Khối lượng bột dùng để pha thành dung dịch có nồng độ cần thiết phụ thuộc vào
hoạt tính của Chlorine. Cách tính lượng bột Chlorine cần dùng để pha thành dung
dịch như sau:
Gọi:
- Lượng nước cần pha là V (lít).
- Nồng độ Chlorine cần pha là N (ppm).
- Hoạt tính của Chlorine sử dụng là F (%).
- Lượng bột Chlorine nguyên chất cần là P (mg): P = N*V
- Lượng bột Chlorine thực tế cần dùng để pha chế là X (mg): X = (P*100)/F.
Cách pha dung dịch Chlorine như sau: đầu tiên cho vào thau lượng nước sạch cần
thiết (ví dụ 2 lít). Sau đó lấy ra một ít nước cho vào cốc ( đã cân sẵn Chlorine)
khuấy đều cho đến khi bột Chlorine tan hoàn toàn. Đổ toàn bộ dung dịch vừa pha
trở lại thau nước, khuấy đều rồi sử dụng.
78 trang |
Chia sẻ: Kuang2 | Lượt xem: 952 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Khảo sát sự thay đổi mật số vi sinh vật ở các nồng độ chlorine khác nhau khi xử lý cá tra nguyên liệu tại một số nhà máy thủy sản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
6.104 (cfu/g) (bảng 8).
- Xét về cấu trúc: theo bảng 9 và đồ thị hình 14 cho thấy mẫu cá có thời gian từ
khi cắt tiết đến khi fillet 7÷9 phút không có khác biệt ý nghĩa về mặt cấu trúc so với
mẫu có thời gian từ khi cắt tiết đến khi fillet 10÷11 phút. Tuy nhiên mẫu có thời
gian 7÷9 phút có khác biệt ý nghĩa so với mẫu rửa trong thời gian 13÷15 phút và
18÷40 phút. Thời gian có ảnh hưởng đến độ cứng chắc của cá. Cá rửa thời gian dài
sẽ có cấu trúc cứng chắc hơn là do đã rửa trôi bớt phần mỡ bám trên cá.
- Xét về màu sắc cá: từ bảng 9 cho thấy các mẫu cá không có khác biệt ý nghĩa về
mặt thống kê. Do đó thời gian từ cắt tiết đến khi fillet cá không ảnh hưởng đến màu
sắc của cá fillet.
Tiếp tục tham khảo thêm một qui trình xử lý cá tại Thufico. Tại đây cá sau khi cắt
tiết được ngâm xả máu trong nước chảy tràn. Kết quả kiểm tra thu được ở bảng 10.
Luận văn Tốt nghiệp khoá 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 45
Bảng 10: Kết quả kiểm tra tổng khuẩn hiếu khí (TKHK), cấu trúc và màu sắc
(CFU/g) ở các thời gian (phút) cắt tiết khác nhau tại nhà máy thủy sản THUFICO.
Thời gian (phút) TKHK (cfu/g) Lg(cfu/g) Cấu trúc (g lực) L
3-5
8
11-13
3,5.104a
4,6.104a
5,5.104a
4,54
4,66
4,74
25,8a
26,5ab
29,67b
53,39a
51,41a
53,19a
4.54
4.66
4.74
4.4
4.45
4.5
4.55
4.6
4.65
4.7
4.75
4.8
3-5 8 11-13
Thời gian (phút)
Lg
(cf
u
/g
)
Hình 15: Đồ thị biểu diễn sự thay đổi mật số vi sinh vật hiếu khí theo thời gian ở nhà máy
thủy sản THUFICO
Luận văn Tốt nghiệp khoá 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 46
29.70
25.80 26.50
0
5
10
15
20
25
30
35
3-5 8 11-13
Thời gian (phút)
Cấ
u
tr
úc
(g
lự
c)
Hình 16: Đồ thị biểu diễn sự thay đổi cấu trúc theo thời gian ở nhà máy thủy sản THUFICO
- Xét về tổng số vi khuẩn hiếu khí: từ bảng 10 và đồ thị hình 15 cho thấy thời gian
từ khi cắt tiết đến khi fillet cá của Thufico nằm trong khoảng 3÷13 phút. Thời gian
ngắn nhất là 3 phút cho tổng số vi khuẩn hiếu khí là 3,5.104 (cfu/g), thời gian dài
nhất là 13 phút cho tổng số vi khuẩn hiếu khí là 5,5.104 (cfu/g). Nhìn chung thời
gian từ khi cắt tiết đến khi fillet tại nhà máy này tương đối nhanh hơn so với
Caseamex và Mekongfish. Tuy nhiên tổng khuẩn hiếu khí của nhà máy này lại cao
hơn so với Caseamex và Mekongfish: mẫu cá của Thufico rửa trong 11÷13 phút cho
tổng số vi khuẩn hiếu khí là 5,5.104 (cfu/g) (bảng 10) trong khi Caseamex có mẫu
cá rửa trong 12÷14 phút cho tổng số vi khuẩn hiếu khí thấp hơn là 2,8.104 (cfu/g)
(bảng 8), Mekongfish có mẫu cá rửa trong 13÷15 phút cũng cho tổng số vi khuẩn
hiếu khí thấp hơn là 3,5.104 (cfu/g) (bảng 9). Mật số vi sinh vật tại Thufico cao hơn
Caseamex, Mekongfish là do Thufico không có rửa sơ bộ cá trước khi cắt tiết như
Caseamex và không có ngâm xả máu bằng Chlorine như Mekongfish.
- Xét về cấu trúc cá: từ bảng 10 và đồ thị hình 16 cho thấy mẫu cá ngâm xả máu
trong 3÷5 phút có khác biệt ý nghĩa so với mẫu cá có thời gian từ khi cắt tiết đến
khi fillet 11÷13 phút. Tương tự như Caseamex, Mekongfish, thời gian càng dài thì
cấu trúc thịt cá sẽ cứng chắc hơn vì đã rửa trôi bớt một một phần mỡ trên cá .
- Xét về màu sắc: từ bảng 10 cho thấy giữa các mẫu cá fillet không có khác biệt ý
nghĩa thống kê về màu sắc. Tương tự như Caseamex, Mekongfish thì thời gian
không có ảnh hưởng màu sắc cá.
Luận văn Tốt nghiệp khoá 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 47
Khảo sát nhà máy Gepimex có chế độ rửa xả máu 50 ppm khác với 3 nhà máy trên
thu được kết quả ở bảng 11.
Bảng 11: Kết quả kiểm tra tổng khuẩn hiếu khí (TKHK), cấu trúc và màu sắc
(CFU/g) ở các thời gian (phút) cắt tiết khác nhau tại nhà máy thủy sản GEPIMEX
404.
