ĐẶT VẤN ĐỀ
Vào những năm 40 của thế kỷ XX, diện tích rừng nước ta có khoảng 14,3 triệu ha,
độ che phủ của rừng đạt khoảng 43%, do áp lực của dân số ngày càng tăng cùng với việc
khai thác sử dụng rừng không bền vững, nên diện tích rừng nước ta ngày càng bị thu
hẹp. Đặc biệt giai đoạn từ 1990-1995, tổng diện tích rừng chỉ còn hơn 9 triệu ha, độ che
phủ của rừng còn khoảng gần 28%, đất trống đồi núi trọc cao nhất là 11.768 triệu ha,
chiếm khoảng 35,7% tổng diện tích tự nhiên.
Được sự quan tâm của Chính phủ, trong những năm gần đây diện tích rừng cũng
như độ che phủ của rừng nước ta đã tăng lên đáng kể. Theo số liệu thống kê của Bộ
nông nghiệp và phát triển nông thôn đến hết năm 2008 thì diện tích đất có rừng đã đạt
13.118.773ha, độ che phủ đạt 38,7% [7].
Mặc dù diện tích và độ che phủ của rừng tăng nhưng chất lượng rừng vẫn còn
rất thấp. Hầu hết người dân miền núi chưa thể sống được bằng nghề rừng, đời sống còn
rất nhiều khó khăn.
Bên cạnh các sản phẩm chính của rừng là gỗ, lâm sản ngoài gỗ có vai trò hết sức
quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống hàng ngày của người dân sống ở gần rừng
cũng như đóng góp đáng kể cho việc phát triển kinh tế, xã hội của mỗi địa phương.
Trong vài thập kỷ vừa qua lâm sản ngoài gỗ đã thu hút được sự quan tâm của các
nhà khoa học, các nhà quản lý và các nhà kinh doanh cả ở trong và ngoài nước. Đặc biệt,
cây Mây nếp (Calamus tetradactylus Hance) là một trong những loài lâm sản có giá trị
đứng hàng thứ 3 sau gỗ và tre nứa (Vũ Văn Dũng, 1996) [11].
Mây nếp có những đặc tính kỹ thuật quý như: tính chịu lực cao, đồng đều,
bóng đẹp, mềm dẻo, dễ uốn, dễ kết hợp với kim loại và các vật liệu khác như gỗ,
da, nhựa . Vì vậy, cây Mây nếp là nguyên liệu chủ yếu để sản xuất nhiều mặt
hàng như đồ gia dụng, bàn ghế, sản phẩm mỹ nghệ dùng trong nước và xuất khẩu.
Các sản phẩm làm từ Mây nếp của nước ta đã được xuất khẩu sang nhiều nước và
vùng lãnh thổ như: Nhật Bản, Đức, Ý, Hồng Kông, Singapo, Cuba . Mỗi năm ước
tính nhu cầu sử dụng khoảng 15.000 tấn Mây nếp để làm hàng xuất khẩu (Nguyễn
Quốc Dựng, 2000).
Nhu cầu thị trường Mây nếp được dự báo ngày càng lớn, song nguồn nguyên liệu
cung cấp chủ yếu vẫn là từ rừng tự nhiên. Trong thời gian qua việc khai thác Mây nếp
nói riêng và các loài Song, Mây nói chung từ rừng tự nhiên không kiểm soát được, nên
nguồn nguyên liệu này có nguy cơ ngày càng cạn kiệt.
Việc nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật gây trồng Mây nếp đã và đang được
Chính phủ và người dân quan tâm. Điều này đã được thể hiện rõ trong chiến lược phát
triển kinh tế ngành, trong kế hoạch hành động bảo tồn và phát triển lâm sản ngoài gỗ
giai đoạn 2007-2020, từ nay đến năm 2010 phải xây dựng được 450.000ha rừng cung
cấp lâm sản ngoài gỗ, trong đó các loài Song, Mây chiếm từ 10-20%.
Hiện nay, Mây nếp đang được gây trồng theo nhiều hình thức và phương thức khác
nhau. Tuy nhiên, mỗi địa phương có một điều kiện hoàn cảnh, kỹ thuật gây trồng và khai
thác sử dụng cũng khác nhau. Vì vậy, việc “Nghiên cứu đánh giá một số mô hình trồng
Mây nếp (Calamus tetradactylus Hance) ở vùng núi phía Bắc làm cơ sở để phát triển
mở rộng” là rất cần thiết và cấp bách, có ý nghĩa cả khoa học và thực tiễn.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 01
Chương 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU . 03
TRÊN THẾ GIỚI 03
1.1.1. Phân loại thực vật và phân bố các loài Song Mây 03
1.1.2. Đặc điểm vật hậu của một số loài Song Mây .03
1.1.3. Đặc điểm sinh lý và bảo quản hạt giống Song Mây .04
1.1.4. Kỹ thuật tạo cây con từ hạt 05
1.1.5. Kỹ thuật nhân giống vô tính .06
1.1.5.1. Nhân giống bằng nuôi cấy mô 06
1.1.5.2. Nhân giống bằng thân ngầm 07
1.1.6. Đặc điểm sinh thái của một số loài Mây .08
1.1.7. Nghiên cứu về kỹ thuật trồng Song Mây .09
1.1.8. Những nghiên cứu về sâu bệnh hại 12
1.1.9. Thị trường và giá trị từ Song Mây .12
1.1.10. Nghiên cứu về loài Mây nếp Calamus tetradactylus Hance 13
1.2. Ở TRONG NưỚC . 14
1.2.1. Phân loại và phân bố của các loài Song Mây .14
1.2.2. Nghiên cứu về bảo quản và xử lý hạt giống .16
1.2.3. Nhân giống bằng thân ngầm và nuôi cấy mô 17
1.2.4. Nghiên cứu kỹ thuật trồng Song Mây 18
1.2.5. Tình hình sản xuất, chế biến và tiêu thụ Song Mây 20
1.2.6. Nghiên cứu về loài Mây nếp Calamus tetradactylus Hance) 21
1.3. THẢO LUẬN 22
Chương 2. MỤC TIÊU - GIỚI HẠN - NỘI DUNG VÀ PHưƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU . 23
2.1. MỤC TIÊU 23
2.1.1. Mục tiêu chung .23
2.1.2. Mục tiêu cụ thể .23
2.2. GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU . 23
2.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 24
2.3.1. Điều tra đánh giá thực trạng một số mô hình trồng mây nếp ở Hà Nội (Hà
Tây cũ) .24
2.3.1.1. Đánh giá thực trạng các mô hình đã có .24
2.3.1.2. Ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật đến sinh trưởng .24
2.3.2. Đánh giá thực trạng một số mô hình trồng Mây nếp tại Bắc Kạn .24
2.3.2.1. Ảnh hưởng của mật độ đến khả năng sinh trưởng của Mây nếp sau 4 năm trồng 24
2.3.2.2. Ảnh hưởng của độ tàn che đến khả năng sinh trưởng của Mây nếp sau 4 năm trồng 24
2.3.2.3. Ảnh hưởng của phân bón đến khả năng sinh trưởng của Mây nếp sau 4 năm trồng .24
2.3.2.4. Ảnh hưởng của mật độ và độ tàn che khả năng sinh trưởng của Mây nếp
sau 4 năm trồng .24
2.3.2.5. Ảnh hưởng tổng hợp mật độ, độ tàn che và phân bón đến khả năng sinh trưởng
của Mây nếp sau 4 năm trồng .24
2.3.3. Đánh giá thực trạng một số mô hình trồng Mây nếp tại Quảng Ninh 24
2.3.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế của một số mô hình điển hình .24
2.3.5. Đề xuất các giải pháp phát triển mở rộng 25
2.3.5.1. Giải pháp kỹ thuật 25
2.3.5.2. Chính sách và kinh tế 25
2.3.5.3. Giải pháp về xã hội .25
2.4. PHưƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 25
2.4.1. Quan điểm và cách tiếp cận của đề tài 25
2.4.2. Phương pháp nghiên cứu tổng quát .25
2.4.3. Phương pháp nghiên cứu cụ thể 25
Chương 3. ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC NGHIÊN CỨU . 31
3.1. XÃ KHÁNH THưỢNG HUYỆN BA VÌ HÀ NỘI . 31
3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên 31
3.1.2. Đặc điểm dân sinh kinh tế xã hội 32
3.2. XÃ NHẠN MÔN HUYỆN PÁC NẶM TỈNH BẮC KẠN . 33
3.2.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên 33
3.2.2. Đặc điểm dân sinh kinh tế xã hội 33
3.3. XÃ VẠN YÊN - HUYỆN VÂN ĐỒN - TỈNH QUẢNG NINH 34
3.3.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên 34
3.3.2. Đặc điểm dân sinh kinh tế xã hội .35
Chương 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 36
4.1. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG MỘT SỐ MÔ HÌNH
TRỒNG MÂY NẾP Ở HÀ NỘI (HÀ TÂY CŨ) . 36
4.1.1. Đánh giá thực trạng các mô hình đã có của nhân dân .36
4.1.1.1. Đặc điểm đất trồng Mây nếp .37
4.1.1.2. Đặc điểm địa hình khu vực điều tra .41
4.1.1.3. Tình hình sinh trưởng và sinh sản của cây Mây nếp trong mô hình . 41
4.1.1.4. Kỹ thuật và kinh nghiệm gây trồng Mây nếp trong các mô hình .49
4.1.2. Ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật đến khả năng sinh trưởng của Mây nếp 50
4.1.2.1. Ảnh hưởng của mật độ đến khả năng sinh trưởng của cây Mây nếp sau 1
năm trồng. .50
4.1.2.2. Ảnh hưởng của độ tàn che đến khả năng sinh trưởng của cây Mây nếp sau 1
năm trồng. 52
4.1.2.3. Ảnh hưởng của phân bón đến khả năng sinh trưởng của cây Mây nếp sau 1 năm
trồng. .54
4.1.2.4. Ảnh hưởng của số lần chăm sóc đến khả năng sinh trưởng của cây Mây nếp sau
1 năm trồng 57
4.2. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG MỘT SỐ MÔ HÌNH TRỒNG MÂY
NẾP TẠI BẮC KẠN 61
4.2.1. Ảnh hưởng của mật độ đến . của Mây nếp sau 4 năm trồng 61
4.2.2. Ảnh hưởng độ tàn che đến khả năng sinh trưởng của mây nếp 62
4.2.3. Ảnh hưởng của lượng phân bón đến khả năng sinh trưởng của Mây nếp 63
4.2.4. Ảnh hưởng của mật độ và tàn che đến khả năng sinh trưởng của Mây nếp 64
4.2.5. Ảnh hưởng tổng hợp của mật độ, độ tàn che và phân bón đến khả năng sinh
trưởng của cây Mây nếp sau 4 năm trồng .66
4.3. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG MỘT SỐ MÔ HÌNH MÂY NẾP
TRỒNG TẠI QUẢNG NINH 74
4.3.1. Hiện trạng rừng trước khi làm giàu bằng Mây nếp .74
4.3.2. Kỹ thuật làm giàu rừng 75
4.3.3. Khả năng sinh trưởng của Mây nếp tái sinh tự nhiên trong các mô hình 75
4.3.3.1. Khả năng sinh trưởng đường kính gốc của cây Mây nếp trồng .75
4.3.3.2. Khả năng sinh trưởng chiều cao vút ngọn của cây Mây nếp trồng .77
4.3.3.3. Khả năng sinh nhánh của cây Mây nếp trồng 78
4.4. BưỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ MỘT SỐ MÔ HÌNH ĐIỂN HÌNH . 79
4.4.1. Hiệu quả kinh tế 79
4.4.2. Hiệu quả xã hội và môi trường .82
4.5. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN MỞ RỘNG 83
4.5.1. Giải pháp về kỹ thuật 83
4.5.2. Giải pháp về chính sách 87
4.5.3. Giải pháp về xã hội và môi trường .89
Chương 5. KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KHUYẾN NGHỊ . 90
5.1. Kết luận . 90
5.2. Tồn tại và kiến nghị . 92
5.2.1. Tồn tạ .92
5.2.2. Kiến nghị .92
TÀI LIỆU THAM KHẢO 93
Trong nước . 93
Tiếng nước ngoài .95
129 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2019 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu đánh giá một số mô hình trồng mây nếp (Calamus tetradactylus hance) ở vùng núi phía bắc làm cơ sở để phát triển mở rộng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h độ tàn che cho phù hợp, độ tàn che phù hợp cho Mây sinh tƣởng từ 0,3-
0,5 tuỳ theo điều kiện lập địa.
