XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM (PHƯƠNG PHÁP SẤY ĐẾN KHỐI LƯỢNG KHÔNG
ĐỔI)
+ Nguyên lí : dùng sức nóng làm bay hơi hết nước trong thực phẩm. Cân trọng lượng
trước và sau khi sấy khô, từ đó tính ra phần trăm nước có trong thực phẩm.
+ Tiến hành
* Xác định khối lượng cốc khô tuyệt đối
Sấy cốc ở 1050C đến khối lượng không đổi. Cân xác định khối lượng cốc khô tuyệt
đối.
* Xác định khối lượng khô tuyệt đối của mẫu.
Cân m gram mẫu đã nghiền nhỏ vào cốc khô, đặt trong tủ sấy ở 1050C và sấy đến khối
lượng không đổi. Xác định khối lượng của mẫu sau khi sấy
55 trang |
Chia sẻ: Kuang2 | Lượt xem: 868 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu chế biến nha đam nước đường đóng hộp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vi khuẩn vừa hiếu khí vừa kỵ khí, không
có nha bào, thỉnh thoảng nó gây bệnh vì sinh ra độc tố và nó dễ bị phá hủy ở 60–
700C. Phát triển nhanh ở nhiệt độ thường.
+ Bacillus botulinus hay còn gọi là Clostridium botulinum, có nha bào, gây độc. Nha
bào có khả năng đề kháng mạnh ở 1000C trong 330 phút, 1150C trong 10 phút, 1200C
trong 4 phút. Độc tố bị phá hủy hoàn toàn khi đun nóng 800C trong 30 phút.
+ Salmonella là loại vi khuẩn hiếu khí, không có nha bào nhưng có độc tố.
- Nấm men và nấm mốc
+ Nấm men chủ yếu là Saccharomyces ellipsoides, thường thấy trong đồ hộp chứa
đường. Bào tử của nấm men không có khả năng chịu được nhiệt độ cao, chúng có thể
chết nhanh ở 600C.
+ Nấm mốc thường ít thấy trong đồ hộp.
Nói chung nấm men và nấm mốc dễ bị tiêu diệt ở nhiệt độ thấp và dễ loại trừ bằng
cách thực hiện vệ sinh công nghiệp tốt.
* Với hệ vi sinh vật thường thấy trong đồ hộp, loại được xem là nguyên nhân gây ngộ
độc thực phẩm chính là bào tử yếm khí Clostridium botulinum. Mục tiêu chính của
quá trình chế biến nhiệt là tiêu diệt loại vi khuẩn này. Khả năng gây ngộ độc thực
phẩm của nó là do có thể sản sinh ra độc tố làm chết người dù ở nồng độ rất thấp và có
bào tử rất bền nhiệt.
2.4.3.3 Chọn chế độ thanh trùng
Để đảm bảo được yêu cầu tiêu diệt vi sinh vật có hại trong đồ hộp, đồng thời giữ các
chất dinh dưỡng ít bị tổn thất nhất cần chọn chế độ thanh trùng thích hợp.
Luận văn tốt nghiệp khóa 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 13
* Nhiệt độ thanh trùng
Tất cả các loại thực phẩm đóng hộp đều là môi trường sống của các loại vi sinh vật.
Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến khả năng hoạt động của vi sinh vật trong đó độ
acid có ảnh hưởng rất lớn.
Người ta chia sản phẩm đồ hộp thành hai nhóm theo độ hoạt động của sản phẩm, để
làm cơ sở cho việc chọn nhiệt độ thanh trùng.
+ Nhóm sản phẩm đồ hộp không chua và ít chua có pH > 4,6.
+ Nhóm sản phẩm đồ hộp chua có pH < 4,6.
Đối với các loại đồ hộp không chua hay ít chua (pH > 4,6) có vi sinh vật phát triển
trong môi trường này và đều là các vi khuẩn chịu nhiệt. Do đó, cần phải chọn nhiệt độ
thanh trùng cao mới tiêu diệt được các loại vi sinh vật ưa nhiệt gây hư hỏng đồ hộp.
Nhiệt độ thích hợp khoảng 105–1210C còn gọi là quá trình tiệt trùng.
Đối với đồ hộp thuộc nhóm chua (pH < 4,6) các vi khuẩn chịu nhiệt không nhưng
không phát triển được mà tính chịu nhiệt của chúng cũng giảm đi, nên các vi sinh vật
dễ dàng bị tiêu diệt khi nâng cao nhiệt độ. Nên có thể thanh trùng các loại đồ hộp có
độ acid cao ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ thanh trùng các loại đồ hộp ít chua. Nhiệt độ
thích hợp khoảng 80–1000C.
* Thời gian thanh trùng
Ở một nhiệt độ thanh trùng nhất định, vi sinh vật trong đồ hộp thường không bị tiêu
diệt ngay tức thời, mà cần phải có một thời gian nhất định gọi là thời gian thanh trùng
hay thời gian tác dụng nhiệt (t, phút).
Trong quá trình thanh trùng, sản phẩm chứa trong đồ hộp không được đun nóng tức
thời tới nhiệt độ thanh trùng cần đạt được mà nhiệt lượng phải truyền dần từ môi
trường đun nóng qua bao bì vào lớp sản phẩm bên ngoài rồi vào tâm của đồ hộp. Quá
trình này phải mất một thời gian gọi là thời gian truyền nhiệt (t1, phút). Khi tâm của đồ
hộp đạt đến nhiệt độ thanh trùng thì giữ nhiệt ở nhiệt độ đó trong một thời gian nhất
định gọi là thời gian tiêu diệt (t2, phút).
Như vậy, thời gian thanh trùng tổng hợp của đồ hộp (thời gian tác dụng nhiệt) là
t = t1 + t2 (phút)
Nhưng trong thực tế, ngay trong thời gian truyền nhiệt, một số vi sinh vật có trong đồ
hộp cũng bị tiêu diệt, do tác dụng của nhiệt độ cao hơn nhiệt độ phát triển của vi sinh
vật đó. Vì vậy, thời gian thanh trùng thực tế nhỏ hơn tổng của thời gian truyền nhiệt
và thời gian gia nhiệt
ttt < t1 + t2
Luận văn tốt nghiệp khóa 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 14
CHƯƠNG III PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM
3.1 PHƯƠNG TIỆN THÍ NGHIỆM
3.1.1 Địa điểm và thời gian thí nghiệm
- Phòng thí nghiệm bộ môn Công Nghệ Thực Phẩm, khoa Nông nghiệp và Sinh Học
Ứng Dụng, trường Đại Học Cần Thơ.
- Thời gian từ 26/02/2007 đến 25/5/2007.
3.1.2 Nguyên, vật liệu thí nghiệm
- Nha đam
- Đường
- Bao bì
3.1.3 Hóa chất sử dụng
- Acid Citric
- Calci Clorua
- Guaiacol và H2O2
- Một số hóa chất để chuẩn acid
3.1.4 Thiết bị và dụng cụ thí nghiệm
- Chiết quang kế
- Nhiệt kế
- Cân kỹ thuật
- Máy đo màu Colorimeter
- Máy đo độ cứng Rheotex
3.2 PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM
3.2.1 Phương pháp thí nghiệm
Thí nghiệm được bố trí ngẫu nhiên với 2 lần lặp lại. Các số liệu được phân tích thống
kê bằng chương trình Statgraphics.
