Trước khi lên men ta lấy 300ml dịch quả đã chuẩn bị sẵn sàng cho việc lên men, đem
cho vào tủ lạnh để nhiệt độ dịch quả xuống đến 200 C. Ta lấy ra, cho vào ống để xác
định tỉ trọng của dịch lên men lúc ban đầu bằng tỉ trọng kế (ví dụ là A). Sau khi cho
dịch quả tiến hành lên men thì mỗi ngày ta lấy ra 300ml dịch quả đang lên men để xác
định tỉ trọng dung dịch lên men tại thời gian cần khảo sát. Bằng cách: lấy 300ml dịch
quả đang lên men cho vào cối xay sinh tố xay 3 lần, mỗi lần 1 phút để đuổi khí CO2 ra
khỏi dung dịch lên men, sau đó cho dịch lên men đã đuổi CO2 vào tủ lạnh để lạnh đến
200C để đo tỉ trọng của dung dịch (ví dụ là B).
3.3 Cách tính toán
Ví dụ: Tỉ trọng dịch mang đi lên men ngày đầu tiên ta đo được là: A = 1,092 kg/l dd
Tỉ trọng dịch đang lên men ở ngày thứ 3 là: B = 1,012 kg/l dd
71 trang |
Chia sẻ: Kuang2 | Lượt xem: 958 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu chế biến rượu bưởi da xanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Từ bảng 8 thống kê kết quả đánh giá cảm quan ta thấy có sự khác biệt có ý nghĩa về
màu sắc và độ trong giữa các mẫu lên men có pH khác nhau. Mẫu có pH bắt đầu lên
men là 4,6 thì có màu sắc và độ trong tốt, là do có bổ sung thêm chất NaHCO3 để làm
tăng pH của môi trường lên. Về mùi thì các mẫu có độ Brix lên men ban đầu là 22, do
lên men tốt và triệt để nên có mùi rượu nhiều hơn và ít bị nhiễm mùi lạ, còn B1C1(pH
= 3,8 và Brix = 22) do pH thấp nên hơi có mùi chua không được ưa thích lắm. Về vị
cũng có sự khác biệt đáng kể giữa các mẫu có pH khác nhau. Các mẫu có pH là 3,8 có
vị chưa được hài hòa lắm do vị chua còn nhiều, hai mẫu có pH là 4,2 và 4,6 thì có vị
tốt hơn. Hơn cả là 2 mẫu B2C1 (pH = 4,2; Brix = 22) và B3C1 (pH = 4,6; Brix = 22)
cho kết quả thống kê khác biệt có ý nghĩa so với các mẫu khác.
Từ các bảng kết quả thống kê, bảng 6, bảng 7 và bảng 8 mẫu B2C1 là tốt hơn cả vì
quá trình lên men của nó nhanh và triệt để, mùi vị sản phẩm tạo thành cũng tốt hơn các
mẫu còn lại. Vì vậy, mẫu có pH = 4,2 và Brix = 22 được chọn làm cơ sở cho thí
nghiệm tiếp theo. Thời gian để kết thúc quá trình lên men chính là 8 ngày.
Hình 21: Dịch bưởi sau khi lên men 5 ngày
Hình 22: Rượu bưởi lên men ở pH = 3,8
sau khi lên men và gạn cặn 2 tuần
Hình 23: Rượu bưởi lên men ở pH = 4,2
sau khi lên men và gạn cặn 2 tuần
Hình 24: Rượu bưởi lên men ở pH = 4,6
sau khi lên men và gạn cặn 2 tuần
4.2.3 Kết quả thí nghiệm 3: Ảnh hưởng làm trong rượu bằng agar và gelatin theo thời gian
Rượu vang quả vừa là một dung dịch thật vì trong rượu có những phần tử nhỏ như đường,
cồn, muối khoáng,lại vừa là một dung dịch keo vì nó có những phần tử lớn như protêin,
glycerin, chất pecticDung dịch thật bao giờ cũng trong, dung dịch keo thì cũng có thể trong
nhưng vì một lý do nào đó các phần tử kết hợp với nhau thành những hạt keo lớn thì rượu
thành đục do không để ánh sáng đi qua dễ dàng (Vũ Công Hậu, 1983). Để giúp rượu nhanh
trong hơn và tránh hiện tượng đục lại thì ta nên có cách làm trong thích hợp cho rượu.
Sau khi tiến hành lên men với các thông số lên men tốt nhất đã chọn được từ thí
nghiệm 1 và thí nghiệm 2 thì rượu được làm trong theo cách bố trí thí nghiệm ở hình 4.
Các mẫu rượu làm trong được lấy trong cùng một mẫu rượu sau khi đã được lên men,
gạn cặn và hãm cồn. Sau khi đã cho tác nhân làm trong vào thì theo thời gian cứ 3
ngày một lần lấy mẫu mang đi phân tích độ trong bằng máy so màu Spectrophotometer
ở bước sóng dò tìm được là 528 nm trong suốt thời gian theo dõi là 3 tuần. Độ trong
được xác định theo chỉ tiêu mật độ quang (A).
