KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC LÁ CÂY VỌNG CÁCH PREMNA SERRATIFOLIA L. HỌ CỎ ROI NGỰA (VERBENACEAE)
PHẠM THỊ BÍCH VÂN
Trang nhan đề
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục
Phần 1: Mở đầu
Phần 2: Tổng quan
Phần 3: Nghiên cứu
Phần 4: Thực nghiệm
Phần 5: Kết luận
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU
MỤC LỤC
1. MỞ ĐẦU 1
2. TỔNG QUAN 2
2.1. GIỚI THIỆU VỀ CHI PREMNA 2
2.1.1. Đặc điểm thực vật .2
2.1.3. Công dụng và dược tính .9
2.2. VỌNG CÁCH .10
2.2.1. Mô tả thực vật .10
2.2.2. Vùng phân bố và thu hái 12
2.2.3. Thành phần hoá học .12
2.2.4. Công dụng và dược tính .16
3. NGHIÊN CỨU 17
3.1. GIỚI THIỆU CHUNG .17
3.2. KẾT QUẢ VÀ BIỆN LUẬN 17
3.2.1. Xác định cấu trúc hợp chất VCE1 18
3.2.2. Xác định cấu trúc hợp chất VCE2 20
3.2.3. Xác định cấu trúc hợp chất VCE3 22
3.2.4. Xác định cấu trúc hợp chất VCE4 25
3.2.5. Xác định cấu trúc hợp chất VCB1 28
3.2.6. Xác định cấu trúc hợp chất VCB2 30
3.2.7. Thử độc tính tế bào trên cao và các hợp chất cô lập 34
4. THỰC NGHIỆM .37
4.1. HÓA CHẤT VÀ THIẾT BỊ .37
4.1.1. Hóa chất .37
4.1.2. Thiết bị .37
55
Khảo sát thành phần hóa học lá cây vọng cách Premna serratifolia L.
4.2. TRÍCH LY VÀ CÔ LẬP CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ CÓ TRONG LÁ VỌNG CÁCH (PREMNA SERRATIFOLIA L.) .38
4.2.1. Điều chế các loại cao 38
4.2.2. Khảo sát cao eter dầu .40
4.2.3. Khảo sát cao butanol 44
4.2.4. Thử nghiệm độc tính tế bào .47
5. KẾT LUẬN 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO
15 trang |
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 2159 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Luận văn Khảo sát thành phần hóa học lá cây vọng cách premna serratifolia l, họ cỏ roi ngựa (verbenaceae), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2
Khảo sát thành phần hóa học lá cây vọng cách Premna serratifolia L.
2. TỔNG QUAN
2.1. GIỚI THIỆU VỀ CHI PREMNA
2.1.1. Đặc điểm thực vật [1]
Chi Premna gồm khoảng 200 loài, thuộc cây gỗ hay cây nhỡ, có khi là cây
leo, cây bụi thấp. Lá mọc đối, đơn, nguyên hay có răng cưa. Cụm hoa chuỳ hay ngù
xim ở ngọn. Quả hạch hình cầu, hình trứng hay thuôn nhỏ.
Trên thế giới chi Premna phân bố ở các vùng nhiệt đới và nóng của cựu lục
địa. Ở nước ta có khoảng 17 loài, trong đó nhiều loài được sử dụng làm thuốc như
vọng cách (P. serratifolia L.), cách hoa vàng (P. chevalieri Dop), cách hoa xanh (P.
flavescens Wall. Ex C. B. Clarke), cách lông vàng (P. fulva Craib), cách lá rộng (P.
latifolia Roxb.), cách lông (P. tomentosa Wild.)
2.1.2. Thành phần hoá học các cây thuộc chi Premna [2]
Các công trình nghiên cứu trên thế giới cho thấy thành phần hóa học trong
chi Premna chủ yếu là các iridoid glycosid, ngoài ra còn có các hợp chất
diterpenoid, flavonoid, lignan, phenyletanoid…
Iridoid hiện diện trong nhiều loài dược thảo cổ truyền được sử dụng như một
loại thuốc bổ vị đắng, thuốc an thần, thuốc trị ho, trị đòn ngã tổn thương, trị viêm
mủ da và trị bệnh cao huyết áp.
