Luận văn trình bày một số kết quả cơ bản của Lý thuyết Nevanlinna và ứng dụng của nó đối với phương trình hàm P( f ) = Q( g ) trong trường p - adic .
Nội dung luận văn gồm ba chương .
Chương 1: Trình bày một số kiến thức cơ bản về trường định chuẩn không Acsimet , trường số p - adic , và một số tính chất đặc biệt về hàm phân hình trên trường không Acsimet áp dụng cho chương sau .
Chương 2: Nêu định nghĩa , một số tính chất về các hàm đặc trưng Nevanlinna , hai định lý cơ bản của lý thuyết Nevanlinna và một số kết quả về bài toán xác định tập duy nhất của hàm phân hình trên trường p - adic .
Chương 3: Trình bày một số kết quả về phương trình hàm P( f ) = Q( g )
trong trường p - adic .
Kết quả của luận văn :
Cho P , Q là các đa thức thuộc K[x] với
P ' Q ' 0 . Xét hai hàm phân biệt
f , g giải tích hoặc phân hình trong đĩa
x a r ( tương ứng trong K ), thoả
mãn P( f ) = Q( g ) . Sử dụng lý thuyết phân phối giá trị hàm phân hình
Nevanlinna , đưa ra các điều kiện đủ về các không điểm của
P' ,Q'
để f và g bị
chặn trong đĩa
x a r
( hoặc tương ứng là hằng số ) .
Trường hợp đặc biệt khi degP = 4, xét trường hợp riêng
Q P
( K ) và đưa ra một số điều kiện đặc trưng cho sự tồn tại của hai hàm
phân biệt khác hằng f , g phân hình trong K thoả mãn
P( f ) P(g) .
Luận văn được hoàn thành dưới sự hướng dẫn và chỉ bảo tận tình của
GS . TSKH Hà Huy Khoái . Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và thành kính
nhất đến Thầy , Thầy không chỉ hướng dẫn tôi nghiên cứu khoa học mà Thầy
còn thông cảm tạo mọi điều kiện động viên tôi trong suốt quá trình làm luận
văn .
Tôi xin chân thành cảm ơn khoa Toán , khoa sau Đại học trường đại học
sư phạm Thái Nguyên , Viện toán học Việt Nam đã giúp đỡ và tạo điều kiện
để tôi hoàn thành luận văn này .
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn ban giám hiệu trường CĐCN Việt Đức , đặc biệt là các đồng nghiệp trong khoa KHCB , gia đình và bạn bè tôi đã hết sức quan tâm và giúp đỡ tôi trong thời gian học và hoàn thành luận văn .
Trong quá trình viết luận văn cũng như trong việc xử lý văn bản chắc chắn không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót . Rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô, các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
THÁI NGUYÊN - 2007
MỤC LỤC
trang
Mở đầu 1
Chương 1 . Kiến thức cơ sở 3
1.1 . Trường định chuẩn không Acsimet 3
1.2 . Trường số p - adic 4
1.3. Hàm chỉnh hình trên trường không Acsimet .7
Chương 2 . Lý thuyết Nevanlinna trên trường p - adic .14
2.1 . Các hàm đặc trưng Nevanlinna 14
2.2 . Các định lý cơ bản về phân phối giá trị hàm phân hình 20
2.3 . Tập xác định duy nhất các hàm phân hình 25
Chương 3 . Phương trình hàm P(f) = Q(g) trong trường p - adic .30
Kết luận .54
Tài liệu tham khảo 55
.
58 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1762 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Lý thuyết Nevanlinna và ứng dụng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
D . Điểm z0 D là nghiệm bội q của f nếu và chỉ
nếu : f (n) (z0) = 0 , n < q và f
(q)
(z0) 0 .
Định nghĩa 1.3.16. Với tập D
K không có điểm cô lập .
Hàm f : D
K
được gọi là hàm phân hình trên D nếu tồn tại một
tập đếm được S
D , S không có điểm giới hạn trong D sao cho f là hàm
chỉnh hình trên D \ S .
Kí hiệu M (D) là tập các hàm phân hình trên D .
Định nghĩa 1.3.17. Với tập D
K không có điểm cô lập .
Hàm f : D
K
được gọi là hàm phân hình địa phương trên D nếu
với
a
D , r
R+ , q Z+ và an K sao cho:
f(z) =
];[,)( raKDzaza
qn
n
n
.
Vậy mỗi hàm phân hình là một hàm phân hình địa phương.
Đặt M(
(K) = M(K(0 ;
)) . Ta có kết quả sau :
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
14
Mệnh đề 1.3.18. Giả sử f
M(
(K) , khi đó tồn tại g , h
A(
(K)
sao cho
h
g
f
và :
r
hr
gr
fr 0,
),(
),(
),(
.
Đặc biệt :
),(
1
)
1
,(
frf
r
.
Mệnh đề 1.3.19. Với 0 < r <
, hàm
).,(r
: M(
(K)
R+ thoả mãn :
i)
),( fr
= 0 khi và chỉ khi f = 0 .
ii)
),( 21 ffr
max {
),( 1fr
,
),( 2fr
}.
iii)
).,( 21 ffr
=
),( 1fr
.
),( 2fr
.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
15
Chƣơng 2
LÝ THUYẾT NEVANLINNA TRÊN TRƢỜNG
P - ADIC
Trong chương này , ta xét K là trường đóng đại số , đầy đủ với chuẩn
không Acsimet có đặc số 0.
2.1 Các hàm đặc trƣng Nevanlinna .
Định nghĩa 2.1.1. Giả sử f
0,)(( KA
và f (z) =
mn
n
n za
,
( m
0 , am 0 ) , a K . Ta định nghĩa :
+ n
0)(:];0[:)1,(
azfrKz
af
r
là hàm đếm số không điểm
(kể cả bội ) của f - a trong đĩa K[0;r] .
+
)
1
,(
af
rn
là hàm đếm số không điểm phân biệt của f - a trong đĩa
K[0;r].
+ Với
00
, hàm :
N
dt
t
af
tn
af
r
r
0
)
1
,(
:)
1
,(
, (
r0
)
được gọi là hàm giá trị của f - a trên đĩa K [0;r] .
Mệnh đề 2.1.2. Với f (z) =
mn
n
n za
)(KAr
,
),( fr
là chỉ số ứng với số
hạng lớn nhất
),( fr
, ta có :
)
1
,(
f
rn
=
),( fr
.
Chứng minh
Theo định lí 1.3.6 (định lí Weierstrass) tồn tại một đa thức
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
16
g (z) = b0 + b1z + . . . +
zb
K [z] với
=
),( fr
và một chuỗi luỹ thừa
h [z] = 1 +
1n
n
n zc
, cn
K .
thoả mãn :
i) f (z) = h (z) g (z) ,
ii)
),( gr
=
rb
,
iii) h
)(KAr
,
iv)
)1,( hr
< 1 .
Để chứng minh
)
1
,(
f
rn
=
),( fr
, ta chứng minh với
K : g(
) = 0
thì
r
và nếu tồn tại
K
: h(
) = 0 thì
r
.
Giả sử
K : g(
) = 0 , khi đó tồn tại i
v sao cho
bgb ii ),(
Suy ra nếu
r
thì :
ii
i rbbb
,
Tức là :
rbrrbrb
iii
i
(mâu thuẫn với ii) .
Vậy
r
(1)
Mặt khác , giả sử tồn tại
K
: h(
) = 0 . Khi đó , tồn tại n > 0 sao cho
1
n
nc
. Do đó nếu
r
thì
nnn r
c
11
.
Từ đó suy ra:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
17
1
1
n
n
n
n r
r
rc
,
điều này mâu thuẫn với
)1,( hr
< 1 . Vậy 0 - điểm của hàm h không thuộc
đĩa K[0;r]. (2)
Từ (1), (2) ta suy ra
)
1
,(
f
rn
=
),( fr
.
Mệnh đề 2.1.3. Giả sử f
)(KAr
có k 0 - điểm (kể cả bội ) trong K[0;r],
k
1 . Khi đó với b
f (K [0;r]) thì f - b cũng có k 0 - điểm (kể cả bội) trong
K[0;r].
Chứng minh
Giả sử f (z) =
mn
n
n za
. Theo định lí 1.3.6 ta có :
k =
),( fr
và
knrara kk
n
n ,
;
knrara kk
n
n ,
.
Với b
f (K [0;r]) , ta có :
k
k rabzfrbfba ))(,()0(0 .
Do đó:
),( bfr
= k =
),( fr
.Theo định lí 1.3.6, thì f - b có k 0 - điểm
trong đĩa K [0;r] .