Thời gian (phút) TKHK (cfu/g) Lg (cfu/g) Cấu trúc (g lực) L
8-9
13-14
15-16
19-32
2,3.104a
3,7.104a
4,6.104a
8,1.104b
4,36
4,57
4,66
4,91
28a
30,67ab
31bc
33,5c
49,09a
51,27a
54,98a
57,57a
4.57
4.91
4.66
4.36
4
4.1
4.2
4.3
4.4
4.5
4.6
4.7
4.8
4.9
5
8-9 13-14 15-16 19-32
Thời gian (phút)
Lg
(cf
u
/g
)
Hình 17: Đồ thị biểu diễn sự thay đổi mật số vi sinh vật hiếu khí theo thời gian ở nhà máy
thủy sản GEPIMEX 404
Luận văn Tốt nghiệp khoá 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 48
31.0030.70
33.50
28.00
0
5
10
15
20
25
30
35
40
8-9 13-14 15-16 19-32
Thời gian (phút)
Cấ
u
tr
úc
(g
lự
c
)
Hình 18: Đồ thị biểu diễn sự thay đổi cấu trúc theo thời gian ở nhà máy thủy sản GEPIMEX
404
- Xét về tổng số vi khuẩn hiếu khí: từ bảng 11 và đồ thị hình 17 cho thấy mẫu cá
có thời gian từ khi cắt tiết đến khi fillet 8÷9 phút, 13÷14 phút, 15÷16 phút có khác
biệt ý nghĩa so với mẫu cá có thời gian 19÷32 phút. Thời gian từ lúc cắt đến khi
fillet khoảng 8÷32 phút. Thời gian ngắn nhất là 8 phút cho tổng số vi khuẩn hiếu khí
2,3.104 (cfu/g), thời gian dài nhất là 32 phút cho tổng số vi khuẩn hiếu khí là 8,1.104
(cfu/g). Gepimex 404 có sử dụng Chlorine 50 ppm để ngâm xả máu nên mật số vi
sinh vật của mẫu cá fillet nằm trong mức thấp. Tuy nhiên so với Mekongfish sử
dụng Chlorine 100 ppm để ngâm xả máu thì Gepimex 404 có mẫu cá fillet có tổng
số vi khuẩn hiếu khí cao hơn. Từ bảng 11 cho thấy mẫu cá rửa 8÷9 phút cho tổng số
vi khuẩn hiếu khí 2,3.104 (cfu/g) cao hơn mẫu cá fillet của Mekongfish có thời gian
từ cắt tiết đến khi fillet 7÷9 phút cho tổng khuẩn hiếu khí 1,4.104 (cfu/g) (bảng 9).
Mẫu cá Gepimex 404 rửa trong 13÷14 phút cho tổng khuẩn hiếu khí 3,7.104 (cfu/g)
cao hơn so Mekongfish có tổng khuẩn là 3,5.104 (cfu/g) của mẫu cá fillet có thời
gian rửa 13÷15 phút.
- Xét về cấu trúc cá: từ bảng 11 và đồ thị hình 18 cho thấy mẫu cá có thời gian từ
cắt tiết đến khi fillet 8÷9 phút có khác biệt ý nghĩa so mẫu cá có thời gian 19÷32
phút. Cũng tương tự như 3 nhà máy đã khảo sát thì thời gian từ cắt tiết đến khi fillet
càng dài thì cấu trúc thịt cá càng cứng chắc.
- Xét màu sắc cá: thời gian không ảnh hưởng đến màu sắc cá. Từ bảng 11 cho
thấy các mẫu cá không có sự khác biệt ý nghĩa.
Qua 4 nhà máy thủy sản đã khảo sát có thể rút ra một số nhận xét như sau:
Luận văn Tốt nghiệp khoá 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 49
- Về mặt tổng khuẩn hiếu khí: từ bảng 8, 9,10,11 và đồ thị hình 11, 13, 15, 17 cho
thấy thời gian chờ fillet có ảnh hưởng đến mật số vi khuẩn hiếu khí. Thời gian từ cắt
tiết đến fillet càng dài thì lượng vi sinh vật càng tăng lên. Từ bảng 8 cho thấy thời
gian từ cắt tiết đến fillet của nhà máy Caseamex tốt nhất là từ 12÷14 phút, lúc này
tổng số vi khuẩn hiếu khí là 2,8.104 (cfu/g). Bảng 9 cho thấy thời gian từ cắt tiết đến
fillet của nhà máy Mekongfish tốt nhất là 7÷9 phút cho tổng số vi khuẩn hiếu khí là
1,4.104 (cfu/g). Bảng 10 cho thấy thời gian từ cắt tiết đến fillet của nhà máy Thufico
tốt nhất là 3÷5 phút cho tổng số vi khuẩn hiếu khí là 3,5.104 (cfu/g). Bảng 11 cho
thấy thời gian từ cắt tiết đến fillet của nhà máy Gepimex 404 tốt nhất là 8÷9 phút
cho tổng số vi khuẩn hiếu khí là 2,3.104 (cfu/g). Do đó, thời gian trung bình từ khi
cắt tiết đến filllet của các nhà máy tốt nhất là 3÷14 phút.
- Về mặt cấu trúc của cá: từ bảng 8, 9, 10, 11 và từ đồ thị hình 12, 14, 16, 18 cho
thấy giữa các mẫu cá có sự khác biệt ý nghĩa về mặt cấu trúc. Do đó, thời gian có
ảnh hưởng đến độ cứng chắc của cá. Thời gian từ cắt tiết đến khi fillet càng dài thì
cấu trúc cá càng cứng chắc.
- Về màu sắc cá: từ bảng 8, 9, 10, 11 cho thấy giữa các mẫu cá không có sự khác
biệt ý nghĩa về mặt màu sắc. Do đó, thời gian không có ảnh hưởng nhiều đến màu
sắc của cá.
4.2 Ảnh hưỞng CỦA PHƯƠNG PHÁP RỬA ĐỐI VỚI SỰ
THAY ĐỔI MẬT SỐ VI SINH VẬT, CẤU TRÚC VÀ MÀU
SẮC NGUYÊN LIỆU CÁ TRA .
Các kí hiệu dùng trong thí nghiệm:
Không rửa: Nhà máy thủy sản CASEAMEX sau fillet cá không rửa cá lại và đem
lạng da trực tiếp.
0 ppm: Nhà máy thủy sản MEKONGFISH sau fillet cá rửa lại bằng nước sạch rồi
lạng da cá.
10 ppm: Nhà máy thủy sản THUFICO sau fillet cá rửa lại bằng nước có Chlorine
nồng độ 10 ppm rồi lạng da cá.
30 ppm: Nhà máy thủy sản GEPIMEX 404 sau fillet cá rửa lại bằng nước có
Chlorine nồng độ 30 ppm rồi lạng da cá
Mỗi nhà máy thủy có chế độ rửa nguyên liệu khác nhau. Chế độ rửa sẽ ảnh hưởng
đáng kể đến tổng số vi khuẩn hiếu khí, cấu trúc cũng như màu sắc nguyên liệu. Kết
quả thu được ở bảng 12.
Bảng 12: Kết quả kiểm tra tổng khuẩn hiếu khí (TKHK), cấu trúc và màu sắc ở mẫu
cá fillet và mẫu lạng da với các chế độ rửa nguyên liệu khác nhau.
