TÓM TẮT
Đề tài được thực hiện trên đối tượng là nấm men Saccharomyces cerevisiae. Nấm men
Saccharomyces cerevisiae được sử dụng như là tác nhân làm nở bột trong quá trình sản
xuất bánh mì, được gọi là men bánh mì. Có hai loại men được sử dụng phổ biến là men
nhão (men paste) và men khô. So với men khô, men paste có hoạt tính nhanh, mạnh,
nhưng men paste rất dễ hư hỏng và mất hoạt tính sau vài tuần đóng gói, phải bảo quản ở
điều kiện lạnh. Trong khi đó, men khô có thể bảo quản đến một năm ở nhiệt độ phòng và
kéo dài hơn khi giữ ở nhiệt độ lạnh. Người ta làm khô men bằng các phương pháp sấy ở
nhiệt độ khác nhau kèm theo phụ gia. Vì vậy đề tài được thực hiện để phân tích một số
yếu tố làm cơ sở để tạo ra men khô đạt chất lượng. Những kết quả đạt được:
o
Nhiệt độ cao trên 40 C làm chết nấm men nếu không có phụ gia là mật ong. Hàm
lượng mật ong có ảnh hưởng khác nhau đối với men khi xấy tầng sôi tại những
nhiệt độ khác nhau.
Xác định được tỷ lệ mật ong thích hợp với men tươi khi sấy tầng sôi là :
o
Sấy ở 40 C, tỷ lệ tốt nhất là 3% .
o
Sấy ở 45 C, tỷ lệ tốt nhất là 7% .
o
Sấy ở 50 C, tỷ lệ tốt nhất là 5% .
Xử lý nhiệt tác động lên nấm men trước khi sấy như sau:
o
Sấy ở 45 C có xử lý nhiệt tỷ lệ sống của men cải thiện : 6%.
o
Sấy ở 50 C có xử lý nhiệt tỷ lệ sống của men cải thiện : 5%.
MỤC LỤC
NỘI DUNG TRANG
Lời cảm tạ . iii
Tóm tắt iv
Mục lục .v
Danh sách các bảng .ix
Danh sách các hình xi
Chương 1: MỞ ĐẦU .1
1.1. Đặt vấn đề .1
1.2. Mục đích của đề tài .2
1.3. Yêu cầu của đề tài .2
Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
2.1. Nấ m Men .3
2.1.1. Giới thiệu chung về nấm men 3
2.1.2. Hình dạng .3
2.1.3. Cấu tạo tế bào 3
2.1.4. Thành phần hóa học của nấm men 4
2.1.5. Sinh san cua nấ m men .10̉ ̉
2.2. Sản xuất men bánh mì .11
2.2.1. Tình hình sản xuất men bánh mì ở Việt Nam 11
2.2.2. Vai trò của nấm men trong sản xuất bánh mì 11
2.3. Các dạng nấm men thương phẩm 12
2.3.1. Nấm men dạng lỏng .12
2.2.2. Nấm men dạng paste 13
2.2.2. Nấm men dạng khô 13
2.4. Công nghệ sản xuất 14
2.4.1. Nguyên liệu dùng trong sản xuất nấm men bánh mì .14
2.4.2 Công nghệ sản xuất men bánh mì .15
2.5. Chất phụ gia 16
2.5.1. Polysaccharic .16
2.5.2. Trehalo .16
2.5.3. Mật ong 17
2.6. Quá trình sấy .17
2.6.1. Bản chất của quá trình sấy .17
2.6.2. Hệ thống sấy tầng sôi .17
Chương 3: VẬT LIỆU VÀ PHưƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .20
3.1. Vật liệu và thiết bị sử dụng .20
3.2. Thiết bị thí nghiệm 20
3.3. Phương pháp thí nghiệm .20
3.3.1. Thí nghiệm 1 20
3.3.2. Thí nghiệm 2 22
3.3.3. Thí nghiệm 3 24
3.4. Phương pháp xác định chỉ tiêu .25
3.5. Xử lý số liệu .28
Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .29
4.1. a. Thí nghiệm khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ cao lên nấm men Saccharomyces
cerevisiae trong điều kiện xấy tầng sôi. 29
4.1. b. Thí nghiệm khảo sát ảnh hưởng của mật ong lên nấm men Saccharomyces
cerevisiae trong điều kiện sấy tầng sôi. .30
4.2. Thí nghiệm xác định khoảng nhiệt độ và thời gian chết không đáng kể của nấm men
Saccharomyces cerevisiae. 34
4.3. Ảnh hưởng xử lý nhiệt lên nấm men trước khi sấy tầng sôi. .38
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .41
5.1. Kết luận .41
5.2. Đề nghị .41
Chương 6: TÀI LIỆU THAM KHẢO .41
PHỤ LỤC 42
Phụ lục A: Số liệu thô 42
Phụ lục B: Cách pha chế phụ gia .52
Phụ lục C: Kết quả phân tích ANOVA .53
Phụ lục D: Hình ảnh minh họa 65 .
Khảo sát ccác phương pháp tăng khả năng chịu nhiệt của nấm men làm bánh mì
78 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1983 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Khảo sát ccác phương pháp tăng khả năng chịu nhiệt của nấm men, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trộn trong 10 phút.
- Bao khối bột bằng màng film bao gói thực phẩm, đo thể tích ban đầu của
khối bột.
- Ủ khối bột ở nhiệt độ phòng (phủ lên khối bột khăn ẩm mỏng, tránh khô
bề mặt khối bột, gây ảnh hƣởng đến lực nở) trong vòng 2 giờ.
- Đo thể tích cuối của khối bột.
28
Chỉ số lực nở của men đƣợc tính bằng % thể tích nở tƣơng đối của khối bột, đƣợc
tính theo công thức:
%100%
1
12 x
V
VV
Vn
Trong đó: V1: thể tích ban đầu của khối bột.
V2: thể tích sau 2 giờ ủ của khối bột.
Việc xác định thể tích khối bột đƣợc tiến hành bằng cách đo khối lƣợng nƣớc tràn
ra khi nhúng ngập khối bột vào bình chứa đầy nƣớc.
3.5 .Xử lý số liệu:
Xử lý số liệu bằng phần mềm Excel và thống kê Stapraphic.
29
Chƣơng 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1a Thí nghiệm khảo sát ảnh hƣởng của nhiệt độ cao lên nấm men Saccharomyces
cerevisiae trong điều kiện xấy tầng sôi.
Dựa vào kết quả thí nghiệm, số trung bình tế bào nấm men sống so với men tƣơi ở 3 điều
kiện nhiệt độ khác nhau nhƣ sau (chƣa xét đến tỷ lệ mật ong).
Số tế bào Thời gian Ẩm độ Nhiệt độ
Tỷ lệ sống so
với men tƣơi
Độ nở
tƣơng đối
2,11121E+12 180
0,072343
40
o
C 0,73
1,160925
1,451E+12 145
0,062933
45
o
C 0,50
0,547867
1,32525E+12 120
0,057406
50
o
C 0,46
0,489392
Bảng 4.1 kết quả thí nghiệm 1
Biểu diễn bằng biểu đồ nhƣ sau:
Hình 4.1 Ảnh hƣởng của nhiệt độ cao
Nhận xét:
Nhiệt độ cao gây chết một lƣợng lớn tế bào nấm men khi sấy trong khoảng thời gian dài.
Ở khoảng nhiệt độ từ 45oC đến 50oC số lƣợng nấm men mất đi xấp xĩ 50% so với ban
đầu. Ngƣợc lại ở 40oC tỷ lệ sống tƣơng đối khá, có thể coi là cao so với kết quả của 2
nhiệt độ còn lại. Kết quả này cho thấy mặc dầu phƣơng pháp sấy tầng sôi có thể làm giảm
độ ẩm men tƣơi xuống thấp (5%-8%) để bảo quản nhƣng lại làm giảm chất lƣợng men
tƣơi dạng paste. Sự chênh lệch nhiệt độ lớn từ 15oC đến 20oC trƣớc lúc đƣa men vào máy
Sấy nhiệt độ cao
0
1E+12
2E+12
3E+12
0 20 40 60
Nhiệt độ
S
ố
t
ế
b
à
o
b
à
o
Series1
30
và lúc máy đã ổn định nhiệt độ yêu cầu đã gây sốc nhiệt cho con men. Nhƣ vậy nhiệt độ
40
oC có thể đƣợc chấp nhận để sấy men số lƣợng lớn phục vụ cho bảo quản.
