Tóm tắt
Mục đích của đề tài này nhằm khám phá và xác định các nhân tố có khả năng tác động vào sự thỏa mãn của nhóm khách hàng là chủ các Hair salon ở Tp.HCM khi họ mua Hóa mỹ phẩm chăm sóc tóc (HMPCST), xây dựng các thang đo dùng để đo lường các nhân tố này, xây dựng và kiểm tra mô hình lý thuyết về mối quan hệ giữa các nhân tố tác động này với sự thỏa mãn của khách hàng khi họ mua HMPCST.
Dựa vào cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu, đo lường về sự thỏa mãn của khách hàng đã có trên thị trường thế giới. Đồng thời kết hợp với nghiên cứu khám phá định tính tại thị trường Tp.HCM, đề tài đã đưa ra một hình lý thuyết và các thang đo các khái niệm nghiên cứu. Một nghiên cứu định lượng với mẫu n = 250 khách hàng được thực hiện để đánh giá các thang đo và kiểm định mô hình lý thuyết.
Kết quả kiểm định và những lập luận cho thấy các thang đo đạt yêu cầu sau khi có một số sự điều chỉnh, mô hình lý thuyết phù hợp với thông tin thị trường và đa số các giả thuyết đều được chấp nhận. Cụ thể các nhân tố tác động vào sự thỏa mãn của khách hàng là chủ các Hair salon tại Tp.HCM khi mua HMPCST là cảm nhận về chất lượng HMPCST, giá cả HMPCST, chủng loại HMPCST, thái độ phục vụ, kênh phân phối, phương thức thanh toán, chương trình khuyến mãi. Đồng thời theo kết quả nghiên cứu của đề tài cho thấy có sự khác biệt về mức độ cảm nhận các nhân tố trên ở các nhóm khách hàng khi được chia theo độ tuổi, doanh thu trung bình hàng tháng.
Kết quả nghiên cứu của đề tài này đã mang lại những kết quả thuyết thực đối với hoạt động sản xuất kinh doanh HMPCST tại Tp.HCM. Nó giúp cho các nhà quản lý thấy được sự tác động của từng nhân tố vào sự thỏa mãn của khách hàng và cách thức đo lường các nhân tố này. Thông qua đó các nhà sản xuất kinh doanh HMPCST có các biện pháp theo dõi, quản lý và điều chỉnh các nhân tố tác động vào sự thỏa mãn của khách hàng. Đồng thời kết quả nghiên cứu này cũng giúp cho các nhà quản lý xác định nhân tố nào cần được tập trung đầu tư nhằm gia tăng sự thỏa mãn của khách hàng và nâng cao khả năng cạnh tranh so với các đối thủ.
Mục lục
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Chương 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chương 4. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THU ĐƯỢC
Chương 5. KẾT LUẬN
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1. Lý do nghiên cứu
Trước năm 1997, thị trường mỹ phẩm Việt Nam chưa được mấy ai chú ý đến bởi với
suy nghĩ thu nhập của người dân nói chung và thu nhập của phụ nữ nói riêng còn quá thấp và ngân sách chi cho việc tiêu dùng mỹ phẩm còn quá ít ỏi. Lúc ấy mỹ phẩm được bày bán trên thị trường chủ yếu là hàng rẻ tiền đa phần là hàng Trung Quốc và hàng trong nước, một số ít là hàng ngoại. Quan niệm này hiện nay dần không còn nữa, ngược lại hiện tại Việt Nam có hơn 200 hãng mỹ phẩm ngoại quốc đang hoạt động sản xuất kinh doanh và con số này chưa dừng lại. Nhìn chung tất cả các hãng này đang ăn nên làm ra với doanh số bán hàng tăng trung bình từ 30-40%/năm (theo thống kê của Công ty AC Neilson).
Vì sao trong thời gian ngắn thị trường mỹ phẩm Việt Nam được tất cả các hãng mỹ
phẩm hàng đầu trên thế giới chú ý nhiều như vậy?
Tờ Far Eastern Economic Review (www.feer.com) cho rằng, các hãng mỹ phẩm bị thu hút bởi Việt Nam có mức thu nhập khả dụng tăng nhanh cùng nhịp độ tăng trưởng GDP hằng năm là 7.24%.
Cụ thể hơn, bà Kelly Harte, Tổng giám đốc Công ty mỹ phẩm Avon Việt Nam cho biết, lý do chọn Việt Nam đầu tư vì đây là thị trường rất tiềm năng đối với ngành mỹ phẩm.
Minh chứng là gần đây trên thị trường chứng khoán Hoa Kỳ có nhắc đến tên 3 thị trường mỹ phẩm đáng chú ý nhất là Việt Nam, Trung Quốc và Thổ Nhĩ Kỳ. Hoặc theo như nhận định của rất nhiều doanh nghiệp khác, người Việt Nam chi tiền cho mỹ phẩm còn khá khiêm tốn. Như trong năm 2006, tổng số tiền người dân Việt Nam chi dùng để mua mỹ phẩm và các sản phẩm làm đẹp là 82 triệu USD và trung bình một phụ nữ chi tiêu 3-4 USD/năm, trong khi đó Thái Lan: 19.5 USD/năm, Hàn Quốc: 40.9 USD/năm, Đài Loan: 41.7 USD/năm, Hồng Kông: 35.7 USD/năm, Trung Quốc: 10 USD/năm. Đây là điểm yếu nhưng đồng thời cũng là cơ hội tốt để phát triển mạnh thị trường mỹ phẩm Việt Nam.
Trong ngành mỹ phẩm đang ăn nên làm ra ở Việt Nam, không thể không tính đến HMPCST. Thật ra, HMPCST không mộc mạc như cái tên gọi của nó, việc kinh doanh HMPCST còn có cơ hội và điều kiện tốt hơn việc kinh doanh các nhóm mỹ phẩm còn lại. Vì HMPCST thuộc nhóm hàng hóa đáp ứng các nhu cầu cơ bản thiết yếu của con người.
Hơn thế nữa, với quy mô dân số 83 triệu người, cùng với mật độ dân cư đông đứng hàng đầu trên thế giới, tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và thu nhập của đại bộ phận người dân không ngừng được cải thiện. Cùng với đó là nhu cầu làm đẹp của đại bộ phận dân cư tăng nhanh. Ngày nay người tiêu dùng không chỉ mua dầu gội, kem xả, thuốc nhuộm tóc bạc mà họ còn sử dụng HMPCST đắt tiền để nuôi dưỡng, tạo dáng làm tăng thêm vẽ đẹp cho mái tóc. Tất cả dường như không thể tốt hơn dành cho ngành sản xuất kinh doanh HMPCST phát triển và thu được nhiều lợi nhuận. Theo thống kê của Công ty AC Neilson, hiện người dân Châu Á Thái Bình Dương, Trung Quốc, Việt Nam, Thái Lan, Philipines trả lời có dành chi tiêu và các nổ lực nhằm duy trì và nâng cao vẽ đẹp cho mái tóc là 66% (Việt Nam là 70%). Nhưng thực tế chiếc bánh ngon này không được chia điều cho tất cả mà chỉ tập trung ở một vài tập đoàn hóa mỹ phẩm đa quốc gia như :Univer Group; Procter&Gamble; L’Oreal Group; Revlon Inc; Wella AG
Các nhà sản xuất kinh doanh HMPCST trong nước đã thất thế trước các đối thủ cạnh tranh hùng hậu là các tập đoàn đa quốc gia ngay tại sân nhà. Đặc biệt năm 2006 đánh dấu một bước dài trên con đường hội nhập nền kinh tế quốc tế của Việt Nam với sự kiện Việt Nam trở thành thành viên chính thức thứ 150 của WTO. Điều này đồng nghĩa với cơ hội và thách thức ở mức độ cao hơn đang chờ đón các doanh nghiệp trong nước. Phải cạnh tranh gây gắt hơn ở tất cả các lĩnh vực là điều tất yếu.
Tác giả xin mượn lời của GS.Philip Kotler, một chuyên gia marketing hàng đầu trên thế giới, để làm lời dẫn lý do lựa chọn nghiên cứu về sự thỏa mãn cho bày luận văn này: “ Có nhiều nhân tố đóng góp cho sự thành công của một doanh nghiệp như: chiến lược kinh doanh tuyệt vời, nhân viên tận tụy, hệ thống thông tin hoàn hảo Tuy nhiên, tất cả các công ty thành công thời nay, cho dù ở cấp độ nào, cũng điều có một điểm chung đó là họ quan tâm rất nhiều đến khách hàng và hết sức coi trọng việc thỏa mãn nhu cầu của khách hàng”. Đây là lý do chính, tác giả quyết định chọn đề tài “Nghiên cứu các nhân tố tác động đến sự thỏa mãn của khách hàng khi mua hóa mỹ phẩm chăm sóc tóc”, với niềm tin rằng tác giả có thể khám quá và đánh giá các nhân tố tác động đến sự thỏa mãn của khách hàng là chủ các Hair salon tại Tp.HCM. Thông qua khám khá từ nghiên cứu này các nhà sản xuất kinh doanh HMPCST nhận ra các nhân tố nào tác động đến sự thỏa mãn của khách hàng và ứng dụng kết quả nghiên cứu vào công việc sản xuất kinh doanh HMPCST để phục vụ cho nhóm khách hàng này ngày càng tốt và đạt hiệu quả cao nhất.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục đích của đề tài này không chỉ đơn thuần để hoàn thành một luận văn cao học, mà tác giả còn quan tâm đến việc khám phá ra các nhân tố có liên quan đến sự thỏa mãn của khách hàng là chủ các Hair salon tại Tp.HCM. Đề tài đặt ra mục tiêu nghiên cứu cụ thể như sau:
Xác định các nhân tố có khả năng tác động đến sự thỏa mãn của khách hàng là chủ các Hair salon tại Tp.HCM khi mua HMPCST Xây dựng thang đo lường các nhân tố trên Phân tích các nhân tố tác động đến sự thỏa mãn Xây dựng hàm hồi quy về mối quan hệ giữa các nhân tố trên với sự thỏa mãn của khách hàng là chủ các Hair salon tại Tp.HCM Từ các kết quả phân tích có được, đề xuất các giải pháp nhằm giúp các nhà quản lý mang đến sự thỏa mãn cao nhất cho khách hàng
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: chủ các Hair salon Phạm vi nghiên cứu: Tp.HCM
4. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu khám phá được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định tính thông qua kỹ thuật thảo luận nhóm tập trung Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định lượng thông qua kỹ thuật thu thập thông tin bằng cách phỏng vấn trực tiếp 250 chủ các Hair salon ở Tp.HCM. Dữ liệu được xử lý bằng phần mềm SPSS 11.5 for Windows với các công cụ thống kê mô tả, kiểm định thang đo với Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá, hồi quy bội, phân tích phương sai. Phương tích phân tích dữ liệu chủ yếu được sử dụng trong đề tài là phương pháp phân tích nhân tố, hồi quy bội, phương sai. Đối với các phép phân tích trên đòi hỏi phải có một cỡ mẫu đủ lớn. Có tác giả nghiên cứu cho rằng kích thước mẫu tối thiểu phải từ 100-150 (Hair, 1998), cũng có nhà nghiên cứu cho rằng tối thiểu mẫu phải là 200 (Hoelter, hay Gorsuch) (Trích từ Nguyễn Đình Thọ, 2004, 23). Tác giả quyết định chọn kích thước mẫu là 250 để thực hiện nghiên cứu đề tài này.
