Xác định vi sinh vật tổng số
Nguyên tắc: đếm số khuẩn lạc mọc trên môi trường dinh dưỡng từ lượng mẫu xác định trên cơ
sở mỗi khuẩn lạc hình thành từ một tế bào duy nhất
Môi trường nuôi cấy: Plate Count Agar (PCA)
Cách tiến hành:
Lấy mỗi mẫu 4 con nghiền nhỏ, cân 1 gam mẫu sau khi nghiền hòa tan với 9 ml nước muối
sinh lý rồi tiến hành đỗ đĩa. Với mỗi mẫu nuôi cấy sử dụng ít nhất 3 nồng độ pha loãng liên
tiếp, mỗi nồng độ 2 đĩa. Dùng pipette vô trùng lấy 1 ml mẫu đã được pha loãng cho vào giữa
đĩa petri sau đó rót vào khoảng 15 ml thạch dinh dưỡng. Tiến hành lắc xuôi và ngược chiều
kim đồng hồ 5 lần rồi đặt trên mặt phẳng ngang cho đông tự nhiên. Sau khi môi trường trong
đĩa, tiến hành lật úp đĩa rồi để yên ở nhiệt độ bình thường khoảng 72 giờ ta sẽ tiến hành đọc kết
quả
95 trang |
Chia sẻ: Kuang2 | Lượt xem: 835 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Khảo sát thời gian bảo quản tôm sú trong nước đá xử lý bằng dung dịch acid lactic đến sự phát triển tổng số vi khuẩn hiếu khí và chất lượng sản phẩm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chặt vào đầu và thịt
- Đầu và đuôi: không có bất kỳ vết đen hay hồng nào, không có hiện tượng long
đầu, vỡ gạch, giãn đốt
- Thịt: săn chắc, đàn hồi tốt, thịt tươi, có mùi của acid lactic
4
- Vỏ: còn sáng bóng, không có đốm đen nào, bám chặc vào đầu và thịt
- Đầu và đuôi: không có vết đen hay hồng nào ở đầu và đuôi, không có hiện
tượng long đầu, vỡ gạch hay giãn đốt
- Thịt: vẫn săn chắc và đàn hồi tốt, thịt tươi và có mùi của tôm
7
- Vỏ: hơi bóng nhẹ, không có đốm đen nào, bám chặc vào đầu và thịt
- Đầu và đuôi: một ít con biến đen nhẹ ở đầu và rìa đuôi, không có hiện tượng
long đầu, vỡ gạch hay giãn đốt
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 năm 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 65
- Thịt: vẫn săn chắc và đàn hồi tốt, thịt tươi và có mùi của tôm vẫn chưa có mùi
lạ
9
- Vỏ: không còn bóng,
bám chặt vào đầu và thịt
- Đầu và đuôi: một ít con
biến đen nhẹ và hồng nhẹ
ở đầu và rìa đuôi, một vài
con bị bạc màu, không có
hiện tượng long đầu, vỡ
gạch hay giãn đốt
- Thịt: hơi săn chắc và
đàn hồi tốt, thịt hơi tươi,
vẫn chưa có mùi lạ
- Vỏ: không còn bóng, có
một ít đốm đen nhỏ, bám
hơi chặt vào đầu và thịt
- Đầu và đuôi: nhiều con
biến đen nhẹ và hồng nhẹ
ở đầu và rìa đuôi, một ít
con bị long đầu nhẹ,
không bị vỡ gạch hay
giãn đốt
- Thịt: hơi săn chắc và
đàn hồi tốt, thịt hơi tươi,
chưa có mùi lạ xuất hiện
- Vỏ: không sáng bóng,
có đốm đen xuất hiện,
bám hơi chặt vào đầu
- Đầu và đuôi: nhiều con
biến đen nhẹ và hồng nhẹ
ở đầu và rìa đuôi, một ít
con bị long đầu nhẹ,
không bị vỡ gạch hay
giãn đốt
- Thịt: kém săn chắc và
đàn hồi tốt, thịt hơi tươi,
vẫn chưa có mùi lạ
11
- Vỏ: một ít con có nhiều
đốm đen, bám ít chặt vào
đầu và thịt
- Đầu và đuôi: nhiều con
biến đen và hồng ở đầu
và đuôi, một ít con bị bạc
màu ở đầu, có hiện tượng
- Vỏ: có nhiều đốm đen,
bám ít chặt vào đầu và
thịt
- Đầu và đuôi: biến đen
và hồng nhẹ ở đầu và
đuôi, có hiện tượng long
đầu nhẹ, vỡ gạch nhẹ,
- Vỏ: có đốm đen ở nhiều
con, bám ít chặt vào đầu
và thịt
- Đầu và đuôi: đầu và
đuôi bị biến đen nhiều và
hồng nhẹ, có hiện tượng
long đầu, vỡ gạch nhẹ,
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 năm 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 66
long đầu, vỡ gạch nhẹ
- Thịt: kém săn chắc và
đàn hồi, thịt ít tươi và
chưa có mùi lạ
chưa bị giản đốt
- Thịt: kém săn chắc và
đàn hồi, thịt ít tươi, chưa
có mùi lạ
chưa bị giản đốt
- Thịt: kém săn chắc và
đàn hồi, thịt ít tươi,
nhưng chưa có mùi lạ
13
- Vỏ: có nhiều đốm đen,
không bám chặt vào đầu
và thịt
- Đầu và đuôi: đầu và
đuôi bị biến đen nhiều
hầu hết bị long đầu
nhưng chưa rụng đầu, vỡ
gạch phần lớn, bị giãn
đốt nhẹ
- Thịt: kém săn chắc và
đàn hồi, thịt kém trong
nhưng vẫn chưa có mùi lạ
- Vỏ: có đốm đen ở nhiều
con, không bám chặt vào
đầu và thịt
- Đầu và đuôi: đầu và
đuôi bị biến đen nhiều và
hồng nhẹ ở một số con,
hầu hết bị long đầu, một
ít bị rụng đầu, vỡ gạch
phần lớn, bị giãn đốt nhẹ
- Thịt: kém săn chắc và
đàn hồi, thịt kém trong
nhưng vẫn chưa có mùi lạ
- Vỏ: có đốm đen, không
bám chặt vào đầu và thịt,
bị giãn đốt nhẹ
- Đầu và đuôi: đầu bị
biến đen nhiều và hồng
nhẹ, đuôi cũng bị biến
đen, hầu hết bị long đầu
và ít con bị rụng đầu, vỡ
gạch phần lớn
- Thịt: không săn chắc và
ít đàn hồi, thịt kém trong
nhưng chưa có mùi lạ
15
- Vỏ: nhiều đốm đen, bị
giãn đốt
- Đầu và đuôi: bị biến
- Vỏ: nhiều đốm đen, bị
giãn đốt
- Đầu và đuôi: hầu hết bị
- Vỏ: nhiều đốm đen, bị
giãn đốt
- Đầu và đuôi: bị biến
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 năm 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 67
Kết quả đánh giá cảm quan cho thấy mẫu tôm rửa trong acid lactic 1,5% có khả năng bảo quản
được 17 ngày. Tuy nhiên, ở ngày bảo quản thứ 15 mật số TVKHK đã vượt mức cho phép theo
đen nhiều và hồng, hầu
hết bị long đầu và có một
ít con bị rụng đầu, vỡ
gạch phần lớn
- Thịt: không săn chắc và
ít đàn hồi, thịt kém trong
nhưng vẫn chưa có mùi lạ
biến đen, bị long đầu và
có nhiều con bị rụng đầu,
vỡ gạch phần lớn
- Thịt: không săn chắc và
đàn hồi kém, thịt kém
trong, chưa có mùi lạ
đen, hầu hết bị long đầu
và có nhiều con bị rụng