Ý nghĩa thực tiễn đó đã được kiểm chứng bằng những nghiên cứu về hoạt
tính sinh học của các hợp chất iridoid, cho thấy những hợp chất này có một phổ
rộng hoạt tính sinh học thú vị như trị bệnh tim mạch, giải độc gan, lợi mật, trị bệnh
tăng đường huyết và lipid trong máu, trị bỏng, các bệnh co giật, trị khối u, kháng
virus, tăng cường hệ miễn dịch,…
HVCH: Phạm Thị Bích Vân CBHD: TS. Trần Lê Quan
3
Khảo sát thành phần hóa học lá cây vọng cách Premna serratifolia L.
2.1.2.1. Cây P. microphylla (tên khác: P. japonica) [3], [4], [5], [6], [7]
Cây P. microphylla chứa các hợp chất iridoid glycosid như 6-O-α-L-(2˝-O-trans-p-
coumaroyl) rhamnopyranosylcatalpol (1), 6-O-α-L-(2˝-O-trans-caffeoyl)
rhamnopyranosylcatalpol (2), 6-O-α-L-(2˝-O-trans-feruloyl)
rhamnopyranosylcatalpol (3), 6-O-L-(3˝-O-trans-caffeoyl)
rhamnopyranosylcatalpol (4), 6-O-α-L-(3˝-O-trans-feruloyl)
rhamnopyranosylcatalpol (5), 6-O-α-L-(4˝-O-trans-p-coumaroyl)
rhamnopyranosylcatalpol (6), 6-O-α-L-(4˝-O-cis-p-coumaroyl)
rhamnopyranosylcatalpol (7), 6-O-α-L-(4˝-O-trans-feruloyl)
rhamnopyranosylcatalpol (8), 6-O-α-L-(2˝-O-trans-isoferuloy-4˝-O-acetyl)
rhamnopyranosylcatalpol (9), 6-O-α-L-(3˝-O-trans-isoferuloy-4˝-O-acetyl)
rhamnopyranosylcatalpol (10), aucubin (11)
2.1.2.2. Cây P. subscandens [8], [9]
Lá cây P. subscandens chứa các hợp chất premcoryosid (12), 10-O-trans-p-
coumaroylcatalpol (13), 10-O-cis-p-coumaroylcatalpol (14), 10-O-trans-p-
metoxycinnamoylcatalpol (15), 10-O-cis-p-metoxycinnamoylcatalpol (16), 10-O-
trans-p-caffeoylcatalpol (17), 10-O-trans-p-isoferuloylcatalpol (18), 10-O-trans-p-
metoxycinnamoylasystasioid (19), 10-O-cis-p-metoxycinnamoylasystasioid (20),
10-O-trans-p-coumaroylasystasioid (21), 10-O-cis-p-coumaroylasystasioid (22),
premnaodorosid D (23), premnaodorosid E (24), premnaodorosid F (25),
premnaodorosid G (26), premnethanosid A (27), premnethanosid B (28),
verbascosid (29), decaffeoylacetosid (30).
2.1.2.3. Cây P. odorata [10], [11], [12]
Lá cây P. odorata chứa các hợp chất: 6-O-α-L-(2˝-O-trans-caffeoyl)
rhamnopyranosylcatalpol (2), 6-O-L-(3˝-O-trans-caffeoyl)
rhamnopyranosylcatalpol (4), 6-O-L-(2˝, 3˝-di-O-trans-caffeoyl)
rhamnopyranosylcatalpol (31), premnaodorosid A (32), premnaodorosid B (33),
premnaodorosid (34).
HVCH: Phạm Thị Bích Vân CBHD: TS. Trần Lê Quan
4
Khảo sát thành phần hóa học lá cây vọng cách Premna serratifolia L.
2.1.2.4. Cây P. tomentosa [13]
Lá cây P. tomentosa có chứa acid ursolic (35), clerodan diterpenoid như premnose
A (36), premnose B (37), premnose C (38) và các hợp chất flavon 5, 4΄-dihydroxy-
3,6,7,3΄-tetrametoxyflavon (39), 5,3΄-dihroxy-3, 6, 7, 4΄, 5΄-pentametoxyflavon
(40), 5, 3΄-dihydroxy-3, 7, 4΄, 5΄-tetrametoxyflavon (41), 5, 4΄-dihydroxy-3, 7, 3΄-
trimetoxyflavon (42).
