MỞ ĐẦU 
1. Sự cần thiết của đề tài 
Ngày nay, chất lượng của sản phẩm hàng hoá dịch vụ có vai trò hết sức quan trọng trong sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp. Cuộc cạnh tranh trên thị trường ngày càng quyết liệt và sự thắng bại giữa các doanh nghiệp chủ yếu phụ thuộc vào mức độ phù hợp của chất lượng sản phẩm, sự hợp lý về giá cả và dịch vụ thuận tiện. Chiến thắng sẽ thuộc về sản phẩm thoả mãn được nhu cầu ngày càng phong phú của khách hàng. Nếu chất lượng sản phẩm thường là yêu cầu xuất phát từ phía khách hàng, các tiêu chuẩn sản phẩm, các thoả thuận ghi trong hợp đồng hay các yêu cầu của pháp chế, thì để đảm bảo cung cấp sản phẩm có chất lượng, tạo niềm tin cho khách hàng các doanh nghiệp phải có được một hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) từ đó hướng toàn bộ nỗ lực của mình cho mục tiêu phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn. Và sự ra đời của bộ tiêu chuẩn TCVN ISO 9000 đã tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình hình thành hệ thống quản lý chất lượng ở mỗi doanh nghiệp. Ra đời vào năm 1987 nhưng đến những năm cuối của thập niên 90 các doanh nghiệp Việt Nam mới bắt đầu tiếp cận với bộ tiêu chuẩn này. Sau gần 20 năm triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9000 tại Việt Nam, đến 12/2010 đã có khoảng 10.000 tổ chức (theo thống kê của Trung tâm năng suất Việt Nam)[11] nhận được chứng chỉ và nhiều tổ chức khác đang trong quá trình triển khai xây dựng. 
 Công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Hòa Bình với quy mô hơn 6000 lao động và thi công các công trình trên cả nước, là một trong những doanh nghiệp đầu tiên trong ngành xây dựng tiếp cận với hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008. Được chứng nhận năm 2001 và trải qua ba lần tái đánh giá cũng như sự giám sát định kỳ hàng năm của tổ chức chứng nhận, hệ thống quản lý chất lượng đã hỗ trợ rất nhiều trong công tác quản lý và điều hành: trách nhiệm và quyền hạn của các bộ phận được xác định rõ ràng hơn, các hoạt động kiểm soát chất lượng, kiểm soát an toàn trong thi công cũng từng bước cải tiến, các yêu cầu của khách hàng được đáp ứng thỏa đáng thông qua việc chuẩn hóa các quy trình làm việc, một số hoạt động quản lý đã được tin học hóa thông qua triển khai áp dụng hệ thống ERP. Tuy nhiên, hệ thống quản lý chất lượng cũng còn tồn tại nhiều điểm chưa phù hợp. Nhằm đánh giá và đưa ra những giải pháp hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9000, góp phần nâng cao năng suất và năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Hòa Bình, tác giả chọn đề tài “Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Hòa Bình”. 
Kết cấu của đề tài 
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục luận văn gồm 03 chương chính sau: 
+ Chương 1: Cơ sở lý luận về hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008. 
+ Chương 2: Thực trạng hệ thống quản lý chất lượng của Công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Hòa Bình. 
+ Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 của Công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Hòa Bình.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
119 trang | 
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2102 | Lượt tải: 2
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Hòa Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c giải pháp trên sẽ 
đồng nghĩa với việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho hệ thống. Do vậy, ở giai 
đoạn này Công ty tập trung chuẫn hóa chất lượng đội ngũ và phát triển về chiều rộng 
của đội ngũ này thông qua các khóa đào tạo, các chương trình thi đua khen 
thưởng,…Tương tự, công tác thống kê là một bước nâng cao của hoạt động theo dõi và 
đo lường các quá trình, do vậy Công ty cần lồng ghép việc áp dụng kỹ thuật thổng kê 
vào công tác xây dựng các chỉ tiêu theo dõi và đo lường các quá trình. 
82 / 85 
3.3 Kiến nghị 
3.3.1 Kiến nghị với Nhà nước 
- Nhà nước cần có những chính sách và công cụ hữu hiệu để kiểm soát thị trường giá vật liệu 
xây dựng. Năm 2008 đến nay, giá cả trên thị trường vật liệu xây dựng tăng cao trong sáu 
tháng đầu năm: sắt thép tăng 90%, gạch tăng 300%... Chi phí xây dựng chịu nhiều ảnh 
hưởng bởi sự biến động giá cả vật liệu xây dựng như sắt thép, xi măng... Khi giá cả vật liệu 
xây dựng tăng đột biến sẽ nhanh chóng tác động đến giá cả các yếu tố đầu vào của Công ty, 
đẩy chi phí lên cao đối với những hợp đồng thi công dài hạn đã ký, những dự án đầu tư đã 
triển khai đầu tư, điều này có thể gây ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty. Sự chậm trễ 
cung ứng vật tư do sự khan hiếm trên thị trường còn ảnh hưởng lớn đến tiến độ thi công, tiến 
độ triển khai dự án, làm giảm hiệu quả kinh tế và có thể làm mất uy tín của Công ty đối với 
khách hàng. 
- Các biện pháp kiểm soát lãi suất, cần được cân nhắc và kịp thời nhằm tạo điều kiện thuận 
lợi cho các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và Hòa Bình nói riêng. Trong giai đoạn 
2009- 2011, tỉ lệ lạm phát của Việt Nam luôn ở mức cao, giá vật liệu xây dựng biến động 
mạnh (quý 1/ 2011 tăng bình quân trên 25%), lãi suất ngân hàng tăng cao trên 20%, điều 
này có ảnh hưởng khá nhiều đến hoạt động kinh doanh của Hòa Bình vì tỉ lệ lạm phát cao 
sẽ làm giá cả của các yếu tố đầu vào tăng lên, bao gồm cả nhân công lẫn vật tư, gián tiếp 
lẫn trực tiếp. 
- Nhà nước cần sớm có những cơ chế và biện pháp để kiểm soát thị trường bất động sản trong 
nước. Sự tăng trưởng quá nóng và tình trạng đóng băng trong một thời gian dài của thị 
trường bất động sản ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động kinh doanh của ngành xây dựng. 
- Các quy chế về cấp phép xây dựng, kiểm soát hoạt động đầu tư bất động sản và xây dựng 
của Nhà nước cần được minh bạch, rõ ràng, đồng bộ và tránh chồng chéo, nhằm tạo điều 
kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp đầu tư và xây dựng tuân thủ pháp luật và kinh doanh 
hiệu quả. 
83 / 85 
3.3.2 Kiến nghị với các công ty thành viên, Công ty con: 
- Nhanh chóng triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9000 và 
đánh giá chứng nhận tại tất cả các Công ty thành viên, Công ty con đồng thời tích hợp với 
hệ thống quản lý chất lượng của Công ty mẹ (Công ty Hòa Bình) nhằm khai thác những lợi 
thế từ Công ty mẹ, sử dụng các nguồn lực chung một cách hiệu quả trong quá trình cung 
cấp sản phẩm/ dịch vụ cho khách hàng. 
- Có chính sách khuyến khích, động viên đối với những nhân viên trực tiếp làm công tác 
chất lượng để thu hút và giữ được những cán bộ có năng lực. 
- Phối hợp chặt chẽ với phòng Đảm bảo chất lượng của Công ty mẹ trong suốt quá trình xây 
dựng và duy trì hệ thống nhằm đảm bảo sự thống nhất, đồng bộ trong toàn hệ thống. 
84 / 85 
KẾT LUẬN 
Thế kỷ XXI không chỉ được coi là thế kỷ của điện tử tin học mà còn là một kỷ nguyên mới 
về chất lượng. Các phương thức cạnh tranh về số lượng và giá cả không còn được coi là điều 
kiện tiên quyết trong việc mua bán hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ. Thay vào đó là “chất lượng” 
chất lượng tuyệt hảo, chất lượng là chìa khoá của sự thành công trong kinh doanh trên thương 
trường. Vì vậy, cần coi chất lượng là phương thức cạnh tranh mới tạo cơ hội kinh doanh, giữ 
vững và chiếm lĩnh thị trường. 
 Tuy nhiên, không phải bất cứ một tổ chức, doanh nghiệp nào khi nói đến chất lượng là có 
thể làm được ngay. Bởi lẽ từ nhận thức được đến thành công là cả một nghệ thuật hành động, 
nghệ thuật quản lý. Quản lý chất lượng không chỉ dừng lại ở quản lý nhân sự, quản lý tài 
chính, quản lý các nguồn lực trong toàn công ty mà nó còn là khoa học quản lý nắm bắt xu thế 
thị trường, phố hợp các đầu mối chỉ đạo, thực hiện trong toàn tổ chức, doanh nghiệp. Và sự 
phối hợp nhịp nhàng hoạt động của các nguồn lực một cách khoa học để đạt được hiệu quả 
kinh tế cao nhất. Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Hòa Bình đã 
nhận thức điều này và quyết tâm xây dựng – duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng của 
Công ty theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001: 2008 từ năm 2001 cho đến nay. Tuy nhiên, trong 
quá trình triển khai áp dụng, đến nay hệ thống quản lý chất lượng của Hòa Bình vẫn còn những 
điểm tồn tại. 
