đã hoàn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp với đề tài : “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp” ở công ty xây lắp và tư vấn đầu tư công nghiệp thực phẩm . Trong chuyên đề này , em cũng xin trình bày một số ý kiến nhỏ với nguyện vọng hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .

doc73 trang | Chia sẻ: linhlinh11 | Lượt xem: 679 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty xây lắp và tư vấn đầu tư công nghiệp thực phẩm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gọi là chênh lệch thoát ly định mức , có thể xác định được bằng các phương pháp khác nhau , tuỳ thuộc vào điều kiện , đặc điểm sản xuất của từng doanh nghiệp. Chênh lệch Chi phí Chi phí thoát ly = sản xuất - sản xuất định mức thực tế định mức. Tính : + Số chênh lệch do thay đổi định mức. Khi có các định mức vào thời điểm đầu kỳ khi đó sẽ phát sinh khoản chênhlệch do thay đổi định mức của sản phẩm làm dở đầu tháng đã được sản phẩm định mức của phần chênh lệch do thay đổi định mức của sản phẩm đầu kỳ. Chênh lệch Giá trị sản Giá trị sản thay đổi = phẩm dở - phẩm dở định mức đầu kỳ tính đầu kỳ tính của sản phẩm theo định mức mới theo định mức cũ. phần Thứ hai Thực tế công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty Xây lắp và tư vấn đầu tư CNTP Đặc điểm chung của Công ty Xây lắp và tư vấn đầu tư CNTP. 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty. Sự hình thành và phát triển của Công ty Xây lắp và tư vấn đầu tư CNTP. Công ty xây lấp và tư vấn đầu tư công nghiệp thực phẩm là công ty thuộc Tổng công ty xây dựng NN& PTNT, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn. Công ty được thành lập từ năm 1971 dưới tên là Công ty thiết kế xây lắp và dịch vụ đầu tư và được thành lập lại từ tháng 04 năm 1993, Công ty được Bộ NN& PTNT xếp ở doanh nghiệp hạng hai ( Căn cứ Thông tư số 17/98/TTLT – BLĐ TBXH ngày 31/12/1998 của liên bộ LĐ TBXH – BTC và công văn số 397/TCTXD- TTCB- TT ngày 08/05/2000 của Tổng công ty xây dựng NN&PTNT hướng dẫn xếp hạng doanh nghiệp). Căn cứ vào việc thực hiện các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh sản xuất kinh doanh của Tổng công ty giao cho. xét về khả năng phấn đáu đi lên trong điều kiện kinh tế thị trường ngày một khó khăn và phức tạp . Công ty xây lắp và tư vấn đàu tư công nghiệp thực phẩm đề nghị Bộ NN&PTNT. Tổng công ty xem xét để công ty tư vấn và đầu tư công nghiệp thực phẩm vẫn được giữ ở doanh nghiệp hạng II. Nhằm tạo điều kiện để công ty phấn đáu ngày một phát triển hơn. Công ty đã và đang hoạt động sản xuất kinh doanh trong phạm vi ngành nghề xây lắp. Công ty được cấp giấy phép được thi công các công trình xây dựng dân dụng sau: Xây dựng dân dụng Công nghiệp. Thuỷ lợi và và nhỏ Giao thông Đường dây và trạm điện 35 KV. Địa bàn hoạt động của công ty rộng khắp trên phạm vi toàn quốc. Năng lực của Công ty xây lắp và tư vấn đầu tư công nghiệp thực phẩm hiện nay có thể thi công các công trình : xây dựng, trang trí nội thất, lắp đặt điện nước, công trình về thuỷ nông, lắp đặt cơ điện nước, công trình về thuỷ nông, thuỷ lợi. Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty luôn phát triển, doanh thu năm sau cao hơn năm trước từ 15- 30%. Thu nhập của người lao động tương đối cao, đời sống của người lao động được đảm bảo. Các công trình do đơn vị thi công luôn được đánh giá cao đảm bảo, tiến độ công trình cũng như chất lượng công trình. Điều đó là nhờ Công ty có đọi ngũ các kiến trúc sư, kỹ sư, các đơn vị thi công có trình độ chuyên môn và bề dày kinh nghiệm. Đièu nay được khẳng định qua các công trình mà Công ty đã thi công. 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động SXKD của công ty. Công ty xây lắp và tư vấn đầu tư công nghiệp thực phẩm là doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập, có tổ chức bộ máy kế toán theo doanh nghiệp nhà nước. Hoạt động sản xuất kinh doanh theo đúng pháp luật. Các đội trực thuộc Công ty thực hiện chế độ hachj toán nội bộ, thực hiện nghĩa vụ thu nộp theo đúng cơ chế khoán. Các công trình khoán thu theo phần trăm do công ty quy định cho từng đặc điểm công trình., Công ty duyệt biện pháp tiến độ thi công, dự toán thi công và đảm bảo vốn vay cho các công trình trên cơ sở dự toán từng đợt, từng giai đoạn. Tổ chức kiểm tra công tác kỹ thuật, chất lượng tiến độ thi công. Đội nào được phân công thi công thì chủ động lập tiến độ lập tổ chức thi công, lập kế hoạch vay vốn để Công ty có kế hoạch thực hiện. Công ty tổ chức nghiệm thu với bên A. Đội chủ động lập hồ sơ thanh thanh quyết toán với bên A . Công ty thường xuyên kiểm tra, hướng dẫn đơn vị cơ sở giúp đơn vị thực hiện việc chấp hành nghiêm túc các chế độ nguyên tắc thủ tục. Hàng tháng, quý các đội tập hợp chứng từ để Công ty lập báo các báo cáo, và tính giá thành cho từng công trình. Khi công trình kết thúc bàn giao, đội thanh toán nội bộ với Công ty, trên cơ sở hồ sơ thanh toán với bên A. 2.1.3 Công tác tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy kế toán của công ty. a. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty (Sơ đồ 01) - Ban giám đốc + Giám đốc + Phó giám đốc - Phòng kế toán + Kế toán trưởng + Kế toán tổng hợp + Kế toán Công nợ + Kế toán ngân hàng + Thủ quỹ + Kế toán đội Với quy mô tổ chức sản xuất, tổ chức bộ máy quản lý như trên. Công ty quản lý chặt chẽ về mặt kinh tế, kỹ thuật tới từng đội từng công trình. Do đó làm tăng hiệu quả sản xuất thi công 2.2 THựC Tế CÔNG TáC Kế TOáN CủA CÔNG TY Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm của công ty. Đối tượng kế toán tập hợp chiphí sản xuất: Như đã trình bày ở mục một phần thứ nhất (Đặc điểm của nghành xây dựng coe bản và sản phẩm xây lắp). Là nghành xây dựng có quá trình thi công lâu dài và phức tạp, sản phẩm nghành xây dựng mang tính đơn chiếc cố định. Trong thời gian nghiên cứu tại công ty, theo số liệu của ban kế toán quý IV năm 2001 có các hạng mục là: Hạng mục công trình . Trung tâm thương mại Yên Bái. Hạng mục công trình . Nhà làm việc Z133. Hạng mục công trình . Nội thất tỉnh ủy Bắc Cạn. Phân loại chi phí sản xuất và công tác quản lý chi phí sản xuất của công ty. Chi phí sản xuất trong công ty xây lắp được tập hợp trong các khoản mục sau: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. - Chi phí nhân công trực tiếp. - Chi phí sản xuất chung. Tập hợp chi phí sản xuất ở công ty sử dụng tài khoản: - TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. - TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp. - TK 623 - Chi phí máy thi công. - TK 627 - Chi phí sản xuất chung. - TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Do nhu cầu sản xuất dài nên việc tính giá thành các hạng mục công trình được tiến hành theo hàng quý, cuối tháng dựa trên bảng phân bổ và tờ kê chi tiết kế toán ghi vào bảng kê liên quan, đồng thời lập bảng số liệu và bảng tổng hợp chi phí sản xuất của quý để làm cơ sở cho việc tính giá thành các dạng mục đã hoàn thành. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Tài khoản kế toán chủ yếu sử dụng. TK 621. TK 622. TK 623. TK627. TK 154. Các tài khoản này sử dụng trong thực tế kế toán của công ty xây lắp. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (621) Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí đã tính đến hiện trường(gồm chi phí ghi trên hoá đơn và chi phí vận chuyển ....) xây lắp của các vật liệu chính, vật liệu phụ, vật kết cấu, vật luân chuyển, các bán thành phẩm cần thiết để tạo nên sản phẩm xây lắp gồm: Các vật liệu chính: vôi, cát ,đá ,sỏi. Các vật liệu khác. Các vật luân chuyển: Dàn giáo, cốp pha.... Vạt kết cấu: Kim loại, sắt thép. Các thiết bị khác. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là loại chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành của hạng mục công trình. Do đó việc hạch toán chính xác và đầy đủ chi phí này có tầm quan trọng lớn trong việc xác định giá thành sản phẩm, đồng thời vịêc quản lý chặt chẽ và tiết kiệm là một yêu cầu hết sức quan trọng cần thiết trong việc quản lý nhằm hạ giá thành sản phẩm. Do đặc thù của nghành xây dựng, các công trình ở xa trụ sở công ty không gần nhau, do vậy vật tư được các ban chực năng kết hợp với đội và tiến hành mua và vận chuyển trực tiếp tới các công trình, số lượng vật tư mua dựa trên số liệu dự toán đã được lập. Trường hợp vật tư có dự trữ trong kho thì được xuát kho và được vận chuyển tới công trình có nhu cầu sử dụng vật liệu đó. Nhìn chung các vật liệu cung ứng cho các công trình thi công chủ yếu là mua và vận chuyển trực tiếp tới các công trình Căn cứ vào yêu cầu, tiến bộ thi công công trình, cán bộ của đội sẽ lập phiếu yêu cầu đưa đến bộ phận kỹ thuật để duyệt lượng vật liệu xuất sau đó có phiếu yêu cầu với đầy đủ các chữ ký, thì cán bộ tài vụ vật tư có trách nhiệm ghi phiếu xuất kho, cán bộ phụ trách đồng ý với lượng vật tư đó thủ kho xuất vật liệu cho đội. Công ty xây lắp và tư vấn đầu tư công nghiệp Thực phẩm PHIếU XUấT kHO Số 54 Ngày 14/ 11/2002 STT Tên vật liệu Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Xi măng PC 30 kg 8650 850 7.352.500 2 Gạch chỉ viên 2364 220 520.020 3 Thép f 12 cây 45 46.000 2.070.000 4 Cộng 9.942.520 Bằng chữ:............................. Người nhận Thủ kho Người giao Thủ truởng đơn vị Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho để ghi vào chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi đăng ký kế toán căn cứ vào đó để ghi sổ cái, các chứng từ xuất kho cho mỗi công trình được ghi vào chứng từ ghi sổ chi tiết. Kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ chi tiết một cách dễ dàng và nhanh chóng. Việc hạch toán giá nguyên vật liệu công ty sử dụng phương pháp nhập trước xuất trước, giá vật tư bao gồm giá mua và chi phí vận chuyển bốc xếp. Do vậy không sử dụng giá hạch toán . Công ty xây lắp và tư vấn đầu tư công nghiệp Thực phẩm PHIếU XUấT VậT TƯ Ngày 2/1/ 2002 Số 50 Xuất kho: Công trình TTTM Bãi Cháy Người nhận: Đ/C Trần Phú Quý Lý do: Xuất dùng thi công công trình TTTM Bãi Cháy STT Tên vật liệu Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Xi măng PC30 Kg 7.450 850 6.332.500 2 Gạch chỉ Viên 20.432 220 4.495.040 3 Thép f 6 Kg 50 18.500 925.000 4 Cộng 11752540 Bằng chữ.... Người nhận Thủ kho Người giao Thủ trưởng đơn vị Công ty xây lắp và tư vấn đầu tư công nghiệp Thực phẩm PHIếU XUấT VậT TƯ Ngày 3/ 3 /2002 Số 56 Xuất kho: Công trình TTTM Bãi Cháy Người nhận: Đ/ c Trần Phú Quý Lý do: Xuất dùng thi công công trình TTTM Bãi Cháy STT Tên vật liệu Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Xi măng PC30 Kg 7.890 892 7.037.880 2 Gạch chỉ Viên 4.865 232 1.128.680 3 Thép f 6 Cây 60 46.000 2.760.000 4 Cộng 10.926.560 Bằng chữ... Người nhận Thủ kho Người giao Thủ trưởng đơn vị Công ty xây lắp và tư vấn đầu tư công nghiệp Thực phẩm PHIếU XUấT VậT TƯ Ngày 8/3/ 2002 Số 57 Xuất cho công trình Nhà làm việc Z 133 Người nhận: Đ/ c Quân Lý do: Xuất dùng thi công Nhà làm việc Z 133 STT Tên vật liệu Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Xi măng PC30 Kg 3.470 855 2.966.850 2 Gạch chỉ Viên 5.500 222 1.221.000 3 Thép f 6 Cây 522 1.760 9.858.720 4 Cộng 14.046.570 Bằng chữ... Người nhận Thủ kho Người xuất Thủ trưởng đơn vị. Công ty xây lắp và tư vấn PHIếU XUấT VậT TƯ đầu tư công nghiệp thực phẩm Ngày 29/ 3/ 2001 Số 3 Tập hợp giá trị nguyên vật liệu xuất dùng cho hạng mục công trình Nội thất Tỉnh Uỷ Bắc Cạn Trích yếu Số hiệu tài khoản Thành tiền Nợ Có Xuất vật liệu cho công trình Nội thất Tỉnh Uỷ Bắc Cạn 621 152 Cộng 941.291.290 Kèm theo 3 chứng từ gốc Người nhận Người xuất Thủ trưởng đơn vị Công ty xây lắp và tư vấn Phiếu Xuất Vật Tư đầu tư công nghiệp thực phẩm Ngày 5/ 1/ 2001 Số 52 Xuất cho công trình Nội thất Tỉnh Uỷ Bắc Cạn Người nhận: Đ/ c Ngô Phúc Hưng Lý do: Xuất dùng cho thi công công trình Nội thất Tỉnh Uỷ Bắc Cạn STT Tên vật liệu Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Xi măng PC30 Kg 8.975 902 8.095.054 2 Gạch chỉ Viên 175.000 235 41.125.000 3 Thép f 6 Cây 80 45.600 3.648.000 4 Cộng 52.868.054 Bằng chữ........... Người nhận Thủ kho Người xuất Thủ trưởng đơn vị Công ty xây lắp và tư vấn đầu tư công nghiệp thực phẩm PHIếU XUấT VậT TƯ Ngày 1/ 2/ 2002 Số 55 Xuất kho: Công trình Nội thất tỉnh Uỷ Bắc Cạn. Người nhận: Đ/ c Ngô Phúc Hưng. Lý do: Xuất dùng thi công công trình Nội thất tỉnh Uỷ Bắc Cạn STT Tên vật liệu Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Xi măng BỉmSơn Kg 6450 897 5785650 2 Thép f12 Cây 25 46000 1550000 3 Gạch chỉ Viên 8000 225 1800000 4 Cộng 9135650 Bằng chữ........ Người nhận Thủ kho Người xuất Thủ trưởng đơn vị. Các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được tập hợp vào bên nợ TK 621 theo từng đối tượng sử dụng(công trình, hạng mục công trình). Các chi phí NVL trực tiếp cho từng hạng mục công trình. Số liệu này là căn cứ để cuối mỗi quý hạch toán, kế toán lập bảng tính giá thành cho từng hạng mục công trình và kế toán tổng hợp trị giá xuất dùng chi cho từng hạng mục công trình. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp(622). Chi phí nhân công trực tiếp là toàn bộ chi phí lương,BHXH, các khoản phải trả cho công nhân trực tiếp tham gia xây dựng công trình, công nhân bảo dưỡng và các công nhân phục vụ khác. Công ty trả lương cho đội theo phương pháp khoán còn ở đội thì trả lương cho công nhân viên theo phương pháp hệ số, với phương pháp trả lương này đã có tác dụng khuyến khích người lao động rất nhiều trong công việc. Trong các đội xây dựng trên mỗi công trình lại chia thành nhiều tổ, mỗi tổ chuyên thực hiện một số bước công việc nhất định. Nhưng người quản lý phụ trách chung vẫn là đội trưởng, đội trưởng có trách nhiệm đôn đốc công nhân trong công việc được giao đảm bảo đúng tiến độ và yêu cầu kỹ thuật, đồng thời theo dõi tình hình lao động của công nhân trong tổ làm căn cứ cho việc thanh toán tiền lương sau này. Khi khối lượng được giao hoàn thành, đội trưởng cùng ban kỹ thuật xây dựng kiểm tra nghiệm thu bàn giao và lập biên bản thanh toán khối lượng công việc hoàn thành, rồi gửi về ban kỹ thuật xây dựng. Công ty xây lắp và tư vấn đầu tư công nghiệp thực phẩm BảNG PHÂN Bổ TIềN LƯƠNG Và BHXH Quý I - 2002 STT Ghi Có TK Ghi Nợ TK TK334 TK338 Lương chính Lương phụ Cộng KPCĐ (3382) BHXH (3383) BHYT (3384) Cộng I TK 622 320.554.557 320.554.557 6.411.091 48.087.440 6.411.091 60.909.622 1 TTTM Yên Bái 62.524.022 - 62.524.022 1.250.480 9.382.860 1.250.480 11.883.820 2 Nhà làm việc Z133 35.740.779 - 35.740.779 2.001.266 15.009.496 2.001.266 30.895.848 3 Nội thất tỉnh uỷ Bắc Cạn 157.967.229 - 157.967.229 3.159.345 23.695.084 3.159.345 30.013.774 II TK334 16.027.728 3.205.546 19.233.274 III TK627 35.875.652 35.875.652 717.513 6.098.861 717.513 7.533.887 Cộng 656430209 - 656430209 7.128.604 70.214.029 10.334150 99.560.603 Số liệu ở bảng phân bổ tiền lương và BHXH được dùng làm căn cứ để kế toán lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành công trình hạng mục. BHXH, BHYT, KPCĐ trích vào lương của nhân công trực tiếp sản xuất là 19 %. Nợ TK 622 : 60909622. Có TK 338 : 60909622. ( TK 3383: 60909622 x 15% TK 3384: 60909622 x 4% ). Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sang TK 154. Nợ TK 154 : 381464179. Có TK 622 : 381464179. Hàng tháng căn cứ vào bảng chấm công, bảng thanh toán vào khối lượng thi công hoàn thành, quy chế khoán lương các quy định có liên quan của nhà nước. Ban kế hoạch tổng hợp lập bảng tính lương gửi lên ban tài chính tính toán để tiến hành cấp phát. Tỷ lệ trích BHXH là 20 % . 15 % trích vào giá thành công trình. 5 % trừ váo lương. Tỷ lệ trích BHYT là 3% . 2% trích vào giá thành công trình. 1% trừ vào lương. - Kinh phí công đoàn là 2% trích vào trị giá công trình cuối mỗi quý, kế toán căn cứ vào bảng tính và cấp lương lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH cho toàn công ty. Kế toán chi phí sản xuất chung(627). Chi phí sản xuất chung trong quý IV- 2001 bao gồm: - Chi phí công cụ , dụng cụ dùng cho sản xuất chung. - Chi phí tiền lương và BHXH của nhân viên quản lý đội. - Chi phí khác như : Tiền điện, nước, điện thoại..... Căn cứ vào số liệu từ bảng phân bổ: Bảng tổng hợp nguyên vật liệu, cong cụ dụng cụ; bảng phân bổ tiền lương và BHXH và những chi phí khác, kế toán tổng hợp phát sinh trong quý. Công ty xây lắp và tư vấn đầu tư công nghiệp Thực phẩm TổNG HợP CHI PHí SảN XUấT CHUNG Hạng mục công trình: TTTM Yên Bái Quý I năm 2002 STT Nội dung chi phí Số tiền Ghi chú 1 Chi phí công cụ dụng cụ 3315240 2 Chi phí tiền lương và BHXH 71906882 3 Chi phí khác 9868726 4 Cộng 85090848 Công ty xây lắp và tư vấn đầu tư công nghiệp Thực phẩm TổNG HợP CHI PHí SảN XUấT CHUNG Hạng mục công trình: Nhà làm việc Z133 Quý I năm 2002. STT Nội dung chi phí Số tiền Ghi chú 1 Chi phí công cụ dụng cụ 12288608 2 Chi phí tiền lương và BHXH 115072802 3 Chi phí khác 10620532 4 Cộng 137981942 Công ty xây lắp và tư vấn đầu tư công nghiệp Thực phẩm TổNG HợP CHI PHí SảN XUấT CHUNG Hạng mục công trình: Nội thất tỉnh Uỷ Bắc Cạn Quý I năm 2002. STT Nội dung chi phí Số tiền Ghi chú 1 Chi phí công cụ dụng cụ 20235804 2 Chi phí tiền lương và BHXH 181662313 3 Chi phí khác 14506000 4 Cộng 201898117 Cuối quý kế toán căn cứ vào số liệu ở bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung để ghi sổ theo định khoản sau: Nợ TK 627 : 464182909. Có TK 334 : 35875652. Chi tiết : TTTM Yên Bái : 62524022. Nhà làm việc Z133 : 35740779. Nội thất tỉnh Uỷ Bắc Cạn : 157967229. Có TK 338: 72793442. Chi tiết : TTTM Yên Bái: 11883820. Nhà làm việc Z133 : 30895848. Nội thất tỉnh Uỷ Bắc Cạn : 30013774. Chi tiết : TTTM Yên Bái : 9868726. Nhà làm việc Z133 : 10620532. Nội thất tỉnh Uỷ Bắc Cạn. Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất chung sang TK 154. Nợ TK 154 : 464182909 Có TK 627 : 464182909 Toàn bộ chi phí sản xuất chung trong quý sẽ được phân bổ cho từng hạng mục công trình theo tiêu thức chi phí nhân công trực tiếp. Trong quý I- 2002 tổng chi phí sản xuất chung của công ty xây lắp và tư vấn đầu tư công nghiệp thực phẩm là: Tháng 1: 46.685.302 (đ). Tháng 2 : 62.168.765 (đ). Tháng 3 : 98.010.768 (đ). (Tháng 12 có chi phí tiền lương và BHXH của nhân viên quản lý đội cả quý I- 2002). Vậy tổng số chi phí sản xuất chung quý I –2002 là: 46.685.302+62.168.765 +98.010.768= 206.864.836 (đ) . Tổng chi phí nhân công trực tiếp trong quý I- 2002 đã tập hợp: 62.524.022 +35.740.779 +157.967.229 = 256.232.130(đ) . Hệ số phân bổ 206.864.836 chi phí sản xuất = ___________________ = 0,8 chung 256232130 VD : Đối với công trình chi phí nhân công trực tiếp trong quý I- 2002 của hạng mục công trình nhà làm việc Z133 là : 35.740.779 x 0,8 = 28.592.623 (đ) Vậy chi phí sản xuất chung của hạng mục công trình TTTM Yên Bái trong quý I- 2002 là: 28.592.623 (đ). Tương tự