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Đề tài này mang lại một số ý nghĩa thực tiễn cho các nhà sản xuất kinh doanh HMPCST, các công ty quảng cáo và nghiên cứu thị trường. Đặc biệt là các nhà sản xuất kinh doanh HMPCST trong nuớc có thể ứng dụng thực tế để làm ra các sản phẩm đáp ứng nhu cầu của một nhóm đối tượng là chủ các Hair salon. Đây là việc làm hết sức cần thiết trong việc phân chia lại thị phần HMPCST, hay nói cách khác là chúng ta tìm ra thị trường ngách để sản xuất kinh doanh HMPCST, phục vụ tốt nhóm khách hàng Hair salon. Theo tác giả đây là lối đi thích hợp trong điều kiện thị trường HMPCST Việt Nam hiện tại.
Đề tài đã chỉ ra được các nhóm tố tác động đến sự thỏa mãn của khách hàng, đồng thời cũng đánh giá được mức độ quan trọng của chúng. Bên cạnh đó đề tài này cũng xây dựng được phương trình hồi quy tuyến tính bội thể hiện sự tương quan của các nhóm nhân tố tác động đến sự thỏa mãn của khách hàng.
6. Kết cấu của luận văn
Luận văn được chia thành 05 chương:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan đề tài nghiên cứu Chương 2: Trình bày cơ sở lý thuyết về sự thỏa mãn của khách hàng, mối quan hệ của nó đối với các khái niệm liên quan. Đặt giả thiết các nhóm nhân tố tác động đến sự thỏa mãn của khách hàng khi mua MPCST và xây dựng các mô hình phục vụ cho việc nghiên cứu. Chương 3: Trình bày phương pháp nghiên cứu để đánh giá thang đo và kiểm tra mô hình nghiên cứu của đề tài. Chương 4: Trình bày các kết quả phân tích thông tin, các kết quả nghiên cứu chủ yếu dựa vào kết quả thông qua việc sử dụng phần mềm SPSS 11.5 for Windows. Đánh giá các kết quả thu thập và phân tích có được. Đưa ra sự khẳng định tính hợp lý của quá trình nghiên cứu là phù hợp và có ích. Chương 5: Tóm tắt kết quả các nghiên cứu có được và đưa ra các ứng dụng khả thi vào thực tiễn. Đồng thời nêu rõ các hạn chế của đề tài và đề nghị các bước nghiên cứu tiếp theo.
100 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1954 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu các nhân tố tác động đến sự thỏa mãn của khách hàng khi mua hóa mỹ phẩm chăm sóc tóc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ơng pháp độ tin cậy Cronbach alpha, phân tích nhân
tố và kiểm định mô hình lý thuyết thông qua phân tích hồi quy tuyến tính bội (được trình
bày ở Chương 4).
Mục đích của Chương 5 này là tóm tắt lại các kết quả nghiên cứu và đưa ra các kết luận
từ việc nghiên cứu, đặc biệt là những gợi ý từ việc nghiên cứu này với hoạt động sản xuất
kinh doanh HMPCST tại Tp.HCM. Chương 5 bao gồm 3 phần chính: (1) tóm tắt kết quả
chính, (2) rút ra những ý tưởng, hàm ý của nghiên cứu đối với động sản xuất kinh doanh
HMPCST tại Tp.HCM, (3) trình bày những hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu
tiếp theo.
58
5.2. Kết quả chính
Các thang đo lường những nhân tố tác động vào sự thỏa mãn của khách hàng Hair
salon sau khi được bổ sung, điều chỉnh đã đạt được chuẩn độ tin cậy cho phép. Điều này
giúp cho các nhà sản xuất kinh doanh HMPCST tại khu vực Tp.HCM có thể sử dụng các
thang đo lường này để đo lường các nhân tố tác động vào sự thỏa mãn của khách hàng, từ
đó có kế hoạch theo dõi, kiểm soát và điều chỉnh các nhân tố này tốt hơn, nhằm làm gia
tăng sự thỏa mãn cho khách hàng. Trong nghiên cứu này các biến chất lượng HMPCST
được đo lường bằng 5 biến quan sát, giá HMPCST được đo lường bằng 5 biến quan sát,
chủng loại HMPCST được đo lường bằng 5 biến quan sát nhưng sau khi kiểm tra đánh giá
độ tin cậy thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach alpha đã loại đi một biến quan sát vì vậy
chủng loại HMPCST chính thức được đo bằng 4 biến quan sát , thái độ phục vụ được đo
lường bằng 5 biến quan sát, kênh phân phối được đo lường bằng 5 biến quan sát, phương
thức thanh toán được đo lường bằng 4 biến quan sát, chương trình khuyến mãi được đo
lường bằng 4 biến quan sát. Trong khi các nghiên cứu thị trường của một số công ty trong
lĩnh vực này vẫn thực hiện việc tiến hành viện đo lường các khái niệm tiềm ẩn bằng chính
chúng như về chất lượng sản phẩm, giá cả hay dịch vụ bán hàng…thì kết quả nghiên cứu
này càng khẳng định thêm quan điểm “ không nên đo lường các khái niệm bằng chính
chúng. Lý do là mỗi đối tượng nghiên cứu có thể hiểu các biến tiềm ẩn theo những cách
khác nhau” ( Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2003, 48). Tuy nhiên các nhà
nghiên cứu và làm công tác marketing có thể sử dụng, điều chỉnh hay bổ sung thêm các
thang đo này cho các nghiên cứu tiếp theo về nhóm ngành hàng này.
Như đã trình bày ở Chương 4, kết quả kiểm định mô hình lý thuyết kết quả cho thấy
ngoại trừ các giả thuyết H3 và H7, các giả thuyết còn lại đều được chấp nhận. Nhưng căn
cứ vào thực tế và các lập luận tác giả xin giữ lại giả thuyết H7 và chỉ loại duy nhất giả
thuyết H3 ra khỏi mô hình.
Kết quả từ nghiên cứu này có ý nghĩa thiết thực đối với các nhà quản lý và làm công tác
marketing, các công ty quảng cáo và nghiên cứu tiếp thị tại thị trường Tp.HCM có cùng
quan tâm trong lĩnh vực này.
Một trong những kết quả nghiên cứu này là chúng ta đã xác định được các nhân tố tác
động vào sự thỏa mãn của khách hàng Hair salon khi mua HMPCST và cách đo lường nó
cũng như mức độ quan trọng của từng nhân tố. Do đó các nhà sản xuất kinh doanh
59
HMPCST tại Tp.HCM có thể theo dõi, kiểm soát sự thỏa mãn của khách hàng thông qua
các nhân tố này. Điều này sẽ rất hữu ích cho công tác lập một kế hoạch tiếp thị, quảng cáo
và việc xây dựng chiến lược phát triển sản phẩm chăm sóc tóc tại Tp.HCM và Viêt Nam.
Tuy nhiên, chúng ta cần lưu ý rằng các nhân tố tác động vào sự thỏa mãn của khách
hàng khi mua HMPCST tại Hair salon được nêu trong đề tài này chỉ là những cảm nhận
của khách hàng (về chất lượng, giá cả, chủng loại, thái độ phục vụ, kênh phân phối,
phương thức thanh toán, chương trình khuyến mãi) chứ không phải là khả năng thực có
của nhà sản xuất kinh doanh HMPCST nào đó. Như một nhà sản xuất có thể sản xuất được
rất nhiều dòng sản phẩm khác nhau với các nhãn hiệu khác nhau nhưng người tiêu dùng có
thể không nhận thấy điều đó. Trong quá trình công tác thực tế, tác giả nhận thấy rất rõ rằng
nhiều khi HMPCST được sản xuất cùng một nhà máy với chất lượng như nhau nhưng lại
được khách hàng cảm nhận là có chất lượng không giống nhau chỉ vì sản phẩm được đặt
tên khác nhau. Ngoài ra, chúng ta cũng cần quan tâm đến nhân tố hoàn cảnh, môi trường
khu vực… mà HMPCST được tiêu dùng nếu chúng khác nhau thì sự cảm nhận của khách
hàng có thể cũng khác nhau. Điều quan trọng nhất chúng ta cần chú ý rằng đây chỉ là
những cảm nhận của khách hàng về các nhân tố tác động vào sự thỏa mãn của chính bản
thân họ khi mua HMPCST nên chúng chỉ có giá trị tương đối, chứ không phải là kim chỉ
nam để áp dụng một cách cứng nhắc và máy móc mà phải kết hợp với khả năng tư duy và
kinh nghiệm của nhà nghiên cứu, nhà quản trị.