đầu, hầu hết bị vỡ gạch
- Thịt: không săn chắc và
đàn hồi kém, thịt không
trong , chưa có mùi lạ
17
- Vỏ: bị giãn đốt hầu hết,
nhiều đốm đen xuất hiện
- Đầu và đuôi: bị biến
đen, có nhiều con bị rụng
đầu, bị vỡ gạch
- Thịt: không săn chắc và
đàn hồi kém, thịt không
trong, có mùi lạ xuất hiện
nhưng ở mức độ nhẹ
- Vỏ: hầu hết bị đốm đen,
bị giãn đốt nhiều
- Đầu và đuôi: bị biến
đen, một số con bị bạc
nhiều con bị rụng đầu, bị
vỡ gạch
- Thịt: không săn chắc và
đàn hồi kém, thịt không
trong, có mùi lạ xuất hiện
nhưng ở mức độ nhẹ
- Vỏ: bị nhiều đốm đen,
bị giãn đốt
- Đầu và đuôi: bị biến
đen, nhiều con bị bạc bị
rụng đầu hầu hết, bị vỡ
gạch
- Thịt: không săn chắc và
đàn hồi kém, thịt không
trong nhưng không bị
biến màu, có mùi lạ xuất
hiện nhưng không thối
Sau
khi
luộc
Nước luộc ít đục, có mùi
xuất hiện nhưng không là
mùi thối. Cấu trúc thịt
vẫn còn tốt, vị thịt ngọt
hơn so với mẫu nước
sạch và chlorine
Nước luộc đục nhẹ, có
mùi xuất hiện nhưng
không là mùi thối. Cấu
trúc thịt vẫn còn tốt, vị
thịt ngọt hơn so với mẫu
nước sạch và chlorine
Nước luộc hơi đục,
không có mùi thối. Cấu
trúc thịt vẫn còn tốt, vị
thịt ngọt hơn so với mẫu
nước sạch và chlorine
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 năm 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 68
TCVN. Đối với mẫu rửa trong nước rửa được sử dụng lại lần 3 thì ở ngày bảo quản thứ 13 mật
số TVKHK đã vượt mức qui định trong khi mẫu tôm rửa lần 1 và mẫu tôm rửa trong nước rửa
được sử dụng lần 2 cho kết quả còn chấp nhận được. Để đảm bảo sức khỏe cho người tiêu
dùng và làm gia tăng giá trị kinh tế ta có thể sử dụng nước rửa đến lần thứ 3 nếu mẫu tôm được
sử dụng ở ngày bảo quản thứ 11. Nếu muốn bảo quản tôm đến ngày thứ 13 thì ta nên sử dụng
nước rửa đến lần 2 sẽ cho kết quả phù hợp.
4.5. So sánh ảnh hưởng của số lần sử dụng nước rửa khi rửa nguyên liệu tôm sú bằng các loại
hóa chất khác nhau ở các ngày bảo quản trong nước đá vảy
4.5.1. Ảnh hưởng của số lần sử dụng nước rửa khi rửa nguyên liệu tôm sú bằng các lọai hóa
chất khác nhau đến mật số TVKHK (Log (cfu/g))
Bảng 21. Ảnh hưởng của số lần sử dụng nước rửa khi rửa nguyên liệu tôm sú bằng các
loại hóa chất khác nhau đến mật TVKHK ở ngày 0 (sau khi rửa)
Hình 18. Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của số lần sử dụng nước rửa và loại hóa chất xử lý
đến mật số TVKHK ở ngày 0
Phương pháp xử lý
Số lần
sử dụng nước rửa Nước sạch
Chlorine
50 ppm
Acid lactic
1%
Acid lactic
1,5%
1 lần 4,41 4,31 3,59 3,1
2 lần 4,56 4,47 3,50 3,49
3 lần 4,46 5,47 4,44 3,50
0
1
2
3
4
5
6
Lo
g
cf
u
/g
Nước sạch Chlorine A.Lactic 1% A.Lactic 1.5%
1 lần
2 lần
3 lần
Loại hóa chất xử lý
Số lần rửa
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 năm 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 69
Bảng 22. Ảnh hưởng của số lần sử dụng nước rửa khi rửa nguyên liệu tôm sú bằng các
loại hóa chất khác nhau đến mật số TVKHK ở ngày 4 (Logcfu/g)
Hình 19. Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của số lần sử dụng nước rửa và loại hóa chất xử lý
đến mật số TVKHK ở ngày 4
Bảng 23. Ảnh hưởng của số lần sử dụng nước rửa khi rửa nguyên liệu tôm sú bằng các
loại hóa chất khác nhau đến mật số TVKHK ở ngày 13
Phương pháp xử lý
Số lần
sử dụng nước rửa Nước sạch
Chlorine
50ppm
Acid lactic
1%
Acid lactic
1,5%
1 lần 6,66 6,62 6,32 5,72
2 lần 6,86 6,67 6,05 5,58
3 lần 6,48 6,67 6,51 6,25
Phương pháp xử lý
Số lần
sử dụng nước rửa Nước sạch
Chlorine
50ppm
Acid lactic
1%
Acid lactic
1,5%
1 lần 4,42 4,64 3,6 3,6
2 lần 4,66 5,08 3,59 3,56
3 lần 4,68 5,51 3,65 3,64
0
1
2
3
4
5
6
Lo
g
cf
u
/g
Nước sạch Chlorine A.Lactic 1% A.Lactic 1.5%
1 lần
2 lần
3 lần
Loại hóa chất xử lý
Số lần rửa
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 năm 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 70
Hình 20. Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của số lần sử dụng nước rửa và loại hóa chất xử lý
đến mật số TVKHK ở ngày 13
Từ bảng 21 và đồ thị hình 18 cho thấy việc sử dụng các loại hóa chất khác nhau để rửa nguyên
liệu tôm sú có ảnh hưởng đến sự phát triển của mật số TVKHK. Mẫu tôm rửa trong dung dịch
acid lactic nồng độ 1% và 1,5% cho kết quả tốt hơn so với mẫu rửa bằng chlorine 50ppm và
nước sạch. Số lần sử dụng nước rửa cũng có ảnh hưởng đến sự phát triển của mật số TVKHK,
khi ta tăng số lần sử dụng nước rửa lên thì mật số TVKHK cũng tăng lên. Ở mẫu tôm rửa trong
chlorine mật số TVKHK cao hơn so với mẫu nước sạch vì trong bản thân nguyên liệu lượng vi
sinh vật ban đầu cao hơn so với nguyên liệu mẫu nước sạch, việc này do nguyên liệu được
đánh bắt ở những vùng khác nhau không kiểm soát được.
Tôm sau khi đuợc rửa trong hóa chất sẽ làm giảm mật số TVKHK nhưng đến ngày bảo quản
thứ 4 thì hoạt tính của các loại hóa chất giảm dần và vi sinh vật phát triển tấn công vào cơ thịt
tôm. Từ kết quả bảng 22 và đồ thị hình 19 cho thấy ở ngày bảo quản thứ 4 mật số TVKHK ở
các mẫu tôm có sự gia tăng nhưng mẫu tôm rửa trong acid latic 1,5% và 1% cho kết quả tốt
hơn so với mẫu tôm rửa trong chlorine và nước sạch. Số lần sử dụng nước rửa cũng làm gia
tăng sự phát triển của mật số TVKHK do nước rửa lần sau đã bị giảm hoạt tính so với lần trước
và đã bị nhiễm vi sinh vật của mẫu lần trước.