như vậy, đối với các hạng mục công trình khác việc tính toán và phân bổ cho các công trình khác của công ty trong quý IV- 2001 được thực hiện trên bảng phân bổ chi phí sản xuất chung sau đây: Công ty xây lắp và tư vấn BảNG PHÂN Bổ CHI PHí SảN XUấT CHUNG đầu tư công nghiệp thực phẩm Quý I- 2002 STT Hạng mục công trình trình Tiêu thức phân bổ chi phí nhân công trực tiếp Hệ số phân bổ Số Tiền Phân Bổ 1 TTTM Yên Bái 62.524.022 0,8 50.019.217 2 Nhà Làm Việc Z133 35.740.779 0,8 28.592.623 3 Nội Thất Tỉnh Uỷ Bắc Cạn 157.967.229 o,8 126.373.783 4 Cộng 204.985.623 Chi phí sản xuất chung của từng hạng mục công trình sẽ là căn cứ để kế toán lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp vào cuối kỳ. Công ty xây lắp và tư vấn BảNG TổNG HợP NGUYÊN VậT LIệU đầu tư công nghiệp thực phẩm CÔNG Cụ DụNG Cụ Tháng 1 / 2002 STT Hạng mục công trình Nguyên vật liệu Cộng CCDC (153) 152 I TK 621 125.256.850 22.937.087 1 TTTM Yên Bái 10.926.560 10.926.560 2 Nhà làm việc Z133 21.495.090 52.868.054 3 Nhà nội thất tỉnh uỷ Bắc Cạn II TK627 6.534.620 Cộng 157.567.500 86.731.701 6.534.620 Kế toán máy thi công(623). Chi phí sử dụng máy thi công là toàn bộ hao phí về vật tư, lao động và các chi phí khác bằng tiền phát sinh trong quá trình sử dụng máy. Mẫu 1 Trích: BảNG THANH TOáN KHốI LƯợNG THI CÔNG HOàN THàNH Hạng mục công trình: TTTM Yên Bái Quý I- 2002 STT Công Việc Đơn vị Khối Lượng Đơn giá Thành Tiền Ghi chú 1 Đào đất móng cột cấp 3 670,82 15243 10.225309 2 Đắp Đất m³ 90,75 6.852 621.819 3 Xâytường VTH, cao> 15 m³ 309,15 20.292 6.272.663 4 Chát tườngVTH 50 dày 15 m³ 3004,70 1670 5.017.849 5 Chát dầm VTH 50 dày 15 m³ 1504,00 3,578 5.381.312 6 Cộng 27.518.952 Đội xây dựng. Ban kế hoạch tổng hợp. Ban kế hoạch xây dựng. Giám đốc Mẫu 2. Trích: BảNG THANH TOáN KHốI LƯợNG THI CÔNG HOàN THàNH Hạng mục công trình: Nhà làm việc Z133 Quý I- 2002 STT Công việc Đơn vị Khối lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Đào đất móng cột cấp 4 m³ 181,20 16.153 12.604.662 2 Xây tường nhà V6- QK2 m³ 560,00 20.000 12.320.000 3 Xây tường rào cao 12m m³ 912,23 22.364 4.902.860 4 Chát tường rào cao 12m m 219,23 21.235 4.655.349 5 Lát nền sân trước nhà m² 60,52 207.5087 1.257.908 6 Cộng 35.740.779 Đội xây dựng. Ban kế hoạch tổng hợp. Ban kế toán xây dựng. Giám đốc. Mẫu 3. Trích: BảNG THANH TOáN KHốI LƯợNG THI CÔNG HOàN THàNH Hạng mục công trình: Nhà nội thất tỉnh uỷ Bắc Cạn Quý I- 2002 STT Công việc Đơn vị Khối lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Đào đất móng cột cấp 3 m³ 820,56 15.625 12.821 250 2 Đắp đất m³ 100,82 6873 683.862 3 Xây tường rào cao > 9m m 302,00 22.300 6.734.600 4 Đầm đất nền nhà m² 825,00 6.535 5.391.357 5 San nền nhà m² 60,52 3.250 196.690 6 Lát nền nhà m² 60,52 20.325 1.230.069 7 Cộng 27.057.828 Đội xây dựng. Ban kế hoạch tổng hợp. Ban kế hoạch xây dựng. Giám đốc. Chi phí máy thi công nhằm thực hiện khối lượng công tác xây lắp bằng máy móc thi công, là các loại máy móc trực tiếp phục vụ xây lắp công trình, do đó máy móc chuyển động bằng cơ khí hơi nước,xăng, dầu, điện, khí nến...ởcong ty xây lắp hiện nay có các hình thức sử dụng máy như : Đơn vị thi công có máy và tự thi công bằng máy: Đơn vị tổ chức xay lắp có đội chuyên trách máy thi công, đội này có một đơn vị hạch toán nội bộ sẽ cung cấp các lao vụ , dịch vụ cho sản xuất xây lắp của đơn vị,đơn vị xây lắp không tổ chức bộ máy thi công riêng biệt mà máy thi công được sử dụng cho từng đội xây dựng, từng công trình để thực hiện khối lượng thi công bằng máy. Đơn vị thi công đi thuê máy: Đơn vị thi công chỉ thuê máy không kèm theo công nhân điều khiển máy và phục vụ máy thi công. Trường hợp náy đơn vị phải trả cho bên thuê máy một khoản tiền theo quy định của hợp đồng và tự tổ chức hạch toán chi phí sử dụng máy. Đơn vị thi công có kèm theo công nhân điều khiển và phục vụ máy thi công nhưng phải trả cho bên thuê máy một khoản tiền theo quy định của hợp đồng còn việc hạch toán chi phí sử dụng máy thuộc bên cho thuê máy. Công ty xây lắp và tư vấn bảng tổng hợp chi phí máy thi công đầu tư công nghệ Thực phẩm Hạng mục công trình : TTTM Yên Bái Quý I - 2002 Tháng Máy móc thi công Ca máy Đơn giá Thành tiền Tháng 1 Thuê máy xúc 3 1.280.338 3.841.014 Tháng 2 Thuê máy đầm đất 3 1.230.000 3.690.000 Tháng 3 Thuê máy trộn bê tông 5 3.009.000 15.045.000 Cộng 22.576.014 Công ty xây lắp và tư vấn Bảng tổng hợp chi phí máy thi công đầu tư công nghiệp thực phẩm Hạng mục công trình : Nhà làm việc Z133 Quý I – 2002. Tháng Máy móc thi công Ca máy Đơn giá Thành tiền Tháng 1 Thuê máy trộn vữa 16 1.300.000 20.800.000 Tháng 2 Thuê máy trộn bê tông 15 8.32.000 42.480.000 Tháng 3 Thuê máy trải bê tông Thuê máy bơm nước 13 11 1. 500.000 535.000 19.500.000 5.885.000 Cộng 88.665.000 Công ty xây lắp và tư vấn đầu tư công nghiệp Thực phẩm Bảng Tổng Hợp Chi Phí Máy Thi Công Hạng mục công trình : Nhà nội thất tỉnh uỷ Bắc Cạn Quý I- 2002 Tháng Máy móc thi công Ca máy Đơn giá Thành tiền Tháng 1 Thuê máy cẩu 4 2.450.000 9.800.000 Tháng 2 Thuê máy phát điện 2 200.685 401.370 Tháng3 Thuê máy trộn bê tông 3 3.006.670 9.020.010 Cộng 19.221.380 Chi phí sử dụng máy thi công của từng hạng mục công trình sẽ là căn cứ để kế toán lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp vào cuối quý. Tài khoản sử dụng : TK627. Nợ tài khoản 623 : 130.462.394 Chi tiết cho : TTTM Yên Bái : 22.576.014. Nhà làm việc Z133 : 88.665.000. Nội thất tỉnh uỷ Bắc Cạn : 19.221.380. Có tài khoản111 : 130.462.394. Cuối kỳ kết chuyển chi phí máy thi công sang tài khoản 154 Nợ tài khoản 154 : 130.462.394. Có tài khoản623 : 130.462.394. Tập hợp chi phí sản xuất của toàn doanh nghiệp. Thành phần công việc cuối cùng của công tác tập hợp chi phí sản xuất cho mỗi quý là kế toán tiến hành cộng tất cả các chi phí thực tế phát sinh trong quý đã được phân bố cho từng hạng mục công trình vào sổ chi tiết chi phí cho từng hạng mục công trình rồi sau đó kế toán lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất của quý. Nợ TK154 : 2.705.394.103. Có TK 621 : 1.790.194.243. Chi tiết : TTTM Yên Bái : 307.785.388. Nhà làm việc Z133: 541.117.565. Nội thất tỉnh uỷ Bắc Cạn:941.291.967. Có TK 622: 381.464.179. Chi tiết: TTTM Yên Bái: 62.524.022. Nhà làm việc Z133: 35.740.779. Nội