NGHIÊN CỨU CHẾ BIẾN RƯỢU VANG DỪA
Nhắm mục tiêu tạo ra sản phẩm rượu vang chế biên từ nước dừa góp phần tằng thu nhập cho người dân, giải quyết vấn đề môi trường và sản phẩm có chất lượng tốt đáp ứng như cầu của người tiêu dùng
62 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1946 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu chế biến rượu vang dừa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
quả thống kê ảnh hưởng của tỉ lệ nấm men đến hàm lượng đường còn lại và hàm
lượng rượu của sản phẩm trong quá trình lên men
Tỉ lệ nấm men, g/lít Hàm lượng đường còn lại, %
Hàm lượng rượu của sản phẩm, %
0,2 9,4a 6,8c
0,4 8,1b 7,5b
0,6 7,2c 8,1a
(Các chữ cái giống nhau biểu thị sự khác biệt không có ý nghĩa về mặt thống kê theo cột)
Qua kết quả tính thống kê thể hiện ở bảng 8, 9, 10 cho thấy: Tỉ lệ nấm men ảnh
hưởng lớn đến quá trình lên men, tỉ lệ nấm men cao thì giúp quá trình lên men nhanh
hơn, thời gian lên men ngắn. Tuy nhiên, khi tỉ lệ nấm men cao hơn 0,4 g/l thì lượng
rượu sinh ra tăng nhưng nếu sử dụng tỉ lệ nấm men cao quá sẽ sinh ra nhiều rượu bậc
cao, aldehyde làm giảm giá trị cảm quan sản phẩm, với tỉ lệ nấm men 0,4 g/l lượng
rượu sinh ra đã đủ sức ức chế lại hoạt động của nấm men. Do đó, chỉ cần sử dụng tỉ lệ
nấm men 0,4 g/l trong quá trình lên men. Tương tự, đối với khoảng hàm lượng chất
khô hòa tan trong dịch lên men đã khảo sát cho thấy: khi tăng hàm lượng chất khô hòa
tan thì lượng rượu sinh ra nhiều hơn nhưng đối với hàm lượng chất khô hòa tan 24%,
thì lượng rượu sinh ra lại giảm do hàm lượng đường cao đã hạn chế sự hoạt động của
nấm men. Do đó, dựa vào kết quả thống kê ảnh hưởng của hàm lượng chất khô hòa tan
trong dịch lên men đến lượng rượu sinh ra trong quá trình lên men cho thấy: ta nên
chọn hàm lượng chất khô hòa tan của dịch lên men ở 22%.
Luận văn Tốt nghiệp khoá 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 26
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
Thời gian lên men, ngày
H
L
Đ
ườ
n
g
cò
n
lạ
i,
%
Nấm men: 0,2 g/l Nấm men: 0,4 g/l Nấm men: 0,6 g/l
0
5
10
15
20
25
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
Thời gian lên men, ngày
H
L
Đ
ườ
n
g
c
òn
lạ
i,
%
Nấm men: 0,2 g/l Nấm men: 0,4 g/l Nấm men: 0,6 g/l
2.1 Ảnh hưởng của hàm lượng chất khô hòa tan trong dịch lên men và tỉ lệ nấm men
đến quá trình lên men
Hình 8. Đồ thị biểu diễn sự thay đổi hàm lượng đường còn lại theo thời gian lên men khi hàm
lượng chất khô hòa tan trong dịch lên men là 20%
Hình 9. Đồ thị biểu diễn sự thay đổi hàm lượng đường còn lại theo thời gian lên men khi hàm
lượng chất khô hòa tan trong dịch lên men là 22%
Luận văn Tốt nghiệp khoá 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 27
0
5
10
15
20
25
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
Thời gian lên men, ngày
H
L
Đ
ườ
n
g
cò
n
lạ
i,
%
Nấm men: 0,2 g/l Nấm men: 0,4 g/l Nấm men: 0,6 g/l
0
2
4
6
8
10
12
14
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13Thời gian lên men, ngày
H
L
rư
ợu
củ
a
sả
n
ph
ẩm
,
%
Nấm men: 0,2 g/l Nấm men: 0,4 g/l Nấm men: 0,6 g/l
Hình 10. Đồ thị biểu diễn sự thay đổi hàm lượng đường còn lại theo thời gian lên men khi hàm
lượng chất khô hòa tan trong dịch lên men là 24%
Hình 11. Đồ thị biểu diễn hàm lượng rượu trong sản phẩm theo thời gian lên men khi hàm
lượng chất khô hòa tan trong dịch lên men là 20%
Luận văn Tốt nghiệp khoá 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 28
0
2
4
6
8
10
12
14
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
Thời gian lên men, ngày
H
L
rư
ợu
củ
a
sả
n
ph
ẩm
,
%
Nấm men: 0,2 g/l Nấm men: 0,4 g/l Nấm men: 0,6 g/l
0
2
4
6
8
10
12
14
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
Thời gian lên men, ngày
H
L
rư
ợu
củ
a
sả
n
ph
ẩm
,
%
Nấm men: 0,2 g/l Nấm men: 0,4 g/l Nấm men: 0,6 g/l
Hình 12. Đồ thị biểu diễn hàm lượng rượu trong sản phẩm theo thời gian lên men khi hàm
lượng chất khô hòa tan trong dịch lên men là 22%
Hình 13. Đồ thị biểu diễn hàm lượng rượu trong sản phẩm theo thời gian lên men khi hàm
lượng chất khô hòa tan trong dịch lên men là 24%
Qua kết quả biểu thị ở hình 8, 9, 10, 11, 12, 13 cho thấy: khi sử dụng tỉ lệ nấm
men thấp thì quá trình lên men chậm, cùng thời gian lên men nhưng với tỉ lệ nấm men
càng cao thì sản phẩm có hàm lượng rượu càng cao, do đường thêm vào là đường
saccharose (là môi trường thích hợp cho nấm men hoạt động), khi tỉ lệ nấm men càng
cao thì nấm men sẽ sử dụng đường saccharose triệt để hơn trong quá trình lên men nên
sản phẩm có hàm lượng rượu càng cao. Tuy nhiên, khi tỉ lệ nấm men cao hơn 0,4 g/l
thì lượng rượu sinh ra tăng nhưng giá trị cảm quan lại kém do sinh ra nhiều rượu bậc
cao, aldehyde, diacetyl, với tỉ lệ nấm men 0,4 g/l lượng rượu sinh ra đã đủ ức chế lại
hoạt động của nấm men. Do đó, chỉ nên sử dụng tỉ lệ nấm men 0,4 g/l. Tương tự, với
hàm lượng chất khô hòa tan trong dịch lên men, khi tăng hàm lượng chất khô hòa tan
Luận văn Tốt nghiệp khoá 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 29
thì lượng rượu sinh ra nhiều hơn nhưng đến hàm lượng chất khô hòa tan là 24% thì sản
phẩm có hàm lượng đường còn lại cao, lượng rượu sinh ra giảm do đường cao quá sẽ
ức chế sự hoạt động của nấm men làm cho nấm men không lên men triệt để, với hàm
lượng chất khô hòa tan trong dịch lên men là 22% thì sản phẩm có hàm lượng đường
còn lại thấp hơn, hàm lượng rượu trong sản phẩm cao do hàm lượng chất khô hòa tan
trong dịch lên men là 22% tạo môi trường thích hợp hơn cho nấm men hoạt động nên
nấm men thực hiện quá trình lên men tốt. Với hàm lượng chất khô hòa tan trong dịch
lên men là 20% thì sản phẩm có hàm lượng đường còn lại thấp, hàm lượng rượu trong
sản phẩm khá cao nhưng giá trị cảm quan kém hơn. Do đó, dựa vào đồ thị biểu diễn
ảnh hưởng của hàm lượng chất khô hòa tan trong dịch lên men đến hàm lượng rượu
của sản phẩm trong quá trình lên men cho thấy: ta nên chọn hàm lượng chất khô hòa
tan của dịch lên men ở 22%.
