Luận văn Một số mô hình trồng trọt trong mùa lũ tại thành phố Long Xuyên năm 2004

Đối với mô hình trồng nấm rơm, chiếm tỷ lệ cao nhất là số chủ hộ có trình độ văn hóa cấp 1 (56,7%) và thấp nhất là chủ hộ có trình độ văn hóa cấp 3 (6,7%) (Bảng 5). Cũng như mô hình trồng lúa, trong mô hình này không có chủ hộ nào mù chữ, nhờ thế mà thuận lợi cho nông dân trong việc việc ghi chép và đọc tài liệu tuyên truyền, tập huấn của cán bộ giảng dạy. Nhưng lại hạn chế trong việc tiếp thu những kiến thức mới phục vụ cho sản xuất nông nghiệp thông qua báo chí hay các lớp tập huấn kỹ thuật. 4.2.3. Kinh nghiệm sản xuất của chủ hộ Kinh nghiệm sản xuất của chủ hộ là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến năng suất và hiệu quả của mô hình canh tác, giúp nông dân có thể hạn chế mặt hại và phát huy những mặt lợi trong quá trình sản xuất. Do canh tác cây lúa đã có từ lâu đời ở nước ta cũng như ở Long Xuyên, nên chủ hộ có kinh nghiệm sản xuất trung bình là 21,4 năm (Bảng 1 trong pc), phần lớn chủ hộ có kinh nghiệm sản xuất lớn hơn 20 năm. Trong đó, chủ hộ có kinh nghiệm lớn hơn 30 năm chiếm 26,7%, chủ hộ có mức kinh nghiệm từ 21 - 30 năm chiếm 26,7%, số chủ hộ có kinh nghiệm 5 năm trở xuống chiếm tỷ lệ 20,0% (hình 2).

pdf81 trang | Chia sẻ: baoanh98 | Lượt xem: 986 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Một số mô hình trồng trọt trong mùa lũ tại thành phố Long Xuyên năm 2004, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rau quá cao, nông dân phải bơi xuồng đi cắt và dùng cách này thời gian cắt sẽ nhanh hơn so với không sử dụng xuồng. Một số hộ thu hoạch 4 lần/tháng chiếm tỷ lệ 33,33% và một số hộ ngày nào cũng thu hoạch (30 ngày/tháng) chiếm 26,67%, còn lại là các hộ thu hoạch từ 8 đến 12 ngày/tháng chiếm 40,0% (Bảng 22). Rau nhút không bán bằng cách cân ký mà người ta bó thành từng bó, bó lớn có 40 cọng thường bán cho bạn hàng là chủ yếu và bó nhỏ 5 cọng thường bán lẻ cho các khu chợ nhỏ trong xã. * Trở ngại trong quá trình trồng rau nhút Một số ruộng rau nhút do đất hơi cao nên nước khó vào và cũng khó giữ nước lại nên một số hộ phải tốn thêm một phần chi phí để bơm nước vào hay sử dụng cao su bao lại để giữ nước. Giá bán không ổn định nhất là mùa lũ do rau nhút nhiều nên giá rẻ. Hơn nữa rau thường bị sâu bệnh nhiều trong mùa mưa, nước quay làm cho rau bị sâu và ít đọt. Thời tiết lạnh cũng làm cho cây rau hạn chế ra đọt, đồng thời khi mưa nhiều cũng ảnh hưởng đến cây rau nhút, làm cho đọt bị chùn lại và trở nên già, làm giảm năng suất cây rau. Các loại thuốc bảo vệ thực vật được người dân sử dụng trên rau nhút rất đa dạng, phần đông là bắt chước theo người dân khác ở xung quanh. 46 4.6.2. Hiệu quả kinh tế Đối với mô hình canh tác rau nhút trong mùa lũ đã điều tra thì chi phí vật tư trung bình mà các hộ nông dân phải chi là 4,05 triệu đồng/ha; trong đó cũng bao gồm các chi phí về phân, thuốc và giống (Bảng 23). Bảng 23: Hiệu quả kinh tế trong canh tác rau nhút tại thành phố Long Xuyên trong mùa lũ năm 2004 Chỉ tiêu (triệu đồng/ha) Tỷ lệ (%) Chi phí vật tư 4,05 30,71 Chi phí lao động thuê 2,75 20,85 Chi phí lao động gia đình 6,39 48,45 Tổng chi 13,19 Tổng thu 28,34 Lãi thuần 15,15 Hiệu quả đồng vốn 2,23 Đa số các hộ nông dân canh tác rau nhút đã điều tra có diện tích canh tác nhỏ (cao hơn diện tích canh tác rau) nhưng hoạt động sản xuất lại đòi hỏi cần nhiều lao động làm trong thời gian ngắn như thu hoạch (cần nhiều lao động để cắt và lặt rau cho kịp buổi chợ). Vì vậy, chi phí để trả cho các hoạt động thuê mướn là 2,75 triệu đồng/ha; công lao động gia đình được quy ra tiền là 6,39 triệu đồng/ha, chiếm tỷ lệ 48,45% cao hơn các khoản chi khác trong canh tác rau nhút, bao gồm các hoạt động như: làm đất, vệ sinh đồng ruộng, trồng rau, chăm sóc và thu hoạch. Vì thế, tổng chi phí trong canh tác rau nhút mùa lũ năm 2004 là 13,19 triệu đồng/ha và tổng thu là 28,34 triệu đồng/ha, như vậy, lợi nhuận trung bình mà những hộ nông dân này đạt được là 15,15 triệu đồng/ha (Bảng 23). Khi các hộ nông dân trồng rau nhút bỏ ra 1 đồng vốn bao gồm chi phí vật tư và chi phí lao động thuê thì thu lại được 2,23 đồng. Như vậy, hiệu quả của đồng vốn trong canh tác rau nhút là tương đối cao (nhưng thấp hơn so với hiệu quả đồng vốn trong canh tác rau màu đã điều tra) (Bảng 23). 47 4.7. Hiệu quả kinh tế của mô hình trồng nấm rơm Trong mô hình canh tác nấm đã điều tra, chi phí vật tư trung bình mà các hộ nông dân phải chi là 133.357 đồng/100 m mô (Bảng 24), gồm các chi phí cho mua rơm, mua meo giống, thuốc bảo vệ thực vật, Tiền công chi trả cho hoạt động thuê mướn lao động là 58.339 đồng/100 m mô; bao gồm các chi phí như chuyểm rơm về, chất mô, chiếm tỷ lệ thấp nhất trong các khoản chi phí sản xuất nấm (19,83%) và cao nhất là chi phí vật tư chiếm 45,34%. Chi phí lao động mà gia đình bỏ ra để tham gia vào sản xuất nấm mất 102.453 đồng/100 m mô; gồm các hoạt động được quy ra tiền như: chuẩn bị đất, chăm sóc, thu hoạch, bán nấm, Trung bình các hộ trồng nấm thu hoạch 2,17 đợt/vụ đạt năng suất 1,24 kg/m mô; giá bán trung bình 6.673 đồng/kg chủ yếu bán cho bạn hàng hay hàng xóm xung quanh. Lợi nhuận mà hộ nông dân trồng nấm rơm thu được là 549.064 đồng/100 m mô và hiệu quả của đồng vốn bao gồm chi phí vật tư và chi phí lao động thuê trong canh tác nấm rơm là 2,86. Bảng 24: Hiệu quả kinh tế trong mô hình canh tác nấm rơm Chỉ tiêu (đồng/100 m mô) Tỷ lệ (%) Số đợt thu hoạch 2,17 đợt/vụ Năng suất 1,24 kg/m mô Giá bán 6.673 đồng/kg Chi phí vật tư 133.357 45,34 Chi phí lao động thuê 58.339 19,83 Chi phí lao động gia đình 102.453 34,83 Tổng chi 294.149 Tổng thu 843.213 Lãi thuần 549.064 Hiệu quả đồng vốn 2,86 Tóm lại, việc trồng nấm trong mùa lũ giúp nông dân có thể tận dụng được thời gian nhàn rỗi và tận dụng khoảng đất trống trong sân, vườn. Nguồn nguyên liệu rẻ và dồi dào với chi phí đầu tư trồng nấm thấp và thời gian thu hồi vốn nhanh và phế phẩm sau khi trồng nấm được sử dụng cho trồng trọt. Theo Trung tâm UNESCO phổ biến kiến 48 thức văn hóa, giáo dục và cộng đồng (2002), do chu kỳ nuôi trồng nấm thường rất ngắn nên khi gặp điều kiện bất