Luận văn Tốt nghiệp khoá 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 50
Mẫu cá Chế độ rửa TKHK (cfu/g) Lg (cfu/g) Cấu trúc L
Fillet
Fillet
Fillet
Fillet
Không rửa
0 ppm
10 ppm
30 ppm
4,7.104
3,7.104
4,4.104
3,6.104
4,67
4,57
4,64
4,56
30,1ab
34,6bc
35,1bc
36,6c
52,17bc
52,45bc
59,23d
49,05a
Lạng da
Lạng da
Lạng da
Lạng da
Không rửa
0 ppm
10 ppm
30 ppm
8.105
8,9.104
2,9.104
2,3.106
5,90
4,95
4,46
6,00
26,4a
31,1abc
30,7abc
32,2abc
53,76c
54,05c
61,28e
50,80ab
5.9
4.95
4.46
6
4.56
4.64
4.57
4.67
0
1
2
3
4
5
6
7
Casemex Mekongfish Thufico Gepimex
Mẫu cá tại nhà máy
Lg
(cf
u
/g
)
Hình 19: Đồ thị biểu diễn sự thay đổi mật số vi sinh vật hiếu khí theo các chế độ rửa nguyên
liệu khác nhau tại một số nhà máy thủy sản
Luận văn Tốt nghiệp khoá 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 51
30.1
34.6 35.1
36.6
26.4
31.1 30.7 32.2
0
5
10
15
20
25
30
35
40
Casemex Mekongfish Thufico Gepimex
Mẫu cá tại nhà máy
Cấ
u
tr
úc
c
á
(g
lự
c
)
Fillet
Lạn da
Hình 20: Đồ thị biểu diễn sự thay đổi cấu trúc theo các chế độ rửa nguyên liệu khác nhau tại
một số nhà máy thủy sản
Luận văn Tốt nghiệp khoá 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 52
- Về mặt tổng khuẩn hiếu khí: từ bảng 12 và đồ thị hình 19 cho thấy :
+ Tại nhà máy Caseamex mẫu fillet có tổng số vi khuẩn hiếu khí là 4,7.104 (cfu/g).
Sau khi lạng da thì cho mẫu có tổng số vi khuẩn hiếu khí là 8,1.105 (cfu/g). Hai mẫu
fillet và lạng da này có sự tăng tổng số vi sinh vật hiếu khí là do nhà máy không tiến
hành công đoạn rửa sau fillet.
+ Tương tự Mekongfish sử dụng nước sạch để rửa sau fillet. Kết quả cho thấy 2
mẫu fillet và lạng da không có sự khác biệt rõ rệt tổng số vi khuẩn hiếu khí. Đây là
2 nhà máy điển hình sử dụng phương pháp rửa khác nhau không có sử dụng
Chlorine. Đó là lý do phần lớn các nhà máy thủy sản hiện nay đều sử dụng Chlorine
để làm giảm bớt lượng vi sinh vật.
+ Khảo sát tại Thufico sử dụng Chlorine 10 ppm để rửa nguyên liệu cho thấy mẫu
cá fillet và lạng da không có khác biệt ý nghĩa và tổng số vi khuẩn hiếu khí giảm
nhẹ từ 4,4.104 (cfu/g) (mẫu fillet) xuống còn 2,9.104 (cfu/g).
+ Vấn đề sử dụng Chlorine để rửa nguyên liệu sau fillet chưa phải là yếu tố quyết
định việc giảm mật số vi sinh vật của mẫu cá sau fillet. Xét một nhà máy Gepimex
404 có sử dụng Chlorine nồng độ 30 ppm để rửa cá tra sau fillet cho thấy có sự khác
biệt giữa hai mẫu fillet và lạng da. Mẫu fillet cho tổng số vi khuẩn hiếu khí 3,6.104
(cfu/g) nhưng mẫu lạng da cho tổng số vi khuẩn hiếu khí 2,3.106 (cfu/g). Từ đó cho
thấy mật số vi sinh vật hiếu khí mẫu sau fillet tăng rất cao mặc dù nhà máy có rửa
cá sau fillet với dung dịch Chlorine 30 ppm. Nguyên nhân chủ yếu là do nhà máy
không thay nước rửa mẫu cá fillet thường xuyên. Do đó, thành bồn dễ bị đóng mỡ
và nước rửa sẽ bị đục. Đây là môi trường thuận lợi cho vi sinh vật xâm nhập trở lại
làm cho mật số vi sinh vật hiếu khí tăng cao.
Vi sinh vật hiếu khí khi có môi trường thuận lợi thì sẽ tăng mật số rất nhanh. Do đó
không chỉ sử dụng Chlorine để rửa nguyên liệu mà các nhà máy cần phải thay nước
rửa thường xuyên để đảm bảo vệ sinh cho nguyên liệu.
- Xét về mặt cấu trúc: từ bảng 12 và đồ thị hình 20 cho thấy bốn nhà máy có mẫu
fillet và lạngg da có sự khác biệt ý nghĩa nhau về mặt thống kê. Mẫu fillet cứng
chắc hơn so mẫu lạng da là do: mẫu fillet còn da nên lớp da cố định được phần cơ
thịt còn mẫu lạng da không còn lớp da nên cơ thịt lỏng lẻo về cấu trúc hơn.
- Xét về màu sắc: từ bảng 12 cho thấy mẫu các mẫu fillet và lạng da tại bốn nhà
máy đêu khác biệt về mặt màu sắc. Các mẫu lạng da có màu sáng hơn so mẫu fillet.
Tuy nhiên khi so sánh bốn mẫu lạng da tại bốn nhà máy cho thấy mẫu lạng da tại
Thufico có màu sắc trắng sáng hơn ba nhà máy còn lại. Gepimex 404 có mẫu cá
lạng da có màu sắc kém nhất. Nguyên nhân một phần là do chưa có chế độ rửa hợp
lý.
Luận văn Tốt nghiệp khoá 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 53
Chế độ rửa nguyên liệu tại các nhà máy có ảnh hưởng rõ rệt đến tổng số vi khuẩn
hiếu khí, cấu trúc và màu sắc mẫu cá sau fillet. Bên cạnh đó cần đảm bảo vệ sinh
nhà xưởng, thay nước rửa thường xuyên để đảm bảo đạt chất lượng cho sản phẩm
4.3 Ảnh hưỞng cỦa thỜi gian rỬa mẪu cÁ bẰng dung dịch
Chlorine đẾn sỰ thay đỔi mẬt sỐ vi sinh vẬt, cẤu trÚc vÀ
mÀu sẮc cÁ tra TẠI phÒng thÍ nghiỆm
Các kí hiệu dùng trong thí nghiệm:
0 phút: mẫu cá fillet không rửa với dung dịch Chlorine.
3 phút 10 ppm, 6 phút 10 ppm, 9 phút 10 ppm: mẫu cá fillet rửa trong 3 phút, 6
phút, 9 phút với nồng độ Chlorine 10 ppm.
3 phút 30 ppm, 6 phút 30 ppm, 9 phút 30 ppm: mẫu cá fillet rửa trong 3 phút, 6
phút, 9 phút với nồng độ Chlorine 30 ppm.
Sau khi tiến hành khảo sát 4 nhà máy tiến hành thí nghiệm tại phòng thí nghiệm
nhằm mục tiêu rút ngắn thời gian rửa cá với Chlorine. Thu được kết quả ở bảng 14.
Bảng 13: Ảnh hưởng của nồng độ chlorine trong nước rửa và thời gian rửa đến tổng
khuẩn hiếu khí (TKHK), cấu trúc và màu sắc ở mẫu cá fillet
Chế độ xử lý mẫu TKHK (cfu/g) Lg(cfu/g) Cấu trúc L
0 phút
3 phút 10 ppm
6 phút 10 ppm
9 phút 10 ppm
3 phút 30 ppm
6 phút 30 ppm
9 phút 30 ppm
3,7.104b
1,5.104a
2,4.104ab
2,4.104ab
1,4.104a
1,4.104a
1,7.104a
4,57
4,18
4,38
4,38
4,15
4,15
4,23
22,22a
27,89b
27,89b
28,33b
29,44b
30,11b
31,22b
59,58a
61,87b
61,45ab
61,58ab
61,63b
62,28b
62,50b
Luận văn Tốt nghiệp khoá 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 54
4.57 4.57 4.57
4.384.38
4.18
4.57
4.23
4.154.15
3.9
4
4.1
4.2
4.3
4.4
4.5
4.6
4.7
0 phút 3 phút 6 phút 9 phút
Thời gian rửa (phút)
Lg
(cf
u
/g
) 0 ppm
10 ppm
30 ppm
Hình 21: Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của nồng độ Chlorine và thời gian rửa đến sự thay đổi
tổng số vi khuẩn hiếu khí ở cá tra.
