Luận văn Mở rộng và phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ của các ngân hàng thương mại cổ phần tại thành phố Hồ Chí Minh thời kì hậu WTO

LỜI MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Đã hơn một năm kể từ khi Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO từ ngày 07/11/2006 cho đến nay, nền kinh tế nước ta một mặt đã gặt hái được những kết quả bước đầu đáng khích lệ, mặt khác cũng gặp không ít khó khăn, thách thức. Trong đó lĩnh vực tài chính- ngân hàng là một trong những lĩnh vực trọng yếu dễ bị ảnh hưởng và tác động nhất của nền kinh tế, vì đây là nơi cung cấp nguồn vốn duy trì hoạt động của nền kinh tế. Đây cũng chính là nơi đón nhân nhiều dòng vốn, đặc biệt là dòng vốn trực tiếp từ nước ngoài đỗ vào Việt Nam, là cây cầu kết nối giữa thị trường tài chính Việt Nam với thị trường tài chính toàn cầu. Nhằm thực hiện các chương trình hành động, các chủ trương, chính sách lớn của Nhà nước để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam gia nhập WTO, NHNN Việt Nam cũng đang xây dựng chương trình hành động riêng của ngành ngân hàng. Hội nhập một mặt đem lại cho chúng ta nhiều cơ hội nhưng đồng thời cũng đem lại cho Hệ thống NHTM nước ta bước vào sân chơi lớn với nhiều âu lo vì Hệ thống NHTM Việt Nam vẫn còn non trẻ so với Hệ Thống NHTM ở các nước khác đã có lịch sử hình thành và phát triển từ rất lâu đời Để chuẩn bị cho Hệ thống NHTM nước ta có thể đứng vững trong môi trường cạnh tranh khốc liệt khi Việt Nam mở cửa thị trường thì các NHTM phải tự thay đổi mình như: nâng cao năng lực tài chính, mở rộng thị trường hoạt động ra nước ngoài, chuyển sang mô hình kinh doanh đa năng, chú trọng mô hình đa dạng hóa dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường nhưng cũng vẫn phải đảm bảo hoạt động ngân hàng an toàn, hiệu quả. Về hoạt động kinh doanh của ngân hàng hiện nay có thể chia thành ba mảng chính đó là: Tín dụng - Dịch vụ - Đầu tư. Trong đó mảng tín dụng là mảng truyền thống đã được tất cà các ngân hàng khai thác gần hết và cũng gặp phải một số hạn chế nên không thể phát triển thêm được. Còn lại mảng đầu tư thì rủi ro cao và thời hạn đầu tư dài. Duy chỉ có mảng dịch vụ là một mảng lớn có thể đem lại doanh thu cao, chắc chắn và ít rủi ro nhất lại chưa được quan tâm khai thác triệt để. Đây là một trận tuyến mới còn bỏ ngõ ở một đất nước đông dân, nhu cầu về sử dụng dịch vụ NH có khả năng tăng cao trong những năm tới, và quan trọng hơn là ngày càng nhiều Tổ chức tài chính nước ngoài tham gia vào trân tuyến này. Căn cứ vào những lí do đó mà Tác giả đã chọn đề tài: “MỞ RỘNG VÀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TẠI TP.HCM THỜI KỲ HẬU WTO” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp cao học kinh tế của mình với mong muốn đưa ra một số giải pháp góp phần củng cố, phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng trong thời kỳ mới. 2. Mục tiêu nghiên cứu Một là trình bày hệ thống các lý luận cơ bản về dịch vụ ngân hàng và sự cần thiết phải phát triển dịch vụ ngân hàng trong giai đoạn hiện nay Hai là phân tích thực trạng hoạt động dịch vụ ngân hàng trên địa bàn TPHCM trong những năm qua, cụ thể từ năm 2001 đến quý II/2007. Thu thập ý kiến đóng góp của các khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ ngân hàng cùng với ý kiến đóng góp của các chuyên gia để rút ra những mặt đạt dược và chưa đạt được. Ba là dựa trên những cam kết của VN với WTO và những kết quả thu được từ phân tích SWOT mà tác giả đã đề xuất những giải pháp- kiến nghị phát triển dịch vụ ngân hàng. 3. Đối tượng & phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là tất cả các sản phẩm dịch vụ ngân hàng, nghiên cứu cả về chiều rộng (sự da dạng của dịch vụ) lẫn chiều sâu (chất lượng dịch vụ) Phạm vi nghiên cứu: thứ nhất, tác giả đã chọn loại hình ngân hàng nghiên cứu là loại hình NHTM CP vì cả nước ta hiện nay có 5 NHTM NN, 35 NHTM CP, 5 NHLD, 37 chi nhánh NHNNg và xu hướng chung sắp tới là 5 NHTM NN đều chuyển sang cổ phần hóa, như vậy là các NHTM CP chiếm đa số. Thứ hai, đia bàn nghiên cứu được chọn là địa bàn TPHCM vì TPHCM là trung tâm tài chính lớn nhất của cả nước, mọi dịch vụ của ngân hàng đều đã được áp dụng trên đia bàn này nên nó phản ánh rõ nhất, đa dạng nhất thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ của ngân hàng 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp phân tích, kế thừa, tổng hợp, thu thập số liệu - Phương pháp điều tra chọn mẫu, phỏng vấn và xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 10.0 - Phương pháp phân tích SWOT 5. Điểm nổi bật của luận văn Luận văn đã đề cập đến vấn đề đang đươc quan tâm nhất hiện nay đó là phát triển dịch vụ ngân hàng trong thời kỳ hậu WTO. Dưa trên những số liệu thực tế và ý kiến đóng góp của cả hai phía (trong và ngoài ngành ngân hàng) tác giả đã đề xuất những giải pháp, kiến nghị có tính chiến lược lâu dài, có thể áp dụng ngay và sát với thực tế. Hy vọng là đề tài nghiên cứu này sẽ nhận dược thêm nhiều ý kiến đóng góp hơn nữa và có thể là tư liệu để tham khảo cho những ai quan tâm 6. Kết cấu luận văn gồm có ba chương: Chương 1: Cơ sở lý luận Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ của các NHTM CP tại TP.HCM Chương 3: Giải pháp mở rộng và phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ của các NHTM CP tại TPHCM thời kỳ hậu WTO

pdf76 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1578 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Mở rộng và phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ của các ngân hàng thương mại cổ phần tại thành phố Hồ Chí Minh thời kì hậu WTO, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ễn, thiếu kinh nghiệm. Đội ngũ cán bộ nhân viên có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực ngân hàng còn ít.Tình trạng nhảy việc còn nhiều - Các dịch vụ tạo sự liên thông giữa hai thị trường: thị trường tiền tệ và thị trường chứng khoán chưa phát triển như dịch vụ đầu tư tài chính, dịch vụ trên thị trường đấu thầu trái phiếu, tín phiếu… Do đó, kênh thông vốn giữa hai thị trường này không phát triển được. - Chưa có được định hướng chiến lược phát triển dịch vụ ngân hàng trung và dài hạn. - Một số NHTM vẫn chưa có chiến lược tiếp thị bài bản để hỗ trợ hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng - Cơ chế quản tri điều hành ở một số NHTM nhiều tầng nấc, chưa phân quyền mạnh cho các cấp quản trị trung gian đã tạo ra sự thiếu linh hoạt, tốn thời gian khi quyết định từ đó làm mất nhiều cơ hội kinh doanh 2.3.Kết quả khảo sát thực tế hoạt động dịch vụ ngân hàng trên địa bàn TP.HCM 2.3.1. Đối tượng và mục đích - Việc khảo sát thực tế các hoạt động dịch vụ ngân hàng trên địa bàn TP.HCM nhằm kiểm định lại những nhận xét của tác giả về những kết quả đã đạt được và những mặt hạn chế của hệ thống NHTM CP dưới cái nhìn khách quan của các đối tượng khảo sát. - Trên cơ sở