MỞ ĐẦU
1/ Ý nghĩa và tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu :
Trong xu thế hội nhập kinh tế thế giới ngày nay, đặc biệt khi nước ta đã gia
nhập WTO, hệ thống ngân hàng Việt nam đang đứng trước những cơ hội và thách
thức vô cùng to lớn. Trước sức ép cạnh tranh từ các ngân hàng và tổ chức tài chính
nước ngoài, các ngân hàng thương mại Việt nam đang tiến hành cải tổ một cách
mạnh mẽ, toàn diện về tổ chức và quy mô, về cơ chế, chính sách và hoạt động để
thích ứng, tồn tại và phát triển. Chiến lược kinh doanh của hầu hết doanh nghiệp
trong thời đại ngày nay thường được hình thành dựa trên kết quả nghiên cứu và dự
báo về thị trường. Trong bối cảnh đó, vai trò của tiếp thị đang ngày càng trở nên
quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng. Bán hàng qua nhân
viên, một bộ phận cấu thành trong phối thức cổ động, đang trở thành một vấn đề
được nhiều doanh nghiệp quan tâm và đối với các ngân hàng thương mại đó không
phải là một vấn đề ngoại lệ.
Ở các ngân hàng hiện đại, lực lượng bán hàng của ngân hàng thường được tổ
chức định hướng tập trung theo khách hàng và sản phẩm. Với mô hình này, vai trò
của lực lượng bán hàng ngày càng trở nên quan trọng, họ trở thành cầu nối không
thể thiếu giữa ngân hàng với khách hàng, đặc biệt là giữa ngân hàng với các tập
đoàn kinh tế, những khách hàng, nhóm khách hàng lớn, nhiều tiềm năng. Ngược lại,
giống như mô hình tổ chức và hoạt động của hầu hết các ngân hàng thương mại
Việt nam hiện nay, cấu trúc lực lượng bán hàng tại Chi nhánh chưa được định hình
một cách rõ nét.
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt nam đang trong quá trình tái cấu trúc để
tiến đến mô hình của một ngân hàng hiện đại. Mô hình tổ chức của các chi nhánh
trực thuộc cũng sẽ được thay đổi, các chi nhánh sẽ trở thành những đơn vị bán
buôn, bán lẽ hoặc hỗn hợp để thực hiện chức năng chính là bán hàng cho Hội sở
chính. Vì thế, việc nghiên cứu các nội dung liên quan đến quản trị lực lượng bán
hàng nhằm thúc đẩy hoạt động bán hàng qua nhân viên tại Chi nhánh sẽ có một ý
nghĩa lý luận và thực tiễn to lớn.
Cùng với tiến trình cổ phần hóa ngân hàng, việc chuyển đổi mô hình tổ chức,
quản trị, điều hành sẽ làm tăng thêm hiệu quả hoạt động và giá trị của ngân hàng,
nhờ đó gia tăng tính hấp dẫn đối với nhà đầu tư. Tác giả tin tưởng rằng đề tài này sẽ
có ý nghĩa thiết thực, phù hợp với tiến trình cổ phần hóa, chuyển đổi mô hình tổ
chức của ngân hàng và sẽ góp phần mang lại hiệu quả hoạt động tại Chi nhánh
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian sắp tới.
Xuất phát từ ý nghĩa và yêu cầu cần thiết trên đây, tác giả luận văn cao học
kinh tế chọn đề tài nghiên cứu là :
“Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng qua nhân viên
tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh”
2/ Mục đích nghiên cứu :
- Về phương pháp luận :
+ Trình bày một số nội dung cơ bản về nghiệp vụ và nguyên lý bán hàng qua
nhân viên, về quản trị lực lượng bán hàng. Trên cơ sở lý thuyết chung về bán hàng
qua nhân viên, luận văn sẽ vận dụng để phân tích hoạt động bán hàng qua nhân viên
trong một lĩnh vực đặc thù là kinh doanh tiền tệ ở một ngân hàng thương mại.
+ Qua nghiên cứu tài liệu, luận văn đã tổng hợp xu hướng về mô hình tổ
chức của các ngân hàng hiện đại và thực tiễn chuyển đổi mô hình tổ chức theo định
hướng khách hàng ở một số ngân hàng thương mại Việt nam hiện nay.
- Về thực tiễn :
+ Luận văn sẽ đi sâu phân tích và đánh giá công tác quản trị lực lượng bán
hàng tại Chi nhánh thông qua việc nghiên cứu mô hình tổ chức, cấu trúc và quy mô
lực lượng bán hàng; hệ thống chính sách đối với lực lượng bán hàng; hệ thống chỉ
tiêu đánh giá thành tích bán hàng và kết quả điều tra thực tế ý kiến nhân viên bán
hàng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Thông qua khảo sát và điều tra thực tế, luận văn đã nghiên cứu, đánh giá
mức độ hài lòng của khách hàng trong quan hệ với ngân hàng cũng như ý kiến đánh
giá của họ đối với công tác bán hàng qua nhân viên ở Chi nhánh. Bên cạnh đó, luận
văn cũng đã tìm hiểu hệ thống chính sách khách hàng mà Chi nhánh đang áp dụng
đối với các đối tượng khách hàng là tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế và cá nhân.
+ Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra một số nguyên nhân cơ bản dẫn đến những
tồn tại, hạn chế trong công tác bán hàng qua nhân viên. Trên cơ sở đó luận văn đã
đưa ra một số giải pháp nhằm góp phần đẩy mạnh hoạt động bán hàng qua nhân
viên tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh.
3/ Đối tượng và phạm vi nghiên cứu :
- Đối tượng nghiên cứu :
+ Nghiên cứu lý luận và thực tiễn hoạt động bán hàng qua nhân viên ở Chi
nhánh Ngân hàng đầu tư và Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Tìm hiểu xu hướng về mô hình tổ chức của một ngân hàng hiện đại trên thế
giới và ở Việt nam.
+ Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
bán hàng qua nhân viên tại Chi nhánh trong thời gian tới.
- Phạm vi nghiên cứu :
+ Phạm vi về nội dung : Luận văn tập trung nghiên cứu hoạt động bán hàng
qua nhân viên tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Thành phố Hồ chí
Minh. Các nội dung khác trong phối thức cổ động và phối thức tiếp thị ít được đề
cập đến. Luận văn không nghiên cứu các phương thức bán hàng khác như bán hàng
tự động, bán hàng thông qua một bên thứ ba.
+ Phạm vi về không gian : Số liệu và không gian nghiên cứu của luận văn tập
trung ở địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Phạm vi về thời gian : Số liệu phục vụ cho công tác nghiên cứu của luận
văn được cập nhật đến 30/06/2007.
4/ Điểm mới của đề tài :
Vận dụng lý thuyết bán hàng qua nhân viên để phân tích hoạt động bán hàng
qua nhân viên trong một lĩnh vực đặc thù là kinh doanh tiền tệ ở một ngân hàng
thương mại. Qua đó thúc đẩy nhanh quá trình chuyển đổi mô hình tổ chức và hoạt
động của các ngân hàng thương mại theo định hướng tập trung vào thị trường, vào
khách hàng nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động và khả năng cạnh tranh
của các ngân hàng thương mại Việt nam.
Đề tài đã nhấn mạnh đến công tác quản trị lực lượng bán hàng. Quản trị lực
lượng bán hàng một cách khoa học; đánh giá đúng khối lượng, chất lượng và hiệu
quả công việc của lực lượng bán hàng; tìm ra những điểm bất hợp lý, lỗi thời trong
tổ chức và hoạt động để có những giải pháp kịp thời sẽ có tác dụng rất lớn trong
việc nâng cao khả năng đáp ứng nhu cầu khách hàng trong hệ thống ngân hàng
thương mại nước ta hiện nay.
5/ Phương pháp nghiên cứu :
Để đảm bảo đề tài mang tính khoa học và thực tiễn, tác giả đã sử dụng các
phương pháp nghiên cứu cơ bản sau :
- Phương pháp phân tích thống kê và tổng hợp.
- Phương pháp điều tra khảo sát thực tế ý kiến của đội ngũ nhân viên bán
hàng, của khách hàng doanh nghiệp và cá nhân.
- Ngoài ra tác giả đã sử dụng phương pháp chuyên gia thông qua việc phỏng
vấn trực tiếp một số lãnh đạo về công tác quản trị lực lượng bán hàng tại Chi nhánh.
6/ Kết cấu của luận văn :
Luận văn này gồm có 3 phần :
- Mở đầu.
- Nội dung gồm có 3 chương :
Chương 1 : Một số vấn đề lý luận cơ bản về nghiệp vụ bán hàng qua nhân
viên.
Chương 2 : Thực trạng hoạt động bán hàng qua nhân viên tại Chi nhánh
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh.
Chương 3 : Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng qua nhân
viên tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh.
- Kết luận.
135 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1708 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng qua nhân viên tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đồng.
– Lãi suất: áp dụng lãi suất có điều chỉnh 3 tháng/lần.
– Bằng lãi suất chuyển vốn của Quỹ JBIC (hiện nay 0,42%/tháng) cộng (+) Phí
ngân hàng (0,3%/tháng).
– Thời hạn: 2-10 năm, tùy theo khả năng trả nợ của dự án.
Các nguồn vốn khác :
– Nguồn vốn hiệp định khung: được dùng để nhập khẩu máy móc thiết bị từ
nước ngoài, điều kiện vay tùy thuộc vào Hiệp định khung của từng đối tác.
– Vay theo chương trình kích cầu: cho vay theo các qui định của Ủy ban Nhân
dân Thành phố Hồ Chí Minh trong từng thời kỳ.
104
2. Trình tự, thủ tục thực hiện hồ sơ vay vốn trung, dài hạn:
Bƣớc 1: Hồ sơ vay vốn:
Hồ sơ pháp lý:
– Quyết định thành lập hoặc giấy phép đầu tư.
– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có).
– Điều lệ tổ chức và hoạt động doanh nghiệp.
– Giấy phép xuất nhập khẩu (nếu có)
– Giấy đăng ký hành nghề (nếu có).
– Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế.
– Quyết định bổ nhiệm (biên bản bầu) Hội đồng Quản trị, Hội đồng Thành viên,
Chủ tịch, Tổng giám đốc (Giám đốc), Kế toán trưởng.
– Quyết định của Hội đồng Thành viên, Hội đồng Quản trị (về việc ủy quyền
cho người đại diện) trong việc vay vốn, thế chấp tài sản cho ngân hàng.
Hồ sơ dự án: (trong giai đoạn thẩm định):
– Báo cáo nghiên cứu khả thi (Dự án đầu tư, phương án kinh doanh).
– Tài liệu đánh giá, chứng minh nguồn cung cấp nguyên liệu, thị trường...
– Quyết định giao đất, cho thuê đất/Hợp đồng thuê đất, thuê nhà xưởng (nếu có).
– Các văn bản pháp lý khác có liên quan đến dự án.
Hồ sơ tài chính:
– Báo cáo tài chính của doanh nghiệp 3 năm gần nhất, bao gồm:
+ Bảng cân đối kế toán.
+ Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
+ Thuyết minh báo cáo tài chính.
– Các biên bản kiểm tra quyết toán của cơ quan thuế.
– Các báo cáo kiểm toán (nếu có).
Hồ sơ khác:
– Hồ sơ về tài sản đảm bảo (Bản sao).
105
– Giấy đề nghị vay vốn.
Bƣớc 2: Thẩm định xét duyệt cho vay:
Các yếu tố ngân hàng xem xét, thẩm định để duyệt cho vay:
– Doanh nghiệp có đủ năng lực pháp lý để vay vốn.
– Tình hình tài chính của doanh nghiệp lành mạnh, hoạt động có lãi.
– Các mối quan hệ về tiền gửi, tín dụng, thanh toán với ngân hàng.
– Dự án có thị trường, khả thi, có hiệu quả về mặt tài chính, có khả năng trả nợ.
– Khoản vay có tài sản đảm bảo theo qui định của ngân hàng.
Bƣớc 3: Thông báo kết quả thẩm định và ký kết hợp đồng tín dụng :
– Sau khi thẩm định, ngân hàng có thông báo về kết quả xét duyệt hồ sơ vay.
– Nếu được duyệt cho vay, hai bên sẽ thống nhất các điều kiện vay vốn.
– Ngân hàng soạn thảo và tổ chức ký kết hợp đồng tín dụng, hợp đồng đảm bảo
trên cơ sở các nội dung, điều kiện vay đã được thống nhất.
Bƣớc 4: Giải ngân :
Đối với thiết bị:
– Nghị quyết của Hội đồng Quản trị, Hội đồng Thành viên về việc chọn nhà
thầu cung cấp thiết bị.
– Văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xác nhận chất lượng còn lại
của thiết bị đã qua sử dụng 80% (nếu mua thiết bị đã qua sử dụng).
– Thanh toán tiền mua thiết bị theo tiến độ qui định trong hợp đồng, yêu cầu bên
bán có bảo lãnh tiền ứng trước, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh bảo hành.
– Ủy nhiệm chi (04 liên).
– Bảng kê rút vốn (3 liên) theo mẫu của ngân hàng.
Đối với xây lắp:
– Nghị quyết Hội đồng Quản trị, Hội đồng Thành viên về chọn nhà thầu xây lắp.
– Hợp đồng thi công xây dựng kèm dự toán trúng thầu được chủ đầu tư duyệt.
106
– Tạm ứng thanh toán (từ 10% đến 20% giá trị hợp đồng xây dựng) khi nhận
được bảo lãnh thực hiện hợp đồng, thường 10% giá trị hợp đồng.
– Thanh toán theo tiến độ nghiệm thu khối lượng (căn cứ vào biên bản nghiệm
thu có chữ ký xác nhận của chủ đầu tư, bên thi công, tư vấn giám sát, . . .)
– Ủy nhiệm chi (4 liên).
– Bảng kê rút vốn (3 liên) theo mẫu của ngân hàng.
Đối với chi phí đền bù giải tỏa:
– Quyết định phê duyệt phương án đền bù của Ủy ban Nhân dân Thành Phố Hồ
Chí Minh (hoặc cấp được ủy quyền).
– Bảng dự toán chi tiết chi phí đền bù, hỗ trợ giải phóng mặt bằng đã được Sở
Tài chính hoặc Ủy ban Nhân dân Quận duyệt (theo phân cấp ủy quyền).
– Bảng kê rút vốn (3 bản) theo mẫu của ngân hàng.
– Ủy nhiệm chi (4 liên), hoặc Giấy lĩnh tiền mặt (3 bản) nếu rút bằng tiền mặt.
Bƣớc 5: Thu nợ (gốc, lãi):
– Ngân hàng sẽ có văn bản thông báo đến khách hàng ngày trả nợ, số tiền trả nợ
trước ngày đến hạn trả nợ.
– Đến ngày trả nợ, ngân hàng sẽ trích tài khoản tiền gửi của khách hàng để thu
nợ, nếu không đủ khách hàng phải nộp tiền vào tài khoản để ngân hàng thu nợ.
Sau đó ngân hàng sẽ gởi cho khách hàng 1 phiếu thu nợ để lưu chứng từ.
– Nếu dùng VNĐ để trả nợ vay ngoại tệ thì ngân hàng sẽ báo cho khách hàng
biết tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng để khách hàng chuyển đủ tiền trả nợ.
– Khách hàng có thể trả nợ trước hạn khi có văn bản đề nghị được ngân hàng
chấp thuận (có thu phí trả nợ trước hạn nếu hợp đồng tín dụng có qui định).
Bƣớc 6: Điều chỉnh kỳ hạn nợ, gia hạn nợ:
– Khách hàng có văn bản đề nghị điều chỉnh kỳ hạn nợ, gia hạn nợ kèm theo các
chứng từ chứng minh không trả được nợ (dự án chậm đưa vào sử dụng; các
biến động đầu vào, đầu ra ảnh hưởng đến dự án; bên mua chưa thanh toán...)
107
gởi đến ngân hàng tối thiểu 10 ngày làm việc trước ngày khoản nợ đến hạn
để ngân hàng xem xét điều chỉnh, gia hạn nợ.
– Trường hợp được điều chỉnh kỳ trả nợ, gia hạn nợ thì hai bên sẽ ký phụ lục
hợp đồng tín dụng để xác định lại thời gian cho vay, lịch trả nợ.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHO VAY NGẮN HẠN DOANH NGHIỆP
1. Giới thiệu khái quát về tín dụng vốn lƣu động:
1.1 Đối tƣợng:
– Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt nam.
– Hợp tác xã.
1.2 Mục đích:
Bổ sung vốn lưu động cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh và dịch vụ.
– Thanh toán trong nước : tiền nguyên, nhiên, vật liệu, tiền lương, công cụ sản
xuất, mua hàng hóa kinh doanh, chi phí thuê thiết bị, chi phí thanh toán cho
nhà thầu phụ, tiền thuế xuất nhập khẩu…
– Thanh toán nước ngoài : tiền nhập khẩu nguyên, nhiên, vật liệu...
– Tài trợ xuất khẩu (thu mua hàng xuất khẩu…).
1.3 Điều kiện vay vốn:
– Hồ sơ pháp lý thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã.
– Có vốn tự có tham gia vào phương án kinh doanh.
– Ưu tiên địa điểm đăng ký kinh doanh thuộc địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
– Có năng lực tài chính, sản xuất kinh doanh có lãi, có khả năng trả nợ vay.
– Không có nợ quá hạn.
– Có tài sản đảm bảo cho khoản vay theo quy định của ngân hàng.
1.4 Thời gian vay:
Theo chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nhưng thời gian vay tối
đa không vượt quá 12 tháng. Trong trường hợp đặc biệt có những ngành đặc thù
108
như: thi công xây lắp, kinh doanh nhà ở, hạ tầng khu công nghiệp…thì ngân hàng
có thể xem xét cho vay trung hạn với đối tượng cho vay vốn lưu động.
1.5 Lãi suất vay:
Theo biểu lãi suất quy định của ngân hàng trong từng thời kỳ.
1.6 Các hình thức tài trợ:
– Hợp đồng tín dụng theo món: áp dụng khi doanh nghiệp chỉ có nhu cầu vay
từng lần cho từng phương án kinh doanh. Hợp đồng tín dụng theo món quy
định rõ mục đích vay vốn cụ thể, thời hạn vay trả. Hiệu lực rút vốn của hợp
đồng này được quy định trong thời gian ngắn (thường là 10 ngày và tối đa là
30 ngày). Sau khi thực hiện trả nợ món vay xong thì hợp đồng hết hiệu lực.
– Hợp đồng tín dụng hạn mức: Ngân hàng và doanh nghiệp ký một hợp đồng tín
dụng hạn mức, ngân hàng cam kết cung cấp cho doanh nghiệp một hạn mức
tín dụng tối đa và có thời hạn rút vốn trong một khoảng thời gian nhất định
(thường là 12 tháng). Khi có nhu cầu rút vốn, doanh nghiệp cung cấp các
chứng từ cần thiết và ký nhận nợ trên các Hợp đồng ngắn hạn cụ thể. Hợp
đồng ngắn hạn cụ thể cho từng lần rút vốn sẽ thể hiện cụ thể số tiền vay, thời
gian vay, lãi suất, đối tượng vay …
Nếu doanh nghiệp đã có một hạn mức tín dụng thường xuyên thì các nhu cầu
về bảo lãnh sẽ được ngân hàng xem xét, cấp bảo lãnh mà không cần phải ký
quỹ 100% hoặc phải có một đảm bảo khác.