Luận văn tốt nghiệp khóa 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 15
3.2.2 Quy trình thí nghiệm
Hình 3.1 Qui trình thí nghiệm
3.2.3 Phương pháp phân tích
- Xác định độ acid bằng phương pháp định phân bằng NaOH với chất chỉ thị là
phenolphtalein.
- Xác định hàm lượng đường bằng chiết quang kế.
- Xác định độ ẩm bằng phương pháp sấy đến trọng lượng không đổi.
- Xác định độ cứng bằng máy Rheotex sử dụng đầu đo có đường kính 4mm và cố
định đường đi là 4mm.
- Xác định giá trị Leptospira (L).
- Phương pháp đánh giá cảm quan sản phẩm bằng phương pháp cho điểm theo thang
điểm Hedonic.
Nguyên liệu
Xử lý
Chần
Cho vào bao bì Nấu
Nước
Thành phẩm
Thanh trùng
Đường, acid
ghép kín
Làm nguội
Luận văn tốt nghiệp khóa 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 16
3.3 NỘI DUNG VÀ BỐ TRÍ THÍ NGHIỆM
3.3.1 Thí nghiệm 1 : Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ, thời gian chần và nồng độ
CaCl2 đến màu sắc và cấu trúc sản phẩm.
- Mục đích : Xác định nhiệt độ, thời gian chần và nồng độ CaCl2 thích hợp cho sản
phẩm có chất lượng tốt.
- Chuẩn bị mẫu : Nguyên liệu được rửa sạch, bóc vỏ, cắt miếng. Sau đó tiến hành chần
có bổ sung CaCl2 với các mức độ khác nhau, cho vào bao bì rót nước đường, ghép kín,
thanh trùng . Đánh giá kết quả.
- Bố trí thí nghiệm : Tiến hành thí nghiệm với 3 nhân tố và 2 lần lặp lại.
Nhân tố A : nhiệt độ chần (0C) với 3 mức độ
A1 = 80 A2 = 90 A3 = 100
Nhân tố B : thời gian chần (phút) với 4 mức độ
B1 = 0 B2 = 1 B3 = 2 B4 = 3
Nhân tố C : nồng độ CaCl2 (%) với 4 mức độ
C1 = 0 C2 = 0,5 C3 = 1 C4 = 1,5
Sơ đồ bố trí thí nghiệm
C
A
B C1 C2 C3 C4
A1
B1
B2
B3
B4
A1B1C1
A1B2C1
A1B3C1
A1B4C1
A1B1C2
A1B2C2
A1B3C2
A1B4C2
A1B1C3
A1B2C3
A1B3C3
A1B4C3
A1B1C4
A1B2C4
A1B3C4
A1B4C4
A2
B1
B2
B3
B4
A2B1C1
A2B2C1
A2B3C1
A2B4C1
A2B1C2
A2B2C2
A2B3C2
A2B4C2
A2B1C3
A2B2C3
A2B3C3
A2B4C3
A2B1C4
A2B2C4
A2B3C4
A2B4C4
A3
B1
B2
B3
B4
A3B1C1
A3B2C1
A3B3C1
A3B4C1
A3B1C2
A3B2C2
A3B3C2
A3B4C2
A3B1C3
A3B2C3
A3B3C3
A3B4C3
A3B1C4
A3B2C4
A3B3C4
A3B4C4
Tổng số nghiệm thức = 3*4*4 =48
Số mẫu thí nghiệm = 48*2 = 96
- Kết quả ghi nhận
+ Đánh giá cảm quan
+ Xác định độ cứng của sản phẩm
Luận văn tốt nghiệp khóa 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 17
+ Xác định màu của sản phẩm
Sau khi đánh giá kết quả thí nghiệm các thông số tối ưu được chọn làm cơ sở cho các
thí nghiệm tiếp theo.
3.3.2 Thí nghiệm 2 : Khảo sát ảnh hưởng của tỉ lệ phối chế đến chất lượng sản phẩm.
- Mục đích nhằm tạo ra sản phẩm có sự hài hòa về tỉ lệ cái, nước.
- Chuẩn bị mẫu : Nguyên liệu được rửa sạch, bóc vỏ, cắt miếng. Sau đó tiến hành chần
có bổ sung CaCl2 với thông số đã chọn ở thí nghiệm 1 và tiến hành phối chế ở các
mức độ khác nhau. Sau đó cho vào bao bì ghép kín, thanh trùng. Đánh giá cảm quan
sản phẩm.
- Bố trí thí nghiệm : tiến hành thí nghiệm với 1 nhân tố và 2 lần lặp lại.
Nhân tố D : tỉ lệ cái (%) với 3 mức độ
D1 = 40 D2 = 50 D3 = 60
- Kết quả ghi nhận
+ Đánh giá cảm quan
3.3.3 Thí nghiệm 3 : Khảo sát ảnh hưởng của tỉ lệ phối chế đường và acid đến chất
lượng sản phẩm.
- Mục đích nhằm tạo ra sản phẩm có sự hài hòa về mùi vị.
- Chuẩn bị mẫu : Nguyên liệu được rửa sạch, bóc vỏ, cắt miếng. Sau đó tiến hành chần
có bổ sung CaCl2 với thông số đã chọn ở thí nghiệm 1, 2 và tiến hành phối chế ở các
mức độ khác nhau. Sau đó cho vào bao bì ghép kín, thanh trùng. Đánh giá cảm quan
sản phẩm.
- Bố trí thí nghiệm : tiến hành thí nghiệm với 2 nhân tố và 2 lần lặp lại.
Nhân tố E : nồng độ đường (%) với 4 mức độ
E1 = 24 E2 = 28 E3 = 32 E4 = 36
Nhân tố F : nồng độ acid (% acid citric) với 3 mức độ
F1 = 0,05 F2 = 0,10 F3 = 0,15
Luận văn tốt nghiệp khóa 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 18
Sơ đồ bố trí thí nghiệm
E
F E1 E2 E3 E4
F1
F2
F3
E1F1
E1F2
E1F3
E2F1
E2F2
E2F3
E3F1
E3F2
E3F3
E4F1
E4F2
E4F3
F1
F2
F3
E1F1
E1F2
E1F3
E2F1
E2F2
E2F3
E3F1
E3F2
E3F3
E4F1
E4F2
E4F3
F1
F2
F3
E1F1
E1F2
E1F3
E2F1
E2F2
E2F3
E3F1
E3F2
E3F3
E4F1
E4F2
E4F3
Tổng số nghiệm thức = 4*3 = 12
Số mẫu thí nghiệm = 12*2 = 24
- Kết quả ghi nhận
+ Đánh giá cảm quan
+ Nồng độ đường và acid của sản phẩm
Sau khi đánh giá kết quả thí nghiệm các thông số tối ưu được chọn làm cơ sở cho các
thí nghiệm tiếp theo.
3.3.4 Thí nghiệm 4 : Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ và thời gian thanh trùng đến
chất lượng và thời gian bảo quản sản phẩm.
- Mục đích : nhằm chọn nhiệt độ và thời gian thanh trùng có thể bảo quản sản phẩm
lâu dài và giữ được chất lượng sản phẩm.
- Chuẩn bị mẫu : Nguyên liệu được rửa sạch, bóc vỏ, cắt miếng. Sau đó tiến hành chần
có bổ sung CaCl2 với thông số đã chọn ở thí nghiệm 1 và phối chế với tỉ lệ đã chọn ở
thí nghiệm 2, 3. Sau đó cho vào bao bì, ghép kín và thanh trùng ở các mức độ khác
nhau. Đánh giá cảm quan và theo dõi các biến đổi của sản phẩm trong thời gian bảo
quản.
