Khảo sát thành phần hóa học của cây an điền hoa nhỏ hedyotis tenelliflora blume, họ cà phê (rubiaceae)
MS: DHKHTN-LVHH-HC007
SỐ TRANG: 178
NGÀNH: HÓA HỌC
CHUYÊN NGÀNH: HỮU CƠ
TRƯỜNG: ĐHKHTN TPHCM
NĂM: 2009
CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Danh mục các hình vẽ
Danh mục các sơ đồ và bảng biểu
Danh mục các từ viết tắt và kí hiệu
MỞ ĐẦU
Chương 1 – TỔNG QUAN
1.1. ĐẶC TÍNH THỰC VẬT .1
1.1.1. Mô tả thực vật .1
1.1.2. Phân bố .1
1.2. NGHIÊN CỨU VỀ DƯỢC TÍNH .3
1.2.1. Nghiên cứu về dược tính trên cây Hedyotis tenelliflora Blume .3
1.2.2. Nghiên cứu về dược tính trên một số cây cùng chi Hedyotis .3
1.2.2.1. Hedyotis auricularia L. – An điền tai .3
1.2.2.2. Hedyotis biflora (L.) Lam. – An điền hai hoa 3
1.2.2.3. Hedyotis capitella var. mollis Pierre ex Pit. – An điền mềm 4
1.2.2.4. Hedyotis corymbosa (L.) Lam – Cỏ Lưỡi rắn 4
1.2.2.5. Hedyotis diffusa Willd – Bạch hoa xà thiệt thảo 5
1.2.2.6. Hedyotis hedyotidea (DC) Hand. Marr. 5
1.2.2.7. Hedyotis herbacea L. – An điền cỏ .5
1.2.2.8. Hedyotis heynii R, Br. – Cỏ lữ đồng . .6
1.2.2.9. Hedyotis verticillata (L.) Lamk – An điền nhám 6
1.2.2.10. Hedyotis pinifolia Wall ex G. Don – Bòi ngòi lá thông .6
1.3. NGHIÊN CỨU VỀ HÓA HỌC .7
1.3.1. Nghiên cứu về hóa học trên cây Hedyotis tenelliflora Blume .7
1.3.2. Nghiên cứu về hóa học trên cây một số cây cùng chi 7
1.3.2.1. Hedyotis acutangula Champ. ex Benth – An điền cạnh nhọn .7
1.3.2.2. Hedyotis affinni .7
1.3.2.3. Hedyotis auricularia L – An điền tai, cỏ đồng tiền. .7
1.3.2.4. Hedyotis biflora (L.) Lam − An điền hai hoa .8
1.3.2.5. Hedyotis capitellata var.mollis Pierre ex Pit − Dạ cẩm. . 8
1.3.2.6. Hedyotis chrysotricha 8
1.3.2.7. Hedyotis corymbosa (L.) Lam – Cóc mẵn 8
1.3.2.8. Hedyotis crassifolia A. DC – An điền lá dày 9
1.3.2.9. Hedyotis dichotoma Koen. Ex Roth – An điền lưỡng phân .9
1.3.2.10. Hedyotis diffusa Willd – Cỏ lưỡi rắn hoa trắng .9
1.3.2.11. Hedyotis hedyotidea (DC.) Hand. Marr. .10
1.3.2.12. Hedyotis herbacea L. – An điền cỏ .1 0
1.3.2.13. Hedyotis heynii R. Br – Cỏ lữ đồng . 10
1.3.2.14. Hedyotis lawsoniae .10
1.3.2.15. Hedyotis lindleyana Hook. – An điền Lindley 10
1.3.2.16. Hedyotis lineata Roxb. – An điền lằn .10
1.3.2.17. Hedyotis merguensis Hook. f. − Răm núi .11
1.3.2.18. Hedyotis microcephala Pierre ex Pit. − An điền đầu nhỏ .11
1.3.2.19. Hedyotis nigricans L. − Hoa kim cương .11
1.3.2.20. Hedyotis nudicaulis .11
1.3.2.21. Hedyotis pinifolia Wall. ex G. Don. − An điền lá thông .12
1.3.2.22. Hedyotis pressa Pierre ex. – An điền sát .12
1.3.2.23. Hedyotis retrorsa Boiss 12
1.3.2.24. Hedyotis symplociformis (Pit.) Phamhoang – An điền dung 12
Chương 2 – NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ
2.1. KHẢO SÁT NGUYÊN LIỆU .22
2.1.1. Thu hái và xử lý mẫu 22
2.1.2. Xác định độ ẩm 22
2.2. ĐIỀU CHẾ CÁC LOẠI CAO .22
2.3. LY TRÍCH, CÔ LẬP MỘT SỐ HỢP CHẤT HỮU CƠ TRONG CÂY
HEDYOTIS TENELLIFLORA BLUME .26
2.4. KHẢO SÁT CẤU TRÚC HÓA HỌC CỦA CÁC HỢP CHẤT ĐÃ CÔ LẬP ĐƯỢC .31
2.4.1. Khảo sát cấu trúc hóa học của hợp chất TENE.C2 .31
2.4.2. Khảo sát cấu trúc hóa học của hợp chất TENE.C1 32
2.4.3. Khảo sát cấu trúc hóa học của hợp chất TENE.C5 35
2.4.4. Khảo sát cấu trúc hóa học của hợp chất TENE.C4 38
2.4.5. Khảo sát cấu trúc hóa học của hợp chất TENE.C6 41
2.4.6. Nhận định chung khi xác định cấu trúc hóa học các hợp chất iridoid glycosid cô lập được 43
2.4.7. Khảo sát cấu trúc hóa học của hợp chất TENE.C3 50
2.4.8. Khảo sát cấu trúc hóa học của hợp chất TENE.C7 54
2.4.9. Khảo sát cấu trúc hóa học của hợp chất TENE.C10 57
2.4.10. Khảo sát cấu trúc hóa học của hợp chất TENE.C8 65
Chương 3 – KẾT LUẬN 69
Chương 4 – THỰC NGHIỆM
4.1. HÓA CHẤT, THIẾT BỊ 72
4.1.1 Hóa chất 72
4.1.2. Thiết bị .72
4.2. TRÍCH LY VÀ CÔ LẬP CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ TỪ CÂY AN ĐIỀN HOA NHỎ - HEDYOTIS TENELLIFLORA BLUME
4.2.1. Điều chế các loại cao .73
4.2.2. Cô lập các hợp chất hữu cơ 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
22 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1680 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Khảo sát thành phần hóa học của cây an điền hoa nhỏ hedyotis tenelliflora blume, họ cà phê (rubiaceae), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chöông 1
TOÅNG QUAN
Hedyotis tenelliflora Blume Tổng quan
Nguyễn Phúc Đảm
Trang 1
1.1. ĐẶC TÍNH THỰC VẬT
Cây An điền hoa nhỏ có tên khoa học là Hedyotis tenelliflora Blume hay
Hedyotis tenelliflora Bl., là một trong những loài cây thuộc chi Hedyotis thuộc họ
Cà phê (Rubiaceae).