Từ kết quả bảng 23 và hình 20 cho thấy các mẫu tôm được xử lý bằng các loại hóa chất khác
nhau đều cho kết quả khác nhau. Sau 13 ngày bảo quản mẫu tôm rửa trong acid lactic 1,5%
0
1
2
3
4
5
6
7
Lo
g
cf
u
/g
Nước sạch Chlorine A.Lactic 1% A.Lactic 1.5%
1 lần
2 lần
3 lần
Loại hóa chất xử lý
Số lần rửa
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 năm 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 71
cho kết quả mật số TVKHK vẫn còn chấp nhận được ở lần rửa đầu tiên và mẫu sử dụng nước
rửa lần 2. Tuy nhiên, ở các mẫu được rửa trong acid lactic 1%, chlorine và nước sạch cho kết
quả vượt mức cho phép theo TCVN. Mẫu tôm rửa trong acid lactic 1% cho kết quả tốt hơn so
với mẫu rửa trong nước sạch và chlorine.
4.5.2. Ảnh hưởng của số lần sử dụng nước rửa khi rửa nguyên liệu tôm sú bằng các loại hóa
chất khác nhau đến độ đàn hồi (g/mm2)
Bảng 24. Ảnh hưởng của số lần rửa khi rửa nguyên liệu tôm sú bằng các loại hóa chất
khác nhau đến độ đàn hồi ở ngày 0 (sau khi rửa)
Bảng 25. Ảnh hưởng của số lần rửa khi rửa nguyên liệu tôm sú bằng các loại hóa chất
khác nhau đến độ đàn hồi ở ngày 4
Phương pháp xử lý
Số lần
sử dụng nước rửa Nước sạch
Chlorine
50ppm
Acid lactic
1%
Acid lactic
1,5%
Trung
bình
1 lần 58,71 57,25 57,69 59,02 58,17a
2 lần 58,11 55,85 58,80 58,07 57,71a
3 lần 56,89 53,00 57,42 63,36 57,67a
Trung bình 57,90a 55,37a 57,97a 60,15a
Phương pháp xử lý
Số lần
sử dụng nước rửa Nước sạch
Chlorine
50ppm
Acid lactic
1%
Acid lactic
1,5%
Trung
bình
1 lần 59,60 59,53 56,43 49,52 56,27a
2 lần 56,41 55,85 49,74 49,16 52,79a
3 lần 59,17 55,09 52,96 49,69 54,23a
Trung bình 58,40b 56,82b 53,04ab 49,46a
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 năm 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 72
Bảng 26. Ảnh hưởng của số lần rửa khi rửa nguyên liệu tôm sú bằng các loại hóa chất
khác nhau đến độ đàn hồi ở ngày 13
Từ kết quả bảng 24 cho thấy ở ngày đầu tiên sau khi rửa tôm việc sử dụng các loại hóa chất
khác nhau để rửa nguyên liệu tôm sú cho kết quả không có sự khác biệt ý nghĩa thống kê về chỉ
tiêu độ đàn hồi. Việc sử dụng lại nước rửa ở ngày 0 cũng không ảnh hưởng lớn đến sự thay đổi
độ đàn hồi của những mẫu tôm, giữa các lần rửa ở các mẫu không có sự khác biệt ý nghĩa
thống kê.
Kết quả bảng 25 cho thấy độ đàn hồi ở ngày bảo quản thứ 4, sử dụng các loại hóa chất khác
nhau để rửa nguyên liệu tôm sú có sự khác biệt ý nghĩa thống kê. Ở ngày bảo quản thứ 4 độ
đàn hồi mẫu tôm rửa trong nước sạch cho kết quả không khác biệt ý nghĩa thống kê so với mẫu
rửa trong chlorine và acid lactic 1%. Mẫu rửa trong acid lactic 1,5% cho kết quả khác biệt có ý
nghĩa thống kê so với hai mẫu rửa trong nước sạch và chlorine. Số lần sử dụng nước rửa ở các
mẫu xử lý hóa chất khác nhau không có sự khác biệt ý nghĩa thống kê ở ngày bảo quản thứ 4
Từ kết quả thống kê độ đàn hồi ở bảng 26 cho thấy ở ngày bảo quản thứ 13 không có sự khác
biệt ý nghĩa thống kê giữa mẫu tôm rửa trong nước sạch so với mẫu tôm rửa trong acid lactic
1% và 1,5% nhưng ba mẫu trên có sự khác biệt với mẫu tôm rửa trong chlorine. Việc sử dụng
lại nước rửa cũng cho kết quả khác nhau, những mẫu tôm rửa lần 1 khác biệt ý nghĩa thống kê
so với những mẫu rửa trong nước rửa được sử dụng lần thứ 3.
Từ những kết quả phân tích trên cho thấy việc sử dụng các loại hóa chất khác nhau để rửa
nguyên liệu tôm sú sẽ cho kết quả khác nhau. Các mẫu tôm rửa trong nước sạch, chlorine và
acid lactic 1% đều có mật số TVKHK ở mức không chấp nhận được ở ngày bảo quản thứ 13
chỉ có mẫu rửa trong acid lactic 1,5% còn chấp nhận được ở lần rửa đầu tiên và lần sử dụng
nước rửa tiếp theo. Do đó, để có thể bảo quản tôm sú nguyên liệu đến ngày thứ 13 nên chọn
Phương pháp xử lý
Số lần
sử dụng nước rửa Nước sạch
Chlorine
50ppm
Acid lactic
1%
Acid lactic
1,5%
Trung
bình
1 lần 39,86 20,26 47,44 42,60 37,54a
2 lần 50,66 36,43 45,50 42,51 43,77ab
3 lần 50,09 40,20 50,52 39,61 45,10b
Trung bình 46,87b 32,30a 47,82b 41,57b
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 năm 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 73
mẫu rửa trong acid lactic 1,5% và nước rửa sẽ được tái sử dụng đến lần thứ 2 để rửa nguyên
liệu tôm sú. Để bảo quản tôm sú được 11 ngày thì chọn phương pháp rửa trong acid lactic 1%
sẽ cho kết quả tốt nhất.
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 năm 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 74
CHƯƠNG V. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5.1. Kết luận
Qua thời gian tiến hành thí nghiệm “Khảo sát thời gian bảo quản tôm sú trong nước đá vảy xử
lý bằng dung dịch acid lactic đến sự phát triển tổng số vi khuẩn hiếu khí và chất lượng sản
phẩm” có thể rút ra kết luận như sau:
- Khi tiến hành rửa nguyên liệu tôm sú trong nước sạch, chlorine 50ppm hay acid lactic ở nồng
độ 1% và 1,5% theo các điều kiện xử lý tối ưu, sau đó bảo quản trong nước đá vảy thì thời
gian bảo quản cho phép tốt nhất đối với những mẫu tôm rửa trong nước sạch, chlorine 50ppm
và acid lactic 1% là 11 ngày vì đảm bảo được chỉ tiêu vi sinh và chất lượng sản phẩm. Ở ngày
bảo quản thứ 11 mẫu tôm sú rửa trong nước rửa được sử dụng lần 3 vẫn đảm bảo được chỉ tiêu
vi sinh, độ đàn hồi và chất lượng sản phẩm vẫn chấp nhận được, do đó nước rửa nguyên liệu
tôm sú có thể tận dụng đến lần thứ 3 nhằm tiết kiệm hóa chất, giảm chi phí sản xuất và tăng
hiệu quả kinh tế. Với mẫu tôm rửa trong acid lactic 1,5% thời gian bảo quản tốt nhất là 13 ngày
và nước rửa nguyên liệu tôm sú tận dụng được đến lần thứ 2 thì kết quả là tốt nhất.