Từ mệnh đề 2.1.3 , ta suy ra một số tính chất về hàm giá trị của hàm
phân hình như sau:
Hệ quả 2.1.4. Giả sử f
)0(),(( KA
không bị chặn và b
K ,
ta có:
)(),1()
1
,()
1
,(
rO
f
rN
bf
rN
.
Hệ quả 2.1.5. Giả sử f là hàm nguyên khác hằng và b
K , ta có:
)(),1()
1
,()
1
,(
rO
f
rN
bf
rN
.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
18
Ta xây dựng các hàm đặc trưng cho hàm phân hình
Cố định r , 0 < r <
và f
M(
(K). Khi đó , tồn tại f0, f1
)(KAr
,
với f0 , f1 không có nhân tử chung trong vành
)(KAr
sao cho f =
1
0
f
f
.
Định nghĩa 2.1.6. Với a
K
, ta định nghĩa :
+ Hàm đếm số 0 - điểm (kể cả bội) của f - a trong đĩa K [0;r] được xác
định bởi :
)
1
,(
af
rn
=
0
1 0
1
( ) ( , ) ,
1
( , ) ,
n r , f n r nÕu a
f
n r nÕu a
f af
+ Hàm giá trị của f - a trên đĩa K [0;r] được xác định bởi :
)
1
,(
af
rN
=
0
1 0
1
( ) ( , ) ,
1
( , ) ,
N r , f N r nÕu a
f
N r nÕu a
f af
Mệnh đề 2.1.7. Với f
M(
(K) , ta có :
)
1
,(
f
rN
-
),( frN
=
),(log),(log 0 ffr
, với 0 <
0
< r
.
(Công thức Jensen)
Chứng minh
Với f
A(
(K ) , ta kí hiệu:
),( afrN
=
r
r
af
ndt
t
af
n
af
tn
0
log)
1
,0(
)
1
,0()
1
,(
, với 0 < r <
.
Khi đó ta có:
),( afrN
-
),( 0 afN
=
)
1
,(
af
rN
0 .
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
19
Theo mệnh đề 2.1.2 , ta có:
)0,( frN
=
r
r
f
ndt
t
f
n
f
tn
0
log)
1
,0(
)
1
,0()
1
,(
=
r
rfdt
t
fft
0
log),0(
),0(),(
=
)0(log),(log *ffr
.
Suy ra :
)
1
,(
f
rN
=
)0,( frN
-
)0,( 0 fN
=
),(log),(log 0 ffr
.
Giả sử f =
0
1
f
f
M(
(K) , với f1 , f0 A(
(K ) ta kí hiệu :
),( afrN
=
a nÕu , )aff(r,N
a nÕu , 0)f(r,N
01
0
Khi đó ta có :
)0,( frN
-
),( frN
=
)0,( 1 frN
-
)0,( 0 frN
=
)0(log),(log
*
11 ffr
-
),(log 0fr
+
)0(log
*
0f
=
),(
),(
log
0
1
fr
fr
-
)0(
)0(
log
*
0
1
*
f
f
=
)0(log),(log *ffr
Từ đó suy ra :
)
1
,(
f
rN
-
),( frN
=
),(log),(log 0 ffr
, với 0 <
0
< r
.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
20
Định nghĩa 2.1 8. Giả sử f
M(
(K) , với r
ta định nghĩa :
+ Hàm xấp xỉ của hàm f trên đĩa K [0;r] được xác định bởi :
m ( r, f ) =
),( frlog
= max
),(log,0 fr
.
+ Hàm đặc trưng :
T ( r, f ) = m ( r, f ) + N (r, f ) .
Chú ý :
Ta có : log
),( fr
=
),( fr log
-
),(
1
fr
log
= m ( r, f ) -
)
1
,(
f
rm
.
Do đó công thức Jensen có thể viết lại như sau:
),(log),()
1
,( 0 ffrT
f
rT
.
Hay
)1(),()
1
,( OfrT
f
rT
.
Từ định nghĩa của các hàm đặc trưng , ta có một số tính chất sau .
Mệnh đề 2.1.9. Với fi
M(
(K) , i = 1 , . . . ,k và r > 0 ,ta có :
),(),(
11
k
i
i
k
i
i frNfrN
,
),(),(
11
k
i
i
k
i
i frNfrN
;
),(max),(
1
1
i
ki
k
i
i frmfrm
,
),(),(
11
k
i
i
k
i
i frmfrm
;
),(),(
11
k
i
i
k
i
i frTfrT
,
),(),(
11
k
i
i
k
i
i frTfrT
.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
21
Mệnh đề 2.1.10. Giả sử f là hàm phân hình trên đĩa d(0,r) sao cho
f (0)
0 , . Khi đó , f bị chặn trên đĩa d(0,r) khi và chỉ khi T(
, f ) bị chặn
trên [0;r) .
Mệnh đề 2.1.11. Giả sử f là hàm phân hình trên đĩa d(0, r), P là đa
thức bậc n trên K . Khi đó:
)1(),())(,( OfnTfPT
Hệ quả 2.1.12. Giả sử f là hàm phân hình trên đĩa d(0, r), P là đa thức
trên K . Khi đó , f bị chặn trên d(0, r) khi và chỉ khi P( f ) bị chặn trên d(0, r).
Hệ quả 2.1.13. Giả sử P , Q là đa thức trên K , f và g là các hàm phân
hình trên d(0, r) thoả mãn P( f ) = Q( g ) . Khi đó , f bị chặn trên d(0, r) khi
và chỉ khi g bị chặn trên d(0, r) .
2.2 Các định lí cơ bản về phân phối giá trị hàm phân hình .
Định lí 2.2.1 (Định lí cơ bản thứ nhất).
Giả sử f là hàm phân hình khác hằng trên K(0,
) . Khi đó , với mọi
a
K ta có :
ρ)(r ,
)1(),()
1
,()
1
,( OfrT
af
rN
af
rm
Chứng minh
Theo định nghĩa hàm đặc trưng và áp dụng công thức Jensen ta có:
),()
1
,()
1
,(
a-f
1
rT
af
rN
af
rm
=
)1(),( OafrT
.
Mặt khác , vì :
),(),(),( arTfrTafrT
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
22
=
),(),(),( arNarmfrT
=
afrT log),(
, (vì N(r, -a) = 0 ).
Hay:
),( afrT
),( frT
+
)1(O
khi
r
Tương tự ta cũng có :
),( frT
),( afrT
+
)1(O
khi
r
Do đó :
),( afrT
=
),( frT
+
)1(O
khi
r
Vậy:
)
1
,()
1
,(
af
rN
af
rm
=
),( afrT
+
)1(O
=
),( frT
+
)1(O
khi
r
.
Định lí 2.2.2 (Định lí cơ bản thứ hai).
Giả sử f là hàm phân hình khác hằng trên K(0,
) ; và a1 , . . . , aq là các
điểm phân biệt thuộc K . Định nghĩa:
ji aa ,
1
ji
min
, A =
i
i
a,1max
.
Khi đó với 0 < r <
ta có :
(q-1) T(r, f )
q
j
f
j
Sr
f
rNfrNfrN
af
rN
1
'
' log)
1
,(),(),()
1
,(
f
j
q
j
Sr
af
rNfrN
log)
1
,(),(
1
,
với
A
qfafS
q
j
jf
1
'
00 log)1(),(log),(log
.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
23
Chứng minh
Giả sử r’ :
0
< r
’
<
,
0
1
f
f
f
với
)(, '01 KAff r
và f1 , f0 không có
nhân tử chung . Đặt F0 = f0 , Fi = f1 - ai f0 , với i = 1 , 2, . . . , q .
Khi đó: f1 = Fi + ai f0 với mọi i =
q,1
.
Do đó:
0
1
1 ,max faFf ii
qi
0
1
,max. FFA i
qi
Suy ra:
0
1
,max. FFAf i
qi
k
, với k = 0 ,1 .
Kí hiệu W = W( f0 , f1 ) là định thức Wronskia của f0 và f1 . Khi đó ta có:
Wi = W(F0 , F1 ) = W.
Vì f là hàm phân hình khác hằng nên tồn tại z
K [0 ; r
’
] \ K [0 ;
0
] sao
cho:
W(z) , f1(z) , Fi (z) 0 , i = 0 , 1, . . . , q .
Chọn j =
q,...,2,1
sao cho:
)(min)(
1
zFzF i
qi
j
.
Ta có:
)z(F
1
aa
)z(F)z(F
)z(f i
ji
ji
0
, với i
j .
