Luận văn Nghiên cứu sản xuất dầu biodiesel từ dầu ăn đã qua sử dụng

Thêm 2 giọt phenolphthalein. + Lắc nhẹ để hòa tan chất béo. Chuẩn độ bằng cách nhỏ từ từ dung dịch KOH 0,1N trong alcohol từ buret vào erlen để trung hoà acid tự do có trong chất béo cho đến khi vừa xuất hiện màu hồng nhạt và bền trong 30 giây. - Kết quả: Gọi: + V: thể tích dung dịch KOH 0,1N trong alcohol dùng để chuẩn độ, ml + m: khối lượng mẫu chất béo, g Thông thường người ta tính theo acid oleic vì nó có nhiều trong hầu hết trong các loại dầu mỡ. Độ acid = % acid béo tự do = 0,503* chỉ số acid

pdf57 trang | Chia sẻ: Kuang2 | Lượt xem: 1002 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu sản xuất dầu biodiesel từ dầu ăn đã qua sử dụng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nếu dây acid béo cấu tạo triglyceride càng ngắn thì chỉ số xà phòng hóa càng lớn. - Chỉ số peroxide: nhằm đánh giá được mức độ các acid béo không no bị oxi hóa trong dầu. Dầu có acid béo nối đôi càng nhiều thì chỉ số peroxide càng cao. iii. Tiến hành thí nghiệm - Đong 200ml nguyên liệu vào bình thủy tinh rồi tiến hành gia nhiệt đến 35oC, tiếp tục thêm vào 16ml methanol. Sau 5 phút bổ sung 0,2ml H2SO4 làm chất xúc tác cho phản ứng ester hóa xảy ra nhanh. Khuấy hỗn hợp ở tốc độ 500 – 600 v/p, ổn định nhiệt độ 35oC trong 1h. Sau đó ngừng gia nhiệt và tiếp tục khuấy hỗn hợp trong 2h. Dừng khuấy và ổn định hỗn hợp ít nhất 8h. - Chuẩn bị natri methoxide: hỗn hợp gồm 0,62g NaOH và thể tích methanol (tùy theo tỉ lệ methanol/dầu, nếu tỉ lệ methanol/dầu: 1,8:10 thì thể tích methanol dùng là 20ml). - Đổ ½ hỗn hợp natri methoxide đã chuẩn bị vào hỗn hợp và trộn đều trong 5 phút. Sau đó tiến hành gia nhiệt tương ứng với 5 nhiệt độ: 50oC, 55oC, 60oC, 65oC, 70oC. Đổ ½ hỗn hợp natri methoxide còn lại vào hỗn hợp và khuấy với tốc độ 500 – 600 v/p. Khoảng 1,5 – 2,5h dừng khuấy và gia nhiệt, cho hỗn hợp ổn định trong phễu chiết khoảng 3h tiến hành rút chiết glycerin và thu biodiesel. - Biodiesel được đem rửa bọt sau đó kiểm tra chất lượng sản phẩm. iv. Đánh giá kết quả - Hiệu suất phản ứng. - Tỷ trọng. - Độ nhớt. - pH. - Chỉ số acid. Luận văn Tốt Nghiệp khóa 29- 2008 Trường Đại học Cần Thơ Chuyên ngành Công Nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 25 CHƯƠNG IV KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 4.1 ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NGUYÊN LIỆU Khi biodiesel được sản xuất từ dầu ăn đã qua sử dụng thì nguyên liệu tiếp nhận phải được tiến hành đánh giá chất lượng. Vì dầu ăn đã qua sử dụng được thu gom ở nhiều nguồn và thời gian tồn trữ khác nhau sẽ có các chỉ tiêu chất lượng không như nhau. Trong thí nghiệm này nguyên liệu được thu gom từ một nguồn nhưng không xác định được thời gian tồn trữ cũng như mức độ oxi hóa của nguyên liệu. Do đó nguyên liệu được tiến hành kiểm tra qua các chỉ tiêu chất lượng như: chỉ số acid, chỉ số xà phòng, chỉ số peroxide, tỉ trọng. Kết quả kiểm tra được trình bày ở bảng 4 Bảng 3. Đánh giá chất lượng dầu ăn đã qua sử dụng Trong các chỉ tiêu trên thì chỉ số acid (thể hiện % acid béo tự do) có ý nghĩa rất quan trọng, là yếu tố chính trong việc lựa chọn công nghệ trong quá trình sản xuất biodiesel. Bởi vì: - Acid béo tự do phản ứng với xúc tác kiềm sinh ra xà phòng và nước. Thực tế cho thấy rằng quá trình thu biodiesel có thể xảy ra bình thường với hàm lượng acid béo tự do thấp hơn 2% nhưng tốt nhất là khoảng 1% (Clements.D et al., 2004). Khi đó cần dùng thêm xúc tác để trung hòa acid béo tự do. Lượng xà phòng tạo ra nằm ở mức cho phép. Do đó sản xuất biodiesel chỉ tiến hành bằng quy trình một giai đoạn. - Khi hàm lượng acid béo tự do lớn hơn 2%, lượng xà phòng tạo ra làm chậm quá trình tách pha ester và glycerin, đồng thời tăng mạnh sự tạo thành nhũ tương trong quá trình rửa nước. Phương pháp để giảm hàm lượng acid béo tự do trong trường hợp này là thực hiện phản ứng ester hóa, người ta thường dùng chất xúc tác acid như H2SO4 chuyển acid béo tự do thành methylester. Sau khi FFAs (Free Fatty Acids) giảm thì xúc tác kiềm được thêm vào để chuyển đổi triglyceride thành methylester. Như vậy khi nguyên liệu có hàm lượng acid béo tự do lớn hơn 2% thì sản xuất biodiesel được tiến hành bằng quy trình 2 giai đoạn: ester hóa và transester hóa (Clements.D et al., 2004). Chỉ tiêu Thông số Chỉ số acid (mg KOH/g dầu) Chỉ số xà phòng (mg KOH/g dầu) Chỉ số peroxide (ml Na2S2O3 0,01N) Tỉ trọng (g/ml) 4,20 198,45 4,67 0,91270 Luận văn Tốt Nghiệp khóa 29- 2008 Trường Đại học Cần Thơ Chuyên ngành Công Nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 26 Trong thí nghiệm này chỉ số acid của nguyên liệu sau khi kiểm tra là 4,20 mgKOH/g tức là acid béo tự do trong nguyên liệu: 2,11% > 2 % nên biodiesel được sản xuất bằng quy trình 2 giai đoạn. 4.2 KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ TỈ LỆ METHANOL/DẦU ĐẾN HIỆU SUẤT THU HỒI SẢN PHẨM Nguyên liệu sau khi được xử lí và đánh giá chất lượng được tiến hành sản xuất