- Kết quả so sánh giữa các phương pháp sử dụng hóa chất để rửa nguyên liệu tôm sú cho thấy
nguyên liệu tôm sú được rửa trong dung dịch acid lactic 1,5% cho kết quả tốt nhất, tôm có tốc
độ ươn hỏng chậm và thời gian bảo quản kéo dài, sau 13 ngày bảo quản độ đàn hồi không khác
biệt so với mẫu đối chứng. Nguyên liệu tôm sú rửa trong dung dịch acid lactic 1% có thời gian
bảo quản tương tự mẫu rửa trong chlorine và nước sạch, tuy nhiên ở ngày bảo quản thứ 11 các
chỉ tiêu phân tích cho thấy mẫu tôm rửa trong acid lactic 1% cho kết quả tốt hơn.
Từ các kết quả trên cho thấy có thể sử dụng acid lactic 1% thay thế chlorine 50ppm để rửa
nguyên liệu tôm sú, thời gian bảo quản tốt nhất là 11 ngày và nước rửa được sử dụng đến lần
thứ 3. Khi thời gian bảo quản là 13 ngày có thể sử dụng acid lactic 1,5% để rửa nguyên liệu
tôm sú và nước rửa tôm sú được sử dụng đến lần thứ 2.
5.2. Đề nghị
- Khảo sát thời gian bảo quản tôm sú trong nước đá với các tỷ lệ đá sử dụng khác nhau xử lý
bằng dung dịch acid lactic.
- Khảo sát thời gian bảo quản tôm sú trong nước đá với các loại thùng bảo quản khác nhau xử
lý bằng dung dịch acid lactic.
- Khảo sát thời gian bảo quản tôm sú trong nước đá với các nhiệt độ bảo quản khác nhau xử lý
bằng dung dịch acid lactic.
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 năm 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 75
Tài Liệu Tham Khảo
1. Bộ thuỷ sản - Dự Án Cải Thiện Chất Lượng và Xuất Khẩu Thuỷ Sản 2003 , Cá Tươi: Chất
Lượng Và Các Biến Đổi Về Chất Lượng, NXB Nông Nghiệp, Hà Nội.
2. Nguyễn Đức Lượng, Cơ Sở Vi Sinh Vật Công Nghiệp (Tập 1), NXB Đại Học Quốc Gia TP.
Hồ Chí Minh.
3. Bộ thuỷ sản - Dự Án Cải Thiện Chất Lượng và Xuất Khẩu Thuỷ Sản 2003 , Đảm Bảo Chất
Lượng Sản Phẩm Thuỷ Sản, NXB Nông Nghiệp, Hà Nội .
4. Phan Thị Thanh Quế, Giáo Trình Công Nghệ Chế Biến Thuỷ Hải Sản, Đại Học Cần Thơ.
5. Dương Thị Phượng Liên, Giáo Trình Kiểm Tra Chất Lượng Thực Phẩm Bằng Phương Pháp
Cảm Quan, Đại Học Cần Thơ.
6. Nguyễn Xuân Phương, Kỹ Thuật Lạnh Thực Phẩm, NXB Khoa Học và Kỹ Thuật.
7. Bộ thuỷ sản - Dự Án Cải Thiện Chất Lượng và Xuất Khẩu Thuỷ Sản 2003 , Nước Đá Trong
Ngành Thủy Sản, NXB Nông Nghiệp, Hà Nội.
8. Bộ thuỷ sản - Dự Án Cải Thiện Chất Lượng và Xuất Khẩu Thuỷ Sản 2003 , Sổ Tay Kiểm
Nghiệm Vi Sinh Thực Phẩm Thủy Sản, NXB Nông Nghiệp, Hà Nội.
9. Bộ thuỷ sản - Dự Án Cải Thiện Chất Lượng và Xuất Khẩu Thuỷ Sản 2003 , Hướng Dẫn Xử
Lý Và Bảo Quản Tôm Sú Nguyên Liệu, NXB Nông Nghiệp, Hà Nội.
10. ANDREW J.ROSENTHAL 1999, Food Texture Measurement and Perception, NXB
An Aspen Publication.
Một số trang web:
www.naficawet.com
www. google.com
www.fao.org
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 năm 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 76
PHỤ CHƯƠNG
Đo cấu trúc
Lấy mỗi mẫu 4 con cắt khúc sau đó lấy ngẫu nhiên 4 khúc có chiều dài 8 và 11 mm rồi tiến
hành đo cấu trúc bằng máy đo Rheotex. Sử dụng đầu đo có đường kính 10 mm
Độ đàn hồi được tính theo công thức:
ld
lmE
∆
=∆ 2
4
pi
Trong đó:
∆ E : độ bền mẫu đo (g/mm2)
l: chiều dày mẫu đo (mm)
m: số gam đọc được trên máy (g)
pi = 3,14
∆ l: số mm đọc được trên máy (mm)
Hình a. Máy đo cấu trúc Rheotex
Đo pH
Lấy ngẫu nhiên mỗi mẫu 4 con nghiền nhỏ, cân 10 gam mẫu hòa tan vào nước cất với tỉ lệ
tôm/nước là 1/10, để khoảng 30 phút rồi tiến hành đo bằng máy đo pH
Hình b. Máy đo pH
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 năm 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 77
Xác định hàm lượng NH3 bằng hệ thống lôi kéo
Chuẩn bị 5 gam mẫu đã được nghiền mịn
Cho 5 gam mẫu vào bình định mức 100 ml, cho nước cất đến vạch qui định để hòa mẫu tôm
Lấy 20 ml dung dịch mẫu cho vào ống chứa mẫu của hệ thống lôi kéo. Đặt ống vào nơi qui
định
Chuẩn bị dung dịch ở đầu hứng là 20 ml acid boric. Đặt bình hứng sao cho đầu ống sinh hàn
ngập trong dung dịch acid
Cách tiến hành lôi kéo: mở máy, mở khóa nước, chuẩn bị dung dịch NaOH 30% và nước cất.
Điều chỉnh mức NaOH trên máy là 30ml, mức thời gian là 2 phút. Tiến hành lôi kéo NH3 bằng
cách ấn nút Start. Quan sát bình hứng, khi thấy bình hứng chuyển sang màu xanh và nghe tiếng
âm học từ thiết bị tắt thì quá trình lôi kéo NH3 kết thúc, ta lấy bình hứng ra mang chuẩn độ.
Lấy ống chứa mẫu ra và đặt ống khác vào để tiến hành tiếp tục.
