Luận văn Nghiên cứu ảnh hưởng của khẩu phần với mức protein khác nhau có bổ sung protease và amylase đến khả năng tiêu hóa protein, tinh bột và sinh trưởng của lợn ngoại giai đoạn sau cai sữa

1. ĐẶT VẤN ĐỀ MỞ ĐẦU Ở Việt Nam hiện nay, phong trào chăn nuôi lợn ngoại đang phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội về nguồn thực phẩm có tỷ lệ nạc cao. Ngoài việc chăn nuôi lợn tại các hộ gia đình, đã hình thành nhiều trang trại chăn nuôi lợn với quy mô lớn, vừa và nhỏ. Các dòng và giống lợn lai cao sản đã được áp dụng vào thực tiễn sản xuất nhằm nâng cao năng suất và tỷ lệ thịt nạc. Để phát huy tiềm năng sản xuất của các giống lợn này, đòi hỏi phải có đủ nhu cầu về dinh dưỡng trong đó có nhu cầu về protein và axit amin trong tất cả các giai đoạn, đặc biệt giai đoạn lợn con sau cai sữa vì đây là giai đoạn quan trọng, có tầm ảnh hưởng lớn đến năng suất chăn nuôi giai đoạn sau này. Đối với lợn con giai đoạn sau cai sữa, hệ tiêu hoá phát triển nhanh và hoàn thiện dần về chức năng tiêu hoá. Tuy nhiên, ở giai đoạn đầu khi lợn con được tách khỏi mẹ, thức ăn đã hoàn toàn thay đổi, trong khi cơ quan tiêu hoá của lợn con chưa thực sự hoàn thiện để đáp ứng yêu cầu tiêu hoá các loại thức ăn do con người cung cấp, vì vậy khả năng tiêu hoá các chất dinh dưỡng bị ảnh hưởng. Thức ăn không được tiêu hoá hết sẽ bị thối rữa, tạo môi trường thuận lợi cho vi sinh vật phát triển và gây ra hiện tượng tiêu chảy, ảnh hưởng rất lớn đến sinh trưởng và phát triển của lợn con, thậm chí nếu nặng sẽ gây chết. Trong thức ăn cho lợn con giai đoạn sau cai sữa, người ta thường xây dựng các công thức có mức protein cao (từ 20-22%) nhằm đáp ứng nhu cầu các axit amin cho sinh trưởng của lợn. Đây là một trong nhiều giải pháp để đáp ứng đủ nhu cầu axit amin cho quá trình sinh trưởng và phát triển của của lợn con giai đoạn sau cai sữa từ 21 đến 56 ngày tuổi. Về thực chất, nhu cầu protein của lợn con chính là nhu cầu về các axit amin. Nếu bổ sung không đầy đủ các axit amin thiết yếu cho lợn con, kể cả về mặt số lượng và tỷ lệ các axit amin, sẽ dẫn đến sinh trưởng của lợn con bị ảnh hưởng, lợn chậm lớn, còi cọc, ảnh hưởng đến khả năng sản xuất của các giai đoạn tiếp theo. Mặt khác nếu trong khẩu phần ăn cho lợn con trong giai đoạn này có đủ hoặc dư thừa lượng protein mà không đủ về mặt số lượng và tỷ lệ các axit amin thiết yếu sẽ dẫn đến việc đào thải protein ra môi trường, gây lãng phí thức ăn và ảnh hưởng đến môi trường sinh sống của cả gia súc lẫn con người. Do đó, việc nghiên cứu giảm mức protein trong thức ăn kết hợp sử dụng các axit amin thiết yếu để đảm bảo nhu cầu các axit amin thiết yếu sẽ giảm thiểu các hạn chế đề cập trên. Tuy nhiên, một vấn đề đặt ra là, khi giảm tỷ lệ protein mà vẫn giữ mức năng lượng cao, phần nào gây mất cân đối tỷ lệ giữa protein và năng lượng trao đổi trong thức ăn cho lợn con, dẫn đến khả năng tiêu hoá sẽ bị ảnh hưởng. Kết quả nghiên cứu của đề tài “Nghiên cứu xác định tỷ lệ protein thô thích hợp trong khẩu phần thức ăn trên nền cân đối tối ưu axit amin đến sinh trưởng của lợn con và môi trường sinh thái” (Mã số đề tài B2003-02-41) tiến hành trong hai năm 2003-2004 cho thấy khi giảm tỷ lệ protein thô trong khẩu phần có cân đối một số axit amin thiết yếu đã có tác dụng cải thiện rõ rệt hàm lượng các chất chứa nitơ và lưu huỳnh thải ra ngoài môi trường, tuy nhiên sinh trưởng của lợn vẫn có xu hướng giảm xuống. Mà nguyên nhân, có thể do khả năng tiêu hoá của lợn con chưa tốt trong điều kiện mức protein của khẩu phần thấp. Có nhiều biện pháp nâng cao khả năng tiêu hoá của lợn giai đoạn này, trong đó việc sử dụng enzyme tiêu hoá bổ sung vào khẩu phần chăn nuôi lợn. Các enzyme này cùng với các enzyme có sẵn trong đường tiêu hoá sẽ giúp cho lợn tiêu hoá được tốt hơn đặc biệt đối với các loại thức ăn có nguồn gốc thực vật. Việc nghiên cứu và sản xuất các enzyme trên thế giới đã có những bước phát triển vượt bậc. Trong đó, công nghệ sản xuất enzyme từ vi sinh vật có vai trò đặc biệt quan trọng với các sản phẩm đang được nghiên cứu và ứng dụng trong chăn nuôi, nhằm làm tăng quá trình tiêu hoá, giảm chi phí thức ăn, tăng khối lượng vật nuôi và đôi khi còn cải thiện một số chỉ tiêu sinh lý của cơ thể động vật. Đối với thức ăn cho lợn con giai đoạn sau cai sữa, nguồn cung cấp protein và năng lượng cho lợn chủ yếu có nguồn gốc thực vật, khả năng tiêu hoá các loại thức ăn này kém. Khi thiếu các enzyme tiêu hoá như protease, amylase trong phần đầu của đường tiêu hoá, protein và tinh bột có nguồn gốc thực vật sẽ bị giảm mức độ tiêu hóa. Vì vậy việc bổ sung thêm các enzyme vào khẩu phần thức ăn nuôi lợn giai đoạn này là cần thiết, đặc biệt với các khẩu phần giảm protein. Xuất phát từ những cơ sở khoa học trên, việc nghiên cứu sử dụng bổ sung enzyme vào khẩu phần thức ăn cho lợn con giai đoạn sau cai sữa là rất quan trọng, góp phần nâng cao hiệu suất sử dụng thức ăn và hiệu quả chăn nuôi. Vì vậy chúng tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu ảnh hưởng của khẩu phần với mức protein khác nhau có bổ sumg protease và amylase đến khả năng tiêu hóa protein, tinh bột và sinh trưởng của lợn ngoại giai đoạn sau cai sữa”. MỤC LỤC NỘI DUNG TRANG MỞ ĐẦU 1 1. Đặt vấn đề 1 2. Mục tiêu của đề tài 3 3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 5 1.1. Cơ sở khoa học 5 1.1.1 Sức sản xuất của các dòng lợn lai hybrid 5 1.1.2 Hoạt động tiêu hoá của lợn con 8 1.1.3 Thức ăn và dinh dưỡng cho lợn con giai đoạn sau cai sữa 12 1.1.3.1 Nhu cầu dinh dưỡng cho lợn lai thương phẩm giai đoạn 12 sau cai sữa 1.1.3.2 Các loại nguyên liệu thức ăn chính dùng trong sản xuất 18 thức ăn cho lợn con giai đoạn sau cai sữa 1.1.4 Tổng quan về enzyme 22 1.1.4.1 Cấu tạo hoá học của enzyme 22 1.1.4.2 Tính đặc hiệu của enzyme 23 1.1.4.3 Cơ chế tác động của enzyme 25 1.1.4.4 Các yếu tố tác động đến tốc độ phản ứng enzyme 25 1.1.4.5. Hệ vi sinh vật trong đường tiêu hoá của lợn con 29 1.1.4.6. Enzyme vi sinh vật 32 1.1.5. Vấn đề sản xuất và sử dụng enzyme trong chăn nuôi 35 1.2. Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam và trên thế giới 37 1.2.1. Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam và sử dụng enzym cho lợn 37 1.2.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới 41 CHƯƠNG 2 : ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG 44 PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu 44 2.1.1 Đối tượng và vật liệu nghiên cứu 44 2.1.2 Địa điểm nghiên cứu 44 2.1.3 Thời gian nghiên cứu 44 2.2. Nội dung nghiên cứu 44 2.3 Phương pháp nghiên cứu 45 2.3.1 Phương pháp tiến hành 45 2.3.1.1 Thí nghiệm thử mức tiêu hoá protein và tinh bột được 45 tiến hành trên cũi với từng cá thể riêng biệt 2.3.1.2 Phương pháp thí nghiệm ảnh hưởng của khẩu phần với mức protein khác nhau có bổ sumg protease và amylase 49 đến khả năng tiêu hóa protein, tinh bột và sinh trưởng của lợn ngoại giai đoạn sau cai sữa 2.3.2 Phương pháp xác định thành phần hoá học của thức ăn và 53 trong phân lợn 2.3.2.1 Phương pháp xác định vật chất khô 53 2.3.2.2 Phương pháp xác định hàm lượng nitơ 54 2.3.2.3 Phương pháp phân tích axit amin trong nguyên liệu thức ăn 54 2.3.2.4 Phương pháp xác định hàm lượng lipit 54 2.3.2.5 Phương pháp xác định hàm lượng khoáng tổng số 54 2.3.2.6 Phương pháp xác định hàm lượng tinh bột 55 2.3.5. Phương pháp sử lý