Qua phân tích thực trạng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 
của Công ty Cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Hòa Bình, luận văn đã xác định được 
những tồn tại trong hệ thống quản lý chất lượng của Hòa Bình đó là cách xây dựng mục tiêu 
chưa hiệu quả, tính hiệu lực thấp; tính hiệu lực của hệ thống tài liệu chưa cao; quản lý 
các nguồn lực còn lỏng lẻo, nhất là nguồn lực tài chính; Số lượng công trình không đảm 
bảo tiến độ thi công vẫn duy trì ở mức cao từ 20% đến 25% và các khiếu nại về chất 
lượng công trình luôn chiếm tỷ lệ cao; Công tác theo dõi – đo lường – cải tiến hệ thống 
chưa được triển khai triệt để và đi tìm nguyên nhân của những tồn tại này. 
 Để góp phần nâng cao hiệu quả khi áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu 
chuẩn TCVN ISO 9000 tại công ty Cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Hòa Bình, luận văn 
đã đề xuất các giải pháp: Cải tiến quy trình xây dựng và triển khai thực hiện mục tiêu; 
85 / 85 
Hoàn thiện hệ thống tài liệu; Hoàn thiện nguồn nhân lực cho hệ thống quản lý; Xây dựng 
các chỉ tiêu theo dõi và đo lường các quá trình; Tổ chức áp dụng kỹ thuật thống kê và 
thành lập nhóm chất lượng. 
 Với những giải pháp này, bằng các nguồn lực hiện có, cộng với sự quyết tâm đồng 
lòng của Ban lãnh đạo, chắc chắn công Cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Hòa Bình sẽ 
thực hiện được, tạo nền tảng cho việc cải tiến liên tục và không ngừng nâng cao hiệu quả của 
hệ thống quản lý chất lượng của công ty, góp phần đảm bảo sự tồn tại và phát triển của công ty 
trong môi trường cạnh tranh. 
PHỤ LỤC I: DANH MỤC TÀI LIỆU NỘI BỘ 
1. CÁC QUY TRÌNH 
STT NHÓM QUY TRÌNH TÊN CÁC QUY TRÌNH 
1 
Các quy trình về quản 
lý hệ thống 
- Quy trình đánh giá nội bộ 
- Quy trình kiểm soát tài liệu – hồ sơ 
- Quy trình trao đổi thông tin với bên ngoài 
- Quy trình xử lý sự không phù hợp – khắc phục – 
phòng ngừa. 
- Quy trình xem xét của lãnh đạo Công ty 
2 Các quy trình về Hành 
chánh – tổ chức 
- Quy trình tuyển dụng nhân sự 
- Quy trình đào tạo nhân sự 
- Quy trình khen thưởng 
- Quy trình thôi việc 
3 
Các quy trình kế toán 
tài chính 
- Quy trình tạm ứng thanh toán 
- Quy trình thanh toán lương 
- Quy trình tạm ứng lương – rút quỹ phát triển. 
- Quy trình cấp vốn cho Công ty con vay 
- Quy trình bảo lãnh thu hồi công nợ vốn vay 
4 Quy trình kỹ thuật dự 
thầu 
- Quy trình dự thầu 
- Quy trình liên thông đấu thầu – hợp đồng – thi công 
- Quy trình chăm sóc khách hàng 
5 
Các quy trình Hợp 
đồng – vật tư 
- Quy trình xem xét và ký hợp đồng 
- Quy trình mua vật tư - thiết bị 
- Quy trình đánh giá và kiểm soát thanh toán cho nhà 
thầu phụ 
6 
Các quy trình về thi 
công 
- Quy trình thi công – nghiệm thu – bàn giao 
- Quy trình chuẩn bị và lập kế hoạch thi công 
- Quy trình kiểm soát tiến độ thi công 
- Quy trình kiểm soát phát sinh của hợp đồng 
- Quy trình kiểm soát thiết bị trắc đạt 
- Quy trình điều động thiết bị thi công 
- Quy trình bảo trì – sửa chữa thiết bị thi công 
- Quy trình quản lý kho công trường 
- Quy trình kiểm soát bản vẽ shopdrawing 
- Quy trình trình duyệt mẫu vật tư 
- Quy trình nghiệm thu công việc 
- Quy trình nghiệm thu giai đoạn 
- Quy trình nghiệm thu bàn giao 
- Quy trình sức khỏe và an toàn 
- Quy trình xử lý tình huống khẩn cấp 
- Quy trình theo dõi và đo lường sự thỏa mãn của 
khách hàng 
- Quy trình kiểm soát an toàn vệ sinh lao động 
- Quy trình xử lý kỹ luật. 
