Nghiên cứu phát triển công tác xuất khẩu cao su của tập đoàn công nghiệp cao su Việt Nam đến năm 2015
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN VỀ XUẤT KHẨU.-
1.1 Lý luận chung về xuất khẩu;
1.2 Kinh nghiệm về quản lý sản xuất và xuất khẩu cao su thiên nhiên của một số quốc gia trên thế giới.-
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XUẤT KHẨU CAO SU CỦA TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP CAO SU VIỆT NAM.-
2.1 Giới thiệu chung ngành cao su Việt NamThư Viện Điện Tử Trực Tuyến Việt Nam;
2.2 Thực trạng công tác xuất khẩu cao su của tập đoàn công nghiệp cao su Việt Nam.-
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÔNG TÁC XUẤT KHẨU CAO SU CỦA TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP CAO SU VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2015.-
3.1 Các quan điểm;
3.2 Định hướng phát triển tập đoàn công nghiệp cao su Việt Nam đến năm 2015;
3.3 Một số giải pháp phát triển công tác xuất khẩu cao su của tập đoàn công nghiệp cao su Việt Nam đến năm 2015;
3.4 Một số kiến nghị.-
KẾT LUẬN
140 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1954 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu phát triển công tác xuất khẩu cao su của tập đoàn công nghiệp cao su Việt Nam đến năm 2015, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
các hoạt động xúc tiến thương mại cấp Chính phủ thông qua các cơ quan
ngoại giao, ký kết các Hiệp định thương mại song phương với các quốc gia có ảnh
hưởng quan trọng với Việt Nam như Nhật, Hàn Quốc, Đài Loan, Singapore,
Hồngkông, Trung Quốc, Mỹ,…, các tham tán thương mại trong và ngoài nước.
Chính phủ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tổ chức khảo sát thăm dò thị trường
nước ngoài, tham gia các hội chợ quốc tế và khu vực,… đặc biệt là các thị trường
mục tiêu.
Xây dựng hoàn chỉnh đồng bộ hệ thống chính sách kinh doanh xuất nhập
khẩu, hệ thống thuế và lệ phí xuất nhập khẩu theo hướng phù hợp với các tập quán,
thông lệ thương mại quốc tế. Song song đó, cần phải khuyến khích các doanh
nghiệp Việt Nam đổi mới thiết bị, áp dụng công nghệ kỹ thuật tiên tiến, mở rộng
quy mô đầu tư, xuất khẩu sản phẩm đã qua chế biến, đem lại hiệu quả kinh tế cao
cho ngành cao su trong nước.
3.4.1.3 Về chính sách khác:
Nhà nước cần có chính sách phù hợp để thu hút cán bộ có năng lực về làm
việc tại các công ty cao su cũng như các nông trường cao su. Thời gian vừa qua, có
sự chảy máu chất xám từ các doanh nghiệp nhà nước sang các công ty liên doanh và
các công ty có vốn đầu tư nước ngoài do các doanh nghiệp nhà nước chưa có những
chính sách đãi ngộ đặc biệt trong đó có Tập đoàn công nghiệp cao su Việt Nam.
Các cán bộ kỹ thuật có trình độ, các các bộ quản lý có năng lực cần phải được hỗ
trợ, động viên cả về mặt vật chất lẫn tinh thần vì đây chính là những hạt nhân giúp
cho sự thành công của một doanh nghiệp.
Các nông trường cao su chính là một xã hội thu nhỏ, vì vậy nhà nước cần có
những chính sách phát triển các cộng đồng này về y tế, giáo dục, xây dựng cơ sở hạ
tầng phục vụ đời sống xã hội như: đường giao thông, điện, nước, khu vui chơi giải
trí,… phát triển đời sống tinh thần. Tổ chức tốt công tác an ninh, bảo vệ các nông
90
trường, kết hợp tăng cường công tác an ninh quốc phòng tại các nông trường gần
biên giới.
3.4.2 Kiến nghị với Tập đoàn công nghiệp cao su Việt Nam:
Cần mạnh dạn sắp xếp lại toàn bộ cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh
trong Tập đoàn công nghiệp cao su Việt Nam theo hướng đổi mới doanh nghiệp nhà
nước theo chỉ đạo của Chính Phủ, tích cực thực hiện chủ trương cổ phần hóa các
công ty, xí nghiệp trực thuộc.
Các công ty thành viên cần tổ chức khai thác vườn cây kinh doanh một cách
hiệu quả để thu năng suất cao nhất. Chú ý theo dõi về thời tiết để có biện pháp khắc
phục tạm thời nhằm đảm bảo khai thác với sản lượng cao nhất. Chuẩn bị tốt các
khâu khai hoang, xây dựng vườn cây, đảm bảo cây giống về mặt số lượng cũng như
chất lượng để nâng cao chất lượng vườn cây trồng mới. Công tác phân hạng đất
phải được thực hiện triệt để, kiên quyết không trồng cao su trên diện tích đất không
đạt tiêu chuẩn, trên các vùng sinh thái không thuận lợi cho phát triển cây cao su.
Quan tâm xây dựng hình ảnh thương hiệu, đăng ký thương hiệu ở thị trường
trong nước và nước ngoài để tránh trường hợp thương hiệu bị đánh cắp.
3.4.3 Kiến nghị với các địa phương:
Giúp các công ty cao su giải quyết tốt các vấn đề đầu tư thuộc các lĩnh vực y
tế, giáo dục, xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ cho đời sống vui chơi, giải trí cho
công nhân và gia đình của họ. Ngoài ra, các điạ phương tổ chức tốt việc đảm bảo an
ninh, trật tư an toàn xã hội, bảo vệ tài sản vườn cây, nhà máy, hoạt động khai thác
mủ cao su. Hạn chế đến mức thấp nhất nạn mất trộm, mất cắp mủ cao su, chặt phá
vườn cây cao su để lấy gỗ,…
7
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
Qua việc xem xét các quan điểm và định hướng phát triển ngành cao su Việt
Nam đến năm 2015, cùng với việc phân tích ma trận SWOT dựa trên các yếu tố về
điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức ở Chương 2 để đề ra nhóm giải pháp
phát triển công tác xuất khẩu cao su của ngành cao su Việt Nam nói chung và Tập
91
đoàn công nghiệp cao su Việt Nam nói riêng bao gồm nhóm các giải pháp trực tiếp
và nhóm các giải pháp gián tiếp.
Bên cạnh đó, cũng có kiến nghị với nhà nước, với các địa phương và với Tập
đoàn công nghiệp cao su Việt Nam để tạo điều kiện cho ngành cao su Việt Nam nói
chung, Tập đoàn công nghiệp cao su Việt Nam nói riêng có thể thực hiện được định
hướng phát triển ngành cao su Việt Nam đến năm 2015.
KẾT LUẬN
@@@
Cao su thiên nhiên có giá trị xuất khẩu cao, là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của
Việt Nam. Ngành cao su Việt Nam là ngành kinh tế quan trọng của quốc gia, có ý
nghĩa về mặt kinh tế, xã hội và an ninh quốc phòng.
Xuất phát từ vai trò, vị trí và những thành tựu về xuất khẩu mà ngành cao su
đã đạt được trong thời gian qua và những định hướng phát triển ngành cao su Việt
Nam trong thời gian tới. Mặc dù, việc xuất khẩu cao su của ngành cao su Việt Nam
nói chung và Tập đoàn công nghiệp cao su Việt Nam nói riêng còn bộc lộ nhiều
nhược điểm cần phải khắc phục trong xu thế hội nhập quốc tế, cạnh tranh diễn ra
ngày càng gay gắt. Tôi đã nghiên cứu và hoàn thành luận văn: “Nghiên cứu phát
triển công tác xuất khẩu cao su của Tập đoàn công nghiệp cao su Việt Nam đến
năm 2015”.
Qua quá trình tìm hiểu tình hình quản lý, sản xuất, xuất khẩu của một số nước
trên thế giới có những điều kiện tương đồng với Việt Nam, từ đó đi đến phân tích,
đánh giá thực trạng công tác xuất khẩu cao su của Tập đoàn công nghiệp cao su
Việt Nam với những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức. Cuối cùng đề xuất
các giải pháp thiết thực phát triển xuất khẩu cao su. Những giải pháp của tác giả
đưa ra với mong muốn đóng góp ý kiến nhỏ bé cho ngành cao su Việt Nam nói
chung và cho Tập đoàn công nghiệp cao su Việt Nam nói riêng.