Đồ thị sự biến đổi mật độ quang theo thời gian của các mẫu chỉ sử dụng
agar
0.0000
0.2000
0.4000
0.6000
0.8000
1.0000
1.2000
1.4000
1.6000
0 3 6 9 12 15 18 21
Thời gian (ngày)
A
D0EO
D1E0
D2E0
D3E0
Hình 25: Đồ thị biểu diễn sự biến đổi mật độ quang theo thời gian của các mẫu rượu làm trong
chỉ sử dụng agar
Với: D0: lượng agar sử dụng là 0 g/lít
D1: lượng agar sử dụng là 0,5 g/lít
D0: lượng agar sử dụng là 1 g/lít
D0: lượng agar sử dụng là 1,5 g/lít
E0: lượng gelatin sử dụng là 0 g/lít
Sự biến đổi mật độ quang theo thời gian của các mẫu chỉ sử
dụng gelatin
0.0000
0.2000
0.4000
0.6000
0.8000
1.0000
1.2000
1.4000
1.6000
0 3 6 9 12 15 18 21
Thời gian (ngày)
A
D0EO
D0E1
D0E2
D0E3
Hình 26: Đồ thị biểu diễn sự biến đổi mật độ quang theo thời gian của các mẫu rượu làm trong
chỉ sử dụng gelatin
Đồ thị sự biến đổi mật độ quang theo thời gian
0.0000
0.2000
0.4000
0.6000
0.8000
1.0000
1.2000
1.4000
1.6000
0 3 6 9 12 15 18 21
Thời gian (ngày)
A
D1E0
D1E1
D1E2
D1E3
Hình 27: Đồ thị biểu diễn sự biến đổi mật độ quang theo thời gian của các mẫu rượu làm trong
kết hợp 0,5g agar/lít lần lượt với 0, 0,5, 1 và 1,5 g gelatin/lít rượu
E: lượng gelatin sử dụng
E0: 0 g/l, E1: 0,5 g/l
E2: 1 g/l E3: 1,5 g/l
D1: agar sử dụng 0,5 g/l
Đồ thị sự biến đổi mật độ quang theo thời gian
0.0000
0.2000
0.4000
0.6000
0.8000
1.0000
1.2000
1.4000
1.6000
0 3 6 9 12 15 18 21
Thời gian (ngày)
A
D2E0
D2E1
D2E2
D2E3
Hình 28: Đồ thị biểu diễn sự biến đổi mật độ quang theo thời gian của các mẫu rượu làm trong
kết hợp 1g agar/lít lần lượt với 0, 0,5, 1 và 1,5 g gelatin/lít rượu
Đồ thị sự biến đổi mật độ quang theo thời gian
0.0000
0.2000
0.4000
0.6000
0.8000
1.0000
1.2000
1.4000
1.6000
0 3 6 9 12 15 18 21
Thời gian (ngày)
A
D3E0
D3E1
D3E2
D3E3
Hình 29: Đồ thị biểu diễn sự biến đổi mật độ quang theo thời gian của các mẫu rượu làm trong
kết hợp 1,5g agar/lít lần lượt với 0, 0,5, 1 và 1,5 g gelatin/lít rượu
D3: agar sử dụng 1,5 g/l
D2: agar sử dụng 1 g/l
Hiệu suất thu hồi ở các mẫu làm trong
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
D0
E0
D0
E1
D0
E2
D0
E3
D1
E0
D1
E1
D1
E2
D1
E3
D2
E0
D2
E1
D2
E2
D2
E3
D3
E0
D3
E1
D3
E2
D3
E3
Mẫu làm trong
H
iệ
u
su
ất
(%
)
Series1
Hình 30: Hiệu suất thu hồi sau khi làm trong các mẫu rượu ở các mức độ aga và gelatin khác
nhau
Bảng 9: Ảnh hưởng của thời gian làm trong đến quá trình làm trong rượu
Các chữ cái giống nhau biểu thị sự khác biệt không có ý nghĩa ở mức độ 5% trong cùng một cột.
Thời gian làm trong ( ngày) Mật độ quang
0
3
6
9
12
15
18
21
1,547e
0,337d
0,302cd
0,271bcd
0,246abc
0,231ab
0,209ab
0,188a
Bảng 10: Ảnh hưởng của nồng độ chất làm trong đến quá trình làm trong rượu
Thành phần Nồng độ chất làm trong (g/l) Mật độ quang
Aga 0
0,5
1
1,5
0,430b
0,261a
0,233a
0,234a
Gelatin 0
0,5
1
1,5
0.430a
0,419a
0,413a
0.405a
Các chữ cái giống nhau biểu thị sự khác biệt không có ý nghĩa ở mức độ 5% trong cùng một cột.
Bảng 11: Ảnh hưởng của chất làm trong đến quá trình làm trong các mẫu rượu ở các
chế độ làm trong khác nhau, thông qua đo mật độ quang của các mẫu
Mẫu Kết hợp agar : gelatin (g/l) Mật độ quang
D0E0
D0E1
D0E2
D0E3
D1E0
D1E1
D1E2
D1E3
D2E0
D2E1
D2E2
D2E3
D3E0
D3E1
D3E2
D3E3
0 : 0
0 : 0,5
0 : 1
0 : 1,5
0,5 : 0
0,5 : 0,5
0,5 : 1
0,5 : 1,5
1 :0
1 : 0,5
1 : 1
1 : 1,5
1,5 : 0
1,5 : 0,5
1,5 : 1
1,5 : 1,5
0,936b
0,919b
0,957b
0,938b
0,272a
0,236a
0,299a
0,234a
0,239a
0,229a
0,234a
0,229a
0,226a
0,234a
0,229a
0,246a
Các chữ cái giống nhau biểu thị sự khác biệt không có ý nghĩa ở mức độ 5% trong cùng một cột.
Từ đồ thị hình 25 và 26 ta thấy các mẫu làm trong bằng agar tốt hơn các mẫu làm
trong bằng gelatin. Độ trong của mẫu không có xử lý và mẫu có xử lý bằng gelatin
kém hơn nhiều so với mẫu xử lý bằng agar. Từ các đồ thị trên có thể nói tất cả các mẫu
làm trong bằng agar ở các nồng độ khác nhau và các thời gian khác nhau đều có độ
trong không khác biệt có ý nghĩa thống kê.
Tuy nhiên, ở các mẫu có sử dụng nồng độ agar là 1g/lít thì độ trong tương đối tốt hơn
so với mẫu 0,5g/lit. Khả năng làm trong của agar chủ yếu phụ thuộc vào một số gốc
điện tích âm (gốc sulfite và gốc cacboxyl) chứa trong agar, cho nên có hiện tượng agar
càng nhiều thì khả năng làm trong càng nhanh. Tuy nhiên, lượng agar quá nhiều sẽ cản
trở quá trình lắng của các mảng agar và rượu sau khi làm trong có hiệu suất thu hồi
thấp.
Từ đồ thị hình 27, 28, 29 cho thấy các mẫu có kết hợp cả agar và gelatin cho độ trong
rất tốt. Các hạt keo tích điện âm hoặc dương trong rượu sẽ có cơ hội tiếp xúc với các
chất làm trong là agar và gelatin nhiều hơn tạo ra các hạt keo lớn và dễ sa lắng hơn nên
khả năng làm trong ở các mẫu này cao hơn.
Khi sử dụng agar và gelatin để làm trong thì dựa vào sự tích điện của aga và gelatin
trong môi trường dung dịch rượu để gây ra sự kết bông và lắng cặn xuống đáy bình
làm trong. Hiện nay, người ta cắt nghĩa sự làm trong bằng hiện tượng tích điện (Vũ
Công Hậu, 1983). Hạt prôtêin thêm vào (gelatin) mang điện tích dương, hạt keo làm
đục rượu đa số mang điện tích âm do đó chúng sẽ liên kết nhau thành những nhóm hạt
lớn lắng xuống đáy. Cả tế bào men và vi khuẩn cũng bị kết bông theo những cơ chế
như vậy, ngoài ra nếu có chất chát tanin thì cũng có sự kết hợp giữa tanin và protêin.
Còn agar trong môi trường rượu mang điện tích âm, khi vào đó nó sẽ liên kết với
những phần tử keo gây đục mang điện tích dương ở trong rượu. Đồng thời, bản thân
nó cũng tạo nên những mảng keo lớn, trong quá trình sa lắng nó sẽ lôi kéo theo những
phần tử gây đục trong rượu cùng sa lắng xuống, làm cho dung dịch rượu mau trong
hơn. Mặt khác, khi vào dung dịch rượu agar có thể liên kết với các hạt tích điện dương
mà các hạt này đã liên kết sẵn với các hạt keo âm gây đục trong rượu và kéo chúng
cùng lắng xuống.
