MÔ HÌNH QUẢN LÝ TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ Ở CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN CỦA TỈNH HÀ GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sự phát triển nhanh chóng của khoa học và công nghệ, sự phát triển
kinh tế - xã hội trong thời kỳ hội nhập với nền kinh tế quốc tế đã ảnh hưởng
mạnh mẽ đến sự phát triển của xã hội nói chung và giáo dục nói riêng. Trước
xu thế toàn cầu hóa, giáo dục cũng mang những màu sắc riêng như sự cạnh
tranh giáo dục theo xu thế thương mại, xuất và nhập khẩu giáo dục ngày nay
không còn là điều mới mẻ nữa. Đa dạng hóa giáo dục và xã hội hóa giáo dục
được các nước trên thế giới đặc biệt quan tâm, với các loại hình giáo dục như
giáo dục không chính qui, giáo dục từ xa, thậm chí có quốc gia còn công nhận
cả những kết quả mà người lao động tích lũy được qua lao động sản xuất và
sinh hoạt trong cộng đồng. Giáo dục đã và đang khắc phục sự thiếu công bằng
của nó, tạo điều kiện cho mọi người đều có quyền được học tập và học tập
suốt đời. Mọi người đều có cơ hội học tập và được khẳng định mình cũng như
được công nhận kết quả học tập . Mặc dù vậy nhưng hình như giáo dục vẫn
còn nhiều sự bất cập đó là sự thiếu công bằng trong chất lượng giáo dục,
người có tiền thì được học tập trong những trường học chất lượng cao hay
sang các nước phát triển để học tập và ngược lại những người nghèo thì
không đủ điều kiện để theo học tại các trường có chất lượng hoặc có chăng
cũng chỉ là số ít .Chính vì điều đó, sự công bằng trong chất lượng giáo dục
được nhiều nước quan tâm. Bối cảnh đó đã mang lại cho giáo dục nước ta
nhiều cơ hội đồng thời cũng đặt ra cho giáo dục những thách thức lớn: Đó là
sự đòi hỏi về chất lượng giáo dục và nguồn nhân lực chất lượng cao với thực
trạng chất lượng giáo dục nước nhà còn hạn chế.
Trong những năm qua, giáo dục nước ta đã được Đảng và Nhà nước
quan tâm đúng mức với quan điểm “Giáo dục và Đào tạo là quốc sách hàng
đầu” và nhất quán chỉ đạo “Đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển. Nhà nước
ưu tiên đầu tư cho giáo dục; khuyến khích và bảo hộ các quyền, lợi ích hợp
pháp của tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư cho giáo dục. Ngân sách nhà nước phải giữ
vai trò chủ yếu trong tổng nguồn lực đầu tư cho giáo dục. [ 28, Điều 13].
Công bằng trong giáo dục được Nhà nước ta quan tâm đặc biệt, hàng
loạt các chính sách về giáo dục như: Giáo dục cho trẻ em có hoàn cảnh khó
khăn, trẻ em khuyết tật, giáo dục cho người dân tộc thiểu số, giáo dục cho
người nghèo (sinh viên, học sinh nghèo được vay vốn để chi phí cho học tập,
học sinh nghèo được miễn giảm học phí, được cung cấp sách vở và đồ dùng
học tập . thậm chí còn được hỗ trợ cả tiền ăn và quần áo mặc) Tạo điều
kiện để thế hệ trẻ có đủ điều kiện theo học trong các trường mầm non và phổ
thông, chuyên nghiệp .Tuy nhiên hiện nay trẻ em trong độ tuổi đến trường
tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn vẫn chưa tiếp cận
được chất lượng giáo dục ở mức chất lượng tối thiểu.
Do đặc thù miền núi địa hình chia cắt, địa bàn thiếu mặt bằng nên sự
phân bố dân cư ở các vùng khó khăn không tập trung. Dân cư sống rải rác ở
khe suối, lưng đèo và đỉnh núi .Sự phân bố đó đã có ảnh hưởng không nhỏ
đến việc mở trường, mở lớp ở các khu vực này. Mặc dù khi xây dựng trường
học các địa phương đã cố gắng đặt ở các nơi trung tâm, đông dân cư song do
mật độ dân số nhỏ, dân cư sống không tập trung nên không đáp ứng được tất
cả đối tượng học sinh. Một số lớn học sinh vẫn phải đi học xa nhà đến hơn 5
km thậm chí có nơi đến hơn 10 km, nếu là người lớn thì việc đi bộ đã rất vất
vả, trong khi đó học sinh trong độ tuổi Tiểu học, THCS thì càng khó khăn
hơn. Bản thân các em quá nhỏ để đi bộ xa, nhiều em đi mệt quá nên bỏ học
hoặc nếu có đi học cũng rất mệt mỏi không đảm bảo chuyên cần. . . Từ đó
chất lượng giáo chưa đảm bảo mức chất lượng tối thiểu. Vậy làm thế nào để
huy động tối đa số trẻ trong độ tuổi học sinh Tiểu học, THCS đến trường và
đảm bảo tính chuyên cần cho học sinh nhằm nâng cao chất lượng giáo dục
cho các xã đặc biệt khó khăn? Đây chính là một câu hỏi lớn mà chính quyền
địa phương các cấp và những nhà quản lý giáo dục cần nghiên cứu tìm ra các
biện pháp khả thi nhất để khắc phục.
Mô hình trường PTDTBT dân nuôi đang dần được hình thành, các
trường có lớp có học sinh nội trú dân nuôi đã được các địa phương đặc biệt
quan tâm. Đại đa số nhân dân các dân tộc thiểu số đều đồng tình ủng hộ, các
CBQL và GV có nhận thức đúng và coi đây là giải pháp cho học sinh có hoàn
cảnh khó khăn. Tuy nhiên, trong công tác chỉ đạo triển khai thì mỗi địa
phương lại mang một sắc thái riêng, tổ chức hoạt động của mỗi trường thì đều
mang tính chủ quan của cán bộ quản lý. Chính quyền địa phương cấp xã và
gia đình học sinh thì phó mặc cho nhà trường Do đó hiệu quả giáo dục của
mô hình trường PTDTBT dân nuôi chưa cao, nơi nào mạnh thì chất lượng
khá, nơi nào ít được quan tâm thì không duy trì được. Trước thực trạng đó cần
có một mô hình quản lý khoa học, thiết thực và phù hợp với điều kiện thực tế
địa phương trong công tác quản lý trường PTDTBT dân nuôi để nâng cao chất
lượng giáo dục cho các xã đặc biệt khó khăn thuộc địa bàn miền núi.
107 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2612 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Mô hình quản lý trường phổ thông dân tộc bán trú ở các xã đặc biệt khó khăn của tỉnh Hà Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khai bảng thực đơn và số lượng lương thực, thực phẩm
trong khẩu phần ăn hàng ngày của học sinh. Đảm bảo chế độ dinh dưỡng và
vệ sinh an toàn thực phẩm cho các em.
- Hàng tháng tổ chức họp ban chỉ đạo đánh giá công tác tháng, cung cấp
thông tin, trao đổi phản hồi để có những điều chỉnh phù hợp.
3.2.4.3. Điều kiện:
Phải đảm bảo thực hiện đầy đủ chế độ chính sách đối với CBQL, HS.
Công khai minh bạch trong công tác tài chính, dân chủ trong công tác chỉ đạo
xây dựng kế hoạch và thông tin phản hồi.
Phải đảm bảo quản lý trường PTDTBT dân nuôi theo cách hiệu quả và
bền vững với sự tham gia tích cực của các cộng đồng tại địa phương. Tạo ra
mô hình quản lý trường PTDT Bán trú đảm bảo tính khoa học, tính thời đại và
khả thi. Đổi mới phương pháp quản lý theo xu thế xã hội hoá công tác quản lý
trường học.
Xây dựng thành công môi trường học tập thân thiện học sinh tích cực.