5.3. Những gợi ý đối với hoạt động sản xuất kinh doanh HMPCST phục vụ kênh
Hair salon tại Tp.HCM
Từ kết quả nghiên cứu này cho ra một số gợi ý thiết thực đối với hoạt động sản xuất
kinh doanh HMPCST tại thị trường Tp.HCM như sau:
5.3.1. Nghiên cứu và có biện pháp kiểm soát sự thỏa mãn của khách hàng thông qua
các nhân tố tác động là việc cần thực hiện thường xuyên
Ngày nay với sự thay đổi nhanh chóng của thị trường và yêu cầu của người tiêu dùng
luôn đòi hỏi cao hơn thì việc theo dõi thường xuyên sự mãn của khách hàng là thực sự cần
thiết vì có thể mức thỏa mãn ngày hôm nay lại là mức không thỏa mãn trong tương lai gần
do nhu cầu của khách hàng tăng lên.
Kết quả nghiên cứu này cho chúng ta biết được các nhân tố tác động vào sự thỏa mãn
của khách hàng Hair salon và cách thức đo lường nó. Điều này thật sự là hữu ích đối với
60
nhà sản xuất kinh doanh HMPCST vì họ có thể theo dõi và kiểm soát sự thỏa mãn của
khách hàng thông qua việc theo dõi và điều chỉnh các nhân tố tác động vào nó. Đồng thời
nhà sản xuất kinh doanh HMPCST thấy được sự thể hiện của mình và so sánh với các đối
thủ cạnh tranh.
Như đã trình bày ở Chương 4, việc phân tích mức độ quan trọng của từng nhân tố tác
động vào sự thỏa mãn của khách hàng có ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc hoạch định
chiến lược kinh doanh. Đây là các nhân tố quan trọng đối với khách hàng nên tất nhiên
chúng ta phải tập trung kiểm soát và bổ sung nhằm cải tiến hơn các nhân tố này. Tuy
nhiên, trong thực tế nhà sản xuất kinh doanh luôn bị ràng buộc về nguồn lực nên không thể
cùng một lúc cải tiến được hàng loạt các nhân tố. Chúng ta ưu tiên cải tiến các nhân tố
quan trọng thông qua việc xác định thứ tự ưu tiên cần đầu tư, cải tiến sao cho đạt hiệu quả
nhất.
Vấn đề khó khăn thường gặp phải khi xác định mức độ quan trọng của các nhân tố là vì
chúng ta có đến hai cách xác định. Một là, dựa trên kết quả trả lời của mẫu nghiên cứu về
mức độ quan trọng của các nhân tố và hai là dựa vào hệ số Beta trong phân tích hồi quy
tuyến tính bội. Theo quan điểm cá nhân của tác giả cho rằng cách đánh giá mức độ quan
trọng của các nhân tố theo hệ số Beta là chuẩn hơn. Tuy nhiên chúng ta cũng không nên
xem nhẹ các nhân tố mà khách hàng đánh giá mức quan trọng cao. Chúng ta nên xem nó
như là một nhân tố quan trọng vì quan niệm xã hội cho là như vậy mặc dù trong hiện tại
thực tế không hoàn toàn đúng như vậy.
Vậy chúng ta phải xử lý trường hợp không đồng nhất này như thế nào? Theo tác giả để
tạo để tạo sự thỏa mãn cho khách hàng, thu hút khách hàng ở giai đoạn hiện tại thì chúng
ta cần tập trung vào những nhân tố có trọng số số Beta cao như kênh phân phối, giá, chất
lượng, phương thức thanh toán. Đồng thời chúng ta cần quan tâm và có sự cải tiến hơn đối
với những nhân tố mà khách hàng cho rằng quan trọng nhưng lại có hệ số Beta thấp hoặc
chưa có ý nghĩa thống kê như trường hợp nhân tố chương trình khuyến mãi trong nghiên
cứu này.
61
5.3.2. Phân tích mức độ quan trọng của từng nhân tố tác động vào sự thỏa mãn của
khách hàng có ý nghĩa quan trọng trong việc hình thành chiến lược kinh doanh
tiếp thị
Thông qua việc hiểu được mức độ quan trọng của các nhân tố tác động vào sự thỏa mãn
của khách hàng có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với việc hoạch định chiến lược kinh
doanh của các nhà quản trị. Đây là những nhân tố quan trọng đối với khách hàng nên
chúng ta phải quan tâm cải tiến. Tuy nhiên, không phải nhân tố nào cũng được cải tiến
hàng loạt như nhau vì trong thực tế nhìn chung các doanh nghiệp luôn bị các giới hạn về
nguồn lực vì vậy mới đặt cho chúng ta nhiệm vụ xác định thật chính xác mức độ quan tâm
trọng yếu của các nhân tố nêu trên nhằm có được thứ tự các nhân tố ưu tiên cần đầu tư, cải
tiến sao cho đạt hiệu quả cáo nhất.
Vấn đề đặt ra là sau khi tiến hành phân tích mẫu nghiên cứu chúng ta có tới hai cách
xác định mức độ quan trọng của các nhân tố và cho ra hai kết quả không hoàn toàn giống
nhau. Một là, dựa theo hệ số Beta trong phân tích hồi quy tuyến tính bội và hai là dựa trên
trả lời của khách hàng về mức độ quan trọng của các nhân tố. Trong các nghiên cứu khoa
học trước đây đa phần đều cho rằng việc căn cứ theo hệ số Beta trong phân tích hồi quy
tuyến tính bội là tốt hơn. Ngoài ra chúng ta cũng cần xem các nhân tố có mức độ quan
trọng cao theo trả lời của khách hàng vì quan niệm xã hội cho là như vậy.
Để giải quyết kết quả thu được không đồng nhất từ hai cách xác định mức độ quan
trọng của các nhân tố. Theo tác giả chúng ta nên tập quan tâm đến các nhân tố có hệ số
Beta cao nhằm tạo ra sự thỏa mãn cho khách hàng ở giai đoạn hiện tại. Đồng thời xem xét
và điều chỉnh lại các nhân tố mà khách hàng đánh giá là quan trọng nhưng có hệ số Beta
nhỏ (như nhân tố chương trình khuyến mãi trong nghiên cứu này).
Dựa theo kết quả nghiên cứu ở Chương 4, ta nhận thấy rằng các nhân tố: kênh phân
phối, giá cả, chất lượng đều có hệ số Beta cao vừa có mức độ quan trọng cao, nhân tố
chủng loại HMPCST có hệ số Beta và mức độ quan trọng thấp nhất , còn nhân tố
chương trình khuyến mãi thì có hệ số Beta thấp nhưng lại có mức độ quan trọng cao (xin
xem Bảng 4-13 và Bảng 4-14). Do đó các nhà quản trị nên xem xét và cải tiến lại nhân tố
chương trình khuyến mãi như xem lại mức chiếc khấu, chương trình quà tặng, chương
trình hỗ trợ làm bảng hiệu, tủ, kệ trưng bày…sao cho khách hàng cảm nhận được rõ hơn và
gia tăng thêm sự thỏa mãn.
62
5.4. Những hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo
Như bất kỳ một đề tài nghiên cứu nào, đề tài này không thể tránh khỏi những hạn chế
của nó. Thứ nhất, nghiên cứu này chỉ tập trung nghiên cứu trong một phạm vi hẹp là
Tp.HCM, không những thế trong điều kiện cho phép tác giả chỉ có thể khảo sát ở một số
quận thuộc Tp.HCM. Để có một bức tranh tổng thể hơn về nhóm khách hàng Hair salon
cần có thêm những nghiên cứu như thế này ở những đô thị và thành phố trong phạm vi
toàn quốc trong tương lai và đây cũng chính là hướng cho các nghiên cứu tiếp theo.
Thứ hai, nghiên cứu này chỉ đánh giá các thang đo bằng phương pháp hệ số Cronbach
alpha và phương pháp phân tích nhân tố khám phá, còn mô hình lý thuyết được kiểm định
bằng phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính bội. Hiện nay còn có các phương pháp,
công cụ hiện đại khác dùng để đo lường, đánh giá thang đo và kiểm định mô hình lý thuyết
chính xác hơn.
Thứ ba, kết quả kiểm định mô hình lý thuyết có hai giả thuyết H3, H7 chưa có ý nghĩa
thống kê nhưng tác giả vẫn giữ lại giả thuyết H7 trong mô hình (đã trình bày ở Chương 4)
và đây là điều mà các nghiên cứu tiếp theo có thể kiểm định lại. Đây cũng là hạn chế lớn
nhất của nghiên cứu này.
Cuối cùng, tác giả lưu tâm rằng các nhân tố tác động vào sự thỏa mãn luôn biến đổi
không ngừng theo nhu cầu và mong muốn đa dạng của khách hàng, đặc biệt là nhóm khách
hàng trong ngành thời trang, trong điều kiện thị trường ngày nay. Hơn nữa có thể có nhiều
nhân tố khác chưa được nêu ra trong đề tài này như quảng cáo, các chương trình tập huấn
kỹ thuật cho khách hàng, thu nhập của dân cư, xu hướng thời trang trong thời hội
nhập…cũng tác động đến sự thỏa mãn của khách hàng. Đây chính là điều mà các nghiên
cứu tiếp theo bổ sung và điều chỉnh các nhân tố trên.
63
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Kotler, P. (2001), Quản trị Marleting, Nxb. Thống Kê.
2. Nguyễn Đình Thọ (1998), Nghiên cứu Marketing, Nxb. Giáo Dục.
3. Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2002), Nghiên cứu các thành phần
của giá trị thương hiệu và đo lường chúng trong thị trường tiêu dùng tại Việt Nam,
B2002-22-23, Đại học Kinh tế Tp.HCM.
4. Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2007), Nghiên cứu thị trường, Nxb.
Đại học Quốc Gia Tp.HCM.
5. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS, Nxb. Thống Kê.
Tiếng Anh
6. Ferh B. và Russell J. A. (1984), Concept of Emotion Viewed from a Prototype
Perspective, Journal of Experimental Psychology, 113, pp.464-486.
