PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Xã hội hoá giáo dục đào tạo là chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước ta trong tiến trình hội nhập, là yếu tố quan trọng thúc đẩy giáo dục đào tạo đổi mới và phát triển. Sự tham gia của xã hội vào hoạt động của các cơ sở đào tạo không những giúp cho giáo dục đào tạo gắn với nhu cầu thực tiễn xã hội, mà còn tự kiểm định được toàn bộ hoạt động của mình dựa vào việc khai thác nguồn lực tiềm năng đa phương từ các tổ chức, cá nhân trong xã hội để phát triển.
Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, yếu tố thị trường sức lao động có tính quyết định đến hoạt động giáo dục đào tạo. Thị trường sức lao động sẽ góp phần quan trọng đến sự phát triển nhanh, chậm, tiến bộ, lạc hậu, thậm chí đến sự tồn tại của cơ sở đào tạo thông qua sự đòi hỏi về tính phù hợp cả về số lượng lẫn chất lượng của tổ chức đào tạo. Cơ sở đào tạo buộc mình phải luôn gắn kết mật thiết với nhu cầu và những biến đổi của thị trường lao động, ngược lại thị trường lao động cũng phải gắn kết với cơ sở đào tạo.
Trong điều kiện nguồn kinh phí ngân sách nhà nước còn hạn hẹp, kinh phí của các cơ sở đào tạo ngoài nguồn ngân sách nhà nước cấp, phần còn lại là nguồn thu học phí, từ đóng góp của người học, từ các dịch vụ giáo dục đào tạo khác.
Để giáo dục đào tạo thực sự trở thành vị trí chiến lược, quốc sách hàng đầu, thực hiện mục tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, đòi hỏi phải có nguồn lực tài chính đủ mạnh, được ưu tiên bố trí thoả đáng, đúng mức và hợp lý.
Quảng Bình là tỉnh kinh tế phát triển chậm, hàng năm phải nhận trợ cấp từ Trung ương gần 60% để cân đối ngân sách. Việc đầu tư cho giáo dục đào tạo đã được tỉnh hết sức quan tâm, tuy nhiên so với yêu cầu của sự phát triển và nhu cầu học tập của xã hội thì ngân sách tỉnh chỉ đáp ứng được một phần các điều kiện tối thiểu, cần thiết cho quá trình học tập.
Trong những năm qua, thực hiện chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2001 – 2010 của Chính phủ, tỉnh Quảng Bình đã nỗ lực cải cách trong lĩnh vực tài chính công, thực hiện cơ chế tự chủ tài chính nhằm huy động tối đa và sử dụng hiệu quả nguồn lực tài chính phục vụ nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Để nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp CNH –HĐH, các cơ sở đào tạo thành phố Đồng Hới đã không ngừng vận động, chuyển đổi cơ chế, khai thác nguồn thu hợp lý, sử dụng nguồn thu hiệu quả, cung cấp dịch vụ chất lượng cao.
Cơ chế tự chủ tài chính ra đời từ năm 2002 với Nghị định số 10/2002/NĐ-CP của Chính phủ là bước đột phá, phù hợp với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa (XHCN) và được phát triển cả quy mô và đối tượng áp dụng bằng Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ, tuy nhiên quá trình thực hiện còn nhiều vướng mắc, hạn chế, chậm được tháo gỡ, hiệu quá sử dụng nguồn thu tại các đơn vị sự nghiệp đào tạo tự chủ tài chính còn chưa cao.
Xuất phát từ thực tế trên, tôi đã chọn đề tài “ Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn thu của đơn vị sự nghiệp đào tạo, tự chủ tài chính thành phố Đồng Hới - Tỉnh Quảng Bình” làm Luận văn Thạc sĩ của mình.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN
2.1.Mục tiêu chung
Nghiên cứu các giải pháp nhằm sử dụng hiệu quả, đúng mục đích nguồn thu từ hoạt động đào tạo, nâng cao chất lượng của các đơn vị đào tạo, tự chủ tài chính thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
2.2.Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận và thực tiễn có liên quan để vận dụng nghiên cứu hiệu quả sử dụng nguồn thu của đơn vị sự nghiệp đào tạo, tự chủ tài chính.
- Phân tích đánh giá thực trạng khai thác và sử dụng nguồn thu của các đơn vị sự nghiệp đào tạo, tự chủ tài chính thành phố Đồng Hới.
- Nghiên cứu đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn thu từ hoạt động đào tạo trong thực hiện cơ chế huy động các nguồn lực tài chính để phát triển.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1.Đối tượng nghiên cứu
Các nội dung cơ bản về hiệu quả sử dụng nguồn thu của các đơn vị sự nghiệp đào tạo, tự chủ tài chính thành phố Đồng Hới.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi không gian
Đề tài tập trung nghiên cứu hiệu quả sử dụng nguồn thu của các đơn vị sự nghiệp đào tạo, tự chủ tài chính. Trong quá trình thực hiện, tác giả tiến hành thu thập và phân tích số liệu của 5 đơn vị hoạt động đào tạo, tự chủ tài chính tại thành phố Đồng Hới, gồm: Trường Trung cấp Kỹ thuật Công Nông nghiệp, Trường Trung cấp Kinh tế, Trường Trung cấp nghề, Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh, Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp.
+ Phạm vi thời gian
Các tài liệu phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài chủ yếu được thu thập trong thời gian từ năm 2004 -2008. Kết hợp giữa các định hướng, cơ chế chính sách của nhà nước và thực tiễn nghiên cứu trên cơ sở luận chứng khoa học để làm căn cứ đề xuất các giải pháp phù hợp đối với các đơn vị sự nghiệp đào tạo thực hiện cơ chế tự chủ tài chính.
4. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Chương 1: Tổng quan lý luận và thực tiễn của vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Đặc điểm cơ bản của các đơn vị sự nghiệp đào tạo, tự chủ tài chính thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
Chương 3: Hiệu quả sử dụng nguồn thu của đơn vị sự nghiệp đào tạo, tự chủ tài chính thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
Chương 4: Định hướng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn thu từ hoạt động đào tạo, tự chủ tài chính thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
154 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1866 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn thu của đơn vị sự nghiệp đào tạo, tự chủ tài chính thành phố Đồng Hới - Tỉnh Quảng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. nhằm đảm bảo cho các nhu cầu vật chất phục vụ cho hoạt động quản lý hành chính của cơ sở đào tạo.
Trong thời gian qua, nhóm chi này có xu hướng giảm, song tỷ trọng đó trên thực tế còn cao hơn nhiều so với kế hoạch mà nhà nước đặt ra. Giảm nhóm chi QLHC là yêu cầu cần đặt ra đối với các cơ sở đào tạo trong điều kiện thực hiện cơ chế tự chủ tài chính. Vì vậy phải xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ đảm bảo chặt chẽ, tiết kiệm đối với nhóm chi này, vì nó không quyết định trực tiếp đến chất lượng đào tạo, mặt khác đây cũng là nhóm chi dễ dẫn đến lãng phí nhất. Để thực hiện giảm nhóm chi QLHC, một mặt phải tinh giản bộ máy quản lý, mặt khác phải quản lý chặt chẽ các khoản chi theo hướng tiết kiệm, sử dụng tài sản công đúng mục đích và nên giữ mức 8% là hợp lý.
* Tăng nhóm chi mua sắm sửa chữa
Mức độ của các khoản chi này phụ thuộc vào thực trạng nhà cửa, trang thiết bị của cơ sở đào tạo và chính sách chế độ của nhà nước trong từng thời kỳ. Cũng như nhóm chi giảng dạy và học tập, nhóm chi này cũng ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng đào tạo. Tuy nhiên, từ khi thực hiện cơ chế tự chủ tài chính, mức độ đầu tư của NSNN dần giảm xuống trong lúc hệ thống trường lớp còn chưa đầy đủ, trang thiết bị ở một số cơ sở đào tạo còn lạc hậu chưa đáp ứng được nhu cầu tối thiểu của việc “học đi đôi với hành”. Học sinh học tập và nghiên cứu chính vẫn là lý thuyết, cho nên khi ra trường gặp không ít khó khăn với công việc thực tế.
Để duy trì và không ngừng tăng cường chất lượng đào tạo cần phân bổ nguồn tài chính đảm bảo cho các khoản mua sắm, sửa chữa trang thiết bị học tập và nâng cấp phòng học tại cơ sở đào tạo đảm bảo mức 22% so với chi thường xuyên.
Tăng thêm đầu tư qua các chương trình, dự án phát triển nghề để trang bị thiết bị hiện đại; thông qua nguồn thu của đơn vị để mua sắm đầu tư một số thiết bị chuyên ngành đòi hỏi hàm lượng tri thức cao để thực hành nghiên cứu, chuyển giao ứng dụng công nghệ mới...
4.2.7. Đa dạng hoá các nguồn vốn cho hoạt động đào tạo
Mặc dù nguồn kinh phí chi giáo dục đào tạo trong những năm gần đây có tăng, nhưng mức tăng không đáng kể so với yêu cầu đổi mới và phát triển. Mặt khác, do nền kinh tế nước ta khó khăn, NSNN nói chung, ngân sách tỉnh nói riêng còn nhiều eo hẹp và trở nên “quá tải” nếu như phải cáng đáng tất cả các nhu cầu chi tiêu của hoạt động đào tạo. Thực hiện cơ chế tự chủ tài chính là nhà nước đã giao trách nhiệm cho các cơ sở đào tạo chủ động huy động nguồn thu, có các giải pháp về chi tiêu phù hợp để tăng trưởng và phát triển hoạt động đào tạo của mình.