22.22a22.22a22.22a22.22a
28.33b27.89b27.89b
31.22b30.11b29.44b
0
5
10
15
20
25
30
35
0 phút 3 phút 6 phút 9 phút
Thời gian rửa (phút)
Cấ
u
trú
c
(g
lự
c
)
0 ppm
10 ppm
30 ppm
Hình 22: Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của nồng độ Chlorine và thời gian rửa đến cấu trúc cá.
- Xét về mặt tổng số vi khuẩn hiếu khí: từ bảng 13 và từ đồ thị hình 21 cho thấy
mẫu cá rửa ở 3 phút, nồng độ chlorine 10 ppm không có khác biệt so với các mẫu cá
rửa ở 3, 6, 9 phút với nồng độ chlorine 30 ppm. Mặt khác về thời gian rửa, mẫu cá
Luận văn Tốt nghiệp khoá 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 55
rửa ở 3 phút, nồng độ chlorine 10 ppm cũng không khác biệt so với mẫu cá rửa ở 6,
9 phút với nồng độ 10 ppm. Do đó, thay vì chọn chế độ rửa cá là 6, 9 phút 10 ppm
thì có thể chọn chế độ rửa cá fillet trong 3 phút. So với các nhà máy thủy sản thời
gian rửa mẫu cá thường trong khoảng 3÷14 phút thì việc rửa cá trong 3 phút và
nồng độ Chlorine 10 ppm đã rút ngắn được đáng kể được khoảng thời gian rửa cá
nhưng mật số vi sinh vật vẫn nằm trong khoảng cho phép.
Khi so sánh mẫu cá rửa 3 phút - 10 ppm có tổng khuẩn hiếu khí là 1,5.104
(cfu/g) và
mẫu cá rửa 3 phút - 30 ppm có tổng khuẩn hiếu khí 1,4.104 (cfu/g) cho thấy mẫu cá
rửa ở 3 phút - 10 ppm có thể chấp nhận được. Do đó, thay vì chọn chế độ rửa 30
ppm có thể chọn rửa cá fillet với dung dịch Chlorine nồng độ 10 ppm. Như vậy đã
giảm bớt nồng độ Chlorine sử dụng, góp phần giảm bớt mối nguy hại về mặt sức
khỏe cho người tiêu dùng.
- Xét về mặt cấu trúc: từ bảng 13 và đồ thị hình 22 cho thấy giữa các mẫu cá rửa
3, 6, 9 phút ở 2 nồng độ Chlorine 10, 30 ppm không khác biệt đáng kể. Các mẫu
này có khác biệt so với mẫu không rửa. Do đó, khi sử dụng Chlorine để rửa mẫu thì
cấu trúc cá sẽ cứng chắc hơn so với mẫu không rửa. Nguyên nhân là do khi rửa cá
sẽ giảm bớt phần mỡ cá nên cấu trúc thịt cá chặt chẽ hơn.
- Xét về màu sắc: từ bảng 13 cho thấy giữa các mẫu khảo sát không có khác biệt ý
nghĩa về màu sắc. Từ đó cho thấy thời gian và nồng độ Chlorine sử dụng không ảnh
hưởng nhiều đến màu sắc của cá. Tuy nhiên, khi rửa cá với nồng độ Chlorine 30
ppm thì màu sắc cơ thịt cá trắng hơn so với rửa ở nồng độ 10 ppm và mẫu cá không
rửa.
Từ thí nghiệm trên cho thấy, tại điều kiện phòng thí nghiệm tiến hành rửa cá với số
lượng rất ít (mỗi mẫu rửa một lần) nên nguyên liệu có tổng số vi khuẩn 1,5.104
(cfu/g) (bảng 13) thấp hơn các nhà máy, điển hình Thufico rửa cá với nồng độ
Chlorine 10 ppm có tổng số vi khuẩn hiếu khí là 2,9.104 (cfu/g) (bảng 12). Bên cạnh
đó mẫu cá cũng trắng sáng hơn các nhà máy. Do đó yêu cầu đặt ra là để đảm bảo an
toàn vi sinh thực phẩm thì đòi hỏi phải xử lý nguyên liệu sạch sẽ và thay nước rửa
mẫu thường xuyên. Nếu không có điều kiện thay nước thì nên để bồn nước chảy
tràn.
Luận văn Tốt nghiệp khoá 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 56
Chương V: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5.1 KẾT LUẬN
Qua toàn bộ quá trình thí nghiệm, khảo sát sự thay đổi mật số vi sinh vật ở các nồng
độ Chlorine khác nhau khi xử lý mẫu cá tra thu được kết quả như sau:
- Việc xử lý cá trên dây chuyền chế biến từ khi cắt tiết đến sau khi lạng da ở mỗi
nhà máy được thực hiện theo một chế độ hoàn toàn khác nhau, điều này dẫn đến
mật số vi sinh vật trên miếng fillet và cấu trúc của chúng cũng khác nhau.
- Thời gian từ lúc cắt tiết đến khi fillet tại các nhà máy kéo dài khoảng 2÷40 phút
trong đó khoảng thời gian tốt nhất là 8÷14 phút. Với khoảng thời gian từ cắt tiết đến
fillet 8÷14 phút thì có khả năng ức chế được sự phát triển của vi sinh vật, giá trị cấu
trúc cũng như màu sắc sản phẩm vẫn đảm bảo.
- Mỗi nhà máy sử dụng một chế độ rửa nguyên liệu khác nhau (không rửa, rửa
nước sạch, rửa Chlorine 10 ppm, 30 ppm). Khi rửa cá sau fillet có sử dụng Chlorine
thì mật số vi sinh vật hiếu khí có giảm nhiều so với không rửa, cấu trúc sản phẩm
đạt độ cứng chắc hơn so mẫu không rửa và màu sắc cũng được cải thiện. Tuy nhiên
cần quan tâm đến việc thay nước rửa thường xuyên để đảm bảo an toàn vi sinh.
- Các nhà máy sử dụng Chlorine 10 ppm, 30 ppm và rửa cá fillet trong khoảng
thời gian trung bình từ 2÷19 phút. Do đó tiến hành rửa cá fillet tại phòng thí nghiệm
cho thấy chế độ rửa cá ở nồng độ Chlorine 10 ppm trong thời gian 3 phút có thể rút
ngắn thời gian rửa cá nhưng vẫn đảm bảo mật số vi sinh vật nằm trong khoảng cho
phép, cấu trúc và màu sắc vẫn chấp nhận được.
5.2 ĐỀ NGHỊ
Để làm rõ hơn ảnh hưởng của việc xử lý cá tra fillet bằng việc rửa dung dịch
Chlorine, đề nghị nghiên cứu thêm một số vấn đề sau:
+ Khảo sát dư lượng Chlorine còn lại trên mẫu cá sau khi đã qua qui trình xử lý.