4.1b Thí nghiệm khảo sát ảnh hƣởng của mật ong lên nấm men Saccharomyces
cerevisiae trong điều kiện sấy tầng sôi.
Dựa vào kết quả thí nghiệm, số trung bình tế bào nấm men sống so với men tƣơi ở điều
kiện cùng nhiệt độ nhƣng khác tỷ lệ phối trộn mật ong nhƣ sau:
nhiệt độ Thời gian nồng độ
tỷ lệ so với men
tƣơi
số tế bào sống sót
40 180
0 0,44 3,19E+11
0,03 0,81 5,9E+11
0,05 0,81 5,88E+11
0,07 0,85 6,14E+11
45 145
0 0,20 1,43E+11
0,03 0,53 3,97E+11
0,05 0,55 3,87E+11
0,07 0,72 5,25E+11
50 120
0 0,09 6,29E+10
0,03 0,50 3,6E+11
0,05 0,63 4,55E+11
0,07 0,62 4,47E+11
Bảng 4.2 kết quả thí nghiệm 1
Nhận xét:
Men tƣơi (không phối trộn mật ong) nhanh chóng giảm số lƣợng sau 150 phút sấy trong
máy sấy. Nhiệt độ 50oC C đã làm chết hầu nhƣ các tế bào nấm men. Bánh men paste sử
dụng nên tránh tiếp xúc với nhiệt độ này. Các nghiệm thức có phối trộn mật ong đều làm
tăng khả năng chịu nhiệt của men tƣơi khi phối trộn với chúng. Dựa vào phân tích
ANOVA cho thấy độ tin cậy cao ở kết quả khảo sát. Tuy nhiên nhiệt độ cao vẫn tác động
lên sinh lý con men nên vẫn xảy ra mất mát 1 lƣợng không nhỏ nấm men.( tỷ lệ sống dƣới
85%). Mật ong chỉ có tác dụng hạn chế tác động của nhiệt độ lên con men chứ không
ngăn đƣợc các tế bào bị hủy diệt .
31
Hình 4.2 Ảnh hƣởng của mật ong sấy ờ 40oC
Đồ thị thể hiện cả tăng dần tỷ lệ phối trộn mật ong sẽ tăng khả năng chịu nhiệt của con
men. Tỉ lệ mật ong và sức kháng nhiệt không tuyến tính toán học với nhau. Sự suy đoán ở
đây là sức chịu nhiệt của con men do đặc tính sinh học và đặc tính hóa học của mật ong
tƣơng tác mà có. Khi không có mật ong, nhiệt độ chỉ làm giảm 1 nửa số lƣợng tế bào.Do
đó, bản thân con men có sẵn tính chịu nhiệt ở nhiệt độ này.
Nếu mật ong đƣợc phối trộn đều cho tất cả các cá thể con men thì con men sẽ sử dụng tốt
tính chịu nhiệt ở 40oC của chúng. Vấn đề ở chỗ là lƣợng mật ong nhƣ thế nào là phù hợp.
Đồ thị và kết quả thống kê (phụ lục) cho thấy cả 3 tỷ lệ mật ong đều tác động nhƣ nhau
lên con men. Mặc dù tỷ lệ này đƣợc bố trí tăng dần nhƣng vẫn không làm tăng tỷ lệ số tế
bào sống sót so với men tƣơi. Điều này cho biết rằng mật ong chỉ đóng góp phần nào vào
kết quả trên. Tác dụng của nó lên nấm men là có giới hạn nhất định ứng với nhiệt độ nhất
định. Khối lƣợng mật ong phối trộn vƣợt quá một giới hạn nào đó thì tác dụng cũng
không tăng thêm. Khối lƣợng phối trộn dƣ ra sẽ bị biến chất vì nhiệt và trở nên phí phạm.
Kết quả thí nghiệm này cho phép tạm thời đánh giá tỷ lệ 0.03 là tốt nhất (phân tích thống
kê, xem phần phụ lục) khi sấy ở 40oC. Nó tạm đƣợc coi là tỷ lệ phối trộn giới hạn trong
thí nghiệm này. Bởi vì ít tốn nguyên liệu phụ gia nhất.
Sấy ở 40oC
0
1E+11
2E+11
3E+11
4E+11
5E+11
6E+11
7E+11
0 0,03 0,05 0,07
Tỉ lệ mật ong
S
ố
t
ế
b
à
o
b
à
o
32
Hình 4.3 Ảnh hƣởng của mật ong sấy ờ 45oC
Biểu đồ trên chỉ ra rằng ở 45oC, sự tác động phối hợp giữa nhiệt độ cao và mật ong không
còn giống nhƣ ở điểm nhiệt độ xấy 40oC để đạt đƣợc ẩm độ bảo quản tƣơng đối. Biểu đồ
đƣợc phân làm 3 vùng rõ rệt : vùng 1 tƣơng ứng số lƣợng tế bào sống sót ít, vùng 2 tƣơng
ứng số lƣợng tế bào sống sót tƣơng đối ( xấp xỉ 1/2 so với men tƣơi), vùng 3 tƣơng ứng
số lƣợng tế bào sống sót cao. Vùng 1 dùng làm đối chứng, vì không cho mật ong vào nên
xấy ở nhiệt độ cao trong thời gian dài nên sinh lý tế bào chịu tác hại trực tiếp của dòng
khí nóng đi lên trong máy. Nhiệt độ trong thí nghiệm là cao đối với các vi sinh vật, kể cả
nấm men, đƣợc biết nhƣ là nhiệt độ tiệt trùng một số loại vi khuẩn thực phẩm, tiêu diệt
gần 80% số tế bào trong men dạng paste trong vòng 150 phút. Cũng trong thời gian này,
vùng 2 và vùng 3 trên đồ thị số lƣợng tế bào sống là đáng kể(về mặt thống kê). Vùng 2 có
tỷ lệ phối trộn mật ong khác nhau đƣợc khảo sát là 0.03 và 0.05 trên tổng khối lƣợng viên
men. Mật ong đƣợc cho tăng thêm 2% nhƣng tác động lên men không rõ rệt dẫn tới không
có khác biệt về mặt thống kê. Vùng 3 có tỷ lệ phối trộn 7% mật ong vẫn có tác dụng hỗ
trợ tính kháng nhiệt của nấm men cho tỷ lệ sống sót của tế bào khoảng 70%. Biểu đồ cho
thấy đây là nghiệm thức tốt nhất.
Sấy ở 45oC
0
1E+11
2E+11
3E+11
4E+11
5E+11
6E+11
0 0,03 0,05 0,07
Tỷ lệ mật ong
S
ố
t
ế
b
à
o
b
à
o
33
Hình 4.4 Ảnh hƣởng của mật ong sấy ờ 50oC
Biểu đồ này thể hiện rõ ràng mật ong phối trộn vào men tƣơi cho kết quả khả quan với
mục đích hạn chế sự chết nhiệt của tế bào lúc xấy ở nhiệt độ cao. Sấy men ở nhiệt độ
50
oC khá lâu khoảng 150 phút là đƣa con men chạm tới nhiệt độ gây chết vi sinh vật. Do
đó , số lƣợng men sống sót là rất ít. Nhiệt độ cao đã hủy 90% số tế bào trong men tƣơi
dạng paste. Biểu đồ cho thấy trong 3 tỷ lệ phối trộn khác nhau , tỷ lệ 5% tƣơng ứng với số
tế bào nấm men sống sót nhiều hơn cả. Xử lý thống kê cho thấy không có sự khác biệt
giữa tỷ lệ phối trộn 5% mật ong và 7% mật ong trên tổng khối lƣơng men tƣơi thí nghiệm.
Trong khoảng thời gian dài 150 phút, sự trao đổi chất tế bào sẽ giảm sút nhanh chóng do
sự mất nƣớc nội bào. Sau cùng tế bào sẽ chết do các protein tế bào sẽ biến dạng cấu trúc
hoạt tính do nhiệt độ cao. Mỗi cá thể tế bào dù sẵn có sức chống chịu nhiệt độ nhƣng cũng
không hoàn toàn nhƣ nhau. Nghĩa là những tế bào yếu hơn sẽ dễ chết hơn với nhiệt độ
này, dù tăng tỷ lệ mật ong lên 7%. Đây có thể là 1 trong những lý do thể hiện kết quả trên.
