Luận văn Nghiên cứu hiện trạng và giải pháp phát triển trồng cây Lâm nghiệp phân tán tại tỉnh Thái Nguyên

MỞ ĐẦU Việt NamThư Viện Điện Tử Trực Tuyến Việt Nam với kho¶ng 58% diện tích là vùng đồi núi, đây là nơi sinh sống của 25 triệu đồng bào thuộc 54 dân tộcluận văn - báo cáo - tiểu luận - tài liệu chuyên ngành Dân Tộc Học, đặc biệt là cộng đồng các dân tộc ít người mà cuộc sống của họ luôn gắn bó mật thiết với đất rừng và các sản phẩm từ rừng [6]. §ây cũng là nơi hoạt động chủ yếu của ngành lâm nghiệp. Vì vậy, việc xã hộiluận văn - báo cáo - tiểu luận - tài liệu chuyên ngành Xã hội hoá ngành lâm nghiệp không chỉ là một yêu cầu thực tế khách quan của Việt Nam mà nó còn phù hợp với xu thế phát triển nghề rừng trên thế giới, đặc biệt là các nước đang phát triển. Ở Việt Nam quá trình chuyển hướng mang tính chiến lược của ngành lâm nghiệp từ lâm nghiệp thuần tuý nhà nước sang lâm nghiệp nhân dân- lâm nghiệp xã hội (xã hội hoá ngành lâm nghiệp) được thực hiện từ những năm đầu 1990 cho đến nay, đã tạo ra nhiều nhân tố tích cực mới, đa dạng hoá các hình thức quản lý và phương thức tiếp cận đối với quản lý tài nguyên rừng. Qua đó, ngoài lâm nghiệp quốc doanh còn phát huy được vai trò của các thành phần kinh tếluận văn báo cáo chuyên ngành kinh tế khác, đặc biệt là cộng đồng và các hộ gia đình tham gia quản lý bảo vệ và phát triển vốn rừng. Trong thời gian qua, bên cạnh việc đầu tưluận văn - báo cáo - tiểu luận - tài liệu chuyên ngành Đầu tư đẩy mạnh trồng rừng theo Chương trình trồng 5 triệu ha rừng của cả nước, Chương trình trồng cây phân tán cũng đã và đang là một hình thức được Chính phủ, các bộ ngành và các địa phương quan tâm, khuyến khích nhằm huy động tối đa nguồn lực của các tổ chức, đơn vị, cá nhân và hộ gia đình tham gia vào phát triển rừng theo hướng lâm nghiệp xã hội. Theo thuật ngữ Lâm nghiệp của Vụ Khoa học công nghệluận văn - báo cáo - tiểu luận - tài liệu chuyên ngành Công Nghệ, Bộ Lâm nghiệp cũ, nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Bộ NN & PTNT) năm 1996, thì trồng cây phân tán hay con gọi là trồng cây nhân dân (Scatteret trees planting) là trồng cây xen kẽ ở các khu dân cư hoặc ở các khu sản xuất lâm nghiệp, công nghiệp khác ngoài vùng sản xuất lâm nghiệp tập trung, do nhân dân sở tại làm dưới sự hướng dẫn của cơ quan lâm nghiệp. Trồng cây phân tán ở Việt Nam đã có từ lâu và tạo thành phong trào cụ thể, được bắt đầu từ năm 1959 nhân ngày Tết âm lịch, Chủ tịch Hồ Chí Minhtài liệu tư tưởng Hồ Chí Minh đã phát động phong trào trồng cây. Khi nước nhà thống nhất, Thủ tướng Chính phủ đã ra Chỉ thị số 425/TTg ngày 19/11/1977 về việc phát triển phong trào trồng cây nhân dân phân tán trong cả nước. Chỉ thị này đã tạo đà cho việc phát triển trồng cây phân tán nhanh chóng, sôi nổi, rộng khắp trên phạm vi toàn quốc. Trồng cây lâm nghiệp phân tán có mặt ở trên khắp mọi vùng, mọi miền, mọi khu vực của đất nước, từ vùng Đồng bằng đến vùng Trung du miền núi, từ khu vực nông thôn đến thành thị và cây trồng mang tính đặc trưng cho những khu vực đó. Ví dụ như ở vùng đồng bằng và trung du, nhân dân trồng các cây gỗ phổ biến là Xoan ta, Tre gai, Bạch đàn, Sấu, Trám, Lát hoa, Me nhằm mục đích tạo cảnh quan bóng mát làm hàng rào cho các vườn cây ăn quả, bảo vệ đồng ruộng và hoa màu đồng thời cung cấp gỗ củi, chất đốt cho nhân dân; còn ở vùng ven biển trồng các loại cây Phi lao để phòng hộ chắn sóng và cát bay; hoặc ở khu vực nông thôn, người dân trồng một số các cây gỗ để bảo vệ bờ ao, bảo