Thực tế cho thấy, hiệu quả đào tạo không những chỉ đem lại lợi ích quốc gia cho cộng đồng mà còn đem lại cho cả các cơ sở sử dụng nguồn lao động có đào tạo và ngay cả chính bản thân người được đào tạo. Vì vây, xã hội hoá công tác đào tạo là thực sự cần thiết, huy động vốn từ các tổ chức, cá nhân trong xã hội là hết sức quan trọng, khai thác triệt để các nguồn thu theo đúng chính sách cơ chế tự chủ tài chính sẽ tạo điều kiện tăng thu, giảm gánh nặng cho NSNN.
Việc huy động thêm nguồn tài chính ngoài NSNN cho đào tạo cần được thực hiện qua các con đường sau:
- Mở rộng việc thu học phí
Học phí là khoản đóng góp bắt buộc của mỗi học sinh theo học. Đó là các chi phí phải trả khi được hưởng lợi từ các dịch vụ công cộng mà nhà nước cung ứng. Thu học phí không những có ý nghĩa về mặt kinh tế, hỗ trợ nguồn vốn cho NSNN mà còn có ý nghĩa chính trị xã hội, tạo ra tính tự giác cho mỗi học sinh theo học trong việc đóng góp cho quá trình đào tạo.
Sở dĩ mở rộng việc thu học phí từ người học xuất phát từ các lý do: Đảm bảo công bằng xã hội, tỉ lệ thu hồi chi phí cao sẽ hướng các trường mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng đào tạo để thu hút lượng học sinh vào học, các học sinh theo học ở các cơ sở đào tạo sẽ thu lượm, tích lũy được họcn thức căn bản, thiết thực, giúp người học có khả năng tăng nguồn thu nhập trong tương lai, khi đó học chia sẻ kinh phí cho chính bản thân mình.
Tuy nhiên, tăng thu bằng việc mở rộng thu học phí từ người học phải có giới hạn và phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh KT-XH của địa phương,từng đối tượng, tránh việc tăng mức học phí quá cao, gây khó khăn cho những người theo học, điều này càng gây ra hậu quả nặng nề cho xã hội.
-Tăng nguồn thu từ các hoạt động liên kết đào tạo và các hoạt động khác
Các cơ sở đào tạo tự chủ tài chính khai thác nguồn thu bằng các hình thức liên kết đào tạo theo nhu cầu của xã hội, liên kết mở những ngành nghề mà xã hội cần, người học có nhu cầu theo học, phù hợp với yêu cầu phát triển KT -XH của tỉnh. Thực hiện tự chủ tài chính, nhà nước giảm dần bao cấp từ ngân sách, trong lúc đó yêu cầu nguồn nhân lực qua đào tạo đòi hỏi ngày càng tăng, vì vậy liên kết đào tạo để tạo ra nguồn nhân lực và tăng nguồn thu cho đơn vị là rất cần thiết.
Ngoài ra, các cơ sở đào tạo mang tính chất dạy nghề có thể tự tạo thêm nguồn thu bằng cách mở xưởng sửa chữa, lắp ráp... tại đơn vị, vừa giúp học sinh củng cố kiến thức trong thực tế, có kỹ năng thực hành khi ra trường, vừa tạo điều kiện tăng nguồn thu cho đơn vị.
Các cơ sở đào tạo tăng cường đào tạo, đào tạo lại cán bộ công nhân lao động trong các cơ quan, doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất kinh doanh đáp ứng năng lực trình độ chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với điều kiện phát triển KT -XH và xu thế hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực. Trong quá trình đào tạo cần phải quy định tỷ lệ đóng góp phù hợp đối với các đơn vị sử dụng lao động đặt hàng đào tạo.
Tạo điều kiện để thu hút vốn đầu tư từ các tổ chức, cá nhân nước ngoài thông qua các dự án đầu tư để bổ sung khoản chi cho đào tạo.
Tăng cường các hoạt động nghiên cứu khoa học, vừa tạo ra những sản phẩm trí tuệ phục vụ cho xã hội, vừa tăng nguồn thu tại các cơ sở đào tạo.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
Sự nghiệp Giáo dục & Đào tạo ngày càng khẳng định được vị trí, vai trò của mình trong suốt quá trình phát triển của đất nước. Phát triển con người là mục tiêu và cũng là động lực quan trọng thúc đẩy quá trình thực hiện sự nghiệp CNH - HĐH đất nước, quê hương. Sự phát triển KT -XH phụ thuộc vào nhiều yếu tố, nhiều điều kiện nhưng chủ yếu nhất, quan trọng nhất vẫn là yếu tố con người, đặc biệt là những con người có phẩm chất, có trình độ chuyên môn cao, tay nghề giỏi...thì càng không thể thiếu được.
Từ việc nghiên cứu thực trạng hiệu quả sử dụng nguồn thu của các đơn vị sự nghiệp đào tạo, tự chủ tài chính thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, Luận văn đã khái quát được một số vấn đề liên quan đến quá trình sử dụng nguồn kinh phí cho hoạt động đào tạo trong điều kiện thực hiện cơ chế tự chủ tài chính. Nếu như Nghị định số 10/2002/NĐ-CP là nơi khơi thông nhận thức, hình thành tư duy và bắt đầu tiếp cận cơ chế tài chính mới thì Nghị định số 43/2006/NĐ-CP khẳng định tính ưu việt của cơ chế tự chủ tài chính, đó là cơ chế thực sự có tác dụng thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế .
Đầu tư tăng cường cơ sở vật chất, mở rộng quy mô trường lớp, hướng ngành nghề đào tạo vào thị trường, chính sách đãi ngộ người lao động, nâng cao chất lượng đào tạo... là mục tiêu của các cơ sở đào tạo trong điều kiện thực hiện cơ chế tự chủ. Quá trình thực hiện mục tiêu đó còn có nhiều khó khăn, cản trở, là giai đoạn giao thời giữa bao cấp với tự chủ, vì vậy giữa chủ trương, cơ chế chính sách và thực tiễn còn thiếu đồng bộ, thiếu thống nhất. Mặc dù đã mang lại những kết quả nhất định trong thực hiện cơ chế tự chủ tài chính, nhưng vẫn còn nhiều khó khăn, vướng mắc, lúng túng trong thực hiện do nhiều nguyên nhân vừa khách quan vừa chủ quan. Qua phân tích, đánh giá, Luận văn đã mạnh dạn đưa ra các giải pháp để góp phần cùng các đơn vị đào tạo tự chủ tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn thu từ hoạt động đào tạo của đơn vị mình.
Các giải pháp (tăng cường củng cố trường, lớp; nâng cao chất lượng đào tạo; đầu tư trang thiết bị; hệ thống thông tin về thị trường lao động; chính sách đãi ngộ, thu hút giáo viên, học sinh; đổi mới cơ cấu chi hoạt động đào tạo; đa dạng hoá nguồn vốn) không tách rời nhau mà là một hệ thống chỉnh thể, đồng bộ làm tiền đề, điều kiện cho nhau. Trong đó đặc biệt nhóm 4.2.6; 4.27 là nhóm giải pháp tác động trực tiếp, tích cực tới quá trình đào tạo và có ý nghĩa góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong xu thế phát triển kinh tế, đáp ứng nhu cầu thị trường lao động trong quá trình thực hiện CNH -HĐH.
2. KIẾN NGHỊ
Để các giải pháp có ý nghĩa thực tiễn góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn thu của các đơn vị đào tạo, xin kiến nghị một số vấn đề sau:
2.1. Đối với Nhà nước
Thực hiện cơ chế tự chủ, thực tế cho thấy, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp khi vận hành cơ chế chưa thực sự được trao đầy đủ quyền tự quyết định về tổ chức, biên chế. Để có cơ sở quản lý về tài chính tự chủ và hiệu quả đòi hỏi phải có hệ thống đồng bộ các văn bản quy phạm pháp luật. Hiện nay hệ thống các văn bản quy định về tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật chưa đồng bộ, còn lạc hậu, chậm sửa đổi. Cần phải có cơ chế quản lý mới để không tạo ra sự chia cắt nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường lao động.
Về các nguồn tự chủ trong liên doanh, liên kết, vay vốn, góp vốn, mua sắm tài sản, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, … hệ thống các văn bản hướng dẫn, sự phối hợp trong vận hành quản lý giữa các cơ quan tài chính, kho bạc, ngân hàng cần phải thực hiện đồng bộ, phối hợp chặt chẽ để giúp các đơn vị giải quyết khó khăn, vướng mắc trong hoạt động đào tạo của mình.
Thực hiện cơ chế tự chủ tài chính, nhà nước giao cho các đơn vị tự cân đối nguồn thu thì cần phải giao cho họ tự chủ về mức thu. Đối với các lĩnh vực về tư vấn, đào tạo và nghiên cứu khoa học thì phải coi đó là một dịch vụ để các trường tự khai thác và quản lý các nguồn thu này.