2.1.2.5. Cây P. recinosa [14]
Lá cây P. recinosa có chứa lignan (+)-hydroxypinoresinol (43), (+)-lariciresinol
(44), seco-isolariciresinol (45).
O
H
H
O Glc
O
HO
O
O
R3O
R2O OR1
(1) R1 = trans-p-coumaroyl R2 = H R3 = H
(2) R1 = trans- caffeoyl R2 = H R3 = H
(3) R1 = trans-feruloyl R2 = H R3 = H
(4) R1 = H R2 = trans- caffeoyl R3 = H
(5) R1 = H R2 = trans- feruloyl R3 = H
(6) R1 = H R2 = H R3 = trans-p-coumaroyl
(7) R1 = H R2 = H R3 = cis-p-coumaroyl
(8) R1 = H R2 = H R3 = trans-feruloyl
(9) R1 = trans-isoferuloyl R2 = H R3 = acetyl
(10) R1 = H R2 = trans-isoferuloyl R3 = acetyl
(31) R1 = trans- caffeoyl R2 = trans- caffeoyl R3 = H
HVCH: Phạm Thị Bích Vân CBHD: TS. Trần Lê Quan
5
Khảo sát thành phần hóa học lá cây vọng cách Premna serratifolia L.
O
O Glc
H
H
HO
HO
(11)
O
O Glc
H
H
HO
O
RO
(13) R = trans-p-coumaroyl
(14) R = cis-p-coumaroyl
(15) R = trans-p-metoxycinnamoyl
(16) R = cis-p- metoxycinnamoyl
(17) R = trans-p-caffeoyl
(18) R = trans-p-isoferuloyl
(19) R = trans-p-metoxycinnamoyl
O
O Glc
H
H
HO
HO
Cl
RO
(20) R = cis- p-metoxycinnamoyl
(21) R = trans-p-coumaroyl
(22) R = cis- p-coumaroyl
HVCH: Phạm Thị Bích Vân CBHD: TS. Trần Lê Quan
6
Khảo sát thành phần hóa học lá cây vọng cách Premna serratifolia L.
R4
R3R1R2
(23) R1 = R2 = Iri2
(24) R1 = R2 = Iri3
(25) R1 = Iri2, R2 = Iri3 và R1 = Iri3, R2 = Iri2
(26) R3 = Iri1, R4 = Iri3 và R3 = Iri3, R4 = Iri1
(32) R1 = R2 = Iri1
(33) R1 = Iri1, R2 = Iri2 và R1 = Iri2, R2 = Iri1
(34) R1 = Iri1, R2 = Iri3 và R1 = Iri3, R2 = Iri1
O
O
COO
Glc
H
HHO
O
O
COO
Glc
H
H
HO
O
O
COO
Glc
H
H
HO
Iri1 Iri2 Iri3
HVCH: Phạm Thị Bích Vân CBHD: TS. Trần Lê Quan
7
Khảo sát thành phần hóa học lá cây vọng cách Premna serratifolia L.
O
OR6
O
R4O
O
OR2
R2O
R5O
O
R1O
OR6
OR3
(12) R1 = trans-caffeoyl R2 = H R3 = H R4 = Iri4 R5 = H R6 = H
(27) R1 = trans-feruloyl R2 = acetyl R3 = CH3 R4 = H R5 = Glc R6 = H
(28) R1 = cis-feruloyl R2 = acetyl R3 = CH3 R4 = H R5 = H R6 = Glc
(29) R1 = trans-caffeoyl R2 = H R3 = H R4 = H R5 = H R6 = H
(30) R1 = H R2 = H R3 = H R4 = H R5 = H R6 = H
O
O
CO
Glc
H
HHO
Iri4
O
O
O
OH
O
O
H
HO
COOH
(35) (36)
HVCH: Phạm Thị Bích Vân CBHD: TS. Trần Lê Quan
8
Khảo sát thành phần hóa học lá cây vọng cách Premna serratifolia L.