- Làm đất: Căn cứ vào phƣơng thức trồng để làm đất nhƣ trồng làm hàng rào thì đào
theo rãnh 30 x 30cm; trồng dƣới tán rừng trồng và làm giàu rừng tự nhiên thì kích
thƣớc hố: 30 x 30 x 30cm. Hố trồng đào cách gốc cây làm giá thể từ 0,8-1,0m. Đất
đƣợc đào và để một bên miệng hố hoặc rãnh (sƣờn dốc). Trƣớc khi trồng 10-15 ngày
tiến hành lấp hố bằng đất trộn đều với 1 hoặc 2 kg phân chuồng hoai và 0,2 kg NPK,
không nên bón Đạm URE 46% cho Mây nếp.
- Mật độ trồng: Căn cứ vào phƣơng thức trồng để xác định mục đích trồng.
Nếu trồng quanh vƣờn thì trồng với cự ly, cây cách cây 0,5m có thể trồng từ 1-
2hàng, nếu trồng theo hàng thì hàng cách hàng 1m.
Nếu trồng làm giàu rừng thì trồng với mật độ 2.000-2.250cây/ha, tức là từ 700-
715 bụi/ha (3cây/bụi), khoảng cách trồng hàng cách hàng 4m, bụi cách bụi 3-3,5m.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 86 -
Nếu trồng dƣới tán rừng trồng thì mật độ trồng 3.300 cây/ha với 3.300bụi/ha (1
cây/bụi), cây cách cây 1m, hàng cách hàng 3m hoặc mật độ 1.650 bụi/ha (2 cây/bụi),
cây cách cây 2m, hàng cách hàng 3/m.
- Kỹ thuật trồng
Lấp hố: Trƣớc khi trồng 10-15 ngày tiến hành lấp đầy hố bằng đất mặt trộn với
1kg phân chuồng hoai và 0,2kg NPK (5-10-3).
Trồng: Khi trồng, moi ở giữa hố (nếu trồng 1 cây/hố) hoặc ở 2 bên hố (nếu trồng
2 cây/hố) lỗ sâu khoảng 25cm, rộng hơn kích thƣớc bầu. Rạch bỏ vỏ bầu (không đƣợc để
bầu vỡ), đặt bầu vào lỗ, lấp đất, ấn chặt đất quanh bầu, ấn từ ngoài vào trong. Phủ thêm 1
lớp đất mặt che kín mặt bầu và hố trồng. Trồng vào những ngày râm mát hoặc có mƣa
nhỏ. Tránh trồng vào những ngày nắng gắt hoặc có gió tây nam, gió mùa đông bắc.
- Thời vụ trồng: Miền Bắc thƣờng có 2 thời vụ trồng, vụ xuân và vụ thu. Vụ xuân:
Từ tháng 2 đến tháng 4 (dƣơng lịch); Vụ thu: Từ tháng 8 đến tháng 10 (dƣơng lịch).
Các tỉnh miền Trung (từ Hà Tĩnh trở vào đến Bình Thuận), trồng vào mùa mƣa từ
tháng 10 đến tháng 12 (dƣơng lịch), các tỉnh Tây Nguyên và Nam Bộ thì trồng từ
tháng 6 đến tháng 7.
- Chăm sóc cây mới trồng:
Năm thứ nhất: Nếu trồng vào vụ xuân hè, tiến hành chăm sóc 3 lần/năm, mỗi
lần cách nhau 4 tháng. Trồng dặm cây chết ngay từ lần chăm sóc đầu. Nếu trồng vào
vụ hè thu thì chăm sóc 2 lần/năm.
Năm thứ 2 và 3: Mỗi năm chăm sóc 3 lần vào đầu mùa mƣa, giữa mùa mƣa và
đầu mùa khô.
Nội dung chăm sóc: Phát dọn cây bụi, dây leo loại bỏ những cây khác cạnh tranh
dinh dƣỡng, nhất là điều chỉnh ánh sáng. Rẫy cỏ và xới nhẹ xung quanh gốc, vun đất
ngang cổ rễ cây, làm sạch cỏ theo các hàng hoặc làm theo gốc cây Mây.
Bón thúc: Bón thúc 1 lần vào lần chăm sóc đầu, lƣợng phân bón 0,2kg NPK/hố.
Để thúc đẩy khả năng sinh trƣởng của bụi Mây, biện pháp kỹ thuật là xới xung
quanh gốc Mây đƣờng kính 0,8-1,0m, vun gốc ngang cổ rễ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 87 -
- Quản lý, bảo vệ và phòng trừ sâu bệnh:
Mây rất ít khi bị sâu bệnh, nên không cần quan tâm nhiều tới phòng trừ sâu bệnh.
Trƣờng hợp phát hiện châu chấu ăn lá, chuột ăn thân ngầm và mầm non phải có biện pháp
ngăn chặn kịp thời. Nghiêm cấm không cho trâu bò ăn lá, dẫm đạp bằng cách tuyên truyền,
vận động, hàng rào bảo vệ. Đặc biệt chú ý phòng chống cháy rừng trong mùa khô, về mùa
khô thu gom vật liệu cháy khỏi rừng hoặc đốt có khống chế.
- Kỹ thuật khai thác: Sau khi trồng 5 năm có thể bắt đầu khai thác.
+ Tiêu chuẩn sợi Mây: Sợi mây dài đạt tiêu chuẩn từ 3-5m mới khai thác.
+ Thời gian khai thác: Do cây mây sinh trƣởng mạnh vào mùa mƣa và chậm vào
mùa khô nên thời gian khai thác tốt nhất là vào mùa khô từ tháng 10 năm trƣớc đến
tháng 1 năm sau.
+ Kỹ thuật khai thác: Mây đƣợc khai thác theo phƣơng thức là khai thác chọn.
Hàng năm chọn những cây Mây đã đạt tiêu chuẩn và chỉ nên khai thác 60% số cây đạt
tiêu chuẩn trong bụi, khai thác lần lƣợt theo từng thế hệ. Ngoài ra, trong quá trình khai
thác tránh làm ảnh hƣởng đến các cây để lại và cây mới tái sinh của thế hệ sau.
+ Vệ sinh gốc chặt: Sau khi khai thác cần tiến hành vệ sinh rừng Mây bằng cách: dọn
dẹp lấy ra khỏi bụi những ngọn cây đã khai thác, bẹ, lá khô, cây Mây bị dập, gãy chết.
Đồng thời phát dọn cây bụi, dây leo, tránh không cho các cây khác lấn chiếm cây con.
+ Tiến hành khai thác bằng cách chặt sát gốc cách mặt đất 5-10cm để tránh lãng
phí và không ảnh hƣởng đến tái sinh của cây Mây bên cạnh, lôi dây mây ra ngoài bụi
để dóc vỏ, bẹ lá.
- Sơ chế bảo quản:
Sau khi khai thác, nếu chƣa tiêu thụ ngay thì tiến hành hong phơi các sợi mây
dƣới nắng nhẹ đến độ ẩm từ 12,6-16% (Nguyễn Chí Thanh và Lê Văn Nông, 1995)
[30] hoặc phải xông hơi lƣu huỳnh (diêm sinh) để bảo quản, tránh để nấm mốc và mối
mọt xâm hại.
4.5.2. Giải pháp về chính sách
- Giải pháp về vay vốn, thuế: Để thúc đẩy tạo động lực cho việc tạo ra nguồn
nguyên liệu cho các làng nghề, doanh nghiệp Mây tre đan. Nơi cung cấp nguyên
liệu phần lớn là vùng sâu, vùng xa - nơi có điều kiện sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
khó khăn, dân trí thấp, đời sống khó khăn, cần có những ƣu tiên trong việc vay vốn
với lãi suất ƣu đãi và tạo điều kiện phát triển cơ sở hạ tầng về giao thông, chế biến,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 88 -
thị trƣờng… Ngoài ra, cần có chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp chế biến nhỏ và
vừa, đặc biệt là các doanh nghiệp sản xuất ở các vùng sâu, vùng xa về vốn đầu tƣ,
thị trƣờng, giảm thuế cho các sản phẩm từ Song Mây.
- Cần có chính sách khuyến khích tăng cƣờng nghiên cứu và ứng dụng khoa học
công nghệ về các biện pháp kỹ thuật từ gây trồng đến chế biến và tiêu thụ các sản
phẩm từ Song Mây.
Cần có chính sách khuyến khích đầu tƣ trồng lâm sản ngoài gỗ một cách tổng
hợp liên hoàn và hệ thống nâng cao năng suất từ khâu chọn tạo giống, cải thiện giống
đến phân bón, làm đất và hệ thống biện pháp kỹ thuật lâm sinh nhƣ, mật độ, phƣơng
thức trồng, khai thác, chế biến… tạo đƣợc ra hiệu quả kinh tế để có khả năng tích luỹ
vốn, thoát ra khỏi sự phụ thuộc vào vốn vay và nâng cao đời sống ngƣời dân.
Bên cạnh đó, cần có chính sách hỗ trợ sử dụng các giống mới và tiến bộ kỹ
thuật, tăng cƣờng công tác thông tin tuyên truyền, đẩy mạnh hoạt động khuyến lâm,
gắn kết chặt chẽ giữa các đơn vị sản xuất với các nhà nghiên cứu khoa học để hỗ trợ kỹ
thuật và dịch vụ khoa học.