Chi Hedyotis[17] có khoảng 150 loài, chủ yếu mọc ở những vùng có khí hậu
nhiệt đới và ấm áp. Chúng thường có thân thảo, hơi vuông, cao từ 30-85 cm. Lá
nhỏ, phiến lá hẹp, có gân giữa, gân phụ không nổi rõ. Hoa màu trắng hay vàng, mọc
thành từng cụm ở nách lá hay đỉnh nhánh. Các loài thuộc chi Hedyotis thường mọc
ở sân vườn, bình nguyên Việt Nam, chủ yếu là Hedyotis diffusa Willd, Hedyotis
corymbosa (L.) Lam, Hedyotis nigricans L.,….
1.1.1. Mô tả thực vật [9]
Cây An điền hoa nhỏ Hedyotis tenelliflora Blume dạng cỏ bò rồi đứng, cao 20-
30 cm; cành non có 4 cạnh, có lông trắng. Lá có phiến hẹp dài, to 4-5 x 0,8 cm, có
lông trắng, nhám, gân phụ không rõ, bìa uốn xuống; lá bẹ có 7-8 rìa có lông. Hoa
chụm 1-3 ở nách lá, không cọng; lá đài 4, cao 2 mm; vành có ống cao 1,4 mm, tai
cao 1,5 mm tiểu nhụy 4. Nang to 3 mm, có đài còn lại, cao 2 mm; hột nhỏ, nhiều,
đen.
1.1.2. Phân bố
Cây mọc ở đất dốc, dọc đường đi hay ở bãi cỏ, phân bố ở nhiều nơi từ Hòa
Bình qua Thừa Thiên – Huế cho đến Kiên Giang. [2]
Hedyotis tenelliflora Blume Tổng quan
Nguyễn Phúc Đảm
Trang 2
Hình 1. Cây An điền hoa nhỏ - Hedyotis tenelliflora Blume
Hedyotis tenelliflora Blume Tổng quan
Nguyễn Phúc Đảm
Trang 3
1.2. NGHIÊN CỨU VỀ DƯỢC TÍNH
1.2.1. Nghiên cứu về dược tính trên cây Hedyotis tenelliflora Blume[2,34]
Ở Trung Quốc, Hedyotis tenelliflora Blume khá phổ biến và được dân tộc
Thái, sống ở Lâm Thương, tỉnh Vân Nam gọi là “xiazicao”. Cây được sử dụng để
điều trị rắn cắn, viêm gan, viêm thận, thấp khớp và bỏng.
Ở Việt Nam, theo Võ Văn Chi, cây cũng được người dân dùng làm thuốc
Bộ phận dùng: Toàn cây
Tính vị, tác dụng: An điền hoa nhỏ có vị cay và đắng, tính mát, có tác dụng thanh
nhiệt, giải độc, tiêu sưng và giảm đau.
Công dụng: An điền hoa nhỏ thường dùng để điều trị: u ác tính; viêm ruột
thừa, lỵ; ho; rắn độc cắn; đòn ngã tổn thương và viêm mủ da.
Liều dùng 10-60g, dạng thuốc sắc.
Đơn thuốc:
Trị ho: cây tươi Hedyotis tenelliflora Blume 30 g. Bối mầu
10g, sắc lấy nước, thêm một ít đường để uống.
Trị đòn ngã tổn thương: Hedyotis tenelliflora Blume. 30 -60 g,
giã nhỏ lấy nước uống và lấy bã đắp lên chổ đau.
1.2.2. Nghiên cứu về dược tính trên một số cây cùng chi Hedyotis
1.2.2.1. Hedyotis auricularia L. – An điền tai[17]
An điền tai có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, làm dịu cơn đau, chữa cảm
mạo, phát sốt, đau họng, viêm ruột, viêm mủ da, mụn nhọt. Người dân thường dùng
cây tươi dã nát để đắp hoặc nấu nước chữa các vết rắn cắn, rết cắn.
1.2.2.2. Hedyotis biflora (L.) Lam. – An điền hai hoa
An điền hai hoa có vị đắng, tính mát, có tác dụng thanh nhiệt, bổ thần kinh,
chữa vết rắn cắn và trị đau bao tử,…[2]
Năm 1983, ở Thái Lan, Dechatiwongse và cộng sự[17] cho biết phần dịch
Hedyotis tenelliflora Blume Tổng quan
Nguyễn Phúc Đảm
Trang 4
nước chiết từ phần trên mặt đất của cây H. biflora đã được sấy khô có tác dụng làm
hạ đường huyết đối những con thỏ bị gây cho bị bệnh tiểu đường.