Từ kết quả thống kê bảng 9 ta thấy thời gian làm trong có ảnh hưởng đáng kể đến quá
trình làm trong, có sự khác biệt có ý nghĩa giữa các khoảng thời gian làm trong. Lúc
bắt đầu làm trong đến ngày thứ 3 ta đã thấy có sự khác biệt đáng kể về độ trong giữa
các mẫu, các chất cặn và keo trong mẫu lắng nhanh và độ trong của mẫu tăng nhanh.
Từ ngày thứ 6 đến ngày thứ 9 độ trong của mẫu có tăng nhưng không khác biệt nhiều
và đến ngay thứ 12 thì độ trong của mẫu tiếp tục tăng và có khác biệt có ý nghĩa thống
kê. Tuy nhiên, từ ngày 15 đến ngày thứ 21 thì độ trong có tăng nhưng không có sự
khác biệt có ý nghĩa thống kê, và các mẫu đã rất trong.
Theo kết thống kê ở bảng 10 cho thấy các mẫu làm trong bằng gelatin không có sự
khác biệt có ý nghĩa về độ trong so với mẫu đối chứng. Đồng thời cũng không có sự
khác biệt có ý nghĩa giữa các mẫu làm trong bằng gelatin ở các nồng độ khác nhau.Vì
vậy việc làm trong rượu bằng gelatin dường như không có hiệu quả tốt đối với rượu
bưởi. Ngược lại, các mẫu rượu làm trong bằng agar thì có sự khác biệt rõ với mẫu đối
chứng không có xử lý. Ở các mẫu xử lý có agar thì sau 3 ngày độ trong của rượu đã có
sự khác biệt có ý nghĩa thống kê và từ 0 đến 6 ngày thì độ trong của rượu tăng rất
nhanh và rất rõ. Tuy nhiên từ ngày thứ 6 trở về sau thì độ trong của rượu có tăng thêm
nhưng không đáng kể so với 6 ngày đầu. Điều này cho thấy, các mảng agar đã lắng rất
nhiều ở 6 ngày làm trong đầu tiên, các ngày tiếp theo hệ keo tiếp tục lắng nhưng không
đáng kể nữa.
Hình 35: Mẫu rượu bưởi được làm trong bằng
gelatin và agar (D3E0, D3E1, D3E3, D3E2)
Hình 31: Mẫu rượu bưởi chỉ làm trong bằng
gelatin ở các nồng độ khác nhau
Hình 32: Mẫu rượu bưởi chỉ làm trong bằng
agar ở các nồng độ khác nhau
Hình 33: Mẫu rượu bưởi làm trong bằng
gelatin và agar (D1E0, D1E1, D1E2, D1E3)
Hình 34: Mẫu rượu bưởi làm trong bằng
gelatin và agar (D2E0, D2E1, D2E2, D2E3)
Bảng 12: Kết quả thống kê đánh giá cảm quan 16 mẫu rượu được làm trong từ các nồng
độ agar và gelatin khác nhau
Mẫu (agar:gelatin) Màu sắc Mùi Vị Độ trong
D0E0 (0: 0)
D0E1 (0: 0,5)
DOE2 (0: 1)
D0E3 (0: 1,5)
D1E0 (0,5: 0)
D1E1 (0,5: 0,5)
D1E2 (0,5: 1)
D1E3 ( 0,5: 1,5)
D2E0 (1: 0)
D2E1 (1: 0,5)
D2E2 (1: 1)
D2E3 (1: 1,5)
D3E0 ( 1,5: 0)
D3E1 (1,5: 0,5)
D3E2 (1,5: 1)
D3E3 (1,5: 1,5)
1,70e
1,80d
1,95de
2,20d
3,20abc
3,15abc
3,00bc
3,00bc
3,55a
3,25abc
3,10bc
3,20abc
3,55a
3,40ab
2,85c
2,85c
2,80def
2,60efg
2,25g
2,60efg
3,65a
3,45ab
3,2bcd
2,90cde
3,55ab
3,25abc
2,8def
2,75ef
3,60ab
3,25abc
2,70de
2,45fg
2,85cde
2,30fg
2,35fg
2,50ef
3,50a
3,20abc
3,00bcd
2,75de
3,45a
2,85cde
2,85cde
2,55ef
3,25ab
2,60ef
2,10g
2,05g
1,50d
1,55d
1,75d
1,80d
3,70bc
3,85ab
3,70bc
3,40c
4,10a
3,70bc
3,90ab
3,85ab
4,00ab
4,10a
3,85ab
3,40c
Các chữ cái giống nhau biểu thị sự khác biệt không có ý nghĩa ở mức độ 5% trong cùng một cột.
Từ bảng 12 ta thấy qua 3 tuần làm trong về màu sắc và độ trong thì có sự khác biệt có ý nghĩa
giữa mẫu đối chứng (không có sử dụng chất làm trong) và mẫu có sử dụng chất làm trong.
Đồng thời có sự khác biệt có ý nghĩa giữa các mẫu làm trong bằng agar với các mẫu làm trong
bằng gelatin. Hiệu quả làm trong của các mẫu chỉ sử dụng gelatin không cao, rượu còn đục
nhiều nên màu sắc rượu cũng xấu đi. Các mẫu làm trong chỉ sử dụng agar có hiệu quả cao về
màu sắc và độ trong, với mẫu D2E0 (làm trong bằng agar 1 g/l) và D3E0 (làm trong bằng agar
1,5 g/l) thì có sự khác biệt có ý nghĩa về màu sắc so với các mẫu khác.
Về mùi và vị thì cũng có sự khác biệt giữa các mẫu, các mẫu làm trong chỉ sử dụng
agar thì cho mùi vị tốt hơn cả, còn các mẫu có sử dụng gelatin kết hợp hoặc chỉ sử
dụng gelatin thì cho mùi rượu yếu hơn, hoặc làm giảm độ tinh khiết của rượu do có lẫn
thêm ít mùi của gelatin.
Qua những phân tích trên và từ các bảng thống kê 10, 11, 12 và đồ thị hình 30 ta thấy
chế độ làm trong phù hợp nhất cho quá trình làm trong rượu bưởi là sử dụng agar với
nồng độ là 1 g/lít vì rượu sau khi làm trong không những có độ trong cao mà hiệu suất
thu hồi cũng rất cao. Thời gian thích hợp để dừng quá trình làm trong lại là 2 tuần.