2.2 Ảnh hưởng của hàm lượng chất khô hòa tan trong dịch lên men, tỉ lệ nấm men đến
giá trị cảm quan sản phẩm
Bảng 11. Kết quả ảnh hưởng hàm lượng chất khô hòa tan trong dịch lên men, tỉ lệ nấm men đến
giá trị cảm quan sản phẩm
Tỉ lệ nấm men (g/lít) HL Chất khô hòa tan, % Màu sắc Mùi Vị
20 6,1 6,2 5,6
22 6,9 7,2 6,9 0,2
24 6,1 6,5 6,5
20 6,3 5,7 6,7
22 8,1 7,4 6,8 0,4
24 6,5 6,8 6,0
20 6,1 5,7 6,4
22 6,0 7,6 7,6 0,6
24 6,1 6,9 6,6
(Ghi chú: số liệu trong bảng là giá trị trung bình)
Bảng 12. Kết quả thống kê ảnh hưởng của hàm lượng chất khô hòa tan trong dịch lên men đến
giá trị cảm quan sản phẩm
Hàm lượng chất khô hòa tan trong dịch lên men,
%
Độ trong Mùi Vị
20 6,2b 5,9c 6,2b
22 7,0a 7,4a 7,1a
24 6,2b 6,7b 6,4b
(Các chữ cái giống nhau biểu thị sự khác biệt không có ý nghĩa về mặt thống kê theo cột)
Luận văn Tốt nghiệp khoá 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 30
Bảng 13. Kết quả thống kê ảnh hưởng của tỉ lệ nấm men đến giá trị cảm quan sản phẩm
Tỉ lệ nấm men, g/lít Độ trong Mùi Vị
0,2 6,4b 6,6a 6,3a
0,4 6,9a 6,6a 6,5a
0,6 6,1b 6,7a 6,9a
(Các chữ cái giống nhau biểu thị sự khác biệt không có ý nghĩa về mặt thống kê theo cột)
Qua kết quả thống kê điểm cảm quan của sản phẩm ở bảng 12 và 13 cho thấy:
hàm lượng chất khô hòa tan trong dịch lên men có ảnh hưởng đến giá trị cảm quan của
sản phẩm, với hàm lượng chất khô hòa tan trong dịch lên men là 22% được đánh giá
cao do kết quả lên men tốt, sản phẩm có mùi vị đặc trưng và được nhiều người ưa
thích. Tương tự, với tỉ lệ nấm men sử dụng, khi thay đổi tỉ lệ nấm men sử dụng trong
quá trình lên men thì không ảnh hưởng lớn đến giá trị cảm quan sản phẩm, với tỉ lệ
nấm men 0,4g/l cho sản phẩm có giá trị cảm quan tốt.
Vì vậy, qua khảo sát ảnh hưởng của hàm lượng chất khô hòa tan trong dịch lên
men, tỉ lệ nấm men đến quá trình lên men, với những kết quả thu nhận được cho thấy:
ta có thể lên men rượu từ nước dừa có hàm lượng chất khô hòa tan 22% và tỉ lệ nấm
men 0,4 g/l.
Hình 14. Sản phẩm sau lên men
Luận văn Tốt nghiệp khoá 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 31
3. Ảnh hưởng pH dịch lên men đến quá trình lên men và chất lượng sản phẩm
Bố trí thí nghiệm với 3 mức độ pH khác nhau bằng cách dùng acid citric để điều
chỉnh ta có pH bằng 4, 4,5 và 5. Các chỉ tiêu cố định là hàm lượng chất khô hòa tan
trong dịch lên men là 22%, tỉ lệ nấm men 0,4 g/lít, NaHSO3 140mg/l khoảng 30 phút
và thời gian lên men là 12 ngày. Các bước tiến hành thí nghiệm tương tự theo sơ đồ bố
trí. Kết quả được thể hiện trong các bảng sau:
Bảng 14. Kết quả thống kê ảnh hưởng pH của dịch lên men đến hàm lượng đường còn lại và
hàm lượng rượu của sản phẩm
pH trong dịch lên men Hàm lượng đường còn lại, % Hàm lượng rượu trong sản phẩm, %
4 10,8a 6,4b
4,5 9,2b 7,2a
5 9,2b 7,2a
(Các chữ cái giống nhau biểu thị sự khác biệt không có ý nghĩa về mặt thống kê theo cột)
Bảng 15. Kết quả thống kê ảnh hưởng thời gian lên men đến quá trình lên men khi thay đổi pH
Thời gian lên men, ngày Hàm lượng đường còn lại, % Hàm lượng rượu của sản phẩm, %
1 20,2a 0,9l
2 18,4b 2,1k
3 17,3c 2,9j
4 13,3d 5,1i
5 11,6e 6,0h
6 9,8f 7,0g
7 8,2g 7,8f
8 7,3h 8,4e
9 6,0i 8,9d
10 5,0j 9,4c
11 4,0k 9,9b
12 3,0l 10,6a
13 2,3l 10,9a
(Các chữ cái giống nhau biểu thị sự khác biệt không có ý nghĩa về mặt thống kê theo cột)
Luận văn Tốt nghiệp khoá 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 32
0
5
10
15
20
25
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
Thời gian lên men, ngày
H
L
Đ
ườ
n
g
c
òn
lạ
i,
%
pH: 4 pH: 4,5 pH: 5
0
2
4
6
8
10
12
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
Thời gian lên men, ngày
H
L
rư
ợu
c
ủa
sả
n
ph
ẩm
,
%
pH: 4 pH: 4,5 pH: 5
3.1 Ảnh hưởng pH của dịch lên men đến hàm lượng đường còn lại trong quá trình lên
men
Hình 15. Đồ thị biểu diễn sự thay đổi hàm lượng đường còn lại theo pH trong quá trình lên men
3.2 Ảnh hưởng của pH của dịch lên men đến hàm lượng rượu của sản phẩm trong quá
trình lên men