Vì thời gian và kiến thức còn hạn chế, những ý kiến nêu ra trong bài luận văn
chỉ là ý kiến chủ quan của tác giả nên không tránh khỏi những khiếm khuyết. Tác
giả rất mong muốn nhận được ý kiến đóng góp để ngày một hoàn thiện hơn chuyên
môn của mình.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tham khảo là Tiếng Việt:
1. Hoàng Thị Chỉnh, Nguyễn Phú Tụ, Nguyễn Hữu Lộc (1998), Giáo trình Kinh tế
Quốc tế, NXB Giáo dục.
2. TS. Bùi Lê Hà, TS. Nguyễn Đông Phong, TS. Ngô Thị Ngọc Huyền, Th.S Quách
thị Bửu Châu (2002), Quản Trị Kinh Doanh Quốc Tế, NXB Thống kê.
3. Thạch Mỹ Hạnh (2004), Vận hội mới, triển vọng tốt đẹp của ngành cao su Việt
Nam xuất khẩu, Báo ngoại thương số 6 tháng 2/2004, Hà Nội.
4. Nguyễn Thị Huệ (1997), Cây cao su – kiến thức tổng quát và kỹ thuật nông
nghiệp, Nhà xuất bản trẻ TP.HCM.
5. Dương Phú Hiệp (2001), Toàn cầu hóa kinh tế, NXB Khoa học Xã hội.
6. Hội nghị Cao su Đông Nam Á, 9-10/06/2006, TP.HCM, Việt Nam.
7. Trần Thị Thúy Hoa (2005), Tình hình cao su tiểu điền và chiến lược phát triển
cao su. Hội nghị chuyên đề lần thứ 9 của ANRPC về Tiến bộ phát triển của Cao su
tiểu điền, Cochin, Ấn Độ, 9-11/11/2005.
8. Trần Thị Thúy Hoa (2006), Tình hình hiện tại và sự phát triển của ngành cao su
Việt Nam. Cuộc họp thượng đỉnh cao su thế giới lần thứ 42 của IRSG - Ủy ban
Nghiên cứu Cao su Quốc tế, Kuala Lumpur, Malaysia, 26-28/04/2006.
9. Jacques Généreux (2003), Các quy luật đích thực của nền kinh tế.
10. John H. Jackson (Dịch giả: Phạm Viêm Phương, Huỳnh Văn Thanh) (2001), Hệ
thống thương mại thế giới – Luật và chính sách về các quan hệ kinh tế quốc tế,
NXB Thanh Niên.
11. Trương Công Minh, Trần Tuấn Thạc, Trần Thị Tường Như (2003), Khái Luận
về Quản Trị Chiến Lược, Nhà xuất bản thống kê.
12. Paul R. Krugman, Maurice Obstfeld (1996), Kinh tế học quốc tế – Lý thuyết và
chính sách, tập I (Những vấn đề về thương mại quốc tế) – bản dịch, NXB Chính trị
quốc gia.
13. Philip Kotler (2003), Những phương thức sáng tạo, chiến thắng và khống chế
thị trường, Nhà xuất bản TP.HCM.
14. Hồng Phối (2003), Liệu công nghiệp cao su có phát triển sau hội nhập, Báo cáo
công nghiệp số 22 tháng 12/2003, Hà Nội.
15. TS. Nguyễn Văn Sơn, Bài giảng Lý thuyết và chính sách thương mại quốc tế.
16. Smith, Garry & Arnold, Danny R. (1998), Chiến lược và chính sách kinh doanh,
NXB TP.HCM.
17. Tập đoàn công nghiệp cao su Việt Nam, Định hướng phát triển đến năm 2015
và có hướng đến năm 2020, Tp.HCM.
18. Tập đoàn công nghiệp cao su Việt Nam (2005), Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh 2004-2005 và nhiệm vụ kế hoạch năm 2005-2006, TP.HCM.
19. Tập đoàn công nghiệp cao su Việt Nam (2007), Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh 2005-2006 và nhiệm vụ kế hoạch năm 2006-2007, TP.HCM.
20. TS. Lê Hồng Tiến (2006), Cao su Việt Nam – Thực trạng và giải pháp, Nhà
xuất bản lao động xã hội.
21. Tổng Cục Thống kê (2006), Niên giám thống kê Việt Nam, Nhà xuất bản Thống
kê.
22. Lê Quang Thung (2006), Ngành Cao su Việt Nam: Sự phát triển và triển vọng.
23. Nguyễn Ngọc Truyện – Đinh xuân Trường – Phạm Thị Dung – Lê Văn Ngọc,
Khảo sát hiện trạng và phương hướng phát triển cao su tư nhân tại Việt Nam, Viện
kinh tế và kỹ thuật cao su.
24. Bản tin cao su Việt Nam, Giấy phép xuất bản: Số 29 / GP-XBBT (24/5/2005)
của Cục Báo chí – Bộ Văn hóa - Thông tin. In tại: Văn phòng Hiệp hội Cao su Việt
Nam, 236 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Q.3, TP. Hồ Chí Minh. Chịu trách nhiệm xuất bản:
TS. Trần Thị Thúy Hoa, Tổng Thư ký Hiệp hội Cao su Việt Nam. Ban Biên tập:
Trần Thị Thúy Hoa, Trần Bình Luận, Nguyễn Bích Vân, Phan Trần Hồng Vân,
Trương Ngọc Thu, Nguyễn Ngọc Thúy
Tài liệu tham khảo là Tiếng Anh:
1. Bernard Hoekman, Aaditya Mattoo, Philip English (2002), Development, Trade,
and the WTO – A handbook, The World Bank.
2. Beijing Business Economy Science and Technology Information Center
(2006), Cina Rubber Market Yearbook.
3. Chen Kexin (2006), An analysis of China’ Rubber Price Trend under the
mplementaion of China’s 11th National Plan, ASEAN Rubber Conference, Ho Chi
Minh City, Vietnam.
4. Dominick Salvatore (1990), International Economics, 3rd Edition, Macmillan
Publishing Company.
5. Fan Rende (2007), The current situation and development of China rubber
industry and the forecast for demand in 2007, The second China rubber
conference, Sanya, Hainam, China.
6. James R.Markusen, James R. Melvin et all (1995), International Trade – Theory
and Evidence, McGraw-Hill International Editions.
7. Liu Qiyue (2007), Reflection on development of tyre industry and demand in
rubber market, The second China rubber conference, Sanya, Hainam, China.
Các trang website tham khảo :
-
-
-
-
-
-
-
-
-
PHỤ LỤC 1
7
DANH SÁCH CÁC DOANH NGHIỆP ĐÃ HỖ TRỢ CHO
CÔNG TÁC ĐIỀU TRA THỰC TẾ CỦA TÁC GIẢ
STT TÊN DOANH NGHIỆP ĐỊA CHỈ
1
Văn phòng Tập đoàn công nghiệp
cao su Việt Nam
236 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 3, TP.
Hồ Chí Minh
2 Hiệp Hội cao su Việt Nam
236 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 3, TP.