biodiesel với 2 nhân tố thay đổi là nhiệt độ, tỉ lệ methanol/dầu cùng với các nhân tố cố định là lượng nguyên liệu, chất xúc tác NaOH và H2SO4, tốc độ khuấy, thời gian phản ứng, nhiệt độ phản ứng ester hóa. Trong đó thí nghiệm được khảo sát ở 5 mức nhiệt độ và 3 mức tỉ lệ methanol/dầu nhằm tìm ra điều kiện tối ưu để hiệu suất thu hồi biodiesel đạt cao nhất. Kết quả thí nghiệm thu được ở bảng sau: Bảng 4. Hiệu suất thu hồi biodiesel ở các nghiệm thức Ghi chú: - Các chữ cái a,b,c,... trên cùng một cột biểu hiện sự khác biệt ý nghĩa ở mức độ 5% - Ở mỗi nghiệm thức, giá trị... oC chỉ nhiệt độ tiến hành phản ứng ở giai đoạn 2, tỉ lệ tiếp theo chỉ tỉ lệ methanol/dầu. TT Nghiệm thức Khối lượng thực tế mtt (g) Khối lượng lí thuyết mlt(g) Hiệu suất (H%) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 50oC; 1,8:10 55oC; 1,8:10 60oC; 1,8:10 65oC; 1,8:10 70oC; 1,8:10 50oC; 1,9:10 55oC; 1,9:10 60oC; 1,9:10 65oC; 1,9:10 70oC; 1,9:10 50oC; 2:10 55oC; 2:10 60oC; 2:10 65oC; 2:10 70oC; 2:10 155,71 153,57 152,63 153,70 149,49 147,08 153,71 155,24 148,46 143,46 143,40 158,93 152,44 157,80 146,86 183,40 183,40 183,40 183,40 183,40 183,40 183,40 183,40 183,40 183,40 183,40 183,40 183,40 183,40 183,40 84,65abc 83,74abc 83,22abcd 83,81abc 81,51abcde 80,20cde 83,81abc 84,65abc 80,95bcde 78,22cd 77,23d 86,66a 83,12abcd 86,04ab 80,08cde Luận văn Tốt Nghiệp khóa 29- 2008 Trường Đại học Cần Thơ Chuyên ngành Công Nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 27 Từ bảng 4 cho thấy các giá trị hiệu suất thu hồi biodiesel bị ảnh hưởng bởi tỉ lệ methanol/dầu và nhiệt độ được mô tả bằng hình 1 và 2. Hình 1. Biểu đồ biểu diễn hiệu suất thu hồi biodiesel ở các nghiệm thức 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 50 55 60 65 70 Nhiệt độ (oC) H iệ u su ất (% ) Tỉ lệ 1,8:10 Tỉ lệ 1,9:10 Tỉ lệ 2:10 Hình 2. Biểu đồ biểu diễn ảnh hưởng của tỉ lệ methanol/dầu và nhiệt độ đến hiệu suất thu hồi biodiesel Từ kết quả thí nghiệm nhận thấy rằng: Hiệu suất thu hồi biodiesel ở các nghiệm thức ở mức tương đối, nằm khoảng 77,23 – 86,66%. Ở bảng 4 và từ đồ thị hình 1 thấy rằng hai nghiệm thức 10 (70oC; 1,9:10) và 11 (50oC; 2:10) có hiệu suất thấp nhất, hai nghiệm thức 12 (55oC; 2:10) và 14 (65oC; 2:10) có hiệu suất cao và giữa 2 cặp nghiệm thức này có sự khác biệt ý nghĩa ở mức 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Nghiệm thức H iệ u su ất (% ) Hiệu suất Luận văn Tốt Nghiệp khóa 29- 2008 Trường Đại học Cần Thơ Chuyên ngành Công Nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 28 độ 5%. Tuy nhiên hiệu suất thu hồi biodiesel ở các nghiệm thức còn lại ít có sự khác biệt ý nghĩa với nhau. Ở đồ thị hình 2 cho thấy nhiệt độ có ảnh hưởng đến hiệu suất thu hồi biodiesel nhưng sự chênh lệch không nhiều, giữa 3 mức tỉ lệ methanol/dầu không nhận thấy rõ sự khác biệt. Do đó kết quả thống kê sau đây sẽ xác định rõ mức độ ảnh hưởng của 2 nhân tố này đến hiệu suất thu hồi biodiesel. 4.2.1 Khảo sát ảnh hưởng giữa tỉ lệ methanol và nguyên liệu đến hiệu suất thu hồi biodiesel Khi sản xuất biodiesel theo quy trình 2 giai đoạn thì lượng methanol ở giai đoạn 1 được giữ cố định nên ở giai đoạn 2 có sự khác nhau về tỉ lệ methanol sử dụng. Mục đích của việc thay đổi thể tích methanol là cần xác định tỉ lệ nào thích hợp nhất để giá trị hiệu suất thu hồi biodiesel cao. Sau khi phân tích thống kê, kết quả nhận được thể hiện ở bảng 5. Bảng 5. Ảnh hưởng của tỉ lệ methanol/dầu đến hiệu suất thu hồi biodiesel Từ kết quả ở bảng 5 thấy rằng không có sự khác biệt ý nghĩa giữa tỉ lệ methanol/dầu đến hiệu suất thu hồi biodiesel. Từ tỉ lệ 1,8:10 nếu tiếp tục tăng lượng methanol lên nữa độ chuyển hóa ester gần như không thay đổi do phản ứng đã đạt trạng thái cân bằng. 4.2.2 Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ phản ứng đến hiệu suất thu hồi biodiesel Nhiệt độ phản ứng ester hóa ở giai đoạn 1 là 35oC được giữ cố định. Qua giai đoạn 2 phản ứng transester hóa được khảo sát ở 5 mức nhiệt độ khác nhau. Bảng 6 thể hiện kết quả nhận được từ thí nghiệm: Bảng 6. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến hiệu suất thu hồi biodiesel Tỉ lệ 1,8:10 1,9:10 2:10 Hiệu suất (%) 83,39a 81,57a 82,63a Nhiệt độ (oC) 50 55 60 65 70 Hiệu suất (%) 80,69bc 84,74a 83,66ab 83,60ab 79,94c Luận văn Tốt Nghiệp khóa 29- 2008 Trường Đại học Cần Thơ Chuyên ngành Công Nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 29 Từ số liệu bảng 6 sẽ được mô tả bằng đồ thị hình 8 sau đây: 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 50 55 60 65 70 Nhiệt độ (oC) H iệ u su ất (% ) Hiệu suất (%) Hình 3. Biểu đồ biểu diễn ảnh hưởng của nhiệt độ đến hiệu suất thu hồi biodiesel Từ kết quả thu được ở bảng 6 và đồ thị hình 3 thấy rằng: hiệu suất thu hồi biodiesel ở nhiệt độ 50oC có sự khác biệt ý nghĩa với hiệu suất thu hồi ở nhiệt độ 55oC ở mức độ khác biệt ý nghĩa 5% và so với 2 mức nhiệt độ 60oC, 65oC cũng có khác biệt nhưng không nhiều. Có sự khác biệt ý nghĩa giữa hiệu suất