Hình 16. Đồ thị biểu diễn sự thay đổi hàm lượng rượu của sản phẩm theo pH trong quá trình lên
men
Qua kết quả biểu thị ở hình 15, 16 và kết quả thống kê ở bảng 14, 15 cho thấy: pH
trong dịch lên men có ảnh hưởng đến quá trình lên men, pH càng cao thì sản phẩm sau
lên men có hàm lượng rượu càng cao. Ở cùng điều kiện lên men nhưng với pH bằng
4,5 và 5 sản phẩm có hàm lượng rượu sau lên men cao hơn khi pH bằng 4 sẽ sinh ra
rượu trong sản phẩm thấp hơn do ở pH bằng 4 không thích hợp cho quá trình lên men,
dịch nước dừa sẽ chua hơn, nên nấm men hoạt động không mạnh, lượng rượu sinh ra
không nhiều. Do đó, dựa vào kết quả biểu thị ảnh hưởng pH của dịch lên men đến quá
trình lên men cho thấy: ta có thể điều chỉnh dịch lên men có pH > 4,5 thì quá trình lên
men diễn ra sẽ tốt hơn.
Luận văn Tốt nghiệp khoá 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 33
3.3 Ảnh hưởng pH của dịch lên men đến giá trị cảm quan của sản phẩm
Bảng 16. Kết quả thống kê ảnh hưởng pH của dịch lên men đến giá trị cảm quan sản phẩm
pH của nước dừa Độ trong Mùi Vị
4 6,3b 6,4c 6,4b
4,5 8,1a 8,0a 8,2a
5 7,6a 7,3b 7,4a
(Các chữ cái giống nhau biểu thị sự khác biệt không có ý nghĩa về mặt thống kê theo cột)
Qua kết quả thống kê điểm cảm quan của sản phẩm ở bảng 16 cho thấy: pH ảnh
hưởng đến vị chua, đến giá trị cảm quan sản phẩm, với pH của dịch lên men bằng 4,5
trong quá trình lên men sẽ tạo sản phẩm được đánh giá cao do mức pH này cho kết quả
lên men tốt và tạo sản phẩm có độ trong, mùi vị đặc trưng. Do đó, mẫu có pH của dịch
nước dừa bằng 4,5 được chọn làm cơ sở cho thí nghiệm sau.
Hình 17. Sản phẩm sau lên men có chỉnh pH
4. Ảnh hưởng của việc làm trong bằng agar đến quá trình làm trong rượu và chất
lượng của sản phẩm
Rượu sau khi kết thúc quá trình lên men thì tiến hành làm trong bằng agar. Bố trí
thí nghiệm với 3 tỉ lệ agar là 0,5 g/l, 1 g/l, 1,5g/l và một mẫu không sử dụng agar. Kết
quả của quá trình làm trong được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 17. Kết quả thống kê ảnh hưởng của tỉ lệ agar đến độ trong sản phẩm (độ truyền qua T,
%)
Tỉ lệ agar (g/lít) Độ truyền qua T (%)
0 65,2b
0,5 82,5a
1 65,4b
1,5 66,2b
(Các chữ cái giống nhau biểu thị sự khác biệt không có ý nghĩa về mặt thống kê theo cột)
Luận văn Tốt nghiệp khoá 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 34
0
20
40
60
80
100
120
0 3 6 9 12 15 18 21
Thời gian làm trong, ngày
Đ
ộ
tru
yề
n
qu
a
,
%
Agar: 0 g/l Agar: 0,5 g/l Agar: 1 g/l Agar: 1,5 g/l
Bảng 18. Kết quả thống kê ảnh hưởng của thời gian làm trong đến độ trong của sản phẩm (độ
truyền qua T, %)
Thời gian làm trong, ngày Độ truyền qua T, %
0 42,4e
3 58,3d
6 67,9c
9 72,0bc
12 75,1b
15 79,6a
18 81,6a
21 81,7a
(Các chữ cái giống nhau biểu thị sự khác biệt không có ý nghĩa về mặt thống kê theo cột)
4.1 Ảnh hưởng của tỉ lệ agar đến độ trong sản phẩm (độ truyền qua T, %)
Hình 18. Đồ thị biểu diễn sự thay đổi độ truyền qua T (%) theo thời gian làm trong
Qua kết quả biểu thị ở hình 18 và kết quả thống kê ở bảng 17 và 18 cho thấy: Tỉ lệ
agar ảnh hưởng lớn đến quá trình làm trong, tỉ lệ agar thấp giúp quá trình làm trong
nhanh hơn, sản phẩm trong hơn. Khi tỉ lệ agar sử dụng > 1 g/l thì quá trình làm trong
cũng diễn ra nhưng độ trong của sản phẩm chưa đạt yêu cầu. Với tỉ lệ agar là 0,5 g/l thì
quá trình làm trong rất tốt, sản phẩm trong. Do đó, ta chỉ nên sử dụng tỉ lệ agar là 0,5
g/l cho quá trình làm trong. Tương tự, với thời gian làm trong đã khảo sát cho thấy:
thời gian làm trong cũng có ảnh hưởng đến độ trong của sản phẩm, khi thời gian làm
trong càng dài thì sản phẩm càng trong. Tuy nhiên, với thời gian làm trong khoảng 15
ngày thì sản phẩm trong, nếu thời gian làm trong kéo dài hơn thì sản phẩm cũng không
trong thêm do lúc này hầu hết cặn lơ lửng đã lắng xuống đáy. Do đó, dựa vào kết quả
Luận văn Tốt nghiệp khoá 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 35
thống kê ảnh hưởng thời gian làm trong đến độ trong của sản phẩm cho thấy: ta nên
chọn thời gian làm trong khoảng 15 ngày thì độ trong chấp nhận được.