– Bảo lãnh trong nước: bảo lãnh dự thầu, thực hiện hợp đồng, hoàn trả tiền ứng
trước, thanh toán, bảo hành công trình.
– Bảo lãnh ngoài nước: thể hiện dưới hình thức tín dụng thư (L/C) để đảm bảo
nghĩa vụ thanh toán khi nhà xuất khẩu nước ngoài đã thực hiện đầy đủ các
nghĩa vụ theo yêu cầu mà nội dung L/C đã mở.
2. Trình tự, thủ tục ký kết hợp đồng tín dụng, giải ngân thu nợ, điều chỉnh
kỳ hạn nợ, gia hạn nợ đối với tín dụng vốn lƣu động:
Bƣớc 1: Hồ sơ vay vốn :
109
Hồ sơ pháp lý:
– Điều lệ doanh nghiệp, giấy phép thành lập, giấy đăng ký kinh doanh.
– Quyết định bổ nhiệm Tổng Giám Đốc (Giám Đốc), Kế toán trưởng.
– Các nghị quyết của Hội đồng Quản trị, Hội đồng Thành viên... liên quan đến
việc vay vốn, tài sản đảm bảo nợ vay.
Hồ sơ và các thông tin khác về doanh nghiệp và khoản vay:
– Giấy đề nghị vay vốn (mẫu do ngân hàng cung cấp).
– Báo cáo tài chính 3 năm gần nhất (nếu doanh nghiệp mới thành lập và hoạt
động dưới 3 năm thì cung cấp các báo cáo quyết toán đã có từ khi thành lập
đến lúc lập thủ tục vay vốn).
– Bảng kê dư nợ vay tại các ngân hàng, TCTD trong, ngoài nước tại thời điểm
lập hồ sơ vay.
– Chi tiết các khoản phải thu, phải trả (công nợ), sản lượng dỡ dang.
– Các tài liệu khác chứng minh về thị trường tiêu thụ, nguồn nguyên liệu, nguồn
vốn thanh toán cho các công trình thi công, uy tín của doanh nghiệp trên
thương trường.
– Kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch sản lượng, kế hoạch tài chính trong
năm kế hoạch.
Hồ sơ bảo đảm tiền vay:
Doanh nghiệp (hoặc bên bảo lãnh thứ 3) cung cấp các giấy tờ chứng minh
quyền sở hữu (quyền sử dụng) tài sản (bản photo) cho ngân hàng. Ngân hàng sẽ hẹn
ngày giờ để tiến hành định giá tài sản tại hiện trường.
Bƣớc 2: Thẩm định tín dụng:
Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Chuyên
viên tín dụng tiến hành thẩm định tín dụng (tình hình sản xuất kinh doanh, năng lực
tài chính, mục đích vay vốn và định giá tài sản thế chấp/cầm cố) trình các cấp xét
duyệt và thông báo cho doanh nghiệp về quyết định cho vay của ngân hàng.
Bƣớc 3:Lập thủ tục ký hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp, cầm cố hoặc bảo
110
lãnh của bên thứ ba:
Khi ngân hàng đồng ý cho vay :
– Doanh nghiệp bổ sung các hồ sơ tài liệu cần thiết theo yêu cầu của ngân hàng.
– Ký hợp đồng thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh vay vốn của bên thứ 3, công
chứng và đăng ký giao dịch đảm bảo theo quy định.
– Ký hợp đồng tín dụng theo món hoặc hạn mức.
Bƣớc 4: Giải ngân hợp đồng tín dụng đã ký kết:
– Doanh nghiệp lập hợp đồng tín dụng ngắn hạn cụ thể hoặc bảng kê rút vốn vay
trong trường hợp vay theo món (theo mẫu của ngân hàng).
– Kèm với hợp đồng ngắn hạn cụ thể, doanh nghiệp cung cấp cho ngân hàng các
hồ sơ, chứng từ về mục đích sử dụng tiền vay :
Hợp đồng mua bán vật tư, hàng hoá dịch vụ, hoá đơn mua hàng
Phiếu nhập kho hàng hoá, vật tư …
Bảng kê chi tiết chi phí, kế hoạch chi phí, biên bản nghiệm thu…
Thông báo nộp tiền vào tài khoản để thanh toán của ngân hàng, lệnh
chuyển tiền, chứng từ hàng nhập nếu vay để thanh toán nước ngoài.
Phương án kinh doanh cụ thể cho từng thương vụ (áp dụng cho vay món và
từng lần giải ngân đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại).
Chứng từ chuyển tiền : ủy nhiệm chi…
Tiền giải ngân sẽ được chuyển thẳng cho người thụ hưởng. Ngân hàng chỉ giải
ngân tiền mặt cho mục đích chi lương hoặc thu mua nguyên liệu với số tiền nhỏ.
Bƣớc 5: Kiểm tra việc sử dụng vốn vay :
Chậm nhất trong vòng 30 ngày kể từ ngày phát vay đối với thanh toán chuyển
khoản và 7 ngày đối với phát vay bằng tiền mặt, chuyên viên tín dụng của ngân
hàng sẽ thực hiện việc kiểm tra sử dụng vốn vay tại doanh nghiệp. Ngoài việc kiểm
tra mục đích sử dụng vốn vay cho từng lần rút vốn cụ thể, chuyên viên tín dụng còn
thực hiện các biện pháp kiểm tra định kỳ như :
– Kiểm tra thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh.
111
– Kiểm tra hàng tồn kho, tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn.
– Kiểm tra định kỳ tài sản thế chấp cầm cố.
(Mỗi lần kiểm tra chuyên viên tín dụng lập thành biên bản và có chữ ký của
đại diện doanh nghiệp).
Bƣớc 6: Thu nợ, thu lãi, gia hạn nợ gốc, nợ lãi và chuyển nợ quá hạn:
Thu nợ, thu lãi:
– Thu nợ gốc: đến kỳ hạn trả nợ quy định trong hợp đồng tín dụng hoặc bảng kê
rút vốn, doanh nghiệp chủ động chuyển tiền vào tài khoản để trả nợ.
– Thu lãi: lãi được thu theo quy định trong hợp đồng tín dụng (tính trên số ngày,
số dư nợ thực tế và thường được thu hàng tháng).
Gia hạn nợ gốc, nợ lãi:
Nếu đến kỳ hạn trả nợ mà chưa có nguồn thu để trả nợ, doanh nghiệp gửi giấy
đề nghị gia hạn thời gian trả nợ đến ngân hàng trước ngày đáo hạn tối thiểu là 4
ngày làm việc; Để được gia hạn nợ doanh nghiệp phải có lý do hợp lý và các tài liệu
chứng minh cho lý do đó.
– Gia hạn nợ gốc: Thời gian được gia hạn bằng thời hạn cho vay hoặc bằng một
chu kỳ sản xuất kinh doanh nhưng tối đa không quá 12 tháng.
– Gia hạn nợ lãi: thời gian gia hạn nợ lãi tối đa bằng thời gian gia hạn nợ gốc.
Chuyển nợ quá hạn:
Ngân hàng chuyển nợ quá hạn nợ vay khi doanh nghiệp không trả nợ gốc
hoặc nợ lãi đúng hạn quy định trong hợp đồng tín dụng mà không được ngân hàng
gia hạn hoặc thời gian gia hạn đã hết.
Lãi suất chuyển nợ quá hạn:
– Nếu nợ gốc chuyển quá hạn do quá hạn lãi thì không áp dụng lãi suất quá hạn.
– Nếu nợ gốc chuyển quá hạn do quá hạn nợ gốc thì áp dụng lãi suất quá hạn.
– Lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất trong hạn.
Số dƣ chuyển nợ quá hạn:
112
– Trường hợp hợp đồng tín dụng theo món: số dư chuyển nợ quá hạn là toàn bộ
số dư của hợp đồng tín dụng đó.
– Trường hợp hợp đồng tín dụng hạn mức: số dư chuyển nợ quá hạn là dư nợ
của từng hợp đồng ngắn hạn cụ thể.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHO VAY CÁ NHÂN
1. Cho vay hỗ trợ nhu cầu về nhà ở:
Mục đích:
Ngân hàng cho vay hỗ trợ một phần vốn để giải quyết nhu cầu mua nhà ở,
chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở và xây dựng nhà ở trên đất mua, phí sửa chữa,
xây dựng mới và trang trí nội thất đối với nhà ở của cá nhân, hộ gia đình.
Đối tƣợng và điều kiện vay vốn:
a) Đối tƣợng vay vốn:
Cá nhân đang sinh sống, làm việc thường xuyên, có hộ khẩu thường trú trên
địa bàn TP Hồ Chí Minh và cán bộ công nhân viên theo diện KT3 từ 3 năm trở lên.
b) Điều kiện vay vốn:
– Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
– Có nguồn thu nhập hợp pháp, rõ ràng bảo đảm khả năng trả nợ vay.
– Khách hàng phải là người đứng tên chủ sở hữu nhà ở, quỵền sử dụng đất ở.
– Có vốn tự có tham gia tối thiểu 30% tổng giá trị đầu tư.
– Có tài sản thế chấp, cầm cố bảo đảm cho khoản vay hoặc được bên thứ 3 bảo
lãnh bằng tài sản.
c) Hồ sơ vay vốn:
– Giấy đề nghị vay vốn và phương án trả nợ, bảng dự trù chi phí.
– Hộ khẩu thường trú hoặc KT3 trên địa bàn TP Hồ Chí Minh (sao y bản chính).
– Giấy chứng nhận độc thân hoặc giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
– Bản sao chứng minh nhân dân của khách hàng và vợ hoặc chồng (nếu có).
113
– Giấy chứng nhận tình trạng công tác, hợp đồng lao động, quyết định bổ
nhiệm...theo mẫu ngân hàng, các giấy tờ chứng minh nguồn trả nợ.