Tỷ lệ phối trộn mật ong 3% không còn mang lại hiệu quả khả quan nhƣ sấy ở điểm nhiệt
độ 40oC. Vì mẫu thí nghiệm đƣợc đồng nhất về khối lƣơng cũng nhƣ xuất xứ, tuổi nên có
thể hiểu rằng yếu tố nhiệt độ cao đã lấn át tính năng hỗ trợ của mật ong cho khả năng
chịu nhiệt của men. Từ kết quả này còn cho thấy mật ong tƣơng tác với màng tế bào hơn
là can thiệp vào nội bào.
Sấy ở 50o C
0
1E+11
2E+11
3E+11
4E+11
5E+11
0 0,03 0,05 0,07
Tỷ lệ mật ong
S
ố
t
ế
b
à
o
b
à
o
34
Nhiệt độ 45oC
2,05E+11
2,1E+11
2,15E+11
2,2E+11
2,25E+11
2,3E+11
2,35E+11
2,4E+11
2,45E+11
0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 200
Thời gian xử lý
S
ố
t
ế
b
à
o
b
à
o
3% mật ong
5% mật ong
7% mật ong
4.2 Thí nghiệm xác định khoảng nhiệt độ và thời gian chết không đáng kể của nấm
men Saccharomyces cerevisiae.
Thí nghiệm đƣợc tiến hành trên men paste bảo quản (4oC ) sau 2 ngày kể từ ngày sản
xuất. Biểu diễn số tế bào nấm men sống sót (lấy trung bình) sau khi xử lý ở các nhiệt độ
40
o
C, 45
o
C, 50
o
C tƣơng ứng với các nồng độ mật ong 3%, 5%, 7% (ẩm độ đƣợc xác định
là 18%) trên hình 4.5, 4.6 và 4.7 ở các mốc thời gian khác nhau tƣơng ứng.
Hình 4.5 Ảnh hƣởng của thời gian xử lý
Hình 4.6 Ảnh hƣởng của thời gian xử lý
Nhiệt độ 40oC
0
5E+10
1E+11
2E+11
2E+11
3E+11
3E+11
0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 200 220
Thời gian xử lý
S
ố
t
ế
b
à
o
b
à
o
3% mật ong
5% mật ong
7% mật ong
35
Hình 4.7 Ảnh hƣởng của thời gian xử lý
Các biểu đồ trên cho thấy giữa 3 yếu tố : nhiệt độ, thời gian , nồng độ mật ong là có tác
động đến số lƣợng tế bào nấm men sống sót sau thí nghiệm. Trong đó, biểu đồ thời gian
xử lý nhiệt chỉ ra đƣợc khoảng thời gian cần xác định để nấm men tƣơi dạng paste bắt đầu
chết. Hình 4.5 chỉ ra rằng khoảng thời gian men tƣơi có trộn mật ong bắt đầu giảm số
lƣợng tế bào ở nhiệt độ 40oC là từ 100 đến 160 phút. Đồ thị 4.6 chỉ ra rằng khoảng thời
gian men tƣơi có trộn mật ong bắt đầu giảm số lƣợng tế bào ở nhiệt độ 45oC là trên 60
phút. Hình 4.7 chỉ ra rằng khoảng thời gian men tƣơi có trộn mật ong bắt đầu giảm số
lƣợng tế bào ở nhiệt độ 50oC là trên 20 phút. Số tế bào sống sót ở các điểm thời gian nêu
trên so với số tế bào ban đầu có tỷ lệ cụ thể nhƣ sau:
Hình 4.5 : kết quả thí nghiệm đối với men tƣơi có trộn mật ong chiếm tỷ lệ 3% tổng khối
lƣợng cho thấy tỷ lệ số tế bào sống sót so với số tế bào ban đầu là 99% sau 80 phút ở
nhiệt độ 40oC. Men tƣơi có trộn mật ong chiếm tỷ lệ 5% tổng khối lƣợng cho thấy tỷ lệ số
tế bào sống sót so với số tế bào ban đầu là 99% sau 120 phút ở nhiệt độ 40oC. Men tƣơi
có trộn mật ong chiếm tỷ lệ 7% tổng khối lƣợng cho thấy tỷ lệ số tế bào sống sót so với số
tế bào ban đầu là 99% sau 140 phút ở nhiệt độ 40oC.
Hình 4.6 : kết quả thí nghiệm đối với men tƣơi có trộn mật ong chiếm tỷ lệ 3% tổng khối
lƣợng cho thấy tỷ lệ số tế bào sống sót xấp xĩ với số tế bào ban đầu khi chịu nhiệt độ 45oC
Nhiệt độ 50oC
2,05E+11
2,1E+11
2,15E+11
2,2E+11
2,25E+11
2,3E+11
2,35E+11
2,4E+11
2,45E+11
0 20 40 60 80 100 120 140 160
Thời gian xử lý
S
ố
t
ế
b
à
o
3% mật ong
5% mật ong
7% mật ong
36
khoảng 60 phút. Men tƣơi có trộn mật ong chiếm tỷ lệ 5% tổng khối lƣợng cho thấy tỷ lệ
số tế bào sống sót xấp xĩ với số tế bào ban đầu khi chịu nhiệt độ 45oC khoảng 80
phút.Men tƣơi có trộn mật ong chiếm tỷ lệ 7% tổng khối lƣợng cho thấy tỷ lệ số tế bào
sống sót xấp xĩ với số tế bào ban đầu khi chịu nhiệt độ 45oC khoảng 100 phút.
Hình 4.7 : kết quả thí nghiệm đối với men tƣơi có trộn mật ong chiếm tỷ lệ 3% tổng khối
lƣợng cho thấy số lƣợng tế bào bắt đầu giảm sau 20 phút ở nhiệt độ 50oC. Men tƣơi có
trộn mật ong chiếm tỷ lệ 5% tổng khối lƣợng cho thấy số lƣợng tế bào bắt đầu giảm sau
40 phút ở nhiệt độ 50oC. Men tƣơi có trộn mật ong chiếm tỷ lệ 7% tổng khối lƣợng cho
thấy số lƣợng tế bào bắt đầu giảm sau 60 phút ở nhiệt độ 50oC.
So sánh cả 3 đồ thị trên, ảnh hƣởng của nồng độ khác nhau đến số lƣợng tế bào nấm men
sống là có thể hiện. Men tƣơi có trộn mật ong với tỷ lệ khối lƣợng là 7% cho kết quả có
số lƣợng tế bào sống sót trung bình tƣơng đối cao. Khoảng thời gian trung bình mà số
lƣợng tế bào ban đầu trung bình khá lâu hơn so với hai nồng độ còn lại.
Hình 4.5 chỉ ra rằng thời gian nói trên là khoảng 140 phút thì men bắt đầu chết.
Hình 4.6 chỉ ra rằng thời gian nói trên là khoảng 100 phút thì men bắt đầu chết.
Hình 4.7 chỉ ra rằng thời gian nói trên là khoảng 60 phút thì men bắt đầu chết.
Các khảo sát của các nhà khoa học trƣớc đây chứng minh rằng nhiệt độ có ảnh hƣởng rõ
rệt đến vi sinh vật nói chung và nấm men nói riêng. Hầu hết các vi sinh vật đều phát triển
mạnh ở điểm nhiệt độ dao động xung quanh 37oC cũng nhƣ bị tiêu diệt ở nhiệt độ cao trên
40
oC. Vấn đề còn lại là khoảng thời gian mà tại đó nhiệt độ cao tác động là bao lâu để hủy
diệt sức sống tế bào vi sinh vật. Khoảng thời gian đó cơ thể sinh vật sẽ xử dụng các cơ
chế sinh học để kháng cự lại nhiệt độ cao. Thời điểm mà cơ thể sinh vật không thể kháng
cự lại nhiệt độ cao dẫn tới cái chết có thể gọi là “thời điểm chết”. Thực tế, xác định đƣợc
“thời điểm chết” của đa số vi sinh vật tƣơng ứng với một nhiệt độ cao nào đó đã đƣợc ứng
dụng để khử trùng các dụng cụ y khoa hay các thí nghiệm cần có tác nhân vô khuẩn.
Chính trong thí nghiệm này ,các ống nghiệm và ống pipet đều đƣợc khử trùng ở nhiệt độ
121
oC khoảng 20 phút trong autoclave. Thí nghiệm trên đã xác định đƣợc “thời điểm chết
“ của nấm men một cách tƣơng đối ở 3 điểm nhiệt độ khác nhau là 40oC, 45oC, 50oC.
Phƣơng pháp đánh giá kết quả dựa trên thuật toán thống kê để xử lý số liệu thí nghiệm
37
đƣợc lập lại 3 lần .Ở đây, số liệu đƣợc xử lý tự động bằng phần mềm tin học Stapraphic
phiên bản 7.0 với độ tin cậy 95%.