lợi như thiên tai hay biến động của thị trường thì nông dân vẫn kịp thời dừng sản xuất hay chuyển hướng canh tác mà không ảnh hưởng lớn đến kinh tế nông hộ (điều này không dễ đối với các loại cây trồng khác). Đây là một đặc điểm thuận lợi trong quá trình canh tác của nông dân trồng nấm. 4.8. Thu nhập của nông hộ Thu nhập trong năm của nông hộ trong 4 mô hình canh tác xuất phát từ nhiều nguồn khác nhau. Ở mô hình trồng lúa, thu nhập từ nông nghiệp có 73,35 triệu đồng/năm, chiếm 61,51% tổng thu nhập trong năm của nông hộ bao gồm các nguồn thu nhập từ trồng lúa, gia súc và gia cầm. Thu nhập phi nông nghiệp chiếm 24,86%, trong khi đó thu nhập từ làm thuê và dịch vụ trong nông nghiệp của các hộ canh tác lúa chỉ có 4,90 triệu, chiếm tỷ lệ 7,88% và tổng thu nhập trong một năm của các hộ này là 119,25 triệu đồng (Bảng 25). Ở mô hình trồng rau màu, thu nhập trong nông nghiệp chỉ có thu nhập từ canh tác lúa và màu với tổng số tiền thu được là 38,18 triệu đồng/năm chiếm 52,62%. Thu nhập phi nông nghiệp có 13,68 triệu đồng/năm, chiếm 18,37%, trong khi đó thu nhập từ làm thuê và dịch vụ trong nông nghiệp có 12 triệu đồng chiếm tỷ lệ 16,12% cao hơn so với các hộ trong canh tác rau nhút chỉ có 8,24%. Tổng thu nhập trong năm của các hộ trồng rau màu là 73,46 triệu đồng, có tổng thu nhập thấp nhất trong 4 mô hình canh tác (Bảng 25). Tổng thu nhập trong năm của các hộ trồng rau nhút là 91,04 triệu đồng bao gồm thu nhập trong nông nghiệp có 66,67 triệu đồng, chiếm tỷ lệ cao nhất 73,23% trong các nguồn thu nhập còn lại của nông hộ (Bảng 25). Ở mô hình trồng nấm rơm không có nguồn thu nhập từ gia cầm, từ làm thuê và dịch vụ trong nông nghiệp. Thu nhập từ nông nghiệp của các hộ nông dân này có 72,31 triệu đồng chiếm 77,58%, thu nhập phi nông nghiệp chiếm 11,59% (10,8 triệu đồng) và thu nhập khác chiếm 10,84% với tổng số tiền là 10,1 triệu đồng. Như vậy, tổng thu nhập trong năm của các hộ trồng nấm rơm là 93,21 triệu đồng (Bảng 25). 49 Trong thu nhập của nông hộ ở 4 mô hình canh tác lúa, rau màu, rau nhút và nấm rơm thì phần thu nhập trong nông nghiệp chiếm tỷ lệ cao nhất. Thu nhập trong năm cao nhất là ở các hộ nông dân canh tác lúa và thấp nhất là các hộ nông dân canh tác rau màu. Trong khi đó ở mô hình trồng rau nhút và nấm rơm có tổng thu nhập trong năm của các hộ này tương đương nhau. Bảng 25: Thu nhập trong năm của nông hộ ở 4 mô hình canh tác tại thành phố Long Xuyên năm 2004 Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Lúa vụ 3 Rau màu Rau nhút Nấm rơm + Lúa 38,29 24,99 33,02 31,50 + Màu 13,47 14,19 33,80 6,28 + Nấm 0,0 0,0 0,0 4,20 + Gia súc 5,32 0,0 3,35 25,33 + Gia cầm 16,28 0,0 0,0 0,0 + Thủy sản 0,0 0,0 10,0 5,0 Thu nhập trong nông nghiệp 73,35 (61,51) 38,18 (52,62) 66,67 (73,23) 72,31 (77,58) Thu nhập phi nông nghiệp 29,65 13,68 4,27 10,80 (24,86) (18,37) (4,69) (11,59) Thu nhập từ làm thuê và dịch vụ trong nông nghiệp 9,40 (7,88) 12,0 (16,12) 7,50 (8,24) 0,0 (0,0) Thu nhập khác 6,85 9,60 12,60 10,10 (5,75) (12,89) (13,84) (10,84) Tổng thu 119,25 73,46 91,04 93,21 Ghi chú: Số trong ngoặc có đơn vị là phần trăm Qua đó cho thấy rằng mặc dù các nông hộ nằm trong khu vực của thành phố song nông nghiệp vẫn là nguồn thu nhập chính của đa số nông dân. Các nguồn thu nhập phi nông nghiệp như thợ thêu may, giáo viên, công nhân, Làm thuê và dịch vụ trong nông nghiệp như thợ rèn, cho thuê đất, cày đất mướn, suốt lúa mướn ở những nông hộ có sẵn máy nhà, cắt lúa mướn, bán máy phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, và các nguồn thu nhập khác như buôn bán, 50 4.9. Yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất nông hộ ở 3 mô hình lúa vụ 3, rau màu và rau nhút tại thành phố Long Xuyên năm 2004 4.9.1. Tín dụng Bảng 26: Tình hình vay vốn của nông hộ trong 3 mô hình canh tác tại thành phố Long Xuyên năm 2004 Vay vốn Lúa vụ 3 Rau màu Rau nhút Số hộ không vay vốn (%) 33,3 86,7 73,3 Số hộ có vay vốn (%) 66,7 13,3 26,7 Nguồn vốn *NH Nông Nghiệp, Chính Sách (%) 80,0 100 100 *NH Cổ Phần (%) 20,0 0,0 0,0 Số tiền vay (triệu đồng) 14.100.000 2.500.000 15.250.000 Lãi suất (%) 1,05 1,43 1,22 Thời gian vay (tháng) 12,3 8,0 10,5 Ghi chú: NH: Ngân hàng Qua kết quả điều tra cho thấy có đến 66,7% hộ có vay vốn ở mô hình trồng lúa, họ vay với mục đích chủ yếu là làm lúa, đầu tư cho sản xuất nông nghiệp hoặc chăn nuôi, Có 26,7% hộ vay ở mô hình trồng rau nhút và 13,3% hộ có vay ở mô hình trồng rau màu (Bảng 26). Mục đích vay chủ yếu của các hộ trong hai mô hình này là để sản xuất lúa, chăn nuôi, sinh hoạt gia đình hoặc để kinh doanh ngành nghề khác, bởi rau màu và rau nhút không đòi hỏi nhiều chi phí đầu tư. Tuy nhiên, trong 2 mô hình này có một số hộ muốn vay vốn để sản xuất thêm, tăng thu nhập gia đình nhưng lại không được vay vì không có bằng khoán thế chấp, ít đất nên nhà nước không cho vay. Trong tất cả các hộ vay vốn có 100% chủ hộ cho rằng vấn đề vay vốn không có gì khó khăn mà còn thuận lợi và dễ dàng hơn so với trước đây. Họ luôn nhận tiền đúng với hợp đồng đã ký với tổ chức cho vay. Còn những hộ không vay vì đã có sẵn vốn nhà (mô hình canh tác lúa), không cần nhiều vốn để sản xuất, hay không có đất thế chấp, ít đất nên vay không được và sợ lãi cao, nặng trả khi vay bên ngoài (ở những hộ trồng rau màu và trồng rau nhút). Qua kết quả được thể hiện trong Bảng 26, phần lớn nguồn vay của các hộ nông dân có vay vốn là ở ngân hàng nông nghiệp và ngân hàng chính sách, chiếm 100% ở mô 51 hình trồng rau màu và trồng rau nhút; 80,0% ở mô hình trồng lúa và không có hộ nào vay tư nhân. Số tiền vay trung bình lớn nhất là mô hình rau nhút 15,25 triệu đồng và nhỏ nhất là mô hình trồng rau màu 2,5 triệu đồng, còn mô hình trồng lúa là 14,1 triệu đồng. Lãi suất trung bình cao nhất là ở mô hình trồng rau màu 1,43% với thời gian vay là 8,0 tháng và thời gian vay lâu nhất là số hộ nông dân trồng lúa (12,3 tháng) với lãi suất là 1,05%. Nếu không được vay vốn thì một số hộ canh tác lúa cho rằng sẽ ảnh hưởng đến khả năng sản xuất của họ, thiếu vốn, kinh tế khó khăn hơn vì phải vay ở ngoài trả lãi suất cao. 4.9.2. Các yếu tố quyết định thành công