– Các giấy tờ chứng minh mục đích vay vốn: giấy phép xây dựng, hợp đồng
mua bán nhà ở, hợp đồng thi công,…
– Hồ sơ về tài sản bảo đảm nợ vay: các giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, quyền sử
dụng đất ở, tờ khai lệ phí trước bạ, …
– Giấy xác nhận tình trạng nhà, đất (mẫu ngân hàng).
Thủ tục và trình tự vay vốn:
a) Lập hồ sơ vay vốn:
– Khách hàng nộp hồ sơ vay vốn (Theo mục 1.2.c) cho cán bộ tín dụng.
– Cán bộ tín dụng thẩm định sơ bộ, tiến hành đánh giá tài sản đảm bảo và đi
thực tế hiện trường (nếu khách hàng có hoạt động sản xuất kinh doanh).
– Cán bộ tín dụng trình duyệt hồ sơ vay và thông báo kết quả xét duyệt cho
khách hàng chậm nhất là 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ vay vốn.
b) Nhận tiền vay và hoàn trả nợ vay:
– Sau khi khách hàng thống nhất các điều kiện có liên quan đến khoản vay, cán
bộ tín dụng hướng dẫn khách hàng thủ tục công chứng và đăng ký giao dịch
đảm bảo tài sản thế chấp, cầm cố và ký kết hợp đồng tín dụng.
– Khách hàng nhận tiền vay theo tiến độ mua nhà, sửa nhà, xây dựng và thực
hiện hoàn trả nợ vay theo thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
– Trường hợp do khó khăn khách quan, không thể trả nợ vay đúng hạn, khách
hàng có văn bản đề nghị ngân hàng điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ tối
thiểu 05 ngày trước ngày đến hạn trả nợ.
– Đối với nợ gốc và/hoặc nợ lãi: đến kỳ hạn trả nợ gốc và/hoặc lãi, nếu khách
hàng không trả nợ đúng hạn và không được ngân hàng điều chỉnh kỳ hạn trả
nợ, gia hạn nợ, ngân hàng sẽ chuyển toàn bộ dư nợ gốc sang nợ quá hạn và
tính lãi quá hạn theo qui định.
c) Thanh lý Hợp đồng tính dụng:
114
Sau khi khách hàng đã trả đầy đủ nợ vay và các chi phí phát sinh (nếu có), hợp
đồng tín dụng coi như được thanh lý, cán bộ tín dụng hướng dẫn khách hàng thực
hiện thủ tục giải chấp tài sản thế chấp, cầm cố của khách hàng.
Lãi suất:
– Theo quy định của ngân hàng trong từng thời kỳ.
– Có chính sách lãi suất ưu đãi đối với khách hàng đặc biệt.
Lƣu ý:
Thời hạn cho vay:
+ Mua nhà ở, chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở hoặc xây dựng nhà ở thì
thời hạn vay không quá 7 năm.
+ Cải tạo, sửa chữa nhà, trang trí nội thất : thời hạn vay không quá 5 năm.
Mức cho vay và thời hạn cho vay được xác định dựa vào các căn cứ sau:
+ Nhu cầu vay vốn thực tế của khách hàng.
+ Khả năng trả nợ vay.
+ Không quá 60% giá trị tài sản bảo đảm.
+ Loại tiền cho vay: VNĐ.
2. Cho vay cán bộ công nhân viên không có tài sản đảm bảo:
Mục đích:
Ngân hàng cho vay hỗ trợ nhu cầu tiêu dùng, phát triển kinh tế phụ gia đình.
Đối tƣợng và điều kiện vay vốn:
a) Đối tƣợng vay vốn:
– Cán bộ công nhân viên làm việc trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, các Tổ
chức Đoàn thể, Chính trị Xã hội, các doanh nghiệp đóng trụ sở trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh có quan hệ giao dịch với ngân hàng.
– Độ tuổi : không quá 50 tuổi.
b) Điều kiện vay vốn:
– Có thời gian làm việc tại tổ chức ít nhất 02 năm.
– Thu nhập (tiền lương, thưởng, phụ cấp) ổn định bảo đảm khả năng trả nợ.
115
c) Hồ sơ vay vốn:
– Giấy đề nghị vay vốn và phương án trả nợ (mẫu ngân hàng) có xác nhận của
thủ trưởng đơn vị công tác.
– Hợp đồng lao động.
– Bản sao chứng minh nhân dân, KT3, hộ khẩu (sao y bản chính).
– Bản sao giấy đăng ký kết hôn (nếu có), hoặc giấy xác nhận tình trạng độc thân
của địa phương.
– Giấy xác nhận thời gian công tác và mức lương (mẫu ngân hàng).
Trƣờng hợp nhiều khách hàng công tác cùng cơ quan có nhu cầu vay
thông qua hình thức một ngƣời đại diện thì cần bổ sung thêm:
– Giấy giới thiệu người đại diện của cơ quan.
– Danh sách cán bộ công nhân viên nhận nợ vay ngân hàng có chữ ký trực tiếp
của từng người và xác nhận của thủ trưởng đơn vị công tác.
– Trong giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án trả nợ phải ghi rõ tên người được
ủy quyền có xác nhận của thủ trưởng đơn vị công tác.
Thủ tục và trình tự vay vốn:
a) Lập hồ sơ vay vốn:
– Khách hàng liên hệ cán bộ tín dụng của ngân hàng để nhận và lập hồ sơ vay vốn.
– Cán bộ tín dụng trình xét duyệt hồ sơ vay vốn và sẽ thông báo kết quả xét
duyệt cho khách hàng chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
b) Nhận tiền vay và hoàn trả nợ vay:
– Cán bộ tín dụng hướng dẫn khách hàng ký kết hợp đồng tín dụng.
– Khách hàng nhận tiền vay và hoàn trả nợ vay hàng tháng theo thỏa thuận trong
hợp đồng tín dụng đã ký kết.
– Các thủ tục khác giống cho vay hỗ trợ nhu cầu về nhà ở.
c) Thanh lý nợ vay:
116
Sau khi thu hồi đầy đủ nợ gốc, nợ lãi tiền vay và các chi phí phát sinh (nếu có)
hợp đồng tín dụng coi như được thanh lý.
Lãi suất:
Theo qui định của ngân hàng trong từng thời kỳ.
Lƣu ý:
Thời hạn cho vay: được xác định phù hợp với khả năng trả nợ vay nhưng
tối đa không quá 36 tháng.
Mức cho vay dựa vào các căn cứ sau:
+ Nhu cầu vay vốn của khách hàng nhưng tối đa không quá 20 triệu đồng.
+ Khả năng trả nợ vay.
Loại tiền cho vay: VNĐ
3. Cho vay ngƣời lao động đi làm việc ở nƣớc ngoài:
– Đối tượng cho vay : Phí xuất khẩu lao động; phí đào tạo, ký quỹ, bảo lãnh, vé
máy bay, . . .
– Khách hàng vay vốn : Hộ gia đình hoặc người lao động trực tiếp đi làm việc ở
nước ngoài.
– Điều kiện vay vốn :
o Hộ khẩu Thành phố Hồ Chí Minh hoặc KT3 (ít nhất 03 năm).
o Có tài sản bảo đảm tiền vay.
o Nguồn thu nhập bảo đảm khả năng trả nợ.
o Được bên tuyển dụng chính thức tiếp nhận đi lao động
– Hồ sơ vay vốn:
o Giấy đề nghị vay vốn và phương án trả nợ (mẫu của ngân hàng).
o Giấy tờ chứng minh người vay là đại diện của hộ gia đình người lao động.
o Bản sao hộ khẩu hoặc KT3; chứng minh nhân dân; hộ chiếu, visa.
o Giấy tờ chứng minh đi làm việc ở nước ngoài và các chi phí hợp pháp.
o Giấy tờ chứng minh thu nhập để trả nợ.
o Giấy tờ liên quan đến tài sản bảo đảm tiền vay.
o Giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân, giấy xác nhận tình trạng độc thân.
117
– Giấy tờ chuyển tiền thanh toán :
o Giấy đề nghị mua, chuyển ngoại tệ ra nước ngoài (theo mẫu)
o Giấy phép của Ngân hàng Nhà nước (theo quy định về quản lý ngoại hối).
o Giấy phép cho doanh nghiệp cung ứng lao động chuyển ngoại tệ ra nước
ngoài và giấy uỷ quyền chuyển ngoại tệ của người lao động (nếu có).
– Mức cho vay: Số tiền cho vay :
o Không quá 70% tổng chi phí
o Không quá 70% giá trị tài sản thế chấp là nhà, đất ở
o Không quá 95% giá trị tài sản thế chấp là chứng từ có giá.
– Thời hạn cho vay : Không quá 03 năm. Gốc trả định kỳ hàng tháng, 3 tháng
hoặc cuối kỳ.
– Lãi suất cho vay : Theo qui định của ngân hàng trong từng thời kỳ.
– Đồng tiền cho vay: VNĐ hoặc USD
4. Cho vay mua xe ôtô:
Cầm cố bằng chính chiếc xe hình thành từ vốn vay:
– Mức cho vay tối đa : 50% giá trị xe (bao gồm thuế VAT).
– Thời gian cho vay : Tối đa 03 năm.
– Đối tượng vay : Cá nhân có nguồn thu nhập cao, ổn định.
– Mục đích vay : mua xe ôtô mới 100%, không dùng vào mục đích kinh doanh,
cho thuê vận tải.
– Loại xe : các thương hiệu nổi tiếng trên thị trường (Mercedes, Toyota, Ford,...)
Cá nhân thế chấp bằng tài sản khác (nhà, đất ở) hoặc cầm cố sổ tiết kiệm:
– Mức cho vay tối đa : 70% giá trị xe (bao gồm thuế VAT) nhưng không quá
70% giá trị tài sản thế chấp, cầm cố.