Có chính sách và hƣớng dẫn cụ thể, bổ xung chính sách khuyến khích thu hút
các thành phần kinh tế tham gia và đầu tƣ vào việc phát triển vùng nguyên liệu và bao
tiêu sản phẩm.
Đối với cây rừng, chu kỳ sản xuất dài, rủi ro lớn, nhu cầu vốn cao và tập trung
nhiều trong giai đoạn kiến thiết cơ bản nên ngƣời trồng rừng thƣờng có nhu cầu vay
vốn. Nhà nƣớc cần có chính sách hỗ trợ đầu tƣ đủ sức thu hút các thành phần kinh tế
khác nhau tham gia vào trồng rừng nói chung và trồng cây Mây nếp nói riêng.
- Trong dự án trồng mới 5 triệu ha rừng giai đoạn 1999 đến 2010 theo quyết định
661/TTG việc gây trồng phát triển Song Mây cũng là một nhiệm vụ quan trọng, trong
đó 80.000ha Song Mây sẽ đƣợc gây trồng để giảm dần từng bƣớc thiếu nguyên liệu,
đáp ứng đƣợc yêu cầu nguyên liệu cho thị trƣờng trong nƣớc và xuất khẩu. Việc gây
trồng Song Mây sẽ đƣợc kết hợp trong các dự án trồng rừng cụ thể của từng địa
phƣơng. Đối với các rừng phòng hộ việc trồng xen Song Mây sẽ tạo ra nguồn thu nhập
cho các hộ gia đình tham gia trong chƣơng trình trồng rừng. Nguồn thu nhập này đƣợc
coi là động lực cho việc bảo vệ và xây dựng các rừng phòng hộ bền vững. Cùng với
chủ trƣơng giao đất giao rừng tới hộ các gia đình sống ở vùng núi, việc phát triển gây
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 89 -
trồng Song Mây cũng là một hƣớng giúp cho họ có đƣợc những sản phẩm kết hợp có
giá trị không nhỏ trong phát triển kinh tế hộ gia đình.
- Tiêu thụ sản phẩm: Cần nghiên cứu thị trƣờng Song Mây trong nƣớc và quốc tế,
để xây dựng một quy hoạch phát triển hợp lý từ khâu quản lý bảo vệ nguồn nguyên liệu
tự nhiên, phát triển gây trồng để cung cấp ổn định nguyên liệu cho sản xuất.
Xây dựng quy hoạch và kế hoạch theo chuỗi hành trình của dòng nguyên liệu từ
tạo dòng nguyên liệu đến chế biến và tiêu thụ một cách khép kín không chỉ trên lý
thuyết mà phải hiện thực hoá trong thực tế sản xuất.
Thực hiện khoán đất trồng rừng dài hạn cho hộ đối với chủ đất là lâm trƣờng và
hợp đồng với nhóm chủ hộ có đất theo cơ chế cùng đầu tƣ, cùng hƣởng lợi để thu hút
ngƣời dân địa phƣơng tham gia.
Có biện pháp bảo hộ với chính sách thuế phù hợp và bảo hộ đầu ra, bao tiêu
sản phẩm kích thích cho việc gây trồng, bảo vệ và phục hồi các diện tích rừng
Song Mây đã có.
4.5.3. Giải pháp về xã hội và môi trƣờng
Từ dự toán trồng 1ha cây Mây nếp đã thu hút đƣợc 160công lao động. Theo dự
án 661, phát triển Song Mây đến năm 2010 là 80.000ha thì thu hút lƣợng công lao
động sẽ rất lớn tới 12.800.000 công phục vụ cho gây trồng. Ngoài ra, tạo đƣợc việc làm
cho rất nhiều làng nghề, doanh nghiệp và các cơ sở có liên quan đến Song Mây.
Việc trồng Song Mây luôn gắn với việc bảo vệ và phát triển rừng, vì trồng Song
Mây dƣới tán rừng phải giữ đƣợc tàn che của rừng từ 0,3-0,5, phải giữ lại những cây gỗ
có giá trị để làm giá thể leo cho Song Mây. Ngoài ra, Song Mây dƣới tán rừng làm tăng
độ che phủ của rừng, tạo ra nhiều tầng tán trong rừng, góp phần đáng kể việc chống xói
mòn rửa trôi đất, tăng cƣờng tích luỹ sinh khối hấp phụ khí CO2… vì thế góp phần bảo
vệ môi trƣờng đáng kể.
Cần khuyến khích cộng đồng xây dựng mô hình trên diện tích rừng cộng
đồng từ đó làm tăng chức năng quản lý của cộng đồng và tăng thu nhập từ việc
trồng Song Mây.
Khuyến khích các hộ bảo vệ rừng thông qua phát triển các mô hình trồng Mây
dƣới tán rừng. Mặt khác cần khuyến khích các hộ phát triển mô hình tạo ra vùng
nguyên liệu và thông qua đó xây dựng các mô hình hoặc cho tham quan học tập các mô
hình điển hình nhằm mở rộng diện tích trên quy mô lớn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 90 -
Chƣơng 5.
KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KHUYẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
Từ kết quả nghiên cứu đã phân tích có thể rút ra một số kết luận sau đây:
1) Đánh giá các mô hình trồng phân tán trong vƣờn hộ ở Ba Vì – Hà Tây (cũ).
- Trong 6 mô hình thuộc 6 xã Khánh Thƣợng, Minh Quang, Xuân Sơn, Thanh Mỹ,
Phú Mãn và xã Phú Cát tại Hà Nội chủ yếu là trồng phân tán bao quanh vƣờn hộ, với
các kỹ thuật khái quát nhƣ sau:
+ Tiêu chuẩn cây giống có chiều cao trên 20cm khỏe mạnh, không sâu bệnh.
+ Đất trồng thƣờng ở chân và sƣờn đồi với độ dốc thấp kích thƣớc hố
30x30x30cm. Mật độ trồng từ 1-2 hàng, hàng cách hàng từ 1-2,5m; cây cách cây
từ 1-3m.
+ Thời vụ trồng từ tháng 5 đến tháng 6, hầu hết các mô hình trồng không bón
lót, đồng thời cũng không chăm sóc cho những năm tiếp theo.
+ Giá thể cho Mây leo, chủ yếu là cây Xoan, Keo tai tƣợng, Mít, Xoài… có
chiều cao từ 5-12m, độ tàn che 0,2-0,5.
+ Khai thác Mây theo phƣơng thức khai thác chọn, tiêu chuẩn cây khai thác từ
2,5m trở lên, thời gian khai thác chủ yếu vào mùa khô (từ tháng 10 năm trƣớc đến
tháng 3 năm sau)
+ Trong 6 mô hình đã điều tra ở Hà Tây (cũ), có 3 mô hình ở các xã Minh
Quang, Khánh Thƣợng và Phú Cát có khả năng sinh trƣởng và sinh sản cao hơn các xã
Xuân Sơn, Thanh Mỹ và xã Phú Mãn.
2) Ảnh hƣởng của một số nhân tố đến sinh trƣởng của cây Mây nếp sau 1 năm gây
trồng tại xã Khánh Thƣợng – Ba Vì – Hà Tây (cũ)
- Ảnh hƣởng về mật độ: Sau 1 năm trồng với mật độ 1.650bụi/ha cây Mây sinh
trƣởng và sinh sản cao hơn mật độ 3.300 bụi/ha.
- Ảnh hƣởng độ tàn che: Cả 2 độ tàn che chƣa có sự khác nhau rõ ràng về sinh
trƣởng đƣờng kính gốc. Khả năng sinh trƣởng và sinh sản của cây Mây nếp trồng ở độ
tàn che 0,3 tỏ ra phù hợp hơn so với độ tàn che 0,5.
- Ảnh hƣởng của phân bón: Sau 1 năm trồng bón 0,2kg NPK (5-10-3)/gốc hoặc
0,2kg phân Lân/gốc tốt hơn bón Đạm và không bón. Bón Đạm trong giai đoạn đầu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 91 -
không những không thúc đẩy khả năng sinh trƣởng mà làm cho cây sinh trƣởng kém hơn
là không bón.
- Ảnh hƣởng của số lần chăm sóc: Sau 1 năm trồng với 4 lần chăm sóc/năm cho sinh
trƣởng và sinh sản cao hơn hẳn so với 2 lần chăm sóc/năm.
3) Ảnh hƣởng của một số nhân tố đến khả năng sinh trƣởng của Mây nếp sau 4 năm
trồng ở Bắc Kạn
+ Ảnh hƣởng của mật độ: Sau 4 năm trồng mật độ 3.300 bụi/ha cho khả năng sinh
trƣởng và sinh sản cao hơn trồng ở mật độ 1.650bụi/ha.
+ Ảnh hƣởng của độ tàn che: Sau 4 năm trồng ở độ tàn che 0,6 Mây nếp có khả năng
sinh trƣởng và sinh sản cao hơn hẳn độ tàn che 0,4.
+ Ảnh hƣởng của phân bón: Bón 0,2kg NPK/bụi cho khả năng sinh trƣởng và sinh sản
cao hơn hẳn so với bón lƣợng 0,1kg NPK/bụi hoặc không bón.
+ Ảnh hƣởng của mật độ và độ tàn che: Sau 4 năm trồng mật độ và độ tàn che đã ảnh
hƣởng rõ rệt đến khả năng sinh trƣởng cũng nhƣ khả năng sinh sản của Mây nếp trồng ở
mật độ 3.300 cây/ha dƣới độ tàn che 0,6 cho khả năng sinh trƣởng và sinh sản cao hơn
trồng ở mật độ 1.650bụi/ha và độ tàn che 0,4.
+ Ảnh hƣởng tổng hợp giữa mật độ, độ tàn che và phân bón: Khi kết hợp 3 yếu
tố mật độ, độ tàn che và phân bón thì công thức bón phân 0,2kg/bụi ảnh hƣởng
mạnh hơn các công thức khác. Điển hình là công thức MĐ2T4-2 (mật độ 3.300
bụi/ha, độ tàn che 0,4 và bón 0,2kg NPK/bụi) cho khả năng sinh trƣởng và sinh
sản là cao nhất.
4) Đánh giá các mô hình ở Quảng Ninh
Bằng phƣơng thức làm giàu rừng theo rạch cây Mây nếp đƣợc trồng dƣới rừng thứ
sinh nghèo kiệt ở Vân Đồn - Quảng Ninh với mật độ từ 700-750cụm/ha (3cây/cụm) ở
độ tàn che 0,5 cho khả năng sinh trƣởng và sinh sản tốt hơn ở độ tàn che 0,6-0,7.