Hồ Chí Minh
3 Công ty Cao su Dầu Tiếng
Thị trấn Dầu Tiếng, Huyện Dầu Tiếng,
Tỉnh Bình Dương
4 Công ty cổ phần cao su Hoà Bình
Ấp 7, xã Hoà Bình, huyện Xuyên Mộc,
tỉnh Bà Rịa- Vũng Tầu
5 Công ty Cao su Đồng Nai
Xã Xuân Lập, Thị xã Long Khánh, Tỉnh
Đồng Nai
6 Công ty Cao su Đồng Phú
Xã Thuận Phú, Huyện Đồng Phú, Tỉnh
Bình Phước
7 Công ty Cao su Bà Rịa
Quốc lộ 56, Xã Bình Ba, Huyện Châu
Ðức, Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
8 Công ty Cao su Bình Long
Thị trấn An Lộc, Huyện Bình Long,
Tỉnh Bình Phước
9 Công ty Cao su Lộc Ninh
Thị trấn Lộc Ninh, Huyện Lộc Ninh,
Tỉnh Bình Phước
10 Công ty Cao su Phước Hòa
Xã Phước Hòa, Huyện Phú Giáo, Tỉnh
Bình Dương
11 Công ty Cao su Phú Riềng
Xã Phú Riềng, Huyện Phước Long,
Tỉnh Bình Phước
12 Công ty Cao su Tân Biên
Xã Tân Hiệp, Huyện Tân Châu, Tỉnh
Tây Ninh
13 Công ty Cao su Krông Buk xã Ea Hồ, Huyện Krông Năng, Tỉnh
ĐăkLăk, Việt Nam
14 Công ty cao su Eah'leo
Km82 Quốc lộ 14, Huyện Eah'leo, Tỉnh
Đắc Lắc
15 Công ty cao su Bình Thuận
Thị trấn Đức Tài, huyện Đức Linh, tỉnh
Bình Thuận
16 Công ty cao su Chư Prông
Xã Ia Drang, huyện Chư Prông, tỉnh Gia
Lai
17 Công ty cao su Chư Păh Km 16 Quốc lộ 14 - Gia Lai
18 Công ty cao su Chư Sê
420 Hùng Vương, thị trấn Chư Sê,
huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai
19 Công ty cao su Kon Tum 258 Phan Đình Phùng - Kon Tum
20 Công ty cao su Mang Yang
01 Nguyễn Huệ, thị trấn Đăk Đoa, tỉnh
Gia Lai
21 Công ty cao su Quảng Nam
Xã Bình Nguyên, huyện Thăng Bình,
tỉnh Quảng Nam
22 Công ty cao su Quảng Ngãi
Xã Bình Hiệp, huyện Bình Sơn, tỉnh
Quảng Ngãi
23 Công ty cao su Quảng Trị
129D quốc lộ 9, thị xã Đông Hà, tỉnh
Quảng Trị
24 Công ty cao su Hà Tĩnh
Km 22, Quốc lộ 15A, huyện Hương
Khê, tỉnh Hà Tĩnh
25 Công ty cao su Thanh Hóa
54 Cửa Tả, phường Lam Sơn, Tp.
Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá
26
Công ty TNHH một thành viên
Cao su Tây Ninh
Quốc lộ 22B, Xã Hiệp Thanh, Huyện
Gò Dầu, Tỉnh Tây ninh
PHỤ LỤC 2
7
Để đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp phát triển công tác xuất khẩu
của ngành cao su Việt Nam nói chung và Tập đoàn công nghiệp cao su Việt Nam
nói riêng, tôi đã sử dụng phương pháp chuyên gia.
Căn cứ vào các yếu tố tác động đến công tác xuất khẩu, tổ chức lấy ý kiến
các nhà quản lý am hiểu về lĩnh lực cao su xuất khẩu. Số lượng mẫu là 30. Đây là
những người đang công tác tại các phòng ban của Tập đoàn công nghiệp cao su Việt
Nam và các công ty thành viên.
Số lượng mẫu được phân bố như sau:
- Văn Phòng Tập đoàn công nghiệp cao su Việt Nam:
+ Phòng xuất nhập khẩu: 02
+ Phòng Quản lý Kỹ Thuật: 01
+ Phòng Tài chính Kế Toán: 01
+ Phòng Tổ chức cán bộ: 01
- Hiệp hội cao su Việt Nam: 01
- Các công ty thành viên: mỗi công ty có 01 phiếu.
Cách thu thập thông tin: sử dụng Bảng câu hỏi, phỏng vấn trực tiếp, phỏng
vấn qua điện thoại, fax,…
Cách thức xử lý thông tin: sử dụng SPSS để phân tích.
PHIẾU ĐIỀU TRA
Nhằm giúp cho hoạt động xuất khẩu của các doanh nghiệp xuất khẩu cao su
được tốt hơn, xin Quý Công ty vui lòng trả lời vào phiếu điều tra về: “Hoạt động
xuất khẩu cao su” đối với Quý Công ty theo nội dung sau:
Phần 1: Thông tin doanh nghiệp
- Tên Công ty:
- Loại hình Công ty:
- Họ tên người phỏng vấn:
- Chức vụ:
- Phòng ban:
Phần 2: Câu hỏi nghiên cứu:
1) Vui lòng đánh giá các tiêu chí dưới đây về mủ cao su thành phẩm xuất khẩu của
Quý Công ty?
Rất không hoàn hảo 1-
Không hoàn hảo 2-
Bình thường/không ý kiến 3-
Hoàn hảo 4-
5- Rất hoàn hảo
1 2 3 4 5
- Giá thành
- Chất lượng
- Chủng loại xuất khẩu
- Bao bì
2) Biện pháp nào sau đây có thể giúp nâng cao chất lượng mủ cao su thành phẩm
xuất khẩu của Quý Công ty?
1- Hoàn toàn không đồng ý
2- Không đồng ý
3- Bình thường/không ý kiến
4- Đồng ý
5- Rất đồng ý
1 2 3 4 5
- Phát triển giống cây tốt
- Đào tạo, tuyển dụng nhân công
- Ap dụng tiến bộ kỹ thuật
- Hiện đại hóa máy móc thiết bị mới
- Ap dụng các tiêu chuẩn quốc tế về kiểm tra chất lượng
mủ cao su thành phẩm xuất khẩu.
3) Sản phẩm cao su của Quý Công ty có thường xuyên bị khách hàng từ chối nhận
hàng, đòi bồi thường vì những lý do sau không?
1- Rất không thường xuyên
2- Không thường xuyên
3- Bình thường / không ý kiến
4- Thường xuyên
5- Rất thường xuyên
Hàng không đúng chất lượng, sai quy cách 1 2 3 4 5
Hàng bị hư hỏng 1 2 3 4 5
Hàng bị thiếu hụt 1 2 3 4 5
Bộ chứng từ sai sót 1 2 3 4 5
4) Hãy đánh giá mức độ phụ thuộc của giá cao su xuất khẩu của Quý Công ty ?
1- Rất ít
2- Ít
3- Bình thường / không ý kiến
4- Nhiều
5- Rất nhiều
Giá bán mủ cao su thành phẩm trên thế giới 1 2 3 4 5
Tình hình tiêu thụ mủ cao su cao su 1 2 3 4 5
thành phẩm trong nước
Tình hình tiêu thụ mủ cao su thành phẩm trên thế giới 1 2 3 4 5
5) Ngoài thị trường tiêu thụ cao su hiện nay, Quý Công ty có quan tâm đến việc mở
rộng và phát triển thêm thị trường tiêu thụ mới không?
1 2 3 4 5 Hoàn toàn không
quan tâm
Rất quan tâm
6) Theo Quý Công ty hình thức nào quan trọng nhất, Quý Công ty thường sử dụng
trong việc xây dựng và quảng bá thương hiệu trong và ngoài nước?
1- Rất ít
2- Ít
3- Bình thường / không ý kiến
4- Nhiều
5- Rất nhiều
Quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng 1 2 3 4 5
Tham gia hội chợ triển lãm trong và ngoài nước 1 2 3 4 5
Thông qua internet, xây dựng trang website 1 2 3 4 5
Thông qua môi giới 1 2 3 4 5
Thông qua các tham tán thương mại 1 2 3 4 5
hoặc đại diện thương mại ở nước ngoài
Các hình thức khuyến mãi 1 2 3 4 5
7) Theo Quý Công ty, có cần thiết phải áp dụng tiến bộ kỹ thuật, đầu tư máy móc
thiết bị mới trong sản xuất để nâng cao chất lượng và đa dạng hoá sản phẩm không?
Hoàn toàn không
đồng ý
1 2 3 4 5 Rất đồng ý
8) Hãy nêu mức độ đồng ý của Quý Công ty đối với các tiêu chí dưới đây khi áp
dụng tiến bộ kỹ thuật, đầu tư thêm máy móc thiết bị mới ?
1- Hoàn toàn không đồng ý
2- Không đồng ý
3- Bình thường/không ý kiến
4- Đồng ý
5- Rất đồng ý
Tốn kém 1 2 3 4 5
Không đủ tiềm lực tài chính 1 2 3 4 5
Trình độ, tay nghề người lao động không đáp ứng được 1 2 3 4 5
Máy móc còn đang trong tình trạng tốt 1 2 3 4 5
Tận dụng tối đa công suất máy móc cũ 1 2 3 4 5
9) Hợp đồng xuất khẩu của Quý công ty ký kết thường có thời hạn:
1- Rất ít
2- Ít
3- Bình thường / không ý kiến
4- Nhiều
5- Rất nhiều
Theo từng lô hàng 1 2 3 4 5
Theo kỳ hạn 3 tháng 1 2 3 4 5
Theo kỳ hạn 6 tháng 1 2 3 4 5
Theo kỳ hạn 1 năm trở lên 1 2 3 4 5
10) Trong công tác đàm phán, ký kết hợp đồng XK cao su, Quý công ty thường sử
dụng hình thức nào sau đây:
1- Rất không thường xuyên
2- Không thường xuyên
3- Bình thường / không ý kiến
4- Thường xuyên
5- Rất thường xuyên
Điện thoại 1 2 3 4 5
Email 1 2 3 4 5
Fax 1 2 3 4 5
Tán gẫu (chat) thông qua internet 1 2 3 4 5
Gặp gỡ trực tiếp 1 2 3 4 5
11) Khi thực hiện xuất khẩu, Điều gì mà Quý Công ty quan tâm ở nước nhập khẩu?