4.2 Ảnh hưởng của việc làm trong bằng agar đến giá trị cảm quan sản phẩm
Bảng 19. Kết quả thống kê đánh giá ảnh hưởng của tỉ lệ agar trong quá trình làm trong đến giá
trị cảm quan sản phẩm
Tỉ lệ agar, g/lít Độ trong Màu sắc Mùi Vị
0 5,5c 5,3c 5,8b 6,5b
0,5 7,4a 7,5a 7,5a 7,3a
1 6,0bc 6,1b 7,0a 6,9ab
1,5 6,4b 6,6b 7,1a 7,1ab
(Các chữ cái giống nhau biểu thị sự khác biệt không có ý nghĩa về mặt thống kê theo cột)
Qua kết quả thống kê điểm cảm quan của sản phẩm ở bảng 19 cho thấy: agar có
ảnh hưởng đến giá trị cảm quan của sản phẩm, tỉ lệ agar thấp thì quá trình làm trong
tốt hơn, sản phẩm được đánh giá cao hơn. Mẫu không có sử dụng agar trong quá trình
làm trong được đánh giá thấp nhất do sản phẩm còn đục, có nhiều cặn lơ lửng trong
rượu. Mẫu sử dụng agar ở tỉ lệ 1 g/l và 1,5 g/l trong quá trình làm trong sản phẩm vẫn
còn đục và có ít cặn lơ lửng do lượng agar dư không cần thiết nên tỉ lệ này không được
chấp nhận. Mẫu sử dụng agar ở tỉ lệ 0,5 g/l được đánh giá cao nhất do ở tỉ lệ này sản
phẩm trong và có mùi vị tốt.
Hình 19. Rượu đang làm trong bằng agar Hình 20. Rượu sau quá trình làm trong
Hình 21. Sản phẩm rượu vang dừa
Luận văn Tốt nghiệp khoá 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 36
CHƯƠNG V KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
1. Kết luận
Quá trình nghiên cứu chế biến sản phẩm rượu vang dừa, có thể rút ra những kết luận
sau:
Hàm lượng chất khô hòa tan trong dịch lên men, tỉ lệ nấm men ảnh hưởng nhiều
đến quá trình lên men và chất lượng sản phẩm, ta nên tiến hành lên men với hàm
lượng chất khô hòa tan trong dịch lên men là 22% và tỉ lệ nấm men là 0,4 g/l sẽ tạo
điều kiện cho quá trình lên men tốt, hàm lượng rượu của sản phẩm cao và chất lượng
sản phẩm tốt.
pH của dịch lên men ảnh hưởng một ít đến quá trình lên men và chất lượng sản
phẩm, khi dịch lên men có pH > 4,5 thì quá trình lên men sẽ diễn ra tốt hơn. Tuy
nhiên, ở pH > 5 thì sản phẩm có giá trị cảm quan kém hơn. Do đó, pH thích hợp là 4,5.
Tỉ lệ agar ảnh hưởng đến quá trình làm trong rượu và chất lượng sản phẩm, sử
dụng tỉ lệ agar là 0,5 g/l, tiến hành làm trong khoảng 15 ngày thì sản phẩm sẽ trong và
đạt chất lượng tốt hơn.
Qua đó ta có thể thực hiện theo quy trình chế biến sau:
Nước dừa
Phối chế
Thanh
trùng
Lên men
Làm
trong
Ổn định
Đường saccharose,
Brix = 22%
Acid citric điều chỉnh
pH = 4,5
NaHSO3, 140mg/l,
30 phút
Nấm men 0,4 g/l,
12 ngày
Tỉ lệ agar 0,5 g/l,
15 ngày
Thành
phẩm
Luận văn Tốt nghiệp khoá 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 37
2. Đề nghị
Do thời gian nghiên cứu có giới hạn nên không thể khảo sát hết các yếu tố ảnh hưởng
đến quá trình chế biến rượu vang dừa. Đề nghị hướng tới có điều kiện nên tiến hành
khảo sát vấn đề sau:
Khảo sát ảnh hưởng của các chất làm trong đến quá trình làm trong rượu vang
dừa và chất lượng sản phẩm.
Luận văn Tốt nghiệp khoá 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 38
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hoa, Bùi Thị Quỳnh. Công Nghệ Sản Xuất Rượu Bia và Nước Giải Khát. Trường Đại Học
Cần Thơ.
2. Hậu, Vũ Công. 1983. Chế Biến Vang Trái Cây Trong Gia Đình. Nhà xuất bản Nông Nghiệp,
Hà Nội.
3. Ái, Bùi. 2003. Công Nghệ Lên Men Ứng Dụng Trong Công Nghệ Thực Phẩm. Nhà xuất bản
Đại Học Quốc Gia TP Hồ Chí Minh.
4. Lượng, Nguyễn Đức. 2002, 1996. Công Nghệ Vi Sinh. Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia TP
Hồ Chí Minh.
5. Tùng, Nguyễn Văn. 2003. Luận văn tốt nghiệp Nghiên Cứu Chế Biến Rượu Mận. Trường Đại
Học Cần Thơ.
6. Vệ, Nguyễn Bảo, Trần Văn Hâu, Lê Thanh Phong. 2005. Cây Đa Niên. Tủ Sách Đại Học Cần
Thơ.
7. Thưởng, Nguyễn Đình. 2000. Công Nghệ Sản Xuất và Kiểm Tra Cồn Ethylic. Nhà xuất bản
Khoa Học và Kỹ Thuật.
8. Liên, Dương Thị Phượng. 1999. Kiểm Tra Chất Lượng Thực Phẩm Bằng Phương Pháp Cảm
Quan. Trường Đại Học Cần Thơ.
9. Liên, Dương Thị Phượng, Bùi Thị Quỳnh Hoa, Nguyễn Bảo Lộc. 2005. Kiểm Tra Chất Lượng
Sản Phẩm. Trường Đại Học Cần Thơ.
10. Hạnh, Nguyễn Hồng. 2006. Luận văn tốt nghiệp Lên Men Kefir Từ Nho. Trường Đại Học Cần
Thơ.