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5.1 KẾT LUẬN
Sau khi tiến hành các thí nghiệm khảo sát các yếu tố ảnh hưởng của quá trình lên men đến
chất lượng sản phẩm, chúng tôi đã tìm ra được một số thông số thích hợp cho quá trình lên
men rượu bưởi như sau:
+ Tỉ lệ pha loãng thích hợp cho quá trình lên men rượu bưởi là 1:0,5 (1 lít dịch quả thêm vào
đó 0,5 lít nước).
+ Qua nghiên cứu chúng tôi tìm ra pH và độ Brix thích hợp cho quá trình lên men là : pH là
4,2 và độ Brix ban đầu là 22.
+ Chế độ làm trong thích hợp cho rượu bưởi là sử dụng agar với nồng độ là 1g/lít.
+ Thời gian kết thúc quá trình lên men là 8 ngày
Hình 36: Sản phẩm rượu bưởi da xanh
Qui trình đề nghị:
Hình 37: Qui trình chế biến rượu bưởi đề nghị
Nghiền, ép
Xử lý
Bưởi
Điều chỉnh dịch quả
(pH = 4,2 và Brix = 22)
Bã Lọc tách bã
Thanh trùng (NaHSO3 :122mg/l)
Lên men ( 8 - 10 ngày) Nấm men (0,04%)
Sản phẩm
Ổn định
Gạn cặn, Phối chế
Làm trong ( nồng độ aga = 1g/l)
Gạn cặn, hãm cồn (160cồn)
Pha loãng
( dịch quả: nước = 1: 0,5)
5.2 ĐỀ NGHỊ
Vì thời gian có hạn và điều kiện trang thiết bị còn bị hạn chế, chúng tôi không thể khảo sát tất
cả các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm mà chỉ khảo sát một số yếu tố cơ bản nên
chất lượng sản phẩm còn bị hạn chế.
Trong điều kiện tốt hơn chúng tôi đề nghị là từ các thông số cơ bản đã tìm được trong các thí
nghiệm trên, tiếp tục nghiên cứu thêm các thông số khác ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu suất và
chất lượng rượu bưởi:
+ Dùng enzyme xử lý thịt quả bưởi để trích ly dịch quả nhiều hơn.
+ Tìm tỉ lệ nấm men thích hợp nhất cho quá trình lên men để rượu thu được có
nồng độ cao và chất lượng tốt.
+ Lên men và trích ly màu sắc từ bã thịt bưởi.
+ Nghiên cứu nhiệt độ thích hợp cho quá trình lên men.
+ Theo dõi những biến đổi của sản phẩm sau quá trình lên men chính.
+ Tìm enzyme để xử lý hậu vị đắng của bưởi để vị sản phẩm hài hoà hơn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
Bùi Ái (2003), Công nghệ lên men ứng dụng trong công nghệ thực phẩm, NXB Đại học quốc gia
TP.Hồ Chí Minh.
Đỗ Huy Bích, Đặng Quang Chung, Bùi Xuân Chương, Nguyễn Thượng Dong, Đỗ Trung Đàm,
PhạmVăn Hiển, Vũ Ngọc Lộ, Phạm Duy Mai, Phạm Kim Mãn, Đoàn Thị Nhu, Nguyễn Tập, Trần
Toàn (2003), Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật.
Hồ Sưởng (1992), Công nghệ sản xuất bia, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật
Lê Thanh Mai(chủ biên) (2005). Các phương pháp phân tích ngành công nghệ lên men. Nhà xuất bản
Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
Lương Đức Phẩm (1998) ,Công nghệ vi sinh vật, NXB Nông Nghiệp, Hà Nội.
Nguyễn Công Hà (1999), Giáo trình kỹ thuật lên men rượu bia, ĐH Cần Thơ.
Nguyễn Đình Thưởng và Nguyễn Thanh Hằng (2000), Công nghệ sản xuất & kiểm tra cồn etylic, Nhà
xuất bản Khoa học và Kỹ thuật.
Nguyễn Đức Lượng (chủ biên) (2004), Công nghệ enzym, NXB Đại học quốc gia TP.Hồ Chí Minh.
Nguyễn Thanh Mộng (2005), Cải tiến chất lượng và thời gian bảo quản cho nước bưởi đóng hộp, Luận
văn tốt nghiệp Trường Đại học Cần Thơ.
Trần Minh Tâm (2000), Công nghệ vi sinh ứng dụng, NXB Nông Nghiệp, Hà Nội.
Vũ Công Hậu (1983), Chế rượu vang trái cây trong gia đình, NXB Nông Nghiệp, Hà Nội.
Trang web:
www.hanhle.wordpress.com/2006/04/03/buoi/
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC A: CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
I. Phương pháp phân tích thành phần hóa học nguyên liệu
1.1 Độ ẩm
Phương pháp phân tích:
Dùng phương pháp sấy ở 105 0C đến khối lượng không đổi.
Đầu tiên cốc nhôm rửa sạch, sấy ở tủ sấy đến khi khối lượng không đổi, cân và xác
định cốc. Cho phần thịt quả bưởi đã làm nhỏ thật đều vào cốc đem sấy và xác định
khối lượng của nguyên liệu ban đầu (W1), khối lượng bưởi sau khi sấy đến khối lượng
không đổi (W2).
Tính độ ẩm của nguyên liệu theo công thức:
(%)100
1
21 x
W
WWW −=
1.2 Xác định tổng chất khô hòa tan
Xác định chất khô hòa tan ta dùng chiết quang kế. Sau khi đã tách bỏ vỏ, hạt thì ta đem
phần thịt quả đi ép lấy nước. Ta lấy dịch quả nhỏ một giọt lên chiết quang kế rồi đọc
kết quả.
1.3 Xác định hàm lượng acid
- Nguyên lý:
Chuẩn độ trực tiếp acid có trong mẫu bằng dung dịch NaOH, với phenolphtalein làm
chất chỉ thị.
- Tiến hành:
+ Cân 5g mẫu cho vào bình định mức 100ml thêm nước cất cho đủ. Để lắng.
+ Lấy ra một thể tích xác định, đem chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0,1N với chất chỉ
thị phenolphtalein đến khi dung dịch chuyển thành màu hồng nhạt. Đọc thể tích NaOH
đã sử dụng.
Hàm lượng acid được tính theo công thúc:
2
1 100...
mV
VVK
X =
Trong đó:
K: hệ số loại acid (với acid citric là 0,0064)
V: số ml NaOH đã sử dụng để chuẩn độ, ml
V1: Thể tích bình định mức, ml
V2: thể tích dung dịch hút để chuẩn độ, ml
m: khối lượng mẫu đã chuẩn bị trong chuẩn độ, g
1.4 Xác định độ pH:
Bưởi được ép lấy dịch quả và đem xác định pH bằng pH kế.
II. Xác định hàm lượng đường trong thực phẩm theo phương pháp Bertrand
2.1 Nguyên tắc
Trong môi trường kiềm các đường khử (glucose, fructose, maltose,) dễ dàng khử
đồng II thành đồng I theo phản ứng Fehling. Kết tủa đồng I oxit có màu đỏ gạch,
lượng Cu2O tương ứng với lượng glucid khử oxy.