1- Rất không quan tâm
2- Không quan tâm
3- Bình thường / không ý kiến
4- Quan tâm
5- Rất quan tâm
Hạn ngạch 1 2 3 4 5
Luật chống bán phá giá 1 2 3 4 5
Tiêu chuẩn vệ sinh môi trường 1 2 3 4 5
Chính sách thuế 1 2 3 4 5
Phong tục, tập quán của nước nhập khẩu 1 2 3 4 5
12) Đánh giá mức độ quan trọng đối với các nhân tố dưới đây tác động đến công tác xuất
khẩu cao su của Quý Công ty?
1- Rất không quan trọng
2- Không quan trọng
3- Bình thường / không ý kiến
4- Quan trọng
5- Rất quan trọng 1 2 3 4 5
Trình độ nghiệp vụ của lao động
Trình độ ngoại ngữ của lao động
Khả năng tiếp thị của lao động
Chính sách của nhà nước
13) Quý Công ty vui lòng nhận xét về nhân viên làm công tác xuất khẩu?
Rất kém Kém TB Tốt Rất tốt
Trình độ nghiệp vụ xuất khẩu
Trình độ ngoại ngữ
Khả năng tiếp thị
Sự nhạy bén trong công việc
14) Anh (chị) hãy cho biết mức độ hài lòng của mình về mức lương hiện tại:
1 2 3 4 5 Hoàn toàn không
hài lòng
Rất hài lòng
15) Xin anh (chị) vui lòng cho biết ý kiến về các giải pháp dưới đây để khuyến khích
người lao động hoàn thành tốt công việc:
1- Hoàn toàn không đồng ý
2- Không đồng ý
3- Bình thường/không ý kiến
4- Đồng ý
5- Rất đồng ý
Tăng lương 1 2 3 4 5
Tăng phụ cấp 1 2 3 4 5
Thưởng cho người lao động hoàn thành tốt công việc 1 2 3 4 5
Tính lương theo hiệu quả công việc 1 2 3 4 5
Quan tâm, chăm sóc sức khỏe người lao động 1 2 3 4 5
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Quý Công ty!
PHỤ LỤC 3
7
KẾT QUẢ ĐIỀU TRA
CÂU 1:
Statistics
N Mean Median Mode
Std.
Deviation
Valid Missing
Gia thanh 30 0 2.33 2.00 2 .922
Chat luong 30 0 3.87 4.00 4 .973
Chung loai xuat
khau 30 0 2.33 2.00 2 .884
Bao bi 30 0 3.07 3.00 3 1.112
Khi hỏi mức độ cạnh tranh các yếu tố để sản phẩm mủ cao su của Tập đoàn
Công nghiệp cao su Việt Nam, nhiều ý kiến cho rằng “giá thành” xuất khẩu cao su
có mức độ canh tranh thấp nhất (Mean=2.33), Chủng loại xuất khẩu có mức độ cạnh
tranh thấp (Mean =2.33).
Tỷ lệ phần trăm thể hiện qua các bảng sau:
Gia thanh
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat khong canh tranh 4 13.3 13.3 13.3
Khong canh tranh 16 53.3 53.3 66.7
Binh thuong/khong y
kien 7 23.3 23.3 90.0
Canh tranh 2 6.7 6.7 96.7
Rat canh tranh 1 3.3 3.3 100.0
Total 30 100.0 100.0
Chat luong
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat khong canh tranh 1 3.3 3.3 3.3
Khong canh tranh 2 6.7 6.7 10.0
Binh thuong/khong y
kien 4 13.3 13.3 23.3
Canh tranh 16 53.3 53.3 76.7
Rat canh tranh 7 23.3 23.3 100.0
Total 30 100.0 100.0
Chung loai xuat khau
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat khong canh tranh 3 10.0 10.0 10.0
Khong canh tranh 18 60.0 60.0 70.0
Binh thuong/khong y
kien 6 20.0 20.0 90.0
Canh tranh 2 6.7 6.7 96.7
Rat canh tranh 1 3.3 3.3 100.0
Total 30 100.0 100.0
Bao bi
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat khong canh tranh 3 10.0 10.0 10.0
Khong canh tranh 4 13.3 13.3 23.3
Binh thuong/khong y
kien 15 50.0 50.0 73.3
Canh tranh 4 13.3 13.3 86.7
Rat canh tranh 4 13.3 13.3 100.0
Total 30 100.0 100.0
Mau ma
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat khong canh tranh 2 6.7 6.7 6.7
Khong canh tranh 5 16.7 16.7 23.3
Binh thuong/khong y
kien 15 50.0 50.0 73.3
Canh tranh 5 16.7 16.7 90.0
Rat canh tranh 3 10.0 10.0 100.0
Total 30 100.0 100.0
Cong tac bao quan
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong canh tranh 2 6.7 6.7 6.7
Binh thuong/khong y
kien 5 16.7 16.7 23.3
Canh tranh 19 63.3 63.3 86.7
Rat canh tranh 4 13.3 13.3 100.0
Total 30 100.0 100.0
CÂU 2:
Statistics
N Mean Median Mode
Std.
Deviation
Valid Missing
Phat trien giong cay tot 30 0 3.97 4.00 4 .765
Dao tao, tuyen dung
nhan cong 30 0 3.87 4.00 4 .900
Ap dung tien bo ky thuat 30 0 4.40 5.00 5 1.003
Hien dai hoa may moc
thiet bi 30 0 4.43 5.00 5 .774
Ap dung cac tieu chuan
quoc te ve kiem tra chat
luong
30 0 4.07 4.00 4 .691
Khi hỏi các biện pháp để nâng cao chất lượng sản phẩm mủ cao su của Tập
đoàn Công nghiệp cao su Việt Nam, ta thấy “Hiện đại hoá máy móc thiết bị”
(Mean=4.40), “Áp dụng tiến bộ kỹ thuật” là biện pháp nhiều ý kiền đồng nhất
(Mean =4.43).
Tỷ lệ phần trăm thể hiện qua các bảng sau:
Phat trien giong cay tot
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong dong y 1 3.3 3.3 3.3
Binh thuong/khong
y kien 6 20.0 20.0 23.3
Dong y 16 53.3 53.3 76.7
Rat canh tranh 7 23.3 23.3 100.0
Total 30 100.0 100.0
Dao tao, tuyen dung nhan cong
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Hoan toan khong
dong y 1 3.3 3.3 3.3
Khong dong y 1 3.3 3.3 6.7
Binh thuong/khong
y kien 5 16.7 16.7 23.3
Dong y 17 56.7 56.7 80.0
Rat canh tranh 6 20.0 20.0 100.0
Total 30 100.0 100.0
Ap dung tien bo ky thuat
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Hoan toan khong
dong y 1 3.3 3.3 3.3
Khong dong y 1 3.3 3.3 6.7
Binh thuong/khong
y kien 2 6.7 6.7 13.3
Dong y 7 23.3 23.3 36.7
Rat dong y 19 63.3 63.3 100.0
Total 30 100.0 100.0
Hien dai hoa may moc thiet bi
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Binh thuong/khong
y kien 5 16.7 16.7 16.7
Dong y 7 23.3 23.3 40.0
Rat canh tranh 18 60.0 60.0 100.0
Total 30 100.0 100.0
Ap dung cac tieu chuan quoc te ve kiem tra chat luong
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong dong y 1 3.3 3.3 3.3
Binh thuong/khong
y kien 3 10.0 10.0 13.3
Dong y 19 63.3 63.3 76.7
Rat canh tranh 7 23.3 23.3 100.0
Total 30 100.0 100.0
CÂU 3:
Statistics
N Mean Median Mode
Std.
Deviation
Valid Missing
Hang khong dung
chat luong, sai quy
cach
30 0 3.07 3.00 3 .907
Hang bi hu hong 30 0 1.53 1.00 1 .860
Hang bi thieu hut 30 0 1.50 1.00 1 .861
Bo chung tu sai sot 30 0 1.93 2.00 2 .868
Khi hỏi những lý do mà khách hàng từ chối nhận hàng, đòi bồi thường thì lý
do “Hàng không đúng chất lượng, sai quy cách” là thường xuyên nhất (Mean =
3.07), “Hang bi thieu hut” là rất không thường xuyên (Mean=1.50).