Từng bước nâng cao chất lượng giáo dục cho đồng bào dân tộc thiểu số vùng
có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
Phải triển khai xây dựng qui chế và xây dựng chương trình, kế hoạch
đồng bộ, cụ thể phù hợp với chủ trương của Đảng và nhà nước, với điều kiện
thực tế của các địa phương và sự phát triển của mô hình.
3.2.5. Giải pháp 5: Xây dựng môi trường học tập thân thiện, học sinh
tích cực cho trường PTBT dân nuôi
3.2.5.1. Mục tiêu, ý nghĩa:
- Tạo nên một môi trường giáo dục an toàn, bình đẳng, tạo hứng thú cho
học sinh dân tộc trong học tập, góp phần đảm bảo quyền được đi học, học hết
cấp và học được của học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục dân tộc trên cơ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
76
sở tập trung mọi nỗ lực của nhà trường vì người học, với các mối quan tâm
thể hiện thái độ thân thiện và tinh thần dân chủ.
- Trong môi trường trường học thân thiện, trẻ em dân tộc sẽ cảm nhận
được sự thoải mái khi việc học của mình vừa gắn với kiến thức trong sách vở,
vừa thông qua sự thâm nhập, trải nghiệm thực tiễn. Thông qua các hoạt động
ngoại khóa, các trò chơi dân gian, các hoạt động tập thể, trẻ em thấy được
quan tâm và như vậy mỗi ngày trẻ em đến trường là một ngày vui.
- Trường học thân thiện gắn bó chặt chẽ với việc phát huy tính tích cực
của học sinh. Trong môi trường phát triển toàn diện đó, học sinh học tập hứng
thú, chủ động tìm hiểu kiến thức dưới sự dìu dắt của thầy cô giáo, gắn chặt
giữa học và hành, biết thư giãn khoa học, rèn luyện kỹ năng và phương pháp
học tập, trong đó những yếu tố hết sức quan trọng là khả năng tự tìm hiểu,
khám phá, sáng tạo.
- Trong cuộc vận động “xây dựng trƣờng học thân thiện, học sinh tích
cực”, vai trò các thầy giáo, cô giáo có ý nghĩa hết sức quan trọng. Thực hiện
kế hoạch này, chúng ta từng bước xây dựng đội ngũ giáo viên có phẩm chất
đạo đức, năng lực quản lý, đáp ứng yêu cầu của giáo dục trong thời kỳ phát
triển mới. Theo đó, các thế hệ học sinh năng động, tích cực dưới sự dạy dỗ
của các thầy cô giáo được học tập trong môi trường trường học thân thiện, sẽ
là nhân tố quyết định sự phát triển bền vững của đất nước.
3.2.5.2. Nội dung:
“Xây dựng trƣờng học thân thiện, học sinh tích cực”
Đây là phong trào thi đua rộng lớn đã được Bộ Giáo dục - Đào tạo triển
khai trong toàn ngành và hoạt động trong giai đoạn 5 năm (từ 2008 đến
2013). Theo đó, các cơ sở giáo dục phổ thông phải xây dựng môi trường
giáo dục an toàn, thân thiện, hiệu quả, phù hợp với điều kiện của địa phương
và đáp ứng nhu cầu xã hội. Học sinh phải phát huy tính chủ động, tích cực,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
77
sáng tạo trong học tập và trong các hoạt động xã hội, góp phần vào sự phát
triển của đất nước.
- Trường học thân thiện là một mô hình trường học do Quỹ Nhi đồng
Liên hợp quốc (UNICEF) đề xướng, xây dựng và triển khai từ vài thập kỷ qua
ở nhiều nước trên thế giới và đã thu được những kết quả tốt đẹp. Ở Việt Nam,
Bộ GD&ĐT đã phối hợp với UNICEF tổ chức thí điểm xây dựng mô hình
trường học thân thiện tại nhiều trường Tiểu học và THCS, năm học 2009 –
2010, Bộ GD&ĐT quyết định tiến hành mở rộng mô hình này ở tất cả các cấp
học phổ thông (có cả THPT).
Phong trào thi đua “Xây dựng trƣờng học thân thiện, học sinh
tích cực” xác định 5 nội dung gồm:
1. Xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp, an toàn;
2. Dạy và học có hiệu quả, phù hợp với đặc điểm lứa tuổi của học
sinh ở mỗi địa phương, giúp các em tự tin trong học tập;
3. Rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh;
4. Tổ chức các hoạt động tập thể, vui tươi, lành mạnh;
5. Học sinh tham gia tìm hiểu, chăm sóc và phát huy giá trị các di
tích lịch sử, văn hóa, cách mạng ở địa phương.
Để phong trào thi đua "Xây dựng trƣờng học thân thiện, học
sinh tích cực” trong trường PTDTBT dân nuôi đạt kết quả tốt đẹp, cần thực
hiện các việc sau:
1 - Huy động sức mạnh tổng hợp của các lực lượng trong và ngoài nhà
trường, xây dựng môi trường giáo dục an toàn, thân thiện, hiệu quả, phù hợp
điều kiện của địa phương, đáp ứng nhu cầu xã hội.
2 - Khắc phục tính thụ động, phát huy tính chủ động, sáng tạo của học
sinh trong học tập và các hoạt động xã hội một cách phù hợp, hiệu quả.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
78
3 - Xây dựng, chỉnh trang trường, lớp xanh hơn, sạch hơn, đẹp hơn. Bảo
đảm trường sạch sẽ, có cây xanh, thoáng mát, lớp học đủ ánh sáng, thoáng
đãng, bàn ghế hợp lứa tuổi học sinh.
4 - Trường tổ chức cho học sinh trồng cây và chăm sóc cây thường
xuyên. Có đủ nhà vệ sinh và giữ gìn vệ sinh sạch sẽ, không ảnh hưởng xấu
đến lớp học và cảnh quan môi trường. Học sinh tích cực tham gia giữ vệ sinh
các công trình công cộng, nhà trường, lớp học và cá nhân.
5 - Giáo viên dạy học có hiệu quả, giúp các em học sinh dân tộc tự tin
trong học tập, có phương pháp dạy, giáo dục và hướng dẫn học sinh học tập
nhằm khuyến khích sự chuyên cần, tích cực, chủ động, sáng tạo và ý thức
vươn lên, góp phần hình thành khả năng tự học của học sinh...
- Phải tăng cường kiểm tra, phát vấn, giao việc cho các em, qua đó góp
phần giúp các em có khả năng diễn đạt bằng ngôn ngữ nói một cách có hệ
thống, tự tin khi trình bày trước tập thể.
- Phát động trong học sinh tham gia dự thi làm đồ dùng học tập bằng
nguyên liệu rẻ tiền ở địa phương sau các tiết học. Đây là cách để kiểm tra
mức độ vận dụng của học sinh đồng thời cũng là cơ hội để các em tham gia
cải tiến giờ dạy có chất lượng cao hơn.
- Thầy, cô giáo phải có phương pháp giảng dạy tích cực để cho HS
tích cực. Bởi vì trong một lớp học có học sinh dân tộc, số học sinh tích cực
rất là ít, thường là những em có học lực và hạnh kiểm khá - giỏi, còn đa số
là thụ động.
- Đổi mới phương pháp giảng dạy sao cho có thể lôi cuốn tất cả học sinh
tham gia.
- Tổ chức một số hoạt động sáng tạo, phát huy trí tuệ và năng lực hoạt
động của học sinh như thuyết trình, lập báo cáo, làm mô hình kỹ thuật, sáng
tác thơ văn…
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
79
- Các tổ bộ môn cũng sẽ giao một số đề tài nghiên cứu nhỏ cho học sinh
thực hiện như: sưu tầm tranh ảnh, tài liệu theo chủ đề…
- Để tạo thêm sân chơi cho học sinh, tuỳ vào sở trường của mình, các em
có thể tham gia các CLB như CLB Toán học, CLB Thơ văn,...