thất tỉnh uỷ Bắc Cạn: 157.967.229. Có TK623: 130.462.394. Chi tiết:TTTM Yên Bái: 22.576.014. Nhà làm việc Z133: 88.665.000. Nội thất tỉnh uỷ Bắc Cạn: 19.221.380. Có TK627 :464.182.909. Chi tiết: TTTM Yên Bái: 87.591.808. Nhà làm việc Z133: 153.868.294. Nội thất tỉnh uỷ Bắc Cạn: 222.722.807. Công ty xây lắp và tư vấn đầu tư công nghiệp thực phẩm Sổ chi tiết chi phí Hạng mục công trình: Nhà làm việc Z133 Quý I năm 2002 Diễn giải TKĐƯ Tổng số NVL Nhân công Sản xuất chung Máy thi công Nguyên vật liệu sử dụng cho công trình Tháng 1 621 10.926.560 10.926.560 Tháng 2 621 942.520 942.520 Tháng 3 621 14.046.570 14.046.570 Chi phí MTC 623 88.665.000 88.665.000 Chi phí SXC 627 137.981.942 137.981.942 Chi phí nhân công 622 35.740.772 25.081.740 35.740.771 Cộng 297.303.371 25.081.740 35.740.771 137.981.942 88.665.000 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất Quý I - 2002 STT Tên hạng mục công trình Chi phí NVL trực tiếp Chi phí NC trực tiếp Chi phí máy thi công Chi phí sản xuất chung Cộng 1 TTTM Yên Bái 307.785.388 62.524.022 22.576.014 37.514.413 430.399.837 2 Nhà làm việc Z133 54.117.565 35.740.779 88.665.000 28.592.623 722.5.561.327 3 Nội thất tỉnh uỷ Bắc Cạn 941.292.290 157.967.229 19.221.380 94.780.337 Cộng 1.790.194.243 256.232.030 130.462.394 192.332.733 2.2.4. Đánh giá sản phẩm làm dở ở công ty xây lắp và tư vấn đầu tư công nghiệp thực phẩm. Để phù hợp với yêu cầu quản lý, yêu cấu kế toán, đặc điểm của ngành xây lắp nên kỳ tính giá thành được xác định là hàng quý vào thời điểm cuối quý. Để tính toán được giá thành thực tế của khối lượng xây lắp hoàn thành trong kỳ, đòi hỏi phải xác định được chi phí thực tế của khối lượng xấy lắp dở dang cuối kỳ, tức là phần khối lượng công việc chưa hoàn thành và chưa nghiệm thu.Việc nghiệm thu các công trình ở công ty thường được tiến hành theo các bước sau: Bước1: Nghiệm thu nội bộ – Ban kỹ thuật xây dựng, đội xây dựng tổ chức nghiệm thu khối lượng thực tế đã hoàn thành làm cơ sở để thanh toán tiền công xây dựng cho công nhân đồng thời làm cơ sở cho lập báo cáo nghiệm thu bước 2. Bước 2: Nghiệm thu cơ sở - Thường do cán bộ giám sát của ban quản lý dự án( chủ đầu tư ) với công ty, số liệu này làm căn cứ để báo cáo. Bước 3: Nghiệm thu thanh toán – Thường được nghiệm thu theo giai đoạn điểm dừng kỹ thuật. Thành phàn tham gia gồm cán bộ giám sát kỹ thuật của ban quản lý dự án,cán bộ giám sát thiết kế và công ty. Căn cứ vào số liệu nghiệm thu này,công ty lập hồ sơ thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành. Bước 3: Nghiệm thu công trình hoàn thành - Được thực hiện khi toàn bộ công trình đã được hoàn thành có thể bàn giao đưa vào sử dụng. Thành phần tham gia như nghiệm thu bước 3, ngoài gia còn có mời một số cấp trên và một số cơ quan có liên quan. Hàng tháng vào thời điểm cuối quý, đại diện ban kỹ thuật cùng với đội trưởng và cán bộ kỹ thuật của công trình tiến hành kiểm định phần khối lượng xây lắp đã thực hiện được trong quý, tổ chức bàn giao nghiệm thu vối bên A để xác định khối lượng xây lắp được bên A nghiệm thu chấp nhận thanh toán. Khối lượng xây lắp dở dang chính là chênh lệch giữa khối lượng nghiệm thu bước 1 với khối lượng xây lắp hoàn thành được bên A chấp nhận thanh toán. Căn cứ vào khối lượng sản phẩm xác định là dở dang trên, ban kỹ thuật xây dựng nhận với đơn giá dự toán, đơn giá tổng hợp phù hợp với từng công việc, từng hạng mục công trình cụ thể rồi gửi ban tài chính kế toán. Sau khi nhận được những tài liệu trên, kế toán xác định chi phí thực tế khối lượng xây lắp dở dang cuối quý. Công ty áp dụng phương pháp trực tiếp để xác định chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang (xem mẫu sau ), Công ty xây lắp và tư vấn đầu Bảng xác định chi phí thực tế tư công nghiệp thực phẩm khối lượng xây lắp dở dang. Hạng mục công trình : TTTM Yên Bái. Quý I – 2002. STT Công việc Khối lượng do công trình báo cáo theo nghiệm thu nội bộ Khối lượng bên A nghiệm thu chấp nhận thanh toán Khối lượng bên A chưa chứng nhận Đơn giá đấu thầu (được duyệt) Chi phí sản xuất dở dang thực tế Chi phí sản xuất dở dang thực tế (A) (B) (1) (2) (3) (4) (5)=(3)x(4) 1) Đào đất móng cột cấp 3 452,13 431,02 21,11 15.243 321.780 2) Đắp đất 62,25 50,15 12,1 6.852 82.909 3) Xây tường VTH50 cao >4m 309,16 216,14 93,02 20,292 1.887.562 Cộng 2.292.251 Công ty xây lắp và tư vấn đầu tư công nghiệp Thực phẩm Bảng xác định chi phí thực tế khối lượng xây lắp dở dang. Hạng mục công trình : Nhà làm việc Z133 Quý I- 2002. STT Công việc Khối lượng do công trình báo cáo theo nghiệm thu nội bộ Khối lượng bên A nghiệm thu chấp nhận thanh toán Khối lượng bên A chưa chứng nhận Đơn giá đấu thầu (được duyệt) Chi phí sản xuất dở dang thực tế (A) (B) (1) (2) (3) (4) (5) =(3)x(4) 1. Đào đất móng cột cấp 4 452,12 432,12 20,00 16.135 322.700 2. Xây tường nhà làm việc 208,35 265,15 15,2 22.000 334.400 3. Xây tường rào cao 12m 180,05 160,25 19,8 21,364 423.007 Cộng 1.080.107 Công ty xây lắp và tư vấn đầu tư công nghiệp thực phẩm BảNG XáC ĐịNH CHI PHí THựC Tế KHốI LƯợNG XÂY LắP Dở DANG. Hạng mục công trình: Nội thất tỉnh ủy Bắc Cạn Quý I - 2002 STT Công việc Khối lượng do công trình báo cáo theo nghiệm thu nội bộ Khối lượng bên A nghiệm thu chấp nhận thanh toán Khối lượng bên A chưa chứng nhận Đơn giá đấu thầu ( được duyệt ) Chi phí sản xuất dở dang thực tế (A) (B) (1) (2) (3) (4) (5) = (3) x (4) 1 Đào đất móng cột cấp 3 671,91 520,46 151,51 15.224 2.306.588 2 Đắp đất 85,83 72,11 13,72 6.930 95.080 3 Xây tường VTH 50 cao > 4m 309,16 216,14 93,02 21.294 1.980.768 4 Cộng 4.382.436. Một số công việc chưa được bên A chấp nhận vì một số lý do chưa đúng với tiến độ kỹ thật mà bên A ký theo hợp đồng đấu thầu. Vì vậy mà phần công việc đó kế toán không hạch toán và không vào các số liên quan. 2.2.5. Tính giá thành sản phẩm xây lắp ở công ty xây và tư vấn đầu tư công nghiệp thực phẩm. a. Tính giá thành thực tế khối lượng xây lắp hoàn thành. Giá thành thực Chi phí sản Chi phí sản xuất Chi phí sản tế xây lắp hoàn = xuất dở dang + thực tế phát sinh - xuất dở dang thành bàn giao đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ b. Xác định giá trị khi bàn giao. Theo khối lượng thực tế đã thực hiện của từng công trình theo điểm dừng