Nhƣ vậy, dựa vào bảng ANOVA (phần phụ lục) kết hợp với đồ thị, thời điểm mà tỉ lệ số
tế bào sống trên số tế bào ban đầu là 95% sẽ đƣợc coi nhƣ là thời điểm rõ ràng nhất mà
nhiệt độ giết chết nấm men. Gộp cả các thí nghiệm trộn men với mật ong (ẩm độ 18%) để
tiện nhận xét kết quả chỉ có yếu tố nhiệt độ và thời gian tác động lên số tế bào nấm men ta
có bảng sau:
Khoảng thời gian trung bình men bắt đầu chết. Nhiệt độ
180’ 40 OC
140’ 45 OC
100’ 50 OC
Bảng 4.8 kết quả thí nghiệm 3
Bảng 4.8 cho thấy nhiệt độ càng cao thì khoảng thời gian trung bình số lƣợng tế bào
tƣơng đối ổn định nhƣ ban đầu càng giảm. Nguyên nhân ở đây đầu tiên phải kể đến sự
mất nƣớc của tế bào nấm men. Một nguyên nhân nữa có thể xẩy ra đối với bất cứ tế bào
sinh vật nào là sự sốc nhiệt. Sự mất nƣớc nhiều hay ít thể hiện qua sự biến thiên của đại
lƣợng ẩm độ của men thí nghiệm. Đối với thí nghiệm trên, ẩm độ men ban đầu đƣợc đồng
nhất theo công thức ở chƣơng 3 là 70%. Ẩm độ trung bình sau khi thí nghiệm là :68.5%
đối với nhiệt độ 40oC; 67% đối với nhiệt độ 45oC; 66% đối với nhiệt độ 50oC. Vì yếu tố
ẩm độ không là mục đính chính của đề tài nên con số ẩm độ trung bình trên là sự đo đạc
tính toán các số liệu độ hụt khối của các nghiệm thức theo công thức đã trình bày ở
chƣơng 3 mà không khảo sát sự biến thiên cụ thể của chúng. Nhờ số liệu này cho thấy
mất nƣớc là một trong những nguyên nhân có thể dẫn đến cái chết của tế bào. Nhiệt độ
càng cao thì sự mất nƣớc trong tế bào càng nhanh làm xảy ra sự mất cân bằng về nồng độ
các chất trong tế bào chất của tế bào. Ngoài ra, vì thí nghiệm khảo sát ở những điểm nhiệt
độ cao không liên tục đối với sức chịu đựng của sinh vật áp đặt đột ngột lên nấm men nên
sự sốc nhiệt xảy ra ức chế hoạt động trao đổi chất bình thƣờng của nấm men. Vì nhiệt độ
đột ngột ở đây có hai điểm nhiệt độ đáng chú ý là 40oC và 50oC. Nhiệt độ 40oC gần với
38
nhiệt độ tối ƣu 37oC và 50oC là nhiệt độ mà hầu hết vi sinh vật đều chết. Bảng phân tích
thống kê của các nghiệm thức ở 40oC và 50oC cho thấy số lƣợng tế bào giảm đi nhanh
chóng ở các nghiệm thức thời gian lâu hơn là có ý nghĩa đáng kể. Dựa vào sự so sánh độ
dốc của đƣờng biểu diễn số lƣợng tế bào sống trên biểu đồ của hai nhiệt độ này ta thấy có
sự khác biệt khá rõ. Biểu đồ 4.5 cho ta thấy độ dốc của đƣờng biểu diễn thoai thoải hay hệ
số góc của đƣờng thẳng bé. Vậy số tế bào chết ở đây mặt dù là đáng kể về phƣơng diện
thống kê (phụ lục) nhƣng vẫn không thể hiện rõ bằng biểu đồ 4.7. Thời gian lâu nhất mà
nấm men bắt đầu chết về phƣơng diện thống kê học (phụ lục) ở biểu đồ 4.7 là 120 phút so
với 60 phút thí nghiệm tƣơng tự biểu diễn ở biểu đồ 4.3 là dài gần gấp đôi.
Từ đây có thể cho rằng sự sốc nhiệt sinh học đã xảy ra và tác động tức khắc lên một lƣợng
lớn tế bào nhất là lớp tế bào bề mặt viên men.
4.3. Thí nghiệm 3. Ảnh hƣởng xử lý nhiệt lên nấm men trƣớc khi sấy tầng sôi.
Dựa vào kết quả thí nghiệm, số trung bình tế bào nấm men sống sau khi sấy có xử lý nhiệt
và không xử lý nhiệt ở 2 nhiệt độ khác nhau đƣợc biểu diễn dƣới đây:
0
2E+10
4E+10
6E+10
8E+10
1E+11
1,2E+11
1,4E+11
1,6E+11
1,8E+11
45 50
nhiệt độ
số
t
ế
b
ào
s
ố
n
g
không lý nhiệt
xử lý nhiệt
Hinh 4.8 Kết quả thí nghiệm 3
Dựa vào đồ thị trên ta thấy số lƣợng tế bào nấm men ở nghiệm thức có xử lý nhiệt cao
hơn ở nghiệm thức không xử lý nhiệt thực hiện ở thí nghiệm trƣớc. Vì ở thí nghiệm trƣớc
đã lấy kết quả tốt nhất để làm thí nghiệm này nên có thể nói kết quả này thể hiện tổng
quát mối liên hệ giữa 2 phƣơng pháp sấy đối với các nồng độ mật ong còn lại tại mỗi
39
điểm nhiệt độ sấy. Vì vậy không nhất thiết phải tiến hành thí nghiệm xử lý nhiệt đối với
các nồng độ mật ong còn lại. Số tế bào nấm men sống phụ thuộc vào yếu tố nhiệt độ,
nồng độ mật ong (kết quả thí nghiệm trƣớc), thời gian sấy và bản chất sinh học của con
men. Tính sinh học của con men thể hiện ở chỗ nó sẽ phản ứng với các tác nhân lý hóa
xung quanh môi trƣờng sống. Trong trƣờng hợp này là yếu tố nhiệt độ của môi trƣờng.
Thí nghiệm đã cố định yếu tố tỷ lệ mật ong trên tổng trọng lƣợng, nhiệt độ sấy trên
máy.(cao hơn nhiệt độ huấn luyện 5oC). Thời gian xử lý nhiệt khác nhau cho mỗi nhiệt độ
xử lý đã đƣợc xác định trong thí nghiệm trƣớc. Khoảng thời gian xử lý này chỉ đảm bảo
giữ cho số lƣợng nấm men sống tƣơng đối gần với lúc ban đầu nhất, không có sự giảm độ
ẩm đáng kể nào. Lý do là men đƣợc xử lý trong tủ nhiệt Memmert là môi trƣờng không
khí tĩnh, thời gian tƣơng đối ngắn :
Xử lý nhiệt ở 40oC, trong vòng 60 phút, xấy ở nhiệt độ 45oC trong thời gian 150 phút.
Xử lý nhiệt ở 45oC, trong vòng 100 phút , xấy ở nhiệt độ 50oC trong thời gian 150 phút.
Ở 40oC, tỷ lệ mật ong phối trộn là 3% thấp hơn so với 7 % khi xử lý nhiệt ở 45oC. Tỷ lệ
này lấy từ kết quả tốt nhất của thí nghiệm trƣớc ứng với thời gian mà tại đó số tế bào gần
nhƣ ban đầu. Việc xử lý nhiệt dƣới 100 phút ở 45oC sẽ không khảo sát đƣợc khả năng
chịu nhiệt của men tối đa do phƣơng pháp xử lý nhiệt mang lại so với không xử lý nhiệt.
Ẩm độ cuối cùng đạt đƣợc dao động trong khoảng 5%-8%. Kết quả của thí nghiệm với
những điều kiện nêu trên chỉ ra rằng việc xử lý nhiệt là có tác động lên nấm men. Thí
nghiệm cũng đo hoạt tính của nấm men qua thông số độ nở. Biểu đồ dƣới đây thể hiện kết
quả trung bình về độ nở của 2 phƣơng pháp xấy.