6 - Bên cạnh đó, trường tổ chức các hoạt động văn nghệ, thể thao một
cách thiết thực, khuyến khích sự tham gia chủ động, tự giác của học sinh; tổ
chức các trò chơi dân gian, rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh, kỹ năng ứng
xử hợp lý với các tình huống trong cuộc sống, sinh hoạt, ứng xử văn hóa, loại
bỏ bạo lực và tệ nạn xã hội trong học đường. Hình thành thói quen làm việc
theo nhóm
- Tạo điều kiện học sinh được tham gia các hoạt động trong nhà trường
một cách chủ động, được bộc lộ quan điểm, rèn luyện các kỹ năng và hình
thành quan hệ tốt trong giao tiếp với thầy cô và bạn bè. Tổ chức những hoạt
động như hội chợ (vào dịp lễ, tết), hội thảo về phương pháp học tập, các buổi
văn nghệ, trò chơi… để học sinh tự tham gia nhằm rèn luyện kỹ năng mềm để
ứng dụng vào cuộc sống như thuyết trình, xây dựng hình ảnh bản thân,
phương pháp làm việc nhóm…
- Từ phong trào xây dựng “trường học thân thiện, học sinh tích cực”, xây
dựng một môi trường sư phạm thực sự lành mạnh, trong đó, học sinh biết bảo
vệ danh dự của nhà trường, của tập thể lớp và của chính bản thân mình; biết
bảo vệ cái đúng, phê phán cái sai… Và để làm được điều này, cần phải có sự
chung tay của cả gia đình và cộng đồng địa phương.
- Hoàn thiện nhân cách cho học sinh bằng cách phát động các phong trào
“Không nói tục chửi thề”, “Gọi bạn xưng tên”, “Kính trên nhường dưới, lễ
phép với thầy cô giáo, người lớn tuổi”…
7 – Có kế hoạch phối hợp với ban ngành, đoàn thể và chính quyền địa
phương, các doanh nghiệp... trong địa bàn để huy động nhân lực và hệ thống
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
80
cơ sở vật chất của các ngành và tổ chức liên quan để phối hợp thực hiện và
huy động sự tham gia, đóng góp của toàn xã hội triển khai phong trào thi đua
“Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” trong nhà trường.
- Phối hợp với Ngành văn hóa, thể thao và du lịch giới thiệu với trường
các di tích lịch sử văn hoá tại địa phương phù hợp với nội dung “Học sinh
tham gia tìm hiểu chăm sóc và phát huy giá trị của các di tích lịch sử, văn hoá
ở địa phương”. Mỗi trường đều nhận chăm sóc một di tích lịch sử văn hoá
hoặc di tích cách mạng ở địa phương, góp phần làm cho di tích ngày một sạch
đẹp hơn, hấp dẫn hơn, tuyên truyền giới thiệu các di tích của địa phương với
bạn bè, cộng đồng dân cư và khách du lịch”.
- Ngành GD&ĐT tổ chức biên tập, giới thiệu các trò chơi dân gian, các
loại hình văn hoá nghệ thuật dân gian và lựa chọn, phối hợp hướng dẫn việc
tổ chức đưa những trò chơi, các loại hình văn hoá nghệ thuật dân gian vào
trong nhà trường phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương và lứa tuổi
học sinh phổ thông... Đồng thời giới thiệu các giá trị văn hoá vật thể, phi vật
thể, các lễ hội, di tích, di sản thiên nhiên để ngành giáo dục và đào tạo lựa
chọn, hướng dẫn giáo viên lồng ghép và chương trình bài giảng, đặc biệt là
các môn học KHXH như Văn học, Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân; phối
hợp với ngành giáo dục và đào tạo xây dựng các băng hình tiết dạy minh hoạ
lồng ghép...
- Triển khai giới thiệu cho học sinh những giá trị di sản văn hoá vật thể
và phi vật thể của địa bàn học sinh sinh sống như “Bảo tồn và phát huy những
giá trị văn hoá địa phương cụ thể”.
- Trong những buổi ngoại khoá, chào cờ đầu tuần… nhà trường tổ
chức lồng ghép kể chuyện về tấm gương các danh nhân, anh hùng liệt sĩ
tiêu biểu của quê hương; giới thiệu các hình thức văn nghệ dân giân đặc
trưng của địa phương…
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
81
3.2.5.3. Điều kiện:
Xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực đối với các trường
PTDTBT dân nuôi là một việc làm có ý nghĩa hết sức to lớn. Mặc dù khi xây
dựng có nhiều khó khăn so với các loại hình trường phổ thông khác. Để xây
dựng thành công cần chú ý một số điều kiện sau:
Phải có sự đồng lòng và quyết tâm cao trong tập thể sư phạm của nhà
trường. Được cộng đồng dân cư và chính quyền địa phương đồng tình ủng hộ.
Sự phối kết hợp với các cơ quan chức năng phải thường xuyên và hiệu quả.
Cơ sở vật chất phải được quan tâm và đầu tư đồng bộ, diện tích mặt bằng
nhà trường phải được quan tâm và đủ tiêu chuẩn của Bộ GD&ĐT.
Trình độ, năng lực của giáo viên phải được trau dồi và bồi dưỡng thường
xuyên, phương pháp giáo dục cho học sinh dân tộc phải mang tính đặc thù và
phải thường xuyên được đổi mới.
Phải quan tâm chú ý đến giáo dục kỹ năng sống, kỹ năng giao tiếp,
ứng xử cho học sinh dân tộc. Phát huy nền văn hoá dân tộc, dân gian tại
địa phương.
3.2.6. Giải pháp 6: Đầu tư đồng bộ cơ sở vật chất và hiện đại hoá
phương tiện dạy học
3.2.6.1. Mục tiêu, ý nghĩa:
Cơ sở vật chất và tài chính là phương tiện và điều kiện rất quan trọng để
thực hiện có hiệu quả công tác giáo dục của trường PTDTBT dân nuôi. Cơ sở
vật chất được đầu tư đầy đủ, theo hướng chuẩn hoá, đồng bộ và hiện đại sẽ
tạo điều kiện để nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục của nhà trường.
Đầu tư đồng bộ theo tiêu chuẩn của Bộ G&ĐT, tạo sự công bằng cho giáo dục
và từng bước hiện đại hoá giáo dục vùng khó, từ đó có cơ sở xây dựng trường
PTDTBT dân nuôi theo chuẩn quốc gia về giáo dục.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
82
Thiết bị dạy học là cầu nối giữa lý luận với thực tiễn, giữa lý thuyết với
thực hành, giúp cho người học tiếp cận nhanh hơn, rõ ràng hơn tới khoa học
và kỹ năng thực hành, dễ hiểu, dễ vận dụng tri thức vào hoạt động thực tiễn.
Kinh phí đảm bảo sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho mọi hoạt động của nhà
trường được diễn ra thông suốt, đồng bộ và có hiệu quả.
3.2.6.2. Nội dung:
Việc đầu tư cơ sở vật chất và kinh phí là việc làm cần thiết, có tính chất
thúc đẩy cho việc thành công của một mô hình giáo dục. Ngày nay, khi điều
kiện kinh tế của quốc gia đang phát triển thì việc đầu tư đến hạ tầng cơ sở là
việc làm tất yếu. Đảng ta coi giáo dục là “Quốc sách hàng đầu” và với quan
điểm chỉ đạo “Đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho phát triển”, các quan điểm
đó đã tạo thuận lợi cho giáo dục phát triển.
Trên quan điểm nhất quán, các chương trình mục tiêu quốc gia đã tập
trung đầu tư cho giáo dục vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Xác định được mục tiêu đầu tư các địa
phương cần tập trung đầu tư vào một số hạng mục sau:
- Trước tiên phải quan tâm đến diện tích đất. Trường PTDTBT dân nuôi
là trường có học sinh ở nội trú nên phải có đủ diện tích cho xây dựng phòng
học, phòng lưu trú, các phòng chức năng, khu nhà bếp, khu vệ sinh, khu sân
chơi bãi tập và khu tăng gia sản xuất, khu trồng cây xanh. Ở miền núi, do địa
hình dốc nên rất khó có mặt bằng để xây dựng nên chính quyền địa phương
các cấp cần lựa chọn và đầu tư khu vực thuận lợi (có thể sử dụng sườn đồi
thoai thoải) để san lấp mặt bằng nhưng phải tránh những nơi có nguy cơ sạt lở
cao. Phải đảm bảo tối thiểu 10m2/học sinh.
