MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu
Danh mục các hình vẽ và đồ thị
LỜI MỞ ĐẦU . .1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA . .4
1.1 Tổng quan về DNNVV: . .4
1.1.1 Khái niệm DNNVV: . .4
1.1.1.1 Phân loại theo tiếp cận định lượng . .5
1.1.1.2 Phân loại theo tiếp cận định tính . .5
1.1.2 DNNVV tại Việt Nam . .7
1.1.2.1 Tiêu chí xác định DNNVV tại Việt Nam . 7
1.1.2.2 Đặc điểm của DNNVV tại Việt Nam . .8
1.1.2.3 Vai trò của DNNVV trong nền kinh tế Việt Nam . .9
1.2 Tín dụng ngân hàng đối với DNNVV . .12
1.2.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng . 12
1.2.2 Đặc điểm tín dụng ngân hàng đối với các DNNVV . .12
1.2.3 Vai trò của tín dụng DNNVV . .13
1.2.4 Phân loại tín dụng và các hình thức tín dụng Ngân hàng dành cho DNNVV . .13
1.2.5 Các sản phẩm tín dụng Ngân hàng dành cho DNNVV . .14
1.3 Chất lượng tín dụng đối với DNNVV . .16
1.3.1 Khái niệm . .16
1.3.2 Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng . .17
1.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng . .18
1.3.3.1 Chỉ tiêu định tính . .18
1.3.3.2 Chỉ tiêu định lượng . .18
1.3.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng . .22
1.3.4.1 Nhân tố chủ quan . .22
1.3.4.2 Nhân tố khách quan . .25
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 . .28
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI OCB . .29
2.1 Đôi nét về ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB) . .29
2.1.1 Giới thiệu chung về OCB . .29
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển . .29
2.1.3 Những thành tựu đạt được . .30
2.1.4 Sản phẩm, dịch vụ của OCB . 31
2.1.5.1 Tổng quan nền kinh tế Việt Nam năm 2010 . .32
2.1.5.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của OCB năm 2010 và 06 tháng đầu năm 2011 . 32
2.1.5.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của OCB năm 2010 và 06 tháng đầu năm 2011 . 32
2.2 TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ CHO VAY TẠI OCB . 33
2.2.1 Hoạt động huy động vốn . 33
2.2.1.1 Thực trạng huy động vốn . .34
2.2.1.2 Đánh giá chung về hoạt động huy động vốn . .36
2.2.2 Hoạt động cho vay . .37
2.2.2.1 Phân tích dư nợ theo loại tiền tệ . 37
2.2.2. 2 Phân tích dư nợ theo theo thời gian . .39
2.2.2.3 Phân tích dư nợ theo ngành kinh tế . .40
2.2.2.4 Phân loại dư nợ theo hình thức đảm bảo nợ vay . .41
2.3 Thực trạng chất lượng tín dụng đối với DNNVV tại OCB . 42
2.3.1 Thực trạng cho vay đối với DNNVV tại NHTM . .42
2.3.2 Quy mô và chất lượng tín dụng đối với DNNVV tại OCB . .45
2.3.2.1 Chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng . .45
2.3.2.2 Chỉ tiêu nợ có đảm bảo . .48
2.3.2.3 Chỉ tiêu nợ quá hạn và nợ xấu . .49
2.3.2.4 Tỷ lệ giữa tổng vốn huy động của DNNVV trên tổng dư nợ cho vay của DNNVV . .52
2.3.2.5 Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng . .53
2.3.2.6 Chỉ tiêu lợi nhuận từ hoạt động tín dụng của DNNVV . 54
2.3.3 Đánh giá chung về chất lượng tín dụng của DNNVV tại OCB . .56
2.3.3.1 Những mặt đạt được . 56
2.3.3.2 Những tồn tại trong hoạt động tín dụng DNNVV . .57
2.3.3.3 Nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của DNNVV tại OCB . .57
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 . .60
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNNVV TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG ĐÔNG .61
3.1 Định hướng phát triển hoạt động tín dụng của OCB trong năm 2011 .61
3.2 Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng đối với DNNVV tại OCB . 63
3.2.1 Xây dựng chính sách tín dụng phù hợp đối với DNNVV . .64
3.2.2 Nâng cao công tác thẩm định khách hàng và phương án vay vốn 65
3.2.2.1 Thẩm định phương án, dự án sản xuất kinh doanh . .65
3.2.2.2 Tư vấn hỗ trợ DNNVV hoàn thiện phương án vay vốn đầu tư . 66
3.2.2.3 Linh hoạt, hoàn thiện kỹ năng phân tích dự án vay vốn hiệu quả . .66
3.2.3 Nâng cao năng lực tài chính OCB . 67
3.2.4 Nâng cao chất lượng thông tin tín dụng . .67
3.2.4.1 Nâng cao chất lượng hệ thống thông tin khách hàng . .68
3.2.4.2 Hoàn thiện công tác thu thập, xử lý thông tin khách hàng . .69
3.2.5 Nâng cao trình độ nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ . .69
3.2.5.1 Đánh giá năng lực của nhân viên theo từng cấp độ . 69
3.2.5.2 Bồi dưỡng kiến thức và chuyên môn, đạo đức cho cán bộ tín dụng.70
3.2.5.3 Xây dựng lực lượng cán bộ chuyên nghiệp trong toàn hệ thống 71
3.2.6 Tiếp tục đẩy mạnh công tác hiện đại hoá ngân hàng . 71
3.2.6.1 Nâng cấp trang thiết bị máy móc hiện đại và bảo mật thông tin 72
3.2.6.2 Đào tạo, hoàn thiện kỹ năng khai thác thông tin cho CBCNV . .73
3.2.6.3 Hiện đại hóa tác phong làm việc . .73
3.2.7 Đẩy mạnh công tác marketing , quảng cáo . 73
3.2.7.1 Thực hiện chiến lược marketing hợp lý, đáp ứng tối đa nhu cầu DNNVV . .74
3.2.7.2 Thu thập thông tin, dữ liệu của khách hàng thông qua marketing 75
3.2.8 Tăng cường công tác tư vấn cho các DNNVV vay vốn . .75
3.2.8.1 Thực hiện hoạt động phi tài chính hỗ trợ DNNVV . 76
3.2.8.2 Tư vấn tài chính cho các DNNVV . .76
3.2.8 Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm toán nội bộ . .77
3.3 Kiến nghị . .78
3.3.1 Kiến nghị với Chính Phủ . 78
3.3.1.1 Đảm bảo QBLTD cho DNNVV hoạt động đạt hiệu quả cao nhất .79
3.3.1.2 Khuyến khích các tổ chức tài chính, DNNN hỗ trợ, hợp tác phát triển với DNNVV . .82
3.3.1.3 Giám sát chặt chẽ hơn hoạt động của các DNNVV . 82
3.3.2 Kiến nghị với NHNN . 83
3.3.2.1 Hoàn thiện và nâng cao chất lượng hoạt động của Trung tâm thông tin tín dụng (CIC) . .83
3.3.2.2 Nâng cao hiệu quả vốn đầu tư tín dụng cho các DNNVV . .84
3.3.2.3 Tăng cường công tác kiểm tra kiểm soát nhằm đảm bảo độ an toàn
của hệ thống ngân hàng . .84
3.3.3 Kiến nghị với DNNVV . .84
3.3.3.1 Đảm bảo báo cáo tài chính minh bạch, rõ ràng . .84
3.3.3.2 Tăng cường các mối quan hệ xã hội và mức độ tin cậy của tổ chức tín dụng . 85
3.3.3.3 Nâng cao hiệu quản lý và sử dụng vốn vay . 85
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 . .86
KẾT LUẬN . 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO . .A
PHỤ LỤC 1. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM 2010 . .I
PHỤ LỤC 2. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2010 .VI
PHỤ LỤC 3. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN QUÝ II NĂM 2011 . VI
PHỤ LỤC 4. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUÝ II
NĂM 2011 . X
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
114 trang | 
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2271 | Lượt tải: 4
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p tài sản 
hình thành từ vốn vay. Như vậy vừa giải quyết ñược khó khăn cho DNNVV vừa 
ñảm bảo chất lượng tín dụng cho ngân hàng. 
 Chính sách về tìm kiếm khách hàng 
Chính sách khách hàng cũng là một phần của chính sách tín dụng. Hiện nay, 
ngân hàng ñã chú trọng ñến DNNVV nhưng ñứng trước sự cạnh tranh gay gắt của 
các ngân hàng khác nhất là các ngân hàng ngoài quốc doanh và các NHTMCP có 
quy mô lớn thì ngân hàng nên chủ ñộng tìm kiếm khách hàng tiềm năng hoạt ñộng 
65 
kinh doanh có hiệu quả, trước hết là những DNNVV thuộc khu vực nơi ngân hàng 
ñặt trụ sở làm việc, sau ñó là các khu vực lân cận. 
Để chủ ñộng tiếp cận khách hàng thì Phòng Tín Dụng Doanh Nghiệp OCB 
cần chủ ñộng tham dự các hội nghị của các DNNVV, hội chợ triển lãm ñể có thể 
lựa chọn và tiếp cận ñược với những DN sản xuất kinh doanh tốt. Các cán bộ tín 
dụng, cán bộ giao dịch quan hệ khách hàng nên tự giới thiệu sản phẩm tín dụng khi 
có cơ hội tiếp xúc với DN, chủ ñộng ñưa ra những lời ñề nghị cấp vốn tín dụng tới 
các DNNVV hoạt ñộng kinh doanh hiệu quả. 
 3.2.2 Nâng cao chất lượng thẩm ñịnh khách hàng và phương án vay vốn 
 3.2.2.1 Thẩm ñịnh phương án, dự án sản xuất kinh doanh 
 Đây là bước ñầu tiên trong quy trình tín dụng cũng là bước quan trọng nhất, 
quyết ñịnh chất lượng của hoạt ñộng tín dụng. Theo ñó các ngân hàng phải cân nhắc 
kỹ lưỡng, ước lượng khả năng rủi ro và sinh lời khi quyết ñịnh tài trợ. Đó là một 
trong những nhiệm vụ của công tác thẩm ñịnh trước khi tài trợ. Nội dung của thẩm 
ñịnh nhằm xác ñịnh uy tín, tư cách pháp lý, sức mạnh tài chính và khả năng thanh 
toán của người vay trong quá khứ, hiện tại, tương lai và hiệu quả của dự án. 
Trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các ngân hàng, khách 
hàng ñòi hỏi ngân hàng phải thực hiện quy trình thẩm ñịnh nhanh, gọn và tích kiệm 
chi phí. Mặt khác, toàn bộ quy trình phải ñảm bảo thực hiện theo nguyên tắc tín 
dụng ngân hàng và thực hiện ñúng theo chiến lược tín dụng ñã ñược ñề ra, cũng như 
phải linh hoạt trong từng trường hợp cụ thể. 
Để nâng cao chất lượng thẩm ñịnh, Phòng Tín Dụng Doanh Nghiệp cần quan 
tâm ñúng mức ñến công tác thẩm ñịnh cụ thể: 
 Bố trí những cán bộ thẩm ñịnh có trình ñộ, kinh nghiệm, năng lực về 
nghiệp vụ tín dụng. 
 Cung cấp, hỗ trợ các trang thiết bị, phương tiện ñể cán bộ thẩm ñịnh có 
thể truy cập, tìm kiếm và sàng lọc thông tin có liên quan ñến dự án một cách dễ 
dàng, thuận lợi và tổ chức những buổi học, khóa học về thẩm ñịnh phương án, dự án 
66 
 Trong ñiều kiện có thể, cần tách chi tiết bộ phận thẩm ñịnh theo các lĩnh 
vực lớn mà ngân hàng thường cho vay vì thực tế không phải cán bộ thẩm ñịnh nào 
cũng có thể am hiểu mọi lĩnh vực kinh doanh. Do vậy, việc chia tách như trên sẽ 
giúp cán bộ thẩm ñịnh có ñiều kiện chuyên sâu hơn nghiệp vụ thẩm ñịnh của mình. 
 Thiết lập và không ngừng hoàn thiện quy trình, hướng dẫn thẩm ñịnh 
phương án, càng chi tiết càng tốt, ñể chất lượng thẩm ñịnh ñược ñồng bộ, nâng cao, 
tránh sự chênh lệch, khập khiễng về trình ñộ giữa các cán bộ thẩm ñịnh sẽ ảnh 
hưởng nhất ñịnh ñến hiệu quả thẩm ñịnh. 
 Ngoài ra, ngân hàng cũng cần áp dụng công nghệ phần mềm về thẩm 
ñịnh dự án nhằm nhanh chóng xử lý các thông số có liên quan ñể ra các kết quả 
chính xác, nâng cao khả năng thẩm ñịnh TSĐB của cán bộ thẩm ñịnh. 
 3.2.2.2 Tư vấn hỗ trợ DNNVV hoàn thiện phương án vay vốn ñầu tư 
 Hiện nay, rất ít các DNNVV có dự án ñầu tư trung và dài hạn hoàn chỉnh 
ñược tài trợ bởi NHTM mà các DN này mới chỉ vay vốn ngân hàng nhằm ñáp ứng 
nhu cầu vốn lưu ñộng ngắn hạn. Khả năng xây dựng một chiến lược ñầu tư dài hạn 
là khá khó khăn bởi năng lực tài chính và khả năng tiếp cận các nguồn vốn của 
NHTM. Trước tình hình ñó, nếu cán bộ ngân hàng nhận thấy dự án có triển vọng thì 
nên tư vấn giúp ñỡ DN hoàn chỉnh lại phương án ñầu tư. 
Công việc này yêu cầu cán bộ thẩm ñịnh không chỉ thông thạo về nghiệp vụ 
mà còn phải có hiểu biết sâu và rộng nhiều lĩnh vực khác nhau, những ngành nghề 
kinh doanh của khách hàng cũng như các quy ñịnh pháp luật về lĩnh vực ñầu tư ñó. 
 3.2.2.3 Linh hoạt, hoàn thiện kỹ năng phân tích dự án vay vốn hiệu quả 
Trong quá trình ñánh giá tính khả thi của dự án, cán bộ thẩm ñịnh cần phải 
linh hoạt lựa chọn các chỉ tiêu tài chính ñồng thời phải có sự so sánh ñối chiếu với 
ngành nghề tương ứng. Khi ñánh giá rủi ro của dự án, cán bộ thẩm ñịnh cũng cần có 
kỹ năng phân tích, dự báo những biến ñộng môi trường kinh doanh của DN ñể có 
thể ño lường một cách tốt nhất các yếu tố bên ngoài có thể tác ñộng ñến hiệu quả 
của dự án. Như vậy ñể nâng cao chất lượng tín dụng thì công tác thẩm ñịnh dự án 
67 
của khách hàng ñòi hỏi phải có quy trình chặt chẽ, thống nhất, khách quan và linh 
hoạt. 
3.2.3 Nâng cao năng lực tài chính OCB 
Năng lực tài chính của 1 NHTM là khả năng tạo lập nguồn vốn và sử dụng 
vốn phát sinh trong quá trình hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng, thể hiện ở quy 
mô vốn tự có, chất lượng tài sản, chất lượng nguồn vốn, khả năng sinh lời và khả 
năng ñảm bảo an toàn trong hoạt ñộng kinh doanh. 
Năng lực tài chính của NHTM không chỉ là nguồn lực tài chính ñảm bảo cho 
hoạt ñộng kinh doanh của NHTM mà còn là khả năng khai thác, quản lý và sử dụng 
các nguồn lực ñó phục vụ hiệu quả cho hoạt ñộng kinh doanh, bên cạnh ñó năng lực 
tài chính của 1 NHTM càng ñược ñảm bảo thì mức ñộ rủi ro trong hoạt ñộng ngân 
hàng càng thấp và năng lực cạnh tranh của NHTM trên thị trường càng cao. Do vậy, 
Năng lực tài chính của OCB phải không ngừng ñược nâng cao và hoàn thiện nhằm 
ñảm bảo cho hoạt ñộng kinh doanh ổn ñịnh và duy trì sự tồn tại của Ngân hàng 
trong thời ñiểm cạnh tranh ngày càng gay gắt và biến ñộng tiền tệ như hiện nay. 
 Để nâng cao năng lực tài chình thì OCB phải ña dạng hóa các hình thức huy 
ñộng vốn, gia tăng vốn ñiều lệ, ñiều chỉnh lãi suất tiền gửi trung và dài hạn hợp lý 
ñồng thời cần cơ cấu ñầu tư vốn trong ñiều kiện mới theo hướng giảm dần tỷ trọng 
cho vay trung, dài hạn , tăng tỷ trọng cho vay ngắn hạn, phát triển cho vay ñối với 
DNNVV, DN sản xuất hàng xuất khẩu theo chỉ ñạo ưu tiên phát triển vốn tín dụng 
của NHNN theo chỉ thị 01/CT- NHNN và công văn 674/NHNN _ CSTTngày 
13/02/2012. Tuy nhiên việc thực hiện các giải pháp trên phải thận trọng theo trình 
tự từng bước nhất là trong bối cảnh thắt chặt tài khóa và tiền tệ trước mắt và chưa 
biết còn kéo dài ñến bao giờ. 
 3.2.4 Nâng cao chất lượng thông tin tín dụng 
Trong một nền kinh tế hiện ñại, thông tin ñóng vai trò vô cùng quan trọng 
ñối với bất kỳ quyết ñịnh nào của DN ñặc biệt trong lĩnh vực tiền tệ. Thông tin cũng 
ñược coi là nguồn tài nguyên quý giá, vì thế việc khai thác và sử dụng nó tác ñộng 
68 
rất lớn tới hoạt ñộng của NHTM. Trong hoạt ñộng tín dụng của NHTM, thông tin 
cần phải ñầy ñủ, kịp thời và chính xác. 
Hình 3.1: Nguồn thu thập thông tin tín dụng 
Thông tin có thể ñược thu thập từ 3 nguồn chủ yếu là: phỏng vấn trực tiếp, 
thông qua các trung gian mua hoặc tìm kiếm, thông qua các thông tin có ñược báo 
cáo từ người vay. Ngân hàng sử dụng các thông tin này nhằm ñánh giá khả năng tài 
chính của khách hàng, khả năng sinh lời của dự án, lịch sử kinh doanh và trả nợ của 
khách hàng (nếu khách hàng có vay vốn) và những rủi ro có thể xảy ra nếu khách 
hàng không trả hoặc trả không ñầy ñủ, giá trị TSĐB phát mãi. 
 3.2.4.1 Nâng cao chất lượng hệ thống thông tin khách hàng 
Để có thể nâng cao chất lượng thông tin tín dụng thì trước hết ngân hàng 
phải tự xây dựng cho mình một hệ thống thông tin khách hàng, không chỉ là những 
khách hàng quen thuộc ñã có quan hệ tín dụng với ngân hàng mà còn bao gồm cả 
những khách hàng tiềm năng. Các thông tin về khách hàng cần ñược phân loại ngay 
từ khi thu thập. Cần ñặc biệt chú ý tới khách hàng mục tiêu. 
Bên cạnh ñó, ngân hàng nên tạo quan hệ chặt chẽ với trung tâm tín dụng 
NHNN Việt Nam (CIC) và các ngân hàng khác cùng hệ thống. Ngoài việc thu thập 
các thông tin về khách hàng thì khi thẩm ñịnh hồ sơ vay vốn của khách hàng thì cán 
bộ Tín Dụng cũng cần phải tìm hiểu thông tin thị trường, thông tin về các chính 
sách, quy ñịnh của Nhà nước, những thông tin về các ñối thủ cạnh tranh... Sau khi 
thu thập thông tin thì việc xử lý, phân loại thông tin cũng vô cùng quan trọng. Nó 
giúp cho Cán bộ Tín Dụng Doanh Nghiệp có thể khai thác thông tin một cách nhanh 
chóng và hiệu quả nhất. 