Phương trình phản ứng:
R-CHO + Cu(OH)2 = R-COOH + Cu2O + H2O
Căn cứ vào lượng đường khử đủ để tác dụng 10ml hỗn hợp Fehling A và B, cho màu
đỏ gạch bền vững, tra bảng tính hàm lượng đường cần phân tích.
2.2 Hóa chất xác định
1. NaOH 30%, 10%, 1N
2. Pb(CH3COO)2 30%
3. Na2SO4 bão hòa (30%)
4. Metyl xanh 1% trong nước
5. Fehling A: CuSO4 tinh thể 69.28g
Nước cất đến 1000 ml
6. Fehling B: Kalinatritartrate 346g
NaOH 100g
Nước cất đến 1000 ml
7. Phenolphtalein 1% trong cồn
2.3 Tiến hành
+ Cân m gram mẫu cho vào cốc (tùy theo nồng độ đường trong mẫu, đường nhiều cân
khối lượng mẫu ít, đường ít cân khối lượng mẫu nhiều).
+ Thêm vào trong đó 50 ml nước cất và 5 ml HCl đậm đặc, thủy phân dung dịch trong
thời gian 7 phút ở 68 – 700 C.
+ Sau khi thủy phân làm lạnh ngay, trung hòa bằng NaOH với nồng độ giảm dần 30%,
10%, 1N.
+ Khử tạp chất bằng 7 ml Pb(CH3COO)2 30%. Để yên 5 phút đến khi thấy xuất hiện
một lớp chất lỏng trong suốt bên trên lớp cặn thì coi như đã khử tạp chất xong.
+ Kết tủa muối chì dư (loại bỏ) bằng 18 – 20 ml Na2SO4.
+ Lọc pha loãng khi sử dụng. Tùy hàm lượng đường trong thực phẩm mà ta có hệ số
pha loãng (HSPL) khác nhau. Ví dụ: hàm lượng đường 60%, cân 1g pha loãng 2 – 3
lần.
+ Cho vào becher 5ml Fehling A + 5ml Fehling B + 15ml dịch lọc pha loãng. Đem đốt
trên bếp và chuẩn độ. Mỗi lần chuẩn nhỏ 1ml dung dịch chuẩn đến màu đỏ gạch không
còn ánh xanh. Thử lại bằng cách nhỏ một giọt metyl xanh vào dung dịch đang sôi, thấy
mất màu xanh trở về màu đỏ gạch. Đọc kết quả và tra bảng tính ra hàm lượng đường.
Bảng: Bảng tra tỉ lệ đường nghịch chuyển
ml dd
đường
yêu cầu
mg
đường
nghịch
chuyển
ml dd
đường
yêu cầu
mg
đường
nghịch
chuyển
ml dd
đường
yêu cầu
mg
đường
nghịch
chuyển
ml dd
đường
yêu cầu
mg
đường
nghịch
chuyển
15
16
17
18
19
20
21
22
23
336
316
298
282
267
254.5
242.9
231.8
222.2
24
25
26
27
28
29
30
31
32
213.3
204.8
197.4
190.4
183.7
177.6
171.7
166.3
161.2
33
34
35
36
37
38
39
40
41
156.06
152.2
147.09
143.9
140.2
136.6
133.3
130.1
127.1
42
43
44
45
46
47
48
49
50
124.2
121.4
118.7
116.1
113.7
111.4
109.2
107.1
105.1
Công thức tính toán:
Hàm lượng đường = (%)
III. Phương pháp xác định hàm lượng rượu
3.1. Nguyên tắc:
Để kiểm tra lượng ethanol sinh ra trong suốt quá trình lên men ta có thể dùng tỉ trọng
kế để đo. Khi sử dụng tỉ trọng kế là ta dựa vào sự thay đổi tỉ trọng của dung dịch để
xác định hàm lượng rượu sinh ra. Ta có công thức tổng quát khi lên men rượu là:
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
2 x 46g 2 x 44g
Trong quá trình lên men tỉ trọng của dịch lên men giảm dần là do lượng CO2 được sinh
ra và bị mất đi do bay hơi. Tương ứng với lượng CO2 mất đi ta sẽ tính được lượng
rượu hình thành
3.2. Tiến hành
Số tra bảng*HSPL*100
Khối lượng mẫu*1000
Trước khi lên men ta lấy 300ml dịch quả đã chuẩn bị sẵn sàng cho việc lên men, đem
cho vào tủ lạnh để nhiệt độ dịch quả xuống đến 200 C. Ta lấy ra, cho vào ống để xác
định tỉ trọng của dịch lên men lúc ban đầu bằng tỉ trọng kế (ví dụ là A). Sau khi cho
dịch quả tiến hành lên men thì mỗi ngày ta lấy ra 300ml dịch quả đang lên men để xác
định tỉ trọng dung dịch lên men tại thời gian cần khảo sát. Bằng cách: lấy 300ml dịch
quả đang lên men cho vào cối xay sinh tố xay 3 lần, mỗi lần 1 phút để đuổi khí CO2 ra
khỏi dung dịch lên men, sau đó cho dịch lên men đã đuổi CO2 vào tủ lạnh để lạnh đến
200C để đo tỉ trọng của dung dịch (ví dụ là B).
3.3 Cách tính toán
Ví dụ: Tỉ trọng dịch mang đi lên men ngày đầu tiên ta đo được là: A = 1,092 kg/l dd
Tỉ trọng dịch đang lên men ở ngày thứ 3 là: B = 1,012 kg/l dd
Sự giảm tỉ trọng giữa lúc sau so với lúc đầu là: 1,092 – 1.012 = 0,08 kg/l dd
Tỉ trọng giảm là do CO2 sinh ra và mất đi, mà ta có:
Cứ 44g CO2 mất đi thì có 46 g rượu sinh ra. Vậy 0,08 kg CO2 mất đi thì lượng rượu
hình thành là:
% khối lượng rượu trong dung dịch là:
%26,8100
012,1
084,0
=x
Vậy % thể tích rượu trong dung dịch là: 8,26/0,79 = 10,46%.
IV. Xác định độ truyền quang của sản phẩm
Phương pháp so màu là một phần của phương pháp quang phổ hấp thụ. Trong phương
pháp này, nồng độ của hợp chất màu được xác định bằng cách đo cường độ màu của
dung dịch chứa hợp chất màu. Cường độ màu của dung dịch có thể xác định bằng cách
đo cường độ ánh sáng hấp thụ bởi hợp chất màu có trong dung dịch.