+ Khảo sát thêm nhiều nhà máy và nghiên cứu thêm trên các nguyên liệu thủy sản
khác (tôm, mực)
+ Khảo sát sự biến đổi cảm quan của mẫu fillet khi sử dụng các chế độ rửa Chlorine
khác nhau.
Luận văn Tốt nghiệp khoá 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
Bộ thủy sản - Dự án cải thiện chất lượng và xuất khẩu thủy sản (SEAQUIP), 2004. Biến đổi
chất lượng cá tươi. Nhà xuất bản Nông Nghiệp Hà Nội.
Lê Ngọc Tú, Bùi Đức Lợi, Lưu Duẩn, Ngô Hữu Hợp, Đặng Thị Thu, Nguyễn Trọng Cẩn,
2003. Hóa học thực phẩm. Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật Hà Nội.
Lê Văn Hoàng, (2004). Cá thịt và chế biến công nghiệp. Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật Hà
Nội.
Nguyễn Xuân Thành, Nguyễn Bá Hiên, Hoàng Hải, Vũ Thị Hoan, (2005). Giáo trình vi sinh
vật học công nghiệp, Nhà xuất bản Giáo Dục.
Lê Thanh Mai, Nguyễn Thị Hiền, Phạm Thu Thủy, Nguyễn Thanh Hằng, Lê Thị Lan Chi,
2005. Các phương pháp phân tích ngành công nghệ lên men. Nhà xuất bản khoa học và kỹ
thuật Hà Nội
Bộ thủy sản - Dự án cải thiện chất lượng và xuất khẩu thủy sản (SEAQUIP), 2005. Hướng dẫn
xử lý và bảo quản tôm sú nguyên liệu. Nhà xuất bản Nông Nghiệp Hà Nội.
Bùi Hữu Thuận, Dương Thị Phượng Liên, Bùi Thị Quỳnh Hoa, 2004. Giáo trình sinh hóa thực
phẩm.
Dương Thị Phượng Liên, Bùi Thị Quỳnh Hoa, 2005. Giáo trình kiểm tra chất lượng sản phẩm.
Phan Thanh Quế. Giáo trình công nghệ chế biến thủy sản.
Tiếng Anh
Fereidoon S, R.B., The Seafood Industry. Blackie Academic & Professional, UK, 1994.
Martin, A.M. Fisheries Processing. Chapman & Hall, London, UK, 1994.
Zdsislaw E.S., Seafood: Resourse, Nutritional Composition & Preservation. CRA Press, Inc
Boca Raton Florida, United States, 1990
Website
ư&id=13&p=28
Luận văn Tốt nghiệp khoá 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 58
http//www.blackwell-synergy.com/doi/full/10.1111/j.1365-
2109.2005.01395.x?prevSearch=keywordsfield%3A%28%22slaughter%22%29
Luận văn Tốt nghiệp khoá 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 59
PHỤ LỤC
Một số hình trong quá trình làm thí nghiệm
Hình a: Mẫu cá fillet lấy tại nhà máy Hình b: Mẫu cá lạng da lấy tại nhà máy
Hình c: Mẫu cá lấy tại nhà máy để đo cấu trúc, màu sắc và cấy vi sinh
Luận văn Tốt nghiệp khoá 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 60
Hình d: Mẫu cá fillet rửa bằng nước và bằng dung dịch Chlorine tại phòng thí nghiệm
Hình e: Mẫu cá rửa bằng nước và bằng dung dịch Chlorine tại phòng thí nghiệm để đo
cấu trúc, màu sắc và cấy vi sinh
Luận văn Tốt nghiệp khoá 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 61
Hình f: Đĩa cấy vi sinh tại phòng thí nghiệm với các mẫu cá không rửa, rửa 3, 6, 9 phút
ở nồng độ Chlorine 10 ppm, 30 ppm.
1. Phương pháp xác định vi sinh vật tổng số
Vi sinh vật tổng số là tất cả các vi sinh vật có thể tồn tại và phát triển được trên môi
trường thạch dinh dưỡng chung, ở nhiệt độ 30oC sau một thời gian nuôi cấy nhất
định (24÷72 giờ).
Xác định tổng số vi sinh vật có trong sản phẩm thực phẩm để đánh giá mức độ
nhiễm tạp của nguyên liệu và sản phẩm, từ đó đánh giá tình trạng vệ sinh và các
điều kiện bảo quản sản phẩm và dự đoán khả năng hư hỏng của sản phẩm, thường
sử dụng phương pháp đếm đĩa (Total Plate Count) để đánh giá mức độ nhiễm vi
sinh vật.
- Nguyên tắc:
Nuôi cấy một lượng mẫu nhất định hoặc mẫu đã pha loãng lên môi trường thạch
dinh dưỡng ở nhiệt độ 30 ± 1oC trong điều kiện hiếu khí, thời gian 48÷72 giờ. Đếm
tất cả số khuẩn lạc mọc trên đó. Từ tổng số khuẩn lạc đếm được sẽ suy ra số lượng
tế bào sống có trong mẫu phân tích. Đếm số khuẩn lạc mọc trên môi trường thạch
dinh dưỡng từ một lượng mẫu xác định trên cơ sở mỗi khuẩn lạc được hình thành từ
một tế bào duy nhất.
Chú ý: Cần chọn độ pha loãng thích hợp sao cho số khuẩn lạc mọc trên mỗi đĩa
Petri nằm trong khoảng 30÷300.
Theo phương pháp này không thể xác định được loại vi sinh vật yếm khí nghiêm
ngặt mà chỉ xác định những vi sinh vật hiếu khí và yếm khí tùy tiện.
Luận văn Tốt nghiệp khoá 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 62
-Dụng cụ:
+ Dụng cụ chuẩn bị mẫu: cây gắp mẫu, dao, cối giã mẫu,
+ Đĩa Petri, ống nghiệm để pha loãng mẫu, micropipette, đèn cồn, cồn đốt, cồn 70o,
pipet 1ml,
- Môi trường nuôi cấy: Plate Count Agar.
- Chuẩn bị môi trường
+ Cân các môi trường nuôi cấy và hòa tan trong nước cất với hàm lượng xác
định trong bình cầu (hoặc bình tam giác). Dùng bông gòn bịt kín miệng bình cầu.
+ Đun nóng môi trường để hòa tan hoàn toàn các thành phần môi trường trong
nước.
+ Pha loãng dung dịch nước muối 0.85%. Dùng ống đong đong 9ml nuớc muối
đã pha loãng cho vào bình cầu. Bịt kín miệng bình cầu bằng bông gòn.
+ Rửa sạch các đĩa petri, ống nghiệm, pipette. Dùng giấy bịt kín (chuẩn bị thanh
trùng)
+ Thanh trùng các môi trường, dụng cụ thủy tinh, bình chứa mẫu pha loãng.
- Chuẩn bị mẫu:
+ Lấy mẫu cá đem giã nhuyễn bằng cối đã thanh trùng
+ Tiến hành cân 1g mẫu sau khi giã. Cho mẫu đã cân vào ống nghiệm đựng 9ml
nước muối 0.85% (Pha loãng mẫu theo tỉ lệ 1/10).
- Tiến hành:
+ Chuẩn bị phòng cấy vi sinh : Trước khi cấy vi sinh, phòng cấy cùng các đĩa đã
thanh trùng, micropipette, cây gắp mẫu, phải được khử trùng bằng đèn cực tím
trong khoảng 15phút.