đó, đối tượng khảo sát bao của đề tài bao gồm: Các khách hàng cá nhân, các khách hàng doanh nghiệp đang giao dịch với các NHTM nói chung trên đia bàn TP.HCM 2.3.2. Phương pháp thu thập và xử lý thông tin - Soạn mẫu Phiếu khảo sát cho hai đối tượng: khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp - Phỏng vấn trực tiếp các khách hàng cá nhân đến giao dịch tại các NHTM - Gửi Phiếu khảo sát đến các khách hàng doanh nghiệp - Phiếu khảo sát sau khi được thu hồi sẽ được nhập thông tin và xử lý bằng phần mềm SPSS, V10.0 2.3.3. Mẫu nghiên cứu và nội dung Bảng khảo sát Mẫu khảo sát của đề tài có độ lớn như sau: - 200 khách hàng cá nhân - 20 khách hàng doanh nghiệp Nội dung Phiếu khảo sát dành cho khách hàng cá nhân (Phụ lục 1) Nội dung Phiếu khảo sát dành cho khách hàng doanh nghiệp (Phụ lục 2) 2.3.4. Kết quả phân tích bằng SPSS BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN Qua phân tích bảng tần suất bằng chương trình SPSS, kết quả phân tích như sau: Tổng số phiếu phát ra: 200 Tổng số phiếu thu về: 188 PHẦN I: DỊCH VỤ NGÂN HÀNG TRUYỀN THỐNG Bảng 2.14: Anh/Chị đang sử dụng dịch vụ nào của NHTM? 80 80.0% 20 20.0% 100 100.0% 70 70.0% 30 30.0% 100 100.0% 10 10.0% 90 90.0% 100 100.0% 63 63.0% 37 37.0% 100 100.0% 29 29.0% 71 71.0% 100 100.0% Tiet kiem Chuyen tien Ngoai hoi Tin dung Dich vu khac N Percent N Percent N Percent Included Excluded Total Cases Bảng 2.15: Anh/Chị thường liên hệ với NHTM nào khi có nhu cầu sử dụng dịch vụ? 59 59.0% 41 41.0% 100 100.0% 69 69.0% 31 31.0% 100 100.0% 1 1.0% 99 99.0% 100 100.0% 7 7.0% 93 93.0% 100 100.0% 1 1.0% 99 99.0% 100 100.0% NHTM NN NHTM CP NHTM LD NHNNg NHTM Khac N Percent N Percent N Percent Included Excluded Total Cases (Nguồn : Kết quả phân tích từ spss) Bảng 2.16: Đánh giá về DV truyền thống của NH hiện nay trên các mặt sau: Chat luong DVNH 45 23.9 23.9 23.9 103 54.8 54.8 78.7 40 21.3 21.3 100.0 188 100.0 100.0 TOT KHA TB Total Valid Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Thai do phuc Vu NV 37 19.7 19.7 19.7 108 57.4 57.4 77.1 41 21.8 21.8 98.9 2 1.1 1.1 100.0 188 100.0 100.0 TOT KHA TB KEM Total Valid Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent (Nguồn : Kết quả phân tích từ spss) Su da dang, tien ich cua DVNH truyen thong 36 19.1 19.1 19.1 107 56.9 56.9 76.1 43 22.9 22.9 98.9 2 1.1 1.1 100.0 188 100.0 100.0 TOT KHA TB KEM Total Valid Frequency PercentValid Percent Cumulative Percent Huong dan & Nghiep vu xu ly 94 50.0 50.0 50.0 30 16.0 16.0 66.0 61 32.4 32.4 98.4 3 1.6 1.6 100.0 188 100.0 100.0 NHANH GON CHAM CHUYEN NGHIEP KEM Total Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent (Nguồn : Kết quả phân tích từ spss) Bảng 2.17: Anh/Chị có ng nước không? còn tiếp tục giao dịch với NHTM tro Co tiep tuc GD voi NH trong nuoc khong 178 94.7 5 2.7 2 1.1 3 1.6 188 100.0 tiep tuc tam thoi ngung cham dut hoan toan khac Total Valid Frequency Percent (Nguồn : Kết quả phân tích từ spss) Co tiep tuc GD voi NH trong nuoc khong khac cham dut hoan toan tam thoi ngung tiep tuc ình 2.4: Tỷ lệ người tiếp tục giao dịch với NHTM trong nước ảng 2.18: Anh/Chị có thường sử dụng dịch vụ NH hiện đại: H B Anh/chi co thuong su dung DVNH hien dai 18 9.6 9.6 9.6 93 49.5 49.5 59.0 67 35.6 35.6 94.7 10 5.3 5.3 100.0 188 100.0 100.0 Rat thuong xuyen Thuong xuyen Thinh thoang It su dung Total Valid Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent (Nguồn : Kết quả phân tích từ spss) Bảng 2.19: Anh/Chị đang sử dụng dịch vụ ngân hàng hiện đại nào: Case Processing Summary 96 96.0% 4 4.0% 100 100.0% 33 33.0% 67 67.0% 100 100.0% 41 41.0% 59 59.0% 100 100.0% 22 22.0% 78 78.0% 100 100.0% 22 22.0% 78 78.0% 100 100.0% The ATM Internet Banking Phone/Mobile Banking Dich vu NH tren TTCK Dich vu NH hien dai khac N Percent N Percent N Percent Included Excluded Total Cases (Nguồn : Kết quả phân tích từ spss) Bảng 2.20: Anh/Chị thích giao dịch với NHTM dưới hình thức nào nhất: Hinh thuc GD 72 38.3 38.3 68 36.2 36.2 46 24.5 24.5 2 1.1 1.1 188 100.0 100.0 GD truc tiep GD gian tiep GD qua may ATM Hinh thuc khac Total Valid Frequency Percent Valid Percent (Nguồn : Kết quả phân tích từ spss) Bảng 2.21: Đánh giá của khách hàng về DVNH hiện đại như thế nào trên các mặt sau: Su da dang, tien ich DVNH hien dai 33 17.6 17.6 17.6 110 58.5 58.5 76.1 43 22.9 22.9 98.9 2 1.1 1.1 100.0 188 100.0 100.0 Tot Kha TB Kem Total Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent (Nguồn : Kết quả phân tích từ spss) Do an toan cua DV 24 12.8 12.8 12.8 99 52.7 52.7 65.4 58 30.9 30.9 96.3 7 3.7 3.7 100.0 188 100.0 100.0 Tot Kha TB Kem Total Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent (Nguồn : Kết quả phân tích từ spss) Toc do xu ly GD 61 32.4 32.4 107 56.9 56.9 20 10.6 10.6 188 100.0 100.0 Nhanh TB Cham Total Frequency Percent Valid Percent (Nguồn : Kết quả phân tích từ spss) Phi GD 5 2.7 2.7 2.7 67 35.6 35.6 38.3 95 50.5 50.5 88.8 21 11.2 11.2 100.0 188 100.0 100.0 Rat cao Cao TB Thap Total Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent (Nguồn : Kết quả phân tích từ spss) Bảng 2.22: Điều gì cản trở anh/chị sử dụng dịch vụ ngân hàng hiện đại: 25 25.0% 75 75.0% 100 100.0% 8 8.0% 92 92.0% 100 100.0% 37 37.0% 63 63.0% 100 100.0% 32 32.0% 68 68.0% 100 100.0% 25 25.0% 75 75.0% 100 100.0% Qua moi chua hieu ro DV Khong biet sd cac PT hien dai de tiep can DV DV chua loi cuon Do an toan chua cao Ly do khac N Percent N Percent N Percent Included Excluded Total Cases BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT DÀNH CHO KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP Tổng số phiếu phát ra: 20 Tổng số phiếu thu về: 16 BẢNG 2.23: Khi có nhu cầu sử dụng DVNH, quý Công ty thường chọn NHTM nào trong các loại hình NH dưới đây? LOAI HINH NHTM 6 37.5 37.5 7 43.8 43.8 1 6.3 6.3 1 6.3 6.3 1 6.3 6.3 16 100.0 100.0 NHTM NN NHTM CP NHLD CN NHNNg TCTD Khac Total Frequency Percent Valid Percent LOAI HINH NHTM TCTD Khac CN NHNNg NHLD NHTM CP NHTM NN Hình 2.5: Loại hình NHTM Bảng 2.24: Quý Công ty thường sử dụng DVNH nào dưới đây? 11 68.8% 5 31.3% 16 100.0% 13 81.3% 3 18.8% 16 100.0% 3 18.8% 13 81.3% 16 100.0% 5 31.3% 11 68.8% 16 100.0% 5 31.3% 11 68.8% 16 100.0% 8 50.0% 8 50.0% 16 100.0% 3 18.8% 13 81.3% 16 100.0% 2 12.5% 14 87.5% 16 100.0% 3 18.8% 13 81.3% 16 100.0% Gui tien Vay tien Bao lanh Thanh toan-Tai tro XNK Chuyen tien Dich vu ngan quy QL & Thu hoi no Dich vu hoi doai Dich vu khac N Percent N Percent N Percent Included Excluded Total Cases (Nguồn : Kết quả phân tích từ spss) Bảng 2.25: Đánh giá về DVNH trên các phương diện sau: CHAT LUONG SPDV NH 8 50.0 50.0 50.0 5 31.3 31.3 81.3 2 12.5 12.5 93.8 1 6.3 6.3 100.0 16 100.0 100.0 TOT KHA TB KEM Total Valid Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent (Nguồn : Kết quả phân tích từ spss) SU DA DANG TIEN ICH DV 4 25.0 25.0 25.0 9 56.3 56.3 81.3 2 12.5 12.5 93.8 1 6.3 6.3 