5) Hiệu quả các mô hình điển hình
Với mô hình trồng Mây nếp điển hình ở Bắc Kạn có thể khai thác vào năm thứ 5
sau khi trồng, thu hoạch năm thứ 5 có thể hoàn đƣợc 2/3 tổng kinh phí đầu tƣ trong
5 năm. Năm thứ 6 có thể hoàn trả hết kinh phí đầu tƣ và có thể thu đƣợc khoảng hơn
1 triệu/ha và từ năm thứ 7 trở đi thu nhập từ 8 đến trên 12 triệu đồng/ha/năm. Ngoài
ra, trồng Mây nếp dƣới tán rừng còn giữ đƣợc độ che phủ của rừng từ 0,4-0,5, đảm
bảo cho việc bảo vệ môi trƣờng sinh thái, chống xói mòn, giữ nƣớc…
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 92 -
5.2. Tồn tại và kiến nghị
5.2.1. Tồn tại
- Do đề tài kế thừa các mô hình đã có trong thực tế nên còn nhiều vấn đề tồn tại về
mặt khoa học nhƣ tiêu chuẩn cây con đem trồng, độ tàn che, loại đất, loại và lƣợng
phân bón, kỹ thuật chăm sóc ...
- Thời gian theo dõi các mô hình, thí nghiệm ngắn, chƣa đánh giá hết tiềm năng về
năng suất của từng mô hình nên tính chính xác và hiệu quả chƣa cao.
- Chƣa có hƣớng dẫn kỹ thuật hoặc quy trình quy phạm trồng Mây.
- Chƣa đánh giá đƣợc tiềm năng về khả năng chống xói đất, khả năng giữ nƣớc và
cải thiện môi trƣờng...
5.2.2. Kiến nghị
Từ những tồn tại trên đề tài có một số kiến nghị sau:
- Cần tiếp tục theo dõi, đánh giá mô hình trong những năm tiếp theo để có kết luận
chính xác.
- Cần có nhiều nghiên cứu mang tính sâu, rộng về tiêu chuẩn cây giống đem trồng,
độ tàn che, mật độ, hàm lƣợng của các loại phân bón, kỹ thuật chăm sóc ... trên các
điều kiện lập địa khác nhau để làm cơ sở cho việc hƣớng dẫn kỹ thuật cũng nhƣ quy
trình trồng Mây.
- Cần có những nghiên cứu về đặc điểm kinh tế - xã hội, làm căn cứ đề xuất giải
pháp kinh tế - xã hội cho vùng trồng cây Mây nếp.
- Cần đánh giá cụ thể, chính xác hiệu quả cả về kinh tế đến hiệu quả xã hội và môi
trƣờng mà mô hình mang lại và làm cơ sở để phát triển mở rộng.
- Nhà nƣớc cần có chính sách ƣu tiên về vốn đầu tƣ, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật
và nâng cao dân trí để tạo điều kiện cho ngƣời dân miền núi có thêm thu nhập, nâng
cao đời sống giảm những tác động xấu vào rừng.
- Tuy kết quả trong phạm vi nghiên cứu này còn nhiều hạn chế, nhƣng những cơ sở
khoa học đã phân tích có thể áp dụng mở rộng trong những điều kiện tƣơng tự, nên cần
phải khuyến khích mở rộng các mô hình trong các trƣơng trình khuyến Lâm để đáp ứng
nhu cầu nguồn nguyên liệu của thực tế sản xuất hiện nay.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 93 -
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Trong nƣớc
1. Báo điện tử Lao Động số (200), Xuất khẩu mây tre đan: Thừa nguồn lực, thiếu
thương hiệN, Ngày 30/08/2008.
2. Báo điện tử Tổ Quốc – khoa học công nghệ 2020 xuất khẩu Lâm sản ngoài gỗ đạt
800 triệu USD/năm, Ngày 11/06/2007.
3. Bộ lâm nghiệp (1992), Hướng dẫn kỹ thuật gieo trồng cây mây nếp, Hà Nội.
4. Bộ lâm nghiệp (1992), Hướng dẫn kỹ thuật gieo trồng cây song mật, Hà Nội.
5. Bộ lâm nghiệp (1994), Hướng dẫn trồng một số loài cây rừng, Nhà xuất bản
Nông Nghiệp.
6. Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn (2006), Quyết định về phê duyệt chiến lược
phát triển cây lâm nghiệp giai đoạn 2006 – 2020.
7. Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn (2009), Quyết định về việc công bố hiện
trạng rừng toàn quốc năm 2008.
8. Nguyễn Ngọc Bình, Phạm Đức Tuấn (2000), Trồng cây nông nghiệp, dược liệu và
đặc sản dưới tán rừng, Nhà xuất bản Nông Nghiệp.
9. Vũ Văn Dũng (1990), Báo cáo kết quả thực hiện đề tài: Điều tra thành phần phân
bố, đặc tính sinh thái và tiến hành thí nghiệm gieo trồng một số loài Song Mây có giá
trị kinh tế và làm hàng xuất khẩu, Viện Điều tra quy hoạch.
10. Vũ Văn Dũng, Jenne De Beer, Phạm Xuân Phƣơng, An Văn Bẩy (2002), Tổng
quan ngành lâm sản ngoài gỗ, Hà Nội.
11. Vũ Văn Dũng, Lê Huy Cƣờng (1996), Gây trồng và phát triển song mây, Nhà xuất
bản Nông Nghiệp.
12. Vũ Văn Dũng, Lê Huy Cƣờng (2000), Gây trông và phát triển Song Mây. NXB
Văn hoá dân tộc, Hà Nội.
13. Phạm Văn Điển (2005), Bảo tồn và phát triển thực vật cho Lâm sản ngoài gỗ, NXB
Nông nghiệp, Hà Nội.
14. Phạm Văn Điển (2006), Nghiên cứu chọn giống và biện pháp kỹ thuật trong
thâm canh Mây tại một số vùng sinh thái, Đề cƣơng đề tài KHCN cấp bộ năm
2006 – 2010.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 94 -
15. Lê Ngọc Hạnh, Bước đầu tìm hiểu một biện pháp kỹ thuật rút ngắn thời gian tạo
giống Mây nếp (C. tetradactylus).
16. Lê Thu Hiền và các cộng sự (2009), Xây dựng mô hình trồng mây nếp trong vườn
hộ và dưới tán rừng ở Bắc Kạn, Báo cáo tổng kết đề tài, Viện Khoa học Lâm nghiệp.
17. Lê Thu Hiền và cộng sự (2001), Thiết lập mô hình trồng Song mật Calamus
Platyacanthus Warb.ex Becc) và Mây nếp (Calamus tetradactylus Hance) dưới một số
trạng thái rừng phục hồi, Báo cáo đề tài NCKH cấp bộ năm 2001.
18. Phạm Hoàng Hộ (2000), Cây cỏ Việt Nam tập 1, tập 2, tập 3, Tái bản lần thứ 2.
Nhà xuất bản trẻ.
19. Triệu Văn Hùng, Nguyễn Xuân Quát, Hoàng Trƣơng (2002), Kỹ thuật trồng một số
loài cây đặc sản, Nhà xuất bản Nông Nghiệp.
20. Trần Công Huyền (2007), Song Mây thời hội nhập, Báo điện tử báo kinh tế nông
thôn, thứ năm ngày 13/9/2007.
21. Nguyễn Quang Khải (1999), “Báo cáo kết quả dự án: “Nghiên cứu phân bố
địa lý, khí hậu và điều kiện thích hợp cho sự nảy mầm của 5 loài Song Mây có gía
trị kinh tế cao ở Vịêt Nam”.
22. Ngô Kim Khôi, Nguyễn Hải Tuất, Nguyễn Văn Tuấn (2001), Tin học ứng dụng
trong Lâm Nghiệp, Nhà xuất bản Nông Nghiệp, Hà Nội.
23. Nguyễn Tử Kim, Lê Thu Hiền, Lƣu Quốc Thành (2004), Báo cáo tổng kết đề tài
Thiết lập mô hình kỹ thuật trồng Song mật và mây nếp dưới một số trạng thái rừng
phục hồi, Viện khoa học Lâm nghiệp.
24. Trần Ngọc Lân (1999), Phát triển bền vững vùng đệm khu bảo tồn thiên nhiên và
vườn Quốc gia, Nhà xuất bản Nông nghiệp.
25. Nguyễn Hoàng Nghĩa, Trần Quang Việt, Nguyễn Quang Khải (2004), Song Mây
nguồn tài nguyên quý của Việt Nam, Hà Nội.
26. Phạm Minh Nguyệt (1986), Gây trồng, thu hoạch, bảo quản và chế biến Song Mây,
Tổng luận và chuyên khảo khoa học kỹ thuật Lâm nghiệp, số 2.
27. Phan sinh (2004), Xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ mây tre đan của Việt Nam,
Bản tin lâm sản ngoài gỗ, số 1.
28. Nguễn Huy Sơn, Phan Văn Thắng (2007), Tài liệu tham khảo kỹ thuật phục tráng
Mây, tháng 3/2007.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 95 -
29. Nguyễn Ngọc Tân, Trần Hồ Quang (1994), Nhân giống cây Song mật Calamus
platyacanthus Warb bằng phương pháp nuôi cấy mô.Trong quyển nhân giống sinh
dưỡng một số loài cây rừng, Viện khoa học Lâm nghiệp – SAREC, Trung tâm Nghiên
cứu giống cây rừng, 1994.
30. Nguyễn Chí Thanh, Lê Văn Nông (19950, Nghiên cứu bảo quản Song Mây, Báo cáo
kết quả đề mục nghiên cứu thuộc đề tài KC 07-08 Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam.
31. Nguyễn Minh Thanh (2007), Một số đặc điểm sinh học và phương pháp bảo quản
hạt giống Mây nếp, Tạp chí NN&PTNT số 01/2008.
32. Nguyễn Minh Thanh (2008), chuyên đề 1 , Báo cáo chuyên đề nghên cứu sinh.
33. Nguyễn Nghĩa Thìn (1993), Song mây nguồn gen quý mặt hàng có gía trị cần được
nghiên cứu và phát triển.
Tiếng nƣớc ngoài
34. Chen Qing (2000), Mineral nutrition for seedling growwth of C. D. research on
rattans in china – Internation Plant Genetic Resources Institute.
35. J Dransfield và N. manokaran (1994), Plant Resources of South – East Asia, No 6,
Rattans, PROSEA – Bogor Indonesia.
36. J.Dransfield và N.Manokaran (1988), Tài nguyên thực vật Đông Nam Á - tập 6.
Nhà xuất bản Nông Nghiệp, Prosea.
37. John Dransfield, Florention O. Tesoro and N.Manokaran (2002), Rantan Current
research issuse and prospects for conservation and sustainable devenlopment. FAO.
38. J Dransfield, J…. (1979). A manual of the Kalay Penisula. Malayan Forest records
No 29. Forest Department, Kuala Lumpur, 270pp.
39. Julian Evans (1992), Plantation forest in the tropics, Clarendon Press Oxford.
40. D.A.Gilmuor và Nguyễn Văn Sản (1999), Quản lý vùng đệm ở Việt Nam. IUCN, tổ
chức bảo tồn thiên nhiên Quốc tế, Cục Kiểm lâm.
41. Manokaran, N… (1985), Biological and ecological considerations pertinet to the
silviculture of rattans. In: Wong, K.M & Manokaran, N. (Editors): Proceedings of the
rattan seminar, Kuala Lumpur, 2-4) October 1984. The Rattan Information Centre, Forets
Resaerch Instituti, Kepong. Phƣơng pháp. 95 – 105.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 96 -
42. J.K. Rawat, D.C Khanduri (1998). The status of bamboo and rattan in India, Forest
Research InstuteIndia.
43. K. Sounthone (2004) Submitted by the forestry Research Ceter, Lao PDR. Country
on rattan contribute to preproject Proposal to the ITTO.
44. Do Anh Tuan (2001), Influences of conservation initatives on livelihood of local
coMĐunities and their attitutes towards conservation policy, A casetydy of Pu Mat
nature reserve, Vietnam school of inviroment, Resource and Development Bangkok,
Thailand.
45. Whitmore, TC 1973. Palms of Malaya. Oxford University Press, London.132p.
46. Xu Hangcan, YinGuangtian (2000) Distribution and utilization of rattans in China.
The Concultative Group on International Agricultrural Research CGIAR).
47. Xu Hangcan, Zhong Huifu, Fu shisheng (2000), Growth and phenology of
C.tetradactylus. Research on rattan in China – Internation Plant Genatic Resources
Institute.
48. H.C.Xu, A.N.Rao, B.S. Zeng and G.T.Yin (2000), Research on Rattans in China,
IPGRI.
49. Prosea, Plant Resources of South-East Asia 6, nhà xuất bản nông nghiệp
Agricultural publishing House.
1. Phụ biểu 01: Kết quả phân tích một số tính chất chủ yếu của đất nơi trồng Mây nếp
TT
PD
Độ sâu
lấy mẫu
(cm)
Độ
ẩm
(%)
Dung Trọng
(g/cm3)
pH
KCl
Mùn
%
Đạm
%
C/N
Dễ tiêu (mg.kg-
1)
Thành phần cơ giới
P2O5 K2O
2 -
0.02
0.02 -
0.002
< 0.002
1 0-10 31.06 1.123 4.17 1.84 0.104 10.25 198.09 263.79 11.59 16.45 71.96
11-30 35.68 1.081 4.15 1.33 0.068 11.38 120.18 79.93 9.53 12.34 78.13
2 0-10 14.16 1.340 4.09 1.82 0.085 12.42 287.80 289.40 63.31 22.42 14.27
11-30 12.99 1.324 4.00 1.57 0.087 10.42 292.83 294.90 57.03 22.51 20.46
3 0-10 17.37 1.356 3.91 1.83 0.095 11.21 13.82 210.91 61.32 14.25 24.43
11-30 19.19 1.387 3.85 1.51 0.057 15.20 10.19 167.46 59.28 14.25 26.47
4 0-10 17.79 1.417 3.85 1.35 0.057 13.65 18.69 34.70 67.65 14.15 18.20
11-30 16.41 1.506 3.95 0.98 0.053 10.75 12.01 17.44 65.62 16.18 18.20
5 0-10 33.51 1.208 3.64 2.61 0.117 12.93 9.32 48.82 19.20 35.22 45.58
11-30 26.58 1.298 3.62 2.01 0.097 12.00 4.39 39.98 19.19 37.30 43.51
6 0-10 27.39 1.308 3.83 2.42 0.100 14.10 20.62 338.69 34.08 24.72 41.20
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1
11-30 31.23 1.239 3.67 1.73 0.076 13.22 4.75 115.26 19.12 22.81 58.07
2. Phụ biểu 02: Kết quả so sánh sinh trưởng đường gốc ở
một số nơi trồng Mây nếp
NPar Tests
Kruskal-Wallis Test
Ranks
Xa dien hinh duoc chon
dieu tra
N Mean
Rank
Duong kinh goc
o vi tri 30cm
Xa Khanh Thuong 31 96.32
Xa Minh Quang 30 148.27
Xa Xuan Son 31 48.84
Xa Thanh My 31 76.26
Xa Phu Man 32 89.05
Xa Phu Man 31 104.18
Total 186
Test Statistics
Duong kinh goc o vi tri 30cm
Chi-Square 57.171
df 5
Asymp. Sig. .000
a Kruskal Wallis Test
b Grouping Variable: Xa dien hinh duoc chon dieu tra
3. Phụ biểu 03: Kết quả so sánh sinh trưởng chiều dài ở
một số nơi trồng Mây nếp
NPar Tests
Kruskal-Wallis Test
Ranks
Xa dien hinh duoc chon dieu tra N Mean Rank
Chieu dai (m)
Xa Khanh Thuong 31 136.52
Xa Minh Quang 30 135.40
Xa Xuan Son 31 26.60
Xa Thanh My 31 96.24
Xa Phu Man 32 69.44
Xa Phu Man 31 98.94
Total 186
4. Phụ biểu 04: Kết quả so sánh số cây trong bụi ở một số nơi trồng Mây nếp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 41 -
NPar Tests
Kruskal-Wallis Test
Ranks
Xa dien hinh duoc chon dieu tra N Mean Rank
So cay trong
khom (bui)
Xa Khanh Thuong 31 93.77
Xa Minh Quang 30 133.52
Xa Xuan Son 31 69.39
Xa Thanh My 31 52.84
Xa Phu Man 32 93.83
Xa Phu Man 31 118.94
Total 186
Test Statistics
So cay trong khom (bui)
Chi-Square 47.503
df 5
Asymp. Sig. .000
a Kruskal Wallis Test
b Grouping Variable: Xa dien hinh duoc chon dieu tra
5. Phụ biểu 05: Ảnh hưởng của mật độ trồng đến khả năng sinh trưởng đường
kính gốc của cây Mây nếp
Mann-Whitney Test
Ranks
Mat do trong N Mean Rank Sum of Ranks
Duong kinh goc
(cm)
2 cay/ho
249 254.32 63326.00
1 cay/ho 238 233.20 55502.00
Total 487
Test Statistics(a)
Duong kinh goc (cm)
Mann-Whitney U 27061.000
Wilcoxon W 55502.000
Z -1.662
Asymp. Sig. (2-tailed) .097
a Grouping Variable: Mat do trong
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 42 -
6. Phụ biểu 06: Ảnh hưởng của mật độ trồng đến khả năng sinh chiều cao vút
ngọn của cây Mây nếp
Mann-Whitney Test
Ranks
Mat do trong N Mean Rank Sum of Ranks
Chieu cao (cm) 2 cay/ho 248 245.58 60904.50
1 cay/ho 238 241.33 57436.50
Total 486
Test Statistics(a)
Chieu cao (cm)
Mann-Whitney U 28995.500
Wilcoxon W 57436.500
Z -.334
Asymp. Sig. (2-tailed) .738
a Grouping Variable: Mat do trong
7. Phụ biểu 07: Ảnh hưởng của độ tàn che đến sinh trưởng đường kính gốc
của cây Mây nếp
Mann-Whitney Test
Ranks
Tan che N Mean Rank Sum of Ranks
Duong kinh
Tan che 0,3 478 577.55 276071.00
Tan che 0,5 675 576.61 389210.00
Total 1153
Test Statistics(a)
Duong kinh
Mann-Whitney U 161060.000
Wilcoxon W 389210.000
Z -.048
Asymp. Sig. (2-tailed) .962
a Grouping Variable: Tan che
8. Phụ biểu 08: Ảnh hưởng của độ tàn che đến sinh trưởng chiều dài của cây
Mây nếp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 43 -
Mann-Whitney Test
Ranks
Tan che N Mean Rank Sum of Ranks
Chieu cao
Tan che 0,4 478 679.15 324633.00
Tan che 0,6 675 504.66 340648.00
Total 1153
Test Statistics(a)
Chieu cao
Mann-Whitney U 112498.000
Wilcoxon W 340648.000
Z -8.775
Asymp. Sig. (2-tailed) .000
a Grouping Variable: Tan che
9. Phụ biểu 09: Ảnh hưởng của phân bón đến sinh trưởng đường kính gốc
của cây Mây nếp
Kruskal-Wallis Test
Ranks
Bon phan N Mean Rank
Duong kinh goc (cm)
Bon NPK 520 635.92
Bon Lan 255 618.79
Bon dam 190 457.78
Khong bon 186 470.58
Total 1151
Test Statistics(a,b)
Duong kinh goc (cm)
Chi-Square 64.553
df 3
Asymp. Sig. .000
a Kruskal Wallis Test
b Grouping Variable: Bon phan
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 44 -
10. Phụ biểu 10: Ảnh hưởng của phân bón đến sinh trưởng chiều dài của cây
Mây nếp
Kruskal-Wallis Test
Ranks
Bon phan N Mean Rank
Chieu cao (cm)
Bon NPK 520 627.20
Bon Lan 255 646.18
Bon dam 190 384.59
Khong bon 186 532.15
Total 1151
Test Statistics(a,b)
Chieu cao (cm)
Chi-Square 90.120
df 3
Asymp. Sig. .000
a Kruskal Wallis Test
b Grouping Variable: Bon phan
11. Phụ biểu 11: Ảnh hưởng của số lần chăm sóc trong năm đến sinh trưởng
đường kính gốc của cây Mây nếp
T-Test
Group Statistics
So lan cham soc
trong nam N Mean
Std.
Deviation
Std.
Error
Mean
Duong kinh
goc (cm)
Cham soc 2 lan/nam 340 1.0091 .21308 .01156
Cham soc 4 lan/nam
289 1.0574 .20350 .01197
Independent Samples Test
.610 .435 -2.893 627 .004 -.04832 .01670 -.08112 -.01553
-2.904 618.539 .004 -.04832 .01664 -.08100 -.01565
Equal variances
assumed
Equal variances
not assumed
Duong kinh goc (cm)
F Sig.