vệ đồng ruộng chống xói lở trong mùa mưa như Xoan, Bạch đàn, Keo; hay khu vực chùa, đình, miếu, cổng làng nhân dân trồng các loại như Đa, Si, Đề, Chò, Thông đỏ vừa biểu hiện cho sự uy nghiêm, linh thiêng vừa tạo kiến trúc, cảnh quan và bóng mát; khu vực các công sở, trường học, bệnh viện, khu công nghiệp trồng các loại cây như Thông, Sấu, Lát hoa, Me, Phượng vĩ, Bằng lăng và Bàng vừa tạo kiểu dáng kiến trúc đẹp cho đơn vị, vừa tạo bóng mát, chống cát bụi, khí độc và tiếng ồn, cải thiện và điều hoà không khí. Những giá trị của trồng cây phân tán đã đem lại hiệu quả rất to lớn, thiết thực và mang tính đa tác dụng, không chỉ mang giá trị về mặt kinh tế (cung cấp sản phẩm lâm sản cho công nghiệp chế biến, gỗ củi chất đốt cho nhân dân), giá trị về mặt xã hội (tạo thêm công ăn việc làm cho lao độngluận văn - báo cáo - tiểu luận - tài liệu chuyên ngành Lao Động Học nông thôn), mà còn mang giá trị to lớn về mặt văn hoá, tín ngưỡng, kiến trúc và đặc biệt quan trọng là giá trị về mặt môi trườngluận văn - báo cáo - tiểu luận - tài liệu chuyên ngành Môi Trường trong việc phòng hộ sinh thái, tạo cảnh quan và cải thiện môi sinh. Nhận thức được vai trò quan trọng và lợi ích to lớn của việc trồng cây phân tán, Bộ NN & PTNT đã phê duyệt Đề án phát triển trồng cây lâ m nghiệp phân tán giai đoạn 2006 -2020 trên phạm vi toàn quốc tại Quyết định số 2241/QĐ-BNN-LN, ngày 03/02/2006 với mục tiêu: - Duy trì và phát triển được phong trào trồng cây nhân dân mà Bác Hồ đã khởi xướng, tạo thành một nét đẹp truyền thống của dân tộc. - Tạo ra sản phẩm hàng hoá góp phần đảm bảo nguyên liệu gỗ cho công nghiệp chế biến đồ gỗ, giảm nhập khẩu gỗ lớn. - Tận dụng triệt để qũy đất và lao động góp phần tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, xoá đói giảm nghèo, ổn định đời sống cho người dân và giảm sức ép vào rừng tự nhiên. - Góp phần bảo vệ các công trình hạ tầng cơ sở, bảo vệ đất đai, phòng hộ sản xuất nông nghiệp và bảo về môi trường sinh thái. Với nhiệm vụ của Đề án trồng mới 2 tỷ cây phân tán trong đó trồng 1,2 tỷ cây cung cấp gỗ lớn và 0,8 tỷ cây gỗ nhỏ. Giai đoạn I (2006-2010); trồng mới 1 tỷ cây trong đó 400 triệu cây cung cấp gỗ nhỏ và 600 triệu cây cung cấp gỗ lớn. Giai đoạn II (2010 - 2020); khai thác và chế biến sản phẩm 400 triệu cây gỗ nhỏ đã trồng trong giai đoạn I và trồng mới 1 tỷ cây trong đó 400 triệu cây cung cấp gỗ nhỏ và 600 triệu cây cung cấp gỗ lớn. Việc làm này không chỉ thu hút mọi tầng lớp nhân dân tham gia mà còn huy động được nhiều nguồn vốn từ các tổ chức cá nhân và các thành phần kinh tế khác trong và ngoài nước cho phát triển trồng cây, trồng rừng. Thái Nguyên là một tỉnh trung du miền núi phía bắc với tổng diện tích tự nhiên 354.150 ha, dân số 1.137.671 người cư trú trên địa bàn 7 huyện, 1 thị xã và 1 thành phố. Bên cạnh việc phát triển trồng rừng theo các chương trình dự án của trung ương và của tỉnh thì trồng cây lâm nghiệp phân tán cũng là một trong những hình thức được nhân dân hết sức quan tâm hưởng ứng tham gia [10]. Tuy nhiên, trong năm qua, trồng cây lâm nghiệp phân tán trên địa bàn tỉnh mặc dù đã được phát động và tổ chức thực hiện, nhưng vẫn còn nổi lên nhiều bất cập, nhiều chỗ nhiều nơi còn mang tính tự phát, hình thức, thiếu quy hoạch và chưa có chính sáchThư viện Sách, Mỗi Ngày Một Cuốn Sách hỗ trợ đồng bộ, nhất quán trong tổ chức thực hiện. Mặt khác việc đánh giá về trồng cây lâm nghiệp phân tán còn chưa được quan tâm, chưa có nghiên cứu nào đi vào phân tích hiện trạng để tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu, những tồn tại, khuyết điểm, từ đó có chính sách và giải pháp hiệu quả để thúc đẩy phát triển trồng cây lâm nghiệp phân tán của tỉnh ngày một hiệu quả hơn. Xuất phát từ lý do trên việc tiến hành đề tài “Nghiên cứu hiện trạng và giải pháp phát triển trồng cây lâm nghiệp phân tán trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” là hết sức cần thiết về cả ý nghĩa khoa hoc và thực tiễn. MỤC LỤC Nội dung Trang Danh mục các chữ cái viết tắt i Danh mục các bảng ii Danh mục các sơ đồ, biểu đồ, hình ảnh MỞ ĐẦU 1 Chương 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 5 1.1. Tình hình nghiên cứu trến thế giới 5 1.2. Tình hình nghiên cứu ở trong nước 7 1.2.1. Về nguồn gốc của trồng cây lâm nghiệp phân tán 7 1.2.2. Về hình thức tổ chức thực hiện 8 1.2.3. Về cơ chế, chính sách 8 1.2.4. Về cơ cấu cây trồng và chất lượng giống 11 1.2.5. Về các loại mô hình trồng cây phân tán 13 1.2.6. Về kết quả đạt được từ trồng cây phân tán 13 Chương 2. MỤC TIÊU, ĐỐI TưỢNG, NỘI DUNG VÀ PHưƠNG 16 PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Mục tiêu 16 2.2. Đối tượng nghiên cứu 16 2.3. Giới hạn nghiên cứu 16 2.4. Nội dung nghiên cứu 16 2.5. Phương pháp nghiên cứu 18 2.5.1. Cách tiếp cận của đề tài 18 2.5.2. Các bước tiên hành nghiên cứu 18 2.5.3. Phương pháp nghiên cứu cụ thể 19 Chương 3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ-Xà HỘI KHU 23 VỰC NGHIÊN CỨU 3.1. Điều kiện tự nhiên 23 3.1.1. Vị trí địa lý 23 3.1.2. Địa hình 23 3.1.3. Khí hậu 24 3.1.4. Thủy văn 25 3.1.5. Các nguồn tài nguyên 25 3.1.6. Thực trạng môi trường 28 3.2. Đặc điểm dân sinh, kinh tế-xã hội 29 3.2.1. Dân số, dân tộc, lao động 29 3.2.2. Cơ sở hạ tầng 30 3.3. Thực trạng ngành lâm nghiệp 32 3.3.1. Hiện trạng sử dụng đất đai, tài nguyên rừng 32 3.3.2. Tài nguyên rừng 34 3.3.3. Hệ động, thực vật rừng 35 3.3.4. Tái sinh phục hồi rừng 36 3.3.5. Diễn biến tài nguyên rừng giai đoanh 2002-2007 36 Chương 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 39 4.1.Đánh giá hiện trạng chương trình trồng cây lâm nghiệp phân tán tại 39 tỉnh Thái Nguyên 4.1.1. Quá trình phát triển trồng cây lâm nghiệp phân tán 39 4.1.2. Hiện trạng về công tác quy hoạch trồng cây phân tán 40 4.1.2.1. Chức năng và mục đích của trồng cây lâm nghiệp phân tán 40 4.1.2.2. Quy hoạch trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên 43 4.1.3. Hiện trạng về công tác kỹ thuậtluận văn - báo cáo - tiểu luận - tài liệu chuyên ngành Kỹ thuật trồng cây phân tán 46 4.1.4. Hiện trạng sinh trưởng, phát triển của các loài cây lâm nghiệp 58 được trồng phân tán trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên 4.1.5. Hiện trạng quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng cây trồng phân tán 60 4.2. Sơ bộ tổng kết, đánh giá hiệu quả của các Mô hình trồng cây lâm 71 nghiệp phân tán đã có trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên 4.2.1. Các mô hình trồng cây lâm nghiệp phân tán đã có ở tỉnh Thái Nguyên 71 4.2.2. Đánh giá các biện pháp kỹ thuật gây trồng 74 4.2.3. Sơ bộ đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường 75 4.2.3.1. Hiệu quả kinh tế 75 4.2.3.2. Hiệu quả xã hội 79 4.2.3.3. Hiệu quả môi trường 81 4.3. Nghiên cứu chính sách của Nhà nước và chính quyền địa phương 82 về phát triển trồng cây lâm nghiệp phân tán 4.3.1. Chính sách của Nhà nước 82 4.3.2. Chính sách của tỉnh Thái Nguyên cho trồng cây phân tán 85 4.3.3. Những nhận xét và thảo luận về các chính