thu hồi ở nhiệt độ 70oC với hiệu suất thu hồi ở nhiệt độ 55oC, 60oC, 65oC ở mức độ khác biệt ý nghĩa 5%. Giữa 3 mức nhiệt độ 55oC, 60oC, 65oC thì không có sự khác biệt ý nghĩa và đạt hiệu suất thu hồi cao hơn 50oC và 70oC. Trong đó ở nhiệt độ 55oC thì hiệu suất thu hồi biodiesel cao hơn các nhiệt độ còn lại. Do đó nhằm mang lại hiệu quả kinh tế khi sản xuất thì nhiệt độ 55oC sẽ được chọn. Ở nhiệt độ 50oC hiệu suất thu hồi biodiesel thấp là do dầu ăn vẫn còn độ nhớt khá cao, mức độ tiếp xúc giữa các tác chất thấp nên phản ứng transester hóa xảy ra chưa hoàn toàn. Nhưng ở nhiệt độ 70oC thì hiệu suất thu hồi vẫn thấp là do ở nhiệt độ này methanol bị bốc hơi, làm ảnh hưởng đến khả năng tiếp xúc giữa các tác chất với nhau. Ở 3 mức nhiệt độ 55oC, 60oC, 65oC dầu ăn có độ nhớt giảm đi nhiều, vì thế các chất tham gia phản ứng tiếp xúc với nhau nhiều hơn nên phản ứng đạt hiệu suất càng cao. 4.3 KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ TỈ LỆ METHANOL/DẦU ĐẾN MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG CỦA BIODIESEL Biodiesel chỉ được sử dụng làm nhiên liệu khi các chỉ tiêu chất lượng đạt yêu cầu và mỗi một vùng khác nhau sẽ có chỉ tiêu chất lượng khác nhau nhằm bảo vệ công suất và tuổi thọ của các động cơ. Sản phẩm biodiesel sau khi sản xuất sẽ được kiểm tra rất nhiều chỉ tiêu như hàm lượng mono-, di-, triglyceride, độ chớp cháy, tỷ trọng,... nhưng Luận văn Tốt Nghiệp khóa 29- 2008 Trường Đại học Cần Thơ Chuyên ngành Công Nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 30 do phương tiện trong phòng thí nghiệm còn hạn chế nên trong thí nghiệm này biodiesel chỉ có thể được kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng như: tỷ trọng, chỉ số acid, độ nhớt, pH. Kết quả kiểm tra được trình bày ở bảng 7. Bảng 7. Một số chỉ tiêu chất lượng biodiesel Ghi chú: Các chữ cái a,b,c.... trên cùng một cột biểu hiện sự khác biệt ý nghĩa ở mức độ 5% Qua bảng kết quả trên thấy rằng: - Tỉ trọng: Dầu ăn đã qua sử dụng có tỉ trọng là 0,9127g/ml. Sau khi tham gia phản ứng thì tạo ra dầu biodiesel có tỉ trọng nhỏ hơn nằm trong khoảng từ (0,86860 – 0,88275) g/ml. Đa số các nghiệm thức không có sự khác biệt ý nghĩa, chỉ có nghiệm thức 12 (55oC; 2:10), nghiệm thức 14 (65oC; 2:10) là có sự khác biệt ý nghĩa ở mức độ 5% với nhau. Như vậy đa số tỉ trọng các nghiệm thức ổn định, ít thay đổi khi sản xuất ở các điều kiện khác nhau. - Chỉ số acid: Đây là chỉ số thể hiện tính ăn mòn kim loại nhưng không ảnh hưởng tới chất lượng của nhiên liệu. Chỉ số acid ban đầu của dầu ăn đã qua sử dụng là: 4,20 mg KOH/g. Sau khi phản ứng tạo ra sản phẩm có giá trị dao động từ (0,27 – 0,64) mg KOH/g đều nằm trong giới hạn cho phép của tiêu chuẩn ASTM D6751 (nhỏ hơn 0,8mg KOH/g). Nhìn chung chỉ số acid ở các nghiệm thức khác biệt nhau không nhiều riêng chỉ có nghiệm thức 15 (70oC; 2:10) là có giá trị cao hơn các nghiệm thức còn lại. Sau quá trình sản xuất chỉ số acid của biodiesel luôn nhỏ hơn nguyên liệu ban đầu là do trong giai đoạn 1 acid béo tự do trong nguyên liệu đã tham gia phản ứng ester hóa TT Nghiệm thức Tỷ trọng (g/ml) Chỉ số acid (mg KOH/g) Độ nhớt (mm2/s) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 50oC; 1,8:10 55oC; 1,8:10 60oC; 1,8:10 65oC; 1,8:10 70oC; 1,8:10 50oC; 1,9:10 55oC; 1,9:10 60oC; 1,9:10 65oC; 1,9:10 70oC; 1,9:10 50oC; 2:10 55oC; 2:10 60oC; 2:10 65oC; 2:10 70oC; 2:10 0,87965ab 0,87255ab 0,86860ab 0,87425ab 0,87330ab 0,87685ab 0,87250ab 0,86975ab 0,87665ab 0,87475ab 0,87155ab 0,88275b 0,87595ab 0,86700a 0,87545ab 0,36ab 0,31a 0,45ab 0,32a 0,55ab 0,32a 0,28a 0,31a 0,42ab 0,49ab 0,27a 0,29a 0,38ab 0,43ab 0,64b 10,87b 6,45ab 3,24a 3,45a 9,56ab 3,59a 3,82a 3,31a 3,78a 4,05a 4,50ab 3,12a 3,14a 8,18ab 21,38c Luận văn Tốt Nghiệp khóa 29- 2008 Trường Đại học Cần Thơ Chuyên ngành Công Nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 31 với methanol có xúc tác H2SO4, qua giai đoạn 2 acid còn lại trong mẫu được trung hòa bởi bazơ: NaOH. Tuy nhiên ở nghiệm thức 15 (70oC; 2:10) có chỉ số acid cao hơn các nghiệm thức còn lại là do nhiên liệu tiếp xúc với không khí trong thời gian dài trong quá trình rửa, khi tiến hành rửa biodiesel nếu hàm lượng nước bị lẫn vào nhiều sẽ làm tăng chỉ số acid. Ngoài ra trong phản ứng ester hóa nếu lượng nước tạo ra nhiều sẽ phản ứng trở lại với ester tạo ra acid béo tự do. - Độ nhớt: Theo kết quả thu được cho thấy có 5 nghiệm thức 1 (50oC; 1,8:10), nghiệm thức 2 (55oC; 1,8:10), nghiệm thức 5 (70oC; 1,8:10), nghiệm thức 14 (65oC; 2:10), nghiệm thức 15 (70oC; 2:10) có giá trị nằm ngoài khoảng cho phép theo tiêu chuẩn ASTM (1,9 – 6 mm2/s). Trong đó nghiệm thức 1 (50oC; 1,8:10) và nghiệm thức 15 (70oC; 2:10) có sự khác biệt ý nghĩa ở mức độ 5% so với các nghiệm thức còn lại và có giá trị cao hơn. Các nghiệm thức còn lại đạt yêu cầu và không có sự khác biệt ý nghĩa với nhau. Một trong những chỉ tiêu chất lượng quan trọng của nhiên liệu biodiesel là sự lưu chuyển dễ dàng trong hệ thống cung cấp