Chuẩn độ: tiến hành chuẩn độ bằng H2SO4 0,1N để xác định lượng NH3 bị đẩy ra trong quá
trình cất đạm. Giai đọan chuẩn độ kết thúc khi dung dịch chuyển từ màu xanh sang màu đỏ tím
của acid boric
Tính toán kết quả:
m
HSPLVNH a *100**0014,0% 3 =
Trong đó:
Va: thể tích H2SO4 0,1N dùng để chuẩn độ (ml)
HSPL: là hệ số pha loãng mẫu (HSPL = 5)
m: khối lượng mẫu (g)
0,0014: số gam NH3 tương ứng với 1 ml H2SO4 0,1N
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 năm 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 78
Hình c. Hệ thống lôi kéo NH3
Xác định vi sinh vật tổng số
Nguyên tắc: đếm số khuẩn lạc mọc trên môi trường dinh dưỡng từ lượng mẫu xác định trên cơ
sở mỗi khuẩn lạc hình thành từ một tế bào duy nhất
Môi trường nuôi cấy: Plate Count Agar (PCA)
Cách tiến hành:
Lấy mỗi mẫu 4 con nghiền nhỏ, cân 1 gam mẫu sau khi nghiền hòa tan với 9 ml nước muối
sinh lý rồi tiến hành đỗ đĩa. Với mỗi mẫu nuôi cấy sử dụng ít nhất 3 nồng độ pha loãng liên
tiếp, mỗi nồng độ 2 đĩa. Dùng pipette vô trùng lấy 1 ml mẫu đã được pha loãng cho vào giữa
đĩa petri sau đó rót vào khoảng 15 ml thạch dinh dưỡng. Tiến hành lắc xuôi và ngược chiều
kim đồng hồ 5 lần rồi đặt trên mặt phẳng ngang cho đông tự nhiên. Sau khi môi trường trong
đĩa, tiến hành lật úp đĩa rồi để yên ở nhiệt độ bình thường khoảng 72 giờ ta sẽ tiến hành đọc kết
quả
Đọc kết quả: đếm số khuẩn lạc trên các đĩa.
Kết quả được tính bằng công thức sau: ( ) dnnn
NCs
**01,0*1,0 321 ++
Σ
=
Trong đó:
Cs: là số khuẩn lạc trên 1 g hay 1 ml mẫu
NΣ : tổng số khuẩn lạc đếm được trên các đĩa
n1: số đĩa đếm được ở nồng độ pha loãng thứ nhất
n2: số đĩa đếm được ở nồng độ pha loãng thứ hai
n3: số đĩa đếm được ở nồng độ pha loãng thứ ba
d: độ pha loãng cho số đếm thứ nhất
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 năm 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 79
Hình d. Qui trình cấy vi sinh
Đánh giá cảm quan
Tiến hành đánh giá cảm quan mẫu ở mỗi lần kiểm. Ghi nhận sự biến đổi màu sắc trên thân, đầu
và đuôi, ghi nhận mùi, cấu trúc thịt, tình trạng mẫu ở ngay lần kiểm.
Sau khi mẫu không còn chấp nhận được tiến hành luộc tôm rồi đánh giá cấu trúc, nước luộc,
mùi tôm sau khi luộc.
(1) (2) (3) (4)
(8) (7) (6) (5)
(1) Tôm sú tươi (5) Đồng nhất mẫu
(2) Tôm sau khi giã (6) Tiêm mẫu vào đĩa
(3) Cân mẫu tôm (7) Đỗ môi trường
(4) Pha loãng mẫu tôm (8) Đặt đĩa vào tủ úm
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 năm 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 80
MỘT SỐ BẢNG SỐ LIỆU VÀ PHÂN TÍCH THỐNG KÊ
1. Kết quả thí nghiệm 1
Ảnh hưởng của số lần sử dụng nước rửa và thời gian bảo quản đến độ đàn hồi của nguyên liệu
tôm sú khi rửa trong nước sạch
Analysis of Variance for Do dan hoi - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:So lan rua 6.34757 2 3.17379 0.05 0.9494
B:Thoi gian BQ 367.712 5 73.5425 1.21 0.3458
INTERACTIONS
AB 1455.07 10 145.507 2.39 0.0520
RESIDUAL 1097.41 18 60.967
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 2926.53 35
--------------------------------------------------------------------------------
All F-ratios are based on the residual mean square error.
Multiple Range Tests for Do dan hoi by Thoi gian BQ
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
Thoi gian BQ Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
11 6 50.5217 X
13 6 52.9783 XX
4 6 55.4983 XX
9 6 56.4333 XX
7 6 58.0083 XX
0 6 60.3033 X
--------------------------------------------------------------------------------
Multiple Range Tests for Do dan hoi by So lan rua
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
So lan rua Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
3 12 55.0475 X
2 12 55.7883 X
1 12 56.0358 X
--------------------------------------------------------------------------------
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 năm 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 81
Table of Least Squares Means for Do dan hoi
with 95.0 Percent Confidence Intervals
--------------------------------------------------------------------------------
Stnd. Lower Upper
Level Count Mean Error Limit Limit
--------------------------------------------------------------------------------
GRAND MEAN 36 55.6239
So lan rua
1 12 56.0358 2.25402 51.3003 60.7714
2 12 55.7883 2.25402 51.0528 60.5239
3 12 55.0475 2.25402 50.312 59.783
Thoi gian BQ
0 6 60.3033 3.18766 53.6063 67.0004
4 6 55.4983 3.18766 48.8013 62.1954
7 6 58.0083 3.18766 51.3113 64.7054
9 6 56.4333 3.18766 49.7363 63.1304
11 6 50.5217 3.18766 43.8246 57.2187
13 6 52.9783 3.18766 46.2813 59.6754
So lan rua by Thoi gian BQ
1 0 2 65.595 5.52119 53.9954 77.1946
1 4 2 52.72 5.52119 41.1204 64.3196
1 7 2 64.195 5.52119 52.5954 75.7946
1 9 2 55.825 5.52119 44.2254 67.4246
1 11 2 57.735 5.52119 46.1354 69.3346
1 13 2 40.145 5.52119 28.5454 51.7446
2 0 2 51.82 5.52119 40.2204 63.4196
2 4 2 65.26 5.52119 53.6604 76.8596
2 7 2 58.14 5.52119 46.5404 69.7396
2 9 2 57.095 5.52119 45.4954 68.6946
2 11 2 48.485 5.52119 36.8854 60.0846
2 13 2 53.93 5.52119 42.3304 65.5296
3 0 2 63.495 5.52119 51.8954 75.0946
3 4 2 48.515 5.52119 36.9154 60.1146
3 7 2 51.69 5.52119 40.0904 63.2896
3 9 2 56.38 5.52119 44.7804 67.9796
3 11 2 45.345 5.52119 33.7454 56.9446
3 13 2 64.86 5.52119 53.2604 76.4596
--------------------------------------------------------------------------------
Ảnh hưởng của số lần sử dụng nước rửa và thời gian bảo quản đến giá trị pH
Số lần sử dụng nước rửa Thời gian
bảo quản (ngày) 1 Lần 2 Lần 3 Lần
0 6,80 6,80 6,80
4 6,95 7,05 7,00
7 7,40 7,30 7,40
9 7,30 7,50 7,9
11 7,87 7,90 7,99
13 7,97 7,90 7,99
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 năm 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 82
2. Kết quả thí nghiệm 2
Ảnh hưởng của số lần sử dụng nước rửa và thời gian bảo quản đến độ đàn hồi của nguyên liệu
tôm sú khi rửa trong chlorine
Analysis of Variance for Do dan hoi - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:So lan rua 164.449 2 82.2244 1.41 0.2658
B:Thoi gian BQ 1211.26 6 201.877 3.47 0.0154
INTERACTIONS
AB 937.526 12 78.1271 1.34 0.2679
RESIDUAL 1222.77 21 58.2269
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 3536.0 41
--------------------------------------------------------------------------------
All F-ratios are based on the residual mean square error.