7. Goldberger, A. S. (1991), A Course in Econometrics, Harvard University Press.
8. Levy M. & Weitz B.A. (2001), Retailing Management, McGraw-Hill.
9. Oliver, R.L., (1997), Satisfaction A Behavioral Perspective on The Consumer, New
York NY: McGraw-Hill.
10. Olsen, S.O, (2002), Comparative Evaluation and the Relationship Between Quality,
Satisfaction and Loyalty, Psychology & Marketing, 22, 247-268.
11. Parsuraman A., Zeithaml V. A. và Berry L. L. (1998), SERQUAL: A Multiple –
Item scale for Measuring Consumer Perceptions of Service Quality, Journal of
Retailing, 64, pp. 12-40.
12. Tse D. K. & Wilton P. C. (1998), Models of Consumer satisfaction Formation: An
Extension, Journal of Marketing Research, 25, pp.204-212.
64
Phụ lục 1: ĐỀ CƯƠNG TỔNG QUÁT THẢO LUẬN NHÓM
I. Xác định các nhân tố tác động đến sự thỏa mãn của khách hàng khi mua
HMPCST
1. Xin Anh/Chị vui lòng cho biết hiện nay tiệm của mình thích mua MPCST tại kênh phân
phối nào nhiều nhất? ( siêu thị; chợ; cửa hàng ; Hair salon)
2. Theo Anh/Chị để việc mua MPCST tại kênh salon được thực hiện theo mong muốn của
mình một cách tốt nhất thì cần có các nhân tố nào? Sau khi khách hàng trả lời các nhân
tố A,B,C…tiếp tục hỏi thêm chi tiết: Anh/Chị vui lòng cho biết cụ thể thêm về yếu tố
đó. Ví dụ như yếu tố A?
3. Bằng cách nào mà Anh/Chị có thể đánh giá được đó là các yếu tố quan trọng tác động
đến quyết định mua hàng? ( yếu tố A, B, C…)
II. Phần hỏi theo thang đo chất lượng dịch vụ SERVQUAL
Thang đo chất lượng dịch vụ được mọi người chấp nhận là thang SERVQUAL được tạo
ra vào những năm 1980 bởi Parasuraman, Zeithaml và Berry. Đây là thang đo lường đa
hướng-multidimentional scale) gồm có các hướng đo cụ thể như sau:
1. Sự tin cậy-Reliability: Anh/Chị có quan tâm đến phương châm phục vụ khách hàng
hay những lời hứa và thực hiện đúng khi mua MPCST tại kênh Hair salon? Nếu Công ty
bán hàng tại kênh Hair salon không thực hiện đúng lời hứa Anh/Chị có hài lòng không?
Có tác động đến sự thỏa mãn của Anh/Chị?
2. Sự đáp ứng nhiệt tình-Responsiveness: Sự đáp ứng nhanh nhẹn các yêu cầu, sự sẵng
lòng phục vụ…của nhân viên bán hàng kênh Hair salon có đáp ứng được sự mong đợi
của Anh/Chị không?Có tác động đến quyết định mua hàng?
3. Sự an toàn-Assuarance: Thái độ nhã nhặn, phong cách chuyên nghiệp, sự am hiểu mỹ
phẩm của nhân viên có làm Anh/Chị an tâm khi mua hàng? Có tác động đến sự thỏa
mãn khi định mua hàng?
4. Sự thấu hiểu-Empathy: Có hiểu được tâm tư, mong muốn của khách hàng như khách
hàng quan tâm đến gì, muốn mua gì? Sự thấu hiểu khách hàng có tác động đến quyết
định mua hàng?
5. Yếu tố hữu hình-Tangibles: Trang phục của nhân viên có làm khách hàng an tâm?
Quy mô của Công ty, các buổi tập huấn kỹ thuật, hội thảo khách hàng…có đáp ứng
65
được mong muốn, sự tin tưởng của khách hàng? Yếu tố hữu hình có tác động đến sự
thỏa mãn khi mua hàng?
III. Thực hiện các so sánh về ưu - nhược điểm của hình thức khách hàng mua
MPCST tại kênh Hair salon với việc mua MPCST từ các kênh khác. Nhằm xác
định rõ hơn các lợi thế cũng như các lợi ích mà khách hàng được hưởng khi mua
hàng tại kênh Hair salon.
IV. Tóm lược các nhân tố tác động đến quyết định mua MPCST tại Hair salon:
1. Anh/Chị tất cả đều nhất trí sẽ mua MPCST tại kênh Hair salon nếu có các nhân tố chính
sau đây:
Chất lượng HMPCST
Giá cả HMPCST
Chủng loại HMPCST
Thái độ phục vụ
Kênh phân phối
Phương thức thanh toán
Chương trình khuyến mãi
2. Trong các yếu tố nêu trên theo các Anh/Chị nhân tố nào là quan trọng nhất?Vui lòng
xếp các nhân tố trên theo mức độ quan trọng giảm dần?
3. Tiến hành gạn lọc các nhân tố không rõ ràng, không quan trọng hoặc không có liên
quan.
66
Phụ lục 2: BẢNG CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG
Tên phỏng vấn viên……………………………..Hair Salon………………………………..
Ngày phỏng vấn…………………………………Thời gian bắt đầu………………………..
Kính chào Quý Anh/Chị, chúng tôi là nhóm sinh viên thuộc Trường Đại học Kinh tế
Tp. HCM, hiện nay chúng tôi đang thực hiện đề tài Nghiên cứu các nhân tố tác động đến
sự thỏa mãn của khách hàng khi mua hóa mỹ phẩm chăm sóc tóc (HMPCST).
Ngoài mục đích phục vụ cho học tập, đề tài này sẽ giúp các nhà sản xuất, phân phối
HMPCST hiểu rõ hơn những mong muốn của các Anh/Chị để được phục vụ tốt hơn. Xin
Quý Anh/Chị dành một chút thời gian đóng góp vào bảng câu hỏi sau đây:
PHẦN I: ĐO LƯỜNG CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ THỎA MÃN
Xin Anh/Chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình đối với các phát biểu sau đây:
Chất lượng HMPCST
Hoàn toàn
không đồng ý
Không
đồng ý
Bình
thường Đồng ý
Hoàn toàn
đồng ý
Nguồn gốc xuất xứ rõ ràng 1 2 3 4 5
Giấy chứng nhận chất lượng 1 2 3 4 5
Thông tin trên bao bì đầy đủ 1 2 3 4 5
Chất lượng luôn ổn định 1 2 3 4 5
Nhìn chung, Anh/Chị hoàn toàn
hài lòng về chất lượng HMPCST
1 2 3 4 5
Giá cả HMPCST
Hoàn toàn
không đồng ý
Không
đồng ý
Bình
thường Đồng ý
Hoàn toàn
đồng ý
Giá cả phù hợp với chất lượng 1 2 3 4 5
Giá cả phù hợp với doanh thu 1 2 3 4 5
Giá cả gắn liền với thương hiệu 1 2 3 4 5
Giá bán tại kênh Hair salon không
cao hơn các kênh khác
1 2 3 4 5
Nhìn chung, Anh/Chị hoàn toàn
hài lòng về giá HMPCST
1 2 3 4 5
67
Chủng loại HMPCST
Hoàn toàn
không đồng ý
Không
đồng ý
Bình
thường Đồng ý
Hoàn toàn
đồng ý
Đáp ứng đủ mặt hàng cần sử dụng 1 2 3 4 5
Thường xuyên bổ sung hàng mới 1 2 3 4 5
Sản phẩm có tính năng mới 1 2 3 4 5
Sản phẩm có nhiều kiểu dáng mới 1 2 3 4 5
Nhìn chung, Anh/Chị hoàn toàn
hài lòng về chủng loại HMPCST
1 2 3 4 5
Thái độ phục vụ
Hoàn toàn
không đồng ý
Không
đồng ý
Bình
thường Đồng ý
Hoàn toàn
đồng ý
Nhân viên luôn sẵn lòng phục vụ 1 2 3 4 5
Nhân viên bán hàng thân thiện 1 2 3 4 5
Nhân viên bán hàng đáng tin cậy 1 2 3 4 5
Nhân viên luôn giải đáp mọi thắc
mắc phát sinh
1 2 3 4 5
Nhìn chung, Anh/Chị hoàn toàn
hài lòng về thái độ phục vụ
1 2 3 4 5
Kênh phân phối
Hoàn toàn
không đồng ý
Không
đồng ý
Bình
thường Đồng ý
Hoàn toàn
đồng ý
Tiện lợi hơn khi mua hàng tại Hair
salon
1 2 3 4 5
Thời gian giao hàng đúng lúc 1 2 3 4 5
Giao hàng luôn chính xác theo đơn
đặt hàng
1 2 3 4 5
Giao hàng mọi lúc khi có nhu cầu 1 2 3 4 5
Nhìn chung, Anh/Chị hoàn toàn
hài lòng với kênh bán hàng Hair
salon
1 2 3 4 5
68
Phương thức thanh toán
Hoàn toàn
không đồng ý
Không
đồng ý
Bình
thường Đồng ý
Hoàn toàn
đồng ý
Lợi hơn khi được thanh toán chậm 1 2 3 4 5
Thời gian thanh toán phù hợp 1 2 3 4 5
Mua hàng nhiều hơn khi được
thanh toán chậm
1 2 3 4 5
Nhìn chung, Anh/Chị hoàn toàn
hài lòng với phương thức thanh
toán
1 2 3 4 5
Chương trình khuyến mãi
Hoàn toàn
không đồng ý
Không
đồng ý
Bình
thường Đồng ý
Hoàn toàn
đồng ý
Chương trình khuyến mãi rất hấp
dẫn
1 2 3 4 5
Thường xuyên có các chương trình
khuyến mãi
1 2 3 4 5
Luôn quan tâm đến các chương
trình khuyến mãi
1 2 3 4 5
Nhìn chung, Anh/Chị hài lòng về
các chương trình khuyến mãi
1 2 3 4 5
69
PHẦN II: XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ QUAN TRỌNG CỦA CÁC NHÂN TỐ
Xin Anh/Chị vui lòng cho biết mức độ quan trọng của các nhân tố dưới đây tác động đến sự
hài lòng của mình khi mua HMPCST tại kênh hair salon.
