Luận văn Nghiên cứu ảnh hưởng hỗ tương các chất điều hòa sinh trưởng thực vật trên một số nền phân bón đối với sự sinh trưởng và phát triển của lan Dendrobium Sp

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG HỖ TƯƠNG CÁC CHẤT ĐIỀU HÒA SINH TRƯỞNG THỰC VẬT TRÊN MỘT SỐ NỀN PHÂN BÓN ĐỐI VỚI SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA LAN DENDROBIUM SP. LÊ TRƯỜNG BÌNH Trang nhan đề Lời cảm ơn Mục lục Danh mục từ viết tắt Danh mục hình Danh mục bảng Danh mục biểu đồ Chương_1: Mở đầu Chương_2: Tổng quan tài liệu Chương_3: Vật liệu và phương pháp Chương_4: Kết quả- thảo luận Chương_5: Kết luận và đề nghị Tài liệu tham khảo Phụ lục MỤC LỤC Trang CÁC CHỮ VIẾT TẮT---------------------------------------------------------------------i DANH MỤC CÁC HÌNH ----------------------------------------------------------------ii DANH MỤC CÁC BẢNG-------------------------------------------------------------- iii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ----------------------------------------------------------- v CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU 1.1 Đặt vấn đề ------------------------------------------------------------------------------ 1 1.2 Mục đích yêu cầu---------------------------------------------------------------------- 2 CHƯƠNG II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1 Giới thiệu chung về lan Dendrobium sp ------------------------------------------- 3 2.1.1 Phân loại----------------------------------------------------------------------------- 3 2.1.2 Sự phân bố -------------------------------------------------------------------------- 3 2.1.3 Đặc điểm hình thái ----------------------------------------------------------------- 3 2.1.3.1 Rễ ----------------------------------------------------------------------------------- 3 2.1.3.2 Thân -------------------------------------------------------------------------------- 4 2.1.3.3 Giả hành---------------------------------------------------------------------------- 4 2.1.3.4 Lá ----------------------------------------------------------------------------------- 4 2.1.3.5 Hoa --------------------------------------------------------------------------------- 4 2.1.3.6 Quả --------------------------------------------------------------------------------- 4 2.1.3.7 Hạt ---------------------------------------------------------------------------------- 4 2.1.4 Điều kiện ngoại cảnh cho sinh trưởng và phát triển của Dendrobium------------------------------------------------------------------------- 4 2.1.4.1 Ánh sáng --------------------------------------------------------------------------- 4 2.1.4.2 Nhiệt độ ---------------------------------------------------------------------------- 5 2.1.4.3 Ẩm độ ------------------------------------------------------------------------------ 5 2.1.4.4 Độ thông thoáng ------------------------------------------------------------------ 5 2.1.5 Vai trò của các chất dinh dưỡng đối với sinh trưởng và phát triển của cây lan -------------------------------------------------------------------------- 5 2.1.5.1 Nitơ --------------------------------------------------------------------------------- 6 2.1.5.2 Phospho ---------------------------------------------------------------------------- 6 2.1.5.3 Kali --------------------------------------------------------------------------------- 6 2.1.5.4 Lưu huỳnh ------------------------------------------------------------------------- 6 2.1.5.5 Canxi ------------------------------------------------------------------------------- 7 2.1.5.6 Magiê------------------------------------------------------------------------------- 7 2.1.5.7 Sắt----------------------------------------------------------------------------------- 7 2.1.5.8 Đồng-------------------------------------------------------------------------------- 7 2.1.5.9 Bo ----------------------------------------------------------------------------------- 7 2.1.5.10 Mangan --------------------------------------------------------------------------- 8 2.1.5.11 Kẽm ------------------------------------------------------------------------------- 8 2.1.5.12 Molypden------------------------------------------------------------------------- 8 2.1.5.13 Clo--------------------------------------------------------------------------------- 8 2.1.6 Tuổi lan Dendrobium và các giai đoạn sinh trưởng phát triển liên quan đến bón phân ----------------------------------------------------------------- 9 2.2 Quá trình sinh trưởng và phát triển ------------------------------------------------- 9 2.2.1 Giai đoạn phân chia tế bào------------------------------------------------------- 10 2.2.2 Giai đoạn giãn của tế bào -------------------------------------------------------- 10 2.2.3 Giai đoạn phân hóa tế bào ------------------------------------------------------- 