0
0,2
0,4
0,6
0,8
1
45 50
nhiệt độ
độ
nở không xử lý nhiệt
có xử lý nhiệt
Hình 4.9 So sánh độ nở
40
Độ nở của men giảm đi khi xấy ở nhiệt độ cao, mặc dù việc xử lý nhiệt có cải thiện số đo
độ nở. Kết quả cho thấy sự tăng hoạt tính của nấm men (thể hiện qua số đo độ nở) phụ
thuộc vào sức phục hồi của nấm men khi tiếp xúc với bột mì. Để làm nở bột mì, phải ủ
men ở 50oC một thời gian trƣớc khi làm nở bột. Có thể suy đoán là việc xử lý nhiệt đúng
thời lƣợng làm cho men giảm khả năng sốc nhiệt hơn là không xử lý nhiệt. Sau một quá
trình sấy, con men đã giảm số lƣợng do những cá thể kém sức đề kháng chết đi. Số còn lại
cũng bị tổn thƣơng dù ít hay nhiều. Xử lý nhiệt trƣớc khi xấy là một bƣớc trung gian
nhằm kéo giảm sự chênh lệch nhiệt độ xấy thực sự xuống vài độ trong thời gian mà sức
chịu đựng của nấm men cho phép. Cơ chế thích nghi với môi trƣờng có thể đã đƣợc kích
hoạt bởi nhiệt độ. Tuy nhiên, thí nghiệm cho thấy cơ chế thích nghi sẽ có hiệu lực tốt hơn
nếu nhiệt độ môi trƣờng càng gần với nhiệt độ phát triển tối ƣu. Ở nấm men và hầu hết
các vi sinh vật đều phát triển tốt nhất ở nhiệt độ dao động quanh 37oC. Nhiệt độ ảnh
hƣởng gây chết là 40oC. Nhiệt độ 45oC chênh lệch thấp hơn so với 50oC nếu lấy 37oC làm
mốc so sánh. Vì thế, tại nhiệt độ 45oC, khả năng thích nghi của nấm men thể hiện rỏ ràng
hơn cả. Nhiệt độ 50oC, nấm men thể hiện sự xuống dốc về khả năng này. Có lẽ số lƣợng
nấm men sống sót đƣợc ở nhiệt độ này nhờ vào mật độ cao của quần thể mà nhiệt độ chƣa
đủ thời gian để tiêu diệt hết. Nhiệt độ 40oC sẽ làm chết 1 số lƣợng cá thể tế bào yếu do
công đoạn ly tâm tốc độ cao trong nhà máy hay vì lý do nào đó chƣa biết rõ. Số còn lại
đƣợc kích thích bởi tác nhân nhiệt độ cao sẽ có cơ chế phản ứng lại cho thích hợp. Ở đây,
trong điều kiện máy xấy có khác hơn điều kiện xử lý nhiệt. Điều kiện xử lý nhiệt là áp
suất khí quyển tĩnh, không có gió. Điều kiện xử lý ở máy có tốc độ gió làm tăng áp xuất
tác động lên nấm men. Thí nghiệm không có mục đích khảo sát yếu tố này nhƣng nó
cũng có ảnh hƣởng ít nhiều đến kết quả thí nghiệm.
41
Chƣơng 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5.1. Kết luận
Kết quả của các thí nghiệm trên chỉ ra 1 số kết luận sau:
+Máy xấy tầng sôi có thể làm giảm độ ẩm nấm men dạng paste nhƣng lại làm giảm chất
lƣợng men.
+Thời gian sấy dài đối với máy có công xuất nhỏ dùng để thí nghiệm.
+Tỷ lệ mật ong tốt nhất tùy vào nhiệt độ sấy khác nhau:
Sấy ở 40oC, tỷ lệ tốt nhất là 3% cho tỷ lệ sống 81% tăng 37% so với không dùng mật ong.
Sấy ở 45oC, tỷ lệ tốt nhất là 7% cho tỷ lệ sống 72% tăng 70% so với không dùng mật ong.
Sấy ở 50oC, tỷ lệ tốt nhất là 5% cho tỷ lệ sống 63% tăng 52% so với không dùng mật ong.
+Việc xử lý nhiệt trƣớc khi xấy đã có tác dụng tốt đối với men nhƣng làm tăng thời lƣợng
qui trình để đƣợc men có độ ẩm mong muốn.
Sấy ở 45oC có xử lý nhiệt tỷ lệ sống của men cải thiện : 6%.
Sấy ở 50oC có xử lý nhiệt tỷ lệ sống của men cải thiện : 5%.
5.2. Đề nghị
+Mở rộng nghiên cứu các chất phụ gia khác để chọn ra chất phụ gia tốt nhất.
+Khảo sát kĩ sự tƣơng tác giữa màng tế bào với cấu trúc hóa học của chất phụ gia.
+Khảo sát tốc độ gió trong lúc xấy ảnh hƣởng lên kết quả xấy.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Vƣơng Thị Việt Hoa, 1999. Vi Sinh Vật Học Đại Cƣơng, tủ sách Trƣờng Đại Học
Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh.
2. Nguyễn Đức Lƣợng, 2001. Công nghệ sinh học, nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia TP.
Hồ Chí Minh.
3. Hoàng Văn Chƣớc, 1997. Kỹ thuật sấy, nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật Hà Nội.
4. Nguyễn Đăng Diệp, 1995. Nghiên cứu tối ƣu hóa các thông số chủ yếu trong quy trình
công nghệ lên men sản xuất sinh khối men nở bánh mì ở quy mô công nghiệp địa phƣơng
phù hợp với điều kiện nƣớc ta, viện khoa học công nghệ TP. Hồ Chí Minh.
42
PHỤ LỤC
A.SỐ LIỆU THÔ
A1.Thí nghiệm 1
nhiệt độ nồng độ tỷ lệ so với men tươi số tế bào sống sót độ nở tương đối
40 0 0,45 1,08825E+11 0,0321
40 0 0,43 1,03988E+11 0,3811
40 0 0,44 1,06407E+11 0,2833
40 0,03 0,82 1,98303E+11 1,4731
40 0,03 0,84 2,0314E+11 1,4981
40 0,03 0,78 1,8863E+11 1,4062
40 0,05 0,83 2,00722E+11 1,4512
40 0,05 0,81 1,95885E+11 1,4587
40 0,05 0,79 1,91048E+11 1,4358
40 0,07 0,86 2,07977E+11 1,5211
40 0,07 0,85 2,05558E+11 1,5072
40 0,07 0,83 2,00722E+11 1,4832
45 0 0,21 50785000000 0,2214
45 0 0,18 43530000000 0,2031
45 0 0,20 48366666667 0,2118
45 0,03 0,51 1,35427E+11 0,5261
45 0,03 0,55 1,33008E+11 0,5703
45 0,03 0,54 1,28172E+11 0,5611
45 0,05 0,56 1,23335E+11 0,5741
45 0,05 0,55 1,33008E+11 0,5692
45 0,05 0,53 1,3059E+11 0,5483
45 0,07 0,72 1,7412E+11 0,8584
45 0,07 0,75 1,81375E+11 0,903
45 0,07 0,70 1,69283E+11 0,8276
50 0 0,09 21765000000 0,1511
50 0 0,10 24183333333 0,1785
50 0 0,07 16928333333 0,1231
50 0,03 0,50 1,20917E+11 0,5204
50 0,03 0,52 1,25753E+11 0,5407
50 0,03 0,47 1,13662E+11 0,4873
50 0,05 0,63 1,52355E+11 0,6721
50 0,05 0,60 1,451E+11 0,6153
50 0,05 0,65 1,57192E+11 0,6941
50 0,07 0,63 1,52355E+11 0,6522
50 0,07 0,58 1,40263E+11 0,5991
50 0,07 0,64 1,54773E+11 0,6388
43
A.2.Men trộn mật ong 3% ,khảo sát ở nhiệt độ 40oC với thời gian khác nhau có số tế
bào nấm men nhƣ sau:
Thời gian Số tế bào / 1gam chất khô
0 2,43E+11
0 2,405E+11
0 2,42E+11
20 2,41E+11
20 2,425E+11