1.2.2.3. Hedyotis capitella var. mollis Pierre ex Pit. – An điền mềm, Dạ cẩm[17]
Dạ cẩm có vị ngọt, hơi đắng, có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, làm giảm cơn
đau, tiêu viêm, lợi tiểu. Cây Dạ cẩm được dùng để chữa trị các bệnh lở loét miệng
lưỡi, loét dạ dày, tá tràng, viêm họng, chữa vết thương làm nhanh chóng lên da non.
Chữa lở loét miệng bằng cách lấy toàn thân cây băm nhỏ, nấu thành cao lỏng, trộn
mật ong, bôi lên vết thương hàng ngày. Chữa vết thương làm nhanh chóng lên da
non bằng cách lấy lá tươi dã với muối đắp lên vết thương.
Dựa trên cơ sở tác dụng này, năm 1962, bệnh viện Lạng Sơn đã dùng Dạ cẩm
để chữa loét dạ dày, với tác dụng làm giảm đau, trung hòa acid trong dạ dày, bớt ợ
chua, làm vết loét se lại. Ngày dùng 20-40 g dạng thuốc sắc, thuốc cao hay thuốc
bột, chia làm 2 lần uống trong ngày vào lúc đau hoặc trước khi ăn. Trẻ em dùng liều
thấp hơn.
1.2.2.4. Hedyotis corymbosa (L.) Lam - Cỏ Lưỡi rắn
Ở nước ta từ thời Tuệ Tĩnh, người dân đã biết dùng cỏ Lưỡi rắn để chữa trị
rắn cắn, đậu, sởi [8].
Ở Trung Quốc cỏ Lưỡi rắn được phối hợp với Bán Chi Liên để chữa ung thư
phổi, gan [10].
Ở Ấn Độ, cây này được dùng để trị sốt rét, sốt cách nhật, ăn uống không tiêu,
thần kinh suy nhược, vàng da, bệnh về gan, trị giun [13].
Cỏ Lưỡi rắn còn có tác dụng thanh nhiệt, tiêu viêm, lợi tiểu, tiêu sưng, trị
viêm dây thần kinh, viêm phế quản, viêm ruột thừa, trị đòn, ngã bầm dập, đau nhức
xương cốt, thấp khớp, trị mụn nhọt, bướu ác tính, và trị các chứng nham [13].
Hedyotis tenelliflora Blume Tổng quan
Nguyễn Phúc Đảm
Trang 5
1.2.2.5. Hedyotis diffusa Willd – Bạch hoa xà thiệt thảo[28]
Bạch hoa xà thiệt thảo có tác dụng kháng sinh, trị đau hầu họng, viêm nhiễm
đường tiểu, đường ruột, viêm loát dạ dày, tá tràng, nóng sốt (kể cả sốt xuất huyết,
sởi, thủy đậu) trị sỏi thận, sưng hạch bạch huyết, viêm gan, ung thư gan, ung thư
phổi, ung thư dạ dày, ung thư cổ tử cung[54, 55].
Bạch hoa xà thiệt thảo có tác dụng kích thích sự tăng sinh của tế bào lưới nội
mô, nâng cao sức thực bào của bạch cầu. Do đó, có tác dụng điều trị một số chứng
nhiễm khuẩn, có khả năng kháng ung thư.
Năm 1996, Hong Xi Xu và cộng sự [27] đã khảo sát, sàng lọc một số cây thuốc
cổ truyền ở Trung Quốc, Nhật Bản, Indonesia về khả năng kháng protease HIV-1,
trong đó có cây Hedyotis diffusa. Dịch trích nước của toàn cây Hedyotis diffusa
được chứng minh là có hoạt tính kháng protease HIV-1. Khả năng ức chế protease
HIV-1 của cây này là khá cao 81,9% (250µg/ml).
1.2.2.6. Hedyotis hedyotidea (DC) Hand. Marr.[17]
Cây H. hedyotidea được sử dụng như một loại thảo dược trong y học cổ
truyền để trị các chứng bệnh cảm lạnh, viêm nhiễm,…đặc biệt nó có khả năng
kháng ung thư.
1.2.2.7. Hedyotis herbacea L. – An điền cỏ[11, 17]
Cây thảo dược H. herbacea được sử dụng trong y học cổ truyền của
Malaysia và Trung Quốc cho nhiều mục đích khác nhau như làm thuốc bổ,
trị viêm ruột thừa, bệnh viêm gan, rắn cắn, điều trị amydal. Ngoài ra, người ta còn
dùng cây này làm thuốc đắp nhằm giúp lưu thông máu.
Ở Ấn Độ, toàn cây sắc uống trị sốt rét và dùng tắm cho những người bị bệnh
tê thấp. Bột nghiền ra cùng với mật ong dùng cho người bị bệnh sốt và sưng đau
thấp khớp. Cây còn được dùng nấu với dầu và dầu này dùng để trị bệnh chân voi và
đau mình. Lá dùng trị bệnh hen suyễn và lao phổi.
Hedyotis tenelliflora Blume Tổng quan
Nguyễn Phúc Đảm
Trang 6
1.2.2.8. Hedyotis heynii R, Br. – Cỏ lữ đồng
Theo Phan Đức Bình [11], chi Hedyotis ở nước ta có 63 loài, trong đó có 4
loài tương đối giống nhau đó là: Hedyotis heynii (cỏ Lữ Đồng), Hedyotis diffusa
(Bạch hoa xà thiệt thảo), Hedyotis corymbosa (cỏ Lưỡi rắn) và Hedyotis biflora (An
điền hai hoa). Dân gian đã sử dụng lẫn lộn cả bốn cây này với cùng công dụng như
cỏ Lưỡi rắn để chữa trị viêm gan, viêm đường tiết niệu, thanh nhiệt, giải độc, trị rắn
độc cắn và ung thư.
