KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC RỄ CÂY DÂU TẰM MORUS ALBAL. HỌ ĐẬU(MORACEAE)
NGUYỄN KIM KHÁNH
Trang nhan đề
Mục lục
_Phần_1: Mở đầu
_Phần 2: Tổng quan
_Phần_3: Nghiên cứu
_Phần_4: Thực nghiệm
_Phần_5: Kết luận
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
MỤC LỤC Trang
1.
MỞ ĐẦU
1
2.
TỔNG QUAN
2
2.1.
Sơ lược về họ dâu tằm
2
2.2.
Sơ lược về chi dâu tằm (Morus)
3
2.3.
Đặc điểm thực vật của cây dâu tằm
3
2.3.1.
Đặc điểm hình thái
5
2.3.2.
Phân bố
5
2.3.3
Trồng trọt, thu hái
5
2.3.4.
Tính vị và công năng
5
2.4.
Thành phần hóa học
8
2.4.1.
Rễ dâu
8
2.4.2.
Lá dâu
12
2.4.3.
Thân cây dâu
14
2.4.4.
Quả dâu
15
2.4.5.
Gỗ cây dâu
15
2.5.
Các nghiên cứu về hoạt tính sinh học.
16
3.
NGHIÊN CỨU
18
3.1
Giới thiệu chung
18
3.2
Kết quả và biện luận
18
3.2.1.
Hợp chất MAC1
18
3.2.2.
Hợp chất MAC2
22
3.2.3.
Hợp chất MAC3
27
3.2.4.
Hợp chất MAC4
31
3.2.5.
Hợp chất MAC5
36
3.2.6.
Hợp chất MAC6
38
4.
THỰC NGHIỆM
44
4.1.
Điều kiện thực nghiệm
44
4.2.
Thu hái và xử lí mẫu
45
HVTH: Nguyeãn Kim Khaùnh GVHD: TS. Nguyeãn Trung Nhaân
Khảo sát thành phần hóa học của rễ cây dâu tằm Morus alba L.(Moraceae)
4.3.
Quá trình cô lập
47
4.3.1.
Phân đoạn C1
47
4.3.2.
Phân đoạn C2
48
4.3.3.
Phân đoạn C3
49
4.3.4.
Phân đoạn C5
50
4.3.5.
Phân đoạn C7
52
5.
KẾT LUẬN
53
TÀI LIỆU THAM KHẢO
55
PHỤ LỤC
26 trang |
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 1972 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Khảo sát thành phần hóa học rễ cây dâu tằm morus albal., họ đậu (moraceae), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khảo sát thành phần hóa học của rễ cây dâu tằm Morus alba L.(Moraceae)
3. NGHIÊN CỨU
3.1. Giới thiệu chung
Trong luận văn này, chúng tôi tiến hành nghiên cứu thành phần hóa học rễ cây dâu
tằm Morus alba L. thu hái tại Đà Lạt, Lâm Đồng vào tháng 6 năm 2007. Mẫu rễ được
rửa sạch, cắt nhỏ, phơi khô, sau đó đem sấy ở 600C trong ba giờ. Mẫu khô đem đun
hoàn lưu ba lần với metanol, mỗi lần ba giờ. Dịch thu được đem cô quay thu hồi dung
môi thu được cao metanol thô. Hòa tan cao metanol thô vào nước và lần lượt trích với
các dung môi eter dầu hỏa, cloroform bão hòa nước, etyl acetat và cuối cùng là n-
butanol bão hòa nước. Cô quay thu hồi dung môi thu được cao eter dầu hỏa, cao
cloroform, cao etyl acetat, cao n-butanol và dịch nước.
Thực hiện sắc kí cột 60g cao cloroform trên silica gel với hệ dung môi eter dầu hỏa
– etyl acetat (100:0Æ0:100) gom thành 8 phân đoạn. Tiến hành khảo sát các phân đoạn
chúng tôi cô lập được sáu hợp chất tinh khiết MAC1, MAC2, MAC3, MAC4, MAC5,
MAC6 bằng các phương pháp phổ nghiệm hiện đại xác định các chất này lần lượt là:
morusin, mulberrofuran K, albanol A, albanol B, moracin M và mulberroside C.
3.2. Kết quả và biện luận
3.2.1. Hợp chất MAC1:
OO
OH
OH O
HO
1
2
3
4
5
5a
6
7
8
8a
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18 1'
2'
3'
4'
5'
6'A C
BD
Hợp chất MAC1 được cô lập dưới dạng bột màu vàng, tan trong dung môi
MeOH. Sắc ký lớp mỏng với hệ dung môi giải ly CHCl3:MeOH (92:8), hấp thu UV
HVTH: Nguyeãn Kim Khaùnh - 18 - GVHD: TS. Nguyeãn Trung Nhaân
Khảo sát thành phần hóa học của rễ cây dâu tằm Morus alba L.(Moraceae)
(254, 365nm), hiện màu bằng dung dịch H2SO4 20% đun nóng thấy xuất hiện vết tròn
màu vàng (Rf = 0,60).
Phổ 1H-NMR (phụ lục 1) cho thấy MAC1 có các mũi cộng hưởng ứng với sự
hiện diện của 21 proton, trong đó có 1 vòng benzen 1, 2, 4 trí hoán do có mũi cộng
hưởng ứng với 3 proton hương phương ghép cặp orto-meta. Vòng benzen này có [δH
6,36 (1H, d, J=2,0Hz, H-3’)], [δH 6,38 (1H, dd, J = 2,0Hz và 8,5Hz, H-5’)] và [δH 7,08
(1H, d, J = 8,5Hz, H-6’)].
Mặt khác dựa vào phổ 13C-NMR (phụ lục 2) và phổ DEPT (phụ lục 3) cho các
mũi tương ứng với sự hiện diện của 25 carbon và 21 proton trong đó bốn carbon metyl,
một carbon metilen, bảy carbon metin, 13 carbon tứ cấp.
Để có thêm thông tin về cấu trúc của hợp chất MAC1 chúng tôi đã ghi phổ
HSQC (phụ lục 4) và HMBC (phụ lục 5) của hợp chất này.
Phổ HMBC cho thấy, H-6 [δH 6,18 (1H, s)] có tương quan lần lượt với carbon tứ
cấp C-7 [δC 159,0 (s)], C-8 [δC 101,0 (s)], C-5 [δC 161,2 (s)] và C-5a [δC 105,0 (s)] cho
ta thấy các carbon này nằm trong 1 vòng benzen A.
Bên cạnh đó, trong vòng D có proton olefin H-14 [δH 6,56 (1H, d, J=10,5Hz)]
có tương quan với ba carbon tứ cấp là: C-8 [δC 101,0 (s)], C-8a [δC 152,4 (s)], C-7
[δC159,0 (s)]. Proton metin H-15 [δH 5,41 (1H, d, J=10,5Hz)] có tương quan với một
carbon tứ cấp C-8 [δC 101,0 (s)], và 2 carbon metyl lần lượt là C-17 [δC 27,9 (q)] và C-
18 [δC 27,9 (q)]. (Hình 2)
O
H
H
OH
H
5a
56
7
8
8a
14
15
16
17
18
D
A
Hình 2: Tương quan HMBC trong vòng D và vòng A
của hợp chất MAC1
HVTH: Nguyeãn Kim Khaùnh - 19 - GVHD: TS. Nguyeãn Trung Nhaân
Khảo sát thành phần hóa học của rễ cây dâu tằm Morus alba L.(Moraceae)
Phổ HMBC còn cho thấy trong vòng B, proton metin H-3’ [δH 6,36 (1H, d,
J=2,0Hz] tương quan với carbon metin C-5’ [δC 107,3 (d)] mà proton metin H-5’ [δH
6,38 (1H, dd, J=2,0Hz và 8,5Hz) có tương quan với 2 carbon tứ cấp là C-1’ [δC 112,1
(s)] và C-3’ [δC 102,8 (s)], proton metin H-6’ [δH 7,08 (1H, d, J=8,5Hz) có tương quan
với carbon tứ cấp C-2’ [δC 156,0 (s)], carbon tứ cấp C-4’ [δC 160,0 (s)].
Ngoài ra, dựa vào tương quan của proton metilen H-9 [δH 3,07 (2H, d, J=7,0Hz)
với [δC 182,5 (s)] cho ta xác định vị trí của các carbon carbonyl này là C-4 và [δC
161,1 (s)] là carbon tứ cấp C-2, proton metin H-10 [δH 5,06 (1H, dt, J=5,5Hz và 7,0Hz)
tương quan với carbon tứ cấp [δC 121,1 (s)], 2 carbon metyl [δC 17,4 (q)], [δC 25,5
(q)] cho thấy các carbon này lần lượt là C-11, C-12 và C-13.