– Các nội dung khác tương tự khoản 4.1
5. Cho vay hỗ trợ du học nƣớc ngoài:
Đối tƣợng cho vay:
– Vé máy bay, visa, hộ chiếu, học phí, bảo hiểm, tiền ăn ở...
118
– Cho vay để chứng minh năng lực tài chính.
Khách hàng vay vốn:
Cha, mẹ ruột; cha, mẹ nuôi; anh chị em ruột, vợ, chồng.
Điều kiện vay vốn:
– Đủ năng lực hành vi dân sự.
– Hộ khẩu thường trú Thành phố Hồ Chí Minh hoặc KT3.
– Có tài sản bảo đảm tiền vay.
– Nguồn thu nhập đảm bảo khả năng trả nợ.
Hồ sơ vay vốn:
– Giấy đề nghị vay vốn và phương án trả nợ (theo mẫu của ngân hàng).
– Bản sao hộ khẩu hoặc KT3; chứng minh nhân dân của người vay và của chồng
hoặc vợ (nếu có).
– Bản sao hộ khẩu, hộ chiếu, visa của người đi du học.
– Giấy tờ chứng minh chi phí du học : thông báo đóng học phí, phí sinh hoạt…
– Cam kết cùng trả nợ của thân nhân (có xác nhận của Ủy ban Nhân dân
phường, xã)
– Giấy tờ chứng minh thu nhập để trả nợ.
– Giấy tờ liên quan đến tài sản bảo đảm tiền vay.
– Giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân.
Giấy tờ chuyển tiền thanh toán :
– Giấy đề nghị mua, chuyển ngoại tệ ra nước ngoài (Theo mẫu)
– Giấy phép của Ngân hàng Nhà nước cho chuyển tiền ra nước ngoài
– Giấy phép của Ngân hàng Nhà nước cho công ty tư vấn chuyển tiền theo quy
định.
Giấy tờ cho vay chứng minh khả năng tài chính:
– Giấy đề nghị xác nhận khả năng tài chính.
– Giấy tờ chứng minh khả năng tài chính khác (nếu có).
119
Mức cho vay: không vượt quá chi phí hợp lý cho toàn bộ khoá học và
– Không quá 70% giá trị tài sản thế chấp (nhà ở, đất ở)
– Không quá 95% giá trị tài sản cầm cố (chứng từ có giá)
Thời hạn cho vay: Không quá 05 năm.
Lãi suất cho vay: Theo qui định của ngân hàng.
Lãi suất quá hạn: 150% lãi suất vay trong hạn.
Đồng tiền cho vay: VNĐ, ngân hàng bán ngoại tệ để thanh toán (nếu có).
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIAO DỊCH THANH TOÁN QUỐC TẾ
1. Giao dịch trong thanh toán quốc tế theo phƣơng thức L/C:
1.1 L/C hàng nhập:
a) Hồ sơ mở L/C bao gồm:
– Hợp đồng nhập khẩu :1 bản.
– Hợp đồng ủy thác (nếu phải nhập khẩu qua ủy thác) : 1 bản
– Giấy đề nghị mở thư tín dụng (2 bản). Có cam kết bổ sung tờ khai hải quan
sau khi nhận hàng.
– Đối với hàng nhập khẩu có điều kiện cần có thêm giấy phép nhập khẩu của bộ,
ngành liên quan.
– Các tài liệu chứng minh nguồn đảm bảo thanh toán:
+ Nếu thanh toán bằng vốn tự có và ký quỹ dưới 100%: đề nghị gửi bản cam
kết thanh toán L/C.
+ Nếu thanh toán bằng nguồn vốn vay: xác nhận của Phòng Tín dụng sẽ sử
dụng hạn mức tín dụng cấp cho doanh nghiệp để thanh toán.
+ Nếu ký quỹ 100% và mua ngoại tệ để ký quỹ: lập thêm giấy mua ngoại tệ.
Các tài liệu trên gửi đến ngân hàng phải là bản gốc hoặc bản sao trung thực có
đóng dấu sao y bản chính của doanh nghiệp hoặc của cơ quan công chứng.
b) Nơi nhận hồ sơ:
120
Tùy thuộc vào nguồn đảm bảo thanh toán:
– Nếu L/C ký quỹ 100%: Hồ sơ gửi đến Phòng Thanh toán Quốc tế (Còn gọi là
Phòng Dịch vụ Xuất Nhập khẩu)
– Nếu L/C ký quỹ dưới 100%: Hồ sơ gửi đến Phòng Tín dụng.
c) Thời gian hoàn tất việc mở L/C:
Trong vòng 1 ngày làm việc ngay sau khi nhận đủ hồ sơ và thủ tục ký quỹ
hoặc việc xác nhận nguồn đảm bảo thanh toán L/C đã hoàn thành.
d) Tu chỉnh L/C:
Doanh nghiệp gửi đến BIDV HCMC: Đơn yêu cầu sửa đổi L/C với các chi tiết
cần tu chỉnh so với L/C đã mở và nguồn thanh toán phí tu chỉnh.
e) Thanh toán L/C:
Khi nhận đƣợc thông báo của BIDV HCMC về tình trạng của bộ chứng từ
và ngày đến hạn thanh toán, doanh nghiệp ký chấp nhận hoặc từ chối bộ
chứng từ trên thông báo (thực hiện đối với các bộ chứng từ có dị đồng).
– Nếu chấp nhận:
+ Đối với L/C trả ngay: Doanh nghiệp chuyển đủ tiền vào tài khoản tiền gửi
hoặc nhận nợ vay để đảm bảo thanh toán và nhận chứng từ gốc.
+ Đối với L/C trả chậm: Doanh nghiệp ký chấp nhận thanh toán, BIDV
HCMC sẽ lập điện chấp nhận thanh toán và giao chứng từ cho doanh nghiệp.
– Nếu từ chối:
+ BIDV HCMC sẽ lập điện từ chối chứng từ và chờ chỉ thị khác của doanh
nghiệp.
Khi thực hiện thanh toán:
– Đối với L/C trả ngay: Việc thanh toán sẽ được thực hiện trong vòng bảy ngày
làm việc sau khi nhận được bộ chứng từ hoàn hảo hoặc thanh toán ngay sau
khi nhận được chấp nhận dị đồng của doanh nghiệp đối với bộ chứng từ có dị
đồng đã được từ chối trước đó.
121
– Đối với L/C trả chậm: Việc thanh toán sẽ được thực hiện vào ngày đáo hạn đã
được chấp nhận (doanh nghiệp sẽ nhận được thông báo của BIDV HCMC về
kỳ hạn thanh toán L/C và ký chấp nhận trước khi nhận chứng từ gốc).
f) Ký hậu vận đơn hoặc phát hành bảo lãnh nhận hàng:
Trƣờng hợp ký hậu B/L, doanh nghiệp cần gửi đến BIDV HCMC:
– Giấy đề nghị ký hậu vận đơn kèm cam kết bổ sung tờ khai hải quan cho BIDV
HCMC ngay sau khi nhận hàng.
– Vận đơn (bản gốc).
– Thông báo nhận hàng ( trường hợp vận đơn gốc do khách hàng nhận trực tiếp).
– Hóa đơn (bản gốc hoặc bản sao).
Trƣờng hợp phát hành bảo lãnh nhận hàng, doanh nghiệp cần gửi đến
BIDV HCMC:
– Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh nhận hàng kèm cam kết bổ sung tờ khai hải
quan cho BIDV HCMC ngay sau khi nhận hàng.
– Vận đơn (bản sao).
– Hóa đơn (bản gốc hoặc bản sao).
– Thông báo nhận hàng của hãng tàu.
Sau khi xác nhận nguồn tài chính đảm bảo thanh toán BIDV HCMC sẽ tiến
hành ngay việc ký hậu vận đơn hay phát hành bảo lãnh nhận hàng.
1.2 L/C hàng xuất:
a) Thông báo L/C và các tu chỉnh (nếu có):
Nhận L/C gốc và các tu chỉnh: Doanh nghiệp cử người được ủy quyền trong
giao dịch thanh toán quốc tế với BIDV HCMC hoặc có giấy giới thiệu người nhận
chứng từ.
b) Tƣ vấn nội dung L/C:
Các L/C do BIDV HCMC thông báo sẽ được kiểm tra nội dung và lưu ý đến
doanh nghiệp các điểm bất lợi, điểm đặc biệt… khi lập chứng từ. BIDV HCMC
122
luôn sẵn sàng tư vấn các vấn đề khác liên quan đến L/C trong thời gian doanh
nghiệp chuẩn bị chứng từ để đòi tiền theo L/C.
c) Thƣơng lƣợng bộ chứng từ hàng xuất:
Doanh nghiệp gửi đến BIDV HCMC:
– L/C gốc và các tu chỉnh (nếu có).
– Bộ chứng từ theo L/C.
– Thư chỉ thị xử lý bộ chứng từ.
Sau khi nhận hồ sơ, BIDV HCMC sẽ kiểm tra ngay và thông báo cho doanh
nghiệp về các điểm chưa phù hợp để doanh nghiệp chỉnh sửa. Doanh nghiệp có
quyền yêu cầu bảo lưu các điểm chưa phù hợp của bộ chứng từ trên phiếu kiểm tra
bộ chứng từ hàng xuất do BIDV HCMC gửi đến doanh nghiệp.
Sau khi gửi bộ chứng từ đi đòi tiền, tình hình thanh toán bộ chứng từ sẽ được
BIDV HCMC thông báo đến doanh nghiệp.
d) Chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất theo L/C:
Khi có nhu cầu chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất theo L/C, doanh nghiệp gửi
đến BIDV HCMC:
– L/C gốc và các tu chỉnh (nếu có).
– Thư chỉ thị xử lý bộ chứng từ.
– Đơn đề nghị kiêm hợp đồng chiết khấu có truy đòi bộ chứng từ hàng xuất theo
L/C.