kỹ thuật trong hợp đồng kinh tế đã ký kết. Công ty và bên A tiến hành nghiệm thu cả về khối lượng và chất lượng công trìn - Đối với công trình đấu thầu: Giá trị bàn giao = Đơn giá đấu thầu x Khối lượng nghiệm thu - Đối với công chỉ định thầu: Giá trị bàn giao = Đơn giá chi tiết được duyệt x Khối lượng nghiệm thu c. Xác định thuế VAT. Thuế VAT = VAT đầu ra – VAT đầu vào d. Xác định lãi ( lỗ ). Lãi (lỗ) = Giá trị bàn giao - Giá thành thực tế - Các khoản thuế BảNG TíNH GIá THàNH SảN PHẩM XÂY LắP Quý I- 2002 STT Hạng mục công trình Chi phí SXDD VL NC MTC SXC Cộng 1 TTTM Yên Bái 9.965.300 307.785.388 62.524.022 22.576.014 37.514.413 440.365.137 2 Nhà làm việc - 541117565 35.740.779 88.665.000 60.037.983 725.561.327 3 Nội thất tỉnh uỷ Bắc Cạn 125.967 941291290 157.967.229 19.221.380 94.780.337 1213.386.203 Cộng 135933100 1790194 320.554.557 130.462.394 194.332.733 2379.312.667 2.2.6. Mở, ghi sổ và khoá sổ các sổ kế toán tổng hợp có liên quan. Sổ Cái Năm 2002 Tên TK: 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp TT Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số Phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ 1 30/3 1 28/3 Xuất VL cho công trình TTTM Yên Bái 152 307.785.388 2 2 28/3 Xuất VL cho công trình nhà làm việc Z133 152 541.117.565 3 3 29/3 Xuất VL cho công trình Nội thất tỉnh uỷ Bắc Cạn 152 941.291.290 Cộng số phát sinh 1790.194.743 Sổ Cái Năm 2002 Tên TK: 622 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp TT Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số Phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có * Số dư đầu kỳ 1 29/3 Chi phí công cụ dụng cụ tiền lương, BHXH chi phí khác, tiền mặt cho công trình TTTM Yên Bái quý 1/2002 334 338 153 111 90.242.704 13.536.406 3.315.240 9.868.726 2 Chi phí công cụ dụng cụ tiền lương, BHXH chi phí khác, tiền mặt cho công trình nhà làm việc Z133 quý 1/2002 334 338 153 111 24.818.836 37.228.175 12.288.608 10.620.532 3 Chi phí công cụ dụng cụ tiền lương, BHXH chi phí khác, tiền mặt cho công trình nội thất tỉnh uỷ Bắc Cạn Z133 quý 1/2002 334 338 153 111 37.751.427 56.227.464 20.235.804 14.506.000 Cộng số phát sinh * Số dư cuối kỳ Sổ Cái Năm 2002 Tên TK: 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang TT Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số Phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có * Số dư đầu kỳ 1 29/3 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp quý I / 2002 621 1.790.194.243 2 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp quý I / 2002 622 130.554.557 3 Kết chuyển chi phí máy thi công trực tiếp quý I / 2002 623 130.462.394 Kế chuyển chi phí sản xuất chung 627 464.182.909 Tổng sản phẩm hoàn thành 632 Cộng phát sinh 270.394.103 2.705.394.103 Dư cuối kỳ 2705.394.102 2.705.394.103 Sổ Cái Năm 2002 Tên TK: 622 - Chi phí nhân công trực tiếp TT Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số Phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có * Số dư đầu kỳ 1 29/3 Tiền lương, BHXH BHYT, KPCĐ phải trả nhân công TT thi công công trình TTTM Yên Bái 334 338 320.554.557 11.883.820 2 Tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ phải trả nhân công TT thi công công trình nhà làm việc Z133 334 338 35.740.779 30.895.848 3 Tiền lương BHXH, BHYT, KPCĐ phải trả nhân công TT thi công 2 trình nội thất tỉnh Uỷ Bắc Cạn 334 338 157.967.229 30.013.774 Cộng số phát sinh 58..056.007 * Số dư cuối kỳ Sổ Cái Năm 2002 Tên TK: 623 - Chi phí máy thi công TT Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số Phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có * Số dư đầu kỳ 1 29/3 Chi tiền mặt trả tiền thuê máy thi công công trình TTTM Yên Bái quý I/2002 111 22.576.014 2 Chi tiền mặt trả tiền thuê máy thi công công trình nhà làm việc Z133 quý I/2002 111 88.665.000 3 Chi tiền mặt trả tiền thuê máy thi công công trình nội thất tỉnh uỷ Bắc Cạn Z133 quý I/2002 111 19.221.380 Cộng số phát sinh 130.462.394 * Số dư cuối kỳ Sổ Cái Năm 2002 Tên TK: 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang TT Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số Phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có 1 29/3 Kết chuyển TK621 đ 154 621 1.790.194.243 2 29/3 Kết chuyển TK622 đ 154 622 587.056.007 3 29/3 Kết chuyển TK623 đ 154 623 130.462.394 4 29/3 Kết chuyển TK627 đ 154 627 894.173.922 Tổng cộng 3.401.886.566 Nợ TK 154 3.401.886.566 Có TK621 3.401.886.566 Có TK622 3.401.886.566 Có TK 623 3.401.886.566 Có TK624 3.401.886.566 Hình thức kế toán đang áp dụng hiện nay ở công ty là hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ. Đây là hình thức kế toán phù hợp với mô hình biên chế gọn nhẹ của công ty. Bảng tổng hợp chi tiết Chứng từ gốc Sổ quỹ Chứng từ ghi sổ Sổ, thẻ kế toán chi tiết (1) Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ Cái (2) (3) (4) Bảng đối chiếu số phát sinh (4) Báo cáo kế toán (6) (6) Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra PHầN THứ BA MộT Số ý KIếN Đề XUấT NHằM HOàN THIệN CÔNG TáC Kế TOáN CHI PHí SảN XUấT VàTíNH GIá THàNH SảN PHẩM CÔNG TY XÂY Lắp Và TƯ VấN ĐầU TƯ CÔNG NGHIệP THựC PHẩM. 1. Ưu điểm và những mặt tồn tại. Sau quá trình tìm hiểu thực tế về công tác quản lý, công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở công ty. Em nhận thấy công ty dẫ xây dựng được một mô hình quản lý kế toán khoa học ,hợp lý và có hiệu quả phù hợp với tính chất đặc điểm của nghành xây dựng. Công ty xây lắp qua thời gian tồn tại và phát triển đã chứng tỏ sức vực dậy của chính mình, bắt nhịp được những thay đổi của đất nước. Trong từng năm công ty đã hoàn thành xuất sắc kế hoạch sản xuất kinh doanh, đáp ứng yêu cầu phục vụ cho vấn đề quốc tế dân sinh. Công ty có bộ máy quản lý hết sức gọn nhẹ, các phòng ban chức năng của công ty thực sự là cơ quan tham mưu giúp việc cho giám đốc một cách có hiệu quả, cung cấp các thông tin hữu ích một cách kịp thời, giúp cho công tác điều hành sản xuất kinh doanh của ban lãnh đậo công ty. Ban tài chính kế toán của công ty với những cán bộ, nhân viên có trình độ, có năng lực, nhiệt tình, trung thực được bố chí xắp xếp công việc phù hợp với năng lực của từng người. Do vậy đã góp phần đắc lực vào công tác kế toán và quản lý kinh tế của công ty. Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nhìn chung đã đi vào nề nếp. Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành của từng công trình, hạng mục công trình theo từng quý là hoàn toàn hợp lý, có căn cứ khoa học phù hợp với điều kiện sản xuất thi công của công ty, phục vụ tốt công tác chỉ đạo sản xuất, quản lý giá thành và phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh. Công ty thường xuyên quan tâm đén công tác quản lý vật tư, các phương pháp quản lý vật tư chặt chẽ, tránh hao hụt, mất mát góp phần tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm xây lắp. Công ty tổ chức và sử dụng lao động một cách linh hoạt và hợp lý ngày công, giờ công, được các đội thực hiện một cách chặt chẽ do vậy hầu như không có thiệt hại trong quá trình sản xuất thi công. Việc kiểm kê khối lượng xây lắp dở dang được tổ chức một cách căn bản, có khoa học, cung cấp số liệu chính xác, kịp thời cho cách đánh giá sản phẩm làm dở và tính giá thành công trình, hạng mục công trình. Những ưu điểm trong công tác tổ chức sản xuất nói chung, quản lý sản xuất thi công và kế toán tập hợp chi phí tính giá thành nói riêng góp phần tích cực trong việc tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm xây lắp, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, góp phần nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên, tăng cường tích luỹ và tái sản xuất mở rộng cho công ty. Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn một số tồn tại nhất định, nhất là kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp cụ thể như : Về đặc diểm của nghành xây dựng là có thêm chi phí máy thi công mà công ty không mở tài khoản này nên cách vận dụng tài khoản ở công ty chưa chặt chẽ. Việc hạch toán chi phí máy thi công vào TK 627 là chưa hợp lý. Các thông tin kế toán cung cấp chưa phản ánh được sự kết hợp giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị. Đây là nhược điểm mang tính phổ biến trong các doanh nghiệp xây lắp. Mỗi một doanh nghiệp, ngoài các thông tin kế toán phục vụ cho việc phản ánh các dòng doanh nghiệp với các đối tượng bên ngoài có liên quan, còn các thông tin kế toán phục vụ cho việc phản ánh dòng quan hệ bên trong doanh nghiệp phục vụ cho yêu cầu quản lý chung của các bên có liên quan, đồng thời quản lý một cách chi tiết, chặt chẽ và có hiệu quả với mỗi doanh nghiệp hiện nay. 2. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở công ty: Theo chế độ kế toán hiện hành, chi phí sản xuất trực tiếp gồm. Chi phí NVL trực tiếp : TK621 Chi phí nhân công trực tiếp : TK622 Chi phí sản xuất chung : TK627 (chưa có tài khoản cấp 1 và cấp 2 để hạch toán chi phí máy thi công). Để theo dõi tập hợp chi phí máy thi công trong doanh nghiệp xây lắp các phương án đề xuất của em như sau: Phương án1: Trong loại 6- Chi phí sản xuất kinh doanh của hệ thống tài khoản kế toán DN đề nghị mở thêm TK623 – “Chi phi may thi công”, bao gồm : TK6231: Chi phí công nhân điều hành máy- phản ánh các khoản tiền lương, tiền công, phụ cấp, lương BHXH, BHYT......của công nhân điều hành máy thi công. TK6232 : Chi phí vật liệu- phản ánh các khoản chi phí vật liệu dùng cho máy thi công vật liệu dùng cho bảo dưỡng sửa chữa máy. TK6233 : Chi phí công cụ dụng cụ dụng cho máy thi công. TK6234 : Chi phí khấu hao TSCĐ- phản ánh chi phí khấu hao cơ bản máy thi công. TK6235 : Chi phí bằng tiền khác- phản ánh các chi phí khác ngoài các chi phí kể trên, trích trước chi phí sửa chữa lớn máy thi công. Phương án 2: Để đảm bảo tính thống nhất của hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp Đề nghị chỉ nên mở tài khoản cấp 2 hoặc cấp 3 trong hệ thống kế toán TK kế toán hiện hành và cách hạch toán. TK621 : Chi phí nuyên vật liệu trực tiếp chhia ra. TK6211 : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp xây lắp. TK6212 : Chi phí nguyên vật liệu cho máy thi công. Khi xuất nguyên vật liệu sử dụng cho máy thi công. Nợ TK 6212 Có TK 152,111,112 TK622 : Chi phí nhân công trực tiếp chia ra. TK 6221 : Chi phí nhân công trực tiếp xây lắp. TK 622 : Chi phí nhân công điều khiển máy thi công. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất. Nợ TK 6222 Có TK 334,338 TK627: Chi phí sản xuất chung chia ra. TK 6271 : Chi phí nhân viên phân xưởng TK 6272 : Chi phí vật liệu sửa chữa, bảo dưỡng máy thi công. Xuất vật liệu phục vụ bảo dưỡng. Nợ TK 6272 Có TK 152 TK 6273 : Chi phí dụng cụ sản xuất chia ra. TK 62731 : Chi phí dụng cụ sản xuất xây lắp TK 62732 : Chi phí dụng cụ cho máy thi công Chi phí khấu hao máy thi công. Nợ TK : 627 Có TK 241 TK 6274 : Chí dịch vụ mua ngoài chia ra. TK 62741 : Chi phí dịch vụ mua ngoài xây lắp TK 62742 : Chi phí dịch vụ mua ngoài cho máy thi công Chi phí dịch vụ mua ngoài cho máy thi công . Nợ TK : 627 Có TK: 111 ,112 , 331 TK 6278 : Chi phí bằng tiền khác chia ra. TK 627 : Chi phí bằng tiền khác xây lắp. TK 627 : Chi phí bằng tiền khác cho máy thi công. Chi phí bằng tiền cho máy thi công. Nợ TK : 6277 Có TK111. Trong hai phương án trên , thuận lợi hơn cả là phương án mở TK623 “Chi phí máy thi công”. Phản ánh chi phí sản xuất đặc thù của doanh nghiệp xây lắp. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về chi phí máy thi công đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Xuất nhiên liệu cho máy thi công ghi : Nợ TK623 : Chi phí máy thi công (chi phí vật liệu) Có TK152 : NVL. Năng lượng cho máy thi công ghi : Nợ TK623(6232) : Chi phí máy thi công (chi phí vật liệu) Có TK 111 , 141 , 331 ... Tiền lương , tiền công , các khoản phụ cấp lương BHXH , BHYT, KPCĐ của công nhân điều khiển máy thi công. Nợ TK623(6231) : Chi phí máy thi công (chi phí nhân công điều khiển máy). Có TK 334 , 338. Trích khấu hao cơ bản máy thi công ghi : Nợ TK623(6234). Có TK 214. Chi phí thuê ngoài máy ca máy thi công ghi : Nợ TK623(6233). Có TK : 111, 112 , 141, 331. Xuất công cụ sử dụng cho máy thi công ghi : Nợ TK623(6233). Có TK153. Các chi phí khác trích sửa chữa lớn TSCĐ, chi phí di chuyển máy móc thiết bị ghi : Nợ TK623(6238) : chi phí bằng tiền khác . Có TK : 111, 112, 141, 331. Để tập hợp chi phí máy thi công , doanh nghiệp cần mở sổ chi tiết máy thi công . Sổ này được lặp theo tháng và theo dõi chi tiết cho từng máy thi