Trên cơsởcác lý luận vềkiểm soát tín dụng và phân tích hạn chếcủa
hoạt động kiểm soát tín dụng tại chi nhánh HồChí Minh, luận văn đã đưa ra
những biện pháp mang tính ứng dụng cao hướng tới hoàn thiện kiểm soát tín
dụng, góp phần thực hiện mục tiêu: mởrộng tín dụng đi đôi với đảm bảo quản
lý rủi ro tín dụng của chi nhánh. Đồng thời đềxuất những biểu mẫu nhằm
thống nhất việc kiểm soát trong toàn hệthống Ngân hàng Quân đội.
99 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1796 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Kiểm soát tín dụng Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội - Chi nhánh Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xác.
- Thói quen dùng tiền mặt của
khách hàng
- Sự cạnh tranh của các NHTM
trong việc thu hút khách hàng bằng
việc đưa ra các điều kiện tín dụng
dễ dàng, không nặng về giám sát
sau khi cho vay.
Vậy làm thế nào để phát huy điểm mạnh, tận dụng cơ hội, làm hạn chế
tác động của điểm yếu và vượt qua thách thức nhằm đẩy mạnh công tác kiểm
soát tín dụng đối với DNVVN.
- 53 -
CHƯƠNG III. KIỂM SOÁT TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ TẠI MBHCM
3.1. Kế hoạch kinh doanh và định hướng phát triển tín dụng đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại MB HCM
MB HCM là phấn đấu trở thành một trong ba chi nhánh hàng đầu trong
hệ thống MB. Hiện nay MB HCM đang từng bước cơ cấu lại khách hàng, tập
trung phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn có hoạt động kinh
doanh và tài sản đảm bảo tốt, từng bước giảm tỷ trọng cho vay các khách
hàng là doanh nghiệp nhà nước, quốc phòng có tình hình hoạt động không
hiệu quả.
Trong tình hình nền kinh tế biến động hiện nay, MB HCM tập trung
tăng cường công tác kiểm soát, rà soát lại các khoản vay để phòng ngừa
những rủi ro có thể xảy tới cho Ngân hàng.
Tiếp tục nghiên cứu sản phẩm mới và hoàn thiện quy trình thao tác,
mẫu biểu để giảm thiểu thời gian giao dịch cho khách hàng.
Chuẩn hóa các quy trình kiểm tra, kiểm soát và quản lý khách hàng vay
vốn theo từng loại hình kinh doanh. Triển khai công tác quản lý tín dụng theo
đúng quy định
Tiếp tục công tác đào tạo cán bộ bằng nhiều hình thức tự đào tạo trong
phòng và các lớp đào tạo tập trung.
Tiếp tục đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường, tìm kiếm và chọn
lựa khách hàng mục tiêu cho giai đoạn tiếp theo
Thực hiện phân nhóm công tác và giao chỉ tiêu kinh doanh cho từng
nhóm, từng cán bộ.
Xây dựng hoàn chỉnh bộ phận hỗ trợ kinh doanh, chuyên môn hóa việc
kiểm soát khách hàng, chuẩn hóa phương thức kiểm soát khách hàng bằng
- 54 -
văn bản nhằm thống nhất trong toàn hệ thống. Từ đó mới có thể đánh giá
được được cán bộ tín dụng có tuân thủ đúng đúng quy trình kiểm soát hay
không.
Hoàn thiện hệ thống phần mềm hỗ trợ cán bộ tín dụng trong công tác
kiểm soát khách hàng, giúp cán bộ tín dụng liên tục cập nhật được thông tin
về khách hàng nhanh nhất và chính xác. Nghiên cứu, xây dựng và phát triển
các phần mềm phục vụ công tác kinh doanh của chi nhánh. Thực hiện các
công tác liên quan đến phát triển mạng lưới chi nhánh: phương án kết nối
mạng máy tính giữa các phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm với trụ sở chính của
chi nhánh, cài đặt phần mềm, bổ sung thiết bị tin học…
Như vậy, một trong những nhiệm vụ quan trọng nhất trong công tác tín
dụng và thẩm định cần thực hiện trong năm của MB HCM là chuẩn hóa các
quy trình kiểm tra, kiểm soát và quản lý khách hàng vay vốn theo từng loại
hình kinh doanh. Điều này cho thấy MB HCM luôn có tuân thủ hoạt động
theo hướng: phát triển tín dụng nhưng luôn đảm bảo chất lượng tín dụng.
3.2. Các nội dung cần thực hiện để kiểm soát tín dụng đối với các doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại MBHCM
Môi trường kinh doanh của các NHTM thường xuyên biến động theo
hướng gia tăng sức ép cạnh tranh và ảnh hưởng của quốc tế hóa ngày càng
lớn. Nhất là trong giai đoạn hiện nay, tình hình tài chính và kinh tế thường
xuyên biến động, các Ngân hàng thường xuyên phải có những chính sách phù
hợp với từng giai đoạn.
Tháng 5/2008, Ngân hàng Nhà nước quyết định bỏ lãi suất huy động và
quy định lãi suất trần cho vay là 18%/năm đã khiến các Ngân hàng gặp rất
nhiều khó khăn trong việc cơ cấu lại nguồn vốn. Do hầu hết các khoản vay
trước đều vượt quá mức lãi suất này. Điều đó buộc các Ngân hàng phải đàm
phán mức lãi suất mới với khách hàng. Điều này vừa gây khó khăn cho khách
- 55 -
hàng phải chịu mức lãi suất cao trong khi tình hình kinh doanh hầu hết đều
gặp khó khăn. Điều đó có nguy cơ tạo ra những rủi ro cho các khoản vay do
Khách hàng có thể không trả được nợ theo đúng hẹn với Ngân hàng. Do vậy
công tác kiểm soát tín dụng càng được chú trọng hơn trong thời gian hiện nay.
3.2.1. Biện pháp kiểm soát tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại MBHCM
Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động có nhiều khả năng
xảy ra rủi ro. Doanh nghiệp vừa và nhỏ có đặc điểm kinh doanh riêng biệt, đa
dạng, khó theo dõi đánh giá, vốn hoạt động chủ yếu là vốn vay Ngân hàng,
đòi hỏi công tác kiểm tra kiểm soát đối với quá trình cho vay; kiểm tra tài sản
bảo đảm, tài sản hình thành từ vốn vay… Do đó, kiểm tra kiểm soát của Ngân
hàng có một ý nghĩa cực kỳ quan trọng, đảm bảo hoạt động tín dụng đạt chất
lượng cao và được coi là một hoạt động thường xuyên của công tác quản trị
điều hành. Do vậy, MB HCM cần tiếp tục hoàn thiện công tác kiểm tra kiểm
soát theo hướng:
3.2.1.1. Đảm bảo thực hiện kiểm tra kiểm soát trong tất cả các khâu của quá
trình cho vay.
- Kiểm tra trước khi phát tiền vay: thẩm định khách hàng và phương án, dự
án vay vốn.
- Kiểm tra trong khi cho vay: kiểm tra phát tiền vay, chuyển tiền thanh toán
cho khách hàng có phù hợp với mục đích vay hay không? có đủ tư căn cứ
hợp pháp và hợp lệ hay không?… đặc biệt là kiểm tra việc giải ngân tiền
mặt để thanh toán tiền mua hàng hoặc chi trả lương nhân công.