Multiple Range Tests for Do dan hoi by Thoi gian BQ
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
Thoi gian BQ Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
15 6 39.8067 X
11 6 50.7017 X
13 6 52.11 X
4 6 53.7617 X
9 6 53.8483 X
7 6 56.5067 X
0 6 56.9683 X
--------------------------------------------------------------------------------
Multiple Range Tests for Do dan hoi by So lan rua
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
So lan rua Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
3 14 49.7864 X
1 14 51.5143 X
2 14 54.5721 X
--------------------------------------------------------------------------------
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 năm 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 83
Table of Least Squares Means for Do dan hoi
with 95.0 Percent Confidence Intervals
--------------------------------------------------------------------------------
Stnd. Lower Upper
Level Count Mean Error Limit Limit
--------------------------------------------------------------------------------
GRAND MEAN 42 51.9576
So lan rua
1 14 51.5143 2.03938 47.2732 55.7554
2 14 54.5721 2.03938 50.331 58.8133
3 14 49.7864 2.03938 45.5453 54.0276
Thoi gian BQ
0 6 56.9683 3.1152 50.4899 63.4468
4 6 53.7617 3.1152 47.2832 60.2401
7 6 56.5067 3.1152 50.0282 62.9851
9 6 53.8483 3.1152 47.3699 60.3268
11 6 50.7017 3.1152 44.2232 57.1801
13 6 52.11 3.1152 45.6316 58.5884
15 6 39.8067 3.1152 33.3282 46.2851
So lan rua by Thoi gian BQ
1 0 2 51.255 5.39569 40.034 62.476
1 4 2 55.295 5.39569 44.074 66.516
1 7 2 63.41 5.39569 52.189 74.631
1 9 2 53.98 5.39569 42.759 65.201
1 11 2 47.87 5.39569 36.649 59.091
1 13 2 58.005 5.39569 46.784 69.226
1 15 2 30.785 5.39569 19.564 42.006
2 0 2 63.25 5.39569 52.029 74.471
2 4 2 53.585 5.39569 42.364 64.806
2 7 2 49.71 5.39569 38.489 60.931
2 9 2 55.265 5.39569 44.044 66.486
2 11 2 56.525 5.39569 45.304 67.746
2 13 2 50.825 5.39569 39.604 62.046
2 15 2 52.845 5.39569 41.624 64.066
3 0 2 56.4 5.39569 45.179 67.621
3 4 2 52.405 5.39569 41.184 63.626
3 7 2 56.4 5.39569 45.179 67.621
3 9 2 52.3 5.39569 41.079 63.521
3 11 2 47.71 5.39569 36.489 58.931
3 13 2 47.5 5.39569 36.279 58.721
3 15 2 35.79 5.39569 24.569 47.011
--------------------------------------------------------------------------------
Ảnh hưởng của số lần rửa và thời gian bảo quản đến giá trị pH
Số lần sử dụng nước rửa Thời gian
bảo quản (ngày) 1 Lần 2 Lần 3 Lần
0 6,50 6,50 6,50
4 7,20 7,10 7,20
7 7,30 7,24 7,30
9 7,39 7,45 7,40
11 7,73 7,52 7,60
13 7,90 7,70 7,80
15 7,96 7,89 7,92
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 năm 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 84
3. Kết quả thí nghiệm 3
Ảnh hưởng của số lần sử dụng nước rửa và thời gian bảo quản đến độ đàn hồi của nguyên liệu
tôm sú khi rửa trong acid lactic 1%
Analysis of Variance for Do dan hoi - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:So lan rua 22.9554 2 11.4777 0.86 0.4354
B:Thoi gian BQ 1612.6 8 201.575 15.06 0.0000
INTERACTIONS
AB 754.183 16 47.1364 3.52 0.0019
RESIDUAL 361.329 27 13.3825
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 2751.07 53
--------------------------------------------------------------------------------
All F-ratios are based on the residual mean square error.
Multiple Range Tests for Do dan hoi by Thoi gian BQ
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
Thoi gian BQ Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
19 6 41.715 X
17 6 44.81 XX
13 6 46.1567 XX
15 6 47.2083 XX
11 6 49.51 XX
9 6 51.9417 XX
7 6 53.185 XX
4 6 55.7767 X
0 6 60.155 X
--------------------------------------------------------------------------------
Multiple Range Tests for Do dan hoi by So lan rua
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
So lan rua Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
2 18 49.3067 X
3 18 49.9517 X
1 18 50.8944 X
--------------------------------------------------------------------------------
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 năm 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 85
Table of Least Squares Means for Do dan hoi
with 95.0 Percent Confidence Intervals
--------------------------------------------------------------------------------
Stnd. Lower Upper
Level Count Mean Error Limit Limit
--------------------------------------------------------------------------------
GRAND MEAN 54 50.0509
So lan rua
1 18 50.8944 0.86225 49.1253 52.6636
2 18 49.3067 0.86225 47.5375 51.0759
3 18 49.9517 0.86225 48.1825 51.7209
Thoi gian BQ
0 6 60.155 1.49346 57.0907 63.2193
4 6 55.7767 1.49346 52.7123 58.841
7 6 53.185 1.49346 50.1207 56.2493
9 6 51.9417 1.49346 48.8773 55.006
11 6 49.51 1.49346 46.4457 52.5743
13 6 46.1567 1.49346 43.0923 49.221
15 6 47.2083 1.49346 44.144 50.2727
17 6 44.81 1.49346 41.7457 47.8743
19 6 41.715 1.49346 38.6507 44.7793
So lan rua by Thoi gian BQ
1 0 2 64.27 2.58675 58.9624 69.5776
1 4 2 52.5 2.58675 47.1924 57.8076
1 7 2 60.835 2.58675 55.5274 66.1426
1 9 2 52.46 2.58675 47.1524 57.7676
1 11 2 49.15 2.58675 43.8424 54.4576
1 13 2 46.2 2.58675 40.8924 51.5076
1 15 2 47.835 2.58675 42.5274 53.1426
1 17 2 44.76 2.58675 39.4524 50.0676
1 19 2 40.04 2.58675 34.7324 45.3476
2 0 2 51.1 2.58675 45.7924 56.4076
2 4 2 63.01 2.58675 57.7024 68.3176
2 7 2 47.76 2.58675 42.4524 53.0676
2 9 2 47.645 2.58675 42.3374 52.9526
2 11 2 51.89 2.58675 46.5824 57.1976
2 13 2 43.755 2.58675 38.4474 49.0626
2 15 2 45.615 2.58675 40.3074 50.9226
2 17 2 47.62 2.58675 42.3124 52.9276
2 19 2 45.365 2.58675 40.0574 50.6726
3 0 2 65.095 2.58675 59.7874 70.4026
3 4 2 51.82 2.58675 46.5124 57.1276
3 7 2 50.96 2.58675 45.6524 56.2676
3 9 2 55.72 2.58675 50.4124 61.0276
3 11 2 47.49 2.58675 42.1824 52.7976
3 13 2 48.515 2.58675 43.2074 53.8226
3 15 2 48.175 2.58675 42.8674 53.4826
3 17 2 42.05 2.58675 36.7424 47.3576
3 19 2 39.74 2.58675 34.4324 45.0476
--------------------------------------------------------------------------------
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 năm 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 86
Ảnh hưởng của số lần rửa
và thời gian bảo quản đến
giá trị pH
Số lần sử dụng nước rửa Thời gian
bảo quản (ngày) 1 Lần 2 Lần 3 Lần
0 6,50 6,50 6,70
4 6,80 6,70 6,90
7 7,20 7,20 7,20
9 7,60 7,70 7,80
11 7,72 7,80 7,80
13 7,86 7,90 7,93
15 7,93 8,00 8,00
17 8,01 8,03 8,05
19 8,10 8,15 8,13
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 năm 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 87
4. Kết quả thí ngiệm 4
Ảnh hưởng của số lần sử dụng nước rửa và thời gian bảo quản đến độ đàn hồi của nguyên liệu
tôm sú khi rửa trong acid lactic 1,5%
Analysis of Variance for Doo dan hoi - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:So lan rua 96.1613 2 48.0806 1.18 0.3248
B:Thoi gian BQ 1062.88 7 151.84 3.72 0.0072
INTERACTIONS
AB 576.136 14 41.1526 1.01 0.4757
RESIDUAL 978.728 24 40.7803
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 2713.9 47
--------------------------------------------------------------------------------
All F-ratios are based on the residual mean square error.