cho mô hình Trong tất cả các hộ điều tra ở 3 mô hình thì mô hình trồng lúa có 39,3% hộ cho rằng nguồn giống là yếu tố quyết định thành công cho mô hình vì nếu giống lúa tốt và không bị lẫn lộn (giống thuần chủng không bị lai) sẽ cho năng suất cao, ít bị sâu bệnh. Yếu tố kỹ thuật chiếm 35,7% và yếu tố nguồn vốn chiếm 10,7% (Bảng 27). Bảng 27: Yếu tố quyết định thành công cho 3 mô hình canh tác tại thành phố Long Xuyên năm 2004 Đơn vị tính: % Yếu tố quyết định thành công trong sản xuất của mô hình Lúa vụ 3 Rau màu Rau nhút Nguồn vốn 10,7 8,3 0,0 Nguồn giống 39,3 25,5 23,1 Kỹ thuật 35,7 25,5 30,8 Chính sách địa phương 0,0 0,0 0,0 Khác 14,3 41,7 46,2 Ở mô hình canh tác rau màu yếu tố kỹ thuật và yếu tố nguồn giống có cùng tỷ lệ là 25,5%; đó là việc áp dụng những kỹ thuật mới, biết cách chăm sóc và chăm sóc tốt thì canh tác sẽ có hiệu quả. Còn các yếu tố khác chiếm 41,7% ở mô hình trồng rau màu và 46,2% ở mô hình trồng rau nhút. Các yếu tố khác ở đây chính là yếu tố về thời tiết, tác động đến sự xuất hiện của các loại sâu, bệnh trên rau màu, từ đó ảnh hưởng đến năng suất và phẩm chất rau. Ở cây rau nhút, thời tiết xấu sẽ ảnh hưởng đến khả năng ra đọt 52 của rau nhút, mưa nhiều rau bị sâu. Trong canh tác cây rau nhút do chi phí bỏ ra rất ít nên nguồn vốn không là yếu tố quyết định cho sự thành công trong mô hình này. 4.10. Chi tiêu trong gia đình của nông hộ trong 3 mô hình canh tác tại thành phố Long Xuyên năm 2004 Chi tiêu gia đình cho các khoản như gạo, thức ăn, điện, học hành, thể hiện qua Bảng 28. Bảng 28: Chi tiêu gia đình của nông hộ trong 3 mô hình canh tác tại thành phố Long Xuyên năm 2004 Đơn vị tính: Triệu đồng Các khoản chi Lúa vụ 3 Rau màu Rau nhút Chi phí Tỷ lệ (%) Chi phí Tỷ lệ (%) Chi phí Tỷ lệ (%) Gạo 2,76 10,12 2,52 12,71 3,03 14,72 Thức ăn 8,88 32,58 6,29 31,74 6,42 31,18 Chất đốt 0,67 2,46 1,01 5,10 0,72 3,50 Điện, dầu thắp sáng 0,95 3,49 0,38 1,92 0,51 2,48 May mặc 1,22 4,48 1,17 5,90 0,93 4,52 Học hành 5,01 18,38 1,52 7,67 2,35 11,41 Y tế, bệnh 0,51 1,87 0,26 1,31 1,19 5,78 Đám tiệc trong gia đình 3,39 12,43 1,82 9,18 1,80 8,74 Đám tiệc, giao tế bên ngoài 1,64 6,01 2,19 11,05 1,52 7,38 Đi lại 1,92 7,04 1,94 9,79 2,12 10,29 Khác 0,31 1,14 0,72 3,63 0,0 0,0 Tổng cộng 27,26 19,82 20,59 Qua Bảng 28, chi cho tiền gạo có mức trung bình từ 2,52 triệu đến 3,03 triệu đồng/năm. Chi phí cao nhất là tiền thức ăn từ 6,29 - 8,88 triệu đồng/năm Chi tiêu cho học hành cao nhất là 5,01 triệu đồng/năm vì có một số hộ nông dân có con đang học trung học hay đại học nên đòi hỏi phải chi nhiều cho mặt này, và thấp nhất là 1,52 triệu đồng/năm. Chi phí cho điện dầu thắp sáng từ 0,38 - 0,95 triệu đồng/năm; nhưng lại không có chi phí cho nước sinh hoạt chứng tỏ vẫn còn đại đa số nông dân vẫn chưa được sử dụng nước sạch, do nhà ở sâu trong đồng hoặc ở địa phương chưa có hệ thống cung 53 cấp nước sạch. Bên cạnh đó, cũng có khoản chi tiêu cho đi lại chủ yếu là chi phí cho tiền xăng dầu và các hoạt động giao tế bên ngoài cũng như đám tiệc trong gia đình. Tóm lại, chi tiêu trong gia đình của những hộ canh tác lúa chủ yếu tập trung vào các khoản chi cho thức ăn, học hành, đám tiệc trong gia đình và gạo, tổng chi trong năm của những hộ này là 27,26 triệu đồng. Đối với các hộ canh tác rau màu thì các khoản chi tập trung vào thức ăn, gạo và đám tiệc giao tế bên ngoài và tổng chi là 19,82 triệu đồng/năm. Còn mô hình trồng rau nhút thì chi phí cho thức ăn, gạo, học hành và chi phí cho đi lại chiếm tỷ lệ cao, với tổng chi phí trong một năm là 20,59 triệu đồng. 54 Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 5.1. Kết luận Qua kết quả của đề tài nghiên cứu rút ra một số kết luận như sau: Trình độ văn hóa của chủ hộ qua khảo sát ở 4 mô hình canh tác là tương đối thấp. Chủ hộ có kinh nghiệm sản xuất trong khoảng từ 6 đến 10 năm là chủ yếu ở các mô hình trồng rau màu, trồng rau nhút và trồng nấm. Đối với mô hình trồng lúa thì kinh nghiệm của chủ hộ trên 21 năm chiếm đa số. Các nguồn lực sản xuất của nông hộ như đất đai có sự chênh lệch khá lớn giữa các hộ điều tra trong từng mô hình. Đa số những hộ đều có các phương tiện phục vụ cho sản xuất nông nghiệp như bình xịt, máy bơm nước và xuồng. Trong 2 mô hình canh rau màu và rau nhút, có rất ít hộ nông dân tham gia các chương trình tập huấn kỹ thuật hoặc các chương trình hội thảo. Người nông dân thu nhận nguồn thông tin phục vụ cho sản xuất nông nghiệp chủ yếu là từ ti vi và từ những nông dân khác. Đối với các hộ có ít đất sản xuất trong 2 mô hình này thì vấn đề vay vốn trở nên khó khăn hơn. Thông tin giá cả thị trường mà các hộ nông dân biết được chủ yếu là từ hàng xóm xung quanh và thương lái. Họ bán sản phẩm của mình do được giá và quen biết trước nên giá cả thường bấp bênh và không ổn định. Trong canh tác lúa, năng suất trung bình của các hộ canh tác lúa đạt 5,28 tấn/ha; giá bán trung bình 2.397 đồng/kg, chủ yếu là bán cho bạn hàng hay hàng xóm xung quanh. Tổng thu mà các hộ nông dân có được sau trồng lúa vụ 3 là 12,81 triệu. Như vậy lợi nhuận trung bình mà các hộ nông dân trồng lúa trong vụ 3 đạt được là 7,51 triệu đồng/ha/vụ. Tổng thu mà các hộ nông dân trồng rau màu đạt được sau 1 vụ trồng là 3,23 triệu đồng/1000 m2, nếu trừ đi những khoản chi phí bao gồm cả công lao động gia đình thì lợi nhuận trung bình của các hộ nông dân đạt được là 1,52 triệu đồng/1000 m2/vụ và hiệu quả kinh tế của đồng vốn trong mô hình này là 3,17. 