và nạp nhiên liệu vào buồng đốt của động cơ. Vì thế nếu độ nhớt nhiên liệu biodiesel cao, tính lưu chuyển bị hạn chế, nhiên liệu khó vận chuyển và nạp vào buồng đốt, nhất là khi động cơ làm việc trong môi trường có nhiệt độ thấp. Nhưng nếu độ nhớt quá thấp sẽ làm giảm hệ số nạp liệu và tăng sự mài mòn của bơm nhiên liệu. Do đó đối với một số nghiệm thức có giá trị độ nhớt nằm ngoài khoảng cho phép sẽ không được sử dụng làm nhiên liệu. Độ nhớt của nhiên liệu thu được cao hơn mức cho phép do nhiều nguyên nhân: + Phản ứng xảy ra không hoàn toàn nên nhiên liệu chứa nhiều mono-, di-, triglyceride. Đây là các hợp chất có khối lượng phân tử lớn. + Khi thời gian tồn trữ càng lâu độ nhớt nhiên liệu càng cao vì nhiên liệu bị oxi hóa tạo ra chất có khối lượng phân tử lớn. + Trong quá trình rửa nếu không làm sạch hoàn toàn sẽ chứa nhiều tạp chất, nhiều cặn lắng cũng làm tăng độ nhớt nhiên liệu. Do đó đối với nghiệm thức 1 và 15 có sự khác biệt ý nghĩa lớn so với các nghiệm thức còn lại là do ở nhiệt độ này phản ứng transester hóa xảy ra không hoàn toàn, còn lại nhiều hàm lượng mono-, di-, triglyceride. - pH: Biodiesel được rửa bằng phương pháp rửa bọt, khi đó quỳ tím được dùng để xác định thời điểm dừng quá trình rửa (khi pH biodiesel đạt giá trị trung tính). Nếu pH đạt giá trị cao hay thấp đều ảnh hưởng đến mức độ ăn mòn thiết bị. Với phương pháp rửa bọt này tất cả các nghiệm thức thu được có giá trị pH đạt yêu cầu. Luận văn Tốt Nghiệp khóa 29- 2008 Trường Đại học Cần Thơ Chuyên ngành Công Nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 32 Như vậy sau 15 tuần tiến hành thí nghiệm 30 mẫu với 2 nhân tố thay đổi: nhiệt độ và tỉ lệ methanol/dầu cùng với các nhân tố cố định như thể tích nguyên liệu, lượng xúc tác, nhiệt độ phản ứng ester hóa,... chọn ra được nghiệm thức 12 (55oC, 2:10) có hiệu suất thu hồi biodiesel cao nhất và các chỉ tiêu chất lượng đạt yêu cầu. Tuy nhiên do điều kiện phòng thí nghiệm còn hạn chế nên các chỉ tiêu còn lại như: chỉ số cetan, glycerin tổng số, hàm lượng nước và tạp chất,... chưa được kiểm tra. Vì thế để biodiesel có mặt trên thị trường hiện nay điều cần thiết là nó phải được kiểm tra đầy đủ các chỉ tiêu theo tiêu chuẩn ASTM D6751. Nhiệt độ phản ứng transester hóa có ảnh hưởng đến hiệu suất thu hồi biodiesel nhưng các tỉ lệ methanol/dầu hầu như không có tác động đến hiệu suất thu hồi. Để sản xuất biodiesel thành công phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: loại nguyên liệu, thời gian phản ứng, nhiệt độ, thiết bị, phương pháp sản xuất, hóa chất,... trong đó hạn sử dụng của hóa chất cũng ảnh hưởng rất nhiều đến kết quả. Vì thế trước khi tiến hành thí nghiệm cần kiểm tra lại các hóa chất sử dụng để thu được kết quả chính xác. Các thiết bị được sử dụng và thao tác tiến hành thí nghiệm sản xuất biodiesel có thể được mô tả qua một số hình ảnh sau: Luận văn Tốt Nghiệp khóa 29- 2008 Trường Đại học Cần Thơ Chuyên ngành Công Nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 33 Hình 7. Dầu ăn đã qua sử dụng Hình 9. Dầu ăn sau khi xử lí Hình 4. Waterbath Hình 5. Khuấy từ gia nhiệt Hình 8. Cách thu dầu ăn sau khi gia nhiệt, lắng Hình 6. Thiết bị sủi bọt khí Luận văn Tốt Nghiệp khóa 29- 2008 Trường Đại học Cần Thơ Chuyên ngành Công Nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 34 Hình 10. Phản ứng ester hóa Hình 11. Phản ứng transeter hóa Hình 15. Biodiesel Hình 12: Chiết tách methyl ester và glycerin Hình 14. Trước và sau khi rửa biodiesel Hình 13: Glycerin Luận văn Tốt Nghiệp khóa 29- 2008 Trường Đại học Cần Thơ Chuyên ngành Công Nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 35 CHƯƠNG V KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 5.1 KẾT LUẬN Qua các kết quả thí nghiệm có được kết luận sau: - Nhiệt độ có ảnh hưởng đến hiệu suất thu hồi biodiesel. + Ở nhiệt độ 50oC và 70oC hiệu suất thu hồi biodiesel là thấp nhất và có sự khác biệt ý nghĩa ở mức độ 5% so với 3 mức nhiệt độ 55oC, 60oC, 65oC. + Nhiệt độ 55oC, 60oC, 65oC có hiệu suất thu hồi tương đối cao và không có sự khác biệt ý nghĩa với nhau. - Không có sự khác biệt ý nghĩa giữa các tỉ lệ methanol/dầu đến hiệu suất thu hồi biodiesel. - Các chỉ tiêu chất lượng như tỷ trọng, chỉ số acid, pH của dầu biodiesel đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn ASTM D6751. Riêng giá trị độ nhớt có nghiệm thức 1 (50oC; 1,8:10), nghiệm thức 2 (55oC; 1,8:10), nghiệm thức 5 (70oC; 1,8:10), nghiệm thức 14 (65oC; 2:10), nghiệm thức 15 (70oC; 2:10) nằm ngoài khoảng cho phép theo tiêu chuẩn ASTM D6751 (1,9 – 6 mm2/s). - Nghiệm thức 12 (55oC, 2:10) là cho hiệu suất thu hồi cao nhất và có các chỉ tiêu chất lượng theo tiêu chuẩn ASTM D6751 đạt yêu cầu nên được chọn để áp dụng sản xuất biodiesel. Sau đây là quy trình sản xuất biodiesel từ dầu ăn đã qua sử dụng đối với mẫu 200ml nguyên liệu được đề nghị áp dụng: Luận văn Tốt Nghiệp khóa 29- 2008 Trường Đại học Cần Thơ Chuyên ngành Công Nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 36 5.2 KIẾN NGHỊ Vì thời gian tiến hành trong phòng thí nghiệm ngắn và thiếu phương tiện thí nghiệm nên còn một số vấn đề chưa được giải quyết như: - Xác định thành phần hóa học của biodiesel. - Kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng còn lại của biodiesel. - Thu hồi và làm sạch glycerin từ quá trình chiết tách biodiesel và glycerin. - Sử dụng chất xúc tác KOH hoặc CH3ONa nhằm so sánh hiệu suất thu hồi biodiesel. 