PHẦN MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài
Đối với Việt Nam, ngành điện là một trong những ngành then chốt, có vai trò vô cùng quan trọng thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế – xã hội; góp phần không nhỏ trong công cuộc xóa đói giảm nghèo; đẩy nhanh tiến độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa; đảm bảo an ninh quốc phòng cho đất nước. Sản phẩm của ngành điện còn được coi là huyết mạch của nền kinh tế hiện đại.
Ngày 22/06/2006, ngành điện Việt Nam chính thức bước sang một thời kỳ phát triển mới với sự phê duyệt Đề án thí điểm hình thành Tập đoàn Điện lực Việt Nam với mục tiêu trở thành tập đoàn có trình độ công nghệ, quản lý hiện đại, kinh doanh đa ngành, trong đó đầu tư xây dựng, SXKD điện năng, viễn thông công cộng, tài chính, ngân hàng, cơ khí điện lực là các ngành kinh doanh chính, không chỉ kinh doanh trong nước mà còn ở nước ngoài, từng bước hình thành thị trường điện. Về sản xuất và kinh doanh điện năng, Tập đoàn Điện lực Việt Nam tổ chức thành 3 khâu chính: Sản xuất điện, truyền tải điện và phân phối điện. Công ty Truyền tải Điện 4 là một đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam có chức năng nhiệm vụ chính là truyền tải điện năng, cùng với 03 Công ty truyền tải điện nữa (gồm: Công ty Truyền tải Điện 1, Công ty Truyền tải Điện 2 và Công ty Truyền tải Điện 3) đảm trách khâu truyền tải điện của cả nước. Trong thời gian sắp tới, khâu truyền tải điện sẽ thành lập Tổng Công ty Truyền tải điện Quốc gia trên cơ sở tổ chức lại 04 Công ty truyền tải điện hiện có và các Ban quản lý dự án của ngành điện.
Như vậy, ngành điện nói chung đang đứng trước những thay đổi lớn và Công ty Truyền tải Điện 4 là một đơn vị trong ngành, đòi hỏi cũng có những thay đổi theo. Những thay đổi này nhằm đáp ứng được những vấn đề sau: Đảm bảo cung cấp đủ nhu cầu tiêu thụ điện năng (được dự báo ngày một tăng) của đất nước, tham gia hoạt động SXKD đa ngành và làm gia tăng giá trị doanh nghiệp. Một câu hỏi được đặt ra là nguồn lực phải được chuẩn bị ra sao cho những đổi thay đó. Trong các nguồn lực cần phải chuẩn bị, NNL được xem là vô cùng quan trọng. Với Công ty Truyền tải Điện 4, việc hoàn thiện công tác quản trị NNL hiện nay có ý nghĩa hơn bao giờ hết vì những lý do như sau:
- Công tác quản trị NNL hiện nay tại Công ty Truyền tải Điện 4 thực chất chỉ là quản trị nhân sự, mang nặng tính chất hành chính.
- Để đáp ứng được yêu cầu hội nhập kinh tế trong tình hình mới cần phải có những thay đổi căn bản, phải tiếp cận với những phương pháp quản trị NNL hiện đại.
- Việc thành lập Tổng Công ty Truyền tải điện Quốc gia bao gồm việc tổ chức sáp nhập các Công ty truyền tải điện, trong đó có Công ty Truyền tải Điện 4, do đó cần hoàn thiện và tổ chức lại công tác quản trị NNL.
Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi chọn Đề tài “Một số giải pháp hoàn thiện quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Truyền tải Điện 4” làm Luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Luận giải cơ sở khoa học và thực tiễn để đề ra một số giải pháp hoàn thiện quản trị NNL tại Công ty Truyền tải Điện 4:
- Trình bày những vấn đề lý luận chung về quản trị NNL. Nêu lên kinh nghiệm của một số nước tiên tiến về công tác quản trị NNL.
- Phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản trị NNL tại Công ty Truyền tải Điện 4. Làm rõ những tồn tại trong công tác này và sự cần thiết phải thay đổi nó.
- Định hướng phát triển SXKD của Công ty Truyền tải Điện 4 và đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản trị NNL.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của Luận văn này là Công ty Truyền tải Điện 4 trực thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu của Luận văn là những vấn đề về cơ sở lý luận và thực trạng về NNL tại Công ty Truyền tải Điện 4 để đưa ra một số giải pháp hoàn thiện quản trị NNL.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử là phương pháp luận chung nghiên cứu Luận văn, trên cơ sở đó Luận văn sử dụng nhiều phương pháp cụ thể như: Phương pháp phân tích, phương pháp thống kê, phương pháp dự báo, phương pháp điều tra khảo sát thực tế, phương pháp so sánh đối chiếu, .
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Việt Nam đang trong giai đoạn hội nhập sâu rộng với thế giới, đòi hỏi các doanh nghiệp trong nước phải hoạt động hiệu quả hơn. Ngành điện đang từng bước đổi mới để hướng đến một thị trường điện cạnh tranh. Hoạt động truyền tải điện năng là chức năng, nhiệm vụ chính của các Công ty truyền tải điện do Nhà nước quy định, bên cạnh đó các Công ty này cũng tham gia nhiều loại hình SXKD khác nhằm làm tăng thêm giá trị doanh nghiệp. Với cách thức quản lý con người tại Công ty Truyền tải Điện 4 không những tỏ ra nhiều bất cập ở hiện tại mà thậm chí sẽ không còn phù hợp nữa trong những định hướng phát triển SXKD ở tương lai. Nội dung Luận văn là đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị NNL cho Công ty Truyền tải Điện 4 đáp ứng được định hướng kinh doanh đa ngành nghề, trong đó hoạt động truyền tải điện năng là chức năng nhiệm vụ chính, và đây cũng là chủ đề thời sự nóng bỏng và đang được các nhà lãnh đạo Công ty Truyền tải Điện 4 quan tâm.
6. Những điểm nổi bật của luận văn
Luận văn này được nghiên cứu trong một doanh nghiệp cụ thể, mang tính đặc thù riêng của ngành điện. Trong giai đoạn ngành điện đang có những chuyển biến hết sức sâu rộng và khâu truyền tải điện cũng có những bước cải cách đáng kể, kết quả nghiên cứu của Luận văn sẽ giải quyết những vấn đề mang tính thời sự nhất và thực sự là những vấn đề đang được đặt ra cho các nhà quản trị của Công ty Truyền tải Điện 4. Do đó, Luận văn có thể xem như là một trong những nghiên cứu thiết thực nhất cho Công ty Truyền tải Điện 4 nói riêng và Tập đoàn Điện lực Việt Nam nói chung.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần dẫn nhập và kết luận gồm có 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về quản trị nguồn nhân lực
Chương 2: Thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Truyền tải Điện 4
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Truyền tải Điện 4.
115 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1948 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Một số giải pháp hoàn thiện quản trị nguồn nhân lực tại công ty truyền tải điện 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n môn và Công đoàn
ban hành kèm theo Quyết định số 01524/QĐ-TTĐ4-TCHCYT ngày 27/03/2006. Căn
cứ theo Quy chế này, để góp phần làm tốt công tác quản trị NNL, lãnh đạo PTC4 cần
phối hợp với tổ chức Công đoàn:
a. Giáo dục động viên người lao động phát huy mọi năng lực
- Xây dựng nhà truyền thống, tổ chức các hoạt động nhân ngày truyền thống
ngành điện 21/12,... để khơi dậy niềm tự hào trong mỗi người lao động về những
truyền thống vẻ vang đó. Bên cạnh cũng cho người lao động hiểu rằng ngành điện vẫn
chưa làm tròn hết trách nhiệm của mình, cung cách phục vụ phản cảm,... thì trách
nhiệm hiện tại của mỗi người phải kề vai sát cánh để giải quyết những tồn tại đó, viết
tiếp trang sử hào hùng của những thế hệ đi trước.
- Tạo niềm tin cho người lao động về tính ổn định của hoạt động SXKD trong
Công ty cũng như triển vọng phát triển của Công ty là thuận lợi và bền vững, thu nhập
của người lao động hứa hẹn ngày một khả quan. Tất cả những đóng góp của người lao
động đều được trân trọng và ghi nhận, người lao động sẽ nhận về cho mình những
quyền lợi tương xứng với những gì đã đóng góp.
- Các chính sách, chế độ mà Công ty đang áp dụng đều phù hợp với những quy
định hiện hành của Nhà nước, của EVN. Bất kỳ sự thay đổi nào trong chính sách, chế
độ đều cần có những giải thích rõ ràng, xác đáng và công khai đến người lao động.
- Lãnh đạo PTC4 sẵn sàng tiếp thu ý kiến của nhân viên, đáp ứng yêu cầu và
nguyện vọng chính đáng của họ, tạo mọi điều kiện để họ phát huy hết năng lực sẵn có.
Lãnh đạo đồng hành cùng nhân viên trong mọi mặt hoạt động của doanh nghiệp.
- Kịp thời động viên, khen thưởng những cá nhân, tập thể có thành tích tốt.
b. Thực hiện tốt công tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cho người lao động
- Thực hiện tốt việc trang bị bảo hộ lao động cho người lao động như: Quần áo
chống từ trường, ủng cách điện,... và trợ cấp độc hại cho nhóm đối tượng làm việc
trong các môi trường có nhiều bụi, điện thế cao,...
- Đầu tư cơ sở vật chất trang thiết bị cho trạm y tế của Công ty, phải thường
xuyên đào tạo nâng cao tay nghề cho các y bác sĩ phụ trách trạm y tế.