Tiếp tục đổi mới cơ chế quản lý đối với các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng Cổ phần hoá hoặc chuyển đổi thành các Công ty trách nhiệm hữu hạn hoạt động theo Luật doanh nghiệp.
2.2. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo
Cần ban hành các tiêu chí làm căn cứ đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với đơn vị sự nghiệp đào tạo, tự chủ tài chính. Việc đánh giá hoàn thành nhiệm vụ của các đơn vị hiện nay dựa theo cơ chế kế hoạch hoá, nên chưa phản ánh đúng bản chất, chưa đáp ứng đúng mục tiêu của đổi mới. Vì thế, Bộ cần phải thể chế hoá bằng các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về nhiệm vụ, tổ chức, bộ máy, biên chế đối với các đơn vị sự nghiệp công lập của ngành theo Nghị định số 43/2006/NĐ -CP để việc giao quyền tự chủ về tài chính đồng bộ với chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tổ chức, bộ máy, biên chế, nhiệm vụ.
2.3. Đối với Tỉnh Quảng Bình
Chủ trương về chiến lược phát triển nguồn nhân lực, phát triển ngành nghề phục vụ sự nghiệp CNH -HĐH phải gắn với chính sách đầu tư từ ngân sách nhà nước cho các cơ sở đào tạo để mở rộng quy mô, đổi mới trang thiết bị phục vụ giảng dạy, đặc biệt là thiết bị dạy nghề. Điều chỉnh mức học phí kịp thời, xây dựng mức học phí đảm bảo phù hợp cho từng loại trình độ, từng loại đối tượng, từng loại ngành nghề đào tạo.
Thúc đẩy lộ trình sáp nhập và phê duyệt đề án nâng cấp Trường Trung cấp kỹ thuật Công Nông nghiệp và Trường Trung cấp Kinh tế thành Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật để tập trung nguồn lực, chuyển hệ thống dạy nghề với hai cấp trình độ đào tạo sang hệ thống dạy nghề với ba cấp trình độ đào tạo: sơ cấp nghề, trung cấp nghề và cao đẳng nghề, coi trọng dạy nghề trình độ cao đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
Chỉ đạo các ngành chức năng quản lý, giám sát, kiểm tra quá trình thực hiện từ khâu quy hoạch đào tạo, đặc biệt là đào tạo nguồn nhân lực cho các vùng kinh tế trọng điểm, khu kinh tế công nghiệp, các ngành mũi nhọn, các doanh nghiệp sản xuất...; quá trình phân bổ ngân sách đến tổ chức và kết quả thực hiện cụ thể cho từng hoạt động Giáo dục & Đào tạo.
2.4. Đối với các ngành
- Sở giáo dục & Đào tạo quản lý kế hoạch đào tạo, kiểm tra đối chiếu định mức tiêu chuẩn quy định của nhà nước cho từng loại trình độ và loại ngành nghề đào tạo để có kiến nghị về chính sách đầu tư thích đáng cho từng cơ sở đào tạo. Chỉ đạo các cơ sở thực hiện quy trình kiểm định chất lượng theo quy định của nhà nước để không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo ở địa phương. Phân quyền một cách triệt để cho các cơ sở đào tạo.
-Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm cân đối và bố trí kế hoạch hàng năm về chỉ tiêu đào tạo trên cơ sở thống nhất với Sở giáo dục & Đào tạo và Sở Lao động Thương binh - Xã hội đối với lĩnh vực đào tạo nghề theo quy chế hiện hành. Ngân sách nhà nước đầu tư cho đào tạo được giao trực tiếp cho các cơ sở đào tạo và được cụ thể hoá cho từng loại ngành nghề và theo từng chương trình đào tạo (dài hạn, ngắn hạn).
- Sở Tài chính có trách nhiệm bố trí và đảm bảo NSNN cho đào tạo theo kế hoạch được duyệt. Cần phải xem xét mức hỗ trợ hợp lý từ NSNN đối với đơn vị đào tạo tự chủ tài chính theo quy định tại Nghị định số 43/2006 /NĐ-CP đối với các khoản bổ sung chi thường xuyên, chi đầu tư cơ sở vật chất cho các cơ sở đào tạo.
Thường xuyên tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ quản lý tài chính cho đội ngũ kế toán và cán bộ quản lý, đặc biệt là công tác giám sát, kiểm tra việc thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ của các đơn vị.
Các cơ quan quản lý nhà nước: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giáo dục & Đào tạo, Sở Lao động Thương binh -Xã hội có kế hoạch thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quản lý NSNN, để nguồn thu và nhiệm vụ chi đáp ứng tích cực vào quá trình đào tạo góp phần thúc đẩy mạnh mẽ sự nghiệp CNH - HĐH đất nước, địa phương.
2.5. Đối với các cơ sở đào tạo
Để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn thu trong điều kiện thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đòi hỏi các cơ sở đào tạo phải năng động, sáng tạo, bứt phá tìm kiếm thêm thị trường, phải tạo dựng thương hiệu, hình ảnh về đơn vị mình bằng cách không ngừng nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ. Mở rộng quy mô các ngành nghề đào tạo hướng đến lợi ích của xã hội và lợi ích của người học.
Có chính sách thu hút cán bộ giảng dạy thông qua các chính sách ưu đãi về thu nhập, về cơ hội học tập, cơ hội thăng tiến...Thường xuyên cập nhật kiến thức, không ngừng đào tạo cán bộ giảng dạy nâng cao trình độ, tiếp cận với khoa học công nghệ hiện đại, đặc biệt là trong đào tạo nghề.
Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ mang tính chi tiết, đảm bảo tính công khai, dân chủ và công bằng, xây dựng được hệ thống tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động của từng người lao động, chú trọng giải pháp chi trả thu nhập theo hiệu quả công việc, khuyến khích, hấp dẫn, thu hút người có năng lực, có trình độ.
Phải xây dựng được chiến lược tài chính hợp lý cho đầu tư cơ sở vật chất trong ngắn hạn và dài hạn, có giải pháp huy động, thu hút nguồn lực tài chính từ nguồn dự án, viện trợ trong và ngoài nước để tăng trưởng và phát triển.
Tạo sự gắn kết giữa các cơ sở đào tạo với doanh nghiệp, đào tạo những nghề phù hợp với nhu cầu thực tế của doanh nghiệp. Nên đào tạo theo mô hình, học lý thuyết ở các Trường và gửi học sinh thực tập trên các thiết bị đang sử dụng của doanh nghiệp, giúp người học nâng cao được kỹ năng nghề, tiếp thu bài nhanh hơn, cơ sở đào tạo giảm đầu tư mua sắm thiết bị, doanh nghiệp sử dụng được học sinh học nghề để tạo ra sản phẩm mới và có thể lựa chọn được những lao động có kỹ thuật tương lai cho doanh nghiệp.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Tài chính (2002), Thông tư số 25/2002/TT-BTC, Hà Nội.
2. Bộ Tài chính (2006), Thông tư số 71/2006//TT-BTC, Hà Nội.
3. Bộ Tài chính (2006), Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp, Hà Nội.
4. Bộ Tài chính - Bộ GD&ĐT- Bộ Nội vụ, Thông tư liên tịch số 21/2003/TTLT/BTC-BGD&ĐT-BNV, Hà Nội.
5. Cục Thống kê Quảng Bình (2007), Niên giám thống kê năm 2006, Quảng Bình.
6. Cục Thống kê Quảng Bình (2008), Niên giám thống kê năm 2007, Quảng Bình
7. Cục Thống kê Quảng Bình (2009), Niên giám thống kê năm 2008, Quảng Bình
8. Chính phủ (2002), Nghị định số 10/2002/ NĐ -CP, Hà Nội.
9. Chính phủ (2006), Nghị định số 43/2006/NĐ -CP, Hà Nội.
10. TS. Phan Đức Dũng (2008), Phân tích hoạt động kinh doanh, Nhà xuất bản Thống kê Hà Nội.
11. GS.TS.Ngô Đình Giao (1997), Quản trị kinh doanh tổng hợp trong các doanh nghiệp, Nhà xuất bản khoa học Kỹ thuật, Hà Nội.
12. PGS.TS Hoàng Hữu Hoà (2001), Phân tích số liệu thống kê (dùng cho cao học), Trường Đại học Kinh tế Huế.
13. PGS.TS Hoàng Hữu Hoà (2001), Tập bài giảng về phương pháp nghiên cứu khoa học, Trường Đại học Kinh tế Huế.
14. Quốc Hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2002), Luật Ngân sách nhà nước, Hà Nội.
15. Quốc Hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2005), Luật Giáo dục, Hà Nội.
16. Sở Giáo dục - Đào tạo, Chiến lược đào tạo nguồn nhân lực giai đoạn 2001-2010, Quảng Bình.
17. Sở Giáo dục đào tạo (2005), Thông báo duyệt quyết toán năm 2004, Quảng Bình.
18. Sở Giáo dục đào tạo (2006), Thông báo duyệt quyết toán năm 2005, Quảng Bình.
19. Sở Giáo dục đào tạo (2007), Thông báo duyệt quyết toán năm 2006, Quảng Bình.
20.Sở Giáo dục đào tạo (2008), Thông báo duyệt quyết toán năm 2007, Quảng Bình.