Lương y Lai Văn Út tại Rạch Giá, Kiên Giang [17] cũng thường xuyên dùng
cỏ Lữ đồng trong các toa thuốc. Thí dụ, để điều trị các bệnh ban, trái, mẫn ngứa, dị
ứng gan thì sử dụng toa thuốc có thành phần như sau:
Lữ đồng 10g Kim long hoa 20g
Long đởm thảo 20g Đậu xăng 10g
Nhân trần 20g Cỏ mực 10g
Chi tử (quả dành dành) 20g Rau đắng biển 10g
1.2.2.9. Hedyotis verticillata (L.) Lamk - An điền nhám[11]
Chữa cảm mạo phát sốt, đau họng, ho khan, ho có đờm, viêm ruột, tiêu chảy,
kiết lỵ, viêm màng tiếp hợp cấp, rắn rết cắn: liều dùng 12-20g, dạng thuốc sắc.
Dùng ngoài chữa mụn nhọt, ung thủng, sưng vú, viêm mủ da, eczema, rắn độc cắn,
rết cắn: lấy cây tươi giã nát đắp hoặc nấu nước rửa.
1.2.2.10. Hedyotis pinifolia Wall ex G. Don – Bòi ngòi lá thông [6]
Cây bòi ngòi lá thông có tác dụng kháng sinh, giảm đau. Ở Trung Quốc, cây
được dùng để trị bệnh cam tích trẻ em và đòn ngã tổn thương. Ở Malaysia, người ta
dùng cây làm thuốc đắp các chỗ đau trên cơ thể.
Hedyotis tenelliflora Blume Tổng quan
Nguyễn Phúc Đảm
Trang 7
1.3. NGHIÊN CỨU VỀ HÓA HỌC
1.3.1. Nghiên cứu về hóa học trên cây Hedyotis tenelliflora Blume
Năm 2005, Jing – Feng Zhao và cộng sự[34] đã cô lập từ rễ cây Hedyotis
tenelliflora Blume được hai iridoid mới là teneosid A và teneosid B, cùng với hai
iridoid đã biết là deacetylasperulosid và scandosid metyl ester.
1.3.2. Nghiên cứu về hóa học trên cây một số cây cùng chi
1.3.2.1. Hedyotis acutangula Champ. ex Benth – An điền cạnh nhọn
Nghiên cứu thành phần hóa học trên cây Hedyotis acutangula, Nguyễn Minh
Phương và cộng sự[17] đã tìm thấy các hợp chất sau: taraxerol, β-sitosterol,
olean-12-en-3β,28,29-triol, acid ursolic, acid oleanolic, stigmasterol và phytosterol.
1.3.2.2. Hedyotis affinni
Năm 1972, Grant và Lorents[17] đã cô lập từ cây Hedyotis affinni các hợp
chất polypeptid, 5-hydroxytryptamin (serotonin) và tetrametylputrescin.
1.3.2.3. Hedyotis auricularia L.[17, 19, 49] – An điền tai, cỏ đồng tiền
Cây Hedyotis auricularia có chứa các hợp chất stigmasterol, β-sitosterol,
acid ursolic, acid oleanolic, auricularin, stigmasterol 3-O-β-D-glucopyranosid,
1’-deoxy-6’-O-(1-hydroxymetyl-2-hydroxy-1-metoxy)etylglucopyranosid,
1’-O-etyl-β-D-galactopyranosid, 3,7,2',4'-tetrametoxy-5-hydroxyflavon, naringenin
(5,7,4'-trihydroxyflavanon) và 3,7,2',4'-tetrametoxy-5-hydroxyflavon.
Hedyotis tenelliflora Blume Tổng quan
Nguyễn Phúc Đảm
Trang 8
1.3.2.4. Hedyotis biflora (L.) Lam[15,17]- An điền hai hoa
Cây Hedyotis biflora có chứa β-sitosterol, γ-sitosterol, acid ursolic,
acid oleanolic, acid fumaric, protopin, đường galactose, đường glucose,
đường fructose, spergulacin, β-sitosterol 3-O-β-D-glucopyranosid, stigmasterol
3-O-β-D-glucopyranosid, stigmast-3β,5α,6β-triol, philonotisflavon 7-O-[4""-O-β-
D-galactopyranosyl]-β-D-glucopyranosid, 1,5,6-trimetoxy-2-hydroxy-9,10-
antraquinon, acid 3β,6β-dihydroxyoleanolic, 1-etoxy-2α-L-arabinopyranosyl-3α-D-
glucopyranosylpropan và (4E,8Z)-1-O-β-D-glucopyranosyl-2-(2’-
hydroxyhexadecanoylmino)nonadeca-4,8-dien-3-ol.
1.3.2.5. Hedyotis capitellata var.mollis Pierre ex Pit.[13,41,43,48]–Dạ cẩm, an điền mềm
Cây Hedyotis capitellata có chứa các alkaloid β-carboline là
(-)-isocyclocapitelline, (+)-cyclocapitelline và isochrysotricine.
1.3.2.6. Hedyotis chrysotricha [32,33,47]
Cây Hedyotis chrysotricha có chứa chrysotricine, asperulosid, scandosid
metyl ester, acid asperulosidic, acid deacetyl asperulosidic, loganin, deacetyl
asperulosid, acetyl scandosid metyl ester, 6β-hydroxygenipin, hedyosid,
6'-acetylasperulosid, acid asperulosidic etyl ester và 6’-acetyl deacetylasperulosid.