- Kiểm tra sau khi cho vay: kiểm tra việc sử dụng vốn vay đúng mục đích
vay, kiểm tra đảm bảo vốn vay, kiểm tra khả năng thu hồi nợ trên cơ sở
theo dõi tình hình luân chuyển vật tư hàng hoá hình thành từ vốn vay và
tình hình tài chính doanh nghiệp. Trong kiểm tra sau cho vay: Ngân hàng
cần đặc biệt lưu ý khi tiến hành gia hạn nợ. Gia hạn nợ cũng cần phải được
- 56 -
tiến hành xem xét, phân tích toàn diện và kỹ lưỡng để kịp thời phát hiện
những khoản nợ khó đòi. Nếu khả năng của doanh nghiệp suy giảm. Ngân
hàng phải tăng cường và cải thiện khả năng thu nợ của mình. Nếu khả
năng thu nợ vẫn còn, Ngân hàng cơ cấu lại khoản nợ, tăng cường tài sản
bảo đảm để đảm bảo cho khoản vay. Nếu khó khăn là không thể đảo ngược
thì Ngân hàng phải có hành động kịp thời để thu hồi nợ
3.2.1.2.Thực hiện kiểm soát thường xuyên đối với tất cả các khoản nợ vay của
khách hàng.
- Nội dung kiểm tra kiểm soát: phải đảm bảo đủ các nội dung sau:
+ Xem xét các danh mục khoản vay, khách hàng vay.
+ Phân loại các khoản vay, khách hàng vay.
+ Định kỳ đánh giá lại tài sản bảo đảm tiền vay.
+ Kiểm soát hồ sơ, đánh giá chất lượng tín dụng các khoản vay, khách
hàng vay
+ Kiểm tra việc tuân thủ các quy trình và chính sách tín dụng của CBTD.
+ Định kỳ kiểm tra thực tế tiến độ thực hiện phương án kinh doanh của
các khách hàng hiện đang vay vốn Ngân hàng
- Phương pháp kiểm tra:
+ Kiểm tra thường xuyên qua các báo cáo về phân loại và biện pháp khắc
phục.
+ Kiểm tra đột xuất.
3.2.1.3 Hoàn thiện các bộ phận chức năng kiểm tra kiểm soát.
Công tác kiểm tra, kiểm soát hoạt động tín dụng cần phải được thực
hiện thường xuyên và kịp thời và trở thành một trong những hoạt động cơ bản
của công tác quản trị điều hành.
Hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ giúp ngân hàng xem xét, đối
chiếu, đánh giá tính tuân thủ của hoạt động, quyết định kiểm soát tín dụng so
với các quy định, quy trình, quy chế nhằm hạn chế rủi ro tác nghiệp trong quá
- 57 -
trình giám sát tín dụng. Thực chất đây là hình thức kiểm tra chéo nhằm phát
hiện những sai sót trong quá trình thực hiện giám sát, tạo cơ sở cho việc xác
định lỗi và có những biện pháp xử lý thích hợp những cán bộ không thực hiện
trách nhiệm của mình trong việc kiểm soát tín dụng.
Ưu điểm của kiểm tra nội bộ là họ hoạt động độc lập, không bị chi phối
bởi mâu thuẫn giữa việc trách nhiệm kiểm soát và tâm lý e ngại kết quả kiểm
soát nếu như khoản vay có chất lượng thấp như cán bộ tín dụng. Việc có một
lực lượng kiểm soát lại việc kiểm soát của mình sẽ tạo động lực cho cán bộ tín
dụng thực hiện tốt hoạt động kiểm soát tín dụng.
Muốn vậy, MB HCM cần tiếp tục hoàn thiện công tác kiểm tra, kiểm
soát theo hướng:
- Nâng cao vai trò của Kiểm soát nội bộ, Phòng kiểm soát nội bộ liên tục
giám sát việc cần đối vốn sao cho kết thúc ngày làm việc, Ngân hàng luôn
phải duy trì cho ngày làm việc tiếp theo tỷ lệ tối thiểu 1:1 giữa tài sản "có"
có thể thanh toán ngay so với loại tài sản "nợ" phải thanh toán ngay.
- Bên cạnh việc củng cố và nâng cao vai trò của Phòng Quản lý tín dụng,
cần nhanh chóng hoàn chỉnh việc tách bộ phận kinh doanh thành 2 bộ
phận: cán bộ bán hàng và hỗ trợ tín dụng theo đề án đổi mới của Ngân
hàng TMCP Quân đội.
- Tăng cường công tác kiểm tra kiểm soát chứng từ, kiểm tra chéo trước khi
giải ngân cho khách hàng vay vốn.
3.2.1.4. Về con người:
Nâng cao nhận thức của cán bộ tín dụng về sự cần thiết và vai trò của
hoạt động kiểm soát tín dụng. Cán bộ tín dụng là nhân tố quan trọng trong
hoạt động kiểm soát tín dụng. Do vậy, không chỉ nâng cao nhận thức cho cán
bộ tín dụng về ý nghĩa của kiểm soát mà cần đào tạo cho họ các kiến thức và
- 58 -
kỹ năng cần thiết để phục vụ hoạt động này, từ đó tạo cho họ khả năng chủ
động trong kiểm soát đối với các khoản vay phức tạp, khó giám sát.
Chỉ trên cơ sở làm cho cán bộ tín dụng hiểu rõ về sự cần thiết và vai trò
của kiểm soát tín dụng thì mới có thể khơi gợi và củng cố tinh thần tự giác,
chủ động, tính có trách nhiệm trong kiểm soát tín dụng của cán bộ tín dụng.
Để nâng cao nhận thức về vấn đề này, cần thực hiện các biện pháp sau:
- Lãnh đạo phòng tín dụng cần thường xuyên nhắc nhở, lưu ý cán bộ tín
dụng về việc kiểm soát tín dụng.
- Đưa ra các tiêu chí đánh giá tổng kết thi đua trong kế hoạch kinh doanh
của từng cán bộ tín dụng.
- Thường xuyên có những thông báo, công văn mang tính tuyên truyền,
nâng cao nhận thức
- Tổ chức các buổi hội thảo, thảo luận về kiểm soát tín dụng, trong đó nhấn
mạnh các sai phạm và hậu quả gặp phải trong kiểm soát tín dụng doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại các chi nhánh trên hệ thống. Thảo luận để đưa ra
những biện pháp kiểm soát tín dụng linh hoạt cho từng trường hợp cụ thể.
- Ngoài ra, cần loại bỏ hẳn tâm lý của cán bộ tín dụng khi cho vay chỉ dựa
vào tài sản bảo đảm. Trong tiếp cận và xét duyệt khoản vay, cần duy trì và
kiên quyết thực hiện nguyên tắc: Chỉ cho vay khi có thể hiểu được khách
hàng, có thể giám sát được tín dụng. Vì bất kỳ lý do nào không kiểm soát
được tín dụng thì không cho vay.
- Từng bước đào tạo ra đội ngũ hỗ trợ kinh doanh chuyên nghiệp phụ trách
việc kiếm soát khách hàng. Đào tạo thêm cho cán bộ các kiến thức về kinh
tế, kỹ năng giao tiếp, phỏng vấn lấy thông tin khách hàng, kỹ năng kiểm
soát, kế toán và kỹ năng cần thiết phục vụ hoạt động giám sát tín dụng đối
với DNVVN..