Levene's Test for
Equality of Variances
t df Sig. (2-tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference Lower Upper
95% Confidence
Interval of the
Difference
t-test for Equality of Means
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 45 -
12. Phụ biểu 12: Ảnh hưởng của số lần chăm sóc trong năm đến sinh trưởng
chiều cao của cây Mây nếp
Mann-Whitney Test
Ranks
So lan cham soc
trong nam N Mean Rank Sum of Ranks
Chieu cao vut
ngon (cm)
Cham soc 2
lan/nam
340 243.86 82911.50
Cham soc 4
lan/nam
289 398.70 115223.50
Total 629
Test Statistics(a)
Chieu cao vut ngon (cm)
Mann-Whitney U 24941.500
Wilcoxon W 82911.500
Z -10.658
Asymp. Sig. (2-tailed) .000
a Grouping Variable: So lan cham soc trong nam
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 46 -
13. Phụ biểu 13: So sánh sinh trưởng chiều cao của Mây nếp
MM1T4-0 MM1T4-1 MM1T4-2
TT H XH TT H XH TT H XH
1 40 23.0 1 30 5.5 1 40 23.0
2 40 23.0 2 35 11.0 2 50 41.5
3 40 23.0 3 35 11.0 3 50 41.5
4 40 23.0 4 50 41.5 4 60 60.0
5 40 23.0 5 60 60.0 5 70 86.5
6 50 41.5 6 60 60.0 6 70 86.5
7 50 41.5 7 60 60.0 7 85 138.0
8 50 41.5 8 65 70.0 8 85 138.0
9 60 60.0 9 65 70.0 9 90 151.0
10 60 60.0 10 70 86.5 10 90 151.0
11 60 60.0 11 70 86.5 11 95 159.0
12 60 60.0 12 70 86.5 12 100 169.5
13 60 60.0 13 70 86.5 13 100 169.5
14 70 86.5 14 80 116.0 14 100 169.5
15 70 86.5 15 80 116.0 15 100 169.5
16 70 86.5 16 81 128.5 16 105 182.0
17 70 86.5 17 83 130.5 17 105 182.0
18 70 86.5 18 100 169.5 18 110 195.5
19 70 86.5 19 100 169.5 19 110 195.5
20 80 116.0 20 100 169.5 20 120 217.5
21 80 116.0 21 105 182.0 21 120 217.5
22 80 116.0 22 110 195.5 22 125 230.5
23 80 116.0 23 110 195.5 23 125 230.5
24 100 169.5 24 110 195.5 24 130 241.5
25 100 169.5 25 120 217.5 25 130 241.5
26 100 169.5 26 130 241.5 26 130 241.5
27 100 169.5 27 130 241.5 27 140 260.0
28 105 182.0 28 140 260.0 28 150 288.0
29 110 195.5 29 140 260.0 29 150 288.0
30 110 195.5 30 150 288.0 30 150 288.0
31 110 195.5 31 150 288.0 31 150 288.0
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 47 -
32 120 217.5 32 150 288.0 32 150 288.0
33 120 217.5 33 150 288.0 33 150 288.0
34 130 241.5 34 160 317.0 34 150 288.0
35 130 241.5 35 160 317.0 35 150 288.0
36 140 260.0 36 170 334.5 36 160 317.0
37 140 260.0 37 200 371.5 37 200 371.5
38 150 288.0 38 220 393.0 38 210 385.0
38 83.0 4695.0 38 104.4 6608.5 38 115.9 7767.0
MM1T6-0 MM1T6-1 MM1T6-2
TT H XH TT H XH TT H XH
1 35 11.0 1 70 86.5 1 80 116.0
2 35 11.0 2 70 86.5 2 85 138.0
3 40 23.0 3 70 86.5 3 90 151.0
4 40 23.0 4 70 86.5 4 100 169.5
5 45 33.0 5 70 86.5 5 110 195.5
6 50 41.5 6 70 86.5 6 120 217.5
7 50 41.5 7 70 86.5 7 120 217.5
8 55 50.0 8 75 102.5 8 120 217.5
9 60 60.0 9 80 116.0 9 120 217.5
10 60 60.0 10 80 116.0 10 140 260.0
11 60 60.0 11 90 151.0 11 150 288.0
12 65 70.0 12 90 151.0 12 150 288.0
13 70 86.5 13 90 151.0 13 150 288.0
14 70 86.5 14 90 151.0 14 150 288.0
15 75 102.5 15 100 169.5 15 150 288.0
16 80 116.0 16 100 169.5 16 160 317.0
17 80 116.0 17 105 182.0 17 160 317.0
18 85 138.0 18 105 182.0 18 160 317.0
19 90 151.0 19 110 195.5 19 160 317.0
20 90 151.0 20 130 241.5 20 160 317.0
21 90 151.0 21 130 241.5 21 170 334.5
22 90 151.0 22 130 241.5 22 170 334.5
23 100 169.5 23 140 260.0 23 170 334.5
24 110 195.5 24 150 288.0 24 180 350.0
25 110 195.5 25 150 288.0 25 180 350.0
26 120 217.5 26 150 288.0 26 190 359.0
27 120 217.5 27 150 288.0 27 200 371.5
28 120 217.5 28 150 288.0 28 200 371.5
29 120 217.5 29 160 317.0 29 200 371.5
30 140 260.0 30 160 317.0 30 200 371.5
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 48 -
31 140 260.0 31 170 334.5 31 220 393.0
32 140 260.0 32 170 334.5 32 220 393.0
33 140 260.0 33 180 350.0 33 250 409.5
34 140 260.0 34 180 350.0 34 250 409.5
35 150 288.0 35 180 350.0 35 260 419.5
36 160 317.0 36 200 371.5 36 260 419.5
37 165 326.0 37 200 371.5 37 300 437.5
38 170 334.5 38 200 371.5 38 300 437.5
38 93.7 5729.5 38 123.3 8334.5 38 172.5 11792.5
MM2T4-0 MM2T4-1 MM2T4-2
TT H XH TT H XH TT H XH
1 25 2.0 1 65 70.0 1 130 241.5
2 25 2.0 2 70 86.5 2 140 260.0
3 30 5.5 3 70 86.5 3 140 260.0
4 35 11.0 4 75 102.5 4 150 288.0
5 40 23.0 5 80 116.0 5 150 288.0
6 40 23.0 6 80 116.0 6 150 288.0
7 40 23.0 7 80 116.0 7 160 317.0
8 40 23.0 8 85 138.0 8 170 334.5
9 45 33.0 9 85 138.0 9 180 350.0
10 50 41.5 10 85 138.0 10 180 350.0
11 55 50.0 11 85 138.0 11 200 371.5
12 55 50.0 12 85 138.0 12 200 371.5
13 58 52.0 13 85 138.0 13 200 371.5
14 60 60.0 14 85 138.0 14 200 371.5
15 65 70.0 15 85 138.0 15 200 371.5
16 70 86.5 16 90 151.0 16 220 393.0
17 70 86.5 17 95 159.0 17 220 393.0
18 75 102.5 18 95 159.0 18 250 409.5
19 80 116.0 19 100 169.5 19 250 409.5
20 80 116.0 20 105 182.0 20 250 409.5
21 80 116.0 21 110 195.5 21 250 409.5
22 100 169.5 22 110 195.5 22 250 409.5
23 110 195.5 23 110 195.5 23 250 409.5
24 120 217.5 24 110 195.5 24 250 409.5
25 120 217.5 25 120 217.5 25 250 409.5
26 120 217.5 26 120 217.5 26 260 419.5
27 120 217.5 27 120 217.5 27 270 423.5
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 49 -
28 120 217.5 28 130 241.5 28 270 423.5
29 130 241.5 29 130 241.5 29 280 429.0
30 130 241.5 30 140 260.0 30 280 429.0
31 130 241.5 31 150 288.0 31 280 429.0
32 140 260.0 32 150 288.0 32 300 437.5
33 150 288.0 33 150 288.0 33 300 437.5
34 150 288.0 34 160 317.0 34 310 443.0
35 150 288.0 35 170 334.5 35 320 446.0
36 150 288.0 36 180 350.0 36 350 451.0
37 160 317.0 37 210 385.0 37 350 451.0
38 170 334.5 38 220 393.0 38 350 451.0
38 89.2 5333.0 38 112.5 7439.0 38 234.5 14567.0
MM2T6-0 MM2T6-1 MM2T6-2
TT H XH TT H XH TT H XH
1 25 2.0 1 50 41.5 1 120 217.5
2 30 5.5 2 60 60.0 2 130 241.5
3 30 5.5 3 70 86.5 3 150 288.0
4 35 11.0 4 80 116.0 4 155 308.0
5 35 11.0 5 80 116.0 5 160 317.0
6 40 23.0 6 80 116.0 6 160 317.0
7 40 23.0 7 81 128.5 7 170 334.5
8 40 23.0 8 83 130.5 8 170 334.5
9 40 23.0 9 85 138.0 9 170 334.5
10 40 23.0 10 90 151.0 10 170 334.5
11 45 33.0 11 100 169.5 11 180 350.0
12 50 41.5 12 110 195.5 12 180 350.0
13 50 41.5 13 130 241.5 13 180 350.0
14 50 41.5 14 150 288.0 14 180 350.0
15 50 41.5 15 150 288.0 15 190 359.0
16 60 60.0 16 160 317.0 16 200 371.5
17 70 86.5 17 180 350.0 17 200 371.5
18 70 86.5 18 200 371.5 18 200 371.5
19 80 116.0 19 200 371.5 19 200 371.5
20 80 116.0 20 200 371.5 20 210 385.0
21 80 116.0 21 220 393.0 21 210 385.0
22 110 195.5 22 250 409.5 22 210 385.0
23 110 195.5 23 250 409.5 23 220 393.0
24 120 217.5 24 250 409.5 24 220 393.0
25 120 217.5 25 250 409.5 25 220 393.0
26 130 241.5 26 260 419.5 26 230 400.0
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 50 -
27 130 241.5 27 280 429.0 27 230 400.0
28 140 260.0 28 280 429.0 28 230 400.0
29 150 288.0 29 300 437.5 29 250 409.5
30 150 288.0 30 300 437.5 30 270 423.5
31 170 334.5 31 300 437.5 31 270 423.5
32 170 334.5 32 320 446.0 32 280 429.0
33 180 350.0 33 320 446.0 33 280 429.0
34 180 350.0 34 320 446.0 34 300 437.5
35 190 359.0 35 350 451.0 35 300 437.5
36 200 371.5 36 350 451.0 36 300 437.5
37 220 393.0 37 360 454.0 37 320 446.0
38 250 409.5 38 380 455.0 38 400 456.0
38 98.9 5977.0 38 202.1 11818.0 38 216.2 14135.0
Kiểm tra: n = 456
n + 1= 457
n(n+1)/2 = 104196
Tổng R = 104196
Tính H: 12/n(n+1) = 5.76E-05
Tổng Ri2/ni = 27330544
3(n+1) = 1371
H = 202.796
21.0
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 51 -
14. Phụ biểu 14: So sánh sinh trưởng về chiều cao giữa công thức tốt nhất
với công thức tốt thứ 2 của Mây nếp.