11 2.3 Các chất điều hòa sinh trưởng thực vật ------------------------------------------ 11 2.3.1 Auxin ------------------------------------------------------------------------------- 11 2.3.2 Cytokinin--------------------------------------------------------------------------- 12 2.3.3 Giberelin --------------------------------------------------------------------------- 13 2.3.4 Abcisic acid------------------------------------------------------------------------ 15 2.3.5 Ethylen ----------------------------------------------------------------------------- 15 2.4 Tình hình nghiên cứu về chất điều hòa sinh trưởng và phân bón trên cây lan ------------------------------------------------------------------------ 16 2.4.1 Nghiên cứu về chất điều hòa sinh trưởng trên cây lan ----------------------- 16 2.4.1.1 Ngoài nước ---------------------------------------------------------------------- 16 2.4.1.2 Trong nước ---------------------------------------------------------------------- 18 2.4.2 Nghiên cứu về phân bón trên cây lan ------------------------------------------ 18 2.4.2.1 Ngoài nước ---------------------------------------------------------------------- 18 2.4.2.2 Trong nước ---------------------------------------------------------------------- 18 CHƯƠNG III: VẬT LIỆU - PHƯƠNG PHÁP 3.1 Vật liệu ------------------------------------------------------------------------------- 20 3.2 Phương pháp chung của đề tài----------------------------------------------------- 22 3.3 Nội dung nghiên cứu---------------------------------------------------------------- 22 3.3.1 Nghiên cứu hiệu lực nông học của AIA, giberelin và cytokinin đối với tốc độ sinh trưởng và năng suất, chất lượng của hoa lan Dendrobium ------------------------------------------------------------------------ 22 3.3.2 Nghiên cứu hiệu lực hỗ tương giữa chất điều hòa sinh trưởng và yếu tố dinh dưỡng ----------------------------------------------------------------- 30 CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ - THẢO LUẬN 4.1 Hiệu lực nông học của AIA, giberelin và cytokinin đối với tốc độ sinh trưởng và năng suất chất lượng của lan Dendrobium -------------------- 33 4.2 Hiệu lực hỗ tương giữa các chất điều hòa sinh trưởng và yếu tố dinh dưỡng --------------------------------------------------------------------------------- 63 CHƯƠNG V: KẾT LUẬN – ĐỀ NGHỊ 5.1 Kết luận------------------------------------------------------------------------------- 65 5.2 Đề nghị ------------------------------------------------------------------------------- 66 TÀI LIỆU THAM KHẢO-------------------------------------------------------------- 67 PHỤ LỤC

pdf33 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1900 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu ảnh hưởng hỗ tương các chất điều hòa sinh trưởng thực vật trên một số nền phân bón đối với sự sinh trưởng và phát triển của lan Dendrobium Sp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN -33- 4.1 Hiệu lực nông học của AIA, giberelin và cytokinin đối với tốc độ sinh trưởng và năng suất chất lượng của lan Dendrobium * Kết quả xác định nồng độ thích hợp của các chất điều hòa sinh trưởng thực vật (AIA, GA3, cytokinin) đối với tốc độ sinh trưởng của lan Dendrobium Sonia giai đoạn vườn ươm (tương ứng với lan tuổi 2) sau 30 ngày xử lý được trình bày ở bảng 4.1 Bảng 4.1: Ảnh hưởng của từng chất điều hòa sinh trưởng thực vật đến tốc độ sinh trưởng của lan Dendrobium Sonia giai đoạn vườn ươm (lan tuổi 2) sau 30 ngày xử lý Nghiệm thức Nồng độ (mg/L) Tổng giả hành Chiều dài giả hành (cm) Đường kính giả hành (cm) Tổng số lá Chiều dài lá (lá thứ 2 từ ngọn xuống) (cm) Chiều rộng lá (lá thứ 2 từ ngọn xuống) (cm) 1. Nước (đ/c) 2. AIA 3. GA3 4. Cytokinin 5. AIA 6. GA3 7. Cytokinin 8. AIA 9. GA3 10. Cytokinin 0 10 10 10 20 20 20 30 30 30 3,7 3,3 3,1 3,3 3,3 3,1 3,8 3,3 3,1 3,5 3,2 B 3,7 B 6,4A 3,2 B 3,2 B 5,8A 3,1 B 2,9 B 5,1A 2,6 B 0,77A 0,63AB 0,43 C 0,83A 0,73A 0,40 C 0,70A 0,77A 0,47 BC 0,80A 9,3 AB 8,6 B 6,2 C 9,5 AB 8,3 B 6,1 C 10,7A 8,7 B 5,8 C 9,7 AB 8,6 AB 8,0 AB 10,2A 3,8 D 6,8 BC 10,6A 1,9 D 4,7 CD 9,0 AB 2,4 D 1,8A 2,0A 1,0 BC 1,0 BC 1,7A 1,0 BC 0,7 C 1,2 B 1,1 BC 0,8 BC CV% LSD 0,01 9,66 NS 13,98 1,28 ** 11,52 0,18 ** 7,99 1,55 ** 18,31 2,84 ** 14,24 0,41 ** Ghi chú: NS (Non-significant): không có ý nghĩa thống kê -34- ** mức ý nghĩa α = 0,01 Những giá trị theo sau nếu cùng mẫu tự thì không có ý nghĩa về mặt thống kê. NHẬN XÉT: - Số lượng giả hành: không có sự khác biệt có ý nghĩa giữa các nghiệm thức. - Chiều dài giả hành: có sự khác biệt rất có ý nghĩa (P = 0.01) giữa các nghiệm thức. Đối với những nghiệm thức xử lý bằng GA3 thì chiều dài giả hành lớn hơn những nghiệm thức còn lại và nghiệm thức đối chứng, tuy nhiên không có sự khác biệt có ý nghĩa giữa các nồng độ (10, 20 và 30 mg/L). Điều này chứng tỏ GA3 có