- 59 -
+ Kiến thức về chứng khoán, cổ phần hóa: Cán bộ tín dụng cần nắm
được các kiến thức về chứng khoán nói chung và cổ phần hóa nói
riêng vì ngày càng nhiều DNVVN cổ phần hóa hoặc hoạt động theo
mô hình công ty cổ phần. Một số nội dung cần đào tạo về lĩnh vực
này là: Thủ tục pháp lý cần thực hiện khi doanh nghiệp chuyển đổi
mô hình công ty, ảnh hưởng của các quyết định huy động vốn của
công ty cổ phần tới tình hình tài chính như phát hành thêm cổ phần,
mua lại, sáp nhập doanh nghiệp…
+ Kỹ năng giao tiếp, phỏng vấn doanh nghiệp: Một nguồn thông tin
quan trọng cung cấp các thông tin định tính và định lượng, quyết
định chất lượng giám sát là từ việc phỏng vấn doanh nghiệp. Các
cán bộ tín dụng cần được đào tạo sao cho thành thục kỹ năng phỏng
vấn chuyên nghiệp, tránh tạo cảm giác đang “soi mói” hay “lục vấn”
doanh nghiệp.
+ Kiến thức kế toán và kiểm toán: Cán bộ tín dụng cần nắm rõ kiến
thức kế toán và kiểm toán để đánh giá được tính đầy đủ và chính xác
của hệ thống ké toán, các bút toán liên quan đến tài sản thế chấp và
hoạt động tài chính, từ đó phát hiện và loại trừ các khách hàng có ý
đồ gian lận về tình hình tài chính. Trước xu hướng thành lập các
công ty tập đoàn, rủi ro gian lận báo cáo tài chính càng lớn, do đó
kiến thức kế toán, kiểm toán càng trở nên quan trọng.
+ Kỹ năng thiết lập mối quan hệ với khách hàng, tạo mối quan hệ tốt
và thân thiện với khách hàng, nhằm có thể lấy thông tin từ khách
hàng một cách tốt nhất.
3.2.1.5. Về nguồn thông tin và lưu trữ thông tin
Để thông tin đầu vào có chất lượng, cần đa dạng hóa nguồn thông tin và
đối chiếu các thông tin này với nhau để có được hình ảnh chân thực nhất về
đối tượng kiểm soát.
- 60 -
Ngoài nguồn thông tin khách hàng cung cấp, cán bộ tín dụng cần đa
dạng phương thức thu thập nguồn thông tin khi kiểm soát tín dụng như từ
thông tin CIC, thông tin trên các website, báo chí và các bạn hàng của khách
hàng.
Trước khi phân tích báo cáo tài chính, cần xem xét, đánh giá tính chính
xác của báo cáo tài chính dựa trên các nguồn thông tin khác. Cán bộ kiểm soát
cũng không nên chỉ dựa vào báo cáo tài chính để kiểm soát tín dụng. Cần đa
dạng hóa các nguồn thông tin để từ đó tổng hợp thành hình ảnh chân thực
nhất về tình hình tài chính của khách hàng. Sẽ không thực tế nếu trông đợi
lãnh đạo DNVVN đưa các báo cáo tài chính giữa kỳ đầy đủ, nhưng có thể yêu
cầu khách hàng cung cấp báo cáo nhanh về tình hình hoạt động kinh doanh
như
+ Doanh số bán hàng
+ Giá vốn hàng bán
+ Lợi nhuận gộp
+ Giá trị các khoản phải thu
+ Giá trị các khoản phải trả
+ Số dư tiền mặt…
Các số liệu này sẽ có ích trong việc kịp thời đánh giá và phán đoán
được tình hình tài chính chung nhất của khách hàng vay.
Nên tăng cường sử dụng biện pháp đối chiếu công nợ. Tuy nhiên, khi
hỏi các khách hàng của khách hàng, cần chú ý đặc điểm văn hóa của người
Việt Nam là không thích cung cấp những kiểu thông tin như vậy. Do đó, khi
đối chiếu cần khéo léo, tránh để lộ là ngân hàng đang điều tra công nợ.
- 61 -
3.2.1.6. Về phương pháp kiểm soát
- Chuẩn hóa các hợp đồng với những điều khoản cam kết được soạn thảo
một cách chặt chẽ và thích hợp. Các điều khoản này rất hữu dụng trong
việc ngăn ngừa doanh nghiệp đẩy mức rủi ro kinh doanh lên cao sau khi
nhận được tiền vay (rủi ro đạo đức).
- Thường xuyên thực hiện và chuẩn bị kỹ cho các cuộc viếng thăm và làm
việc tại hiện trường đối với DNVVN:
Với đặc điểm báo cáo tài chính không có chất lượng, tâm lý e ngại khi
cung cấp thông tin, việc viếng thăm và làm việc tại trụ sở của khách hàng
DNVVN là cần thiết và cần được tiến hành thường xuyên. Điều đó giúp tạo
lập quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng, tạo thói quen chia sẻ thông tin.
Hơn nữa, các buổi làm việc này sẽ tạo điều kiện cho ngân hàng đánh giá báo
cáo tài chính và thu thập các thông tin hữu ích về tình hình hoạt động và tài
sản bảo đảm của khách hàng. Đồng thời qua những cuộc viếng thăm này, cán
bộ tín dụng có thể nhận biết những khó khăn của khách hàng và tư vấn cho
khách hàng những giải pháp tài chính nhằm góp phần tháo gỡ khó khăn cho
khách hàng. Hướng tới MB là Ngân hàng cung cấp giải pháp tài chính toàn
diện cho khách hàng.
Việc làm việc, viếng thăm khách hàng cần được tiến hành thường
xuyên theo hình thức kiểm tra định kỳ và kiểm tra đột xuất. Để nâng cao chất
lượng các chuyến làm việc, trước khi đi, cán bộ tín dụng cần soạn thảo sơ bộ
các nội dung cần tìm hiểu và thông tin cần thu thập và trình lãnh đạo phòng
thông qua.
Ngoài ra, MB HCM có thể xem xét thành lập tổ, nhóm chuyên trách đi
kiểm tra, kiểm soát khách hàng. Tổ này gồm những cán bộ có kinh nghiệm,
nắm chắc kiến thức kiểm toán. Hoặc đối với những khoản vay lớn, phức tạp,
cần phối hợp một nhóm cán bộ tín dụng cùng kiểm tra tại chỗ.
- 62 -
3.2.2. Kiến nghị với Hội sở Ngân hàng TMCP Quân đội
Thứ nhất, cần rà soát lại các văn bản, quy chế, quy định liên quan đến
hoạt động kiểm soát tín dụng đối với DNVVN sao cho các văn bản, quy chế
được chuẩn hóa trong toàn hệ thống. Sau khi rà soát cần xây dựng lại thành
một văn bản có hiệu lực duy nhất trong toàn hệ thống. Xem xét đưa ra sổ tay
hướng dẫn kiểm soát tín dụng riêng đối với khách hàng là DNVNV cho phù
hợp với đặc điểm của nhóm khách hàng ngày này. Một số nội dung chính của
hướng dẫn đó là:
- MB HO nên chuẩn hóa lại biểu mẫu thông tin khách hàng, biên bản
kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay và tình hình sản xuất kinh doanh của
khách hàng. Xem xét đưa ra biểu mẫu thông tin khách hàng nhằm lấy được
các thông tin cần thiết để theo dõi khách hàng nhằm tạo ra những file dữ liệu
thống nhất chứa đựng những thông tin, đặc biệt là những thông tin phi tài
chính, từ đó tạo điều kiện hình thành cơ sở dữ liệu chung cho các chi nhánh.