2. CÁC QUY ĐỊNH: 
STT Nội dung Mã số 
 1 Quy định backup dữ liệu kế toán QĐ-Backup 
 2 Quy định huấn luyện an toàn lao động QĐ-HLATLĐ 
 3 Quy định an toàn vệ sinh lao động QĐ- ATVS lao động 
 4 Quy định bốc dỡ - bảo quản – lưu kho và nhận dạng QĐ-lưu kho 
 5 Quy định tài chính kế toán Công ty 
3. CÁC HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC: 
STT Nội dung Mã số 
I Công việc xây lắp 
 1 Công tác đập phá HDCV-Đập phá 
 2 Công tác chế tạo, kiểm tra cọc (cọc tiết diện nhỏ) HDCV-Cọc TDN-01 
 3 Công tác thi công đóng cọc HDCV-Cọc TDN-02 
 4 Công tác thi công ép cọc HDCV-Cọc TDN-03 
 5 Công tác chuẩn bị thi công cọc khoan nhồi HDCV-Cọc nhồi-01 
 6 Công tác điều chế dung dịch khoan HDCV-Cọc nhồi-02 
 7 Công tác khoan tạo lỗ cọc HDCV-Cọc nhồi-03 
 8 Công tác gia công lắp dựng cốt thép cho cọc khoan nhồi HDCV-Cọc nhồi-04 
 9 Công tác bê tông trong trong cọc khoan nhồi HDCV-Cọc nhồi-05 
 10 Công tác đào đất bằng phương tiện thủ công HDCV-Đào đất.TC 
 11 Công tác đào đất bằng phương tiện cơ giới HDCV-Đào đất.CG 
 12 Công tác lấp đất HDCV-Lấp đất. 
 13 Công tác cốp pha HDCV-Coppha 
 14 Công tác cốt thép HDCV-Cốt thép. 
 15 Công tác bê tông HDCV-Bê tông. 
 16 Công tác xây đá hộc và bê tông đá hộc HDCV-Xây đá hộc. 
 17 Công tác xây gạch đất nung HDCV-Xây gạch. 
 18 Công tác trát HDCV-Trát. 
 19 Công tác láng HDCV-Láng. 
 20 Công tác gia công kết cấu thép HDCV-Gia công.KCT-01 
 21 Công tác lắp ráp kết cấu thép HDCV-Gia công.KCT-02 
 22 Công tác ốp HDCV-Ốp. 
 23 Công tác lát gạch; đá HDCV-Lát-01. 
 24 Công tác lát sàn gỗ, tấm mềm HDCV-Lát-02. 
 25 Công tác lát gạch nền công trình công nghiệp HDCV-Lát-03. 
 26 Công tác đắp nổi HDCV-Đắp nổi. 
 27 Công tác lắp đặt tường thạch cao HDCV-Vách ngăn nhẹ. 
 28 Công tác lắp trần treo HDCV-Trần treo. 
 29 Công tác lợp ngói HDCV-Lợp ngói. 
 30 Công tác sơn phủ bề mặt HDCV-Sơn. 
 31 Công tác lắp kính HDCV-Lắp kính. 
II Lắp đặt thiết bị 
 32 Công tác lắp đặt đường ống dẫn điện HDCV-Kéo dây điện. 
 33 Công tác lắp đặt đường ống cấp nước HDCV-Cấp nước 
 34 Công tác lắp đặt hệ thống thoát nước HDCV-Thoát nước 
 35 Công tác lắp đặt thiết bị nước HDCV-Lắp.TBN 
III Trắc đạc 
 36 Công tác trắc đạc HDCV-Trắc đạc 
IV Công tác khác 
 37 Công tác tổ chức cuộc họp HDCV-TC.Họp 
 38 Công tác lập hồ sơ hoàn công HDCV-Lập HS.HC 
4. CÁC HƯỚNG DẪN KIỂM TRA CÔNG VIỆC: 
STT Nội dung Mã số 
I Công việc xây lắp 
 1 Kiểm tra chất lượng cọc (tiết diện nhỏ) DMKT-KT.Cọc 
 2 Công tác hạ cọc DMKT-Hạ cọc 
 3 Công tác tạo lỗ khoan DMKT-Lỗ khoan 
 4 Công tác giai công, lắp dựng lòng thép cọc nhồi 
DMKT-Thép cọc 
nhồi 
 5 Công tác san mặt bằng DMKT-San.MB 
 6 Công tác đào đất DMKT-Đào đất 
 7 Công tác cốp pha DMKT-Cop pha 
 8 Công tác cốt thép DMKT-Thép 
 9 Công tác bê tông DMKT-Bê tông 
 10 Công tác xây đá hộc và bê tông đá hộc DMKT-Xây-01 
 11 Công tác xây gạch đất nung DMKT-Xây-02 
 12 Công tác trát DMKT-Trát 
 13 Công tác ốp DMKT-Ốp 
 14 Công tác lát gạch; đá DMKT-Lát-01 
 15 Công tác lát sàn gỗ, tấm mềm DMKT-Lát-02 
 16 Công tác láng DMKT-Láng 
 17 Công tác đắp nổi DMKT-Đắp nổi 
 18 Công tác sơn phủ bề mặt DMKT-Sơn 
 19 Công tác lắp trần treo DMKT-Lắp trần 
 20 Công tác vách ngăn nhẹ DMKT-Vách ngăn 
 21 Công tác gia công kết cấu thép DMKT-KCT-01 
 22 Công tac lắp ráp kết cấu thép DMKT-KCT-02 
 23 Công tác lợp mái DMKT-Lợp mái 
II Lắp đặt thiết bị 
 24 Công tác lắp điện chiếu sáng DMKT-Điện 
 25 Công tác lắp đường đặt ống cấp thoát nước DMKT-Lắp ống.CN 
 26 Công tác lắp lắp đặt hệ thống thoát nước DMKT-Lắp ống.TN 
 27 Công tác lắp thiết bị thông gió và ĐHKK DMKT-Lắp.ĐHKK 
 28 Lăp đặt thiết bị nước DMKT-Lắp.TBN 
III Công tác khác 
 29 Công tác trắc đạc DMKT-Trắc đạc 
5. CÁC BIỂU MẪU KIỂM TRA 
STT Nội dung Mã số 
I Công việc xây lắp 
 1 Kiểm tra chất lượng cọc (tiết diện nhỏ) DMKT-KT.Cọc 
 2 Công tác hạ cọc DMKT-Hạ cọc 
 3 Công tác tạo lỗ khoan DMKT-Lỗ khoan 
 4 Công tác giai công, lắp dựng lòng thép cọc nhồi DMKT-Thép cọc nhồi 
 5 Công tác san mặt bằng DMKT-San.MB 
 6 Công tác đào đất DMKT-Đào đất 
 7 Công tác cốp pha DMKT-Cop pha 
 8 Công tác cốt thép DMKT-Thép 
 9 Công tác bê tông DMKT-Bê tông 
 10 Công tác xây đá hộc và bê tông đá hộc DMKT-Xây-01 
 11 Công tác xây gạch đất nung DMKT-Xây-02 
 12 Công tác trát DMKT-Trát 
 13 Công tác ốp DMKT-Ốp 
 14 Công tác lát gạch; đá DMKT-Lát-01 
 15 Công tác lát sàn gỗ, tấm mềm DMKT-Lát-02 
 16 Công tác láng DMKT-Láng 
 17 Công tác đắp nổi DMKT-Đắp nổi 
 18 Công tác sơn phủ bề mặt DMKT-Sơn 
 19 Công tác lắp trần treo DMKT-Lắp trần 
 20 Công tác vách ngăn nhẹ DMKT-Vách ngăn 
 21 Công tác gia công kết cấu thép DMKT-KCT-01 
 22 Công tac lắp ráp kết cấu thép DMKT-KCT-02 
 23 Công tác lợp mái DMKT-Lợp mái 
II Lắp đặt thiết bị 
 24 Công tác lắp điện chiếu sáng DMKT-Điện 
 25 Công tác lắp đường đặt ống cấp thoát nước DMKT-Lắp 
ống.CN 
 26 Công tác lắp lắp đặt hệ thống thoát nước DMKT-Lắp ống.TN 
 27 Công tác lắp thiết bị thông gió và ĐHKK DMKT-Lắp.ĐHKK 
 28 Lăp đặt thiết bị nước 
DMKT-Lắp.TBN 
III Công tác điện 
 29 Công tắc và ổ cắm-Switch and outlet ITP Electric.01a-b 
 30 Tủ điện chính trung áp-Medium Voltage 
Switchboard ITP Electric.02a-b 
 31 Biến thế-Transformer ITP Electric.03a-b 
 32 Tủ điện chính hạ áp-Low Voltage Switchboard ITP Electric.04a-b-c 
 33 Máy phát-Generator ITP Electric.05a-b 
 34 Cáp điện và dây dẫn điện-Power cable and 
conductor ITP Electric.06a-b 
 35 Hệ thống ống và phụ trợ cáp-Cable support and 
duct system 
ITP Electric.07a-
b-c 
 36 Chiếu sáng-Lighting ITP Electric.08a-b 
 37 Đèn khẩn cấp-Emergency lighting ITP Electric.09a-b 
 38 Hệ thống báo khẩn cấp và âm thanh công cộng- 
Emergency warning & Plublic Address 
ITP Electric.10a-
b-c-d 
 39 Hệ thống điện thoại và dữ liệu-Telephone & 
data ITP Electric.11a-b 
 40 Hệ thống anten truyền hình - MATV ITP Electric.12a-b 
 41 Bảo vệ chống sét - Lightning protection ITP Electric.13a-b 
 42 Hệ thống phát hêện và báo cháy - Fire detection & alarm system 
ITP Electric.14a-
b-c-d 
 43 Hệ thống video phone - Video phone system ITP Electric.15 
 44 Thiết bị bảo vệ-Electronic security ITP Electric.16a-b 
 45 Hệ thống tiếp đất-Earthing system ITP Electric.17a-b 
IV Công tác khác 
 46 Công tác trắc đạc DMKT-Trắc đạc 
PHỤ LỤC II: KẾT QUẢ KHẢO SÁT 
Tổng số phiếu phát hành 250, tổng số phiếu thu về là 224 trong đó có 195 phiếu hợp lệ với: 
- Khối văn phòng: 60 phiếu 
- Khối công trường: 135 phiếu 
Mức đánh giá: 1: Không thực hiện 2: Thực hiện một cách bị động 
 3: Được thực hiện 4: Được thực hiện và đem lại kết quả tốt 
 5: Thường xuyên cải tiến và đem lại kết quả tốt. 
Câu 
hỏi Nội dung Bộ phận 
Mức đánh giá 
1 2 3 4 5 
1 Quản lý hệ thống và các quá trình: 
 Các hoạt động cần thiết có được chuẩn hóa thành các 
quy trình làm việc (xác định đầu vào, đầu ra, các 
chuẩn mực thực hiện và mối tương tác giữa các hoạt 
động). 
Tổng 0 0 95 100 0 
Văn phòng 37 23 
Công trường 58 77 
Các quy trình đã ban hành được áp dụng như thế nào 
Tổng 0 75 53 57 10 
Văn phòng 18 32 10 
Công trường 75 35 25 
Hoạt động phân tích hiệu quả và cải tiến các quá 
trình được triển khai như thế nào. 
Tổng 0 45 110 40 0 
Văn phòng 30 20 10 
Công trường 15 90 30 
2 Hệ thống tài liệu 
Tính đầy đủ, sẳn sàng và phù hợp với hoạt động thực 
tế của hệ thống tài liệu được đáp ứng như thế nào 
Tổng 0 75 63 57 0 
Văn phòng 28 32 
Công trường 75 35 25 
Việc soạn thảo/ sửa đổi /bổ sung/ cải tiến tài liệu 
được thực hiện như thế nào 
Tổng 0 63 69 63 0 
Văn phòng 17 43 
Công trường 63 52 20 
3 Trách nhiệm của lãnh đạo 
 Hoạch định, điều chỉnh và truyền đạt định hướng 
hoạt động của Công ty được lãnh đạo cao nhất thực 
hiện như thế nào 
Tổng 0 0 26 86 83 
Văn phòng 14 46 
Công trường 26 72 37 
 Chiến lược và mục tiêu hoạt động nhằm đạt được sứ 
mệnh đã nêu được lãnh đạo cao nhất triển khai như 
thế nào 
Tổng 0 49 84 48 14 
Văn phòng 22 24 14 
Công trường 49 62 24 
Đảm bảo sẳn có các nguồn lực để thực hiện các mục 
tiêu, chiến lược 
Tổng 0 68 99 28 0 
Văn phòng 40 20 
Công trường 68 59 8 
Sự tham gia của lãnh đạo trong quá trình xây dựng – 
duy trì và cải tiến HTQLCL được thực hiện như thế 
nào 
Tổng 0 0 25 144 26 
Văn phòng 14 36 10 
Công trường 11 108 16 
4 Nhu cầu và mong đợi của các bên quan tâm 
 Hoạt động nghiên cứu thị trường để xác định nhu 
cầu và mong đợi của khách hàng được thực hiện như 
thế nào 
Tổng 0 0 93 102 0 
Văn phòng 26 34 
Công trường 67 68 
Hoạt động xác định nhu cầu của mọi người về sự 
thừa nhận, thỏa mãn trong công việc, phát triển năng 
lực và cá nhân như thế nào 
Tổng 0 0 96 99 0 
Văn phòng 34 26 
Công trường 62 73 
 Việc triển khai thực hiện những yêu cầu và cập nhật 
những thay đổi của pháp luật và chế định được thực 
hiện như thế nào 
Tổng 0 0 69 111 15 
Văn phòng 23 37 
Công trường 46 74 15 
5 Chính sách chất lượng (CSCL) 
Những nhu cầu và mong đợi của khách hàng và các 
bên quan tâm đã được nêu rõ trong CSCL 
Tổng 0 0 12 116 67 
Văn phòng 46 14 
Công trường 12 70 53 
Việc truyền đạt và triển khai thực hiện các cam kết 
đã nêu trong CSCL 
Tổng 0 0 62 143 0 
Văn phòng 18 42 
Công trường 44 101 
6 Hoạch định 
 Các cam kết của Công ty đã nêu ở CSCL được 
chuyển hóa thành các mục tiêu của từng phòng ban, 
đơn vị 
Tổng 0 47 68 80 0 
Văn phòng 13 32 15 
Công trường 34 36 65 
Lãnh đạo triển khai mục tiêu chất lượng đến từng 
thành viên Công ty 
Tổng 0 63 84 48 0 
Văn phòng 22 38 
Công trường 63 62 10 
Xem xét tính khả thi – đo lường kết quả của việc 
hoàn thành mục tiêu được thực hiện như thế nào 
Tổng 0 56 115 24 0 
Văn phòng 43 17 
Công trường 13 98 24 
7 Trách nhiệm – quyền hạn và thông tin 
Thiết lập chức năng – nhiệm vụ của từng phòng ban 
rõ ràng, cụ thể để đảm bảo công việc không bị chồng 
chéo, không bỏ sót công việc. 