Không mất tính chất tổng quát, ta giả sử:
)(...)()(...
...)()(,)(max0
11
10
zFzFzF
zFzFzf
qjj
j
Do đó , với k = 0 ; 1 ta có :
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
24
)()(,)(max)( 0 zFAzFzfAzf tjk
, với
jiqt ,,1
,
Suy ra :
)()(max)(
1,0
zF
A
zfzf tk
k
, với
jiqt ,,1
,
với
f
= ( f0 , f1 ) : K K
2
là một biểu diễn của hàm f .
Vì Wj = W nên ta có :
)(log)(log
)(
)(...)(
log
,,1
0
zDzF
zW
zFzF
j
jtqt
t
q
với
0
'
0
'
0
)(
F
F
F
F
FF
W
zD
j
j
j
j
j
. Do đó:
)(log
)(
)(...)(
log)(log
0
,,1
zD
zW
zFzF
zF j
q
jiqt
t
.
Suy ra :
jiqt
t zF
A
qzfq
,,1
)(loglog)1()(log)1(
A
q )1(
+
)(log
)(
)(...)(
log
0
zD
zW
zFzF
j
q
.
Đặt r =
z
, theo mệnh đề 1.3.8 ta có :
rzF
zF
zF
zF
zD
j
j
j
1
)(
)(
,
)(
)(
max)(
0
'
0
'
.
Hay:
rzD j log)(log
.
áp dụng công thức Jensen , ta có :
),(log),(log)(log 000 frFrzF
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
25
=
),(log)
1
,( 00
0
f
f
rN
=
),(log),( 00 ffrN
,
),(log),(log)(log
'
011
'
0 ffffrWrzW
=
),(log)
1
,( 0 W
W
rN
=
),(log2),(log)
1
,( 00
'
0 ff
W
rN
.
),(log),(log)(log 01 fafrFrzF iii
=
),(log),(log)
1
,( 000 faf
af
rN i
i
( vì
qi
faf
rN
af
rN
ii
,1,)
1
,()
1
,(
01
) .
Mặt khác , do:
),(log),(),(log)(log 00 ffrTfrzf
,
nên suy ra :
f
q
j j
Sr
W
N
af
rNfrNfrTq
log)
1
,1()
1
,(),(),()1(
1
,
với
A
qfafS
q
j
jf
1
'
00 log)1(),(log),(log
.
Vì
'
1
2
01
'
0
'
10 fffffffW
nên :
)
1
,(
W
rn
= 2
)
1
,(
0f
rn
+
)
1
,(
'f
rn
-
),( 'frn
= 2
),( frn
+
)
1
,(
'f
rn
-
),( 'frn
, suy ra :
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
26
)
1
,(
W
rN
= 2
),( frN
+
)
1
,(
'f
rN
-
),( 'frN
.
Suy ra :
)
1
,(),()
1
,()
1
,(),(
11 j
q
j
q
j j af
rnfrn
W
rn
af
rnfrn
.
Do đó ta có :
f
q
j j
SrfrN
f
NfrN
af
rNfrTq
log),()
1
,1(),()
1
,(),()1( '
'
1
.
q
j
f
j
Sr
af
rNfrN
1
log)
1
,(),(
,
với
A
qfafS
q
j
jf
1
'
00 log)1(),(log),(log
.
2.3 Tập xác định duy nhất các hàm phân hình .
Giả sử K là trường đóng đại số, đặc số 0, đầy đủ với chuẩn không
Acsimet. Với f là hàm phân hình khác hằng trên K,
Ka
,
KS
.
Ta định nghĩa:
Định nghĩa 2.3.1. Đại lượng
)(z
a
f
là giá trị bội của f - a tại, tức là :
mz
a
f )( 0
a nÕu ,
a nÕu ,
m
0
0
m
0
0
)zz(
)zz(h
)z(h)zz(a
)z(f
với
0)( 0 zh
.
KzzzSE af
Sa
f
|)),(()(
.
0)(|)(
zKzSE
a
f
Sa
f
.
Hàm f và g được gọi là chung giá trị kể cả bội (không kể bội) nếu:
•.) .t ,)()(()()( aEaEaEaE gfgf
.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
27
Nếu f và g có chung giá trị kể cả bội (không kể bội) , ta viết f và ga - CM
( f và ga - IM , tương ứng).
Tập
KS
được gọi là tập xác định duy nhất các hàm phân hình
(URSM) nếu với bất kì f , g là hai hàm phân hình khác hằng trên K thoả mãn
)()( SESE gf
kéo theo f
g .
Tập
KS
được gọi là tập xác định duy nhất các hàm nguyên
(URSE) nếu với bất kì f , g là hai hàm nguyên khác hằng trên K thoả mãn
)()( SESE gf
kéo theo f
g .
Vào những năm 1920 , như là một ứng dụng của Lý thuyết Nevanlinna ,
chính Nevanlinna đă chứng minh rằng một hàm phân hình khác hằng trên mặt
phẳng phức xác định duy nhất bởi nghịch ảnh của 5 giá trị phân biệt kể cả bội,
nghĩa là với f , g là hai hàm phân hình khác hằng trên C thoả mãn :
,)()( jgjf aEaE
j = 1 , 2 , . . . , 5.
thì f
g .
Khi xét trên trường p - adic , bài toán xác định tập duy nhất của hàm phân
hình , hàm nguyên đã được nhiều tác giả quan tâm . Adams - Straus đã chứng
minh được kết quả sau :
Định lí 2.3.2. Giả sử f , g là hai hàm phân hình khác hằng trên K và a1 ,
a2 , a3 , a4 phân biêt thuộc K sao cho:
,)()( jgjf aEaE
j = 1 , 2 , . . . 4.
Khi đó f
g .
Chứng minh
Giả sử f không trùng với g theo định lí cơ bản thứ hai ta có :
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
28
4
1
)1()
1
,(),(log),(3
j j
O
af
rNfrNrfrT
.
Vì
),(),(),( frNfrNfrT
nên suy ra :
4
1
)1()
1
,(log),(2
j j
O
af
rNrfrT
.
Mặt khác , do
,)()( jgjf aEaE
j = 1 , 2 , . . . 4 nên suy ra :
rt
gt
tn
af
tn
j j
,)
1
,()
1
,(
4
1
Hay:
4
1
)
1
(,)
1
,(
j j gt
N
af
rN
.
Do đó ta có :
)1()
1
,(log),(2 O
gf
rNrfrT
)1()
1
,( O
gf
rT
)1(),( OfrT
)1(),(),( OgrTfrT
.
Tương tự , ta cũng có :
)1(),(),(log),(2 OgrTfrTrgrT
.
Suy ra : 2log r
)1(O
, điều này mâu thuẫn khi
r
.
Vậy f
g .
Từ phép chứng minh trên , ta suy ra rằng nếu hai hàm nguyên trên K
chung nhau 3 giá trị phân biệt không kể bội thì chúng trùng nhau . Tuy nhiên,
Adams - Straus đã chứng minh được một kết quả mạnh hơn như sau.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
29
Định lí 2.3.3. Giả sử f , g là hai hàm nguyên khác hằng trên K và a1 , a2
là hai điểm phân biệt trên K sao cho :
,)()( jgjf aEaE
j = 1 , 2 .
Khi đó f
g.
Chứng minh
Không mất tính chất tổng quát , chọn
nnn zrKz :
sao cho
)()( nn zgzf
và
.1,,max)( 21 naazf n
Đặt :
))((
)(
21
'
afaf
gff
.
Vì
,)()( jgjf aEaE
j = 1 , 2 nên mọi 0 - điểm kể cả bội của
( f - a1)( f-a2) đều là 0 - điểm của
)(' gff
, do đó
không có cực điểm . Vậy
là hàm nguyên . Nhưng do :
,0
1
)(
)(
)()(
)()()(
)(
'
21
'
nn
n
nn
nnn
n
rzf
zf
azfazf
zgzfzf
z
nên suy ra
0
hay
gf
.
Mệnh đề 2.3.4. Giả sử f , g là hai hàm phân hình khác hằng trên K và
tồn tại ba điểm phân biệt a1 , a2 , a3 thuộc K sao cho :
,)()( jgjf aEaE
j = 1 , 2 và
)()( 33 aEaE gf
Khi đó f
g .
Chứng minh
Giả sử a1 , a2 K , đặt
2
1
af
af
F
,
2
1
ag
ag
G
. Xét :
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
30
2
2
1
1 .
af
ag
ag
af
G
F
.