– Các tài liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của
doanh nghiệp trong 2 năm liền kề để xây dựng hạn mức chiết khấu (đối với
các doanh nghiệp chưa có quan hệ tín dụng với BIDV).
Doanh nghiệp sẽ được BIDV HCMC cấp hạn mức chiết khấu.
Số tiền chiết khấu được chuyển vào tài khoản theo chỉ thị của doanh nghiệp.
Số tiền chiết khấu sẽ được thu hồi trên số tiền thanh toán bộ chứng từ mà
BIDV HCMC nhận được.
123
Với số tiền chiết khấu không thu được, BIDV HCMC sẽ thu trên tài khoản
tiền gửi của doanh nghiệp hoặc chuyển nợ quá hạn (nếu quá hạn). Doanh
nghiệp có trách nhiệm hoàn trả cho BIDV HCMC số tiền trên.
Lãi suất chiết khấu sẽ được thông báo theo từng thời điểm phát sinh giao dịch.
Mức chiết khấu tối đa tại BIDV HCMC là 95% trị giá bộ chứng từ.
2. Giao dịch trong thanh toán quốc tế theo phƣơng thức nhờ thu:
2.1 Nhờ thu hàng nhập:
a) Thông báo bộ chứng từ hàng nhập:
BIDV HCMC sẽ thông báo tình hình bộ chứng từ nhờ thu D/P hay D/A đã
nhận được để doanh nghiệp cho ý kiến xử lý.
b) Thanh toán bộ chứng từ nhờ thu:
Bộ chứng từ D/P:
– Doanh nghiệp ký chấp nhận trên giấy đề nghị xử lý bộ chứng từ nhờ thu hàng
nhập D/P kèm cam kết bổ sung tờ khai hải quan sau khi nhận hàng, gửi đến
BIDV HCMC giấy đề nghị xử lý, hợp đồng ngoại thương.
– Chuẩn bị đủ tiền trên tài khoản tiền gửi để BIDV HCMC thanh toán ngay sau
khi doanh nghiệp nhận được chứng từ gốc để nhận hàng.
– Gửi đến BIDV HCMC bản sao tờ khai hải quan có sao y bản chính ngay sau
khi nhận hàng.
Bộ chứng từ D/A:
– Doanh nghiệp ký chấp nhận trên giấy đề nghị xử lý bộ chứng từ nhờ thu hàng
nhập D/A kèm cam kết bổ sung tờ khai hải quan sau khi nhận hàng và gửi đến
BIDV HCMC giấy đề nghị xử lý và hợp đồng ngoại thương.
– Ký chấp nhận hối phiếu kỳ hạn.
– Nhận bộ chứng từ gốc để nhận hàng.
124
– Chuẩn bị tiền trên tài khoản tiền gửi để thanh toán theo thông báo về ngày
thanh toán của bộ chứng từ đến hạn đã được doanh nghiệp chấp nhận khi nhận
bộ chứng từ gốc từ BIDV HCMC.
2.2 Nhờ thu hàng xuất:
a) Gửi chứng từ nhờ thu hộ: Doanh nghiệp gửi đến BIDV HCMC:
– Giấy chỉ thị xử lý bộ chứng từ nhờ thu hàng xuất D/P hoặc D/A.
– Bộ chứng từ nhờ thu.
b) Khi nhận đƣợc tiền thanh toán của bộ chứng từ: BIDV HCMC sẽ ghi có
vào tài khoản tiền gửi của doanh nghiêp theo chỉ thị.
3. Giao dịch trong thanh toán quốc tế theo phƣơng thức TTr:
– BIDV có quan hệ đại lý với trên 800 ngân hàng và tổ chức trên toàn thế giới.
– BIDV là thành viên của hệ thống thanh toán toàn cầu SWIFT.
– BIDV HCMC sẵn sàng đáp ứng các nhu cầu thanh toán quốc tế (tuân theo các
qui định về quản lý ngoại hối của Ngân hàng Nhà nước) của khách hàng.
Chứng từ chung:
– Lệnh chuyển tiền: 2 bản chính theo mẫu của ngân hàng.
– Đối với giao dịch mua ngoại tệ giao ngay: 1 bản chính đơn mua ngoại tệ, 1 xác
nhận giao dịch mua bán ngoại tệ theo mẫu của ngân hàng.
– Đối với giao dịch mua ngoại tệ kỳ hạn: 1 bản chính đơn mua ngoại tệ, 01 hợp
đồng giao dịch hối đoái kỳ hạn theo mẫu của ngân hàng.
– Giờ kết thúc giao dịch chuyển điện SWIFT là 16h30 mỗi ngày.
– Người thực hiện: thanh toán viên.
Thanh toán tiền hàng nhập sau khi nhận hàng:
– Tờ khai hải quan.
– Hợp đồng ngoại, hợp đồng ủy thác (nếu có), phụ lục tu chỉnh (nếu có).
– Hóa đơn.
– Chứng từ vận tải (B/L, AWB,..).
Lƣu ý:
125
Trường hợp có thời hạn thanh toán trên 1 năm kể từ lúc nhận hàng:
Hợp đồng ngoại có thời hạn thanh toán >1 năm: Doanh nghiệp phải đăng
ký vay, trả nợ nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước.
Hợp đồng ngoại có thời hạn thanh toán <1 năm:
+ Nếu gia hạn <1 năm: gia hạn hợp đồng.
+ Nếu gia hạn >1 năm: Doanh nghiệp phải đăng ký vay, trả nợ nước ngoài
với Ngân hàng Nhà nước.
Thanh toán tiền hàng nhập trƣớc khi nhận hàng:
– Hợp đồng ngoại có ghi rõ điều khoản thanh toán trước.
– Cam kết bổ sung tờ khai hải quan sau khi nhận hàng.
Lƣu ý:
Đối với các giao dịch có trị giá thấp (nhỏ hơn USD1,000.00), hợp đồng
ngoại có thể được thay thế bằng các chứng từ sau đây: Order, Sales
Confirmation, Proforma Invoice, … nhưng phải có những điều khoản cơ bản,
chữ ký hai bên mua và bán trên các chứng từ này.
Thanh toán các dịch vụ:
– Hợp đồng dịch vụ.
– Giấy tờ chứng minh việc thực hiện dịch vụ: Chứng từ đòi tiền từ nước ngoài
Invoice, Debit note, Test Report, Certificate, .v.v.
Chuyển lƣơng nhân viên về nƣớc:
– Hợp đồng lao động, giấy tờ chứng minh thu nhập.
Tiền vay nƣớc ngoài:
– Hợp đồng vay vốn.
– Lịch trả nợ.
– Giấy tờ chứng minh việc nhận nợ, rút vốn: Báo có từ nước ngoài có xác nhận
của ngân hàng.
– Đối với các khoản vay trung, dài hạn (thời hạn > 1 năm): Đăng ký vay, trả nợ
nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước.
126
Chuyển vốn pháp định, vốn tái đầu tƣ khi kết thúc hoạt động hoặc giải
thể trƣớc hạn:
– Quyết định giải thể doanh nghiệp, quyết định chấm dứt hiệu lực của hợp đồng
hợp tác kinh doanh.
– Báo cáo kết quả thanh lý doanh nghiệp hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Chuyển lợi nhuận về nƣớc:
– Văn bản phân chia lợi nhuận của Hội đồng quản trị.
Chuyển vốn đầu tƣ ra nƣớc ngoài:
– Đăng ký với Ngân hàng Nhà nước về việc mở tài khoản ngoại tệ và tiến độ
chuyển vốn.
– Đăng ký mở tài khoản vốn chuyên dùng tại ngân hàng:
+ Giấy phép đầu tư ra nước ngoài: bản sao y có công chứng.
+ Văn bản chấp nhận đầu tư của nước tiếp nhận vốn đầu tư kèm bản dịch có
xác nhận của doanh nghiệp.
Chuyển tiền ra nƣớc ngoài của công dân Việt Nam: Chuyển tiền cho các
mục đích được phép như học tập, chữa bệnh, công tác phí, thừa kế, định cư,
trợ cấp thân nhân, chi phí khác. Chứng từ chuyển tiền theo qui định tại Quyết
định số 497/NHNN-ĐLNH3 ngày 25/01/2006 của Ngân hàng Nhà nước Việt
nam và quy định của BIDV HCMC.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIAO DỊCH HỐI ĐOÁI
Dịch vụ hối đoái (Foreign Exchange) hay còn gọi là dịch vụ mua bán ngoại tệ
là dịch vụ chuyển đổi giữa các loại đồng tiền nhằm phục vụ thanh toán xuất nhập
khẩu, trả nợ vay của khách hàng... Dịch vụ hối đoái thường được phân làm 03 loại
chính: giao dịch hối đoái giao ngay, giao dịch hối đoái kỳ hạn và các giao dịch hối
đoái phái sinh.
1. Giao dịch hối đoái giao ngay:
127
1.1 Giao dịch hối đoái giao ngay (Spot) là giao dịch mua, bán một số lượng
ngoại tệ giữa ngân hàng và khách hàng theo tỷ giá xác định tại thời điểm giao
dịch và thực hiện thanh toán trong vòng 2 ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày
thực hiện giao dịch.
1.2 Giao dịch mua ngoại tệ giao ngay:
a) Chứng từ giao dịch:
– Xác nhận giao dịch mua bán ngoại tệ theo biểu mẫu của ngân hàng.
– Chứng từ thanh toán (hồ sơ mở L/C, thông báo nộp tiền vào tài khoản, giấy đề
nghị ký hậu B/L, lệnh chuyển tiền…).
b) Quy trình giao dịch:
Thỏa thuận giao dịch mua ngoại tệ giao ngay:
– Đối với các giao dịch giá trị nhỏ, ngân hàng sẽ giao dịch theo tỷ giá niêm
yết. Đối với các giao dịch giá trị lớn, khách hàng có thể thỏa thuận tỷ giá
giao dịch qua điện thoại hoặc trực tiếp với Phòng Kế hoạch Nguồn vốn.