Tổng 0 7 88 100 0 
Văn phòng 7 29 24 
Công trường 59 76 
Việc xác định và truyền đạt trách nhiệm đến từng 
thành viên trong tổ chức được thực hiện như thế nào 
Tổng 0 7 88 100 0 
Văn phòng 7 29 24 
Công trường 59 76 
 Quy định trao đổi thông tin trong quá trình giải 
quyết các yêu cầu khách hàng trong nội bộ Công ty 
được thực hiện như thế nào 
Tổng 0 67 71 57 0 
Văn phòng 26 14 20 
Công trường 41 57 37 
Các báo cáo về quá trình làm việc được chuyển đến 
lãnh đạo đúng lúc, đầy đủ để lãnh đạo đưa ra các 
quyết định chính xác kịp thời 
Tổng 0 0 90 105 0 
Văn phòng 28 32 
Công trường 62 73 
8 Xem xét của lãnh đạo 
Hoạt động xem xét của lãnh đạo được thực hiện như 
thế nào 
Tổng 0 0 49 82 64 
Văn phòng 20 40 
Công trường 49 62 24 
Thu thập và tổng hợp thông tin cho việc xem xét của 
lãnh đạo 
Tổng 0 0 49 82 64 
Văn phòng 20 40 
Công trường 49 62 24 
Triển khai thực hiện các kết luận sau khi họp 
Tổng 0 0 110 85 0 
Văn phòng 17 43 
Công trường 93 42 
9 Quản lý nguồn lực – Hướng dẫn chung 
 Xác định các nguồn lực (nhân sự, thiết bị, môi 
trường,…) cho việc thực hiện các mục tiêu, đáp ứng 
các yêu cầu của khách hàng. 
Tổng 0 0 130 65 0 
Văn phòng 37 23 
Công trường 93 42 
Đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn lực 
Tổng 0 75 99 21 0 
Văn phòng 34 26 
Công trường 41 73 21 
10 Con người 
Kế hoạch tuyển dụng và đào tạo nhân viên để đảm 
bảo tính sẳn sàng và kịp thời nguồn nhân lực cho sự 
phát triển của Công ty được thực hiện như thế nào 
Tổng 0 0 135 60 0 
Văn phòng 42 18 
Công trường 93 42 
 Các biện pháp khuyến khích sự tham gia và hỗ trợ 
mọi người trong việc cải tiến hiệu lực và hiệu quả 
của tổ chức như thế nào 
Tổng 0 0 120 75 0 
Văn phòng 37 23 
Công trường 83 52 
11 Cơ sở hạ tầng 
Việc quản lý và cung cấp trang thiết bị cho hoạt 
động thi công được thực hiện như thế nào 
Tổng 0 0 98 97 0 
Văn phòng 31 29 
Công trường 67 68 
Hoạt động bảo hành – bảo trì – sửa chữa trang thiết 
bị tại Công ty được thực hiện như thế nào 
Tổng 0 42 75 78 0 
Văn phòng 22 38 
Công trường 42 53 40 
Cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động của Công ty 
được cung cấp và duy trì như thế nào 
Tổng 0 0 54 141 0 
Văn phòng 15 45 
Công trường 39 96 
12 Môi trường làm việc 
Các hoạt động nhằm xây dựng một môi trường làm 
việc hiệu quả, tăng cường sự gắn bó giữa các thành 
viên và với Công ty được Lãnh đạo quan tâm như 
thế nào 
Tổng 0 0 92 103 0 
Văn phòng 27 33 
Công trường 65 70 
 Hoạt động kiểm soát an toàn và sức khỏe cho người 
lao động làm việc tại công trường được thực hiện 
như thế nào 
Tổng 0 12 82 101 0 
Văn phòng 26 34 
Công trường 12 56 67 
13 Thông tin 
- Hoạt động thu thập, xử lý và sử dụng các thông tin 
để đáp ứng các chiến lược, mục tiêu và công tác cải 
tiến được thực hiện như thế nào 
Tổng 0 52 83 50 0 
Văn phòng 12 28 10 
Công trường 40 55 40 
14 Nhà cung ứng và mối quan hệ đối tác 
 Lãnh đạo huy động các nhà cung cấp, nhà thầu phụ 
và các đối tác khác (tư vấn giám sát, quản lý dự 
án,…) tham gia vào việc xác định yêu cầu vật tư 
nguyên liệu thi công như thế nào 
Tổng 0 0 91 61 43 
Văn phòng 18 29 13 
Công trường 73 32 30 
Các hoạt động nhằm tăng cường mối quan hệ hợp 
tác giữa Công ty với các nhà cung ứng, nhà thầu phụ 
và các đối tác khác được thực hiện như thế nào 
Tổng 0 0 91 61 43 
Văn phòng 18 29 13 
Công trường 73 32 30 
16 Các nguồn lực tài chính 
 Hoạt động kiểm soát nguồn lực tài chính (lập kế 
hoạch thu – chi, cung cấp, đánh giá hiệu quả sử 
dụng) cho hoạt động của Công ty được thực hiện 
như thế nào. 
Tổng 0 93 77 25 0 
Văn phòng 41 19 
Công trường 52 58 25 
 Các hoạt động theo dõi và phân tích các chi phí sai 
hỏng, sự lãng phí trong sử dụng vật tư - nhân công, 
tổn thất tài chính qua các khiếu nại khách hàng được 
thực hiện như thế nào 
Tổng 0 95 85 15 0 
Văn phòng 38 22 
Công trường 57 63 15 
 Lãnh đạo đảm bảo sự nhận thức của nhân viên về 
mối liên kết giữa chất lượng sản phẩm và chi phí 
như thế nào 
Tổng 0 95 89 12 0 
Văn phòng 38 22 
Công trường 57 67 12 
17 Tạo sản phẩm – Hướng dẫn chung 
 Việc xác định mục tiêu, yêu cầu kỹ thuật, các tiêu 
chuẩn đối với từng công trình được thực hiện như 
thế nào 
Tổng 0 0 84 95 15 
Văn phòng 28 32 
Công trường 56 63 15 
 Kế hoạch về nhu cầu nguồn lực (nhân công, máy 
móc thiết bị, vật tư, tài chính) cho từng công trình 
được xác định như thế nào 
Tổng 0 0 84 99 12 
Văn phòng 28 32 
Công trường 56 67 12 
 Hồ sơ kỹ thuật của công trình, các quy trình thực 
hiện, các tài liệu hướng dẫn, các tiêu chuẩn ngành 
liên quan đến hoạt động thi công của Công ty được 
kiểm soát như thế nào 
Tổng 0 0 84 99 12 
Văn phòng 28 32 
Công trường 56 67 12 
18 
Các quá trình liên quan đến các bên quan tâm 
Các yêu cầu của khách hàng được ghi nhận và giải 
quyết như thế nào 
Tổng 0 27 107 61 0 
Văn phòng 28 32 
Công trường 27 79 29 
Các ý kiến và khiếu nại của khách hàng, được giải 
quyết như thế nào 
Tổng 0 52 110 33 0 
Văn phòng 43 17 
Công trường 52 67 16 
 Hoạt động xem xét và đánh giá khả năng đáp ứng 
các yêu cầu của khách hàng được thực hiện như thế 
nào 
Tổng 0 13 112 70 0 
Văn phòng 27 33 
Công trường 13 85 37 
19 Thiết kế và phát triển Không áp dụng 
20 Mua hàng 
 Xây dựng các chuẩn mực, tiến hành đánh giá và lựa 
chọn nhà cung ứng (các nhà cung cấp vật tư, thiết bị, 
nhà thầu phụ,…) được thực hiện thế nào 
Tổng 0 38 113 44 0 
Văn phòng 41 19 
Công trường 38 72 25 
 Việc kiểm soát quá trình mua hàng (số lượng, chất 
lượng, thời gian cung ứng, giá cả,…) được thực hiện 
như thế nào 
Tổng 0 44 109 42 0 
Văn phòng 13 26 21 
Công trường 31 83 21 
 Kế hoạch cung cấp vật tư- nguyên liệu, thiết bị thi 
công cho hoạt động thi công được thực hiện như thế 
nào 
Tổng 0 55 100 40 0 
Văn phòng 8 41 11 
Công trường 47 59 29 
Hoạt động kiểm soát nhà cung ứng, kiểm soát nhà 
thầu phụ được thực hiện như thế nào 
Tổng 0 0 109 86 0 
Văn phòng 31 29 
Công trường 78 57 
21 Hoạt động thi công 
 Quy trình thi công, thời gian - tiến độ thực hiện, các 
yêu cầu về kỹ thuật, mỹ thuật được xác định rõ trước 
khi thi công. 