- Bố trí thí nghiệm : tiến hành thí nghiệm với 2 nhân tố và 2 lần lặp lại.
Nhân tố G : nhiệt độ thanh trùng (0C) với 4 mức độ
G1 = 85 G2 = 90 G3 = 95 G4 = 100
Nhân tố H : thời gian giữ nhiệt (phút) với 3 mức độ
H1 = 2 H2 = 4 H3 = 6
Luận văn tốt nghiệp khóa 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 19
Sơ đồ bố trí thí nghiệm
Tổng số nghiệm thức = 4*3= 12
Số mẫu thí nghiệm = 12*2 = 24
- Kết quả ghi nhận
+ Vẽ đồ thị thanh trùng
+ Tính toán giá trị F của quá trình thanh trùng
+ Đánh giá cảm quan sản phẩm
+ Biến đổi độ acid, nồng độ đường theo thời gian bảo quản.
H
G H1 H2 H3
G1 G1H1 G1H2 G1H3
G2 G2H1 G2H2 G2H3
G3 G3H1 G3H2 G3H3
G4 G4H1 G4H2 G4H3
Luận văn tốt nghiệp khóa 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 20
CHƯƠNG IV KẾT QUẢ - THẢO LUẬN
4.1 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THÀNH PHẦN CỦA NGUYÊN LIỆU
Bảng 4.1 Phân tích thành phần hóa học của nguyên liệu
Thành phần Hàm lượng (%)
Hàm lượng đường, 0Brix
Hàm lượng acid (tính theo % acid citric)
Hàm lượng ẩm
0,20
0,04
99,0
4.2 KẾT QUẢ KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA QUÁ TRÌNH CHẦN ĐẾN
MỨC ĐỘ CHỐNG HÓA NÂU
Bảng 4.2 Kết quả thống kê ảnh hưởng của quá trình chần đến mức độ chống sậm màu (giá trị
L) của nguyên liệu khi thử với Guaiacol
Nhiệt độ chần (0C) Thời gian chần
(phút) 80 90 100
Trung bình
nghiệm thức
0
1
2
3
24,73
25,50
24,99
27,17
25,27
28,11
27,73
29,79
25,80
29,79
30,80
33,97
25,27 c
27,46 b
27,84 b
30,31a
Trung bình
nghiệm thức 25,73
c 27,47 b 29,95a
Hình 4.1 Nguyên liệu nha đam Hình 4.2 Nguyên liệu sau khi bóc vỏ
Luận văn tốt nghiệp khóa 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 21
Bảng 4.3 Định tính ảnh hưởng của quá trình chần đến mức độ vô hoạt enzyme peroxydase khi
thử với Guaiacol
Nhiệt độ chần (0C) Thời gian chần
(phút) 80 90 100
0
1
2
3
+ + + +
+ + + +
+ + + +
+ + +
+ + + +
+ + +
+ + +
+ +
+ + + +
+ +
+
-
+ + + + : màu nâu đen
+ + + : màu nâu vàng
+ + : màu vàng nhạt
+ : màu vàng rất nhạt
- : không màu
Kết quả bảng 4.2 và 4.3 cho thấy khi chần trong khoảng 80-900C trong thời gian 1-3
phút chưa vô hoạt được enzyme peroxydase, ở 1000C và thời gian chần 2 phút thì
enzyme hoạt động yếu, ở 1000C và thời gian chần 3 phút thì vô hoạt hoàn toàn
enzyme peroxydase.
ĐỐI CHỨNG 800C
1 PHÚT
800C
2 PHÚT
800C
3 PHÚT
1000C
1 PHÚT
1000C
2 PHÚT
1000C
3 PHÚT
900C
1 PHÚT
900C
2 PHÚT
900C
3 PHÚT
Hình 4.3 Các mức độ hóa nâu của nguyên liệu khi chần ở các mức độ
Luận văn tốt nghiệp khóa 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 22
Bảng 4.4 Ảnh hưởng của nhiệt độ chần, thời gian chần và nồng độ CaCl2 đến cấu trúc sản phẩm
(g lực/12,56 mm2)
Nồng độ CaCl2 (%) Nhiệt độ chần
(0C)
Thời gian
chần
(phút) 0 0,5 1 1,5
0 44,5 44,5 45,5 47,0
1 40,5 42,5 44,0 45,5
2 38,5 38,5 39,5 41,0 80
3 36,0 36,5 37,0 38,0
0 43,5 44,5 46,0 47,0
1 39,5 40,5 42,0 43,5
2 36,5 38,0 39,5 41,5 90
3 34,0 35,0 36,0 37,5
0 43,0 42,5 45,5 47,0
1 34,5 35,5 37,0 38,5
2 31,5 33,5 34,0 35,5 100
3 29,5 30,5 30,5 30,5
Bảng 4.5 Kết quả thống kê ảnh hưởng của nhiệt độ chần đến cấu trúc sản phẩm (g lực/12,56
mm2)
Nhiệt độ chần (0C) Cấu trúc
80
90
100
41,25a
40,28 b
36,19 c
Bảng 4.6 Kết quả thống kê ảnh hưởng của thời gian chần đến cấu trúc sản phẩm
Thời gian chần (phút) Cấu trúc
0
1
2
3
45,13 a
40,29 b
37,29 c
34,25 d
Bảng 4.7 Kết quả thống kê ảnh hưởng của CaCl2 đến cấu trúc sản phẩm (g lực/12,56 mm2)
Nồng độ CaCl2 (%) Cấu trúc
0
0,5
1,0
1,5
37,71 d
38,50 c
39,71 b
41,04a
Quá trình chần có ảnh hưởng đến cấu trúc của sản phẩm, nhiệt độ càng cao và thời
gian càng dài thì cấu trúc càng bị mềm. Do đó để cải thiện cấu trúc bổ sung thêm
CaCl2, nồng độ CaCl2 càng cao thì cấu trúc càng tốt, tuy nhiên nếu quá cao sẽ ảnh
hưởng đến vị của sản phẩm. Từ kết quả thống kê bảng 4.5, 4.6 và 4.7 cho thấy khi
chần ở 800C, thời gian chần là 1 phút và nồng độ CaCl2 1,5% thì độ cứng nha đam đạt
giá trị cao nhất.