MM1T4-1 MM2T4-2
TT H XH TT H XH
1 30 1.0 1 130 27.0
2 35 2.5 2 140 30.5
3 35 2.5 3 140 30.5
4 50 4.0 4 150 36.0
5 60 6.0 5 150 36.0
6 60 6.0 6 150 36.0
7 60 6.0 7 160 41.0
8 65 8.5 8 170 43.5
9 65 8.5 9 180 45.5
10 70 11.5 10 180 45.5
11 70 11.5 11 200 49.5
12 70 11.5 12 200 49.5
13 70 11.5 13 200 49.5
14 80 14.5 14 200 49.5
15 80 14.5 15 200 49.5
16 81 16.0 16 220 54.0
17 83 17.0 17 220 54.0
18 100 19.0 18 250 59.5
19 100 19.0 19 250 59.5
20 100 19.0 20 250 59.5
21 105 21.0 21 250 59.5
22 110 23.0 22 250 59.5
23 110 23.0 23 250 59.5
24 110 23.0 24 250 59.5
25 120 25.0 25 250 59.5
26 130 27.0 26 260 64.0
27 130 27.0 27 270 65.5
28 140 30.5 28 270 65.5
29 140 30.5 29 280 68.0
30 150 36.0 30 280 68.0
31 150 36.0 31 280 68.0
32 150 36.0 32 300 70.5
33 150 36.0 33 300 70.5
34 160 41.0 34 310 72.0
35 160 41.0 35 320 73.0
36 170 43.5 36 350 75.0
U2 = n1.n2 +
2
)12(2 nn
- R2
U1 = n1.n2 - U2
U =
)121)(
12
2.1
(
2
2.1
1
nn
nn
nn
U
Từ công thức trên tính được:
U2 = 596,5
U1 = 847,5
U = 1,01275
|U| < 1,96
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 52 -
37 200 49.5 37 350 75.0
38 220 54.0 38 350 75.0
38
104.
4 813.0 38
234.
5
2113.
0
15. Phụ biểu 15: So sánh sinh trưởng về chiều cao giữa công thức tốt nhất
với công thức kém nhất của Mây nếp.
MM1T4-0 MM2T4-2
TT H XH TT H XH
1 40 3.0 1 130 35.0
2 40 3.0 2 140 38.5
3 40 3.0 3 140 38.5
4 40 3.0 4 150 42.5
5 40 3.0 5 150 42.5
6 50 7.0 6 150 42.5
7 50 7.0 7 160 45.0
8 50 7.0 8 170 46.0
9 60 11.0 9 180 47.5
10 60 11.0 10 180 47.5
11 60 11.0 11 200 51.0
12 60 11.0 12 200 51.0
13 60 11.0 13 200 51.0
14 70 16.5 14 200 51.0
15 70 16.5 15 200 51.0
16 70 16.5 16 220 54.5
17 70 16.5 17 220 54.5
18 70 16.5 18 250 59.5
19 70 16.5 19 250 59.5
20 80 21.5 20 250 59.5
21 80 21.5 21 250 59.5
22 80 21.5 22 250 59.5
23 80 21.5 23 250 59.5
24 100 25.5 24 250 59.5
25 100 25.5 25 250 59.5
26 100 25.5 26 260 64.0
27 100 25.5 27 270 65.5
28 105 28.0 28 270 65.5
29 110 30.0 29 280 68.0
30 110 30.0 30 280 68.0
31 110 30.0 31 280 68.0
32 120 32.5 32 300 70.5
33 120 32.5 33 300 70.5
U2 = n1.n2 +
2
)12(2 nn
- R2
U1 = n1.n2 - U2
U =
)121)(
12
2.1
(
2
2.1
1
nn
nn
nn
U
Từ công thức trên tính được:
U2 = 9,5
U1 = 1434,5
U = 5,749662
|U| > 1,96
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 53 -
34 130 35.0 34 310 72.0
35 130 35.0 35 320 73.0
36 140 38.5 36 350 75.0
37 140 38.5 37 350 75.0
38 150 42.5 38 350 75.0
38 83.0 750.5 38 234.5 2175.5
16. Phụ biểu 16: So sánh sinh trưởng đường kính của Mây nếp
MM1T4-0 MM1T4-1 MM1T4-2
TT D XH TT D XH TT D XH
1 0.7 33.0 1 0.7 33.0 1 0.7 33.0
2 0.7 33.0 2 0.7 33.0 2 0.7 33.0
3 0.7 33.0 3 0.7 33.0 3 0.7 33.0
4 0.7 33.0 4 0.7 33.0 4 0.7 33.0
5 0.8 110.5 5 0.8 110.5 5 0.7 33.0
6 0.8 110.5 6 0.8 110.5 6 0.7 33.0
7 0.8 110.5 7 0.8 110.5 7 0.7 33.0
8 0.8 110.5 8 0.8 110.5 8 0.8 110.5
9 0.8 110.5 9 0.8 110.5 9 0.8 110.5
10 0.8 110.5 10 0.8 110.5 10 0.8 110.5
11 0.8 110.5 11 0.8 110.5 11 0.8 110.5
12 0.8 110.5 12 0.8 110.5 12 0.8 110.5
13 0.8 110.5 13 0.8 110.5 13 0.9 196.5
14 0.8 110.5 14 0.8 110.5 14 0.9 196.5
15 0.8 110.5 15 0.8 110.5 15 0.9 196.5
16 0.8 110.5 16 0.9 196.5 16 0.9 196.5
17 0.8 110.5 17 0.9 196.5 17 0.9 196.5
18 0.8 110.5 18 0.9 196.5 18 0.9 196.5
19 0.8 110.5 19 0.9 196.5 19 0.9 196.5
20 0.9 196.5 20 0.9 196.5 20 1.0 284.0
21 0.9 196.5 21 0.9 196.5 21 1.0 284.0
22 0.9 196.5 22 0.9 196.5 22 1.0 284.0
23 1.0 284.0 23 0.9 196.5 23 1.0 284.0
24 1.0 284.0 24 0.9 196.5 24 1.0 284.0
25 1.0 284.0 25 1.0 284.0 25 1.0 284.0
26 1.0 284.0 26 1.0 284.0 26 1.0 284.0
27 1.0 284.0 27 1.0 284.0 27 1.1 376.0
28 1.0 284.0 28 1.0 284.0 28 1.1 376.0
29 1.0 284.0 29 1.0 284.0 29 1.1 376.0
30 1.0 284.0 30 1.0 284.0 30 1.1 376.0
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 54 -
31 1.0 284.0 31 1.1 376.0 31 1.1 376.0
32 1.0 284.0 32 1.1 376.0 32 1.1 376.0
33 1.0 284.0 33 1.1 376.0 33 1.2 437.5
34 1.1 376.0 34 1.1 376.0 34 1.2 437.5
35 1.1 376.0 35 1.1 376.0 35 1.2 437.5
36 1.1 376.0 36 1.2 437.5 36 1.2 437.5
37 1.1 376.0 37 1.2 437.5 37 1.2 437.5
38 1.2 437.5 38 1.2 437.5 38 1.2 437.5
38 0.9 7444.5 38 0.9 8012.5 38 0.9 9028.0
MM1T6-0 MM1T6-1 MM1T6-2
TT D XH TT D XH TT D XH
1 0.7 33.0 1 0.7 33.0 1 0.7 33.0
2 0.7 33.0 2 0.7 33.0 2 0.7 33.0
3 0.7 33.0 3 0.7 33.0 3 0.7 33.0
4 0.7 33.0 4 0.7 33.0 4 0.7 33.0
5 0.7 33.0 5 0.7 33.0 5 0.7 33.0
6 0.7 33.0 6 0.7 33.0 6 0.8 110.5
7 0.8 110.5 7 0.7 33.0 7 0.8 110.5
8 0.8 110.5 8 0.7 33.0 8 0.8 110.5
9 0.8 110.5 9 0.8 110.5 9 0.8 110.5
10 0.8 110.5 10 0.8 110.5 10 0.9 196.5
11 0.8 110.5 11 0.8 110.5 11 0.9 196.5
12 0.8 110.5 12 0.8 110.5 12 0.9 196.5
13 0.8 110.5 13 0.8 110.5 13 0.9 196.5
14 0.9 196.5 14 0.9 196.5 14 0.9 196.5
15 0.9 196.5 15 0.9 196.5 15 0.9 196.5
16 0.9 196.5 16 0.9 196.5 16 0.9 196.5
17 0.9 196.5 17 0.9 196.5 17 0.9 196.5
18 0.9 196.5 18 0.9 196.5 18 0.9 196.5
19 0.9 196.5 19 0.9 196.5 19 1.0 284.0
20 0.9 196.5 20 0.9 196.5 20 1.0 284.0
21 0.9 196.5 21 0.9 196.5 21 1.0 284.0
22 0.9 196.5 22 1.0 284.0 22 1.0 284.0
23 1.0 284.0 23 1.0 284.0 23 1.0 284.0
24 1.0 284.0 24 1.0 284.0 24 1.0 284.0
25 1.0 284.0 25 1.0 284.0 25 1.1 376.0
26 1.0 284.0 26 1.0 284.0 26 1.1 376.0
27 1.1 376.0 27 1.0 284.0 27 1.1 376.0
28 1.1 376.0 28 1.1 376.0 28 1.1 376.0
29 1.1 376.0 29 1.1 376.0 29 1.1 376.0
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 55 -
30 1.1 376.0 30 1.1 376.0 30 1.1 376.0
31 1.1 376.0 31 1.1 376.0 31 1.1 376.0
32 1.1 376.0 32 1.1 376.0 32 1.1 376.0
33 1.1 376.0 33 1.1 376.0 33 1.1 376.0
34 1.1 376.0 34 1.1 376.0 34 1.1 376.0
35 1.1 376.0 35 1.1 376.0 35 1.1 376.0
36 1.2 437.5 36 1.1 376.0 36 1.2 437.5
37 1.2 437.5 37 1.1 376.0 37 1.2 437.5
38 1.2 437.5 38 1.1 376.0 38 1.2 437.5
38 0.9 8572.5 38 0.9 8228.5 38 1.0 9528.0
MM2T4-0 MM2T4-1 MM2T4-2
TT D XH TT D XH TT D XH
1 0.7 33.0 1 0.7 33.0 1 0.7 33.0
2 0.7 33.0 2 0.7 33.0 2 0.7 33.0
3 0.7 33.0 3 0.7 33.0 3 0.7 33.0
4 0.7 33.0 4 0.7 33.0 4 0.7 33.0
5 0.7 33.0 5 0.7 33.0 5 0.7 33.0
6 0.8 110.5 6 0.7 33.0 6 0.7 33.0
7 0.8 110.5 7 0.8 110.5 7 0.8 110.5
8 0.8 110.5 8 0.8 110.5 8 0.8 110.5
9 0.8 110.5 9 0.8 110.5 9 0.8 110.5
10 0.8 110.5 10 0.8 110.5 10 0.8 110.5
11 0.8 110.5 11 0.8 110.5 11 0.9 196.5
12 0.8 110.5 12 0.8 110.5 12 0.9 196.5