Các biểu mẫu lấy thông tin khách hàng và mẫu biên bản kiểm soát sau được
đề xuất theo Phụ lục 01, 02 đính kèm.
- MB HO cần chuẩn hóa các chỉ tiêu đánh giá xếp hạng tín dụng nội bộ
và đưa ra những chính sách tín dụng đối với từng loại khách hàng được đề
xuất theo Phụ lục 03 đính kèm.
- MB HO đã quy định cán bộ tín dụng phải báo cáo tình hình giám sát
khoản vay lên lãnh đạo bộ phận tín dụng nhưng lại chưa đưa ra mẫu Báo cáo
rà soát khoản vay. Do đó, MB HO cần bổ sung biểu mẫu cho báo cáo này.
Mẫu báo cáo rà soát khoản vay đề xuất theo Phụ lục 04 đính kèm
Thứ hai, Phòng Công nghệ thông tin và Ban dự án T24 cần nghiên cứu
mở rộng các chức năng của chương trình xếp hạng tín dụng nội bộ sao cho kết
nối được với chương trình Core Banking T24 để có thể theo dõi được sự biến
động của tài khoản tiền gửi và tình hình vay trả sao cho các biến động của các
- 63 -
tài khoản tiền gửi, tiền vay, tình trạng khoản nợ của khách hàng được tự động
update. Chương trình cũng phải có khả năng tạo lập các báo cáo cần thiết
phục vụ công tác báo cáo, phân tích, đánh giá, quản trị điều hành tín dụng nói
chung và hoạt động giám sát tín dụng nói riêng.
Thứ ba, tiếp tục hoàn chỉnh hệ thống định hạng tín dụng nội bộ. Hệ
thống định hạng tín dụng nội bộ tuy đang trong giai đoạn thử nghiệm nhưng
đã bước đầu phát huy tác dụng trong việc đưa ra những chính sách cho vay
đối với từng đối tượng khách hàng, tạo cơ sở cho việc trích dự phòng rủi ro và
áp dụng các chính sách khách hàng, từ đó hạn chế rủi ro tín dụng. Để duy trì
và nâng cao chất lượng hệ thống định hạng tín dụng nội bộ, MB HO cần tiếp
tục duy trì việc cập nhật các thông số, chỉ tiêu ngành nghề, lĩnh vực, quy mô.
Ngoài ra, định kỳ ít nhất một năm một lần MB HO cần khảo sát tính chính
xác của hệ thống này cho phù hợp với thực tế.
Cuối cùng, trên cơ sở lợi thế về khả năng thu thập thông tin, MB HO
cần thu thập thông tin cảnh báo từ nhiều nguồn khác nhau và phổ biến rộng
rãi các thông tin cảnh báo cho các chi nhánh thông qua hệ thống mạng thông
tin nội bộ.
- 64 -
KẾT LUẬN
Hầu hết các Ngân hàng TMCP đang phát triển theo xu hướng trở thành
các Ngân hàng bán lẻ chuyên nghiệp, và đối tượng khách hàng tiềm năng
được các Ngân hàng Thương mại Cổ phần nhắm tới là các doanh nghiệp vừa
và nhỏ. Phần lớn các Ngân hàng TMCP cho vay các doanh nghiệp vừa và nhỏ
với quy mô và dư nợ ngày càng tăng và tạo ra chính sách thông thoáng nhằm
thu hút đối tượng khách hàng này đến vay vốn và sử dụng các dịch vụ Ngân
hàng.
Luận văn này đi sâu nghiên cứu một vấn đề là nhằm nâng cao chất
lượng kiểm soát tín dụng đối với một bộ phận khách hàng của MB là doanh
nghiệp vừa và nhỏ.
Luận văn đã tổng kết các lý thuyết, lý luận về hoạt động kiểm soát tín
dụng và chỉ ra rằng chất lượng hoạt động kiểm soát tín dụng có thể được đánh
giá qua nhiều tiêu thức như mức độ thường xuyên, liên tục, tính thống nhất,
toàn diện… nhưng quan trọng nhất là khả năng nhận biết, đánh giá, phòng
ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng của hoạt động kiểm soát.
Trên cơ sở các lý luận về kiểm soát tín dụng và phân tích hạn chế của
hoạt động kiểm soát tín dụng tại chi nhánh Hồ Chí Minh, luận văn đã đưa ra
những biện pháp mang tính ứng dụng cao hướng tới hoàn thiện kiểm soát tín
dụng, góp phần thực hiện mục tiêu: mở rộng tín dụng đi đôi với đảm bảo quản
lý rủi ro tín dụng của chi nhánh. Đồng thời đề xuất những biểu mẫu nhằm
thống nhất việc kiểm soát trong toàn hệ thống Ngân hàng Quân đội.
- 65 -
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Edward W.Reed Ph.d và Edward K.Gill (2004), Ngân hàng thương mại,
Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội
2. Frederic S.Mishkin (2001), Tiền tệ, Ngân hàng và thị trường tài chính,
Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật.
3. GS.TS. Lê Văn Tư, Lê Tùng Vân, Lê Nam Hải (2000), Ngân hàng Thương
mại, Nhà xuất bản Thống kê, Hồ Chí Minh.
4. Học viện ngân hàng, Quản trị Ngân hàng thương mại, (2001), Nhà xuất
bản thống kê
5. Phan Thị Thu Hà, Nguyễn Thị Thu Thảo (2006), Ngân hàng thương mại,
Nhà xuất bản thống kê.
6. Nguyễn Văn Tiến (2005), Quản trị rủi ro trong kinh doanh Ngân hàng,
Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội.
7. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội – Chi nhánh Hồ Chí Minh
(2006), Báo cáo tài chính năm 2005
8. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội – Chi nhánh Hồ Chí Minh TS.
Trần Huy Hoàng (2003), Quản trị Ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản
thống kê, Hồ Chí Minh.
9. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội – Chi nhánh Hồ Chí Minh
(2007), Báo cáo tài chính năm 2006.
10. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội – Chi nhánh Hồ Chí Minh
(2008), Báo cáo tài chính năm 2007
- 66 -
11. Tài liệu khác trên Internet như các trang web chính thức của:
- Trang web của Ngân hàng Quân đội:
- Trung tâm thông tin và dự báo kinh tế - xã hội quốc gia:
- Bộ Tài chính:
- Tổng cục Thống kê:
- 67 -
DANH SÁCH PHỤ LỤC
Phụ lục 01. Biểu mẫu thông tin khách hàng
(Nguồn thu thập: từ Doanh nghiệp)
Phụ lục 02. Biểu mẫu bảng thu thập thông tin khách hàng
(Nguồn thu nhập: từ đối tượng khác)
Phụ lục 03. Biểu mẫu Biên bản kiểm soát sau
Phụ lục 04. Chỉ tiêu đánh giá xếp hạng tín dụng nội bộ
Phụ lục 05. Biểu mẫu Báo cáo rà soát các khoản vay
- 68 -
NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI
CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH
Địa chỉ: 18 B Cộng Hòa, Q. Tân Bình, Tp. HCM
Điện thoại: 08.8118090 Fax: 08.8118082
BẢNG THÔNG TIN KHÁCH HÀNG
(PHỤ LỤC 01)
Đề nghị quý khách hàng doanh nghiệp cung cấp cho Ngân hàng những thông tin về
tình hình của doanh nghiệp theo biểu mẫu thống kê dưới đây:
I. Giới thiệu về lịch sử và phát triển của công ty:
- Tên Công ty:……………………………………………………………………
- Giấy đăng ký KD:………………………………………………………………
- Mã số thuế:……………………………………………………………………..