200ml nguyên liệu Tách nước Kiểm tra Rửa Kiểm tra chất lượng Thành phẩm Gia nhiệt 55oC 16ml methanol Gia nhiệt 35oC Ổn định (8h) 24ml methanol Khuấy trộn (500 – 600v/p) 0,62g NaOH 0,2ml H2SO4 Lắng và tách lắng Biodiesel thô Glycerin Khuấy trộn (500 – 600v/p) Luận văn Tốt Nghiệp khóa 29- 2008 Trường Đại học Cần Thơ Chuyên ngành Công Nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 37 TÀI LIỆU THAM KHẢO Chu Phạm Ngọc Sơn (1983), Giáo trình Dầu mỡ trong sản xuất và đời sống, NXB thành phố Hồ Chí Minh. Dương Minh Rạng (2007), LVTN – Nghiên cứu sản xuất biodiesel từ mỡ cá basa, Đại Học Cần Thơ. Dương Thị Phượng Liên, Bùi Thị Quỳnh Hoa và Nguyễn Bảo Lộc (2005), Giáo trình Kiểm tra chất lượng sản phẩm, Đại Học Cần Thơ. Nguyễn Quang Thanh & ThS.Trương Văn Thảo (2000), Giáo trình Nhiên liệu dầu mỡ, Đại Học Cần Thơ ThS. Trần Thanh Trúc (2006), Giáo trình Công nghệ chế biến dầu mỡ thực phẩm, Đại Học Cần Thơ. Võ Hiền Ánh Ngọc (2007), LVTN – Nghiên cứu quy trình sản xuất biodiesel từ mỡ cá basa, Đại Học Cần Thơ. Vũ Tam Huề & Nguyễn Phương Tùng (2000), Giáo trình Hướng dẫn sử dụng nhiên liệu – dầu – mỡ, NXB khoa học và kỹ thuật. Clements.D, J.Van Gerpen, B.Shanks, R.Pruszko, G.Knothe (2004), Biodiesel Production Technology, NXB National Renewable Energy Laboratory. Rice.B, A. Frohlich, R. Leonard (1997), Bio-diesel Production based on Waste Cooking Oil, Ireland. Các trang web 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. 13. Luận văn Tốt Nghiệp khóa 29- 2008 Trường Đại học Cần Thơ Chuyên ngành Công Nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 38 PHỤ LỤC PHỤ LỤC I TÍNH HIỆU SUẤT THU HỒI BIODIESEL Hiệu suất thu hồi biodiesel được xác định bởi công thức 100TT LT H m m = × , (%) H: hiệu suất thu hồi biodiesel, % mLT: khối lượng biodiesel lý thuyết, % mTT: khối lượng biodiesel tinh khiết thu từ quy trình sản xuất, g  Tính mLT bLT bm n M= × , (g) nb: số mol biodiesl, mol Mb: phân tử lượng biodiesel, g/mol  Tính nb Từ bảng số liệu ta tính được phân tử lượng trung bình của triglyceride (Mt). Mt = 836 (g/mol). Tỉ trọng của dầu ăn đã qua sử dụng Dt = 0,9127 (g/ml). 0, 9127 200 182, 54 tt t gm VD= × = × = Phương trình phản ứng cơ bản H2C O COR1 HC O COR2 H2C O COR3 + 3 CH3OH Xúc tác H2C OH HC OH H2C OH + R1COOCH3 R2COOCH3 R3COOCH3 1 mol 3mol 3mol 0,218 mol 0,655 mol Vậy nb = 0,655 mol  Tính Mb Từ phương trình (1) theo định luật bảo toàn khối lượng có 182,54 0,218 836 t t t molmn M = = = Luận văn Tốt Nghiệp khóa 29- 2008 Trường Đại học Cần Thơ Chuyên ngành Công Nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 39 836 + 3×32 = 92 + 3×Mb Mb = 280 (g /mol) Vậy mLT = 0,655×280 =183,40 (g)  Tính mTT dTT dm VD= × (g) Dd : khối lượng riêng của biodiesel thu được từ quy trình sản xuất. Vd: thể tích của biodiesel thu được từ quy trình sản xuất. PHỤ LỤC II TÍNH KHỐI LƯỢNG THỰC TẾ CỦA BIODIESEL PHỤ LỤC III PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NGUYÊN LIỆU  Chỉ số acid - Định nghĩa: là số miligam KOH cần thiết để trung hòa hết các acid béo tự do có chứa trong 1 gam dầu. - Nguyên tắc: Dùng KOH để trung hòa lượng acid béo tự do có trong chất béo với phenolphtalein làm chỉ thị màu. RCOOH + KOH RCOOK + H2O - Tiến hành: + Cân chính xác 10g chất béo cho vào erlen 100ml. TT Nghiệm thức Tỷ trọng (g/ml) Thể tích thực tế (ml) Khối lượng thực tế mtt (g) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 50oC; 1,8:10 55oC; 1,8:10 60oC; 1,8:10 65oC; 1,8:10 70oC; 1,8:10 50oC; 1,9:10 55oC; 1,9:10 60oC; 1,9:10 65oC; 1,9:10 70oC; 1,9:10 50oC; 2:10 55oC; 2:10 60oC; 2:10 65oC; 2:10 70oC; 2:10 0,87965 0,87255 0,86860 0,87425 0,87330 0,87685 0,87250 0,86975 0,87665 0,87475 0,87155 0,88275 0,87595 0,86700 0,87545 177,00 176,00 176,50 176,00 171,00 168,50 176,25 178,50 171,50 164,00 164,50 180,00 174,00 182,00 167,50 155,71 153,57 152,63 153,70 149,49 147,08 153,71 155,24 148,46 143,46 143,40 158,93 152,44 157,80 146,86 Luận văn Tốt Nghiệp khóa 29- 2008 Trường Đại học Cần Thơ Chuyên ngành Công Nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 40 + Thêm 2 giọt phenolphthalein. + Lắc nhẹ để hòa tan chất béo. Chuẩn độ bằng cách nhỏ từ từ dung dịch KOH 0,1N trong alcohol từ buret vào erlen để trung hoà acid tự do có trong chất béo cho đến khi vừa xuất hiện màu hồng nhạt và bền trong 30 giây. - Kết quả: Gọi: + V: thể tích dung dịch KOH 0,1N trong alcohol dùng để chuẩn độ, ml + m: khối lượng mẫu chất béo, g Thông thường người ta tính theo acid oleic vì nó có nhiều trong hầu hết trong các loại dầu mỡ. Độ acid = % acid béo tự do = 0,503* chỉ số acid Chỉ số acid của dầu được tính bởi công thức sau:  Chỉ số xà phòng - Định nghĩa: là số miligam KOH cần thiết để xà phòng hóa các thành phần có thể bị xà phòng hóa chứa trong 1 gam dầu. - Nguyên tắc: Đun hoàn lưu 1 lượng xác định dầu béo với lượng thừa KOH trong vòng 1h để xà phòng hóa hoàn toàn dầu, sau đó định phân lượng kiềm dư bằng acid. - Tiến hành: + Cân chính xác 2 gam dầu béo trong bình tam giác 250 ml. + Dùng ống nhỏ giọt cho 25ml dung dịch KOH 0,5N vào. + Thêm 1 viên đá bọt vào bình tam giác, ráp ống làm lạnh và đun hoàn lưu trên bếp cách thủy trong 1h. + Làm nguội bình tam giác, thêm 5 giọt phenolphtalein. + Định phân bằng dung dịch HCl 0,5N đến khi dung dịch mất màu đỏ. Tiến hành 2 thí nghiệm có mẫu và thí nghiệm không mẫu trong cùng điều kiện như trên - Kết quả: Gọi: 0 , 5 6 1 a V m C ×= Luận văn Tốt Nghiệp khóa 29- 2008 Trường Đại học Cần Thơ Chuyên ngành Công Nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 41 + C.X.: chỉ số xà phòng hóa của dầu béo + V1: thể tích dung dịch HCl dùng để định phân trong thí nghiệm không mẫu (ml). + V2: thể tích dung dịch HCl dùng để định phân trong thí nghiệm có mẫu (ml). + N: nồng độ dung dịch HCl + W: trọng lượng mẫu (g) Chỉ số xà phòng hóa của dầu béo cho bởi công thức sau: 1 256,1 ( ) . . N C X W V V× − × = Lấy trị số trung bình của kết quả 2 thí nghiệm có mẫu.  Chỉ số peroxide - Định nghĩa: chỉ số peroxide của dầu béo là số gam iot được giải phóng ra bởi peroxide có trong 100 gam mẫu. - Nguyên tắc: thực hiện phản ứng của dầu béo với dung dịch iôđua kali bão hoà trong dung môi acid axetic-cloroform. Iot tự do phóng thích được định phân bằng dung dịch hipononphit natri. - Tiến hành: + Lấy 2 bình nón dung tích 250ml. Cho vào bình 1 (bình thí nghiệm) 2 gam dầu, bình 2 (bình kiểm tra) 2ml nước cất. + Cho thêm vào mỗi bình 10ml dung dịch hỗn hợp acid acetic-cloroform (tỷ lệ 2:1), 1ml dung dịch KI. Đậy nút, lắc hỗn hợp cẩn thận và đặt vào chỗ tối 10 phút. + Cho thêm 25 mililit nước cất. + Cho thêm 0,5ml chỉ thị hồ tinh bột và chuẩn độ iot tạo thành bằng dung dịch Na2S2O3 0,01N cho đến khi mất màu xanh. - Kết quả: Gọi: + a: thể tích dung dịch Na2S2O3 0,01 Ndùng để chuẩn độ mẫu trắng, ml. + b: thể tích dung dịch Na2S2O3 0,01N dùng để chuẩn độ mẫu chất béo, ml. + m: khối lượng mẫu, g. + 0,01269 là số gam iot tương đương với 1ml dung dịch Na2S2O3 0,01 N ( ) m baC I −×× = 10001269.0 Luận văn Tốt Nghiệp khóa 29- 2008 Trường Đại học Cần Thơ Chuyên ngành Công Nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 42 PHỤ LỤC IV XỬ LÍ THỐNG KÊ 4.1 Hiệu suất thu hồi Table of Means for Hieu suat by Nghiem thuc with 95.0 percent LSD intervals -------------------------------------------------------------------------------- Stnd. error Nghiem thuc Count Mean (pooled s) Lower limit Upper limit -------------------------------------------------------------------------------- 1 2 84.6508 1.78124 81.9662 87.3354 2 2 83.7345 1.78124 81.0499 86.4192 3 2 83.223 1.78124 80.5384 85.9076 4 2 83.8033 1.78124 81.1186 86.4879 5 2 81.5125 1.78124 78.8279 84.1972 6 2 80.1962 1.78124 77.5116 82.8808 7 2 83.8134 1.78124 81.1288 86.498 8 2 84.6445 1.78124 81.9599 87.3291 9 2 80.9483 1.78124 78.2637 83.633 10 2 78.2244 1.78124 75.5398 80.909 11 2 77.2315 1.78124 74.5468 79.9161 12 2 86.6596 1.78124 83.975 89.3442 13 2 83.1163 1.78124 80.4317 85.8009 14 2 86.0396 1.78124 83.355 88.7242 15 2 80.0761 1.78124 77.3915 82.7607 -------------------------------------------------------------------------------- Total 30 82.5249 Multiple Range Tests for Hieu suat by Nghiem thuc -------------------------------------------------------------------------------- Method: 95.0 percent LSD Nghiem thuc Count Mean Homogeneous Groups -------------------------------------------------------------------------------- 11 2 77.2315 X e 10 2 78.2244 XX de 15 2 80.0761 XXX cde 6 2 80.1962 XXX cde 9 2 80.9483 XXXX bcde 5 2 81.5125 XXXXX abcde 13 2 83.1163 XXXX abcd 3 2 83.223 XXXX abcd 2 2 83.7345 XXX abc 4 2 83.8033 XXX abc 7 2 83.8134 XXX abc 8 2 84.6445 XXX abc 1 2 84.6508 XXX abc 14 2 86.0396 XX ab 12 2 86.6596 X a -------------------------------------------------------------------------------- Contrast Difference +/- Limits -------------------------------------------------------------------------------- 1 - 2 0.916276 5.36924 1 - 3 1.42784 5.36924 1 - 4 0.847546 5.36924 1 - 5 3.13828 5.36924 1 - 6 4.45461 5.36924 1 - 7 0.837432 5.36924 1 - 8 0.00632497 5.36924 1 - 9 3.70248 5.36924 1 - 10 *6.42642 5.36924 1 - 11 *7.41936 5.36924 1 - 12 -2.00881 5.36924 1 - 13 1.53454 5.36924 1 - 14 -1.38877 5.36924 1 - 15 4.57473 5.36924 2 - 3 0.511559 5.36924 2 - 4 -0.0687296 5.36924 2 - 5 2.222 5.36924 2 - 6 3.53833 5.36924 2 - 7 -0.0788441 5.36924 2 - 8 -0.909951 5.36924 2 - 9 2.78621 5.36924 2 - 10 *5.51014 5.36924 2 - 11 *6.50308 5.36924 2 - 12 -2.92508 5.36924 Luận văn Tốt Nghiệp khóa 29- 2008 Trường Đại