- Liên hệ các bệnh viện có uy tín thực hiện khám chữa bệnh định kỳ cho người
lao động (lao động gián tiếp và bán trực tiếp, 1lần/năm; lao động trực tiếp, 2 lần/năm).
- 77 -
- Duy trì chế độ nghỉ điều dưỡng đối với CBCNV cần phục hồi sức lực.
- Thăm hỏi, trợ cấp khó khăn, động viên người lao động khi bị ốm đau.
- Thường xuyên giám sát hoạt động của căn tin phục vụ ăn uống trong Công ty
(Nguồn gốc thức ăn và nước uống, cách thức chế biến thức ăn,...). Căn tin phải đảm
bảo chất lượng bữa ăn và vệ sinh an toàn thực phẩm; người phục vụ phải mặc trang
phục, được đưa đi khám chữa bệnh định kỳ;...
c. Đẩy mạnh hoạt động phong trào thể dục thể thao
- Đầu tư xây dựng các công trình phúc lợi chung như: Sân tennis, sân bóng
chuyền,... Khuyến khích, động viên CBCNV tham gia chơi tennis, bóng chuyền, tập
thể dục, chạy bộ,... ngoài giờ làm việc. Từng bước gầy dựng phong trào, tạo thành thói
quen và hướng đến thành lập câu lạc bộ thể thao trong Công ty.
- Vào các ngày lễ lớn như: 30/4 và 1/5; 2/9;... tổ chức thi đấu các môn thể thao
như: Bóng đá, tennis, bóng chuyền,... nhằm tạo không khí sôi nổi và sân chơi lành
mạnh cho toàn thể CBCNV. Đây cũng là dịp để người lao động giao lưu, tìm hiểu, học
hỏi lẫn nhau, tạo tinh thần đoàn kết, vui tươi, gắn bó.
d. Nâng cao mức sống
Mức sống CBCNV được nâng cao, họ có điều kiện thỏa mãn đời sống vật chất
và tinh thần cao hơn, đó cũng là tiền đề giúp họ cống hiến nhiều hơn cho doanh nghiệp.
Các biện pháp có thể thực hiện:
- Tối ưu hóa định biên lao động. Tổng số lao động nên thấp hơn hoặc tối đa
bằng định biên nhưng vẫn đảm bảo hoạt động SXKD được diễn ra trơn tru, kích thích
tăng năng suất lao động.
- Vận động, tuyên truyền đến từng người lao động để họ có ý thức hoàn thành
tốt nhiệm vụ được phân công. Giải thích để họ hiểu rằng kết quả thực hiện công việc
của từng người có ảnh hưởng trực tiếp đến thành quả hoạt động chung của toàn Công
ty và tác động ngay đến thu nhập của bản thân họ.
- Phối hợp thêm với Đảng ủy Công ty xây dựng chức danh Phó giám đốc Tài
chính để hoạch định chiến lược kinh doanh theo hướng đa ngành, đảm bảo tối đa hóa
giá trị doanh nghiệp. Khi đó PTC4 sẽ có nhiều điều kiện hơn nhằm cải thiện mức sống
cho người lao động.
- Các chế độ đối với người lao động (Tham quan nghỉ mát, trợ cấp khó khăn,...)
cần có hướng điều chỉnh tương xứng với tốc độ tăng CPI của nền kinh tế.
- PTC4 có thể đứng ra bảo lãnh (với một hạn mức tín dụng nhất định) để
CBCNV vay vốn ngân hàng hoặc dùng hình thức thấu chi qua thẻ rút tiền tự động
- 78 -
ATM nhằm giúp họ có điều kiện trang trải những nhu cầu thiết yếu trước mắt trong
cuộc sống.
e. Cải thiện môi trường làm việc
- Thực hiện trồng và chăm sóc cây xanh, xử lý bụi và tiếng ồn tại nơi làm việc.
Hệ thống ánh sáng phải đảm bảo.
- Giáo dục và tuyên truyền trong CBCNV giữ gìn vệ sinh chung, hồ sơ sổ sách
phải lưu trữ gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ.
- Phát động phong trào thi đua “Xanh, sạch, đẹp” tại nơi làm việc.
3.2.5. Một số kiến nghị
3.2.5.1. Kiến nghị với cơ quan Nhà nước
Để công tác quản trị NNL tại PTC4 ngày càng hiệu quả, góp phần đáng kể vào
sự phát triển bền vững của PTC4, xin kiến nghị với cơ quan Nhà nước:
1- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 quy định hệ thống thang
lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước cần có hướng
dẫn thêm trong trường hợp người lao động quản lý vận hành đường dây 220kV nhưng
có cung đoạn 500kV sẽ áp dụng thang lương 7 bậc (A.1) nào (Ngành 6, nhóm II hay
Ngành 6, nhóm III).
2- Nghiên cứu mức lương tối thiểu linh hoạt và phù hợp theo từng tình hình để
nâng cao mức sống cho người lao động.
3- Kể từ ngày 01/01/2009, Luật thuế thu nhập cá nhân sẽ có hiệu lực, người nộp
thuế được giảm trừ gia cảnh (giảm trừ 4 triệu đồng/tháng cho bản thân và giảm trừ
thêm cho mỗi người phụ thuộc 1,6 triệu đồng/tháng) vào thu nhập chịu thuế trước khi
tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công của đối tượng nộp
thuế. Với mức quy định như thế còn quá thấp, cần điều chỉnh nâng lên để chia sẻ với
người lao động, giúp họ có được thu nhập khả dụng nhiều hơn.
3.2.5.2. Kiến nghị với Tập đoàn Điện lực Việt Nam
EVN là cấp chủ quản, những quy định, chính sách, chế độ,... do EVN ban hành
sẽ ảnh hưởng sát sườn nhất đến hoạt động SXKD nói chung của PTC4. Nhằm giúp
công tác quản trị NNL tại PTC4 ngày một tốt hơn, xin nêu lên một số kiến nghị:
1- Đối với những đơn vị có biên chế thấp hơn Định biên lao động hiện hành
nhưng vẫn đảm bảo hoạt động SXKD thì cần có cơ chế khuyến khích, động viên thỏa
đáng.
2- Khi duyệt quỹ lương, thưởng VHAT điện, khen thưởng, phúc lợi,... cần xem
xét đến yếu tố CPI để cải thiện được thu nhập thực cho người lao động.
- 79 -
3- Các chương trình đào tạo, các học bổng cấp quốc gia và quốc tế thường đầu
mối tiếp nhận là EVN. Chính vì vậy, EVN nên có thông báo kịp thời những vấn đề này
cho các đơn vị thành viên.
3.2.5.3. Kiến nghị đối với các Trường, Trung tâm đào tạo
Nhằm giúp PTC4 khắc phục những tồn tại và làm tốt hơn công tác đào tạo, kiến
nghị các Trường, Trung tâm đào tạo:
1- Đào tạo NNL đáp ứng cho nhu cầu ngành điện nói chung nên có sự phối hợp
với các đơn vị trong ngành hoặc đào tạo theo đơn đặt hàng của ngành.
2- Cần có sự hợp tác giữa các Trường, Trung tâm đào tạo trong và ngoài ngành
điện để tận dụng được thế mạnh của nhau, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo.
3- Thực hiện nhiều hình thức đào tạo đa dạng để thu hút nhiều đối tượng tham
gia, đặc biệt là những cán bộ đã có tuổi, như: Đào tạo ngắn hạn ngay tại doanh nghiệp,
báo cáo chuyên đề, hội thảo,...
4- Các thiết bị điện cao thế chủ lực hiện vẫn phải mua từ các hãng của nước
ngoài (Máy biến thế 500kV, máy cắt 500kV,...), công nghệ ứng dụng ngày một cải tiến
(Trạm biến áp vận hành hoàn toàn tự động, không cần điều hành viên),... Vì vậy các
Trường, Trung tâm đào tạo cần liên kết với các hãng sản xuất thiết bị điện lớn trên thế
giới có cung cấp thiết bị điện cho Việt Nam (Siemens, Areva, Vatech, ABB,...) cũng
như các Trường, Viện nghiên cứu của nước ngoài để có định hướng đào tạo.
5- Sắp tới đây Việt Nam sẽ có Nhà máy điện hạt nhân, do đó cần sớm xây dựng
hoàn chỉnh chương trình đào tạo về điện hạt nhân. Đây là lĩnh vực mới, rất cần thiết có
sự hợp tác về đào tạo với các nước có trình độ công nghệ điện hạt nhân hàng đầu trên
thế giới như: Pháp, Nhật Bản,...
Kết luận Chương 3
Từ việc phân tích thực trạng quản trị NNL tại PTC4, đánh giá những mặt được
cũng như những yếu kém còn tồn tại, đồng thời kết hợp với những lý luận về quản trị
NNL, Chương 3 đã trình bày những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác này cho PTC4,
cụ thể đó là những giải pháp về: Hoàn thiện chính sách tuyển chọn nhân viên, hoàn
thiện phương pháp đánh giá kết quả thực hiện công việc của nhân viên, hoàn thiện chế
độ tiền lương,...
Tất cả các giải pháp nêu ra với mục đích cuối cùng nhằm làm cho công tác quản
trị NNL tại PTC4 ngày càng hiệu quả hơn, đáp ứng được định hướng phát triển SXKD
của Công ty và làm tăng thêm giá trị doanh nghiệp.