1.3.2.7. Hedyotis corymbosa (L.) Lam[10,25,30,45,46] – Cóc mẵn
Hedyotis corymbosa có chứa các hợp chất sau: stigmasterol, γ -sitosterol,
acid ursolic, acid oleanolic, geniposid, asperulosid, deacetylasperulosid, acid
asperulosidic, acid deacetyl asperulosidic, acid deacetylasperulosidic metyl ester
(6α-hydroxygeniposid), acid 10-O-benzoyldeacetylasperulosidic metyl ester, 10-O-
benzoylscandosid metyl ester, scandosid metyl ester, 10-O-p-coumaroylscandosid
metyl ester và 10-O-p-hydroxybenzoylscandosid metyl ester .
Hedyotis tenelliflora Blume Tổng quan
Nguyễn Phúc Đảm
Trang 9
1.3.2.8. Hedyotis crassifolia A. DC[12] – An điền lá dày
Cây Hedyotis crassifolia có chứa các hợp chất 3β-hydroxyurs-11-en-28(13)-
lacton, acid sumaresinolic, acid 3α,13β-dihydroxyurs-11-en-28-oic và β-sitosterol
3-O-β-D-glucopyranosid.
1.3.2.9. Hedyotis dichotoma Koen. Ex Roth – An điền lưỡng phân
Rễ cây Hedyotis dichotoma [18,24] có chứa hai hợp chất: 1,4-dihydroxy-2,3-
dimetoxyantraquinon và 9-hydroxy-2,3-dimetoxy-1,4-antraquinon.
Năm 2009, Ngô Thị Thùy Dương[7] đã cô lập được các hợp chất: (22E)-5α-
stigmasta-7,22-dien-3β-ol, 2,5-dimetoxy-1,4-benzoquinon, acid 4-hydroxy-3-
metoxybenzoic, (22E)-5α-stigmasta-7,22-dien 3-O-β-D-glucopyranosid (22E)-5α-
poriferasta-7,22-dien 3-O-β-D-glucopyranosid, D-(+)-pinitol, (6R,9S)-roseoside và
acid 3-O-[α-L-rhamnopyranosyl-(1→4)-β-D-glucopyranosyl-(1→3)-
α-L-arabinopyranosyl]-30-norolean-12,20(29)-dien-28-oic.
1.3.2.10. Hedyotis diffusa Willd [17] – Cỏ lưỡi rắn hoa trắng, bạch hoa xà thiệt thảo
Cây Hedyotis diffusa có chứa một số hợp chất hữu cơ như: stigmasterol,
γ-sitosterol, β-sitosterol, acid ursolic, acid oleanolic[30], asperulosid, 2,3-dimetoxy-
6-metylantraquinon, 3-hydroxy-2-metyl-1-metoxyantraquinon[3,50], kaempferol 3-O-
[6-O-E-feruloyl)-β-D-glucopyranosyl-(1→2)]-β-D-galactopyranosid, quercetin 3-
O-[(6-O-E-feruloyl)-β-D-glucopyranosyl-(1→2)]-β-D-glucopyranosid, quercetin 3-
O-[(6-O-E-feruloyl)-β-D-glucopyranosyl-(1→2)]-β-D-galactopyranosid,
kaempferol 3-O-[β-D-glucopyranosyl-(1→2)]-β-D-galactopyranosid, quercetin 3-
O-[β-D-glucopyranosyl-(1→2)]-β-D-galactopyranosid, 6-O-p-metoxycinamoyl
scandosid metyl ester, 6-O-p-coumaroylscandosid metyl ester, 6-O-
feruloylscandosid metyl ester và β-sitosterol 3-O-β-D-glucopyranosid[29,42,54].
Hedyotis tenelliflora Blume Tổng quan
Nguyễn Phúc Đảm
Trang 10
1.3.2.11. Hedyotis hedyotidea (DC.) Hand. Marr.[31]
Cây Hedyotis hedyotidea có chứa acid deacetylasperulosidic etyl ester,
hedyotosid, acid asperulosidic, asperulosid và deacetylasperulosid.
1.3.2.12. Hedyotis herbacea L.[17, 23] – An điền cỏ
Cây Hedyotis herbacea có chứa các hợp chất: α-amyrin, acid ursolic,
acid oleanolic, 1,4-dihydroxy-2,3-dimetoxyantraquinon, 1,4-dihydroxy-2-
hydroxymetylantraquinon, 10-hydroxy-2-hydroxymetyl-1,4-antraquinon và
9-hydroxy-2,3-dimetoxy-1,4-antraquinon[22].
1.3.2.13. Hedyotis heynii R. Br[1, 17] – Cỏ lữ đồng
Cây Hedyotis heynii có chứa các hợp chất stigmasterol, β-sitosterol,
acid ursolic, acid oleanolic và β-sitosterol 3-O-β-D-glucopyranosid.
1.3.2.14. Hedyotis lawsoniae[17, 36]
Lá và thân cây Hedyotis lawsoniae có chứa 19 hợp chất acid triterpen trong
số đó có acid 3,24-dihydroxyurs-12-en-28-oic, acid 2,3,24-trihydroxyurs-12-en-28-
oic và acid 3,23-dihydroxyurs-12-en-28-oic.
1.3.2.15. Hedyotis lindleyana Hook.[17, 52] – An điền Lindley
Cây Hedyotis lindleyana có chứa kaempferol 3-O-arabinopyranosid,
kaempferol 3-O-rutinosid, 3’,4’,5’,6,7,8-hexametoxyflavon và 4’-hydroxy-
3’,5’,5,6,7-pentametoxyflavon.