Thông 
tin tín 
dụng 
Phỏng vấn trực tiếp 
Trung gian 
Báo cáo của người vay 
69 
 3.2.4.2 Hoàn thiện công tác thu thập, xử lý thông tin khách hàng 
Hiện nay tình hình kinh tế cũng như tình hình chính trị của nhiều nước không 
ổn ñịnh, nền kinh tế trong nước lại ñang từng bước ổn ñịnh, hệ thống kinh tế - tài 
chính, thắt chặt tiền tệ, với mục tiêu hàng ñầu là kiềm chế lạm phát ở mức hợp lý 
theo mục tiêu ñã ñề ra. Những ñiều này ñã ảnh hưởng không nhỏ ñến tình hình sản 
xuất kinh doanh của các DN nhất là ñối với các DNNVV do vậy chất lượng tín 
dụng ñối với DNNVV của ngân hàng cũng chịu ảnh hưởng không nhỏ. Điều này 
càng ñòi hỏi công tác thu thập, xử lý thông tin của ngân hàng phải ñược nâng cao 
nhằm dự báo trước xu hướng biến ñộng của môi trường kinh doanh trong thời gian 
tới, trên cơ sở ñó giảm thiểu rủi ro tín dụng. 
 3.2.5 Nâng cao trình ñộ nghiệp vụ của ñội ngũ cán bộ 
Yếu tố con người có tầm quan trọng ñặc biệt trong mọi hoạt ñộng xã hội nói 
chung và hoạt ñộng kinh tế nói riêng. Đặc biệt trong hoạt ñộng NHTM, yếu tố cán 
bộ có vai trò rất quan trọng bởi vì khác với các hoạt ñộng kinh doanh khác, sự hoạt 
ñộng của con người phải căn cứ vào ñặc ñiểm khác nhau của ñối tượng kinh doanh 
chủ yếu, còn trong kinh doanh ngân hàng, ñối tượng kinh doanh chủ yếu là tiền tệ. 
Vì vậy, yêu cầu ñối với cán bộ ngân hàng không chỉ ñề cao ở chuyên môn nghiệp 
vụ mà còn phải ở cả ñạo ñức nghề nghiệp. 
 3.2.5.1 Đánh giá năng lực của nhân viên theo từng cấp ñộ 
Trong chiến lược phát triển và ñào tạo nhân lực cần ñánh giá chính xác thực 
trạng của ñội ngũ cán bộ công nhân viên, phân loại theo nhiều cấp ñộ khác nhau, 
theo từng trình ñộ và từng loại nghiệp vụ. Đánh giá năng lực của nhân viên ñược 
hiểu là: quá trình xem xét nhằm ñánh giá một cách có hệ thống hiệu quả công việc 
và khả năng của nhân viên, bao gồm kết quả công việc, phương pháp làm việc, 
những phẩm chất và kỹ năng thực hiện công việc. 
Đánh giá năng lực của nhân viên ñược sử dụng cho nhiều mục ñích khác nhau như: 
• Cung cấp thông tin phản hồi cho nhân viên về mức ñộ thực hiện công việc 
của họ so với các tiêu chuẩn mẫu và so với các nhân viên khác; 
• Giúp nhân viên ñiều chỉnh, sửa chữa các sai lầm trong quá trình làm việc; 
70 
• Kích thích, ñộng viên nhân viên thông qua những ñiều khoản về ñánh giá, 
ghi nhận và hỗ trợ; 
• Cung cấp các thông tin làm cơ sở cho các vấn ñề ñào tạo, trả lương, khen 
thưởng, thuyên chuyển nhân viên, cải tiến cơ cấu tổ chức …; 
• Phát triển sự hiểu biết về công ty thông qua ñàm thoại về các cơ hội và hoạch 
ñịnh nghề nghiệp; 
• Tăng cường quan hệ tốt ñẹp giữa cấp trên và cấp dưới. 
Sử dụng kết quả ñánh giá năng lực của nhân viên 
• Thưởng hiệu quả 
• Bố trí công việc, hoạch ñịnh phát triển nhân viên 
• Lập kế hoạch ñào tạo 
• Tạo ñộng lực ñạt tới mục tiêu. 
 3.2.5.2 Bồi dưỡng kiến thức và chuyên môn, ñạo ñức cho cán bộ tín dụng 
 Về công tác bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, Phòng Tín Dụng Doanh Nghiệp 
kết hợp với Pháp Chế và Phòng Kiểm Soát Nội Bộ OCB xây dựng và hoàn thiện 
hơn các quy ñịnh, quy trình, hướng dẫn thẩm ñịnh càng chi tiết càng tốt nhằm giúp 
cho cán bộ tín dụng, ñặc biệt là cán bộ tín dụng mới có thể hiểu và nắm rõ các nội 
dung, các việc cần làm cũng như các phương pháp, kỹ năng cần thiết khi tiếp nhận, 
thẩm ñịnh hồ sơ vay vốn. 
 Ngoài ra, Phòng Nhân Sự OCB cần thường xuyên tổ chức các lớp bồi dưỡng 
nghiệp vụ thông qua việc tham khảo các khóa học ñào tạo nghiệp vụ phù hợp. Nội 
dung các khóa học bồi dưỡng chuyên môn cần chú trọng ñến tính thực tiễn, sinh 
ñộng nhằm tạo ra sự tích cực, chủ ñộng trong việc tiếp thu. Ngoài ra kiến thức bồi 
dưỡng cần ñược mở rộng hơn, không chỉ gói gọn trong công tác chuyên môn về 
thẩm ñịnh tín dụng mà còn liên quan ñến những kỹ năng hỗ trợ khác không kém 
phần quan trọng trong quá trình tác nghiệp của cán bộ tín dụng như: kiến thức về 
pháp luật, khả năng giao tiếp ứng xử và ñàm phán với khách hàng, khả năng nhận 
ñịnh, ñánh giá khách hàng, tinh thần trách nhiệm và ñạo ñức nghề nghiệp. 
71 
 Bên cạnh ñó, Phòng Nhân Sự OCB cũng cần có các quy ñịnh, chính sách 
tuyển dụng, sử dụng, ñãi ngộ, tạo ñiều kiện cho nhân viên có thể phát huy ñược 
năng lực làm việc của mình. Muốn làm ñược ñiều ñó, ngân hàng không chỉ chú ý 
ñến vấn ñề tiền lương, khen thưởng ñãi ngộ, mà ñiều quan trọng là cần tạo cho nhân 
viên một môi trường làm việc tốt, tạo cho nhân viên quyền tự chủ trong những công 
việc ñược giao phó, có như thế mới phát huy ñược tinh thần làm việc và trách 
nhiệm ñối với công việc. Đồng thời phải có chế ñộ thưởng phạt phân minh, cần 
thiết phải có hình thức xử phạt thích ñáng những cá nhân ñể xảy ra rủi ro do yếu tố 
chủ quan làm ảnh hưởng ñến kết quả kinh doanh và uy tín của ngân hàng. 
 3.2.5.3 Xây dựng lực lượng cán bộ chuyên nghiệp trong toàn hệ thống 
Để nâng cao chất lượng tín dụng thì không chỉ cần nâng cao trình ñộ nghiệp vụ 
của ñội ngũ cán bộ tín dụng mà cần phải nâng cao trình ñộ cả ñội ngũ cán bộ của 
toàn ngân hàng. Vì hoạt ñộng tín dụng có liên quan ñến rất nhiều khâu của hệ 
thống. Do ñó ñể hoạt ñộng tín dụng ñược tiến hành một cách trôi chảy và nhanh 
chóng thì cần phải có một lực lượng cán bộ có trình ñộ chuyên môn cao, tác phong 
làm việc chuyên nghiệp trong toàn ngân hàng. Trong kế hoạch ñào tạo của ngân 
hàng cần tổ chức các lớp tập huấn, ñầu tư hợp lý cho việc ñào tạo và nâng cao trình 
ñộ của cán bộ. 
Chiến lược phát triển và ñào tạo nhân sự phải ñược ñặt trong sự phát triển 
chung của toàn ngân hàng thông qua chính sách tuyển dụng, ñào tạo, lương, thưởng, 
bố trí sử dụng ñiều chuyển theo quy ñịnh nhằm xây dựng, phát triển nâng cao và 
hoàn thiện ñội ngũ cán bộ phù hợp với yêu cầu phát triển của ngân hàng, và yêu cầu 
ngày càng cao của khách hàng. Đó phải là ñội ngũ cán bộ ñược bố trí ñúng chuyên 
môn, khả năng, có trình ñộ nghiệp vụ, có năng lực phẩm chất tốt, có ý thức kỷ luật 
và trách nhiệm nghề nghiệp cao, có tác phong làm việc khoa học. 
 3.2.6 Tiếp tục ñẩy mạnh công tác hiện ñại hoá ngân hàng 
Hiện nay, các ngân hàng Việt Nam ñang ñẩy mạnh hiện ñại hoá và OCB 
không phải là ngoại lệ. Năm 2009 và 2010, OCB ñã nâng cấp toàn bộ hệ thống máy 
vi tính của ngân hàng, ñưa hệ thống T24 vào sử dụng trong toàn hệ thống ngân 
72 
hàng, phối hợp với công ty kiểm toán Ernst-Young hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín 
dụng nhằm ñánh giá xếp hạng khách hàng hợp lý trước khi cho vay ñể nâng cao 
chất lượng tín dụng của khoản vay. Tuy nhiên, ñây mới chỉ là bước ñầu tiên của 
ngân hàng trong quá trình hiện ñại hoá. 
Hình 3.2: Quá trình hiện ñại hóa ngân hàng 
 3.2.6.1 Nâng cấp trang thiết bị máy móc hiện ñại và bảo mật thông tin 
Các trang thiết bị nhất là hệ thống máy vi tính, hệ thống máy móc thông tin 
ñiện toán phải ñồng bộ với nhau trong ngân hàng và trong cả hệ thống OCB ñể việc 
trao ñổi kết nối ñược thuận lợi. Khối Công Nghệ và Giải Pháp OCB cần tạo ra và 
ứng dụng các phầm mềm ứng dụng hiện ñại và có thể kết nối ñược với các ngân 
hàng khác không chỉ trong hệ thống OCB mà còn là các ngân hàng lớn khác như 
Vietcombank, ACB...ñể kết nối thông tin tín dụng khách hàng với các ngân hàng. 
