Luận văn Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Hòa Bình

MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Ngày nay, chất lượng của sản phẩm hàng hoá dịch vụ có vai trò hết sức quan trọng trong sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp. Cuộc cạnh tranh trên thị trường ngày càng quyết liệt và sự thắng bại giữa các doanh nghiệp chủ yếu phụ thuộc vào mức độ phù hợp của chất lượng sản phẩm, sự hợp lý về giá cả và dịch vụ thuận tiện. Chiến thắng sẽ thuộc về sản phẩm thoả mãn được nhu cầu ngày càng phong phú của khách hàng. Nếu chất lượng sản phẩm thường là yêu cầu xuất phát từ phía khách hàng, các tiêu chuẩn sản phẩm, các thoả thuận ghi trong hợp đồng hay các yêu cầu của pháp chế, thì để đảm bảo cung cấp sản phẩm có chất lượng, tạo niềm tin cho khách hàng các doanh nghiệp phải có được một hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) từ đó hướng toàn bộ nỗ lực của mình cho mục tiêu phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn. Và sự ra đời của bộ tiêu chuẩn TCVN ISO 9000 đã tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình hình thành hệ thống quản lý chất lượng ở mỗi doanh nghiệp. Ra đời vào năm 1987 nhưng đến những năm cuối của thập niên 90 các doanh nghiệp Việt Nam mới bắt đầu tiếp cận với bộ tiêu chuẩn này. Sau gần 20 năm triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9000 tại Việt Nam, đến 12/2010 đã có khoảng 10.000 tổ chức (theo thống kê của Trung tâm năng suất Việt Nam)[11] nhận được chứng chỉ và nhiều tổ chức khác đang trong quá trình triển khai xây dựng. Công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Hòa Bình với quy mô hơn 6000 lao động và thi công các công trình trên cả nước, là một trong những doanh nghiệp đầu tiên trong ngành xây dựng tiếp cận với hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008. Được chứng nhận năm 2001 và trải qua ba lần tái đánh giá cũng như sự giám sát định kỳ hàng năm của tổ chức chứng nhận, hệ thống quản lý chất lượng đã hỗ trợ rất nhiều trong công tác quản lý và điều hành: trách nhiệm và quyền hạn của các bộ phận được xác định rõ ràng hơn, các hoạt động kiểm soát chất lượng, kiểm soát an toàn trong thi công cũng từng bước cải tiến, các yêu cầu của khách hàng được đáp ứng thỏa đáng thông qua việc chuẩn hóa các quy trình làm việc, một số hoạt động quản lý đã được tin học hóa thông qua triển khai áp dụng hệ thống ERP. Tuy nhiên, hệ thống quản lý chất lượng cũng còn tồn tại nhiều điểm chưa phù hợp. Nhằm đánh giá và đưa ra những giải pháp hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9000, góp phần nâng cao năng suất và năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Hòa Bình, tác giả chọn đề tài “Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Hòa Bình”. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục luận văn gồm 03 chương chính sau: + Chương 1: Cơ sở lý luận về hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008. + Chương 2: Thực trạng hệ thống quản lý chất lượng của Công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Hòa Bình. + Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 của Công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Hòa Bình.

pdf119 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1960 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Hòa Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c giải pháp trên sẽ đồng nghĩa với việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho hệ thống. Do vậy, ở giai đoạn này Công ty tập trung chuẫn hóa chất lượng đội ngũ và phát triển về chiều rộng của đội ngũ này thông qua các khóa đào tạo, các chương trình thi đua khen thưởng,…Tương tự, công tác thống kê là một bước nâng cao của hoạt động theo dõi và đo lường các quá trình, do vậy Công ty cần lồng ghép việc áp dụng kỹ thuật thổng kê vào công tác xây dựng các chỉ tiêu theo dõi và đo lường các quá trình. 82 / 85 3.3 Kiến nghị 3.3.1 Kiến nghị với Nhà nước - Nhà nước cần có những chính sách và công cụ hữu hiệu để kiểm soát thị trường giá vật liệu xây dựng. Năm 2008 đến nay, giá cả trên thị trường vật liệu xây dựng tăng cao trong sáu tháng đầu năm: sắt thép tăng 90%, gạch tăng 300%... Chi phí xây dựng chịu nhiều ảnh hưởng bởi sự biến động giá cả vật liệu xây dựng như sắt thép, xi măng... Khi giá cả vật liệu xây dựng tăng đột biến sẽ nhanh chóng tác động đến giá cả các yếu tố đầu vào của Công ty, đẩy chi phí lên cao đối với những hợp đồng thi công dài hạn đã ký, những dự án đầu tư đã triển khai đầu tư, điều này có thể gây ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty. Sự chậm trễ cung ứng vật tư do sự khan hiếm trên thị trường còn ảnh hưởng lớn đến tiến độ thi công, tiến độ triển khai dự án, làm giảm hiệu quả kinh tế và có thể làm mất uy tín của Công ty đối với khách hàng. - Các biện pháp kiểm soát lãi suất, cần được cân nhắc và kịp thời nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và Hòa Bình nói riêng. Trong giai đoạn 2009- 2011, tỉ lệ lạm phát của Việt Nam luôn ở mức cao, giá vật liệu xây dựng biến động mạnh (quý 1/ 2011 tăng bình quân trên 25%), lãi suất ngân hàng tăng cao trên 20%, điều này có ảnh hưởng khá nhiều đến hoạt động kinh doanh của Hòa Bình vì tỉ lệ lạm phát cao sẽ làm giá cả của các yếu tố đầu vào tăng lên, bao gồm cả nhân công lẫn vật tư, gián tiếp lẫn trực tiếp. - Nhà nước cần sớm có những cơ chế và biện pháp để kiểm soát thị trường bất động sản trong nước. Sự tăng trưởng quá nóng và tình trạng đóng băng trong một thời gian dài của thị trường bất động sản ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động kinh doanh của ngành xây dựng. - Các quy chế về cấp phép xây dựng, kiểm soát hoạt động đầu tư bất động sản và xây dựng của Nhà nước cần được minh bạch, rõ ràng, đồng bộ và tránh chồng chéo, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp đầu tư và xây dựng tuân thủ pháp luật và kinh doanh hiệu quả. 83 / 85 3.3.2 Kiến nghị với các công ty thành viên, Công ty con: - Nhanh chóng triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9000 và đánh giá chứng nhận tại tất cả các Công ty thành viên, Công ty con đồng thời tích hợp với hệ thống quản lý chất lượng của Công ty mẹ (Công ty Hòa Bình) nhằm khai thác những lợi thế từ Công ty mẹ, sử dụng các nguồn lực chung một cách hiệu quả trong quá trình cung cấp sản phẩm/ dịch vụ cho khách hàng. - Có chính sách khuyến khích, động viên đối với những nhân viên trực tiếp làm công tác chất lượng để thu hút và giữ được những cán bộ có năng lực. - Phối hợp chặt chẽ với phòng Đảm bảo chất lượng của Công ty mẹ trong suốt quá trình xây dựng và duy trì hệ thống nhằm đảm bảo sự thống nhất, đồng bộ trong toàn hệ thống. 