- 80 -
KẾT LUẬN CHUNG
Điện năng là sản phẩm hết sức quan trọng của mỗi quốc gia. Việt Nam đang cần
EVN phát triển đủ mạnh để phục vụ nhu cầu tiêu thụ điện của cả nước. Hoạt động của
EVN bao gồm nhiều khâu, trong đó truyền tải điện là một trong những khâu chính,
không thể thiếu. Do đó hoạt động truyền tải điện năng càng hiệu quả sẽ góp phần đáng
kể vào thành quả chung của ngành điện nước nhà. PTC4 là đơn vị truyền tải điện lớn
nhất của EVN, hoàn thiện quản trị NNL tại PTC4 sẽ rất có ý nghĩa vì không chỉ đem
lại lợi ích cho PTC4 mà còn cho cả ngành.
PTC4 là một DNNN, hoạt động SXKD trên lĩnh vực độc quyền, ảnh hưởng của
cơ chế cũ và lề lối làm việc trước đây còn nặng nề,... do đó công tác quản trị NNL hiện
nay còn khá nhiều vấn đề cần chỉnh sửa và hoàn thiện mới mong đáp ứng được yêu cầu
cũng như định hướng phát triển SXKD trong thời gian tới của Công ty. Luận văn đã
nêu lên một hệ thống các giải pháp để giải quyết thực trạng này. Tuy nhiên các giải
pháp hoàn thiện quản trị NNL tại PTC4 cho dù có tốt đến mấy cũng sẽ khó phát huy
hết tác dụng của nó nếu không có được sự đồng thuận và cam kết mạnh mẽ từ các cấp
quản lý cũng như cần có một sự thay đổi lớn trong tư duy của các nhà quản trị cấp cao,
cấp trung.
Mặc dù đã hết sức cố gắng, nhưng do hạn chế về khả năng và thời gian nên
Luận văn này chắc chắn có nhiều khiếm khuyết. Rất mong được sự góp ý của Quý
Thầy Cô và của những ai quan tâm đến vấn đề này để Luận văn càng trở nên hoàn
thiện và có thể được áp dụng một cách có hiệu quả nhất vào PTC4.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Nguyễn Thị Liên Diệp (2003), Chiến lược và chính sách kinh doanh, NXB
Thống kê, Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Trần Kim Dung (2006), Quản trị nguồn nhân lực, NXB Thống kê, Thành phố
Hồ Chí Minh.
3. Lê Thanh Hà (2003), Tâm lý quản lý và nghệ thuật lãnh đạo, Chương trình đào
tạo và bồi dưỡng 1000 giám đốc.
4. Nguyễn Thanh Hội (2002), Quản trị nhân sự, NXB Thống kê, Thành phố Hồ
Chí Minh.
5. Nguyễn Thanh Hội, Phan Thăng (2001), Quản trị học, NXB Thống kê, Thành
phố Hồ Chí Minh.
6. Đồng Thị Thanh Phương, Nguyễn Xuân Thủy, Nguyễn Việt Ánh, Trần Thị Việt
Hoa (2006), Kỹ năng quản lý của tổ trưởng sản xuất và quản đốc phân xưởng,
NXB Lao động, Thành phố Hồ Chí Minh.
7. Nguyễn Hữu Thân (2004), Quản trị nhân sự, NXB Thống kê, Thành phố Hồ
Chí Minh.
8. Thomas J Peter, Robert H. Waterman Jr 1992, Đi tìm sự tuyệt hảo. Những bài
học rút ra từ các công ty được quản lý tốt nhất của Mỹ, NXB Thành phố Hồ Chí
Minh, do Trần Xuân Kim dịch.
9. Báo cáo Kế hoạch năm 2008 của Công ty Truyền tải Điện 4.
10. Báo cáo Quản trị năm 2007 của Công ty Truyền tải điện 4.
11. Báo cáo Tài chính của Công ty Truyền tải Điện 4 các năm 2003, 2004, 2005,
2006, 2007.
12. Báo cáo Tài chính của Tập đoàn Điện lực Việt Nam các năm 2004, 2005, 2006.
13. Báo cáo Tình hình thực hiện kế hoạch năm 2007 và triển khai nhiệm vụ kế
hoạch năm 2008 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
14. Định biên lao động sản xuất kinh doanh điện năm 2005 của Tập đoàn Điện lực
Việt Nam.
15. Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của Chính phủ.
16. Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.
17. Tạp chí Điện lực số 1+2/2008.
18. Thông tư liên tịch số 14/1998/TTLT-BLĐTBXH-BYT-TLĐLĐVN ngày
31/10/1998 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế và Tổng Liên
đoàn Lao động Việt Nam.
19. Thông tư số 03/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động
thương binh và Xã hội.
20. Thông tư số 29/2007/TT-BLĐTBXH ngày 05/12/2007 của Bộ Lao động
thương binh và Xã hội.
21. Trang web: www.evn.com.vn, www.icon.com.vn và www.ptc4.evn.com.vn.
Tiếng Anh
22. Gary Dessler (9th edition 2003), Human Resource Management, Pearson
Education, Inc.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1:
PHIẾU ĐIỀU TRA QUAN ĐIỂM CỦA NHÂN VIÊN TRONG DOANH NGHIỆP
Kính chào các Bạn,
Tôi là học viên Cao học Khóa 15 Trường Đại học Kinh tế TP.HCM đang thực hiện
Luận văn tốt nghiệp, cần một số thông tin của các Bạn về Công ty Truyền tải Điện 4.
Kính mong các Bạn dành một ít thời gian để trả lời các câu hỏi sau đây. Cũng xin lưu ý
với các Bạn là không có câu trả lời nào đúng hay sai cả, mọi thông tin trả lời đều được
giữ bí mật và chỉ phục vụ cho Luận văn tốt nghiệp.
Theo thứ tự từ 1 đến 5, đánh giá mức độ đồng ý của Bạn đối với câu hỏi (bằng cách
khoanh tròn):
1: Rất không đúng/Rất không đồng ý
2: Không đúng/Không đồng ý
3: Không đúng lắm/Không đồng ý lắm
4: Đúng/Đồng ý
5: Rất đúng/Rất đồng ý
Nhận xét về vấn đề lương, thưởng, phúc lơi
1. Nhân viên có thể sống hoàn toàn dựa vào thu nhập từ Công ty 1 2 3 4 5
2. Tiền lương mà Bạn nhận được tương xứng với kết quả làm việc
của Bạn
1 2 3 4 5
3. Bạn được trả lương cao 1 2 3 4 5
4. Bạn nhận thấy các khoản tiền thưởng tại Công ty là hợp lý 1 2 3 4 5
5. Tiền lương và phân phối thu nhập trong Công ty là công bằng 1 2 3 4 5
6. Các chương trình phúc lợi trong Công ty rất đa dạng 1 2 3 4 5
7. Các chương trình phúc lợi trong Công ty rất hấp dẫn 1 2 3 4 5
8. Các chương trình phúc lợi trong Công ty thể hiện rõ ràng sự quan
tâm chu đáo của Công ty đối với CBCNV
1 2 3 4 5
9. Bạn đánh giá rất cao các chương trình phúc lợi của Công ty 1 2 3 4 5
Nhận xét về vấn đề đào tạo và thăng tiến
10. Bạn có kỹ năng cần thiết để thực hiện tốt công việc 1 2 3 4 5
11. Bạn được tham gia những chương trình đào tạo theo yêu cầu của
công việc
1 2 3 4 5
12. Bạn có nhiều cơ hội được thăng tiến trong Công ty 1 2 3 4 5
13. Nhìn chung công tác đào tạo trong Công ty là có hiệu quả tốt 1 2 3 4 5
14. Bạn được biết các điều kiện cần thiết để được thăng tiến 1 2 3 4 5
15. Chính sách thăng tiến của Công ty là công bằng 1 2 3 4 5
Nhận xét về tình hình đánh giá kết quả thực hiện công việc của nhân viên
16. Việc đánh giá nhân viên là công bằng, chính xác 1 2 3 4 5
17. Bạn tin vào cấp trên đủ năng lực để đánh giá kết quả thực hiện
công việc của Bạn
1 2 3 4 5
18. Quá trình đánh giá giúp cho Bạn có kế hoạch rõ ràng về việc đào
tạo, phát triển nghề nghiệp cá nhân
1 2 3 4 5
19. Việc đánh giá đã thực sự giúp ích để Bạn nâng cao chất lượng thực
hiện công việc
1 2 3 4 5
20. Bạn có thấy phương pháp đánh giá hiện nay hợp lý không? 1 2 3 4 5
Nhận xét gì về thông tin, giao tiếp trong Công ty
21. Những thay đổi về chính sách, thủ tục,... liên quan đến nhân viên