1.3.2.16. Hedyotis lineata Roxb. [11] – An điền lằn
Cây Hedyotis lineata có chứa: stigmasterol, 3,5,6-trimetyl-2-(3-hydroxy-
3',7',11',14'-tetrametyl)pentadecylbenzoquinon, 3β-hydroxyurs-12-en-28-al,
4-hydroxy-3,5-dimetoxybenzaldehyd, 4-hydroxybenzaldehyd, acid 3β-acetoxy-19-
hydroxyurs-12-en-28-oic, hỗn hợp acid ursolic và acid oleanolic và stigmasterol
3-O-β-D-glucopyranosid.
Hedyotis tenelliflora Blume Tổng quan
Nguyễn Phúc Đảm
Trang 11
1.3.2.17. Hedyotis merguensis Hook. f.[14] – Răm núi
Năm 2009 Thái Hoàng Minh đã cô lập được từ cây răm núi các hợp chất :
stigmasterol, β–sitosterol, acid ursolic, β-sitosterol 3-O-β-D-glucopyranosid, acid
3-O-[α-L-rhamnopyranosyl-(1→3)-β-D-glucopyranosyl]oleanolic,
β-D-glucopyranosyl 3-O-β-D-glucopyranosyloleanoat, β-D-glucopyranosyl
3-O-[α-L-rhamnopyranosyl-(1→3)-β-D-glucopyranosyl]oleanoat,
acid 3-O-{[β-D-glucopyranosyl-(1→2)]-[β-D-glucopyranosyl-(1→3)]-
β-D-glucopyranosyl}oleanolic, acid 3-O-{[α-L-rhamnospyranosyl-(1→2)-
β-D-glucopyranosyl-(1→4)]-[β-D-glucopyranosyl-(1→2)]-β-D-glucopyranosyl}-
-oleanolic và β-D-xylopyranosyl-(1→2)-β-D-glucopyranosyl
3-O-[α-L-rhamnopyranosyl-(1→3)-β-D-glucopyranosyl]oleanoat.
1.3.2.18 Hedyotis microcephala Pierre ex Pit. [5]-An điền đầu nhỏ
Các bộ phận thân, lá, rễ của cây Hedyotis microcephala có chứa các hợp
chất: hỗn hợp stigmasterol và β–sitosterol, acid ursolic, 5–hydroxymetylfurfural,
acid 3–O–β–D–glucopyranosyloleannolic, etyl 1’–O–β–D–glucopyranosid,
β–sitosterol 3–β–O–D–glucopyranosid và acid 3–O–[α–L–rhamnopyranosyl–(1→3)–
β–D–glucopyranosyl]oleanolic.
1.3.2.19. Hedyotis nigricans L.[17]- Hoa kim cương
Các bộ phận trên mặt đất của cây Hedyotis nigricans có chứa các hợp chất:
stigmasterol, α-amyrin, acid ursolic, acid oleanolic, primuletin (hay
5-hydroxyflavon), chrysin (hay 5,7-dihydroxyflavon), luteolin (hay 5,7,3',4'-
tetrahydroxyflavon), biochanin A (hay 5,7-dihydroxy-4'-metoxyisoflavon) và
arbutin (hay 1-O-p-hydroxybenzen-β-D-glucopyranosid).
1.3.2.20. Hedyotis nudicaulis [40]
Từ cao n-butanol của cây Hedyotis nudicaulis có chứa: β-D-glucopyranosyl
3-O-[β-D-galactopyranosyl-(1→3)-α-L-arabinopyranosyl]-30-norolean-12,20(29)-
Hedyotis tenelliflora Blume Tổng quan
Nguyễn Phúc Đảm
Trang 12
dien-28-oat, β-D-glucopyranosyl 3-O-[β-D-galactopyranosyl-(1→3)-α-L-
arabinopyranosyl]oleanoat và β-D-glucopyranosyl 3-O-[α-L-rhamnopyranosyl-
(1→2)-α-L-arabinopyranosyl-(3→1)-β-D-glucopyranosyl]oleanoat.
1.3.2.21. Hedyotis pinifolia Wall. ex G. Don.[6]- An điền lá thông, bòi ngòi lá thông
Các bộ phận trên mặt đất của cây Hedyotis pinifolia có chứa các hợp chất:
phytol, hỗn hợp stigmasterol và β-sitosterol, hỗn hợp acid ursolic và acid
oleanolic, 2α,3β,23-trihydroxyolean-12-en, 1,6-dihydroxy-7-metoxy-2-
metylantraquinon, 1,6-dihydroxy-2-metylantraquinon, hỗn hợp 3,6-dihydroxy-2-
metylantraquinon và 1,3,6-trihydroxy-2-metylantraquinon, β-sitosterol 3-O-β-D-
glucopyranosid và 4-O-[3-hydroxy-2(dihydroxymetylmetyloxy)]propyl-α-L-
rhamnopyranose.
1.3.2.22. Hedyotis pressa Pierre ex. – An điền sát
Từ cây Hedyotis pressa, Lại Thị Kim Dung[4] đã cô lập được các flavonoid
như: amentoflavon, 3,5,7,4’-tetrahydroxyflavon 3-O-β-D-glucopyranosid và
3,5,7,4’-tetrahydroxyflavon.
1.3.2.23. Hedyotis retrorsa Boiss[17, 51]
Cây Hedyotis retrorsa có chứa các hợp chất β-sitosterol, hederagenin và
β- sitosterol 3-O-β-D-glucopyranosid.