sách cho trồng cây 87 phân tán 4.4.Phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức cho 89 trồng cây lâm nghiệp phân tán 4.4.1. Điểm mạnh, điểm yếu 89 4.4.2. Cơ hội và thách thức 94 4.5. Đề xuất một số giải pháp phát triển trồng cây lâm nghiệp phân tán 97 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 4.5.1. Quan điểm và định hướng chung 97 4.5.2. Các giải pháp cụ thể 98 Chương 5. KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIÊN NGHỊ 105 5.1. Kết luận 105 5.2. Tồn tại 109 5.3. Kiến nghị 109 Tài liệutài liệu trực tuyến, tài liệu điện tử, thư viện tài liệu tham khảo 110 Phần phụ biểu 112 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT NN & PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn SD ĐNN Sử dụng đất nông nghiệp LSNG Lâm sản ngoài gỗ CLĐ Công lao động KHKT Khoa học kỹ thuật NPV Giá trị hiện tại của lợi nhuận ròng BCR Tỷ suất giữa thu nhập so với chi phí IRR Tỷ lệ thu hồi vốn nội bộ NC Nhân công UBND Ủy ban nhân dân TCCP Tiêu chuẩn cho phép DANH MỤC CÁC BẢNG B¶ng 3.1 BiÓu tæng hîp diÖn tÝch 3 lo¹i rõng tØnh Th¸i Nguyªn B¶ng 3.2 DiÔn biÕn rõng giai ®o¹n 2000 – 2007 Bảng 4.1 Tổng hợp khối lượng cây trồng phân tán giai đoạn 2002-2007. Bảng 4.2 Thành phần loài cây trồng phân tán chủ yếu trên địa bàn Bảng 4.3 Năng suất một số loài cây trồng phân tán chủ yếu Bảng 4.5 Thống kê thu nhập và chi phí mô hình Keo lai trồng phân tán Bảng 4.6 Thống kê thu nhập và chi phí mô hình Keo tai tượng trồng phân tán Bảng 4.7 Thống kê thu nhập và chi phí mô hình Mỡ trồng phân tán Bảng 4.8 Tổng hợp các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế của các mô hình trồng cây phân tán Bảng 4.9 Công lao động tạo ra từ các mô hình trồng cây phân tán Biểu 4.10 Tiềm năng diện tích đất đai có khả năng trồng cây phân tán DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH Sơ đồ 2.1 Phương hướng giải quyết vấn đề của luận vănCung cấp luận văn cách ngành Sơ đồ 2.2 Các bước tiến hành nghiên cứu Ảnh 4.1 Vườn ươm cây giống Keo tai tượng trồng phân tán tại Đồng Hỷ Ảnh 4.2 Xuất cây giống trồng phân tán tại huyện Đồng Hỷ Ảnh 4.3 Keo lai trồng phân tán theo hàng tại huyện Đồng Hỷ Ảnh 4.4 Keo lai trồng theo hàng tại Thành phố Thái Nguyên Ảnh 4.5 Keo tai tượng trồng theo dải tại Võ Nhai Ảnh 4.6 Keo tai tượng trồng theo đám tại Võ Nhai Ảnh 4.7 Keo lai trồng theo đám tại Phú Bình Sơ đồ 4.1 Hệ thống quản lý trồng cây phân tán tại tỉnh Thái Nguyên. Ảnh 4.8 Mô hình trồng Keo tai tượng phân tán theo đường giao thông liên xóm tại huyện Đồng Hỷ Ảnh 4.9 Mô hình trồng Keo lai phân tán tại Trường học ở Thành phố Thái Nguyên Ảnh 4.10 Mô hình trồng Keo tai tượng phân tán trên đất vườn hộ tại Đại Từ Biểu đồ 4.1 Tỷ lệ các loài cây lâm nghiệp trồng phân tán

pdf133 trang | Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 2174 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu hiện trạng và giải pháp phát triển trồng cây Lâm nghiệp phân tán tại tỉnh Thái Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM -----  ----- HOÀNG THANH PHÚC ¬ NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TRỒNG CÂY LÂM NGHIỆP PHÂN TÁN TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP Thái Nguyên, năm 2009 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên MỤC LỤC Nội dung Trang i ii MỞ ĐẦU 1 Chƣơng 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 5 5 7 tán 7 8 8 11 13 13 Chƣơng 2. MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 16 16 16 16 16 18 18 18 19 Chƣơng 