số liệu 55 CHƯƠNG 3 : KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 56 3.1 Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của enzyme bổ sung đến khả năng tiêu hoá của protein và tinh bột của lợn con giai đoạn sau 56 cai sữa được nuôi bằng khẩu phần có mức protein khác nhau 3.1.1 Kết quả theo dõi lượng thức ăn tiêu thụ của lợn con trong 56 quá trình thí nghiệm 3.1.2 Kết quả nghiên cứu về tỷ lệ tiêu hoá vật chất khô của lợn 57 con thí nghiệm 3.1.3 Kết quả nghiên cứu về tỷ lệ tiêu hoá protein toàn phần của 59 lợn con thí nghiệm 3.1.4 Kết quả nghiên cứu về tỷ lệ tiêu hoá tinh bột toàn phần của 62 lợn con giai đoạn sau cai sữa 3.2 Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của việc bổ sung enzyme protease và amilase vào thức ăn có mức protein khác nhau 65 đến sinh trưởng của lợn con giai đoạn sau cai sữa 3.2.1 Sinh trưởng tích luỹ của lợn thí nghiệm 65 3.2.2 Sinh trưởng tuyệt đối của lợn con thí nghiệm 69 3.2.3 Tình hình mắc bệnh tiêu chảy của lợn con thí nghiệm 71 3.2.4 Lượng thức ăn tiêu thụ của lợn con thí nghiệm 73 3.2.5 Tiêu tốn thức ăn/ 1 kg tăng khối lượng lợn thí nghiệm 73 3.2.6 Tiêu tốn năng lượng/kg tăng khối lượng lợn thí nghiệm 75 3.2.7 Tiêu tốn protein/kg tăng khối lượng 76 3.2.8 Tiêu tốn lysine/kg tăng khối lượng 78 3.2.9 Chi phí thức ăn/kg tăng khối lượng 79 KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ ĐỀ NGHỊ 82 1. Kết luận 82 2.Tồn tại 83 3. Đề nghị 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO 84 I. Tiếng Việt 84 II. Tiếng Anh 87 PHỤ LỤC CÁC ẢNH THÍ NGHIỆM .

pdf114 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1925 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu ảnh hưởng của khẩu phần với mức protein khác nhau có bổ sung protease và amylase đến khả năng tiêu hóa protein, tinh bột và sinh trưởng của lợn ngoại giai đoạn sau cai sữa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y) Giai đoạn Lô ĐC Lô TN 1 Lô TN 2 Lô TN3 Lƣợng TA % so KL cơ thể Lƣợng TA % so KL cơ thể Lƣợng TA % so KL cơ thể Lƣợng TA % so KL cơ thể 21-28 ngày 266,78 3,40 266,78 3,36 266,78 3,37 266,78 3,39 29-35 ngày 341,42 3,77 341,42 3,66 341,42 3,71 341,42 3,77 36-42 ngày 443,92 4,13 443,92 3,98 443,92 4,07 443,92 4,13 43-49 ngày 572,14 4,39 572,14 4,22 572,14 4,31 572,14 4,40 50-56 ngày 789,28 4,74 789,28 4,56 789,28 4,66 789,28 4,78 % so với KL 4,08 3,96 4,02 4,09 Kết quả theo dõi cho thấy, bình quân lượng thức ăn tiêu thụ của lợn con thí nghiệm của các lô tương đương nhau qua các giai đoạn do lợn được ăn khẩu phần tương đương nhau. Mức ăn cho lợn con được tăng dần theo khối lượng của lợn. Ở tuần đầu sau cai sữa, lượng thức ăn tiêu thụ của lợn thấp, chỉ đạt 3,40; 3,36; 3,37 và 3,39% so với khối lượng cơ thể. Ở những tuần sau đó, đặc biệt tuần từ 50-56 ngày, lượng thức ăn tiêu thụ của lợn con đạt 4,74; 4,56; 4,66 và 4,78% so với khối lượng cơ thể tương ứng lô ĐC, TN1, TN2 và TN3. Lượng thức ăn ăn vào giữa các lô không có sự khác biệt, điều đó chứng tỏ tính ngon miệng của các khẩu phần là tương đương nhau. Như vậy, việc giảm mức protein trong thức ăn và có cân đối các axit amin thiết yếu không làm giảm nhu cầu về các axit amin mà vẫn giữ nguyên tính ngon miệng, giúp cho lợn con ăn được nhiều hơn. 3.2.5. Tiêu tốn thức ăn/ 1 kg tăng khối lƣợng lợn thí nghiệm Tiêu tốn thức ăn là một chỉ tiêu rất quan trọng trong chăn nuôi lợn không những ở lợn con giai đoạn sau cai sữa mà còn ở tất cả các giai đoạn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 74 sinh trưởng khác. Kết quả theo dõi về tiêu tốn thức ăn của lợn con thí nghiệm được trình bày ở Bảng 3.9. Bảng 3.9. Tiêu tốn thức ăn cho 1 kg tăng khối lƣợng Diễn giải Lô ĐC Lô TN 1 Lô TN 2 Lô TN3 Tổng khối lượng thức ăn tiêu thụ (kg) 337,9 337,9 337,9 337,9 Tổng khối lượng tăng trong kỳ thí nghiệm (kg) 232,4 246,4 238,6 229,3 TTTA/kg tăng khối lượng (kg) 1,45 1,37 1,42 1,47 So với lô ĐC (%) 100 94,32 97,40 101,35 So với lô TN1 100 103,65 107,30 Kết quả theo dõi về tiêu tốn thức ăn/ kg tăng khối lượng của lợn thí nghiệm về ảnh hưởng của việc bổ sung enzyme tiêu hoá cho thấy việc bổ sung enzyme tiêu hoá đã làm giảm tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng 5,68% (từ 1,45 xuống 1,37 kg thức ăn/kg tăng khối lượng tương ứng lô ĐC và lô TN1). Đối với các khẩu phần giảm mức protein và bổ sung thêm enzyme, tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng có xu hướng tăng theo chiều giảm của mức protein (1,37; 1,42 và 1,47 kg thức ăn/kg tăng khối lượng, tương ứng lô TN1, TN2 và TN3 với mức tăng từ 3,65 - 7,30%). Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cũng phù hợp với các nghiên cứu của các tác giả Nguyễn Nghi, Lê Thanh Hải và Bùi Ngọc Thảo (1995)[18]; Van de ligt và cs (2002)[54]; Phùng Thăng Long và cs (2004)[14]... Kết quả nghiên cứu của Phùng Thăng Long và cs (2003)[13] cho thấy khi giảm tỷ lệ protein từ 18-16%, tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng tăng lên 8,76%; khi giảm xuống 14% tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng tăng lên 13,89%. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 75 Kết quả nghiên cứu của đề tài mã số B2003-22-41 cho thấy, khi giảm mức protein từ 20% xuống 19 và18% nhưng không sử enzyme tiêu hoá, tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng của lợn con thí nghiệm tăng từ 4,86 - 8,98%. Trong thí nghiệm của chúng tôi, cùng với việc giảm protein tương tự nhưng kết hợp sử dụng enzyme tiêu hoá, tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng cũng tăng hơn nhưng mức độ tăng thấp hơn từ 1,21 - 1,58% theo thứ tự mức giảm protein xuống 19 và 18%. Khi so chỉ tiêu này giữa việc cho lợn ăn khẩu phần giảm mức protein (19 và 18%) có bổ sung thêm enzyme và lợn được sử dụng khẩu phần có mức protein cao hơn (20%) nhưng không bổ sung enzyme tiêu hoá, chúng ta thấy tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng không có sự sai khác đáng kể, thậm chí khi giảm 1% mức protein trong khẩu phần có bổ sung enzyme, chỉ tiêu này còn được cải thiện tốt hơn (1,42 so với 1,45 kg, tương ứng với lô TN2 và lô ĐC). Điều này cho thấy vai trò của enzyme đối với khả năng tiêu hoá, sinh trưởng và tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng đặc biệt trong trường hợp giảm mức protein trong thức ăn. Khi sử dụng enzyme, nhưng tiêu tốn thức ăn /kg tăng khối lượng vẫn tăng trong trường hợp giảm mức protein. Tuy nhiên, chỉ tiêu này đã cải thiện nếu so với việc không sử dụng enzyme. Vì vậy với những khẩu phần giảm mức protein có cân đối axit amin thiết yếu, một điều cần thiết là phải sử dụng thêm enzyme tiêu hoá. 3.2.6. Tiêu tốn năng lƣợng/kg tăng khối lƣợng lợn thí nghiệm Năng lượng đóng vai trò quan trọng trong dinh dưỡng của lợn. Lượng năng lượng tiêu tốn/ kg tăng khối lượng là chỉ tiêu quan trọng cần được đánh giá, kết quả theo dõi về về chỉ tiêu này được trình bày tại Bảng 3.10. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 76 Bảng 3.10. Tiêu tốn năng lƣợng trao đổi/kg tăng khối lƣợng (kcal) Diễn giải Lô ĐC Lô TN 1 Lô TN 2 Lô TN3 Tổng khối lượng tăng trong kỳ thí nghiệm (kg) 232,4 246,4 238,6 229,3 Tổng năng lượng trao đổi tiêu thụ (Mcal) 1.081,28 1.081,28 1.081,28 1.081,28 TT ME/kg tăng khối lượng (Kcal) 4.652,67 4.388,31 4.531,77 4.715,57 So với lô ĐC (%) 100 94,32 97,40 101,35 Kết quả thí nghiệm cho thấy, tiêu tốn năng lượng/kg tăng khối lượng của lợn con khi được nuôi bằng khẩu phần có bổ sung enzyme thấp hơn không bổ sung enzyme (4.388,31 so với 4.652,67 kcal/kg; tương ứng với lô TN1 và lô ĐC). Đối với khẩu phần giảm protein, giống như chỉ tiêu về tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng, có xu hướng tăng dần (4.531,77 và 4.715,57 so với 4.388,31 kcal/kg tăng khối lượng, tương ứng lô TN2, TN3 và lô TN1). Tuy nhiên, nếu so với lô ĐC (mức protein 20% nhưng không bổ sung thêm enzyme), thì không có sự sai khác giữa các lô được nuôi bằng khẩu phần giảm protein (4.531,77 và 4.715,57 so với 4.652,67 kcal/kg tăng khối lượng, tương ứng lô TN2, TN3 và lô ĐC). Điều này cho thấy, sử dụng enzyme có tác dụng tăng khả năng tiêu hoá thức ăn, tăng mức độ tăng trọng của lợn, góp phần giảm tiêu tốn năng lượng/kg tăng khối lượng. 3.2.7. Tiêu tốn protein/kg tăng khối lƣợng Protein là thành phần dinh dưỡng quan trọng cho quá trình sinh trưởng và phát triển của lợn con. Thông thường, nguồn thức ăn để bổ sung protein thường có nguồn gốc động vật như bột sữa, bột cá nhưng vì lý do kinh tế, phần lớn đều có nguồn gốc thực vật như khô đậu tương và từ các loại ngũ cốc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 77 (ngô, gạo...). Tiêu tốn protên có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả kinh tế của khẩu phần. Kết quả theo dõi về tiêu tốn protein/kg tăng khối lượng của lợn thí nghiệm được trình bày trên Bảng 3.11. Bảng 3.11. Tiêu tốn protein /kg tăng khối lƣợng (g) Diễn giải Lô ĐC Lô TN 1 Lô TN 2 Lô TN3 Tổng khối lượng tăng trong kỳ thí nghiệm (kg) 232,4 246,4 238,6 229,3 Tổng protein tiêu thụ (g) 67.580 67.580 64.201 60.822 TT protein/kg tăng khối lượng (g) 290,79 274,27 269,07 265,25 So với lô ĐC (%) 100 94,32 92,53 91,22 So với lô TN1 (%) 100 98,10 96,71 Tiêu tốn protein/kg tăng khối lượng của lợn thí nghiệm có xu hướng giảm ở tất cả các lô thí nghiệm so với lô ĐC. Khi bổ sung thêm enzyme vào khẩu phần có mức protein cao (20%), tiêu tốn protein/kg tăng khối lượng giảm 5,68% (274,27 so với 290,79 gam/ kg tăng khối lượng, tương ứng lô TN1 và lô ĐC). Điều này cho thấy, vai trò của enzyme protease đối với quá trình tiêu hoá protein của lợn con, góp phần khẳng định sự cần thiết phải bổ sung thêm enzyme tổng hợp vào khẩu phần thức ăn của lợn con giai đoạn sau cai sữa. Đối với các khẩu phần giảm protein, tiêu thụ thức ăn cho một kg tăng khối lượng giảm theo chiều giảm của mức protein trong khẩu phần (274,27; 269,07 và 265,25 gam/kg tăng khối lượng tương ứng lô TN1, TN2 và TN3). Việc giảm này, ngoài vai trò của enzyme như đã đề cập ở trên, theo chúng tôi còn một phần còn do lượng protein tiêu thụ hàng ngày của lợn con thí nghiệm giảm do khẩu phần được thiết kế giảm mức protein. Vì vậy, việc giảm protein Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 78 trong khẩu phần không những tiết kiệm thức ăn đạm, mà còn góp phần làm giảm tiêu thụ protein/kg tăng khối lượng. 3.2.8. Tiêu tốn lysine/kg tăng khối lƣợng Trong khẩu phần giảm protein, mức 4 axit amin thiết yếu lysine, methionine, threonine và tryptophan vẫn được đảm bảo đủ thông qua sử dụng các axit amin tổng hợp. Kết quả theo dõi về tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng của lợn thí nghiệm được trình bày qua Bảng 3.12. Bảng 3.12. Tiêu tốn lysine /kg tăng khối lƣợng (g) Diễn giải Lô ĐC Lô TN 1 Lô TN 2 Lô TN3 Tổng khối lượng tăng trong kỳ thí nghiệm (kg) 232,4 246,4 238,6 229,3 Tổng lysine tiêu thụ (g) 4189,96 4189,96 4189,96 4189,96 TT lysine/kg tăng khối lượng (g) 18,03 17,00 17,56 18,27 So với lô ĐC (%) 100 94,32 97,40 101,35 So với lô TN1 (%) 100 103,29 107,47 Mặc dù mức các axit amin trong tất cả các khẩu phần đều được đảm bảo bằng nhau, kể cả khẩu phần giảm mức protein, nhưng kết quả Bảng 3.12 cho thấy, tiêu tốn lysine/kg tăng khối lượng lợn con vẫn có sự sai khác nhau. Tương tự như tiêu tốn protein/kg tăng khối lượng, trong trường hợp cùng mức protein, việc bổ sung enzyme cũng có tác dụng làm giảm tiêu tốn lysine/kg tăng khối lượng. Lô ĐC tiêu tốn 18,03 gam lysine/kg tăng khối lượng, cao hơn 5,68% so với lô TN1 (17,00 gam lysine/kg tăng khối lượng). Trong trường hợp lợn được nuôi bằng các khẩu phần giảm mức protein, tiêu tốn lysine/ kg tăng khối lượng có xu hướng tăng lên theo chiều giảm của mức protein (tăng 3,29 và 7,47% khi so giữa lô TN2 và TN3 với lô TN1). Tuy nhiên, nếu so việc lợn con được sử dụng các khẩu phần có mức protein thấp có bổ sung enzyme với khẩu phần có mức protein cao nhưng không sử dụng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 79 enzyme, chúng ta thấy khi lợn con sử dụng các khẩu phần có mức protein thấp và bổ sung enzyme, tiêu tốn lysine không có sự khác biệt, thậm chí với khẩu phần chỉ giảm 1% mức protein, chỉ tiêu này còn được cải thiện tốt hơn (2,60% khi so lô TN2 và lô ĐC), còn khi giảm 2% mức protein tiêu tốn lysine/kg tăng khối lượng chỉ tăng hơn chút ít (1,35% khi so lô TN3 và lô ĐC). Điều này góp phần khẳng định vai trò của enzyme trong quá trình tiêu hoá của lợn con, thúc đẩy sinh trưởng và làm giảm tiêu tốn thức ăn và tiêu tốn lysine/kg tăng khối lượng. Kết quả nghiên cứu tương tự như thí nghiệm của chúng tôi chưa có, tuy nhiên theo Lê Thị Hà ( 2007)[3], khi nghiên cứu giảm protein thô trên cơ sở cân đối lysine và methionine của thức ăn hỗn hợp đến sinh trưởng lợn con từ cai sữa đến 56 ngày tuổi, kết quả nghiên cứu cũng cho thấy tiêu tốn lysine/kg tăng khối lượng của lợn tăng dần theo chiều giảm của mức protein thô. 3.2.9. Chi phí thức ăn/kg tăng khối lƣợng Chi phí thức ăn là một chỉ tiêu kinh tế tương tự như tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng. Kết quả theo dõi về chỉ tiêu này được trình bày trên Bảng 3.13. Bảng 3.13. Chi phí thức ăn/ 1 kg tăng khối lƣợng lợn Diễn giải Lô ĐC Lô TN 1 Lô TN 2 Lô TN3 Tổng khối lượng tăng trong kỳ thí nghiệm (kg) 232,4 246,4 238,6 229,3 Tổng khối lượng thức ăn tiêu thụ (kg) 337,9 337,9 337,9 337,9 Đơn giá thức ăn (VN đ) 8253 8503 8565 8666 Tổng chi phí thức ăn (nghìn đồng) 2.788,69 2.873,16 2.894,11 2.928,24 Chi phí TA/kg tăng khối lượng (VN đ) 11.999,5 11.660,56 12.129,56 12.770,35 So với lô ĐC (%) 100 97,17 101,08 106,42 So với lô TN1 (%) 100 104,02 109,51 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 80 Kết quả nghiên cứu cho thấy, khi bổ sung thêm enzyme protease và amilase vào khẩu phần có cùng mức protein đã làm tăng đơn giá của thức ăn từ 8253 đồng lên 8503 đồng/kg. Tuy nhiên, chi phí thức ăn/kg tăng khối lượng của lợn con khi được nuôi bằng khẩu phần có bổ sung enzyme thấp hơn 2,83% (11.660,56 đồng so với 11.999,5 đồng tương ứng với lô TN1 và lô ĐC). Khi giảm mức protein thô trong khẩu phần được cân đối các axit amin thiết yếu lysine, methionine, threonine và tryptophan kết hợp bổ sung enzyme protease và amilase, giá thức ăn tăng dần (8.503; 8565 và 8666 đồng/kg thức ăn, tương ứng lô TN1, TN2 và TN3). Đây là nguyên nhân chính làm cho chi phí thức ăn/kg tăng khối lượng của lợn con tăng lên (từ 11.660,56 - 12.129,56 - 12.770,35 đ/kg; tương ứng lô TN1, TN2 và TN3). Kết quả nghiên cứu của chúng tôi tương đối đồng thuận với nhiều công trình nghiên cứu khác mà nguyên nhân chính là do giá của các axit amin tổng hợp còn khá cao. Tuy nhiên, các công trình này cũng đã cho rằng, chi phí tăng lên khi sử dụng khẩu phần có cân đối các axit amin bằng các axit amin tổng hợp được bù đắp bởi sự giảm ô nhiễm môi trường. Trong tương lai, khi công nghệ sản xuất các axit amin được cải tiến, giá thành các axit amin này giảm xuống việc sử dụng khẩu phần giảm protein có cân đối axit amin sẽ là hướng đi hợp lý để vừa tiết kiệm thức ăn đạm, vừa giảm thiểu ô nhiễm môi trường vừa đảm bảo sinh trưởng của lợn con giai đoạn này. Mặt khác, khi giảm mức protein trong thức ăn, sẽ làm thay đổi tỷ lệ dinh dưỡng của thức ăn, chắc chắn việc sử dụng enzyme sẽ góp phần tích cực trong cải thiện tỷ lệ tiêu hoá, đảm bảo sinh trưởng và giảm chi phí thức ăn. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của việc bổ sung enzyme protease và amilase vào thức ăn có mức protein khác nhau đến sinh trưởng của lợn con giai đoạn sau cai sữa cho thấy sinh trưởng của lợn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 81 con khi nuôi bằng khẩu phần có mức protein giảm thấp hơn (19 và 18%) không có sự sai khác so với mức protein cao (20%), tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê, mặc dù chi phí thức ăn có tăng lên ở những lô giảm mức protein và sử dụng enzyme. Lợn con được nuôi bằng các khẩu phần này đã hạn chế được tỷ lệ mắc bệnh tiêu chảy, một trong nhiều trở ngại trong chăn nuôi lợn con giai đoạn này của rất nhiều trang trại chăn nuôi trên địa bàn. Đây là một hướng đi nhiều hứa hẹn, góp phần nâng cao năng xuất chăn nuôi lợn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 82 KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ ĐỀ NGHỊ 1. Kết luận Từ các kết quả nghiên cứu trên, chúng tôi sơ bộ rút ra các kết luận sau: 1. Sử dụng enzyme protease và amylase có tác dụng cải thiện tỷ lệ tiêu hoá vật chất khô, nitơ và tinh bột toàn phần biểu kiến của lợn con giai đoạn sau cai sữa. Tỷ lệ tiêu hoá VCK đạt 88,08 % so với 87,48%; tỷ lệ tiêu hoá protein toàn phần đạt 88,28% so với 86,99%; tỷ lệ tiêu hoá tinh bột đạt 79,99% so với 78,22% tương ứng lô TN1 và lô ĐC. 2. Khi giảm mức protein trong khẩu phần có cân đối lysine, methionine, threonine và tryptophan, việc sử dụng enzyme tiêu hoá đã không làm thay đổi đáng kể tỷ lệ tiêu hoá VCK, protein và tinh bột toàn phần của lợn con. Tỷ lệ tiêu hoá VCK đạt 88,08; 88,28 và 88,24%; tỷ lệ tiêu hoá protein đạt 88,28; 87,80 và 87,32%; tỷ lệ tiêu hoá tinh bột đạt 79,99; 79,59 và 78,89% tương ứng các lô TN1, TN2 và TN3. 3. Sử dụng enzyme tiêu hoá trong thức ăn làm tăng 3,80% sinh trưởng tích luỹ của lợn con sau cai sữa (Khối lượng lợn con lúc 56 ngày tuổi đạt 19,67 và 18,95 kg/con, tương ứng lô TN1 và lô ĐC). Đối với các khẩu phần giảm mức protein, sinh trưởng tích luỹ của lợn con không có sự sai khác có ý nghĩa thống kê (19,67; 19,28 và 18,79kg/con tương ứng lô TN1, TN2 và TN3; Pα>0,05). 4. Tỷ lệ mắc bệnh tiêu chảy được cải thiện rõ rệt khi sử dụng enzyme tiêu hoá, đặc biệt đối với những khẩu phần giảm mức protein và cân đối axit amin thiết yếu (23,0; 12,0 và 10,0% tương ứng với các lô TN1, TN2 và TN3). 5. Tiêu tốn và chi phí thức ăn/kg tăng khối lượng của lợn con có chiều hướng tăng lên khi giảm mức protein của khẩu phần có sử dụng enzyme (1,37; 1,42 và 1,47 kg, tương ứng lô TN1, TN2 và TN3), tuy nhiên nếu so với Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 83 khẩu phần có mức protein cao nhưng không sử dụng enzyme thì vẫn tương đương (1,42 và 1,47 so với 1,45 kg TA tương ứng lô TN2, TN3 và lô ĐC). 2.Tồn tại Do thời gian nghiên cứu có hạn, số lượng đàn lợn con thí nghiệm chưa nhiều, số liệu lặp lại còn ít, chưa bố trí được các lô so sánh theo cặp của từng mức giảm protein cùng một lúc nên kết quả nghiên cứu chưa thể phản ánh toàn diện ảnh hưởng của enzyme đối với sinh trưởng và các chỉ tiêu kinh tế khác. 3. Đề nghị Nên sử dụng enzyme protease và amylase để cải thiện khả năng tiêu hoá của lợn con đặc biệt đối với các khẩu phần giảm protein có cân đối các axit amin, nhằm giảm tỷ lệ mắc bệnh tiêu chảy đồng thời tiếp tục nghiên cứu trên diện rộng, với quy mô lớn hơn để có thêm kết luận về ảnh hưởng của enzyme đến sinh trưởng của lợn con. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 84 TÀI LIỆU THAM KHẢO I. Tiếng Việt 1. Vũ Duy Giảng, Bùi Văn Chính, Đào Huyên, Nguyễn Ngọc Hà (2001), Thành phần và giá trị dinh dưỡngthức ăn gia súc, gia cầm Việt Nam, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội. 2. Đào Trọng Đạt, Phan Thanh Phƣợng, Lê Ngọc Mỹ (1995) Bệnh đường tiêu hoá ở lợn, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội. 3. Lê Thị Hà (2007), “Xác định tỷ lệ lysine trên năng lượng trao đổi và nghiên cứu protein thô trên cơ sở cân đối một số axit amin thiết yểu trong thức ăn hỗn hợp của lợn con giai đoạn 28 đến 56 ngày tuổi”, Luận văn thạc sĩ khoa học Nông Nghiệp, tr 62 - 63. 4. Đậu Ngọc Hào, Phạm Minh Hằng (2000), “Ảnh hưởng của chế phẩm Saccharomyces cervisiae đối với lợn con đang bú mẹ và lợn con sau cai sữa”, Tạp chí khoa học kỹ thuật thú y (7). 5. Từ Quang Hiển, Phan Đình Thắm, Ngôn Thị Hoán (2001), Giáo trình thức ăn và dinh dưỡng gia súc, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội. 6. Từ Quang Hiển (2003), Giáo trình chăn nuôi lợn, Trường Đại học Nông Lâm Thái nguyên. 7. Nguyễn Thị Lƣơng Hồng (1999), Dinh dưỡng và thức ăn gia súc, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội. 8. Lê Khắc Huy (1995), “Hàm lượng và tỷ lệ tiêu hoá tương đối protein và axit amin trong một số thức ăn ở lợn thịt”, Tạp chí Nông nghiệp và công nghiệp thực phẩm 11-1995, trang 415. 9. Lã Văn Kính, Phạm Tất Thắng, Nguyễn Văn Phú, Vƣơng Nam Trung và Đoàn Vĩnh (2001), Nghiên cứu sử dụng nguyên liệu chế biến và một số loại thức ăn bổ sung trong khẩu phần heo con sau cai sữa. Báo cáo khoa học CNTY 1999 - 2000 Phần thức ăn và dinh dưỡng vật nuôi. Thành phố Hồ Chí Minh. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 85 10. Lã Văn Kính, Vƣơng Trung Nam (2003), “Xác định khẩu phần thức ăn cho heo con giai đoạn theo mẹ”, Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn số 8/2003. trang 986 - 987. 11. Lý Thị Liên Khai (2001), “Phân lập xác định độc tố đường ruột của các chủng E.coli gây bệnh tiêu chảy heo con”, Tạp chí khoa học kỹ thuật thú y, (số 2), tập 8, trang 13 - 18. 12. Trƣơng Lăng (2004), Cai sữa sớm lợn con, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội. 13. Phùng Thăng Long và CTV (2003), ”Nghiên cứu ảnh hưởng của các mức protein khác nhau trong khẩu phần đến khả năng sản xuất và phẩm chất thịt xẻ của lợn lai (Móng Cái x Yorkshire) x Yorkshire”, Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn số 6- 2003, trang 714. 14. Phùng Thăng Long (2004), “Ảnh hưởng của các thức ăn khác nhau trong khẩu phần đến khả năng sản xuất và sản phẩm thịt xẻ của lợn lai [(Landrace x Yorkshire)] x Yorkshire”, Tạp chí nông nghiệp và phát triển nông thôn, 1(37). tr. 52-53. 15. Nguyễn Đức Lƣợng (2001), Công nghệ sinh học. Đại học Bách khoa TP Hồ Chí Minh NXB Đại học quốc gia TP: HCM. 16. Lê Hồng Mận (2005), Kỹ thuật chăn nuôi lợn thịt phòng trị một số bệnh, Trung tâm nghiên cứu xuất bản sách & tạp chí. NXB Lao động xã hội. 17. Nguyễn Thị Nội (1999) “Kết quả điều tra vi khuẩn đường ruột tại một số cơ sở chăn nuôi”, Kết quả nghiên cứu khoa học kỹ thuật thú y. 18. Nguyễn Nghi, Lê Thanh Hải và Bùi Ngọc Thảo (1995), “Báo cáo khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của protein khẩu phần và phương thức cho ăn đến năng suất và chất lượng thịt xẻ của heo thịt”, Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm. Viện Khoa học Nông Nghiệp miền Nam. 19. Lƣơng Đức Phẩm (1982), Axit amin và enzyme trong chăn nuôi, Nxb khoa học kỹ thuật. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 86 20. Lƣơng Đức Phẩm (1998), Công nghệ vi sinh vật, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội. 21. Lƣơng Đức Phẩm (2000), vi sinh vật hoc và an toàn vệ sinh thực phẩm, Nxb Nông Nghiệp, Hà Nội. 22. Nguyễn Vĩnh Phƣớc (1980), Vi sinh vật ứng dụng trong chăn nuôi, Nxb Nông Nghiệp, Hà Nội. 23. Đỗ Văn Quang, Nguyễn Văn Hùng (2004), “Nghiên cứu cân bằng dinh dưỡng, áp dụng men sinh học và hỗn hợp axit hữu cơ nhằm tăng hiệu quả sử dụng thức ăn, giảm chât thải ra môi trường trong chăn nuôi lợn”, Tạp chí khoa học công nghệ nông nghiệp và phát triển nông thôn 20 năm đổi mới tháng 8/2004. 24. Nguyễn Thị Tiết, Ngô Kế Sƣơng (2002), “So sánh khả năng tiêu hóa của chế phẩm enzym pancreatin (PCC) với chế phẩm enzym DPS trên lợn thịt”, Tạp chí khoa học kỹ thuật chăn nuôi số 3/2002, trang 7-9 25. Nguyễn Quang Tuyên (1993), Giáo trình vi sinh vật thú y, Nxb Nông Nghiệp, Hà Nội. 26. Nguyễn Nhƣ Thanh, Nguyễn Bá Hiên, Trần Thị Lan Hƣơng (2001), Vi sinh vật thú y, Nxb Nông Nghiệp, Hà Nội. 27. Hoàng Toàn Thắng, Cao Văn (2006), Giáo trình sinh lý học vật nuôi, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội. 28. Nguyễn Thiện, Võ Trọng Hốt, Nguyễn Khánh Quắc, Nguyễn Duy Hoan (1998), Giáo trình chăn nuôi lợn cao học, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội. 29. Hồ Trung Thông (2006), “Ảnh hưởng của lượng protein ăn vào đến tỷ lệ tiêu hóa protein và các con đường đào thải nitơ của lợn sinh trưởng”, Tạp chí Chăn nuôi tháng 2-2006, trang 4-8. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 87 30. Hồ Trung Thông, Đặng Văn Hồng (2008), “Ảnh hưởng của việc bổ sung chế phẩm enzyme chứa protease, amylease và phytase vào khẩu phần đến tỉ lệ tiêu hóa các chất dinh dưỡng của lợn F1(Landrace x Yorkshire)”, Tạp chí khoa học công nghệ và phát triển nông thôn- số 3- tháng 3/2008, trang 36-40. 31. Trần Tố, Cù Thị Thúy Nga (2008), Giáo trình sinh hoá học động vật, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội. 32. Viện chăn nuôi (2004) “Ảnh hưởng của việc bổ sung phytase và các carbohydrat vào khẩu phần được thay một phần khô dầu đỗ tương”, Tạp chí khoa học kỹ thuật chăn nuôi (2). 33. Trần Quốc Việt, Bùi Thị Thu Huyền, Nịnh Thị Len, Nguyễn Thị Nhung, Lê Văn Huyên, Đào Đức Kiên (2007), “Ảnh hưởng của việc bổ sung probiotic vào khẩu phần đến khả năng tiêu hoá thức ăn, tốc độ sinh trưởng, hiệu quả sử dụng thức ăn và tỷ lệ mắc bệnh tiêu chảy của lợn con và lợn thịt ”, Báo cáo khoa học năm 2006, phần thức ăn dinh dưỡng, viện chăn nuôi. 34. Hội Chăn Nuôi Việt Nam (2002), Thức ăn chăn nuôi và chế biến thức ăn gia súc, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội. 35. Yu.Yu (2005), “Quản lý chăn nuôi lợn đạt hiệu quả cao tại Việt Nam”, Hội Thảo tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. II. Tiếng Anh 36. Beldman, G., Rombout, F., Vonragen A. and Pilnik, W. (1984). Enzyme and Microbial Technology, 6, 503-507. 37. Campbell and Taverner, 1988 b. The tissue and dietary protein and amino acid requirements of pigs from 8.0 - 20.0 kg live body weight. Anim. Prod. 46: 283 - 290. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 88 38. Combs,G.E. ,W. L. Alsmeyer,H. D. Wallace, and M. Koger. (1960). Enzyme suppmentation of baby pig rations containing different sources of carbohydrate and protein. J. Anim. Sci. 19:932-937. 39. Cromwell, G. L. , R. D. Coffey, G. R. Parker, H. J. Monegue, and J. H. Randolph. (1995). Efficacy of a recombinantderived phytase in improving the bioavailability of phosphorus in corn- soybean meal diets for pig. J. Anim. Sci. 74:79(Abstr). 40. Cunningham, H. M. , and G. J. Brisson. (1957a). The effect of amylases on the digestibility of starch by baby pigs. J. Anim. Sci. 16:370-376. 41. Fuller, M. F.; William, R.; Wang, T. C. and Giles. L. R, 1989. The optimal dietary amino acid pattern for growing pigs. 2. Requirement for maintenance and for tissue protein accretion. British journal of nutrition 62, 255 - 267. 42. Jongbloed, A. W. , Z. Mroz, and P. A. Kemme. (1992). The effect of supplementary Aspergillus niger phytase in diets for pigs on concentration and apparent digestibility of dry matter, total phosphorus and phytic acid in different section of alimentary tract. J. Amim. Sci. 70: 1159-1168. 43. Lewis, C. J. , D. V. Catron, C. H. Liu, V. C. Speer, and G. C. Ashton. (1995). Enzyme supplementation of baby pig diet. J. Agric. Food Chem. 3: 1047-1050. 44. Li, S. ,W. C. Sauer, R. Mosenthin, and B. Kerr. (1995). Effect of glucanase supplementation of cereal-based diets for starter pigs on the apparent digestibilities of dry matter, crude protein, and energy. Anim. Feed Sci. Tech. 59:223-231. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 89 45. Newman, C. W. , R. F. Eslick, J. W. Pepper, and A. M. El- Negoumy. (1980). Performance of pigs fed hulless and covered barleys supplemented with or without a bacterial diastase. Nutr. Rep. Internat. 22:833-837. 46. Officer G.I (2000), Feed enzymes. In: D’Mello J.P.F.(ed), Farm animal metabolism and nutrition.CABI publishing, Wallingford Oxon. 47. Saldana. C. I.; Knabe, D. A.; Owen K. Q.; Burgoom, K. G.; Gregg, E. J.; 1993. Digestible threonine requirements of starter and finisher pigs. J. Anim. Sci. 1994, 72: 144 - 150. 48. Sands J.S, Adeolo O, Ragland D, Baxter C, Joern B.C, Sauber T.E (2001), High available phosphorus maize and phytase in the Digestive physiology of pig. CABI pudlishing. 49. Scheuemann S.E.(1993), Effeet of the probiotic paciflor ( CIP 5832 ) on energy and protein metabolism in growing pigs.Anim Feed Sci.Tech 50. Simons, P. C. M. , H. A. J. Versteegh, A. W. Jongbloed, P. A. Kemme, P. Slump, K. D. Bos, M. G. E. Wolters, R. F. Beudeker, and G. J. Verschoor. (1990). Improvement of phosphorus availability by microbial phytase in broilers and pigs. Br. J. Nutr. 64:525-540. 51. Thacker, P. A. (1993). Novel approaches to growth promotion in the pig. Pp. 295-306 in Recent Developments in pig Nutrition, D. J. A. Cole, W. Haresign, and P. C. Garnsworthy, eds. Nottingham, U. K. : Nottingham University press. 52. Thacker, P. A. , and F. C. Baas. (1996). Effects of gastric pH on the activity of exogenous pentosanase and the effect of pentosanase supplementation of the diet on the performance of growing-finishing pigs. Anim. Feed Sci. Tech. 63:187-200. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 90 53. Tossenberger (1995), Effect of probiotics and yeast culture on the performance of pigs, (Trích theo Jans. D. 2005 probiotics in Animal Nutrion. Bovklet.www.Fefana.org). 54. Van de Ligt C. P. A. , Lindemann M. D. , and Cromwell G. L. (2002). Assessment of chromium tripicolinate supplementation and dietary protein level on growth, carcass, and blood criteria in growing pigs. J. Anim. Sci. 2002. 80:2412-2419. 55. Van Hartingsveldt, W., M. Hessing, J. P. van der Lugt, and W. A. C. Somers. (1995). the Second European Symposium on feed Enzymes. Zeist, Netherland: TNO Nutrition and food Research Institute. 