Nhân tố
Hoàn toàn không
quan trọng
Không
quan trọng
Bình
thường
Quan
trọng
Hoàn toàn
quan trọng
Chất lượng HMPCST 1 2 3 4 5
Giá cả HMPCST 1 2 3 4 5
Chủng loại HMPCST 1 2 3 4 5
Thái độ phục vụ 1 2 3 4 5
Kênh phân phối 1 2 3 4 5
Phương thức thanh toán 1 2 3 4 5
Chương trình khuyến mãi 1 2 3 4 5
THÔNG TIN CÁ NHÂN
Xin Anh/Chị cho biết một số thông tin cá nhân sau đây:
Tên:……………………………………………. Độ tuổi:…………………………………...
Địa chỉ:……………………………………………………………………….………………
Giới tính: Nam Nữ
Q.1. Anh/Chị mua HMPCST trung bình mỗi tháng bao nhiêu lần:………………………….
Q.2.Giá trị HMPCST trung bình mỗi lần mua:………………………………………………
Q.3.Doanh thu trung bình hàng tháng từ Hair Salon của Quý Anh/Chị:
Doanh thu 6tr 7tr 8tr 9tr 10tr 11tr 12tr 13tr
Đánh dấu x
Thời gian kết thúc phỏng vấn:……………………………………………………………
Xin chân thành cảm ơn Quý Anh/Chị !
70
Phụ lục 3: ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC THANG ĐO
THANG ĐO CHẤT LƯỢNG HPMCST
R E L I A B I L I T Y A N A L Y S I S - S C A L E (A L P H A)
N of Cases = 250.0
Item Means Mean Minimum Maximum Range Max/Min Variance
3.4600 3.1720 3.6960 .5240 1.1652 .0369
Item-total Statistics
Scale Scale Corrected
Mean Variance Item- Squared Alpha
if Item if Item Total Multiple if Item
Deleted Deleted Correlation Correlation Deleted
V1 13.6040 5.2361 .5131 .2986 .6966
V2 13.7560 4.9804 .5218 .2983 .6930
V3 14.1280 5.1643 .4793 .2544 .7092
V4 13.8280 5.0265 .5388 .2919 .6864
V05 13.8840 5.3640 .4822 .2475 .7076
Reliability Coefficients 5 items
Alpha = .7435 Standardized item alpha = .7438
71
ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC THANG ĐO
THANG ĐO GIÁ CẢ HMPCST
R E L I A B I L I T Y A N A L Y S I S - S C A L E (A L P H A)
N of Cases = 250.0
Item Means Mean Minimum Maximum Range Max/Min Variance
3.3248 3.1080 3.4760 .3680 1.1184 .0289
Item-total Statistics
Scale Scale Corrected
Mean Variance Item- Squared Alpha
if Item if Item Total Multiple if Item
Deleted Deleted Correlation Correlation Deleted
G1 13.1480 4.5764 .4706 .2451 .6724
G2 13.5160 4.6122 .4004 .1725 .7050
G3 13.4480 4.3607 .5305 .2859 .6469
G4 13.1760 5.1255 .4764 .2396 .6758
G05 13.2080 4.5590 .5289 .2806 .6491
Reliability Coefficients 5 items
Alpha = .7176 Standardized item alpha = .7238
72
ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC THANG ĐO
THANG ĐO CHỦNG LOẠI HMPCST
R E L I A B I L I T Y A N A L Y S I S - S C A L E (A L P H A)
N of Cases = 250.0
Item Means Mean Minimum Maximum Range Max/Min Variance
3.3456 2.9480 3.7640 .8160 1.2768 .1231
Item-total Statistics
Scale Scale Corrected
Mean Variance Item- Squared Alpha
if Item if Item Total Multiple if Item
Deleted Deleted Correlation Correlation Deleted
S1 13.0640 6.2047 .3892 .2365 .5499
S2 13.5640 5.0501 .5431 .3434 .4540
S3 13.5400 5.3980 .4960 .2918 .4867
S4 13.7800 7.7466 .0166 .0253 .7131
S05 12.9640 5.8099 .4357 .2649 .5236
Reliability Coefficients 5 items
Alpha = .6134 Standardized item alpha = .6028
73
ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC THANG ĐO
THANG ĐO CHỦNG LOẠI HMPCST ĐÃ ĐIỀU CHỈNH
R E L I A B I L I T Y A N A L Y S I S - S C A L E (A L P H A)
N of Cases = 250.0
Item Means Mean Minimum Maximum Range Max/Min Variance
3.4450 3.1640 3.7640 .6000 1.1896 .0982
Item-total Statistics
Scale Scale Corrected
Mean Variance Item- Squared Alpha
if Item if Item Total Multiple if Item
Deleted Deleted Correlation Correlation Deleted
S1 10.1160 5.2275 .4534 .2301 .6777
S2 10.6160 4.2857 .5666 .3422 .6074
S3 10.5920 4.7084 .4905 .2841 .6567
S05 10.0160 4.8752 .4934 .2629 .6545
Reliability Coefficients 4 items
Alpha = .7131 Standardized item alpha = .7125
74
ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC THANG ĐO
THANG ĐO THÁI ĐỘ PHỤC VỤ
R E L I A B I L I T Y A N A L Y S I S - S C A L E (A L P H A)
N of Cases = 250.0
Item Means Mean Minimum Maximum Range Max/Min Variance
3.3048 3.2240 3.4120 .1880 1.0583 .0059
Item-total Statistics
Scale Scale Corrected
Mean Variance Item- Squared Alpha
if Item if Item Total Multiple if Item
Deleted Deleted Correlation Correlation Deleted
A1 13.1120 7.1521 .4491 .2070 .7580
A2 13.2560 5.8940 .6233 .4481 .6975
A3 13.2600 6.0084 .6600 .4797 .6824
A4 13.3000 6.7972 .5471 .3279 .7256
A05 13.1680 7.8592 .4415 .2297 .7599
Reliability Coefficients 5 items
Alpha = .7697 Standardized item alpha = .7677
75
ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC THANG ĐO
THANG ĐO KÊNH PHÂN PHỐI
R E L I A B I L I T Y A N A L Y S I S - S C A L E (A L P H A)
N of Cases = 250.0
Item Means Mean Minimum Maximum Range Max/Min Variance
3.3008 3.0520 3.4480 .3960 1.1298 .0222
Item-total Statistics
Scale Scale Corrected
Mean Variance Item- Squared Alpha
if Item if Item Total Multiple if Item
Deleted Deleted Correlation Correlation Deleted
C1 13.0560 5.6916 .4010 .1703 .7153
C2 13.1560 5.1924 .4487 .3608 .7022
C3 13.4520 5.3411 .4897 .3234 .6813
C4 13.1480 5.9338 .5040 .3129 .6824
C05 13.2040 5.0225 .6355 .4703 .6231
Reliability Coefficients 5 items
Alpha = .7282 Standardized item alpha = .7355
76
ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC THANG ĐO
THANG ĐO PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
R E L I A B I L I T Y A N A L Y S I S - S C A L E (A L P H A)
N of Cases = 250.0
Item Means Mean Minimum Maximum Range Max/Min Variance
3.3620 3.1200 3.6200 .5000 1.1603 .0498
Item-total Statistics
Scale Scale Corrected
Mean Variance Item- Squared Alpha
if Item if Item Total Multiple if Item
Deleted Deleted Correlation Correlation Deleted
P1 9.9840 4.3773 .5791 .3487 .6861
P2 9.8280 4.7293 .4580 .2353 .7476
P3 10.3280 3.8197 .5761 .3828 .6906
P04 10.2040 4.3076 .6159 .4188 .6672
Reliability Coefficients 4 items
Alpha = .7561 Standardized item alpha = .7586
77
ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC THANG ĐO
THANG ĐO CH ƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MÃI
R E L I A B I L I T Y A N A L Y S I S - S C A L E (A L P H A)
N of Cases = 250.0
Item Means Mean Minimum Maximum Range Max/Min Variance
3.7820 3.6040 3.9800 .3760 1.1043 .0289
Item-total Statistics
Scale Scale Corrected
Mean Variance Item- Squared Alpha
if Item if Item Total Multiple if Item
Deleted Deleted Correlation Correlation Deleted
K1 11.1480 3.4278 .4649 .3049 .6566
K2 11.4440 3.3483 .4526 .2843 .6638
K3 11.5240 3.0215 .5281 .3239 .6167
K04 11.2680 3.1448 .5155 .3253 .6251
Reliability Coefficients 4 items
Alpha = .7046 Standardized item alpha = .7042
78
Phụ lục 4: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ CÁC THANG ĐO
PHÂN TÍCH THANG ĐO CHẤT LƯỢNG HMPCST
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. .780
Approx. Chi-Square 245.010
df 10
Bartlett's Test of
Sphericity
Sig. .000
Communalities
Initial Extraction
V1 1.000 .504
V2 1.000 .517
V3 1.000 .456
V4 1.000 .536
V05 1.000 .458
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Component Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 2.471 49.426 49.426 2.471 49.426 49.426
2 .820 16.390 65.816
3 .614 12.288 78.104
4 .594 11.886 89.990
5 .501 10.010 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrix(a)
Component
1
V1 .710
V2 .719
V3 .675
V4 .732
V05 .677
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a 1 components extracted.
Rotated Component Matrix(a)
a Only one component was extracted. The solution cannot be rotated.
79
PHÂN TÍCH THANG ĐO GIÁ CẢ HMPCST
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. .791
Approx. Chi-Square 213.108
df 10
Bartlett's Test of
Sphericity
Sig. .000
Communalities
Initial Extraction
G1 1.000 .475
G2 1.000 .362
G3 1.000 .542
G4 1.000 .471
G05 1.000 .533
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Component Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 2.384 47.676 47.676 2.384 47.676 47.676
2 .806 16.121 63.797
3 .630 12.591 76.388
4 .605 12.098 88.486
5 .576 11.514 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrix(a)
Component
1
G1 .689
G2 .602
G3 .736
G4 .687
G05 .730
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a 1 components extracted.