3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ-Xà HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU 23 23 23 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 23 24 25 25 28 - 29 29 30 32 32 g 34 35 36 -2007 36 Chƣơng 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 39 hái Nguyên 39 39 40 40 43 46 58 60 71 71 74 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên DANH MỤC CÁC BẢNG B¶ng 3.1 BiÓu tæng hîp diÖn tÝch 3 lo¹i rõng tØnh Th¸i Nguyªn B¶ng 3.2 DiÔn biÕn rõng giai ®o¹n 2000 2007 -2007. Thành n Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên MỞ ĐẦU ph r - Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên só Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên c mang tính phong trào. - - án Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên - và các cá - h - 100 Thái Nguyên, Hà Nam và An Giang. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 100% thì [4] cây phân tán. - [10] Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên [4]. t -40 loài cây, - - - - Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 2.5. Phƣơng pháp nghiên cứu Sơ đồ 2.1: Phƣơng hƣớng giải quyết vấn đề của luận văn nhiên k LN phân tán Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Sơ đồ 2.2: Các bƣớc tiến hành nghiên cứu - có liên quan. - - - các mô hình, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên phân tán. - - - - - - - Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên + Giá trị hiện tại lợi nhuận ròng (NPV-Net Present Value) N NPV = Bt Ct (1) (1+r) t t=o - - - - n - t=o . + Tỷ suất thu nhập và chi phí (BCR- Benefits to Cost Ratio) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 0 - 15 0 - 25 0 0 n mùa a.Chế độ nhiệt h nhau -1,0 0 0 0 - 7,3 0 -8.500 0 C. N -23 0 b. Chế độ mưa a th ng m m , a trung bình mm/n m. c. Lượng bốc hơi , ng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên a. Chế độ thuỷ văn mùa lũ - . n % l n L dòng là 128m 3 là 39,2m 3 /s). b. Chế độ thuỷ văn mùa cạn th n trên sông - n n * Tài nguyên đất hính sau: - - - - Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên - . - cá Phú L - macma Phú L . - - 0 r - macma - chuyên dùng là ên. * Tài nguyên nước Nước mặt sông 2 - 2 . - Nam qua Phú L n 3 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên - 2 km. L n 3 - u l mùa m a là 11,1 m 3 /s và l u l 3 n trong mùa m 3 3 . l Nước ngầm n n. Nh ng * Tài nguyên khoáng sản - Bình D nh chú ý nh sau: Tha titan vonfram, phôtphorit... Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên n 3.3. Thực trạng ngành Lâm nghiệp Thái Nguyên nh sau: 3.3.1.1. - 85.502,65 ha. - 179.884 ha. 163.501 ha. 13.973 ha. 2.410 ha : 3.3.1.2. Ng : Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên B ¶ng 3. 1: b iÓ u t æ ng h î p diÖ n t Ých 3 l o ¹i rõng t Ønh t h ¸i ng uyª n Loại đất, loại rừng Tổng Phân theo huyện thị Vâ Nhai §¹i Tõ §Þnh Ho¸ TP Th¸i Nguyªn Phó Lư¬ng Phæ Yªn Phó B×nh §ång Hû TX S«ng C«ng Tæng DT tù nhiªn 179.884 62.69 29.55 30.231 1.456 17.113 7.045 6.056 24.153 1.591 A. Rõng ®Æc dông 36.345 18.859 8.758 8.728 ư B. Rõng phßng hé 47.233 18.975 7.945 7.050 1.165 3.559 2.583 5.586 369 ư C. Rõng s¶n xuÊt 96.307 24.856 12.85 14.453 291 13.554 4.462 6.056 18.567 1.223 ư Nguồn: Kết quả rà soát 3 loại rừng tỉnh Thái Nguyên năm 2007 Trong c ê trong : - ê à â èo (Ràng ràng, Ngá àng a á õ Nhai, á - á õ Nhai, á, Phú ng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên ha (t ng bình quân 4.750 ha/n ò ên t ng 1.927 ha (t ng bình quân 385 ha/n m) - - 