- Việc đầu tư xây dựng: Trước mắt có thể tận dụng các cơ sở vật chất sẵn
có của trường TH hoặc THCS, sau đó bằng nguồn vốn cứng hoá và các nguồn
khác của địa phương tiếp tục xây dựng bổ sung theo qui mô từng trường như:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
83
Phòng học, phòng chức năng, khu lưu trú cho GV và học sinh, khu nhà bếp,
khu vệ sinh, tường bao, sân chơi bãi tập... theo hướng đồng bộ và hiện đại.
- Đầu tư trạng thiết bị phục vụ công tác dạy và học, công tác nghiên cứu
khoa học theo tiêu chuẩn của trường chuẩn quốc gia. Trang bị máy vi tính, kết
nối Internet, máy chiếu ... để từng bước đưa công nghệ thông tin vào giảng
dạy. Học sinh dân tộc thiểu số chủ yếu là học sinh nghèo nên các em không
có điều kiện tiếp cận khoa học công nghệ, việc đưa khoa học công nghệ vào
nhà trường PTDTBT dân nuôi sẽ giúp các em tự tin hơn và có cơ hội được
bình đẳng trong học tập như học sinh ở nơi khác.
- Cấp sách giáo khoa, vở viết và và các đồ dùng học tập khác (không thu
tiền) thông qua các chương trình mục tiêu của Chính phủ. Xây dựng thư viện
thân thiện, thư viện điện tử có đầy đủ trang thiết bị để tạo điều kiện thuận lợi
cho các em học tập và nghiên cứu.
- Đầu tư bàn ghế học sinh, bàn ghế giáo viên, bảng chống loá, tủ đựng
tài liệu và hệ thống ti vi, đầu đĩa cho các lớp học…theo tiêu chuẩn về vệ
sinh học đường.
- Đầu tư khu nhà bếp ăn theo hướng ăn tập trung, các dụng cụ như xoong
nồi, bát đĩa và các dụng cụ nhà bếp khác do địa phương đầu tư. Phải đầu tư
đồng bộ và tiếp cận hiện đại, khang trang.
- Xây dựng khu trung tâm nghe nhìn để phục vụ nhu cầu giải trí cho các
em học sinh, ngoài thời gian học tập và lao động ra thì nhu cầu giải trí của các
em là rất lớn.
- Kinh phí cho trường PTDTBT dân nuôi cũng phải được ưu tiên, ngoài
chế độ cho CB, giáo viên và học sinh ra cần tăng cường thêm kinh phí tổ
chức các hoạt động chuyên môn, hoạt động ngoại khoá... cho các nhà trường
vì ở đây chủ yếu là học sinh nghèo nên khả năng đóng góp của cha mẹ học
sinh là rất ít.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
84
3.2.6.3. Điều kiện:
Để huy động được cơ sở vật chất một cách đồng bộ, đầy đủ và tiếp cận
hiện đại là việc làm cần thiết, đòi hỏi phải có một số điều kiện sau:
- Phải thống nhất quan điểm chỉ đạo từ Trung ương tới địa phương về ưu
tiên đầu tư cho giáo dục vùng đặc biệt khó khăn và giáo dục cho con em đồng
bào dân tộc thiểu số.
- Phải huy động các nguồn lực từ cộng dồng địa phương như: các nhà
hảo tâm, các doanh nghiệp trên địa bàn, các quĩ từ thiện và sự đóng góp của
cha mẹ học sinh.
- Việc đầu tư phải đồng bộ và tiếp cận theo hướng hiện đại, bám sát tiêu
chuẩn của Bộ GD&ĐT về vệ sinh học đường và trường đạt chuẩn quốc gia.
3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp
Các giải pháp nêu trên là một hệ thống các tác động, nhằm làm sản sinh các
yếu tố cấu thành mô hình quản lý trường PTDTBT dân nuôi, đồng thời làm
cho các yếu tố đó vận động và tác động qua lại một cách có hiệu quả.
Các giải pháp nêu trên là một thể thống nhất, chúng vừa là điều kiện, vừa
là hệ quả của nhau, không tách rời nhau. Do yêu cầu nhiệm vụ đặt ra một cách
trực tiếp và trong từng thời điểm cụ thể, có thể tập trung vào từng giải pháp ở
mức độ khác nhau, nhưng nhìn chung, trong nhận thức cũng như hoạt động,
các giải pháp cần được quan tâm triển khai một cách đồng bộ mới tao ra sức
mạnh tổng hợp của toàn hệ thống.
3.4. Thăm dò tính cần thiết và khả thi của các giải pháp
1. Mục đích:
Để nhận biết tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp hoàn thiện
mô hình quản lý trường PTDTBT dân nuôi ở các xã có điều kiện kinh tế xã
hội đặc biệt khó khăn của tỉnh Hà Giang.
Tiếp thu ý kiến chuyên gia để nghiên cứu bổ sung, sửa đổi, hoàn chỉnh
các giải pháp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
85
2. Chọn đối tượng xin ý kiến:
482 đồng chí là cán bộ quản lý cấp tiểu học và THCS trong toàn tỉnh Hà
Giang. Trong đó có 160 đồng chí hiệu trưởng (70 đ/c HT trường THCS, 90
đ/c HT trường TH); 322 đ/ là phó hiệu trưởng (142 THCS, 180 TH).
3. Hình thức và nội dung xin ý kiến:
Xin ý kiến bằng phiếu hỏi (có phụ lục đính kèm)
Thu thập và xử lý số liệu và đưa ra kết luận khoa học.
4. Kết quả xin ý kiến chuyên gia:
Bảng 3.1. Tổng hợp kết quả các ý kiến đánh giá về hiệu quả của mô
hình trƣờng PTDTBT dân nuôi
TT Các nhận định về hiệu quả
Các ý kiến
Đồng ý Phân vân
Không
đồng ý
Sl % Sl % Sl %
1
Nội trú dân nuôi là giải pháp
tối ưu cho việc huy động trẻ
trong độ tuổi tới trường của
các xã đặc biệt khó khăn.
482 100
2
Nội trú dân nuôi là giải pháp
tối ưu cho việc duy trì sỹ số
học sinh
475 98,5 7 1,5
3
Mô hình trường PTDT bán trú
là mô hình giáo dục có cơ hội
đảm bảo nguyên lý giáo dục
tốt nhất.
470 97,5 12 2,5
4
Mô hình trường PTDT bán trú
là mô hình giáo dục tạo lập
được môi trường học tập thân
thiện học sinh tích cực.
472 97,9 10 2,1
5
Mô hình trường PTDT bán trú
là mô hình giáo dục mang
tính xã hội hoá cao.
450 93,3 32 6,7
6
Mô hình trường PTDT bán trú
là mô hình giáo dục có môi
trường Tiếng việt tốt nhất cho
482 100
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
86
học sinh dân tộc.
7
Trường PTDT bán trú là môi
trường thuận lợi để giáo dục
kỹ năng sống cho HS .
482 100
8
Ở nội trú là môi trường giáo
dục tinh thần tập thể tốt nhất.
482 100
9
Trường PTDT bán trú là môi
trường giáo dục có tính tự
quản cao.
479 99,4 2 0,6
10
Trường PTDT bán trú là giải
pháp tốt nhất cho việc nâng
cao chất lượng giáo dục cho
vùng khó.
482 100
11
Trường PTDT bán trú đáp
ứng nhu cầu đi học của học
sinh nghèo vùng khó.
482 100
12
Trường PTDT bán trú tạo
điều kiện cho học sinh nghèo
vùng khó có điều kiện được
học và học được.
482 100
13
Chế độ cho học sinh dân nuôi
giảm bớt gánh nặng cho dân
nghèo về chi phí học tập của
con em họ.