Multiple Range Tests for Doo dan hoi by Thoi gian BQ
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
Thoi gian BQ Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
15 6 47.5933 X
7 6 48.2833 X
13 6 49.0683 X
9 6 50.7967 X
11 6 51.1483 X
17 6 53.7183 XX
4 6 59.7417 X
0 6 60.56 X
--------------------------------------------------------------------------------
Multiple Range Tests for Doo dan hoi by So lan rua
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
So lan rua Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
3 16 51.2131 X
1 16 52.0756 X
2 16 54.5525 X
--------------------------------------------------------------------------------
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 năm 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 88
Table of Least Squares Means for Doo dan hoi
with 95.0 Percent Confidence Intervals
--------------------------------------------------------------------------------
Stnd. Lower Upper
Level Count Mean Error Limit Limit
--------------------------------------------------------------------------------
GRAND MEAN 48 52.6138
So lan rua
1 16 52.0756 1.59649 48.7806 55.3706
2 16 54.5525 1.59649 51.2575 57.8475
3 16 51.2131 1.59649 47.9181 54.5081
Thoi gian BQ
0 6 60.56 2.60705 55.1793 65.9407
4 6 59.7417 2.60705 54.361 65.1224
7 6 48.2833 2.60705 42.9026 53.664
9 6 50.7967 2.60705 45.416 56.1774
11 6 51.1483 2.60705 45.7676 56.529
13 6 49.0683 2.60705 43.6876 54.449
15 6 47.5933 2.60705 42.2126 52.974
17 6 53.7183 2.60705 48.3376 59.099
So lan rua by Thoi gian BQ
1 0 2 61.55 4.51555 52.2304 70.8696
1 4 2 52.5 4.51555 43.1804 61.8196
1 7 2 47.675 4.51555 38.3554 56.9946
1 9 2 50.455 4.51555 41.1354 59.7746
1 11 2 52.795 4.51555 43.4754 62.1146
1 13 2 49.41 4.51555 40.0904 58.7296
1 15 2 48.045 4.51555 38.7254 57.3646
1 17 2 54.175 4.51555 44.8554 63.4946
2 0 2 56.495 4.51555 47.1754 65.8146
2 4 2 69.52 4.51555 60.2004 78.8396
2 7 2 51.175 4.51555 41.8554 60.4946
2 9 2 53.355 4.51555 44.0354 62.6746
2 11 2 51.1 4.51555 41.7804 60.4196
2 13 2 46.54 4.51555 37.2204 55.8596
2 15 2 54.85 4.51555 45.5304 64.1696
2 17 2 53.385 4.51555 44.0654 62.7046
3 0 2 63.635 4.51555 54.3154 72.9546
3 4 2 57.205 4.51555 47.8854 66.5246
3 7 2 46.0 4.51555 36.6804 55.3196
3 9 2 48.58 4.51555 39.2604 57.8996
3 11 2 49.55 4.51555 40.2304 58.8696
3 13 2 51.255 4.51555 41.9354 60.5746
3 15 2 39.885 4.51555 30.5654 49.2046
3 17 2 53.595 4.51555 44.2754 62.9146
--------------------------------------------------------------------------------
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 năm 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 89
Ảnh hưởng của số lần rửa và
thời gian bảo quản đến giá trị
pH
Số lần sử dụng nước rửa Thời gian
bảo quản (ngày) 1 Lần 2 Lần 3 Lần
0 6,40 6,40 6,50
4 7,00 6,90 7,00
7 7,30 7,30 7,50
9 7,50 7,53 7,60
11 7,60 7,60 7,65
13 7,65 7,70 7,75
15 7,78 7,80 7,80
17 8,05 8,05 8,10
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 năm 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 90
5. Kết quả thí nghiệm 5
Ảnh hưởng của số lần rửa khi rửa nguyên liệu tôm sú bằng các các loại hóa chất khác nhau
đến độ đàn hồi ở ngày 0
Analysis of Variance for Do dan hoi - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:So lan rua 2.48964 2 1.24482 0.02 0.9781
B:Xu ly 137.82 3 45.9399 0.82 0.4920
INTERACTIONS
AB 110.05 6 18.3416 0.33 0.9184
RESIDUAL 2019.54 36 56.0984
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 2269.9 47
--------------------------------------------------------------------------------
All F-ratios are based on the residual mean square error.
Multiple Range Tests for Do dan hoi by Xu ly
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
Xu ly Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
50 12 55.365 X
0 12 57.9008 X
1 12 57.9658 X
1.5 12 60.1508 X
--------------------------------------------------------------------------------
0, 50, 1, 1,5: lần lượt là các phương pháp xử lý trong nước sạch, chlorine 50ppm, acid lactic
1%, acid lactic 1,5%
Multiple Range Tests for Do dan hoi by So lan rua
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
So lan rua Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
3 16 57.665 X
2 16 57.705 X
1 16 58.1669 X
--------------------------------------------------------------------------------
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 năm 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 91
Table of Least Squares Means for Do dan hoi
with 95.0 Percent Confidence Intervals
--------------------------------------------------------------------------------
Stnd. Lower Upper
Level Count Mean Error Limit Limit
--------------------------------------------------------------------------------
GRAND MEAN 48 57.8456
So lan rua
1 16 58.1669 1.87247 54.3693 61.9644
2 16 57.705 1.87247 53.9074 61.5026
3 16 57.665 1.87247 53.8674 61.4626
Xu ly
0 12 57.9008 2.16214 53.5158 62.2859
1 12 57.9658 2.16214 53.5808 62.3509
1.5 12 60.1508 2.16214 55.7658 64.5359
50 12 55.365 2.16214 50.98 59.75
So lan rua by Xu ly
1 0 4 58.7075 3.74494 51.1124 66.3026
1 1 4 57.685 3.74494 50.0899 65.2801
1 1.5 4 59.0225 3.74494 51.4274 66.6176
1 50 4 57.2525 3.74494 49.6574 64.8476
2 0 4 58.1075 3.74494 50.5124 65.7026
2 1 4 58.7975 3.74494 51.2024 66.3926
2 1.5 4 58.0675 3.74494 50.4724 65.6626
2 50 4 55.8475 3.74494 48.2524 63.4426
3 0 4 56.8875 3.74494 49.2924 64.4826
3 1 4 57.415 3.74494 49.8199 65.0101
3 1.5 4 63.3625 3.74494 55.7674 70.9576
3 50 4 52.995 3.74494 45.3999 60.5901
--------------------------------------------------------------------------------
Ảnh hưởng của số lần rửa khi rửa nguyên liệu tôm sú bằng các các loại hóa chất khác nhau
đến độ đàn hồi ở ngày 4
Analysis of Variance for Do dan hoi - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:So lan rua 73.5665 2 36.7833 1.19 0.3202
B:Xu ly 432.923 3 144.308 4.69 0.0103
INTERACTIONS
AB 45.9867 6 7.66444 0.25 0.9550
RESIDUAL 739.053 24 30.7939
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 1291.53 35
--------------------------------------------------------------------------------
All F-ratios are based on the residual mean square error.