Vì
,)()( jgjf aEaE
j = 1 , 2 nên
G
F
không có cực điểm và cũng
không có 0 - điểm . Vậy
G
F
là hàm hằng. Do đó , tồn tại c
*K
:
G
F
= c
hay :
2
1
2
1
)(
)(
.
)(
)(
azg
azg
c
azf
azf
(*)
Vì
)()( 33 aEaE gf
nên chọn được
0z
)()( 33 aEaE gf
.
Khi đó:
30 )( azf
và
30 )( azg
. Từ (*) và
0zz
ta suy ra c = 1 .
Vậy f
g .
Nếu a1 hoặc a2 bằng , giả sử a2 = . Khi đó
1
1
ag
af
là hàm nguyên trên
K và không có 0 - điểm.Tương tự như trên ta suy ra f
g.
Hệ quả 2.3.5. Giả sử f , g là hai hàm nguyên khác hằng trên K và a1 ,
a2 là hai điểm phân biệt thuộc K thoả mãn :
,)()( 11 aEaE gf
)()( 22 aEaE gf
Khi đó f
g .
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
31
Chƣơng 3
PHƢƠNG TRÌNH HÀM P( f ) = Q( g )
TRONG TRƢỜNG P - ADIC
Ta xét K là trường đóng đại số đầy đủ có đặc số 0 . Cho a
K và r > 0 ,
kí hiệu M( K ) (tương ứng M( Kr )) là trường các hàm phân hình trong K
(tương ứng trong K(a ; r)) và A( K ) (tương ứng A( Kr )) là vành các hàm giải
tích trong K (tương ứng trong K(a ; r)) . Trong A( Kr ) , ta kí hiệu Ab( Kr ) là
vành con các hàm f
A( Kr ) bị chặn trong K(a ; r) ; Au( Kr ) = A( Kr ) \ Ab( Kr)
Tương tự, trong M( Kr ) ta kí hiệu Mb( Kr ) là trường con các hàm f M(Kr)
có dạng
với
,
Ab( Kr ) ; Mu( Kr ) = M( Kr ) \ Mb( Kr ) .
Định lí 3.1. Cho P , Q
K [x] với deg P = deg Q = 2 . Giả sử a là một
không điểm của 'P và b là một không điểm của 'Q .
Khi đó , ba mệnh đề sau là tương đương :
i) Tồn tại f , g
A(K) \ K thoả mãn P( f ) = Q( g ).
ii) Tồn tại f , g
Au( Kr ) \ K thoả mãn P( f ) = Q( g ).
iii) P( a ) = Q( b ).
Chứng minh
Vì deg P = deg Q = 2 và a là một không điểm của 'P , b là một không
điểm của
'Q
, nên ta có thể viết :
,)()()( 22 aPaxxP
,)()()( 22 bQbxxQ
0\, K
.
(i)
(iii) : Ta giả sử P( a ) = Q( b ) và cho f
A(K) \ K . Đặt :
bafg )(
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
32
suy ra g
A(K) \ K và :
)()()( 22 bQbggQ
=
)()( 2
2
2
bQaf
=
)()()( 22 fPfPaf
.
Ngược lại , giả sử P(a)
Q(b) và giả sử tồn tại f , g
A(K) \ K thoả mãn:
P( f ) = Q( g ) . Cho
K thoả mãn
2
= Q( b ) - P( a ) và đặt :
)( af
,
)( bg
.
suy ra
,
A(K) \ K và ta có :
2
2
2
2
2
2
22 )()( bgaf
=
])()([
1 2222
2
bgaf
=
))]()(()()([
1
2
bQgQaPfP
=
)]()([
1
2
aPbQ
= 1 .
suy ra
))((
= 1 nên
)()( vµ
là hằng số . Vậy
,
là hằng số
tức là f , g là hằng số , mâu thuẫn với giả thiết f , g
A(K) \ K .
Vậy P( a ) = Q( b ).
(ii)
(iii) Tương tự như trên , ta giả sử P( a ) = Q( b ) và lấy f
Au(Kr) Đặt :
bafg )(
suy ra g
Au(Kr) và P( f ) = Q( g ) .
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
33
Ngược lại , giả sử P( a )
Q( b ) và giả sử tồn tại f , g
Au(Kr) thoả
mãn
P( f ) = Q( g ) . Cho
K thoả mãn
2
= Q( b ) - P( a ) và đặt :
)( af
,
)( bg
.
suy ra
,
Au(Kr) và ta có :
122
1))((
. Vậy
)()( vµ
bị chặn trong Kr , do đó cả
vµ
đều bị chặn trong Kr
mâu thuẫn với giả thiết
,
Au(Kr) .
Vậy P( a ) = Q( b ).
Định nghĩa 3.2. Một đa thức P
K[x] được gọi là thoả mãn Điều kiện
( F ) nếu với bất kì hai không điểm phân biệt a , b của 'P , ta có P( a ) P( b )
(tức là hạn chế của P trên tập các không điểm của 'P là đơn ánh ) .
Bổ đề 3.3. Cho P
K[x] với deg P = 4 và giả sử nó không thoả mãn
Điều kiện (F) .
Khi đó, 'P có ba không điểm phân biệt .
Chứng minh
Vì P không thoả mãn Điều kiện (F) nên 'P không thể có không điểm bội
ba duy nhất . Giả sử , 'P chỉ có hai không điểm phân biệt.
Bằng phép đổi biến, 'P có dạng:
Kbbxx ,,)(2
.
Suy ra 0 và b là hai không điểm phân biệt của 'P . (*)
Khi đó P có dạng :
Kdd
x
b
x
,)
34
(
34
Vì P không thoả mãn Điều kiện (F) nên :
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
34
)()0( bPP
d
d
bb
)
34
(
44
suy ra b = 0 , mâu thuẫn với (*) .
Vậy 'P có ba không điểm phân biệt .
Bổ đề 3.4. Cho P
K[x] với deg P = 4 và hệ số cao nhất là 1 .
Khi đó , hai mệnh đề sau là tương đương :
(i) P không thoả mãn Điều kiện (F) .
(ii) P có dạng [(x - a + l ) (x - a - l )]2 + A với A
K , l
*K .
Chứng minh
(i)
(ii) : Giả sử (i) được thoả mãn , tức là P không thoả mãn Điều kiện
(F) . Theo bổ đề 3.3 thì 'P có ba không điểm phân biệt c1 , c2 , c3 .
Trước hết , ta giả sử P(c1) = P(c2) = P(c3) . Vậy P - P(c1) có ba không
điểm là c1 , c2 , c3 cấp 2 , mâu thuẫn với giả thiết deg P = 4 . Do đó , ta có
thể giả sử : P(c1) P(c2) P(c3) .
Suy ra :
P - P(c1) =
)2,0)((,)()( 11111
1 scRxRcx s
=
)2,0)((,)()()( 222221
21 scRxRcxcx ss
.
Vì deg P = 4 , hệ số cao nhất của P là 1 nên s1 = s2 = 2 , R2(x) = 1 .
Đặt :
laclac
cc
acPA
21
21
1 ,,
2
,)(
.
Suy ra :
P =
AlaxlaxcPcxcx 21
2
2
2
1 )])([()()()(
.
Hơn nữa , vì 'P có ba không điểm phân biệt nên l 0 , tức là (ii) được
chứng minh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
35
(ii)
(i) : Dùng phép đổi biến ta có thể đưa P về dạng :
P = x
4
+ bx
2
+ c .
Vì l
K
*
nên b
0 . Ta có :
'P = 4x
3
+ 2bx = 2x( 2x
2
+ b ) .
Nếu b < 0 , 'P có hai không điểm phân biệt là
2
b
, nhưng
P(
2
b
)=P(
2
b
), tức là P không thoả mãn Điều kiện (F) .
Nếu b > 0 , tương tự như trên , 'P có hai không điểm phân biệt là
2
bi
,
nhưng P(
2
bi
)=P(
2
bi
), tức là P không thoả mãn Điều kiện (F) .
Vậy (i) được chứng minh.
Mệnh đề 3.5. Cho f , g
M(Kr) và P , Q K[x] và giả sử f và g thoả
mãn :
P( f ) =Q( g )
Khi đó , f bị chặn trong K khi và chỉ khi g bị chặn trong K .
Chứng minh
Vì f bị chặn , nên theo mệnh đề 2.1.10
),( fT
bị chặn . Đặt p = deg P .
Nếu p = 0 thì P là hằng số nên P( f ) bị chặn .
Nếu p > 0 theo mệnh đề 2.1.11 ta có :
)1(),())(,( OfpTfPT .
Vì
),( fT
bị chặn , suy ra
))(,( fPT
bị chặn . Do đó P( f ) bị chặn hay
Q( g ) bị chặn , tức là g bị chặn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
36
Mệnh đề 3.6. Cho P , Q
K[x] với
0'' QP
và cho p = deg P , q = deg
Q, thoả mãn
),min(2 qp
. Giả sử tồn tại các không điểm phân biệt c1 , c2 , . .
ck của 'P sao cho
jicPcP ji ,)()(
và
kidQcP i ,...,1,)()(
với mọi
không điểm d của
'Q
.
Giả sử tồn tại hai hàm phân hình f, g
Mu(Kr) thoả mãn P( f ) = Q( g ).
Khi đó , ta có :
)1(),(),( OfT
q
pkq
fN
.
Hơn nữa , giả sử
q
p
3
2
thì
2k
. Thêm nữa , nếu p
q thì k = 1 , c1 là
một không điểm đơn của 'P và hoặc q < p , hoặc (q, p) = q - p .
Chứng minh
Đặt w = (p , q) và
pwp
,
qwq
. Không mất tính tổng quát , ta có thể
giả sử
0'' gf
.Mặt khác , có thể giả sử a = 0 và không hàm phân hình đựơc
xét nào đạt 0 hoặc
tại 0. Kí hiệu I (tương ứng J ) là khoảng có dạng [l ;
)
(tương ứng [l ; log r) ) và biểu diễn hai hàm
,
xác định trong I ( tương
ứng trong J ) :
)1(O
nếu
là bị chặn trong I ( tương ứng trong J ) .
Theo mệnh đề 2.1.10 ta có :
)1(),())(,( OfpTfPT ,
)1(),())(,( OgqTgQT .
Vì P( f ) = Q( g ) nên :
))(,())(,( gQTfPT
. Do đó:
)1(),(),( OgqTfpT
)1(),(),( OgTqfTp (1)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
37
Cho b là cực điểm cấp k của f . Vậy b là cực điểm cấp l của g thoả mãn :
qlpk
.
Vì
1),( qp
nên
q
chia hết cho k , nghĩa là mỗi cực điểm bội của f đều
là cực điểm bội ít nhất là
q
. Do đó:
),(),( fNqfN
(2)
Vì ci là một không điểm của 'P ( với i = 1, . . . , k ) nên ta có :
)()()( xRcxcPP i
s
ii
i
với si
0)(,deg,][,2 iiiii cRspRxKR
.
Do đó:
)()()()()()( iii
s
i cPgQcPfPfRcf
i
, ( i = 1, . . . , k ) (3)
Đặt :
k
i
isS
1
)1(
,
vì
kisi ,...,1,2
, nên
kS
.
Theo giả thiết , vì
)( icPQ
không triệt tiêu tại mọi không điểm của
'Q
nên nó không có không điểm bội và do đó có thể phân tích nó dưới dạng :
q
j
jibx
1
, )(
, ( i = 1, . . . , k )
với
jib ,
là các điểm khác biệt với mỗi i cố định . Suy ra :
)
1
,()
)(
1
,(
1 ,
q
j jii bx
N
cPQ
N
, ( i = 1, . . . , k ) (4)
Mặt khác , chú ý rằng
jib ,
nmb ,
với (i, j )
( m,n ) . Thật vậy , giả sử
jib ,
=
nmb ,
với (i,j)
(m,n) nào đó . Vậy
mi
, do đó
)()( mi cPcP
, nên
))(())(( mi cPQcPQ
là một hằng số khác 0 . Nhưng vì
jib ,
=
nmb ,
nên:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
38
))()(())()(( ,, mjiiji cPbQcPbQ
=
))()(())()(( ,, mnmiji cPbQcPbQ
= 0 ,
suy ra
jib ,
là một không điểm của
))(())(( mi cPQcPQ
, mâu thuẫn . Do đó,
tất cả các điểm
jib ,
là phân biệt (i = 1 , . . . , k ; j = 1, . . . , q) .
áp dụng định lí cơ bản thứ hai của Nevanlinna cho g tại các điểm
jib ,
với mọi
i = 1 , . . . , k và j = 1, . . . , q ta được :
k
i
q
j ji
OrgN
bg
NgTkq
1 1 ,
)1(log),()
1
,(),()1( (5)
Do đó , theo (4) ta có :
)1(log),()
)()(
1
,(),()1(
1
OrgN
cPgQ
NgTkq
k
i i
(6)
Nhưng từ (3) và (6) ta có :
)
)()(
1
,()
)()(
1
,(
fRcf
N
cPgQ
N
i
s
ii
i
)1()
)(
1
,()
1
,( O
fR
N
cf
N
ii
.
Vì
ii spR deg
ta có :
)1(),()())(,()
)(
1
,( OfTspfRT
fR
N ii
i
.
áp dụng định lí cơ bản thứ hai của Nevanlinna cho hàm phân hình f ta được :
)1(),()
1
,()
1
,( OfT
cf
T
cf
N
ii
.
Từ đó suy ra:
)1(),()1()
)()(
1
,( OfTsp
cPgQ
N i
i
, (i = 1 , . . . , k )
)1(),()1( OfTp
(7)
Mặt khác
),(),( gNfN
. Do đó , từ (2) ta có:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
39
),(),( gNfN
),(
1
),(
1
fT
q
fN
q
.
Từ (5) và (7) ta có :
k
i ii
O
fR
N
cf
NgTkqfN
1
)1(log)]
)(
1
,()
1
,([),()1(),(
)1(log)1(),(),()1(
1
OspfTgTkq
k
i
i
)1(log))(,(),()1( OSkpfTgTkq
)1(log))(,(),()1( OSkpfTfT
q
p
kq
,
do đó :
)1(log),(),( OfT
q
pSq
fN
. (8)
Vì
Sk
, nên bất đẳng thức
)1(),(),( OfT
q
pkq
fN
được chứng
minh .
Từ (1) ta có thể viết :
)1(),(
1
),()1( OfpT
q
kq
gTkq
,
do đó , từ (2) , (5) , (6) và (7) ta thu được :
)1(),()1(),(
1
OgTkqfpT
q
kq
)1(log),()
)()(
1
,(
1
OgN
cPgQ
N
k
i i
k
i
i OfNfTsp
1
)1(log),(),()1(
k
i
i OfN
q
fTsp
1
)1(log),(
1
),()1(
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
40
suy ra :
),(
1
fpT
q
kq
k
i
i OfT
q
sp
1
)1(log),()
1
)1((
k
i
i OfT
q
sp
1
)1(),()
1
)1((
(9)
Khi đó , vì
)( ru KMf
nên theo mệnh đề 2.1.9 ,
),( fT
là không bị chặn
trong Kr .
Chia cả hai vế của (9) cho
),( fT
ta được :
wqksqqkppkq
k
i
i
1
)1(
. (10)
Suy ra :
1)1(
1
kqsqkpqpkq
k
i
i
.
Nhưng vì
pqpq
, nên
1)1(
1
pqs
k
i
i
.
Suy ra:
1 pqS
. (11)
Do đó , ta thấy hoặc
pq
, hoặc
1 pq
, suy ra
pqqp ),(
và
kS 1
.
Thật vậy, nếu q > p, thì
pq
1 pSqSpS
1)1( pS
, vậy S = 1
và
1 pqp
, nghĩa là
1 pq
.
Bây giờ giả sử
2
3q
p
thì
2
3q
p
. Do đó từ (11) ta có :
1
3
2
ppS
(12)
nên
2S
.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
41
Giả sử S = 2 , theo (12) ta có
1p
hoặc
2p
. Nếu
2p
, vì
1 pqS
và
),( pq
= 1
1 q
, mâu thuẫn với giả thiết
2
3q
p
. Suy ra
1p
, do đó p = q .
Vì vậy , nếu p
q thì S = 1 nên k = 1 , s1 = 2 , c1 là một không điểm đơn
của 'P .
Hệ quả 3.7. Cho P , Q
K[x] với
0'' QP
và thoả mãn deg P = deg Q .
Giả sử tồn tại hai không điểm phân biệt c1 , c2 của 'P thoả mãn
)()( 21 cPcP
và
)()( dQcP i
(i = 1 , 2) với mọi không điểm d của
'Q
.
Khi đó , nếu hai hàm f , g
)( rKA
thoả mãn P ( f )= Q ( g ) thì f , g
)( rb KA
.
Chứng minh
Đặt q = deg P = deg Q , giả sử kết luận trên là sai . Theo mệnh đề 3.5 cả
f và g đều không bị chặn . Theo mệnh đề 3.6 ta có :
)1(),()1(),(
2
),( OfTOfT
q
pq
fN
.