tác dụng kéo dài chiều dài giả hành và có hiệu lực ở nồng độ dưới 10mg/L. - Đường kính giả hành: có sự khác biệt rất có ý nghĩa (P = 0.01) giữa các nghiệm thức xử lý bằng GA3 so với các nghiệm thức khác . Như vậy GA3 không tác động đến tăng trưởng đường kính và khi kéo giãn tế bào đã làm suy giảm tốc độ tăng trưởng đường kính giả hành. - Tổng số lá: có sự khác biệt rất có ý nghĩa giữa các nghiệm thức xử lý bằng GA3 so với các nghiệm thức khác. - Chiều dài lá: có sự khác biệt giữa các nghiệm thức xử lý bằng cytokinin với các nghiệm thức xử lý bằng GA3 và đối chứng, chiều dài lá của các nghiệm thức này ngắn nhất trong khi các nghiệm thức xử lý bằng GA3 lại cho kết quả cao nhất. - Chiều rộng lá: ngược lại với trường hợp trên thì các nghiệm thức xử lý bằng GA3 lại cho chiều rộng lá nhỏ hơn các nghiệm thức còn lại. Ngoài ra, khi phân tích tương quan 2 yếu tố với yếu tố A: Chất điều hòa sinh trưởng thực vật và yếu tố B: nồng độ thì không thấy sự tương quan của 2 yếu tố này lên các chỉ tiêu theo dõi ngoại trừ chỉ tiêu chiều rộng lá là có mối quan hệ hỗ tương giữa nhân tố A với nhân tố B ở mức ý nghĩa α = 0.01(Xem phần phụ lục) -35- * Kết quả xác định ảnh hưởng của từng chất điều hòa sinh trưởng thực vật đến tốc độ sinh trưởng của lan Dendrobium Sonia giai đoạn vườn ươm sau 60 ngày xử lý được trình bày ở bảng 4.2 Bảng 4.2: Ảnh hưởng của từng chất điều hòa sinh trưởng thực vật đến tốc độ sinh trưởng của lan Dendrobium Sonia giai đoạn vườn ươm sau 60 ngày xử lý Nghiệm thức Nồng độ (mg/L) Tổng giả hành Chiều dài giả hành (cm) Đường kính giả hành (cm) Tổng số lá Số lá ở giả hành mới 1. Nước (đ/c) 2. AIA 3. GA3 4. Cytokinin 5. AIA 6. GA3 7. Cytokinin 8. AIA 9. GA3 10. Cytokinin 0 10 10 10 20 20 20 30 30 30 3,9 3,3 3,2 3,3 3,4 3,4 3,8 3,4 3,2 3,7 3,7 B 4,3 B 7,0A 3,6 B 3,8 B 6,8A 3,1 B 3,6 B 6,5A 2,8 B 0,83A 0,77A 0,43 B 0,83A 0,80A 0,43 B 0,77A 0,77A 0,47 B 0,93A 8,8 A 8,4 A 5,5 BC 8,8 A 7,8 AB 4,3 C 9,5 A 9,2 A 5,3 C 8,8 A 3,2 ABC 3,1 ABC 2,7 C 3,7 A 2,9 BC 2,7 C 3,5 AB 3,3 ABC 2,8 BC 3,0 BC CV% LSD 9,71 NS 14,14 1,37 ** 11,58 0,20 ** 12,98 2,33 ** 11,60 0,61 * Ghi chú: NS (Non-significant): không có ý nghĩa thống kê * mức ý nghĩa α = 0,05 ** mức ý nghĩa α = 0,01 Những giá trị theo sau nếu cùng mẫu tự thì không có ý nghĩa về mặt thống kê. -36- NHẬN XÉT: Kết quả gần như tương tự với bảng trên sau 30 ngày xử lý. - Tổng giả hành: không có sự khác biệt có ý nghĩa - Chiều dài giả hành: những nghiệm thức xử lý bằng GA3 thì cho kết quả cao nhất so với các nghiệm thức khác, tuy nhiên nồng độ khác nhau trong cùng một chất thì không cho thấy sự khác biệt có ý nghĩa. - Đường kính giả hành: các nghiệm thức xử lý bằng GA3 cho đường kính nhỏ nhất so với các nghiệm thức còn lại. Xử lý bằng cytokinin thì cho đường kính giả hành lớn (phình to ở gốc giả hành) trong khi xử lý bằng auxin cũng tương tự cho đường kính giả hành to nhưng không tập trung to ở gốc như cytokinin. Tuy nhiên so với đối chứng thì thấy không có sự khác biệt có ý nghĩa, điều này cho thấy ở giai đoạn này không cần hormone ngoại sinh tác động vì bản thân cây đã đủ lượng hormone nội sinh cần thiết cho quá trình sinh trưởng. - Về tổng số lá: kết quả cho thấy khi xử lý bằng GA3 thì tổng số lá giảm có ý nghĩa so với đối chứng và các nghiệm thức khác. Điều này cho thấy cây lan con tuổi 2 mẫn cảm với GA3 ở các nồng độ khảo sát. - Số lá ở giả hành mới: giảm mạnh ở những nghiệm thức xử lý bằng GA3, còn nhiều nhất ở nghiệm thức xử lý bằng cytokinin nồng độ thấp, tuy nhiên cytokinin ở nồng độ cao cũng gây ảnh hưởng cho cây. Ngoài ra, khi phân tích tương quan 2 yếu tố với yếu tố A: Chất điều hòa sinh trưởng thực vật và yếu tố B: nồng độ thì không thấy sự tương quan của 2 yếu tố này (Xem phần phụ lục) * Nhận xét chung: trong 3 chất điều hòa sinh trưởng chọn làm thí nghiệm thì có duy nhất GA3 có hiệu lực làm tăng chiều dài giả hành. Kết quả cho thấy có thể nồng độ lớn hơn 10mg/L của 3 chất điều hòa sinh trưởng đã có ảnh hưởng không có lợi đối với sinh trưởng và phát triển của Dendrobium giai đoạn vườn ươm. -37- Hình 4.1: Bố trí thí nghiệm 1 đối với lan Dendrobium Sonia (tuổi 2) Hình 4.2: Ảnh hưởng của GA3 ở các nồng độ khác nhau lên sinh trưởng của lan Dendrobium Sonia (tuổi 2) sau 60 ngày xử lý so với đối chứng 1 3 6 9 -38- Hình 4.3: Ảnh hưởng của AIA, GA3 và cytokinin lên sinh trưởng của lan Dendrobium Sonia (tuổi 2) sau 60 ngày xử lý Biểu đồ tốc độ tăng trưởng chiều dài giả hành 0 2 4 6 8 N T1 N T2 N T3 N T4 N T5 N T6 N T7 N T8 N T9 N T1 0 Nghiệm thức C hi ều d ài (c m ) sau 30 ngày sau 60 ngày Biểu đồ 4.1: Biểu đồ tốc độ tăng trưởng chiều dài của giả hành lan Dendrobium Sonia (tuổi 2) Qua biểu đồ 4.1 ta thấy tốc độ tăng trưởng mạnh ở giai đoạn 30 ngày đầu khi xử lý (chiều cao trung bình giả hành ban đầu khi chưa xử lý là 2cm), đặc biệt quan sát rõ NT5 NT6 NT7 -39- ở những nghiệm thức xử lý bằng GA3 (NT3, NT6 và NT9) sau đó thì tốc độ tăng trưởng chậm giữa các nghiệm thức. Điều này chứng tỏ tốc độ tăng trưởng của lan Dendrobium Sonia khá chậm từ giai đoạn tuổi 2 sang giai đoạn tuổi 3. Biểu đồ tốc độ tăng trưởng đường kính 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 NT 1 NT 2 NT 3 NT 4 NT 5 NT 6 NT 7 NT 8 NT 9 NT 10 Nghiệm thức Đ ư ờn g kí nh (c m ) sau 30 ngày sau 60 ngày Biểu đồ 4.2: Biểu đồ tốc độ tăng trưởng đường kính giả hành lan Dendrobium Sonia (tuổi 2) Qua biểu đồ 4.2 ta thấy tốc độ tăng trưởng đường kính tăng mạnh giai đoạn 30 ngày sau xử lý (đường kính trung bình của giả hành trước khi xử lý là 3,5mm), nhưng 30 ngày tiếp theo tốc độ tăng trưởng chậm, thậm chí ngưng tăng trưởng (NT3, NT4, NT8, NT9). Điều này cho thấy tốc độ tăng trưởng đường kính của lan Dendrobium Sonia khá chậm. Mặt khác, vì Dendrobium Sonia là loài đa thân, phát triển theo dạng cộng trụ (giả hành đầu phát triển đến một giai đoạn nào đó thì ngừng, từ giả hành đó lại mọc ra giả hành con, sau đó phát triển rồi ngừng và cứ tiếp tục ra giả hành con mới …) , cho nên ta thấy chúng chỉ tăng trưởng mạnh ở giai đoạn 30 ngày đầu (tăng trưởng có giới hạn). -40- 0 2 4 6 8 10 12 NT 1 NT 2 NT 3 NT 4 NT 5 NT 6 NT 7 NT 8 NT 9 NT 10 Nghiệm thức T ổn g số lá sau 30 ngày sau 60 ngày Biểu đồ 4.3: Biểu đồ tổng số lá của lan Dendrobium Sonia theo thời gian Qua biểu đồ 4.3 ta thấy tổng số lá giảm dần theo thời gian, nhưng giảm mạnh nhất ở các nghiệm thức 3, 6, 9 chứng tỏ lá lan nhạy cảm với GA3. Ở những nghiệm thức xử lý bằng cytokinin cho kết quả tốt nhất, điều này cũng phù hợp với vai trò của cytokinin là làm giảm lão suy ở lá. * Kết quả xác định nồng độ thích hợp của các chất điều hòa sinh trưởng thực vật đối với tốc độ sinh trưởng của lan Dendrobium Sonia giai đoạn từ vườn sản xuất đến trước khi ra hoa (tương ứng với lan tuổi 3) Kết quả theo dõi các chỉ tiêu đánh giá tốc độ sinh trưởng được trình bày ở bảng 4.3 Hình 4.4 Bố trí thí nghiệm 2 đối với lan Dendrobium Sonia (tuổi 3) -41- Bảng 4.3: Ảnh hưởng của từng chất điều hòa sinh trưởng thực vật đến chiều cao giả hành của lan Dendrobium Sonia (tuổi 3) Nghiệm thức Nồng độ (mg/L) Chiều dài giả hành ban đầu (cm) Chiều dài giả hành sau 30 ngày (cm) Chiều dài giả hành sau 60 ngày (cm) 1. Nước (đ/c) 2. AIA 3. GA3 4. Cytokinin 5. AIA 6. GA3 7. Cytokinin 8. AIA 9. GA3 10. Cytokinin 0 10 10 10 20 20 20 30 30 30 10,2 10,9 11,6 10,6 11,1 11,4 10,6 10,3 10,8 10,2 12,9 12,8 13,0 12,9 13,2 13,5 13,4 13,2 11,8 12,9 13,1 13,1 13,1 13,0 13,4 13,5 13,9 13,3 12,1 13,3 CV% LSD 7,83 NS 5,53 NS 6,06 NS Ghi chú: NS (Non-significant): không có ý nghĩa thống kê NHẬN XÉT: Chiều dài của giả hành ở các nghiệm thức ở các thời điểm cho thấy không có sự khác biệt có ý nghĩa giữa các nghiệm thức. Điều này có thể do đây là giả hành đã sinh trưởng từ trước nên chúng chỉ sinh trưởng thêm một chút để đến giai đoạn ngừng sinh trưởng và chuyển sang giai đoạn phát triển (ra hoa). -42- Ngoài ra, khi phân tích tương quan 2 yếu tố với yếu tố A: Chất điều hòa sinh trưởng thực vật và yếu tố B: nồng độ thì không thấy sự tương quan của 2 yếu tố này (Xem phần phụ lục). * Kết quả đánh giá ảnh hưởng của từng chất điều hòa sinh trưởng thực vật đến đường kính giả hành của lan Dendrobium Sonia (tuổi 3) Kết quả theo dõi này được trình bày ở bảng 4.4 Bảng 4.4: Ảnh hưởng của từng chất điều hòa sinh trưởng thực vật đến đường kính giả hành của lan Dendrobium Sonia (lan tuổi 3) Nghiệm thức Nồng độ (mg/L) Đường kính giả hành sau 30 ngày (cm) Đường kính giả hành sau 60 ngày (cm) 1. Nước (đ/c) 2. AIA 3. GA3 4. Cytokinin 5. AIA 6. GA3 7. Cytokinin 8. AIA 9. GA3 10. Cytokinin 0 10 10 10 20 20 20 30 30 30 1,23A 1,17A 0,90 B 1,33A 1,20A 0,90 B 1,33A 1,17A 0,80 B 1,17A 1,27A 1,20A 0,90 B 1,33A 1,23A 0,90 B 1,33A 1,20A 0,80 B 1,20A CV% LSD 0,01 6,92 0,18 8,14 0,23 Ghi chú: Những giá trị theo sau nếu cùng mẫu tự thì không có ý nghĩa về mặt thống kê. -43- NHẬN XÉT: Các nghiệm thức xử lý bằng GA3 có đường kính giả hành nhỏ hơn các nghiệm thức xử lý bằng cytokinin và AIA và cả đối chứng. Điều này chứng tỏ GA3 có tác dụng kéo dài thân mạnh hơn, không có tác dụng mở rộng theo chiều ngang. Vai trò của AIA và cytokinin lên đường kính giả hành trong giai đoạn lan tuổi 3 này không khác biệt so với đối chứng. Ngoài ra, khi phân tích tương quan 2 yếu tố với yếu tố A: Chất điều hòa sinh trưởng thực vật và yếu tố B: nồng độ thì không thấy sự tương quan của 2 yếu tố này (Xem phần phụ lục). * Kết quả đánh giá ảnh hưởng của từng chất điều hòa sinh trưởng thực vật đến tổng số lá của lan Dendrobium Sonia (tuổi 3) Kết quả theo dõi được trình bày ở bảng 4.5 Hình 4.5: Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng thực vật đến lan Dendrobium Sonia (tuổi 3) -44- Bảng 4.5: Ảnh hưởng của từng chất điều hòa sinh trưởng thực vật đến tổng số lá của lan Dendrobium Sonia (tuổi 3) Nghiệm thức Nồng độ (mg/L) Tổng số lá sau 30 ngày Tổng số lá sau 60 ngày 1. Nước (đ/c) 2. AIA 3. GA3 4. Cytokinin 5. AIA 6. GA3 7. Cytokinin 8. AIA 9. GA3 10. Cytokinin 0 10 10 10 20 20 20 30 30 30 6,10 AB 6,00 AB 4,33 BC 6,53 A 6,77 A 3,70 C 6,77 A 7,33 A 3,23 C 6,77 A 5,23 A 4,67 AB 2,97 BC 4,43 AB 5,67 A 2,90 BC 4,43 AB 5,43 A 1,90 C 5,03 A CV% LSD 0,01 14,9 2,02 16,78 1,86 Ghi chú: Những giá trị theo sau nếu cùng mẫu tự thì không có ý nghĩa về mặt thống kê. NHẬN XÉT: GA3 làm giảm tổng số lá ở các nghiệm thức xử lý, cho thấy cây lan tuổi 3 cũng rất nhạy cảm với GA3 đặc biệt ở nồng độ cao. Các nghiệm thức còn lại không khác biệt nhau giữa các nồng độ và cũng không khác biệt so với đối chứng. Ngoài ra, khi phân tích tương quan 2 yếu tố với yếu tố A: Chất điều hòa sinh trưởng thực vật và yếu tố B: nồng độ thì không thấy sự tương quan của 2 yếu tố này (Xem phần phụ lục). * Kết quả đánh giá ảnh hưởng của từng chất điều hòa sinh trưởng thực vật đến số lá ở giả hành của lan Dendrobium Sonia (tuổi 3): -45- Kết quả theo dõi được trình bày ở bảng 4.6 Bảng 4.6: Ảnh hưởng của từng chất điều hòa sinh trưởng đến số lá ở giả hành của lan Dendrobium Sonia (tuổi 3): Nghiệm thức Nồng độ (mg/L) Ban đầu Sau 30 ngày Sau 60 ngày 1. Nước (đ/c) 2. AIA 3. GA3 4. Cytokinin 5. AIA 6. GA3 7. Cytokinin 8. AIA 9. GA3 10. Cytokinin 0 10 10 10 20 20 20 30 30 30 4,43 4,30 4,00 4,13 4,10 4,20 4,23 4,20 4,10 4,33 3,53 AB 3,57 AB 3,47 AB 3,87 A 3,77 AB 3,13 B 3,90 A 3,90 A 3,13 B 4,20 A 3,10 AB 3,10 AB 2,43 CD 2,70 BCD 3,47 A 2,33 DE 3,00 ABC 3,30 AB 1,77 E 3,00 ABC CV% LSD 0,01 8,08 NS 7,58 0,65 ** 8,78 0,58 ** Ghi chú: NS (Non-significant): không có ý nghĩa thống kê ** mức ý nghĩa α = 0,01 Những giá trị theo sau nếu cùng mẫu tự thì không có ý nghĩa về mặt thống kê. NHẬN XÉT: Từ bảng trên ta thấy số lá ở giả hành giảm dần theo thời gian, nhưng đặc biệt giảm mạnh nhất ở nghiệm thức xử lý GA3 (30mg/L) Ngoài ra, khi phân tích tương quan 2 yếu tố với yếu tố A: Chất điều hòa sinh trưởng thực vật và yếu tố B: nồng độ thì không thấy sự tương quan của 2 yếu tố này sau 30 -46- ngày nhưng sau 60 ngày thì thấy có sự tương quan giữa chất điều hòa sinh trưởng và nồng độ ở mức ý nghĩa α = 0,05 (Xem phần phụ lục). * Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của các chất điều hòa sinh trưởng thực vật đến lan Dendrobium Sonia tuổi 3 sau 30 ngày và 60 ngày xử lý Kết quả theo dõi được trình bày ở bảng 4.7 Bảng 4.7: Ảnh hưởng của các chất điều hòa sinh trưởng thực vật đến lan Dendrobium Sonia (tuổi 3) sau xử lý 30 ngày và 60 ngày Nghiệm thức Nồng độ (mg/L) % ra phát hoa (sau 30 ngày xử lý) % ra chồi mới ( sau 60 ngày xử lý) 1. Nước (đ/c) 2. AIA 3. GA3 4. Cytokinin 5. AIA 6. GA3 7. Cytokinin 8. AIA 9. GA3 10. Cytokinin 0 10 10 10 20 20 20 30 30 30 0 0 0 67% 0 0 89% 0 0 100% 56% 44% 89% 11% 89% 44% 0% 78% 22% 0% NHẬN XÉT: Qua bảng trên ta thấy khi xử lý bằng cytokinin thì các cây Dendrobium Sonia (tuổi 3) ra phát hoa, so với đối chứng và với các nghiệm thức xử lý khác thì không, điều này chứng tỏ cytokinin kích thích ra hoa sớm ở lan Dendrobium. Trong khuôn khổ thí nghiệm này, nồng độ xử lý cytokinin tăng dần thì tỷ lệ ra hoa cũng tăng theo và -47- đạt 100% ở 30mg/L. Điều này cũng phù hợp với một số nghiên cứu về vai trò kích thích ra hoa của cytokinin trong nghiên cứu về sự ra hoa trong ống nghiệm của lan Dendrobium cũng như trong in vivo. Tuy nhiên khả năng ra chồi ở những cây này lại giảm rõ rệt, có thể là do cây dồn sức để nuôi chồi hoa nên không đủ dinh dưỡng để tạo chồi mới, đồng thời hoa thường nhỏ và ít vì giai đoạn này cây vẫn còn nhỏ nên chưa tích lũy đủ chất dinh dưỡng cần thiết để ra hoa. Hình 4.6: Ảnh hưởng của cytokinin lên cây lan Dendrobium (tuổi 3) * Kết quả xác định hiệu lực hỗ tương của 3 chất điều hòa sinh trưởng thực vật (AIA, Giberelin và Cytokinin) đến tốc độ sinh trưởng của lan Dendrobium Sonia (tuổi 3) Quy ước: Vì lan Dendrobium Sonia thuộc dạng đa thân, phát triển theo chiều ngang nên ta quy ước giả hành lớn nhất tại thời điểm ban đầu là giả hành số 0, chồi con mọc ra từ giả hành đó gọi là giả hành số 1và chồi con mọc ra từ giả hành số 1 là giả hành số 2… * Kết quả đánh giá ảnh hưởng hỗ tương của 3 chất điều hòa sinh trưởng thực vật đến tốc độ tăng trưởng chiều dài của giả hành số 0 Kết quả theo dõi được trình bày ở bảng 4.8 -48- Bảng 4.8: Ảnh hưởng hỗ tương của 3 chất điều hòa sinh trưởng thực vật đến tốc độ tăng trưởng chiều dài của giả hành số 0 Nghiệm thức AIA (mg/L) Cyt (mg/L) GA3 (mg/L) Chiều dài GH 0 ban đầu (cm) Chiều dài GH 0 sau 2 tháng xử lý Tốc độ tăng trưởng chiều dài (cm/2 tháng) 1. Nước (đ/c) 0 0 0 11,42 11,96 C 0,54 2. 5 5 5 12,63 14,21 A 1,58 3. 5 5 10 12,38 12,75 BC 0,37 4. 5 10 5 12,25 13,50 AB 1,25 5. 5 10 10 12,50 13,71 AB 1,21 6. 10 5 5 11,75 12,83 BC 1,08 7. 10 5 10 12,71 13,67 AB 0,96 8. 10 10 5 12,54 13,67 AB 1,13 9. 10 10 10 12,50 13,67 AB 1,17 10. 