trong Công ty đều được thông báo đầy đủ, rõ ràng
1 2 3 4 5
22. Có đủ thông tin để làm việc 1 2 3 4 5
23. Chức năng, nhiệm vụ không bị chồng chéo giữa các bộ phận 1 2 3 4 5
24. Lãnh đạo quan tâm tìm hiểu quan điểm, suy nghĩ của nhân viên 1 2 3 4 5
25. Môi trường thoải mái cho nhân viên phát biểu ý kiến 1 2 3 4 5
Nhận xét gì về vấn đề môi trường, không khí làm việc
26. Mọi người hợp tác để làm việc 1 2 3 4 5
27. Nhân viên Công ty có tác phong làm việc khẩn trương, đúng giờ 1 2 3 4 5
28. Các nhân viên đối xử thân thiết, thoải mái 1 2 3 4 5
29. Nhân viên có tinh thần trách nhiệm cao 1 2 3 4 5
30. Nhân viên được tôn trọng và tin cậy trong công việc 1 2 3 4 5
31. Lãnh đạo có tác phong lịch sự, hòa nhã 1 2 3 4 5
32. Nhìn chung nhân viên được đối xử công bằng, không phân biệt 1 2 3 4 5
33. Công ty cho Bạn được linh hoạt và những quyền hạn cần thiết để
thực hiện công việc sáng tạo, có hiệu quả cao
1 2 3 4 5
Công ty mang lại sự thỏa mãn cho Bạn về
34. Thu nhập cao 1 2 3 4 5
35. Công việc ổn định 1 2 3 4 5
36. Cơ hội thăng tiến 1 2 3 4 5
37. Điều kiện môi trường làm việc tốt 1 2 3 4 5
38. Bạn hoàn toàn có thể tin cậy ở Công ty 1 2 3 4 5
39. Nhìn chung, Bạn thấy thỏa mãn khi làm việc trong Công ty 1 2 3 4 5
Bạn cảm thấy
40. Bạn vui mừng ở lại lâu dài cùng Công ty 1 2 3 4 5
41. Bạn sẽ ở lại cùng Công ty mặc dù có nơi khác đề nghị lương bổng
hấp dẫn hơn
1 2 3 4 5
42. Dù cho Công ty có kết quả tài chính không tốt, Bạn không muốn
di chuyển đi Công ty khác
1 2 3 4 5
43. Bạn cảm thấy gắn bó với Công ty 1 2 3 4 5
44. Là thành viên của Công ty là điều rất quan trọng với Bạn 1 2 3 4 5
45. Bạn tự nguyện làm bất cứ việc gì do Công ty giao để được làm
việc cho Công ty
1 2 3 4 5
46. Bạn sẵn sàng hy sinh quyền lợi cá nhân khi cần thiết để giúp Công
ty thành công
1 2 3 4 5
47. Bạn tự nguyện nỗ lực hết mình nâng cao kỹ năng để có thể cống
hiến nhiều hơn cho công việc
1 2 3 4 5
48. Bạn vui mừng khi những cố gắng của mình đã đóng góp tốt cho
Công ty
1 2 3 4 5
49. Bạn sẵn sàng hoàn thành bất cứ nhiệm vụ gì mà Công ty yêu cầu 1 2 3 4 5
50. Bạn có cảm nhận rõ ràng rằng Bạn thuộc về Công ty này 1 2 3 4 5
51. Bạn cảm nhận vấn đề của Công ty cũng như là vấn đề của Bạn 1 2 3 4 5
52. Bạn rất quan tâm về số phận của Công ty 1 2 3 4 5
53. Về một số phương diện, Bạn coi Công ty như mái nhà thứ hai 1 2 3 4 5
54. Bạn vui mừng chọn Công ty này để làm việc 1 2 3 4 5
55. Bạn tự hào được làm việc trong Công ty 1 2 3 4 5
56. Bạn cảm thấy vui mừng là một phần của Công ty 1 2 3 4 5
Xin cho biết đôi nét về bản thân Bạn
1. Giới tính (Đánh dấu √ bên phải) Nam: Nữ:
2. Trình độ học vấn (Đánh dấu √ bên phải)
Cấp 1: Cấp 2: Cấp 3:
Trung cấp: Cao đẳng, đại học: Trên đại học:
3. Tuổi đời của Bạn thuộc nhóm nào? (Đánh dấu √ bên phải)
Dưới 30: Từ 30 đến 44:
Từ 45 đến 54: Từ 55 trở lên:
4. Ngoài công việc trong Công ty, Bạn có làm thêm công việc khác không? (Đánh
dấu √ bên phải)
Có: Không:
5. Bạn thuộc nhóm nào? (Đánh dấu √ bên phải)
Nhân viên văn phòng: Công nhân: Kỹ sư, chuyên viên:
Cán bộ quản lý: Khác:
6. Bạn mong đợi gì nhất từ Công ty? (Đề nghị đánh số theo thứ tự tầm quan trọng,
1: Mong đợi nhiều nhất; 2: Mong đợi thứ nhì; 3: Mong đợi thứ ba;...)
Thu nhập cao: Cơ hội thăng tiến: Công việc ổn định:
Danh vọng, địa vị: Điều kiện làm việc thoải mái:
7. Bạn đạt chứng chỉ tiếng Anh nào sau đây, vui lòng ghi số điểm đạt bên phải
TOEFL: TOEIC:
IELTS: Khác (Ghi cụ thể loại chứng chỉ gì, số điểm đạt):
Bạn có kiến nghị gì về Phiếu điều tra này hoặc cần làm gì để công tác quản trị NNL
trong Công ty có hiệu quả cao hơn?
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Trân trọng cảm ơn Bạn!
Kết quả thu thập từ 200 CBCNV của PTC4
Nhận xét về vấn đề lương, thưởng, phúc lơi
Câu hỏi
Số người đánh giá
theo các mức độ
1 2 3 4 5
1. Nhân viên có thể sống hoàn toàn dựa vào thu nhập từ
Công ty 41 24 76 22 37
2. Tiền lương mà Bạn nhận được tương xứng với kết quả
làm việc của Bạn 69 56 42 12 21
3. Bạn được trả lương cao 88 73 12 16 11
4. Bạn nhận thấy các khoản tiền thưởng tại Công ty là hợp
lý 44 46 66 35 9
5. Tiền lương và phân phối thu nhập trong Công ty là công
bằng 45 54 31 42 28
6. Các chương trình phúc lợi trong Công ty rất đa dạng 13 22 40 61 64
7. Các chương trình phúc lợi trong Công ty rất hấp dẫn 25 43 55 33 44
8. Các chương trình phúc lợi trong Công ty thể hiện rõ ràng
sự quan tâm chu đáo của Công ty đối với CBCNV 9 11 45 89 46
9. Bạn đánh giá rất cao các chương trình phúc lợi của Công
ty 12 46 30 45 67
Nhận xét về vấn đề đào tạo và thăng tiến
Câu hỏi
Số người đánh giá
theo các mức độ
1 2 3 4 5
10. Bạn có kỹ năng cần thiết để thực hiện tốt công việc 8 9 92 41 50
11. Bạn được tham gia những chương trình đào tạo theo
yêu cầu của công việc 11 25 66 72 26
12. Bạn có nhiều cơ hội được thăng tiến trong Công ty 67 96 15 12 10
13. Nhìn chung công tác đào tạo trong Công ty là có hiệu
quả tốt 51 75 47 12 15
14. Bạn được biết các điều kiện cần thiết để được thăng tiến 66 79 24 19 12
15. Chính sách thăng tiến của Công ty là công bằng 55 80 21 27 17
Nhận xét về tình hình đánh giá kết quả thực hiện công việc của nhân viên
Câu hỏi
Số người đánh giá
theo các mức độ
1 2 3 4 5
16. Việc đánh giá nhân viên là công bằng, chính xác 89 67 27 9 8
17. Bạn tin vào cấp trên đủ năng lực để đánh giá kết quả
thực hiện công việc của Bạn 53 87 32 19 9
18. Quá trình đánh giá giúp cho Bạn có kế hoạch rõ ràng về
việc đào tạo, phát triển nghề nghiệp cá nhân 60 82 32 15 11
19. Việc đánh giá đã thực sự giúp ích để Bạn nâng cao chất
lượng thực hiện công việc 59 79 31 21 10
20. Bạn có thấy phương pháp đánh giá hiện nay hợp lý
không? 33 75 39 28 25
Nhận xét gì về thông tin, giao tiếp trong Công ty
Câu hỏi
Số người đánh giá
theo các mức độ
1 2 3 4 5
21. Những thay đổi về chính sách, thủ tục,... liên quan đến
nhân viên trong Công ty đều được thông báo đầy đủ, rõ
ràng
10 8 48 81 53
22. Có đủ thông tin để làm việc 21 52 40 55 32
23. Chức năng, nhiệm vụ không bị chồng chéo giữa các bộ
phận 6 55 65 34 40
24. Lãnh đạo quan tâm tìm hiểu quan điểm, suy nghĩ của
nhân viên 39 21 57 43 40
25. Môi trường thoải mái cho nhân viên phát biểu ý kiến 77 65 32 11 15
Nhận xét gì về vấn đề môi trường, không khí làm việc
Câu hỏi
Số người đánh giá
theo các mức độ
1 2 3 4 5
26. Mọi người hợp tác để làm việc 63 61 45 13 18
27. Nhân viên Công ty có tác phong làm việc khẩn trương,