1.3.2.24. Hedyotis symplociformis (Pit.) Phamhoang[16]- An điền dung
Các bộ phận trên mặt đất của cây Hedyotis symplociformis có chứa các hợp
chất: etyl (19Z,22Z)-heptacosa-19,22-dienoat, triacontanol, hỗn hợp stigmasterol và
β-sitosterol, hỗn hợp acid ursolic và acid oleanolic, vanilin, acid 3β,13β-
dihydroxyurs-11-en-28-oic, β-sitosterol 3-O-β-D-glucopyranosid, kaempferol 3,7-
O-di[α-L-rhamnopyranosid] và etyl 1’-β-D-glucopyranosid.
Hedyotis tenelliflora Blume Tổng quan
Nguyễn Phúc Đảm
Trang 13
Cấu trúc hóa học của một số chất cô lập được từ những cây thuộc chi
Hedyotis được trình bày như sau:
∗ Các steroid trong chi Hedyotis
Stigmasterol (22E)-5α-Stigmasta-7,22- Stigmast-3β,5α,6β- triol β-Sitosterol
dien-3β-ol
β-Sitosterol 3-O-β-D-glucopyranosid Stigmasterol 3-O-β-D-glucopyranosid
(22E)-5α-Stigmasta-7,22-dien
3-O-β-D-glucopyranosid
(22E)-5α-Poriferasta-7,22-dien
3-O-β-D-glucopyranosid
∗ Diterpen có trong chi Hedyotis
Phytol
∗ Các triterpen có trong chi Hedyotis
α-Amyrin 3β-Hydroxyurs-12-
en-28-al
Acid ursolic Acid 3β,24-dihyroxyurs-
12-en-28-oic
Hedyotis tenelliflora Blume Tổng quan
Nguyễn Phúc Đảm
Trang 14
Acid 3α,15β-dihydroxyurs-
11-en-28-oic
Acid 3β-acetoxy-
19-hydroxyurs-12-en-28-oic
Acid 3β,13β-dihydroxyurs-
11-en-28-oic
Acid 2α,3β,24- Acid 3β,23-dihydroxy- 3β-Hydroxyurs-
trihydroxyurs- 12-en-28-oic -urs-12-en-28-oic 11-en-28(13)-lacton
β-Amyrin Acid oleanolic Olean-12-en-3β,28,29-triol Hederagenin
COOH
HO
OH
Acid sumaresinolic 2α,3β,23-
Trihydroxyolean-12-en
Acid 3-O-β-D-glucopyranosyloleanolic
Acid 3-O-α-L-rhamnopyranosyl-(1→3)-
β-D-glucopyranosyloleanolic
Acid 3-O-{[β-D-glucopyranosyl-(1→2)]-[β-D-
glucopyranosyl-(1→3)]-
β-D-glucopyranosyl}oleanolic
Hedyotis tenelliflora Blume Tổng quan
Nguyễn Phúc Đảm
Trang 15
Acid 3-O-{[α-L-rhamnospyranosyl-
(1→2)-β-D-glucopyranosyl-(1→4)]-
[β-D-glucopyranosyl-(1→2)]-
β-D-glucopyranosyl}oleanolic
β-D-Glucopyranosyl
3-O-β-D-glucopyranosyloleanoat
β-D-Glucopyranosyl
3-O-[β-D-galactopyranosyl-(1→3)-
α-L-arabinopyranosyl]oleanoat
β-D-Glucopyranosyl
3-O-{[α-L-rhamnopyranosyl-(1→2)]-
[β-D-glucopyranosyl-(1→3)]-
α-L-arabinopyranosyl}oleanoat
β-D-Xylopyranosyl-(1→2)-
β-D-glucopyranosyl
3-O-[α-L-rhamnopyranosyl-(1→3)-
β-D-glucopyranosyl]oleanoat
Acid 3-O-[α-L-rhamnopyranosyl-(1→4)-
β-D-glucopyranosyl-(1→3)-
α-L-arabinopyranosyl]-30-norolean-
12,20(29)-dien-28-oic
Hedyotis tenelliflora Blume Tổng quan
Nguyễn Phúc Đảm
Trang 16
C
O
O
O
O
OH
HO
OHO
HO
OH
OH
O
OH
HO
OH
OH
O
β-D-Glucopyranosyl
3-O-[β-D-galactopyranosyl-(1→3)-
α-L-arabinopyranosyl]-30-norolean-
12,20(29)-dien-28-oat
C
O
O
O
OHO
OHO
HO
OH
OH
OHO
HO
OH
OH
O
O
HO
OH
HO
H3C
O
β-D-Glucopyranosyl
3-O-{[α-L-rhamnopyranosyl-(1→2)]-
[β-D-glucopyranosyl-(1→3)]-
α-L-arabinopyranosyl}-30-norolean-
12,20(29)-dien-28-oat
∗ Các quinon trong chi Hedyotis
Alizarin 1-metyl eter 1,2,3-Trimetoxy-
-antraquinon
2,3-Dimetoxy-
6-metylantraquinon
3-Hydroxy-2-metyl-
1-metoxyantraquinon
1,4-Dihydroxy-
2,3-dimetoxy-
-antraquinon
1,4-Dihydroxy-
2-hydroxylmetyl-
-antraquinon
3-Hydroxy-2-formyl-1-
metoxyantraquinon
3,6-Dihydroxy-
2-metylantraquinon
10-Hydroxy-
2-hydroxymetyl-1,4-antraquinon
9-Hydroxy-
2,3-dimetoxy-1,4-antraquinon
Hedyotis tenelliflora Blume Tổng quan
Nguyễn Phúc Đảm
Trang 17
1,6-Dihydroxy-
7-metoxy-2-metyl-
-antraquinon
1,6-Dihydroxy-
2-metylantraquinon