Theo định luật LAMBERT – BEER, nếu ánh sáng đơn sắc xuyên qua một dung dịch
màu thì cường độ ánh sáng hấp thụ sẽ phụ thuộc vào độ dài đường ánh sáng qua dung
dịch và nồng độ của chất tan hấp thụ ánh sáng. Mối liên hệ này được biểu diễn bằng
phương trình:
lck
I
IA ..log 0 ==
Trong đó
I0: cường độ ánh sáng tới
I: cường độ của ánh sáng đi ra
K: hệ số hấp thụ phân tử, lít/mol.cm
)/(084,0
44
46
*08,0 lddkg=
c: nồng độ dung dịch, mol/lít
l: chiều dài của ánh sáng qua dung dịch, cm
log (I0/I) được gọi là mật độ quang hay khả năng hấp thụ hoặc độ hấp thụ (A).
I0/I: đựoc gọi là độ truyền quang (T).
Các giá trị này được đọc trực tiếp từ máy đo quang phổ.
PHỤ LỤC B: PHÂN TÍCH THỐNG KÊ
1. Thí nghiệm 1: Ảnh hưởng tỉ lệ pha loãng đến quá trình lên men
Bảng phân tích phương sai về hàm lượng đường còn lại theo thời gian lên men
Analysis of Variance for DUONG CON LAI - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:THOI GIAN 3993.76 9 443.751 269.65 0.0000
B:PHA LOANG 229.631 3 76.5436 46.51 0.0000
RESIDUAL 176.083 107 1.64563
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 4399.47 119
--------------------------------------------------------------------------------
Bảng kiểm định LSD về sự thay đổi hàm lượng đường theo thời gian lên men
Multiple Range Tests for DUONG CON LAI by THOI GIAN
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
THOI GIAN Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
10 12 0.166667 X
9 12 0.25 XX
8 12 0.541667 XX
7 12 0.75 XX
6 12 1.27083 X
5 12 2.39583 X
4 12 4.14583 X
3 12 7.375 X
2 12 11.2917 X
1 12 18.5417 X
--------------------------------------------------------------------------------
Bảng kiểm định LSD về ảnh hưởng của chế độ pha loãng đến sự thay đổi hàm lượng
đường trong quá trình lên men
Multiple Range Tests for DUONG CON LAI by PHA LOANG
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
PHA LOANG Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
A1 30 3.225 X
A2 30 3.81667 X
A3 30 4.78333 X
A4 30 6.86667 X
--------------------------------------------------------------------------------
Bảng phân tích phương sai về sự thay đổi của hàm lượng rượu theo thời gian lên men
Analysis of Variance for RUOU SINH RA - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:THOI GIAN 1522.47 9 169.164 325.35 0.0000
B:PHA LOANG 142.462 3 47.4872 91.33 0.0000
RESIDUAL 55.6341 107 0.519945
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 1720.57 119
--------------------------------------------------------------------------------
Bảng kiểm định LSD về sự thay đổi hàm lượng rượu trongtheo thời gian lên men
Multiple Range Tests for RUOU SINH RA by THOI GIAN
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
THOI GIAN Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
1 12 2.20333 X
2 12 4.915 X
3 12 7.98 X
4 12 9.62667 X
5 12 11.165 X
6 12 12.0467 X
7 12 12.4567 XX
8 12 12.6842 X
9 12 12.9067 X
10 12 12.98 X
--------------------------------------------------------------------------------
Bảng kiểm định LSD về ảnh hưởng của chế độ pha loãng đến sự thay đổi hàm lượng
rượu trong quá trình lên men
Multiple Range Tests for RUOU SINH RA by PHA LOANG
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
PHA LOANG Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
A4 30 8.24867 X
A3 30 9.769 X
A2 30 10.314 X
A1 30 11.254 X
--------------------------------------------------------------------------------
2. Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của pH, Brix đến quá trình lên men
Bảng phân tích phương sai về sự thay đổi hàm lượng đường theo thời gian lên men
Analysis of Variance for DUONG CON LAI - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:THOI GIAN 12278.4 9 1364.27 531.08 0.0000
B:pH 34.7921 2 17.3961 6.77 0.0014
C:BRIX 589.187 2 294.593 114.68 0.0000
RESIDUAL 657.623 256 2.56884
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 13560.0 269
--------------------------------------------------------------------------------
Bảng kiểm định LSD về sự thay đổi hàm lượng đường theo thời gian lên men
Multiple Range Tests for DUONG CON LAI by THOI GIAN
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
THOI GIAN Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
9 27 0.916667 X
10 27 0.953704 X
8 27 1.08333 X
6 27 1.59259 XX
7 27 1.72222 XX
5 27 2.05556 X
4 27 3.46296 X
3 27 5.72222 X
2 27 15.2315 X
1 27 21.4167 X
--------------------------------------------------------------------------------
Bảng kiểm định LSD ảnh hưởng của pH đến sự thay đổi hàm lượng đường theo thời
gian lên men
Multiple Range Tests for DUONG CON LAI by pH
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
pH Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
4.6 90 4.90833 X
4.2 90 5.65556 X
3.8 90 5.68333 X
--------------------------------------------------------------------------------
Bảng kiểm định LSD ảnh hưởng của Brix đến sự thay đổi hàm lượng đường trong quá
trình lên men
Multiple Range Tests for DUONG CON LAI by BRIX
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
BRIX Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
22 90 3.66111 X
24 90 5.31111 X
26 90 7.275 X
--------------------------------------------------------------------------------
Bảng phân tích phương sai về sự thay đổi hàm lượngrượu theo thời gian lên men
Analysis of Variance for RUOU SINH RA - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:THOI GIAN 3634.78 9 403.865 1324.76 0.0000
B:pH 11.332 2 5.66601 18.59 0.0000
C:BRIX 55.1013 2 27.5506 90.37 0.0000
RESIDUAL 78.044 256 0.304859
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 3779.26 269
--------------------------------------------------------------------------------
Bảng kiểm định LSD về sự thay đổi hàm lượngrượu theo thời gian lên men
Multiple Range Tests for RUOU SINH RA by THOI GIAN
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
THOI GIAN Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
1 27 1.41963 X
2 27 6.79259 X
3 27 10.0663 X
4 27 11.4211 X
5 27 12.4411 X
6 27 12.7963 X
7 27 13.0552 XX
8 27 13.2007 X
10 27 13.2563 X
9 27 13.2685 X
--------------------------------------------------------------------------------
Bảng kiểm định LSD ảnh hưởng của pH đến sự thay đổi hàm lượngrượu trong quá
trình lên men
Multiple Range Tests for RUOU SINH RA by pH
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
pH Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
3.8 90 10.5608 X
4.6 90 10.7053 X
4.2 90 11.0492 X
--------------------------------------------------------------------------------
Bảng kiểm định LSD ảnh hưởng của Brix đến sự thay đổi hàm lượng rượu trong quá
trình lên men
Multiple Range Tests for RUOU SINH RA by BRIX
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
BRIX Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
26 90 10.1448 X
24 90 10.9791 X
22 90 11.1914 X
--------------------------------------------------------------------------------
3. Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của chất làm trong đến quá trình làm trong rượu
Bảng phân tích phương sai về sự thay đổi mật độ quang giữa các mẫu làm trong trong
quá trình làm trong rượu
Analysis of Variance for MAT DO QUANG - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:MAU 23.2456 15 1.54971 80.91 0.0000
B:THOI GIAN 47.1896 7 6.74136 351.98 0.0000
RESIDUAL 4.46255 233 0.0191526
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 74.8977 255
--------------------------------------------------------------------------------
All F-ratios are based on the residual mean square error.