20 2,415E+11
40 2,405E+11
40 2,43E+11
40 2,42E+11
60 2,415E+11
60 2,41E+11
60 2,425E+11
80 2,3958E+11
80 2,38095E+11
80 2,40075E+11
100 2,3667E+11
100 2,3765E+11
100 2,3765E+11
120 2,3474E+11
120 2,34255E+11
120 2,3474E+11
140 2,304E+11
140 2,328E+11
140 2,328E+11
160 2,299E+11
160 2,3085E+11
160 2,28475E+11
180 2,1825E+11
180 2,178E+11
180 2,16E+11
44
A.3.Men trộn mật ong 3% ,khảo sát ở nhiệt độ 45oC với thời gian khác nhau có số tế
bào nấm men nhƣ sau:
Thời gian Số tế bào / 1gam chất khô
0 2,42E+11
0 2,41E+11
0 2,43E+11
20 2,42E+11
20 2,41E+11
20 2,43E+11
40 2,42E+11
40 2,42E+11
40 2,43E+11
60 2,43E+11
60 2,41E+11
60 2,42E+11
80 2,39E+11
80 2,41E+11
80 2,38E+11
100 2,34E+11
100 2,35E+11
100 2,35E+11
120 2,29E+11
120 2,28E+11
120 2,31E+11
140 2,24E+11
140 2,25E+11
140 2,25E+11
160 2,2E+11
160 2,21E+11
160 2,19E+11
45
A.4.Men trộn mật ong 3% ,khảo sát ở nhiệt độ 50oC với thời gian khác nhau có số tế
bào nấm men nhƣ sau:
Thời gian Số tế bào / 1gam chất khô
0 2,42E+11
0 2,41E+11
0 2,43E+11
20 2,42E+11
20 2,41E+11
20 2,43E+11
40 2,39E+11
40 2,4E+11
40 2,4E+11
60 2,35E+11
60 2,33E+11
60 2,35E+11
80 2,29E+11
80 2,31E+11
80 2,28E+11
100 2,24E+11
100 2,25E+11
100 2,26E+11
120 2,2E+11
120 2,18E+11
120 2,21E+11
46
A.5.Men trộn mật ong 5% ,khảo sát ở nhiệt độ 40oC với thời gian khác nhau có số tế
bào nấm men nhƣ sau:
Thời gian Số tế bào / 1gam chất khô
0 2,43E+11
0 2,405E+11
0 2,42E+11
20 2,41E+11
20 2,425E+11
20 2,415E+11
40 2,405E+11
40 2,43E+11
40 2,42E+11
60 2,415E+11
60 2,41E+11
60 2,425E+11
80 2,42E+11
80 2,405E+11
80 2,425E+11
100 2,415E+11
100 2,425E+11
100 2,425E+11
120 2,42E+11
120 2,415E+11
120 2,42E+11
140 2,376E+11
140 2,401E+11
140 2,401E+11
160 2,347E+11
160 2,357E+11
160 2,333E+11
180 2,304E+11
180 2,299E+11
180 2,28E+11
200 2,26E+11
200 2,237E+11
200 2,251E+11
220 2,193E+11
220 2,207E+11
220 2,198E+11
47
A.6.Men trộn mật ong 5% ,khảo sát ở nhiệt độ 45oC với thời gian khác nhau có số tế
bào nấm men nhƣ sau:
Thời gian Số tế bào / 1gam chất khô
0 2,43E+11
0 2,405E+11
0 2,42E+11
20 2,41E+11
20 2,425E+11
20 2,415E+11
40 2,405E+11
40 2,43E+11
40 2,42E+11
60 2,415E+11
60 2,41E+11
60 2,425E+11
80 2,42E+11
80 2,405E+11
80 2,425E+11
100 2,39085E+11
100 2,40075E+11
100 2,40075E+11
120 2,3474E+11
120 2,34255E+11
120 2,3474E+11
140 2,28E+11
140 2,30375E+11
140 2,30375E+11
160 2,2506E+11
160 2,2599E+11
160 2,23665E+11
180 2,20675E+11
180 2,2022E+11
180 2,184E+11
48
A.7.Men trộn mật ong 5% ,khảo sát ở nhiệt độ 50oC với thời gian khác nhau có số tế
bào nấm men nhƣ sau:
Thời gian Số tế bào / 1gam chất khô
0 2,42E+11
0 2,41E+11
0 2,43E+11
20 2,42E+11
20 2,41E+11
20 2,43E+11
40 2,39E+11
40 2,4E+11
40 2,4E+11
60 2,35E+11
60 2,33E+11
60 2,35E+11
80 2,29E+11
80 2,31E+11
80 2,28E+11
100 2,24E+11
100 2,25E+11
100 2,26E+11
120 2,2E+11
120 2,18E+11
120 2,21E+11
49
A.8.Men trộn mật ong 7% ,khảo sát ở nhiệt độ 40oC với thời gian khác nhau có số tế
bào nấm men nhƣ sau:
Thời gian Số tế bào / 1gam chất khô
0 2,43E+11
0 2,405E+11
0 2,42E+11
20 2,41E+11
20 2,425E+11
20 2,415E+11
40 2,405E+11
40 2,43E+11
40 2,42E+11
60 2,415E+11
60 2,41E+11
60 2,425E+11
80 2,42E+11
80 2,405E+11
80 2,425E+11
100 2,415E+11
100 2,425E+11
100 2,425E+11
120 2,42E+11
120 2,415E+11
120 2,42E+11
140 2,376E+11
140 2,401E+11
140 2,401E+11
160 2,347E+11
160 2,357E+11
160 2,333E+11
180 2,304E+11
180 2,299E+11
180 2,28E+11
200 2,237E+11
200 2,26E+11
200 2,251E+11
220 2,184E+11
220 2,207E+11
220 2,207E+11
50
A.9.Men trộn mật ong 7% ,khảo sát ở nhiệt độ 45oC với thời gian khác nhau có số tế
bào nấm men nhƣ sau:
Thời gian Số tế bào / 1gam chất khô
0 2,43E+11
0 2,41E+11
0 2,42E+11
20 2,41E+11
20 2,43E+11
20 2,42E+11
40 2,41E+11
40 2,43E+11
40 2,42E+11
60 2,42E+11
60 2,41E+11
60 2,43E+11
80 2,42E+11
80 2,41E+11
80 2,43E+11
100 2,42E+11
100 2,43E+11
100 2,43E+11
120 2,37E+11
120 2,37E+11
120 2,37E+11
140 2,3E+11
140 2,33E+11
140 2,33E+11
160 2,27E+11
160 2,28E+11
160 2,26E+11
180 2,23E+11
180 2,23E+11
180 2,21E+11
200 2,19E+11
200 2,16E+11
200 2,18E+11
51
A.10.Men trộn mật ong 7% ,khảo sát ở nhiệt độ 50oC với thời gian khác nhau có số
tế bào nấm men nhƣ sau:
Thời gian Số tế bào / 1gam chất khô
0 2,42E+11
0 2,41E+11
0 2,43E+11
20 2,42E+11
20 2,41E+11
20 2,43E+11
40 2,42E+11
40 2,42E+11
40 2,43E+11
60 2,43E+11
60 2,41E+11
60 2,42E+11
80 2,37E+11
80 2,38E+11
80 2,36E+11
100 2,31E+11
100 2,32E+11
100 2,33E+11
120 2,27E+11
120 2,26E+11
120 2,28E+11
140 2,23E+11
140 2,22E+11
140 2,23E+11
160 2,17E+11
160 2,16E+11
160 2,19E+11
A.11. Xử lý nhiệt trƣớc khi xấy.
nhiệt độ
xử lý
nhiệt độ
xấy
thời gian xử
lý
tỷ lệ mật
ong tỷ lệ sống
Số tế bào
sống độ nở
40 45 60' 0,03 0,72 1,7496E+11 0,9233
0,03 0,78 1,6281E+11 0,8847
0,03 0,75 1,5795E+11 0,8411
45 50 100' 0,07 0,65 1,5795E+11 0,7742
0,07 0,68 1,6524E+11 0,7909
0,07 0,72 1,5066E+11 0,7435
52
Phụ lục B: Cách pha chế phụ gia
Gọi Gk (gam): là khối lƣợng chất khô.
M%: là độ ẩm.
G (gam): là khối lƣợng của mẫu.
C%: là nồng độ chất mang.
Gk-men = Gmen * (1 - Mmen%)
Gk-mật ong = Cmật ong% * Gk-men
Gmật ong = Gk-mật ong / ( 1 - Mmật ong%).
Gtổng = Gmen + Gmật ong
Gk tổng = Gk-men + Gmật ong
Gsau khi pha nƣớc = Gk tổng / (1 – M%sau khi pha).
Khối lƣợng nƣớc pha vào = Gsau khi pha - Gtổng.
53
Phụ lục C: Xử lý số liệu.
C.1 Xấy ở 40oC, men phối trộn với 3 tỷ lệ mật ong khác nhau.