Luận văn Tốt nghiệp khoá 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng x
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1 CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH
1. Phương pháp phân tích thành phần hoá học của nước dừa
- Xác định pH
Dùng máy đo pH để xác định giá trị pH của nước dừa
- Xác định acid toàn phần
Cân 10g mẫu + nước cất cho vào đủ 50ml, để lắng 1 giờ. Đong 25ml nước trong cho
vào 5 giọt phenolphtalein và đem chuẩn độ bằng NaOH 0,1N, đến khi xuất hiện màu
hồng nhạt, đọc thể tích của NaOH 0,1N và tính theo công thức:
X = (%)1002
P
NK ×××
Trong đó:
K: hệ số acid, lấy K = 0,0064 (tính theo acid citric)
N: số ml NaOH 0,1N đã chuẩn được
P: số gam mẫu
- Xác định chất khô hoà tan
Xác định chất khô hoà tan ta dùng chiết quang kế. Lấy dịch nước dừa nhỏ 1 giọt lên
chiết quang kế rồi đọc kết quả, ta được 0Brix của nước dừa.
- Định lượng lipid bằng phượng pháp Adam – Rose – Gottlieb
Nguyên lý
Trong môi trường amoniac và cồn, chiết xuất lipid bằng ete và ete dầu hoả. Để bay hơi
hết ete, cân lipid và từ đó tính ra hàm lượng lượng lipd có trong 100 g thực phẩm.
Amoniac có nhiệm vụ hoà tan protein, làm thay đổi sức căng mặt ngoài của các chất
béo, cắt dây nối giữa béo và đạm để lipid hoà tan vào ete dễ dàng hơn.
Cồn có tính hút nước làm cho lipid dễ hoà tan trong ete hơn, tham gia vào việc cắt dây
nối giữa béo và đạm. Ete còn gọi là ete thường hay ete sunfuric, có tính chất hoà tan
lipid nhưng cũng hoà tan các chất khác như nước và các chất hoà tan trong nước như
lactose, muối khoáng… Do đó người ta phải dùng thêm ete dầu hoả.
Ete dầu hoả ít hút nước hơn ete thường, có tính đẩy nước và các chất hoà tan trong
nước ra khỏi ete thường, làm cho ete thường chỉ chứa chất béo và ete dầu hoả. Người
ta không thể dùng ete dầu hoả thay cho ete thường được vì ete dầu hoả không hoà tan
các chất béo có chứa nước.
Tiến hành
Cho vào bình lắng gạn:
- Thực phẩm 10ml
- Dung dịch cồn – amoniac 10ml
- Ete thường 10ml
Luận văn Tốt nghiệp khoá 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng xi
Lúc đầu lắc nhẹ, sau lắc mạnh dần và cuối cùng lắc thật mạnh. Để yên trong 30 phút,
hổn hợp trong bình sẽ chia làm 2 lớp:
- Lớp dưới là lớp amoniac hoà tan protein và các thành phần khác của thực phẩm
- Lớp trên là ete hoà tan chất béo và có lẫn một số chất khác
Tách lấy lớp ete, bỏ lớp dung dịch amoniac. Cho thêm vào lớp ete 10ml dung dịch ete
dầu hoả, lắc thật mạnh rồi để yên 15 phút, các chất không phải là chất béo sẽ tách và
lắng xuống dưới bình lắng gạn. Tách bỏ lớp phía dưới. Chuyển hết phần ete vào chén
thuỷ tinh đã sấy khô, cân sẵn theo nguyên tắc cân kép. Rửa bình lắng gạn 2 lần, mỗi
lần 5ml ete và dồn hết cả vào chén thuỷ tinh. Để bốc hơi hết ete ở nhiệt độ thường, sau
đó cho vào tủ sấy ở nhiệt độ 1050C trong thời gian 30 phút. Lấy ra để nguội trong bình
hút ẩm và cân bằng cân phân tích.
Tính kết quả
Hàm lượng lipid (X) theo phần trăm trong thực phẩm được tính theo công thức:
X (%) =
G
PP 100)( 1−
Trong đó:
P: trọng lượng của cốc và béo sau khi sấy, g
P1: trọng lượng của cốc không, g
G: trọng lượng của mẫu, g
- Xác định hàm lượng đường
Để xác định hàm lượng đường trong nước dừa ta dùng saccharometer. Lấy một thể
tích nước dừa cho vào ống đong, sau đó cho saccharometer vào và đọc giá trị trên
saccharometer.
2. Phương pháp phân tích hàm lượng đường còn lại của sản phẩm trong quá
trình lên men
Xác định hàm lượng còn lại trong quá trình lên men ta dùng saccharometer
3. Phương pháp phân tích hàm lượng rượu hình thành trong sản phẩm
Dùng tỉ trọng kế để xác định sự thay đổi tỉ trọng trong quá trình lên men. Sau đó quy
ra hàm lượng rượu hình thành trong suốt quá trình lên men
- Nguyên lý
Xác định hàm lượng rượu hình thành dựa vào sự thay đổi tỉ trọng dung dịch
Dưới tác dụng của tế bào nấm men, đường được chuyển hoá thành rượu và CO2
C6H12O6 → 2 C2H5OH + 2 CO2
- Cách tính
C6H12O6 → 2 C2H5OH + 2 CO2
442
462
×
×
442
442
×
×
Luận văn Tốt nghiệp khoá 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng xii
Dựa vào phương trình phản ứng cứ 1 g CO2 mất đi có 1,05 g rượu sinh ra
Giả sử tỉ trọng của dung dịch trước khi lên men là 1,06 và sau khi lên men là 1,02
Lượng CO2 mất đi cũng chính là chênh lệch tỉ trọng = 1,06 – 1,02 = 0,04 kg/l
Lượng rượu sinh ra = 0,04 x 1,05 = 0,042 kg/l
% khối lượng rượu trong dung dịch = %1,4%100
02,1
042,0
=×
% rượu theo thể tích = %2,5
79,0
%1,4
=
(Với tỉ trọng của rượu ethylic là 0,79)
* Chú ý: cần loại bỏ CO2 và làm lạnh đến 200C khi xác định tỉ trọng
4. Phương pháp xác định độ khô cần thiết cho dịch lên men
Xác định độ khô cần thiết cho dịch lên men có thể thực hiện theo công thức:
x
xab
+
+
=
100100
(**)
Trong đó:
a: độ khô đo được chuẩn bị phối trộn
b: độ khô cần đạt được theo yêu cầu
x: hàm lượng đường cần bổ sung
Dùng chiết quang kế để xác định phần trăm chất khô trong dịch lên men (xác định a).
Áp dụng công thức (**) tính ra lượng đường cần thêm vào trong 100ml dịch lên men.
Từ đó tính ra lượng đường cần bổ sung cho toàn bộ thể tích dịch lên men theo phần
trăm chất khô yêu cầu.