O
O
O
O
OH
O
H
O
O
O
OH
O
O
H
(37) (38)
H3CO
H3CO
OH
O
OCH3
O
OH
OCH3
OCH3H3CO
H3CO
OH
O
OCH3
O
OCH3
OH
(39) (40)
H3CO
OH
O
OCH3
O
OCH3
OH
H3CO
OH
O
OCH3
O
OH
OCH3
OCH3
(41) (42)
HVCH: Phạm Thị Bích Vân CBHD: TS. Trần Lê Quan
9
Khảo sát thành phần hóa học lá cây vọng cách Premna serratifolia L.
O O
H
OH
OHH3CO
OCH3
HO
H3CO
HO
O
HO
OCH3
OH
(43) (44)
CH2H3CO OH
CH2OHHO
OH
OCH3
(45)
2.1.3. Công dụng và dược tính [1]
chủ yếu được sử dụng làm thuốc theo kinh
nghiệm
liei Dop làm thuốc chữa bại liệt, vàng da, phù và đau khớp.
u
nước u
c, người ta dùng thân, cành cây P. fulva Craib làm thuốc trị
viêm cột sống phì đại, đau nhức khớp do phong thấp, tổn thương lưng cơ, đau giây
thần kinh tọa. Lá được dùng bó gãy xương.
Các cây thuộc chi Premna
dân gian như:
Lá cây P. cheva
Lá cây P. flavescens Wall. ex C. B. Clarke có tác dụng hạ nhiệt, có thể nấ
ống thay trà.
Ở Trung Quố
HVCH: Phạm Thị Bích Vân CBHD: TS. Trần Lê Quan
10
Khảo sát thành phần hóa học lá cây vọng cách Premna serratifolia L.
Ở Ấn Độ Rễ cây P. herbaceae Roxb. dùng làm một chế phẩm trị tê thấp, cây
được dùng làm thuốc trị vết thương do bò cạp, rắn cắn. Ở Quảng Tây (Trung Quốc),
người ta dùng rễ cây chữa tiêu chảy, giải độc, cắt cơn sốt rét.
ng cho động vật nuôi. Ở Ấn Độ, tinh dầu từ rễ cây làm thuốc
trị các
Cỏ roi ngựa (Verbenaceae).
[15]
hơi nhọn, phía cuống hơi hình
5-10cm, mép lá nguyên hay hơi khía tai bèo. Hoa nhiều,
nhỏ, m
Ở Ấn Độ, người ta dùng lá cây P. latifolia Roxb. làm thuốc uống và đắp
ngoài da trị phù thũng. Nhựa vỏ cây đắp mụn đầu đinh. Dịch vỏ cây dùng để trị đau
bụng cho vật nuôi.
Ở Malaysia, nước sắc lá cây P. tomentosa dùng cho phụ nữ uống sau khi
sinh, nước sắc từ lá hay rễ cây dùng làm nước tắm trị bệnh. Ở Indonesia, lá cây
dùng điều trị vết thươ
rối loạn dạ dày.
2.2. VỌNG CÁCH
Vọng cách hay còn gọi là lá cách, bọng cách có tên khoa học là P.
serratifolia L., thuộc họ
2.2.1. Mô tả thực vật
Vọng cách là cây nhỡ hay cây gỗ nhỏ có nhiều lá cành. Lá mỏng, hình dáng
thay đổi, khi hình trứng, khi hình bầu dục, đầu lá tù
tròn, dài từ 10-16cm, rộng
àu xanh lục nhạt, mọc thành ngù ở đầu cành. Quả hình trứng, màu đen nhạt,
to bằng hạt đậu, xù xì, ở đầu hơi lõm, có bốn ngăn, mỗi ngăn chứa một hạt.
Toàn thân cây có mùi thơm dễ chịu, lá cũng có mùi thơm hơi hắc, rễ có vị
hăng đắng.
HVCH: Phạm Thị Bích Vân CBHD: TS. Trần Lê Quan
11
Khảo sát thành phần hóa học lá cây vọng cách Premna serratifolia L.