đúng giờ
12
1 60 15 4 0
28. Các nhân viên đối xử thân thiết, thoải mái 34 43 51 50 22
29. Nhân viên có tinh thần trách nhiệm cao 88 92 12 4 4
30. Nhân viên được tôn trọng và tin cậy trong công việc 54 42 33 27 44
31. Lãnh đạo có tác phong lịch sự, hòa nhã 66 69 42 12 11
32. Nhìn chung nhân viên được đối xử công bằng, không
phân biệt 36 45 79 16 24
33. Công ty cho Bạn được linh hoạt và những quyền hạn
cần thiết để thực hiện công việc sáng tạo, có hiệu quả cao 48 69 57 20 6
Công ty mang lại sự thỏa mãn cho Bạn về
Câu hỏi
Số người đánh giá
theo các mức độ
1 2 3 4 5
34. Thu nhập cao 79 72 40 5 4
35. Công việc ổn định 4 6 55 81 54
36. Cơ hội thăng tiến 71 72 36 8 13
37. Điều kiện môi trường làm việc tốt 29 37 43 57 34
38. Bạn hoàn toàn có thể tin cậy ở Công ty 18 12 88 44 38
39. Nhìn chung, Bạn thấy thỏa mãn khi làm việc trong
Công ty 63 72 26 24 15
Bạn cảm thấy
Câu hỏi
Số người đánh giá
theo các mức độ
1 2 3 4 5
40. Bạn vui mừng ở lại lâu dài cùng Công ty 59 54 43 29 15
41. Bạn sẽ ở lại cùng Công ty mặc dù có nơi khác đề nghị
lương bổng hấp dẫn hơn 61 71 45 14 9
42. Dù cho Công ty có kết quả tài chính không tốt, Bạn
không muốn di chuyển đi Công ty khác 55 61 34 25 25
43. Bạn cảm thấy gắn bó với Công ty 49 59 63 18 11
44. Là thành viên của Công ty là điều rất quan trọng với
Bạn 72 90 15 18 5
45. Bạn tự nguyện làm bất cứ việc gì do Công ty giao để
được làm việc cho Công ty 45 73 60 15 7
46. Bạn sẵn sàng hy sinh quyền lợi cá nhân khi cần thiết để
giúp Công ty thành công 60 62 45 27 6
47. Bạn tự nguyện nỗ lực hết mình nâng cao kỹ năng để có
thể cống hiến nhiều hơn cho công việc 18 69 57 36 20
48. Bạn vui mừng khi những cố gắng của mình đã đóng góp
tốt cho Công ty 13 29 45 98 15
49. Bạn sẵn sàng hoàn thành bất cứ nhiệm vụ gì mà Công
ty yêu cầu 39 37 86 28 10
50. Bạn có cảm nhận rõ ràng rằng Bạn thuộc về Công ty
này 26 21 84 38 31
51. Bạn cảm nhận vấn đề của Công ty cũng như là vấn đề
của Bạn 57 74 41 22 6
52. Bạn rất quan tâm về số phận của Công ty 8 12 82 63 35
53. Về một số phương diện, Bạn coi Công ty như mái nhà
thứ hai của mình 36 49 45 56 14
54. Bạn vui mừng chọn Công ty này để làm việc 51 72 45 27 5
55. Bạn tự hào được làm việc trong Công ty 36 45 89 27 3
56. Bạn cảm thấy vui mừng là một phần của Công ty 45 40 90 20 5
Xin cho biết đôi nét về bản thân Bạn (Tổng hợp theo số người tham gia đánh giá
và thông tin kèm theo (nếu có))
1. Giới tính (Đánh dấu √ bên phải) Nam: 185 Nữ: 15
2. Trình độ học vấn (Đánh dấu √ bên phải)
Cấp 1: Cấp 2: Cấp 3: 27
Trung cấp: 32 Cao đẳng, đại học: 140 Trên đại học: 1
3. Tuổi đời của Bạn thuộc nhóm nào? (Đánh dấu √ bên phải)
Dưới 30: 12 Từ 30 đến 44: 120
Từ 45 đến 54: 60 Từ 55 trở lên: 8
4. Ngoài công việc trong Công ty, Bạn có làm thêm công việc khác không? (Đánh
dấu √ bên phải)
Có: 135 Không: 65
5. Bạn thuộc nhóm nào? (Đánh dấu √ bên phải)
Nhân viên văn phòng: 41 Công nhân: 71 Kỹ sư, chuyên viên: 54
Cán bộ quản lý: 16 Khác: 18
6. Bạn mong đợi gì nhất từ Công ty? (Đề nghị đánh số theo thứ tự tầm quan trọng,
1: Mong đợi nhiều nhất; 2: Mong đợi thứ nhì; 3: Mong đợi thứ ba;...)
Thu nhập cao: 151[1], 46[2]
Cơ hội thăng tiến: 25 [1], 109[2]
Công việc ổn định: 3[2], 43[3]
Danh vọng, địa vị: 24 [1], 42[2], 11[3]
Điều kiện làm việc thoải mái: 146[3]
7. Bạn đạt chứng chỉ tiếng Anh nào sau đây, vui lòng ghi số điểm đạt bên phải
TOEFL: 1[450], 1[500] TOEIC:
IELTS: 1[5,5] Khác (Ghi cụ thể loại chứng chỉ gì, số điểm đạt):
Phụ lục 2: Cách xác định h1j, h2j, h3j
Bảng xác định hệ số h1j
Chức danh, trình độ, tay nghề h1j
Ban Giám đốc; Bí thư (Phó Bí thư) Đảng ủy Công ty; Chủ tịch Công đoàn
Công ty; Trình độ trên đại học
1,0
Kế toán trưởng, Trưởng Đơn vị, Phòng; Bí thư Đoàn Thanh niên Công ty 0,8
Phó Đơn vị, Phòng; Đại học, kỹ sư; Bí thư Chi bộ; Chủ tịch Công đoàn đơn vị 0,6
Trưởng: Tổ, Đội, Trạm thuộc Đơn vị, Phòng; Cao đẳng, Trung cấp; CNKT có
tay nghề cao (có hệ số lương cấp bậc từ 3,45 trở lên); Bí thư Chi đoàn
0,5
Phó trưởng: Tổ, Đội, Trạm thuộc Đơn vị, Phòng; Tổ trưởng (Tổ phó) các tổ
thuộc Đội; Cán bộ đầu ngành cấp Công ty
0,4
Các trường hợp còn lại 0,3
Bảng xác định hệ số h2j
Thâm niên công tác h2j
≥ 30 năm 1,0
≥ 25 năm và < 30 năm 0,8
≥ 20 năm và < 25 năm 0,7
≥ 15 năm và < 20 năm 0,6
≥ 10 năm và < 15 năm 0,5
≥ 5 năm và < 10 năm 0,4
≥ 3 năm và < 5 năm 0,2
< 3 năm 0
Bảng xác định hệ số h3j
Hoàn thành nhiệm vụ được giao Đánh giá
Mức độ hoàn thành h3j
Chấp hành nội quy lao động, kỷ luật lao động: Giờ giấc
làm việc, bí mật công nghệ, trang phục làm việc, ngày
công lao động thực tế; chấp hành các quy trình, quy
phạm về kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động; năng suất
lao động; hiệu quả công việc được giao
Xuất sắc 1,0
Giỏi 0,8
Khá 0,6
Trung bình 0,3
Yếu 0,1
Nguồn: Quy chế phân phối quỹ tiền lương ban hành kèm theo
Quyết định số 08233/QĐ-TTĐ4-TCHCYT ngày 01/11/2005 của PTC4
Phụ lục 3: Xác định điểm thưởng VHAT điện Đi
Chỉ tiêu Điểm
trừ
Mức
trừ
tối
đa
1. Áp dụng cho các truyền tải trực thuộc 105
1.1. Suất sự cố 35
1.1.1. Đường dây 500kV
1.1.1.1. Sự cố thoáng qua
- Từ 0,065 ÷ 0,1 sự cố/100Km/Quý 2
- Trên 0,1 sự cố/100Km/Quý 4
- Có sự cố thoáng qua nhưng gây mất điện diện rộng từ 1 tỉnh trở lên 4
1.1.1.2. Sự cố vĩnh cữu
- Từ 0,065 ÷ 0,1 sự cố/100Km/Quý 3
- Trên 0,1 sự cố/100Km/Quý 5
1.1.2. Đường dây 220kV
1.1.2.1. Sự cố thoáng qua
- Từ 0,025 ÷ 0,375 sự cố/100Km/Quý 2
- Trên 0,375 sự cố/100Km/Quý 4
- Có sự cố thoáng qua nhưng gây mất điện diện rộng từ 1 tỉnh trở lên 4
1.1.2.2. Sự cố vĩnh cữu
- Từ 0,065 ÷ 0,1 sự cố/100Km/Quý 2
- Trên 0,1 sự cố/100Km/Quý 4
1.1.3. Đường dây 66 - 110kV
1.1.3.1. Sự cố thoáng qua
- Từ 0,837 ÷ 1,257 sự cố/100Km/Quý 1
- Trên 1,257 sự cố/100Km/Quý 3
- Có sự cố thoáng qua nhưng gây mất điện diện rộng từ 2 huyện trở
lên
3
1.1.3.2. Sự cố vĩnh cữu
- Từ 0,21 ÷ 0,315 sự cố/100Km/Quý 1
- Trên 0,315 sự cố/100Km/Quý 4
1.1.4. Trạm biến áp 66 – 500kV
1.1.4.1. Suất sự cố trạm/ngăn lộ
- Từ 0,012 ÷ 0,017 sự cố/trạm/Quý 2
- Trên 0,017 sự cố/trạm/Quý 5
1.1.4.2. Có sự cố thoáng qua nhưng gây mất điện diện rộng từ 2 tỉnh
trở lên
10
1.1.5. Sự cố mạng viễn thông điện lực 5
1.2. An toàn lao động 25
- Để xảy ra tai nạn lao động nhẹ. Ứng với mỗi vụ 5
- Khi kiểm tra phát hiện vi phạm hoặc không chấp hành tốt về quy
trình an toàn lao động. Ứng với mỗi vụ
5
- Khi có tai nạn, nếu không báo cáo hoặc báo cáo chậm, sai sự thật.