Luận văn tốt nghiệp khóa 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 23
Bảng 4.8 Ảnh hưởng của nhiệt độ chần, thời gian chần và nồng độ CaCl2 đến giá trị cảm quan
về cấu trúc sản phẩm
Nhiệt độ chần (0C) Thời gian chần (phút) Nồng độ CaCl2 (%) Điểm cảm quan cấu trúc
0
0
0,5
1,0
1,5
6,4
6,7
6,4
5,9
1
0
0,5
1,0
1,5
6,8
7,6
6,5
6,1
2
0
0,5
1,0
1,5
5,7
7,4
6,2
6,1
80
3
0
0,5
1,0
1,5
6,1
7,0
6,1
6,0
0
0
0,5
1,0
1,5
7,5
8,6
6,6
6,8
1
0
0,5
1,0
1,5
6,7
7,6
7,4
6,8
2
0
0,5
1,0
1,5
6,2
7,4
6,7
6,3
90
3
0
0,5
1,0
1,5
7,0
7,2
7,3
6,0
0
0
0,5
1,0
1,5
6,9
7,1
7,2
7,3
1
0
0,5
1,0
1,5
7,3
7,1
6,8
7,3
2
0
0,5
1,0
1,5
7,3
7,2
7,0
7,2
100
3
0
0,5
1,0
1,5
7,5
7,2
6,8
6,6
Luận văn tốt nghiệp khóa 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 24
Bảng 4.9 Kết quả thống kê ảnh hưởng của nhiệt độ chần đến giá trị cảm quan về cấu trúc sản
phẩm
Nhiệt độ chần (0C) Điểm cảm quan cấu trúc
80
90
100
6,4 b
7,0a
7,1a
Bảng 4.10 Kết quả thống kê ảnh hưởng của thời gian chần đến giá trị cảm quan về cấu trúc
sản phẩm
Thời gian chần (phút) Điểm cảm quan cấu trúc
0
1
2
3
6,9ab
7,0a
6,7 b
6,7 b
Bảng 4.11 Kết quả thống kê ảnh hưởng của nồng độ CaCl2 đến giá trị cảm quan về cấu trúc sản
phẩm
Nồng độ CaCl2 (%) Điểm cảm quan cấu trúc
0
0,5
1,0
1,5
6,8 b
7,3a
6,8 bc
6,5 c
Qua kết quả thống kê điểm đánh giá cảm quan ở bảng 4.9, 4.10, 4.11 cho thấy quá
trình chần và nồng độ CaCl2 ảnh hưởng đến giá trị cảm quan sản phẩm, dưới tác dụng
của nhiệt độ và thời gian chần cấu trúc của sản phẩm sẽ bị ảnh hưởng, và khi bổ sung
CaCl2 cải thiện cấu trúc sản phẩm. Cấu trúc sản phẩm đạt chất lượng tốt nhất khi tiến
hành chần ở 900C hay 1000C trong 1 phút và nồng độ CaCl2 0.5%, thể hiện điểm cảm
quan cao.
4.3 KẾT QUẢ KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA TỈ LỆ CÁI ĐẾN GIÁ TRỊ CẢM
QUAN SẢN PHẨM
Bảng 4.12 Kết quả ảnh hưởng của tỉ lệ cái đến điểm cảm quan sản phẩm
Tỉ lệ cái Điểm cảm quan
40:60 6.9 b
50:50 7.9a
60:40 5.8 c
Tỉ lệ cái có ảnh hưởng lớn đến trạng thái của của sản phẩm. Qua kết quả đánh giá cảm
quan cho thấy ở tỉ lệ cái 50% thì được ưa thích nhất thể hiện ở điểm đánh giá cảm
quan cao nhất.
Luận văn tốt nghiệp khóa 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 25
4.4 KẾT QUẢ KHẢO SÁT TỈ LỆ PHỐI CHẾ ĐƯỜNG VÀ ACID ĐẾN CHẤT
LƯỢNG SẢN PHẨM
Bảng 4.13 Ảnh hưởng của tỉ lệ phối chế đường và acid đến chất lượng sản phẩm
Tỉ lệ phối chế Sản phẩm
Đường, % Acid, % Hàm lượng đường, % Hàm lượng acid, % Điểm cảm quan
24
0,05
0,10
0,15
11,0
11,4
12,0
0,032
0,054
0,080
6,3
5,8
6,2
28
0,05
0,10
0,15
13,0
12,6
13,6
0,029
0,051
0,074
6,2
6,7
6,6
32
0,05
0,10
0,15
15,0
15,0
14,2
0,032
0,050
0,074
8,5
8,4
7,0
36
0,05
0,10
0,15
17,0
16,4
16,0
0,035
0,048
0,077
7,8
7,6
6,7
Bảng 4.14 Kết quả thống kê ảnh hưởng của tỉ lệ phối chế đường và acid đến điểm cảm quan về
mùi vị
Nồng độ acid (%) Nồng độ đường (%)
0,05 0,1 0,15
Trung bình nghiệm thức
24 6,3 5,8 6,2 6,1 c
28 6,2 6,7 6,6 6,5 c
32 8,5 8,4 7,0 7,9a
36 7,8 7,6 6,8 7,4 b
Trung bình nghiệm thức 7,2a 7,1a 6,6 b
Tỉ lệ phối chế đường và acid có ảnh hưởng rất lớn đến vị của sản phẩm. Kết quả thống
kê bảng 4.14 cho thấy với nồng độ đường là 32% cho giá trị cảm quan cao nhất, giá trị
này khác biệt có ý nghĩa so với 3 nồng độ còn lại là 24%, 28% và 36%. Nồng độ acid
sử dụng là 0,05% hay 0,1% là được yêu thích nhất, hai giá trị này khác biệt có ý nghĩa
so với nồng độ còn lại là 0,15%.
Luận văn tốt nghiệp khóa 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 26
4.5 KẾT QUẢ KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ THỜI GIAN
THANH TRÙNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG VÀ THỜI GIAN BẢO QUẢN SẢN
PHẨM
4.5.1 Đồ thị thanh trùng
30
35
40
45
50
55
60
65
70
75
80
85
90
0 3 6 9 12 15 18 21
thời gian (phút)
n
hi
ệt
độ giữ nhiệt 2 phút
giữ nhiệt 4 phút
giữ nhiệt 6 phút
Hình 4.4 Đồ thị biến đổi nhiệt độ tâm của sản phẩm khi thanh trùng ở nhiệt độ 850C
30
35
40
45
50
55
60
65
70
75
80
85
90
95
0 3 6 9 12 15 18 21 24
thời gian (phút)
n
hi
ệt
đ
ộ giữ nhiệt 2 phút
giữ nhiệt 4 phút
giữ nhiệt 6 phút
Hình 4.5 Đồ thị biến đổi nhiệt độ tâm của sản phẩm khi thanh trùng ở nhiệt độ 900C
Luận văn tốt nghiệp khóa 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 27
30
35
40
45
50
55
60
65
70
75
80
85
90
95
100
0 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30
thời gian (phút)
n
hi
ệt
đ
ộ giữ nhiệt 2 phút
giữ nhiệt 4 phút
giữ nhiệt 6 phút
Hình 4.6 Đồ thị biến đổi nhiệt độ tâm của sản phẩm khi thanh trùng ở nhiệt độ 950C
30
35
40
45
50
55
60
65
70
75
80
85
90
95
100
105
0 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30 33 36
thời gian (phút)
n
hi
ệt
đ
ộ giữ nhiệt 2 phút
giữ nhiệt 4 phút
giữ nhiệt 6 phút
Hình 4.7 Đồ thị biến đổi nhiệt độ tâm của sản phẩm khi thanh trùng ở nhiệt độ 1000C
Luận văn tốt nghiệp khóa 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 28
4.5.2 Kết quả tính toán giá trị F
Bảng 4.15 Giá trị F của các chế độ thanh trùng
Sản phẩm sau khi phối chế tiến hành thanh trùng ở các chế độ nhiệt độ và thời gian
giữ nhiệt khác nhau. Từ đó tính toán các giá trị F khác nhau. Giá trị này tăng khi nhiệt
độ thanh trùng tăng và thời gian giữ nhiệt tăng.