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 năm 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 92
Multiple Range Tests for Do dan hoi by Xu ly
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
Xu ly Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
1.5 9 49.4578 X
1 9 53.0422 XX
50 9 56.8233 X
0 9 58.3956 X
--------------------------------------------------------------------------------
0, 50, 1, 1,5: lần lượt là các phương pháp xử lý trong nước sạch, chlorine 50ppm, acid lactic
1%, acid lactic 1,5%
Multiple Range Tests for Do dan hoi by So lan rua
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
So lan rua Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
2 12 52.7883 X
3 12 54.2283 X
1 12 56.2725 X
--------------------------------------------------------------------------------
Table of Least Squares Means for Do dan hoi
with 95.0 Percent Confidence Intervals
--------------------------------------------------------------------------------
Stnd. Lower Upper
Level Count Mean Error Limit Limit
--------------------------------------------------------------------------------
GRAND MEAN 36 54.4297
So lan rua
1 12 56.2725 1.60192 52.9663 59.5787
2 12 52.7883 1.60192 49.4821 56.0945
3 12 54.2283 1.60192 50.9221 57.5345
Xu ly
0 9 58.3956 1.84974 54.5779 62.2132
1 9 53.0422 1.84974 49.2245 56.8599
1.5 9 49.4578 1.84974 45.6401 53.2755
50 9 56.8233 1.84974 53.0056 60.641
So lan rua by Xu ly
1 0 3 59.6033 3.20385 52.9909 66.2158
1 1 3 56.43 3.20385 49.8176 63.0424
1 1.5 3 49.5233 3.20385 42.9109 56.1358
1 50 3 59.5333 3.20385 52.9209 66.1458
2 0 3 56.4133 3.20385 49.8009 63.0258
2 1 3 49.7367 3.20385 43.1242 56.3491
2 1.5 3 49.1567 3.20385 42.5442 55.7691
2 50 3 55.8467 3.20385 49.2342 62.4591
3 0 3 59.17 3.20385 52.5576 65.7824
3 1 3 52.96 3.20385 46.3476 59.5724
3 1.5 3 49.6933 3.20385 43.0809 56.3058
3 50 3 55.09 3.20385 48.4776 61.7024
--------------------------------------------------------------------------------
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 năm 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 93
Ảnh hưởng của số lần rửa khi rửa nguyên liệu tôm sú bằng các các loại hóa chất khác nhau
đến độ đàn hồi ở ngày 13
Analysis of Variance for Do dan hoi - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:So lan rua 522.175 2 261.088 3.15 0.0548
B:Xu ly 1821.79 3 607.263 7.33 0.0006
INTERACTIONS
AB 745.904 6 124.317 1.50 0.2061
RESIDUAL 2983.43 36 82.8729
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 6073.29 47
--------------------------------------------------------------------------------
All F-ratios are based on the residual mean square error.
Multiple Range Tests for Do dan hoi by Xu ly
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
Xu ly Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
50 12 32.2958 X
1.5 12 41.57 X
0 12 46.8675 X
1 12 47.8175 X
--------------------------------------------------------------------------------
0, 50, 1, 1,5: lần lượt là các phương pháp xử lý trong nước sạch, chlorine 50ppm, acid lactic
1%, acid lactic 1,5%
Multiple Range Tests for Do dan hoi by So lan rua
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
So lan rua Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
1 16 37.5369 X
2 16 43.7731 XX
3 16 45.1031 X
--------------------------------------------------------------------------------
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 năm 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 94
Table of Least Squares Means for Do dan hoi
with 95.0 Percent Confidence Intervals
--------------------------------------------------------------------------------
Stnd. Lower Upper
Level Count Mean Error Limit Limit
--------------------------------------------------------------------------------
GRAND MEAN 48 42.1377
So lan rua
1 16 37.5369 2.27586 32.9212 42.1526
2 16 43.7731 2.27586 39.1574 48.3888
3 16 45.1031 2.27586 40.4874 49.7188
Xu ly
0 12 46.8675 2.62794 41.5378 52.1972
1 12 47.8175 2.62794 42.4878 53.1472
1.5 12 41.57 2.62794 36.2403 46.8997
50 12 32.2958 2.62794 26.9661 37.6256
So lan rua by Xu ly
1 0 4 39.855 4.55173 30.6236 49.0864
1 1 4 47.4375 4.55173 38.2061 56.6689
1 1.5 4 42.5975 4.55173 33.3661 51.8289
1 50 4 20.2575 4.55173 11.0261 29.4889
2 0 4 50.66 4.55173 41.4286 59.8914
2 1 4 45.495 4.55173 36.2636 54.7264
2 1.5 4 42.505 4.55173 33.2736 51.7364
2 50 4 36.4325 4.55173 27.2011 45.6639
3 0 4 50.0875 4.55173 40.8561 59.3189
3 1 4 50.52 4.55173 41.2886 59.7514
3 1.5 4 39.6075 4.55173 30.3761 48.8389
3 50 4 40.1975 4.55173 30.9661 49.4289
--------------------------------------------------------------------------------
Ảnh hưởng của số lần rửa khi rửa nguyên liệu tôm sú bằng các các lọai hóa chất khác nhau
đến pH ở ngày 0
Phương pháp xử lý
Số lần
sử dụng nước rửa Nước sạch
Chlorine
50ppm
Acid lactic
1%
Acid lactic
1,5%
1 lần 6,80 6,50 6,50 6,40
2 lần 6,80 6,50 6,50 6,40
3 lần 6,80 6,50 6,70 6,50
Luận văn Tốt nghiệp khóa 28 năm 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 95
Ảnh hưởng của số lần rửa khi rửa nguyên liệu tôm sú bằng các các lọai hóa chất khác nhau
đến pH ngày 4
Phương pháp xử lý
Số lần
sử dụng nước rửa Nước sạch
Chlorine
50ppm
Acid lactic
1%
Acid lactic
1,5%
1 lần 6,95 7,20 6,80 7,00
2 lần 7,05 7,10 6,70 6,90
3 lần 7,00 7,20 6,90 7,00
Ảnh hưởng của số lần rửa khi rửa nguyên liệu tôm sú bằng các các lọai hóa chất khác nhau
đến pH ngày 13
Phương pháp xử lý
Số lần
sử dụng nước rửa Nước sạch
Chlorine
50ppm
Acid lactic
1%
Acid lactic
1,5%
1 lần 7,97 7,90 7,86 7,65
2 lần 7,90 7,70 7,90 7,70
3 lần 7,99 7,80 7,93 7,75
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TP0110.pdf