Rotated Component Matrix(a)
a Only one component was extracted. The solution cannot be rotated.
80
PHÂN TÍCH THANG ĐO CHỦNG LOẠI HMPCST
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. .708
Approx. Chi-Square 187.679
df 6
Bartlett's Test of
Sphericity
Sig. .000
Communalities
Initial Extraction
S1 1.000 .478
S2 1.000 .618
S3 1.000 .522
S05 1.000 .533
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Component Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 2.151 53.776 53.776 2.151 53.776 53.776
2 .807 20.181 73.957
3 .566 14.155 88.112
4 .476 11.888 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrix(a)
Component
1
S1 .691
S2 .786
S3 .722
S05 .730
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a 1 components extracted.
Rotated Component Matrix(a)
a Only one component was extracted. The solution cannot be rotated.
81
PHÂN TÍCH THANG ĐOTHÁI ĐỘ PHỤC VỤ
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. .773
Approx. Chi-Square 319.075
df 10
Bartlett's Test of
Sphericity
Sig. .000
Communalities
Initial Extraction
A1 1.000 .397
A2 1.000 .625
A3 1.000 .662
A4 1.000 .538
A05 1.000 .393
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Component Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 2.614 52.286 52.286 2.614 52.286 52.286
2 .825 16.506 68.792
3 .674 13.481 82.273
4 .532 10.648 92.921
5 .354 7.079 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrix(a)
Component
1
A1 .630
A2 .791
A3 .814
A4 .733
A05 .627
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a 1 components extracted.
Rotated Component Matrix(a)
a Only one component was extracted. The solution cannot be rotated.
82
PHÂN TÍCH THANG ĐO KÊNH PHÂN PHỐI
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. .705
Approx. Chi-Square 288.143
df 10
Bartlett's Test of
Sphericity
Sig. .000
Communalities
Initial Extraction
C1 1.000 .359
C2 1.000 .431
C3 1.000 .508
C4 1.000 .503
C05 1.000 .646
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Component Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 2.447 48.936 48.936 2.447 48.936 48.936
2 .949 18.985 67.921
3 .742 14.839 82.760
4 .505 10.099 92.859
5 .357 7.141 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrix(a)
Component
1
C1 .599
C2 .656
C3 .712
C4 .709
C05 .804
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a 1 components extracted.
Rotated Component Matrix(a)
a Only one component was extracted. The solution cannot be rotated.
83
PHÂN TÍCH THANG ĐO PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. .729
Approx. Chi-Square 249.323
df 6
Bartlett's Test of
Sphericity
Sig. .000
Communalities
Initial Extraction
P1 1.000 .611
P2 1.000 .452
P3 1.000 .614
P04 1.000 .651
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Component Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 2.328 58.192 58.192 2.328 58.192 58.192
2 .750 18.756 76.948
3 .524 13.109 90.057
4 .398 9.943 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrix(a)
Component
1
P1 .781
P2 .673
P3 .784
P04 .807
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a 1 components extracted.
Rotated Component Matrix(a)
a Only one component was extracted. The solution cannot be rotated.
84
PHÂN TÍCH THANG ĐO CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MÃI
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. .646
Approx. Chi-Square 202.195
df 6
Bartlett's Test of
Sphericity
Sig. .000
Communalities
Initial Extraction
K1 1.000 .503
K2 1.000 .474
K3 1.000 .574
K04 1.000 .571
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Component Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 2.122 53.049 53.049 2.122 53.049 53.049
2 .924 23.105 76.154
3 .529 13.218 89.372
4 .425 10.628 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrix(a)
Component
1
K1 .709
K2 .688
K3 .758
K04 .755
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a 1 components extracted.
Rotated Component Matrix(a)
a Only one component was extracted. The solution cannot be rotated.
85
Phụ lục 5: PHÂN TÍCH HỒI QUY TUYẾN TÍNH BỘI
( Kiểm định mô hình lý thuyết )
Regression
Variables Entered/Removed(b)
Model
Variables
Entered
Variables
Removed Method
1
KMAI, TDO,
TTOAN,
GIA, KENH,
CLUONG,
CLOAI(a)
. Enter
a All requested variables entered.
b Dependent Variable: THOAMAN
Model Summary
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
1 .548(a) .300 .280 .26451
a Predictors: (Constant), KMAI, TDO, TTOAN, GIA, KENH, CLUONG, CLOAI
ANOVA(b)
Model
Sum of
Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 7.258 7 1.037 14.820 .000(a)
Residual 16.932 242 .070
Total 24.190 249
a Predictors: (Constant), KMAI, TDO, TTOAN, GIA, KENH, CLUONG, CLOAI
b Dependent Variable: THOAMAN
Coefficients(a)
a Dependent Variable: THOAMAN
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients t Sig.
B Std. Error Beta
1 (Constant) 1.383 .267 5.173 .000
GIA .166 .032 .284 5.233 .000
CLUONG .125 .029 .232 4.245 .006
CLOAI -.052 .028 -.102 -1.861 .064
TDO .081 .025 .183 3.319 .001
KENH .147 .028 .291 5.329 .000
TTOAN .100 .024 .221 4.074 .000
KMAI .050 .029 .095 1.736 .084
86
Phụ lục 6: PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI THEO NHÓM TUỔI
Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic df1 df2 Sig.
GIA .142 2 247 .867
CLUONG .026 2 247 .974
CLOAI .510 2 247 .601
TDO 1.624 2 247 .199
KENH 1.264 2 247 .284
TTOAN .073 2 247 .930
KMAI .009 2 247 .991
ANOVA
Sum of
Squares Df
Mean
Square F Sig.
GIA Between Groups .013 2 .006 .022 .978
Within Groups 70.936 247 .287
Total 70.949 249
CLUONG Between Groups .301 2 .150 .446 .641
Within Groups 83.177 247 .337
Total 83.477 249
CLOAI Between Groups .763 2 .382 1.027 .359
Within Groups 91.768 247 .372
Total 92.531 249
TDO Between Groups 1.473 2 .736 1.505 .224
Within Groups 120.836 247 .489
Total 122.309 249
KENH Between Groups .602 2 .301 .790 .455
Within Groups 94.090 247 .381
Total 94.692 249
TTOAN Between Groups .233 2 .116 .241 .786
Within Groups 118.945 247 .482
Total 119.177 249
KMAI Between Groups .909 2 .455 1.304 .273
Within Groups 86.096 247 .349
Total 87.005 249
87
Multiple Comparisons
Bonferroni
Dependent
Variable (I) DOTUOI (J) DOTUOI
Mean
Difference
(I-J) Std. Error Sig. 95% Confidence Interval
Lower Bound Upper Bound
GIA tuoi(25-35) tuoi(36-45) .0043 .07493 1.000 -.1763 .1849
tuoi(46-55) -.0156 .09650 1.000 -.2483 .2170
tuoi(36-45) tuoi(25-35) -.0043 .07493 1.000 -.1849 .1763
tuoi(46-55) -.0199 .09522 1.000 -.2494 .2096
tuoi(46-55) tuoi(25-35) .0156 .09650 1.000 -.2170 .2483
tuoi(36-45) .0199 .09522 1.000 -.2096 .2494
CLUONG tuoi(25-35) tuoi(36-45) .0450 .08114 1.000 -.1505 .2406
tuoi(46-55) .0965 .10450 1.000 -.1553 .3484
tuoi(36-45) tuoi(25-35) -.0450 .08114 1.000 -.2406 .1505
tuoi(46-55) .0515 .10310 1.000 -.1970 .3000
tuoi(46-55) tuoi(25-35) -.0965 .10450 1.000 -.3484 .1553
tuoi(36-45) -.0515 .10310 1.000 -.3000 .1970
CLOAI tuoi(25-35) tuoi(36-45) .0902 .08523 .873 -.1152 .2956
tuoi(46-55) -.0499 .10976 1.000 -.3145 .2146
tuoi(36-45) tuoi(25-35) -.0902 .08523 .873 -.2956 .1152
tuoi(46-55) -.1401 .10830 .591 -.4012 .1209
tuoi(46-55) tuoi(25-35) .0499 .10976 1.000 -.2146 .3145
tuoi(36-45) .1401 .10830 .591 -.1209 .4012
TDO tuoi(25-35) tuoi(36-45) .0846 .09780 1.000 -.1511 .3204
tuoi(46-55) .2173 .12595 .257 -.0862 .5209
tuoi(36-45) tuoi(25-35) -.0846 .09780 1.000 -.3204 .1511
tuoi(46-55) .1327 .12427 .860 -.1668 .4323
tuoi(46-55) tuoi(25-35) -.2173 .12595 .257 -.5209 .0862
tuoi(36-45) -.1327 .12427 .860 -.4323 .1668
KENH tuoi(25-35) tuoi(36-45) .1037 .08630 .692 -.1043 .3117
tuoi(46-55) .0917 .11114 1.000 -.1762 .3596
tuoi(36-45) tuoi(25-35) -.1037 .08630 .692 -.3117 .1043
tuoi(46-55) -.0120 .10966 1.000 -.2763 .2523
tuoi(46-55) tuoi(25-35) -.0917 .11114 1.000 -.3596 .1762
tuoi(36-45) .0120 .10966 1.000 -.2523 .2763
TTOAN tuoi(25-35) tuoi(36-45) -.0660 .09703 1.000 -.2998 .1679
tuoi(46-55) -.0509 .12496 1.000 -.3521 .2503
tuoi(36-45) tuoi(25-35) .0660 .09703 1.000 -.1679 .2998
tuoi(46-55) .0151 .12330 1.000 -.2821 .3123
tuoi(46-55) tuoi(25-35) .0509 .12496 1.000 -.2503 .3521
tuoi(36-45) -.0151 .12330 1.000 -.3123 .2821
KMAI tuoi(25-35) tuoi(36-45) .0879 .08255 .864 -.1111 .2869
tuoi(46-55) .1639 .10631 .374 -.0924 .4201
tuoi(36-45) tuoi(25-35) -.0879 .08255 .864 -.2869 .1111
tuoi(46-55) .0759 .10490 1.000 -.1769 .3288
tuoi(46-55) tuoi(25-35) -.1639 .10631 .374 -.4201 .0924
tuoi(36-45) -.0759 .10490 1.000 -.3288 .1769
88
Phụ lục 7: PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI THEO NHÓM DOANH THU
Test of Homogeneity of Variances
ANOVA
Levene Statistic df1 df2 Sig.