Bảng 4.16 Ảnh hưởng của chế độ thanh trùng đến giá trị cảm quan
Chế độ thanh trùng Chỉ tiêu cảm quan
Nhiệt độ (0C) Thời gian giữ nhiệt (phút) Vị Cấu trúc
85
2
4
6
7,7
8,0
7,7
6,5
6,9
6,6
90
2
4
6
7,5
8,0
8,3
6,7
7,0
7,3
95
2
4
6
7,6
6,8
8,2
6,7
7,3
7,2
100
2
4
6
7,1
6,8
7,7
6,1
5,8
6,7
Bảng 4.17 Kết quả thống kê ảnh hưởng của chế độ thanh trùng đến giá trị cảm quan về vị của
sản phẩm
Thời gian giữ nhiệt (phút)
Nhiệt độ (0C) 2 4 6 Trung bình nghiệm thức
85 7,7 8,0 7,7 7,80a
90 7,5 8,0 8,3 7,93a
95 7,6 6,8 8,2 7,53ab
100 7,1 6,8 7,7 7,20 b
Trung bình nghiệm thức 7,48 b 7,4a 7,98a
Thời gian giữ nhiệt (phút)
Nhiệt độ (0C) 2 4 6
85 0,136 0,199 0,893
90 0,471 0,671 0,971
95 1,779 2,412 3,360
100 6,282 8,282 10,282
Luận văn tốt nghiệp khóa 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 29
cấu trúc của sản phẩm Bảng 4.18 Kết quả thống kê ảnh hưởng của chế độ thanh trùng
đến giá trị cảm quan về
Thời gian giữ nhiệt (phút) Nhiệt độ (0C)
2 4 6
Trung bình nghiệm thức
85 6,5 6,9 6,6 6,67a
90 6,7 7,0 7,3 7,00a
95 6,7 7,3 7,1 7,07a
100 7,1 5,8 6,7 6,20 b
Trung bình nghiệm thức 6,50 b 6,75ab 6,95a
Từ kết quả thống kê cho thấy quá trình thanh trùng có ảnh hưởng đến cấu trúc và vị
của sản phẩm nhưng không nhiều. Tuy nhiên, cũng không nên chọn chế độ thanh
trùng ở nhiệt độ cao và thời gian dài vì ảnh hưởng đến yếu tố kinh tế.
Bảng 4.19 Sự biến đổi độ Brix của sản phẩm trong thời gian bảo quản
Chế độ thanh trùng Thời gian bảo quản ( tuần)
Nhiệt độ
(0C)
Thời gian giữ nhiệt
( phút) 0 1 2 3 4
2 15,4 15,0 14,4 14,0 13,2
4 15,2 15,2 14,6 14,0 13,2 85 6 15,4 15,0 14,4 13,8 13,6
2 15,4 15,4 15,4 14,6 14,0
4 15,4 15,0 14,8 14,2 13,2 90 6 15,2 15,2 15,0 14,4 14,0
2 15,2 15,2 15,2 15,2 15,0
4 15,4 15,4 15,4 15,4 15,4 95 6 15,4 15,4 15,4 15,4 15,4
2 15,2 15,2 15,2 15,0 15,0
4 15,4 15,4 15,4 15,4 15,4 100 6 15,2 15,2 15,2 15,2 15,2
Luận văn tốt nghiệp khóa 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 30
Bảng 4.20 Sự biến đổi hàm lượng acid của sản phẩm trong thời gian bảo quản, % acid citric
Chế độ thanh trùng Thời gian bảo quản (tuần)
Nhiệt độ (0C) Thời gian giữ nhiệt ( phút) 0 1 2 3 4
2 0,041 0,045 0,049 0,053 0,067
4 0,042 0,044 0,050 0,059 0,060 85 6 0,040 0,040 0,049 0,056 0,059
2 0,043 0,043 0,043 0,050 0,053
4 0,041 0,041 0,048 0,055 0,061 90 6 0,042 0,042 0,042 0,049 0,055
2 0,041 0,041 0,041 0,041 0,042
4 0,042 0,042 0,042 0,042 0,042 95 6 0,042 0,042 0,042 0,042 0,042
2 0,040 0,040 0,040 0,040 0,041
4 0,041 0,041 0,041 0,041 0,041 100 6 0,040 0,040 0,040 0,040 0,040
Từ kết quả bảng 4.19 và 4.20 cho thấy chế độ thanh trùng có ảnh rất lớn đến chất
lượng sản phẩm trong thời gian bảo quản. Ở các chế độ 850C, 900C chưa thể tiêu diệt
được vi sinh vật, thể hiện ở hàm lượng đường của sản phẩm giảm và hàm lượng acid
tăng lên, do vi sinh vật sử dụng đường để lên men làm sản phẩm bị hư. Riêng ở chế độ
gia nhiệt 950C và 1000C do thời gian giữ nhiệt 2 phút còn quá ngắn nên vẫn chưa tiêu
diệt hết vi sinh vật nên ở tuần thứ 4 hàm lượng đường giảm và hàm lượng acid tăng,
sản phẩm bị hư. Ở chế độ nhiệt 950C và thời gian giữ nhiệt là 4, 6 phút thì sản phẩm
ổn định, hàm lượng đường và acid không thay đổi trong thời gian bảo quản (do hầu
hết vi sinh vật bị tiêu diệt). Ở chế độ thanh trùng 1000C và thời gian giữ nhiệt 4, 6
phút thì tiêu diệt hoàn toàn vi sinh vật nhưng lại có ảnh hưởng xấu đến giá trị cảm
quan về mùi vị và cấu trúc. Do đó, để có thể bảo quản sản phẩm được lâu và giữ chất
lượng ít bị biến đổi, ta chọn chế độ thanh trùng sản phẩm ở nhiệt độ 950C và thời gian
giữ nhiệt là 4 phút.
Bảng 4.21 Phân tích thành phần hóa học của sản phẩm
Thành phần Hàm lượng (%)
Hàm lượng đường, 0Brix
Hàm lượng acid (tính theo % acid citric)
15,40
0,042
Hình 4.8 Sản phẩm nha đam nước đường đóp hộp
Luận văn tốt nghiệp khóa 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 31
CHƯƠNG V KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5.1 KẾT LUẬN
Qua quá trình nghiên cứu cho thấy để chế biến sản phẩm nha đam nước đường đóng
hộp có chất lượng tốt và giữ được lâu, tiến hành theo các điều kiện:
- Nguyên liệu sau khi bóc vỏ, tiến hành ngâm trong dung dịch CaCl2 với nồng độ
0,5% và chần ở 900C trong 1 phút.
- Tiến hành phối chế sản phẩm với tỉ lệ cái là 50%, nồng độ đường 32%, acid 0,05%
hay 0,1% tạo giá trị cảm quan cao cho sản phẩm.
- Thực hiện thanh trùng ở 950C và giữ nhiệt trong 4 phút (có giá trị thanh trùng F=
2,412 phút) sản phẩm có giá trị cảm quan tốt và không có dấu hiệu hư hỏng trong 4
tuần bảo quản.