- Loại hình doanh nghiệp
□ Doanh nghiệp Nhà nước
□ Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
□ Doanh nghiệp khác
- Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
- Sản phẩm chủ yếu của doanh nghiệp:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
II. Năng lực sản xuất:
1. Văn phòng, nhà xưởng, kho tàng
Công trình Diện tích (m2)
Sở hữu (của
DN, thuê,
mượn)
Chất liệu xây
dựng
Hiện trạng
(Tốt, vừa,
xấu)
- Văn phòng
- Nhà xưởng
- Kho hàng
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
- 69 -
2. Tài sản cố định của Doanh nghiệp
Tên loại
Công suất
thiết kế
Công suất sử
dụng
Thời gian
đã sử dụng
(năm)
Thời gian
khấu hao
(năm)
Sở hữu
(của DN,
thuê)
- …
- …
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
- Tổng công suất thiết kế hiện tại: ...........................................................................
- Tổng công suất khai thác hiện tại: .........................................................................
III. Bộ máy tổ chức
1. Ban điều hành
Họ tên Chức vụ
Trình độ
chuyên
môn
Số năm kinh
nghệm trong
ngành
Thời gian
công tác tại
công ty
Lý lịch tư
pháp
- …
- …
…
…
…
…
…
…
…
…
2. Quan hệ Ban điều hành với Cơ quan chủ quản (cơ quan nào? Và mức độ
quan hệ)
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
3. Công nhân viên
Phân loại Số lượng
Trình độ Mức thu
nhập bình
quân
- 70 -
Trên
đại học
Đại học Cao
đẳng/Trung
cấp
- Nhân viên gián tiếp
- Công nhân trực tiếp
- Nhân viên thời vụ
- Nhân viên chính thức
…
…
…
…
4. Tình hình biến động nhân sự trong 2 năm gần đây (nhân sự có thường
xuyên thay đổi không và ảnh hưởng thế nào đến hoạt động của doanh
nghiệp)
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
5. Cách thức tổ chức các Phòng ban
STT Tên Phòng ban Chức năng
6. Quy trình ghi chép, lưu giữ sổ sách kế toán của Doanh nghiệp
□ Bằng tay............................................................................................................
□ Bằng phần mềm ................................................................................................
□ Khác..................................................................................................................
7. Mức độ thường xuyên lập báo cáo tài chính
□ Tháng □ Quý □ Năm
8. Doanh nghiệp có quy trình hoạt động không? Có được lập thành văn bản
không? Tình hình áp dụng quy trình trong thực tế. Các tiêu chuẩn về Hệ
thống chất lượng Công ty đang áp dụng (ISO, HACCP….)
- 71 -
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
9. Doanh nghiệp có quy trình kiểm soát nội bộ không? Tình hình thực hiện
trong thực tế.
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
10. Công ty có xây dựng website riêng không?
□ Có □ Không
IV. Sản phẩm, thị trường đầu vào đầu vào của Doanh nghiệp
1. Sản phẩm của doanh nghiệp đã từng đạt các giải thưởng nào?
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
2. Số năm doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực (tính từ khi sản phẩm có mặt
trên thị trường)
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
3. Thị trường đầu vào
Tên công ty Quốc gia Mặt hàng giao dịch
Giá trị giao dịch
bình quân/(ngày,
tháng, năm)
Thời gian
quan hệ
- …
- …
…
…
…
…
…
…
…
…
4. Thị trường đầu ra
Tên công ty Quốc gia Mặt hàng giao dịch
Giá trị giao dịch
bình quân/ (tháng)
năm
Thời gian
quan hệ
- …
- …
…
…
…
…
…
…
…
…
5. Tình hình công nợ tại thời điềm gần nhất
- 72 -
4.1. Khoản phải thu
Tên công ty Dư nợ hiện tại Ngày phát sinh Ngày đến hạn trả
- …
- …
…
…
…
…
…
…
Cộng …
4.2. Khoản phải trả
Tên công ty Dư nợ hiện tại Ngày phát sinh Ngày đến hạn trả
- …
- …
…
…
…
…
…
…
Cộng …
V. Quan hệ với các Tổ chức tín dụng
Tên TCTD Dư nợ hiện tại
Thời hạn
vay
Ngày đáo
hạn
Tình trạng
nợ
1. Ngân hàng Quân đội
- Nợ vay ngắn hạn
- Nợ vay trung dài hạn
- Bảo lãnh
- L/C
2. Ngân hàng/Tổ chức
tín dụng…………….
- Nợ vay ngắn hạn
- Nợ vay trung dài hạn
- Bảo lãnh
- L/C
Cộng
VI. Tình hình hoạt động của Doanh nghiệp
1. Tình hình hoạt động trong quý gần nhất
- 73 -
1.1. Doanh thu trong kỳ
1.2. Tổng tài sản
1.3. Số dư vốn chủ sở hữu
1.4. Lợi nhuận trong kỳ
2. Kế hoạch phát triển trong 1-3 năm tới
2.1. Doanh thu
2.2. Tổng tài sản
2.3. Số dư vốn chủ sở hữu
2.4. Lợi nhuận
2.5. Định hướng thay đổi bộ máy tổ chức
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
2.6. Định hướng phát triển các sản phẩm mới
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
2.7. Định hướng phát triển/mở rộng thị trường
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
2.8. Các vấn đề khác
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
…………., ngày ..... tháng ..... năm ………..
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký và đóng dấu)
NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI
CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH
Địa chỉ: 18 B Cộng Hòa, Q. Tân Bình, Tp. HCM
Điện thoại: 08.8118090 Fax: 08.8118082
BẢNG THU THẬP THÔNG TIN KHÁCH HÀNG
(PHỤ LỤC 02)
VII. Nguồn thông tin
□ Đối tác, bạn hàng của Doanh nghiệp
□ Đối thủ cạnh tranh của Doanh nghiệp
□ Tổ chức định hạng tín dụng
□ Các Tổ chức tín dụng/Ngân hàng khác
□ Các cơ quan thuế, trung tâm CIC…
□ Trên các phương tiện thông tin đại chúng (internet, báo đài, báo viết….)
□ Nguồn khác……………………………………………………………………
VIII. Thông tin về Bộ máy tổ chức
1. Ban lãnh đạo
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
2. Cơ cấu bộ máy tổ chức
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
IX. Thông tin về sản phẩm của Doanh nghiệp
1. Mức độ cạnh tranh của sản phẩm Doanh nghiệp trên thị trường
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
2. Chất lượng của sản phẩm của Doanh nghiệp có vấn đề gì trong thời gian qua
hay không?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
X. Thông tin về tình trạng công nợ/mức độ uy tín trong giao dịch với bạn
hàng/đối tác/ngân hàng
□ Rất uy tín, chưa bao giờ có nợ quá hạn
□ Đôi khi chậm trả nhưng do những nguyên nhân bất khả kháng và nhanh chóng
khắc phục tình trạng nợ quá hạn
□ Không uy tín, thường xuyên chậm trả
□ Không đáng tin cậy, cố tình chiếm dụng vốn.