One-Way Analysis of Variance
--------------------------------------------------------------------------------
Data: ND40XTS.stbss
Level codes: ND40XTS.tile_maton
Labels:
Means plot: LSD Confidence level: 95 Range test: LSD
Analysis of variance
--------------------------------------------------------------------------------
Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level
--------------------------------------------------------------------------------
Between groups 1.9480E0022 3 6.4934E0021 266.465 .0000
Within groups 1.9495E0020 8 2.4369E0019
--------------------------------------------------------------------------------
Total (corrected) 1.9675E0022 11
0 missing value(s) have been excluded.
Multiple range analysis for ND40XTS.stbss by ND40XTS.tile_maton
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent LSD
Level Count Average Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
0 3 1.0641E0011 X
0.05 3 1.9589E0011 X
0.03 3 1.9669E0011 X
0.07 3 2.0475E0011 X
--------------------------------------------------------------------------------
contrast difference limits
0 - 0.03 -9.02843E10 9.29722E9 *
0 - 0.05 -8.94783E10 9.29722E9 *
0 - 0.07 -9.83457E10 9.29722E9 *
0.03 - 0.05 8.06000E8 9.29722E9
0.03 - 0.07 -8.06133E9 9.29722E9
0.05 - 0.07 -8.86733E9 9.29722E9
--------------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
54
C.2 Xấy ở 45oC, men phối trộn với 3 tỷ lệ mật ong khác nhau.
One-Way Analysis of Variance
--------------------------------------------------------------------------------
Data: ND45XTS.stbss
Level codes: ND45XTS.tile_maton
Labels:
Means plot: LSD Confidence level: 95 Range test: LSD
Analysis of variance
--------------------------------------------------------------------------------
Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level
--------------------------------------------------------------------------------
Between groups 2.5471E0022 3 8.4905E0021 378.724 .0000
Within groups 1.7935E0020 8 2.2419E0019
--------------------------------------------------------------------------------
Total (corrected) 2.5651E0022 11
0 missing value(s) have been excluded
Multiple range analysis for ND45XTS.stbss by ND45XTS.tile_maton
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent LSD
Level Count Average Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
0 3 4.7561E0010 X
0.05 3 1.2898E0011 X
0.03 3 1.3220E0011 X
0.07 3 1.7493E0011 X
--------------------------------------------------------------------------------
contrast difference limits
0 - 0.03 -8.46418E10 8.91744E9 *
0 - 0.05 -8.14171E10 8.91744E9 *
0 - 0.07 -1.27365E11 8.91744E9 *
0.03 - 0.05 3.22467E9 8.91744E9
0.03 - 0.07 -4.27237E10 8.91744E9 *
0.05 - 0.07 -4.59483E10 8.91744E9 *
--------------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
55
C.3 Xấy ở 50oC, men phối trộn với 3 tỷ lệ mật ong khác nhau.
One-Way Analysis of Variance
--------------------------------------------------------------------------------
Data: ND50XTS.stbss
Level codes: ND50XTS.tile_maton
Labels:
Means plot: LSD Confidence level: 95 Range test: LSD
Analysis of variance
--------------------------------------------------------------------------------
Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level
--------------------------------------------------------------------------------
Between groups 3.3862E0022 3 1.1287E0022 304.738 .0000
Within groups 2.9631E0020 8 3.7039E0019
--------------------------------------------------------------------------------
Total (corrected) 3.4158E0022 11
0 missing value(s) have been excluded.
Multiple range analysis for ND50XTS.stbss by ND50XTS.tile_maton
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent LSD
Level Count Average Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
0 3 2.0959E0010 X
0.03 3 1.2011E0011 X
0.07 3 1.4913E0011 X
0.05 3 1.5155E0011 X
--------------------------------------------------------------------------------
contrast difference limits
0 - 0.03 -9.91518E10 1.14622E10 *
0 - 0.05 -1.30590E11 1.14622E10 *
0 - 0.07 -1.28171E11 1.14622E10 *
0.03 - 0.05 -3.14383E10 1.14622E10 *
0.03 - 0.07 -2.90197E10 1.14622E10 *
0.05 - 0.07 2.41867E9 1.14622E10
--------------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
56
C.4 Men trộn mật ong 3% ,khảo sát ở nhiệt độ 40oC với thời gian khác nhau
One-Way Analysis of Variance
--------------------------------------------------------------------------------
Data: SG40HN3.cells
Level codes: SG40HN3.duration
Labels:
Means plot: LSD Confidence level: 95 Range test: LSD
Analysis of variance
--------------------------------------------------------------------------------
Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level
--------------------------------------------------------------------------------
Between groups 1.6465E0021 9 1.8295E0020 173.244 .0000
Within groups 2.1120E0019 20 1.0560E0018
--------------------------------------------------------------------------------
Total (corrected) 1.6676E0021 29
0 missing value(s) have been excluded
Multiple range analysis for SG40HN3.cells by SG40HN3.duration
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent LSD
Level Count Average Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
180 3 2.1735E0011 X
160 3 2.2974E0011 X
140 3 2.3200E0011 X
120 3 2.3458E0011 X
100 3 2.3732E0011 X
80 3 2.3925E0011 X
20 3 2.4167E0011 X
60 3 2.4167E0011 X
0 3 2.4183E0011 X
40 3 2.4183E0011 X
--------------------------------------------------------------------------------
contrast difference limits
0 - 20 1.66667E8 1.75065E9
0 - 40 0.00000 1.75065E9
0 - 60 1.66667E8 1.75065E9
* denotes a statistically significant difference.
57
C.5 Men trộn mật ong 3% ,khảo sát ở nhiệt độ 45oC với thời gian khác nhau
One-Way Analysis of Variance
--------------------------------------------------------------------------------
Data: SG45HN3.cells
Level codes: SG45HN3.duration
Labels:
Means plot: LSD Confidence level: 95 Range test: LSD
Analysis of variance
--------------------------------------------------------------------------------
Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level
--------------------------------------------------------------------------------
Between groups 1.6954E0021 8 2.1192E0020 228.950 .0000
Within groups 1.6661E0019 18 9.2562E0017
--------------------------------------------------------------------------------
Total (corrected) 1.7120E0021 26
0 missing value(s) have been excluded.
Multiple range analysis for SG45HN3.cells by SG45HN3.duration
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent LSD
Level Count Average Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
160 3 2.2007E0011 X
140 3 2.2460E0011 X
120 3 2.2943E0011 X
100 3 2.3458E0011 X
80 3 2.3925E0011 X
20 3 2.4167E0011 X
60 3 2.4167E0011 X
0 3 2.4183E0011 X
40 3 2.4200E0011 X
--------------------------------------------------------------------------------
contrast difference limits
0 - 20 1.66667E8 1.65077E9
0 - 40 -1.66667E8 1.65077E9
0 - 60 1.66667E8 1.65077E9
0 - 80 2.58333E9 1.65077E9 *
* denotes a statistically significant difference.
58
C.6 Men trộn mật ong 3% ,khảo sát ở nhiệt độ 50oC với thời gian khác nhau
One-Way Analysis of Variance
--------------------------------------------------------------------------------
Data: SG50HN7.cells
Level codes: SG50HN7.duration
Labels:
Means plot: LSD Confidence level: 95 Range test: LSD
Analysis of variance
--------------------------------------------------------------------------------
Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level
--------------------------------------------------------------------------------
Between groups 2.1213E0021 8 2.6516E0020 255.987 .0000
Within groups 1.8645E0019 18 1.0358E0018
--------------------------------------------------------------------------------
Total (corrected) 2.1399E0021 26
0 missing value(s) have been excluded.
Multiple range analysis for SG50HN3.cells by SG50HN3.duration
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent LSD
Level Count Average Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
120 3 2.1977E0011 X
100 3 2.2491E0011 X
80 3 2.2958E0011 X
60 3 2.3442E0011 X
40 3 2.3958E0011 X
20 3 2.4167E0011 X
0 3 2.4183E0011 X
--------------------------------------------------------------------------------
contrast difference limits
0 - 20 1.66667E8 1.77992E9
0 - 40 2.25333E9 1.77992E9 *
0 - 60 7.41667E9 1.77992E9 *
0 - 80 1.22500E10 1.77992E9 *
0 - 100 1.69283E10 1.77992E9 *
0 - 120 2.20683E10 1.77992E9 *
* denotes a statistically significant difference
59
C.7 Men trộn mật ong 5% ,khảo sát ở nhiệt độ 40oC với thời gian khác nhau
One-Way Analysis of Variance
--------------------------------------------------------------------------------
Data: SG40HN5.cells
Level codes: SG40HN5.duration
Labels:
Means plot: LSD Confidence level: 95 Range test: LSD
Analysis of variance
--------------------------------------------------------------------------------
Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level
--------------------------------------------------------------------------------
Between groups 2.0030E0021 11 1.8209E0020 170.752 .0000
Within groups 2.5594E0019 24 1.0664E0018
--------------------------------------------------------------------------------
Total (corrected) 2.0286E0021 35
0 missing value(s) have been excluded.