+ Dùng cồn 70o sát trùng tay và môi trường xung quanh trước khi tiến hành pha
loãng mẫu.
+ Tiến hành pha loãng mẫu với nước muối sinh lý 0.85% đã khử trùng. Dùng
pipet hút 1 ml mẫu cho vào ống nghiệm chứa 9 ml dung dịch nước muối sinh lý
0,85% được nồng độ pha loãng 1/10 tương ứng 10-1. Khi pha loãng mẫu xong thì
đưa ống nghiệm chứa mẫu lên máy lắc (Voltex) để máy tạo độ đồng nhất cho mẫu.
Tiếp tục dùng ống hút khác hút 1 ml dung dịch có nồng độ pha loãng 10-1 cho vào
ống nước muối sinh lý 0,85% thứ 2 được mẫu có nồng độ pha loãng 10-2, tiếp tục
pha loãng các nồng độ 10-3, 10-4, 10-5,Trong quá trình pha loãng cần chú ý
Luận văn Tốt nghiệp khoá 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 63
dùng ống pipet riêng cho mỗi độ pha loãng. Số lượng vi sinh vật trong mẫu càng
lớn thì độ pha loãng càng cao. Thời gian pha loãng mẫu không quá 30 phút
Hình g: Máy đồng nhất mẫu
+ Dùng pipet vô trùng lấy 1ml mẫu pha loãng cho vào giữa đĩa petri. Rót vào mỗi
đĩa khoảng 15ml thạch dinh dưỡng. Lắc tròn xuôi và ngược chiều kim đồng hồ, mỗi
chiều 5 lần. Đặt đĩa trên mặt phẳng ngang cho đông tự nhiên.
+ Khi môi trường đông, lật úp đĩa và đặt vào tủ ấm ở chế độ nhiệt 37 oC trong thời
gian 48÷72h.
+ Nếu có dự kiến sản phẩm nào đó có thể bị mọc lan thì nên khắc phục bằng cách:
sau khi môi trường dinh dưỡng đã đông hoàn toàn, rót lên bề mặt mỗi đĩa khoảng
4÷5 ml thạch màng và để cho đông hoàn toàn
- Đọc kết quả: Sau khi khuẩn lạc đã mọc, đếm số lượng các khuẩn lạc mọc trên các
đĩa có số lượng nằm trong khoảng 30÷300. Tính giá trị trung bình của các nồng độ
pha loãng và qui ra lượng vi sinh vật trong 1 ml mẫu.
Công thức tính tổng số vi khuẩn hiếu khí trung bình có trong 1ml hay 1g mẫu :
N (khuẩn lạc/g hay khuẩn lạc/ml)= VfVnfVnfVn
C
iii
*
**...**** 222111 +++
Σ
CΣ : Tổng số khuẩn lạc đếm được trên tất cả các đĩa.
n1ni : số đĩa đếm được tương ứng với nồng độ pha loãng thứ 1 đến thứ i.
V1Vi : thể tích mẫu sử dụng tương ứng với nồng độ pha loãng thứ 1 đến thứ i.
f1fi : hệ số pha loãng tương ứng với nồng độ pha loãng thứ 1 đến thứ i.
Luận văn Tốt nghiệp khoá 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 64
V: thể tích mẫu sử dụng (thường sử dụng 1ml mẫu).
2. Phương pháp đo màu sắc
Nguyên tắc: phương pháp đo màu dựa vào tính chất quang học của vật liệu: khả năng phản
xạ ánh sáng và khả năng hấp thụ ánh sáng.
Màu sắc được xác định bằng máy đo màu Photoelectric Colorimeter. Thí nghiệm
được tiến hành trên những mẫu cố định khảo sát theo thời gian. Ta sẽ đo ở 3 vị trí
khác nhau trên cùng một mẫu cho mỗi lần đo. Các giá trị màu sắc được thể hiện như
sau:
* Giá trị L chỉ độ sáng: L=0 đen: L=100 trắng.
* Giá trị a+ chỉ màu đỏ; a- chỉ màu xanh lá cây.
* Giá trị b+ chỉ màu vàng; b- chỉ màu xanh dương.
Luận văn Tốt nghiệp khoá 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 65
Công thức tính màu của thực phẩm:
( ) ( ) ( )222 baLE ∆+∆+∆=∆
Hình h: Biểu đồ màu (Lab chart)
Hình i: Máy đo màu (Colorimeter)
Luận văn Tốt nghiệp khoá 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 66
3. Phương pháp đo cấu trúc
Cấu trúc sản phẩm được đo bằng máy đo độ cứng Rheotex.
Độ cứng được xác định theo công thức Young
Trong đó:
F: lực phá vỡ bề mặt mẫu, g.
A: tiết diện đầu đo, mm2.
∆l: đoạn đường đầu đo đi được để phá vỡ bề mặt mẫu, mm.
L: chiều cao mẫu, mm.
Lấy mỗi mẫu dài khoảng 10mm, tiến hành đo cấu trúc bằng máy đo cấu trúc
Rheotex. Sử dụng đầu đo đường kính 8mm.
Hình j: Máy đo Sun Rheo Tex, Type SD-305
Ll
AFE
/
/
∆
=
Luận văn Tốt nghiệp khoá 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 67
4. Cách sử dụng Chlorine
Khối lượng bột dùng để pha thành dung dịch có nồng độ cần thiết phụ thuộc vào
hoạt tính của Chlorine. Cách tính lượng bột Chlorine cần dùng để pha thành dung
dịch như sau:
Gọi:
- Lượng nước cần pha là V (lít).
- Nồng độ Chlorine cần pha là N (ppm).
- Hoạt tính của Chlorine sử dụng là F (%).
- Lượng bột Chlorine nguyên chất cần là P (mg): P = N*V
- Lượng bột Chlorine thực tế cần dùng để pha chế là X (mg): X = (P*100)/F.
Cách pha dung dịch Chlorine như sau: đầu tiên cho vào thau lượng nước sạch cần
thiết (ví dụ 2 lít). Sau đó lấy ra một ít nước cho vào cốc ( đã cân sẵn Chlorine)
khuấy đều cho đến khi bột Chlorine tan hoàn toàn. Đổ toàn bộ dung dịch vừa pha
trở lại thau nước, khuấy đều rồi sử dụng.