Từ các phân tích nêu trên, đối chiếu với tài liệu tham khảo (bảng 1)[6] cho thấy
số liệu phổ trùng khớp, nên MAC1 được đề nghị là morusin. Số liệu phổ và tương
quan HMBC của hợp chất MAC1 được trình bày trong hình 3 và bảng 2.
STT
Proton
δH (ppm) của MAC1 δH (ppm) của morusin[6]
6 6,18(1H, s) 6,21(1H, s)
9 3,07 (2H, d, J=7,0Hz) 3,02 (2H, d, J=8,0Hz)
10 5,06 (1H, dt, J=5,5Hz và 7,0Hz) 5,03 (1H, dt, J=5,5Hz và 8,0Hz)
12 1,39 (3H, s) 1,42 (3H, s)
13 1,59 (3H, s) 1,59 (3H, s)
14 6,56 (1H, d, J=10,5Hz) 6,53 (1H, d, J=10,0Hz)
15 5,41 (1H, d, J=10,5Hz) 5,67 (1H, d, J=10,0Hz)
17 1,39 (3H, s) 1,42 (3H, s)
18 1,39 (3H, s) 1,42 (3H, s)
3’ 6,36 (1H, d, J=2,0Hz) 6,45 (1H, d, J=2,5Hz)
5’ 6,38 (1H, dd, J=2,0Hz và 8,5Hz) 6,37 (1H, dd, J=2,5Hz và 7,5Hz)
6’ 7,08 (1H, d, J=8,5Hz) 7,14 (1H, d, J=7,5Hz)
Bảng 1: Số liệu phổ 1H-NMR so sánh giữa MAC1 và morusin
HVTH: Nguyeãn Kim Khaùnh - 20 - GVHD: TS. Nguyeãn Trung Nhaân
Khảo sát thành phần hóa học của rễ cây dâu tằm Morus alba L.(Moraceae)
O
H
H
OH
H
O
5a
56
7
8
8a
14
15
16
17
18
H
H
HO
H
OH
H
H
4
3
2
1'
2'
3'
4'
5'
6'
9
10
11
12
13
O
Hình 3: Tương quan HMBC của
hợp chất MAC1
Vị trí
C Loại C δH (ppm)
δC
(ppm)
Tương quan HMBC
(1H Æ 13C)
2 >C< 161,1
3 >C< 132,2
4 >C< 182,5
5 >C< 161,2
5a >C< 105,0
6 >CH- 6,18 (1H, s) 99,3 C-5, C-5a, C-7, C-8
7 >C< 159,0
8 >C< 101,0
8a >C< 152,4
9 -CH2- 3,07 (2H, d, J=7,0Hz) 24,1 C-2, C-4, C-10
10 >CH- 5,06 (1H, dt, J=5,5Hz và 7,0Hz) 121,4 C-11, C-12, C-13
11 >C< 121,1
12 -CH3 1,39 (3H, s) 17,4 C-13
13 -CH3 1,59 (3H, s) 25,5 C-10, C-11, C-12
14 >CH- 6,56 (1H, d, J=10,5Hz) 115,0 C-7, C-8, C-8a
15 >CH- 5,41 (1H, d, J=10,5Hz) 126,6 C-8, C-17, C-18
16 >C< 29,6
17 -CH3 1,39 (3H, s) 27,9 C-15, C-18
18 -CH3 1,39 (3H, s) 27,9 C-15, C-17
1’ >C< 112,1
2’ >C< 156,0
3’ >CH- 6,36 (1H, d, J=1,5Hz) 102,8 C-5’
4’ >C< 160,0
5’ >CH- 6,38 (1H, dd, J=2,0Hz và 8,5Hz) 107,3 C-3’, C-1’, C-4’
6’ >CH- 7,08 (1H, d, J=8,5Hz) 131,4 C-2’, C-4’
Bảng 2: Số liệu phổ 1H – NMR (500 MHz), 13C – NMR (125MHz) và tương
quan HMBC của MAC1 trong dung môi CDCl3 và CD3OD
HVTH: Nguyeãn Kim Khaùnh - 21 - GVHD: TS. Nguyeãn Trung Nhaân
Khảo sát thành phần hóa học của rễ cây dâu tằm Morus alba L.(Moraceae)
3.2.2. Hợp chất MAC2:
Hợp chất MAC2 được cô lập dưới dạng bột màu vàng, tan trong dung môi
MeOH. Sắc ký lớp mỏng với hệ dung môi giải ly CHCl3:MeOH (86:14), hấp thu UV
(254, 365nm), hiện màu bằng dung dịch H2SO4 20% đun nóng thấy xuất hiện vết tròn
màu tím (Rf = 0,60).
O O
O
O
CH3
OH
HO
OH
OH
1
2
3
3a
45
6
7 7a
1'
2'
3'
4'
5'
6'
1"
2"
3"
4"
5"
6"
7"
8"
9"
10"
11"
12"
13"
14"
15'
16'
17"
18"
19"
20"
21"
22"
24"
25"
A
B
C D E F
G
H I
HH
H
Phổ 1H-NMR (phụ lục 6) cho thấy MAC2 có hai vòng benzen 1, 2, 4 trí hoán do
có mũi cộng hưởng ứng với ba proton hương phương ghép cặp orto, meta là vòng
benzen A có [δH 7,35 (1H, d, J = 8,0Hz, H-4)], [δH 6,75 (1H, dd, J=2,0Hz và 8,0Hz, H-
5)], [δH 6,91 (1H, d, J=2,0Hz, H-7)] và vòng benzen F có [δH 6,34 (1H, d, J=2,5Hz, H-
17”)], [δH 6,48 (1H, dd, J= 2,5Hz và 8,5Hz, H-19”)], [δH 7,11 (1H, d, J=8,5Hz, H-
20”)]. (Hình 4)
Ngoài ra, phổ 1H-NMR còn cho thấy có hai mũi đôi ghép cặp meta [δH 6,83
(1H, d, J=1,5Hz, H-6’)] và [δH 6,92 (1H, d, J=1,5Hz, H-2’)] cho ta dự đoán là của vòng
benzen 1, 2, 3, 5 trí hoán (vòng C). Bên cạnh đó còn có hai proton ghép cặp orto là [δH
6,18 (1H, d, J=8,5Hz, H-13”)] và [δH 6,92 (1H, d, J=8,5Hz, H-14”)] cho thấy còn có
một vòng benzen 1, 2, 3, 4 trí hoán (vòng H).(Hình 4)
H
H
C
H
H
H
A và F
H
H
H
Hình 4: Cấu trúc của các vòng A, C, F, H.
HVTH: Nguyeãn Kim Khaùnh - 22 - GVHD: TS. Nguyeãn Trung Nhaân
Khảo sát thành phần hóa học của rễ cây dâu tằm Morus alba L.(Moraceae)
Từ phổ 13C-NMR, DEPT (phụ lục 7,8) cho ta thấy có 39 carbon tương ứng với
18 carbon tứ cấp (>CCH-), 1 carbon metylen (-CH2-), 3 carbon
metyl (-CH3). Trên phổ 1H-NMR cũng hiện diện 22 mũi ứng với 28 proton.
Để có thêm thông tin về cấu trúc và độ dịch chuyển hoá học của các proton và
carbon trong hợp chất MAC2 chúng tôi đã ghi phổ HSQC (phụ lục 9) và HMBC (phụ
lục 10) của hợp chất này.
Phổ HMBC cho thấy H-4 [δH 7,35 (1H, d, J=8,0Hz)] tương quan với carbon tứ
cấp C-6 [δC 156,8 (s)], carbon tứ cấp C-7a [δC 157,3 (s)] và carbon metin C-3 [δC 102,2
(d)]; H-5 [δH 6,75 (1H, dd, J=2,0Hz và 8,0Hz)] tương quan với ba carbon tứ cấp C-7
[δC 98,5(d)], C-3a [δC 123,1(s)] và C-6 [δC 156,8 (s)] ; bên cạnh đó còn có proton H-7
[δH 6,91 (1H, d, J=2,0Hz)] tương quan với carbon tứ cấp C-6[δC 156,8 (s)]. Phân tích
trên cho ta thấy các carbon này thuộc một vòng benzen (vòng A).
Trong vòng A ta nhận thấy có proton H-4 [δH 7,35 (1H, d, J=8,5Hz)] tương
quan với carbon metin C-3 [δC 102,2 (d)] mà từ proton của carbon này cho ta các tương
quan khác trong vòng B. Proton H-3 [δH 6,94 (1H, d, J=1,0Hz)] tương quan với ba
carbon tứ cấp C-3a [δC 123,1 (s)], C-2 [δC 155,7 (s)], C-7a [δC 157,3(s)]. Điều này cho
ta xác định được vị trí của của các carbon trong vòng B.