21.Sở Giáo dục đào tạo (2009), Thông báo duyệt quyết toán năm 2008, Quảng Bình.
22. Sở Tài chính (2005), Quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Bình năm 2004, Quảng Bình.
23. Sở Tài chính (2006), Quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Bình năm 2005, Quảng Bình.
24. Sở Tài chính (2007), Quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Bình năm 2006, Quảng Bình.
25. Sở Tài chính (2008), Quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Bình năm 2007, Quảng Bình.
26. Sở Tài chính (2009), Quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Bình năm 200, Quảng Bình.
27. Sở Tài chính (2007), Báo cáo tình hình và kết quả thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP, Quảng Bình.
28. Tỉnh uỷ Quảng Bình (2004), Nghị quyết số 11-NQ/TU ngày 10/8/2004, Quảng Bình.
29. Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Bình, Quyết định 3272/QĐ-UBND ngày 15/12/2008, Quảng Bình.
30. Quảng Bình, Trang thông tin điện tử (www.quangbinh)
31. http//.www.taichinhvietnam.com
32. http//.www.infotv.vn
PHỤ LỤC
Phụ lục1: Nguồn kinh phí hoạt động đào tạo giai đoạn 2004-2008 của các đơn vị tự chủ tài chính thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
Năm
Trung tâm GDTX
Trường Trung cấp KT CNN
Trường Trung cấp Kinh tế
Trường Trung cấp nghề
Trung tâm KTTH -HN
Tổng cộng
Tổng số
Nguồn KP XDCB
Nguồn hoạt động TX
Tổng số
Nguồn KP XDCB
Nguồn hoạt động TX
Tổng số
Nguồn KP XDCB
Nguồn hoạt động TX
Tổng số
Nguồn KP XDCB
Nguồn hoạt động TX
Tổng số
Nguồn KP XDCB
Nguồn hoạt động TX
Tổng số
Nguồn KP XDCB
Nguồn hoạt động TX
2004
2.987
-
2.987
8.777
1.239
7.538
2.574
-
2.574
2.765
2.015
750
1.773
1.273
500
18.876
4.527
14.349
NS
188
-
188
3.384
1.239
2.145
1.015
-
1.015
2.515
2.015
500
1.582
1.273
309
8.684
4.527
4.157
HP
2.799
-
2.799
5.393
-
5.393
1.502
-
1.502
250
-
250
184
-
184
10.128
-
10.128
Kh¸c
0
-
-
-
-
-
57
-
57
-
-
-
7
-
7
64
-
64
2005
2.720
-
2.720
13.603
3.282
10.321
3.581
200
3.381
3.656
2.518
1.138
1.102
392
710
24.662
6.392
18.270
NS
432
-
432
5.694
3.282
2.412
1.371
200
1.171
3.356
2.518
838
770
392
378
11.623
6.392
5.231
HP
2.288
-
2.288
7.909
-
7.909
2.132
-
2.132
300
-
300
332
-
332
12.961
-
12.961
Kh¸c
0
-
-
-
-
-
78
-
78
-
-
-
-
-
-
78
-
78
2006
1.753
-
1.753
19.986
10.779
9.207
3.903
502
3.401
7.785
6.550
1.235
2.115
1.189
926
35.542
19.020
16.522
NS
482
-
482
11.164
8.094
3.070
1.969
502
1.467
7.403
6.550
853
1.638
1.189
449
22.656
16.335
6.321
HP
1.271
-
1.271
8.794
2.685
6.109
1.753
-
1.753
316
-
316
446
-
446
12.580
2.685
9.895
Kh¸c
0
-
-
28
-
28
181
-
181
66
-
66
31
-
31
306
-
306
2007
2.392
-
2.392
14.586
2.295
12.291
4.745
400
4.345
6.126
3.960
2.166
2.643
1.563
1.080
30.492
8.218
22.274
NS
569
-
569
5.523
2.295
3.228
2.256
400
1.856
5.038
3.960
1.078
2.110
1.563
547
15.496
8.218
7.278
HP
1.823
-
1.823
9.027
-
9.027
2.333
-
2.333
972
-
972
511
-
511
14.666
-
14.666
Kh¸c
0
-
-
36
-
36
156
-
156
116
-
116
22
-
22
330
-
330
2008
2.751
-
2.751
19.234
4.611
14.623
6.419
1.777
4.642
8.985
6.200
2.785
4.568
3.299
1.269
41.956
15.887
26.069
NS
654
-
654
8.323
4.611
3.712
3.966
1.777
2.189
7.437
6.200
1.237
3.955
3.299
656
24.336
15.887
8.449
HP
2.096
-
2.096
10.832
10.832
2.453
-
2.453
1.263
-
1.263
588
-
588
17.233
-
17.233
Kh¸c
-
-
-
78
-
78
-
-
-
285
-
285
25
-
25
388
-
388
Nguồn Sở Tài chính Quảng Bình
Phô lôc 2: Nguồn kinh phí chi hoạt động của đơn vị đào tạo thành phố Đồng Hới giai đoạn 2004-2008
§VT: triÖu ®ång
ChØ tiªu
2004
2005
2006
2007
2008
Chênh lệch 05/04
Chênh lệch 06/05
Chênh lệch 07/06
Chênh lệch 08/07
Số chênh lệch bình quân
Tuyệt đối
Tương đối (%)
Tuyệt đối
Tương đối (%)
Tuyệt đối
Tương đối (%)
Tuyệt đối
Tương đối (%)
Tuyệt đối
Tương đối (%)
Nguồn kinh phí
15.968
20.109
31.338
25.625
35.155
4.141
2,5
11.229
3,0
-5.713
1,82
9.530
2,66
4.797
2,5
1. Ng©n s¸ch nhµ níc
9.276
11.553
21.829
14.689
23.810
2.277
1,25
10.276
1,89
-7.140
0,67
9.121
1,62
3.634
1,36
- Chi về vốn
4509
6.392
16.006
7.818
15.887
1.883
1,42
9.614
2,50
-8.188
0,49
8.069
2,03
2.845
1,61
- Bổ sung chi TX
4.767
5.161
5.823
6.871
7.923
394
1,08
662
1,13
1.048
1,18
1.052
1,15
789
1,14
2. Thu từ hoạt động SN
6.692
8.556
9.509
10.936
11.345
1.864
1,28
953
1,11
1.427
1,15
409
1,04
1.163
1,14
- Chi về vốn
2.733
37
0
2.733
-2.696
0,01
-37
- Bổ sung chi TX
6.692
8.556
6.776
10.899
11345
1.864
1,28
-1.780
0,79
4.123
1,61
446
1,04
1.163
1,18
3. Tỷ trọng chi từ NSNN /Tổng chi
58,0
57,0
70,0
57,0
68,0
55,0
49,0
92,0
63,0
25,0
37,0
96,0
61,0
76,0
54,0
4. Tỷ trọng chi từ nguồn thu/Tổng chi
72,1
74,1
43,6
74,5
47,6
81,9
102,7
9,3
58,8
-20,0
170,9
4,5
64,0
32,0
84,3
Nguồn Sở Tài chính Quảng Bình
Phụ lục 2.1: Cơ cấu chi tại đơn vị sự nghiệp đào tạo, tự chủ tài chính thành phố Đồng Hới giai đoạn 2004-2008
§VT: TriÖu ®ång
ChØ tiªu
2004
2005
2006
2007
2008
Chênh lệch 05/04
Chênh lệch 06/05
Chênh lệch 07/06
Chênh lệch 08/07
Tuyệt đối
Tương đối (%)
Tuyệt đối
Tương đối (%)
Tuyệt đối
Tương đối (%)
Tuyệt đối
Tương đối (%)
Tæng chi
15.968
20.109
31.338
25.625
35.155
4.141
1,26
11.229
1,56
-5.713
0,82
9.530
1,37
1. Chi vÒ vèn
4.509
6.392
18.739
7.855
15.887
1.883
1,42
12.347
2,93
-10.884
0,42
8.032
2,02
- Chi XDCB
2.907
3.193
11.877
5.711
9.715
286
1,10
8.684
3,72
-6.166
0,48
4.004
1,70
- Chi mua s¾m vµ söa ch÷a
1.602
3.199
6.862
2.144
6.172
1.597
2,00
3.663
2,15
-4.718
0,31
4.028
2,88
2. Chi thường xuyªn
11.459
13.717
12.599
17.770
19.268
2.258
1,20
-1.118
0,92
5.171
1,41
1.498
1,08
- Chi cho con người
3.770
5.077
5.998
7.662
8.851
1.307
1,35
921
1,18
1.664
1,28
1.189
1,16
- Chi cho gi¶ng d¹y, häc tËp
3.555
3.417
2.282
3.018
3.198
-138
0,96
-1.135
0,67
736
1,32
180
1,06
- Chi qu¶n lý hµnh chÝnh
2.176
2.478
2.740
4.038
4.276
302
1,14
262
1,11
1.298
1,47
238
1,06
- Chi mua s¾m söa ch÷a
1.958
2.745
1.579
3.052
2.943
787
1,40
-1.166