55 Với mô hình trồng rau nhút trong mùa lũ, các hộ canh tác loại cây này có được hiệu quả của đồng vốn là 2,23. Với lợi nhuận là 15,15 triệu đồng/ha và lợi nhuận trung bình mà các hộ nông dân trồng nấm rơm đạt được là 549.064 đồng/100 m mô. Tóm lại, hiệu quả kinh tế của đồng vốn cao nhất là ở mô hình trồng rau màu (3,17) và thấp nhất là mô hình trồng lúa (1,58). Còn mô hình trồng rau nhút là 2,23 và mô hình trồng nấm rơm là 2,86. Trồng cây rau nhút và nấm rơm thích hợp trong mùa lũ, vì có thể tận dụng được diện tích đất ngập nước và lượng rơm trong sản xuất lúa, nguyên liệu không bị bỏ phí mà lại đem lại lợi nhuận, tăng thêm thu nhập cho nông dân trong mùa nước nổi. 5.2. Đề nghị Cần có chương trình nghiên cứu thêm về cây rau nhút để thấy được nhu cầu dinh dưỡng cũng như các giai đoạn sinh trưởng, phát triển của cây rau này. Giúp nông dân có cách sử dụng phân bón, sử dụng thuốc kích thích sinh trưởng và thuốc bảo vệ thực vật hợp lý. Có chính sách hỗ trợ vốn cho các hộ ít đất giúp họ mở rộng sản xuất, tăng thu nhập. Đối với việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trên rau màu, cần phải hướng dẫn nông dân cách sử dụng để có thời gian cách ly thuốc hợp lý, tránh thuốc vẫn còn lưu tồn trên rau, ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng. Cần tạo sự liên kết giữa nông dân và nhà doanh nghiệp nhằm tạo đầu ra cho sản phẩm với giá cả hợp lý và ổn định. 56 TÀI LIỆU THAM KHẢO Dương Văn Nhã. 2004. Báo cáo khoa học nghiên cứu tác động đê bao đến đời sống kinh tế xã hội và môi trường tại một số khu vực có đê bao ở tỉnh An Giang. Mai Thành Phụng. 2004. Cẩm nang canh tác lúa ngắn ngày ở Đồng Bằng Sông Cửu Long theo qui trình 4K tài liệu tập huấn. Thành Phố Hồ Chí Minh: Nhà Xuất Bản Nông Nghiệp. Nguyễn Thị Hường. 2004. Cây rau dinh dưỡng trong bữa ăn gia đình. Thành phố Thanh Hóa: Nhà Xuất Bản Thanh Hóa. Nguyễn Tấn Khuyên. 2004. Phát triển bền vững kinh tế nông nghiệp ở Đồng Bằng Sông Cửu Long trong điều kiện chung sống với lũ. Kỷ yếu hội thảo khoa học xây dựng luận cứ khoa học cho giải pháp tổng thể phát triển kinh tế – xã hội và bảo vệ môi trường theo hướng chung sống với lũ ở Đồng Bằng Sông Cửu Long. Thành Phố Hồ Chí Minh: Bộ Khoa Học và Công Nghệ. Phạm Hồng Cúc, Trần Văn Hai và Trần Thị Ba. 2001. Kỹ thuật trồng rau. Thành Phố Hồ Chí Minh: Nhà Xuất Bản Nông Nghiệp. Phan Văn Ninh. 2004. Tổng kết mô hình kinh tế - xã hội và môi trường gắn với địa bàn dân cư tỉnh An Giang. Kỷ yếu hội thảo khoa học xây dựng luận cứ khoa học cho giải pháp tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường theo hướng chung sống với lũ ở Đồng Bằng Sông Cửu Long. Thành Phố Hồ Chí Minh: Bộ Khoa Học và Công Nghệ. Phòng kinh tế thành phố Long Xuyên. 2004. Báo cáo tình hình sản xuất nông nghiệp năm 2004 và kế hoạch sản xuất năm 2005. An Giang: Ủy Ban Nhân Dân thành phố Long Xuyên. Phòng thống kê thành phố Long Xuyên. 2004. Niên giám thống kê năm 2003. An Giang: Phòng thống kê thành phố Long Xuyên. Trung tâm UNESCO phổ biến kiến thức văn hóa, giáo dục cộng đồng. 2002. Hướng dẫn nuôi trồng nấm ăn trong gia đình. Hà Nội: Nhà Xuất Bản văn hóa dân tộc. 57 Võ Tòng Anh. 2004. Quyết định của nông dân trong việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi trên địa bàn tỉnh An Giang. Kỷ yếu hội thảo khoa học xây dựng luận cứ khoa học cho giải pháp tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường theo hướng chung sống với lũ ở Đồng Bằng Sông Cửu Long. Thành Phố Hồ Chí Minh: Sở Khoa Học và Công Nghệ. Ủy Ban Nhân Dân huyện Thoại Sơn. 2003. Báo cáo sơ kết phát triển sản xuất, giải quyết việc làm, nâng cao đời sống, văn hóa cho nhân dân trong mùa nước nổi và phương hướng năm 2003 huyện Thoại Sơn. An Giang: Ủy Ban Nhân Dân huyện Thoại Sơn. Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh An Giang. 2003. Địa chí An Giang. An Giang: Ủy Ban Nhân Dân tỉnh An Giang. 58 PHỤ CHƯƠNG Phụ chương 1 Bảng 1: Kinh nghiệm sản xuất của chủ hộ ở 4 mô hình canh tác trong mùa lũ tại thành phố Long Xuyên năm 2004 Đơn vị tính: % Bảng 2: Hiệu quả kinh tế của 4 các mô hình canh tác trong mùa lũ tại thành phố Long Xuyên năm 2004 Đơn vị tính: % Chỉ tiêu Lúa vụ 3(triệu đồng/ha/vụ) Rau màu (triệu đồng/1000 m2/vụ) Rau nhút (triệu đồng/ha) Nấm rơm (đồng/100 m mô) Chi phí vật tư 2,80 0,48 4,05 133.357 Chi phí lao động thuê 1,94 0,0 2,75 58.339 Chi phí lao động gia đình 0,56 1,23 6,39 102.453 Tổng chi 5,30 1,71 13,19 294.149 Tổng thu 12,81 3,23 28,34 843.213 Lãi thuần 7,51 1,52 15,15 549.064 Lãi/vốn 1,58 3,17 2,23 2,86 59 Kinh nghiệm sản xuất (năm) Lúa vụ 3 Rau màu Rau nhút Nấm rơm <=5 20,0 26,7 40,0 16,7 6-10 13,3 53,3 40,0 50,0 11-20 13,3 20,0 13,3 26,7 21-30 26,7 0,0 6,7 6,7 >30 26,7 0,0 0,0 0,0 Trung bình 21,4 9,5 9 10 Phụ chương 2 CÂU HỎI PHỎNG VẤN NÔNG HỘ Mã số:__________ Mô hình canh tác:________________________________________ Người phỏng vấn:_________________________________Ngày: _________________ Tỉnh:_______________, Huyện:_________________, Xã:______________, Ấp:_____ PHẦN I: 1. Đặc điểm nông hộ: Họ tên người được phỏng vấn:______________________________________________ Họ tên chủ hộ:__________________________________________________________ Số năm kinh nghiệm thực hiện mô hình này:__________________________________ Tổng số người sống trong hộ hiện tại:________________________________________ STT Quan hệ chủ hộ Tuổi Nam(1) hoặc nữ(2) Trình độ văn hóa Nghề nghiệp Nơi làm 1 Chủ hộ Quan hệ với chủ hộ: (1)Chồng, (2)Vợ, (3)Con, (4)Cháu, (5)Rể, (6)Dâu, (7)Ba, (8)Mẹ. Nghề nghiệp: (1)Nông dân, (2)Lao động trong nông nghiệp, (3)Dịch vụ trong nông nghiệp, (4)Công nhân viên Nhà Nước, (5)Học sinh, (6)Làm ngành nghề khác. 2. Tài sản nông hộ: 2.1 Diện tích đất của nông hộ: STT Sử dụng đất Diện tích (m2) Quyền sở hữu (*) Năm có được Nguồn gốc (mua, được cấp,) (**) Giá mua (ngàn đồng) 1 Đất thổ cư 2 Đất ruộng 3 Đất vườn 4 Ao, mương 5 Khác Tổng cộng 60 * Quyền sở hữu: (1)Có giấy chủ quyền, (2)Chưa có giấy chủ quyền. ** Nguồn gốc: (1)Thừa kế từ ông bà, (2)Mua, (3)Được cấp, (4)Thuê mướn, (5)Đất cầm cố, (6)Mượn. 2.2. Phương tiện sản xuất và vật dụng gia đình: STT Loại Số lượng STT Loại Số lượng 1 Máy cày, xới 9 TV 2 Máy suốt 10 Radio 3 Máy sấy 11 Đầu vidio 4 Bình xịt 12 Xe hon da 5 Sân phơi 13 Xe đạp 6 Kho trữ lúa 14 Máy quạt nước 7 Xuồng 15 8 Máy bơm nước 16 3. Nguồn thông tin cho hoạt động sản xuất nông nghiệp: Nguồn Các thông tin Ai thu nhận các thông tin (*) Số lần (**) Từ những nông dân khác Bà con thân nhân TV Radio Báo/tạp chí Tổ chức chính phủ/kỹ thuật viên Dịch vụ buôn bán vật tư nông nghiệp Các người nghiên cứu, thí nghiệm và điều tra Hợp tác xã Lãnh đạo địa phương Các nguồn khác (liệt kê) (*): R=Chủ hộ S=Vợ (Chồng) O=Người khác (liệt kê) (**): O=Thường xuyên S=Vài lần N=Chưa bao giờ 61 PHẦN II: SỬ DỤNG CHO MÔ HÌNH RAU MÀU 1. Chuẩn bị giống và đất trồng: Tên rau Lượng giống trồng (kg/1.000m2) Giá giống Kích thước lô trồng (m) Mương tưới (m) Dài-Rộng-Sâu Rộng Sâu . . . . .. . . 