Luận văn Tốt nghiệp khoá 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 68
SỐ LIỆU THỐNG KÊ:
KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM 1
NHÀ MÁY CASEAMEX
Kết quả kiểm tra tổng khuẩn hiếu khí(TKHK) ở các thời gian cắt tiết khác nhau
ANOVA Table for TKHK by THOI GIAN CAT TIET DEN FILLET
Analysis of Variance
-----------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
-----------------------------------------------------------------------------
Between groups 2.58507E9 3 8.61689E8 18.12 0.0021
Within groups 2.85333E8 6 4.75556E7
-----------------------------------------------------------------------------
Total (Corr.) 2.8704E9 9
Multiple Range Tests for TKHK by THOI GIAN CAT TIET DEN FILLET
-------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
THOI GIAN CAT TIET
DEN FILLET Count Mean Homogeneous Groups
-------------------------------------------------------------------------------
12-14 2 28000.0 X
15-16 3 56333.3 X
18-22 2 67000.0 XX
29-33 3 72333.3 X
-------------------------------------------------------------------------------
Kết quả kiểm tra cấu trúc cá ở các thời gian cắt tiết khác nhau
ANOVA Table for CAU TRUC by THOI GIAN CAT TIET DEN FILLET
Analysis of Variance
-----------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
-----------------------------------------------------------------------------
Between groups 30.8333 3 10.2778 8.04 0.0159
Within groups 7.66667 6 1.27778
-----------------------------------------------------------------------------
Total (Corr.) 38.5 9
Luận văn Tốt nghiệp khoá 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 69
Multiple Range Tests for CAU TRUC by THOI GIAN CAT TIET DEN FILLET
-------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
THOI GIAN CAT TIET
DEN FILLET Count Mean Homogeneous Groups
-------------------------------------------------------------------------------
12-14 2 29.5 X
15-16 3 32.0 XX
18-22 2 33.5 XX
29-33 3 34.3333 X
-------------------------------------------------------------------------------
Kết quả kiểm tra màu sắc ở các thời gian cắt tiết khác nhau
ANOVA Table for L by THOI GIAN CAT TIET DEN FILLET
Analysis of Variance
-----------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
-----------------------------------------------------------------------------
Between groups 17.8802 3 5.96006 3.21 0.1043
Within groups 11.1409 6 1.85682
-----------------------------------------------------------------------------
Total (Corr.) 29.0211 9
Multiple Range Tests for L by THOI GIAN CAT TIET DEN FILLET
-------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
THOI GIAN CAT TIET
DEN FILLET Count Mean Homogeneous Groups
-------------------------------------------------------------------------------
18-22 2 52.485 X
29-33 3 52.83 X
12-14 2 55.15 X
15-16 3 55.4767 X
-------------------------------------------------------------------------------
Luận văn Tốt nghiệp khoá 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 70
NHÀ MÁY MEKONGFISH
Kết quả kiểm tra tổng khuẩn hiếu khí (TKHK) ở các thời gian cắt tiết khác nhau
ANOVA Table for TKHK by THOI GIAN CAT TIET DEN FILLET
Analysis of Variance
-----------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
-----------------------------------------------------------------------------
Between groups 5.4541E9 3 1.81803E9 5.88 0.0321
Within groups 1.854E9 6 3.09E8
-----------------------------------------------------------------------------
Total (Corr.) 7.3081E9 9
Multiple Range Tests for TKHK by THOI GIAN CAT TIET DEN FILLET
-------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
THOI GIAN CAT TIET
DEN FILLET Count Mean Homogeneous Groups
-------------------------------------------------------------------------------
7-9 3 14000.0 X
13-15 3 35000.0 X
10-11 2 37000.0 X
18-40 2 81000.0 X
-------------------------------------------------------------------------------
Kết quả kiểm tra cấu trúc cá ở các thời gian cắt tiết khác nhau
ANOVA Table for CAU TRUC by THOI GIAN CAT TIET DEN FILLET
Analysis of Variance
-----------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
-----------------------------------------------------------------------------
Between groups 79.3333 3 26.4444 12.05 0.0060
Within groups 13.1667 6 2.19444
-----------------------------------------------------------------------------
Total (Corr.) 92.5 9
Luận văn Tốt nghiệp khoá 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 71
Multiple Range Tests for CAU TRUC by THOI GIAN CAT TIET DEN FILLET
-------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
THOI GIAN CAT TIET
DEN FILLET Count Mean Homogeneous Groups
-------------------------------------------------------------------------------
7-9 3 28.6667 X
10-11 2 30.0 XX
13-15 3 32.0 X
18-40 2 36.5 X
-------------------------------------------------------------------------------
Kết quả kiểm tra màu sắc ở các thời gian cắt tiết khác nhau
ANOVA Table for L by THOI GIAN CAT TIET DEN FILLET
Analysis of Variance
-----------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
-----------------------------------------------------------------------------
Between groups 25.1753 3 8.39176 2.06 0.2068
Within groups 24.4203 6 4.07006
-----------------------------------------------------------------------------
Total (Corr.) 49.5956 9
Multiple Range Tests for L by THOI GIAN CAT TIET DEN FILLET
-------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
THOI GIAN CAT TIET
DEN FILLET Count Mean Homogeneous Groups
-------------------------------------------------------------------------------
7-9 3 53.0467 X
13-15 3 53.4133 X
10-11 2 54.3 X
18-40 2 57.31 X
-------------------------------------------------------------------------------
Luận văn Tốt nghiệp khoá 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 72
NHÀ MÁY THUFICO
Kết quả kiểm tra tổng khuẩn hiếu khí (TKHK) ở các thời gian cắt tiết khác nhau
ANOVA Table for TKHK by THOI GIAN CAT TIET DEN FILLET
Analysis of Variance
-----------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
-----------------------------------------------------------------------------
Between groups 7.24933E8 2 3.62467E8 0.81 0.4831
Within groups 3.13797E9 7 4.48281E8
-----------------------------------------------------------------------------
Total (Corr.) 3.8629E9 9
Multiple Range Tests for TKHK by THOI GIAN CAT TIET DEN FILLET
-------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
THOI GIAN CAT TIET
DEN FILLET Count Mean Homogeneous Groups
-------------------------------------------------------------------------------
3-5 5 35200.0 X
8 2 45500.0 X
11-13 3 54666.7 X
-------------------------------------------------------------------------------
Kết quả kiểm tra cấu trúc cá ở các thời gian cắt tiết khác nhau ANOVA
Table for CAU TRUC by THOI GIAN CAT TIET DEN FILLET
Analysis of Variance
-----------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
-----------------------------------------------------------------------------
Between groups 28.9333 2 14.4667 6.34 0.0268
Within groups 15.9667 7 2.28095
-----------------------------------------------------------------------------
Total (Corr.) 44.9 9
Luận văn Tốt nghiệp khoá 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 73
Multiple Range Tests for CAU TRUC by THOI GIAN CAT TIET DEN FILLET
-------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
THOI GIAN CAT TIET
DEN FILLET Count Mean Homogeneous Groups
-------------------------------------------------------------------------------
3-5 5 25.8 X
8 2 26.5 XX
11-13 3 29.6667 X
-------------------------------------------------------------------------------
Kết quả kiểm tra màu sắc ở các thời gian cắt tiết khác nhau
ANOVA Table for L by THOI GIAN CAT TIET DEN FILLET
Analysis of Variance
-----------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
-----------------------------------------------------------------------------
Between groups 5.88549 2 2.94275 0.72 0.5179
Within groups 28.4555 7 4.06508
-----------------------------------------------------------------------------
Total (Corr.) 34.341 9
Multiple Range Tests for L by THOI GIAN CAT TIET DEN FILLET
-------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
THOI GIAN CAT TIET
DEN FILLET Count Mean Homogeneous Groups
-------------------------------------------------------------------------------