2007 t ng 590.000 m 3 và câ à nhiên a có ích, tr í á ác ngành và cá í ác c quan chuyên mô ý â à phá * Đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội + trong và ngoài n u + + Các lâm tr + - Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên + + , nh a cao. + + b a + Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Chƣơng 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 4.1. Đánh giá hiện trạng chƣơng trình trồng cây lâm nghiệp phân tán trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Thái Nguyên là t trung du mi núi phía b , n i có ti n ng r l n v phát tri s xu lâm nghi nói chung và phát tri tr cây lâm nghi phân tán nói riêng. Phong trào tr cây phân tán ái Nguyên ã có t nh n m Bác H phát t tr cây cây n m 1959, song sau d án PAM vì nhi nguyên nhân khác nhau phong trào b ng và t n m 2002 ngành Nông nghi & PTNT m xây d l d án tr cây nhân dân[12]. Có th tóm t phong trào tr cây phân tán c t Thái Nguyên thành các giai o chính nh sau: - Tr nh n m 1989, bình quân t B Thái (c ) tr t 4.000.000-5.000.000 cây lâm nghi phân tán do Chi c ki lâm thu S Lâm nghi nhi . - Sau n m 1989 Phong trào tr cây lâm nghi phân tán c t B Thái n trong d án PAM 3352, bình quân m n m tr 4.000.000 cây, vì nhi nguyên nhân khác nhau phong trào này k thúc vào n m 1993. Loài cây ch y là Keo Tai T , Keo lá tràm và B àn. - T n m 2002 tr i, ngành NN & PTNT t Thái Nguyên t ch l phong trào tr cây phân tán b vi xây d d án Tr cây nhân dân giai o 2002-2007. M tiêu c d án là viên, huy ông nhân dân và các t ch xã h tham gia phát tri tr cây tr r . Qua 5 n m, toàn d án ã tr 11.575.000 cây, bình quân m n m tr t 1.500.000 2.000.000 cây v i các lo cây tr ch y là Keo tai t , Keo lai, Trám, M và Lát hoa[11]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên k s phát tri d nhi ch , nhi n i tr câ gian khi m r , xây d , san l các công trình l ch b , phá hu , gây thi h t kém; vi l ch cây tr ch a t d tình tr m s loài cây ch ho không phát tri (do i lý, ai, th nh ) gây t kém nhi m . T th c tr này òi h c thi ph xây d h th loài cây tr ô th phù h v s phát tri , b v c quan, môi tr sinh thái. * Khu công s , c quan, tr h , b vi ... ây là n i t trung nhi ng , nhi t g l , òi h không gian s s , thoáng ãng, yên t , y t th m luôn coi tr . Do v cây tr lâm nghi phân tán t khu v này c xác v ch n ng phòng h và m ích chính là t c quan, b v môi tr sinh thái Qua i tra cho th a có quy ho chung th nh cho tr cây phân tán trong các c quan công s , tr h h tr cây riêng cho c quan, n v mình * Khu công nghi , nhà máy xí nghi : ây là khu v có di tích r nh tính ch b bi t ng l , bi là v rác th công nghi , n khí b , hoá ch , s ho c các lò, x , máy móc t nên ti g su ngày êm. Do v tr cây phân tán â áp à c thi b không khí, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên tán l u gi b ô nhi phát tri ra khu v xung quanh, gi ti và c t . tác qu * Khu nông thôn và v cây nông h : So v các khu ô th , khu công nghi thì cây n Khác v tr r t trung, tr cây phân tán xác là nh cây tr phân tán nh l nh khu dân c , khu công nghi , khu ô th v nhi thành ph , nhi ch th trong nhân dân tham gia tr cây, do v cây phân tán mang tính Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Bảng 4.2 Thành phần loài cây trồng phân tán chủ yếu trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Stt Khu vực trồng Loài cây Mục đích trồng 1 Khu đô thị 1.1 1.2 viên tán 2 Khu công nghiệp , Lát Hoa, 3 Trƣờng học, bệnh viện , Bàng, 4 Khu nông thôn, vƣờn cây nông hộ Xoan, phân