công. Mỗi máy thi công đều phải có nhật trình theo dõi để cuối tháng kế toán theo dõi chi phí máy thi công căn cứ vào đó để tính chi phí của từng máy thi công phân bổ các đối tượng sử dụng (công trình hạng mục công trình)theo ca hoặc giờ máy thực Tên đơn vị ... Tháng ... năm ... Sổ chi tiết chi phí máy Tên máy thi công ... THI CÔNG ... Mã hiệu ... Chứng từ Diễn giải Chi phí máy thi công Số Ngày 6231 6232 6233 6234 6235 6237 Cộng . .. .. .. .. .. .. .. Cộng số phát sinh Tỷ trọng 100% Quy trình ghi sổ kế toán : Đối với các đội xây lắp . Cần tổ chức việc ghi chép , theo dõi thi công công trình sao cho khoa học , việc mua các thiết bị phục vụ cho thi công nhằm giúp cho kế toán công ty tiện việc đối chiếu, kiểm tra. Yêu cầu mở sổ theo dõi khối lượng khoán gọn xây lắp theo mẫu sau ; nhằm cung cấp thông tin cho đội về các khoản chi phí phát sinh thực tế với số nhận khoán . Căn cứ để ghi sổ là bản hợp đồng và bảng thanh toán ghi vào các cột “giao khoán”,còn các cột “thực tế”khi căn cứ vào chứng từ về vật liệu , nhân công, máy ,chi phí chung của đội nhận khoán để ghi chênh lệch giữa giá thực tế và giá thành giao khoán là mức tiết kiệm hoặc bội chi của đội nhận khoán. Đối với công ty : Nếu vẫn áp dụng theo hình thức khoán gọn thì cần mở sổ theo dõi khối lượng xây lắp khoán gọn như sau : Sổ theo dõi khối lượng xây lắp khoán gọn Đơn vị giao khoán ... Đơn vị nhận khoán... Ngày ... tháng ... năm 200 ... Chứng từ Tên hàng mục công trình Tổng số Chi phí vật liệu Chi phí nhân công Chi phí máy thi công Chi phí chung Số hiệu Ngày Giá nhận thầu Giá thanh toán khoán Giá nhận thầu Giá thanh toán khoán Giá nhận thầu Giá thanh toán khoán Giá nhận thầu Giá thanh toán khoán Giá nhận thầu Giá thanh toán khoán A B C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Kết luận Tổ chức việc kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở một doanh nghiệp xây lắp có vị trí hết sức quan trọng trong nghành xây lắp hiện nay , việc tổ chức đấu thầu là phổ biến , gía bán sản phẩm xây lắp có trước giá thành thực tế . Do vậy hiệu quả kinh doanh trong nghành xây lắp lúc này phụ thuộc hoàn toàn vào công tác tổ chức sản xuất thi công của doanh nghiệp mà trọng tâm trong công tác kế toán là việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp . Việc hạch toán chính xác đầy đủ các chi phí sản xuất là điều kiện để cung cấp thông tin nội bộ doanh nghiệp . Các thông tin về chi phí sản xuất , giá thành sản phẩm có thể giúp các nhà quản trị doanh nghiệp có được những quyết định đúng đắn , kịp thời với hoạt động của doanh nghiệp mình . Sau một thời gian tìm hiểu thực tế tại công ty Xây lắp và tư vấn đầu tư công nghiệp thực phẩm kết hợp với kiến thức đã học ở nhà trường của cô giáo Lê Thị Bích Nga , các cô giáo trong khoa kế toán và các cán bộ trong ban tài chính công ty xây lắp mà em tìm hiểu , em đã hoàn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp với đề tài : “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp” ở công ty xây lắp và tư vấn đầu tư công nghiệp thực phẩm . Trong chuyên đề này , em cũng xin trình bày một số ý kiến nhỏ với nguyện vọng hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm . mục lục Phần thứ nhất. Vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp hiện nay ở doanh nghiệp xây lắp 1 1.1. Đặc điểm tổ chức của ngành sản xuất xây dựng cơ bản và sản phẩm xây lắp 1 1.2. Khái niệm chi phí sản xuất và các cách phân loại chi phí sản xuất chủ yếu 2 1.2.1. Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh là quá trình biến đổi một cách có ý thức, có mục đích, các yếu tố sản xuất đầu vào thành các sản phẩm (công trình lao vụ nhất định) 3 1.2.2. Các phân loại chi phí sản xuất chủ yếu 3 1.2.2.1. Phân loại theo chi phí sản xuất kinh doanh, theo tính chất kinh tế (yếu tố chi phí 3 1.2.2.2. Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng kinh tế chi phí (khoản mục chi phí 4 1.2.2.3. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với sản lượng sản phẩm sản xuất 5 1.3. ý nghĩa của công tác quản lý chi phí sản xuất trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh 5 1.4. Giá thành sản phẩm phân loại giá thành sản phẩm 5 1.5. Đối tượng tập hợ chi phí sản xuất đối tượng tính giá thành sản phẩm 6 1.6. Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 8 1.7. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 9 1.7.1. Tài khoản kế toán chủ yếu sử dụng 9 1.7.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất 11 1.8. Các phương pháp đánh giá sản phẩm đang chế tạo dở dang 12 1.9. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm và ứng dụng trong các loại hình doanh nghiệp chủ yếu 14 Phần thứ hai. Thực tế công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty xây lắp và tư vấn đầu tư CNTP 19 2.1. Đặc điểm chung của công ty xây lắp và tư vấn đầu tư CNTP 19 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty 19 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 20 2.1.3. Công tác tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy kế toán của công ty 21 2.2. Thực tế công tác kế toán của công ty 23 2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm của công ty 23 2.2.2. Phân loại chi phí sản xuất và công tác quản lý chi phí sản xuất của công ty 23 2.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 24 2.2.4. Đánh giá sản phẩm làm dở ở công ty xây lắp và tư vấn đầu tư công nghiệp thực phảm 44 2.2.5. Tính giá thành sản phẩm xây lắp ở công ty xây và tư vấn đầu tư công nghiệp thực phẩm 48 2.2.6. Mở, ghi sổ và khoá sổ các sổ kế toán tổng hợp có liên quan 50 Phấn thứ ba. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm công ty xây lắp và tư vấn đầu tư công nghiệp thực phẩm 57 1. Ưu điểm và những mặt tồn tại 57 2. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở công ty 59 Kết luận 65 Nhận xét của công ty xây lắp và tư vấn đầu tư công nghiệp thực phẩm Nhận xét của giáo viên hướng dẫn Sơ đồ 01 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty xây lắp và tư vấn đầu tư CNTP Ban giám đốc Phong Khkt Phòng TCHC phòng kttc Đội XD số 01 Đội XD số 02 Đội XD số 03 Đội XD số 04 Đội XD số 05 Đội XD số 06 Chi nhánh Miền trung

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKT477.doc
Tài liệu liên quan