GIA 1.275 5 244 .275
CLUONG .482 5 244 .790
CLOAI 1.836 5 244 .106
TDO .842 5 244 .521
KENH 1.162 5 244 .329
TTOAN .218 5 244 .955
KMAI 2.086 5 244 .068
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
GIA Between Groups 1.995 5 .399 1.412 .220
Within Groups 68.954 244 .283
Total 70.949 249
CLUONG Between Groups 1.272 5 .254 .755 .583
Within Groups 82.206 244 .337
Total 83.477 249
CLOAI Between Groups .707 5 .141 .376 .865
Within Groups 91.824 244 .376
Total 92.531 249
TDO Between Groups 1.502 5 .300 .607 .695
Within Groups 120.807 244 .495
Total 122.309 249
KENH Between Groups 2.087 5 .417 1.100 .361
Within Groups 92.605 244 .380
Total 94.692 249
TTOAN Between Groups 7.006 5 1.401 3.048 .011
Within Groups 112.172 244 .460
Total 119.177 249
KMAI Between Groups .769 5 .154 .435 .824
Within Groups 86.236 244 .353
Total 87.005 249
89
Multiple Comparisons
Bonferroni
Dependent
Variable (I) Q3MH (J) Q3MH
Mean
Difference
(I-J) Std. Error Sig. 95% Confidence Interval
Lower
Bound
Upper
Bound
GIA Doanh thu(10-15) Doanh thu (16-20) -.1236 .10355 1.000 -.4306 .1833
Doanh thu(21-25) -.0951 .11095 1.000 -.4239 .2338
Doanh thu(26-30) -.1213 .12278 1.000 -.4852 .2427
Doanh thu(31-35) .1743 .14686 1.000 -.2610 .6097
Doanh thu > 35 .0778 .18201 1.000 -.4618 .6173
Doanh thu (16-20) Doanh thu(10-15) .1236 .10355 1.000 -.1833 .4306
Doanh thu(21-25) .0286 .09032 1.000 -.2392 .2963
Doanh thu(26-30) .0024 .10452 1.000 -.3075 .3122
Doanh thu(31-35) .2980 .13197 .373 -.0932 .6892
Doanh thu > 35 .2014 .17023 1.000 -.3032 .7060
Doanh thu(21-25) Doanh thu(10-15) .0951 .11095 1.000 -.2338 .4239
Doanh thu (16-20) -.0286 .09032 1.000 -.2963 .2392
Doanh thu(26-30) -.0262 .11185 1.000 -.3578 .3054
Doanh thu(31-35) .2694 .13785 .777 -.1392 .6780
Doanh thu > 35 .1728 .17482 1.000 -.3454 .6910
Doanh thu(26-30) Doanh thu(10-15) .1213 .12278 1.000 -.2427 .4852
Doanh thu (16-20) -.0024 .10452 1.000 -.3122 .3075
Doanh thu(21-25) .0262 .11185 1.000 -.3054 .3578
Doanh thu(31-35) .2956 .14754 .693 -.1418 .7330
Doanh thu > 35 .1990 .18256 1.000 -.3422 .7402
Doanh thu(31-35) Doanh thu(10-15) -.1743 .14686 1.000 -.6097 .2610
Doanh thu (16-20) -.2980 .13197 .373 -.6892 .0932
Doanh thu(21-25) -.2694 .13785 .777 -.6780 .1392
Doanh thu(26-30) -.2956 .14754 .693 -.7330 .1418
Doanh thu > 35 -.0966 .19955 1.000 -.6881 .4950
Doanh thu > 35 Doanh thu(10-15) -.0778 .18201 1.000 -.6173 .4618
Doanh thu (16-20) -.2014 .17023 1.000 -.7060 .3032
Doanh thu(21-25) -.1728 .17482 1.000 -.6910 .3454
Doanh thu(26-30) -.1990 .18256 1.000 -.7402 .3422
Doanh thu(31-35) .0966 .19955 1.000 -.4950 .6881
CLUONG Doanh thu(10-15) Doanh thu (16-20) -.0364 .11306 1.000 -.3716 .2988
Doanh thu(21-25) -.0088 .12114 1.000 -.3680 .3503
Doanh thu(26-30) .0477 .13406 1.000 -.3497 .4451
Doanh thu(31-35) .2118 .16035 1.000 -.2635 .6872
Doanh thu > 35 .1459 .19873 1.000 -.4432 .7350
Doanh thu (16-20) Doanh thu(10-15) .0364 .11306 1.000 -.2988 .3716
Doanh thu(21-25) .0276 .09862 1.000 -.2648 .3199
Doanh thu(26-30) .0841 .11412 1.000 -.2542 .4224
Doanh thu(31-35) .2483 .14409 1.000 -.1789 .6754
Doanh thu > 35 .1823 .18586 1.000 -.3686 .7333
Doanh thu(21-25) Doanh thu(10-15) .0088 .12114 1.000 -.3503 .3680
Doanh thu (16-20) -.0276 .09862 1.000 -.3199 .2648
90
Doanh thu(26-30) .0565 .12212 1.000 -.3055 .4185
Doanh thu(31-35) .2207 .15051 1.000 -.2255 .6669
Doanh thu > 35 .1548 .19088 1.000 -.4111 .7206
Doanh thu(26-30) Doanh thu(10-15) -.0477 .13406 1.000 -.4451 .3497
Doanh thu (16-20) -.0841 .11412 1.000 -.4224 .2542
Doanh thu(21-25) -.0565 .12212 1.000 -.4185 .3055
Doanh thu(31-35) .1642 .16109 1.000 -.3134 .6417
Doanh thu > 35 .0983 .19933 1.000 -.4926 .6892
Doanh thu(31-35) Doanh thu(10-15) -.2118 .16035 1.000 -.6872 .2635
Doanh thu (16-20) -.2483 .14409 1.000 -.6754 .1789
Doanh thu(21-25) -.2207 .15051 1.000 -.6669 .2255
Doanh thu(26-30) -.1642 .16109 1.000 -.6417 .3134
Doanh thu > 35 -.0659 .21788 1.000 -.7118 .5800
Doanh thu > 35 Doanh thu(10-15) -.1459 .19873 1.000 -.7350 .4432
Doanh thu (16-20) -.1823 .18586 1.000 -.7333 .3686
Doanh thu(21-25) -.1548 .19088 1.000 -.7206 .4111
Doanh thu(26-30) -.0983 .19933 1.000 -.6892 .4926
Doanh thu(31-35) .0659 .21788 1.000 -.5800 .7118
CLOAI Doanh thu(10-15) Doanh thu (16-20) -.0231 .11950 1.000 -.3773 .3311
Doanh thu(21-25) .0306 .12803 1.000 -.3489 .4102
Doanh thu(26-30) .0837 .14168 1.000 -.3363 .5038
Doanh thu(31-35) .0638 .16947 1.000 -.4386 .5662
Doanh thu > 35 .1968 .21004 1.000 -.4259 .8194
Doanh thu (16-20) Doanh thu(10-15) .0231 .11950 1.000 -.3311 .3773
Doanh thu(21-25) .0537 .10423 1.000 -.2553 .3627
Doanh thu(26-30) .1069 .12061 1.000 -.2507 .4644
Doanh thu(31-35) .0869 .15229 1.000 -.3645 .5384
Doanh thu > 35 .2199 .19644 1.000 -.3624 .8022
Doanh thu(21-25) Doanh thu(10-15) -.0306 .12803 1.000 -.4102 .3489
Doanh thu (16-20) -.0537 .10423 1.000 -.3627 .2553
Doanh thu(26-30) .0531 .12907 1.000 -.3295 .4357
Doanh thu(31-35) .0332 .15907 1.000 -.4384 .5047
Doanh thu > 35 .1661 .20174 1.000 -.4319 .7642
Doanh thu(26-30) Doanh thu(10-15) -.0837 .14168 1.000 -.5038 .3363
Doanh thu (16-20) -.1069 .12061 1.000 -.4644 .2507
Doanh thu(21-25) -.0531 .12907 1.000 -.4357 .3295
Doanh thu(31-35) -.0199 .17026 1.000 -.5246 .4848
Doanh thu > 35 .1130 .21067 1.000 -.5115 .7375
Doanh thu(31-35) Doanh thu(10-15) -.0638 .16947 1.000 -.5662 .4386
Doanh thu (16-20) -.0869 .15229 1.000 -.5384 .3645
Doanh thu(21-25) -.0332 .15907 1.000 -.5047 .4384
Doanh thu(26-30) .0199 .17026 1.000 -.4848 .5246
Doanh thu > 35 .1330 .23028 1.000 -.5497 .8156
Doanh thu > 35 Doanh thu(10-15) -.1968 .21004 1.000 -.8194 .4259
Doanh thu (16-20) -.2199 .19644 1.000 -.8022 .3624
Doanh thu(21-25) -.1661 .20174 1.000 -.7642 .4319
Doanh thu(26-30) -.1130 .21067 1.000 -.7375 .5115
Doanh thu(31-35) -.1330 .23028 1.000 -.8156 .5497
TDO Doanh thu(10-15) Doanh thu (16-20) .0514 .13706 1.000 -.3549 .4577
Doanh thu(21-25) .1007 .14685 1.000 -.3346 .5361
91
Doanh thu(26-30) .1056 .16251 1.000 -.3761 .5874
Doanh thu(31-35) .0671 .19438 1.000 -.5091 .6433
Doanh thu > 35 -.2715 .24091 1.000 -.9857 .4426
Doanh thu (16-20) Doanh thu(10-15) -.0514 .13706 1.000 -.4577 .3549