482 100
14
Mô hình trường PTDT bán trú
giảm bớt được gánh nặng về
kinh phí cho nhà nước về phải
xây dựng nhiều trường học ở
vùng khó.
476 98,7 6 2,3
15
Mô hình trường PTDT bán trú
giảm bớt được diện tích đất
để xây dựng phòng học ở
điểm lẻ vùng khó.
482 100
16
Mô hình trường PTDT bán trú
tiết kiệm biên chế cho GD
vùng khó.
477 99 1 0,2
17
Mô hình trường PTDT bán trú
taọ điều kiện cho giáo viên
bồi dưỡng và phụ đạo cho HS
vùng khó.
482 100
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
87
18
Mô hình trường PTDT bán trú
nâng cao ý thức trách nhiệm
của CBQL và giáo viên vùng
khó.
470 97,5 12 2,5
19
Mô hình trường PTDT bán trú
nâng cao ý thức trách nhiệm
của chính quyền địa phương
với giáo dục vùng khó.
482 100
20
Mô hình trường PTDT bán trú
là mô hình giáo dục với chi
phí thấp mà hiệu quả cao.
450 93,4 32 6,6
Bảng 3.2. Tổng hợp kết quả xin ý kiến chuyên gia về sự cần thiết, tính
khả thi của các giải pháp.
TT Tên các giải pháp
Tính cấp thiết Tính khả thi
Cấp
thiết
Ít cấp
thiết
Chưa
cấp
thiết
Khả
thi
Ít khả
thi
Không
khả thi
1
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt
động của trường PTDTBT dân nuôi.
482 482
2
Huy động sự tham gia của cộng đồng địa
phương.
482 476 6
3
Quản lý chất lượng giáo dục một cách có
hiệu quả.
482 470 12
4
Thực hiện tốt chế độ chính sách đối với
học sinh dân tộc, cán bộ giáo viên công
tác ở vùng đặc biệt khó khăn.
482 451 31
5
Xây dựng môi trường học tập thân thiện,
học sinh tích cực cho trường PTDTBT
dân nuôi.
482 436 46
6
Đầu tư đồng bộ CSVC và hiện đại hoá
phương tiện dạy học.
482 465 17
Đa số các đồng chí cán bộ quản lý giáo dục đều đồng tình với nhận
định về hiệu quả của mô hình trường PTDTBT dân nuôi mang lại và khẳng
định các giải pháp trong mô hình quản lý trường này là cần thiết và có tính
khả thi cao.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
88
Kết luận chƣơng 3
Từ lý luận và thực tiễn hoạt động quản lý trường PTDTBT dân nuôi ở
các xã đặc biệt khó khăn cuả tỉnh Hà Giang, để hoàn thiện mô hình quản lý
trường PTDTBT dân nuôi ở các xã đặc biệt khó khăn cần thực hiện tốt các
giải pháp sau:
1) Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của trường PTDTBT
dân nuôi.
2) Huy động sự tham gia của cộng đồng địa phương.
3) Quản lý chất lượng giáo dục một cách có hiệu quả.
4) Thực hiện tốt chế độ chính sách đối với học sinh dân tộc, cán bộ giáo
viên công tác ở vùng đặc biệt khó khăn.
5) Xây dựng môi trường học tập thân thiện, học sinh tích cực cho trường
PTDTBT dân nuôi.
6) Đầu tư đồng bộ CSVC và hiện đại hoá phương tiện dạy học.
Các giải pháp có mối quan hệ chặt chẽ và đã được khảo nghiệm, kết quả
khảo nghiệm khẳng định: Các giải pháp đều cần thiết và khả thi, nếu vận dụng
các giải pháp đó vào thực tiễn công tác sẽ đem lại hiệu quả. Tuy nhiên, điều
kiện mỗi trường PTDTBT dân nuôi ở các xã đặc biệt khó khăn của tỉnh Hà
Giang có những đặc điểm khác nhau, nên việc vận dụng phải tùy theo thực tế,
không thể máy móc. Song tất cả đều phải hướng tới mục tiêu chung là làm
cho các hoạt động quản lý trường PTDTBT dân nuôi tại các xã có điều kiện
kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn ở Hà Giang thực sự có hiệu quả, chất ượng
giáo dục vùng khó được nâng lên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
89
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
1. Mô hình quản lý trường PTDTBT dân nuôi là một kiểu mô hình đại
diện cho một loại hình giáo dục đặc biệt ở vùng có điều kiện kinh tế, xã hội
đặc biệt khó khăn. Trường PTDTBT dân nuôi là trường chuyên biệt thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân, được thành lập cho con em các dân tộc thiểu số, con
em gia đình các dân tộc định cư lâu dài tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn nhằm góp phần tạo nguồn đào tạo cán bộ cho các vùng này.
Đây là một mô hình phát triển bền vững, phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội
ở các tỉnh miền núi, nó phù hợp với nhu cầu giáo dục giáo dục miền núi và
phù hợp với điều kiện học tập của học sinh dân tộc ít người ở vùng có điều
kiện kinh tế, xã hội đặc biệt khó khăn miền núi.
2. Từ nghiên cứu thực trạng các trường PTDTBT dân nuôi hiện nay đã
cho phép xác định và có thể coi đây là một giải pháp cho chất lượng giáo dục
vùng đặc biệt khó khăn của các tỉnh miền núi phía Bắc. Mô hình trường
PTDTBT dân nuôi đã huy động được số lượng lớn học sinh trong độ tuổi đến
trường, đã và đang từng bước cải thiện chất lượng giáo dục vùng khó... được
đa số nhân dân đồng tình ủng hộ. Tuy nhiên đến nay vẫn bộc lộ nhiều bất cập
như: chưa thống nhất các quan điểm chỉ đạo, chưa có mô hình quản lý phù
hợp, chưa huy động tối đa sức mạnh của cộng đồng trong công tác xây dựng
cơ sở vật chất và quản lý nhà trường... Cần thiết phải có cơ chế chính sách rõ
ràng, có mô hình quản lý phù hợp để phát huy tối đa hiệu quả của mô hình
trường PTDTBT.
3. Để quản lý tốt loại hình trường này, cần có mô hình quản lý phù
hợp, đồng bộ. Trong đó, coi trọng tính cơ cấu bộ máy nhà trường, phải đủ
về số lượng biên chế và vận hành trên nguyên tắc tập trung dân chủ, cá
nhân phụ trách.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
90
4. Để triển khai mô hình này cần phải làm tốt một số giải pháp sau:
Có đủ các văn bản chỉ đạo nhà trường như: Điều lệ nhà trường, qui chế
hoạt động, các văn bản qui định về chế độ chính sách đối với CBQL, GV và
học sinh trường PTDTBT.
Xây dựng cơ sở vật chất cho nhà trường một cách đồng bộ. Trang thiết
bị phục vụ dạy học phải được đầu tư theo hướng hiện đại và đầy đủ.
Huy động được sự tham gia của các cơ quan ban ngành đoàn thể và cộng
đồng dân cư ở địa phương vào công tác xây dựng và quản lý nhà trường.
5. Kết quả thăm dò tính cấp thiết và khả thi của các giải pháp hoàn thiện
mô hình qua lấy ý kiến chuyên gia cho thấy: Các giải pháp hoàn thiện mô
hình quản lý trường phổ thông bán trú dân nuôi đếu khẳng định: đây là các
giải pháp cấp thiết và khả thi, cần sớm triển khai trong thực tiễn giáo dục của
tỉnh Hà Giang.
2. KHUYẾN NGHỊ
2.1. Với lãnh đạo tỉnh Hà Giang
- Tăng cường đầu tư xây dựng nhà trường, đầu tư trang thiết bị theo
chuẩn của Bộ GD&ĐT và từng bước hiện đại hoá nhà trường.
- Có chế độ ưu đãi để thu hút cán bộ quản lý và giáo viên giỏi đến công
tác tại trường PTDTBT dân nuôi.
- Hỗ trợ kinh phí cho học sinh nội trú dân nuôi để giảm bớt gánh nặng
cho gia đình học sinh.