302 pp. 56. Wenk, C. (1992). Enzymes in the nutrition of monogastric farm animals. Pp. 205-218 in Biotechnology in the feed Industry, T.P. Lyons, ed. Nicholasville, KY: Alltech Technical Publications. 57. Wenk, C., and M. Boessinger. (1993). Enzymes in Animal Nutrition. Zurich, Switzerland: Istitut fur Nutzitierwis-senschaften, Gruppe Ernahrung. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 91 PHỤ LỤC CÁC ẢNH THÍ NGHIỆM Ảnh 1: Bố trí thí nghiệm thử mức tiêu hóa Ảnh 2: Chuẩn bị thu gom phân Ảnh 3: Cân mẫu phân Ảnh 4: Phân tích tinh bột Ảnh 5: Phân tích protein Ảnh 6: Phân tích vật chất khô Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên KẾT QUẢ XỬ LÝ THỐNG KÊ THÍ NGHIỆM 1 (THỬ MỨC TIÊU HOÁ) ------------------ Variable: TBDC TB1A TB1B ---------------------------------------------------------------------- Sample size 4 4 4 Average 78.2225 79.97 79.59 Variance 14.6634 32.5753 16.2765 Standard deviation 3.82929 5.70747 4.03441 Standard error 1.91464 2.85374 2.01721 Minimum 74.2 71.85 74.91 Maximum 83.29 84.02 83.9 ---------------------------------------------------------------------- Variable: TB1C NitoDC Nito1A ---------------------------------------------------------------------- Sample size 4 4 4 Average 78.8925 86.99 88.2 Variance 9.18669 5.38307 0.378467 Standard deviation 3.03096 2.32014 0.615196 Standard error 1.51548 1.16007 0.307598 Minimum 74.53 83.74 87.42 Maximum 81.38 88.68 88.9 ---------------------------------------------------------------------- Variable: Nito1B Nito1C VCKDC ---------------------------------------------------------------------- Sample size 4 4 4 Average 87.8025 87.3175 88.465 Variance 1.34876 2.65362 0.835567 Standard deviation 1.16136 1.629 0.914093 Standard error 0.58068 0.814498 0.457047 Minimum 86.23 85.16 87.28 Maximum 88.69 88.94 89.34 ---------------------------------------------------------------------- Variable: VCK1A VCK1B VCK1C ---------------------------------------------------------------------- Sample size 4 4 4 Average 88.09 88.2775 88.24 Variance 0.586 1.03296 0.8194 Standard deviation 0.765506 1.01635 0.905207 Standard error 0.382753 0.508173 0.452604 Minimum 87.16 87.65 87.1 Maximum 89 89.78 89.25 ---------------------------------------------------------------------- Regression Analysis - Linear model: Y = a+bX ------------------------------------------------------------------------- Dependent variable: CHANTHA2.VCK Independent variable: CHANTHA2.Protein ------------------------------------------------------------------------- Standard T Prob. Parameter Estimate Error Value Level ------------------------------------------------------------------------- Intercept 89.6275 5.76392 15.5497 .00000 Slope -0.075 0.303085 -0.247456 .80956 ------------------------------------------------------------------------- Analysis of Variance ------------------------------------------------------------------------- Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio Prob. Level Model .0450000 1 .0450000 .061234 .80956 Error 7.3488250 10 .7348825 ------------------------------------------------------------------------- Total (Corr.) 7.393825 11 Correlation Coefficient = -0.0780138 R-squared = .61 percent Stnd. Error of Est. = 0.857253 Regression Analysis - Linear model: Y = a+bX ------------------------------------------------------------------------- Dependent variable: CHANTHA2.Tinhbot Independent variable: CHANTHA2.Protein ------------------------------------------------------------------------- Standard T Prob. Parameter Estimate Error Value Level ------------------------------------------------------------------------- Intercept 69.0021 28.0392 2.46091 .03362 Slope 0.55125 1.47439 0.373884 .71630 ------------------------------------------------------------------------- Analysis of Variance ------------------------------------------------------------------------- Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio Prob. Level Model 2.4310125 1 2.4310125 .139789 .71630 Error 173.90548 10 17.39055 ------------------------------------------------------------------------- Total (Corr.) 176.33649 11 Correlation Coefficient = 0.117415 R-squared = 1.38 percent Stnd. Error of Est. = 4.1702 Regression Analysis - Linear model: Y = a+bX ------------------------------------------------------------------------- Dependent variable: CHANTHA2.Nito Independent variable: CHANTHA2.Protein ------------------------------------------------------------------------- Standard T Prob. Parameter Estimate Error Value Level ------------------------------------------------------------------------- Intercept 79.3896 7.70963 10.2975 .00000 Slope 0.44125 0.405396 1.08844 .30194 ------------------------------------------------------------------------- Analysis of Variance ------------------------------------------------------------------------- Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio Prob. Level Model 1.5576125 1 1.5576125 1.184708 .30194 Error 13.147654 10 1.314765 ------------------------------------------------------------------------- Total (Corr.) 14.705267 11 Correlation Coefficient = 0.325457 R-squared = 10.59 percent Stnd. Error of Est. = 1.14663  Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Regression Analysis - Linear model: Y = a+bX ------------------------------------------------------------------------- Dependent variable: CHANTHA2.Protein Independent variable: CHANTHA2.Tinhbot ------------------------------------------------------------------------- Standard T Prob. Parameter Estimate Error Value Level ------------------------------------------------------------------------- Intercept 17.0124 5.3223 3.19644 .00955 Slope 0.025009 0.0668897 0.373884 .71630 ------------------------------------------------------------------------- Analysis of Variance ------------------------------------------------------------------------- Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio Prob. Level Model .1102897 1 .1102897 .139789 .71630 Error 7.8897103 10 .7889710 ------------------------------------------------------------------------- Total (Corr.) 8.000000 11 Correlation Coefficient = 0.117415 R-squared = 1.38 percent Stnd. Error of Est. = 0.88824 Regression Analysis - Linear model: Y = a+bX ------------------------------------------------------------------------- ------- Dependent variable: CHANTHA2.Protein Independent variable: CHANTHA2.Nito ------------------------------------------------------------------------- Standard T Prob. Parameter Estimate Error Value Level ------------------------------------------------------------------------- ------- Intercept -2.06999 19.3595 -0.106924 .91696 Slope 0.24005 0.220544 1.08844 .30194 ------------------------------------------------------------------------- Analysis of Variance ------------------------------------------------------------------------- Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio Prob. Level Model .8473767 1 .8473767 1.184708 .30194 Error 7.1526233 10 .7152623 ------------------------------------------------------------------------- Total (Corr.) 8.000000 11 Correlation Coefficient = 0.325457 R-squared = 10.59 percent Stnd. Error of Est. = 0.845732 