□ Khác…………………………………………………………………………
XI. Thông tin về chính sách vi mô
1. Tình hình phát triển của ngành trong thời gian vừa qua
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
2. Những chính sách ưu đãi/hạn chế liên quan đến ngành, lĩnh vực hoạt động của
doanh nghiệp
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
XII. Đánh giá của Cán bộ tín dụng
1. Tính chính xác của nguồn thông tin
□ Rất đáng tin cậy
□ Trung bình
□ Độ tin cậy kém
2. Tình hình hoạt động kinh doanh, định hướng phát triển của ngành, lĩnh vực và
độ tin cậy của Doanh nghiệp
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………….., ngày……tháng……năm………
NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI
CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH
Địa chỉ: 18 B Cộng Hòa, P.15, Q. Phú Nhuận, Tp. HCM
Điện thoại: 08.8118090 Fax: 08.8118082
BIÊN BẢN KIỂM SOÁT SAU
(PHỤ LỤC 03)
Hôm nay, ngày…….tháng………năm ……, tại …………………………. ………..
Chúng tôi gồm có:
Đại diện doanh nghiệp: …………………………………………………………
- Ông (Bà)……………………………… Chức vụ:
………………………………
- Ông (Bà)……………………………… Chức vụ:
………………………………
Đại diện Ngân hàng Quân đội –CN
- Ông (Bà)……………………………… Chức vụ: ………………………
- Ông (Bà)……………………………… Chức vụ: ………………………
Cùng tiến hành kiểm soát sau
- Khế ước số :……………ngày........./tháng.........năm.........
- Số tìền vay :………………………………………………………………..
- Thời gian vay :………………………………………………………………..
1. Kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay
□ Đúng mục đích □ Không đúng mục đích
• Lý do:
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
• Chứng từ kèm theo
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
2. Kiểm tra quá trình thanh toán nợ gốc, lãi với MB và các tổ chức tín dụng
khác (nếu có)
2.1. Đối với Ngân hàng Quân đội
□ Đúng theo cam kết □ Không đúng theo cam kết
• Số tiền còn chưa thanh toán
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
• Lý do:
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
2.2. Đối với các tổ chức tín dụng khác (nếu có)
□ Đúng theo cam kết □ Không đúng theo cam kết
• Số tiền còn chưa thanh toán
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
• Lý do:
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
3. Kiểm tra về tình hình thực hiện phương án
3.1. Tiến độ thực hiện phương án
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
3.2. Hiệu quả thực hiện phương án
□ Hiệu quả □ Không hiệu quả dự tính
• Lý do:
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
• Chứng từ kèm theo
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
4. Kiểm tra tình hình tài chính của doanh nghiệp hiện tại
□ Tài chính lành mạnh □ Tài chính kém
• Lý do:
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
• Chứng từ kèm theo
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
5. Kiểm tra về khả năng trả nợ của Doanh nghiệp
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
6. Kiểm tra về tài sản bảo đảm:
6.1.Miêu tả tình trạng hiện tại của tài sản đảm bảo
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
6.2. Giá trị đảm bảo của tài sản đảm bảo
□ Tăng giá trị so với ban đầu
□ Giữ nguyên giá trị
□ Giảm giá trị
□ Không đảm bảo giá trị cho khoản vay
6.3. Tài sản đảm bảo đã được mua bảo hiểm theo cam kết không (nếu có)
□ Có □ Không
Thời gian còn hiệu lực của bảo hiểm:………………………………………………
7. Ý kiến/ đánh giá của Ngân hàng
7.1. Về mục đích vay vốn
.………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
7.2. Về tình hình tài chính của khách hàng
.………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
7.3. Về khả năng trả nợ của khách hàng
.………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
7.4. Về tài sản đảm bảo
.………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
7.5. Về vấn đề khác (nếu có)
.………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
7..6 Tổng kết chung về khoản vay
.………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
8. Ý kiến của khách hàng
.………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
.………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
9. Thỏa thuận của Ngân hàng và khách hàng
.………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
.………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI
CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH
Địa chỉ: 18 B Cộng Hòa, Q. Tân Bình, Tp. HCM
Điện thoại: 08.8118090 Fax: 08.8118082
CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ XẾP HẠNG NỘI BỘ
(PHỤ LỤC 04)
I. Chỉ tiêu tài chính
Chỉ tiêu Công thức tính Ý nghĩa của chỉ tiêu
I Chỉ tiêu thanh khoản
1 Khả năng thanh toán hiện hành Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn Đánh giá khả năng trả nợ ngắn hạn của
doanh nghiệp từ tài sản ngắn hạn
2 Khả năng thanh toán nhanh (Tài sản ngắn hạn – Tài sản tồn kho )/Nợ
ngắn hạn
Đánh giá khả năng thanh khoản đối với
khoản nợ ngắn hạn của Doanh nghiệp
bằng tài sản ngắn hạn không kể hàng tồn
kho.
3 Khả năng thanh toán tức thời (Tiền và các khoản tương đương tiền)/Nợ
ngắn hạn
Đánh giá khả năng thanh toán tức thời của
doanh nghiệp bằng tiền và các khỏan
tương đương tiền
II Chỉ tiêu hoạt động
4 Vòng quay vốn lưu động Doanh thu thuần/Tài sản ngắn hạn bình
quân
Đánh giá hiệu suất sử dụng vốn lưu động
của doanh nghiệp.(cứ 1 đơn vị tài sản lưu
động thì doanh nghiệp tạo ra bao nhiêu
đơn vị doanh thu thuần).
5 Vòng quay hàng tồn kho Giá vốn hàng bán/hàng tồn kho bình quân Đánh giá hàng tồn kho quay được bao
nhiêu vòng trong một chu kỳ kinh doanh
để tạo ra doanh thu
6 Vòng quay các khoản phải thu Doanh thu thuần/các khoản phải thu bình
quân
Đánh giá hiệu quả trong việc quản lý các
khoản phải thu của doanh nghiệp
7 Hiệu suất sử dụng tài sản cố
định
Doanh thu thuần/ Giá trị còn lại của TSCĐ
bình quân
Đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định
của doanh nghiệp (cứ 1 đơn vị tài sản cố
định sử dụng trong kỳ có thể tạo ra bao
nhiêu đơn vị doanh thu)
III Chỉ tiêu cân nợ
8 Tồng nợ phải trả/Tổng tài sản Tổng nợ phải trả/Tổng tài sản Chỉ tiêu này cho biết tỷ trọng tổng tài sản
được tài trợ bởi nợ vay của doanh nghiệp
9 (Nợ dài hạn + Vốn chủ sở
hữu)/ Tài sản dài hạn
(Nợ dài hạn + Vốn chủ sở hữu)/ Tài sản
dài hạn
Chỉ tiêu này đánh giá tỷ trọng nợ dài hạn
được tài trợ cho tài sản dài hạn. Tỷ trọng
này càng thấp <50% thể hiện việc sử
dụng vốn vay ngắn hạn sai mục đích.