Đi ñôi với việc hiện ñại hoá là công tác bảo mật. Công nghệ càng hiện ñại và 
càng kết nối rộng rãi thì công tác bảo mật càng khó khăn. Do vậy, khi hiện ñại hoá, 
nâng cấp trang thiết bị máy móc thì công tác bảo mật thuộc thẩm quyền của phòng 
Công Nghệ Thông Tin cũng phải ñược nâng lên. Đây là giải pháp quan trọng, vì 
hiện nay OCB có nhiều chi nhánh, phòng giao dịch ở nhiều nơi, nên rất cần sự chia 
sẻ thông tin ñể toàn bộ hệ thống có thể cập nhật kịp thời các thay ñổi quan trọng, có 
liên quan ñến công tác cho vay. Ngoài ra, Phòng Phát Triển Kinh Doanh Khách 
Hàng DN cần thiết lập một nhóm chuyên trách thu thập thông tin qua các kênh: các 
cơ quan ban ngành nhà nước, ñiều tra thăm dò thị trường..giúp ngân hàng nhanh 
Hiện ñại hóa 
ngân hàng 
Hiện ñại hóa 
tác phong làm 
việc 
Đào tạo kỹ 
năng khai 
thác thông tin 
Nâng cấp máy 
móc, thiết bị 
73 
chóng có ñược thông tin mới nhất và ñáng tin cậy ñể phục vụ công tác cho vay. 
Điều này sẽ góp phần ñiều chỉnh ñịnh hướng cho vay phù hợp với tình hình mới, 
nâng cao chất lượng tín dụng. 
 3.2.6.2 Đào tạo, hoàn thiện kỹ năng khai thác thông tin cho CBCNV 
Để có thể bắt kịp với các ngân hàng lớn trong nước, và xa hơn là các ngân 
hàng trong khu vực, thì OCB không chỉ nâng cấp trang thiết bị máy móc mà nên 
ñào tạo cán bộ một cách bài bản ñể họ có thể tận dụng hết các tính năng của máy 
móc tạo ñiều kiện ñể cán bộ tín dụng hoàn thành các báo cáo tín dụng ñược hiệu 
quả và có chất lượng tín dụng cao ñồng thời ñưa ra các báo cáo hàng tháng ñược 
chính xác và kịp thời. 
 3.2.6.3 Hiện ñại hóa tác phong làm việc 
Hiện ñại hoá ngân hàng vừa là hiện ñại hoá trang thiết bị, cơ sở vật chất của 
ngân hàng vừa phải hiện ñại hoá cả công tác quản lý, tác phong làm việc của cán bộ 
nhân viên ñặc biệt là tác phong của những cán bộ thường xuyên tiếp xúc với khách 
hàng. 
Việc hiện ñại hóa tác phong làm việc của cán bộ cũng như công tác quản lý 
của ngân hàng phải thực hiện trong toàn ngân hàng chứ không phải chỉ riêng ñối với 
hoạt ñộng tín dụng. Việc hiện ñại hóa giúp cho hoạt ñộng tín dụng diễn ra trôi chảy, 
nhanh chóng, chính xác, thỏa mãn ñược tốt nhất nhu cầu và mong muốn của khách 
hàng ñối với hoạt ñộng tín dụng của ngân hàng. Điều này làm cho chất lượng tín 
dụng ñược nâng lên. 
 3.2.7 Đẩy mạnh công tác marketing , quảng cáo 
Định hướng thị trường ñã trở thành ñiều kiện tiên quyết trong hoạt ñộng của 
các NHTM ngày nay. Có gắn với thị trường, hiểu ñược sự vận ñộng của thị trường, 
nắm bắt ñược sự biến ñổi liên tục của nhu cầu khách hàng trên thị trường cũng như 
khả năng tham gia của bản thân ngân hàng mình thì mới có thể có những chính sách 
hợp lý nhằm phát huy tối ña nội lực, giành lấy thị phần. Như vậy NHTM nào có ñộ 
gắn kết với thị trường càng cao, khả năng thành công của ngân hàng ñó càng lớn và 
ngược lại. Bản chất của marketing là quá trình xác ñịnh các khả năng tiềm lực của 
74 
ngân hàng cũng như tìm hiểu nhu cầu của thị trường, trên cơ sở ñó xác lập và triển 
khai các giải pháp marketing cụ thể. Nói cách khác, toàn bộ các hoạt ñộng gắn kết 
giữa ngân hàng và thị trường như ñã nêu ở trên ñều thuộc phạm vi của hoạt ñộng 
marketing. Vì vậy, có thể khẳng ñịnh marketing là công cụ kết nối hoạt ñộng của 
NHTM với thị trường. Để thực hiện chiến lược marketing hiệu quả cần phải thực 
hiện ñồng bộ các giải pháp sau: 
 3.2.7.1 Thực hiện chiến lược marketing hợp lý, ñáp ứng tối ña nhu cầu 
DNNVV 
Đặc ñiểm của dịch vụ ngân hàng là rất dễ bắt chước và bắt chước một cách 
hợp pháp do vậy rất khó giữ bản quyền. Mặt khác, so với các NHTM trên thế giới, 
nhìn chung các dịch vụ ngân hàng tại Việt Nam hiện nay ñều thuộc loại dịch vụ 
truyền thống và khá giống nhau giữa các NHTM. Nhằm thu hút và giữ chân khách 
hàng, các NHTM ñã chú ý hơn ñến việc thiết kế và triển khai dịch vụ mới phù hợp 
hơn với nhu cầu của khách hàng. Tuy nhiên, kết quả hoạt ñộng của các dịch vụ mới 
này thường không cao, chủ yếu mới ở mức ñộ thử nghiệm và thậm chí có một số 
dịch vụ thất bại không thể triển khai tiếp. 
Khắc phục tình trạng này, không còn cách nào khác là các Phòng Marketing & 
Phát Triển Sản Phẩm Khách Hàng DN phải xây dựng một chiến lược marketing hợp 
lý, ñược chương trình hoá từ khi tìm hiểu nhu cầu khách hàng cho ñến khi sản phẩm 
dịch vụ ñến tay khách hàng, thỏa mãn tối ña nhu cầu của họ, nhất là các DNNVV 
với loại hình kinh tế ña dạng và phức tạp. Chỉ có bằng cách ñó ngân hàng mới có 
thể ñưa ñến cho khách hàng những dịch vụ phù hợp nhất, nhanh nhất, với giá cả hay 
mức phí hợp lý nhất, tạo cho khách hàng cảm giác thoải mái và thuận tiện trong 
giao dịch. Hơn nữa, sản phẩm của ngân hàng còn có tính công cộng và xã hội hoá 
cao, tức là những ñánh giá của các khách hàng ñã sử dụng dịch vụ có ảnh hưởng rất 
lớn, không những ñến quyết ñịnh của bản thân khách hàng ñó về việc có tiếp tục 
duy trì quan hệ với ngân hàng hay không, mà còn ñến cả quyết ñịnh của nhóm 
khách hàng tiềm năng. 
75 
Chính vì vậy, chúng ta có thể khẳng ñịnh rằng nhờ có các hoạt ñộng marketing 
mà ngân hàng mới có thể giữ chân DNNVV cũ có mối quan hệ hợp tác lâu năm và 
thu hút thêm DNNVV mới có tiềm năng phát triển, kinh doanh hiệu quả và ổn ñịnh, 
nâng cao chất lượng tín dụng cho ngân hàng. 
 3.2.7.2 Thu thập thông tin, dữ liệu của khách hàng thông qua marketing 
Phòng Phát Triển Kinh Doanh OCB cần phát huy khả năng thu thập những 
thông tin về khách hàng, cũng như về các khách hàng tiềm năng của ngân hàng. 
Qua ñó, ngân hàng nắm ñược chính xác những ñiểm mạnh, ñiểm yếu trong hoạt 
ñộng tín dụng do ngân hàng cung cấp. Một khi ñã nắm ñược ñiểm mạnh và ñiểm 
yếu của mình thì các ngân hàng sẽ dễ dàng hơn trong việc ra những quyết ñịnh về 
mặt chiến lược phát triển trong thời gian sau. Nhờ ñó, chất lượng tín dụng của ngân 
hàng ngày càng ñược nâng cao, tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng. 
 3.2.8 Tăng cường công tác tư vấn cho các DNNVV vay vốn 
Để tăng dư nợ cho vay, các ngân hàng ñều muốn hợp tác với DNNVV và 
ngược lại các DN này cũng muốn tiếp cận với nguồn vốn tín dụng của ngân hàng 
nhưng hai bên chưa gặp nhau. Nghĩa là về phía các DN, họ rất cần vốn nhưng chưa 
ñáp ứng ñủ yêu cầu của ngân hàng. Đôi khi, thông tin của các DN này chưa phù hợp 
với những ñiều kiện, những tiêu chí mà ngân hàng ñặt ra. 
Trên thực tế, con ñường tiếp cận sự hỗ trợ tài chính này cũng không kém phần 
gian nan mà lý do muôn thuở thuộc về DNNVV: Chiến lược kinh doanh không ổn 
ñịnh, dự án thiếu tính khả thi, hệ thống báo cáo tài chính không rõ ràng… vừa là 
thực tế vừa là lý do ñể ngân hàng và tổ chức ñầu tư tài chính khác từ chối cung ứng 
vốn cho ñối tượng DNNVV. Duy trì hoạt ñộng kinh doanh trong ñiều kiện thị 
trường nhiều biến ñộng, nhất là trong thời ñiểm NHNN ñang thực hiện chính sách 
và các giải pháp kiềm chế lạm phát, ổn ñịnh kinh tế vĩ mô, bảo ñảm an sinh xã hội, 
ñảm bảo tốc ñộ tăng trưởng tín dụng năm 2011 dưới 20%; tổng phương tiện thanh 
toán khoảng 15- 16% như ñã nêu trong Nghị quyết 11/NQ-CP của Chính phủ ñồng 
thời lãi suất cho vay ñang tăng khá cao thì lời giải cho bài toán khát vốn của nhiều 
DN dường như vẫn còn ở phía trước. 