Bảngkiểm định LSD về sự thay đổi mật độ quang giữa các mẫu làm trong trong quá
trình làm trong rượu
Multiple Range Tests for MAT DO QUANG by MAU
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
MAU Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
D3E0 16 0.226063 X
D3E2 16 0.226813 X
D2E3 16 0.230119 X
D2E1 16 0.230438 X
D1E3 16 0.232125 X
D3E1 16 0.23475 X
D2E2 16 0.235375 X
D3E3 16 0.239125 X
D1E1 16 0.239375 X
D2E0 16 0.241563 X
D1E0 16 0.29475 X
D1E2 16 0.299 X
D0E1 16 0.919563 X
D0E0 16 0.93675 X
D0E3 16 0.938688 X
D0E2 16 0.95775 X
--------------------------------------------------------------------------------
Bảng phân tích phương sai về sự thay đổi mật độ quang theo thời gian làm trong
Analysis of Variance for MAT DO QUANG - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:THOI GIAN 47.1896 7 6.74136 361.50 0.0000
B:NONG DO AGA 23.1702 3 7.72341 414.16 0.0000
C:NONG DO GEL 0.0249721 3 0.00832404 0.45 0.7201
RESIDUAL 4.51294 242 0.0186485
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 74.8977 255
--------------------------------------------------------------------------------
All F-ratios are based on the residual mean square error.
Bảng kiểm định LSD về sự thay đổi mật độ quang theo thời gian làm trong
Multiple Range Tests for MAT DO QUANG by THOI GIAN
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
THOI GIAN Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
21 32 0.188469 X
18 32 0.209028 XX
15 32 0.232062 XX
12 32 0.247469 XXX
9 32 0.27325 XXX
6 32 0.304438 XX
3 32 0.339406 X
0 32 1.547 X
--------------------------------------------------------------------------------
Bảng phân tích phương sai về ảnh hưởng của nồng độ agar đến mật độ quang của quá
trình làm trong
Analysis of Variance for MAT DO QUANG - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:NONG DO AGA 23.1702 3 7.72341 414.16 0.0000
B:NONG DO GEL 0.0249721 3 0.00832404 0.45 0.7201
C:THOI GIAN 47.1896 7 6.74136 361.50 0.0000
RESIDUAL 4.51294 242 0.0186485
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 74.8977 255
--------------------------------------------------------------------------------
All F-ratios are based on the residual mean square error.
Bảng kiểm định LSD về ảnh hưởng của nồng độ agar đến mật độ quang của quá trình
làm trong
Multiple Range Tests for MAT DO QUANG by NONG DO AGA
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
NONG DO AGA Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
1.5 64 0.231688 X
1 64 0.234373 X
0.5 64 0.266313 X
0 64 0.424781 X
--------------------------------------------------------------------------------
Bảng phân tích phương sai về ảnh hưởng của nồng độ gelatin đến mật độ quang của
quá trình làm trong
Analysis of Variance for MAT DO QUANG - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:NONG DO GEL 0.0249721 3 0.00832404 0.45 0.7201
B:NONG DO AGA 23.1702 3 7.72341 414.16 0.0000
C:THOI GIAN 47.1896 7 6.74136 361.50 0.0000
RESIDUAL 4.51294 242 0.0186485
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 74.8977 255
--------------------------------------------------------------------------------
All F-ratios are based on the residual mean square error.
Bảng kiểm định LSD về ảnh hưởng của nồng độ gelatin đến mật độ quang của quá
trình làm trong
Multiple Range Tests for MAT DO QUANG by NONG DO GEL
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
NONG DO GEL Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
0.5 64 0.406031 X
1.5 64 0.410014 X
0 64 0.424781 X
1 64 0.429734 X
--------------------------------------------------------------------------------
4. Thống kê cảm quan thí nghiệm 1:
Ảnh hưởng của chế độ pha loãng đến chất lượng của rượu vang bưởi:
Màu sắc
ANOVA Table for MAU SAC by MAU
Analysis of Variance
-----------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
-----------------------------------------------------------------------------
Between groups 46.65 3 15.55 56.55 0.0000
Within groups 20.9 76 0.275
-----------------------------------------------------------------------------
Multiple Range Tests for MAU SAC by MAU
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
MAU Count Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
A4 20 1.65 X
A3 20 2.4 X
A2 20 2.9 X
A1 20 3.75 X
--------------------------------------------------------------------------------
Mùi
ANOVA Table for MUI by MAU
Analysis of Variance
-----------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
-----------------------------------------------------------------------------
Between groups 28.9375 3 9.64583 23.69 0.0000
Within groups 30.95 76 0.407237
-----------------------------------------------------------------------------
Total (Corr.) 59.8875 79
Multiple Range Tests for MUI by MAU
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
MAU Count Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
A4 20 1.6 X
A3 20 2.25 X
A2 20 2.8 X
A1 20 3.2 X
--------------------------------------------------------------------------------
Vị
ANOVA Table for VI by MAU
Analysis of Variance
-----------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
-----------------------------------------------------------------------------
Between groups 17.2 3 5.73333 12.52 0.0000
Within groups 34.8 76 0.457895
-----------------------------------------------------------------------------
Total (Corr.) 52.0 79
Multiple Range Tests for VI by MAU
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
MAU Count Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
A1 20 1.9 X
A4 20 2.2 X
A3 20 2.9 X
A2 20 3.0 X
--------------------------------------------------------------------------------
Độ trong
ANOVA Table for DO TRONG by MAU
Analysis of Variance
-----------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
-----------------------------------------------------------------------------
Between groups 52.65 3 17.55 27.73 0.0000
Within groups 48.1 76 0.632895
-----------------------------------------------------------------------------
Total (Corr.) 100.75 79
Multiple Range Tests for DO TRONG by MAU
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
MAU Count Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
A4 20 2.1 X
A3 20 2.35 XX
A2 20 2.85 X
A1 20 4.2 X
--------------------------------------------------------------------------------
5. Thống kê cảm quan thí nghiệm 2
Ảnh hưởng của pH và độ Brix đến chất lượng của rượu vang bưởi:
Màu sắc
ANOVA Table for MAU SAC by MAU
Analysis of Variance
-----------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