Và có thể thực hiện theo qui trình chế biến :
Hình 5.1 Qui trình đề nghị chế biến sản phẩm nha đam nước đường
Nguyên liệu
Xử lý
Chần
Cho vào bao bì
Thành phẩm
Thanh trùng
ghép kín
Làm nguội
Nấu
Nước
Nồng độ đường 32%
Nồng độ acid 0,05%
Tỉ lệ cái/nước
50/50
Nhiệt độ chần : 900C
Thời gian chần : 1 phút
Nồng độ CaCl2 : 0,5%
Nhiệt độ : 950C
Thời gian giữ nhiệt : 4 phút
Giá trị F = 2,412 phút
Luận văn tốt nghiệp khóa 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 32
5.2 ĐỀ NGHỊ
Do thời gian và điều kiện nghiên cứu có giới hạn nên còn nhiều vấn đề chưa thực
hiện được, đề nghị hướng tới nếu có điều kiện tiến hành nghiên cứu tiếp :
- Sử dụng nhiều loại bao bì trong quá trình chế biến tạo vẽ mỹ quan và tiện lợi hơn.
- Ảnh hưởng của quá trình thanh trùng đến mức độ tiêu diệt vi sinh vật trong sản phẩm
Luận văn tốt nghiệp khóa 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng 33
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1 Dương Thị Phượng Liên (1999), Bài giảng Kiểm tra chất lượng thực phẩm bằng phương pháp cảm
quan, Bộ môn Công Nghệ Thực Phẩm. Trường Đại Học Cần Thơ.
2 Đỗ Tấn Lợi (2003), Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, Nhà xuất bản Y học.
3 Bộ Y Tế và Bộ Giáo Dục Đào Tạo Hà Nội (1998), Bài giảng Dược liệu tập 1.
4 Lê Mỹ Hồng (2005), Giáo trình Chế biến thực phẩm đóng hộp, Bộ môn Công Nghệ Thực Phẩm.
Trường Đại Học Cần Thơ.
5 Lê Mỹ Hồng, Bùi Hữu Thuận, ( 1999), Bài giảng Nguyên lý bảo quản thực phẩm, Bộ môn Công
Nghệ Thực Phẩm. Trường Đại Học Cần Thơ.
6 Lê Thị Lan Chi, Nguyễn Thanh Hằng, Nguyễn Thị Hiền, Lê Thanh Mai, Phạm Thu Thủy (2005),
Các phương pháp phân tích ngành công nghệ lên men, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật.
7 Quách Đình, Nguyễn Văn Tiếp, Ngô Mỹ Văn (2000), Kỹ Thuật Sản Xuất Đồ Hộp, Rau Quả, Nhà
xuất bản Thanh Niên.
8
9
10
Luận văn tốt nghiệp khóa 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng ix
PHỤ LỤC
A CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
1 XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM (PHƯƠNG PHÁP SẤY ĐẾN KHỐI LƯỢNG KHÔNG
ĐỔI)
+ Nguyên lí : dùng sức nóng làm bay hơi hết nước trong thực phẩm. Cân trọng lượng
trước và sau khi sấy khô, từ đó tính ra phần trăm nước có trong thực phẩm.
+ Tiến hành
* Xác định khối lượng cốc khô tuyệt đối
Sấy cốc ở 1050C đến khối lượng không đổi. Cân xác định khối lượng cốc khô tuyệt
đối.
* Xác định khối lượng khô tuyệt đối của mẫu.
Cân m gram mẫu đã nghiền nhỏ vào cốc khô, đặt trong tủ sấy ở 1050C và sấy đến khối
lượng không đổi. Xác định khối lượng của mẫu sau khi sấy.
Tính kết quả
( %)
Với :
m : khối lượng mẫu ban ban đầu, g
m1 : khối lượng mẫu sau khi sấy đến khối lượng không đổi, g
mc : khối lượng cốc khô tuyệt đối, g
2 XÁC ĐỊNH ĐỘ ACID TOÀN PHẦN (PHƯƠNG PHÁP THỂ TÍCH ĐỊNH
PHÂN)
+ Nguyên lý : Chuẩn độ trực tiếp acid có trong mẫu bằng dung dịch Natri hydroxyt
với chất chỉ thị là Phenolphtalein.
+ Tiến hành
Trộn đều mẫu đã chuẩn bị, cân10 – 20 gram. Dùng nước cất chuyển toàn bộ mẫu vào
bình tam giác 250 ml, thêm nước cất đến khoảng 150ml. Đun trên bếp cách thủy 800C
trong 15 phút. Làm nguội, chuyển toàn bộ mẫu vào bình định mức, thêm nước đến
vạch lắc kỹ, để lắng. Lọc mẫu, hút lấy 25 ml cho vào bình tam giác 100 ml, thêm 3
giọt phenolphtalein, chuẩn độ bằng NaOH 0,1 N đến khi chuyển sang màu hồng nhạt
bền vững trong 30 giây.
100*)( 1
m
mmm
x c
−−
=
Luận văn tốt nghiệp khóa 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng x
Công thức tính toán hàm lượng acid tổng số tính bằng %
Trong đó :
K : hệ số của loại acid
V : thể tích NaOH 0,1 N chuẩn độ, ml
V1 : thể tích dung dịch hút để chuẩn độ, ml
V2 : dung tích bình định mức, ml
m : khối lượng mẫu, g
+ Hệ số acid của một loại thực phẩm
- Với sữa và các thực phẩm lên men chua lactic kết quả sẽ biểu thị bằng acid lactic và
K = 0,009
- Với giấm, acid acetic có hệ số K = 0,006
- Các loại rau quả tươi, siro, nước ngọt
+ Acid citric : K = 0,0064
+ Acid tacric : K = 0,0075
+ Acid malic : K = 0,0067
- Các loại dầu mỡ, acid oleic có hệ số K = 0,0282
3 PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN SẢN PHẨM
Phương pháp đánh giá cảm quan sản phẩm thực hiện theo phương pháp cho điểm theo
thang điểm Hedonic
Bảng 1 Nội dung mô tả theo thang điểm Hedonic
Mức mô tả Điểm tương ứng
Thích cực độ
Thích rất nhiều
Thích vừa phải
Thích hơi hơi
Không thích không chán
Chán hơi hơi
Chán vừa phải
Chán rất nhiều
Chán cực độ
9
8
7
6
5
4
3
2
1
mV
VKV
x
*
100***
1
2
=
Luận văn tốt nghiệp khóa 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng xi
B KẾT QUẢ GHI NHẬN NHIỆT ĐỘ TÂM CỦA SẢN PHẨM TRONG QUÁ
TRÌNH THANH TRÙNG
Bảng 2 Kết quả biến đổi nhiệt độ tâm sản phẩm trong quá trình thanh trùng ở 850C
Nhiệt độ tâm (0C) Giá trị thanh trùng F (phút) Thời gian
(phút) T85-2 T85-4 T85-6 T85-2 T85-4 T85-6
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
50
59
66
70
75
77,5
80
83
85
85
85
59
48
41
40
50
59
66
70
75
77,5
80
83
85
85
85
85
85
59
48
41
40
50
59
66
70
75
77,5
80
83
85
85
85
85
85
85
85
59
48
41
40
0,000010
7,94E-05
0,000398
0,001000
0,003162
0,005623
0,010000
0,019953
0,031623
0,031623
0,031623
7,94E-05
6,31E-06
1,26E-06
0,000001
0,000010
7,94E-05
0,000398
0,001000
0,003162
0,005623
0,010000
0,019953
0,031623
0,031623
0,031623
0,031623
0,031623
7,94E-05
6,31E-06
1,26E-06
0,000001
0,000010
7,94E-05
0,000398
0,001000
0,003162
0,005623
0,010000
0,019953
0,031623
0,031623
0,031623
0,031623
0,031623
0,031623
0,031623
7,94E-05
6,31E-06
1,26E-06
0,000001
Giá trị F tổng (phút) 0,135811 0,199059 0,893262
Luận văn tốt nghiệp khóa 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng xii
Bảng 3 Kết quả biến đổi nhiệt độ tâm sản phẩm trong quá trình thanh trùng ở 900C
Nhiệt độ tâm (0C) Giá trị thanh trùng F (phút) Thời gian
(phút) T90-2 T90-4 T90-6 T90-2 T90-4 T90-6
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
54,5
64
70
77
80
83
87
89
90
90
90
77
68
53
46
42
40
54,5
64
70
77
80
83
87
89
90
90
90
90
90
77
68
53
46
42
40
54,5
64
70
77
80
83
87
89
90
90
90
90
90
90
90
77
68
53
46
42
40
2,81838E-05
0,000251189
0,001000000
0,005011872
0,010000000
0,019952623
0,050118723
0,079432823
0,100000000
0,100000000
0,100000000
0,005011872
0,000630957
1,99526E-05
3,98107E-06
1,58489E-06
2,81838E-05
0,000251189
0,001000000
0,005011872
0,010000000
0,019952623
0,050118723
0,079432823
0,100000000
0,100000000
0,100000000
0,100000000
0,100000000
0,005011872
0,000630957
1,99526E-05
1,58489E-06