2.2. Với Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hà Giang
- Tham mưu cho Tỉnh thành lập Ban chỉ đạo công tác quản lý trường có
học sinh nội trú dân nuôi từ tỉnh đến xã.
- Đầu tư trang thiết bị phục vụ công tác dạy và học cho các nhà trường,
cấp sách giáo khoa và vở viết cho học sinh.
- Tổ chức các lớp tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ cho CBQL, giáo viên về
công tác giáo dục dân tộc.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
91
2.3. Với Chính quyền các huyện, các xã có trƣờng bán trú dân nuôi
- Đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị cho các nhà trường theo tiêu
chuẩn của trường chuẩn. Bổ xung quĩ đất để các nhà trường có đủ mặt bằng
hoạt động.
- Bố trí đủ biên chế về CBQL, GV và nhân viên cho nhà trường.
- Các xã hỗ trợ giường nằm, bàn ghế và các thiết bị phục vụ nhà bếp cho
các em học sinh.
- Huy động sự tham gia đóng góp của nhân dân cho nhà trường cả về vật
chất, công sức và trí tuệ trong công tác quản lý.
- Thành lập các Ban chỉ đạo của địa phương công tác quản lý học sinh
nội trú dân nuôi.
2.4. Với các phòng Giáo dục và Đào tạo
- Tham mưu cho Huyện bố trí đội ngũ CBQL, giáo viên giỏi cho trường
PTDTBT dân nuôi. Có cơ chế điều động luân phiên để động viên CBQL và
giáo viên công tác tại các vùng đặc biệt khó khăn.
- Thường xuyên tổ chức các hội thảo, hội nghị chuyên đề về công tác
quản lý, giảng dạy. Bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý, chuyên môn cho CBQL và
giáo viên trong giáo dục dân tộc.
- Triển khai các chương trình hành động và xây dựng các đề án trong
công tác giáo dục dân tộc.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra toàn diện và chuyên đề để kịp
thời điều chỉnh các hoạt động của trường PTDTBT.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Afanaxep V.G (1979), Thông tin xã hội và quản lý xã hội, NXB Khoa học
xã hội Hà Nội.
2. Đặng Quốc Bảo (1997), Một số khái niệm về quản lý giáo dục, Trường
Cán bộ quản lý giáo dục và đào tạo, Hà Nội.
3. Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc (1999), Khoa
học tổ chức quản lý – một số vấn đề lý luận và thực tiễn, NXB Thống kê,
Hà Nội
4. Bộ GD&ĐT- Bộ Nội vụ (2006), Thông tư hướng dẫn định mức biên chế
viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập, Hà Nội
5. Bộ GD&ĐT (2007), Điều lệ trường tiểu học, Hà Nội.
6. Bộ GD&ĐT (2007), Điều lệ trường THCS, THPT và trường phổ thông có
nhiều cấp học, Hà Nội.
7. Bộ GD&ĐT (2008), Quyết định ban hành qui chế tổ chức và hoạt động
của trường PTDT Nội trú, Hà Nội.
8. Bộ GD&ĐT (2008), Thông tư hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp
giáo dục ở các trường chuyên biệt công lập, Hà Nội.
9. Bộ GD&ĐT (2009), Thông tư ban hành qui định chuẩn hiệu trưởng
trường THCS, THPT và trường có nhiều cấp học, Hà Nội.
10. Bộ GD&ĐT (2010), Thông tư ban hành qui chế công nhận trường
THCS, THPT và trường có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia, Hà Nội.
11. Chính phủ (2008), Nghị quyết về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh
và bền vững đối với 61 huyện nghèo, Hà Nội.
12. Vũ Dũng (2006), Giáo trình tâm lý học quản lý, NXB Đại học sư phạm,
Hà Nội.
13. Nguyễn Minh Đạo (1997), Cơ sở khoa học quản lý, Nhà xuất bản chính
trị quốc gia, Hà Nội.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
93
14. Phạm Minh Hạc (1981), Một số vấn đề về giáo dục và khoa học giáo
dục, NXB giáo dục, Hà Nội.
15. Phạm Minh Hạc (1999), Giáo dục Việt Nam trước ngưỡng cửa của thế
kỷ XXI, NXB chính trị quốc gia, Hà Nội.
16. Phạm Minh Hạc – Chủ biên (2001), Phát triển toàn diện con người thời
kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa, NXB chính trị quốc gia.
17. Học viện hành chính (2008), Quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực,
nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
18. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang (2009), Nghị quyết về việc quy định
chế độ trợ cấp đối với học sinh nội trú dân nuôi và chế độ hỗ trợ đối với
cán bộ quản lý học sinh nội trú dân nuôi, Hà Giang.
19. Hà Sĩ Hồ - Lê Tuấn (1987), Những bài giảng về quản lý trường học, Nxb
Giáo dục.
20. Nguyễn Văn Hộ (2006), Quản lý nhà nước về Giáo dục và Đào tạo, giáo
trình giảng dạy cao học QLGD, Thái Nguyên.
21. Nguyễn Văn Hộ (2007), Xu hướng phát triển giáo dục, Đề cương bài
giảng, Thái Nguyên.
22. James H. Donnelly , JR - James L.Gibson - John M. Ivancevich
(2001), “Quản trị học căn bản”, Nxb Khoa học Kỹ thuật, TP. Hồ Chí Minh.
23. Phạm Văn Kha ( 2001), Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục,
Viện nghiên cứu phát triển giáo dục, Hà Nội.
24. Trần Kiểm (2002), Khoa học quản lý nhà trường phổ thông, NXB
Giáo dục, Hà Nội.
25. Trần Kiểm (2004), Khoa học quản lý giáo dục một số vấn đề lý luận và
thực tiễn, NXB giáo dục, Hà Nội.
26. Nguyễn Kỳ (1998), Một số vấn đề lý luận Quản lý giáo dục, Trường
CBQL GD, Hà Nội.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
94
27. Đặng Thị Bích Liên (2009), Mô hình quản lý cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
chính trị cấp huyện trong giai đoạn hiện nay, Luận án tiến sỹ Quản lý
giáo dục, Hà Nội.
28. Nguyễn Đức Lợi (2008), Giáo trình khoa học quản lý, NXB tài chính,
Hà Nội.
29. Luật Giáo dục (2005), Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
30. Hồ Chí Minh (1995), Hồ Chí Minh toàn tập, (tập V, VII), Nxb Chính trị
Quốc gia, Hà Nội.
31. M.I. KONĐAKỐP (1983), Quản lý giáo dục quốc dân trên địa bàn
huyện, Trường CBQLGDTW, Hà Nội.
32. M.I. KONĐAKỐP (1984), Cơ sở lý luận của khoa học quản lý giáo dục,
Trường CBQLGDTW, Hà Nội.
33. Phạm Thanh Nghị (2000), Quản lý chất lượng giáo dục đại học, Nhà
xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
34. Hà Thế Ngữ - Đặng Vũ Hoạt (1987), Giáo dục học, một số vấn đề lý
luận và thực tiễn, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
35. Nguyễn Ngọc Quang (1989), Những khái niệm cơ bản về lý luận quản
lý giáo dục, Trường Cán bộ quản lý giáo dục Trung ương I, Hà Nội.
36. Phạm Hồng Quang (2002) Tổ chức dạy học cho học sinh dân tộc, miền
núi, nhà xuất bản đại học sư phạm, Hà Nội.
37. Phạm Hồng Quang (2005), Quản lý và phát triển môi trường giáo dục,
Hà Nội.
38. Phạm Hồng Quang (2006), Môi trường giáo dục, Nxb giáo dục, Hà Nội
39. Bùi Văn Quân (2007), Lãnh đạo trường học, Đề cương bài giảng, Hà Nội.
40. Trần Quốc Thành ( 2007) Đề cương bài giảng Khoa học quản lý- dành
cho học viên Cao học Quản lý Giáo dục, ĐHSP Hà Nội.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
95
41. Thủ tướng chính phủ (2007), Quyết định ban hành danh mục các đơn vị
hành chính thuộc vùng khó khăn, Hà Nội.