học Cần Thơ Chuyên ngành Công Nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 43 2 - 13 0.618266 5.36924 2 - 14 -2.30504 5.36924 2 - 15 3.65845 5.36924 3 - 4 -0.580289 5.36924 3 - 5 1.71044 5.36924 3 - 6 3.02677 5.36924 3 - 7 -0.590403 5.36924 3 - 8 -1.42151 5.36924 3 - 9 2.27465 5.36924 3 - 10 4.99858 5.36924 3 - 11 *5.99152 5.36924 3 - 12 -3.43664 5.36924 3 - 13 0.106707 5.36924 3 - 14 -2.8166 5.36924 3 - 15 3.14689 5.36924 4 - 5 2.29073 5.36924 4 - 6 3.60706 5.36924 4 - 7 -0.0101145 5.36924 4 - 8 -0.841221 5.36924 4 - 9 2.85493 5.36924 4 - 10 *5.57887 5.36924 4 - 11 *6.57181 5.36924 4 - 12 -2.85635 5.36924 4 - 13 0.686996 5.36924 4 - 14 -2.23631 5.36924 4 - 15 3.72718 5.36924 5 - 6 1.31633 5.36924 5 - 7 -2.30085 5.36924 5 - 8 -3.13195 5.36924 5 - 9 0.564204 5.36924 5 - 10 3.28814 5.36924 5 - 11 4.28108 5.36924 5 - 12 -5.14708 5.36924 5 - 13 -1.60374 5.36924 5 - 14 -4.52704 5.36924 5 - 15 1.43645 5.36924 6 - 7 -3.61718 5.36924 6 - 8 -4.44828 5.36924 6 - 9 -0.752126 5.36924 6 - 10 1.97181 5.36924 6 - 11 2.96475 5.36924 6 - 12 *-6.46341 5.36924 6 - 13 -2.92007 5.36924 6 - 14 *-5.84338 5.36924 6 - 15 0.12012 5.36924 7 - 8 -0.831107 5.36924 7 - 9 2.86505 5.36924 7 - 10 *5.58899 5.36924 7 - 11 *6.58192 5.36924 7 - 12 -2.84624 5.36924 7 - 13 0.69711 5.36924 7 - 14 -2.2262 5.36924 7 - 15 3.7373 5.36924 8 - 9 3.69616 5.36924 8 - 10 *6.42009 5.36924 8 - 11 *7.41303 5.36924 8 - 12 -2.01513 5.36924 8 - 13 1.52822 5.36924 8 - 14 -1.39509 5.36924 8 - 15 4.5684 5.36924 9 - 10 2.72394 5.36924 9 - 11 3.71688 5.36924 9 - 12 *-5.71129 5.36924 9 - 13 -2.16794 5.36924 9 - 14 -5.09125 5.36924 9 - 15 0.872246 5.36924 10 - 11 0.992939 5.36924 10 - 12 *-8.43522 5.36924 10 - 13 -4.89188 5.36924 10 - 14 *-7.81519 5.36924 10 - 15 -1.85169 5.36924 11 - 12 *-9.42816 5.36924 11 - 13 *-5.88481 5.36924 11 - 14 *-8.80812 5.36924 11 - 15 -2.84463 5.36924 12 - 13 3.54335 5.36924 Luận văn Tốt Nghiệp khóa 29- 2008 Trường Đại học Cần Thơ Chuyên ngành Công Nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 44 12 - 14 0.620038 5.36924 12 - 15 *6.58353 5.36924 13 - 14 -2.92331 5.36924 13 - 15 3.04019 5.36924 14 - 15 *5.9635 5.36924 -------------------------------------------------------------------------------- * denotes a statistically significant difference. 4.2 Tỉ trọng Table of Means for ti trong by nghiem thuc with 95.0 percent LSD intervals -------------------------------------------------------------------------------- Stnd. error nghiem thuc Count Mean (pooled s) Lower limit Upper limit -------------------------------------------------------------------------------- 1 2 0.87965 0.00496486 0.872167 0.887133 2 2 0.87255 0.00496486 0.865067 0.880033 3 2 0.8686 0.00496486 0.861117 0.876083 4 2 0.8733 0.00496486 0.865817 0.880783 5 2 0.87425 0.00496486 0.866767 0.881733 6 2 0.87545 0.00496486 0.867967 0.882933 7 2 0.8725 0.00496486 0.865017 0.879983 8 2 0.86975 0.00496486 0.862267 0.877233 9 2 0.87665 0.00496486 0.869167 0.884133 10 2 0.87475 0.00496486 0.867267 0.882233 11 2 0.87155 0.00496486 0.864067 0.879033 12 2 0.88275 0.00496486 0.875267 0.890233 13 2 0.87595 0.00496486 0.868467 0.883433 14 2 0.867 0.00496486 0.859517 0.874483 15 2 0.87685 0.00496486 0.869367 0.884333 -------------------------------------------------------------------------------- Total 30 0.874103 Multiple Range Tests for ti trong by nghiem thuc -------------------------------------------------------------------------------- Method: 95.0 percent LSD nghiem thuc Count Mean Homogeneous Groups -------------------------------------------------------------------------------- 14 2 0.867 X b 3 2 0.8686 XX ab 8 2 0.86975 XX ab 11 2 0.87155 XX ab 7 2 0.8725 XX ab 2 2 0.87255 XX ab 4 2 0.8733 XX ab 5 2 0.87425 XX ab 10 2 0.87475 XX ab 6 2 0.87545 XX ab 13 2 0.87595 XX ab 9 2 0.87665 XX ab 15 2 0.87685 XX ab 1 2 0.87965 XX ab 12 2 0.88275 X a -------------------------------------------------------------------------------- Contrast Difference +/- Limits -------------------------------------------------------------------------------- 1 - 2 0.0071 0.0149657 1 - 3 0.01105 0.0149657 1 - 4 0.00635 0.0149657 1 - 5 0.0054 0.0149657 1 - 6 0.0042 0.0149657 1 - 7 0.00715 0.0149657 1 - 8 0.0099 0.0149657 1 - 9 0.003 0.0149657 1 - 10 0.0049 0.0149657 1 - 11 0.0081 0.0149657 1 - 12 -0.0031 0.0149657 1 - 13 0.0037 0.0149657 1 - 14 0.01265 0.0149657 1 - 15 0.0028 0.0149657 2 - 3 0.00395 0.0149657 2 - 4 -0.00075 0.0149657 Luận văn Tốt Nghiệp khóa 29- 2008 Trường Đại học Cần Thơ Chuyên ngành Công Nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 45 2 - 5 -0.0017 0.0149657 2 - 6 -0.0029 0.0149657 2 - 7 0.00005 0.0149657 2 - 8 0.0028 0.0149657 2 - 9 -0.0041 0.0149657 2 - 10 -0.0022 0.0149657 2 - 11 0.001 0.0149657 2 - 12 -0.0102 0.0149657 2 - 13 -0.0034 0.0149657 2 - 14 0.00555 0.0149657 2 - 15 -0.0043 0.0149657 3 - 4 -0.0047 0.0149657 3 - 5 -0.00565 0.0149657 3 - 6 -0.00685 0.0149657 3 - 7 -0.0039 