0,000001000
2,81838E-05
0,000251189
0,001000000
0,005011872
0,010000000
0,019952623
0,050118723
0,079432823
0,100000000
0,100000000
0,100000000
0,100000000
0,100000000
0,100000000
0,100000000
0,005011872
0,000630957
1,99526E-05
3,98107E-06
1,58489E-06
0,000001000
Giá trị F tổng (phút) 0,47164763 0,671464763 0,971464763
Luận văn tốt nghiệp khóa 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng xiii
Bảng 4 Kết quả biến đổi nhiệt độ tâm sản phẩm trong quá trình thanh trùng ở 950C
Nhiệt độ tâm (0C) Giá trị thanh trùng F Thời gian
(phút) T95-2 T95-4 T95-6 T95-2 T95-4 T95-6
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
66
71,5
76
79
81,5
84,5
87
89
90,5
92
94
95
95
95
90
82
78
69
59
48
44
41
40
66
71,5
76
79
81,5
84,5
87
89
90,5
92
94
95
95
95
95
95
90
82
78
69
59
48
44
41
40
66
71,5
76
79
81,5
84,5
87
89
90,5
92
94
95
95
95
95
95
95
95
90
82
78
69
59
48
44
41
40
0,000398
0,001413
0,003981
0,007943
0,014125
0,028184
0,050119
0,079433
0,112202
0,158489
0,251189
0,316228
0,316228
0,316228
0,100000
0,015849
0,006310
0,000794
7,94E-05
6,31E-06
2,51E-06
1,26E-06
0,000001
0,000398
0,001413
0,003981
0,007943
0,014125
0,028184
0,050119
0,079433
0,112202
0,158489
0,251189
0,316228
0,316228
0,316228
0,316228
0,316228
0,100000
0,015849
0,006310
0,000794
7,94E-05
6,31E-06
2,51E-06
1,26E-06
0,000001
0,000398
0,001413
0,003981
0,007943
0,014125
0,028184
0,050119
0,079433
0,112202
0,158489
0,251189
0,316228
0,316228
0,316228
0,316228
0,316228
0316228
0,316228
0,100000
0,015849
0,006310
0,000794
7,94E-05
6,31E-06
2,51E-06
1,26E-06
0,000001
Giá trị F tổng (phút) 1,779202 2,411658 3,360341
Luận văn tốt nghiệp khóa 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng xiv
Bảng 5 Kết quả biến đổi nhiệt độ tâm sản phẩm trong quá trình thanh trùng ở 1000C
Nhiệt độ tâm (0C) Giá trị thanh trùng F Thời gian
(phút) T100-2 T100-4 T100-6 T100-2 T100-4 T100-6
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
53
62
70
76
81
84
85,5
87
89
90
92
92,5
94
95
97
98
99
100
100
100
90
86
75
70
57
50
45
41
40
53
62
70
76
81
84
85,5
87
89
90
92
92,5
94
95
97
98
99
100
100
100
100
100
90
86
75
70
57
50
45
41
40
53
62
70
76
81
84
85,5
87
89
90
92
92,5
94
95
97
98
99
100
100
100
100
100
100
100
90
86
75
70
57
50
45
41
40
1,99526E-05
0,000158489
0,00100000
0,003981072
0,012589254
0,025118864
0,035481339
0,050118723
0,079432823
0,100000000
0,158489319
0,177827941
0,251188643
0,316227766
0,501187234
0,630957344
0,794328235
1,0000000000
1,0000000000
1,0000000000
0,100000000
0,039810717
0,003162278
0,001000000
5,01187E-05
0,000010000
3,16228E-06
1,25893E-06
0,000001000
1,99526E-05
0,000158489
0,00100000
0,003981072
0,012589254
0,025118864
0,035481339
0,050118723
0,079432823
0,100000000
0,158489319
0,177827941
0,251188643
0,316227766
0,501187234
0,630957344
0,794328235
1,000000000
1,000000000
1,000000000
1,000000000
1,000000000
0,100000000
0,039810717
0,003162278
0,001000000
5,01187E-05
0,000010000
3,16228E-06
1,25893E-06
0,000001000
1,99526E-05
0,000158489
0,001000000
0,003981072
0,012589254
0,025118864
0,035481339
0,050118723
0,079432823
0,100000000
0,158489319
0,177827941
0,251188643
0,316227766
0,501187234
0,630957344
0,794328235
1,000000000
1,000000000
1,000000000
1,000000000
1,000000000
1,000000000
1,000000000
0,100000000
0,039810717
0,003162278
0,001000000
5,01187E-05
0,000010000
3,16228E-06
1,25893E-06
0,000001000
Giá trị F tổng (phút) 6,282145535 8,282145535 10,28214553
Luận văn tốt nghiệp khóa 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng xv
C KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỐNG KÊ
1 Kết quả thống kê ảnh hưởng của quá trình chần đến quá trình chống hóa nâu
và giá trị cảm quan của sản phẩm
Bảng 1.1 Thống kê ảnh hưởng của quá trình chần đến giá trị L khi thử Guaiacol
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:nhiet do chan 72.0084 2 36.0042 69.25 0.0000
B:thoi gian chan 77.0791 3 25.693 49.41 0.0000
INTERACTIONS
AB 27.6245 6 4.60408 8.85 0.0008
RESIDUAL 6.2394 12 0.51995
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 182.951 23
--------------------------------------------------------------------------------
Bảng 1.2 Kiểm định LSD về ảnh hưởng của nhiệt độ chần đến giá trị L
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
nhiet do chan Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
80 8 25.7287 X
90 8 27.4688 X
100 8 29.95 X
--------------------------------------------------------------------------------
Bảng 1.3 Kiểm định LSD về ảnh hưởng của thời gian chần đến giá trị L
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
thoi gian chan Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
0 6 25.2567 X
1 6 27.4633 X
2 6 27.835 X
3 6 30.3083 X
--------------------------------------------------------------------------------
Luận văn tốt nghiệp khóa 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng xvi
Bảng 1.5 Thống kê ảnh hưởng của quá trình chần đến giá trị cấu trúc của sản phẩm
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:nhiet do chan 462.146 2 231.073 267.27 0.0000
B:thoi gian chan 1546.45 3 515.483 596.22 0.0000
C:nong do CaCl2 152.615 3 50.8715 58.84 0.0000
INTERACTIONS
AB 100.021 6 16.6701 19.28 0.0000
AC 4.10417 6 0.684028 0.79 0.5813
BC 13.2604 9 1.47338 1.70 0.1140
ABC 13.3958 18 0.744213 0.86 0.6242
RESIDUAL 41.5 48 0.864583
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 2333.49 95
--------------------------------------------------------------------------------
Bảng 1.4 Kiểm định LSD về ảnh hưởng của nhiệt độ chần đến cấu trúc sản phẩm
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
nhiet do chan Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
100 32 36.1875 X
90 32 40.2813 X
80 32 41.25 X
--------------------------------------------------------------------------------
Bảng 1.6 Kiểm định LSD về ảnh hưởng của thời gian chần đến cấu trúc sản phẩm
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
thoi gian chan Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
3 24 34.25 X
2 24 37.2917 X
1 24 40.2917 X
0 24 45.125 X
--------------------------------------------------------------------------------
Bảng 1.7 Kiểm định LSD về ảnh hưởng của nồng độ CaCl2 đến cấu trúc sản phẩm
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
nong do CaCl2 Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
0 24 37.7083 X
0.5 24 38.5 X
1 24 39.7083 X
1.5 24 41.0417 X