0,58
1.473
1,93
-109
0,96
3. Tỷ trọng chi về vốn/ Tổng chi
28,2
31,8
59,8
30,7
45,2
45,5
112,6
110,0
188,1
190,5
51,3
84,3
147,4
4. Tỷ trọng chi TX/ Tổng chi
71,8
68,2
40,2
69,3
54,8
54,5
95,1
-10,0
58,9
-90,5
172,5
15,7
79,0
Nguồn Sở Tài chính Quảng Bình
Phụ lục 2.2.1: Chi tiết cơ cấu nguồn kinh phí chi đào tạo năm 2004
§VT: triÖu ®ång
Néi dung
Trung tâm GDTX
Trường Trung cấp KT CNN
Trường Trung cấp Kinh tế
Trường Trung cấp nghề
Trung tâm Kỹ thuật TH-HN
Tæng céng
Tæng sè
Ng©n s¸ch
Thu sù nghiÖp
Tæng sè
Ng©n s¸ch
Thu sù nghiÖp
Tæng sè
Ng©n s¸ch
Thu sù nghiÖp
Tæng sè
Ng©n s¸ch
Thu sù nghiÖp
Tæng sè
Ng©n s¸ch
Thu sù nghiÖp
Tæng sè
Ng©n s¸ch
Thu sù nghiÖp
Tæng chi
2.662
188
2.474
6.338
3.774
2.564
2.359
1.014
1.345
2.836
2.718
118
1.773
1.582
191
15.968
9.276
6.692
1. Chi vÒ vèn
-
-
-
1.221
1.221
-
-
-
-
2.015
2.015
-
1.273
1.273
0
4.509
4.509
-
- Chi XDCB
-
-
-
1.221
1.221
-
-
-
-
500
500
-
1.186
1.186
2.907
2.907
-
- Chi mua s¾m vµ söa ch÷a
-
-
-
-
-
-
-
-
-
1.515
1.515
-
87
87
1.602
1.602
-
2. Chi thường xuyªn
2.662
188
2.474
5.117
2.553
2.564
2.359
1.014
1.345
821
703
118
500
309
191
11.459
4.767
6.692
Chi cho con người
345
188
157
2.056
843
1.213
920
719
201
187
187
-
262
248
14
3.770
2.185
1.585
Chi gi¶ng d¹y HT
1.670
-
1.670
997
472
525
611
92
519
204
132
72
73
16
57
3.555
712
2.843
Chi QLHC
584
-
584
688
688
570
570
228
182
46
106
45
61
2.176
915
1.261
Chi MSSC
63
-
63
1.376
550
826
258
203
55
202
202
-
59
-
59
1.958
955
1.003
Nguồn Sở Tài chính Quảng Bình
Phụ lục 2.2.2: Chi tiết cơ cấu nguồn kinh phí chi đào tạo năm 2005
§VT: triÖu ®ång
Néi dung
Trung tâm GDTX
Trường Trung cấp KT CNN
Trường Trung cấp Kinh tế
Trường Trung cấp nghề
Trung tâm Kỹ thuật TH-HN
Tæng céng
Tæng sè
Ng©n s¸ch
Thu sù nghiÖp
Tæng sè
Ng©n s¸ch
Thu sù nghiÖp
Tæng sè
Ng©n s¸ch
Thu sù nghiÖp
Tæng sè
Ng©n s¸ch
Thu sù nghiÖp
Tæng sè
Ng©n s¸ch
Thu sù nghiÖp
Tæng sè
Ng©n s¸ch
Thu sù nghiÖp
Tæng chi
2.435
432
2.003
10.116
5.623
4.493
2.904
1.371
1.533
3.600
3.357
243
1.054
770
284
20.109
11.553
8.556
1. Chi vÒ vèn
-
-
-
3282
3282
-
200
200
-
2518
2518
-
392
392
-
6392
6392
-
- Chi XDCB
-
-
-
1639
1639
-
200
200
-
1000
1000
-
354
354
-
3193
3193
-
- Chi mua s¾m vµ söa ch÷a
-
-
-
1643
1643
-
-
-
-
1518
1518
-
38
38
-
3199
3199
-
2. Chi thường xuyªn
2.435
432
2.003
6.834
2.341
4.493
2.704
1.171
1.533
1.082
839
243
662
378
284
13.717
5.161
8.556
Chi cho con người
391
189
202
2.762
1.250
1.512
1.251
867
384
325
323
2
348
319
29
5.077
2.948
2.129
Chi gi¶ng d¹y HT
1.292
-
1.292
1.103
403
700
674
73
601
227
147
80
121
15
106
3.417
638
2.779
Chi QLHC
471
-
471
957
291
666
689
217
472
205
167
38
156
44
112
2.478
719
1.759
Chi MSSC
281
243
38
2.012
397
1.615
90
14
76
325
202
123
37
37
2.745
856
1.889
Nguồn Sở Tài chính Quảng Bình
Phụ lục 2.2.3: Chi tiết cơ cấu nguồn kinh phí chi đào tạo năm 2006
§VT: triÖu ®ång
Néi dung
Trung tâm GDTX
Trường Trung cấp KT CNN
Trường Trung cấp Kinh tế
Trường Trung cấp nghề
Trung tâm Kỹ thuật TH-HN
Tæng céng
Tæng sè
Ng©n s¸ch
Thu sù nghiÖp
Tæng sè
Ng©n s¸ch
Thu sù nghiÖp
Tæng sè
Ng©n s¸ch
Thu sù nghiÖp
Tæng sè
Ng©n s¸ch
Thu sù nghiÖp
Tæng sè
Ng©n s¸ch
Thu sù nghiÖp
Tæng sè
Ng©n s¸ch
Thu sù nghiÖp
Tæng chi
1.511
482
1.029
17.439
10.748
6.691
2.732
1.693
1.039
7.676
7.404
272
1.980
1.502
478
31.338
21.829
9.509
1. Chi vÒ vèn
-
-
-
10.779
8.094
2.685
309
309
-
6.550
6.550
-
1.101
1.053
48
18.739
16.006
2.733
- Chi XDCB
-
-
-
6.876
4.191
2.685
187
187
-
4.050
4.050
-
764
716
48
11.877
9.144
2.733
- Chi mua s¾m vµ söa ch÷a
-
-
-
3.903
3.903
-
122
122
-
2.500
2.500
-
337
337
-
6.862
6.862
-
2. Chi thường xuyªn
1.511
482
1.029
6.660
2.654
4.006
2.423
1.384
1.039
1.126
854
272
879
449
430
12.599
5.823
6.776
Chi cho con người
485
205
280
3.251
1.342
1.909
1.355
1.054
301
447
426
21
460
398
62
5.998
3.425
2.573
Chi gi¶ng d¹y HT
315
277
38
1.183
657
526
340
125
215
283
155
128
161
13
148
2.282
1.227
1.055
Chi QLHC
659
-
659
1.085
352
733
528
199
329
232
159
73
236
38
198
2.740
748
1.992
Chi MSSC
52
-
52
1.141
303
838
200
6
194
164
114
50
22
22
1.579
423
1.156
Nguồn Sở Tài chính Quảng BìnhPhụ lục 2.2.4: Chi tiết cơ cấu nguồn kinh phí chi đào tạo năm 2007
§VT: triÖu ®ång
Néi dung
Trung tâm GDTX
Trường Trung cấp KT CNN
Trường Trung cấp Kinh tế
Trường Trung cấp nghề
Trung tâm Kỹ thuật TH-HN
Tæng céng
Tæng sè
Ng©n s¸ch
Thu sù nghiÖp
Tæng sè
Ng©n s¸ch
Thu sù nghiÖp
Tæng sè
Ng©n s¸ch
Thu sù nghiÖp
Tæng sè
Ng©n s¸ch
Thu sù nghiÖp
Tæng sè
Ng©n s¸ch
Thu sù nghiÖp
Tæng sè
Ng©n s¸ch
Thu sù nghiÖp
Tæng chi
2.218
569
1.649
10.870
5.223
5.647
3.884
1.749
2.135
6.126
5.038
1.088
2.527
2.110
417
25.625
14.689
10.936
1. Chi vÒ vèn
-
-
-
2295
2295
-
-
-
-
3960
3960
-
1600
1563
37
7855
7818
37
- Chi XDCB
-
-
-
1.817
1817
-
-
-
-
2530
2530
-
1364
1327
37
5.711
5.674
37
- Chi mua s¾m vµ söa ch÷a
-
-
-
478
478
-
-
-
-
1430
1430
-
236
236
2.144
2.144
-
2. Chi thường xuyªn
2.218
569
1.649
8.575
2.928
5.647
3.884
1.749
2.135
2.166
1.078
1.088
927
547
380
17.770
6.871
10.899
Chi cho con người
693
292
401
3.990
1.589
2.401
1.708
1.322
386
730
621
109
541
493
48
7.662
4.317
3.345
Chi gi¶ng d¹y HT
682
277
405
1.382
566
816
397
158
239
445
154
291
112
12
100
3.018
1.167
1.851
Chi QLHC
481
-
481
1.348
375
973
1.385
260
1.125
623
253
370
201
42
159
4.038
930
3.108
Chi MSSC
362
-
362
1.855
398
1.457
394
9
385
368
50
318
73
-
73
3.052
457
2.595
Nguồn Sở Tài chính Quảng Bình
Phụ lục 2.2.5: Chi tiết cơ cấu nguồn kinh phí chi đào tạo năm 2008
§VT: triÖu ®ång
Néi dung
Trung tâm GDTX
Trường Trung cấp KT CNN
Trường Trung cấp Kinh tế
Trường Trung cấp nghề
Trung tâm Kỹ thuật TH-HN
Tæng céng
Tæng sè
Ng©n s¸ch
Thu sù nghiÖp
Tæng sè
Ng©n s¸ch
Thu sù nghiÖp
Tæng sè
Ng©n s¸ch
Thu sù nghiÖp
Tæng sè
Ng©n s¸ch
Thu sù nghiÖp
Tæng sè
Ng©n s¸ch
Thu sù nghiÖp
Tæng sè
Ng©n s¸ch
Thu sù nghiÖp
Tæng chi
2.440
641