tán. - Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên - Nhà máy Gang thép Thái Nguyên ngoài Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Ảnh 4.2: Xuất cây giống trồng phân tán tại huyện Đồng Hỷ sau: - - - - Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên - -3 hàng so le nhau Ảnh 4.3: Keo lai trồng phân tán theo hàng tại huyện Đồng Hỷ Ảnh 4.4: Keo lai trồng theo hàng tại Thành phố Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên b xã p t - Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên - - 4.1.5.2. H th qu lý tài chính - Tuy 2002- Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên - ng phân tán. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên h này. 4.1.5.3. Công tác b v cây tr phân tán h, xung quanh nhà Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 4.2. Sơ bộ tổng kết, đánh giá hiệu quả của các Mô hình trồng cây lâm nghiệp phân tán đã có trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên: - Mô hình tr - - 2 - Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên - a 3 mô hình nói trên Ảnh 4.8. Mô hình trồng Keo tai tƣợng phân tán theo đƣờng giao thông liên xóm tại huyện Đồng Hỷ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Ảnh 4.9. Mô hình trồng Keo lai phân tán tại Trƣờng học ở Thành phố Thái Nguyên Ảnh 4.10. Mô hình trồng Keo tai tƣợng phân tán trên đất vƣờn hộ tại Đại Từ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Bảng 4.6. Thống kê thu nhập và chi phí mô hình Keo tai tƣợng trồng phân tán Số cây 2.000 cây = 1ha Năm Tiền mua vật tƣ (đ) Nhân công Chi phí quản lý (đ) Tổng chi (đ) Thu nhập (đ) Cây giống Phân bón Tổng cộng Số công Tiền 1 1.000.000 700.000 1.700.000 55 2.750.000 450.000 4.900.000 2 100.000 350.000 450.000 45 2.250.000 350.000 3.050.000 3 25 1.250.000 300.000 1.550.000 4 3 150.000 75.000 225.000 5 3 150.000 75.000 225.000 6 3 150.000 75.000 225.000 7 3 150.000 75.000 225.000 31.500.000 Cộng 137 6.850.000 1.400.000 10.400.000 31.500.000 Ghi chú: - Ti nhân công 50.000 /ngày; - S l r tr Keo tai t d ki tu 7 là 70 m 3 /ha; - Giá bán cây là 450.000 /m 3 Bảng 4.7. Thống kê thu nhập và chi phí mô hình Mỡ trồng phân tán Số cây 2.500 cây = 1ha Năm Tiền mua vật tƣ (đ) Nhân công Chi phí quản lý (đ) Tổng chi (đ) Thu nhập (đ) Cây giống Phân bón Tổng cộng Số công Tiền 1 925.000 875.000 1.875.000 70 3.500.000 500.000 5.300.000 2 92.500 437.500 537.500 50 2.500.000 450.000 3.480.000 3 30 1.500.000 350.000 1.850.000 4 3 150.000 75.000 225.000 5 3 150.000 75.000 225.000 6 3 150.000 75.000 225.000 7 3 150.000 75.000 225.000 37.500.000 Cộng 2.412.500 162 8.100.000 1.600.000 11.530.000 37.500.000 Ghi chú: - Ti nhân công: 50.000 /ngày - S l r tr M tu 7 là 50 m 3 /ha (Chu k kinh doanh là 15 n m, nh ng ti l cho vi so sánh chu k tính toán ây ch gi h chu k 7 n m) - Giá bán cây 3 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên - nhân công. Bảng 4.9. Công lao động tạo ra từ các mô hình trồng cây phân tán Chỉ tiêu Mô hình Công lao động NPV+Tiền công (đồng) Thu nhập bình quân/năm Số công Tiền công (đồng) Keo lai 122 6 100 000 15 868 781 2 266 969 137 6 850 000 16 785 069 2 397 867 162 7 600 000 20 165 925 2 880 846 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên - - - Cây phân tán thoáng mát. - Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 4.3. Nghiên cứu Chính sách của Nhà nƣớc và chính quyền địa phƣơng về phát triển trồng cây lâm nghiệp phân tán Trong nh qua - - - Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên y phân