84 / 85 KẾT LUẬN Thế kỷ XXI không chỉ được coi là thế kỷ của điện tử tin học mà còn là một kỷ nguyên mới về chất lượng. Các phương thức cạnh tranh về số lượng và giá cả không còn được coi là điều kiện tiên quyết trong việc mua bán hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ. Thay vào đó là “chất lượng” chất lượng tuyệt hảo, chất lượng là chìa khoá của sự thành công trong kinh doanh trên thương trường. Vì vậy, cần coi chất lượng là phương thức cạnh tranh mới tạo cơ hội kinh doanh, giữ vững và chiếm lĩnh thị trường. Tuy nhiên, không phải bất cứ một tổ chức, doanh nghiệp nào khi nói đến chất lượng là có thể làm được ngay. Bởi lẽ từ nhận thức được đến thành công là cả một nghệ thuật hành động, nghệ thuật quản lý. Quản lý chất lượng không chỉ dừng lại ở quản lý nhân sự, quản lý tài chính, quản lý các nguồn lực trong toàn công ty mà nó còn là khoa học quản lý nắm bắt xu thế thị trường, phố hợp các đầu mối chỉ đạo, thực hiện trong toàn tổ chức, doanh nghiệp. Và sự phối hợp nhịp nhàng hoạt động của các nguồn lực một cách khoa học để đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất. Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Hòa Bình đã nhận thức điều này và quyết tâm xây dựng – duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng của Công ty theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001: 2008 từ năm 2001 cho đến nay. Tuy nhiên, trong quá trình triển khai áp dụng, đến nay hệ thống quản lý chất lượng của Hòa Bình vẫn còn những điểm tồn tại. Qua phân tích thực trạng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 của Công ty Cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Hòa Bình, luận văn đã xác định được những tồn tại trong hệ thống quản lý chất lượng của Hòa Bình đó là cách xây dựng mục tiêu chưa hiệu quả, tính hiệu lực thấp; tính hiệu lực của hệ thống tài liệu chưa cao; quản lý các nguồn lực còn lỏng lẻo, nhất là nguồn lực tài chính; Số lượng công trình không đảm bảo tiến độ thi công vẫn duy trì ở mức cao từ 20% đến 25% và các khiếu nại về chất lượng công trình luôn chiếm tỷ lệ cao; Công tác theo dõi – đo lường – cải tiến hệ thống chưa được triển khai triệt để và đi tìm nguyên nhân của những tồn tại này. Để góp phần nâng cao hiệu quả khi áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9000 tại công ty Cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Hòa Bình, luận văn đã đề xuất các giải pháp: Cải tiến quy trình xây dựng và triển khai thực hiện mục tiêu; 85 / 85 Hoàn thiện hệ thống tài liệu; Hoàn thiện nguồn nhân lực cho hệ thống quản lý; Xây dựng các chỉ tiêu theo dõi và đo lường các quá trình; Tổ chức áp dụng kỹ thuật thống kê và thành lập nhóm chất lượng. Với những giải pháp này, bằng các nguồn lực hiện có, cộng với sự quyết tâm đồng lòng của Ban lãnh đạo, chắc chắn công Cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Hòa Bình sẽ thực hiện được, tạo nền tảng cho việc cải tiến liên tục và không ngừng nâng cao hiệu quả của hệ thống quản lý chất lượng của công ty, góp phần đảm bảo sự tồn tại và phát triển của công ty trong môi trường cạnh tranh. PHỤ LỤC I: DANH MỤC TÀI LIỆU NỘI BỘ 1. CÁC QUY TRÌNH STT NHÓM QUY TRÌNH TÊN CÁC QUY TRÌNH 1 Các quy trình về quản lý hệ thống - Quy trình đánh giá nội bộ - Quy trình kiểm soát tài liệu – hồ sơ - Quy trình trao đổi thông tin với bên ngoài - Quy trình xử lý sự không phù hợp – khắc phục – phòng ngừa. - Quy trình xem xét của lãnh đạo Công ty 2 Các quy trình về Hành chánh – tổ chức - Quy trình tuyển dụng nhân sự - Quy trình đào tạo nhân sự - Quy trình khen thưởng - Quy trình thôi việc 3 Các quy trình kế toán tài chính - Quy trình tạm ứng thanh toán - Quy trình thanh toán lương - Quy trình tạm ứng lương – rút quỹ phát triển. - Quy trình cấp vốn cho Công ty con vay - Quy trình bảo lãnh thu hồi công nợ vốn vay 4 Quy trình kỹ thuật dự thầu - Quy trình dự thầu - Quy trình liên thông đấu thầu – hợp đồng – thi công - Quy trình chăm sóc khách hàng 5 Các quy trình Hợp đồng – vật tư - Quy trình xem xét và ký hợp đồng - Quy trình mua vật tư - thiết bị - Quy trình đánh giá và kiểm soát thanh toán cho nhà thầu phụ 6 Các quy trình về thi công - Quy trình thi công – nghiệm thu – bàn giao - Quy trình chuẩn bị và lập kế hoạch thi công - Quy trình kiểm soát tiến độ thi công - Quy trình kiểm soát phát sinh của hợp đồng - Quy trình kiểm soát thiết bị trắc đạt - Quy trình điều động thiết bị thi công - Quy trình bảo trì – sửa chữa thiết bị thi công - Quy trình quản lý kho công trường - Quy trình kiểm soát bản vẽ shopdrawing - Quy trình trình duyệt mẫu vật tư - Quy trình nghiệm thu công việc - Quy trình nghiệm thu giai đoạn - Quy trình nghiệm thu bàn giao - Quy trình sức khỏe và an toàn - Quy trình xử lý tình huống khẩn cấp - Quy trình theo dõi và đo lường sự thỏa mãn của khách hàng - Quy trình kiểm soát an toàn vệ sinh lao động - Quy trình xử lý kỹ luật. 2. CÁC QUY ĐỊNH: STT Nội dung Mã số 1 Quy định backup dữ liệu kế toán QĐ-Backup 2 Quy định huấn luyện an toàn lao động QĐ-HLATLĐ 3 Quy định an toàn vệ sinh lao động QĐ- ATVS lao động 4 Quy định bốc dỡ - bảo quản – lưu kho và nhận dạng QĐ-lưu kho 5 Quy định tài chính kế toán Công ty 3. CÁC HƯỚNG DẪN CÔNG VIỆC: STT Nội dung Mã số I Công việc xây lắp 1 Công tác đập phá HDCV-Đập phá 2 Công tác chế tạo, kiểm tra cọc (cọc tiết diện nhỏ) HDCV-Cọc TDN-01 3 Công tác thi công đóng cọc HDCV-Cọc TDN-02 4 Công tác thi công ép cọc HDCV-Cọc TDN-03 5 Công tác chuẩn bị thi công cọc khoan nhồi HDCV-Cọc nhồi-01 6 Công tác điều chế dung dịch khoan HDCV-Cọc nhồi-02 7 Công tác khoan tạo lỗ cọc HDCV-Cọc nhồi-03 8 Công tác gia công lắp dựng cốt thép cho cọc khoan nhồi HDCV-Cọc nhồi-04 9 Công tác bê tông trong trong cọc khoan nhồi HDCV-Cọc nhồi-05 10 Công tác đào đất bằng phương tiện thủ công HDCV-Đào đất.TC 11 Công tác đào đất bằng phương tiện cơ giới HDCV-Đào đất.CG 12 Công tác lấp đất HDCV-Lấp đất. 13 Công tác cốp pha HDCV-Coppha 14 Công tác cốt thép HDCV-Cốt thép. 15 Công tác bê tông HDCV-Bê tông. 16 Công tác xây đá hộc và bê tông đá hộc HDCV-Xây đá hộc. 17 Công tác xây gạch đất nung HDCV-Xây gạch. 18 Công tác trát HDCV-Trát. 19 Công tác láng HDCV-Láng. 20 Công tác gia công kết cấu thép HDCV-Gia công.KCT-01 21 Công tác lắp ráp kết cấu thép HDCV-Gia công.KCT-02 22 Công tác ốp HDCV-Ốp. 23 Công tác lát gạch; đá HDCV-Lát-01. 