Bên cạnh đó, do H-6’ [δH 6,83 (1H, d, J=1,5Hz)] có tương quan với carbon tứ
cấp C-2 [δC 155,7 (s)] nên vòng benzen chứa H-6’ sẽ nối với vòng B. Ngoài ra, H-6’
[δH 6,83 (1H, d, J=1,5Hz)] còn tương quan với carbon tứ cấp C-4’ [δC 113,7 (s)], C-2
[δC 155,7 (s)] và carbon metin C-2’[δC 104,8 (d)]. Và trong vòng benzen này còn có H-
2’ [δH 6,92 (1H, d, J=1,5Hz)] tương quan với carbon metin C-6’ [δC 105,4 (d)] và
carbon tứ cấp C-4’ [δC 113,7 (s)]. Do vậy các carbon và các proton này này cùng một
vòng benzen C.
Ngoài ra, ta thấy proton metin H-3” [δH 3,28 (1H, dd, J=6,0Hz và 11,0Hz)]
tương quan với C-4’ [δC 113,7(s)], C-5”[δC 28,7(d)] nên H-3” sẽ nối tiếp với vòng C.
Trong vòng này, proton H-7” [δH 1,83 (3H, s)] tương quan với carbon metylen C-6”
HVTH: Nguyeãn Kim Khaùnh - 23 - GVHD: TS. Nguyeãn Trung Nhaân
Khảo sát thành phần hóa học của rễ cây dâu tằm Morus alba L.(Moraceae)
[δC 37,0 (t)], carbon metin C-2” [δC 123,2 (d)] và carbon tứ cấp C-1”[δC 134,0 (s)]. Bên
cạnh đó proton H-6” [δH 2,68 (1H, dd, J=5,0Hz và 17,0Hz)] tương quan với C-1”[δC
134,0 (s)], C-2” [δC 123,2 (d)], C-5” [δC 28,7(d)], C-4” [δC 38,2(d)]. Và proton metin H-
4” [δH 3,32 (1H, m)] tương quan với C-5” [δC 28,7 (d)]. Nên vị trí của các carbon trong
vòng G được xác định. (Hình 5)
CH3
H 1''
6''2''
7''
G
CH3
H 1''
6''2''
3''
5''
7''
G
4"
Hình 5: Tương quan HMBC trong vòng G
Các tương quan trong vòng F cho thấy, proton metin H-17” [δH 6,34 (1H, d,
J=2,5Hz)] tương quan với C-16” [δC 153,6 (s)], C-15” [δC 118,3 (s)], C-18” [δC 157,8
(s)] và C-19”[δC 110,0 (d)]. Proton metin H-20” [δH 7,11 (1H, d, J=8,5Hz) tương quan
với C-16”[ δC 153,6 (s)] và C-18” [δC 157,8 (s)]. Proton metin H-19” [δH 6,48 (1H, dd,
J=2,5Hz và 8,5Hz) tương quan với C-15”[ δC 118,3 (s)], C-17” [δC 104,1 (d)] và C-18”
[δC 157,8 (s)].
Proton metin H-14” [δH 6,99 (1H, d, J=8,5Hz) tương quan với C-8”[ δC 102,6
(s)], C-10” [δC 153,0 (s)] và C-12” [δC 155,1 (s)] cho thấy vòng benzen chứa H-14” sẽ
nối với vòng E chứa C-8”. Ngoài ra, trong vòng benzen H này có proton metin H-13”
[δH 6,18 (1H, d, J=8,5Hz)] tương quan với C-9” [δC 119,1 (s)], C-11” [δC 111,6 (s)] và
C-12” [δC 155,1 (s)]. Trong khi đó proton H-21” [δH 6,66 (1H, d, J=10,0Hz)] tương
quan với C-10” [δC 153,0 (s)], C-12” [δC 155,1 (s)] và C-23” [δC 77,0 (s)] nên ta nhận
thấy vòng có chứa H-21” sẽ nối với vòng benzen H. Do vậy ta cũng xác định được các
vị trí của vòng I nhờ vào tương quan của proton metin H-22” [δH 5,60 (1H, d,
J=10,0Hz)] với C-11”[δC 111,6 (s)], C-23”[δC 77,0 (s)], C-24”[δC 27,6 (q)] và C-25”[δC
27,7 (q)]. Mặc khác, H-21” [δH 6,66 (1H, d, J=10,0Hz)] và H-22” [δH 5,60 (1H, d,
J=10,0Hz)] có cùng J=10,0 Hz cho thấy H-21” và H-22” ở vị trí cis so với nhau.
HVTH: Nguyeãn Kim Khaùnh - 24 - GVHD: TS. Nguyeãn Trung Nhaân
Khảo sát thành phần hóa học của rễ cây dâu tằm Morus alba L.(Moraceae)
Dựa vào dữ liệu phổ H-NMR, C-NMR so sánh với tài liệu tham khảo , kết
hợp với phổ HMBC nhận thấy các tương quan đều hợp lý để khẳng định đây là
1 13 [23]
hợp
chất mulberrofuran K tương ứng với công thức phân tử C39H32O8, M = 628, điều này
được xác nhận bởi mũi [M+H]+ = 629,1 trên khối phổ MS (phụ lục 11).
Số liệu phổ và tương quan HMBC giữa các proton với các carbon được trình
bày trong hình 6 và bảng 3.
O O
O
O
CH3
OH
HO
OH
OH
1
2
3
3a
45
6
7 7a 1'
2' 3'
4'
5'
6'
1"
2"
3"
4" 5"
6"
7"
8"
9"
10"
11"
12"
13"
14"
15"
16"
17"
18"
19"
20"
21"
22"
24"
25"
H
H
H H
H
H
H
H
H
H
H
H
H
H
H
23"
H
H
Hình 6: Tương quan HMBC của hợp chất MAC2
Vị trí
C Loại C H (ppm)
ng quan HMBC
(1H Æ 13C) δ (ppm)
δC Tươ
2 >C< 155,7
3 >CH- 6,94 (1H, d, J=1,0Hz) 1 C-302,3 a, C-2, C-7a
3a >C< 123,1
4 >CH- 7,35 (1H, d, J=8,0Hz) -3, C-6, C-7a 122,0 C
5 >CH- 6,75 Hz) (1H, dd, J=2,0Hz và 8,0 113,3 C-3a, C-6, C-7
6 >C< 156,8
7 >CH- 6,91 (1H, d, J=2,0Hz) 98,5 C-6
7a >C< 157,3
HVTH: Nguyeãn Kim Khaùnh - 25 - GVHD: TS. Nguyeãn Trung Nhaân
Khảo sát thành phần hóa học của rễ cây dâu tằm Morus alba L.(Moraceae)
1’ >C< 131,7
2’ >CH- 6,92 (1H, d, J=1,5Hz) 104,8 C-6, C-4’
3’ >C< 155,1
4’ >C< 113,7
5’ >C< 158,5
6’ >CH- 6,83 (1H, d, J=1,5Hz) 105,4 -2, C-2’, C-4’ C
1” >C< 134,0
2” >CH- 6,42 (1H, d, J=3,5Hz) -4” 123,2 C
3” >CH- 3,28 (1 Hz) H, dd, J=6,0Hz và 11,0 35,1 C-4”, C-5”
4” >CH- 3,32 (1H, m) -3” 38,2 C
5” >CH- 2,92 (1 z) H, dt, J=5,0Hz và 11,0H 28,7
6” -CH2- 2,68 (1H, dd, J=5,0Hz và 17,0Hz) 37,0 C-1”, C-2”, C-4”, C-5”
1,98 (1H, d 17,0Hz) d, J=11,0Hz và
7” -CH3 1,83 (1H, s) 23,9 C-1”, C-2”, C-6”
8” >C< 102,6
9 >C 119,1 ” <
10” >C< 153,0
11” >C< 111,6
12” >C< 155,1
13” >CH- 6,18 (1H, d, J=8,5Hz) -9”, C-11”, C-12” 107,6 C
14” >CH- 6,99 (1H, d, J=8,5Hz) -8”, C-10”, C-12” 129,2 C
15” >C< 118,3
16” >C< 153,6
17” >CH- 6,34 (1H, d, J=2,5Hz) 104,1 C-15”, C-16”, C-18”, C-19”
18” >C< 157,8
19” >CH- 6,48 (1H, dd, J=2,5Hz và 8,5Hz) -15”, C-17”, C-18” 110,0 C
20” >CH- 7,11 (1H, d, J=8,5Hz) 128,0 C-16”, C-18”
21” >CH- 6,66 (1H, d, J=10,0Hz) -10”, C-12”, C-23” 118,4 C
22” >CH- 5,60 (1H, d, J=10,0Hz) 129,5 C-11”, C-23”, C-24”, C-25”
23” >C< 77,0
24” -CH3 1,83 (1H, s) 27,6 C-22”, C-23”, C-25”
25” -CH3 1,83 (1H, s) 26,7 C-22”, C-23”, C-24”
Bảng 3: Số liệu phổ 1 0 MHz), 13C– (1 an
HMBC của hợp chất MAC2 trong dung môi CD3OD
.2.3. Hợp chất MAC3:
H–NMR (50 NMR 25MHz) và tương qu
3
HVTH: Nguyeãn Kim Khaùnh - 26 - GVHD: TS. Nguyeãn Trung Nhaân
Khảo sát thành phần hóa học của rễ cây dâu tằm Morus alba L.(Moraceae)
O
O O
HO
OH
HO
OH
2
33a
4
5
6
7 7a
1'
2'
3'
4'
5'
6'
1"
2"
3"
4"
5"
6"
10"
11"
12"
13"
14"
15"
17"
18"
19"
16"
20"
CH37"
A B
C E F
G
H
HO
H
H
H
8''
9''
Hợp chất MAC3 được cô lập dưới dạng bột vô định hình không màu, tan trong
dung môi MeOH. Sắc ký lớp mỏng với hệ dung môi giải ly CHCl3:MeOH (97:3), hấp
thu UV
đó có 1 vòng benzen 1, 2, 3, 5 trí hoán do có mũi cộng
hưởng
eta.