tán. - -BNN- - - - Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 4.4. Phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức cho trồng cây lâm nghiệp phân tán * Điểm mạnh T - ào tr cây phân tán ái Nguyên ã có t nh n m Bác H phát t tr cây cây n m 1959, song sau d án PAM vì nhi nguyên nhân khác nhau phong trào b và m 2002, ngành Nông nghi & PTNT m xây d l d án tr cây nhân dâ - Thái Nguyên l Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên - iao - - Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên - - * Điểm yếu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên - phân tán. - trong khi ành Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên - - - 4.5. Đề xuất một số giải pháp phát triển trồng cây lâm nghiệp phân tán trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên - - -BNN- - - - - - - - phân tán. a) - Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên sau: - - - m hay tháy lá Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên p, tán cân - -BNN, ngày - . Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 6-8m. nh - - 1.100 cây/ha -500 cây/ha, cây cách cây 4,0-4,5m, hàng cách hàng 4,5-5,0 m. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên ách - - . - - - c, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên tr - - - - ng - - Trong khai thác Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên - 5.2. Tồn tại - - - 5.3. Kiến nghị - - phân tán. - Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt: -2007, Trung tâm -2020. Nam- - - -2020. 11. Q - - - - Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Tiếng Anh 13. Baratramihardja-M; Kartassubrata-J(ed); Tijtrosomo-SS; Ummaly-RC, s and technologies, Bogor, Indonesia, 19-21 September, 1989.BITROP-Secial Pulication.1990, No 39, 141-146,5 ref. 14. Couto-L; Gomes-JM; Binkley-D; Betters-DR; Passos- -Tree-Crops- Journal.1995,83-93; Organization.SO: 1978, 56pp; 21 pl; 26 ref. PB: FAO, Forestry Dpatment; Rome, Iataly. GE: Developping-countries. ID: forean and forestry, forests-and forestry-general. TREECD. 16. Mead-DJ; Nair PKP (ed); Muschler-RG (ed) Latt-CR (ed); Huttl-RF, 1994 PO.Box 84, Lincoln University, NewZealand. PY:1995. GE: Australia-; NewZealand. CC: KK600; PP350. TREECD. 17. Ranasinhhe- Lanka-Fores, 1991. Publ.1995, 20:1-2, 76:1, 45-49; 16 ret. 18. Tejwani- Delhi; India 1994, xviii + 233pp 19. Zhu-ZH (ed.); Cai-MT (ed.); Wang(ed.); Jiang-YX (ed); Sastry-CB (ed); Rao- 1991, vii+216pp.; Publieshed jointly with the Chinese Academy of Forestry; ref . International Development Reseach Centre (IDRC, Canada), Region, Regional Ofiice of Southeast &East Asia; Sigapo, 1991 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên PHẦN PHỤ BIỂU Phụ biểu 01 Bộ câu hỏi bán định hƣớng Phỏng vấn cán bộ quản lý các cấp: tỉnh, huyện, xã I. Thông tin về đối tƣợng phỏng vấn: ................ .................................. II. Nội dung phỏng vấn: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 3.5. Tình hìn + Các chính sách khác? Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên phân tán? Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Phụ biểu 03: Bộ câu hỏi bán định hƣớng Đối tƣợng phỏng vấn: Các tổ chức, cơ quan, đơn vị I. Những thông tin cơ bản về đối tƣợng phỏng vấn II. Nội dung điều tra 1 + Bán cho ai? + Giá bán? Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên trình? 3.3 + Các chính sách khác?

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdoc1.pdf
Tài liệu liên quan