2. Xử lý đất: Loại thuốc Số lượng (kg) Vôi Số lượng (kg) ........................... .................... ................................... ... ......................... .......................... ... ... .......... .......... .......... .......... .......... ............................ ....................... . . 3. Bón phân: Lượng phân bón và cách bón (kg/...................m2) (Kể rõ) Loại phân Thời kỳ Urea Super Lân KCl DAP NPK Phân bón lá Phân khác - Lót (kg/m2) - Thúc (kg/m2) . .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... .......... ............ ............ ............ ............ ............ ............ ............ ............ ............ ............ ............ ............ ............ ............ ............ ............ ............ ............ .................. .................. .................. .................. .................. .................. ......... ......... ......... ......... ......... ......... Cộng chung .......... .......... .......... .......... .......... .......... ............ ............ ............ ............ ............ ............ ............ ............ ............ .................. .................. .................. ..... Tổng cộng /1.000m2 .......... .......... .......... .......... ............ ............ ............ ............ ............ ............ .................. .................. ......... ......... 62 Đơn giá Cách dùng phân: 1. Phun 2. Tưới 3. Rãi Thời gian cách ly phân N cuối cùng trước khi thu hoạch:............................ngày. 4. Tưới nước: Phương tiện tưới 1. Máy 2.Thùng3.Gàu4.Khác...................... Cách tưới 1.Phun 2.Tưới tràn 3.Tưới thấm Số lần tưới/ngày - Mùa nắng ....................................................................................... ....................................................................................... 5. Chăm sóc: Chỉ tiêu Làm cỏ Vun gốc Giàn Tỉa lá chân - Phương tiện - Số lần/lứa - Giai đoạn (NSKT) - Kết hợp với ................ ................ ................ ................ ................ ................ ................ ................ ................ ................ ................ ................ ................ ................ ............ ............ ............ ............ ............ ............ ............ .................. .................. .................. .................. .................. .................. .................. 6. Phòng trừ dịch hại chính: Loại cỏ Cách trị G/đ xuất hiện .......................................... .......................................... .......................................... ................ ................................. ................................. ................................. .............. ...................................... ...................................... ...................................... ........ Loại sâu Loại thuốc Nồng độ Số lần phun G/đ xuất hiện Thời điểm phun thuốc sâu: sáng......................, trưa..................., chiều............................. Lý do phun: 1. Ngừa định kỳ........................., 2. Phun khi có sâu..................................... 63 Ngày phun cuối cùng trước khi thu hoạch:........................................................................ Loại bệnh Loại thuốc Nồng độ Số lần phun G/đ xuất hiện ....................................... ....................................... ....................................... ....................................... ......... ................ ................ ................ ................ ................ ................ ............... ............... ............... ............... ............... ...... ... ............. ............. ............. .......... 7. Thu hoạch: Thu hoạch vào tháng..dl? đến tháng.dl? Từ trồng đến thu hoạch lứa đầu tiên: ngày, đến thu lần cuối .ngày. - Năng suất: Từng lứa(kg/1.000m2) Ngày sau khi trồng . Lứa 1 (tháng............):........................................................................... . Lứa 2 (tháng............):........................................................................... . Lứa 3 (tháng............):............................................................................ . Lứa 4 (tháng............):.......................................................................... . Lứa 5 (tháng............):............................................................................ . Lứa 6 (tháng............):........................................................................... . Lứa 7 (tháng............):............................................................................ . Lứa 8 (tháng............):........................................................................... ......................................................................................................... . Tổng cộng:............................................................................................. 8. Bán sản phẩm: Lần bán Sản lượng (kg) Ước lượng thời gian bán Số lượng bán (kg) Giá bán (đồng/kg) Loại người mua (*) Lý do bán cho những người này (**) 1 / / 2 / / 3 / / 4 / / Ghi chú: (*) Người mua: PA=Tư nhân/bạn hàng sáo; Go=Công ty nhà nước; Lo=Thị trường địa phương; Mi=Nhà máy xây lúa; Loại khác. 64 (**) Lý do bán cho những người này: 1= Đến đầu tiên; 2= Hợp đồng dài hạn; 3= Mua giá cao; 4= Cho ứng tiền trước; 5= Cung cấp và hướng dẫn kỹ thuật. 9. Hiệu quả kinh tế (sản xuất /1.000m2): 9.1 Tổng chi phí: 9.1.1. Chi phí vật tư: - Giống:.............................................................................................................................. - Phân bón:......................................................................................................................... - Thuốc BVTV:.................................................................................................................. - Tổng chi:.......................................................................................................................... 