--------------------------------------------------------------------------------
Luận văn tốt nghiệp khóa 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng xvii
Bảng 1.8 Thống kê ảnh hưởng của quá trình chần đến giá trị cảm quan về cấu trúc của sản
phẩm
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:nhiet do chan 42.1542 2 21.0771 22.97 0.0000
B:thoi gian chan 7.40625 3 2.46875 2.69 0.0458
C:nong do CaCl2 42.7729 3 14.2576 15.54 0.0000
RESIDUAL 432.165 471 0.917547
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 524.498 479
--------------------------------------------------------------------------------
Bảng 1.9 Kiểm định LSD về ảnh hưởng của nhiệt độ chần đến giá trị cảm quan về cấu trúc của
sản phẩm
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
nhiet do chan Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
80 160 6.4375 X
90 160 7.00625 X
100 160 7.1125 X
--------------------------------------------------------------------------------
Bảng 1.10 Kiểm định LSD về ảnh hưởng của thời gian chần đến giá trị cảm quan về cấu trúc
của sản phẩm
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
thoi gian chan Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
2 120 6.725 X
3 120 6.73333 X
0 120 6.95 XX
1 120 7.0 X
--------------------------------------------------------------------------------
Bảng 1.11 Kiểm định LSD về ảnh hưởng của nồng độ CaCl2 đến giá trị cảm quan về cấu trúc
của sản phẩm
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
nong do CaCl2 Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
1.5 120 6.53333 X
1 120 6.75 XX
0 120 6.78333 X
0.5 120 7.34167 X
--------------------------------------------------------------------------------
Luận văn tốt nghiệp khóa 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng xviii
2 Kết quả thống kê ảnh hưởng của tỉ lệ cái đến giá trị cảm quan về trạng thái của
sản phẩm
Bảng 2.1 Thống kê ảnh hưởng của tỉ lệ cái đến điểm cảm quan về trạng thái của sản phẩm
ANOVA Table for DCQ VE TRANG THAI SP by ti le cai
Analysis of Variance
-----------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
-----------------------------------------------------------------------------
Between groups 22.0667 2 11.0333 13.92 0.0001
Within groups 21.4 27 0.792593
-----------------------------------------------------------------------------
Total (Corr.) 43.4667 29
Bảng 2.2 Kiểm định LSD về ảnh hưởng của tỉ lệ cái đến điểm cảm quan về trạng thái của sản
phẩm
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
ti le cai Count Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
60 10 5.8 X
40 10 6.9 X
50 10 7.9 X
--------------------------------------------------------------------------------
3 Kết quả ảnh hưởng của tỉ lệ phối chế đường và acid đến chất lượng sản phẩm
Bảng 3.1 Thống kê ảnh hưởng của tỉ lệ phối chế đến điểm cảm quan về vị của sản phẩm
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:nong do duong 63.8333 3 21.2778 21.22 0.0000
B:nong do acid 7.81667 2 3.90833 3.90 0.0231
RESIDUAL 114.317 114 1.00278
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 185.967 119
--------------------------------------------------------------------------------
Bảng 3.2 Kiểm định LSD về ảnh hưởng của tỉ lệ phối chế đường đến điểm cảm quan về vị của
sản phẩm
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
nong do duong Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
24 30 6.1 X
28 30 6.5 X
36 30 7.36667 X
32 30 7.96667 X
--------------------------------------------------------------------------------
Luận văn tốt nghiệp khóa 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng xix
Bảng 3.3 Kiểm định LSD về ảnh hưởng của tỉ lệ phối chế acid đến điểm cảm quan về vị của sản
phẩm
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
nong do acid Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
0.15 40 6.625 X
0.1 40 7.125 X
0.05 40 7.2 X
--------------------------------------------------------------------------------
4 Kết quả thống kê ảnh của chế độ thanh trùng đến chất lượng và thời gian bảo
quản sản phẩm
Bảng 4.1 Thống kê ảnh hưởng của chế độ thanh trùng đến điểm cảm quan về cấu trúc của sản
phẩm
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:nhiet do 14.1333 3 4.71111 5.88 0.0009
B:tg giu nhiet 4.06667 2 2.03333 2.54 0.0833
RESIDUAL 91.2667 114 0.800585
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 109.467 119
--------------------------------------------------------------------------------
Bảng 4.2 Kiểm định LSD ảnh hưởng của nhiệt độ thanh trùng đến điểm cảm quan về cấu trúc
của sản phẩm
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
nhiet do Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
100 30 6.2 X
85 30 6.66667 X
90 30 7.0 X
95 30 7.06667 X
--------------------------------------------------------------------------------
Bảng 4.3 Kiểm định LSD ảnh hưởng của thời gian giữ nhiệt đến điểm cảm quan về cấu trúc của
sản phẩm
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
tg giu nhiet Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
2 40 6.5 X
4 40 6.75 XX
6 40 6.95 X
--------------------------------------------------------------------------------
Luận văn tốt nghiệp khóa 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng xx
Bảng 4.4 Thống kê ảnh hưởng của chế độ thanh trùng đến điểm cảm quan về mùi vị của sản
phẩm
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:nhiet do 9.43333 3 3.14444 3.55 0.0168
B:tg giu nhiet 7.81667 2 3.90833 4.41 0.0143
RESIDUAL 101.117 114 0.886988
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 118.367 119
--------------------------------------------------------------------------------
Bảng 4.5 Kiểm định LSD ảnh hưởng của nhiệt độ thanh trùng điểm cảm quan về mùi vị của sản
phẩm
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
nhiet do Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
100 30 7.2 X
95 30 7.53333 XX
85 30 7.8 X
90 30 7.93333 X
--------------------------------------------------------------------------------
Bảng 4.6 Kiểm định LSD ảnh hưởng của thời gian giữ nhiệt đến điểm cảm quan về mùi vị của
sản phẩm
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
tg giu nhiet Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
4 40 7.4 X
2 40 7.475 X
6 40 7.975 X
--------------------------------------------------------------------------------
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TP0201.pdf