Ứng với mỗi vụ
10
- Để xảy ra tai nạn lao động nặng. Ứng với mỗi vụ (không chết người) 15
1.3. Sự cố 25
- Để xảy ra sự cố do vi phạm quy trình vận hành 10
- Khi có sự cố, nếu không báo cáo hoặc báo cáo chậm, sai sự thật 5
- Để xảy ra sự cố nghiêm trọng (làm rã lưới hoặc sa phụ tải lớn,...).
Ứng với mỗi vụ
30
1.4. Chấp hành quy trình quy phạm và kỷ luật lao động 20
Vi phạm 1 lần quy trình quy phạm hoặc kỷ luật lao động 10
Đi = 105 – Tổng điểm trừ
2. Xưởng Bảo trì Thí nghiệm điện 90
2.1. Chất lượng phục vụ 35
2.1.1. Không đảm bảo chất lượng thi công các công trình. Ứng với
mỗi vụ
5
2.1.2. Sửa chữa, bảo trì, thí nghiệm đối với thiết bị dự phòng, thiết bị
lắp đặt mới kéo dài thời gian trong mỗi khoảng (1 ÷ 10%) so với tiến
độ được giao
5
2.1.3. Thực hiện trả thiết bị không đúng thời hạn đã đăng ký, ứng với
mỗi lần:
- Từ 20 phút trở xuống
- Trên 20 phút
1
2
2.1.4. Thiết bị đưa vào vận hành sau khi kiểm tra, sửa chữa hoặc xử lý
sự cố mà bị sự cố tiếp hoặc không vận hành được. Ứng với mỗi vụ
5
2.1.5. Báo cáo chậm hoặc không báo cáo sau khi kiểm tra xử lý sự cố,
trung tu, đại tu và không lập biên bản thí nghiệm. Ứng với mỗi vụ
2
2.2. An toàn lao động 20
2.2.1. Để xảy ra tai nạn lao động nhẹ. Ứng với mỗi vụ 5
2.2.2. Để xảy ra tai nạn lao động nặng. Ứng với mỗi vụ (không chết
người)
15
2.2.3. Khi kiểm tra phát hiện vi phạm hoặc không chấp hành tốt về
quy trình an toàn lao động. Ứng với mỗi vụ
5
2.2.4. Không thực hiện tốt công tác bảo hộ lao động. Ứng với mỗi vụ 5
2.2.5. Khi có tai nạn, nếu không báo cáo hoặc báo cáo chậm, sai sự
thật. Ứng với mỗi vụ
10
2.3. Các nội dung khác 20
2.3.1. Để xảy ra sự cố chủ quan. Ứng với mỗi vụ 10
2.3.2. Để xảy ra sự cố nghiệm trọng (làm rã lưới, mất điện diện rộng
hoặc sa thải phụ tải lớn,...). Ứng với mỗi vụ
10
2.3.3. Khi có sự cố, nếu không báo cáo hoặc báo cáo chậm, sai sự
thật. Ứng với mỗi vụ
5
2.4. Chấp hành quy trình quy phạm và kỷ luật lao động 15
Vi phạm 1 lần quy trình quy phạm hoặc kỷ luật lao động 10
Đi = 90 – Tổng điểm trừ
3. Đội Điều động Thông tin và Máy tính 75
3.1. Chất lượng dịch vụ 35
3.1.1. Đăng ký chậm trễ hoặc chưa tích cực đôn đốc điều độ các cấp
liên quan giải quyết theo yêu cầu công tác. Ứng với mỗi vụ
2
3.1.2. Không theo dõi nắm bắt thông tin chuẩn xác, hoặc báo cáo
chậm cho lãnh đạo khi sự cố xảy ra. Ứng với mỗi vụ
2
3.1.3. Theo dõi, đôn đốc nhắc nhở các đơn vị thực hiện công tác đúng
thời lượng đã đăng ký, nếu đơn vị công tác vi phạm tùy theo mức độ
trách nhiệm liên đới. Ứng với mỗi vụ
2
3.1.4. Không cập nhật kịp thời sơ đồ hệ thống điện Miền Nam, sơ đồ
chỉ danh các trạm biến áp, danh bạ điện thoại. Ứng với mỗi vụ
5
3.1.5. Không đảm bảo chất lượng hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống
máy tính. Ứng với mỗi vụ
5
3.1.6. Không kiểm tra, bảo trì, sửa chữa kịp thời hệ thống thông tin
liên lạc, tùy theo mức độ
10
3.1.7. Không kiểm tra, bảo trì, sửa chữa kịp thời hệ thống máy tính,
tùy theo mức độ
5
3.2. An toàn lao động 15
3.2.1. Để xảy ra tai nạn lao động nhẹ. Ứng với mỗi vụ 5
3.2.2. Để xảy ra tai nạn lao động nặng. Ứng với mỗi vụ (không chết
người)
15
3.2.3. Khi kiểm tra phát hiện vi phạm hoặc không chấp hành tốt về
quy trình an toàn lao động. Ứng với mỗi vụ
5
3.2.4. Không thực hiện tốt công tác bảo hộ lao động. Ứng với mỗi vụ 5
3.2.5. Khi có tai nạn, nếu không báo cáo hoặc báo cáo chậm, sai sự
thật. Ứng với mỗi vụ
10
3.3. Các nội dung khác 15
3.3.1. Khi xảy ra sự cố trực tiếp hay liên đới chịu trách nhiệm khi có
sự cố chủ quan trên lưới do hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống máy
tính vận hành không thông suốt an toàn. Ứng với mỗi vụ
10
3.3.2. Khi có sự cố, nếu không báo cáo hoặc báo cáo chậm, sai sự
thật. Ứng với mỗi vụ
5
3.3.3. Vi phạm chế độ quy định trực ban điều độ, tổng đài thông tin.
Ứng với mỗi vụ
5
3.4. Chấp hành quy trình quy phạm và kỷ luật lao động 10
Vi phạm 1 lần quy trình quy phạm hoặc kỷ luật lao động 10
Đi = 75 – Tổng điểm trừ
4. Đội Xe máy 75
4.1. Chất lượng dịch vụ 35
4.1.1. Không đảm bảo cung cấp xe đáp ứng kịp thời nhu cầu công tác, 5
hư hỏng dọc đường do thiếu sót trong nhiệm vụ bảo dưỡng, vi phạm
luật giao thông. Ứng với mỗi vụ
4.1.2. Để xảy ra tai nạn giao thông nhẹ, gây hư hỏng các phương tiện.
Ứng với mỗi vụ
5
4.1.3. Để xảy ra tai nạn giao thông nặng, gây hư hỏng nghiêm trọng
các phương tiện. Ứng với mỗi vụ
10
4.1.4. Không kịp thời phát hiện, khắc phục sửa chữa xe gây trở ngại
trong công tác. Ứng với mỗi vụ
5
4.1.5. Không giữ gìn và bảo quản xe tốt. Ứng với mỗi vụ 2
4.2. An toàn lao động 15
4.2.1. Để xảy ra tai nạn lao động nhẹ. Ứng với mỗi vụ 5
4.2.2. Để xảy ra tai nạn lao động nặng. Ứng với mỗi vụ (không chết
người)
15
4.2.3. Khi kiểm tra phát hiện vi phạm hoặc không chấp hành tốt về
quy trình an toàn lao động. Ứng với mỗi vụ
5
4.2.4. Không thực hiện tốt công tác bảo hộ lao động. Ứng với mỗi vụ 5
4.2.5. Lái xe trong tình trạng có uống rượu bia. Ứng với mỗi vụ 5
4.2.6. Khi có tai nạn, nếu không báo cáo hoặc báo cáo chậm, sai sự
thật. Ứng với mỗi vụ
10
4.3. Các nội dung khác 15
4.3.1. Để xảy ra sự cố do chủ quan. Ứng với mỗi vụ 10
4.3.2. Khi có sự cố, nếu không báo cáo hoặc báo cáo chậm, sai sự
thật. Ứng với mỗi vụ
5
4.4. Chấp hành quy trình quy phạm và kỷ luật lao động 10
Vi phạm 1 lần quy trình quy phạm hoặc kỷ luật lao động 10
Điểm thưởng VHAT điện Đi = 75 – Tổng điểm trừ
5. Các phòng: Kỹ thuật, Kỹ thuật An toàn
Đi = (ΣĐi của 4 đơn vị truyền tải trực thuộc)/4
6. Các phòng còn lại
Đi = (ΣĐi của 4 đơn vị truyền tải trực thuộc, 3 đơn vị phụ trợ)/7
7. Lưu ý: Để xảy ra sự cố nghiêm trọng chết người hoặc gây thiệt hại nghiêm
trọng về tài sản thì điểm thưởng VHAT điện của quý đang xét và của quý sau
liền kề bằng 0
Nguồn: Quyết định số 06543/QĐ-TTĐ4.TCHC-YT ngày 20/11/2006 của PTC4
Phụ lục 4: Đánh giá kết quả thực hiện công việc
Đối với Trưởng Phòng Vật tư
Những người tham gia đánh giá: Ban Giám đốc, các trưởng phòng ban, đơn vị
khác, các nhân viên của Phòng Vật tư, một số nhà cung cấp vật tư lớn.