24 Công tác lát sàn gỗ, tấm mềm HDCV-Lát-02. 25 Công tác lát gạch nền công trình công nghiệp HDCV-Lát-03. 26 Công tác đắp nổi HDCV-Đắp nổi. 27 Công tác lắp đặt tường thạch cao HDCV-Vách ngăn nhẹ. 28 Công tác lắp trần treo HDCV-Trần treo. 29 Công tác lợp ngói HDCV-Lợp ngói. 30 Công tác sơn phủ bề mặt HDCV-Sơn. 31 Công tác lắp kính HDCV-Lắp kính. II Lắp đặt thiết bị 32 Công tác lắp đặt đường ống dẫn điện HDCV-Kéo dây điện. 33 Công tác lắp đặt đường ống cấp nước HDCV-Cấp nước 34 Công tác lắp đặt hệ thống thoát nước HDCV-Thoát nước 35 Công tác lắp đặt thiết bị nước HDCV-Lắp.TBN III Trắc đạc 36 Công tác trắc đạc HDCV-Trắc đạc IV Công tác khác 37 Công tác tổ chức cuộc họp HDCV-TC.Họp 38 Công tác lập hồ sơ hoàn công HDCV-Lập HS.HC 4. CÁC HƯỚNG DẪN KIỂM TRA CÔNG VIỆC: STT Nội dung Mã số I Công việc xây lắp 1 Kiểm tra chất lượng cọc (tiết diện nhỏ) DMKT-KT.Cọc 2 Công tác hạ cọc DMKT-Hạ cọc 3 Công tác tạo lỗ khoan DMKT-Lỗ khoan 4 Công tác giai công, lắp dựng lòng thép cọc nhồi DMKT-Thép cọc nhồi 5 Công tác san mặt bằng DMKT-San.MB 6 Công tác đào đất DMKT-Đào đất 7 Công tác cốp pha DMKT-Cop pha 8 Công tác cốt thép DMKT-Thép 9 Công tác bê tông DMKT-Bê tông 10 Công tác xây đá hộc và bê tông đá hộc DMKT-Xây-01 11 Công tác xây gạch đất nung DMKT-Xây-02 12 Công tác trát DMKT-Trát 13 Công tác ốp DMKT-Ốp 14 Công tác lát gạch; đá DMKT-Lát-01 15 Công tác lát sàn gỗ, tấm mềm DMKT-Lát-02 16 Công tác láng DMKT-Láng 17 Công tác đắp nổi DMKT-Đắp nổi 18 Công tác sơn phủ bề mặt DMKT-Sơn 19 Công tác lắp trần treo DMKT-Lắp trần 20 Công tác vách ngăn nhẹ DMKT-Vách ngăn 21 Công tác gia công kết cấu thép DMKT-KCT-01 22 Công tac lắp ráp kết cấu thép DMKT-KCT-02 23 Công tác lợp mái DMKT-Lợp mái II Lắp đặt thiết bị 24 Công tác lắp điện chiếu sáng DMKT-Điện 25 Công tác lắp đường đặt ống cấp thoát nước DMKT-Lắp ống.CN 26 Công tác lắp lắp đặt hệ thống thoát nước DMKT-Lắp ống.TN 27 Công tác lắp thiết bị thông gió và ĐHKK DMKT-Lắp.ĐHKK 28 Lăp đặt thiết bị nước DMKT-Lắp.TBN III Công tác khác 29 Công tác trắc đạc DMKT-Trắc đạc 5. CÁC BIỂU MẪU KIỂM TRA STT Nội dung Mã số I Công việc xây lắp 1 Kiểm tra chất lượng cọc (tiết diện nhỏ) DMKT-KT.Cọc 2 Công tác hạ cọc DMKT-Hạ cọc 3 Công tác tạo lỗ khoan DMKT-Lỗ khoan 4 Công tác giai công, lắp dựng lòng thép cọc nhồi DMKT-Thép cọc nhồi 5 Công tác san mặt bằng DMKT-San.MB 6 Công tác đào đất DMKT-Đào đất 7 Công tác cốp pha DMKT-Cop pha 8 Công tác cốt thép DMKT-Thép 9 Công tác bê tông DMKT-Bê tông 10 Công tác xây đá hộc và bê tông đá hộc DMKT-Xây-01 11 Công tác xây gạch đất nung DMKT-Xây-02 12 Công tác trát DMKT-Trát 13 Công tác ốp DMKT-Ốp 14 Công tác lát gạch; đá DMKT-Lát-01 15 Công tác lát sàn gỗ, tấm mềm DMKT-Lát-02 16 Công tác láng DMKT-Láng 17 Công tác đắp nổi DMKT-Đắp nổi 18 Công tác sơn phủ bề mặt DMKT-Sơn 19 Công tác lắp trần treo DMKT-Lắp trần 20 Công tác vách ngăn nhẹ DMKT-Vách ngăn 21 Công tác gia công kết cấu thép DMKT-KCT-01 22 Công tac lắp ráp kết cấu thép DMKT-KCT-02 23 Công tác lợp mái DMKT-Lợp mái II Lắp đặt thiết bị 24 Công tác lắp điện chiếu sáng DMKT-Điện 25 Công tác lắp đường đặt ống cấp thoát nước DMKT-Lắp ống.CN 26 Công tác lắp lắp đặt hệ thống thoát nước DMKT-Lắp ống.TN 27 Công tác lắp thiết bị thông gió và ĐHKK DMKT-Lắp.ĐHKK 28 Lăp đặt thiết bị nước DMKT-Lắp.TBN III Công tác điện 29 Công tắc và ổ cắm-Switch and outlet ITP Electric.01a-b 30 Tủ điện chính trung áp-Medium Voltage Switchboard ITP Electric.02a-b 31 Biến thế-Transformer ITP Electric.03a-b 32 Tủ điện chính hạ áp-Low Voltage Switchboard ITP Electric.04a-b-c 33 Máy phát-Generator ITP Electric.05a-b 34 Cáp điện và dây dẫn điện-Power cable and conductor ITP Electric.06a-b 35 Hệ thống ống và phụ trợ cáp-Cable support and duct system ITP Electric.07a- b-c 36 Chiếu sáng-Lighting ITP Electric.08a-b 37 Đèn khẩn cấp-Emergency lighting ITP Electric.09a-b 38 Hệ thống báo khẩn cấp và âm thanh công cộng- Emergency warning & Plublic Address ITP Electric.10a- b-c-d 39 Hệ thống điện thoại và dữ liệu-Telephone & data ITP Electric.11a-b 40 Hệ thống anten truyền hình - MATV ITP Electric.12a-b 41 Bảo vệ chống sét - Lightning protection ITP Electric.13a-b 42 Hệ thống phát hêện và báo cháy - Fire detection & alarm system ITP Electric.14a- b-c-d 43 Hệ thống video phone - Video phone system ITP Electric.15 44 Thiết bị bảo vệ-Electronic security ITP Electric.16a-b 45 Hệ thống tiếp đất-Earthing system ITP Electric.17a-b IV Công tác khác 46 Công tác trắc đạc DMKT-Trắc đạc PHỤ LỤC II: KẾT QUẢ KHẢO SÁT Tổng số phiếu phát hành 250, tổng số phiếu thu về là 224 trong đó có 195 phiếu hợp lệ với: - Khối văn phòng: 60 phiếu - Khối công trường: 135 phiếu Mức đánh giá: 1: Không thực hiện 2: Thực hiện một cách bị động 3: Được thực hiện 4: Được thực hiện và đem lại kết quả tốt 5: Thường xuyên cải tiến và đem lại kết quả tốt. Câu hỏi Nội dung Bộ phận Mức đánh giá 1 2 3 4 5 1 Quản lý hệ thống và các quá trình: Các hoạt động cần thiết có được chuẩn hóa thành các quy trình làm việc (xác định đầu vào, đầu ra, các chuẩn mực thực hiện và mối tương tác giữa các hoạt động). Tổng 0 0 95 100 0 Văn phòng 37 23 Công trường 58 77 Các quy trình đã ban hành được áp dụng như thế nào Tổng 0 75 53 57 10 Văn phòng 18 32 10 Công trường 75 35 25 Hoạt động phân tích hiệu quả và cải tiến các quá trình được triển khai như thế nào. Tổng 0 45 110 40 0 Văn phòng 30 20 10 Công trường 15 90 30 2 Hệ thống tài liệu Tính đầy đủ, sẳn sàng và phù hợp với hoạt động thực tế của hệ thống tài liệu được đáp ứng như thế nào Tổng 0 75 63 57 0 Văn phòng 28 32 Công trường 75 35 25 Việc soạn thảo/ sửa đổi /bổ sung/ cải tiến tài liệu được thực hiện như thế nào Tổng 0 63 69 63 0 Văn phòng 17 43 Công trường 63 52 20 3 Trách nhiệm của lãnh đạo Hoạch định, điều chỉnh và truyền đạt định hướng hoạt động của Công ty được lãnh đạo cao nhất thực hiện như thế nào Tổng 0 0 26 86 83 Văn phòng 14 46 Công trường 26 72 37 Chiến lược và mục tiêu hoạt động nhằm đạt được sứ mệnh đã nêu được lãnh đạo cao nhất triển khai như thế nào Tổng 0 49 84 48 14 Văn phòng 22 24 14 Công trường 49 62 24 Đảm bảo sẳn có các nguồn lực để thực hiện các mục tiêu, chiến lược Tổng 0 68 99 28 0 Văn phòng 40 20 Công trường 68 59 8 Sự tham gia của lãnh đạo trong quá trình xây dựng – duy trì và cải tiến HTQLCL được thực hiện như thế nào Tổng 0 0 25 144 26 Văn