Tổng 0 0 99 88 8 
Văn phòng 43 17 
Công trường 56 71 8 
Cung cấp đầy đủ các nguồn lực cần thiết (thông tin, 
các yêu cầu khách hàng, các tài liệu kỹ thuật, các 
quy trình- hướng dẫn thi công, thiết bị, vật tư, nhân 
công,…) cho hoạt động thi công. 
Tổng 
0 0 122 73 0 
Văn phòng 
 43 17 
Công trường 
 79 56 
 Các hoạt động kiểm tra chất lượng (nguyên vật liệu, 
vật tư, thi công), hoạt động giám sát chất lượng thi 
công, định mức vật tư được thực hiện như thế nào 
Tổng 0 0 124 66 5 
Văn phòng 37 18 5 
Công trường 87 48 
Các quy định về nhận biết, truy tìm nguồn gốc chất 
lượng sản phẩm có được thực hiện 
Tổng 0 0 111 84 0 
Văn phòng 29 31 
Công trường 82 53 
Công tác kiểm soát an toàn lao động tại công trường 
được thực hiện như thế nào 
Tổng 0 0 49 125 21 
Văn phòng 14 46 
Công trường 35 79 21 
Các trang thiết bị, bảo hộ lao động được cung cấp 
đầy đủ và kịp thời 
Tổng 0 0 49 125 21 
Văn phòng 14 46 
Công trường 35 79 21 
Các yêu cầu của khách hàng và các bên liên quan 
trong quá trình thi công được ghi nhận và giải quyết 
thỏa đáng 
Tổng 0 18 120 52 0 
Văn phòng 39 16 
Công trường 18 81 36 
22 Kiểm soát thiết bị đo lường và theo dõi 
Đảm bảo đầy đủ các thiết bị đo lường cho hoạt động 
thi công và giám sát 
Tổng 0 0 136 59 0 
Văn phòng 47 13 
Công trường 89 46 
 Hoạt động kiểm soát (bảo quản, hiệu chuẩn, kiểm 
định,…) nhằm đảm bảo tính chính xác của kết quả 
đo lường 
Tổng 0 0 136 59 0 
Văn phòng 47 13 
Công trường 89 46 
23 Đo lường phân tích và cải tiến – Hướng dẫn chung 
 Lãnh đạo khuyến khích và tổ chức thực hiện các 
hoạt động đo lường – phân tích – cải tiến để đo 
lường, phân tích hiệu quả công việc như thế nào 
Tổng 0 15 103 77 0 
Văn phòng 40 20 
Công trường 15 63 57 
24 Đo lường và theo dõi 
 Việc thu thập, ghi nhận và xử lý các thông tin của 
khách hàng (bao gồm: sự hài lòng, các ý kiến về chất 
lượng sản phẩm- dịch vụ, các yêu cầu và mong đợi, 
…) được thực hiện như thế nào. 
Tổng 0 52 110 33 0 
Văn phòng 43 17 
Công trường 52 67 16 
 Hoạt động tự đánh giá hệ thống quản lý chất lượng 
để nâng cao sự phù hợp và cải tiến hiệu quả của hệ 
thống được thực hiện như thế nào 
Tổng 0 65 130 0 0 
Văn phòng 20 40 
Công trường 45 90 
 Hoạt động theo dõi và đo lường các quá trình (xác 
định cách thức đánh giá hiệu quả các quá trình, trách 
nhiệm – thời gian thực hiện,..) được thực hiện như 
thế nào 
Tổng 0 65 130 0 0 
Văn phòng 20 40 
Công trường 45 90 
 Xác lập các phương pháp, trách nhiệm giám sát và 
kiểm tra chất lượng thi công công trình trong suốt 
quá trình thi công để đảm bảo chất lượng công trinh 
Tổng 0 0 124 66 5 
Văn phòng 37 18 5 
Công trường 87 48 
25 Kiểm soát sự không phù hợp 
 Sự không phù hợp của quá trình và sản phẩm được 
kiểm soát như thế nào 
Tổng 0 54 93 48 0 
Văn phòng 27 33 
Công trường 27 60 48 
 Hoạt động phân tích sự phông phù hợp nhằm cung 
cấp thông tin cho cải tiến quá trình và sản phẩm 
được thực hiện như thế nào 
Tổng 0 73 122 0 0 
Văn phòng 27 33 
Công trường 46 89 
26 Phân tích dữ liệu 
 Hoạt động phân tích dữ liện để đánh giá hiệu quả 
của hoạt động và tìm kiếm các cơ hội cải tiến được 
thực hiện như thế nào 
Tổng 0 83 112 0 0 
Văn phòng 37 23 
Công trường 46 89 
27 Cải tiến 
Các hành động khắc phục sự không phù hợp có được 
triển khai? Có được ghi nhận thành hồ sơ? 
Tổng 0 83 112 0 0 
Văn phòng 37 23 
Công trường 46 89 
 Mọi sự không phù hợp được tập hợp để xem xét xu 
thế của các quá trình và đưa ra các hành động phòng 
ngừa 
Tổng 0 75 100 20 0 
Văn phòng 37 23 
Công trường 38 77 20 
 Việc sử dụng các phương pháp và công cụ cải tiến 
để nâng cao hiệu quả hoạt động được thực hiện như 
thế nào 
Tổng 20 75 100 0 0 
Văn phòng 37 23 
Công trường 20 38 77 
Tổng hợp các góp ý 
STT Nội dung góp ý 
Số thành viên 
Công 
trường 
Văn 
phòng Tổng 
1 Nội dung các quy trình thi công, các biểu mẫu sử dụng trong 
kiểm soát thi công không phù hợp với thực tế 
26 5 31 
2 Tăng cường các hoạt động giao lưu, trao đổi giữa các công 
trường và giữa công trường với văn phòng. Đặc biệt là trao đổi 
kỹ thuật thi công, biện pháp an toàn và kinh nghiệm xử lý các 
sự cố. 
23 23 
3  Cần có sự quan tâm của Lãnh đạo để giữ chân NLĐ. 
 Ghi nhận những đóng góp của từng cá nhân. 
 Cần có đội ngũ kỹ thuật chặt chẽ thăm dò đời sống, tay nghề 
của Anh em để có chế độ thưởng phạt phân minh. 
 Chính sách thưởng cho sáng kiến cần được thiết lập và công 
bố rộng rãi. 
 Chính sách đào tạo CBCNV trẻ tạo điều kiện phát huy tính tự 
giác trong công việc. 
48 48 
4 Cần xem xét và xây dựng lại định mức vật tư để đánh giá hiệu 
quả công tác thi công 
53 19 72 
5 Trang thiết bị máy móc Ctrường và công tác bảo trì còn chưa 
tốt 
36 36 
6  Tình trạng vi phạm an toàn lao động vẫn tốn tại: dây điện để 
bừa bãi và năm dọc dưới nền xi măng. 
 Công tác huấn luyện về an toàn lao động nên được tổ chức 
hàng tuần cho tất cả các công trường. 
26 26 
7  Lực lượng giám sát công trường còn ít. 
 Công tác cắt sắt và đổ bê tông cần được kiểm soát chặt chẽ 
hơn để tránh lãng phí. 
37 37 
8  Cần triển khai áp dụng kỹ thuật thống kê để phân tích nguyên 
nhân các sự cố tại công trường và thảo luận các biện pháp xử 
lý và ngăn ngừa. 
31 28 59 
PHỤC LỤC III: BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC 
CHỨC DANH ĐƠN VỊ 
CHỈ HUY TRƯỞNG (CHT.CT) BAN CHỈ HUY CÔNG TRƯỜNG 
MỤC TIÊU 
- Thiết lập Bộ máy hoạt động tại Công trường; 
- Thiết lập Kế hoạch, hoàn chỉnh các biện pháp tổ chức thi công đem lại hiệu quả kinh tế cho dự án, 
đáp ứng yêu cầu và sự thoả mãn cho khách hàng, tăng cường tiềm lực cho Hoà Bình; 
- Tổ chức triển khai thực hiện, giám sát các hoạt động đã được thiết lập trên. 