Hình 1: Lá cây vọng cách Hình 2: Quả cây vọng cách
Hình 3: Hoa cây vọng cách
HVCH: Phạm Thị Bích Vân CBHD: TS. Trần Lê Quan
12
Khảo sát thành phần hóa học lá cây vọng cách Premna serratifolia L.
2.2.2. Vùng phân bố và thu hái [15]
ắp nơi ở nước ta và các nước Lào, Campuchia,
ngoài r
ọc ở gần bờ sông, kênh rạch. Lá cây vọng cách có thể thu hái
quanh
phần hoá học [16], [17], [18], [19]
ự đã cô lập từ cao butanol của lá cây
vọng c
Cây vọng cách mọc hoang kh
a còn thấy mọc ở một số nước như Mangat, Ấn Độ, Indonesia, Philippine và
các nước châu Úc.
Cây thường m
năm.
2.2.3. Thành
Năm 1993, tác giả H. Otsuka và cộng s
ách một dẫn xuất verbascosid iridoid glycosid có tên là premcoryosid (12) và
các monoacyl 6-O-α-L-rhamnopyranosylcatapol như 6-O-α-L-(2˝-O-trans-p-
coumaroyl) rhamnopyranosylcatalpol (1), 6-O-α-L-(2˝-O-trans-caffeoyl)
rhamnopyranosylcatalpol (2), 6-O-α-L-(2˝-O-cis-p-coumaroyl)
rhamnopyranosylcatalpol (46), 6-O-α-L-(3˝-O-trans-p-coumaroyl)
rhamnopyranosylcatalpol (47).
O
H
H
O Glc
O
HO
O
O
HO
R2O OR1
(46) R1 = cis-p-coumaroyl R2 = H
s-p-coumaroyl
(47) R1 = H R2 = tran
HVCH: Phạm Thị Bích Vân CBHD: TS. Trần Lê Quan
13
Khảo sát thành phần hóa học lá cây vọng cách Premna serratifolia L.
Năm 2004, tác giả Phạm Thanh Kỳ, Nguyễn Thị Bích Hằng, Thân Thị Kiều
My bước đầu nghiên cứu thành phần hóa học của hoa vọng cách, cho kết quả định
tính các nhóm chất hữu cơ có trong hoa là alkaloid, flavonoid, đường khử tự do.
Bằng cách dùng máy quang phổ hấp thu đã xác định hàm lượng khoáng trong hoa
vọng cách gồm Al (2%), Si (2%), Mg (>1%), Ca (>1%), Ba(0.02%), Fe (0.1%), Mn
(0.03%), Ti (0.03%), Ni (0.02%), Cr (< 0.001%), Mo (0.01%), Cu (0.03%), P
(0.1%), Na (>1%), K (>1%). Ngoài ra, tác giả đã cô lập được acid p-
metoxycinnamic (48) từ cao etyl acetat của hoa cây này
CH CH COOHH3CO
(48)
hu Hiền đã cô lập được sáu hợp chất từ cao
clorofo
Năm 2007, tác giả Lương Thị T
rm của lá cây vọng cách.
C C
H
H
COOCH3
HO O
O
O
OH
O
H
H
O
O
metyl trans-4-hydroxycinnamat (R)-9-hydroxysesamin
(49) (50)
HVCH: Phạm Thị Bích Vân CBHD: TS. Trần Lê Quan
14
Khảo sát thành phần hóa học lá cây vọng cách Premna serratifolia L.
OH
H3CO O
O
OCH3
OCH3
OH
OH
HO O
O
H
OCH3
5,4΄-dihydroxy-3,7,3΄-trimetoxyflavon 5,7-dihydroxy-4΄-metoxyflavon
(51) (52)
H
HO
OH
OCH3
OH
C C
COOCH3H
OH
HO O
O
H
metyl trans-3,4-dihydroxycinnamat 5,7,3΄-trihydroxy-4΄-metoxyflavon
(53) (54)
hoa là 6-O-(3˝-O-acetyl-2˝-O-trans-p-coumaroyl)-α-L-rhamnopyranosylcatapol
(premnacorymbosid A) (
Năm 2008, tác giả Nguyễn Thị Bích Hằng, Phạm Thanh Kỳ đã cô lập được
12 hợp chất từ hoa và lá cây vọng cách. Trong đó có một chất mới được cô lập từ
55), 10-O-trans-p-metoxycinnamoylcatapol (56) và
verbascosid. Trong lá cây vọng cách, tác giả cũng đã cô lập được một hợp chất
iridoid glycosid mới là 6-O-(3˝-O-trans-p-coumaroyl)-α-L-rhamnopyranosylcatapol
(premnacorymboside B) (57), 10-O-trans-p-metoxycinnamoylcatapol, scutellariosid
II (58), premnaodorosid A (32), 1-O-trans-p-coumaroyl-α-L-rhamnopyranosid,
hexyl glucosid, 4-hydroxy-2-metoxybenzaldehid, 4-hydroxybenzaldehid.