phòng 14 36 10 Công trường 11 108 16 4 Nhu cầu và mong đợi của các bên quan tâm Hoạt động nghiên cứu thị trường để xác định nhu cầu và mong đợi của khách hàng được thực hiện như thế nào Tổng 0 0 93 102 0 Văn phòng 26 34 Công trường 67 68 Hoạt động xác định nhu cầu của mọi người về sự thừa nhận, thỏa mãn trong công việc, phát triển năng lực và cá nhân như thế nào Tổng 0 0 96 99 0 Văn phòng 34 26 Công trường 62 73 Việc triển khai thực hiện những yêu cầu và cập nhật những thay đổi của pháp luật và chế định được thực hiện như thế nào Tổng 0 0 69 111 15 Văn phòng 23 37 Công trường 46 74 15 5 Chính sách chất lượng (CSCL) Những nhu cầu và mong đợi của khách hàng và các bên quan tâm đã được nêu rõ trong CSCL Tổng 0 0 12 116 67 Văn phòng 46 14 Công trường 12 70 53 Việc truyền đạt và triển khai thực hiện các cam kết đã nêu trong CSCL Tổng 0 0 62 143 0 Văn phòng 18 42 Công trường 44 101 6 Hoạch định Các cam kết của Công ty đã nêu ở CSCL được chuyển hóa thành các mục tiêu của từng phòng ban, đơn vị Tổng 0 47 68 80 0 Văn phòng 13 32 15 Công trường 34 36 65 Lãnh đạo triển khai mục tiêu chất lượng đến từng thành viên Công ty Tổng 0 63 84 48 0 Văn phòng 22 38 Công trường 63 62 10 Xem xét tính khả thi – đo lường kết quả của việc hoàn thành mục tiêu được thực hiện như thế nào Tổng 0 56 115 24 0 Văn phòng 43 17 Công trường 13 98 24 7 Trách nhiệm – quyền hạn và thông tin Thiết lập chức năng – nhiệm vụ của từng phòng ban rõ ràng, cụ thể để đảm bảo công việc không bị chồng chéo, không bỏ sót công việc. Tổng 0 7 88 100 0 Văn phòng 7 29 24 Công trường 59 76 Việc xác định và truyền đạt trách nhiệm đến từng thành viên trong tổ chức được thực hiện như thế nào Tổng 0 7 88 100 0 Văn phòng 7 29 24 Công trường 59 76 Quy định trao đổi thông tin trong quá trình giải quyết các yêu cầu khách hàng trong nội bộ Công ty được thực hiện như thế nào Tổng 0 67 71 57 0 Văn phòng 26 14 20 Công trường 41 57 37 Các báo cáo về quá trình làm việc được chuyển đến lãnh đạo đúng lúc, đầy đủ để lãnh đạo đưa ra các quyết định chính xác kịp thời Tổng 0 0 90 105 0 Văn phòng 28 32 Công trường 62 73 8 Xem xét của lãnh đạo Hoạt động xem xét của lãnh đạo được thực hiện như thế nào Tổng 0 0 49 82 64 Văn phòng 20 40 Công trường 49 62 24 Thu thập và tổng hợp thông tin cho việc xem xét của lãnh đạo Tổng 0 0 49 82 64 Văn phòng 20 40 Công trường 49 62 24 Triển khai thực hiện các kết luận sau khi họp Tổng 0 0 110 85 0 Văn phòng 17 43 Công trường 93 42 9 Quản lý nguồn lực – Hướng dẫn chung Xác định các nguồn lực (nhân sự, thiết bị, môi trường,…) cho việc thực hiện các mục tiêu, đáp ứng các yêu cầu của khách hàng. Tổng 0 0 130 65 0 Văn phòng 37 23 Công trường 93 42 Đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn lực Tổng 0 75 99 21 0 Văn phòng 34 26 Công trường 41 73 21 10 Con người Kế hoạch tuyển dụng và đào tạo nhân viên để đảm bảo tính sẳn sàng và kịp thời nguồn nhân lực cho sự phát triển của Công ty được thực hiện như thế nào Tổng 0 0 135 60 0 Văn phòng 42 18 Công trường 93 42 Các biện pháp khuyến khích sự tham gia và hỗ trợ mọi người trong việc cải tiến hiệu lực và hiệu quả của tổ chức như thế nào Tổng 0 0 120 75 0 Văn phòng 37 23 Công trường 83 52 11 Cơ sở hạ tầng Việc quản lý và cung cấp trang thiết bị cho hoạt động thi công được thực hiện như thế nào Tổng 0 0 98 97 0 Văn phòng 31 29 Công trường 67 68 Hoạt động bảo hành – bảo trì – sửa chữa trang thiết bị tại Công ty được thực hiện như thế nào Tổng 0 42 75 78 0 Văn phòng 22 38 Công trường 42 53 40 Cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động của Công ty được cung cấp và duy trì như thế nào Tổng 0 0 54 141 0 Văn phòng 15 45 Công trường 39 96 12 Môi trường làm việc Các hoạt động nhằm xây dựng một môi trường làm việc hiệu quả, tăng cường sự gắn bó giữa các thành viên và với Công ty được Lãnh đạo quan tâm như thế nào Tổng 0 0 92 103 0 Văn phòng 27 33 Công trường 65 70 Hoạt động kiểm soát an toàn và sức khỏe cho người lao động làm việc tại công trường được thực hiện như thế nào Tổng 0 12 82 101 0 Văn phòng 26 34 Công trường 12 56 67 13 Thông tin - Hoạt động thu thập, xử lý và sử dụng các thông tin để đáp ứng các chiến lược, mục tiêu và công tác cải tiến được thực hiện như thế nào Tổng 0 52 83 50 0 Văn phòng 12 28 10 Công trường 40 55 40 14 Nhà cung ứng và mối quan hệ đối tác Lãnh đạo huy động các nhà cung cấp, nhà thầu phụ và các đối tác khác (tư vấn giám sát, quản lý dự án,…) tham gia vào việc xác định yêu cầu vật tư nguyên liệu thi công như thế nào Tổng 0 0 91 61 43 Văn phòng 18 29 13 Công trường 73 32 30 Các hoạt động nhằm tăng cường mối quan hệ hợp tác giữa Công ty với các nhà cung ứng, nhà thầu phụ và các đối tác khác được thực hiện như thế nào Tổng 0 0 91 61 43 Văn phòng 18 29 13 Công trường 73 32 30 16 Các nguồn lực tài chính Hoạt động kiểm soát nguồn lực tài chính (lập kế hoạch thu – chi, cung cấp, đánh giá hiệu quả sử dụng) cho hoạt động của Công ty được thực hiện như thế nào. Tổng 0 93 77 25 0 Văn phòng 41 19 Công trường 52 58 25 Các hoạt động theo dõi và phân tích các chi phí sai hỏng, sự lãng phí trong sử dụng vật tư - nhân công, tổn thất tài chính qua các khiếu nại khách hàng được thực hiện như thế nào Tổng 0 95 85 15 0 Văn phòng 38 22 Công trường 57 63 15 Lãnh đạo đảm bảo sự nhận thức của nhân viên về mối liên kết giữa chất lượng sản phẩm và chi phí như thế nào Tổng 0 95 89 12 0 Văn phòng 38 22 Công trường 57 67 12 17 Tạo sản phẩm – Hướng dẫn chung Việc xác định mục tiêu, yêu cầu kỹ thuật, các tiêu chuẩn đối với từng công trình được thực hiện như thế nào Tổng 0 0 84 95 15 Văn phòng 28 32 Công trường 56 63 15 Kế hoạch về nhu cầu nguồn lực (nhân công, máy móc thiết bị, vật tư, tài chính) cho từng công trình được xác định như thế nào Tổng 0 0 84 99 12 Văn phòng 28 32 Công trường 56 67 12 Hồ sơ kỹ thuật của công trình, các quy trình thực hiện, các tài liệu hướng dẫn, các tiêu chuẩn ngành liên quan đến hoạt động thi công của Công ty được kiểm soát như thế nào Tổng 0 0 84 99 12 Văn phòng 28 32 Công trường 56 67 12 18 Các quá trình liên quan đến các bên quan tâm Các yêu cầu của khách hàng được ghi nhận và giải quyết như thế nào Tổng 0 27 107 61 0 Văn phòng 28 32 Công trường 27 79 29 Các ý kiến và khiếu nại của khách hàng, được giải quyết như thế nào Tổng 0 52 110 33 0 Văn phòng 43 17 Công trường 52 67 16 Hoạt động xem xét và đánh giá khả năng đáp ứng các yêu cầu của khách hàng được thực hiện như thế nào Tổng 0 13 112 70 0 