Doanh thu(21-25) .0493 .11956 1.000 -.3051 .4037
Doanh thu(26-30) .0542 .13834 1.000 -.3559 .4643
Doanh thu(31-35) .0157 .17468 1.000 -.5021 .5335
Doanh thu > 35 -.3229 .22532 1.000 -.9909 .3450
Doanh thu(21-25) Doanh thu(10-15) -.1007 .14685 1.000 -.5361 .3346
Doanh thu (16-20) -.0493 .11956 1.000 -.4037 .3051
Doanh thu(26-30) .0049 .14805 1.000 -.4340 .4438
Doanh thu(31-35) -.0336 .18246 1.000 -.5745 .5073
Doanh thu > 35 -.3723 .23140 1.000 -1.0582 .3137
Doanh thu(26-30) Doanh thu(10-15) -.1056 .16251 1.000 -.5874 .3761
Doanh thu (16-20) -.0542 .13834 1.000 -.4643 .3559
Doanh thu(21-25) -.0049 .14805 1.000 -.4438 .4340
Doanh thu(31-35) -.0385 .19529 1.000 -.6174 .5404
Doanh thu > 35 -.3771 .24164 1.000 -1.0935 .3392
Doanh thu(31-35) Doanh thu(10-15) -.0671 .19438 1.000 -.6433 .5091
Doanh thu (16-20) -.0157 .17468 1.000 -.5335 .5021
Doanh thu(21-25) .0336 .18246 1.000 -.5073 .5745
Doanh thu(26-30) .0385 .19529 1.000 -.5404 .6174
Doanh thu > 35 -.3386 .26413 1.000 -1.1216 .4444
Doanh thu > 35 Doanh thu(10-15) .2715 .24091 1.000 -.4426 .9857
Doanh thu (16-20) .3229 .22532 1.000 -.3450 .9909
Doanh thu(21-25) .3723 .23140 1.000 -.3137 1.0582
Doanh thu(26-30) .3771 .24164 1.000 -.3392 1.0935
Doanh thu(31-35) .3386 .26413 1.000 -.4444 1.1216
KENH Doanh thu(10-15) Doanh thu (16-20) .0088 .12000 1.000 -.3470 .3645
Doanh thu(21-25) .0375 .12857 1.000 -.3436 .4186
Doanh thu(26-30) .1619 .14229 1.000 -.2599 .5837
Doanh thu(31-35) .3088 .17019 1.000 -.1957 .8133
Doanh thu > 35 -.0215 .21093 1.000 -.6468 .6037
Doanh thu (16-20) Doanh thu(10-15) -.0088 .12000 1.000 -.3645 .3470
Doanh thu(21-25) .0287 .10467 1.000 -.2816 .3390
Doanh thu(26-30) .1532 .12112 1.000 -.2059 .5122
Doanh thu(31-35) .3000 .15294 .764 -.1534 .7534
Doanh thu > 35 -.0303 .19727 1.000 -.6151 .5545
Doanh thu(21-25) Doanh thu(10-15) -.0375 .12857 1.000 -.4186 .3436
Doanh thu (16-20) -.0287 .10467 1.000 -.3390 .2816
Doanh thu(26-30) .1244 .12962 1.000 -.2598 .5087
Doanh thu(31-35) .2713 .15975 1.000 -.2023 .7448
Doanh thu > 35 -.0590 .20260 1.000 -.6596 .5415
Doanh thu(26-30) Doanh thu(10-15) -.1619 .14229 1.000 -.5837 .2599
Doanh thu (16-20) -.1532 .12112 1.000 -.5122 .2059
Doanh thu(21-25) -.1244 .12962 1.000 -.5087 .2598
Doanh thu(31-35) .1468 .17098 1.000 -.3600 .6537
Doanh thu > 35 -.1835 .21157 1.000 -.8106 .4437
Doanh thu(31-35) Doanh thu(10-15) -.3088 .17019 1.000 -.8133 .1957
Doanh thu (16-20) -.3000 .15294 .764 -.7534 .1534
92
Doanh thu(21-25) -.2713 .15975 1.000 -.7448 .2023
Doanh thu(26-30) -.1468 .17098 1.000 -.6537 .3600
Doanh thu > 35 -.3303 .23125 1.000 -1.0158 .3552
Doanh thu > 35 Doanh thu(10-15) .0215 .21093 1.000 -.6037 .6468
Doanh thu (16-20) .0303 .19727 1.000 -.5545 .6151
Doanh thu(21-25) .0590 .20260 1.000 -.5415 .6596
Doanh thu(26-30) .1835 .21157 1.000 -.4437 .8106
Doanh thu(31-35) .3303 .23125 1.000 -.3552 1.0158
TTOAN Doanh thu(10-15) Doanh thu (16-20) -.3733 .13207 .076 -.7648 .0182
Doanh thu(21-25) -.1473 .14151 1.000 -.5668 .2722
Doanh thu(26-30) -.5078(*) .15660 .020 -.9720 -.0436
Doanh thu(31-35) -.2605 .18731 1.000 -.8158 .2947
Doanh thu > 35 -.4530 .23214 .783 -1.1411 .2352
Doanh thu (16-20) Doanh thu(10-15) .3733 .13207 .076 -.0182 .7648
Doanh thu(21-25) .2260 .11520 .764 -.1155 .5675
Doanh thu(26-30) -.1345 .13331 1.000 -.5297 .2607
Doanh thu(31-35) .1128 .16832 1.000 -.3862 .6118
Doanh thu > 35 -.0796 .21711 1.000 -.7232 .5640
Doanh thu(21-25) Doanh thu(10-15) .1473 .14151 1.000 -.2722 .5668
Doanh thu (16-20) -.2260 .11520 .764 -.5675 .1155
Doanh thu(26-30) -.3605 .14266 .182 -.7834 .0624
Doanh thu(31-35) -.1132 .17582 1.000 -.6344 .4080
Doanh thu > 35 -.3056 .22298 1.000 -.9666 .3553
Doanh thu(26-30) Doanh thu(10-15) .5078(*) .15660 .020 .0436 .9720
Doanh thu (16-20) .1345 .13331 1.000 -.2607 .5297
Doanh thu(21-25) .3605 .14266 .182 -.0624 .7834
Doanh thu(31-35) .2473 .18818 1.000 -.3105 .8051
Doanh thu > 35 .0549 .23285 1.000 -.6354 .7451
Doanh thu(31-35) Doanh thu(10-15) .2605 .18731 1.000 -.2947 .8158
Doanh thu (16-20) -.1128 .16832 1.000 -.6118 .3862
Doanh thu(21-25) .1132 .17582 1.000 -.4080 .6344
Doanh thu(26-30) -.2473 .18818 1.000 -.8051 .3105
Doanh thu > 35 -.1924 .25452 1.000 -.9469 .5621
Doanh thu > 35 Doanh thu(10-15) .4530 .23214 .783 -.2352 1.1411
Doanh thu (16-20) .0796 .21711 1.000 -.5640 .7232
Doanh thu(21-25) .3056 .22298 1.000 -.3553 .9666
Doanh thu(26-30) -.0549 .23285 1.000 -.7451 .6354
Doanh thu(31-35) .1924 .25452 1.000 -.5621 .9469
KMAI Doanh thu(10-15) Doanh thu (16-20) -.0228 .11580 1.000 -.3661 .3204
Doanh thu(21-25) .0127 .12407 1.000 -.3551 .3805
Doanh thu(26-30) .0251 .13731 1.000 -.3819 .4322
Doanh thu(31-35) -.0965 .16423 1.000 -.5833 .3904
Doanh thu > 35 -.2329 .20354 1.000 -.8362 .3705
Doanh thu (16-20) Doanh thu(10-15) .0228 .11580 1.000 -.3204 .3661
Doanh thu(21-25) .0356 .10101 1.000 -.2639 .3350
Doanh thu(26-30) .0480 .11688 1.000 -.2985 .3945
Doanh thu(31-35) -.0736 .14758 1.000 -.5111 .3639
Doanh thu > 35 -.2100 .19037 1.000 -.7743 .3543
Doanh thu(21-25) Doanh thu(10-15) -.0127 .12407 1.000 -.3805 .3551
Doanh thu (16-20) -.0356 .10101 1.000 -.3350 .2639
93
Doanh thu(26-30) .0124 .12508 1.000 -.3584 .3832
Doanh thu(31-35) -.1092 .15416 1.000 -.5662 .3478
Doanh thu > 35 -.2456 .19551 1.000 -.8251 .3340
Doanh thu(26-30) Doanh thu(10-15) -.0251 .13731 1.000 -.4322 .3819
Doanh thu (16-20) -.0480 .11688 1.000 -.3945 .2985
Doanh thu(21-25) -.0124 .12508 1.000 -.3832 .3584
Doanh thu(31-35) -.1216 .16500 1.000 -.6107 .3675
Doanh thu > 35 -.2580 .20416 1.000 -.8632 .3472
Doanh thu(31-35) Doanh thu(10-15) .0965 .16423 1.000 -.3904 .5833
Doanh thu (16-20) .0736 .14758 1.000 -.3639 .5111
Doanh thu(21-25) .1092 .15416 1.000 -.3478 .5662
Doanh thu(26-30) .1216 .16500 1.000 -.3675 .6107
Doanh thu > 35 -.1364 .22316 1.000 -.7979 .5252
Doanh thu > 35 Doanh thu(10-15) .2329 .20354 1.000 -.3705 .8362
Doanh thu (16-20) .2100 .19037 1.000 -.3543 .7743
Doanh thu(21-25) .2456 .19551 1.000 -.3340 .8251
Doanh thu(26-30) .2580 .20416 1.000 -.3472 .8632
Doanh thu(31-35) .1364 .22316 1.000 -.5252 .7979
* The mean difference is significant at the .05 level.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- PhongLuan Van.pdf