TRÁCH NHIỆM 
Tổ chức triển khai và thực hiện dự án, đảm bảo Tiến độ, Chất lượng, An toàn, Xây dựng tập thể 
vững mạnh, Duy trì hệ thống Quản lý chất lượng trong Nguồn kinh phí được duyệt; 
Hoàn thành tối thiểu những công việc trên Bảng mô tả công việc này, nhằm góp phần xây dựng, phát 
triển, củng cố và duy trì thương hiệu Hoà Bình. 
TT NỘI DUNG CHÍNH 
1 Chuẩn bị cho hoạt động thi công; 
2 Quản lý nguồn nhân lực; 
3 Quản lý nguồn vật lực; 
4 Quản lý nguồn tài lực; 
5 Tổ chức, giám sát tiến độ, khối lượng, chất lượng hoạt động thi công tại công trường; 
6 Cùng Ban an toàn Công ty, xây dựng mạng lưới an toàn rộng khắp công trường, đảm bảo không tai nạn cho đến khi kết thúc công trình; 
7 Cam kết thực hiện Chính sách chất lượng Công ty, đem lại sự thoả mãn cho khách hàng. 
TT NỘI DUNG CHI TIẾT 
1 Chuẩn bị cho hoạt động thi công 
- Xây dựng mục tiêu chất lượng và triển khai trong toàn công trường. 
- Tiếp nhận dự án thông qua Quyết định Bổ nhiệm Chỉ huy trưởng và hồ sơ công trình liên 
quan; 
- Lập danh sách theo dõi nguồn nhân sự ngay từ khi tiếp nhận công trình; 
- Khảo sát công trình; 
- Lên kế hoạch làm việc với Bên A, Nội bộ, Cơ quan hữu quan; 
- Tập hợp và bổ sung hồ sơ, thủ tục cần thiết cho công tác thi công; 
- Chuẩn bị công việc cho lễ khởi công; 
- Nghiên cứu tài liệu liên quan Biện pháp thi công; 
- Lên kế hoạch xây dựng Kế hoạch Chất lượng công trình; 
- Lên kế hoạch chuẩn bị cơ sở hạ tầng, công trình tạm, phương tiện - trang thiết bị làm việc cho công 
trường; 
- Tổ chức các biện pháp kiểm soát an ninh – trật tự tại công trường. 
- Lên kế hoạch cho công tác tổ chức (như thời gian họp, xây dựng cơ cấu tổ chức công 
trường). 
2 Quản lý nguồn nhân lực 
- Phối hợp với BCHCT khác, phòng TC – HC để điều phối hoặc tuyển dụng nhân sự phù hợp; 
- Phân công việc thông qua cơ bản và dần hoàn thiện Bảng mô tả công việc theo quy mô-tính 
chất công trình, đảm bảo CB-CNV nắm, hiểu rõ trách nhiệm và quyền hạn của mình; 
- Đánh giá năng lực CB-CNV định kỳ hàng tháng (căn cứ vào Phiếu ghi công việc trong 
tháng) và vào những đợt phát sinh tuỳ theo tính chất, quy mô của Công trình; 
- Tổ chức bộ máy nhân sự tại công trường: điều động, phân công công việc, đánh giá kết 
quả, điều chỉnh công việc cho phù hợp và tạo điều kiện cho nhân viên phát huy năng lực 
làm việc.; 
- Giúp đỡ cho nhân viên mới nhanh chóng hoà nhập môi trường làm việc và văn hoá của 
Công ty . 
- Hướng dẫn, truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm để nhân viên hoàn thành nhiệm vụ một cách hiệu quả 
nhất. 
- Xem xét khen thưởng khích lệ các nhân viên làm việc hiệu quả. Đề xuất Ban Giám Đốc khen 
thưởng cho cá nhân – tập thể đạt thành tích cao, 
- Đề bạt phát triển các nhân viên có năng lực. 
3 Quản lý nguồn vật lực gồm vật tư, máy móc thiết bị 
- Tổ chức lập kế hoạch cung ứng vật tư và theo dõi đảm bảo cung ứng kịp thời và đúng chất lượng theo mẫu 
trình duyệt; 
- Tổ chức kiểm soát chất lượng vật tư, máy móc thiết bị khi nhập kho và trong quá trình sử 
dụng; 
- Có kế hoạch chi tiết đề xuất cung ứng máy móc-thiết bị, có nhân sự theo dõi đảm bảo cung 
ứng kịp thời, đảm bảo máy móc thiết bị luôn trong trạng thái sẵn sàng, được kiểm tra an 
toàn trước khi nhập vào công trường và sau khi hoàn trả về bộ phận quản lý; 
 - Tổ chức công tác kiểm tra - giám sát việc sử dụng vật tư để tránh lãng phí. 
4 Quản lý nguồn tài lực 
- Lập bảng dự trù chi phí và tổ chức kiểm soát trong quá trình thực hiện; 
- Kiểm soát đơn giá, tổ chức kiểm soát khối lượng thi công của thầu phụ; 
- Lập khối lượng hoàn thành và thanh quyết toán với chủ đầu tư; 
- Theo dõi quá trình thu, chi (công tác phí, yêu cầu vật tư, máy móc thiết bị, lương CN hữu cơ, 
lương gián tiếp), tạm ứng và quyết toán thầu phụ, các chi phí khác và cân đối thu chi hợp lý; 
- Theo dõi và xét duyệt khối lượng công việc của Thầu phụ, hỗ trợ công tác thanh toán theo 
quy định hiện hành của Công ty, đảm bảo kế hoạch thu tiền hợp lý và kịp thời; 
- Áp dụng tốt hệ thống quản lý chất lượng nhằm hạn chế các chi phí không phù hợp; 
- Chịu trách nhiệm trước Ban Tổng giám đốc Công ty về hiệu quả của dự án được giao. 
5 Tổ chức, giám sát tiến độ, khối lượng, chất lượng hoạt động thi công tại công trường 
- Giám sát tiến độ chi tiết đã triển khai; 
- Đảm bảo hoạt động của CT đạt được chỉ tiêu về thời gian, chất lượng, hiệu quả, mỹ quan và 
an toàn, tạo sự hài lòng cho khách hàng, phối hợp tốt với nội bộ công ty; 
- Tổ chức triển khai, đảm bảo thông tin thay đổi so với thiết kế được duyệt được cập nhật kịp 
thời; 
- Tổ chức thực hiện công tác QA-QC trên toàn công trường; 
- Đảm bảo tài liệu, hồ sơ kỹ thuật, biên bản làm việc/nghiệm thu được cập nhật đầy đủ. Đảm 
bảo xử lý kịp thời các thông tin góp ý, các yêu cầu của bên A, Tư vấn giám sát, Tư vấn quản 
lý dự án; 
- Theo dõi kế hoạch và giám sát công tác nghiệm thu, đảm bảo kế hoạch tiến độ thi công theo 
sát thực tế, có kế hoạch điều chỉnh kịp thời; 
- Đề xuất và cải tiến các phương pháp, quy trình, hướng dẫn thi công để ngăn ngừa sai lỗi; 
- Tổ chức thực hiện các hành động khắc phục – phòng ngừa – cải tiến khi cần. 
- Tổ chức cập nhật và phổ biến các tiêu chuẩn, các văn bản pháp quy có liên quan đến hoạt động thi công 
xây dựng. 
6 Cùng Ban an toàn Công ty, xây dựng mạng lưới an toàn rộng khắp công trường, đảm bảo không tai nạn cho đến khi kết thúc công trình 
- Phối hợp với ban An Toàn lập kế hoạch tổ chức thực hiện các biện pháp an toàn lao động 
trong suốt quá trình thi công; 
- Bố trí CB-CNV vào mạng lưới an toàn công trường; 
- Kiểm soát hoạt động đào tạo nội bộ về An toàn lao động cho toàn công trường; 
- Cùng Đội an toàn công trường, phân khu vực tập kết và xử lý rác, phế liệu, lối thoát hiểm; 
- Cùng Đội an toàn công trường lên kế hoạch trang bị bảo hộ lao động, dược phẩm cho tủ 
thuốc công trường, trang thiết bị PCCN. 
7 Cam kết thực hiện Chính sách chất lượng Công ty, đem lại sự thoả mãn cho khách hàng 
- Có kế hoạch triển khai thực hiện Chính sách chất lượng Công ty theo từng thời điểm thích 
hợp thông qua việc đặt Mục tiêu, phong trào thi đua (xây dựng mạng lưới an toàn, đạt tiến 
độ, ý kiến cải tiến HT.QLCL hiện hành…), Triển khai và bố trí nhân sự tham dự lớp đào tạo 
nội bộ, nâng cao năng lực của CB-CNV, nắm bắt hoạt động của Công ty; 
- Thi công đúng quy trình kỹ thuật, nâng cao tiết kiệm vật tư, tránh lãng phí cho mọi công việc, 
thực hiện tốt các cam kết với bên A; 
- Nắm bắt sự thay đổi cũng như ý kiến của bên A, có kế hoạch và giải pháp làm việc đảm bảo 
đạt được sự thoả mãn của khách hàng; 
- Tổ chức theo dõi và bảo hành công trình. 