100.0 16 100.0 100.0 TOT KHA TB KEM Total Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent (Nguồn : Kết quả phân tích từ spss) THAI DO PHUC VU CUA NV 2 12.5 12.5 12.5 11 68.8 68.8 81.3 2 12.5 12.5 93.8 1 6.3 6.3 100.0 16 100.0 100.0 TOT KHA TB KEM Total Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent (Nguồn : Kết quả phân tích từ spss) THOI GIAN GIAO DICH 4 25.0 25.0 25.0 8 50.0 50.0 75.0 3 18.8 18.8 93.8 1 6.3 6.3 100.0 16 100.0 100.0 NHANH TB CHAM RAT CHAM Total Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent (Nguồn : Kết quả phân tích từ spss) LAI SUAT TD 6 37.5 37.5 37.5 7 43.8 43.8 81.3 3 18.8 18.8 100.0 16 100.0 100.0 CAO TB THAP Total Valid Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent (Nguồn : Kết quả phân tích từ spss) Bảng 2.26: Ưu điểm của NHTM CP so với các NHTM khác: 14 87.5% 2 12.5% 16 100.0% 8 50.0% 8 50.0% 16 100.0% 12 75.0% 4 25.0% 16 100.0% 7 43.8% 9 56.3% 16 100.0% 4 25.0% 12 75.0% 16 100.0% 12 75.0% 4 25.0% 16 100.0% 5 31.3% 11 68.8% 16 100.0% UU DIEM VE CHAT LUONG DV UU DIEM VE MANG LUOI UU DIEM VE SPDV DA DANG UU DIEM VE UY TIN THUONG HIEU UU DIEM VE NANG LUC TC UU DIEM VE HD MARKETING UU DIEM KHAC N Percent N Percent N Percent Included Excluded Total Cases (Nguồn : Kết quả phân tích từ spss) Bảng 2.27: Những yếu tố nào NHTM nước ta còn thiếu và cần phải cải thiện thêm để có thể cạnh tranh với các NHTM ở nước ngoài? 14 87.5% 2 12.5% 16 100.0% 8 50.0% 8 50.0% 16 100.0% 13 81.3% 3 18.8% 16 100.0% 11 68.8% 5 31.3% 16 100.0% 14 87.5% 2 12.5% 16 100.0% 9 56.3% 7 43.8% 16 100.0% 4 25.0% 12 75.0% 16 100.0% CONG NGHE NH TRINH DO CBNV NH DO AN TOAN BAO MAT CUA GD CS MARKETING QUANG BA THUONG HIEU NANG LUC TC THU TUC HANH CHINH RUOM RA YEU TO KHAC N Percent N Percent N Percent Included Excluded Total Cases (Nguồn : Kết quả phân tích từ spss) Bảng 2.28: Trong tương lai, khi VN thực hiện các quy định của WTO, trong đó có việc cho phép các NHNNg vào VN, thì khi có nhu cầu sử dụng dịch vụ, Quý Công ty có tiếp tục sử dụng các dịch vụ của NHTM trong nước nữa hay không? 12 75.0 75.0 75.0 2 12.5 12.5 87.5 1 6.3 6.3 93.8 1 6.3 6.3 100.0 16 100.0 100.0 TIEP TUC TAM THOI NGUNG CHAM DUT HOAN TOAN KHAC Total Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent (Nguồn : Kết quả phân tích từ spss) Kết quả khảo sát trên đây cùng với phân tích những điểm thuận lợi và khó khăn của hệ thống NHTM nước ta nói chung, hệ thống NHTM CP nói riêng là cơ sở khoa học để đề xuất các giải pháp, kiến nghị ở Chương 3. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 Qua phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ tại các NHTM CP trên địa bàn TPHCM và kết quả khảo sát một lần nữa có thể khẳng định các nhận xét đánh giá mà tác giả đã đưa ra về những mặt đạt được và những mặt còn hạn chế của ngành ngân hàng trong những năm qua là chính xác. Những điểm hạn chế này sẽ gây cản trở không ít cho sự phát triển dịch vụ ngân hàng trong thời gian tới. Các dịch vụ ngân hàng truyền thống vẫn là nhân tố chủ đạo cần được duy trì và củng cố, đối với dịch vụ ngân hàng hiện đại ngân hàng sẽ đi vào khai thác các dịch vụ mới, tạo điều kiện thuận lợi nhất để khách hàng có thể hưởng được những tiện ích mà dịch vụ này mang lại Từ thực trạng yêu cầu, nhiều vấn đề về xây dựng chiến lược phát triển, vấn đề về vốn, về công nghệ, về nguồn nhân lực…. đang đặt ra cần được giải quyết để đáp ứng yêu cầu của tiến trình hội nhập CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG VÀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ CỦA CÁC NHTM CỔ PHẦN TẠI TP.HCM THỜI KỲ HẬU WTO 3.1 Căn cứ để đề xuất các giải pháp 3.1.1 Những cam kết chủ yếu về lĩnh vực ngân hàng khi Việt Nam gia nhập WTO Trong quá trình hội nhập quốc tế, Việt Nam phải thực hiện những cam kết, trong đó có cam kết về lĩnh vực tài chính- ngân hàng được quy định tại các Hiệp định có liên quan như: Hiệp định thương mai Việt Mỹ, Hiệp định khung về thương mại- dịch vụ ASEAN, Hiệp định WTO…Nội dung một số cam kết chủ yếu trong lĩnh vực ngân hàng khi Việt Nam gia nhập WTO như sau: 3.1.1.1 Về loại hình tổ chức ™ Các TCTD nước ngoài được thiết lập hiện diện thương mại tại Việt Nam dưới các hình thức như: Văn phòng đại diện, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng liên doanh và Ngân hàng 100% vốn nước ngoài, Công ty tài chính liên doanh và Công ty tài chính 100% vốn nước ngoài, Công ty cho thuê tài chính liên doanh và Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài ™ Từ ngày 1/4/2007 ngân hàng 100% vốn nước ngoài được phép thành lập tại Việt Nam 3.1.1.2 Về loại hình dịch vụ ™ Các TCTD nước ngoài hoạt động tại Việt Nam được phép cung ứng hầu hết các loại hình dịch vụ ngân hàng như: cho vay, nhận tiền gửi, cho thuê tài chính, kinh doanh ngoại tệ, các công cụ thị trường tiền tệ, các công cụ phái sinh, môi giới tiền tệ, quản lý tài sản cung cấp dịch vụ thanh toán, tư vấn và thông tin tài chính… ™ Các TCTD nước ngoài sẽ được phép phát hành thẻ tín dụng trên cơ sở đối xử quốc gia kể từ khi Việt Nam gia nhập WTO 3.1.1.3 Về huy động tiền gửi bằng Đồng Việt Nam Các chi nhánh ngân hàng nước ngoài được nhận tiền gửi VNĐ không giới hạn từ các pháp nhân. Việc huy động tiền gửi VNĐ từ các thể nhân Việt Nam sẽ được nới lỏng dần trong vòng 5 năm theo lộ trình sau: - Từ ngày 1/1/2007: 650% vốn pháp định được cấp - Từ ngày 1/1/2008: 800% vốn pháp định được cấp - Từ ngày 1/1/2009: 900% vốn pháp định được cấp - Từ ngày 1/1/2010: 1000% vốn pháp định được cấp - Từ ngày 1/1/2011: Đối xử quốc gia đầy đủ 3.1.1.4 Về mạng lưới giao dịch Chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được phép mở các điểm giao dịch ngoài trụ sở chi nhánh, nhưng được giành đối xử quốc gia và đối xử tối huệ quốc đầy đủ trong việc thiết lập và vận hành hoạt động các máy rút tiền tự động (ATM) 3.1.1.5 Quy định về cấp giấy phép và quản lý ™ Một NHTM nước ngoài có thể đồng thời được mở một ngân hàng con và các chi nhánh hoạt động tại Việt Nam. Các điều kiện cấp phép đối với ngân hàng 100% vốn nước ngoài sẽ dựa trên các quy định an toàn và giải quyết các vấn đề như tỷ lệ an toàn vốn, khả năng thanh toán và quản trị doanh nghiệp ™ Các tiêu chí đối với chi nhánh và ngân hàng 100% vốn nước ngoài sẽ được áp dụng theo cơ chế quản lý đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài, bao gồm yêu cầu về vốn tối thiểu, theo thông lệ quốc tế đã được thừa nhân chung 3.1.1.6 Quy định về tỷ lệ tham gia góp vốn ™ Các ngân hàng nước ngoài có thể tham gia góp vốn liên doanh với đối tác Việt Nam với tỷ lệ góp vốn không vượt quá 50% vốn điều lệ của ngân hàng liên doanh ™ Tổng mức góp vốn mua cổ phần của các tổ chức cá nhân nước ngoài tại từng NHTM cổ phần Việt Nam không vượt quá 30% vốn điều lệ của ngân hàng đó, trừ khi pháp luật Việt Nam có quy định khác hoặc được sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam 3.1.1.7 Quy định về