– Sau khi đạt được thỏa thuận, khách hàng lập "Xác nhận giao dịch mua bán
ngoại tệ", kèm theo các chứng từ thanh toán gửi đến các phòng liên quan :
+ Hồ sơ mở L/C ký quỹ 100% gửi đến Phòng Dịch vụ Xuất nhập khẩu.
+ Hồ sơ mở L/C ký quỹ <100% gửi đến Phòng Tín dụng.
+ Thông báo tình trạng bộ chứng từ gửi đến Phòng Dịch vụ Xuất nhập khẩu
(đối với thanh toán L/C, thanh toán D/P, D/A).
+ Giấy đề nghị ký hậu B/L, phát hành thư bảo lãnh gửi đến Phòng Dịch vụ
Xuất nhập khẩu.
+ Lệnh chuyển tiền và hồ sơ chuyển tiền gửi đến Phòng Dịch vụ Khách hàng
Doanh nghiệp (đối với thanh toán TTR).
+ Đối với giao dịch mua ngoại tệ trả nợ vay đến hạn trả nợ theo hợp đồng tín
dụng hoặc theo thoả thuận trả nợ trước hạn, ngân hàng sẽ tự động bán ngoại tệ
cho khách hàng trả nợ mà không cần kèm chứng từ nào khác.
Thực hiện giao dịch mua ngoại tệ giao ngay:
128
– Vào ngày giá trị của xác nhận giao dịch mua bán ngoại tệ, khách hàng chuyển
số tiền thanh toán để mua ngoại tệ vào tài khoản tiền gửi thanh toán của khách
hàng tại ngân hàng.
– Ngân hàng sẽ thực hiện ghi có số tiền ngoại tệ mua vào tài khoản tiền gửi
thanh toán ngoại tệ (hoặc tài khoản nợ vay) của khách hàng đồng thời ghi nợ
số tiền thanh toán tương ứng từ tài khoản tiền gửi thanh toán của đồng tiền
thanh toán của khách hàng.
– Số tiền ngoại tệ mua sẽ được ngân hàng thực hiện giao dịch theo yêu cầu của
khách hàng (thanh toán L/C, chuyển tiền…).
Kết thúc giao dịch mua ngoại tệ giao ngay:
– Xác nhận giao dịch mua bán ngoại tệ tự động kết thúc khi hai bên đã hoàn tất
nghĩa vụ thanh toán tiền.
– Nếu có nhu cầu hủy xác nhận giao dịch mua bán ngoại tệ, khách hàng phải
thông báo cho ngân hàng và thực hiện xử lý vi phạm theo quy định.
1.3 Giao dịch bán ngoại tệ giao ngay:
a) Chứng từ giao dịch:
– Xác nhận mua bán ngoại tệ theo biểu mẫu ngân hàng hoặc ủy nhiệm chi.
b) Quy trình giao dịch:
– Khách hàng gửi xác nhận mua bán ngoại tệ hoặc ủy nhiệm chi đến Phòng
Dịch vụ Khách hàng Doanh nghiệp để thực hiện theo tỷ giá niêm yết.
– Đối với các giao dịch giá trị lớn, khách hàng có thể thỏa thuận tỷ giá giao
dịch qua điện thoại hoặc trực tiếp với Phòng Kế hoạch Nguồn vốn. Sau đó,
khách hàng gửi "Xác nhận giao dịch mua bán ngoại tệ" đến Phòng Kế hoạch
Nguồn vốn.
2. Giao dịch hối đoái kỳ hạn:
2.1 Giao dịch hối đoái kỳ hạn (Forward) là giao dịch trong đó ngân hàng và
khách hàng cam kết sẽ mua, bán với nhau một số lượng ngoại tệ theo một mức
129
tỷ giá xác định ở thời điểm hiện tại và việc thanh toán sẽ được thực hiện vào
một thời điểm xác định trong tương lai (sau từ 03 ngày đến 365 ngày).
2.2 Giao dịch mua ngoại tệ kỳ hạn:
a) Chứng từ giao dịch:
– Xác nhận giao dịch mua bán ngoại tệ theo biểu mẫu của ngân hàng.
– Chứng từ thanh toán (hồ sơ mở L/C, thông báo nộp tiền vào tài khoản, giấy đề
nghị ký hậu B/L, lệnh chuyển tiền…).
b) Quy trình giao dịch:
Thoả thuận giao dịch mua ngoại tệ kỳ hạn:
– Khách hàng thỏa thuận tỷ giá kỳ hạn qua điện thoại hoặc trực tiếp với giao
dịch viên Phòng Kế hoạch Nguồn vốn.
– Sau khi đạt được thỏa thuận, khách hàng lập "Xác nhận giao dịch mua bán
ngoại tệ" kèm theo các chứng từ thanh toán gửi đến các phòng có liên quan:
+ Hồ sơ mở L/C ký quỹ 100% gửi đến Phòng Dịch vụ Xuất nhập khẩu.
+ Hồ sơ mở L/C ký quỹ <100% gửi đến Phòng Tín dụng.
+ Thông báo tình trạng bộ chứng từ gửi đến Phòng Dịch vụ Xuất nhập khẩu
(đối với thanh toán L/C, thanh toán D/P, D/A).
+ Giấy đề nghị ký hậu B/L, phát hành thư bảo lãnh gửi đến Phòng Dịch vụ
Xuất nhập khẩu.
+ Lệnh chuyển tiền và hồ sơ chuyển tiền gửi đến Phòng Dịch vụ Khách hàng
Doanh nghiệp (đối với thanh toán TTR).
+ Xác nhận giao dịch mua bán ngoại tệ gửi đến Phòng Tín dụng và không cần
kèm chứng từ nào khác (đối với giao dịch trả nợ vay).
Thực hiện giao dịch mua ngoại tệ kỳ hạn:
– Vào ngày giá trị của xác nhận giao dịch hối đoái kỳ hạn, khách hàng chuyển
số tiền thanh toán mua ngoại tệ vào tài khoản tiền gửi tại ngân hàng.
– Ngân hàng sẽ thực hiện ghi có số tiền ngoại tệ mua vào tài khoản tiền gửi
thanh toán ngoại tệ (hoặc tài khoản nợ vay của khách hàng) đồng thời ghi nợ
130
số tiền thanh toán tương ứng từ tài khoản tiền gửi thanh toán của đồng tiền
thanh toán của khách hàng.
– Số tiền ngoại tệ mua sẽ được ngân hàng thực hiện giao dịch theo yêu cầu của
khách hàng (thanh toán L/C, chuyển tiền…).
Kết thúc giao dịch mua ngoại tệ kỳ hạn:
– Xác nhận tự động kết thúc khi hai bên đã hoàn tất nghĩa vụ thanh toán tiền.
– Nếu có nhu cầu hủy hợp đồng, khách hàng phải thông báo cho ngân hàng
bằng văn bản và thực hiện các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng.
2.3 Giao dịch bán ngoại tệ kỳ hạn :
a) Chứng từ giao dịch:
– Xác nhận giao dịch mua bán ngọai tệ.
b) Quy trình giao dịch:
Thỏa thuận giao dịch bán ngoại tệ kỳ hạn:
– Khách hàng thỏa thuận tỷ giá kỳ hạn qua điện thoại hoặc trực tiếp với giao
dịch viên Phòng Kế hoạch Nguồn vốn.
– Sau khi đạt được thỏa thuận, khách hàng lập "Xác nhận giao dịch mua bán
ngoại tệ" gửi đến Phòng Kế hoạch Nguồn vốn.
Thực hiện giao dịch bán ngoại tệ kỳ hạn:
– Vào ngày giá trị của xác nhận giao dịch hối đoái kỳ hạn, khách hàng chuyển
số tiền ngoại tệ bán vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tại ngân hàng.
– Ngân hàng sẽ thực hiện ghi nợ số tiền ngoại tệ bán từ tài khoản tiền gửi thanh
toán ngoại tệ, đồng thời ghi có số tiền thanh toán tương ứng vào tài khoản tiền
gửi thanh toán của khách hàng.
Kết thúc giao dịch bán ngoại tệ kỳ hạn:
– Khi hai bên đã hoàn tất nghĩa vụ thanh toán tiền xác nhận mua bán ngoại tệ
mặc nhiên đã được kết thúc.
– Nếu có nhu cầu hủy hợp đồng, khách hàng phải thông báo cho ngân hàng
bằng văn bản và thực hiện các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng.
131
3. Giao dịch hối đoái quyền chọn:
3.1 Giao dịch hối đoái quyền chọn (Option) là giao dịch trong đó ngân hàng bán
cho khách hàng quyền (chứ không phải là nghĩa vụ bắt buộc) được mua (hoặc
quyền được bán) một loại tiền này thanh toán bằng một loại tiền khác với số
tiền giao dịch và tỷ giá xác định ngay tại thời điểm ký hợp đồng trong một
khoảng thời gian hoặc vào một ngày ấn định trong tương lai.
3.2 Phân loại:
– Giao dịch quyền chọn mua (call option): là giao dịch trong đó ngƣời mua
quyền có quyền (nhưng không phải nghĩa vụ) mua một loại ngoại tệ này bằng
một loại ngoại tệ khác tại hay trước một thời điểm xác định trong tương lai
theo tỷ giá thoả thuận lúc giao dịch.
– Giao dịch quyền chọn bán (put option): là giao dịch trong đó ngƣời mua
quyền có quyền (nhưng không phải nghĩa vụ) bán một loại ngoại tệ này lấy
một loại ngoại tệ khác tại hay trước một thời điểm xác định trong tương lai
theo tỷ giá thoả thuận lúc giao dịch.
3.3 Chứng từ giao dịch:
– Hợp đồng khung về thực hiện giao dịch quyền chọn mua bán ngoại tệ.