MỐI QUAN HỆ 
CẤP TRÊN 
- Giám Đốc dự án, Ban TGĐ: “Báo 
cáo tuần Công trường”, định kỳ 
hàng tuần và những công việc phát 
sinh ngoài thẩm quyền cho phép 
một cách kịp thời; 
- Đề xuất, kiến nghị, góp ý xây dựng 
Công ty. 
TƯƠNG TRỢ 
- P.KH-KT: yêu cầu kỹ thuật của dự án; 
- P.TC-HC: nguồn nhân sự; đào tạo, công tác hành 
chánh; 
- P.HĐ-VT: cung ứng vật tư, kiểm soát khối lượng thầu 
phụ; 
- P.KT-TV: thanh quyết toán khối lượng, lương và chế độ 
khác; 
- Ban QLTB: máy móc thiết bị phục vụ hoạt động thi công; 
- P.ĐBCL: Công tác HT.QLCL; 
- Bộ phận khác đảm bảo đem lại thoả mãn yêu cầu của 
khách hàng. 
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG VIỆC 
- Tiến độ thực hiện dự án; 
- Chi phí thực hiện dự án; 
- An toàn trong thi công (mức độ tuân thủ nội quy an toàn, số lần xảy ra các sự cố TNLĐ); 
- Lợi nhuận của dự án; 
- Mức độ ảnh hưởng của công việc phát sinh (tiến độ, khối lượng, chi phí, sự cố) đến sự thoả mãn của khách 
hàng. 
PHỤ LỤC IV: CƠ CẤU TỔ CHỨC 
ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG 
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 
BAN KIỂM SOÁT 
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 
BAN CỐ VẤN 
TỔNG GIÁM ĐỐC 
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC 
TỔ CHỨC NHÂN SỰ 
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC 
KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ 
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC 
HỆ THỐNG QUẢN LÝ 
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC 
KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC 
P. Hành chánh- 
tổ chức 
P. Hợp đồng – 
vật tư 
P. Kỹ thuật – 
dự thầu 
P. Đảm bảo 
chất lượng 
P. Đầu tư 
P. Kiểm soát 
nội bộ 
Ban Chỉ huy 
công trường 
P. Kế toán 
tài chính 
HBA 
Tư vấn 
thiết kế HB 
HBT 
Thương mại 
HB 
AHA 
Xây dựng 
Anh Huy 
HBI 
Đầu tư xây 
dựng hạ tầng 
HPD 
Hòa Bình 
Phú Yên 
HBE 
Cơ điện HB 
HBP 
Sơn Hòa Bình 
HBH 
Nhà Hòa Bình
HBD 
Hòa Bình 
Daklak 
HHD 
Hòa Bình Huế
MHB 
Mộc Hòa 
Bình 
Ban An toàn 
lao động 
Ban quản lý 
thiết bị TC 
 HOA BINH CORPORATION 
 235 Voõ Thò Saùu Q3 Tp.HCM 
PHỤ LỤC V: 
BẢNG KHẢO SÁT 
TÌNH HÌNH ÁP DỤNG VÀ VẬN HÀNH HTQLCL 
Để góp phần nâng cao hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng của Công ty cổ phần và kinh 
doanh địa ốc Hòa Bình (HBC), kính đề nghị các Anh/chị CBCNV trong công ty đóng góp ý kiến về việc 
vận hành Hệ thống quản lý chất lượng bằng cách đánh dấu (v) vào những ô trống tương ứng (  ) 
trong bảng câu hỏi dưới đây. 
Mức đánh giá: 1: Không thực hiện 2: Thực hiện một cách bị động 
 3: Được thực hiện 4: Được thực hiện và đem lại kết quả tốt 
 5: Thường xuyên cải tiến và đem lại kết quả tốt. 
Câu 
hỏi 
Nội dung 1 2 3 4 5 
1 Quản lý hệ thống và các quá trình: 
 - Các hoạt động cần thiết có được chuẩn hóa thành các quy 
trình làm việc (xác định đầu vào, đầu ra, các chuẩn mực 
thực hiện và mối tương tác giữa các hoạt động). 
 - Các quy trình đã ban hành được áp dụng như thế nào 
 - Hoạt động phân tích hiệu quả và cải tiến các quá trình được 
triển khai như thế nào. 
2 Hệ thống tài liệu 
 - Tính đầy đủ, sẳn sàng và phù hợp với hoạt động thực tế của 
hệ thống tài liệu được đáp ứng như thế nào 
 - Việc soạn thảo/ sửa đổi /bổ sung/ cải tiến tài liệu được thực 
hiện như thế nào 
3 Trách nhiệm của lãnh đạo 
 - Hoạch định, điều chỉnh và truyền đạt định hướng hoạt động 
của Công ty được lãnh đạo cao nhất thực hiện như thế nào 
 - Chiến lược và mục tiêu hoạt động nhằm đạt được sứ mệnh 
đã nêu được lãnh đạo cao nhất triển khai như thế nào 
 - Đảm bảo sẳn có các nguồn lực để thực hiện các mục tiêu, 
chiến lược 
 - Sự tham gia của lãnh đạo trong quá trình xây dựng – duy trì 
và cải tiến HTQLCL được thực hiện như thế nào 
4 Nhu cầu và mong đợi của các bên quan tâm 
 - Hoạt động nghiên cứu thị trường để xác định nhu cầu và 
mong đợi của khách hàng được thực hiện như thế nào 
 - Hoạt động xác định nhu cầu của mọi người về sự thừa nhận, 
thỏa mãn trong công việc, phát triển năng lực và cá nhân 
như thế nào 
 - Việc triển khai thực hiện những yêu cầu và cập nhật những 
thay đổi của pháp luật và chế định được thực hiện như thế 
nào 
5 Chính sách chất lượng (CSCL) 
 - Những nhu cầu và mong đợi của khách hàng và các bên 
quan tâm đã được nêu rõ trong CSCL 
 - Việc truyền đạt và triển khai thực hiện các cam kết đã nêu 
trong CSCL 
6 Hoạch định 
 - Các cam kết của Công ty đã nêu ở CSCL được chuyển hóa 
thành các mục tiêu của từng phòng ban, đơn vị 
 - Lãnh đạo triển khai mục tiêu đến từng thành viên Công ty 
 - Xem xét tính khả thi – đo lường kết quả của việc hoàn thành 
mục tiêu được thực hiện như thế nào 
7 Trách nhiệm – quyền hạn và thông tin 
 - Thiết lập chức năng – nhiệm vụ của từng phòng ban rõ ràng, 
cụ thể để đảm bảo công việc không bị chồng chéo, không bỏ 
sót công việc. 
 - Việc xác định và truyền đạt trách nhiệm đến từng thành viên 
trong tổ chức được thực hiện như thế nào 
 - Quy định trao đổi thông tin trong quá trình giải quyết các 
yêu cầu khách hàng trong nội bộ Công ty được thực hiện 
như thế nào 
 - Các báo cáo về quá trình làm việc được chuyển đến lãnh 
đạo đúng lúc, đầy đủ để lãnh đạo đưa ra các quyết định 
chính xác kịp thời 
8 Xem xét của lãnh đạo 
 - Hoạt động xem xét của lãnh đạo được thực hiện như thế nào 
 - Thu thập và tổng hợp thông tin cho việc xem xét của lãnh 
đạo 
 - Triển khai thực hiện các kết luận sau khi họp 
9 Quản lý nguồn lực – Hướng dẫn chung 
 - Xác định các nguồn lực (nhân sự, thiết bị, môi trường,…) 
cho việc thực hiện các mục tiêu, đáp ứng các yêu cầu của 
khách hàng. 
 - Đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn lực 
10 Con người 
 - Kế hoạch tuyển dụng và đào tạo nhân viên để đảm bảo tính 
sẳn sàng và kịp thời nguồn nhân lực cho sự phát triển của 
Công ty được thực hiện như thế nào 
 - Các biện pháp khuyến khích sự tham gia và hỗ trợ mọi 
người trong việc cải tiến hiệu lực và hiệu quả của tổ chức 
như thế nào 
11 Cơ sở hạ tầng 
 - Việc quản lý và cung cấp trang thiết bị cho hoạt động thi 
công được thực hiện như thế nào 
 - Hoạt động bảo hành – bảo trì – sửa chữa trang thiết bị tại 
Công ty được thực hiện như thế nào 
 - Cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động của Công ty được 
cung cấp và duy trì như thế nào 
12 Môi trường làm việc 
 - Các hoạt động nhằm xây dựng một môi trường làm việc 
hiệu quả, tăng cường sự gắn bó giữa các thành viên và với 
Công ty được Lãnh đạo quan tâm như thế nào 
 - Hoạt động kiểm soát an toàn và sức khỏe cho người lao 
động làm việc tại công trường được thực hiện như thế nào 
13 Thông tin 
 - Hoạt động thu thập, xử lý và sử dụng các thông tin để đáp 
ứng các chiến lược, mục tiêu và công tác cải tiến được thực 
hiện như thế nào. 