-----------------------------------------------------------------------------
Between groups 40.4778 8 5.05972 13.09 0.0000
Within groups 66.1 171 0.38655
-----------------------------------------------------------------------------
Total (Corr.) 106.578 179
Multiple Range Tests for MAU SAC by MAU
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
MAU Count Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
B1C1 20 2.35 X
B1C2 20 2.4 XX
B3C3 20 2.55 XX
B1C3 20 2.55 XX
B2C3 20 2.75 XX
B2C2 20 3.05 XX
B3C2 20 3.35 XX
B3C1 20 3.6 X
B2C1 20 3.6 X
--------------------------------------------------------------------------------
Mùi
ANOVA Table for MUI by MAU
Analysis of Variance
-----------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
-----------------------------------------------------------------------------
Between groups 39.3 8 4.9125 10.87 0.0000
Within groups 77.25 171 0.451754
-----------------------------------------------------------------------------
Total (Corr.) 116.55 179
Multiple Range Tests for MUI by MAU
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
MAU Count Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
B2C3 20 2.35 X
B1C1 20 2.4 X
B2C2 20 2.45 X
B1C3 20 2.5 X
B3C3 20 2.55 XX
B1C2 20 2.65 XX
B3C2 20 2.95 X
B3C1 20 3.55 X
B2C1 20 3.65 X
--------------------------------------------------------------------------------
Vị
ANOVA Table for VI by MAU
Analysis of Variance
-----------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
-----------------------------------------------------------------------------
Between groups 66.2444 8 8.28056 30.52 0.0000
Within groups 46.4 171 0.271345
-----------------------------------------------------------------------------
Total (Corr.) 112.644 179
Multiple Range Tests for VI by MAU
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
MAU Count Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
B3C3 20 1.7 X
B2C3 20 1.9 XX
B1C1 20 1.95 XX
B1C3 20 2.05 X
B1C2 20 2.05 X
B2C2 20 2.2 XX
B3C2 20 2.4 X
B3C1 20 3.35 X
B2C1 20 3.5 X
--------------------------------------------------------------------------------
Độ trong
ANOVA Table for DO TRONG by MAU
Analysis of Variance
-----------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
-----------------------------------------------------------------------------
Between groups 86.3444 8 10.7931 23.63 0.0000
Within groups 78.1 171 0.456725
-----------------------------------------------------------------------------
Total (Corr.) 164.444 179
Multiple Range Tests for DO TRONG by MAU
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
MAU Count Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
B1C2 20 1.85 X
B1C3 20 1.9 X
B1C1 20 2.0 X
B2C2 20 2.0 X
B2C3 20 2.1 X
B2C1 20 2.8 X
B3C3 20 3.25 X
B3C2 20 3.4 XX
B3C1 20 3.7 X
--------------------------------------------------------------------------------
6. Thống kê cảm quan thí nghiệm 3:
Ảnh hưởng của pH và độ Brix đến chất lượng của rượu vang bưởi:
Màu sắc
ANOVA Table for MAU SAC by MAU
Analysis of Variance
-----------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
-----------------------------------------------------------------------------
Between groups 110.822 15 7.38813 17.30 0.0000
Within groups 129.85 304 0.427138
-----------------------------------------------------------------------------
Total (Corr.) 240.672 319
Multiple Range Tests for MAU SAC by MAU
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
MAU Count Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
D0E0 20 1.7 X
D0E1 20 1.8 XX
D0E2 20 1.95 XX
D0E3 20 2.2 X
D3E2 20 2.85 X
D3E3 20 2.85 X
D1E2 20 3.0 XX
D1E3 20 3.0 XX
D2E2 20 3.1 XX
D1E1 20 3.15 XXX
D2E3 20 3.2 XXX
D1E0 20 3.2 XXX
D2E1 20 3.25 XXX
D3E1 20 3.4 XX
D3E0 20 3.55 X
D2E0 20 3.55 X
--------------------------------------------------------------------------------
Mùi
ANOVA Table for MUI by MAU
Analysis of Variance
-----------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
-----------------------------------------------------------------------------
Between groups 56.35 15 3.75667 8.30 0.0000
Within groups 137.6 304 0.452632
-----------------------------------------------------------------------------
Total (Corr.) 193.95 319
Multiple Range Tests for MUI by MAU
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
MAU Count Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
D0E2 20 2.25 X
D3E3 20 2.45 XX
D0E1 20 2.6 XXX
D0E3 20 2.65 XXX
D3E2 20 2.7 XX
D2E3 20 2.75 XX
D2E2 20 2.8 XXX
D0E0 20 2.8 XXX
D1E3 20 2.9 XXX
D1E2 20 3.2 XXX
D2E1 20 3.2 XXX
D3E1 20 3.25 XXX
D1E1 20 3.45 XX
D2E0 20 3.55 XX
D3E0 20 3.6 XX
D1E0 20 3.65 X
--------------------------------------------------------------------------------
Vị
ANOVA Table for VI by MAU
Analysis of Variance
-----------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
-----------------------------------------------------------------------------
Between groups 59.9219 15 3.99479 10.99 0.0000
Within groups 110.55 304 0.363651
-----------------------------------------------------------------------------
Total (Corr.) 170.472 319
Multiple Range Tests for VI by MAU
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
MAU Count Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
D3E3 20 2.05 X
D3E2 20 2.1 X
D0E1 20 2.3 XX
D0E2 20 2.35 XX
D0E3 20 2.5 XX
D2E3 20 2.55 XX
D3E1 20 2.6 XX
D1E3 20 2.75 XX
D2E2 20 2.85 XXX
D2E1 20 2.85 XXX
D0E0 20 2.85 XXX
D1E2 20 3.0 XXX
D1E1 20 3.2 XXX
D3E0 20 3.25 XX
D2E0 20 3.45 X
D1E0 20 3.5 X
--------------------------------------------------------------------------------
Độ trong
ANOVA Table for DO TRONG by MAU
Analysis of Variance
-----------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
-----------------------------------------------------------------------------
Between groups 292.872 15 19.5248 59.62 0.0000
Within groups 99.55 304 0.327467
-----------------------------------------------------------------------------
Total (Corr.) 392.422 319
Multiple Range Tests for DO TRONG by MAU
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
MAU Count Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
D0E0 20 1.5 X
D0E1 20 1.55 X
D0E2 20 1.75 X
D0E3 20 1.8 X
D3E3 20 3.4 X
D1E3 20 3.4 X
D1E0 20 3.7 XX
D2E1 20 3.7 XX
D1E2 20 3.7 XX
D3E2 20 3.85 XX
D1E1 20 3.85 XX
D2E3 20 3.85 XX
D2E2 20 3.9 XX
D3E0 20 4.0 XX
D3E1 20 4.1 X
D2E0 20 4.2 X
--------------------------------------------------------------------------------
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TP0221.pdf