42. Thủ tướng chính phủ (2007), Quyết định về phê duyệt chương trình mục
tiêu quốc gia về Giáo dục và Đào tạo đến 2010, Hà Nội.
43. Từ điển Bách khoa Việt Nam (1999), NXB Văn hoá thông tin, Hà
Nội.
44. Uỷ ban dân tộc (2005), Quyết định về việc ban hành qui định tiêu chí
phân định vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển, Hà
Nội.
45. Phạm Viết Vượng (2000), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, Nhà
xuất bản Đại học quốc gia, Hà Nội.
46. Sở GD&ĐT Hà Giang (2010), Báo cáo tổng kết năm học 2009 – 2010
đối với giáo dục dân tộc, Hà Giang.
47. Website, Trang tin điện tử của Uỷ ban dân tộc và miền núi.
48. Website, Trang tin điện tử của dự án hỗ trợ đổi mới quản lý giáo dục
(srem.com.vn).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
96
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Bảng hỏi về nhận thức của các CBQL giáo dục
về mô hình trƣờng PTDT bán trú.
PHIẾU HỎI
(Dành cho Hiệu trưởng cấp TH và THCS)
------------------
Để đánh giá về hiệu quả của mô hình trường PTDT bán trú dân nuôi đối
với các xã đặc biệt khó khăn, đồng chí hãy cho biết ý kiến của mình về các
nhận định sau cho mô hình trường PTDT bán trú và học sinh nội trú dân nuôi.
(Đánh dấu X vào ô tương ứng)
--------------
TT Các nhận định
Các ý kiến
Đồng ý Phân vân
Không
đồng ý
Sl % Sl % Sl %
1
Nội trú dân nuôi là giải pháp
tối ưu cho việc huy động trẻ
trong độ tuổi tới trường của
các xã đặc biệt khó khăn.
2
Nội trú dân nuôi là giải pháp
tối ưu cho việc duy trì sỹ số
học sinh
3
Mô hình trường PTDT bán trú
là mô hình giáo dục có cơ hội
đảm bảo nguyên lý giáo dục
tốt nhất.
4
Mô hình trường PTDT bán trú
là mô hình giáo dục tạo lập
được môi trường học tập thân
thiện học sinh tích cực.
5
Mô hình trường PTDT bán trú
là mô hình giáo dục mang
tính xã hội hoá cao.
6
Mô hình trường PTDT bán trú
là mô hình giáo dục có môi
trường Tiếng việt tốt nhất cho
học sinh dân tộc.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
97
7
Trường PTDT bán trú là môi
trường thuận lợi để giáo dục
kỹ năng sống cho HS .
8
Ở nội trú là môi trường giáo
dục tinh thần tập thể tốt nhất.
9
Trường PTDT bán trú là môi
trường giáo dục có tính tự
quản cao.
10
Trường PTDT bán trú là giải
pháp tốt nhất cho việc nâng
cao chất lượng giáo dục cho
vùng khó.
11
Trường PTDT bán trú đáp
ứng nhu cầu đi học của học
sinh nghèo vùng khó.
12
Trường PTDT bán trú tạo
điều kiện cho học sinh nghèo
vùng khó có điều kiện được
học và học được.
13
Chế độ cho học sinh dân nuôi
giảm bớt gánh nặng cho dân
nghèo về chi phí học tập của
con em họ.
14
Mô hình trường PTDT bán trú
giảm bớt được gánh nặng về
kinh phí cho nhà nước về phải
xây dựng nhiều trường học ở
vùng khó.
15
Mô hình trường PTDT bán trú
giảm bớt được diện tích đất
để xây dựng phòng học ở
điểm lẻ vùng khó.
16
Mô hình trường PTDT bán trú
tiết kiệm biên chế cho GD
vùng khó.
17
Mô hình trường PTDT bán trú
taọ điều kiện cho giáo viên
bồi dưỡng và phụ đạo cho HS
vùng khó.
18 Mô hình trường PTDT bán trú
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
98
nâng cao ý thức trách nhiệm
của CBQL và giáo viên vùng
khó.
19
Mô hình trường PTDT bán trú
nâng cao ý thức trách nhiệm
của chính quyền địa phương
với giáo dục vùng khó.
20
Mô hình trường PTDT bán trú
là mô hình giáo dục với chi
phí thấp mà hiệu quả cao.
Xin trân trọng cảm ơn đồng chí!
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
99
Phụ lục 2: Bảng hỏi đánh giá tính cấp thiết và khả thi
của các giải pháp hoàn thiện mô hình quản lý trƣờng PTDT bán trú dân
nuôi tại các xã đặc biệt khó khăn.
PHIẾU HỎI
(Dành cho CBQL cấp TH và THCS)
Để đánh giá tính cấp thiết và mức độ khả thi của các giải pháp hoàn thiện mô
hình quản lý trường PTDT bán trú dân nuôi tại các xã đặc biệt khó khăn, xin đồng
chí cho ý kiến của mình về các giải pháp sau:
(đánh dấu X vào ô tương ứng).
---------------
TT Tên các giải pháp
Tính cấp thiết Tính khả thi
Cấp
thiết
Ít cấp
thiết
Chưa
cấp
thiết
Khả
thi
Ít
khả
thi
Không
khả thi
1
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và cơ chế
hoạt động của trường PTDTBT dân
nuôi.
2
Huy động sự tham gia của cộng
đồng địa phương.
3
Quản lý chất lượng giáo dục một
cách có hiệu quả.
4
Thực hiện tốt chế độ chính sách đối
với học sinh dân tộc, cán bộ giáo
viên công tác ở vùng đặc biệt khó
khăn.
5
Xây dựng môi trường học tập thân
thiện, học sinh tích cực cho trường
PTDTBT dân nuôi.
6
Đầu tư đồng bộ CSVC và hiện đại
hoá phương tiện dạy học.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
100
Xin đồng chí cho biết thêm thông tin:
- Chức vụ công tác của đ/c: Hiệu trưởng: ; Phó hiệu trưởng:
- Trường TH ; Trường THCS ; Trường TH&THCS
- Trường thuộc: Thị xã: ; Thị trấn: ; Xã vùng I:
Xã vùng II ; Xã vùng III: .
Xin chân trọng cảm ơn đồng chí!
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
101
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các
thầy giáo, cô giáo khoa Tâm lý – Giáo dục cùng toàn thể các thầy, cô giáo
trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên, Đại học Sư phạm Hà Nội đã giảng dạy
và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu tại
trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên.
Xin cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ của Hội đồng khoa học trường Đại
học Sư phạm Thái Nguyên.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS – TS Phạm Hồng Quang -
Hiệu trưởng trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên, người đã trực tiếp hướng
dẫn, chỉ bảo tận tình, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Xin cảm ơn các đồng chí lãnh đạo và chuyên viên: Sở GD&ĐT tỉnh Hà
Giang, Huyện uỷ, UBND huyện, Phòng GD&ĐT huyện Vị Xuyên, bạn bè
đồng nghiệp đã ủng hộ, tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian học tập và
nghiên cứu.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn chắc không tránh khỏi
những thiếu sót. Tác giả kính mong nhận được sự chỉ dẫn và góp ý của các
thầy cô giáo và đồng nghiệp./.