5 2 5 12,33 13,00 BC 0,67 11. 5 2 10 11,50 12,21 C 0,71 12. 10 2 5 12,63 13,50 AB 0,87 13. 10 2 10 12,29 12,79 BC 0,50 CV% LSD 0,01 5,01 NS 7,45 1,05 ** Ghi chú: NS (Non-significant): không có ý nghĩa thống kê ** mức ý nghĩa α = 0.01 Những giá trị theo sau nếu cùng mẫu tự thì không có ý nghĩa về mặt thống kê. NHẬN XÉT: Chiều dài giả hành số 0 sau 2 tháng xử lý thì có sự khác biệt có ý nghĩa so với lúc ban đầu tuy nhiên tốc độ tăng trưởng rất chậm (0,37-1,58cm/2tháng), điều này cho thấy giả hành số 0 đã sắp kết thúc giai đoạn tăng trưởng. -49- * Kết quả đánh giá ảnh hưởng hỗ tương của 3 chất điều hòa sinh trưởng thực vật đến tốc độ tăng trưởng chiều dài của giả hành số 1 Kết quả này được trình bày ở bảng 4.9 Bảng 4.9: Ảnh hưởng hỗ tương của 3 chất điều hòa sinh trưởng thực vật đến tốc độ tăng trưởng chiều dài của giả hành số 1 Nghiệm thức AIA (mg/L) Cyt (mg/L) GA3 (mg/L) Chiều dài GH 1 ban đầu (cm) Chiều dài GH 1 sau 1 tháng xử lý Chiều dài GH 1 sau 2 tháng xử lý 1. Nước (đ/c) 0 0 0 7,29 12,33 D 14,79 EF 2. 5 5 5 7,25 14,42 A 16,25 B 3. 5 5 10 7,29 12,71 CD 14,71 F 4. 5 10 5 7,13 13,21 BC 15,71 BCD 5. 5 10 10 7,38 13,71 B 15,63 BCDE 6. 10 5 5 6,79 13,17 BC 15,75 BC 7. 10 5 10 6,75 13,58 B 15,92 BC 8. 10 10 5 6,54 13,46 B 15,83 BC 9. 10 10 10 6,71 14,79 A 18,17 A 10. 5 2 5 6,46 13,21 BC 15,08 CDEF 11. 5 2 10 6,75 12,42 D 14,88 DEF 12. 10 2 5 6,71 14,58 A 17,58 A 13. 10 2 10 6,67 13,38 BC 15,88 BC CV% LSD 0,01 7,45 NS 2,46 0,66 ** 2,48 0,78 ** Ghi chú: NS (Non-significant): không có ý nghĩa thống kê ** mức ý nghĩa α = 0.01 Những giá trị theo sau nếu cùng mẫu tự thì không có ý nghĩa về mặt thống kê. NHẬN XÉT: -50- Ta thấy nghiệm thức 9 (10mg/L AIA: 10mg/L Cyt: 10mg/L GA3) và nghiệm thức 12 (10mg/L AIA: 2mg/L Cyt: 5mg/L GA3) cho kết quả chiều cao giả hành 1 tốt nhất sau 1 tháng và 2 tháng xử lý. * Kết quả đánh giá ảnh hưởng hỗ tương của 3 chất điều hòa sinh trưởng thực vật đến tốc độ tăng trưởng đường kính của giả hành số 0 Kết quả được trình bày ở bảng 4.10 Bảng 4.10: Ảnh hưởng hỗ tương của 3 chất điều hòa sinh trưởng thực vật đến tốc độ tăng trưởng đường kính của giả hành số 0 Nghiệm thức AIA (mg/L) Cyt (mg/L) GA3 (mg/L) Đường kính GH 0 ban đầu (cm) Đường kính GH 0 sau 2 tháng xử lý (cm) 1. Nước (đ/c) 0 0 0 1,18 1,24 A 2. 5 5 5 1,18 1,13 ABC 3. 5 5 10 1,20 1,12 ABC 4. 5 10 5 1,10 0,98 C 5. 5 10 10 1,09 1,09 ABC 6. 10 5 5 1,17 1,01 C 7. 10 5 10 1,21 1,04 BC 8. 10 10 5 1,17 1,01 C 9. 10 10 10 1,15 1,12 ABC 10. 5 2 5 1,15 1,12 AB 11. 5 2 10 1,12 1,01 C 12. 10 2 5 1,18 1,03 BC 13. 10 2 10 1,14 1,06 BC CV% LSD 0,01 3,89 NS 6,74 0,14 ** Ghi chú: NS (Non-significant): không có ý nghĩa thống kê -51- ** mức ý nghĩa α = 0,01 Những giá trị theo sau nếu cùng mẫu tự thì không có ý nghĩa về mặt thống kê. NHẬN XÉT: Ta thấy hầu như ở các nghiệm thức xử lý với chất điều hòa sinh trưởng thực vật thì đường kính giả hành giảm so với ban đầu và giảm so với đối chứng (đối chứng tăng), điều này có thể do chất điều hòa sinh trưởng thực vật đã giúp cây huy động nguồn chất dinh dưỡng từ giả hành cũ để cung cấp cho giả hành mới. * Kết quả đánh giá ảnh hưởng hỗ tương của 3 chất điều hòa sinh trưởng thực vật đến tốc độ tăng trưởng đường kính của giả hành số 1 Kết quả này được trình bày ở bảng 4.11 -52- Bảng 4.11: Ảnh hưởng hỗ tương của 3 chất điều hòa sinh trưởng thực vật đến tốc độ tăng trưởng đường kính của giả hành số 1 Nghiệm thức AIA (mg/L) Cyt (mg/L) GA3 (mg/L) Đường kính GH 1 ban đầu (cm) Đường kính GH 1 sau 2 tháng xử lý (cm) 1. Nước (đ/c) 0 0 0 0,76 1,11 D 2. 5 5 5 0,70 1,43 A 3. 5 5 10 0,77 1,33 ABC 4. 5 10 5 0,79 1,41 AB 5. 5 10 10 0,76 1,12 D 6. 10 5 5 0,81 1,32 ABC 7. 10 5 10 0,76 1,26 C 8. 10 10 5 0,75 1,26 C 9. 10 10 10 0,75 1,25 C 10. 5 2 5 0,76 1,29 BC 11. 5 2 10 0,68 1,06 D 12. 10 2 5 0,79 1,33 ABC 13. 10 2 10 0,75 1,26 C CV% LSD 0,01 5,89 NS 5,10 0,13 ** Ghi chú: NS (Non-significant): không có ý nghĩa thống kê ** mức ý nghĩa α = 0,01 Những giá trị theo sau nếu cùng mẫu tự thì không có ý nghĩa về mặt thống kê. NHẬN XÉT: -53- Đường kính giả hành số 1 thấp ở những nghiệm thức có nồng độ GA3 cao. * Kết quả đánh giá ảnh hưởng hỗ tương của 3 chất điều hòa sinh trưởng thực vật đến tổng số lá sau 1 và 2 tháng xử lý Kết quả này được trình bày ở bảng 4.12 Bảng 4.12: Ảnh hưởng hỗ tương của 3 chất điều hòa sinh trưởng thực vật đến tổng số lá Nghiệm thức AIA (mg/L) Cyt (mg/L) GA3 (mg/L) Ban đầu Sau 1 tháng Sau 2 tháng 1. Nước (đ/c) 0 0 0 8,92 8,92 CDE 7,08 G 2. 5 5 5 8,83 10,12 A 9,17 A 3. 5 5 10 8,67 8,08 F 6,92 G 4. 5 10 5 8,92 9,50 BC 7,75 CDE 5. 5 10 10 8,50 8,67 DEF 7,33 EFG 6. 10 5 5 8,58 8,42 EF 7,58 DEF 7. 10 5 10 8,75 8,75 DEF 7,25 FG 8. 10 10 5 8,17 8,83 DE 8,33 B 9. 10 10 10 8,83 8,67 DEF 9,08 A 10. 5 2 5 8,17 9,00 CDE 8,00 BCD 11. 5 2 10 8,58 8,08 F 7,00 G 12. 10 2 5 8,83 9,67 AB 8,17 BC 13. 