1.799
14.041
7.812
6.230
5.579
3.966
1.613
8.684
7.437
1.247
4.411
3.955
456
35.155
23.810
11.345
1. Chi vÒ vèn
-
-
-
4.611
4.611
-
1.777
1.777
-
6.200
6.200
-
3.299
3.299
-
15.887
15.887
-
- Chi XDCB
-
-
-
1.930
1.930
-
825
825
-
5.100
5.100
-
1.860
1.860
-
9.715
9.715
-
- Chi mua s¾m vµ söa ch÷a
-
-
-
2.681
2.681
-
952
952
-
1.100
1.100
-
1.439
1.439
-
6.172
6.172
-
2. Chi thường xuyªn
2.440
641
1.799
9.430
3.201
6.230
3.802
2.189
1.613
2.484
1.237
1.247
1.112
656
456
19.268
7.923
11.345
Chi cho con người
797
336
461
4.389
1.748
2.641
1.706
1.320
386
1.311
996
315
648
592
56
8.851
4.991
3.859
Chi gi¶ng d¹y HT
750
305
445
1.520
623
898
407
158
249
387
101
286
134
14
120
3.198
1.201
1.998
Chi QLHC
495
-
495
1.481
413
1.068
1.526
651
875
532
40
492
242
50
192
4.276
1.154
3.122
Chi MSSC
398
-
398
2.041
418
1.623
163
60
103
254
100
154
88
-
88
2.943
578
2.365
Nguồn Sở Tài chính Quảng Bình
Phô lôc sè 3: Tỉnh hình chi hoạt động đào tạo thành phố Đồng Hới
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu
2004
2005
2006
2007
2008
Số BQ (±)
A. Tổng chi NSNN cho GD &ĐT
55.962
63.487
110.367
111.433
120.348
92.319
- Tốc độ tăng chi cho
GD&ĐT (%)
1,13
1,74
1,01
1,08
1,2
- % so với NSNN
10,21
9,74
12,5
12,07
12,4
11,4
B Tổng chi NSNN cho đào tạo tại TP Đồng Hới
16.788
25.454
40.771
31.719
40.113
30.969
- Tốc độ tăng chi cho GD&ĐT tại TP ĐH
1,52
1,60
0,78
1,26
1,3
- % so với NS GD &ĐT
30,0
40,1
36,9
28,5
33,3
33,8
Nguồn Sở Tài chính Quảng Bình
Phô lôc sè 4: Tình hình thực hiện chi cho con người tại các cơ sở đào tạo
thành phố Đồng Hới - Quảng Bình
ĐVT: Triệu đồng
ChØ tiªu
Giai ®o¹n 2004 - 2008
Sè b×nh qu©n (±)
2004
2005
2006
2007
2008
Tổng chi thường xuyên
11.459
13.717
12.599
17.770
19.268
14.963
1. Chi cho con người
3.770
5.077
5.998
7.662
8.851
6.272
- So sánh thực hiện năm sau/năm trước
1.307
921
1.664
1.189
1.270
- Tốc độ tăng chi cho cá nhân (%)
1,35
1,18
1,28
1,16
1,24
2. Tỷ trọng chi con người so với tổng chi thường xuyên (%)
32,9
37,0
47,6
43,1
45,9
41,3
Nguồn Sở Tài chính Quảng Bình
Phô lôc sè 5: Tình hình chi cho giảng dạy học tập của các đơn vị đào tạo thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
ĐVT: Triệu đồng
ChØ tiªu
Giai ®o¹n 2004 - 2008
Sè b×nh qu©n (±)
2004
2005
2006
2007
2008
Tổng chi thường xuyên
11.459
13.717
12.599
17.770
19.268
14.963
1. Chi giảng dạy, học tập
3.555
3.417
2.282
3.018
3.198
3.094
2, Mức tăng năm sau so với năm trước
-
-138
-1.135
736
180
-89
3. So sánh thực hiện năm sau/năm trước (%)
-
0,96
0,67
1,32
1,06
1,00
4. Tỷ trọng chi giảng dạy, học tập so với tổng chi thường xuyên (%)
31,0
24,9
18,1
17,0
16,6
21,5
Nguồn điều tra của tác giả
Phô lôc sè 6: Chi quản lý hành chính ở các đơn vị đào tạo thành phố Đồng Hới
ĐVT: Triệu đồng
ChØ tiªu
Giai ®o¹n 2004 - 2008
Sè b×nh qu©n (±)
2004
2005
2006
2007
2008
Tổng chi thường xuyên
11.459
13.717
12.599
17.770
19.268
14.963
1. Chi quản lý hành chính
2.176
2.478
2.740
4.038
4.276
3.142
2. Mức tăng năm sau so với năm trước
-
302
262
1.298
238
525
3. So sánh thực hiện năm sau/năm trước (%)
-
1,14
1,11
1,47
1,06
1,19
4. Tỷ trọng chi quản lý hành chính so với tổng chi thường xuyên (%)
19
18,1
21,7
22,7
22,2
20,7
Nguồn Sở Tài chính Quảng Bình
Phô lôc sè 7: Tình hình thực hiện quản lý mua sắm sửa chữa ở các đơn vị
đào tạo thành phố Đồng Hới
ĐVT: Triệu đồng
ChØ tiªu
Giai ®o¹n 2004 - 2008
Sè BQ (±)
2004
2005
2006
2007
2008
Tổng chi thường xuyên
11.459
13.717
12.599
17.770
19.268
14.963
1. Chi mua sắm sửa chữa
1.958
2.745
1.579
3.052
2.943
2.455
- Mức tăng năm sau so với năm trước
-
787
-1.166
1.473
-109
246
- So sánh năm sau/năm trước (%)
-
140,2
57,5
193,3
96,4
121,9
2. Tỷ trọng chi quản lý hành chính so với tổng chi thường xuyên (%)
17,1
20,0
12,5
17,2
15,3
16,4
Nguồn Sở Tài chính Quảng Bình
Phụ lục 8: Quy mô đào tạo các trường chuyên nghiệp thành phố Đồng Hới
Trình độ
Số lượng học sinh đào tạo giai đoạn 2004-2008
2004-2005
2005-2006
2006-2007
2007-2008
Tổng cộng
Quy mô
Nhập trường
Ra trường
Quy mô
Nhập trường
Ra trường
Quy mô
Nhập trường
Ra trường
Quy mô
Nhập trường
Ra trường
Quy mô
Nhập trường
Ra trường
1. Công nhân kỹ thuật
2.162
2.162
1.901
2.058
2.058
1.896
1.735
1.735
1.704
1.950
1.950
1.786
7.905
7.895
7.287
2. Trung cấp
2.003
1.105
898
2.147
1.049
1.050
2.317
1.281
1.281
2.313
1.307
1.305
8.780
4.742
4.534
3. Đại học
2.490
717
458
3.089
588
240
4.075
531
635
4.251
1.060
487
13.905
2.896
1.820
+ VHVL
2.145
549
458
2.056
425
240
2.303
411
465
2.283
776
487
8.787
2.161
1.650
+ Từ xa
345
168
1.033
163
0
1.772
120
170
1.968
284
0
5.118
735
170
4. Nghề phổ thông
802
802
802
663
663
663
414
414
414
723
723
723
2.602
2.602
2.602
Tổng cộng
7.457
4.786
4.059
7.957
4.358
3.849
8.541
3.961
4.034
9.237
5.040
4.301
33.192
18.135
16.243
Nguồn Sở Tài chính Quảng Bình
Phụ lục 8.1: Quy mô đào tạo các trường chuyên nghiệp thành phố Đồng Hới
ĐVT: Học sinh
TT
Tên Trường
Trình độ đào tạo
Ngành đào tạo
Số lượng đào tạo giai đoạn 2004-2008
Số lượng học sinh ra trường giai đoạn 2004-2008
2004-2005
2005-2006
2006-2007
2007-2008
2004-2005
2005-2006
2006-2007
2007-2008
Cộng
Trường Trung cấp nghề
Trung cấp
Dịch vụ chế biến
210
105
109
154
171
35
94
75
375
Ngành kỹ thuật xây dựng
180
295
361
389
44
201
98
263
606
Cộng
390
400
470
543
215
236
192
338
981
Nguồn Sở Giáo dục& Đào Tạo
Phụ lục số 8.2: Quy mô đào tạo các trường chuyên nghiệp thành phố Đồng Hới
ĐVT: Học sinh
TT
Tên Trường
Trình độ đào tạo
Ngành đào tạo
Số lượng đào tạo giai đoạn 2004-2008
Số lượng học sinh ra trường giai đoạn 2004-2008
2004-2005
2005-2006
2006-2007
2007-2008
2004-2005
2005-2006
2006-2007
2007-2008
Cộng
Tổng số
3.003
3.030
2.822
2.825
2.092
2.328
2.260
2.174
8.854
Trung cấp
955
1.057
1.097
1.006
305
517
556
519
1.897
Trung cấp Kỹ thuật CNN
Điện
350
372
352
327
145
153
162
147
607
Cơ khí động lực
72
69
83
65
34
32