Văn phòng 27 33 Công trường 13 85 37 19 Thiết kế và phát triển Không áp dụng 20 Mua hàng Xây dựng các chuẩn mực, tiến hành đánh giá và lựa chọn nhà cung ứng (các nhà cung cấp vật tư, thiết bị, nhà thầu phụ,…) được thực hiện thế nào Tổng 0 38 113 44 0 Văn phòng 41 19 Công trường 38 72 25 Việc kiểm soát quá trình mua hàng (số lượng, chất lượng, thời gian cung ứng, giá cả,…) được thực hiện như thế nào Tổng 0 44 109 42 0 Văn phòng 13 26 21 Công trường 31 83 21 Kế hoạch cung cấp vật tư- nguyên liệu, thiết bị thi công cho hoạt động thi công được thực hiện như thế nào Tổng 0 55 100 40 0 Văn phòng 8 41 11 Công trường 47 59 29 Hoạt động kiểm soát nhà cung ứng, kiểm soát nhà thầu phụ được thực hiện như thế nào Tổng 0 0 109 86 0 Văn phòng 31 29 Công trường 78 57 21 Hoạt động thi công Quy trình thi công, thời gian - tiến độ thực hiện, các yêu cầu về kỹ thuật, mỹ thuật được xác định rõ trước khi thi công. Tổng 0 0 99 88 8 Văn phòng 43 17 Công trường 56 71 8 Cung cấp đầy đủ các nguồn lực cần thiết (thông tin, các yêu cầu khách hàng, các tài liệu kỹ thuật, các quy trình- hướng dẫn thi công, thiết bị, vật tư, nhân công,…) cho hoạt động thi công. Tổng 0 0 122 73 0 Văn phòng 43 17 Công trường 79 56 Các hoạt động kiểm tra chất lượng (nguyên vật liệu, vật tư, thi công), hoạt động giám sát chất lượng thi công, định mức vật tư được thực hiện như thế nào Tổng 0 0 124 66 5 Văn phòng 37 18 5 Công trường 87 48 Các quy định về nhận biết, truy tìm nguồn gốc chất lượng sản phẩm có được thực hiện Tổng 0 0 111 84 0 Văn phòng 29 31 Công trường 82 53 Công tác kiểm soát an toàn lao động tại công trường được thực hiện như thế nào Tổng 0 0 49 125 21 Văn phòng 14 46 Công trường 35 79 21 Các trang thiết bị, bảo hộ lao động được cung cấp đầy đủ và kịp thời Tổng 0 0 49 125 21 Văn phòng 14 46 Công trường 35 79 21 Các yêu cầu của khách hàng và các bên liên quan trong quá trình thi công được ghi nhận và giải quyết thỏa đáng Tổng 0 18 120 52 0 Văn phòng 39 16 Công trường 18 81 36 22 Kiểm soát thiết bị đo lường và theo dõi Đảm bảo đầy đủ các thiết bị đo lường cho hoạt động thi công và giám sát Tổng 0 0 136 59 0 Văn phòng 47 13 Công trường 89 46 Hoạt động kiểm soát (bảo quản, hiệu chuẩn, kiểm định,…) nhằm đảm bảo tính chính xác của kết quả đo lường Tổng 0 0 136 59 0 Văn phòng 47 13 Công trường 89 46 23 Đo lường phân tích và cải tiến – Hướng dẫn chung Lãnh đạo khuyến khích và tổ chức thực hiện các hoạt động đo lường – phân tích – cải tiến để đo lường, phân tích hiệu quả công việc như thế nào Tổng 0 15 103 77 0 Văn phòng 40 20 Công trường 15 63 57 24 Đo lường và theo dõi Việc thu thập, ghi nhận và xử lý các thông tin của khách hàng (bao gồm: sự hài lòng, các ý kiến về chất lượng sản phẩm- dịch vụ, các yêu cầu và mong đợi, …) được thực hiện như thế nào. Tổng 0 52 110 33 0 Văn phòng 43 17 Công trường 52 67 16 Hoạt động tự đánh giá hệ thống quản lý chất lượng để nâng cao sự phù hợp và cải tiến hiệu quả của hệ thống được thực hiện như thế nào Tổng 0 65 130 0 0 Văn phòng 20 40 Công trường 45 90 Hoạt động theo dõi và đo lường các quá trình (xác định cách thức đánh giá hiệu quả các quá trình, trách nhiệm – thời gian thực hiện,..) được thực hiện như thế nào Tổng 0 65 130 0 0 Văn phòng 20 40 Công trường 45 90 Xác lập các phương pháp, trách nhiệm giám sát và kiểm tra chất lượng thi công công trình trong suốt quá trình thi công để đảm bảo chất lượng công trinh Tổng 0 0 124 66 5 Văn phòng 37 18 5 Công trường 87 48 25 Kiểm soát sự không phù hợp Sự không phù hợp của quá trình và sản phẩm được kiểm soát như thế nào Tổng 0 54 93 48 0 Văn phòng 27 33 Công trường 27 60 48 Hoạt động phân tích sự phông phù hợp nhằm cung cấp thông tin cho cải tiến quá trình và sản phẩm được thực hiện như thế nào Tổng 0 73 122 0 0 Văn phòng 27 33 Công trường 46 89 26 Phân tích dữ liệu Hoạt động phân tích dữ liện để đánh giá hiệu quả của hoạt động và tìm kiếm các cơ hội cải tiến được thực hiện như thế nào Tổng 0 83 112 0 0 Văn phòng 37 23 Công trường 46 89 27 Cải tiến Các hành động khắc phục sự không phù hợp có được triển khai? Có được ghi nhận thành hồ sơ? Tổng 0 83 112 0 0 Văn phòng 37 23 Công trường 46 89 Mọi sự không phù hợp được tập hợp để xem xét xu thế của các quá trình và đưa ra các hành động phòng ngừa Tổng 0 75 100 20 0 Văn phòng 37 23 Công trường 38 77 20 Việc sử dụng các phương pháp và công cụ cải tiến để nâng cao hiệu quả hoạt động được thực hiện như thế nào Tổng 20 75 100 0 0 Văn phòng 37 23 Công trường 20 38 77 Tổng hợp các góp ý STT Nội dung góp ý Số thành viên Công trường Văn phòng Tổng 1 Nội dung các quy trình thi công, các biểu mẫu sử dụng trong kiểm soát thi công không phù hợp với thực tế 26 5 31 2 Tăng cường các hoạt động giao lưu, trao đổi giữa các công trường và giữa công trường với văn phòng. Đặc biệt là trao đổi kỹ thuật thi công, biện pháp an toàn và kinh nghiệm xử lý các sự cố. 23 23 3  Cần có sự quan tâm của Lãnh đạo để giữ chân NLĐ.  Ghi nhận những đóng góp của từng cá nhân.  Cần có đội ngũ kỹ thuật chặt chẽ thăm dò đời sống, tay nghề của Anh em để có chế độ thưởng phạt phân minh.  Chính sách thưởng cho sáng kiến cần được thiết lập và công bố rộng rãi.  Chính sách đào tạo CBCNV trẻ tạo điều kiện phát huy tính tự giác trong công việc. 48 48 4 Cần xem xét và xây dựng lại định mức vật tư để đánh giá hiệu quả công tác thi công 53 19 72 5 Trang thiết bị máy móc Ctrường và công tác bảo trì còn chưa tốt 36 36 6  Tình trạng vi phạm an toàn lao động vẫn tốn tại: dây điện để bừa bãi và năm dọc dưới nền xi măng.  Công tác huấn luyện về an toàn lao động nên được tổ chức hàng tuần cho tất cả các công trường. 26 26 7  Lực lượng giám sát công trường còn ít.  