10 2 10 8,67 9,33 BCD 8,17 BC CV% LSD 0,01 4,67 NS 3,47 0,61 ** 2,92 0,45 ** Ghi chú: NS (Non-significant): không có ý nghĩa thống kê ** mức ý nghĩa α = 0,01 -54- Những giá trị theo sau nếu cùng mẫu tự thì không có ý nghĩa về mặt thống kê. NHẬN XÉT: Ở những nghiệm thức có tổng số lá tăng sau 1 tháng nhưng lại giảm sau 2 tháng là do trong 1 tháng đầu chúng hình thành chồi mới. Ở những nghiệm thức có tổng số lá giảm trong tháng đầu nhưng lại tăng ở tháng thứ 2 là do chúng hình thành chồi mới trong tháng thứ 2. Ta thấy ở NT 2 và NT 9 có tổng số lá cao nhất. Bảng 4.13: Ảnh hưởng hỗ tương của các chất điều hòa sinh trưởng thực vật trên số chồi mới Nghiệm thức AIA (mg/L) Cyt (mg/L) GA3 (mg/L) Trung bình chồi mới sau 2 tháng (chồi) Ghi chú 1. Nước (đ/c) 0 0 0 0,75 2. 5 5 5 1,25 3. 5 5 10 0,75 4. 5 10 5 1,25 5. 5 10 10 0,5 6. 10 5 5 0,5 7. 10 5 10 0,75 Vàng lá 8. 10 10 5 0,5 Ra hoa, hoa bị biến dạng 9. 10 10 10 1,25 Vàng lá 10. 5 2 5 0,5 11. 5 2 10 0,5 12. 10 2 5 0,25 13. 10 2 10 0,75 -55- NHẬN XÉT: ta thấy trung bình số chồi mới được tạo ra nhiều từ những nghiệm thức có tỳ lệ cytokinin cao như nghiệm thức 4 và nghiệm thức 9. Riêng ở nghiệm thức 8, do tạo phát hoa nên số chồi giảm, đồng thời hoa bị biến dạng. Hình 4. 7: Lan Dendrobium Sonia bị biến dạng ở nghiệm thức 8 (AIA:Cytokinin:GA3 = 10mg/L:10mg/L:5mg/L) * Nhận xét chung về hiệu lực hỗ tương của 3 chất điều hòa sinh trưởng thực vật đối với sự sinh trưởng của lan Dendrobium Sonia tuổi 3: Từ các bảng kết quả trên về đánh giá hiệu lực hỗ tương của 3 chất điều hòa sinh trưởng thực vật (Từ Bảng 4.8 đến Bảng 4.13) đến tốc độ sinh trưởng của lan Dendrobium Sonia tuổi 3 ta thấy nghiệm thức 2 và nghiệm thức 12 cho kết quả tăng trưởng tương đối tốt (chiều dài giả hành, đường kính giả hành, tổng số lá). Tuy nhiên ở nghiệm thức 2 do tỷ lệ cytokinin:auxin cao hơn nghiệm thức 12 (5:5 so với 2:10) nên nghiệm thức 2 tạo nhiều chồi hơn so với nghiệm thức 12. Do đó, nếu chọn chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng thì nghiệm thức 12 là tốt nhất do giả hành sinh trưởng mạnh trong khi đó giả hành ở nghiệm thức 2 sinh trưởng kém hơn do có nhiều chồi con. Tuy nhiên, từ kết quả này đặt ra hướng mới là phải chăng nên tăng cường dinh dưỡng hơn nữa nhằm cung cấp cho sự phát triển chồi mới và chồi có trước đó. Đối với các nghiệm thức khác, tổng số lá trưởng thành (có khả năng quang hợp) giảm nên ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng. -56- * Kết quả xác định hiệu lực hỗ tương của 3 chất điều hòa sinh trưởng thực vật (AIA, Giberelin và Cytokinin) đối với năng suất và chất lượng hoa lan Dendrobium Sonia Đợt 1: (18/9/08) Thí nghiệm có 13 nghiệm thức, 3 lần lặp lại, mỗi lần 3 chậu, tổng số chậu: 117 chậu Nền phân bón: Gốc bón HT-11; xịt phân bón lá 20-20-20, xen kẽ 10-30-10 với nồng độ 1g/L, tuần xịt 2 lần. Kết quả : Hầu hết cây đều bị vàng lá dần và rụng, trừ công thức đối chứng. Tuy nhiên ở thí nghiệm này cũng cho thấy tỉ lệ hình thành phát hoa thứ cấp (nhánh trên phát hoa chính) Bảng 4.14: Ảnh hưởng hỗ tương của các chất điều hòa sinh trưởng thực vật lên sự tạo phát hoa thứ cấp Nghiệm thức AIA (mg/L) GA3 (mg/L) Cytokinin (mg/L) % phát hoa thứ cấp 1. Nước (đ/c) 0 0 0 0 2. 0 10 10 11% 3. 10 10 10 33% 4. 20 10 10 0 5. 0 20 10 11% 6. 10 20 10 0 7. 20 20 10 22% 8. 0 10 20 33% 9. 10 10 20 0 10. 20 10 20 33% 11. 0 20 20 22% 12. 10 20 20 33% 13. 20 20 20 0 -57- Hình 4.8 Ảnh hưởng hỗ tương của các chất điều hòa sinh trưởng thực vật đến lan Dendrobium Sonia (tuổi 4) (đợt 1) Đợt 2: Tiếp tục giảm nồng độ các chất điều hòa sinh trưởng thực vật xuống để khảo sát tính nhạy cảm đối với chất điều hòa sinh trưởng thực vật nhằm tìm công thức tối ưu nhất. Thí nghiệm có 17 nghiệm thức, 3 lần lặp lại, mỗi lần 3 chậu, tổng số chậu: 153 chậu Nền phân bón: Gốc bón HT-11; xịt phân bón lá 20-20-20, xen kẽ 10-30-10 với nồng độ 1g/L, tuần xịt 2 lần. Ngày xử lý: 11/11/08 Ngày 20/11/08: khảo sát mức độ vàng lá Kết quả quan sát cho thấy sau 2-3 ngày là xuất hiện triệu chứng vàng lá hàng loạt. -58- Hình 4.9 : Ảnh hưởng hỗ tương của chất điều hòa sinh trưởng thực vật đến lan Dendrobium Sonia (tuổi 4) (đợt 2) -59- Bảng 4.15: Ảnh hưởng hỗ tương của các chất ĐHSTTV đến mức độ vàng lá lan Dendrobium Sonia (đợt 2) Nghiệm thức AIA (mg/L) GA3 (mg/L) Cytokinin (mg/L) Nhận xét về mức độ vàng lá 1. Nước (đ/c) 0 0 0 0 2. 0 10 5 + 3. 0 10 10 +++ 4. 0 20 5 +++ 5. 0 20 10 +++ 6. 5 10 5 +++ 7. 5 10 10 +++ 8. 5 20 5 +++ 9. 5 20 10 +++ 10. 10 10 5 ++ 11. 10 10 10 +++ 12. 10 20 5 ++++ 13. 10 20 10 +++ 14. 2 10 5 +++ 15. 2 10 10 +++ 16. 2 20 5 ++++ 17. 