Multiple range analysis for SG40HN5.cells by SG40HN5.duration
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent LSD
Level Count Average Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
220 3 2.1992E0011 X
200 3 2.2491E0011 X
180 3 2.2943E0011 X
160 3 2.3458E0011 X
140 3 2.3925E0011 X
20 3 2.4167E0011 X
60 3 2.4167E0011 X
80 3 2.4167E0011 X
0 3 2.4183E0011 X
40 3 2.4183E0011 X
120 3 2.4183E0011 X
100 3 2.4217E0011 X
--------------------------------------------------------------------------------
contrast difference limits
0 - 20 1.66667E8 1.74063E9
* denotes a statistically significant difference.
60
C.8 Men trộn mật ong 5% ,khảo sát ở nhiệt độ 45oC với thời gian khác nhau
One-Way Analysis of Variance
--------------------------------------------------------------------------------
Data: SG45HN5.cells
Level codes: SG45HN5.duration
Labels:
Means plot: LSD Confidence level: 95 Range test: LSD
Analysis of variance
--------------------------------------------------------------------------------
Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level
--------------------------------------------------------------------------------
Between groups 1.8226E0021 9 2.0251E0020 192.487 .0000
Within groups 2.1041E0019 20 1.0521E0018
--------------------------------------------------------------------------------
Total (corrected) 1.8436E0021 29
0 missing value(s) have been excluded.
Multiple range analysis for SG45HN5.cells by SG45HN5.duration
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent LSD
Level Count Average Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
180 3 2.1977E0011 X
160 3 2.2491E0011 X
140 3 2.2958E0011 X
120 3 2.3458E0011 X
100 3 2.3975E0011 X
20 3 2.4167E0011 X
60 3 2.4167E0011 X
80 3 2.4167E0011 X
0 3 2.4183E0011 X
40 3 2.4183E0011 X
--------------------------------------------------------------------------------
contrast difference limits
0 - 20 1.66667E8 1.74737E9
0 - 40 0.00000 1.74737E9
0 - 60 1.66667E8 1.74737E9
* denotes a statistically significant difference.
61
C.9 Men trộn mật ong 5% ,khảo sát ở nhiệt độ 50oC với thời gian khác nhau
One-Way Analysis of Variance
--------------------------------------------------------------------------------
Data: SG50HN5.cells
Level codes: SG50HN5.duration
Labels:
Means plot: LSD Confidence level: 95 Range test: LSD
Analysis of variance
--------------------------------------------------------------------------------
Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level
--------------------------------------------------------------------------------
Between groups 1.5162E0021 7 2.1660E0020 232.925 .0000
Within groups 1.4878E0019 16 9.2989E0017
--------------------------------------------------------------------------------
Total (corrected) 1.5310E0021 23
0 missing value(s) have been excluded.
Multiple range analysis for SG50HN5.cells by SG50HN5.duration
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent LSD
Level Count Average Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
140 3 2.1992E0011 X
120 3 2.2491E0011 X
100 3 2.3006E0011 X
80 3 2.3442E0011 X
60 3 2.3925E0011 X
20 3 2.4167E0011 X
0 3 2.4183E0011 X
40 3 2.4183E0011 X
--------------------------------------------------------------------------------
contrast difference limits
0 - 20 1.66667E8 1.66953E9
0 - 40 0.00000 1.66953E9
0 - 60 2.58333E9 1.66953E9 *
0 - 80 7.41667E9 1.66953E9 *
0 - 100 1.17750E10 1.66953E9 *
* denotes a statistically significant difference
62
C.10 Men trộn mật ong 7% ,khảo sát ở nhiệt độ 40oC với thời gian khác nhau
One-Way Analysis of Variance
--------------------------------------------------------------------------------
Data: SG40HN7.cells
Level codes: SG40HN7.duration
Labels:
Means plot: LSD Confidence level: 95 Range test: LSD
Analysis of variance
--------------------------------------------------------------------------------
Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level
--------------------------------------------------------------------------------
Between groups 2.0030E0021 11 1.8209E0020 155.644 .0000
Within groups 2.8078E0019 24 1.1699E0018
--------------------------------------------------------------------------------
Total (corrected) 2.0311E0021 35
0 missing value(s) have been excluded.
Multiple range analysis for SG40HN7.cells by SG40HN7.duration
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent LSD
Level Count Average Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
220 3 2.1992E0011 X
200 3 2.2491E0011 X
180 3 2.2943E0011 X
160 3 2.3458E0011 X
140 3 2.3925E0011 X
20 3 2.4167E0011 X
60 3 2.4167E0011 X
80 3 2.4167E0011 X
0 3 2.4183E0011 X
40 3 2.4183E0011 X
120 3 2.4183E0011 X
100 3 2.4217E0011 X
--------------------------------------------------------------------------------
contrast difference limits
0 - 20 1.66667E8 1.82315E9
* denotes a statistically significant difference
63
C.11 Men trộn mật ong 7% ,khảo sát ở nhiệt độ 45oC với thời gian khác nhau
One-Way Analysis of Variance
--------------------------------------------------------------------------------
Data: SG45HN7.cells
Level codes: SG45HN7.duration
Labels:
Means plot: LSD Confidence level: 95 Range test: LSD
Analysis of variance
--------------------------------------------------------------------------------
Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level
--------------------------------------------------------------------------------
Between groups 2.4451E0021 10 2.4451E0020 225.771 .0000
Within groups 2.3826E0019 22 1.0830E0018
--------------------------------------------------------------------------------
Total (corrected) 2.4689E0021 32
0 missing value(s) have been excluded
Multiple range analysis for SG45HN7.cells by SG45HN7.duration
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent LSD
Level Count Average Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
200 3 2.1765E0011 X
180 3 2.2218E0011 X
160 3 2.2732E0011 X
140 3 2.3200E0011 X
120 3 2.3700E0011 X
20 3 2.4167E0011 X
60 3 2.4167E0011 X
80 3 2.4167E0011 X
0 3 2.4183E0011 X
40 3 2.4183E0011 X
100 3 2.4217E0011 X
--------------------------------------------------------------------------------
contrast difference limits
0 - 20 1.66667E8 1.76259E9
0 - 40 0.00000 1.76259E9
* denotes a statistically significant difference.
64
C.12 Men trộn mật ong 7% ,khảo sát ở nhiệt độ 50oC với thời gian khác nhau
One-Way Analysis of Variance
--------------------------------------------------------------------------------
Data: SG50HN7.cells
Level codes: SG50HN7.duration
Labels:
Means plot: LSD Confidence level: 95 Range test: LSD
Analysis of variance
--------------------------------------------------------------------------------
Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level
--------------------------------------------------------------------------------
Between groups 2.1213E0021 8 2.6516E0020 255.987 .0000
Within groups 1.8645E0019 18 1.0358E0018
--------------------------------------------------------------------------------
Total (corrected) 2.1399E0021 26
0 missing value(s) have been excluded.
Multiple range analysis for SG50HN7.cells by SG50HN7.duration
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent LSD
Level Count Average Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
160 3 2.1750E0011 X
140 3 2.2249E0011 X
120 3 2.2701E0011 X
100 3 2.3216E0011 X
80 3 2.3683E0011 X
20 3 2.4167E0011 X
60 3 2.4167E0011 X
0 3 2.4183E0011 X
40 3 2.4200E0011 X
--------------------------------------------------------------------------------
contrast difference limits
0 - 20 1.66667E8 1.74629E9
0 - 40 -1.66667E8 1.74629E9
0 - 60 1.66667E8 1.74629E9
0 - 80 5.00000E9 1.74629E9 *
* denotes a statistically significant difference.
65
D.1Sấy tầng sôi ở 40oC
D.2 Sấy tầng sôi ở 45oC
D.3 Sấy tầng sôi ở 50oC
66
D.4 xử lý 45oC xấy 50oC 1
D.5 xử lý 40oC xấy 45oC 1
67
D.6 Không xử lý nhiệt D.7 xử lý 40oC xấy 45oC
D.8 Không xử lý nhiệt D.9 Xử lý 45oC xấy 40oC
68
69
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- DINH DUC TAI - 02126150.pdf