Tỷ lệ phần trăm thể hiện qua các bảng sau:
Hang khong dung chat luong, sai quy cach
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat khong thuong
xuyen 1 3.3 3.3 3.3
Khong thuong
xuyen 6 20.0 20.0 23.3
Binh thuong/khong
y kien 15 50.0 50.0 73.3
Thuong xuyen 6 20.0 20.0 93.3
Rat thuong xuyen 2 6.7 6.7 100.0
Total 30 100.0 100.0
Hang bi hu hong
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat khong thuong
xuyen 20 66.7 66.7 66.7
Khong thuong
xuyen 5 16.7 16.7 83.3
Binh thuong/khong
y kien 4 13.3 13.3 96.7
Thuong xuyen 1 3.3 3.3 100.0
Total 30 100.0 100.0
Hang bi thieu hut
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat khong thuong
xuyen 21 70.0 70.0 70.0
Khong thuong
xuyen 4 13.3 13.3 83.3
Binh thuong/khong
y kien 4 13.3 13.3 96.7
Thuong xuyen 1 3.3 3.3 100.0
Total 30 100.0 100.0
Bo chung tu sai sot
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat khong thuong
xuyen 8 26.7 26.7 26.7
Khong thuong
xuyen 19 63.3 63.3 90.0
Binh thuong/khong
y kien 1 3.3 3.3 93.3
Thuong xuyen 1 3.3 3.3 96.7
Rat thuong xuyen 1 3.3 3.3 100.0
Total 30 100.0 100.0
CÂU 4:
Statistics
N Mean Median Mode
Std.
Deviation
Valid Missing
Gia ban mu cao su
thanh pham the gioi 30 0 3.87 4.00 4 1.008
Tinh hinh tieu thu mu
cao su, cao su thanh
pham trong nuoc
30 0 3.20 3.00 3 .887
Tinh hinh tieu thu mu
cao su, cao su thanh
pham the gioi
30 0 3.17 3.00 3 .834
Khi hỏi mức sự phụ thuộc của giá mủ cao su thì nhiều ý kiến cho là phụ thuộc
nhiều vào “Gia ban mu cao su thanh pham the gioi” (Mean = 3.87).
Tỷ lệ phần trăm thể hiện qua các bảng sau:
Gia ban mu cao su thanh pham the gioi
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat it 2 6.7 6.7 6.7
Binh
thuong/khong y
kien
5 16.7 16.7 23.3
Nhieu 16 53.3 53.3 76.7
Rat nhieu 7 23.3 23.3 100.0
Total 30 100.0 100.0
Tinh hinh tieu thu mu cao su, cao su thanh pham trong nuoc
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid It 6 20.0 20.0 20.0
Binh
thuong/khong y
kien
15 50.0 50.0 70.0
Nhieu 6 20.0 20.0 90.0
Rat nhieu 3 10.0 10.0 100.0
Total 30 100.0 100.0
Tinh hinh tieu thu mu cao su, cao su thanh pham the gioi
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid It 6 20.0 20.0 20.0
Binh
thuong/khong y
kien
15 50.0 50.0 70.0
Nhieu 7 23.3 23.3 93.3
Rat nhieu 2 6.7 6.7 100.0
Total 30 100.0 100.0
CÂU 5:
Statistics
Su quan tam ve mo rong va phat trien thi truong tieu thu
N Mean Median Mode Std. Deviation
Valid Missing
30 0 2.13 2.00 2 .900
Tỷ lệ phần trăm thể hiện qua bảng sau
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Hoan toan khong
quan tam 6 20.0 20.0 20.0
Khong quan tam 17 56.7 56.7 76.7
Binh thuong/khong
y kien 5 16.7 16.7 93.3
Quan tam 1 3.3 3.3 96.7
Rat quan tam 1 3.3 3.3 100.0
Total 30 100.0 100.0
Khi hỏi mức mức độ quan tâm đến việc mở rộng và phát triển thêm thị trường
tiêu thụ mới, nhiều ý kiến cho là “Không quan tâm” (Pecent = 56,7).
CÂU 6:
Statistics
N Mean Median Mode
Std.
Deviation
Valid Missing
Quang cao tren
phuong tien thong
tin dai chung
30 0 1.53 1.00 1 .776
Tham gia hoi cho
trien lam trong va
ngoai nuoc
30 0 1.90 2.00 2 .712
Thong qua Internet,
xay dung Website 30 0 3.53 3.00 3 .973
Thong qua moi gioi 30 0 2.57 3.00 3 .858
Thong qua tham tan
thuong mai, hoac
dai dien thuong mai
30 0 1.60 2.00 2 .498
Cac hinh thuc
khuyen mai 30 0 3.77 4.00 4 .728
Khi hỏi về hình thức sử dụng để quảng bá thương hiệu, nhiều ý kiến cho rằng
“Thông qua Internet, xây dựng Website” (Mean = 3.53).
Tỷ lệ phần trăm thể hiện qua các bảng sau:
Quang cao tren phuong tien thong tin dai chung
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat it 19 63.3 63.3 63.3
It 6 20.0 20.0 83.3
Binh thuong/khong
y kien 5 16.7 16.7 100.0
Total 30 100.0 100.0
Tham gia hoi cho trien lam trong va ngoai nuoc
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat it 8 26.7 26.7 26.7
It 18 60.0 60.0 86.7
Binh thuong/khong
y kien 3 10.0 10.0 96.7
Nhieu 1 3.3 3.3 100.0
Total 30 100.0 100.0
Thong qua Internet, xay dung Website
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat it 1 3.3 3.3 3.3
It 1 3.3 3.3 6.7
Binh thuong/khong
y kien 15 50.0 50.0 56.7
Nhieu 7 23.3 23.3 80.0
Rat nhieu 6 20.0 20.0 100.0
Total 30 100.0 100.0
Thong qua moi gioi
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat it 3 10.0 10.0 10.0
It 10 33.3 33.3 43.3
Binh thuong/khong
y kien 15 50.0 50.0 93.3
Nhieu 1 3.3 3.3 96.7
Rat nhieu 1 3.3 3.3 100.0
Total 30 100.0 100.0
Thong qua tham tan thuong mai, hoac dai dien thuong mai
Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent
Valid Rat it 12 40.0 40.0 40.0
It 18 60.0 60.0 100.0
Total 30 100.0 100.0
Cac hinh thuc khuyen mai
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid It 1 3.3 3.3 3.3
Binh
thuong/khong y
kien
9 30.0 30.0 33.3
Nhieu 16 53.3 53.3 86.7
Rat nhieu 4 13.3 13.3 100.0
Total 30 100.0 100.0
CÂU 7:
Statistics
Su can thiet ap dung tien bo ky thuat, dau tu MMTB
N Mean Median Mode Std. Deviation
Valid Missing
30 0 4.80 5.00 5 .484
Su can thiet ap dung tien bo ky thuat, dau tu MMTB
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Binh thuong/khong y
kien 1 3.3 3.3 3.3
Dong y 4 13.3 13.3 16.7
Rat dong y 25 83.3 83.3 100.0
Total 30 100.0 100.0
Khi hỏi về sự cần thiết áp dụng tiến bộ kỹ thuật, đầu tư máy móc thiết bị, nhiều
ý kiến cho rằng “Rất đồng ý” (Percent = 83,3).
CÂU 8:
Statistics
N Mean Median Mode Std. Deviation
Valid Missing
Ton kem 30 0 3.93 4.00 4 .828
Khong du tiem luc
tai chinh 30 0 3.80 4.00 4 .961
Trinh do, tay nghe
nguoi lao dong
khong dap ung duoc
30 0 3.03 3.00 3 .850
May moc con dang
trong tinh trang tot 30 0 2.10 2.00 2 .712
Tan dung toi da
cong suat may moc
cu
30 0 3.63 3.00 3 .850
Khi hỏi về mức độ đồng ý của các Công ty đối với các tiêu chí trên khi áp dụng
tiến bộ kỹ thuật, đầu tư thêm máy móc thiết bị, nhiều ý kiến cho rằng “Tốn kém”
(Mean = 3.93), “Không đủ tiềm lực tài chính” (Mean=3.80).