Công tác cắt sắt và đổ bê tông cần được kiểm soát chặt chẽ hơn để tránh lãng phí. 37 37 8  Cần triển khai áp dụng kỹ thuật thống kê để phân tích nguyên nhân các sự cố tại công trường và thảo luận các biện pháp xử lý và ngăn ngừa. 31 28 59 PHỤC LỤC III: BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC CHỨC DANH ĐƠN VỊ CHỈ HUY TRƯỞNG (CHT.CT) BAN CHỈ HUY CÔNG TRƯỜNG MỤC TIÊU - Thiết lập Bộ máy hoạt động tại Công trường; - Thiết lập Kế hoạch, hoàn chỉnh các biện pháp tổ chức thi công đem lại hiệu quả kinh tế cho dự án, đáp ứng yêu cầu và sự thoả mãn cho khách hàng, tăng cường tiềm lực cho Hoà Bình; - Tổ chức triển khai thực hiện, giám sát các hoạt động đã được thiết lập trên. TRÁCH NHIỆM Tổ chức triển khai và thực hiện dự án, đảm bảo Tiến độ, Chất lượng, An toàn, Xây dựng tập thể vững mạnh, Duy trì hệ thống Quản lý chất lượng trong Nguồn kinh phí được duyệt; Hoàn thành tối thiểu những công việc trên Bảng mô tả công việc này, nhằm góp phần xây dựng, phát triển, củng cố và duy trì thương hiệu Hoà Bình. TT NỘI DUNG CHÍNH 1 Chuẩn bị cho hoạt động thi công; 2 Quản lý nguồn nhân lực; 3 Quản lý nguồn vật lực; 4 Quản lý nguồn tài lực; 5 Tổ chức, giám sát tiến độ, khối lượng, chất lượng hoạt động thi công tại công trường; 6 Cùng Ban an toàn Công ty, xây dựng mạng lưới an toàn rộng khắp công trường, đảm bảo không tai nạn cho đến khi kết thúc công trình; 7 Cam kết thực hiện Chính sách chất lượng Công ty, đem lại sự thoả mãn cho khách hàng. TT NỘI DUNG CHI TIẾT 1 Chuẩn bị cho hoạt động thi công - Xây dựng mục tiêu chất lượng và triển khai trong toàn công trường. - Tiếp nhận dự án thông qua Quyết định Bổ nhiệm Chỉ huy trưởng và hồ sơ công trình liên quan; - Lập danh sách theo dõi nguồn nhân sự ngay từ khi tiếp nhận công trình; - Khảo sát công trình; - Lên kế hoạch làm việc với Bên A, Nội bộ, Cơ quan hữu quan; - Tập hợp và bổ sung hồ sơ, thủ tục cần thiết cho công tác thi công; - Chuẩn bị công việc cho lễ khởi công; - Nghiên cứu tài liệu liên quan Biện pháp thi công; - Lên kế hoạch xây dựng Kế hoạch Chất lượng công trình; - Lên kế hoạch chuẩn bị cơ sở hạ tầng, công trình tạm, phương tiện - trang thiết bị làm việc cho công trường; - Tổ chức các biện pháp kiểm soát an ninh – trật tự tại công trường. - Lên kế hoạch cho công tác tổ chức (như thời gian họp, xây dựng cơ cấu tổ chức công trường). 2 Quản lý nguồn nhân lực - Phối hợp với BCHCT khác, phòng TC – HC để điều phối hoặc tuyển dụng nhân sự phù hợp; - Phân công việc thông qua cơ bản và dần hoàn thiện Bảng mô tả công việc theo quy mô-tính chất công trình, đảm bảo CB-CNV nắm, hiểu rõ trách nhiệm và quyền hạn của mình; - Đánh giá năng lực CB-CNV định kỳ hàng tháng (căn cứ vào Phiếu ghi công việc trong tháng) và vào những đợt phát sinh tuỳ theo tính chất, quy mô của Công trình; - Tổ chức bộ máy nhân sự tại công trường: điều động, phân công công việc, đánh giá kết quả, điều chỉnh công việc cho phù hợp và tạo điều kiện cho nhân viên phát huy năng lực làm việc.; - Giúp đỡ cho nhân viên mới nhanh chóng hoà nhập môi trường làm việc và văn hoá của Công ty . - Hướng dẫn, truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm để nhân viên hoàn thành nhiệm vụ một cách hiệu quả nhất. - Xem xét khen thưởng khích lệ các nhân viên làm việc hiệu quả. Đề xuất Ban Giám Đốc khen thưởng cho cá nhân – tập thể đạt thành tích cao, - Đề bạt phát triển các nhân viên có năng lực. 3 Quản lý nguồn vật lực gồm vật tư, máy móc thiết bị - Tổ chức lập kế hoạch cung ứng vật tư và theo dõi đảm bảo cung ứng kịp thời và đúng chất lượng theo mẫu trình duyệt; - Tổ chức kiểm soát chất lượng vật tư, máy móc thiết bị khi nhập kho và trong quá trình sử dụng; - Có kế hoạch chi tiết đề xuất cung ứng máy móc-thiết bị, có nhân sự theo dõi đảm bảo cung ứng kịp thời, đảm bảo máy móc thiết bị luôn trong trạng thái sẵn sàng, được kiểm tra an toàn trước khi nhập vào công trường và sau khi hoàn trả về bộ phận quản lý; - Tổ chức công tác kiểm tra - giám sát việc sử dụng vật tư để tránh lãng phí. 4 Quản lý nguồn tài lực - Lập bảng dự trù chi phí và tổ chức kiểm soát trong quá trình thực hiện; - Kiểm soát đơn giá, tổ chức kiểm soát khối lượng thi công của thầu phụ; - Lập khối lượng hoàn thành và thanh quyết toán với chủ đầu tư; - Theo dõi quá trình thu, chi (công tác phí, yêu cầu vật tư, máy móc thiết bị, lương CN hữu cơ, lương gián tiếp), tạm ứng và quyết toán thầu phụ, các chi phí khác và cân đối thu chi hợp lý; - Theo dõi và xét duyệt khối lượng công việc của Thầu phụ, hỗ trợ công tác thanh toán theo quy định hiện hành của Công ty, đảm bảo kế hoạch thu tiền hợp lý và kịp thời; - Áp dụng tốt hệ thống quản lý chất lượng nhằm hạn chế các chi phí không phù hợp; - Chịu trách nhiệm trước Ban Tổng giám đốc Công ty về hiệu quả của dự án được giao. 5 Tổ chức, giám sát tiến độ, khối lượng, chất lượng hoạt động thi công tại công trường - Giám sát tiến độ chi tiết đã triển khai; - Đảm bảo hoạt động của CT đạt được chỉ tiêu về thời gian, chất lượng, hiệu quả, mỹ quan và an toàn, tạo sự hài lòng cho khách hàng, phối hợp tốt với nội bộ công ty; - Tổ chức triển khai, đảm bảo thông tin thay đổi so với thiết kế được duyệt được cập nhật kịp thời; - Tổ chức thực hiện công tác QA-QC trên toàn công trường; - Đảm bảo tài liệu, hồ sơ kỹ thuật, biên bản làm việc/nghiệm thu được cập nhật đầy đủ. Đảm bảo xử lý kịp thời các thông tin góp ý, các yêu cầu của bên A, Tư vấn giám sát, Tư vấn quản lý dự án; - Theo dõi kế hoạch và giám sát công tác nghiệm thu, đảm bảo kế hoạch tiến độ thi công theo sát thực tế, có kế hoạch điều chỉnh kịp thời; - Đề xuất và cải tiến các phương pháp, quy trình, hướng dẫn thi công để ngăn ngừa sai lỗi; - Tổ chức thực hiện các hành động khắc phục – phòng ngừa – cải tiến khi cần. - Tổ chức cập nhật và phổ biến các tiêu chuẩn, các văn bản pháp quy có liên quan đến hoạt động thi công xây dựng. 6 Cùng Ban an toàn Công ty, xây dựng mạng lưới an toàn rộng khắp công trường, đảm bảo không tai nạn cho đến khi kết thúc công trình - Phối hợp với ban An Toàn lập kế hoạch tổ chức thực hiện các biện pháp an toàn lao động trong suốt quá trình thi công; - Bố trí CB-CNV vào mạng lưới an toàn công trường; - Kiểm soát hoạt động đào tạo nội bộ về An toàn lao động cho toàn công trường; - Cùng Đội an toàn công trường, phân khu vực tập kết và xử lý rác, phế liệu, lối thoát hiểm; - Cùng Đội an toàn công trường lên kế hoạch trang bị bảo hộ lao động, dược phẩm cho tủ thuốc công trường, trang thiết bị PCCN. 7 Cam kết thực hiện Chính sách chất lượng Công ty, đem lại sự thoả mãn cho khách hàng - Có kế hoạch triển khai thực hiện Chính sách chất lượng Công ty theo từng thời điểm thích hợp thông qua việc đặt Mục tiêu, phong trào thi đua (xây dựng mạng lưới an toàn, đạt tiến độ, ý kiến cải tiến HT.QLCL hiện hành…), Triển khai và bố trí nhân sự tham dự lớp đào tạo nội bộ, nâng cao năng lực của CB-CNV, nắm bắt hoạt động của Công ty; - Thi công đúng quy trình kỹ thuật, nâng cao tiết kiệm vật tư, tránh lãng phí cho mọi công việc, thực hiện tốt các cam kết với bên A; - Nắm bắt sự thay đổi cũng như ý kiến của bên A, có kế hoạch và giải pháp làm việc đảm bảo đạt được sự thoả mãn của khách hàng; - Tổ chức theo dõi và bảo hành công trình. MỐI QUAN HỆ CẤP TRÊN - Giám Đốc dự án, Ban TGĐ: “Báo cáo tuần Công trường”, định kỳ hàng tuần và những công việc phát sinh ngoài thẩm quyền cho phép một cách kịp thời; - Đề xuất, kiến nghị, góp ý xây dựng Công ty. TƯƠNG TRỢ - P.KH-KT: yêu cầu kỹ thuật của dự án; - P.TC-HC: nguồn nhân sự; đào tạo, công tác hành chánh; - P.HĐ-VT: cung ứng vật tư, kiểm soát khối lượng thầu phụ; - P.KT-TV: thanh quyết toán khối lượng, lương và chế độ khác; - Ban QLTB: máy móc thiết bị phục vụ hoạt động thi công; - P.