Luận văn Tốt nghiệp khoá 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng xiii
5. Phương pháp đánh giá cảm quan (theo phương pháp cho điểm Hedonic)
Mục đích: Cho điểm một số sản phẩm về chỉ tiêu nào đó theo sở thích của người tiêu
dùng.
Thang điểm Hedonic
Thang điểm Hedonic được xây dựng theo mức độ ưa thích sản phẩm tương ứng với
điểm từ 1 đến 9. Nội dung mô tả trong thang điểm này được tóm tắt trong bảng sau:
Mức mô tả Điểm tương ứng
Thích cực độ
Thích rất nhiều
Thích vừa phải
Thích hơi hơi
Không thích không chán
Chán hơi hơi
Chán vừa phải
Chán rất nhiều
Chán cực độ
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Luận văn Tốt nghiệp khoá 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng xiv
PHỤ LỤC 2 PHÂN TÍCH THỐNG KÊ
Bảng 20. Phân tích ANOVA ảnh hưởng hàm lượng chất khô hòa tan trong dịch lên men,
tỉ lệ nấm men và thời gian lên men đến hàm lượng đường còn lại
Analysis of Variance for HL DUONG CON LAI - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:THOI GIAN 8722.22 12 726.851 698.64 0.0000
B:NAM MEN 204.593 2 102.296 98.33 0.0000
C:CKHT % 729.213 2 364.607 350.45 0.0000
INTERACTIONS
AB 57.5241 24 2.39684 2.30 0.0017
AC 44.2467 24 1.84361 1.77 0.0239
BC 13.0964 4 3.2741 3.15 0.0169
ABC 16.8503 48 0.351047 0.34 1.0000
RESIDUAL 121.725 117 1.04038
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 9909.46 233
--------------------------------------------------------------------------------
Bảng 21. Kiểm định LSD ảnh hưởng thời gian lên men đến hàm lượng đường còn lại
Multiple Range Tests for HL DUONG CON LAI by THOI GIAN
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
THOI GIAN Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
13 18 0.705556 X
12 18 1.27778 X
11 18 1.96111 X
10 18 3.05556 X
9 18 3.58889 X
8 18 5.46111 X
7 18 6.94444 X
6 18 8.87222 X
5 18 10.6278 X
4 18 12.5889 X
3 18 15.9611 X
2 18 16.9167 X
1 18 19.2889 X
--------------------------------------------------------------------------------
Bảng 22. Kiểm định LSD ảnh hưởng tỉ lệ nấm men đến hàm lượng đường còn lại
Multiple Range Tests for HL DUONG CON LAI by NAM MEN
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
NAM MEN Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
0.6 78 7.16026 X
0.4 78 8.14615 X
0.2 78 9.44359 X
--------------------------------------------------------------------------------
Bảng 23. Kiểm định LSD ảnh hưởng hàm lượng chất khô hòa tan trong dịch lên men
đến hàm lượng đường còn lại
Multiple Range Tests for HL DUONG CON LAI by CKHT %
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
CKHT % Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
20 78 6.24744 X
22 78 7.96026 X
24 78 10.5423 X
--------------------------------------------------------------------------------
Luận văn Tốt nghiệp khoá 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng xv
Bảng 24. Phân tích ANOVA ảnh hưởng hàm lượng chất khô hòa tan trong dịch lên men,
tỉ lệ nấm men và thời gian lên men đến hàm lượng rượu trong sản phẩm
Analysis of Variance for HL RUOU SINH RA - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:THOI GIAN 2900.09 12 241.674 194.98 0.0000
B:NAM MEN 64.1485 2 32.0743 25.88 0.0000
C:CKHT % 6.81374 2 3.40687 2.75 0.0682
INTERACTIONS
AB 16.7807 24 0.699196 0.56 0.9470
AC 9.50778 24 0.396158 0.32 0.9990
BC 6.46901 4 1.61725 1.30 0.2723
ABC 8.2973 48 0.172861 0.14 1.0000
RESIDUAL 145.02 117 1.23948
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 3157.13 233
--------------------------------------------------------------------------------
Bảng 25. Kiểm định LSD ảnh hưởng thời gian lên men đến hàm lượng rượu trong sản
phẩm
Multiple Range Tests for HL RUOU SINH RA by THOI GIAN
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
THOI GIAN Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
1 18 1.46667 X
2 18 2.66833 X
3 18 3.06556 X
4 18 4.84056 X
5 18 5.77556 X
6 18 6.95722 X
7 18 7.80889 X
8 18 8.70722 X
9 18 9.71611 X
10 18 10.1789 X
11 18 11.2894 X
12 18 11.8822 XX
13 18 12.4194 X
--------------------------------------------------------------------------------
Bảng 26. Kiểm định LSD ảnh hưởng tỉ lệ nấm men đến hàm lượng rượu trong sản phẩm
Multiple Range Tests for HL RUOU SINH RA by NAM MEN
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
NAM MEN Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
0.2 78 6.78064 X
0.4 78 7.49179 X
0.6 78 8.06051 X
--------------------------------------------------------------------------------
Bảng 27. Kiểm định LSD ảnh hưởng hàm lượng chất khô hòa tan trong dịch lên men
đến hàm lượng rượu trong sản phẩm
Multiple Range Tests for HL RUOU SINH RA by CKHT %
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
CKHT % Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
24 78 7.28897 X
20 78 7.36205 X
22 78 7.68192 X
--------------------------------------------------------------------------------
Luận văn Tốt nghiệp khoá 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng xvi
Bảng 28. Phân tích ANOVA ảnh hưởng pH dịch lên menvà thời gian lên men đến hàm
lượng đường còn lại
Analysis of Variance for HL DUONG CON LAI - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:THOI GIAN 2616.86 12 218.071 575.23 0.0000
B:pH 42.5364 2 21.2682 56.10 0.0000
INTERACTIONS
AB 15.8969 24 0.662372 1.75 0.0591
RESIDUAL 14.785 39 0.379103
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 2690.07 77
--------------------------------------------------------------------------------
Bảng 29. Kiểm định LSD ảnh hưởng thời gian lên men đến hàm lượng đường còn lại
Multiple Range Tests for HL DUONG CON LAI by THOI GIAN
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
THOI GIAN Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
13 6 2.31667 X
12 6 3.03333 X
11 6 3.96667 X
10 6 4.98333 X
9 6 6.0 X
8 6 7.28333 X
7 6 8.15 X
6 6 9.78333 X
5 6 11.6 X
4 6 13.2833 X
3 6 17.1667 X
2 6 18.5333 X
1 6 20.1833 X
--------------------------------------------------------------------------------
Bảng 30. Kiểm định LSD ảnh hưởng pH dịch lên men đến hàm lượng đường còn lại
Multiple Range Tests for HL DUONG CON LAI by pH
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
pH Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
4.5 26 9.15769 X
5 26 9.22692 X
4 26 10.7577 X
--------------------------------------------------------------------------------
Bảng 31. Phân tích ANOVA ảnh hưởng pH dịch lên men và thời gian lên men đến hàm
lượng rượu trong sản phẩm