năng lực tài chính Để thu hút các ngân hàng lớn có uy tín vào hoạt động tại thị trường Việt Nam, trong cam kết cũng đã đưa ra yêu cầu về tổng tài sản có đối với TCTD nước ngoài muốn thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam (cam kết này cũng đã được thể chế hoá trong Nghị định số 22 ban hành ngày 28/2/2006), cụ thể: ™ Để mở chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, ngân hàng mẹ phải có tổng tài sản có trên 20 tỷ USD vào cuối năm trước thời điểm xin mở chi nhánh ™ Tổng tài sản có đối với việc thành lập Ngân hàng liên doanh hoặc ngân hàng con 100% vốn nước ngoài của ngân hàng nước ngoài là trên 10 tỷ USD ™ Đối với việc xin phép mở công ty tài chính 100% vốn nước ngoài, công ty tài chính liên doanh, công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài hoặc công ty cho thuê tài chính liên doanh, các TCTD nước ngoài phải có tổng tài sản có trên 10 tỷ USD vào cuối năm trước thời điểm xin phép. 3.1.2. Các mục tiêu, định hướng phát triển hoạt động ngân hàng giai đoạn 2006- 2010 3.1.2.1. Mục tiêu, định hướng Với mục tiêu xây dựng TPHCM trở thành trung tâm tài chính ngân hàng của cả nước và của cả khu vực, theo đó phải phát triển đồng bộ : - Phát triển mạnh hệ thống tài chính ngân hàng theo hướng nâng cao năng lực hoạt động và cạnh tranh . - Phát triển các thị trường tiền tệ, thị trường trái phiếu, thị trường chứng khoán trên nền tảng công nghệ hiện đại. Theo đó, tại Ngân hàng nhà nước xây dựng và thiết kế phần mềm nghiệp vụ thị trường tiền tệ để phát triển và nâng cao chất lượng các nghiệp vụ liên quan . - Xây dựng hạ tầng kỹ thuật để phát triển các dịch vụ thương mại điện tử. - Triển khai thực hiện đề án thanh toán không dùng tiền mặt. - Tăng cường năng lực xử lý đối với trung tâm xử lý (PPC) trong thanh toán điện tử liên ngân hàng tại TPHCM mang tầm của trung tâm khu vực; đáp ứng được tốc độ tăng trưởng kinh tế rất nhanh của vùng trọng điểm kinh tế: TPHCM, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Long an. Do đó, đến năm 2010, hệ thống dịch vụ ngân hàng Việt Nam sẽ phát triển ngang tầm với các nước trong khu vực ASEAN. ™ Về năng lực: Xây dựng một hệ thống Ngân hàng đủ mạnh về vốn, về công nghệ hạ tầng kỹ thuật, về năng lực tài chính, năng lực quản lý,... để cạnh tranh với các nước trong khu vực và trên thế giới. ™ Về mô hình hoạt động: Phát triển toàn diện hệ thống các tổ chức tín dụng theo hướng hiện đại, hoạt động đa năng để đạt được trình độ phát triển trung bình tiên tiến trong khu vực ASEAN. Phấn đấu hình thành được ít nhất một tập đoàn tài chính hoạt động đa năng trên thị trường tài chính trong và ngoài nước ™ Về dịch vụ ngân hàng: Ngân hàng phải cung cấp được các dịch vụ ngân hàng hiện đại, đa năng, nâng cao khả năng phục vụ khách hàng, nâng cao khả năng cạnh tranh của các tổ chức tín dụng trên địa bàn. Ứng dụng công nghệ Ngân hàng để phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử (ebanking) nhanh chóng, an toàn, hiệu quả, đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế, của khách hàng trong quá trình hội nhập. 3.1.2.2. Chỉ tiêu định hướng phát triển quy mô hoạt động: Dự kiến đến năm 2010 quy mô hoạt động của các ngân hàng trên địa bàn. Đây là những chỉ tiêu mang tính định hướng cho sự phát triển của hoạt động ngân hàng trong thời gian tới: - Nhu cầu vốn cho nền kinh tế sẽ tăng trưởng bình quân hàng năm từ 20% đến 30% . - Nhu cầu dịch vụ tiền gởi của ngân hàng sẽ tăng trưởng bình quân từ 27% đến 30%. Nhu cầu dịch vụ đầu tư cung ứng vốn sẽ tăng từ 25% đến 27%. - Tổng khối lượng thanh toán qua ngân hàng đạt mức tăng trưởng bình quân hàng năm từ 30% đến 35%. - Khối lượng khách hàng có quan hệ giao dịch với ngân hàng tăng bình quân hàng năm từ 15% đến 20%. - Dịch vụ thanh toán thẻ tăng trưởng bình quân hàng năm từ 50% đến 60% . 3.1.2.3. Lộ trình phát triển Năm 2010 là thời điểm mở cửa hoàn toàn các dịch vụ tài chính ngân hàng. Do đó, lộ trình phát triển các dịch vụ tài chính ngân hàng trong giai đoạn này ngoài việc phát triển mạnh các dịch vụ ngân hàng truyền thống (dịch vụ huy động vốn, cấp tín dụng, thanh toán, ngoại hối…), các ngân hàng cần phải phát triển mạnh các dịch vụ mới, hiện đại (tư vấn, đầu tư, chứng khoán, bảo hiểm, quản lý tài sản…). Lộ trình phát triển các dịch vụ tài chính ngân hàng được chia làm hai giai đoạn; trong đó mỗi giai đoạn xác định một số dịch vụ mang tính chủ đạo ™ Giai đoạn 1 (2006-2008): - Giai đoạn này đòi hỏi các Ngân hàng đáp ứng được về đầu tư công nghệ ngân hàng hiện đại. Đây là nền tảng để tiếp tục hoàn thiện nâng cao chất lượng các dịch vụ truyền thống và phát triển các dịch vụ ngân hàng hiện đại. Cơ sở đảm bảo cho lộ trình này là việc tăng vốn pháp định đến cuối năm 2008 theo đúng quy định của Nghị định 141 của Chính phủ. - Về sự liên minh thẻ: Vấn đề đặt ra là các liên minh thẻ hoạt động ngày càng hiệu quả. Yêu cầu các Ngân hàng có phát hành thẻ phải tham gia ít nhất vào một liên minh thẻ, không hoạt động riêng lẻ nhằm mang lại tiện ích tối đa về dịch vụ thẻ ngân hàng. ™ Giai đoạn 2 (2009-2010): Đẩy mạnh phát triển các dịch vụ ngân hàng hiện đại. Trong đó, chú trọng phát triển các dịch vụ trọn gói, dịch vụ bán chéo, dịch vụ hỗ trợ. Bảng 3.1: Lộ trình phát triển dịch vụ ngân hàng trong giai đoạn 2006-2010 Dự kiến phát triển giai đoạn 2006-2010 TÊN SẢN PHẨM DỊCH VỤ 2006-2008 2009-2010 I. Dịch vụ huy động vốn 1.Dịch vụ huy động tiền gửi Trong đó, dịch vụ chủ đạo là: - Tiền gửi thanh toán và tiền gửi có kỳ hạn các loại ** ** 2. Phát hành giấy tờ có giá (dịch vụ chủ đạo) ** ** 3. Đi vay (dịch vụ chủ đạo) II. Dịch vụ tín dụng, đầu tư và tài trợ Trong đó dịch vụ chủ đạo - Cho vay chiết khấu, tái CK giấy tờ có giá ** ** - Thấu chi theo hạn mức tín dụng. ** * - Cho thuê tài chính ** ** - Bao thanh toán * * III. Dịch vụ thanh toán 1. Dịch vụ thẻ ngân hàng Trong đó dịch vụ chủ đạo: - Phát hành và thanh toán thẻ nội địa ** ** - Phát hành và liên kết phát hành thẻ quốc tế * ** 2. Các dịch vụ thanh toán khác Trong đó dịch vụ chủ đạo: - Dịch vụ thanh toán Séc * ** - Dịch vụ uỷ thác * ** IV. Dịch vụ ngoại hối. 1. Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ Trong đó dịch vụ chủ đạo: - Dịch vụ phái sinh tiền tệ * ** - Dịch vụ phái sinh vàng * * 2. Chi trả kiều hối ** ** V. Dịch vụ tư vấn đầu tư, tài chính Trong đó, dịch vụ chủ đạo: - Tư vấn * ** - Đầu tư tài chính * ** (Nguồn NHNN Việt Nam – chi nhánh TPHCM) 3.1.3 NHTM Việt Nam điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức khi Việt Nam gia nhập WTO- Phân tích SWOT 3.1.3.1 Điểm mạnh (Strengths) - Các ngân hàng VN có lợi thế về đồng cảm văn hóa kinh doanh: Đây là yếu tố rất quan trọng, kỳ vọng giữ những vị trí của các ngân hàng thương mại VN khi hội nhập. Niềm tin và những đồng cảm văn hóa là sức hút chủ yếu của các NHTM trong nước trong việc tiếp tục củng cố mối quan hệ truyền thống với khách hàng khi mà các đối thủ cạnh tranh tỏ rõ sự hơn hẳn về nhiều phương diện. - Có đội ngũ nhân viên nhiều kinh nghiệm, bên cạnh đó là những cán bộ trẻ, năng động để tiếp cận với công nghệ hiện đại. Có thể ghi nhận trong thời gian qua, các ngân hàng VN đã đầu tư nhiều về xây dựng và phát triển nguồn nhân lực. - Có mạng lưới rộng khắp (đặc biệt là các ngân hàng thương mại quốc doanh). Hiện tại các ngân hàng thương mại VN đã xây dựng được hệ thống phân phối rộng lớn, đặc biệt là thị trường nông thôn. Hiểu biết và khả năng thâm nhập thị trường vẫn sẽ là thế mạnh vượt trội của các ngân hàng trong nước so với các ngân hàng nước ngoài. - Thị phần ổn định, đối tượng khách hàng mục tiêu đã tương đối định hình cũng là một lợi thế lớn của ngân hàng thương mại VN. 3.1.3.2 Điểm yếu (Weaknesses) - Vốn của một số ngân hàng vẫn còn thấp so với yêu cầu hội nhập: tổng vốn điều lệ của các ngân hàng thương mại quốc doanh hiện nay mới đạt trên 21.000 tỷ đồng, dư nợ tín dụng mới xấp xỉ 55% GDP, thấp hơn nhiều so với mức trên 80% của các nước trong khu vực. Bình quân, mức vốn tự có của các ngân hàng thương mại quốc doanh khoảng từ 200 đến 250 triệu USD, chỉ bằng một ngân hàng cỡ trung bình trong khu vực, các ngân hàng thương mại cổ phần có mức vốn điều lệ bình quân chỉ từ 250 đến 300 tỷ đồng. Vốn thấp đã dẫn đến khả năng chống đỡ rủi ro của các ngân hàng VN còn kém, tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu chỉ đạt trung bình 5,4% (so với chuẩn mực quốc tế là lớn hơn hoặc bằng 8%) - Sản phẩm dịch vụ còn quá ít và đơn điệu, tính tiện ích chưa cao, hoạt động ngân hàng chủ yếu dựa vào “độc canh” tín dụng. - Quy trình quản trị trong các tổ chức tín dụng nói chung và của các ngân hàng thương mại nói riêng còn chưa phù hợp với các nguyên tắc và chuẩn mực quốc tế, tính minh bạch thấp, hệ thống thông tin quản lý và quản lý rủi ro chưa thực sự hiệu quả. Hầu hết các ngân hàng thương mại VN đều có mức dư nợ không sinh lời lớn hơn giới hạn cho phép từ 1,5 đến 2,5 lần, khả năng thanh toán bình quân chỉ mới đạt xấp xỉ 60%, tỷ lệ sinh lời bình quân trên vốn tự có (ROE) hiện chỉ là 6% so với 15% của các ngân hàng thương mại các nước trong khu vực. Đặc biệt, tỷ trọng đầu tư tín dụng của các tổ chức tín dụng phi ngân hàng (kho bạc, quỹ hỗ trợ…) chiếm trên 34% trên tổng vốn đầu tư toàn xã hội, lại nằm ngoài vòng kiểm soát của Ngân hàng Nhà nước. - Hạ tầng công nghệ ngân hàng và hệ thống thanh toán lạc hậu, có nguy cơ lạc hậu so với khu vực, chưa đáp ứng kịp yêu cầu phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ, năng lực quản lý điều hành của Ngân hàng Nhà nước. - Thể chế của hệ thống ngân hàng VN còn nhiều bất cập, hệ thống pháp luật về ngân hàng thiếu đồng bộ, chưa phối hợp với yêu cầu cải cách và lộ trình hội nhập. Hệ thống quản trị doanh nghiệp trong các ngân hàng thương mại VN còn nhiều khiếm khuyết, đặc biệt nổi bật là sự chưa tách bạch giữa quyền sở hữu và quyền kiểm soát, điều hành ngân hàng. - Thiếu chiến lược kinh doanh ở tầm trung và dài hạn. Các ngân hàng thương mại trong nước chỉ mới dừng lại ở tầm xây dựng kế hoạch kinh doanh ngắn hạn, chưa có lộ trình, giải pháp thực hiện, giải pháp phát triển đồng bộ dẫn đến tình trạng phát triển thiếu bền vững 3.1.3.3 Cơ hội (Opportunities) - Việc Việt Nam trở thành thành viên chính thức thứ 150 của WTO sẽ tạo hiệu ứng tích cực, làm tăng trưởng mạnh mẽ hơn nền kinh tế đất nước. Qua đó sẽ tạo nhiều thuận lợi kinh doanh cho ngành dịch vụ tài chính ngân hàng nói chung và các TCTD trong nước nói riêng - Việc trao đổi và hợp tác về tài chính, tiền tệ với những hệ thống ngân àhng hiện đại trên thế giới, các TCTD nước ta có điều kiên tiếp cân và sử dụng những tiện ích ngân hàng hiện đại, tranh thủ được vốn, công nghệ và kinh nghiệm quản lý cũng như dịch vụ ngân hàng tiên tiến, từ đó hiện đại hoá những dịch vụ ngân hàng, mở rộng hạ tầng tài chính quốc gia, nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng - Tạo động lực thúc đẩy công cuộc đổi mới và cải cách toàn diện hệ thống ngân hàng nhanh hơn nhằm đáp ứng các đòi hỏi của quá trình hội nhập và thực hiện các cam kết với các tổ chức tài chính, thương mại khu vực và toàn cầu - Nhờ hội nhập quốc tế, các ngân hàng trong nước sẽ tiếp cận thị trường tài chính quốc tế dễ dàng hơn, hiệu quả tăng lên trong huy động và sử dụng vốn. Các ngân hàng trong nước sẽ phản ứng nhanh nhạy, điều chỉnh linh hoạt hơn theo tín hiệu thị trường trong nước và quốc tế nhằm tối đa hóa lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro. - Hội nhập còn tạo ra động lực thúc đẩy trong việc nâng cao tính minh bạch của hệ thống ngân hàng VN. - Có điều kiện thuận lợi hơn khi mở rộng kinh doanh ở thị trường tiền tệ nước ngoài. Theo “luật chơi” của WTO, các Ngân hàng nước ta sẽ được đối xử không kém phần thuận lợi hơn khi mở rộng hoạt động kinh doanh ở các nước khác. với tiềm năng xuất, nhập khẩu lớn của đất nước, các ngân hàng Việt Nam có nhiều khả năng vươn ra để phục vụ các doanh nghiệp Việt Nam tại nước ngoài, qua đó tại điều kiện hội nhập nhanh chóng với cộng đồng tài chính thế giới - Thông qua việc hợp tác, các ngân hàng dành cho nhau những ưu đãi trong tín dụng, trong mức phí dịch vụ ngân hàng, trong đào tạo nguồn nhân lực. 3.1.3.4 Thách thức (Threats) Theo kết quả khảo sát do Chương trình phát triển Liên Hiệp Quốc (UNDP) phối hợp cùng Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện thì có 42% doanh nghiệp và 50% người dân được hỏi đều trả lời rằng: Khi mở cửa thị trường tài chính, họ sẽ lựa chọn vay tiền từ các ngân hàng nước ngoài chứ không phải là ngân hàng trong nước; và có 50% doanh nghiệp và 62% người dân cho rằng sẽ lựa chọn ngân hàng nước ngoài để gửi tiền vào. Với năng lực cạnh tranh dưới trung bình (chỉ đạt 4/10 điểm), các ngân hàng thương mại VN trong nước sẽ phải đối mặt với những thách thức sau: - Việc mở cửa về tài chính ngân hàng sẽ làm giảm thị phần của các TCTD trong nước, thậm chí một số TCTD yếu kém, không đủ sức cạnh tranh có thể sẽ bị phá sản, sát nhập hay mua lại . Rủi ro đến với hệ thống ngân hàng trong nước tăng lên do các ngân hàng nước ngoài nắm quyền kiểm soát một số tổ chức trong nước qua hình thức góp vốn, mua cổ phần. - Hội nhập làm tăng các giao dịch vốn cũng sẽ làm tăng rủi ro của hệ thống ngân hàng trong khi cơ chế quản lý và hệ thống thông tin giám sát của ngân hàng VN chưa thật tốt, chưa phù hợp với thông lệ quốc tế và hiệu quả. - Việc mở cửa đồng nghĩa với việc chúng ta phải chấp nhận “luật chơi” chung, bình đẳng áp dụng cho tất cả Tổ chức tài chính-Ngân hàng (trong nước và nước ngoài) sẽ mất đi sự bảo hộ của Nhà nước, trong khi đó các TCTD trong nước nhìn chung nhìn chung năng lực cạnh tranh còn thấp, phải đối mặt với các đối thủ nước ngoài có năng lực tài chính, công nghệ, trình độ nghiệp vụ và quản lý cao hơn - Với những cam kết về cắt giảm thuế quan và xóa bỏ chính sách bảo hộ của Nhà nước