Tác giả luận văn
Phạm Huy Trà
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ............................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 4
6. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 4
8. Những đóng góp của luận văn ...................................................................... 5
9. Bố cục của luận văn....................................................................................... 5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA MÔ HÌNH QUẢN LÝ TRƢỜNG PHỔ
THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ DÂN NUÔI Ở CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ
KHĂN
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................................ 6
1.2. Mô hình và mô hình quản lý ......................................................................... 6
1.2.1.Khái niệm mô hình ....................................................................................... 6
1.2.2.Khái niệm quản lý ......................................................................................... 7
1.2.3. Khái niệm quản lý giáo dục ...................................................................... 10
1.2.3.1. Chức năng của quản lý giáo dục ........................................................... 10
1.2.3.2. Quản lý nhà trƣờng ............................................................................... 15
1.2.4.Mô hình quản lý .......................................................................................... 17
1.2.5.Mô hình quản lý giáo dục ........................................................................... 21
1.3. Các mô hình thực hiện giáo dục cho học sinh dân tộc ít ngƣời ................. 23
1.3.1. Trƣờng phổ thông dân tộc nội trú ............................................................ 23
1.3.2. Trƣờng phổ thông dân tộc bán trú ........................................................... 24
1.4. Các xã đặc biệt khó khăn (vùng III). .......................................................... 24
1.4.1. Đặc điểm ..................................................................................................... 24
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
1.4.2. Quan điểm của Đảng, Nhà nƣớc ta về giáo dục dân tộc và vùng đặc biệt
khó khăn .............................................................................................................. 26
1.5. Trƣờng phổ thông dân tộc bán trú dân nuôi ............................................. 27
1.5.1. Khái quát chung về trƣờng PTDT bán trú dân nuôi ............................... 27
1.5.2. Vị trí, ý nghĩa của trƣờng PTDT bán trú dân nuôi .................................. 28
1.5.2.1. Về mặt kinh tế xã hội .............................................................................. 28
1.5.2.2. Đảm bảo an sinh xã hội………………………………......…........…28
1.5.2.3. Chính sách ............................................................................................... 29
1.5.2.4. Ý nghĩa thực tế đối với học sinh dân tộc ở vùng có điều kiện kinh tế xã
hội đặc biệt khó khăn .......................................................................................... 30
1.6. Đặc điểm học sinh dân tộc học nội trú dân nuôi ........................................ 31
1.6.1. Đặc điểm về đời sống xã hội ...................................................................... 31
1.6.2. Đặc điểm tâm lý của học sinh dân tộc ....................................................... 31
1.6.3. Đặc điểm giao tiếp của học sinh dân tộc ................................................... 32
1.6.4. Đặc điểm nhận thức của học sinh dân tộc ................................................ 32
Tiểu kết chƣơng 1 ................................................................................................ 33
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÁC TRƢỜNG PTDT BÁN TRÚ DÂN NUÔI
Ở CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN CỦA TỈNH HÀ GIANG
2.1. Thực trạng hệ thống trƣờng PTDT bán trú dân nuôi................................. 34
2.1.1 . Thực trạng hệ thống trƣờng PTDT bán trú dân nuôi của cả nƣớc ........ 34
2.1.2. Thực trạng các trƣờng PTDT Bán trú dân nuôi của Hà Giang .............. 36
2.1.2.1. Những kết quả đạt được .......................................................................... 38
2.1.2.2. Những tồn tại ........................................................................................... 46
2.2. Nhận xét, đánh giá của CBQL về GV và HS về trƣờng PTDT Bán trú dân
nuôi. 51
Tiểu kết chƣơng 2 ................................................................................................ 54
CHƢƠNG 3: MÔ HÌNH QUẢN LÝ TRƢỜNG PTDT BÁN TRÚ DÂN NUÔI
Ở CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN CỦA TỈNH HÀ GIANG
3.1. Một số nguyên tắc chung trong việc hoàn thiện mô hình quản lý trƣờng
PTDT bán trú dân nuôi tại các xã đặc biệt khó khăn ........................................ 56
3.1.1.Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích ............................................................ 56
3.1.2.Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống............................................................. 56
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
3.1.3.Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa .............................................................. 56
3.1.4.Nguyên tắc tính hiệu quả ............................................................................ 57
3.1.5.Nguyên tắc tính thiết thực và cụ thể .......................................................... 57
3.2.1. Giải pháp 1: Hoàn thiện cơ cấu, tổ chức và cơ chế hoạt động trƣờng
PTDT Bán trú dân nuôi ...................................................................................... 58
3.2.2. Giải pháp 2: Huy động sự tham gia của cộng đồng địa phƣơng ............. 62
3.2.3. Giải pháp 3: Quản lý chất lƣợng giáo dục một cách có hiệu quả ........... 66
3.2.4. Giải pháp 4: Thực hiện tốt các chế độ chính sách đối với học sinh dân
tộc, cán bộ, giáo viên công tác ở trƣờng PTDTBT dân nuôi ............................. 72
3.2.5. Giải pháp 5: Xây dựng môi trƣờng học tập thân thiện, học sinh tích cực
cho trƣờng PTBT dân nuôi ................................................................................. 75
3.2.6. Giải pháp 6: Đầu tƣ đồng bộ cơ sở vật chất và hiện đại hoá phƣơng tiện
dạy học ................................................................................................................. 81
3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp ................................................................... 84
3.4. Thăm dò tính cần thiết và khả thi của các giải pháp .................................. 84
Tiểu kết chƣơng 3 ................................................................................................ 88
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN ...................................................................................................... 89
2. KHUYẾN NGHỊ .............................................................................................. 90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 92
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 96
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT Từ nguyên gốc Từ viết tắt
1 Ban chỉ đạo BCĐ
2 Bộ Giáo dục và Đào tạo BGD&ĐT
3 Cán bộ quản lý CBQL
4 Cộng đồng CĐ
5 Cha mẹ học sinh CMHS
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
6 Dân nuôi DN
7 Dân tộc thiểu số DTTS
8 Đảm bảo chất lượng ĐBCL
9 Giáo dục GD
10 Giáo dục và đào tạo GD&ĐT
11 Giáo viên GV
12 Học sinh HS
13 Học sinh dân tộc HSDT
14 Hội đồng nhân dân HĐND
15 Phổ thông dân tộc bán trú PTDTBT
16 Phổ thông dân tộc nội trú PTDTNT
17 Phổ thông dân tộc bán trú dân nuôi PTDTBTN
18 Phụ huynh học sinh PHHS
19 Quản lý QL
20 Quản lý giáo dục QLGD
21 Quản lý nhà trường QLNT
22 Thể dục thể thao TDTT
23 Tiểu học TH
24 Trung học cơ sở THCS
25 Trung học phổ thông THPT
26 Uỷ ban nhân dân UBND
27 Văn hoá văn nghệ VHVN
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Hình 1.1. Các chức năng cơ bản của quản lý ..................................................... 10
Hình 1.2. Bảng tổng hợp các loại hình quản lý .................................................. 19
Hình 1.3. Mô hình cấu trúc lớn ........................................................................... 20
Hình 1.4. Mô hình tiếp cận theo chức năng (mô hình tổng quát) ...................... 22
Hình 1.5. Mô hình quản lý tiếp cận theo phƣơng pháp hệ thống ...................... 22
Hình 1.6. Mô hình quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng tiếp cận theo mối liên
hệ đa chiều bằng sự tƣơng tác của 10 nhân tố ................................................... 23
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên
Bảng 2.1. Tổng hợp số liệu học sinh nội trú dân nuôi từ 2005 – 2009 ............... 41
Bảng 2.2. Tổng hợp chất lƣợng học sinh nội trú dân nuôi từ năm 2005 – 2009
........ 42
Bảng 2.3. Tổng hợp số liệu học sinh nội trú dân nuôi đƣợc hƣởng chế độ năm
học 2009 – 2010 .................................................................................................... 43
Bảng 2.4. Chất lƣợng giáo dục học sinh nội trú dân nuôi cấp TH .................... 44
Bảng 2.5. Chất lƣợng giáo dục học sinh nội trú dân nuôi cấp THCS ............... 45
Bảng 2.6. Biểu thống kê số trƣờng có học sinh nội trú dân nuôi ....................... 45
Hình 2.7. Biểu đồ thể hiện sự phát triển học sinh nọi trú dân nuôi .................. 46
Bảng 3.1. Tổng hợp kết quả các ý kiến đánh giá về hiệu quả của mô hình
trƣờng PTDTBT dân nuôi .................................................................................. 85
Bảng 3.2. Tổng hợp kết quả xin ý kiến chuyên gia về sự cần thiết, tính khả thi
của các giải pháp.................................................................................................. 87
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LV2010_SP_PhamHuyTRa.pdf