Vì f không bị chặn nên
),( fT
không bị chặn . Do đó :
)1(),(lim),(lim OfTfN
.
Nhưng vì f
)( rKA
nên
),( fN
= 0, suy ra điều trên là vô lý.
Hệ quả 3.8. Cho P , Q
K[x] với
0'' QP
và deg P = deg Q = 3 . Giả sử
tồn tại hai không điểm phân biệt c1 , c2 của 'P thoả mãn
)()( 21 cPcP
và
)()( dQcP i
(i = 1 , 2) với mọi không điểm d của
'Q
. Khi đó , nếu hai hàm
f , g
)( rKA
thoả mãn P ( f )= Q ( g ) thì f , g
)( rb KA
.
Chứng minh
Giả sử P(c1) = P( c2 ) .Vậy P - P(c1 ) có hai không điểm c1 , c2 là cấp
2, mâu thuẫn với giả thiết deg P = 3 . Suy ra
)()( 21 cPcP
.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
42
Giả sử kết luận trên là sai , tức là hoặc f hoặc g không bị chặn trong Kr .
Theo mệnh đề 3.5, cả f và g đều không bị chặn trong Kr . Theo mệnh đề 3.6,
ta có :
)1(),()1(),(
3
33.2
),( OfTOfTfN
.
Vì f không bị chặn nên
),( fT
không bị chặn . Do đó :
)1(),(lim),(lim OfTfN
.
Nhưng vì f
)( rKA
nên
),( fN
= 0, suy ra điều trên là vô lý .
Hệ quả 3.9. Cho P , Q
K[x] với
0'' QP
và deg P = deg Q = 4 . Giả
sử P thoả mãn Điều kiện (F) và tồn tại hai không điểm phân biệt c1 , c2 của
'P
thoả mãn
)()( dQcP i
(i = 1 , 2) với mọi không điểm d của
'Q
.
Khi đó , nếu hai hàm f , g
)( rKA
thoả mãn P ( f )= Q ( g ) thì f , g
)( rb KA
.
Chứng minh
Vì P thoả mãn Điều kiện (F) và vì c1 , c2 là hai không điểm phân biệt
của 'P nên
)()( 21 cPcP
.
Lập luận tương tự hệ quả 3.7 ta có điều phải chứng minh.
Hệ quả 3.10. Cho P , Q
K[x] với
0'' QP
và deg P < deg Q . Giả sử
tồn tại một không điểm c của 'P sao cho
)()( dQcP
với mọi không điểm d
của
'Q
. Khi đó , nếu hai hàm f , g
)( rKA
thoả mãn P ( f )= Q ( g ) thì f , g
)( rb KA
.
Chứng minh
Đặt p = deg P , q = deg Q và giả sử f hoặc g không bị chặn . Theo mệnh
đề 3.5 cả f và g đều không bị chặn . Theo mệnh đề 3.6 ta có:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
43
)1(),(),( OfT
q
pq
fN
.
Do p 0 nên :
)1(),(lim),(lim OfT
q
pq
fN
.
Nhưng vì f
)( rKA
nên
),( fN
= 0, suy ra điều trên là vô lý .
Hệ quả 3.11. Cho P , Q
K[x] với
0'' QP
và p = deg P , q = deg Q
thoả mãn
qp
và 2p < 3q . Giả sử tồn tại hai không điểm c1 và c2 của 'P sao
cho
)()( 21 cPcP
và
)()( dQcP i
(i = 1 , 2) với mọi không điểm d của
'Q
.
Khi đó, nếu hai hàm f , g
)( rKM
thoả mãn P( f ) = Q( g ) thì f , g
)( rb KM
.
Chứng minh
Đặt k là số không điểm ci của 'P sao cho
jicPcP ji )()(
và
)()( dQcP i
(i = 1 , 2) với mọi không điểm d của
'Q
. Vậy k
2 . Theo mệnh
đề 3.5, nếu một trong hai hàm f và g
)( ru KM
thì cả hai hàm đều
)( ru KM
.
Vì vậy , nếu f và g
)( ru KM
thì theo mệnh đề 3.6 và giả thiết 2p < 3q , ta có
k = 1 , mâu thuẫn .
Vậy f , g
)( rb KM
.
Hệ quả 3.12. Cho P , Q
K[x] với
0'' QP
và deg P = 3 , deg Q > 3 .
Giả sử tồn tại hai không điểm c1 và c2 của 'P sao cho
)()( dQcP i
(i = 1 , 2)
với mọi không điểm d của
'Q
.
Khi đó, nếu hai hàm f , g
)( rKM
thoả mãn P( f )= Q( g ) thì f , g
)( rb KM
.
Chứng minh
Giả sử P(c1) = P( c2 ).Vậy P - P(c1 ) có hai không điểm c1 , c2 là cấp 2,
mâu thuẫn với giả thiết deg P = 3 . Suy ra
)()( 21 cPcP
.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
44
Đặt q = deg Q và giả sử f hoặc g không bị chặn trong Kr .Theo hệ quả 3.5
cả f và g đều không bị chặn trong Kr . Theo mệnh đề 3.6 , ta có :
)1(),()
3
2()1(),(
32
),( OfT
q
OfT
q
q
fN
.
Vì q > 3 , nên
)1(),(),( OfTfN ,suy ra điều trên là vô lý .
Hệ quả 3.13. Cho P , Q
K[x] với
0'' QP
và deg P = 4 , 4
deg Q
3 .
Giả sử P thoả mãn Điều kiện (F) và tồn tại hai không điểm phân biệt c1 , c2
của 'P thoả mãn
)()( dQcP i
(i = 1 , 2) với mọi không điểm d của
'Q
.
Khi đó, nếu hai hàm f , g
)( rKM
thoả mãn P( f ) = Q ( g ) thì f , g
)( rb KM
.
Chứng minh
Đặt k là số không điểm ci của 'P sao cho
)()( ji cPcP
,
ji
. Vì
21 cc
và P thoả mãn Điều kiện (F) nên
)()( 21 cPcP
, do đó
2k
.
Giả sử f hoặc g không bị chặn .Theo mệnh đề 3.5, cả f và g đều không bị
chặn. Đặt q = deg Q , và deg P = 4 , deg Q
3 nên 2p < 3q , theo mệnh đề 3.6
ta có k
2 . Vậy k = 2.
Vì q
4 nên theo mệnh đề 3.6 suy ra k = 1, mâu thuẫn, tức là điều giả
sử trên là vô lý.
Hệ quả 3.14. Cho P , Q
K[x] với
0'' QP
và p = deg P , q = deg Q
thoả mãn
),( qppq
và p < q . Giả sử tồn tại hai không điểm c1 và c2 của
'P
sao cho
)()( dQcP i
(i = 1 , 2) với mọi không điểm d của
'Q
.
Khi đó, nếu hai hàm f , g
)( rKM
thoả mãn P( f )= Q( g ) thì f , g
)( rb KM
.
Chứng minh
Giả sử f hoặc g không bị chặn. Theo mệnh đề 3.5, cả f và g đều không bị
chặn .Vì p < q nên 2p < 3q , theo mệnh đề 3.6 ta có hoặc q < p hoặc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
45
(p , q) = q - p , cả hai trường hợp này đều mâu thuẫn với giả thiết , nên điều
giả sử trên là vô lý .
Hệ quả 3.15. Cho P , Q
K[x] với
0'' QP
và deg P = deg Q
4 . Giả
sử tồn tại ba không điểm phân biệt c1 , c2 , c3 của 'P thoả mãn
)()( ji cPcP
,
ji
và
)()( dQcP i
(i = 1 , 2 , 3) với mọi không điểm d của
'Q
.
Khi đó, nếu hai hàm f , g
)( rKM
thoả mãn P( f )= Q ( g ) thì f , g
)( rb KM
.
Chứng minh
Đặt q = deg P = deg Q , giả sử kết luận trên là sai , tức là hoặc f hoặc g
không bị chặn trong Kr. Theo mệnh đề 3.5, cả f và g đều không bị chặn trong
Kr . Theo mệnh đề 3.6 , ta có :
)1(),(2)1(),(
3
),( OfTOfT
q
qq
fN
,
Do đó :
)1(),(lim),(),(lim OfTfTfN
.
vô lý vì
),(),( fNfT
nên điều giả sử trên là vô lý .
Hệ quả 3.16. Cho P , Q
K[x] với
0'' QP
và deg P = deg Q = 4 . Giả
sử P thoả mãn Điều kiện (F) và tồn tại ba không điểm phân biệt c1 , c2 , c3 của
'P
thoả mãn
)()( dQcP i
(i = 1 , 2 , 3) với mọi không điểm d của
'Q
.