z, H-14”)].
trúc của các vòng trên
được b
(254, 365nm), hiện màu bằng dung dịch H2SO4 20% đun nóng thấy xuất hiện
vết tròn màu tím (Rf = 0,25).
Phổ 1H-NMR (phụ lục 12) cho thấy MAC3 có các mũi cộng hưởng ứng với sự
hiện diện của 21 proton, trong
ứng với 2 proton hương phương ghép cặp meta. Vòng benzen C có [δH 6,83
(1H, d, J = 1,5 Hz, H-6’)] và [δH 6,92 (1H, d, J = 1,5 Hz, H-2’)].
Ngoài ra, phổ 1H-NMR còn cho thấy có 3 vòng benzen 1, 2, 4 trí hoán do có
mũi cộng hưởng ứng với 3 proton hương phương ghép cặp orto-m
Vòng benzen A có [δH 7,36 (1H, d, J=8,0Hz, H-4)] và [δH 6,74 (1H, dd, J=2,0Hz
và 8,0Hz, H-5)], [δH 6,91 (1H, d, J= 2,0Hz, H-7)].
Vòng benzen H có [δH 6,34 (1H, d, J=2,5Hz, H-11”)], [δH 6,15 (1H, dd,
J=2,5Hz và 9,0Hz, H-13”)], [δH 7,14 (1H, d, J=9,0H
Vòng benzen F có [δH 6,36 (1H, d, J=2,5Hz, H-17”)], [δH 6,46 (1H, dd, J=2,5Hz
và 8,5Hz, H-19”)] và [δH 7,11 (1H, dd, J=8,5Hz, H-20”)]. Cấu
iểu diễn trong hình 7.
HVTH: Nguyeãn Kim Khaùnh - 27 - GVHD: TS. Nguyeãn Trung Nhaân
Khảo sát thành phần hóa học của rễ cây dâu tằm Morus alba L.(Moraceae)
H
H
C6'
2 '
H
H
H
Vòng A, F, H
Hình 7: Cấu trúc của các vòng A, C, F, H.
Mặt khác, phổ 13C-NMR (phụ lục 13) của MAC3 cho các mũi tương ứng với sự
hiện diện của 34 carbon. Phổ DEPT (phụ lục 14) cho biết hợp chất MAC3 có 1 nhóm
metyl (-CH3 ), 1 nhóm metylen (-CH2-), 16 nhóm metin (>CH-) và 16 carbon tứ cấp.
So sánh phổ 1H-NMR, 13C-NMR của hợp chất MAC2 và MAC3 ta nhận thấy
các số liệu phổ này khá trùng khớp. Nên ta có thể xem chúng có cùng khung sườn
prenyl flavonoid. Để có thêm thông tin về cấu trúc và độ dịch chuyển hoá học của các
proton và carbon trong hợp chất MAC3 chúng tôi đã ghi phổ HSQC (phụ lục 15) và
HMBC (phụ lục 16) của hợp chất này.
Phổ HMBC cho thấy proton metyl H-7” [δH 1,80 (3H, s)] tương quan với carbon
tứ cấp C-1” [δC 133,9 (s)], carbon metin C-2” [δC 123,1 (d)] và carbon metylen C-6”
[δC 36,7 (t)]. Bên cạnh đó, proton metylen H-6” [δH 2,03 (1H, dd, J=11Hz và 16,5Hz)]
tương quan với carbon metin C-5” [δC 28,8 (d)], carbon tứ cấp C-1” [δC 133,9 (s)] và
proton metylen H-6” [δH 2,68 (1H, dd, J=5,5Hz và 16,5Hz)] tương quan với carbon
metyl C-7” [δC 23,9 (q)] và hai carbon metin C-4” [δC 37,7 (d)], C-2” [δC 123,1 (d)]. Từ
phân tích trên cho thấy vòng G của MAC3 giống với vòng G trong hợp chất MAC2.
Tiếp đó, ta nhận thấy trong vòng H có các tương quan của proton H-14” [δH
7,14 (1H, d, J=9,0Hz] với ba carbon tứ cấp C-8” [δC 103,1 (s)], C-10” [δC 157,9 (s)] và
C-12” [δC 160,1 (s)]. Bên cạnh đó còn có tương quan của H-13” [δH 6,15 (1H, dd,
J=2,5Hz và 9,0Hz] với hai carbon tứ cấp C-9” [δC 117,4 (s)], C-12” [δC 160,1 (s)] và
carbon metin C-11” [δC 104,6 (d)]. Các tương quan này được biểu diễn trong hình 8.
HVTH: Nguyeãn Kim Khaùnh - 28 - GVHD: TS. Nguyeãn Trung Nhaân
Khảo sát thành phần hóa học của rễ cây dâu tằm Morus alba L.(Moraceae)
Ngoài ra cấu trúc của các vòng còn lại đều giống như hợp chất MAC2. Điều này
được thể hiện qua các tương quan HMBC trong hình 9.
CH3
H 1''
6''
2''
3''
4''
5''
7''
G
O
15''
O
D E
4'
OO
D E
H
14''
9''
10''
11''
12''
13''
8''
Hình 8: Tương quan HMBC trong vòng G và H
Dựa vào dữ liệu phổ 1H-NMR và 13C-NMR thu được và so sánh với tài liệu
tham khảo[24], chúng tôi nhận thấy hợp chất MAC3 trùng với số liệu phổ của albanol
A có công thức phân tử là C34H26O8 (M = 562) điều này được xác nhận bởi mũi ([M-
H]- = 561,0) trên khối phổ MS (phụ lục 17). Vậy hợp chất MAC3 là albanol A.
Tương quan HMBC trong hợp chất MAC3 được trình bày trong hình 9. Số liệu
phổ 1H, 13C-NMR được trình bày trong bảng 4.