Regression Analysis - Linear model: Y = a+bX ------------------------------------------------------------------------- Dependent variable: CHANTHA2.Protein Independent variable: CHANTHA2.VCK ------------------------------------------------------------------------- Standard T Prob. Parameter Estimate Error Value Level Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên ------------------------------------------------------------------------- Intercept 26.1575 28.9256 0.904303 .38710 Slope -0.0811488 0.327933 -0.247456 .80956 ------------------------------------------------------------------------- Analysis of Variance ------------------------------------------------------------------------- Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio Prob. Level Model .0486893 1 .0486893 .061234 .80956 Error 7.9513107 10 .7951311 ------------------------------------------------------------------------- Total (Corr.) 8.000000 11 Correlation Coefficient = -0.0780138 R-squared = .61 percent Stnd. Error of Est. = 0.891701 Two-Sample Analysis Results ------------------------------------------------------------------------- Sample 1 Sample 2 Pooled Sample Statistics: Number of Obs. 4 4 8 Average 78.2225 79.97 79.0962 Variance 14.6634 32.5753 23.6193 Std. Deviation 3.82929 5.70747 4.85997 Median 77.7 82.005 79.355 Difference between Means = -1.7475 Conf. Interval For Diff. in Means: 95 Percent (Equal Vars.) Sample 1 - Sample 2 -10.1589 6.66391 6 D.F. (Unequal Vars.) Sample 1 - Sample 2 -10.4611 6.96607 5.2 D.F. Ratio of Variances = 0.45014 Conf. Interval for Ratio of Variances: 0 Percent Sample 1 ö Sample 2 Hypothesis Test for H0: Diff = 0 Computed t statistic = -0.508509 vs Alt: NE Sig. Level = 0.629248 at Alpha = 0.05 so do not reject H0. Two-Sample Analysis Results ------------------------------------------------------------------------- Sample 1 Sample 2 Pooled Sample Statistics: Number of Obs. 4 4 8 Average 78.2225 79.59 78.9063 Variance 14.6634 16.2765 15.4699 Std. Deviation 3.82929 4.03441 3.93319 Median 77.7 79.775 78.165 Difference between Means = -1.3675 Conf. Interval For Diff. in Means: 95 Percent (Equal Vars.) Sample 1 - Sample 2 -8.17487 5.43987 6 D.F. (Unequal Vars.) Sample 1 - Sample 2 -8.17936 5.44436 6.0 D.F. Ratio of Variances = 0.900897 Conf. Interval for Ratio of Variances: 0 Percent Sample 1 ö Sample 2 Hypothesis Test for H0: Diff = 0 Computed t statistic = -0.491697 vs Alt: NE Sig. Level = 0.640402 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên at Alpha = 0.05 so do not reject H0. Two-Sample Analysis Results ------------------------------------------------------------------------- Sample 1 Sample 2 Pooled Sample Statistics: Number of Obs. 4 4 8 Average 78.2225 78.8925 78.5575 Variance 14.6634 9.18669 11.9251 Std. Deviation 3.82929 3.03096 3.45327 Median 77.7 79.83 78.94 Difference between Means = -0.67 Conf. Interval For Diff. in Means: 95 Percent (Equal Vars.) Sample 1 - Sample 2 -6.64675 5.30675 6 D.F. (Unequal Vars.) Sample 1 - Sample 2 -6.72402 5.38402 5.7 D.F. Ratio of Variances = 1.59616 Conf. Interval for Ratio of Variances: 0 Percent Sample 1 ö Sample 2 Hypothesis Test for H0: Diff = 0 Computed t statistic = -0.274384 vs Alt: NE Sig. Level = 0.792992 at Alpha = 0.05 so do not reject H0. Two-Sample Analysis Results ------------------------------------------------------------------------- Sample 1 Sample 2 Pooled Sample Statistics: Number of Obs. 4 4 8 Average 79.97 79.59 79.78 Variance 32.5753 16.2765 24.4259 Std. Deviation 5.70747 4.03441 4.94225 Median 82.005 79.775 80.965 Difference between Means = 0.38 Conf. Interval For Diff. in Means: 95 Percent (Equal Vars.) Sample 1 - Sample 2 -8.17382 8.93382 6 D.F. (Unequal Vars.) Sample 1 - Sample 2 -8.41011 9.17011 5.4 D.F. Ratio of Variances = 2.00137 Conf. Interval for Ratio of Variances: 0 Percent Sample 1 ö Sample 2 Hypothesis Test for H0: Diff = 0 Computed t statistic = 0.108736 vs Alt: NE Sig. Level = 0.916957 at Alpha = 0.05 so do not reject H0. Two-Sample Analysis Results ------------------------------------------------------------------------- Sample 1 Sample 2 Pooled Sample Statistics: Number of Obs. 4 4 8 Average 79.97 78.8925 79.4313 Variance 32.5753 9.18669 20.881 Std. Deviation 5.70747 3.03096 4.56957 Median 82.005 79.83 80.245 Difference between Means = 1.0775 Conf. Interval For Diff. in Means: 95 Percent (Equal Vars.) Sample 1 - Sample 2 -6.8313 8.9863 6 D.F. (Unequal Vars.) Sample 1 - Sample 2 -7.47364 9.62864 4.6 D.F. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Ratio of Variances = 3.54592 Conf. Interval for Ratio of Variances: 0 Percent Sample 1 ö Sample 2 Hypothesis Test for H0: Diff = 0 Computed t statistic = 0.33347 vs Alt: NE Sig. Level = 0.750125 at Alpha = 0.05 so do not reject H0. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Two-Sample Analysis Results ------------------------------------------------------------------------- Sample 1 Sample 2 Pooled Sample Statistics: Number of Obs. 4 4 8 Average 86.99 88.2 87.595 Variance 5.38307 0.378467 2.88077 Std. Deviation 2.32014 0.615196 1.69728 Median 87.77 88.24 88.24 Difference between Means = -1.21 Conf. Interval For Diff. in Means: 95 Percent (Equal Vars.) Sample 1 - Sample 2 -4.14758 1.72758 6 D.F. (Unequal Vars.) Sample 1 - Sample 2 -4.77746 2.35746 3.4 D.F. Ratio of Variances = 14.2234 Conf. Interval for Ratio of Variances: 0 Percent Sample 1 ö Sample 2 Hypothesis Test for H0: Diff = 0 Computed t statistic = -1.0082 vs Alt: NE Sig. Level = 0.352274 at Alpha = 0.05 so do not reject H0. Two-Sample Analysis Results ------------------------------------------------------------------------- Sample 1 Sample 2 Pooled Sample Statistics: Number of Obs. 4 4 8 Average 86.99 87.8025 87.3962 Variance 5.38307 1.34876 3.36591 Std. Deviation 2.32014 1.16136 1.83464 Median 87.77 88.145 88.13 Difference between Means = -0.8125 Conf. Interval For Diff. in Means: 95 Percent (Equal Vars.) Sample 1 - Sample 2 -3.98781 2.36281 6 D.F. (Unequal Vars.) Sample 1 - Sample 2 -4.28598 2.66098 4.4 D.F. Ratio of Variances = 3.99113 Conf. Interval for Ratio of Variances: 0 Percent Sample 1 ö Sample 2 Hypothesis Test for H0: Diff = 0 Computed t statistic = -0.626307 vs Alt: NE Sig. Level = 0.554178 at Alpha = 0.05 so do not reject H0. Two-Sample Analysis Results ------------------------------------------------------------------------- Sample 1 Sample 2 Pooled Sample Statistics: Number of Obs. 4 4 8 Average 86.99 87.3175 87.1538 Variance 5.38307 2.65362 4.01835 Std. Deviation 2.32014 1.629 2.00458 Median 87.77 87.585 87.585 Difference between Means = -0.3275 Conf. Interval For Diff. in Means: 95 Percent (Equal Vars.) Sample 1 - Sample 2 -3.79693 3.14193 6 D.F. (Unequal Vars.) Sample 1 - Sample 2 -3.89633 3.24133 5.4 D.F. Ratio of Variances = 2.02857 Conf. Interval for Ratio of Variances: 0 Percent Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Sample 1 ö Sample 2 Hypothesis Test for H0: Diff = 0 Computed t statistic = -0.231048 vs Alt: NE Sig. Level = 0.824955 at Alpha = 0.05 so do not reject H0. Two-Sample Analysis Results ------------------------------------------------------------------------- Sample 1 Sample 2 Pooled Sample Statistics: Number of Obs. 4 4 8 Average 