76 
Hình 3.3: Tư vấn cho các DNNVV vay vốn 
 3.2.8.1 Thực hiện hoạt ñộng phi tài chính hỗ trợ DNNVV 
Để hỗ trợ khách hàng vay vốn thì ngoài các hỗ trợ cụ thể về tài chính, các bộ 
phận Công Nghệ Thông Tin – Chăm Sóc Khách Hàng – Tín Dụng của OCB cần có 
các hoạt ñộng phi tài chính ñể hỗ trợ DNNVV thông qua các hoạt ñộng: 
 Cung cấp thông tin cho DNNVV thông qua Website hỗ trợ, tư vấn cho 
DNNVV trong việc lập kế hoạch kinh doanh, quản lý ngân quỹ, hoạt ñộng thanh 
toán quốc tế, ñàm phán hợp ñồng với ñối tác. 
 Tổ chức nhiều khoá ñào tạo, tập huấn cho DNNVV về quản trị DN, lập 
phương án, dự án kinh doanh khả thi ñể vay vốn. 
 Hỗ trợ và giới thiệu khách hàng DNNVV tham gia các sự kiện hội thảo, hội 
chợ triển lãm, bình chọn các danh hiệu doanh nhân, DN tiêu biểu, triển khai một số 
dự án hỗ trợ kỹ thuật cho các NHTM thực hiện nhằm tăng cường năng lực lập dự 
án, phương án kinh doanh cho DNNVV và nâng cao năng lực thẩm ñịnh dự án cho 
cán bộ tín dụng. 
Đây là một số giải pháp hỗ trợ tích cực cho DNNVV trong ñiều kiện hiện nay, 
tạo tiền ñề ñể các ngân hàng có thể chuyển dần từ phương thức cho vay dựa vào thế 
chấp sang kết hợp phương thức cho vay trên cơ sở dự án khả thi. 
 3.2.8.2 Tư vấn tài chính cho các DNNVV 
Tăng cường tư 
vấn cho các 
DNNVV vay vốn 
Hoạt ñộng phi 
tài chính hỗ trợ 
DNNVV 
Tư vấn tài 
chính cho 
DNNVV 
77 
Ngân hàng không chỉ cung cấp tín dụng mà còn tư vấn tài chính. Cụ thể Phòng 
Marketing & phát triển sản phẩm khách hàng Doanh Nghiệp và Phòng Phát Triển 
Kinh Doanh Hội Sở OCB trong quá trình tiếp xúc với khách hàng cần chỉ rõ cho 
DN biết về khía cạnh này thì công ty cần phải làm gì, còn yếu kém ở mảng nào. DN 
cũng cần tăng cường trao ñổi trực tiếp với ngân hàng ñể truyền tải cho ngân hàng 
hiểu ñược chiến lược phát triển của mình như thế nào, ñịnh hướng phát triển ra sao, 
năng lực quản lý tài chính như thế nào. 
Ngân hàng như một người bạn ñồng hành chứ không chỉ ñơn thuần là nguồn 
cung cấp tín dụng. Khi các DN sản xuất kinh doanh tốt hơn thì rủi ro về hoạt ñộng 
tín dụng sẽ giảm xuống, ñó là lợi ích mà hai bên quan hệ tín dụng cùng ñạt ñược. 
 3.2.8 Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm toán nội bộ 
Trong quá trình phát triển của bất kỳ tổ chức kinh tế xã hội nào, bên cạnh mục 
tiêu chiến lược thì “An toàn, hiệu quả, bền vững” luôn là mục tiêu xuyên suốt quá 
trình vận ñộng phát triển. Để ñạt ñược mục tiêu này các cấp lãnh ñạo quản lý sử 
dụng nhiều giải pháp khoa học và thực tiễn trong ñó kiểm tra, giám sát, kiểm toán 
nội bộ là một trong những giải pháp không thể thiếu ñể quản trị ñiều hành tổ chức 
phát triển ñúng ñịnh hướng. 
Cần thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả vì hoạt ñộng kinh doanh của 
hệ thống NHTM chứa ñựng nhiều rủi ro tiềm ẩn nhất là hoạt ñộng cho vay ñối với 
các DNNVV. Nhiều tác ñộng từ phía khách quan cũng như chủ quan, dẫn ñến việc 
không tuân thủ ñúng các quy ñịnh của Nhà nước, của ngành và các quy trình của 
ngân hàng ñề ra, làm thiệt hại rất lớn ñến tài sản cũng như uy tín của các NHTM. Vì 
vậy, việc thực hiện quản lý và theo ñó là thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ ñầy ñủ, 
hiệu quả và bộ phận kiểm toán nội bộ vững mạnh có vai trò, vị trí hết sức quan 
trọng. Hoạt ñộng kiểm tra, kiểm toán nội bộ giúp các nhà lãnh ñạo ñiều hành hoạt 
ñộng của NHTM theo ñúng hành lang pháp lý, tôn chỉ, mục ñích và chiến lược phát 
triển, góp phần cho hoạt ñộng của các NHTM an toàn hơn, hiệu quả hơn, từng bước 
ñáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế. 
78 
Thông qua kiểm tra giám sát, ban lãnh ñạo ñánh giá khách quan kết quả ñạt 
ñược của hệ thống, chấn chỉnh xử lý những tồn tại hạn chế và nắm bắt khó khăn 
vướng mắc từ thực tế phát sinh ở cơ sở ñể nghiên cứu sửa ñổi, bổ sung cơ chế chính 
sách, tạo ñiều kiện tốt hơn cho các DNNVV tiếp cận vốn vay ngân hàng, phát huy 
hiệu quả sử dụng vốn theo ñúng mục tiêu chương trình tín dụng ñặt ra ñồng thời 
chất lượng tín dụng ñối với DNNVV nâng cao, giảm thiểu rủi ro tín dụng ñối với 
DNNVV ở mức thấp nhất. 
Đối với công tác kiểm soát nội bộ: Phòng Kiểm Soát Nội Bộ OCB cần nâng 
cao nhận thức về mục ñích, vai trò, nguyên tắc kiểm soát nội bộ; căn cứ chức năng, 
nhiệm vụ ñược giao, thường xuyên rà soát lại các văn bản quy phạm pháp luật, quy 
trình nghiệp vụ liên quan ñến hoạt ñộng tiền tệ và ngân hàng ñể bổ sung. Bên cạnh 
ñó, ban lãnh ñạo cần nghiên cứu và tổ chức xây dựng ñầy ñủ các quy trình nhiệm vụ 
ñể thực hiện tốt nghiệp vụ chuyên môn ñược giao, chủ ñộng nghiên cứu, ñề xuất về 
mô hình cán bộ kiểm soát chuyên trách; tổ chức phân tích, ñánh giá mức ñộ rủi ro 
trong hoạt ñộng kinh doanh ñặc thù ñối với các DNNVV, rủi ro trong từng quy trình 
nghiệp vụ cho vay ñối với DNNVV ñể có biện pháp kiểm soát, hạn chế thấp nhất 
rủi ro, ñảm bảo an toàn cho hệ thống và uy tín của NHTM. 
Đối với công tác kiểm toán nội bộ: Phòng Kiểm Toán Nội Bộ OCB cần rà soát 
lại các văn bản quy phạm pháp luật, quy trình nghiệp vụ liên quan ñến hoạt ñộng 
kiểm soát, kiểm toán nội bộ ñể bổ sung, chỉnh sửa kịp thời, ñảm bảo phù hợp, ñồng 
bộ với các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước, nhằm hoàn thiện hành lang 
pháp lý cho hoạt ñộng kiểm soát, kiểm toán nội bộ. Bên cạnh ñó cần nghiên cứu áp 
dụng các chuẩn mực quốc tế về kiểm toán nội bộ, chuẩn hóa các quy trình, báo cáo 
kiểm toán, ñổi mới phương án tiếp cận hồ sơ, thu thập thông tin, bằng chứng kiểm 
toán, ñẩy nhanh tiến ñộ áp dụng công nghệ vào hoạt ñộng kiểm toán nội bộ ñể nâng 
cao chất lượng tín dụng ñối với DNNVV. 
 3.3 Kiến nghị 
 3.3.1 Kiến nghị với Chính Phủ 
79 
Hình 3.4: Giải pháp kiến nghị với chính phủ 
 3.3.1.1 Đảm bảo QBLTD cho DNNVV hoạt ñộng ñạt hiệu quả cao nhất 
Chính phủ ñã quyết ñịnh việc thành lập, tổ chức và hoạt ñộng của QBLTD cho 
DNNVV nhằm thực hiện các mục tiêu và giải pháp giúp phát triển khối DN này từ 
ñầu năm 2001 bằng Quyết ñịnh số 193/2001/QĐ-TTg về quy chế hoạt ñộng của 
QBLTD cho DNNVV và quyết ñịnh số 115/QĐ-TTg về việc sửa ñổi, bổ sung quyết 
ñịnh số 193/2001/QĐ-TTg. NHNN Việt Nam (SBV) cũng ñã ban hành Thông tư số 
01/2006/TT-NHNN ngày 20/02/2006 của thống ñốc NHNN về việc yêu cầu các 
TCTD góp vốn thành lập QBLTD cho DNNVV. Theo ñó, ngoài nguồn vốn ñiều lệ 
và quỹ dự trữ, các TCTD ñược phép sử dụng nguồn vốn huy ñộng dài hạn ñể góp 
vốn lập quỹ. QBLTD là cầu nối ñể các DNNVV tiếp cận với vốn ngân hàng. Tuy 
nhiên, chỉ có một số tỉnh chính thức thành lập như QBLTD Trà Vinh (21/12/2002), 
QBLTD Yên Bái (4/3/2005), QBLTD Đồng Tháp (20/5/2005), QBLTD Hà Nội 
(14/4/2006), QBLTD Tp. Hồ Chí Minh (8/3/2006), QBLTD Vĩnh Phúc 
(11/5/2007)… Sau nhiều lần thúc giục và kêu gọi từ phía các cơ quan chức năng 
cũng như giới báo chí, hiện thêm một số tỉnh cũng ñang xúc tiến thành lập 
“ QBLTD cho DNNVV ” tại ñịa phương. 