14 Nhà cung ứng và mối quan hệ đối tác 
 - Lãnh đạo huy động các nhà cung cấp, nhà thầu phụ và các 
đối tác khác (tư vấn giám sát, quản lý dự án,…) tham gia 
vào việc xác định yêu cầu vật tư nguyên liệu thi công như 
thế nào 
 - Các hoạt động nhằm tăng cường mối quan hệ hợp tác giữa 
Công ty với các nhà cung ứng, nhà thầu phụ và các đối tác 
khác được thực hiện như thế nào 
16 Các nguồn lực tài chính 
 - Hoạt động kiểm soát nguồn lực tài chính (lập kế hoạch thu – 
chi, cung cấp, đánh giá hiệu quả sử dụng) cho hoạt động của 
Công ty được thực hiện như thế nào. 
 - Các hoạt động theo dõi và phân tích các chi phí sai hỏng, sự 
lãng phí trong sử dụng vật tư - nhân công, tổn thất tài chính 
qua các khiếu nại khách hàng được thực hiện như thế nào 
 - Lãnh đạo đảm bảo sự nhận thức của nhân viên về mối liên 
kết giữa chất lượng sản phẩm và chi phí như thế nào 
17 Tạo sản phẩm – Hướng dẫn chung 
 - Việc xác định mục tiêu, yêu cầu kỹ thuật, các tiêu chuẩn đối 
với từng công trình được thực hiện như thế nào 
 - Kế hoạch về nhu cầu nguồn lực (nhân công, máy móc thiết 
bị, vật tư, tài chính) cho từng công trình được xác định như 
thế nào 
 - Hồ sơ kỹ thuật của công trình, các quy trình thực hiện, các 
tài liệu hướng dẫn, các tiêu chuẩn ngành liên quan đến hoạt 
động thi công của Công ty được kiểm soát như thế nào 
18 Các quá trình liên quan đến các bên quan tâm 
 - Các yêu cầu của khách hàng được ghi nhận và giải quyết 
như thế nào 
 - Các ý kiến và khiếu nại của khách hàng, được giải quyết 
như thế nào 
 - Hoạt động xem xét và đánh giá khả năng đáp ứng các yêu 
cầu của khách hàng được thực hiện như thế nào 
19 Thiết kế và phát triển Không áp dụng 
20 Mua hàng 
 - Xây dựng các chuẩn mực, tiến hành đánh giá và lựa chọn 
nhà cung ứng (các nhà cung cấp vật tư, thiết bị, nhà thầu 
phụ,…) được thực hiện thế nào 
 - Việc kiểm soát quá trình mua hàng (số lượng, chất lượng, 
thời gian cung ứng, giá cả,…) được thực hiện như thế nào 
 - Kế hoạch cung cấp vật tư- nguyên liệu, thiết bị thi công cho 
hoạt động thi công được thực hiện như thế nào 
 - Hoạt động kiểm soát nhà cung ứng, kiểm soát nhà thầu phụ 
được thực hiện như thế nào 
21 Hoạt động thi công 
 - Quy trình thi công, thời gian - tiến độ thực hiện, các yêu cầu 
về kỹ thuật, mỹ thuật được xác định rõ trước khi thi công. 
 - Cung cấp đầy đủ các nguồn lực cần thiết (thông tin, các yêu 
cầu khách hàng, các tài liệu kỹ thuật, các quy trình- hướng 
dẫn thi công, thiết bị, vật tư, nhân công,…) cho hoạt động 
thi công. 
 - Các hoạt động kiểm tra chất lượng (nguyên vật liệu, vật tư, 
thi công), hoạt động giám sát chất lượng thi công, định mức 
vật tư được thực hiện như thế nào 
 - Các quy định về nhận biết, truy tìm nguồn gốc chất lượng 
sản phẩm có được thực hiện 
 - Công tác kiểm soát an toàn lao động tại công trường được 
thực hiện như thế nào 
 - Các trang thiết bị, bảo hộ lao động được cung cấp đầy đủ và 
kịp thời 
 - Các yêu cầu của khách hàng và các bên liên quan trong quá 
trình thi công được ghi nhận và giải quyết thỏa đáng 
22 Kiểm soát thiết bị đo lường và theo dõi 
 - Đảm bảo đầy đủ các thiết bị đo lường cho hoạt động thi 
công và giám sát 
 - Hoạt động kiểm soát (bảo quản, hiệu chuẩn, kiểm định,…) 
nhằm đảm bảo tính chính xác của kết quả đo lường 
23 Đo lường phân tích và cải tiến – Hướng dẫn chung 
 - Lãnh đạo khuyến khích và tổ chức thực hiện các hoạt động 
đo lường – phân tích – cải tiến để đo lường, phân tích hiệu 
quả công việc như thế nào 
24 Đo lường và theo dõi 
 - Việc thu thập, ghi nhận và xử lý các thông tin của khách 
hàng (bao gồm: sự hài lòng, các ý kiến về chất lượng sản 
phẩm- dịch vụ, các yêu cầu và mong đợi, …) được thực 
hiện như thế nào. 
 - Hoạt động tự đánh giá hệ thống quản lý chất lượng để nâng 
cao sự phù hợp và cải tiến hiệu quả của hệ thống được thực 
hiện như thế nào 
 - Hoạt động theo dõi và đo lường các quá trình (xác định cách 
thức đánh giá hiệu quả các quá trình, trách nhiệm – thời 
gian thực hiện,..) được thực hiện như thế nào 
 - Xác lập các phương pháp, trách nhiệm giám sát và kiểm tra 
chất lượng thi công công trình trong suốt quá trình thi công 
để đảm bảo chất lượng công trình 
25 Kiểm soát sự không phù hợp 
 - Sự không phù hợp của quá trình và sản phẩm được kiểm 
soát như thế nào 
 - Hoạt động phân tích sự phông phù hợp nhằm cung cấp 
thông tin cho cải tiến quá trình và sản phẩm được thực hiện 
như thế nào 
26 Phân tích dữ liệu 
 - Hoạt động phân tích dữ liện để đánh giá hiệu quả của hoạt động 
và tìm kiếm các cơ hội cải tiến được thực hiện như thế nào 
27 Cải tiến 
 - Các hành động khắc phục sự không phù hợp có được triển 
khai? Có được ghi nhận thành hồ sơ? 
 - Mọi sự không phù hợp được tập hợp để xem xét xu thế của 
các quá trình và đưa ra các hành động phòng ngừa 
 - Việc sử dụng các phương pháp và công cụ cải tiến để nâng 
cao hiệu quả hoạt động được thực hiện như thế nào 
Anh/Chị có thể đề xuất một số nội dung theo Anh/Chị cần phải cải tiến (bao gồm thiết bị, con người, 
quy trình-thao tác công việc, thói quen….) 
 ................................................................................................................................................................. 
 ................................................................................................................................................................. 
 ................................................................................................................................................................. 
Chức danh (vị trí công việc) người được khảo sát:………………………………………, 
Thuộc bộ phận/ công trường:……………………………………… 
Chân thành cảm ơn những ý kiến đóng góp của quý anh chị ! 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. TS Tạ Thị Kiều An (2004), Quản lý chất lượng trong các tổ chức, Nhà xuất bản 
thống kê. 
2. Bộ khoa học và công nghệ (2007), TCVN ISO 9000:2007 Hệ thống quản lý chất 
lượng - cơ sở và từ vựng, Hà Nội. 
3. Bộ khoa học và công nghệ (2008), TCVN ISO 9001:2008 Hệ thống quản lý chất 
lượng - các yêu cầu, Hà Nội. 
4. Bộ khoa học và công nghệ (2000), TCVN ISO 9004:2000 Hệ thống quản lý chất 
lượng - hướng dẫn cải tiến, Hà Nội. 
5. Bộ khoa học và công nghệ (2002), TCVN ISO 19011:2002 Hệ thống quản lý chất 
lượng- hướng dẫn đánh giá hệ thống quản lý chất lượng và hệ thống quản lý môi trường, 
Hà Nội. 
6. Công ty Cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Hòa Bình, Báo cáo thường niên năm 
2007, 2008, 2009 và 2010, TPHCM. 
7. Công ty Cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Hòa Bình, Sổ tay chất lượng, hệ 
thống tài liệu nội bộ và hồ sơ chất lượng của Công ty, TPHCM. 
8. Th.S Nguyễn Chí Công (2007), Quản lý chất lượng trong xây dựng cơ bản, Nhà xuất 
bản Đà Nẵng. 
9. MASAAKI IMAI (1992), Kaizen - chìa khoá của sự thành công về quản lý của Nhật 
Bản, Nhà xuất bản TPHCM. 
10. GS.TS Nguyễn Quang Toản (2001), ISO 9000 và TQM, thiết lập hệ thống quản lý tập 
trung vào chất lượng và hướng vào khách hàng, Nhà xuất bản đại học quốc gia 
TPHCM. 
11. Trung tâm năng suất Việt Nam (2010), trang web,  
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
he_thong_quan_ly_chat_luong_theo_tieu_chuan_tcvn_iso_90012008_tai_ct_dia_oc_hoa_binh.pdf