ĐBCL: Công tác HT.QLCL; - Bộ phận khác đảm bảo đem lại thoả mãn yêu cầu của khách hàng. CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG VIỆC - Tiến độ thực hiện dự án; - Chi phí thực hiện dự án; - An toàn trong thi công (mức độ tuân thủ nội quy an toàn, số lần xảy ra các sự cố TNLĐ); - Lợi nhuận của dự án; - Mức độ ảnh hưởng của công việc phát sinh (tiến độ, khối lượng, chi phí, sự cố) đến sự thoả mãn của khách hàng. PHỤ LỤC IV: CƠ CẤU TỔ CHỨC ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN CỐ VẤN TỔNG GIÁM ĐỐC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC TỔ CHỨC NHÂN SỰ PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC HỆ THỐNG QUẢN LÝ PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC P. Hành chánh- tổ chức P. Hợp đồng – vật tư P. Kỹ thuật – dự thầu P. Đảm bảo chất lượng P. Đầu tư P. Kiểm soát nội bộ Ban Chỉ huy công trường P. Kế toán tài chính HBA Tư vấn thiết kế HB HBT Thương mại HB AHA Xây dựng Anh Huy HBI Đầu tư xây dựng hạ tầng HPD Hòa Bình Phú Yên HBE Cơ điện HB HBP Sơn Hòa Bình HBH Nhà Hòa Bình HBD Hòa Bình Daklak HHD Hòa Bình Huế MHB Mộc Hòa Bình Ban An toàn lao động Ban quản lý thiết bị TC HOA BINH CORPORATION 235 Voõ Thò Saùu Q3 Tp.HCM PHỤ LỤC V: BẢNG KHẢO SÁT TÌNH HÌNH ÁP DỤNG VÀ VẬN HÀNH HTQLCL Để góp phần nâng cao hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng của Công ty cổ phần và kinh doanh địa ốc Hòa Bình (HBC), kính đề nghị các Anh/chị CBCNV trong công ty đóng góp ý kiến về việc vận hành Hệ thống quản lý chất lượng bằng cách đánh dấu (v) vào những ô trống tương ứng (  ) trong bảng câu hỏi dưới đây. Mức đánh giá: 1: Không thực hiện 2: Thực hiện một cách bị động 3: Được thực hiện 4: Được thực hiện và đem lại kết quả tốt 5: Thường xuyên cải tiến và đem lại kết quả tốt. Câu hỏi Nội dung 1 2 3 4 5 1 Quản lý hệ thống và các quá trình: - Các hoạt động cần thiết có được chuẩn hóa thành các quy trình làm việc (xác định đầu vào, đầu ra, các chuẩn mực thực hiện và mối tương tác giữa các hoạt động). - Các quy trình đã ban hành được áp dụng như thế nào - Hoạt động phân tích hiệu quả và cải tiến các quá trình được triển khai như thế nào. 2 Hệ thống tài liệu - Tính đầy đủ, sẳn sàng và phù hợp với hoạt động thực tế của hệ thống tài liệu được đáp ứng như thế nào - Việc soạn thảo/ sửa đổi /bổ sung/ cải tiến tài liệu được thực hiện như thế nào 3 Trách nhiệm của lãnh đạo - Hoạch định, điều chỉnh và truyền đạt định hướng hoạt động của Công ty được lãnh đạo cao nhất thực hiện như thế nào - Chiến lược và mục tiêu hoạt động nhằm đạt được sứ mệnh đã nêu được lãnh đạo cao nhất triển khai như thế nào - Đảm bảo sẳn có các nguồn lực để thực hiện các mục tiêu, chiến lược - Sự tham gia của lãnh đạo trong quá trình xây dựng – duy trì và cải tiến HTQLCL được thực hiện như thế nào 4 Nhu cầu và mong đợi của các bên quan tâm - Hoạt động nghiên cứu thị trường để xác định nhu cầu và mong đợi của khách hàng được thực hiện như thế nào - Hoạt động xác định nhu cầu của mọi người về sự thừa nhận, thỏa mãn trong công việc, phát triển năng lực và cá nhân như thế nào - Việc triển khai thực hiện những yêu cầu và cập nhật những thay đổi của pháp luật và chế định được thực hiện như thế nào 5 Chính sách chất lượng (CSCL) - Những nhu cầu và mong đợi của khách hàng và các bên quan tâm đã được nêu rõ trong CSCL - Việc truyền đạt và triển khai thực hiện các cam kết đã nêu trong CSCL 6 Hoạch định - Các cam kết của Công ty đã nêu ở CSCL được chuyển hóa thành các mục tiêu của từng phòng ban, đơn vị - Lãnh đạo triển khai mục tiêu đến từng thành viên Công ty - Xem xét tính khả thi – đo lường kết quả của việc hoàn thành mục tiêu được thực hiện như thế nào 7 Trách nhiệm – quyền hạn và thông tin - Thiết lập chức năng – nhiệm vụ của từng phòng ban rõ ràng, cụ thể để đảm bảo công việc không bị chồng chéo, không bỏ sót công việc. - Việc xác định và truyền đạt trách nhiệm đến từng thành viên trong tổ chức được thực hiện như thế nào - Quy định trao đổi thông tin trong quá trình giải quyết các yêu cầu khách hàng trong nội bộ Công ty được thực hiện như thế nào - Các báo cáo về quá trình làm việc được chuyển đến lãnh đạo đúng lúc, đầy đủ để lãnh đạo đưa ra các quyết định chính xác kịp thời 8 Xem xét của lãnh đạo - Hoạt động xem xét của lãnh đạo được thực hiện như thế nào - Thu thập và tổng hợp thông tin cho việc xem xét của lãnh đạo - Triển khai thực hiện các kết luận sau khi họp 9 Quản lý nguồn lực – Hướng dẫn chung - Xác định các nguồn lực (nhân sự, thiết bị, môi trường,…) cho việc thực hiện các mục tiêu, đáp ứng các yêu cầu của khách hàng. - Đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn lực 10 Con người - Kế hoạch tuyển dụng và đào tạo nhân viên để đảm bảo tính sẳn sàng và kịp thời nguồn nhân lực cho sự phát triển của Công ty được thực hiện như thế nào - Các biện pháp khuyến khích sự tham gia và hỗ trợ mọi người trong việc cải tiến hiệu lực và hiệu quả của tổ chức như thế nào 11 Cơ sở hạ tầng - Việc quản lý và cung cấp trang thiết bị cho hoạt động thi công được thực hiện như thế nào - Hoạt động bảo hành – bảo trì – sửa chữa trang thiết bị tại Công ty được thực hiện như thế nào - Cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động của Công ty được cung cấp và duy trì như thế nào 12 Môi trường làm việc - Các hoạt động nhằm xây dựng một môi trường làm việc hiệu quả, tăng cường sự gắn bó giữa các thành viên và với Công ty được Lãnh đạo quan tâm như thế nào - Hoạt động kiểm soát an toàn và sức khỏe cho người lao động làm việc tại công trường được thực hiện như thế nào 13 Thông tin - Hoạt động thu thập, xử lý và sử dụng các thông tin để đáp ứng các chiến lược, mục tiêu và công tác cải tiến được thực hiện như thế nào. 14 Nhà cung ứng và mối quan hệ đối tác - Lãnh đạo huy động các nhà cung cấp, nhà thầu phụ và các đối tác khác (tư vấn giám sát, quản lý dự án,…) tham gia vào việc xác định yêu cầu vật tư nguyên liệu thi công như thế nào - Các hoạt động