Nguyên nhân việc triển khai chậm việc thành lập QBLTD DNNVV ở các ñịa 
phương trước hết là do nguồn ngân sách của nhiều tỉnh rất hạn hẹp không có nhiều 
Kiến nghị 
với chính phủ 
Khuyến khích 
TCTCNN, DNNN hỗ 
trợ, hợp tác với DNNVV 
Đảm bảo QBLTD 
DNNVV hoạt 
ñộng hiệu quả 
hơn 
Giám sát chặt chẽ 
hoạt ñộng của 
DNNVV 
80 
ñể dành cho quỹ trong khi ñó QBLTD là một tổ chức tài chính hoạt ñộng không vì 
mục tiêu lợi nhuận, chỉ hoàn vốn, bù ñắp chi phí nên rất khó khuyến khích các tổ 
chức tín dụng và các DN ñầu tư góp vốn bởi lẽ vốn ñóng góp của các ngân hàng là 
nguồn vốn mà họ huy ñộng dài hạn và tất nhiên là họ phải trả lãi, về phần vốn góp 
của các hiệp hội ngành nghề, các tổ chức ñại diện và hỗ trợ các DNNVV khi nghe 
chủ trương thì rất thông suốt, nhưng khi ñi vào cụ thể mức góp của từng thành viên 
lại rất phức tạp, phần lớn luôn gặp khó khăn về vốn nên khả năng góp vốn vào quỹ 
rất hạn chế. Mặt khác chưa có quy ñịnh của Chính phủ về việc rút vốn, chuyển 
nhượng vốn góp của các tổ chức, cá nhân sau khi tham gia góp vốn cũng làm cho 
các thành viên ngần ngại khi góp vốn. Bên cạnh ñó hầu hết cán bộ của QBLTD 
không có kinh nghiệm trong hoạt ñộng BLTD, ñánh giá về hoạt ñộng của DN, 
nghiệp vụ tín dụng ngân hàng nhưng Bộ Tài chính chưa có các hoạt ñộng hỗ trợ 
như tổ chức tập huấn nghiệp vụ, giới thiệu tham quan học tập. 
Do ñó ñể tạo ñiều kiện cho QBLTD bảo lãnh cho các DNNVV có hoạt ñộng 
kinh doanh hiệu quả vay vốn ngân hàng thì Chính phủ cần thực hiện các giải pháp 
sau: 
 Giải pháp về nguồn vốn: 
 Vốn ñiều lệ: 
• NSTW sẽ ñóng góp ñủ vốn ñiều lệ ban ñầu cho các QBLTD 
thuộc các tỉnh chưa cân ñối ñược ngân sách. 
• NSĐP sẽ ñóng góp ñủ vốn ñiều lệ ban ñầu cho các QBLTD 
thuộc các tỉnh, thành phố ñã cân ñối ñược ngân sách. 
 Vốn bổ sung hàng năm: 
• NSĐP ñóng góp vốn hoạt ñộng hàng năm cho QBLTD. Tỷ lệ 
ñóng góp phụ thuộc vào qui mô hoạt ñộng của quỹ. Vốn góp ñược ñưa vào cân ñối 
ngân sách hàng năm của tỉnh, thành phố. 
• TCTD trên ñịa bàn phải ñóng góp bắt buộc cho QBLTD bằng 
một tỷ lệ tính trên dư nợ bảo lãnh. 
• Nguồn vốn của các nhà tài trợ. 
81 
• Trong 5 năm ñầu hoạt ñộng, doanh nghiệp không phải ñóng 
góp vốn vào QBLTD trừ trường hợp tự nguyện. 
 Giải pháp về nghiệp vụ bảo lãnh: 
 QBLTD tuyệt ñối tuân thủ ñền bù ngay cho tổ chức tín dụng nếu 
như DN không trả ñược nợ ñúng hạn. 
 Khi DN xin cấp bảo lãnh tại QBLTD thì không cần phải có tài sản 
thế chấp, quỹ sẽ thẩm ñịnh dựa vào tiềm lực tài chính, tính hiệu quả của dự án vay 
và chính năng lực thẩm ñịnh của quỹ. 
 Tỷ lệ bảo lãnh: từ 50% - 100% giá trị khoản ñề nghị bảo lãnh, mức 
bảo lãnh tùy thuộc vào xếp hạng tín dụng của từng DN. 
 Phí bảo lãnh: sẽ có khung dao ñộng, không cố ñịnh, mức phí phụ 
thuộc vào xếp hạng tín dụng của DN ñể giảm bớt khó khăn về chi phí cho DNNVV. 
 Trần BLTD: sẽ qui ñịnh trần bảo lãnh tối ña cho một DN. 
 Bội số bảo lãnh: giai ñoạn ñầu bội số bảo lãnh chỉ dao ñộng trong 
khoảng 8 – 10 lần. 
 Giải pháp về chế ñộ tiền lương: của QBLTD theo chế ñộ ñặc biệt, ñược 
xác ñịnh bằng với mức lương bình quân của chi nhánh 5 NHTM lớn nhất trên ñịa 
bàn. Đồng thời, QBLTD sẽ phải xây dựng qui trình thẩm ñịnh và ra quyết ñịnh bảo 
lãnh rõ ràng và minh bạch. Trường hợp cán bộ vi phạm các qui ñịnh này sẽ bị sa 
thải ngay. 
 Giải pháp hỗ trợ của Bộ Tài chính: 
 Ban hành Điều lệ mẫu áp dụng chung cho tất cả các QBLTD. 
 Xây dựng sổ tay nghiệp vụ BLTD. 
 Tổ chức tập huấn, ñào tạo lại nguồn nhân lực cho các QBLTD. 
 Tổ chức công tác tuyên truyền, quảng bá hình ảnh của các QBLTD. 
 Chủ ñộng tìm các nguồn vốn tài trợ và hỗ trợ kỹ thuật cho các 
QBLTD. 
82 
 3.3.1.2 Khuyến khích các tổ chức tài chính, DNNN hỗ trợ, hợp tác phát 
triển với DNNVV 
Để có thể hỗ trợ các DNNVV tiếp cận nguồn tài chính chính thức, một số dự 
án nước ngoài ñã cung ứng nguồn tín dụng cho các DNNVV thông qua hệ thống 
NHTM như Ngân hàng Thế giới (WB) và Ngân hàng Châu Á (ADB) là hai nhà tài 
trợ hoạt ñộng tích cực trong lĩnh vực này. Với dự án "Tài trợ cho DN ở vùng nông 
thôn" của ADB, dự án "Tài trợ cho DN ở vùng nông thôn giai ñoạn I, II" của WB. 
Ngân hàng Hợp tác quốc tế Nhật Bản (JIBIC) với dự án "Tài trợ cho DNNVV" và 
Ngân hàng Tái thiết Đức với hai dự án "Tái hoà nhập kinh tế của người hồi hương" 
và dự án "Chương trình tín dụng và tiết kiệm nông thôn" cũng ñã tiến hành cung 
ứng các khoản vay cho DNNVV cùng với các hỗ trợ kỹ thuật nhằm cải thiện hoạt 
ñộng cho vay ñối với các DNNVV. Quỹ DN Mê Kông cũng ñược nhiều tổ chức 
ñồng tài trợ ñể ñầu tư vào các DNNVV thuộc khu vực tư nhân thông qua Quỹ Hỗ 
trợ phát triển và một số NHTM. 
Chính phủ cần kêu gọi các tổ chức tài chính trên thế giới hỗ trợ nhiều hơn cho 
các DNNVV, xúc tiến thực hiện nhiều hơn các dự án hợp tác “Phát triển Cụm 
DNNVV” giữa nguồn tài trợ của chính phủ các nước với các DNNVV trong các 
lĩnh vực nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh. Thông qua hỗ trợ kỹ thuật chuyên 
môn từ các chuyên gia quốc tế và kết nối kinh doanh với các DN nước ñó, nhờ ñó 
hiệu quả kinh doanh của các DNNVV ngày càng ñược nâng cao hơn. 
 3.3.1.3 Giám sát chặt chẽ hơn hoạt ñộng của các DNNVV 
Bộ tài chính cũng như các cơ quan quản lý tại các tỉnh thành, ñịa phương cần 
tổ chức thực hiện tốt việc kiểm tra, buộc các DN phải hạch toán theo ñúng quy ñịnh 
của Bộ, ñảm bảo tính xác thực của các báo cáo tài chính. Đây là cơ sở tốt cho ngân 
hàng có thể mạnh dạn hơn trong việc tài trợ cho các DNNVV. Bên cạnh ñó, những 
DN nào vi phạm các quy ñịnh của Nhà nước về công tác hạch toán kế toán thì cần 
phải bị xử phạt một cách nghiêm túc. 
83 
 3.3.2 Kiến nghị với NHNN 
 3.3.2.1 Hoàn thiện và nâng cao chất lượng hoạt ñộng của Trung tâm 
thông tin tín dụng (CIC) 
Thông tin tín dụng ñóng một vai trò vô cùng quan trọng ñối với các NHTM. 
Tuy nhiên hiện nay hoạt ñộng của trung tâm CIC chưa phát huy hết hiệu quả. Các 
NHTM thường dựa chủ yếu vào hệ thống thông tin do mình tự thiết lập. Do ñó, 
thông tin thường ít và không bao quát. 
Do ñó NHNN nên hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng (CIC) theo hướng 
cung cấp thông tin ngày một ña dạng hơn, ñặc biệt là các thông tin phi tài chính 
như: năng lực quản lý của ñội ngũ lãnh ñạo, chuyên môn của ñội ngũ nhân viên, 
tình hình kỹ thuật công nghệ của DNNVV… là những thông tin rất cần thiết cho 
ngân hàng trong việc ñánh giá, thẩm ñịnh khách hàng vay vốn. 
Để có ñược thông tin phi tài chính có chất lượng, NHNN cần xây dựng, ban 
hành các quy ñịnh, quy trình, thông tư phối hợp với các cơ quan truyền thông, báo 
chí, cơ quan thuế, các tổ chức quốc tế, cơ quan kiểm toán, các DNNVV và NHTM. 