41
32
139
Tin học
95
82
76
68
43
41
36
34
154
Xây dựng
53
101
105
98
53
49
51
153
Giao thông
52
105
99
85
51
47
45
143
Lâm nghiệp
85
90
82
81
40
45
42
40
167
Chăn nuôi, thú y
91
87
102
86
43
41
49
39
172
Trồng trọt
52
52
52
Kiểm lâm
105
112
103
98
101
78
92
271
Quản lý ruộng đất
39
61
27
39
39
Điện tử viễn thông
34
71
0
Công nhân KT
2.048
1.973
1.725
1.819
1.787
1.811
1.704
1.655
6.957
Máy công trình
150
175
115
120
100
148
162
123
533
Làm vườn
120
101
80
62
117
98
75
59
349
Nuôi cá nước ngọt
37
64
65
64
32
57
61
30
180
Giao thông nông thôn
45
41
95
42
39
56
137
Chăn nuôi-thú y
125
97
42
62
117
92
40
29
278
Cơ khí nông, ngư nghiệp
64
47
64
59
45
51
155
Lái xe
1.616
1.427
1.335
1.352
1.421
1.315
1.282
1.307
5.325
Đại học
Đại học các ngành:
Kỹ thuật, kinh tế, sư phạm
416
361
422
480
179
50
130
48
407
Nguồn Sở Giáo dục& Đào tạo
Phụ lục số 8.3: Quy mô đào tạo các trường chuyên nghiệp thành phố Đồng Hới
ĐVT: Học sinh
TT
Tên Trường
Trình độ đào tạo
Ngành đào tạo
Số lượng HS đào tạo giai đoạn 2004-2008
Số lượng học sinh ra trường giai đoạn 2004-2008
2004-2005
2005-2006
2006-2007
2007-2008
2004-2005
2005-2006
2006-2007
2007-2008
Cộng
Tổng số
658
690
750
764
378
297
533
448
1656
Trung cấp Kinh tế
Trung cấp
Kế toán doanh nghiệp
228
270
350
265
157
98
304
207
766
Kế toán quản trị
218
220
200
202
113
95
125
82
415
Kế toán tin học
212
200
200
199
108
104
104
81
397
Kế toán hành chính SN
45
33
33
Kế toán DN vừa và nhỏ
53
45
45
Đại học
Ngành kinh tế
365
253
253
512
159
59
194
412
Nguồn Sở Giáo dục& Đào tạo
Phụ lục số 8.4: Quy mô đào tạo các trường chuyên nghiệp thành phố Đồng Hới
ĐVT: Học sinh
TT
Tên Trường
Trình độ đào tạo
Ngành đào tạo
Số lượng đào tạo giai đoạn 2004-2008
Số lượng học sinh ra trường giai đoạn 2004-2008
2004-2005
2005-2006
2006-2007
2007-2008
2004-2005
2005-2006
2006-2007
2007-2008
Cộng
Tổng số
1823
2560
3400
3390
234
275
398
376
1283
ĐH hệ VLVH
1364
1442
1628
1291
120
190
228
245
783
Trung tâm GDTX tỉnh
Nông học
304
289
230
51
155
206
Kế toán tài chính
552
613
612
584
100
171
271
Luật
80
116
110
110
80
80
Thủy lợi
42
40
40
Xây dựng
181
169
186
175
39
39
Nuôi trồng thủy sản
78
75
79
73
73
Lâm nghiệp
75
75
75
74
74
74
Quản trị thương mại
52
52
140
123
0
Quản trị văn hóa
53
52
52
0
Cầu đường
21
67
0
Quản lý đất đai
39
38
0
Quản lý kinh tế
84
68
0
ĐH hệ từ xa
345
1033
1772
1968
0
0
170
0
170
Kế toán
345
627
826
925
170
170
ĐHSP Mầm non
181
434
531
0
ĐHSP Tiểu học
225
512
512
0
Bồi dưỡng NH
114
85
0
131
114
85
0
131
330
Tiếng Anh
85
131
85
131
216
Kế toán trưởng
114
114
114
Nguồn Sở Giáo dục& Đào tạo
Phụ lục số 8.5: Quy mô đào tạo các trường chuyên nghiệp thành phố Đồng Hới
ĐVT: Học sinh
TT
Tên Trường
Trình độ đào tạo
Ngành đào tạo
Số lượng HS đào tạo giai đoạn 2004-2008
Số lượng học sinh ra trường giai đoạn 2004-2008
2004-2005
2005-2006
2006-2007
2007-2008
2004-2005
2005-2006
2006-2007
2007-2008
Cộng
Tổng số
802
663
414
723
802
663
414
723
2602
Trung tâm KTTH -HN
Nghề PT cho HS PTTH
0
Các nghề điện, nấu ăn, tin học, may, thêu, làm vườn, trồng rừng, sửa chữa xe máy
802
663
414
723
802
663
414
723
2602
0
Nguồn Sở Giáo dục & Đào tạo
Phụ lục 9 : Tổng hợp quy mô đào tạo các trường chuyên nghiệp thành phố Đồng Hới
ĐVT: Học sinh
TT
Tên Trường
Số lượng học sinh đào tạo giai đoạn 2004-2008
Số lượng học sinh ra trường giai đoạn 2004-2008
2004-2005
2005-2006
2006-2007
2007-2008
2004-2005
2005-2006
2006-2007
2007-2008
Cộng
1
Trung cấp nghề tỉnh
390
400
470
543
215
236
192
338
981
2
Trung cấp Kỹ thuật CNN
3.419
3.391
3.254
3.305
2.271
2.378
2.440
2.222
9.311
3
Trung cấp Kinh tế
1.023
943
1.003
1.276
537
297
592
642
2.068
4
Trung tâm GDTX tỉnh
1.823
2.560
3.400
3.390
234
275
398
376
1.283
5
Trung tâm KTTH -HN
802
663
414
723
802
663
414
723
2.602
Cộng
7.457
7.957
8.541
9.237
4.059
3.849
4.034
4.301
16.245
Nguồn Sở Giáo dục & Đào tạo
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, chưa được sử dụng và công bố ở bất cứ luận văn nào khác.
Luận văn đã sử dụng thông tin từ nhiều nguồn khác nhau và đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tôi xin chịu trách nhiệm về những lời cam đoan của mình.
Tác giả Luận văn
Lê Thị Tuyển
LỜI CẢM ƠN
Luận văn tốt nghiệp mà bản thân tôi hoàn thành là sản phẩm của sự kết hợp giữa tâm, trí, lực của thầy cô giáo, gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và cá nhân tôi.
Một chặng đường học tập, nghiên cứu với bao vất vả, khó khăn nhưng đầy niềm vui, niềm hạnh phúc. Ở đó, tôi đã nhận được niềm động viên, khích lệ và sự giúp đỡ vô cùng quý báu.
Trước hết, cho tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo PGS.TS Nguyễn Văn Toàn người đã định hướng và giúp tôi phát triển ý tưởng sáng tạo trong quá trình nghiên cứu để tôi hoàn thành Luận văn tốt nghiệp của mình.
Xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cô giáo, Phòng quản lý Khoa học - Đối ngoại Trường Đại học Kinh tế Huế; tập thể Lãnh đạo, cán bộ công chức Sở Tài chính Quảng Bình; Sở Giáo dục - Đào tạo, Trung tâm Giáo dục thường xuyên, Trường Trung cấp Kinh tế, Trường Trung cấp nghề, Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp Đồng Hới, Trường Trung cấp Kỹ thuật Công Nông nghiệp tỉnh Quảng Bình đã giúp đỡ tôi trong thời gian học tập, nghiên cứu, thu thập số liệu để hoàn thành luận văn.
Xin cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè là điểm tựa tinh thần giúp tôi vượt lên khó khăn để hoàn thành khóa học.
Đề tài nghiên cứu những vấn đề còn mới, tôi đã nỗ lực tìm tòi, học hỏi với một niềm say mê và đã đưa ra kết quả nghiên cứu bước đầu của mình. Không thể tránh khỏi những khiếm khuyết bởi đề tài như là sự mở đầu, khai thông cho những ý tưởng sáng tạo vẫn còn phải tiếp tục.
Kính mong sự góp ý quý báu của quý thầy cô giáo, đồng nghiệp, bạn bè để vấn đề nghiên cứu của luận văn đi vào thực tiễn cuộc sống.