Tiêu chí đánh giá:
Yêu cầu chủ yếu Tầm quan trọng
Ki
Điểm
Gi
1. Kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Cung cấp đúng, đủ, kịp thời chủng loại vật tư cần thiết đáp
ứng nhu cầu sản xuất toàn Công ty
- Thu hồi vật tư, đánh giá lại giá trị để nhập kho nhằm đảm
bảo tiến độ quyết toán các công trình
- Bảo quản vật tư không để xảy ra mất cắp
- Thực hiện tồn kho hợp lý
- Thực hiện đầy đủ các Báo cáo theo quy định
- Phối hợp làm việc tốt với các phòng ban, đơn vị khác
2. Tìm kiếm nguồn cung cấp vật tư
- Tìm hiểu thị trường để tìm kiếm nhà cung cấp vật tư tin cậy
- Tham gia hoạt động mời thầu, xét thầu mua sắm vật tư
- Không để xảy ra những bất lợi cho Công ty: Giao hàng trễ,
hàng không đúng theo yêu cầu của hợp đồng, giá mua cao,...
3. Đào tạo và phát triển nhân viên tại Phòng Vật tư
- Đào tạo và phát triển nhân viên trong Phòng
- Phát triển bản thân
4. Đối ngoại
- Quan hệ với EVN
- Quan hệ với chính quyền địa phương
- Quan hệ với các nhà cung cấp vật tư
10
8
10
10
8
10
8
10
9
8
7
8
6
8
8
7
7
7
8
8
8
9
7
7
8
7
8
9
Cộng 120 925
Điểm đánh giá cuối cùng: (925/120) = 7,71. Trưởng Phòng Vật tư có số điểm này được
đánh giá chung là khá.
Đối với Kỹ sư kỹ thuật (thuộc Phòng Kỹ thuật)
Người đánh giá: Trưởng Phòng Kỹ thuật
Tiêu chí đánh giá:
Yêu cầu chủ yếu Tầm quan trọng
Ki
Điểm
Gi
1. Chuyên môn nghiệp vụ
- Hiểu biết rõ các quy trình vận hành đường dây và trạm
biến áp thuộc Công ty đang quản lý
- Sử dụng thành thạo các phần mềm quản lý vận hành
- Có thể giải thích và tham gia xử lý tình huống tại các
đơn vị truyền tải điện trực thuộc
- Có thể hợp tác với Bộ phận đào tạo Công ty
- Biết tổ chức sắp xếp công việc một cách khoa học,
chính xác
- Thường xuyên học tập nâng cao trình độ chuyên môn
2. Phẩm chất cá nhân
- Trung trực, tin cậy
- Tác phong chuyên nghiệp, nhanh nhẹn
- Biết cầu tiến
- Giữ bí mật công nghệ
3. Chấp hành nội quy lao động
- Trang phục làm việc
- Giờ giấc làm việc
- Đảm bảo ngày công lao động thực tế
- Chấp hành các quy trình, quy phạm về kỹ thuật an toàn
và bảo hộ lao động
10
9
9
6
7
8
9
8
7
9
4
8
6
10
7
7
8
8
7
8
8
7
8
8
6
8
8
10
Cộng 110 858
Điểm đánh giá cuối cùng: (858/110) = 7,80. Kỹ sư kỹ thuật có số điểm như vậy được
đánh giá chung là khá.
Phụ lục 5: Đánh giá thành tích trong tháng của phòng ban, đơn vị
Yêu cầu chủ yếu Tầm quan
trọng Ki
Điểm
Gi
1. Phòng TCHC
1.1. Thực hiện chức năng nhiệm vụ
- Chủ trì phối hợp với các phòng ban khác tham mưu cho lãnh
đạo Công ty về tuyển dụng và bố trí nhân viên
- Tính lương, thưởng trả cho người lao động:
+ Chính xác
+ Kịp thời
- Tính đủ các khoản: BHYT, BHXH, KPCĐ cho người lao động
- Quản lý công văn:
+ Luân chuyển nhanh chóng, đầy đủ, chính xác
+ Lưu trữ khoa học, hợp lý
- Lập đầy đủ kế hoạch và chương trình đào tạo:
+ Phục vụ thi nâng bậc
+ Phục vụ nhu cầu SXKD
- Tổ chức thi nâng bậc kịp thời và chu đáo
- Tham mưu kịp thời cho lãnh đạo Công ty để giải quyết các chế
độ cho người lao động: Nghỉ phép, trợ cấp,...
- Chăm lo sức khỏe cho người lao động
- Thực hiện tốt công tác thi đua, tuyên truyền
- Các công tác khác: Quản lý hồ sơ nhân viên; hệ thống điện,
nước, phòng họp,... tại khu vực văn phòng Công ty
- Phối hợp tốt với các phòng ban, đơn vị khác để giải quyết vấn đề
- Thực hiện tốt công tác đối ngoại và với cấp trên
1.2. Chấp hành nội quy lao động của các CBCNV trực thuộc
10
9
9
8
10
8
8
9
8
9
9
7
10
9
9
6
Th
an
g
điể
m
1
0
2. Phòng Tài chính Kế toán
2.1. Thực hiện chức năng nhiệm vụ
- Lập Báo cáo Tài chính đảm bảo:
+ Tiến độ
+ Chất lượng
- Quản lý chi phí
- Tính toán hiệu quả hoạt động SXKD khác
- Chuẩn bị đầy đủ nguồn để trả lương, thưởng cho người lao động
- Chi trả kịp thời khoản thu nhập của người lao động từ hoạt động
SXKD khác
- Đóng đầy đủ: BHYT, BHXH, KPCĐ cho người lao động
- Thực hiện quyết toán các công trình
- Thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước
- Thực hiện công tác kiểm kê về mặt giá trị
- Chuẩn bị đầy đủ nguồn để thanh toán với các đối tác
- Thực hiện công tác kiểm toán và quyết toán thuế
- Các công tác khác: Xây dựng các định mức chi tiêu, thanh lý,...
- Phối hợp tốt với các phòng ban, đơn vị khác để giải quyết vấn đề
- Thực hiện tốt công tác đối ngoại và với cấp trên
2.2. Chấp hành nội quy lao động của các CBCNV trực thuộc
10
10
10
8
9
8
9
9
10
10
9
9
9
9
8
6
Th
an
g
điể
m
1
0
3. Phòng Kỹ thuật
3.1. Thực hiện chức năng nhiệm vụ
- Công tác quản lý kỹ thuật: Trạm biến áp và đường dây tải điện
- Trực xử lý sự cố
- Công tác xử lý sự cố
- Báo cáo sản lượng điện giao nhận
- Đóng điện nghiệm thu các dự án
- Giám sát thi công các công trình
- Xác nhận khối lượng thi công các công trình
- Thống kê khối lượng quản lý vận hành
- Báo cáo tình hình vận hành và sự cố lưới điện
- Thực hiện các giải pháp vận hành an toàn, liên tục, ổn định và
phòng ngừa sự cố
- Thực hiện công tác đào tạo
- Các công tác khác: Soạn đề thi nâng bậc, trình duyệt các quy
trình vận hành, phương án thi công,...
- Phối hợp tốt với các phòng ban, đơn vị khác để giải quyết vấn đề
- Thực hiện tốt công tác đối ngoại và với cấp trên
3.2. Chấp hành nội quy lao động của các CBCNV trực thuộc
10
10
10
8
10
10
10
9
9
10
8
7
9
7
6
Th
an
g
điể
m
1
0
4. Phòng Kỹ thuật An toàn
4.1. Thực hiện chức năng nhiệm vụ
- Công tác quản lý kỹ thuật an toàn:
+ Trạm biến áp
+ Đường dây tải điện
- Bảo vệ hành lang lưới điện
- Công tác bảo hộ lao động và an toàn vệ sinh công nghiệp
- Phòng chống bão lụt
- Trực xử lý sự cố
- Công tác xử lý sự cố
- Đóng điện nghiệm thu các dự án
- Giám sát thi công các công trình
- Thực hiện các giải pháp vận hành an toàn, liên tục và phòng
ngừa sự cố
- Thực hiện công tác đào tạo
- Các công tác khác: Soạn đề thi nâng bậc, trình duyệt các quy
trình vận hành,...
- Phối hợp tốt với các phòng ban, đơn vị khác để giải quyết vấn đề
- Thực hiện tốt công tác đối ngoại và với cấp trên
4.2. Chấp hành nội quy lao động của các CBCNV trực thuộc
10
10
10
10
10
10
8
9
10
10
7
8
9
9
6
Th
an
g
điể
m
1
0
5. Phòng Vật tư
5.1. Thực hiện chức năng nhiệm vụ
- Công tác cung ứng vật tư:
+ Kịp thời
+ Đầy đủ
+ Đạt yêu cầu chất lượng
- Bảo quản vật tư, không để xảy ra mất mát, hư hỏng
- Tính toán hiệu quả lượng vật tư tồn kho
- Thực hiện đánh giá vật tư thu hồi
- Thực hiện công tác kiểm kê về mặt hiện vật
- Thực hiện công tác mời thầu, xét thầu chọn nhà cung ứng vật tư
- Các công tác khác: Xây dựng các định mức tiêu hao, thanh lý,...
- Phối hợp tốt với các phòng ban, đơn vị khác để giải quyết vấn đề
- Thực hiện tốt công tác đối ngoại và với cấp trên
5.2. Chấp hành nội quy lao động của các CBCNV trực thuộc
10
10
10
10
8
8
10
10
9
9
8
6
Th
an
g
điể
m
1
0
6. Phòng kế hoạch
6.1. Thực hiện chức năng nhiệm vụ
- Lập kế hoạch SXKD:
+ Kế hoạch phát triển lưới điện
+ Kế hoạch sửa chữa thường xuyên
+ Kế hoạch sửa chữa lớn
+ Kế hoạch đầu tư xây dựng
+ Kế hoạch khoán chi phí truyền tải
+ Kế hoạch sản lượng điện truyền tải và tỷ lệ tổn thất
+ Kế hoạch hoạt động SXKD khác
+ Kế hoạch nộp Ngân sách Nhà nước
- Theo dõi tiến độ thực hiện kế hoạch
- Xây dựng chiến lược phát triển của Công ty
- Lập dự toán các dự án đầu tư xây dựng và các công trình
- Quản lý các hợp đồng do Công ty ký kết
- Phân phối thu nhập từ hoạt động SXKD khác
- Các công tác khác: Báo cáo thống kê, kiểm duyệt các định
mức,...