Khi đó, nếu hai hàm f , g
)( rKM
thoả mãn P( f )= Q ( g ) thì f , g
)( rb KM
.
Chứng minh
Vì P thoả mãn Điều kiện (F) và c1 , c2 , c3 là ba không điểm phân biệt
của 'P nên
)()( ji cPcP
,
ji
.
Lập luận tương tự hệ quả 3.15 ta được điều phải chứng minh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
46
Mệnh đề 3.17. Cho P , Q
K[x] với
0'' QP
và cho p = deg P , q = deg Q
với 2 = (p , q) . Giả sử tồn tại các không điểm phân biệt c1 , c2 , . . . , ck của
'P
thoả mãn
)()( ji cPcP
,
ji
và
)()( dQcP i
(i = 1 , 2 , . . . , k) với mọi
không điểm d của
'Q
.
Giả sử tồn tại hai hàm khác hằng f , g
)(KM
thoả mãn P( f )= Q ( g ) .
Khi đó , ta có
pq
và
)1(log),((
)(
),( OfT
q
pkq
fN
. Hơn nữa
nếu
q
p
2
thì k = 1 và c1 là một không điểm đơn của 'P .
Chứng minh
Tương tự mệnh đề 3.6 ta có :
)1(log),(
)(
),( OfT
q
pkq
fN
.
Hơn nữa , vì
khilog nên :
wqksqqkppkq
k
i
i
1
)1(
do đó
1 pqS
, tức là :
pqS
(*)
Vì
1S
nên
qp
Giả sử
q
p
2
, từ (*) suy ra bất đẳng thức
2S
là không thể xảy ra , do
đó: S = k = 1 và c1 là một không điểm đơn của 'P .
Hệ quả 3.18. Cho P , Q
K[x] với
0'' QP
và thoả mãn deg P
deg Q
Giả sử tồn tại một không điểm c của 'P thoả mãn
)()( dQcP
với mọi không
điểm d của
'Q
.
Khi đó, nếu hai hàm f , g
)(KA
thoả mãn P ( f ) = Q ( g ) thì f và g là hằng số .
Chứng minh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
47
Đặt p = deg P , q = deg Q vì
0' P
và vì tồn tại một không điểm c
của 'P nên
2p
. Giả sử f và g khác hằng số .
Theo mệnh đề 3.17 ta có :
)1(log),(),( OfT
q
pq
fN
.
Vì
pq
, ta có :
)]1([loglim),(lim OfN
,
mâu thuẫn với f
)(KA
nên f và g là hằng số .
Hệ quả 3.19. Cho P , Q
K[x] với
0'' QP
và thoả mãn deg P < 2deg Q.
Giả sử tồn tại hai không điểm phân biệt c1 , c2 của 'P thoả mãn
)()( 21 cPcP
và
)()( dQcP i
(i = 1 , 2) với mọi không điểm d của
'Q
.
Khi đó , nếu hai hàm f , g
)(KM
thoả mãn P ( f )= Q ( g ) thì f và g là hằng số .
Chứng minh
Đặt p = deg P , q = deg Q . Vì
0' P
và vì tồn tại hai không điểm phân
biêt c1 , c2 của 'P , nên
3p
. Theo giả thiết :
2
3
2
deg
deg
P
Q
,
suy ra
2q
. Giả sử f và g khác hằng số .Theo mệnh đề 3.17 ta có k =1 ,
mâu thuẫn .Vậy f và g là hằng số.
Hệ quả 3.20. Cho P , Q
K[x] với
0'' QP
và deg P = 3 , deg Q
2 .
Giả sử tồn tại hai không điểm c1 và c2 của 'P sao cho
)()( dQcP i
(i = 1 , 2)
với mọi không điểm d của
'Q
.
Khi đó, nếu hai hàm f , g
)(KM
thoả mãn P( f )= Q( g ) thì f và g là hằng số .
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
48
Chứng minh
Giả sử P(c1) = P( c2 ) . Vậy P - P(c1 ) có hai không điểm c1 , c2 là cấp
2 mâu thuẫn với giả thiết deg P = 3 . Suy ra
)()( 21 cPcP
.
Giả sử f và g khác hằng số . Đặt p = deg P , q = deg Q , ta có 3 = p < 4
2q
nên theo mệnh đề 3.17 ta có k =1 , mâu thuẫn .Vậy f và g là hằng số .
Hệ quả 3.21. Cho P , Q
K[x] với
0'' QP
và deg P = 4 , deg Q
3 .
Giả sử P thoả mãn Điều kiện (F) và tồn tại hai không điểm phân biệt c1 , c2
của 'P thoả mãn
)()( dQcP i
(i = 1 , 2 ) với mọi không điểm d của
'Q
.
Khi đó , nếu hai hàm f , g
)( rKM
thoả mãn P( f )= Q ( g ) thì f và g là hằng số .
Chứng minh
Vì P thoả mãn Điều kiện (F) nên P(c1) P( c2 ) .
Giả sử f và g khác hằng số. Đặt p = deg P , q = deg Q , ta có 4 = p < 6
2q
nên theo mệnh đề 3.17 ta có k =1 , mâu thuẫn .
Vậy f và g là hằng số.
Định nghĩa 3.22. Một tập con S của K được gọi là tập cứng afin nếu
không tồn tại một phép biến đổi afin (tức là phép biến đổi có dạng
baxx )(
) nào khác ngoài phép đồng nhất thoả mãn
SS )(
.
Bổ đề 3.23. Cho S là một tập con gồm bốn phần tử của K .
Khi đó , hai điều kiện sau là tương đương :
i ) S không là tập cứng afin ,
ii ) Hoặc S có dạng
uwawuauaa 2,,,
, với
012 ww
, hoặc là S
có dạng
kakahaha ,,,
, với
*, Kkh
.
Chứng minh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
49
(i)
(ii) Giả sử S không là tập cứng afin . Khi đó , tồn tại phép biến đổi
afin khác phép đồng nhất
nmxx )(
thoả mãn
SS )(
.
Vì S gồm bốn phần tử nên ta có thể đặt :
S =
21,,, uaduacuaba
.
Do
SS )(
nên ta chia làm hai trường hợp :
Trường hợp 1 : Tồn tại x
S sao cho
xx )(
. Giả sử
aa )(
, không
thể tồn tại y
S , y
a thoả mãn
yy )(
. Thật vậy , nếu :
0
1
)(
)(
n
m
bnmb
anma
bb
aa
suy ra
là phép đồng nhất , mâu thuẫn . Do đó , không mất tính tổng quát , ta
có thể giả sử
cb )(
,
dc )(
,
bd )(
. Ta có :
uanuam
uanuam
uanuam
anma
bd
dc
cb
aa
)(
)(
)(
)(
)(
)(
)(
2
21
1
uan)ua(m
u
u
)a1(
u
u
a
u
u
)a1(
u
u
)ua(u
u
u
m
a)
u
u
1(a)m1(n
2
1111
12
1
1
ua
u
u
)a1(
u
u
a
u
u
u
u
u
u
u
m
a)
u
u
1(n
1
2
11
2
1
2
1
1
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
50
Đặt
w
u
u
1
. Suy ra
uwuwuu 221 ,
. Ta có :
uawuw
uawauwaw
3
2 )1()(
Vì
)1( awwaa
, suy ra
wa
. Do đó :
0)1( 3 uw
.
Do S gồm bốn phần tử phân biệt nên
0,1 uw
. Suy ra :
012 ww
Trường hợp 2 : Không tồn tại x
S thoả mãn
xx )(
. Giả sử
ba )(
,
cb )(
,
dc )(
,
ad )(
.
Tức là :
)4(
)3(
)2(
)1(
anmd
dnmc
cnmb
bnma
Lấy (1) trừ (2) , (1) trừ (3) , (1) trừ (4) ta được :
abda
ba
cb
dbca
ba
cb
ba
cb
m
abdam
dbcam
cbbam
bnma
)(
)(
)6()(
)(
)5()(
)8(0
)7(0
)6())(())((
)5())(())((
22
22
abdcdacadb
cbdadacbcb
baabdacb
badbcacb
Lấy (7) trừ (8) ta được :
0))((
022
cadbca
accdadbcab
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
51
Vì
ca
suy ra
dacb
. Từ (6) ta có :
0)()())(())(( 22 badabaabdacb
.
Suy ra
dba
, mâu thuẫn với giả thiết S gồm bốn phần tử .