Analysis of Variance for HL RUOU SINH RA - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:THOI GIAN 786.334 12 65.5278 949.63 0.0000
B:pH 11.0295 2 5.51477 79.92 0.0000
INTERACTIONS
AB 2.72112 24 0.11338 1.64 0.0820
RESIDUAL 2.69115 39 0.0690038
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 802.776 77
--------------------------------------------------------------------------------
Luận văn Tốt nghiệp khoá 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng xvii
Bảng 32. Kiểm định LSD ảnh hưởng thời gian lên men đến hàm lượng rượu trong sản
phẩm
Multiple Range Tests for HL RUOU SINH RA by THOI GIAN
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
THOI GIAN Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
1 6 0.931667 X
2 6 2.00333 X
3 6 2.97833 X
4 6 5.14667 X
5 6 6.01333 X
6 6 6.95333 X
7 6 7.835 X
8 6 8.36167 X
9 6 8.89333 X
10 6 9.42833 X
11 6 9.91667 X
12 6 10.6 X
13 6 10.9067 X
--------------------------------------------------------------------------------
Bảng 33. Kiểm định LSD ảnh hưởng pH dịch lên men đến hàm lượng rượu của sản
phẩm
Multiple Range Tests for HL RUOU SINH RA by pH
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
pH Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
4 26 6.38885 X
5 26 7.185 X
4.5 26 7.18808 X
--------------------------------------------------------------------------------
Bảng 34. Phân tích ANOVA ảnh hưởng tỉ lệ agar và thời gian lên men đến độ truyền
qua T (%)
Analysis of Variance for DO TRUYEN QUA T% - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:THOI GIAN 10382.6 7 1483.23 97862.82 0.0000
B:TI LE AGAR 3420.88 3 1140.29 75235.91 0.0000
INTERACTIONS
AB 1007.05 21 47.9547 3164.02 0.0000
RESIDUAL 0.485 32 0.0151562
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 14811.0 63
--------------------------------------------------------------------------------
Bảng 35. Kiểm định LSD ảnh hưởng thời gian làm trong đến độ truyền qua T (%)
Multiple Range Tests for DO TRUYEN QUA T% by THOI GIAN
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
THOI GIAN Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
0 8 42.35 X
3 8 58.3 X
6 8 67.8625 X
9 8 71.975 X
12 8 75.0625 X
15 8 79.625 X
18 8 81.5875 X
21 8 81.65 X
--------------------------------------------------------------------------------
Luận văn Tốt nghiệp khoá 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng xviii
Bảng 36. Kiểm định LSD ảnh hưởng tỉ lệ agar đến độ truyền qua T (%)
Multiple Range Tests for DO TRUYEN QUA T% by TI LE AGAR
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
TI LE AGAR Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
0 16 65.2125 X
1 16 65.3937 X
1.5 16 66.15 X
0.5 16 82.45 X
--------------------------------------------------------------------------------
Bảng 37. Phân tích ANOVA ảnh hưởng hàm lượng chất khô hòa tan trong dịch lên men,
tỉ lệ nấm men đến giá trị cảm quan về độ trong của sản phẩm
Analysis of Variance for DO TRONG - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:NAM MEN 12.6 2 6.3 6.90 0.0017
B:CKHT % 12.8667 2 6.43333 7.04 0.0015
INTERACTIONS
AB 10.9333 4 2.73333 2.99 0.0234
RESIDUAL 74.0 81 0.91358
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 110.4 89
--------------------------------------------------------------------------------
Bảng 38. Kiểm định LSD ảnh hưởng tỉ lệ nấm men đến giá trị cảm quan về độ trong của
sản phẩm
Multiple Range Tests for DO TRONG by NAM MEN
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
NAM MEN Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
0.6 30 6.06667 X
0.2 30 6.36667 X
0.4 30 6.96667 X
--------------------------------------------------------------------------------
Bảng 39. Kiểm định LSD ảnh hưởng hàm lượng chất khô hòa tan trong dịch lên men
đến giá trị cảm quan về độ trong của sản phẩm
Multiple Range Tests for DO TRONG by CKHT %
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
CKHT % Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
20 30 6.16667 X
24 30 6.23333 X
22 30 7.0 X
--------------------------------------------------------------------------------
Bảng 40. Phân tích ANOVA ảnh hưởng hàm lượng chất khô hòa tan trong dịch lên men,
tỉ lệ nấm men đến giá trị cảm quan về mùi của sản phẩm
Analysis of Variance for MUI - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:NAM MEN 0.2 2 0.1 0.08 0.9218
B:CKHT % 35.4667 2 17.7333 14.45 0.0000
RESIDUAL 104.333 85 1.22745
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 140.0 89
--------------------------------------------------------------------------------
Luận văn Tốt nghiệp khoá 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng xix
Bảng 41. Kiểm định LSD ảnh hưởng tỉ lệ nấm men đến giá trị cảm quan về mùi của sản
phẩm
Multiple Range Tests for MUI by NAM MEN
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
NAM MEN Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
0.4 30 6.63333 X
0.2 30 6.63333 X
0.6 30 6.73333 X
--------------------------------------------------------------------------------
Bảng 42. Kiểm định LSD ảnh hưởng hàm lượng chất khô hòa tan trong dịch lên men
đến giá trị cảm quan về mùi của sản phẩm
Multiple Range Tests for MUI by CKHT %
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
CKHT % Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
20 30 5.86667 X
24 30 6.73333 X
22 30 7.4 X
--------------------------------------------------------------------------------
Bảng 43. Phân tích ANOVA ảnh hưởng hàm lượng chất khô hòa tan trong dịch lên men,
tỉ lệ nấm men đến giá trị cảm quan về vị của sản phẩm
Analysis of Variance for VI - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:NAM MEN 4.46667 2 2.23333 1.45 0.2394
B:CKHT % 13.0667 2 6.53333 4.25 0.0174
RESIDUAL 130.567 85 1.53608
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 148.1 89
--------------------------------------------------------------------------------
Bảng 44. Kiểm định LSD ảnh hưởng tỉ lệ nấm men đến giá trị cảm quan về vị của sản
phẩm
Multiple Range Tests for VI by NAM MEN
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
NAM MEN Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
0.2 30 6.33333 X
0.4 30 6.5 X
0.6 30 6.86667 X
--------------------------------------------------------------------------------
Bảng 45. Kiểm định LSD ảnh hưởng hàm lượng chất khô hòa tan trong dịch lên men
đến giá trị cảm quan về vị của sản phẩm
Multiple Range Tests for VI by CKHT %
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