8 2 51.41 X
11-13 3 53.1867 X
3-5 5 53.392 X
-------------------------------------------------------------------------------
Luận văn Tốt nghiệp khoá 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 74
NHÀ MÁY GEPIMEX 404
Kết quả kiểm tra tổng khuẩn hiếu khí (TKHK) ở các thời gian cắt tiết khác nhau
tại nhà máy thủy sản GEPIMEX 404
ANOVA Table for TKHK by THOI GIAN CAT TIET DEN FILLET
Analysis of Variance
-----------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
-----------------------------------------------------------------------------
Between groups 3.74417E9 3 1.24806E9 8.21 0.0152
Within groups 9.12333E8 6 1.52056E8
-----------------------------------------------------------------------------
Total (Corr.) 4.6565E9 9
Multiple Range Tests for TKHK by THOI GIAN CAT TIET DEN FILLET
-------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
THOI GIAN CAT TIET
DEN FILLET Count Mean Homogeneous Groups
-------------------------------------------------------------------------------
8-9 2 22500.0 X
13-14 3 36666.7 X
15-16 3 46333.3 X
19-32 2 80500.0 X
-------------------------------------------------------------------------------
Kết quả kiểm tra cấu trúc cá ở các thời gian cắt tiết khác nhau tại nhà máy thủy
sản GEPIMEX 404
ANOVA Table for CAU TRUC by THOI GIAN CAT TIET DEN FILLET
Analysis of Variance
-----------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
-----------------------------------------------------------------------------
Between groups 30.4333 3 10.1444 6.64 0.0247
Within groups 9.16667 6 1.52778
-----------------------------------------------------------------------------
Total (Corr.) 39.6 9
Luận văn Tốt nghiệp khoá 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 75
Multiple Range Tests for CAU TRUC by THOI GIAN CAT TIET DEN FILLET
-------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
THOI GIAN CAT TIET
DEN FILLET Count Mean Homogeneous Groups
-------------------------------------------------------------------------------
8-9 2 28.0 X
13-14 3 30.6667 XX
15-16 3 31.0 XX
19-32 2 33.5 X
-------------------------------------------------------------------------------
Kết quả kiểm tra màu sắc ở các thời gian cắt tiết khác nhau tại nhà máy thủy sản
GEPIMEX 404
ANOVA Table for L by THOI GIAN CAT TIET DEN FILLET
Analysis of Variance
-----------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
-----------------------------------------------------------------------------
Between groups 92.5315 3 30.8438 1.39 0.3349
Within groups 133.567 6 22.2612
-----------------------------------------------------------------------------
Total (Corr.) 226.098 9
Multiple Range Tests for L by THOI GIAN CAT TIET DEN FILLET
-------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
THOI GIAN CAT TIET
DEN FILLET Count Mean Homogeneous Groups
-------------------------------------------------------------------------------
8-9 2 49.09 X
13-14 3 51.2733 X
15-16 3 54.98 X
19-32 2 57.565 X
-------------------------------------------------------------------------------
Luận văn Tốt nghiệp khoá 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 76
KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM 2
ANOVA Table for CAU TRUC by MAU CA
Analysis of Variance
-----------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
-----------------------------------------------------------------------------
Between groups 749.6 7 107.086 2.02 0.0643
Within groups 3819.6 72 53.05
-----------------------------------------------------------------------------
Total (Corr.) 4569.2 79
Multiple Range Tests for CAU TRUC by MAU CA
-------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
MAU CA Count Mean Homogeneous Groups
-------------------------------------------------------------------------------
Caseamex 2 10 26.4 X
Caseamex 1 10 30.1 XX
Thufico 2 10 30.7 XXX
Mekongfish 2 10 31.1 XXX
Gepimex 2 10 32.2 XXX
Mekongfish 1 10 34.6 XX
Thufico 1 10 35.1 XX
Gepimex 1 10 36.6 X
-------------------------------------------------------------------------------
ANOVA Table for L by MAU CA
Analysis of Variance
-----------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
-----------------------------------------------------------------------------
Between groups 1208.35 7 172.622 34.59 0.0000
Within groups 359.319 72 4.99055
-----------------------------------------------------------------------------
Total (Corr.) 1567.67 79
Luận văn Tốt nghiệp khoá 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 77
Multiple Range Tests for L by MAU CA
-------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
MAU CA Count Mean Homogeneous Groups
-------------------------------------------------------------------------------
Gepimex 1 10 49.047 X
Gepimex 2 10 50.797 XX
Caseamex 1 10 52.168 XX
Mekongfish 1 10 52.449 XX
Caseamex 2 10 53.763 X
Mekongfish 2 10 54.048 X
Thufico 1 10 59.225 X
Thufico 2 10 61.28 X
-------------------------------------------------------------------------------
KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM 3
Kết quả kiểm tra tổng khuẩn hiếu khí (TKHK) ở mẫu cá lạn da ở các nồng độ
Chlorine 10 ppm, 30 ppm với thời gian rửa mẫu trong 0 phút, 3 phút, 6 phút, 9
phút
ANOVA Table for TKHK by CHE DO RUA
Analysis of Variance
-----------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
-----------------------------------------------------------------------------
Between groups 1.70819E9 6 2.84698E8 3.10 0.0246
Within groups 1.9275E9 21 9.17856E7
-----------------------------------------------------------------------------
Total (Corr.) 3.63569E9 27
Luận văn Tốt nghiệp khoá 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 78
Multiple Range Tests for TKHK by CHE DO RUA
-------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
CHE DO RUA Count Mean Homogeneous Groups
-------------------------------------------------------------------------------
3 phut 30 ppm 4 13700.0 X
6 phut 30 ppm 4 14000.0 X
3 phut 10 ppm 4 15125.0 X
9 phut 30 ppm 4 16700.0 X
6 phut 10 ppm 4 23500.0 XX
9 phut 10 ppm 4 24250.0 XX
0 phut 4 37000.0 X
-------------------------------------------------------------------------------
Kết quả kiểm tra CẤU TRÚC ở mẫu cá fillet ở các nồng độ Chlorine 10 ppm, 30 ppm
với các khoảng thời gian rửa mẫu trong dung dịch Chlorine là 0 phút, 3 phút, 6
phút, 9 phút
ANOVA Table for CAU TRUC by CHE DO RUA
Analysis of Variance
-----------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
-----------------------------------------------------------------------------
Between groups 452.413 6 75.4021 2.41 0.0386
Within groups 1754.0 56 31.3214
-----------------------------------------------------------------------------
Total (Corr.) 2206.41 62
Multiple Range Tests for CAU TRUC by CHE DO RUA
-------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
CHE DO RUA Count Mean Homogeneous Groups
-------------------------------------------------------------------------------
0 phut 9 22.2222 X
3 phut 10 ppm 9 27.8889 X
6 phut 10 ppm 9 27.8889 X
9 phut 10 ppm 9 28.3333 X
3 phut 30 ppm 9 29.4444 X
6 phut 30 ppm 9 30.1111 X
9 phut 30 ppm 9 31.2222 X
-------------------------------------------------------------------------------
Kết quả kiểm tra MAU SAC ở mẫu cá fillet ở các nồng độ Chlorine 10 ppm, 30 ppm
với các khoảng thời gian rửa mẫu trong dung dịch Chlorine là 0 phút, 3 phút, 6
phút, 9 phút
ANOVA Table for L by CHE DO RƯA
Analysis of Variance
-----------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
-----------------------------------------------------------------------------
Between groups 54.2638 6 9.04397 1.74 0.1272
Within groups 328.153 63 5.20878
-----------------------------------------------------------------------------
Total (Corr.) 382.417 69
Multiple Range Tests for L by CHE DO RƯA
-------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
CHE DO RUA Count Mean Homogeneous Groups
-------------------------------------------------------------------------------
0 phut 10 59.581 X
6 phut 10 ppm 10 61.453 XX
9 phut 10 ppm 10 61.583 XX
3 phut 30 ppm 10 61.629 X
3 phut 10 ppm 10 61.866 X
6 phut 30 ppm 10 62.281 X
9 phut 30 ppm 10 62.498 X
-------------------------------------------------------------------------------
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TP0246.pdf