Có như vậy, CIC mới cung cấp ñược những thông tin tín dụng chính xác, phong 
phú, ña dạng cho các tổ chức thành viên. 
Ngoài ra, với các nguồn thông tin thu thập từ chính các NHTM, NHNN cần 
ñặc biệt ñưa ra các quy ñịnh chặt chẽ ñể buộc các NHTM phải cung cấp kịp thời, 
chính xác các thông tin quan trọng có liên quan ñến khách hàng như tình hình dư 
nợ, tình hình trả nợ, nợ xấu của khách hàng cũng như tài sản thế chấp. Cần tăng 
cường kiểm tra việc tuân thủ các quy ñịnh này của các NHTM nhằm xử lý thích 
ñáng các truờng hợp vi phạm, có như vậy CIC mới thật sự là kênh thông tin ñáng 
tin cậy ñể các NHTM khai thác, phục vụ cho công tác thẩm ñịnh khách hàng một 
cách chính xác nhất. 
NHNN nên phối hợp với Bộ Tài chính, Sở Tài chính, Chi cục thuế, Sở Kế 
hoạch và Đầu tư cũng như các cơ quan hành pháp ở các ñịa phương và chính các 
NHTM ñể có thể cập nhật thông tin tài chính, các vi phạm về tài chính của DN một 
cách ñầy ñủ, chính xác nhất nhằm hỗ trợ cho hoạt ñộng của các NHTM. 
84 
 3.3.2.2 Nâng cao hiệu quả vốn ñầu tư tín dụng cho các DNNVV 
Để nâng cao hiệu quả ñầu tư vốn tín dụng cho các DNNVV trong thời gian 
tới, NHNN Việt Nam phải chỉ ñạo các tổ chức tín dụng cân ñối và ưu tiên nguồn 
vốn cho vay ñối với nông nghiệp, nông thôn, xuất khẩu và DNNVV, ñiều hành 
chính sách tiền tệ một cách thận trọng, linh hoạt ñể hỗ trợ thanh khoản cho TCTD 
và tạo ñiều kiện cho TCTD giảm lãi suất cho vay từ nay ñến cuối năm 2011 về mức 
hợp lý. 
Bên cạnh ñó, NHNN sẽ theo dõi và xử lý kịp thời những vướng mắc, kiến 
nghị về các cơ chế tín dụng nhằm tạo ñiều kiện cho DNNVV tiếp cận ñược nguồn 
vốn vay ngân hàng ñể phục vụ sản xuất kinh doanh với hiệu quả cao và chất lượng 
tín dụng cao nhất. 
 3.3.2.3 Tăng cường công tác kiểm tra kiểm soát nhằm ñảm bảo ñộ an 
toàn của hệ thống ngân hàng 
Hiện nay, các NHTM ñang cạnh tranh khốc liệt bằng nhiều cách. Do vậy, ñể 
ñảm bảo môi trường cạnh tranh lành mạnh giữa các NHTM thì NHNN nên tăng 
cường công tác kiểm tra, kiểm soát NHTM. Ngoài ra, ñiều này còn ñảm bảo an toàn 
cho hệ thống ngân hàng. Vì bất cứ một ngân hàng chạy ñua ñể cạnh tranh mà lơi 
lỏng các quy ñịnh của NHNN dẫn ñến mất khả năng thanh toán thì tất cả các ngân 
hàng trong toàn hệ thống sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng, chất lượng tín dụng khó 
ñược ñảm bảo. 
Công tác thanh tra kiểm soát phải thực hiện một cách nghiêm túc nhưng 
không làm ảnh hưởng ñến hoạt ñộng của NHTM. Các vi phạm phải có một chế tài 
xử lý rõ ràng, minh bạch và phải ñược thực thi một cách chính xác, công bằng 
 3.3.3 Kiến nghị với DNNVV 
 3.3.3.1 Đảm bảo báo cáo tài chính minh bạch, rõ ràng 
Về phía các DNNVV, hạn chế của họ là thông tin báo cáo tài chính thiếu 
minh bạch, nên nhiều ngân hàng không duyệt cho vay vốn. Vì vậy, các DNNVV 
cần phải ñầu tư cho công tác ñào tạo ñội ngũ chuyên gia có kiến thức về tài chính, 
85 
kế toán, có khả năng làm các dự án vay, và phải minh bạch về thông tin tài chính 
khi trình dự án vay vốn 
 3.3.3.2 Tăng cường các mối quan hệ xã hội và mức ñộ tin cậy của tổ 
chức tín dụng 
Ngoài ra, quan hệ xã hội và mức ñộ tin cậy ñối với cán bộ tín dụng của các 
DNNVV là còn hạn chế. Vì vậy, ñể có thể tiếp cận tốt hơn với cán bộ tín dụng thì 
các DNNVV cũng cần phát triển mạnh hơn mối quan hệ giữa cộng ñồng các DN 
qua các Hiệp hội, các ngân hàng. Thông qua việc tham gia các buổi hội thảo hay 
trao ñổi chuyên ñề trong cộng ñồng DN, các DNNVV có thể trao ñổi, chia sẻ thông 
tin với nhau, tìm hiểu rõ hơn về các hình thức tín dụng và khả năng thích ứng của 
mỗi DNNVV với từng hình thức. Để giải quyết vấn ñề thông tin, các DNNVV phải 
có kế hoạch tiếp cận các nguồn thông tin khác nhau phục vụ cho sản xuất kinh 
doanh của DN của mình. Tham gia hiệp hội ngành nghề cũng là một biện pháp tốt 
ñể thu thập, chia sẻ thông tin, qua ñó có thể giúp giải quyết phần nào những khó 
khăn của DN. 
 3.3.3.3 Nâng cao hiệu quản lý và sử dụng vốn vay 
Bản thân các DNNVV cần phải nâng cao hiệu quản lý và sử dụng vốn vay và 
trả nợ ngân hàng ñúng hạn ñể tạo lòng tin và uy tín ñối với ngân hàng. Các 
DNNVV cần chú trọng nâng cao trình ñộ quản lý, cải tiến công nghệ sản xuất ñể 
nâng cao sản lượng và chất lượng sản phẩm, có sức cạnh tranh cao và tiêu thụ tốt. 
Ngoài ra, các DNNVV phải kiểm soát rủi ro tài chính trên có sở cân ñối hợp lý 
nguồn vốn tự có tham gia vào dự án, phương án sản xuất kinh doanh và vốn vay 
ngân hàng. Coi vốn vay ngân hàng là nguồn vốn bổ sung, cần thiết thực hiện dự án, 
phương án sản xuất kinh doanh ñể ñạt ñược hiệu quả tốt nhất. 
86 
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 
\ 
Hoạt ñộng tín dụng cho các DNNVV thời gian qua ñã nhận ñược nhiều sự hỗ 
trợ từ phía nhà nước. Tuy nhiên, việc triển khai chương trình tín dụng cho các 
DNNVV thời gian qua cũng gặp không ít khó khăn, vướng mắc. Phần lớn các 
DNNVV còn có quy mô nhỏ, trình ñộ sản xuất của các DNNVV còn hạn chế, cơ sở 
vật chất còn nghèo nàn; Nhiều DNNVV chưa tạo dựng ñược thương hiệu, uy tín 
trên thị trường và thiếu TSĐB, kết quả bảo lãnh cho các DNNVV thông qua các 
QBLTD và Ngân hàng phát triển còn khiêm tốn. Bên cạnh ñó, môi trường kinh 
doanh của các DNNVV dễ gặp rủi ro do thiếu thông tin; chế ñộ báo cáo, thống kê 
và kiểm toán ñối với DNNVV chưa theo chuẩn mực cũng phần nào gây khó khăn 
cho các TCTD khi thẩm ñịnh các dự án, phương án vay vốn của các DNNVV. 
Để nâng cao chất lượng tín dụng ñối với các DNNVV thì ngoài việc thực hiện 
các giải pháp của chính bản thân ngân hàng thông qua rà soát và cải cách thủ tục 
cho vay theo hướng ñơn giản hóa, phù hợp với ñặc ñiểm của DNNVV, ñảm bảo 
ñúng quy ñịnh của pháp luật. Thiết lập hệ thống thu thập, xử lý, lưu trữ thông tin 
ñánh giá các loại khách hàng ñể ñánh giá ñúng thực trạng hoạt ñộng của doanh 
nghiệp và ñưa ra quyết ñịnh cho vay ñúng ñắn. Mạnh dạn cho vay tín chấp ñối với 
các khách hàng truyền thống và hoạt ñộng kinh doanh hiệu quả, ngoài ra còn ñòi 
hỏi các biện pháp vĩ mô từ NHNN và chính phủ thông qua các quỹ hỗ trợ tín dụng 
cho các DNNVV và các trung tâm, ấn phẩm cung cấp thông tin dụng ñể tạo ñiều 
kiện hỗ trợ cho các ngân hàng trong việc nâng cao chất lượng tín dụng ñối với các 
DNNVV. 
87 
KẾT LUẬN 
Các DNNVV ñã ñược thừa nhận là ñóng vai trò ñặc biệt quan trọng vì nhiều 
lý do: tạo ra một khối lượng lớn hàng hoá và dịch vụ cho nền kinh tế; tạo ra sự cạnh 
tranh lành mạnh, góp phần tập trung vốn của xã hội, thu hút lao ñộng, góp phần 
giảm tỷ lệ thất nghiệp trong xã hội, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, ñặc biệt là 
khu vực nông nghiệp, nông thôn. Ở nhiều nước trên thế giới, DNNVV ñã có mức 
ñóng góp tới 50% GDP. Ở Việt Nam hiện nay, với số lượng trên 500.000 DN, 
chiếm 98% tổng số DN của nền kinh tế, GDP của khu vực DNNVV từ chiếm 
45,6% tổng GDP năm 2006 ñã tăng lên khoảng 48% trong năm 2010. Khu vực 
DNNVV cũng tạo ra 50,2% việc làm của cả nước. Tốc ñộ tăng trưởng bình quân 
khu vực này ñạt trên 10%, cao hơn mức 8% của cả nền kinh tế giai ñoạn 2006 – 
2010, ñã trở thành một trong những trụ ñỡ quan trọng của nền kinh tế. Đó là ñánh 
giá của Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong báo cáo của Bộ trình Chính phủ về tình hình 
triển khai kế hoạch phát triển DNNVV giai ñoạn 2006 – 2010. 