O
O O
HO
OH
OH
HO
OH
2
33a
4
5
6
7
7a 1'
2'
3'
4'5'
6'
1"
2"
3"
4" 5"
6"
10"
11"
12" 13"
14"
15"
17"
18"
19"
16"
20"
CH37"
H
H
H
8''
9''
H
H
H
H
H
H
H H
H
H
H
H
HH
ơng quan HMBC (1H Æ 13C) của hợp chất MAC3 Hình 9: Tư
HVTH: Nguyeãn Kim Khaùnh - 29 - GVHD: TS. Nguyeãn Trung Nhaân
Khảo sát thành phần hóa học của rễ cây dâu tằm Morus alba L.(Moraceae)
Vị
trí
Loại
C δH (ppm)
δC
(ppm)
Tương quan HMBC
(1H Æ 13C)
2 >C< 155,8
3 >CH- 6,93 (1H, brs) 102,1 C-3a, C-2,C-7a
3a >C< 123,4
4 >CH- 7,36 (1H, d, J = 8,0Hz) 122,0 C-3, C-6, C-7a
5 >CH- 6,74 (1H, dd, J = 2,0Hz và 8,0Hz) 113,2 C-7,C-3a
6 >C< 156,8
7 >CH- 6,91 (1H, d, J=2,0Hz) 99,0 C-7a, C-5
7a >C< 157,3
1’ >C< 131,6
2’ >CH- 6,92 (1H, d, J=1,5Hz) 105,0 C-6’, C-4’, C-2
3’ >C< 154,9
4’ >C< 113,9
5’ >C< 158,4
6’ >CH- 6,83 (1H, d, J=1,5Hz) 105,5 C-5’, C-2’, C-4’, C-3’, C-2
1” >C< 133,9
2” >CH- 6,41 (1H, d, J=5Hz) 123,1 C-3’’, C-7’’, C-6’’
3” >CH- 3,34 (1H, m) 35,4 C-4’, C-5’’
4” >CH- 3,32 (1H, m) 37,7 C-3”, C-6’’
5” >CH- 2,96 (1H, dt, J=5,5Hz và 11,0Hz) 28,9 C-6’’, C-15’’
6” >CH2- 2,03(1H, dd, J=11,0Hz và 16,5Hz) 36,7 C-5’’, C-1’’
2,68 (1H, dd, J=5,5Hz và 16,5Hz) C-5”, C-1”, C-7”, C-4”, C-2”
7” -CH3 1,80 (3H, s) 23,9 C-1’’, C-6’’, C-2’’
8” >C< 103,1
9” >C< 117,4
10” >C< 157,9
11” >CH- 6,34 (1H, d, J=2,5Hz) 104,6 C-1”,C-12”, C-13”, C-9”
12” >C< 160,1
13” >CH- 6,15 (1H, dd, J=2,5Hz và 9,0Hz) 107,0 C-12’’, C-11’’, C-9’’
14” >CH- 7,14 (1H, d, J=9,0Hz) 130,6 C-8’’, C-10’’, C-12’’
15” >C< 118,3
16” >C< 153,6
17” >CH- 6,36 (1H, d, J=2,5Hz) 104,2 C-16”, C-18”, C-19”, C-15”
18” >C< 157,8
19” >CH- 6,46 (1H, dd, J=2,5Hz và 8,5Hz) 110,0 C-18’’, C-17’’, C-15’’
20” >CH- 7,11 (1H, d, J= 8,5Hz) 128,0 C-5’’, C-16’’, C-18’’
Bảng 4: Số liệu phổ 1H – NMR (500 MHz), 13C – NMR (125MHz) và tương
quan HMBC của MAC3 trong dung môi CD3OD
HVTH: Nguyeãn Kim Khaùnh - 30 - GVHD: TS. Nguyeãn Trung Nhaân
Khảo sát thành phần hóa học của rễ cây dâu tằm Morus alba L.(Moraceae)
3.2.4. Hợp chất MAC4:
Hợp chất MAC4 thu được ở dạng hình kim không màu, tan trong dung môi
MeOH. Sắc ký lớp mỏng với hệ dung môi giải ly CHCl3:MeOH (97:3), hấp thu UV
(254, 365nm), hiện màu bằng dung dịch H2SO4 20% đun nóng thấy xuất hiện vết tròn
màu hồng (Rf = 0,25).
O
O O
HO
OH
OH
HO
OH
2
33a
4
5
6
7
7a 1'
2'
3'
4'
5'
6'
1"
2"
3"
4"
5"
6"
8"
9"
10"
11"
12"
13"
14"
15"
17"
18"
19"
16"
20"
CH37"
A B
C D E F
G
H
So sánh phổ 1H (phụ lục 18 và 18a) và 13C-NMR (phụ lục 19) cho thấy hợp chất
MAC4 có khung prenyl flavonoid tương tự như hợp chất MAC3 và MAC2. Trong
hợp chất MAC4 cũng có một vòng benzen 1, 2, 3, 5 trí hoán do có mũi cộng hưởng
ứng với 2 proton ghép cặp meta. Vòng benzen C có [δH 7,02 (1H, d, J=2,0Hz, H-6’)]
và [δH 7,03 (1H, d, J=2,0Hz, H-2’)].
Ngoài ra, phổ 1H-NMR mở rộng (phụ lục 18a) còn cho thấy có ba vòng benzen
1, 2, 4 trí hoán do có mũi cộng hưởng ứng với 3 proton hương phương ghép cặp orto-
meta. Vòng benzen A có [δH 7,37 (1H, d, J=8,5Hz, H-4)] và [δH 6,75 (1H, dd, J=2,0Hz
và 8,5Hz, H-5)], [δH 6,92 (1H, d, J= 2,0Hz, H-7)]. Vòng benzen H có [δH 6,27 (1H, d,
J=2,0Hz, H-11”)], [δH 5,87 (1H, dd, J=2,0Hz và 8,5Hz, H-13”)], [δH 6,14 (1H, d,
J=8,5Hz, H-14”)]. Vòng benzen F có [δH 6,49 (1H, d, J=2,0Hz, H-17”)], [δH 6,53 (1H,
dd, J=2,0Hz và 8,5Hz, H-19”)] và [δH 7,64 (1H, dd, J=8,5Hz, H-20”)].
HVTH: Nguyeãn Kim Khaùnh - 31 - GVHD: TS. Nguyeãn Trung Nhaân
Khảo sát thành phần hóa học của rễ cây dâu tằm Morus alba L.(Moraceae)
Nhưng trong hợp chất MAC4 có sự xuất hiện của hai mũi đơn bầu [δH 8,41 (1H,
brs, H-2”)] và [δH 7,54 (1H, brs, H-6”)] mà không có các mũi trong vùng δH 2-3,5 ppm
giống như MAC2 và MAC3. Các mũi cộng hưởng trong vùng này là của vòng G.
Mặt khác, phổ DEPT (phụ lục 20) cho biết hợp chất MAC4 có 34 carbon trong
đó có một nhóm metyl (-CH3 ), 14 nhóm metin (>CH-) và 19 carbon carbonyl.
Để có thêm thông tin về cấu trúc và độ dịch chuyển hoá học của các proton và
carbon trong hợp chất MAC4 chúng tôi đã ghi phổ HSQC (phụ lục 21) và HMBC
(phụ lục 22) của hợp chất này.
Phổ HMBC cho thấy vòng G có tương quan giữa proton của nhóm metyl H-7”
[δH 2,53 (3H, s)] với carbon tứ cấp C-1” [δC 140,8 (s)] và 2 carbon metin C-2”[δC 126,6
(d)] và C-6”[δC 121,3 (d)]. Carbon tứ cấp C-4” [δC 122,6 (s)] được xác định bởi tương
quan của proton metin [δH 8,41 (1H, brs, H-2”)]. Carbon tứ cấp C-5” [δC 130,1 (s)]
được xác định bởi tương quan của proton metin H-20” [δH 7,64 (1H, d, J=8,5Hz)].
Tương quan HMBC trong vòng G được trình bày trong hình 10.
1"
2"
3"
4"
5" 15"
20"
6"
7"
G
Hình 10: Tương quan HMBC (1Hp13C) trong vòng G
Dựa vào dữ liệu phổ 1H-NMR và 13C-NMR thu được so sánh với tài liệu tham
khảo, chúng tôi nhận thấy hợp chất MAC4 giống với số liệu phổ của albanol B[24] .
Tương ứng với mũi [M-H]- = 557,0 đo được từ khối phổ MS (phụ lục 23) nên công
thức phân tử của hợp chất MAC4 là C34H22O8. Vậy hợp chất MAC4 là albanol B.
Số liệu phổ 1H, 13C-NMR, tương quan HMBC của MAC4 được trình bày trong
bảng 5, tương quan HMBC (1Hp13C) của MAC4 được trình bày trong hình 11.
HVTH: Nguyeãn Kim Khaùnh - 32 - GVHD: TS. Nguyeãn Trung Nhaân
Khảo sát thành phần hóa học của rễ cây dâu tằm Morus alba L.(Moraceae)
O
O O
HO
OH
OH
HO
OH
2
33a
4
5
6
7
7a 1'
2'
3'
4'5'
6'
1"
2"
3"
4" 5"
6"
10"
11"
12" 13"
14"
15"
17"
18"
19"
16"
20"
CH37"
8''
9''
H
H
H
H
H
H
H H
H
H
H
H
HH
ơng quan HMBC chính (1Hp13C) của hợp chất MAC4 Hình 11: Tư
Toshio Fukai và cộng sự (1985)[24] đã công bố các số liệu phổ của hợp chất
albanol A và albanol B nhưng chưa có tương quan phổ 2 chiều, vì vậy số liệu của một
số vị trí carbon tương ứng chưa đúng. Nhờ vào tương quan của phổ HMBC và HSQC,
chúng tôi đã phải thay đổi giá trị của một số vị trí carbon cho chính xác hơn (Bảng 6).