- Phối hợp tốt với các phòng ban, đơn vị khác để giải quyết vấn đề
- Thực hiện tốt công tác đối ngoại và với cấp trên
6.2. Chấp hành nội quy lao động của các CBCNV trực thuộc
9
9
10
9
9
9
8
8
10
8
10
9
8
7
9
8
6
Th
an
g
điể
m
1
0
7. Phòng Thanh tra Bảo vệ
7.1. Thực hiện chức năng nhiệm vụ
- Bảo vệ an toàn tài sản trong Công ty
- Kiểm soát chặt chẽ việc ra vào Cơ Quan
- Thực hiện tốt công tác phòng cháy chữa cháy, phòng chống
cháy nổ
- Thực hiện công tác đền bù giải tỏa
- Thanh tra, giám sát nhằm phát hiện các hành vi vi phạm nội quy
lao động, vi phạm pháp luật
- Trực xử lý sự cố
- Trực tăng cường vào các ngày nghỉ, Lễ, Tết
- Đảm bảo ca trực 24/24
- Phối hợp với chính quyền địa phương các cấp trong công tác
bảo vệ trụ điện và các tuyến đường dây
- Các công tác khác: Tham gia diễn tập quân sự, huấn luyện dân
quân tự vệ,...
- Phối hợp tốt với các phòng ban, đơn vị khác để giải quyết vấn đề
- Thực hiện tốt công tác đối ngoại và với cấp trên
7.2. Chấp hành nội quy lao động của các CBCNV trực thuộc
10
10
10
7
9
8
9
10
10
8
9
9
6
Th
an
g
điể
m
1
0
8. Phòng Quản lý Xây dựng
8.1. Thực hiện chức năng nhiệm vụ
- Phương án thi công, thiết kế các công trình đầu tư xây dựng
- Giám sát thi công các công trình đầu tư xây dựng
- Xác nhận khối lượng các công trình đầu tư xây dựng
- Nghiệm thu các công trình đầu tư xây dựng
- Thực hiện công tác mời thầu, xét thầu các dự án đầu tư xây dựng
- Đóng điện nghiệm thu các dự án
- Các công tác khác: Thẩm tra trình tự đầu tư xây dựng, nghiên
cứu các phương án tiền thi công,...
- Phối hợp tốt với các phòng ban, đơn vị khác để giải quyết vấn đề
- Thực hiện tốt công tác đối ngoại và với cấp trên
8.2. Chấp hành nội quy lao động của các CBCNV trực thuộc
10
10
10
10
10
9
9
9
7
6
Th
an
g
điể
m
1
0
9. Xưởng Bảo trì Thí nghiệm điện
9.1. Thực hiện chức năng nhiệm vụ
- Công tác bảo trì, sửa chữa, thí nghiệm cho:
+ Các công trình sửa chữa thường xuyên
+ Các công trình sửa chữa lớn
- Trực xử lý sự cố
- Công tác xử lý sự cố
- Đóng điện nghiệm thu các dự án
- Giám sát thi công các công trình
- Thực hiện các giải pháp vận hành an toàn, liên tục, ổn định và
phòng ngừa sự cố
- Các công tác khác: Tham gia hoạt động SXKD khác, kiểm tra
lưới điện,...
- Phối hợp tốt với các phòng ban, đơn vị khác để giải quyết vấn đề
- Thực hiện tốt công tác đối ngoại và với cấp trên
9.2. Chấp hành nội quy lao động của các CBCNV trực thuộc
9
10
10
10
9
8
9
9
9
6
6
Th
an
g
điể
m
1
0
10. Đội Xe máy
10.1. Thực hiện chức năng nhiệm vụ
- Bố trí xe kịp thời, điều tiết xe khoa học
- Lái xe an toàn
- Bảo dưỡng xe tốt
- Kiểm soát tiêu hao nhiên liệu theo định mức
- Trực xử lý sự cố
- Công tác xử lý sự cố
- Xây dựng cơ cấu xe hợp lý
- Các công tác khác: Tham gia hoạt động SXKD khác, kiểm tra
lưới điện,...
- Phối hợp tốt với các phòng ban, đơn vị khác để giải quyết vấn đề
- Thực hiện tốt công tác đối ngoại và với cấp trên
10.2. Chấp hành nội quy lao động của các CBCNV trực thuộc
10
10
9
9
10
8
8
8
9
6
6
Th
an
g
điể
m
1
0
11. Đội Điều độ Thông tin và Máy tính
11.1. Thực hiện chức năng nhiệm vụ
- Điều độ truyền tải điện
- Đăng ký lịch cắt điện cho Trung tâm điều độ Hệ thống điện
Quốc gia (A2)
- Theo dõi việc cắt điện và trả điện
- Trực xử lý sự cố
- Công tác xử lý sự cố
- Quản lý phần cứng máy tính, mạng máy tính, và các thiết bị tin
học khác
- Quản lý hệ thống các ứng dụng công nghệ thông tin, mạng
Internet
- Quản lý hệ thống thông tin tải ba và hệ thống điện thoại
- Các công tác khác: Tham gia hoạt động SXKD khác, giám sát
hệ thống SCADA,...
- Phối hợp tốt với các phòng ban, đơn vị khác để giải quyết vấn đề
- Thực hiện tốt công tác đối ngoại và với cấp trên
11.2. Chấp hành nội quy lao động của các CBCNV trực thuộc
10
10
10
10
8
10
10
10
8
9
9
6
Th
an
g
điể
m
1
0
12. Các truyền tải trực thuộc
12.1. Thực hiện chức năng nhiệm vụ
- Tiếp nhận sản lượng điện từ khâu sản xuất
- Giao điện truyền tải được cho các Công ty điện lực
- Tổn thất điện năng thực hiện
- Bảo dưỡng thiết bị điện
- Sửa chữa lưới điện: Sửa chữa thường xuyên và sửa chữa lớn
- Phòng ngừa sự cố lưới điện
- Phòng cháy chữa cháy, phòng chống cháy nỗ
- Ngăn chặn vi phạm hành lang an toàn lưới điện
- Phòng chống bão lụt
- Bảo vệ lưới điện
- Kiểm tra thường xuyên và định kỳ lưới điện
- Kiểm tra đêm lưới điện đo các điểm nóng đỏ
- Kiểm tra lưới điện vào mùa khô
- Đề xuất công tác sửa chữa lưới điện
- Đề xuất công tác cải tạo, nâng cấp lưới điện hiện hữu
- Trực xử lý sự cố
- Công tác xử lý sự cố
- Báo cáo kiểm điểm công tác vận hành và xử lý sự cố
- Kèm cặp, đào tạo tại chỗ
- Thống kê các trạm biến áp và các tuyến đường dây vận hành quá
tải, non tải
- Thống kê các thiết bị điện trong các trạm biến áp hoặc trên các
tuyến đường dây không đồng bộ
- Duy trì và phát triển mạng lưới an toàn vệ sinh viên
- Các công tác khác: Tham gia hoạt động SXKD khác, giám sát
hệ thống SCADA, vận động tuyên truyền người dân không vi
phạm an toàn lưới điện,...
- Phối hợp tốt với các phòng ban, đơn vị khác để giải quyết vấn đề
- Thực hiện tốt công tác đối ngoại và với cấp trên
12.2. Chấp hành nội quy lao động của các CBCNV trực thuộc
10
10
10
9
9
10
10
10
10
10
9
9
9
9
9
10
10
9
7
8
8
9
9
8
9
8
Th
an
g
điể
m
1
0
NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA LUẬN VĂN
Ngành điện là ngành độc quyền tự nhiên. Công tác quản trị nguồn nhân lực
hiện nay tại Công ty Truyền tải Điện 4 thực chất chỉ là quản trị nhân sự, mang nặng
tính chất hành chính. Thêm vào đó để đáp ứng được yêu cầu hội nhập kinh tế trong
tình hình mới cần phải có những thay đổi căn bản, phải tiếp cận với những phương
pháp quản trị nguồn nhân lực hiện đại. Sắp tới đây việc thành lập Tổng Công ty
Truyền tải điện Quốc gia bao gồm việc tổ chức sáp nhập các Công ty truyền tải
điện, trong đó có Công ty Truyền tải Điện 4 thì công tác quản trị nguồn nhân lực tại
Công ty cần phải được tổ chức lại và hoàn thiện hơn bao giờ hết. Các giải pháp
quản trị nguồn nhân lực kiến nghị áp dụng cho Công ty Truyền tải Điện 4 đã:
- Phù hợp với đặc thù của một doanh nghiệp Nhà nước đang trong giai đoạn
đổi mới.
- Có thể kết hợp với những giải pháp ở các lĩnh vực khác để thành tổng thể
các giải pháp cho công tác quản trị nói chung.
- Vận dụng linh hoạt kiến thức quản trị nguồn nhân lực hiện đại vào một đơn
vị đặc trưng của ngành điện và do đó có thể nhân rộng những giải pháp này cho các
đơn vị khác trong ngành.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LuanVanChinhSuaTheoHoiDong_NhungDiemMoi.pdf