Tác giả
Lê Thị Tuyển
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
- Học viên thực hiện: Lê Thị Tuyển
- Lớp Cao học QTKD Khóa VII (2006-2009), Trường ĐH Kinh tế Huế
- Người hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Văn Toàn
1.Tên đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn thu của đơn vị sự nghiệp đào tạo, tự chủ tài chính thành phố Đồng Hới - Tỉnh Quảng Bình”
2. Tính cấp thiết của đề tài:
Quảng Bình là tỉnh kinh tế phát triển chậm, hàng năm nhận trợ cấp từ Trung ương gần 60% để cân đối ngân sách. Việc đầu tư cho giáo dục đào tạo được tỉnh hết sức quan tâm, nhưng so với yêu cầu của sự phát triển thì chỉ đáp ứng được một phần các điều kiện tối thiểu, cần thiết cho quá trình học tập.
Để giảm gánh nặng cho NSNN, cơ chế tự chủ tài chính ra đời đã tạo bước chuyển mới, phù hợp nền kinh tế thị trường định hướng XHCN. Tuy nhiên quá trình thực hiện còn nhiều vướng mắc, chậm được tháo gỡ, hiệu quả sử dụng nguồn thu tại các đơn vị sự nghiệp đào tạo, tự chủ tài chính chưa cao.
3. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp phân tích kinh tế, phương pháp thống kê tổng hợp, phương pháp liên hệ so sánh kết hợp với điều tra nghiên cứu thực tiễn, phương pháp chuyên khảo.
4. Kết cấu đề tài:
- Phần mở đầu
- Chương 1: Tổng quan lý luận và thực tiễn của vấn đề nghiên cứu
- Chương 2: Đặc điểm cơ bản của địa bàn nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
- Chương 3: Hiệu quả sử dụng nguồn thu của đơn vị sự nghiệp đào tạo, tự chủ tài chính thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
- Chương 4: Định hướng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn thu của đơn vị sự nghiệp đào tạo, tự chủ tài chính thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
5. Kết quả nghiên cứu của đề tài
- Khái quát những vấn đề lý luận về hiệu quả sử dụng nguồn thu của đơn vị sự nghiệp đào tạo, tự chủ tài chính.
- Phân tích tình hình sử dụng nguồn thu của đơn vị sự nghiệp đào tạo, tự chủ tài chính thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình để đánh giá hiệu quả mang lại từ việc thực hiện cơ chế tự chủ tài chính trong đào tạo nguồn nhân lực phục vụ nhiệm vụ phát triển KT -XH của tỉnh.
- Xuất phát từ thực tiễn nghiên cứu, đề tài đề xuất phương hướng, giải pháp để tăng cường hiệu quả sử dụng nguồn thu trong hoạt động đào tạo nhằm tạo ra nguồn nhân lực có chất lượng phục vụ sự nghiệp CNH -HĐH đất nước, địa phương.
DANH MỤC CÁC BẢNG
MỤC LỤC
Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Tóm lược luận văn iii
Danh mục các bảng iv
Mục lục vi
PHẦN MỞ ĐẦU 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI 1
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN 2
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3
4. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN 4
Chương 1: TỔNG QUAN LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN THU CỦA ĐƠN VỊ ĐÀO TẠO,
TỰ CHỦ TÀI CHÍNH 5
1.1. TỔNG QUAN LÝ LUẬN 5
1.1.1. Vấn đề tự chủ tài chính trong các đơn vị sự nghiệp 5
1.1.1.1. Đơn vị sự nghiệp tự chủ tài chính 6
1.1.1.2. Đơn vị sự nghiệp đào tạo tự chủ tài chính 8
1.1.1.3. Nguồn tài chính trong các đơn vị sự nghiệp đào tạo tự chủ tài chính 9
1.1.1.4. Các khoản chi trong đơn vị sự nghiệp đào tạo 11
1.1.2. Hiệu quả sử dụng nguồn thu trong các đơn vị sự nghiệp đào tạo, tự chủ tài chính 13
1.1.2.1. Khái niệm và bản chất của hiệu quả 13
1.1.2.2. Phân loại hiệu quả 15
1.1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu hiệu quả 16
1.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn thu trong các đơn vị sự nghiệp đào tạo 19
1.1.3.1. Hệ thống chỉ tiêu tổng hợp 20
1.1.3.2. Hệ thống chỉ tiêu chi tiết 21
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN 23
1.2.1. Một số quy định của Nhà nước về tự chủ tài chính và sử dụng
nguồn thu trong các đơn vị sự nghiệp hiện nay 23
1.2.2. Tình hình thực hiện và hiệu quả sử dụng nguồn thu tại các đơn vị sự nghiệp công lập, tự chủ tài chính thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình 25
Chương 2: ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP ĐÀO TẠO, TỰ CHỦ TÀI CHÍNH,THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI 29
2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP ĐÀO TẠO, TỰ CHỦ
TÀI CHÍNH, THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH 29
2.1.1. Tình hình phát triển các đơn vị sự nghiệp đào tạo 29
2.1.2. Một số đặc điểm cơ bản của các đơn vị đào tạo 33
2.1.2.1. Đặc điểm về ngành nghề và sản phẩm đào tạo 33
2.1.2.2. Đặc điểm về cơ sở vật chất và nguồn lực tài chính 34
2.1.2.3. Đặc điểm về đội ngũ 38
2.1.3. Khái quát về các đơn vị sự nghiệp đào tạo, tự chủ tài chính
chọn nghiên cứu thực tế 40
2.1.3.1. Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Quảng Bình 40
2.1.3.2. Trường Trung cấp Kỹ thuật Công nông nghiệp Quảng Bình 40
2.1.3.3. Trường Trung học Kinh tế Quảng Bình 42
2.1.2.4. Trường Trung cấp nghề Quảng Bình 42
2.1.3.5. Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp
thành phố Đồng Hới 43
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 44
2.2.1. Phân loại và lựa chọn đơn vị nghiên cứu 44
2.2.2. Phương pháp chung 44
2.2.3. Phương pháp nghiên cứu cụ thể 44
2.2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu và xử lý số liệu 44
2.2.3.2. Phương pháp phân tích, đánh giá 45
Chương 3: HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN THU CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP ĐÀO TẠO, TỰ CHỦ TÀI CHÍNH, THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI TỈNH QUẢNG BÌNH 48
3.1. NGUỒN KINH PHÍ CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP ĐÀO TẠO, TỰ CHỦ TÀI CHÍNH 48
3.1.1. Đánh giá nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp đào tạo 48
3.1.2. Nguồn thu của các đơn vị sự nghiệp đào tạo 51
3.2. PHÂN TICH CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP ĐÀO TẠO 59
3.2.1. Tình hình chung về chi phí hoạt động đào tạo 60
3.2.1.1. Nguồn chi hoạt động đào tạo 60
3.2.1.2. Cơ cấu chi hoạt động đào tạo 62
3.2.2. Đối với chi về vốn 64
3.2.3. Đối với chi thường xuyên 66
3.2.3.1. Đối với nhóm chi con người 67
3.2.3.2. Chi giảng dạy học tập 69
3.2.3.3. Chi quản lý hành chính 71
3.2.3.4. Chi mua sắm sửa chữa 73
3.3. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN THU CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP ĐÀO TẠO 76
3.3.1. Tăng thu nhập cho người lao động 76
3.3.2. Tăng năng lực đào tạo và mức độ hoàn thành kế hoạch của đơn vị 81
3.3.3. Sử dụng hiệu quả nguồn thu làm thay đổi cơ cấu ngành đào tạo nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường lao động ở địa phương 89
3.3.4. Hiệu quả sử dụng nguồn thu là tăng nhanh đầu tư trang thiết bị phục vụ hoạt động đào tạo 90
3.3.5. Đánh giá chung 93
Chương 4: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN THU CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP ĐÀO TẠO, TỰ CHỦ TÀI CHÍNH, THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH 97
4.1. ĐỊNH HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN THU CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP ĐÀO TẠO, TỰ CHỦ TÀI CHÍNH, THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI TỈNH QUẢNG BÌNH 98
4.1.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Bình 98
4.1.2. Định hướng phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Bình 99
4.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN THU CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP ĐÀO TẠO, TỰ CHỦ TÀI CHÍNH THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH 101
4.2.1. Quy hoạch, củng cố, phát triển trường lớp, xác định quy mô và cơ cấu ngành nghề đào tạo đảm bảo phù hợp, cân đối 101
4.2.2. Nâng cao chất lượng đào tạo, sử dụng lao động qua đào tạo hợp lý 102
4.2.3. Đầu tư chuẩn hóa, hiện đại hóa cơ sở vật chất trường lớp,
thiết bị dạy học 103
4.2.4. Xây dựng hệ thống thông tin chính xác và kịp thời về nhu cầu nhân lực của thị trường lao động phục vụ cho quá trình CNH- HĐH 103
4.2.5. Chính sách ưu đãi đội ngũ giáo viên, học sinh, sinh viên 104
4.2.6. Đổi mới cơ cấu chi cho sự nghiệp đào tạo, đặc biệt là cơ cấu chi thường xuyên 106
4.2.7. Đa dạng hóa các nguồn vốn cho hoạt động đào tạo 109
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 112
1. KẾT LUẬN 112
2. KIẾN NGHỊ 113
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 06 Nng cao hi7879u qu7843 s7917 d7909ng ngu7891n thu c7911a 273417.doc