CKHT % Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
20 30 6.23333 X
24 30 6.36667 X
22 30 7.1 X
--------------------------------------------------------------------------------
Luận văn Tốt nghiệp khoá 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng xx
Bảng 46. Phân tích ANOVA ảnh hưởng pH của dịch lên men đến giá trị cảm quan về độ
trong của sản phẩm
ANOVA Table for DO TRONG by pH
Analysis of Variance
-----------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
-----------------------------------------------------------------------------
Between groups 17.2667 2 8.63333 12.02 0.0002
Within groups 19.4 27 0.718519
-----------------------------------------------------------------------------
Total (Corr.) 36.6667 29
Bảng 47. Kiểm định LSD ảnh hưởng pH của dịch lên men đến giá trị cảm quan về độ
trong của sản phẩm
Multiple Range Tests for DO TRONG by pH
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
pH Count Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
4 10 6.3 X
5 10 7.6 X
4.5 10 8.1 X
--------------------------------------------------------------------------------
Bảng 48. Phân tích ANOVA ảnh hưởng pH của dịch lên men đến giá trị cảm quan về
mùi của sản phẩm rượu dừa
ANOVA Table for MUI by pH
Analysis of Variance
-----------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
-----------------------------------------------------------------------------
Between groups 12.8667 2 6.43333 13.90 0.0001
Within groups 12.5 27 0.462963
-----------------------------------------------------------------------------
Total (Corr.) 25.3667 29
Bảng 49. Kiểm định LSD ảnh hưởng pH của dịch lên men đến giá trị cảm quan về mùi
của sản phẩm
Multiple Range Tests for MUI by pH
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
pH Count Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
4 10 6.4 X
5 10 7.3 X
4.5 10 8.0 X
--------------------------------------------------------------------------------
Bảng 50. Phân tích ANOVA ảnh hưởng pH của dịch lên men đến giá trị cảm quan về vị
của sản phẩm
ANOVA Table for VI by pH
Analysis of Variance
-----------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
-----------------------------------------------------------------------------
Between groups 16.2667 2 8.13333 8.32 0.0015
Within groups 26.4 27 0.977778
-----------------------------------------------------------------------------
Total (Corr.) 42.6667 29
Luận văn Tốt nghiệp khoá 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng xxi
Bảng 51. Kiểm định LSD ảnh hưởng pH của dịch lên men đến giá trị cảm quan về vị của
sản phẩm
Multiple Range Tests for VI by pH
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
pH Count Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
4 10 6.4 X
5 10 7.4 X
4.5 10 8.2 X
--------------------------------------------------------------------------------
Bảng 52. Phân tích ANOVA ảnh hưởng tỉ lệ agar đến giá trị cảm quan về độ trong của
sản phẩm
ANOVA Table for DO TRONG by AGAR
Analysis of Variance
-----------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
-----------------------------------------------------------------------------
Between groups 19.475 3 6.49167 7.47 0.0005
Within groups 31.3 36 0.869444
-----------------------------------------------------------------------------
Total (Corr.) 50.775 39
Bảng 53. Kiểm định LSD ảnh hưởng tỉ lệ agar đến giá trị cảm quan về độ trong của sản
phẩm
Multiple Range Tests for DO TRONG by AGAR
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
AGAR Count Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
0 10 5.5 X
1 10 6.0 XX
1.5 10 6.4 X
0.5 10 7.4 X
--------------------------------------------------------------------------------
Bảng 54. Phân tích ANOVA ảnh hưởng tỉ lệ agar đến giá trị cảm quan về màu sắc của
sản phẩm
ANOVA Table for MAU SAC by AGAR
Analysis of Variance
-----------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
-----------------------------------------------------------------------------
Between groups 25.475 3 8.49167 13.96 0.0000
Within groups 21.9 36 0.608333
-----------------------------------------------------------------------------
Total (Corr.) 47.375 39
Bảng 55. Kiểm định LSD ảnh hưởng tỉ lệ agar đến giá trị cảm quan về màu sắc của sản
phẩm
Multiple Range Tests for MAU SAC by AGAR
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
AGAR Count Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
0 10 5.3 X
1 10 6.1 X
1.5 10 6.6 X
0.5 10 7.5 X
--------------------------------------------------------------------------------
Luận văn Tốt nghiệp khoá 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng xxii
Bảng 56. Phân tích ANOVA ảnh hưởng tỉ lệ agar đến giá trị cảm quan về mùi của sản
phẩm
ANOVA Table for MUI by AGAR
Analysis of Variance
-----------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
-----------------------------------------------------------------------------
Between groups 16.1 3 5.36667 6.23 0.0016
Within groups 31.0 36 0.861111
-----------------------------------------------------------------------------
Total (Corr.) 47.1 39
Bảng 57. Kiểm định LSD ảnh hưởng tỉ lệ agar đến giá trị cảm quan về mùi của sản
phẩm
Multiple Range Tests for MUI by AGAR
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
AGAR Count Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
0 10 5.8 X
1 10 7.0 X
1.5 10 7.1 X
0.5 10 7.5 X
--------------------------------------------------------------------------------
Bảng 58. Phân tích ANOVA ảnh hưởng tỉ lệ agar đến giá trị cảm quan về vị của sản
phẩm
ANOVA Table for VI by AGAR
Analysis of Variance
-----------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
-----------------------------------------------------------------------------
Between groups 3.5 3 1.16667 1.87 0.1513
Within groups 22.4 36 0.622222
-----------------------------------------------------------------------------
Total (Corr.) 25.9 39
Bảng 59. Kiểm định LSD ảnh hưởng tỉ lệ agar đến giá trị cảm quan về vị của sản phẩm
Multiple Range Tests for VI by AGAR
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
AGAR Count Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
0 10 6.5 X
1 10 6.9 XX
1.5 10 7.1 XX
0.5 10 7.3 X
--------------------------------------------------------------------------------
Luận văn Tốt nghiệp khoá 28 - 2007 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 1
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 64.CHE BIEN RUOU VANG DUA.PDF