88.09 88.465 88.2775 Variance 0.586 0.835567 0.710783 Std. Deviation 0.765506 0.914093 0.84308 Median 88.1 88.62 88.26 Difference between Means = -0.375 Conf. Interval For Diff. in Means: 95 Percent (Equal Vars.) Sample 1 - Sample 2 -1.83416 1.08416 6 D.F. (Unequal Vars.) Sample 1 - Sample 2 -1.84514 1.09514 5.8 D.F. Ratio of Variances = 0.70132 Conf. Interval for Ratio of Variances: 0 Percent Sample 1 ö Sample 2 Hypothesis Test for H0: Diff = 0 Computed t statistic = -0.629039 vs Alt: NE Sig. Level = 0.552504 at Alpha = 0.05 so do not reject H0. Two-Sample Analysis Results ------------------------------------------------------------------------- Sample 1 Sample 2 Pooled Sample Statistics: Number of Obs. 4 4 8 Average 88.09 88.2775 88.1838 Variance 0.586 1.03296 0.809479 Std. Deviation 0.765506 1.01635 0.899711 Median 88.1 87.84 87.97 Difference between Means = -0.1875 Conf. Interval For Diff. in Means: 95 Percent (Equal Vars.) Sample 1 - Sample 2 -1.74468 1.36968 6 D.F. (Unequal Vars.) Sample 1 - Sample 2 -1.77392 1.39892 5.6 D.F. Ratio of Variances = 0.567303 Conf. Interval for Ratio of Variances: 0 Percent Sample 1 ö Sample 2 Hypothesis Test for H0: Diff = 0 Computed t statistic = -0.294723 vs Alt: NE Sig. Level = 0.778137 at Alpha = 0.05 so do not reject H0. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Two-Sample Analysis Results ------------------------------------------------------------------------- Sample 1 Sample 2 Pooled Sample Statistics: Number of Obs. 4 4 8 Average 88.09 88.24 88.165 Variance 0.586 0.8194 0.7027 Std. Deviation 0.765506 0.905207 0.838272 Median 88.1 88.305 88.165 Difference between Means = -0.15 Conf. Interval For Diff. in Means: 95 Percent (Equal Vars.) Sample 1 - Sample 2 -1.60084 1.30084 6 D.F. (Unequal Vars.) Sample 1 - Sample 2 -1.6106 1.3106 5.8 D.F. Ratio of Variances = 0.715157 Conf. Interval for Ratio of Variances: 0 Percent Sample 1 ö Sample 2 Hypothesis Test for H0: Diff = 0 Computed t statistic = -0.253059 vs Alt: NE Sig. Level = 0.80867 at Alpha = 0.05 so do not reject H0.  KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM 2 (SINH TRƯỞNG CỦA LỢN CON) Variable: DCBD DC28 DC35 ------------------------------------------------------------------ Sample size 20 20 20 Average 7.33 8.37 9.8 Variance 1.56537 2.10221 3.18421 Standard deviation 1.25115 1.4499 1.78444 Standard error 0.279765 0.324208 0.399012 Minimum 5.6 6 6.4 Maximum 9.8 11 12.8 ------------------------------------------------------------------ Variable: DC42 DC49 DC56 ---------------------------------------------------------------------- Sample size 20 20 20 Average 11.695 14.375 18.95 Variance 5.36682 8.36513 13.1043 Standard deviation 2.31664 2.89225 3.5015 Standard error 0.518016 0.646728 0.78296 Minimum 7 9 14 Maximum 15.5 19 27.5 ---------------------------------------------------------------------- Variable: TN1bd Tn1bd28 Tn135 ---------------------------------------------------------------------- Sample size 20 20 20 Average 7.35 8.54 10.095 Variance 1.32684 2.28042 4.6605 Standard deviation 1.15189 1.51011 2.15882 Standard error 0.25757 0.33767 0.482727 Minimum 5.8 6.6 6.6 Maximum 9.8 12 14.8 ---------------------------------------------------------------------- Variable: Tn142 Tn149 Tn156 ---------------------------------------------------------------------- Sample size 20 20 20 Average 12.19 14.95 19.67 Variance 4.81989 8.99737 13.1043 Standard deviation 2.19543 2.99956 3.61999 Standard error 0.490912 0.670722 0.809454 Minimum 9 10 14 Maximum 17.5 19.5 27.5 ---------------------------------------------------------------------- Variable: Tn2bd Tn228 Tn235 ---------------------------------------------------------------------- Sample size 20 20 20 Average 7.345 8.4905 9.91 Variance 1.10471 1.85886 3.14937 Standard deviation 1.05105 1.3634 1.77465 Standard error 0.235022 0.304865 0.396823 Minimum 5.3 6.2 7 Maximum 9.4 11.2 14 ---------------------------------------------------------------------- Variable: Tn242 Tn249 Tn256 ---------------------------------------------------------------------- Sample size 20 20 20 Average 11.905 14.63 19.275 Variance 4.89734 7.22747 14.8536 Standard deviation 2.21299 2.6884 3.85403 Standard error 0.49484 0.601144 0.861787 Minimum 8 10 12 Maximum 15.5 19.2 24.8 ---------------------------------------------------------------------- Variable: Tn3bd Tn328 Tn335 ---------------------------------------------------------------------- Sample size 20 20 20 Average 7.325 8.4 9.705 Standard deviation 1.15206 1.50158 1.93784 Standard error 0.257608 0.335763 0.433315 Minimum 5.3 5.8 6.8 Maximum 9.2 11 13.4 ---------------------------------------------------------------------- Variable: Tn342 Tn349 ---------------------------------------------------------------------- Sample size 20 20 20 Average 11.775 14.23 18.79 Standard deviation 2.48318 3.22688 3.83651 Standard error 0.555256 0.721552 0.857871 Minimum 8 9 13.5 Maximum 16.5 20 26 ---------------------------------------------------------------------- KẾT QUẢ PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN TỶ LỆ PROTEIN VÀ KHỐI LƯỢNG LỢN CON LÚC 56 NGÀY Regression Analysis - Linear model: Y = a+bX ---------------------------------------------------------------------------- Dependent variable: CHANTQST.KL56ngay Independent variable: CHANTQST.Protein ---------------------------------------------------------------------------- Standard T Prob. Parameter Estimate Error Value Level ---------------------------------------------------------------------------- Intercept 10.885 11.2432 0.968141 .33699 Slope 0.44 0.591201 0.744247 .45973 ---------------------------------------------------------------------------- Analysis of Variance ---------------------------------------------------------------------------- Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio Prob. Level Model 7.7440000 1 7.7440000 .553904 .45973 Error 810.88450 58 13.98077 ---------------------------------------------------------------------------- Total (Corr.) 818.62850 59 Correlation Coefficient = 0.0972611 R-squared = .95 percent Stnd. Error of Est. = 3.73909 Regression Analysis - Linear model: Y = a+bX ---------------------------------------------------------------------------- Dependent variable: CHANTQST.Protein Independent variable: CHANTQST.KL56ngay ---------------------------------------------------------------------------- Standard T Prob. Parameter Estimate Error Value Level ---------------------------------------------------------------------------- Intercept 18.5862 0.566086 32.8329 .00000 Slope 0.0214994 0.0288874 0.744247 .45973 ---------------------------------------------------------------------------- Analysis of Variance ---------------------------------------------------------------------------- Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio Prob. Level Model .3783890 1 .3783890 .553904 .45973 Error 39.621611 58 .683131 ---------------------------------------------------------------------------- Total (Corr.) 40.000000 59 Correlation Coefficient = 0.0972611 R-squared = .95 percent Stnd. Error of Est. = 0.826518

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLV_09_NL_NN_Chanthavi.pdf
Tài liệu liên quan