HVTH: Nguyeãn Kim Khaùnh - 33 - GVHD: TS. Nguyeãn Trung Nhaân
Khảo sát thành phần hóa học của rễ cây dâu tằm Morus alba L.(Moraceae)
Vị
trí
Loại
C
δH (ppm) δC
(ppm)
Tương quan HMBC
(1Hp13C)
2 >C< 155,0
3 >CH- 6,99 (1H, d, J=1,0Hz) 103,2 C-2, C-3a, C-7a
3a >C< 123,0
4 >CH- 7,37 (1H, d, J=8,5Hz) 122,2 C-3, C-6, C-7a
5 >CH- 6,75 (1H, dd, J=2,0Hz và 8,5Hz) 113,5 C-6, C-3a, C-7
6 >C< 157,2
7 >CH- 6,92 (1H, d, J=2,0Hz) 98,5 C-7a, C-3a, C-5
7a >C< 157,4
1' >C< 129,8
2' >CH- 7,03 (1H, d, J=2,0Hz) 106,0 C-2, C-6'
3' >C< 153,6
4' >C< 111,6
5' >C< 157,4
6' >CH- 7,02 (1H, d, J=2,0Hz) 107,3 C-2, C-4'
1" >C< 140,8
2" >CH- 8,41 (1H, brs) 126,6 C-4', C-4"
3" >C< 132,7
4" >C< 122,6
5" >C< 130,1
6" >CH- 7,54 (1H, brs) 121,3 C-2", C-4",, C-15"
7" -CH3 2,53 ( 3H, s) 22,2 C-1", C-2", C-6"
8" >C< 106,7
9" >C< 115,9
10" >C< 158,2
11" >CH- 6,27 (1H, d, J=2,0Hz) 104,9 C-10", C-12", C-9", C-12"
12" >C< 160,8
13" >CH- 5,87 (1H, dd, J=2,0Hz và 8,5Hz) 106,4 C-12", C-9", C-11"
14" >CH- 6,14 (1H, d, J=8,5Hz) 131,5 C-13", C-10", C-12"
15" >C< 115,6
16" >C< 152,8
17" >CH- 6,49 (1H, d, J= 2,0Hz) 105,4 C-16", C-18" , C-15", C-19"
18" >C< 160,2
19" >CH- 6,53 (1H, dd, J=2,0Hz và 8,5Hz) 111,6 C-15", C-17"
20" >CH- 7,64 (1H, d, J= 8,5Hz) 125,3 C-5", C-16", C-18"
Bảng 5: Số liệu phổ 1H – NMR (500 MHz), 13C – NMR (125MHz) và tương
quan HMBC của MAC4 trong dung môi CD3OD
HVTH: Nguyeãn Kim Khaùnh - 34 - GVHD: TS. Nguyeãn Trung Nhaân
Khảo sát thành phần hóa học của rễ cây dâu tằm Morus alba L.(Moraceae)
δ δ ) δ δH ppm C (ppm H ppm C (ppm)
Vị trí
Loại
C
MAC3 MAC3 Albanol A [24]
Loại
C MAC4 MAC4 Albanol B [24]
2 C 155,8 155,0 C 155,0 155,0
3 CH 6,93 102,1 102,2 CH 6,99 103,2 103,2
3a C 123,4 122,5 C 123,0 123,0
4 CH 7,36 122,0 122,0 CH 7,37 122,2 122,3
5 CH 6,74 113,2 113,4 CH 6,75 113,5 113,5
6 C 156,8 156,7 C 157,2 157,1
7 CH 6,91 98,9 98,4 CH 6,92 98,5 98,5
7a C 157,3 156,7 C 157,4* 153,6
1’ C 131,6 131,1 C 129,8 129,8
2’ CH 6,92 105,0 105,0 CH 7,03 106,0 106,1
3’ C 154,9 154,5 C 153,6* 157,4
4’ C 113,9* 117,5 C 111,6* 116,0
5’ C 158,4 157,9 C 157,4* 160,2
6’ CH 6,83 105,5 105,4 CH 7,02 107,3 107,4
1” C 133,9 133,7 C 140,8 140,8
2” CH 6,41 123,1 122,9 CH 8,41 126,6 125,3
3” CH 3,34 35,4 35,1 C 132,7* 130,1
4” CH 3,32 37,7* 28,5 C 122,6 122,5
5” CH 2,96 28,9* 37,2 C 130,1* 132,7
6” CH2 2,03
2,68
36,7 36,2 CH 7,54 121,3 121,3
7” CH3 1,80 23,9 23,9 CH3 2,53 22,2 22,3
8’ C 103,1 102,6 C 106,7 106,7
9” C 117,4* 113,4 C 115,9* 111,6
10” C 157,9* 159,9 C 158,2* 160.8
11” CH 6,34 104,6 103,9 CH 6,27 104,9 105,0
12” C 160,1* 157,7 C 160,8* 158,2
13” CH 6,15 107,0 107,1 CH 5,87 106,4* 111,6
14” CH 7,14 130,6 130,3 CH 6,14 131,5 131,6
15” C 118,3 116,8 C 115,6 115,7
16” C 153,6 153,3 C 152,8 152,7
17” CH 6,36 104,2 104,6 CH 6,49 105,4 105,4
18” C 157,8 157,5 C 160,2* 157,4
19” CH 6,46 110,0 109,9 CH 6,53 111,6* 106,5
20” CH 7,11 127,9 127,9 CH 7,64 125,3 122,3
( * : các giá trị thay đổi so với tài liệu)
Bảng 6: Số liệu phổ 1H – NMR (500 MHz), 13C – NMR (125MHz) của
MAC3 và MAC4 so sánh với albanol A và albanol B trong dung môi CD3OD
HVTH: Nguyeãn Kim Khaùnh - 35 - GVHD: TS. Nguyeãn Trung Nhaân
Khảo sát thành phần hóa học của rễ cây dâu tằm Morus alba L.(Moraceae)
3.2.5. Hợp chất MAC5:
O
HO
OH
OH
3'
4'
5'
6'
1'
7
6
5
4
3a
3
2
2'
7a
A B C
Hợp chất MAC5 thu được là tinh thể hình kim màu hồng nhạt, tan trong dung
môi MeOH. Sắc ký lớp mỏng với hệ dung môi giải ly CHCl3:MeOH (84:14), hấp thu
UV (254, 365nm), hiện màu bằng dung dịch H2SO4 20% đun nóng xuất hiện vết tròn
màu xám, có Rf = 0,35.
Phổ 1H-NMR (phụ lục 24) cho thấy MAC5 có vòng benzen 1, 2, 4 trí hoán
(vòng A) do có mũi cộng hưởng ứng với 3 proton hương phương ghép cặp orto, meta
[δH 6,92 (1H, d, J=2,0Hz, H-7)], [δH 6,75 (1H, dd, J=2,0Hz, J=8,5Hz, H-5)] và [δH 7,36
(1H, d, J=8,5Hz, H-4)] và vòng benzen 1, 3, 5 trí hoán (vòng B) do có mũi cộng hưởng
ứng với 3 proton ghép cặp meta [δH 6,78 (2H, d, J=2,0Hz, H-2’,H-6’)] và [δH 6,27 (1H,
t, J=2,0Hz, H-4’)].
Mặt khác phổ 13C-NMR (phụ lục 25), DEPT-NMR (phụ lục 26) cho thấy có sáu
mũi carbon metin (>CH-) trong đó có một mũi có cường độ gấp đôi các mũi khác trong
khi trên phổ 1H-NMR lại hiện diện 7 proton nên MAC5 phải có 7 nhóm metin (>CH-).
Ngoài ra, còn có sáu mũi carbon tứ cấp trong đó có một mũi có cường độ gấp đôi các
mũi còn lại, do đó phải có bảy carbon tứ cấp.
Để có thêm thông tin về cấu trúc và độ dịch chuyển hóa học của MAC5, chúng
tôi ghi phổ HSQC (phụ lục 27) và HMBC (phụ lục 28) của hợp chất này.
Phổ HMBC cho thấy proton metin H-4 [δH 7,36 (1H, d, J=8,5Hz)] tương quan
với hai carbon tứ cấp [δC 155,8 (s)], [δC 156,2 (s)] và một carbon metin [δC 101,2 (d)].