10 Nợ dài hạn/ Vỗn chủ sở hữu Nợ dài hạn/ Vỗn chủ sở hữu Tỷ trọng này đáng giá việc cân đối giữa
nợ dài hạn và vốn chủ sở hữu
III Chỉ tiêu thu nhập
11 Lợi nhuận gộp/Doanh thu
thuần
Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp
dịch vụ/Doanh thu thuần
Cho biết hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp. Cứ một đơn vị doanh thu thuần
thì tạo ra bao nhiêu đơn vị lợi nhuận gộp
12 Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh (không bao gồm
hoạt động tài chính)/Doanh thu
thuần
(Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
+ Chi phí tài chính – Thu nhập tài
chính)/Doanh thu thuần
Cho biết cứ một đơn vị doanh thu thuần
thì tạo ra bao nhiêu đơn vị lợi nhuận từ
hoạt động kinh doanh
13 Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở
hữu bình quân
Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu bình
quân
Cho biết cứ một đơn vị vốn chủ sở hữu
bình quân đầu tư vào hoạt động sản xuất
kinh doanh thì tạo ra bao nhiêu đơn vị lợi
nhuận sau thuế (Chỉ tiêu này càng cao
càng chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn
chủ sở hữu hiệu quả)
14 Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản bình quân Cho biết cứ một đơn vị tài sản bình quân
sản bình quân sử dụng trong kỳ thì tạo ra bao nhiêu đơn
vị lợi nhuận sau thuế.
15 Lợi nhuận trước thuế và chi phí
lãi vay/Chi phí lãi vay
(Lợi nhuận trước thuế + chi phí lãi vay)/
Chi phí lãi vay
Cho biết hiệu quả sử dụng đòn cân nợ của
doanh nghiệp. Cứ một đơn vị chi phí lãi
vay bỏ ra trong kỳ thì tạo ra bao nhiêu
đơn vị lợi nhuận trước thuế và lãi vay
II. Chỉ tiêu phi tài chính
Chỉ tiêu Công thức tính Ý nghĩa của chỉ tiêu
I Khả năng trả nợ của doanh nghiệp
1 Khả năng trả nợ gốc trung và
dài hạn
(thu nhập thuần sau thuế dự kiến dựa vào
kế hoạch kinh doanh của năm tới + Chi phí
khấu hao dự kiến trong năm tới)/Vốn trung
dài hạn đầu tư dự kiến phải trả trong năm
tới
Đánh giá khả năng trả nợ trung và dài hạn
của doanh nghiệp dựa vào 2 nguồn thu là
thu nhập thuần và khấu hao của năm tới
2 Phân tích báo cáo lưu chuyển
tiền tệ
Cán bộ tín dụng tự lập hoặc yêu cầu doanh
nghiệp nộp báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Đánh giá chất lượng báo cáo lưu chuyển
tiền tệ của doanh nghiệp
3 Nguồn trả nợ của khách hàng
theo đánh giá của cán bộ tín
Việc đánh giá cần có cơ sở rõ ràng có thể
chứng minh được. Ví dụ như:
dụng - Số dư tài khoản tiền gửi
- Hợp đồng kinh tế của doanh nghiệp
với đối tác (đã hòan thành và chờ
thanh toán)
- Công nợ chờ thu và có khả năng thu
được.
- Chi tiết số dư tài khoản phải thu
khách hàng.
- Nguồn hỗ trợ khác (nếu có)
- ……………………………
II Trình độ quản lý và môi trường nội bộ doanh nghiệp
4 Lý lịch tư pháp của Ban Giám
đốc/Kế toán trưởng
Đánh giá lý lịch tư pháp trong quá khứ và
hiện tại
Đánh giá rủi ro pháp lý của người đứng
đầu và của Ban quản trị
5 Kinh nghiệm chuyên môn của
người trực tiếp quản lý doanh
nghiệp
Tính bằng số năm công tác
Trường hợp công ty hoạt động đa ngành
nghề thì kinh nghiệm được tính bằng số
năm quản lý ngành nghề đó
5 Trình độ học vấn của người
quản lý
Bằng cấp của người quản lý
6 Sự nhanh nhẹn, nhạy bén với
của Ban lãnh đạo đối với sự
thay đổi của thị trường theo
nhận xét của Cán bộ tín dụng
- Khả năng dự đoán và đánh giá xu
hướng của thị trường.
- Khả năng thích ứng với những biến
động của thị trường.
- Khả năng nắm bắt những cơ hội do
những thay đổi thị trường mang lại.
Đánh giá khả năng thích ứng, nhạy bén
với sự thay đổi của thị trường
7 Hệ thống ghi chép sổ sách kế
toán
Đánh giá trên các tiêu thức sau:
- Có hệ thống kế toán riêng biệt. Báo
cáo thường xuyên, đúng kế hoạch.
- Sổ sách kế toán được ghi chép rõ
ràng, minh bạch.
- Mức độ tuân thủ của hệ thống kế
tóan doanh nghiệp đối với quy định
của Nhà nước.
- Mức độ tin học hóa nghiệp vụ kế
toán (sử dụng phần mềm kế tóan)
- Mức độ lập báo cáo kế toán thường
xuyên (tháng, quý, năm)
- Báo cáo tài chính được kiểm toán
Đánh giá tính đầy đủ, hoàn thiện, rõ ràng
minh bạch của quy trình ghi chép sổ sách
kế toán
theo định kỳ.
- Mức độ công khai, minh bạch của
báo cáo tài chính
8 Tổ chức các phòng ban - Phòng ban được thiết lập đầy đủ, có
phân giao nhiệm vụ rõ ràng.
- Bộ máy tổ chức phù hợp với quy mô
của doanh nghiệp.
- Các phòng ban có sự phối hợp chặt
chẽ với nhau
Đánh giá mức độ phân quyền trong ban
lãnh đạo. Quyền lực được giao rõ ràng
đảm bảo việc ra quyết định hiệu quả
9 Quy trình kiểm soát nội bộ - Có quy trình hoạt động
- Quy trình kiểm soát
- Bộ phận kiểm soát nội bộ hoạt động
thường xuyên
Đánh giá môi trường kiểm soát nội bộ của
doanh nghiệp. Đảm bảo doanh nghiệp
hoạt động được kiếm soát chặt chẽ, tránh
những quyết định liều lĩnh, sai với quy
định của doanh nghiệp và pháp luật.
10 Mội trường nhân sự theo đánh
giá của cán bộ tín dụng
- Môi trường làm việc lành mạnh,
công bằng.
- Chính sách nhân sự tốt (chính sách
tuyển dụng, đào tạo, tiền lương,
thưởng, bảo hiểm…)
Đánh giá khả năng quản lý và tận dụng
nguồn nhân sự của doanh nghiệp
11 Mục tiêu kế hoạch của doanh
nghiệp trong 1-3 năm tới
- Doanh thu
- Lợi nhuận
- Thị trường
- Sản phẩm
Đánh giá khả năng phát triển của doanh
nghiệp trong 1-3 năm tới
III Các nhân tố ảnh hưởng tới ngành
12 Khả năng gia nhập thị trường - Khó
- Bình thường
- Dễ dàng
Đánh giá khả năng bị chia sẻ thị phần đối
với các doanh nghiệp mới thành lập hoạt
động cùng ngành
13 Các chính sách của Nhà nước - Khuyến khích
- Bình thường
- Hạn chế
Đánh giá mức độ ưu đãi khi hoạt động
trong ngành
14 Triển vọng phát triển của
ngành tại thời điểm đánh giá
- Tốc độ tăng trưởng ngành
- Số lượng doanh nghiệp mới thành
lập
- Đinh hướng chung của Nhà nước
Đánh giá môi trường kinh doanh chung
của doanh nghiệp
IV Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động của doanh nghiệp
15 Thị trường đầu vào - Tính ổn định của thị trường cung
cấp các yếu tố đầu vào
Đánh giá tính ổn định của hoạt động sản
xuất kinh doanh.