nhằm tăng cường mối quan hệ hợp tác giữa Công ty với các nhà cung ứng, nhà thầu phụ và các đối tác khác được thực hiện như thế nào 16 Các nguồn lực tài chính - Hoạt động kiểm soát nguồn lực tài chính (lập kế hoạch thu – chi, cung cấp, đánh giá hiệu quả sử dụng) cho hoạt động của Công ty được thực hiện như thế nào. - Các hoạt động theo dõi và phân tích các chi phí sai hỏng, sự lãng phí trong sử dụng vật tư - nhân công, tổn thất tài chính qua các khiếu nại khách hàng được thực hiện như thế nào - Lãnh đạo đảm bảo sự nhận thức của nhân viên về mối liên kết giữa chất lượng sản phẩm và chi phí như thế nào 17 Tạo sản phẩm – Hướng dẫn chung - Việc xác định mục tiêu, yêu cầu kỹ thuật, các tiêu chuẩn đối với từng công trình được thực hiện như thế nào - Kế hoạch về nhu cầu nguồn lực (nhân công, máy móc thiết bị, vật tư, tài chính) cho từng công trình được xác định như thế nào - Hồ sơ kỹ thuật của công trình, các quy trình thực hiện, các tài liệu hướng dẫn, các tiêu chuẩn ngành liên quan đến hoạt động thi công của Công ty được kiểm soát như thế nào 18 Các quá trình liên quan đến các bên quan tâm - Các yêu cầu của khách hàng được ghi nhận và giải quyết như thế nào - Các ý kiến và khiếu nại của khách hàng, được giải quyết như thế nào - Hoạt động xem xét và đánh giá khả năng đáp ứng các yêu cầu của khách hàng được thực hiện như thế nào 19 Thiết kế và phát triển Không áp dụng 20 Mua hàng - Xây dựng các chuẩn mực, tiến hành đánh giá và lựa chọn nhà cung ứng (các nhà cung cấp vật tư, thiết bị, nhà thầu phụ,…) được thực hiện thế nào - Việc kiểm soát quá trình mua hàng (số lượng, chất lượng, thời gian cung ứng, giá cả,…) được thực hiện như thế nào - Kế hoạch cung cấp vật tư- nguyên liệu, thiết bị thi công cho hoạt động thi công được thực hiện như thế nào - Hoạt động kiểm soát nhà cung ứng, kiểm soát nhà thầu phụ được thực hiện như thế nào 21 Hoạt động thi công - Quy trình thi công, thời gian - tiến độ thực hiện, các yêu cầu về kỹ thuật, mỹ thuật được xác định rõ trước khi thi công. - Cung cấp đầy đủ các nguồn lực cần thiết (thông tin, các yêu cầu khách hàng, các tài liệu kỹ thuật, các quy trình- hướng dẫn thi công, thiết bị, vật tư, nhân công,…) cho hoạt động thi công. - Các hoạt động kiểm tra chất lượng (nguyên vật liệu, vật tư, thi công), hoạt động giám sát chất lượng thi công, định mức vật tư được thực hiện như thế nào - Các quy định về nhận biết, truy tìm nguồn gốc chất lượng sản phẩm có được thực hiện - Công tác kiểm soát an toàn lao động tại công trường được thực hiện như thế nào - Các trang thiết bị, bảo hộ lao động được cung cấp đầy đủ và kịp thời - Các yêu cầu của khách hàng và các bên liên quan trong quá trình thi công được ghi nhận và giải quyết thỏa đáng 22 Kiểm soát thiết bị đo lường và theo dõi - Đảm bảo đầy đủ các thiết bị đo lường cho hoạt động thi công và giám sát - Hoạt động kiểm soát (bảo quản, hiệu chuẩn, kiểm định,…) nhằm đảm bảo tính chính xác của kết quả đo lường 23 Đo lường phân tích và cải tiến – Hướng dẫn chung - Lãnh đạo khuyến khích và tổ chức thực hiện các hoạt động đo lường – phân tích – cải tiến để đo lường, phân tích hiệu quả công việc như thế nào 24 Đo lường và theo dõi - Việc thu thập, ghi nhận và xử lý các thông tin của khách hàng (bao gồm: sự hài lòng, các ý kiến về chất lượng sản phẩm- dịch vụ, các yêu cầu và mong đợi, …) được thực hiện như thế nào. - Hoạt động tự đánh giá hệ thống quản lý chất lượng để nâng cao sự phù hợp và cải tiến hiệu quả của hệ thống được thực hiện như thế nào - Hoạt động theo dõi và đo lường các quá trình (xác định cách thức đánh giá hiệu quả các quá trình, trách nhiệm – thời gian thực hiện,..) được thực hiện như thế nào - Xác lập các phương pháp, trách nhiệm giám sát và kiểm tra chất lượng thi công công trình trong suốt quá trình thi công để đảm bảo chất lượng công trình 25 Kiểm soát sự không phù hợp - Sự không phù hợp của quá trình và sản phẩm được kiểm soát như thế nào - Hoạt động phân tích sự phông phù hợp nhằm cung cấp thông tin cho cải tiến quá trình và sản phẩm được thực hiện như thế nào 26 Phân tích dữ liệu - Hoạt động phân tích dữ liện để đánh giá hiệu quả của hoạt động và tìm kiếm các cơ hội cải tiến được thực hiện như thế nào 27 Cải tiến - Các hành động khắc phục sự không phù hợp có được triển khai? Có được ghi nhận thành hồ sơ? - Mọi sự không phù hợp được tập hợp để xem xét xu thế của các quá trình và đưa ra các hành động phòng ngừa - Việc sử dụng các phương pháp và công cụ cải tiến để nâng cao hiệu quả hoạt động được thực hiện như thế nào Anh/Chị có thể đề xuất một số nội dung theo Anh/Chị cần phải cải tiến (bao gồm thiết bị, con người, quy trình-thao tác công việc, thói quen….) ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. Chức danh (vị trí công việc) người được khảo sát:………………………………………, Thuộc bộ phận/ công trường:……………………………………… Chân thành cảm ơn những ý kiến đóng góp của quý anh chị ! TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. TS Tạ Thị Kiều An (2004), Quản lý chất lượng trong các tổ chức, Nhà xuất bản thống kê. 2. Bộ khoa học và công nghệ (2007), TCVN ISO 9000:2007 Hệ thống quản lý chất lượng - cơ sở và từ vựng, Hà Nội. 3. Bộ khoa học và công nghệ (2008), TCVN ISO 9001:2008 Hệ thống quản lý chất lượng - các yêu cầu, Hà Nội. 4. Bộ khoa học và công nghệ (2000), TCVN ISO 9004:2000 Hệ thống quản lý chất lượng - hướng dẫn cải tiến, Hà Nội. 5. Bộ khoa học và công nghệ (2002), TCVN ISO 19011:2002 Hệ thống quản lý chất lượng- hướng dẫn đánh giá hệ thống quản lý chất lượng và hệ thống quản lý môi trường, Hà Nội. 6. Công ty Cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Hòa Bình, Báo cáo thường niên năm 2007, 2008, 2009 và 2010, TPHCM. 7. Công ty Cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Hòa Bình, Sổ tay chất lượng, hệ thống tài liệu nội bộ và hồ sơ chất lượng của Công ty, TPHCM. 8. Th.S Nguyễn Chí Công (2007), Quản lý chất lượng trong xây dựng cơ bản, Nhà xuất bản Đà Nẵng. 9. MASAAKI IMAI (1992), Kaizen - chìa khoá của sự thành công về quản lý của Nhật Bản, Nhà xuất bản TPHCM. 10. GS.TS Nguyễn Quang Toản (2001), ISO 9000 và TQM, thiết lập hệ thống quản lý tập trung vào chất lượng và hướng vào khách hàng, Nhà xuất bản đại học quốc gia TPHCM. 11. Trung tâm năng suất Việt Nam (2010), trang web,

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfhe_thong_quan_ly_chat_luong_theo_tieu_chuan_tcvn_iso_90012008_tai_ct_dia_oc_hoa_binh.pdf
Tài liệu liên quan