Vậy các carbon này lần lượt là C-6, C-7a, C-3 của vòng A. Ngoài ra, trong vòng này
còn có proton metin [δH 6,75 (1H, dd, J=2,0Hz, J=8,5Hz, H-5)] tương quan với một
carbon metin C-7 [δC 94,5 (d)] và một carbon tứ cấp C-3a [δC 122,1 (s)]. Bên cạnh đó
HVTH: Nguyeãn Kim Khaùnh - 36 - GVHD: TS. Nguyeãn Trung Nhaân
Khảo sát thành phần hóa học của rễ cây dâu tằm Morus alba L.(Moraceae)
Mặt khác, ở vòng B phổ HMBC cho thấy H-3 [δH 6,93 (1H, s)] tương quan với
3 carbon tứ cấp C-3a [δC 122,1 (s)], C-7a [δC 156,2 (s)], C-2 [δC 155,1 (s)]. Trong khi
đó, phổ HMBC cho thấy mũi proton có cường độ 2H [δH 6,78 (d, J=2,0Hz, H-2’ và H-
6’)] tương quan với các carbon C-3’, C-5’ [δC 159,0 (s) ], C-2 [δC 155,1 (s)]. Do đó
vòng benzen chứa H-2’ và H-6’ nối tiếp với vòng B. Bên cạnh đó proton metin [δH
6,27 (1H, t, J=2,0Hz, H-4’)] tương quan với một mũi ứng với 2 carbon tứ cấp C-3’, C-
5’ [δC 159,0 (s)] đồng thời tương quan với một mũi ứng với 2 carbon metin C-2’, C-6’
[δC 103,0 (d)]. Còn lại 1 carbon tứ cấp [δC 132,8 (s)] là C-1’.
Từ dữ liệu phổ 1H-NMR, 13C-NMR, DEPT-NMR cho thấy hiện diện 14 carbon,
7 proton và 3 nhóm –OH ứng với CTPT là C14H10O4. Từ những phân tích trên, kết hợp
so sánh với tài liệu tham khảo[25] (bảng 7) nhận thấy hợp chất trên là moracin M.
δH (ppm) δC (ppm)
Vị trí C Loại C
MAC5 Moracin M MAC5 Moracin M
2 >C< 155,1(s) 156,7(s)
3 >CH- 6,93(s) 6,88(s) 101,2(d) 102,8(d)
3a >C< 122,1(s) 123,7(s)
4 >CH- 7,36(d) 7,33(d) 121,0(d) 122,9(d)
5 >CH- 6,75(dd) 6,73(dd) 112,2(d) 113,8(d)
6 >C< 155,8(s) 157,1(s)
7 >CH- 6,92(d) 6,91(d) 94,5(d) 99,3(d)
7a >C< 156,2(s) 157,8(s)
1’ >C< 129,8(s) 134,4(s)
2' >CH- 6,78(d) 6,77(d) 103,0(d) 104,8(d)
3' >C< 159,0(s) 160,3(s)
4' >CH- 6,27(t) 6,26(t) 102,5(d) 104,2(d)
5' >C< 159,0(s) 160,3(s)
6' >C 103,0(d)H- 6,78(d) 6,77(d) 104,8(d)
Bảng 7: Bảng so sánh số liệu phổ 1H-NMR, 13C-NMR của MAC5 và
trong dung môi CD3OD. [24] moracin M
HVTH: Nguyeãn Kim Khaùnh - 37 - GVHD: TS. Nguyeãn Trung Nhaân
Khảo sát thành phần hóa học của rễ cây dâu tằm Morus alba L.(Moraceae)
O
H
HO
H
H H H OH
H
OHH
1
2
345
6
7
7a
3a
1'
2'
3'
4'
5'6'
(1H →13C)Hình 12 MAC5 : Các tương quan HMBC của hợp chất
Số liệu phổ 1H, 13C-NMR, tương quan HMBC của MAC5 được trình bày trong
bảng 8.
Loại
C
Tương quan HMBCVị trí δ (ppm) δC (ppm)H` (1H →13C)
2 >C< 155,1(s)
3 >CH- 6,93 (1H, s) 101,2(d) C-2, C-3a, C-7a
3a >C< 122,1(s)
4 >CH- 7,36 (1H, d, J=8,5Hz) 121,0(d) C-3, C-6, C-7a
5 >CH- 6,75 (1H, dd, J=2,0Hz và 8,5Hz) 112,2(d) C-3a, C-7
6 >C< 155,8(s)
7 >CH- 6,92 (1H, d, J=2,0Hz) 94,5(d) C-5
7a >C< 156,2(s)
1’ >C< 129,8(s)
2' >CH- 6,78 (1H, d, J=2,0Hz) 103,0(d) C-3’, C-2, C-6'
3' >C< 159,0(s)
4' >CH- 6,27 (1H, t, J=2,0Hz) 102,5(d) C-3’, C-5’, C-2’, C-6’
5' >C< 159,0(s)
6' >CH- 6,78 (1H, d, J=2,0Hz) 103,0(d) C-2’, C-2, C-5’
Bảng 8: Số liệu phổ 1H – NMR (500 MHz), 13C – NMR (125MHz)
và tương quan HMBC của MAC5 trong dung môi CD3OD
3.2.6. Hợp chất MAC6:
Hợp chất MAC6 thu được ở dạng thù hình trắng, tan trong dung môi MeOH.
Sắc ký lớp mỏng với hệ dung môi giải ly AcOEt:MeOH (92:8), hấp thu UV (254,
365nm) hiện màu bằng dung dịch H2SO4 20% đun nóng thấy xuất hiện vết tròn màu
xám (Rf = 0,63).
HVTH: Nguyeãn Kim Khaùnh - 38 - GVHD: TS. Nguyeãn Trung Nhaân
Khảo sát thành phần hóa học của rễ cây dâu tằm Morus alba L.(Moraceae)
O O
HO
OO
OHHO
HO
OH
1
2
3
3a
4
5
6
7
1"
2"
3"4"
5"
1'
2' 3'
4'
5'6'
1'''
2'''
3'''
4''' 5'''
A B C
E
D
7a
Phổ 1H-NMR (phụ lục 29) cho thấy cấu trúc MAC6 tương tự với MAC5 nhưng
xuất hiện thêm vùng cộng hưởng của các proton phân tử đường ở 3-4ppm. Ngoài ra, có
hai mũi cộng hưởng ứng với 2 proton hương phương ghép cặp para [δH 7,27 (1H, s, H-
4)] và [δH 6,89 (1H, s, H-7)] ứng với vòng benzen 1, 2, 4, 5 trí hoán (vòng A). Bên
cạnh đó, còn có ba mũi cộng hưởng ứng với 3 proton hương phương ghép cặp meta [δH
6,96 (1H, dd, J=1,5Hz và 2,0Hz, H-6’)], [δH 6,53 (1H, t, J=2,0Hz, H-4’)] và [δH 7,03
(1H, dd, J=1,5Hz và 2,0Hz, H-2’)] cho ta vòng benzen 1, 3, 5 trí hoán (vòng C).
Phổ 13C-NMR (phụ lục 30), DEPT-NMR (phụ lục 31) cho thấy MAC6 có sự
hiện diện của 24 carbon, 21 hidrogen trong đó có hai nhóm metyl (-CH3), hai nhóm
metilen (-CH2-), 11 nhóm metin (>CH-) và 9 carbon tứ cấp.
Ở vòng E, phổ 1H-NMR cho tín hiệu cộng hưởng ứng với sự hiện diện của một
proton anome ghép cặp nhị trục H-1’’’ [δH 4,92 (1H, dd, J=3,5Hz và 7,0Hz)], 2 proton
của nhóm metylen [δH 3,99 (1H, dd, J=5,5Hz và 11,5Hz)]; [δH 3,42 (1H, dd, J=10,5Hz
và 11,5Hz)] và các mũi cộng hưởng ở vùng δH 3,46-3,60ppm. Các proton trong phần
đường được xác định bởi tương quan của phổ COSY (phụ lục 34) kết hợp với phổ
HSQC (phục lục 32) cho ta xác định được vị trí của các proton này lần lượt là: H-1’’’
[δH 4,92 (1H, d, J=7,0Hz)]; H-2’’’[δH 3,47 (1H, m)]; H-3’’’ [δH 3,4 (1H, m)]; H-4’’’
[δH 3,60 (1H, m)]; H-5’’’ [δH 3,99 (1H, dd, J=5,5Hz và 11,5Hz)] và H-5’’’ [δH
3,42(1H, dd, J=10,5Hz và 11,5Hz)] (hình 13). Từ phân tích trên, kết hợp với tài liệu
tham khảo [26 ] dự đoán đây là đơn vị đường β-D-xylopyranosid.
HVTH: Nguyeãn Kim Khaùnh - 39 - GVHD: TS. Nguyeãn Trung Nhaân
Khảo sát thành phần hóa học của rễ cây dâu tằm Morus alba L.(Moraceae)
O
OH
HO
HO
H
H
H
H
H
H
1'''
2'''
3'''
4'''
5'''
Hình 13: Tương quan COSY ( ) và HMBC ( ) của
phần đường β-D-xylopyranosid trong hợp chất MAC6
Để có thêm thông tin về cấu trúc và độ dịch chuyển hóa học của các proton và
carbon trong MAC6 chúng tôi ghi phổ HSQC (phụ lục 32) và HMBC (phụ lục 33).