- Danh sách các nhà cung cấp đầu vào
- Sự biến động về giá cả yếu tố đầu
vào
16 Thị trường đầu ra - Đặc tính của sản phẩm tiêu thụ, dịch
vụ cung cấp
- Danh sách các đối tác mua hàng
- Thị trường trong nước hay nước
ngoài
- Nhu cầu của thị trường đối với sản
phẩm của doanh nghiệp
- Chính sách bán hàng của doanh
nghiệp (marketting, hậu mãi, ….)
Đánh giá tính ổn định của thị trường đầu
ra, đảm bảo nguồn doanh thu của doanh
nghiệp
17 Tốc độ tăng trưởng hoạt động
của doanh nghiệp trong 3 năm
gần nhất
Trung bình cộng của doanh thu 3 năm Đánh giá tính ổn định và đinh hướng phát
triển của doanh nghiệp
18 ROE bình quân của 3 năm gần
nhất
Trung bình cộng ROE của 3 năm Đánh giá khả năng sinh lợi và dự đóan
khả năng phát triển của doanh nghiệp
19 Triển vọng phát triển của DN
theo đánh giá của cán bộ tín
dụng
III Quan hệ với tổ chức tài chính
20 Số lần cơ cấu và nợ quá hạn tại
MB trong 12 tháng qua
Số lần cơ cấu và nợ quá hạn tại MB
trong 12 tháng qua
Đánh giá uy tín của khách hàng với MB
21 Tỷ trọng nợ cơ cấu/nợ quá hạn
trên tổng dư nợ tại MB
(Số tiền nợ cơ cấu/nợ quá hạn)/ Tổng dư
nợ tại MB
Đánh giá chất lượng của dư nợ của khách
hàng tại MB
22 Tình hình cung cấp thông tin
của khách hàng trong 12 tháng
vừa qua
- Thông tin cung cấp có kịp thời hay
không?
- Thông tin có được cung cấp đủ hay
không?
Đánh giá tính hợp tác của khách hàng
23 Mức độ sử dụng các dịch vụ
khác của doanh nghiệp tại MB
- Dịch vụ tiền gửi thanh toán
- Doanh số tiền về
- Dịch vụ bảo lãnh
- Mở thư tín dụng
- Dịch vụ khác
Đánh giá mối quan hệ của khách hàng với
MB.
24 Thời gian quan hệ với MB Đánh giá mức độ thân thiết của khách
hàng với MB
25 Tình trạng nợ của khách hàng
đối với các tổ chức tín dụng
Thông qua các kênh
- Trung tâm thông tin tín dụng CIC
Đánh giá mức độ tín nhiệm trong quan hệ
tín dụng
khác trong 12 tháng vừa qua - Thông tin từ báo cáo tài chính
- Hợp đồng tín dụng, khế ước
- Các nguồn thông tin khác...
26 Đinh hướng chính sách tín
dụng đối với khách hàng
- Mở rộng
- Duy trì
- Thu hẹp
- Chấm dứt
NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI
CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH
Địa chỉ: 18 B Cộng Hòa, Q. Tân Bình, Tp. HCM
Điện thoại: 08.8118090 Fax: 08.8118082
BÁO CÁO RÀ SOÁT CÁC KHOẢN VAY
(PHỤ LỤC 05)
Kính gửi: Ban giám đốc Ngân hàng Quân đội – CN……………….
Ngày báo cáo
Tên khách hàng
Số hợp đồng
Số tiền cam kết giải ngân
Số tiền đã giải ngân
Số tiền chưa giải ngân
Ngày đáo hạn
1. Kiểm tra mức độ tuân thủ cam kết
Chỉ tiêu Có Không Nội dung
Khách hàng đã tuân thủ đầy đủ
các điều khoản và điều kiện mà
ngân hàng đặt ra chưa?
2. Quan hệ với các tổ chức tín dụng
Chỉ tiêu Có Không Nội dung
Đã có sự thay đổi nào trong mối
quan hệ giữa ngân hàng và
khách hàng chưa?
Có thông tin gì về thay đổi trong
mối quan hệ giữa khách hàng
với các định chế tài chính khác
không?
Khách hàng thực hiện cam kết
với Ngân hàng về % giao dịch
- Về số dư tiền gửi
- Về dư nợ
- Khác
3. Tinh hình quan hệ tín dụng của khách hàng với các tổ chức tài chính
Định
chế tài
chính
Loại
nợ
(ngắn,
trung,
dài
hạn)
Tình
trạng
nợ
Dư nợ Phương
thức trả
nợ
Số tiền
trả nợ
Lãi suất
%
Ngày
đáo hạn
4. Tình hình kiểm soát sau khách hàng
Số lần kiểm soát sau
Số lần ghi bằng văn bản
Tần xuất kiểm soát sau
Địa điểm kiểm soát sau
5. Tình hình hoạt động kinh doanh của khách hàng
5.1. Sản phẩm / Dịch vụ
Chỉ tiêu Có Không Nội dung
Doanh nghiệp có thay đổi về
chủng loại sản phẩm và dịch
vụ được đưa ra thị trường
không ?
Doanh nghiệp có sự thay đổi
nào về chất lượng sản
phẩm/dịch vụ không?
Doanh nghiệp có sản phẩm/dịch
vụ mới đưa ra thị trường không?
{Ơ
5.2. Thị trường
Chỉ tiêu Có Không Nội dung
Doanh nghiệp có thay
đổi nào về thị trường đầu vào
không?
Doanh nghiệp có thay đổi nào
về thị trường đầu ra không?
Thị phần của sản phẩm/dịch vụ
của doanh nghiệp có biến động
không?
Khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp có thay đổi không?
5.3 Kết quả hoạt động kinh doanh
Giai
đoạn
Doanh
thu
% Lợi
nhuận
% Nguồn
vốn chủ
sở hữu
Nợ vay %
Nhận xét về các kết quả trên
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5.4. Kế hoạch phát triển trong tương lai
Giai
đoạn
Doanh
thu
Lợi
nhuận
+/- Nguồn
vốn chủ
sở hữu
Nợ vay Tổng tài sản
Nhận xét về các kết quả trên
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
6. Tài sản bảo đảm
Chỉ tiêu Có Không Nội dung
Đã có thay đổi nào có thể ảnh
hưởng đến giá trị/ tính thanh
khoản của tài sản bảo đảm của
ngân hàng chưa?
Tài sản bảo đảm của ngân hàng
có cần phải được định giá lại
một cách chính thức?
Tài sản có được mua bảo hiểm
theo cam kết không?
7. Kết luận và đề xuất
7.1. Kết luận:
• Về tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
• Thay đổi về xếp hạng tín dụng (nếu có)
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
• Khả năng thanh toán các khoản nợ của MB và các tổ chức tài chính khác
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
• Về tài sản đảm bảo
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
7.2. Đề xuất
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
Cán bộ tín dụng
(Ký và ghi rõ họ tên)
Ý kiến của Trưởng phòng Tín dụng
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Kiem soat tin dung Doanh nghiep vua va nho tai Ngan hang TMCP Quan doi ch.pdf