Tỷ lệ phần trăm thể hiện qua các bảng sau:
Ton kem
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong dong y 2 6.7 6.7 6.7
Binh thuong/khong
y kien 5 16.7 16.7 23.3
Dong y 16 53.3 53.3 76.7
Rat canh tranh 7 23.3 23.3 100.0
Total 30 100.0 100.0
Khong du tiem luc tai chinh
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Hoan toan khong
dong y 1 3.3 3.3 3.3
Khong dong y 2 6.7 6.7 10.0
Binh thuong/khong
y kien 5 16.7 16.7 26.7
Dong y 16 53.3 53.3 80.0
Rat canh tranh 6 20.0 20.0 100.0
Total 30 100.0 100.0
Trinh do, tay nghe nguoi lao dong khong dap ung duoc
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong dong y 8 26.7 26.7 26.7
Binh thuong/khong
y kien 15 50.0 50.0 76.7
Dong y 5 16.7 16.7 93.3
Rat canh tranh 2 6.7 6.7 100.0
Total 30 100.0 100.0
May moc con dang trong tinh trang tot
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Hoan toan khong
dong y 5 16.7 16.7 16.7
Khong dong y 18 60.0 60.0 76.7
Binh thuong/khong
y kien 6 20.0 20.0 96.7
Dong y 1 3.3 3.3 100.0
Total 30 100.0 100.0
Tan dung toi da cong suat may moc cu
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong dong y 1 3.3 3.3 3.3
Binh thuong/khong
y kien 15 50.0 50.0 53.3
Dong y 8 26.7 26.7 80.0
Rat canh tranh 6 20.0 20.0 100.0
Total 30 100.0 100.0
CÂU 9:
Statistics
N Mean Median Mode
Std.
Deviation
Valid Missing
Theo tung lo
hang 30 0 4.03 4.00 4 .615
Theo ky han 3
thang 30 0 1.70 2.00 2 .535
Theo ky han 6
thang 30 0 4.00 4.00 4 .587
Theo ky han tren
1 nam 30 0 4.83 5.00 5 .379
Khi hỏi về hình thức ký hợp đồng xuất khẩu, nhiều ý kiến cho rằng chủ yếu
dạng hợp đồng“Theo ký hạn trên 1 năm” (Mean = 4.83), “Theo từng lô hàng”
(Mean=4.03).
Tỷ lệ phần trăm thể hiện qua các bảng sau:
Theo tung lo hang
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Binh thuong/khong
y kien 5 16.7 16.7 16.7
Nhieu 19 63.3 63.3 80.0
Rat nhieu 6 20.0 20.0 100.0
Total 30 100.0 100.0
Theo ky han 3 thang
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat it 10 33.3 33.3 33.3
It 19 63.3 63.3 96.7
Binh thuong/khong
y kien 1 3.3 3.3 100.0
Total 30 100.0 100.0
Theo ky han 6 thang
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Binh thuong/khong
y kien 5 16.7 16.7 16.7
Nhieu 20 66.7 66.7 83.3
Rat nhieu 5 16.7 16.7 100.0
Total 30 100.0 100.0
Theo ky han tren 1 nam
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Nhieu 5 16.7 16.7 16.7
Rat nhieu 25 83.3 83.3 100.0
Total 30 100.0 100.0
CÂU 10:
Statistics
N Mean Median Mode
Std.
Deviation
Valid Missing
Dien thoai 30 0 2.17 2.00 2 .648
Email 30 0 4.63 5.00 5 .556
Fax 30 0 4.13 4.00 4 .681
Tan gau
(chat) qua
internet
30 0 3.20 3.00 3 1.095
Gap go truc
tiep 30 0 2.50 2.00 2 1.106
Khi hỏi về hình thức đàm phán, ký kết hợp đồng, nhiều ý kiến cho rằng chủ
yếu bằng “Email” (Mean = 4.63), “Fax” (Mean=4.13).
Tỷ lệ phần trăm thể hiện qua các bảng sau:
Dien thoai
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat khong thuong
xuyen 3 10.0 10.0 10.0
Khong thuong
xuyen 20 66.7 66.7 76.7
Binh thuong/khong
y kien 6 20.0 20.0 96.7
Thuong xuyen 1 3.3 3.3 100.0
Total 30 100.0 100.0
Email
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Binh thuong/khong
y kien 1 3.3 3.3 3.3
Thuong xuyen 9 30.0 30.0 33.3
Rat thuong xuyen 20 66.7 66.7 100.0
Total 30 100.0 100.0
Fax
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong thuong
xuyen 1 3.3 3.3 3.3
Binh thuong/khong
y kien 2 6.7 6.7 10.0
Thuong xuyen 19 63.3 63.3 73.3
Rat thuong xuyen 8 26.7 26.7 100.0
Total 30 100.0 100.0
Tan gau (chat) qua internet
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat khong thuong
xuyen 2 6.7 6.7 6.7
Khong thuong
xuyen 4 13.3 13.3 20.0
Binh thuong/khong
y kien 15 50.0 50.0 70.0
Thuong xuyen 4 13.3 13.3 83.3
Rat thuong xuyen 5 16.7 16.7 100.0
Total 30 100.0 100.0
Gap go truc tiep
Frequency Percent Valid Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat khong thuong
xuyen 6 20.0 20.0 20.0
Khong thuong
xuyen 10 33.3 33.3 53.3
Binh thuong/khong
y kien 8 26.7 26.7 80.0
Thuong xuyen 5 16.7 16.7 96.7
Rat thuong xuyen 1 3.3 3.3 100.0
Total 30 100.0 100.0
CÂU 11:
Statistics
N Mean Median Mode
Std.
Deviation
Valid Missing
Han ngach 30 0 1.37 1.00 1 .615
Luat chong ban pha
gia 30 0 1.33 1.00 1 .606
Tieu chuan ve sinh
moi truong 30 0 1.73 2.00 2 .521
Chinh sach thue 30 0 1.20 1.00 1 .484
Phong tuc, tap quan
cua nuoc nhap khau 30 0 3.73 4.00 4 1.015
Khi hỏi về những mối quan tâm ở nước nhập khẩu, nhiều ý kiến cho rằng quan
tâm nhất là “Phong tục, tập quán của nước nhập khẩu” (Mean = 3.73). Không quan
tâm đến “Chính sách thuế” (Mean=1.20).
Tỷ lệ phần trăm thể hiện qua các bảng sau:
Han ngach
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat khong quan
tam 21 70.0 70.0 70.0
Khong quan tam 7 23.3 23.3 93.3
Binh thuong/khong
y kien 2 6.7 6.7 100.0
Total 30 100.0 100.0
Luat chong ban pha gia
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat khong quan tam 22 73.3 73.3 73.3
Khong quan tam 6 20.0 20.0 93.3
Binh thuong/khong
y kien 2 6.7 6.7 100.0
Total 30 100.0 100.0
Tieu chuan ve sinh moi truong
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat khong quan tam 9 30.0 30.0 30.0
Khong quan tam 20 66.7 66.7 96.7
Binh thuong/khong
y kien 1 3.3 3.3 100.0
Total 30 100.0 100.0
Chinh sach thue
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat khong quan tam 25 83.3 83.3 83.3
Khong quan tam 4 13.3 13.3 96.7
Binh thuong/khong
y kien 1 3.3 3.3 100.0
Total 30 100.0 100.0
Phong tuc, tap quan cua nuoc nhap khau
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat khong quan tam 2 6.7 6.7 6.7
Khong quan tam 2 6.7 6.7 13.3
Binh thuong/khong
y kien 2 6.7 6.7 20.0
Quan tam 20 66.7 66.7 86.7
Rat thuong xuyen 4 13.3 13.3 100.0
Total 30 100.0 100.0
CÂU 12:
Statistics
N Mean Median Mode
Std.
Deviation
Valid Missing
Trinh do nghiep
vu cua lao dong 30 0 4.40 5.00 5 1.037
Trinh do ngoai
ngu cua lao dong 30 0 4.00 4.00 4 .788
Kha nang tiep thi
cua lao dong 30 0 2.07 2.00 2 .980
Chinh sach cua
nha nuoc 30 0 2.47 2.00 2 1.167
Khi hỏi về mức độ quan tâm đối với các yếu tố trên khi thực hiện xuất khẩu,
nhiều ý kiến cho rằng quan tâm nhất là “Trình độ nghiệp vụ xuất khẩu của lao
động” (Mean = 4.40), “Trình độ ngoại ngữ của lao động” (Mean=4.00).