9.1.2. Lao động đầu tư cho các công việc sản xuất Rau màu: Ghi chú: Nếu lao động nữ xin ghi trong dấu ngoặc P = số người, D = số ngày, H = số giờ/ngày 9.2. Doanh thu: - Năng suất tổng cộng (kg/1.000m2): ........................................................................ - Gíá bán/đơn vị sản phẩm: ..................................... Tổng thu:............................................................................................................................. 9.3. Lãi thuần:.................................................................................................................. PHẦN II: SỬ DỤNG CHO MÔ HÌNH NẤM RƠM. I. Thông tin tổng quát Q1. Ông/bà chất nấm trên nền đất: 1. Đất ruộng 2. Đất vườn 3. Dọc theo lộ  4.Khác:................................................................................................................. 65 Hoạt động Gia đình Thuê PxDxHr (người, ngày, giờ) PxDxHr Giá thuê Tổng chi phí thuê mướn (nếu có) Chuẩn bị đất Gieo sạ, cấy, cấy dậm Tưới nước Bón phân Xịt thuốc Làm cỏ Chăm sóc (tỉa cành, thụ phấn,) Thu hoạch Gom, vác, chuyển Tồn trử Bán Q2. Nền chất nấm: 1. Nhà 2. Thuê 3.Mượn Q3. Diện tích nền chất nấm Diện tích (ha) Giá thuê nếu có (đồng) Đất nhà Đất Thuê Đất mượn Q4 Loại đất: 1. Sét 2. Sét pha thịt 3. Thịt 4. Cát pha 5. Cát pha thịt  6.khác Q5. Nguồn nước tưới: 1. Sông  2. Kênh mương 3. Nước giếng Q6. Chất nước: 1 Không nhiễm phèn 2. Phèn nặng 3. Phèn nhẹ 4. Ngọt 5. Sạch 6. Dơ 7. Không biết II. Hoạt động sản xuất 2.1. Thời vụ Q7. Thời vụ thích hợp nhất trong trồng nấm: Từ tháng......... đến tháng... Q8.Thời vụ trồng nấm của gia đình:1.Cả năm2.Sau vụ trồng lúa 3.Mùa lũ 2.2. Nơi trồng mấm Q9.Bố trí nơi trồng nấm: 1. Ngoài trảng 2. Dưới tán cây 3.Trong mát không có nắng. Q10. Hướng trồng nấm ông bà có quan tâm không: 1. có 2. không Nếu có hướng chọn là:...................................................................................................... 2.3. Vật liệu trồng mấm Q11. Nguồn gốc rơm: 1.Của nhà 2.Mua 3.Người khác cho 4.Cắt gốc rạ Q12. Mua/xin rơm từ: 1. Tại chỗ 2. Xã khác trong huyện 4. Huyện khác Q13. Dạng rơm khi mua/ xin: 1.Vừa mới suốt 2. Rơm cũ.  Khác.. Q14. Loại rơm mà ông/ bà cho là chất nấm tốt: 1. Gốc rạ 2. Thân lúa 3. Cả thân và gốc 4. Khác:...................................................................... Q15. Lượng rơm dùng: . Tấn (công) Q16. Giá rơm: . đồng/ công Q17. Ông/ bà có ngâm rơm không: 1. Có 2. Không a. Nếu có lý do: ..................................................................................................................... 66 b. Thời gian ngâm:........................... giờ Q18. Ông/ bà có pha hóa chất ngâm không: 1. Có 2. Không Q19. Hóa chất bổ sung vào STT Lọai hóa chất Liều lượng Thời gian sử dụng Cách sử dụng Q20. Ủ rơm: 1. có 2. Không 3. Ủ có đậy 4. Ủ không đậy Q21. Ông/ bà có đảo rơm khi ủ không: 1. có 2. Không Q22. Số lần đảo: Thời gian: ngày Q23. Nhiệt độ của đóng ủ...................độ 0C Q24. Cách nhận biết rơm chín:....................................................................................................................................... .............................................................................................................................................. ......................... 4. Bố trí trồng nấm Q25. Cách chọn nền chất:... Q26. Xử lý nền chất mô: 1. có 2. không Nếu có xử lý thì cho biết thông tin sau: STT Lọai hóa chất Liều lượng Thời gian xử lý Cách xử lý Q27.a. Tổng số mô trồng nấm chất được:. mô. Hoặc có thể là bao mhiêu mét mô gia đình chất là:............................. m b.Dạng mô: 1.Mô đơn 2. Mô đôi 3. Mô ba 4. Khác c. Kích thước mô: Rộng mô:.. Cao mô: d. Khoảng cách giửa các mô: Nếu là mô đơn:.. e. Nếu là mô đôi hoặc mô ba: ........................................... f. Đối với mô đôi và mô ba thì khoảng cách trong của hai mô đơn ..... Q28. Ông bà có bó rơm khi chất không: 1. Có 2. Không Q29. Chiều cao lớp rơm đáy trước khi rãi meo: . Q30. Chiều cao lớp rơm trên sau khi rãi meo:. 67 Q31. Sau khi chất mô xong có phơi nắng mô không: 1. Có 2. Không Q32. Thời gian phơi:.. Q33. Nhiệt độ thích hợp nhất của mô để nấm phát triển:.........................0C Q34. Cách nhận biết nhiệt độ thích hợp của nông dân:.......................................... 2.4 Meo Nấm Q35. Tên giống meo sử dụng: nơi sản xuất...................................... Q36. Kinh nghiệm nhận giống meo tốt: ..................... ................................................................................................................................. Q37. Tuổi meo trồng (ngày sau khi ra lò):ngày Q38. Lượng meo sử dụng trên mét mô: .chai Q39. Vị trí rãi meo: 1.Giữa mô 2. Hai bên liếp 3. Khác:................ Q40. Cách rãi meo giống:1. Rãi đều 2.Rãi có khoảng cách 3.Khoảng cách 2.5 Phủ áo mô Q41. Sau khi chất mô có phủ áo mô không: 1 Có 2. Không Q42. Thời gian từ lúc chất mô đến khi bắt đầu phủ áomô: ... ngày Q43. Vật liệu phủ áo mô là gì: Q44. Trở tơ: Có Không Q45.a. Thời gian từ khi chất mô đến lần trở tơ thứ nhất: ........ b. Thời gian từ khi chất mô đến lần trở tơ thứ hai: .. c. Thời gian từ khi chất mô đến lần trở tơ thứ ba: ... 2.6 Chăm sóc và thu hoạch: Q46. Thời gian tưới sau khi chất mô:ngày Q47. Cách tưới: 1. Thùng 2. Máy bơm Q48. Số lần tưới trong ngày:........................ lần Q49. Thời điểm tưới: 1. Sáng sớm 2. Trưa 3. Chiều 4. Khác:............ Q50. Lượng nước tưới mỗi lần:........................... lít/mét mô Q51. Thời gian tưới sau khi phủ áo rơm:............... ngày Q52. Bổ sung dinh dưỡng thuốc: 1. Có 2. Không STT Loại dinh dưỡng Liều lượng Thời gian bổ sung Cách bổ sung Q53. Cách phòng trừ sâu bệnh STT Loại sâu bệnh Cách gây hại thuốc phòng trừ Liều lượng 68 2.7 Thu hoạch Q54. Thời gian từ lúc rãi meo đến khi bắt đầu thu hoạch:..ngày Q55. Thời gian từ khi rãi meo đến mỗi giai đoạn: Rãi meo Đinh ghim:........... ngày Đinh ghim Dạng nút:.......... ngày Dạng nút Dạng trứng......... ngày Dạng trứng Dạng kéo dài:...... ngày Dạng kéo dài Dạng trưởng thành:......... ngày Q56. Cách nhận diện nấm khi chuẩn bị thu hoạch.. Q57. Nấm có màu đen hay màu trắng thì kỹ thuật có gì khác nhau? Q58. Số đợt thu họach / vụ:.. lần/vụ Q59. Số ngày thu hoạch/ đợt:.. ngày Q60. Thời gian từ khi chất mô đến thu hoạch đợt nhất:..,năng suất... Thời gian từ đợt nhất đến thu hoạch đợt hai:......,năng suất.. Thời gian từ đợt thứ 2 đến thu hoạch đợt ba:...,năng suất... Q61. Năng suất đạt được toàn vụ:.kg Q62. Cách thu hoạch: 1.Lãi 2. Cắt nguyên bụi 3. Nhổ nguyên bụi Khác . Q63. Chi phí STT Nội dung Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Rơm 2 Meo 3 Dinh dưỡng 4 Công chất 5 Công hái 6 Công tưới 7 Công chuyên chở nguyên liệu 8 Thuốc xứ lý 9 Vôi xử lý 10 Xăng, nhớt 11 Tiền thuê đất 12 Khác 13 Tổng chi 14 Năng suất nấm 15 Lợi nhuận 69 PHẦN 2: SỬ DỤNG CHO MÔ HÌNH TRỒNG CÂY THỦY SINH ∗Các hoạt động sản xuất: Ông (Bà) trồng bắt đầu loại rau này trong mùa lũ năm nào?...........................  Trồng liên tục trong mùa lũ  Trồng quanh năm Tại sao: Tại sao trồng loại rau này mà không trồng loại rau khác? 1. Phương pháp canh tác: Hoạt động Phương pháp thực hiện Thời gian Chuẩn bị đất Tu sửa bờ Cấy Tiêu Bón phân Xịt thuốc Làm sạch rong Thu hoạch Hoạt động khác 2. Chi phí đầu tư: * Đất/ ruộng trồng: - Diện tích:ha - Nguồn:  Đất nhà  Đất thuê Giá thuê:.. * Giống: Tên giống Số lượng giống (kg/công) Giống nhà Giống mua Giá giống (đồng/kg) (Nếu giống nhà, quy đổi thành tiền theo giá giống cùng thời điểm) 70 - Tiêu chuẩn cây giống:................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ........................................................................................................................ - Cách trồng: Khoảng cách: Bụi cách bụi............................. m Hàng cách hàng........................m - Mô tả cách trồng:.............................................................................................................. .......................................................................................................................................................... ................................................................................................................................ - Mực nước thích hợp để trồng:........................... m * Lao động: Công việc Số người Lao động Nam Nữ Nhà (đ/người) Thuê (đ/người) Vệ sinh đồng ruộng Trồng Chăm sóc cây Vận chuyển Các hoạt động khác (Ghi rõ) (Nếu nguồn cung cấp từ gia đình thì quy đổi theo giá thuê mướn tại thời điểm) * Có xuất hiện sâu bệnh gì trong quá trình trồng:.......................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ..................... *Phân bón và thuốc: Loại sử dụng Số lượng(kg/ công) Giá (đồng/ kg) Số lần (lần /vụ) Công lao động Nhà Thuê Giá (đ/người) Phân bón Thuốc BVTV 71 * Các chi phí khác - Xăng, dầu:...... đồng/mùa vụ - Chi phí phát sinh:đồng/mùa vụ. Cụ thể:........................ 3. Thu hoạch: Thu hoạch (lần/vụ) Số lượng(kg) Giá bán (đồng/kg) Công lao động Nhà Thuê Giá (đồng/ng ười) Thời điểm bán Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 Lần 5 Lần 6 Lần 7 - Nơi bán:  Tại nhà  Chợ  Khác - Đối tượng:  Bạn hàng  Hàng xóm  Khác 4. Kết hợp trồng cây thuỷ sinh với mô hình khác:  Không  Có - Nếu có thì mô hình kết hợp là........................................................................................... - Lý do chọn mô hình này:.......................................................................... * Mô hình kết hợp: Loại mô hình kết hợp Giống (đồng) Chi phí đầu tư (đồng) Sản lượng (kg) Giá bán (đồng) Cá Tôm ............ ............ 72 5. Hiệu quả kinh tế của cây thuỷ sinh: Khoản Mục Rau nhút (đồng) Mô hình kết hợp (đồng) Ghi chú I. Tổng chi phí 1. Giống 2. Lao động Nhà Thuê 3. Phân bón 4. Thuốc BVTV 5. 6. 7. II. Tổng thu nhập (không tính công lao động nhà) III. Lợi nhuận (Tính cả công lao động nhà) 6. Những trở ngại chính trong việc trồng cây thuỷ sinh: Trở ngại Lý do Cách giải quyết Đất Giống Lao động Giá mua Giá bán Thuê mướn đất Ngập lũ Kiến thức Phương pháp canh tác 73 Nguồn vốn Vấn đề khác 7. Trước đây khi chưa trồng loại cây này trong mùa lũ Ông (Bà) đã làm gì? .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ................................................................................................................... 8. Những nhận định chung về mô hình trồng loại cây này trong mùa lũ: .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ...................................... 9. Ông (Bà) có đề nghị gì nhằm phát triển rộng mô hình này trong những năm tới: .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................... PHẦN II: SỬ DỤNG CHO MÔ HÌNH LÚA VỤ 3 1. Kỹ thuật canh tác mô hình: 1.1. Diện tích, Giống sử dụng: Diện tích (ha) Thời điểm xuống giống Tên giống Số lượng giống (Kg/ha) Giá giống * Giống nhà Giống mua (đồng/kg) 1 2 3 4 1.2. Phương pháp canh tác lúa: Hoạt động Phương pháp áp dụng/biện pháp (cách làm) Thời gian tiến hành Ng. trước khi sạ Ng. sau khi sạ Giống trồng Diện tích (ha) Cày Xới Trang bằng Tu sửa bờ ruộng 74 Gieo sạ, hoặc cấy Cấy dậm Tưới Tiêu Bón phân Xịt thuốc Làm cỏ Thu hoạch Suốt Phơi, sấy Vận chuyển Bảo quản Bán Hoạt động khác 2. Chi phí đầu tư: 2.1. Lao động dầu tư cho các công việc sản xuất lúa vụ 3: Hoạt động Công G.