1,3,6-Trihydroxy-
2-metylantraquinon
2,5-Dimetoxy-1,4-
benzoquinon
1,5,6-Trimetoxy-2-
hydroxyantraquinon
3,5,6-Trimetyl-2-(3-hydroxy-3', 7', 11',
14'-tetrametyl)pentadecylbenzoquinon
∗ Caùc flavon trong chi Hedyotis
5-Hydroxyflavon
(primuletin)
5,7-Dihydroxy-
-flavon (chrysin)
5,7,3’,4’-Tetrahydroxy-
-flavon (luteolin)
5,6,7,3’,4’,5’-Hexametoxyflavon 5,6,7,8,3’,4’-Hexametoxyflavon
O
O
OCH3
OH
OCH3
H3CO
H3CO
OCH3
7
5
3'
5'
O
O
OCH3
H3CO
H3CO
OCH3
OCH3
O
O
7
5
3'
5'
4’-Hydroxy-5,6,7,3’,5’-pentametoxyflavon 5,6,7,8,5’-Pentametoxy-3’,4’-
metylendioxyflavon
Amentoflavon Philonotisflavon 7-O-
[4’’’’-O-β-D-galactopyranosyl]-β-D-
glucopyranosid
Hedyotis tenelliflora Blume Tổng quan
Nguyễn Phúc Đảm
Trang 18
∗ Các flavanon và isoflavon có trong chi Hedyotis
O
O
HO
OH
7
5
OCH3
4'
5,7,4’-Trihydroxyflavanon
(naringenin)
5,7-Dihydroxy-4’-metoxyisoflavon
(biochanin A)
∗ Các flavonol có trong chi Hedyotis
O
O
HO
OH
OH
7
5
4'
OH
3'
3
OH
3,5,7,3’,4’-Pentahydroxy-
-flavon (quercetin)
3,5,7,4’-Tetrahydroxy-
-flavon (kaempferol)
3,7,2’,4’-Tetrametoxy-
5-hydroxyflavon
Kaempferol
3-O-β-D-glucopyranosid
Kaempferol
3-O-α-L-arabinopyranosid
Kaempferol 3-O-rutinosid
Kaempferol
3,7-O-di[α-L-rhamnopyranosid]
Kaempferol
3-O-β-D-galactopyranosyl-(1→6)-
β-D-glucopyranosid
Hedyotis tenelliflora Blume Tổng quan
Nguyễn Phúc Đảm
Trang 19
3,5,7,3’,4’-Pentahydroxyflavon-3-rutinosid
(rutin)
O
O
OH
OH
HO
O
O
O
OH
H
HO
HO
OH
HO
OH
O
OH
OH
Quercetin 3-O-β-D-galactopyranosyl-(1→6)-
β-D-glucopyranosid
Quercetin 3-O-[(6-O-E-feruloyl)-
β-D-glucopyranosyl-(1→6)-
β-D-glucopyranosid]
Quercetin 3-O-[(6-O-E-feruloyl)-
β-D-galactopyranosyl-(1→6)-
β-D-glucopyranosid]
∗ Các iridoid trong chi Hedyotis
Acid asperulosidic Acid deacetylasperulosidic Asperulosid Deacetylasperulosid
etyl ester
Acid deacetylasperulosidic Hedyotosid Acid 10-O-benzoyldeacetyl- Acid deacetyl-
metyl ester -asperulosidic metyl ester -asperulosidic
Hedyosid Geniposid Acid asperulosidic Acetyl scandosid
metyl ester metyl ester
Hedyotis tenelliflora Blume Tổng quan
Nguyễn Phúc Đảm
Trang 20
Scandosid 10-O-Benzoylscandosid 6’-Acetylasperulosid 6’-Acetyldeacetylasperulosid
metyl ester metyl ester
6-O-p-Coumaroylscandosid 6-O-(p-Metoxycinnamoyl)scandosid 6-O-Feruloylscandosid
metyl ester metyl ester metyl ester
10-O-(p-Hydroxybenzoyl)scandosid 10-O-p-Coumaroylscandosid
metyl ester metyl ester
∗ Các alkaloid trong chi Hedyotis
Capitellin (-)-Isocyclocapitellin Isochrysotricin (+)-Cyclocapitellin
Hedyocapitin 5-Hydroxytryptamin Auricularin
Hedyotis tenelliflora Blume Tổng quan
Nguyễn Phúc Đảm
Trang 21
∗ Các glycosid có phần aglycon đơn giản trong chi Hedyotis
Arbutin Etyl 1’-O-β-D-galactopyranosid Etyl 1’-O-β-D-glucopyranosid
O
O
HO
OH
OH
H3C
H2C
CH
H2C
OHHO
CH2
HC
CH2
HO
O
1
2
3
4
5
6
1'
2'
3'
1''
2''
3''
1’-Deoxy-6’-O-(1-hydroxymetyl-
2-hydroxy-1-etoxy)etylglucopyranosid
4-O-[3-Hydroxy-2(dihydroxymetylmetyloxy)]-
-propyl-α-L-rhamnopyranose
OH
OH
HO
H3CO
OH
1
2
3
4
5
6HO
O
CH3
1 3
56O
H3C H
7
89
10 13
O
H
OH
HO
HO
HOH2C
1'
H3C
H3C
HO
1-Etoxy-2-α-L-arabinopyranosyl-3-α-
D-glucopyranosylpropan
D-(+)-Pinitol (6R,9S)-Roseoside
∗ Các hợp chất béo
Etyl (19Z, 22Z)-heptacosa-19,22-dienoat Triacontanol
∗ Các hợp chất thơm và dị vòng
4-Hydroxy Vanilin 4-Hydroxy-3,5- 5-Hydroxymetylfurfural Acid 4-hydroxy
benzaldehyd -dimetoxybenzaldehyd -3-metoxybenzoic