sẽ làm tăng cường độ cạnh tranh đối với các doanh nghiệp VN. - Các cam kết về thương mai (như cắt giảm thuế quan, xoá bỏ chính sách bảo hộ) làm tăng sự cạnh tranh hàng hoá của các đối tác trên thị trường Việt Nam, ảnh hưởng tới hoạt động của các doanh nghiệp xuất khẩu của ta (là các khách hàng truyền thống của các NHTM trong nước) ở cả thị trường nước ngoài và trong nước sẽ ảnh hưởng tới hoạt động của các TCTD Việt Nam, ví dụ như: một số doanh nhgiệp sẽ gặp khó khăn về tài chính và nguy cơ gia tăng nợ quá hạn là khó tránh khỏi cho các ngân hàng VN. - Quá trình hội nhập có thể diễn ra một chiều (nhất là trong giai đoạn đầu) do các TCTD Việt Nam khó có thể mở rộng hoạt động của mình ra thi trường quốc tế (nếu có thì hoạt động cũng ít hiệu quả), nguyên nhân là: các TCTD của ta chưa đủ sức để cạnh tranh với thị trường tài chính- tiền tệ ở các nước hoặc do ta chưa đáp ứng được đầy đủ yêu cầu của Hiệp định WTO nên chưa được thị trường nước ngoài chấp nhận - Mở cửa cũng sẽ tạo điều kiện cho các tội phạm quốc tế về tài chính- ngân hàng gia tăng (như tội phạm rửa tiền, tội phạm công nghệ cao, lừa đảo tài chính quốc tế..) Có thể nói rằng hệ thống NHTM VN đang đứng trước những vận hội to lớn cho sự phát triển của mình, song những thách thức và yếu kém kể trên chắc chắn sẽ gay khó khăn cho hệ thống ngân hàng thương mại VN. Nếu không có những cải cách thích hợp và đồng bộ với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. 3.2 Một số giải pháp- kiến nghị Để thực hiện việc phát triển dịch vụ ngân hàng trong thời kỳ hội nhập hiện nay, không đơn giản chỉ có nỗ lực từ một phía các NHTM mà còn phải có sự kết hợp giữa Chính Phủ và các cơ quan ban ngành có liên quan. Dựa trên cơ sở thực trạng dịch vụ ngân hàng ở nước ta hiên nay và xu hướng phát triển trong thời gian tới, tôi xin đề ra một số giải pháp và các kiến nghị sau: 3.2.1 Các kiến nghị với Chính Phủ - Chính Phủ từng bước phân dịnh rõ ràng quyền hạn của các cấp như: Chính Phủ, NHNN trong quá trình hoạch định và thực thi chính sách tiền tệ, đổi mới cơ cấu tổ chức của NHNN - Có chính sách tích cực hỗ trợ các Ngân hàng thương mại Việt Nam hình thành và phát triển các tập đoàn ngân hàng đa năng. 3.2.2 Các kiến nghị đối với UBND TP.HCM - Tiếp tục chỉ đạo các đơn vị ngành cung cấp dịch vụ qua ngân hàng. Khuyến khích các đơn vị tổ chức kinh tế chi lương, thanh toán thẻ qua hệ thống ngân hàng đối với mọi doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, đối với các tổ chức xã hội hưởng lương ngân sách - Hỗ trợ ngân hàng trong quá trình đào tạo nguồn nhân lực cho ngân hàng để đáp ứng các yêu cầu hội nhập thông qua các chương trình đào tạo ngoại ngữ, Thạc sỹ, Tiến sỹ ở nước ngoài. Hỗ trợ ngân hàng tiếp nhận các nguồn vốn từ nước ngoài vào để phát triển công nghệ ngân hàng hiện đại. - Có sự chỉ đạo để các ban ngành có sự phối hợp hỗ trợ đầu tư và huy động vốn cho các TCTD cũng như trong việc xử lý nợ, đăng ký giao dịch đảm bảo, công chứng…giúp các TCTD hoạt động an toàn và hiệu quả hơn. - Tạo điều kiện thuận lợi cho trung tâm giao dịch chứng khoán mở rộng tuyên truyền làm cho các doanh nghiệp am hiểu hơn về giao dịch chứng khoán và vận động một số công ty cổ phần có năng lực về tài chính tham gia niêm yết trên thị trường chứng khoán để đa dạng hóa hàng hóa nhằm làm cho thị trường hoạt động sinh động hơn. Đồng thời cũng tạo điều kiện cho quỹ đầu tư phát triển đô thị thành phố tăng thêm năng lực tài chính, cơ sở vật chất và nguồn nhân lực để thực sự là công cụ tài chính của thành phố nhằm góp phần tích cực cho việc thực hiện có hiệu quả các chương trình kinh tế mang tính động lực của thành phố. - Lựa chọn và tạo điều kiện cho một số ngân hàng nước ngoài được mở chí nhánh hoạt động tại thành phố đồng thời việc lựa chọn một số tổ chức tài chính nước ngoài, ngân hàng nước ngoài được tham gia góp vốn vào các NHTM CP tại thành phố nhằm nâng cao năng lực tài chính và tận dụng công nghệ hiện đại, kinh nghiệm quản trị điều hành tiên tiến trong lĩnh vực ngân hàng - Cải cách hành chính trong lĩnh vực tài chính, đảm bảo hoạt động tài chính thông suốt, chất lượng và hiệu quả - Trong công tác quy hoạch phát triển khu đô thị mới, đặc biệt là khu đô thị mới Thủ Thiêm, cần có khu vực riêng dành cho phát triển tài chính-ngân hàng, việc quy hoạch phát triển ở quận, huyện cũng lưu ý đến việc phân bố khu vực phát triển ngân hàng hợp lý. Thực hiện được điều này sẽ giúp các NHTM có thể tìm nơi đặt trụ sở mới để mở rộng mạng lưới dễ dàng hơn. 3.2.3 Các kiến nghị với NHNN Việt Nam - Sớm hoàn chỉnh, bổ sung, chỉnh sửa cơ chế chính sách và các văn bản phù hợp với lộ trình thực hiện cam kết quốc tế trong lĩnh vực tiền tệ ngân hàng, đặc biệt là các cam kết gia nhập tổ chức WTO. Tiếp tục xây dựng và hoàn chỉnh môi trường pháp lý về hoạt động ngân hàng phù hợp thông lệ và chuẩn mực quốc tế, tiến tới xóa bỏ hàng rào ngăn cách giữa trung gian tài chính Việt Nam và Hoa Kỳ. Cụ thể là đến năm 2010 là không hạn chế số lượng nhà cung cấp dịch vụ ngân hàng, không hạn chế tổng giá trị các giao dịch về dịch vụ ngân hàng, không hạn chế tổng hoạt động tác nghiệp hay tổng số lượng dịch vụ ngân hàng, không hạn chế việc tham gia góp vốn của bên nước ngoài dưới hình thức tỷ lệ phần trăm tối đa số cổ phiếu nước ngoài được tạm giữ…… - Phối hợp với các cơ quan, Bộ ngành để yêu cầu các đơn vị sử dụng lao động trả tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác qua tài khoản cá nhân tại các NHTM. - Xây dựng đề án cải cách thanh tra, giám sát phù hợp với chuẩn mực quốc tế (Basel 1) về tổ chức bộ máy, nghiệp vụ, cơ chế điều hành và cán bộ nhằm nâng cao năng lực thanh tra, giám sát của NHNN đối với hoạt động ngân hàng - Xây dựng hệ thống thông tin tài chính hiện đại, đảm bảo cho hệ thống ngân hàng hoạt động an toàn, hiệu quả, dễ giám sát, đồng thời lập một chương trình về hội nhập trên mạng internet để cập nhật thông tin tài chính, tiền tệ thế giới. Tăng cường các quan hệ hợp tác quốc tế nhằm khai thông các quan hệ ngân hàng và tận dụng các nguồn vốn, công nghệ từ các nước, và các tổ chức quốc tế, trao đổi thông tin về lĩnh vực ngân hàng, đặc biệt là về đào tạo, phổ biến kiến thức và kinh nghiệm hội nhập cho những cán bộ liên quan của NHNN và một số NHTM. - Có định hướng phát triển công nghệ thông tin cho ngành ngân hàng, tư vấn các ngân hàng về việc phát triển công nghệ ngân hàng, trên cơ sở đó ngân hàng xây dựng các hệ thống công nghệ thông tin, phát triển dịch vụ, tiện ích ngân hàng. Xúc tiến nhanh việc đi vào hoạt động của Banknet. - Phối hợp với các tổ chức tài chính quốc tế trợ giúp đào tạo kỹ thuật cho các NHTM Việt Nam. Phối hợp với các học viện, trường đại học, các TCTD trong đào tạo và nghiên cứu khoa học về lĩnh vực tài chính-ngân hàng - Phát huy vai trò của Hiệp Hội Ngân hàng trong việc cạnh tranh, liên kết ngân hàng để cùng phát triển. 