đình (đồng) Chi phí thuê mướn Tổng chi phí thuê mướn số lao động Chi phí Cho ăn Chuẩn bị đất Gieo sạ, cấy, cấy dậm Bơm nước Thoát nước Bón phân Xịt thuốc Làm cỏ Thu hoạch (cắt) Suốt Gôm, vác, chuyển Phơi, sấy Tồn trử Bán Khác 4.1 Sử dụng phân bón và nông dược sản xuất lúa: Lúa vụ 3 (Thu- Đông) Loại Số Lượng Giá Số lần Phân, thuốc dưỡng 75 T.sâu T.bệnh T.cỏ 3. Thu hoạch và năng suất: Diện tích (ha) Thời điểm thu hoạch (dl) Năng suất (t/ha) 1 2 3 4 4. Bán sản phẩm: Lần bán Sản lượng (kg) Ước lượng thời gian bán Số lượng bán (kg) Giá bán (đồng/kg) Loại người mua (*) Lý do bán cho những người này (**) 1 / / 2 / / 3 / / 4 / / 5 / / 6 / / Ghi chú: (*) Người mua: PA=Tư nhân/Bạn hàng sáo; Go=Công ty nhà nước; Lo=Thị trường địa phương; Mi=Nhà máy xây lúa; Loại khác (**) Lý do bán cho những người này: 1=Đến đầu tiên; 2=Hợp đồng dài hạn; 3=Mua giá cao; 4=Cho ứng tiền trước; 5=Cung cấp và hướng dẫn kỹ thuật 76 PHẦN III 1. Chi phí và đầu tư khác trong sản xuất nông nghiệp: Đơn vị: 1000 đồng/ lao động Nguồn diện tích/ số con Đầu tư Sản lượng và thu nhập (đồng) Giống Vật tư, Phân, thuốc Số LĐ thuê Giá thuê LĐ gia đình chi khác Sản lượng Đơn giá Thành tiền Luá Đ-X Lúa H-T Hoa màu Cây ăn trái Cá Tôm Gia cầm Gia súc Khác 2. Làm thuê trong nông nghiệp và phi nông nghiệp: Đơn vị tính: 1000đồng Lĩnh vực Loại công việc Số người làm Thời gian Tổng thu nhập Chi phí Thu nhập Làm thuê trong nông nghiệp Dịch vụ trong nghiệp Lao động phi nông nghiệp Thu nhập khác Yếu tố quyết định thành công của mô hình: 77 Yếu tố Lý do Vấn đề được giải quyết Vấn đề tồn tại Nguồn vốn Nguồn giống Thức ăn Kỹ thuật Chính sách địa phương Khác TÀI CHÍNH: Khả năng vay tiền (ngân hàng, quỹ của nhà nước, tư nhân) có dễ dàng và thuận lợi hơn trước đây không.________________________________________________________ Lý do tại sao tốt hơn, hoặc xấu hơn:_________________________________________ ______________________________________________________________________ 78 Vay vốn: Ông (Bà) có nhận vốn vay đúng thời hạn như hợp đồng đã ký không? ________ Lý do:___________________________________________________________ Nếu không được vay vốn, sẽ ảnh hưởng gì đến sản xuất____________________ Lý do tại sao không vay vốn sản xuất__________________________________ CHI TIÊU GIA ĐÌNH: Đơn vị tính: 1000đồng STT Loại Số tiền tiêu (tháng, năm) STT Loại Số tiền tiêu (tháng, năm) 1 Gạo 7 Y tế, bệnh 2 Thức ăn 8 Đám tiệc trong gia đình 3 Chất đốt 9 Đám tiệc, giao tế bên ngoài 4 Điện, dầu thắp sáng 10 Đi lại 5 May mặc 11 Khác 6 Học hành 79 Nguồn vay Số tiền vay Lãi suất vay Thời gian vay Thời gian trả Mục đích vay Ngân hàng nông nghiệp Ngân hàng chính sách (người nghèo) Ngân hàng cổ phần (.........................) Tư nhân Khả năng tiếp cận thị trường: Tại sao Ông (Bà) chọn loại sản phẩm này để sản xuất? Lý do Đồng ý (đánh dấu check) Không đồng ý (đánh dấu check) Giá cao Dể bán Có sẳn giống Hợp đồng với người bán Kỹ thuật sản xuất Do điều kiện đất đai và nước tốt Khác: Ông (Bà) có chế biến sản phẩm sau khi thu hoạch để bán không? Có:.....,Không...... Tên của loại sản phẩm mà Ông (bà) chế biến:............................................................... Ông (Bà) thường bán cho ai và ở đâu: a. Bán tại đồng (nhà): Người mua Có hoặc không Người Mua Có hoặc không Người thu gom Người bán sĩ Tiêu thụ trong xóm Người chế biến Người bán lẽ Khác b. Bán ở chợ: Người mua Có hoặc không Người Mua Có hoặc không Người bán sĩ Người chế biến Người bán lẽ Khác Nếu bán ở chợ thì cho biết thêm chi tiết về cấp độ và tên chợ, và khoảng cách từ nhà đến chợ. (v) Cấp độ chợ Tên chợ Khoảng cách giữa nhà và chợ Xã Huyện Tỉnh Làm thế nào để chọn người bán? Lý do Lý do 1 Giá cao 4 Cung cấp nhiều dịch vụ 2 Quen biết 5 Người mua có thái độ tốt 3 Cung cấp tín dụng 6 Khác(cụ thể) Làm thế nào mà Ông (Bà) biết thông tin giá cả để bán? Cách thức Cách thức 1 Thăm dò giá cả ở chợ 5 Xem TV 2 Hỏi hàng xóm 6 Đọc báo 3 Hỏi những người thương buôn 7 Khác(cụ thể) 4 Nghe radio 80 Tập huấn kỹ thuật: a.1. Trong thời gian vừa qua Ông (Bà) có tham gia tập huấn không?________________ a.2. Nếu không thì tại sao?_________________________________________________ ______________________________________________________________________ a.3. Với điều kiện gì thì được mời dự?_______________________________________ a.4. Tham dự được bao nhiêu lần____________________________________________ a.5. Tập huấn về kỹ thuật gì?_______________________________________________ a.6. Cơ quan nào thực hiện_________________________________________________ a.7. Ông (Bà) có áp dụng vào trong sản xuất không?____________________________ a.8. Nếu không thì tại sao?_________________________________________________ _______________________________________________________________ a.9. Nếu có thì hiệu quả của việc áp dụng kỹ thuật mới như thế nào so với trước đây? ______________________________________________________________________ a.10. Thuận lợi và khó khăn trong việc áp dụng kỹ thuật mới?____________________ ______________________________________________________________________ a.11. Ông (Bà) có giới thiệu, truyền đạt lại những kỹ thuật mới cho người khác biết không?________________________________________________________________ a.12. Nếu không thì tại sao?______________________________________________ ______________________________________________________________________ Tác động của các mô hình canh tác đến môi trường:__________________________ Trước khi chuyển đổi sang hệ thống canh tác mới thì bà con có sử dụng nước trực tiếp từ kênh, rạch cho sinh hoạt vào mùa vụ canh tác trong năm được không? (sử dụng nước cho sản xuất)___________________________________________________________ Lý do được hoặc không?________________________________________________ ______________________________________________________________________ Còn hiện nay thì Ông (Bà) có sử dụng nước từ kênh, rạch cho sinh hoạt được không? ______________________________________________________________________ Lý do được hoặc không?_________________________________________________ ____________________________________________________________________ Việc sử dụng phân, thuốc hóa học hiện nay thì nhiều hay ít hơn so với trước khi chuyển đổi hay thâm canh tăng vụ?_________________________________________ So với trước đây thì hiện nay môi trường tại địa phương (đất, nước,...) thay đổi theo chiều hướng nào: tăng________, giảm_________, không thay đổi_________________ Lý do tại sao?________________________________________________________ ______________________________________________________________________ Nhận xét của người phỏng vấn: . 81

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfXT1215.pdf