HVCH: Phạm Thị Bích Vân CBHD: TS. Trần Lê Quan
15
Khảo sát thành phần hóa học lá cây vọng cách Premna serratifolia L.
O
H
H
O Glc
O
HO
O
O
HO
R2O OR1
(55) R1 = PCA R2 = Ac
(57) R1 = H R2 = PCA
O
H
H
O GlcRO
O
HO
) R = MCA Ac:
PCA:
CH3(56
(58) R = PCA O
O
OH
O
OCH3
MCA:
HVCH: Phạm Thị Bích Vân CBHD: TS. Trần Lê Quan
16
Khảo sát thành phần hóa học lá cây vọng cách Premna serratifolia L.
2.2.4. Công dụng và dược tính [1], [7], [14], [20], [21]
c sử dụng theo kinh nghiệm dân
gian. L
ỵ, thông tiểu tiện, giúp sự tiêu hoá. Lá vọng
cách đ
tiêu, chữa sốt, bệnh
tiểu đư
g để trị bệnh phù do gan, xơ gan, đau dây thần kinh.
ùng trong
các mó
cứu hoạt tính hạ đường huyết
trong d
để thử
Vọng cách dùng để trị bệnh chủ yếu đượ
á, rễ, cành đều được sử dụng.
Lá vọng cách dùng để chữa l
ược sử dụng nhiều ở Ấn Độ và Indonesia dưới dạng nước sắc để chữa chứng
tê thấp, thấp khớp, lợi sữa cho phụ nữ sau khi sinh (mỗi ngày dùng 30-40g lá tươi
hoặc 15-20g rễ), trị cảm lạnh, sốt, đầy hơi (ngày dùng 8-12 lá).
Rễ vọng cách dùng để chữa đau bụng, ăn uống không
ờng. Tại Ấn Độ, rễ vọng cách dùng để nhuận tràng, bổ dạ dày, trợ tim, trị di
chứng xuất huyết não, có trong thành phần thuốc cổ truyền Ấn Độ Dasamula trị
chứng sốt dai dẳng.
Toàn cây dùn
Ngoài công dụng làm thuốc, lá vọng cách thường được nhân dân d
n ăn như gỏi cá, bánh xèo, bánh tráng cuốn.
Năm 2005, tác giả Maiti và cộng sự nghiên
ịch trích metanol của rễ cây vọng cách. Tác giả đã thử nghiệm trên chuột
cống lông trắng bình thường và chuột cống lông trắng bị bệnh tiểu đường do
alloxan bằng đường uống. Sau một thời gian thử nghiệm cả hai loại chuột đều giảm
lượng đường trong máu ở liều lượng 200 và 400 mg/kg. Nghiên cứu đã làm sáng tỏ
công dụng trị bệnh tiểu đường của rễ cây vọng cách sử dụng theo kinh nghiệm dân
gian và mở ra một tiềm năng chữa bệnh tiểu đường có hiệu quả từ rễ cây này.
Năm 2007, tác giả J. Desrivot và cộng sự đã lựa chọn 18 cây thuốc trị viêm
hoạt tính kháng tế bào ung thư từ cao metanol của các cây này. Trong số đó,
cao metanol của cây vọng cách P. serratifolia L. có hoạt tính mạnh nhất trên kí sinh
trùng Leishmania donovani với IC50 khoảng 5-10 µg/ml.
HVCH: Phạm Thị Bích Vân CBHD: TS. Trần Lê Quan