Tỷ lệ phần trăm thể hiện qua các bảng sau:
Trinh do nghiep vu cua lao dong
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat khong quan
trong 1 3.3 3.3 3.3
Khong quan trong 1 3.3 3.3 6.7
Binh thuong/khong
y kien 3 10.0 10.0 16.7
Quan trong 5 16.7 16.7 33.3
Rat quan trong 20 66.7 66.7 100.0
Total 30 100.0 100.0
Trinh do ngoai ngu cua lao dong
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Khong quan trong 2 6.7 6.7 6.7
Binh
thuong/khong y
kien
3 10.0 10.0 16.7
Quan trong 18 60.0 60.0 76.7
Rat quan trong 7 23.3 23.3 100.0
Total 30 100.0 100.0
Kha nang tiep thi cua lao dong
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat khong quan
trong 8 26.7 26.7 26.7
Khong quan trong 16 53.3 53.3 80.0
Binh thuong/khong
y kien 3 10.0 10.0 90.0
Quan trong 2 6.7 6.7 96.7
Rat quan trong 1 3.3 3.3 100.0
Total 30 100.0 100.0
Chinh sach cua nha nuoc
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat khong quan
trong 4 13.3 13.3 13.3
Khong quan trong 17 56.7 56.7 70.0
Binh thuong/khong
y kien 3 10.0 10.0 80.0
Quan trong 3 10.0 10.0 90.0
Rat quan trong 3 10.0 10.0 100.0
Total 30 100.0 100.0
CÂU 13:
Statistics
N Mean Median Mode
Std.
Deviation
Valid Missing
Trinh do nghiep
vu 30 0 4.00 4.00 4 .525
Trinh do ngoai
ngu 30 0 2.47 2.00 2 .973
Kha nang tiep thi 30 0 2.43 2.00 2 .971
Su nhay ben
trong cong viec 30 0 3.63 4.00 4 .718
Khi hỏi về nhân viên làm công tác xuất khẩu, nhiều ý kiến cho rằng “Trình độ
nghiệp vụ xuất khẩu của nhân viên” tốt (Mean = 4.00), “Trình độ ngoại ngữ của
nhân viên” kém (Mean=2.47), “Khả năng tiếp thị” kém (Mean=2.43), “Sự nhạy bén
trong công việc” tốt (Mean =3.63).
Tỷ lệ phần trăm thể hiện qua các bảng sau:
Trinh do nghiep vu
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Trung binh 4 13.3 13.3 13.3
Quan trong 22 73.3 73.3 86.7
Rat gioi 4 13.3 13.3 100.0
Total 30 100.0 100.0
Trinh do ngoai ngu
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat kem 2 6.7 6.7 6.7
Kem 18 60.0 60.0 66.7
Trung binh 6 20.0 20.0 86.7
Quan trong 2 6.7 6.7 93.3
Rat gioi 2 6.7 6.7 100.0
Total 30 100.0 100.0
Kha nang tiep thi
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat kem 2 6.7 6.7 6.7
Kem 19 63.3 63.3 70.0
Trung binh 5 16.7 16.7 86.7
Quan trong 2 6.7 6.7 93.3
Rat gioi 2 6.7 6.7 100.0
Total 30 100.0 100.0
Su nhay ben trong cong viec
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Kem 2 6.7 6.7 6.7
Trung binh 9 30.0 30.0 36.7
Quan trong 17 56.7 56.7 93.3
Rat gioi 2 6.7 6.7 100.0
Total 30 100.0 100.0
CÂU 14:
Statistics
Muc do hai long ve muc luong hien tai
N Mean Median Mode Std. Deviation
Valid Missing
30 0 2.17 2.00 2 .834
Muc do hai long ve muc luong hien tai
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Rat khong hai
long 4 13.3 13.3 13.3
Khong hai long 20 66.7 66.7 80.0
Binh
thuong/khong y
kien
4 13.3 13.3 93.3
Hai long 1 3.3 3.3 96.7
Rat hai long 1 3.3 3.3 100.0
Total 30 100.0 100.0
Khi hỏi về sự hài lòng với mức lương hiện tại của nhân viên làm công tác xuất
khẩu, nhiều ý kiến cho rằng “Không hài lòng” (Percent = 66.7).
CÂU 15:
Statistics
N Mean Median Mode
Std.
Deviation
Valid Missing
Tang luong 30 0 4.80 5.00 5 .484
Tang phu cap 30 0 4.17 5.00 5 1.341
Thuong cho nguoi
lao dong hoan
thanh tot cong
viec
30 0 4.10 4.00 4 .607
Tinh luong theo
hieu qua cong viec 30 0 3.50 3.00 3 .938
Quan tam, cham
soc suc khoe
nguoi lao dong
30 0 4.00 4.00 4 .587
Khi hỏi về giải pháp để khuyến khích người lao động hoàn thành tốt công
việc, nhiều ý kiến cho rằng “Tăng lương” (Mean = 4.80), “Tăng phụ cấp”
(Mean=4.17), “Thưởng cho người lao động hoàn thành tốt công việc” (Mean=4.10).
Tỷ lệ phần trăm thể hiện qua các bảng sau:
Tang luong
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Binh thuong/khong
y kien 1 3.3 3.3 3.3
Dong y 4 13.3 13.3 16.7
Rat canh tranh 25 83.3 83.3 100.0
Total 30 100.0 100.0
Tang phu cap
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Hoan toan khong
dong y 2 6.7 6.7 6.7
Khong dong y 3 10.0 10.0 16.7
Binh thuong/khong
y kien 3 10.0 10.0 26.7
Dong y 2 6.7 6.7 33.3
Rat canh tranh 20 66.7 66.7 100.0
Total 30 100.0 100.0
Thuong cho nguoi lao dong hoan thanh tot cong viec
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Binh thuong/khong
y kien 4 13.3 13.3 13.3
Dong y 19 63.3 63.3 76.7
Rat canh tranh 7 23.3 23.3 100.0
Total 30 100.0 100.0
Tinh luong theo hieu qua cong viec
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Hoan toan khong
dong y 1 3.3 3.3 3.3
Khong dong y 1 3.3 3.3 6.7
Binh thuong/khong
y kien 15 50.0 50.0 56.7
Dong y 8 26.7 26.7 83.3
Rat canh tranh 5 16.7 16.7 100.0
Total 30 100.0 100.0
Quan tam, cham soc suc khoe nguoi lao dong
Frequency Percent
Valid
Percent
Cumulative
Percent
Valid Binh thuong/khong
y kien 5 16.7 16.7 16.7
Dong y 20 66.7 66.7 83.3
Rat canh tranh 5 16.7 16.7 100.0
Total 30 100.0 100.0
PHỤ LỤC 4
Thị trường nhập khẩu cao su Việt Nam năm 2006
Thị trường Lượng (tấn) Lượng (%) Trị giá (000 USD) USD/tấn
Trung Quốc
Hàn Quốc
CH LB Đức
Đài Loan
LB Nga
469 975
32 324
30 066
22 429
20 475
66,38
4,57
4,25
3,17
2,89
851 379
50 768
58 606
44 580
41 858
1812
1571
1949
1988
2044
Thị trường Lượng (tấn) Lượng (%) Trị giá (000 USD) USD/tấn
Mỹ
Bỉ
Italia
Nhật Bản
17 360
12 324
11 790
11 563
2,45
1,74
1,67
1,63
27 875
18 839
21 309
23 823
1606
1529
1807
2060
Malaysia
Pháp
Tây Ban Nha
Thỗ Nhĩ Kỳ
Indonêsia
Canađa
Anh
Ấn Độ
Braxin
Ucraina
Slôvakia
Hồng Công
Achentina
Hà Lan
Ba Lan
Singapore
Phần Lan
Thụy Điển
Ôxtraylia
CH Séc
Thái Lan
Bồ Đào Nha
Cambodia
CH Nam Phi
CH AiLen
Hy Lạp
Philippines
Slôvenhia
Sri Lanka
Khác
10 109
8 348
8 079
7 482
4 841
4 043
3 818
3 750
2 866
2 650
2 532
2 403
1 877
1 622
1 521
1 500
1 048
876
806
644
523
497
461
282
238
200
179
121
84
6 279
1,43
1,18
1,14
1,06
0,68
0,57
0,54
0,53
0,40
0,37
0,36
0,34
0,27
0,23
0,21
0,21
0,15
0,12
0,11
0,09
0,07
0,07
0,07