Từ vai trò ngày càng quan trọng của DNNVV trong nền kinh tế thì rất nhiều 
NHTMCP xem các DNNVV là khách hàng mục tiêu và ñược thể hiện ở chính sách 
tín dụng của ngân hàng. Và các chi nhánh ngân hàng trực thuộc chỉ có thể cho vay 
DNNVV theo hướng dẫn của các chính sách tín dụng ñó. Thế nhưng quan hệ tín 
dụng với DNNVV ở cấp cơ sở là chi nhánh lại phụ thuộc vào vấn ñề “khẩu vị tín 
dụng” của những người trực tiếp thực hiện giám ñốc chi nhánh và những chuyên 
viên tín dụng. Để phân tích một DNNVV thì các phương pháp ñịnh lượng, chuẩn 
hóa tốt nhất chỉ có thể giải quyết khoảng 50% vấn ñề, và 50% còn lại phụ thuộc vào 
“khẩu vị tín dụng”, tức là những nhân tố chủ quan như ñịnh kiến, kinh nghiệm quản 
lý, kinh nghiệm “cọ xát”, kinh nghiệm dư khoảng trắng của các bộ phận tham mưu, 
kiểm soát tín dụng. DNNVV thực sự chưa hấp dẫn các ngân hàng về khả năng ngân 
hàng bán chéo sản phẩm, sản phẩm DNNVV sử dụng chủ yếu là vay vốn. 
Để nâng cao hiệu quả ñầu tư vốn tín dụng cho các DNNVV trong thời gian 
tới, NHNN Việt Nam ñang chỉ ñạo các tổ chức tín dụng cân ñối và ưu tiên nguồn 
vốn cho vay ñối với nông nghiệp, nông thôn, xuất khẩu và DNNVV, ñiều hành 
88 
chính sách tiền tệ một cách thận trọng, linh hoạt ñể hỗ trợ thanh khoản cho TCTD 
và tạo ñiều kiện cho TCTD giảm lãi suất cho vay từ nay ñến cuối năm 2011 ở mức 
hợp lý so với mức lãi suất vay cao như hiện nay. Bên cạnh ñó, NHNN sẽ theo dõi 
và xử lý kịp thời những vướng mắc, kiến nghị về các cơ chế tín dụng nhằm tạo ñiều 
kiện cho DNNVV tiếp cận ñược nguồn vốn vay ngân hàng ñể phục vụ sản xuất kinh 
doanh. Bên cạnh hoạt ñộng tín dụng truyền thống, các TCTD mở rộng các sản phẩm 
dịch vụ phù hợp với ñặc thù của các DNNVV ñể từng bước hỗ trợ, phát huy hết tính 
hiệu quả kinh doanh của DNNVV, nâng cao chất lượng tín dụng ñối với DNNVV. 
Luận văn ñã nghiên cứu và ñạt ñược những nội dung quan trọng như: 
 Nghiên cứu lý luận cơ bản về DNNVV và chất lượng tín dụng ñối với 
DNNVV. 
 Thực tiễn chất lượng tín dụng ñối với DNNVV tại OCB. 
 Chỉ ra ñược ñược những giải pháp ñể nâng cao chất lượng tín dụng ñối dư 
khoảng trắng với DNNVV tại OCB. 
 Đồng thời cũng ñề xuất những giải pháp kiến nghị tới chính phủ và NHNN 
hỗ trợ ñể ñảm bảo chất lượng tín dụng ñối với DNNVV. 
Quá trình nghiên cứu do ñiều kiện còn hạn chế về thời gian và năng lực, luận 
văn khó tránh khỏi thiếu sót và hạn chế nhất ñịnh. Do ñó tôi thành thật mong quý 
thầy cô và các bạn quan tâm, ñóng góp bổ sung những vấn ñề chưa ñược ñề cập tới 
ñể luận văn thêm hoàn chỉnh. 
Tôi cũng xin chân thành bày tỏ sự biết ơn ñối với Phó Giáo Sư – Tiến Sĩ 
Phạm Văn Năng ñã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này. 
A 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
TIẾNG VIỆT 
1. TS Trương Quang Thông (2010), “Tài trợ tín dụng cho DNNVV”, NXB Tài 
Chính. 
2. PGS.TS Lê Văn Tề (2006), “Nghiệp vụ Tín dụng và thanh toán quốc tế, 
NXB Thống Kê. 
3. GS.TS Nguyễn Đình Hương, “Giải pháp phát triển các DNNVV tại Việt 
Nam, NXB Chính Trị Quốc Gia. 
4. PGS.TS Trần Huy Hoàng (2007), Quản Trị Ngân Hàng Thương Mại, NXB 
Lao Động. 
5. TS Nguyễn Minh Kiều(2007), “Nghiệp vụ Ngân Hàng Hiện Đại”, NXB 
Thống Kê. 
6. Nghị ñịnh số 90/2001/NĐ-CP của Chính Phủ ngày 23/11/2001 về việc trợ 
giúp phát triển DNNVV. 
7. Nghị ñịnh số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 về việc trợ giúp phát triển 
DNNVV, thay thế nghị ñịnh số 90/2001/NĐ-CP. 
8. Nghị ñịnh số 22/NĐ-CP về việc triển khai thực hiện nghị ñịnh số 
56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/3009 về trợ giúp phát triển DNNVV. 
9. Quyết ñịnh số 03/2011/QĐ-TTg của Thủ Tướng Chính Phủ về việc ban hành 
Quy Chế Bảo Lãnh cho DNNVV vay vốn tại NHTM. 
10. Nam Phương (2008), “ Tháo gỡ khó khăn về vốn cho DNNVV: bằng cách 
nào”, Báo Diễn Đàn Doanh Nghiệp Online. 
11. Nguyễn Quang Thái (2011), “Vốn cho DNNVV”, chuyên mục Hoạt Động 
Doanh Nghiệp, Báo Doanh Nhân Sài Gòn Online. 
12. Hoàng Lan (2011), “DNNVV ñói vốn”, chuyên mục Kinh Doanh, Báo VN-
Express online. 
13. Phi Tuấn (2011), “Quỹ bảo lãnh cho DNNVV TPHCM: cầu nối ñích thực”, 
chuyên ñề Doanh Nghiệp, Thời Báo Kinh Tế Sài Gòn Online. 
B 
14. Trần Hữu Thái (2011), “Các NHTM không mặn mà với việc cho các 
DNNVV vay”, chuyên mục DNNVV, trang web Quỹ Bảo Lãnh Tín Dụng 
Cho Các DNNVV TPHCM. 
15. TS Võ Thành Trí (2011), “Cần thay ñổi cách nhìn về DNNVV”, chuyên mục 
Doanh Nghiệp, Báo Đầu Tư Chứng Khoán. 
16. TS Đỗ Minh Thành (2008), “Để phát triển mối quan hệ tín dụng giữa Ngân 
hàng với DNNVV trong tiến trình hội nhập”, chuyên mục Tài Chính Chứng 
Khoán, Viện Nghiên Cứu Phát Triển TPHCM online. 
17. Minh Thúy (2010), “Mở cửa vốn vay bằng báo cáo tài chính minh bạch”, 
chuyên mục Kinh Tế Tài Chính, trang web Vietnamplus.vn. 
18. Nguyễn Thị Mùi, “Hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam và những vấn 
ñề ñặt ra”, Trường Đào Tạo & Phát Triển Nguồn Nhân Lực Vietinbank. 
19. Ngân hàng Thế Giới (2009), “Báo cáo cập nhật tình hình phát triển kinh tế 
Việt Nam”, Báo cáo của Worldbank – Hội nghị cho Nhóm tư vấn các Nhà tài 
trợ cho Việt Nam. 
20. Các văn bản: Luật Doanh Nghiệp, Luật Tổ chức Tín Dụng 2010, Luật Ngân 
Hàng Nhà Nước 2010, hệ thống các văn bản dưới luật khác liên quan ñến 
hoạt ñộng ngân hàng thương mại. 
21. Thông tin thu thập từ Websites và Báo Cáo Thường Niên của ngân hàng 
OCB: www.ocb.com.vn. 
22. Thông tin tổng hợp từ các trang websites: www.sbv.gov.vn; 
www.varisme.org.vn; www.hotrodoanhnghiep.gov.vn; www.vcci.com.vn 
www.gso.gov.vn; www.ssc.gov.vn; www.thesaigontimes.vn; 
www.vneconomy.vn; www.cafef.vn; www.vnexpress.net; www.stox.vn; 
www.vnn.vn; www.dantri.com.vn; www.tuoitre.com.vn; 
www.thanhnien.com.vn; www.bloomberg.com; www.businessmonitor.com. 
C 
TIẾNG ANH 
23. Business Monitor International (2010), Vietnam Commercial Banking Report 
– June 2010, Research and Publication, Business Monitor International Ltd. 
24. Rand,J., H.Hansen, and F,Tarp (2004), “SME Growth and Survival in 
Vietnam: Evidence from an Enterprise Panel Data Set”, mimeo, paper 
presented in ILSSA Workshop on SME Survey Findings, Hanoi, March 
25,2004. 
25. Kulbir Singh (2009), “a report on credit appraisal of industrial finance for SME’s” 
,MBA Program of Institute of Management Studies, himachal pradesh 
University ,Shimla, India. 
26. Fleuriet Michel (2008), Investment Banking Explained – an Insider’s Guide 
to the Industry, McGrawHill, USA. 
 I 
 PHỤ LỤC 1. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM 2010 
 II 
 III 
 IV 
 PHỤ LỤC 2. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2010 
 V 
 VI 
 PHỤ LỤC 3. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN QUÝ II NĂM 2011 
 VII 
 VIII 
 IX 
 X 
PHỤ LỤC 4. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUÝ II NĂM 2011 
 XI 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
nang_cao_chat_luong_tin_dung_doi_voi_doanh_nghiep_nho_va_vua_tai_nhtmcp_phuong_dong.pdf