2 20 10 ++++ Ghi chú mức độ vàng lá: 0: không; +: ít; ++ vừa; +++: nhiều; ++++: rất nhiều Đợt 3: Tiếp tục giảm nồng độ chất điều hòa sinh trưởng thực vật xuống nhằm xem tính nhạy cảm đối với chất điều hòa sinh trưởng thực vật của lan Dendrobium Sonia. Thí nghiệm có 6 nghiệm thức, mỗi nghiệm thức 4 chậu, tổng cộng 24 chậu Nền phân bón: Gốc bón HT-11; xịt phân bón lá 20-20-20, xen kẽ 10-30-10 với nồng độ 1g/L, tuần xịt 2 lần. -60- Ngày 20/11/08 xử lý kết hợp chất điều hòa sinh trưởng thực vật Ngày 25/11/08 theo dõi mức độ vàng lá Bảng 4.16: Ảnh hưởng hỗ tương của các chất điều hòa sinh trưởng thực vật đến mức độ vàng lá của lan Dendrobium Sonia (đợt 3) Nghiệm thức AIA (mg/L) GA3 (mg/L) Cytokinin (mg/L) Nhận xét về mức độ vàng lá 1. Nước (đ/c) 0 0 0 0 2. 0 10 5 + 3. 2 10 10 +++ 4. 0 5 5 ++ 5. 2 5 10 ++ 6. (cồn + nước) + Ghi chú mức độ vàng lá: 0: không; +: ít; ++ vừa; +++: nhiều * Kết quả ở nghiệm thức 6 (xử lý bằng cồn + nước) cho thấy ít vàng lá. Điều này chứng tỏ cồn (ethanol: dung môi chính để hòa tan các chất điều hòa sinh trưởng sử dụng trong các thí nghiệm) không là nguyên nhân chính gây vàng lá ở lan. Đợt 4: Từ kết quả thu được ở đợt 3, tiến hành thử nghiệm cho đợt 4 Thí nghiệm có 6 nghiệm thức, mỗi nghiệm thức 3 chậu, lặp lại 3 lần, tổng cộng 54 chậu Nền phân bón: Gốc bón HT-11; xịt phân bón lá 20-20-20, xen kẽ 10-30-10 với nồng độ 1g/L, tuần xịt 2 lần. Ngày 1/12/08: xử lý kết hợp chất điều hòa sinh trưởng thực vật Ngày 16/1/09: theo dõi các chỉ tiêu -61- Bảng 4.17 : Ảnh hưởng hỗ tương của các chất điều hòa sinh trưởng thực vật đến chất lượng lan Dendrobium Sonia (đợt 4) Nghiệm thức AIA (mg/L) GA3 (mg/L) Cyt (mg/L) Nhận xét Chiều dài phát hoa TB (cm) Đường kính phát hoa TB (mm) Tổng số hoa TB/ phát hoa Đường kính hoa TB (cm) 1. Đ/C 1 (nước) 0 0 0 ĐSTPHchết 38,73 B 4,1 7,2 D 7,7 C 2. (NT2 ở đợt 3) 0 10 5 ĐSTPH chết, có phát hoa thứ cấp 40,17AB 4,3 8,3 BC 7,9ABC 3.(50% NT2 ở đợt 3) 0 5 2,5 ĐSTPH chết, cánh hoa xoắn 39,40 B 4,1 7,9 CD 8,0AB 4.(50% NT4 ở đợt 3) 0 2,5 2,5 ĐSTPH còn, có phát hoa thứ cấp 42,13 A 4,2 9,2A 8,2A 5. (50% NT5 ở đợt 3) 1 2,5 5 Hoa bị biến dạng, nụ màu xanh, ĐSTPH còn, có phát hoa thứ cấp 39,53 B 4,3 8,9AB 8,1A 6. Đ/C 2 (biogem) 0 0,2 0,1 ĐSTPH chết 38,67 B 4,1 7,3 D 7,7 BC CV% LSD 2,35 2,42 ** 5,9 NS 3,49 0,74 ** 2,11 0,31 * Ghi chú: NS (Non-significant): không có ý nghĩa thống kê -62- * mức ý nghĩa α = 0,05 ** mức ý nghĩa α = 0,01 Những giá trị theo sau nếu cùng mẫu tự thì không có ý nghĩa về mặt thống kê. NHẬN XÉT: - Qua bảng trên ta thấy nghiệm thức 4 (2,5mg/L GA3 và 2,5mg/L Cytokinin) cho kết quả cao về các chỉ tiêu như chiều dài phát hoa, tổng số hoa/phát hoa, đường kính phát hoa. Ngoài ra, khi quan sát ta còn thấy đỉnh sinh trưởng vẫn còn tiếp tục phát triển trong khi các nghiêm thức khác (ngoại trừ nghiệm thức 5) thì đỉnh sinh trưởng phát hoa bị chết. Nhưng ở nghiệm thức 5 lại cho hoa bị biến dạng. - Do đó, nghiệm thức 4 (2,5 mg/L GA3 + 2,5 mg/L cytokinin) được chọn để thực hiện tiếp thí nghiệm 5. Hình 4.10 : Hoa lan bị biến dạng ở nghiệm thức 5 (1mg/L AIA: 2,5mg/L GA3: 5mg/L Cyt) -63- 4.2 Hiệu lực hỗ tương giữa các chất điều hòa sinh trưởng thực vật và yếu tố dinh dưỡngđến năng suất và chất lượng lan Dendrobium Sonia * Kết quả nghiên cứu hiệu lực hỗ tương giữa chất điều hòa sinh trưởng thực vật và quy trình bón phân đến năng suất và chất lượng lan Dendrobium Sonia được trình bày ở bảng 4.18 Bảng 4.18 Ảnh hưởng hỗ tương của các chất điều hòa sinh trưởng thực vật và quy trình bón phân đến chất lượng hoa lan Dendrobium Sonia (tuổi 4) Nghiệm thức Tổng số hoa/giả hành Chiều dài phát hoa (cm) Đường kính phát hoa (cm) Đường kính hoa (cm) 1. Xịt nước (đ/c) 7,47 E 40,33 B 4,27 C 8,20 2. QT1 8,60 D 44,13 A 4,47 BC 8,40 3. QT2 9,00 C 45,67 A 4,73 AB 8,27 4. QT3 8,93 CD 45,17 A 4,53 BC 8,33 5. QT1 + (AGC)optimum 8,87 CD 44,33 A 4,70 AB 8,47 6. QT2 + (AGC)optimum 9,93 A 46,50 A 4,97 A 8,37 7. QT3 + (AGC)optimum 9,40 B 46,50 A 4,93 A 8,27 CV% LSD 0,01 1,68 0,370 ** 2,12 2,365 ** 2,83 0,325 ** 1,78 NS Ghi chú: NS (Non-significant): không có ý nghĩa thống kê ** mức ý nghĩa α = 0,01 -64- Những giá trị theo sau nếu cùng mẫu tự thì không có ý nghĩa về mặt thống kê. NHẬN XÉT: - Về tổng số hoa/giả hành: các nghiệm thức ở các quy trình và nghiệm thức kết hợp giữa các quy trình với tỷ lệ Auxin: Giberelin: Cytokinin tối ưu từ thí nghiệm 4 [(AGC)optimum] cho kết quả cao hơn và khác biệt so với đối chứng. Đặc biệt ở nghiệm thức 6 [QT2 + (AGC)optimum] cho kết quả cao nhất. - Về chiều dài phát hoa: các nghiệm thức đều khác biệt so với đối chứng nhưng giữa chúng thì không có sự khác biệt có ý nghĩa. - Về đường kính phát hoa: các quy trình kết hợp với (AGC)optimum đều cho kết quả đường kính phát hoa to hơn so với đối chứng. - Về đường kính hoa: không có sự khác biệt có ý nghĩa giữa các nghiệm thức và cả nghiệm thức đối chứng. - Từ tổng hợp các kết quả trên ta thấy nghiệm thức 6 [QT2 + (AGC)optimum] cho kết quả tốt nhất.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf11.pdf
  • pdf10_3.pdf
  • pdf12.pdf
  • pdf13.pdf
  • pdf14.pdf
  • pdf1_2.pdf
  • pdf2_2.pdf
  • pdf3.pdf
  • pdf4.pdf
  • pdf5_2.pdf
  • pdf6_4.pdf
  • pdf7.pdf
  • pdf8.pdf
  • pdf9.pdf