Phổ HMBC cho thấy, trong vòng A, proton của nhóm metin H-4 [δH 7,27 (1H,
s)] tương quan với 2 carbon tứ cấp [δC 152,7 (s)], [δC 156,0 (s)] và carbon metin [δC
102,3 (d)] nên vị trí các carbon này lần lượt là C-6, C-7a, C-3. Bên cạnh đó, H-7 [δH
6,89 (1H, s)] tương quan với bốn carbon tứ cấp [δC 117,9 (s), C-5 ], [δC 124,1 (s), C-
3a], [δC 156,0 (s), C-7a] và [δC 152,7 (s), C-6].
Từ tương quan của H-4 với C-3 cho thấy C-3 được nối với vòng benzen A. Tiếp
đó, H-3 [δH 6,97 (1H, s)] tương quan với ba carbon tứ cấp [δC 124,1 (s)], [δC 156,0 (s)],
[δC 156,1 (s)] nên các carbon này lần lượt là C-3a, C-7a, C-2.
Ngoài ra từ tương quan của [δH 3,14 (1H, dd, J=5,5Hz và 17,0Hz), H-1”] với C-
2” [δC 70,6 (d)], C-3” [δC 78,9 (s)], C-4 [δC 121,9 (d)], C-5 [δC 117,9 (s)], C-6 [δC
152,7 (s)] cho phép xác định vị trí của carbon trong vòng B cũng được nối với vòng A.
Bên cạnh đó, H-2”[δH 3,83 (1H, dt, J=5,5Hz và 8,0Hz)] tương quan với một carbon tứ
cấp [δC 117,8 (s)] và 2 carbon metyl [δC 21,1 (q)], [δC 26,0 (q)] nên vị trí của carbon
này lần lượt là C-5, C-5”, C-4”.
Trong vòng C, có ba proton ghép cặp meta với nhau, tương quan HMBC của ba
proton metin này cho ta xác định vị trí của các carbon trong vòng C. Proton metin H-6’
[δH 6,96 (1H, dd, J=1,5Hz và 2,0Hz) tương quan với C-5’ [δC 160,0 (s)] và C-4’ [δC
105,1 (d)], proton metin H-2’ [δH 7,03 (1H, dd, J=1,5Hz và 2,0Hz)] tương quan với
carbon tứ cấp [δC 160,4 (s), C-3’] và carbon metin C-6’ [δC 106,7 (d)], proton metin H-
HVTH: Nguyeãn Kim Khaùnh - 40 - GVHD: TS. Nguyeãn Trung Nhaân
Khảo sát thành phần hóa học của rễ cây dâu tằm Morus alba L.(Moraceae)
4’ [δH 6,53 (1H, t, J=2,0Hz)] tương quan với hai carbon tứ cấp [δC 160,4 (s), C-3’], [δC
160,0 (s), C-5’] và carbon metin C-2’ [δC 105,4 (d)].
Dựa vào dữ liệu phổ 1H-NMR và 13C-NMR thu được và so sánh với tài liệu
tham khảo[26], chúng tôi nhận thấy hợp chất MAC6 trùng với số liệu phổ của
mulberrosid C có công thức phân tử là C24H26O9 (M = 458) điều này được xác nhận
bởi mũi [M+H]+ = 458,9 trên khối phổ MS (phụ lục 35). Vậy hợp chất MAC6 là
mulberrosid C.
δH (ppm) δC (ppm) Vị trí Loại C MAC6 Mulberrosid C MAC6 Mulberrosid C
2 >C< 156,1(s) 153,2(s)
3 >CH- 6,97(s) 7,08(s) 102,3(d) 101,2(d)
3a >C< 124,1(s) 121,3(s)
4 >CH- 7,27(s) 7,27(s) 121,9(d) 120,3(d)
5 >C< 117,9(s) 116,6(s)
6 >C< 152,7(s) 150,4(s)
7 >CH- 6,89(s) 6,89(s) 99,7(d) 97,8(d)
7a >C< 156,0(s) 153,1(s)
1’ >C< 133,8(s) 130,9(s)
2’ >CH- 7,03(dd) 7,04(dd) 105,4(d) 103,4(d)
3’ >C< 160,4(s) 157,9(s)
4’ >CH- 6,53(t) 6,57(t) 105,1(d) 103,0(d)
5’ >C< 160,0(s) 158,0(s)
6’ >CH- 6,96(dd) 7,03(dd) 106,7(d) 104,5(d)
1” -CH2- 3,14(dd)
2,84(dd)
3,11(dd)
2,84(dd)
32,4(t) 31,1(t)
2” >CH- 3,83(dt) 3,83(dt) 70,6(d) 67,7(d)
3” >C< 78,9(s) 76,9(s)
4” -CH3 1,39(s) 1,38(s) 26,0(q) 25,6(q)
5” -CH3 1,30(s) 1,26(s) 21,1(q) 20,2(q)
1’’’ >CH- 4,92(dd) 103,0(d) 100,7(d)
2’’’ >CH- 3,47(m) 74,8(d) 72,7(d)
3’’’ >CH- 3,46(m) 77,7(d) 76,0(d)
4’’’ >CH- 3,60(m) 71,1(d) 69,0(d)
5’’’ -CH2- 3,99(dd)
3,42(dd)
67,0(t) 65,3(t)
Bảng 9: Bảng so sánh số liệu phổ 1H-NMR, 13C-NMR của MAC6 trong dung
môi CD3OD với mulberrosid C trong dung môi (CD3)2CO [26]
HVTH: Nguyeãn Kim Khaùnh - 41 - GVHD: TS. Nguyeãn Trung Nhaân
Khảo sát thành phần hóa học của rễ cây dâu tằm Morus alba L.(Moraceae)
Vị
trí ) δC (ppm)
Loại
C
Tương quan HMBCδH (ppm
C (
1H →13C)
2 >C< 156,1
3 >CH- 6,97 (1H, s) 102,3 C-2, C-3a, C-7a
3a >C< 124,1
4 >CH- 7,27 (1H, s) 121,9 C-3, C-6, C-7a
5 >C< 117,9
6 >C< 152,7
7 >CH- 6,89 (1H, s) 99,7 C-5, C-3a, C-6, C-7a
7a >C< 156,0
1’ >C< 133,8
2' >CH- 7,03 (1H, dd, J=1,5 và 2,0Hz) 105,4 C-3’, C-6'
3' >C< 160,4
4' >CH- 6,53 (1H, t, J=2,0Hz) 105,1 C-3’, C-5’, C-2’
5' >C< 160,0
6' >CH- 6,96 (1H, dd, J=1,5 và 2,0Hz) 106,7 C-5’, C-4’
1” -CH2- 3,14 (1H, dd, J=5,5 và 17,0Hz)
2,84 (1H, dd, J=8,0 và 17,0Hz)
32,4 C-2”, C-3”, C-4, C-5,
C-6
2” >CH- 3,83(1H, dt, J=5,5 và 8,0Hz) 70,6 C-5, C-4”, C-5”
3” >C< 78,9
4” -CH3 1,39 (1H, s) 26,0 C-2”, C-3”
5” -CH3 1,30 (1H, s) 21,1 C-2”, C-3”
1’’’ >CH- 4,92 (1H, d, J = 7,0Hz) 103,0 C-3’
2’’’ >CH- 3,47 (1H, m) 74,8 C-3’’’
3’’’ >CH- 3,46 (1H, m) 77,7 C-2’’’
4’’’ >CH- 3,60 (1H, m) 71,1 C-3’’’
5’’’ -CH2- 3,99 (1H, dd, J=5,5 và 11,5Hz)
3,42 (1H, dd, J=10,5 và 11,5Hz)
67,0 C-1’’’, C-3’’’, C-4’’’
Bảng 10: Số liệu phổ 1H – NMR (500 MHz) và 13C – NMR (125MHz) và tương quan
HMBC (1H →13C) của MAC6 trong dung môi CD3OD
Tương quan HMBC của hợp chất MAC6 được trình bày trong hình 14.
HVTH: Nguyeãn Kim Khaùnh - 42 - GVHD: TS. Nguyeãn Trung Nhaân
Khảo sát thành phần hóa học của rễ cây dâu tằm Morus alba L.(Moraceae)
O O
O
OH
1
2
33a45
6
7
1"
2"
3"4"
5"
1'
2' 3'
4'
5'
6'
A B CD
HO
H
H
H
H H H
H
H
7a
O
H
OH
HO HO
H
H
H
H
H
1'''
2'''
3'''
4''' 5'''
(1H →13C)Hình 14 : Tương quan HMBC trong hợp chất MAC6
HVTH: Nguyeãn Kim Khaùnh - 43 - GVHD: TS. Nguyeãn Trung Nhaân