3.2.4 Các kiến nghị với Hiệp hội ngân hàng Việt Nam - Tăng cường liên kết các TCTD Hội viên để hợp tác, hỗ trợ nhau cùng phát triển, ngăn ngừa tình trạng cạnh tranh không lành mạnh, thúc đẩy liên kết, hợp tác để phát triển công nghệ ngân hàng hiện đại, quan tâm hỗ trợ nhau khắc phục khó khăn khi xảy ra sự cố đột xuất, nhằm đảm bảo khả năng chi trả, ổn định tình hình tiếp tục hoạt động bình thường, tránh ảnh hưởng lan truyền cho cả hệ thống - Chú trọng việc hỗ trợ pháp lý cho Hội viên để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các TCTD đối với các tranh chấp phát sinh với đối tác, khách hàng cũng như việc hòa giải giữa các TCTD. - Tích cực hỗ trợ các TCTD phát triển sản phẩm, dịch vụ mới bằng cách tổ chức việc chia sẻ kinh nghiệm về quản lý và hoạt động nghiệp vụ giữa các TCTD trong nước với các NHNNg, cũng như giữa các ngân hàng trong nước với nhau. - Tăng cường mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế để tranh thủ sự hỗ trợ về đào tạo và phát triển nghiệp vụ công nghệ mới của các ngân hàng trong khu vực và quốc tế. Tạo điều kiện cho Việt Nam tìm chọn đối tác và hợp tác song phương với các NHNNg 3.2.5 Một số giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng. ¾ Giải pháp phát triển công nghệ ngân hàng và hạ tầng kỹ thuật Ứng dụng công nghệ ngân hàng là sự kết hợp giữa các công nghệ khác nhau phải đạt được các mục tiêu sau: - Hiện đại hóa các nghiệp vụ truyền thống như: kế toán, tín dụng…đây là cơ sở để xây dựng mô hình giao dịch một cửa - Thực hiện các giao dịch liên chi nhánh trong toàn hệ thống một cách nhanh chóng, không còn sự khác biệt về cách thức, tốc độ xử lý giữa giao dịch nội bộ và giao dịch liên chi nhánh. Chất lượng xử lý nghiệp vụ tại Hội sở, chi nhánh là như nhau. - Mọi biến động nghiệp vụ nắm bắt tức thời giúp nâng cao hoạt động quản lý ở mọi nghiệp vụ, mọi cấp trong toàn hệ thống. - Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử theo hướng xử lý giao dịch tự động Giải pháp: - Xây dựng cơ sở dữ liệu tập trung toàn hệ thống: dữ liệu ngân hàng sẽ được tập trung tại trung tâm, nó cho phép ngân hàng nắm chính xác số dư của mọi tài khoản,các giao dịch tài khoản thực hiện tại bất cứ chi nhánh nào trong hệ thống. Ngoài ra tập trung hóa cơ sở dữ liệu là yếu tố hàng đầu để triển khai giao dịch trực tuyến chẳng những trong hệ thống nội bộ mà còn dễ dàng giao tiếp với hệ thống bên ngoài như mạng SWIFT, mạng ATM, mạng thanh toán Visa… - Xây dựng hệ thống viễn thông nối các chi nhánh nhằm đảm bảo xử lý giao dịch nhanh, tránh khỏi những sự cố trong giờ cao điểm. - Kết nối dễ dàng các thiết bị giao dịch tự động, các hệ thống thông tin công cộng (internet, máy đọc thẻ từ, điện thoại…) - Đảm bảo tính bảo mật, an toàn cao. ¾ Giải pháp liên quan đến sản phẩm, dịch vụ: - Củng cố và nâng cao chất lượng sản phẩm hiện hữu: rà soát hoặc đánh giá lại các sản phẩm trong chu kỳ sống từ đó xác định khả năng phát triển hoặc loại bỏ. Đồng thời trên cơ sở rà soát đó đánh giá lại vị thế của sản phẩm, nâng cao hơn nữa chất lượng sản phẩm thông qua cải tiến quy chế, quy trình, thái độ phục vụ… - Phát triển thêm sản phẩm dich vụ mới ¾ Giải pháp về năng lực tài chính - Tiếp tục đẩy mạnh việc tăng vốn điều lệ để tăng năng lực tài chính bằng các biện pháp: tăng vốn tự có từ lợi nhuận giữ lại của ngân hàng, phát hành thêm cổ phiếu, trái phiếu, sát nhập, hợp nhất, mua lại các TCTD khác. Chú trọng việc lựa chọn các cổ đông chiến lược là các tổ chức tài chính, ngân hàng nước ngoài. - Tích cực xử lý thu hồi nợ tồn đọng, nâng cao chất lượng quản trị rủi ro ngăn ngừa nợ xấu phát sinh. - Thúc đẩy nhanh quá trình cổ phần hóa của một số NHTM NN - Thay đổi cơ cấu hoạt động thu nhập theo hướng giảm dần các hoạt động tín dụng thuần túy, nâng cao tỷ trọng các khoản thu dịch vụ từ các sản phẩm dịch vụ hiện đại, đặc biệt là dịch vụ ngân hàng bán lẻ. ¾ Giải pháp về quản lý và chiến lược phát triển - Hoạch dịnh chiến lược phát triển trung-dài hạn phù hợp với mội trường cạnh tranh hội nhập, khai thác tối đa lợi thế của mình, xây dựng kế hoạch hành động cụ thể đảm bảo cho mình có đủ khả năng đứng vững trên thị trường, theo đuổi mục tiêu thương mại không có sự bảo hộ của nhà nước. - Tăng cường thêm trách nhiệm, và quyền hạn gắn với việc đãi ngộ thích đáng về vật chất và tinh thần đối với người đứng đầu là Tổng giám đốc, giám đốc, trưởng các phòng ban… - Xây dựng quy trình ra quyết định ở tất cả các cấp và phân cấp mạnh hơn cho cấp quản trị trung gian để đẩy nhanh quy trình ra quyết định. - Tăng cường hơn nữa vai trò của bộ phận hậu kiểm Back office nhằm giám sát chặt việc tuân thủ các quy định trong kinh doanh của ngân hàng ¾ Giải pháp về marketing - Đẩy mạnh hoạt động quảng bá thương hiệu, sản phảm dưới các hình thức như: tài trợ cho các cuộc thi, quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng, các chương trình khuyến mại, chương trình chăm sóc khách hàng - Xây dựng phòng marketing, dành ngân sách phân bổ hàng năm cho hoạt động này, thuê công ty chuyên về quãng cáo và xây dựng thương hiệu của nước ngoài về tư vấn cho mình - Xây dựng và triển khai chính sách chăm sóc khách hàng trên cơ sở phân loại khách hàng theo nhóm ¾ Giải pháp về quản trị nguồn nhân lực: - Có kế hoạch đào tạo và nâng cao trình độ chất lượng nguồn nhân lực, đảm bảo cán bộ ngân hàng vừa giỏi chuyên môn nghiệp vụ vừa đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa công nghệ ngân hàng. - Xây dựng đội ngũ chuyên gia trong các lĩnh vực hoạt động ngân hàng, nâng cao năng lực quản trị chiến lược, điều hành kinh doanh. - Thuê công ty tư vấn nguồn nhân lực đánh giá lại trình độ của đội ngũ quản trị điều hành làm cơ sở cho việc đào tạo, bồi dưỡng, hạn chế việc trả lương theo thâm niên. - Xây dựng bảng mô tả công việc của từng phòng ban, từng nhân viên nhằm phân bổ khối lượng công việc hợp lý. - Có chế độ đãi ngộ hợp lý để thu hút và giữ nhân tài, coi công tác cán bộ là yếu tố quyết định thành công trong qua trình hội nhập ¾ Mở rộng quan hệ đại lý với các tổ chức tài chính nước ngoài, đẩy mạnh tiếp cận thị trường tài chính quốc tế và xúc tiến hiện diện thương mại của TCTD Việt Nam tại các thị trường tài chính khu vực và quốc tế, trước mắt đẩy mạnh các dịch vụ ngân hàng qua biên giới KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 Căn cứ vào lộ trình phát triển ngân hàng giai đoạn 2006-2010 mà Chính phủ đề ra cùng với những cam kết của VN với WTO. Tác giả đã xác định được những điểm mạnh, điểm yếu, những cơ hội, những thách thức, những đe doa mà hệ thống NHTM nói chung sẽ gặp phải. Trên cơ sở đó tác giả đã mạnh dạn đề ra một số giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng trong môi trường cạnh tranh khốc liệt nhưng vẫn phải đảm bảo hoạt động an toàn có hiệu quả. Cụ thể gồm những nhóm giải pháp, kiến nghị sau: Nhóm giải pháp thứ nhất là giải pháp, kiến nghị đối với cơ quản quản lý ở tầm vĩ mô như: Chính