13 0.8 110.5 13 0.8 110.5 13 0.9 196.5
14 0.8 110.5 14 0.8 110.5 14 0.9 196.5
15 0.8 110.5 15 0.8 110.5 15 0.9 196.5
16 0.8 110.5 16 0.9 196.5 16 1.0 284.0
17 0.8 110.5 17 0.9 196.5 17 1.0 284.0
18 0.9 196.5 18 0.9 196.5 18 1.0 284.0
19 0.9 196.5 19 1.0 284.0 19 1.0 284.0
20 0.9 196.5 20 1.0 284.0 20 1.0 284.0
21 0.9 196.5 21 1.0 284.0 21 1.0 284.0
22 0.9 196.5 22 1.0 284.0 22 1.0 284.0
23 0.9 196.5 23 1.0 284.0 23 1.0 284.0
24 0.9 196.5 24 1.0 284.0 24 1.0 284.0
25 1.0 284.0 25 1.0 284.0 25 1.0 284.0
26 1.0 284.0 26 1.0 284.0 26 1.1 376.0
27 1.0 284.0 27 1.1 376.0 27 1.1 376.0
28 1.0 284.0 28 1.1 376.0 28 1.1 376.0
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 56 -
29 1.0 284.0 29 1.1 376.0 29 1.1 376.0
30 1.0 284.0 30 1.1 376.0 30 1.1 376.0
31 1.0 284.0 31 1.1 376.0 31 1.1 376.0
32 1.1 376.0 32 1.1 376.0 32 1.1 376.0
33 1.1 376.0 33 1.1 376.0 33 1.1 376.0
34 1.1 376.0 34 1.1 376.0 34 1.1 376.0
35 1.1 376.0 35 1.2 437.5 35 1.1 376.0
36 1.1 376.0 36 1.2 437.5 36 1.2 437.5
37 1.1 376.0 37 1.2 437.5 37 1.2 437.5
38 1.1 376.0 38 1.2 437.5 38 1.2 437.5
38 0.9 7486.5 38 0.9 8812.0 38 1.0 9535.0
MM2T6-0 MM2T6-1 MM2T6-2
TT D XH TT D XH TT D XH
1 0.7 33.0 1 0.7 33.0 1 0.7 33.0
2 0.7 33.0 2 0.7 33.0 2 0.8 110.5
3 0.7 33.0 3 0.7 33.0 3 0.8 110.5
4 0.7 33.0 4 0.7 33.0 4 0.9 196.5
5 0.7 33.0 5 0.7 33.0 5 0.9 196.5 Kiểm tra: N = 456
6 0.7 33.0 6 0.8 110.5 6 0.9 196.5 n + 1 = 457
7 0.7 33.0 7 0.8 110.5 7 0.9 196.5 n(n+1)/ = 104196
0.7 33.0 8 0.8 110.5 8 0.9 196.5 Tổng R = 104196
9 0.8 110.5 9 0.8 110.5 9 0.9 196.5
10 0.8 110.5 10 0.8 110.5 10 0.9 196.5 Tính H: 12/n(n+1) = 5.76E-05
11 0.8 110.5 11 0.8 110.5 11 0.9 196.5 Tổng Ri2/ni = 24180537
12 0.8 110.5 12 0.8 110.5 12 0.9 196.5 3(n+1) = 1371
13 0.8 110.5 13 0.8 110.5 13 0.9 196.5 H = 21.407
14 0.8 110.5 14 0.9 196.5 14 1.0 284.0 21.0
15 0.8 110.5 15 0.9 196.5 15 1.0 284.0
16 0.8 110.5 16 0.9 196.5 16 1.0 284.0
17 0.9 196.5 17 0.9 196.5 17 1.0 284.0
18 0.9 196.5 18 0.9 196.5 18 1.0 284.0
19 0.9 196.5 19 0.9 196.5 19 1.0 284.0
20 0.9 196.5 20 0.9 196.5 20 1.0 284.0
21 1.0 284.0 21 0.9 196.5 21 1.0 284.0
22 1.0 284.0 22 1.0 284.0 22 1.0 284.0
23 1.0 284.0 23 1.0 284.0 23 1.1 376.0
24 1.0 284.0 24 1.0 284.0 24 1.1 376.0
25 1.0 284.0 25 1.0 284.0 25 1.1 376.0
26 1.0 284.0 26 1.0 284.0 26 1.1 376.0
27 1.0 284.0 27 1.0 284.0 27 1.1 376.0
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 57 -
28 1.0 284.0 28 1.0 284.0 28 1.1 376.0
29 1.0 284.0 29 1.1 376.0 29 1.2 437.5
30 1.0 284.0 30 1.1 376.0 30 1.2 437.5
31 1.0 284.0 31 1.1 376.0 31 1.2 437.5
32 1.0 284.0 32 1.1 376.0 32 1.2 437.5
33 1.1 376.0 33 1.1 376.0 33 1.2 437.5
34 1.1 376.0 34 1.1 376.0 34 1.2 437.5
35 1.1 376.0 35 1.1 376.0 35 1.2 437.5
36 1.1 376.0 36 1.1 376.0 36 1.3 455.0
37 1.1 376.0 37 1.2 437.5 37 1.3 455.0
38 1.1 376.0 38 1.2 437.5 38 1.3 455.0
38 0.9 7598.0 38 0.9 8492.0 38 1.0 11458.5
17. Phụ biểu 17: So sánh đường kính công thức tốt nhất với thứ 2 và tốt nhất
với kém nhất của Mây nếp
MM2T4-2 MM2T6-2 MM1T4-0 MM2T6-2
TT D XH TT D XH TT D XH TT D XH
1 0.7 4.0 1 0.7 4.0 1 0.7 3.0 1 0.7 3.0
2 0.7 4.0 2 0.8 10.5 2 0.7 3.0 2 0.8 14.0
3 0.7 4.0 3 0.8 10.5 3 0.7 3.0 3 0.8 14.0
4 0.7 4.0 4 0.9 21.0 4 0.7 3.0 4 0.9 29.0
5 0.7 4.0 5 0.9 21.0 5 0.8 14.0 5 0.9 29.0
6 0.7 4.0 6 0.9 21.0 6 0.8 14.0 6 0.9 29.0
7 0.8 10.5 7 0.9 21.0 7 0.8 14.0 7 0.9 29.0
8 0.8 10.5 8 0.9 21.0 8 0.8 14.0 8 0.9 29.0
9 0.8 10.5 9 0.9 21.0 9 0.8 14.0 9 0.9 29.0
10 0.8 10.5 10 0.9 21.0 10 0.8 14.0 10 0.9 29.0
11 0.9 21.0 11 0.9 21.0 11 0.8 14.0 11 0.9 29.0
12 0.9 21.0 12 0.9 21.0 12 0.8 14.0 12 0.9 29.0
13 0.9 21.0 13 0.9 21.0 13 0.8 14.0 13 0.9 29.0
14 0.9 21.0 14 1.0 38.0 14 0.8 14.0 14 1.0 45.5
15 0.9 21.0 15 1.0 38.0 15 0.8 14.0 15 1.0 45.5
16 1.0 38.0 16 1.0 38.0 16 0.8 14.0 16 1.0 45.5
17 1.0 38.0 17 1.0 38.0 17 0.8 14.0 17 1.0 45.5
18 1.0 38.0 18 1.0 38.0 18 0.8 14.0 18 1.0 45.5
19 1.0 38.0 19 1.0 38.0 19 0.8 14.0 19 1.0 45.5
20 1.0 38.0 20 1.0 38.0 20 0.9 29.0 20 1.0 45.5
21 1.0 38.0 21 1.0 38.0 21 0.9 29.0 21 1.0 45.5
22 1.0 38.0 22 1.0 38.0 22 0.9 29.0 22 1.0 45.5
23 1.0 38.0 23 1.1 55.5 23 1.0 45.5 23 1.1 60.5
24 1.0 38.0 24 1.1 55.5 24 1.0 45.5 24 1.1 60.5
25 1.0 38.0 25 1.1 55.5 25 1.0 45.5 25 1.1 60.5
26 1.1 55.5 26 1.1 55.5 26 1.0 45.5 26 1.1 60.5
27 1.1 55.5 27 1.1 55.5 27 1.0 45.5 27 1.1 60.5
28 1.1 55.5 28 1.1 55.5 28 1.0 45.5 28 1.1 60.5
29 1.1 55.5 29 1.2 68.5 29 1.0 45.5 29 1.2 69.5
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 58 -
30 1.1 55.5 30 1.2 68.5 30 1.0 45.5 30 1.2 69.5
31 1.1 55.5 31 1.2 68.5 31 1.0 45.5 31 1.2 69.5
32 1.1 55.5 32 1.2 68.5 32 1.0 45.5 32 1.2 69.5
33 1.1 55.5 33 1.2 68.5 33 1.0 45.5 33 1.2 69.5
34 1.1 55.5 34 1.2 68.5 34 1.1 60.5 34 1.2 69.5
35 1.1 55.5 35 1.2 68.5 35 1.1 60.5 35 1.2 69.5
36 1.2 68.5 36 1.3 75.0 36 1.1 60.5 36 1.3 75.0
37 1.2 68.5 37 1.3 75.0 37 1.1 60.5 37 1.3 75.0
38 1.2 68.5 38 1.3 75.0 38 1.2 69.5 38 1.3 75.0
38 1.0 1311.5 38 1.0 1614.5 38 0.9 1121.0 38 1.0 1805.0
U1 873.5 U1 1064
U2 570.5 U2 380
U = 1.223 U = 2.76
|U| <1,96 |U| <1,96
18. Phụ biểu 18: Chi phí cho mô hình Mây nếp tại Bắc Kạn cho những năm
tiếp theo
ĐVT: đồng
Năm
thứ TT Chi phí ĐVT
Số
lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
6
1 Chăm sóc Công 20 30.000 600.000
2 Thu hoạch Công 23 40.000 920.000
3
Phân NPK (5-10-3)
0,2kg/gốc kg 627 3.000 1.881.000
4 Chuyển nợ cũ sang Đồng 5.391.500
5
Lãi của nợ cũ (ưu đãi
0,25%/tháng) Tháng 12 13.479 161.745
Tổng 8.954.245
7
1 Chăm sóc Công 30 30.000 900.000
2 Thu hoạch Công 30 40.000 1.200.000
3
Phân NPK (5-10-3)
0,2kg/gốc kg 627 3.000 1.881.000
Tổng 3.981.000
8
1 Chăm sóc Công 35 30.000 1.050.000
2 Thu hoạch Công 40 40.000 1.600.000
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
- 59 -
3
Phân NPK (5-10-3)
0,2kg/gốc kg 627 3.000 1.881.000
Tổng 4.531.000
9
1 Chăm sóc Công 40 30.000 1.200.000
2 Thu hoạch Công 40 40.000 1.600.000
3
Phân NPK (5-10-3)
0,2kg/gốc kg 627 3.000 1.881.000
Tổng 4.681.000
10
1 Chăm sóc Công 45 30.000 1.350.000
2 Thu hoạch Công 50 40.000 2.000.000
3
Phân NPK (5-10-3)
0,2kg/gốc kg 627 3.000 1.881.000
Tổng 5.231.000
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 18LV_09_DHNL_LAMNGHIEP_TRAN XUAN HAN.pdf