Vì vậy ta xét:
ba )(
,
ab )(
,
dc )(
,
cd )(
. Tức là :
)12(
)11(
)10(
)9(
cnmd
dnmc
anmb
bnma
Lấy (9) trừ (10) ta được
1m
Lấy (9) cộng (10) được
ban
. Đặt
ktchtbhta ,,
. Từ
(11) suy ra
kththtktd )()()(
.
Vậy
ktkththtS ,,,
. Vì S gồm bốn phần tử nên
*, Kkh
.
(ii)
(i) Nếu S có dạng
uwawuauaa 2,,,
, với
012 ww
, đặt :
awwxx )1()(
.
Khi đó , ta có :
aa )(
wuaawuawua )1()()¨(
uwaawwuawwua 2)1()()(
uawaauwwwa
wuwawawuwawuwa
)(
)1())1(()1()()(
2
22
Nếu S có dạng
kakahaha ,,,
, với
*, Kkh
, đặt :
axx 2)(
.
Khi đó , ta có :
ahaahha 2)(
haahaha 2)(
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
52
kaaakka 2)(
kaakaka 2)( .
Vậy S không là tập cứng afin .
Ta xét trường hợp riêng
)( KPQ
.
Định lý 3.24. Cho
][xKP
,
nP deg
, không có không điểm bội và
thoả mãn Điều kiện ( F ) . Cho
jicccxbxP ji
l
j
m
j
j
víi,)()(
1
'
, và cho S
là tập các không điểm của P .
Khi đó , không tồn tại
K
và các hàm phân biệt khác hằng
)(, KMgf
thoả mãn
)()( gPfP
nếu và chỉ nếu S là tập cứng afin và :
hoặc là
2l
và
2),min( 21 mm
,
hoặc là
3l
và P không thoả mãn :
w
cP
c
cP
c
cP
c
mmmn
)(
)(
)(
)(
)(
)(
,1,4
1
3
3
2
2
1
321
, với
012 ww
.
Khi
1
không tồn tại các hàm phân biệt khác hằng
)(, KMgf
thoả
mãn
)()( gPfP
nếu và chỉ nếu :
l
j
jj mmnn
1
)1()3)(2(
.
Xét trường hợp đặc biệt khi n = 4 .
Định lý 3.25. Cho
][xKP
,
4deg P
với bốn không điểm phân biệt và
cho S là tập các không điểm của nó .
Khi đó , không tồn tại
K
và các hàm phân biệt khác hằng
)(, KMgf
thoả mãn
)()( gPfP
nếu và chỉ nếu P thoả mãn ba điều kiện :
+ S là tập cứng afin ,
+ 'P có ba không điểm c1 , c2, c3 ,
+P không thoả mãn đẳng thức
)(
)(
)(
)(
)(
)(
1
3
3
2
2
1
cP
cP
cP
cP
cP
cP
,
với
012 .
Chứng minh
Không mất tính tổng quát ta có thể giả sử P có hệ số cao nhất bằng 1 . Vì
n = 4 nên điều kiện l = 2 và
2),min( 21 mm
trong định lý 3.24 không thể xảy
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
53
ra. Theo định lý 3.14 ta chỉ cần chứng minh , nếu S là tập cứng afin và 'P có
ba không điểm phân biệt không thoả mãn
)()( 12 cPcP
,
)()( 23 cPcP
,
)()( 31 cPcP
, với
012
thì không tồn tại các hàm phân biệt khác
hằng
)(, KMgf
thoả mãn
)()( gPfP
.
Theo định lý 3.24 , Điều kiện (F) chính là hệ quả của giả thiết “S là tập
cứng afin” .Thật vậy , theo bổ đề 3.23, S không có dạng
kakahaha ,,,
,
với
*, Kkh
. Vì vậy P không có dạng
))()()(( kaxkaxhaxhax
,
tức là P không có dạng
AlaxP ))(( 22
.
Do đó theo bổ đề 3.4, P thoả mãn Điều kiện (F).
Định lý 3.26. Cho
][xKP
,
4deg P
với bốn không điểm phân biệt và
cho S là tập các không điểm của nó .
Khi đó , không tồn tại
K
và các hàm phân biệt khác hằng
)(, KMgf
thoả mãn
)()( gPfP
nếu và chỉ nếu P thoả mãn ba điều kiện :
+ P thoả mãn Điều kiện (F) ,
+ 'P có ba không điểm c1 , c2, c3 ,
+ P không thoả mãn đẳng thức
)(
)(
)(
)(
)(
)(
1
3
3
2
2
1
cP
cP
cP
cP
cP
cP
, với
012
.
Chứng minh
Không mất tính tổng quát ta có thể giả sử P có hệ số cao nhất bằng 1 .
Theo định lý 3.25 ta cần chứng minh P thoả mãn Điều kiện (F) , 'P có ba
không điểm c1 , c2, c3,P không thoả mãn đẳng thức
)(
)(
)(
)(
)(
)(
1
3
3
2
2
1
cP
cP
cP
cP
cP
cP
,
với
012 , thì S là tập cứng afin .
Giả sử S không là tập cứng afin, theo bổ đề 3.23, hoặc S có dạng
uauauaa 2,,,
với
012 , hoặc là S có dạng kakahaha ,,,
với
*, Kkh
.
Nếu S có dạng
kakahaha ,,,
, với
*, Kh
thì P có dạng
AlaxP ))(( 22
, với
*,, KlKa
theo bổ đề 3.4 , P không thoả mãn
Điều kiện (F) , mâu thuẫn .
Do đó , S có dạng
uauauaa 2,,,
, với
012 , thì P có dạng
)()( 4 axaxP
, với
K
, suy ra
3' )(4 axP
.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
54
Lấy
K
sao cho
4
3
và
K
sao cho
012
, các không điểm
của 'P sẽ là :
ac 1
,
ac 2
,
ac 23
. Khi đó P thoả mãn đẳng
thức:
)(
)(
)(
)(
)(
)(
1
3
3
2
2
1
cP
cP
cP
cP
cP
cP
, mâu thuẫn .
Vì vậy S là tập cứng afin .
Nhận xét 3.27. Cho
AlaxP ))(( 22
, với
*,, KlKAa
.
Khi đó, 'P nhận ba không điểm phân biệt c1 , c2 , c3 sao cho P(c1) =
P(c3)
Hơn nữa, P(c1) = - P(c2) khi và chỉ khi
2
4l
A
.
Chứng minh
Ta có :
]))[((4)( 22' laxaxxP
.
Suy ra a,
la
,
la
là các không điểm phân biệt của 'P . Có
AlaPAlaP 4)(,)(
.
Như vậy ,
2
)()(
4l
AAAllaPaP
.
Nhận xét 3.28. Cho
][xKP
là đa thức bậc 4 , hệ số cao nhất bằng 1 và
có bốn không điểm phân biệt .
Khi đó , 'P chỉ có hai không điểm phân biệt khi và chỉ khi P có dạng
Baxax 34 )()(
, với
KB ,
.
Và có một và chỉ một không điểm khi và chỉ khi P có dạng
kax 4)(
.
Hơn nữa , nếu 'P nhận đúng hai không điểm phân biệt thì khi đó tồn tại
][, xKgf
,
gf
, thoả mãn
)()( gPfP
.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
55
KẾT LUẬN
Luận văn trình bày cơ sở lý thuyết Nevanlinna và áp dụng lý thuyết
này để nghiên cứu tính chất nghiệm của phương trình hàm P( f ) = Q( g ) trong
trường không Acsimet có đặc số 0 .
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
56
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Ha Huy Khoai. On p - adic meromorphic functions. Duke Math . J . Vol .
50, 1983, 695 - 711.
[2] Ha Huy Khoai, My Vinh Quang . On p - adic Nevanlinna Theory .
Lecture Notes in Math . 1351, 1988, 137 - 151 .
[3] Ha Huy Khoai, Ta Thi Hoai An. On uniquenes polynomials and bi -
URS for p - adic meromorphic functions . J .Number Theory 87 (2001)
211 -221 .
[4] Ha Huy Khoai, C . C .Yang . On the functional equation P( f ) = Q( g ) .
Value Distribution Theory, Marcel Dekker, NewYork, 2003, 201- 231
[5] W. K. Hayman. meromorphic functions .Oxford at the Clarendon Press,
1964 .
[6] P. C. Hu, C. C. Yang. Value Distribution Theory on Non - Archimedear
filds Kluwer 2003 .
[7] P. Li, C. C. Yang. Some further results on the functional equation
P( f ) = Q( g ). Value Distribution and Related topics 219 - 231,
Kluwer 2005 .
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LV_07_SP_TH_DTTT.pdf