– Giấy ủy quyền thực hiện giao dịch quyền chọn mua bán ngoại tệ .
– Hợp đồng giao dịch quyền chọn mua bán ngoại tệ cụ thể.
– Thông báo thực hiện quyền chọn.
3.4 Quy trình giao dịch:
Thoả thuận hợp đồng quyền chọn:
– Khi có nhu cầu mua ngoại tệ trong tương lai theo giao dịch quyền chọn, khách
hàng liên hệ với Phòng Kế hoạch Nguồn vốn để ký “Hợp đồng khung về thực
hiện giao dịch quyền chọn mua bán ngoại tệ”, trong đó khách hàng là Bên
mua quyền chọn, ngân hàng là Bên bán quyền chọn.
132
– Khi có yêu cầu cụ thể về việc mua/bán quyền chọn mua, khách hàng liên hệ
với phòng Kế hoạch Nguồn vốn để thoả thuận các nội dung của “Hợp đồng
giao dịch quyền chọn mua bán ngoại tệ cụ thể”, bao gồm các nội dung sau:
+ Ngày giao dịch;
+ Kiểu giao dịch quyền chọn: Kiểu Mỹ (quyền chọn được thực hiện trước
hoặc vào ngày đến hạn) hoặc kiểu Châu Âu (quyền chọn được thực hiện vào
ngày đến hạn);
+ Loại giao dịch: quyền chọn mua (ngoại tệ);
+ Số lượng và loại ngoại tệ giao dịch;
+ Tỷ giá thực hiện;
+ Ngày đến hạn;
+ Thời điểm hết hạn;
+ Ngày thanh toán;
+ Phí giao dịch quyền chọn;
+ Phương thức thanh toán;
– Sau khi hai bên đồng ý về nội dung giao dịch, khách hàng lập giấy đăng ký
giao dịch quyền chọn;
– Hai bên ký hợp đồng giao dịch quyền chọn mua bán ngoại tệ cụ thể theo biểu
mẫu của ngân hàng do Phòng Kế hoạch Nguồn vốn lập.
Thực hiện hợp đồng quyền chọn:
– Trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng hoặc vào ngày đến hạn của hợp đồng
giao dịch quyền chọn mua bán ngoại tệ cụ thể, khách hàng có quyền yêu cầu
ngân hàng thực hiện quyền chọn theo tỷ giá đã thỏa thuận trong hợp đồng.
– Khi quyết định thực hiện quyền chọn, khách hàng gửi cho Phòng Kế hoạch
Nguồn vốn BIDV HCMC “Thông báo thực hiện quyền chọn”.
– Khi nhận được “Thông báo thực hiện quyền chọn”, ngân hàng trích tiền từ tài
khoản của Bên mua để mua/bán ngoại tệ theo tỷ giá đã thoả thuận và chuyển
số tiền thanh toán vào tài khoản theo chỉ thị của Bên mua.
Kết thúc hợp đồng quyền chọn:
133
Hợp đồng quyền chọn sẽ tự động hết hiệu lực thi hành trong các trường hợp:
– Hai bên mua bán hoàn thành nghĩa vụ của mình khi thực hiện quyền chọn.
– Hợp đồng giao dịch quyền chọn mua bán ngoại tệ cụ thể hết hạn giao dịch.
4. Ngoài ra BIDV HCMC còn cung cấp các sản phẩm phái sinh khác nhƣ giao
dịch hàng hóa tƣơng lai, giao dịch hoán đổi lãi suất, hoán đổi tiền tệ…
CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG KHÁC
1. Dịch vụ thẻ, ngân hàng tự động:
Dịch vụ thẻ BIDV-ATM: Khách hàng có cơ hội tiếp cận với phương thức
giao dịch ngân hàng hiện đại như vấn tin tài khoản, vấn tin tỷ giá, lãi suất,
rút tiền tự động, chuyển khoản liên chi nhánh, sao kê tài khoản, phát hành sổ
Séc, gửi tiền có kỳ hạn, vay thấu chi… tại các máy BIDV-ATM ở khắp các
tỉnh, thành phố lớn trên cả nước.
Dịch vụ cung cấp địa chỉ đặt máy BIDV-ATM qua điện thoại di động:
24/24 giờ, 7 ngày/tuần; ở bất cứ nơi đâu có đặt máy BIDV-ATM trên cả
nước, khách hàng đều có thể sử dụng điện thoại di động vấn tin qua số máy
997 để biết được địa chỉ đặt máy BIDV-ATM gần nhất, thuận tiện nhất.
Dịch vụ ngân hàng qua điện thoại (Phonebanking): kết nối với ngân hàng
qua điện thoại để truy cập tự động các thông tin về tỷ giá, lãi suất, số dư và
giao dịch tài khoản… 24/24giờ, 07ngày/tuần, kể cả ngày lễ, tết.
Dịch vụ ngân hàng qua điện thoại di động (Mobilebanking): dịch vụ mà
ngân hàng cung cấp thông tin về tài khoản và các thông tin ngân hàng khác
bằng hình thức tin nhắn gửi đến các thuê bao điện thoại của khách hàng
thông qua mạng điện thoại di động.
Dịch vụ ngân hàng tại nhà (Homebanking): qua màn hình máy tính tại
văn phòng làm việc, khách hàng có thể thực hiện lệnh thanh toán, truy vấn
các thông tin ngân hàng như tỷ giá, lãi suất, biểu phí, … đặc biệt là các
thông tin mới nhất về số dư và hoạt động tài khoản.
134
2. Dịch vụ thanh toán, séc
Dịch vụ thanh toán hóa đơn tiền điện tại quầy: Chỉ cần cung cấp mã số
của Quý khách hàng tại Công ty Điện lực hoặc giấy báo tiền điện, Quý
khách hàng sẽ được BIDV hỗ trợ thanh toán tiền điện cho Công ty Điện lực
qua 2 hình thức: nộp tiền mặt hoặc chuyển khoản nhanh chóng và thuận lợi.
Dịch vụ thanh toán định kỳ: Ngân hàng thực hiện lệnh thanh toán đều đặn
từ tài khoản thanh toán của khách hàng cho các mục đích khác nhau : thanh
toán tiền điện, đóng phí bảo hiểm, … trên cơ sở thỏa thuận giữa khách hàng
và ngân hàng.
Dịch vụ chi hộ lƣơng: Dịch vụ chi hộ lương kết hợp với dịch vụ rút tiền tự
động (ATM). Ngân hàng trích tiền từ tài khoản của doanh nghiệp chuyển
vào tài khoản của từng nhân viên theo danh sách lương (doanh nghiệp gửi
kèm file lương theo định dạng mà ngân hàng cung cấp). Nhân viên của
doanh nghiệp sẽ rút tiền mặt tại các máy ATM của ngân hàng.
Nhờ thu séc nƣớc ngoài: Ngân hàng nhận và gửi nhờ thu séc do ngân hàng
nước ngoài phát hành cho các doanh nghiệp, cá nhân
Dịch vụ phát hành séc ngân hàng: Ngân hàng thay mặt ngân hàng đại lý
giữ tài khoản BIDV phát hành séc để thanh toán cho người thụ hưởng ở
nước ngoài theo yêu cầu của khách hàng.
Dịch vụ chuyển tiền, thu cƣớc viễn thông: Nhận chuyển tiền thanh toán và
thu cước viễn thông từ đại lý của Viettel.
Dịch vụ quản lý tiền ký quỹ, tiền lƣơng ngƣời lao động nƣớc ngoài: Dịch
vụ hỗ trợ các doanh nghiệp xuất khẩu lao động quản lý tiền ký quỹ, tiền
lương của người lao động nước ngoài và sẽ hoàn trả lại người lao động khi
hoàn thành nghĩa vụ lao động tại nước ngoài.
3. Dịch vụ ngân quỹ:
135
Dịch vụ thu đổi ngoại tệ: Thu đổi hầu hết các loại ngoại tệ tiền mặt thông
dụng ra Đồng Việt Nam (VND) để thanh toán.
Giữ hộ giấy tờ có giá: Giữ hộ kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi,…
của khách hàng
Dịch vụ thu, chi hộ tiền mặt: Ngân hàng sẽ đến trụ sở hoặc địa điểm do
khách hàng yêu cầu để thu, chi hộ tiền mặt, giảm thiểu chi phí và rủi ro cho
khách hàng nếu phải vận chuyển tiền mặt đến nộp tại ngân hàng.
4. Dịch vụ khác:
Dịch vụ điều chuyển vốn tự động: Ngân hàng trợ giúp khách hàng đảm
bảo duy trì được mức số dư tối đa, tối thiểu trên các tài khoản theo lệnh của
khách hàng.
Gói dịch vụ BIDV - Smart@ccount: Sản phẩm là sự kết hợp của 3 dịch vụ:
dịch vụ thu hộ, dịch vụ quản lý vốn tự động và tài khoản tiền gửi lãi suất
phân tầng theo số dư nhằm giúp khách hàng quản lý và sử dụng đồng vốn có
hiệu quả nhất.
Dịch vụ tài trợ ủy thác: Quản lý, giải ngân các nguồn vốn tài trợ ủy thác
nước ngoài như ODA, ADB,....
Dịch vụ tƣ vấn: Tư vấn và hỗ trợ khách hàng lập dự án đầu tư, tư vấn và
cung cấp thông tin cho khách hàng trong lĩnh vực thanh toán quốc tế, mua
bán ngoại tệ…giúp khách hàng sử dụng các dịch vụ của ngân hàng một cách
hiệu quả.
Dịch vụ phân phối sản phẩm bảo hiểm nhân thọ AIA và thu hộ phí bảo
hiểm cho Cty Bảo hiểm Quốc tế AIA: Tư vấn và bán các sản phẩm bảo
hiểm nhân thọ AIA, thực hiện thu hộ phí bảo hiểm do khách hàng nộp để
chuyển trả cho Công ty AIA.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 47589.pdf