Phủ, UBND, NHNN, Hiệp Hội Ngân Hàng. Nhóm giải pháp thứ hai là từ phía các NHTM, các NHTM phải hợp tác, phải tư thay đổi mình ngày càng nâng cao hơn nữa chất lượng dịch vụ ngân hàng, mở rộng thị trường, đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ…. PHỤ LỤC 1 PHIẾU KHẢO SÁT (DÀNH CHO KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP) PHẦN THÔNG TIN DOANH NGHIỆP Tên công ty (Company name) : ………………………………………………………………… Ngành/nghề kinh doanh : ………………………………………………………………… Đang sử dụng DV của NH : ……………………………………………………………….. . Điện thoại : ……………………………………………………………… ™ Mục tiêu phiếu khảo sát: thu thập ý kiến của các khách hàng đang sử dụng DVNH hiện nay ™ Phần thông tin DN chỉ được sử dụng cho mục đích nghiên cứu, tham khảo và sẽ được giữ bí mật tuyệt đối ™ Đánh dấu √ vào ô lựa chọn.Trong đó: SA- câu hỏi chỉ có 1 lựa chọn, MA- câu hỏi nhiều lựa chọn 1. Vui lòng cho biết khi có nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng, Quý Cty thường nghĩ ngay đến NHTM nào trong các loại hình NH dưới đây: SA  NHTM nhà nước (Agribank, BIDV, Vietcombank..)  NHTM cổ phần (ACB, EAB, Eximbank, Techcombank, Sacombank…)  NH liên doanh (Vinasiambank, VRB, Indovina..)  Chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam (Citibank, ANZ, HSBC..)  Các tổ chức tín dụng khác 2. Vui lòng cho biết Quý Cty thường sử dụng dịch vụ ngân hàng nào dưới đây MA  Gửi tiền  Vay tiền  bảo lãnh(bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh dự thầu…)  thanh toán và tài trợ xuất nhập khẩu (tín dụng thư L/C)  Chuyển tiền  dịch vụ ngân quỹ  quản lý&thu hồi nợ  dịch vụ hối đoái (option,swap, forward….vàng và ngoại tệ các loại)  khác 3. Đánh giá về dịch vụ NH mà CTy đang sử dụng trên các phương diện sau: SA Chất lượng sản phẩm, dịch vụ mà NHTM hiên đang cung cấp  Tốt  Khá  Trung bình  Kém Sự đa dạng và tiện ích của dịch vụ  Tốt  Khá  Trung bình  Kém Thái độ phục vụ của nhân viên  Tốt  Khá  Trung bình  Kém Thời gian giao dịch  Nhanh  trung bình  chậm  rất chậm Lãi suất tín dụng  Rất cao  cao  trung bình  thấp 4. Theo Quý Cty những yếu tố nào sau đây là những ưu điểm của NHTM cổ phần so với các loại hình NHTM khác ở nước ta hiện nay MA  Chất lượng dịch vụ tốt  Mạng lưới chi nhánh rộng  Sản phẩm dịch vụ đa dang hơn các loại hình NHTM khác  Uy tín thương hiệu được nhiều người biết đến  năng lực tài chính lớn (Vốn điều lệ, tổng tài sản)  hoạt động marketing tốt  Yếu tố khác 5. Vui lòng cho biết những yếu tố nào NHTM ở nước ta còn thiếu và cần phải cải thiện để có thể cạnh tranh với NHTM nước ngoài MA  Công nghệ ngân hàng  Trình độ của đội ngũ cán bộ nhân viên ngân hàng  Độ an toàn và bảo mật của các giao dịch qua internet,máy ATM…  Chính sách marketing, quảng bá thương hiệu  năng lực tài chính (Vốn điều lệ, tổng tài sản………còn thấp)  Thủ tục hành chánh rườm rà khi khách hàng đến giao dịch tại NH  Yếu tố khác 6. Trong tương lai, khi VN thực hiện các quy định của WTO, trong đó có việc cho phép các NH nước ngoài vào VN, thì khi có nhu cầu sử dụng dịch vụ, quý Cty có tiếp tục sử dụng các dịch vụ của NHTM trong nước nữa hay không SA  Tiếp tục  Tạm thời ngưng  Chấm dứt hoàn toàn  Khác 7. Góp ý của quý CTy để dịch vụ NH ngày một phát triển hơn. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …… ……………………………………………………………………………………………… … TRÂN TRỌNG CÁM ƠN Ý KIẾN ĐÓNG GÓP QUÝ BÁU CỦA QUÝ CÔNG TY - 74 - PHỤ LỤC 2 PHIẾU KHẢO SÁT (DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN) PHẦN THÔNG TIN CÁ NHÂN Họ và tên (Full name) : …………………………………………………………….. Nơi công tác (Company name) : ………………………………ĐiỆn thoại: …………………. Đang sử dụng DV của NH : ………………………………Email:………..……………. ™ Mục tiêu phiếu khảo sát: thu thập ý kiến của các khách hàng đang sử dụng DVNH hiện nay ™ Phần thông tin cá nhân chỉ được sử dụng cho mục đích nghiên cứu, tham khảo và sẽ được giữ bí mật tuyệt đối I> DỊCH VỤ NGÂN HÀNG TRUYỀN THỐNG Đánh dấu √ vào ô lựa chọn.Trong đó: SA- câu hỏi chỉ có 1 lựa chọn, MA- câu hỏi nhiều lựa chọn 1. Anh/Chị đang sử dụng dịch vụ nào của NHTM: MA  Gửi tiền tiết kiệm  Chuyển tiền  Ngoại hối  Vay (Vay tiêu dùng, vay đầu tư kinh doanh, vay du học..)  Các dịch vụ khác 2. Anh/Chị thường liên hệ với Ngân hàng thương mại (NHTM) nào khi có nhu cầu sử dụng dịch vụ NH: MA  NHTM nhà nước (Agribank, BIDV, Vietcombank..)  NHTM cổ phần (ACB, EAB, Eximbank, Techcombank, Sacombank…)  NH liên doanh (Vinasiambank, VRB, Indovina..)  Chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam (Citibank, ANZ, HSBC..)  Các tổ chức tín dụng khác 3. Đánh giá của Anh/Chị về dịch vụ truyền thống của NH hiện nay như thế nào về các mặt sau: SA Chất lượng sản phẩm, dịch vụ mà NHTM hiên đang cung cấp  Tốt  Khá  Trung bình  Kém Lý do chi tiết: ………………….. ………………………………….. ………………………………….. ………………………………….. Thái độ phục vụ của nhân viên  Tốt  Khá  Trung bình  Kém Lý do chi tiết: ………………….. ………………………………….. ………………………………….. ………………………………….. Sự đa dạng, sự tiện ích của dịch vụ  Tốt  Khá - 75 -  Trung bình  Kém Lý do chi tiết: ………………….. ………………………………….. ………………………………….. ………………………………….. Hướng dẫn và nghiệp vụ xử lý  Nhanh gọn  Chậm  Chuyên nghiệp  Kém Lý do chi tiết: ………………….. ………………………………….. ………………………………….. ………………………………….. 4. Khi Việt Nam gia nhập WTO, Anh/Chị có còn tiếp tục giao dịch với NHTM trong nước không SA  Tiếp tục  Tạm thời ngưng  Chấm dứt hoàn toàn  Khác Lý do: ………………………….. ………………………………….. ………………………………….. ………………………………….. II> DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ĐẠI 5. Anh/Chị đang sử dụng dịch vụ ngân hàng hiện đại nào của NHTM: MA  Thẻ ATM, Visa, Master  Internet banking  Phonebanking, Mobile banking  Dịch vụ NH trên thị trường chứng khoán  Các dịch vụ khác 6. Anh/Chị thích giao dịch với NHTM dưới hình thức nào nhất: SA  Giao dịch trực tiếp tại các quầy giao dịch của NH  Giao dịch gián tiếp thông qua hệ thống Internet banking, mobile banking  Giao dịch thông qua các máy ATM  Hình thức khác………….. 7. Đánh giá của Anh/Chị về dịch vụ NH hiện đại hiện nay như thế nào về các mặt sau: SA Sự đa dạng, sự tiện ích của dịch vụ  Tốt  Khá  Trung bình  Kém Mức độ an toàn của dịch vụ  Tốt  Khá  Trung bình  Kém Tốc độ xử lý giao dịch  Nhanh  trung bình  chậm  rất chậm Phí giao dịch  Rất cao  cao  trung bình  thấp 8. Anh/Chị có thường sử dụng các dịch vụ NH hiện đại không SA  Rất thường xuyên  Thường xuyên  Thỉnh thoảng  Ít sử dụng - 76 - 9. Điều gì cản trở Anh/Chị sử dụng dịch vụ ngân hàng hiện đại MA  Quá mới, chưa hiểu rõ dịch vụ này  không biết sử dụng các phương tiện (internet, diện thoại..) để tiếp cận dịch vụ  dịch vụ chưa lôi cuốn  độ an toàn chưa cao  Lý do khác 10. Góp ý của Anh/Chị để dịch vụ NH ngày một phát triển hơn. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …… ……………………………………………………………………………………………… … TRÂN TRỌNG CÁM ƠN SỰ GIÚP ĐỠ CỦA ANH/CHỊ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf47923.pdf
Tài liệu liên quan