0,04
0,03
0,03
0,03
0,02
0,01
0,89
19 457
16 581
14 590
14 157
6 166
7 906
6 216
6 914
4 685
5 223
4 903
4 506
3 702
3 269
3 051
2 949
1 948
1 676
1 628
1 294
826
933
938
512
460
421
388
278
87
11 664
1925
1986
1806
1892
1274
1955
1628
1844
1635
1971
1936
1875
1972
2015
2006
1966
1859
1913
2020
2009
1579
1877
2035
1816
1933
2105
2168
2299
1033
1858
Tổng cộng 707 985 100,00
1 286 365 1817
Diễn biến giá cao su Malaysia năm 2005 và 2006 (FOB, US cent/kg)
SMR Năm 2005
CV L 5 GP 10 20 Latex
1 145,80 139,02 122,96 123,14 120,74 120,21 80,75
2 151,79 144,37 128,96 126,81 126,81 126,29 89,66
3 154,82 145,51 129,21 125,27 125,27 124,73 93,21
4 155,50 144,94 125,62 122,44 122,44 121,91 92,90
5 155,09 144,02 124,97 121,79 121,79 121,26 93,90
6 159,46 148,91 131,92 128,73 128,73 128,20 100,07
7 169,30 159,06 145,90 142,71 142,71 142,17 110,06
8 170,21 158,87 146,92 143,69 143,69 143,16 106,53
9 180,71 173,55 160,82 157,61 157,61 157,07 110,69
10 187,16 180,87 167,64 164,43 164,43 163,90 115,67
11 182,49 174,55 160,54 157,34 157,34 156,81 109,95
12 189,26 181,11 167,12 163,91 163,91 163,39 114,13
Trung bình 167,15 158,19 143,05 143,33 139,93 139,40 101,76
SMR Năm 2006
CV L 5 GP 10 20 Latex
1 199,52 189,66 180,09 179,29 176,87 176,33 126,09
2 216,89 211,21 196,73 195,92 193,48 192,94 148,88
3 220,12 214,32 194,90 194,08 191,63 191,09 150,40
4 223,23 215,34 198,99 198,16 195,67 195,12 149,36
5 241,34 228,81 219,43 218,59 216,07 215,52 164,30
6 264,45 253,15 238,69 237,89 235,42 234,87 179,95
7 267,73 256,57 235,04 234,20 231,72 231,16 173,82
8 258,14 240,98 218,94 218,13 215,65 215,10 139,50
9 235,82 211,41 186,49 185,70 183,22 182,67 110,51
10 232,95 210,07 186,52 185,61 183,22 182,67 122,24
11 220,63 194,20 165,94 165,13 162,62 162,06 108,71
12 224,21 194,07 167,36 166,51 163,95 163,38 112,68
Trung bình 233,75 218,32 199,09 198,27 195,79 195,24 140,54
% tăng 06/05 39,85 38,01 39,18 38,33 39,92 40,06 38,11
Nguồn: Malaysian Rubber Board; Tổng hợp: Hiệp hội Cao su Việt Nam
Diễn biến giá cao su Malaysia năm 2005 và 2006 (FOB, US cent/kg)
300
250
200
150
100
CV
L
5
GP
10
20
Latex
50
Lượng latex nhập vào Trung Quốc từ năm 2003 – 2006 (tấn)
Nguồn
2003 2004 2005 2006 % bình quân
Thái Lan
Malaysia
Việt Nam
Indonesia
Khác
99.652 134.170 144.062 198.451
27.879 44.428 24.623 24.187
1.591 8.389 11.055 30.006
3 1.744 411 3.619
514 656 1.551 884
7
6
,
0
5
1Tổng cộng 129.639 189.387 181.702 257.147 1
0
Nguồn GTA
Lượng latex nhập vào Hoa Kỳ từ năm 2004 – 2006 (tấn)
Nguồn
2004 2005 2006 % bình quân 2004-2005
Liberia
Thái Lan
Việt Nam
Malaysia
Khác
54.086 66.181 -
47.185 15.783 -
6.836 8.186 17.318
2.933 5.338 -
1.469 1.668 -
57,36
30,03
7,16
3,94
1,50
Tổng cộng 112.509 97.156 62.200 100
Nguồn GTA
GIÁ CAO SU THỰC TẠI MALAYSIA
(F.O.B. SMR PHYSICAL PRICES AT NOON)
ĐVT: US cents /kg
Chủng
loại
Ngày /tháng
SMR CV SMR L SMR 5 SMR GP SMR 10 SMR 20 Latex
01 217.60 188.00 159.85 159.00 156.50 155.90 100.40
04 217.55 187.95 158.05 157.20 154.70 154.10 101.09
05 217.35 187.75 158.30 157.45 154.90 154.35 101.21
06 220.50 190.80 162.25 161.40 158.85 158.30 103.15
07 220.90 191.10 161.80 160.90 158.35 157.80 102.68
08 221.55 191.75 162.75 161.90 159.35 158.75 103.85
11 221.40 192.05 164.55 163.70 161.15 160.55 103.68
12 222.70 193.25 166.65 165.80 163.25 162.70 106.80
13 222.45 192.85 165.85 165.00 162.45 161.85 109.01
14 219.50 190.35 161.75 160.90 158.30 157.75 110.96
15 219.95 190.20 162.65 161.80 159.25 158.65 113.17
18 220.55 190.85 163.55 162.70 160.15 159.55 114.20
19 221.40 191.50 166.00 165.15 162.60 162.05 116.72
20 223.75 193.65 169.20 168.35 165.80 165.25 118.96
21 224.20 194.60 169.25 168.40 165.85 165.30 118.79
22 226.50 196.15 172.15 171.30 168.70 168.15 120.83
26 230.80 199.90 175.75 174.90 172.35 171.75 123.62
27 234.65 203.30 179.95 179.05 176.50 175.95 125.74
28 238.55 207.10 183.05 182.20 179.65 179.05 129.15
29 242.35 208.30 183.85 183.00 180.40 179.85 129.61
Trung bình 224.21 194.07 167.36 166.51 163.95 163.38 112.68
Cao nhất 242.35 208.30 183.85 183.00 180.40 179.85 129.61
TH
Á
N
G
1
2
/2
00
6
Thấp nhất 217.35 187.75 158.05 157.20 154.70 154.10 100.40
Nguồn: Malaysian Rubber Board
GIÁ CAO SU THỰC TẠI MALAYSIA
(F.O.B. SMR PHYSICAL PRICES AT NOON)
ĐVT: US cents /kg
Chủng loại
Ngày /tháng
SMR CV SMR L SMR 5 SMR GP SMR 10 SMR 20 Latex
03 272.80 250.65 216.10 215.25 212.60 212.00 158.11
04 274.00 252.30 219.65 218.75 216.10 215.50 156.80
07 274.45 253.05 222.45 221.55 218.90 218.30 156.22
08 275.20 254.15 224.95 224.10 221.40 220.80 157.45
09 275.30 254.10 225.75 224.85 222.20 221.6 157.96
10 274.25 252.95 224.3 223.4 220.7 220.1 158.01
11 272.70 250.60 221.55 220.65 217.95 217.40 157.33
14 272.85 250.50 222.55 221.65 219.00 218.4 157.40
15 272.50 250.05 223.30 222.40 219.75 219.15 155.68
16 272.9 250.15 224.25 223.40 220.7 220.1 155.41
17 271.40 250.90 227.10 226.20 223.58 222.95 154.87
18 270.7 250.8 229.45 228.55 225.85 225.25 154.28
21 271.4 252.3 232.95 232.05 229.35 228.75 155.15
22 271.45 252.55 234.35 233.45 230.75 230.15 155.33
23 271.30 252.6 234.25 233.35 230.65 230.05 155.73
24 270.35 251.25 236.20 235.30 232.60 232.00 155.91
25 267.45 250.15 235.85 234.95 232.25 231.65 155.94
28 265.95 248.2 235.85 234.95 232.25 231.65 155.63
29 263.65 246.5 234.25 233.35 230.65 230.05 154.96
30 260.5 243.55 230.75 229.85 227.15 226.55 153.68
31 259.25 242.40 229.30 228.40 225.75 225.15 153.22
Trung bình 270.49 250.46 227.86 226.97 224.29 223.69 155.96
Cao nhất 275.30 254.15 236.20 235.30 232.60 232.00 158.11
TH
Á
N
G
0
5
/2
00
7
Thấp nhất 259.25 242.40 216.10 215.25 212.60 212.00 153.22
Nguồn: Malaysian Rubber Board
PHỤ LỤC 5
@
Ơ ĐỒ TỔ CHỨC TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP CAO SU VIỆT NAM S
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 46952.pdf