0.0149657 3 - 8 -0.00115 0.0149657 3 - 9 -0.00805 0.0149657 3 - 10 -0.00615 0.0149657 3 - 11 -0.00295 0.0149657 3 - 12 -0.01415 0.0149657 3 - 13 -0.00735 0.0149657 3 - 14 0.0016 0.0149657 3 - 15 -0.00825 0.0149657 4 - 5 -0.00095 0.0149657 4 - 6 -0.00215 0.0149657 4 - 7 0.0008 0.0149657 4 - 8 0.00355 0.0149657 4 - 9 -0.00335 0.0149657 4 - 10 -0.00145 0.0149657 4 - 11 0.00175 0.0149657 4 - 12 -0.00945 0.0149657 4 - 13 -0.00265 0.0149657 4 - 14 0.0063 0.0149657 4 - 15 -0.00355 0.0149657 5 - 6 -0.0012 0.0149657 5 - 7 0.00175 0.0149657 5 - 8 0.0045 0.0149657 5 - 9 -0.0024 0.0149657 5 - 10 -0.0005 0.0149657 5 - 11 0.0027 0.0149657 5 - 12 -0.0085 0.0149657 5 - 13 -0.0017 0.0149657 5 - 14 0.00725 0.0149657 5 - 15 -0.0026 0.0149657 6 - 7 0.00295 0.0149657 6 - 8 0.0057 0.0149657 6 - 9 -0.0012 0.0149657 6 - 10 0.0007 0.0149657 6 - 11 0.0039 0.0149657 6 - 12 -0.0073 0.0149657 6 - 13 -0.0005 0.0149657 6 - 14 0.00845 0.0149657 6 - 15 -0.0014 0.0149657 7 - 8 0.00275 0.0149657 7 - 9 -0.00415 0.0149657 7 - 10 -0.00225 0.0149657 7 - 11 0.00095 0.0149657 7 - 12 -0.01025 0.0149657 7 - 13 -0.00345 0.0149657 7 - 14 0.0055 0.0149657 7 - 15 -0.00435 0.0149657 8 - 9 -0.0069 0.0149657 8 - 10 -0.005 0.0149657 8 - 11 -0.0018 0.0149657 8 - 12 -0.013 0.0149657 8 - 13 -0.0062 0.0149657 8 - 14 0.00275 0.0149657 8 - 15 -0.0071 0.0149657 9 - 10 0.0019 0.0149657 9 - 11 0.0051 0.0149657 9 - 12 -0.0061 0.0149657 9 - 13 0.0007 0.0149657 9 - 14 0.00965 0.0149657 9 - 15 -0.0002 0.0149657 10 - 11 0.0032 0.0149657 10 - 12 -0.008 0.0149657 Luận văn Tốt Nghiệp khóa 29- 2008 Trường Đại học Cần Thơ Chuyên ngành Công Nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 46 10 - 13 -0.0012 0.0149657 10 - 14 0.00775 0.0149657 10 - 15 -0.0021 0.0149657 11 - 12 -0.0112 0.0149657 11 - 13 -0.0044 0.0149657 11 - 14 0.00455 0.0149657 11 - 15 -0.0053 0.0149657 12 - 13 0.0068 0.0149657 12 - 14 *0.01575 0.0149657 12 - 15 0.0059 0.0149657 13 - 14 0.00895 0.0149657 13 - 15 -0.0009 0.0149657 14 - 15 -0.00985 0.0149657 -------------------------------------------------------------------------------- * denotes a statistically significant difference. 4.3 Chỉ số acid Table of Means for chi so acid by nghiem thuc with 95.0 percent LSD intervals -------------------------------------------------------------------------------- Stnd. error nghiem thuc Count Mean (pooled s) Lower limit Upper limit -------------------------------------------------------------------------------- 1 2 0.364 0.0991269 0.214599 0.513401 2 2 0.308 0.0991269 0.158599 0.457401 3 2 0.448 0.0991269 0.298599 0.597401 4 2 0.322 0.0991269 0.172599 0.471401 5 2 0.546 0.0991269 0.396599 0.695401 6 2 0.322 0.0991269 0.172599 0.471401 7 2 0.28 0.0991269 0.130599 0.429401 8 2 0.308 0.0991269 0.158599 0.457401 9 2 0.42 0.0991269 0.270599 0.569401 10 2 0.49 0.0991269 0.340599 0.639401 11 2 0.266 0.0991269 0.116599 0.415401 12 2 0.294 0.0991269 0.144599 0.443401 13 2 0.378 0.0991269 0.228599 0.527401 14 2 0.434 0.0991269 0.284599 0.583401 15 2 0.644 0.0991269 0.494599 0.793401 -------------------------------------------------------------------------------- Total 30 0.388267 Multiple Range Tests for chi so acid by nghiem thuc -------------------------------------------------------------------------------- Method: 95.0 percent LSD nghiem thuc Count Mean Homogeneous Groups -------------------------------------------------------------------------------- 11 2 0.266 X a 7 2 0.28 X a 12 2 0.294 X a 2 2 0.308 X a 8 2 0.308 X a 6 2 0.322 X a 4 2 0.322 X b 1 2 0.364 XX ab 13 2 0.378 XX ab 9 2 0.42 XX ab 14 2 0.434 XX ab 3 2 0.448 XX ab 10 2 0.49 XX ab 5 2 0.546 XX ab 15 2 0.644 X a -------------------------------------------------------------------------------- Contrast Difference +/- Limits -------------------------------------------------------------------------------- 1 - 2 0.056 0.298801 1 - 3 -0.084 0.298801 1 - 4 0.042 0.298801 1 - 5 -0.182 0.298801 1 - 6 0.042 0.298801 1 - 7 0.084 0.298801 1 - 8 0.056 0.298801 1 - 9 -0.056 0.298801 1 - 10 -0.126 0.298801 Luận văn Tốt Nghiệp khóa 29- 2008 Trường Đại học Cần Thơ Chuyên ngành Công Nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 47 1 - 11 0.098 0.298801 1 - 12 0.07 0.298801 1 - 13 -0.014 0.298801 1 - 14 -0.07 0.298801 1 - 15 -0.28 0.298801 2 - 3 -0.14 0.298801 2 - 4 -0.014 0.298801 2 - 5 -0.238 0.298801 2 - 6 -0.014 0.298801 2 - 7 0.028 0.298801 2 - 8 0.0 0.298801 2 - 9 -0.112 0.298801 2 - 10 -0.182 0.298801 2 - 11 0.042 0.298801 2 - 12 0.014 0.298801 2 - 13 -0.07 0.298801 2 - 14 -0.126 0.298801 2 - 15 *-0.336 0.298801 3 - 4 0.126 0.298801 3 - 5 -0.098 0.298801 3 - 6 0.126 0.298801 3 - 7 0.168 0.298801 3 - 8 0.14 0.298801 3 - 9 0.028 0.298801 3 - 10 -0.042 0.298801 3 - 11 0.182 0.298801 3 - 12 0.154 0.298801 3 - 13 0.07 0.298801 3 - 14 0.014 0.298801 3 - 15 -0.196 0.298801 4 - 5 -0.224 0.298801 4 - 6 0.0 0.298801 4 - 7 0.042 0.298801 4 - 8 0.014 0.298801 4 - 9 -0.098 0.298801 4 - 10 -0.168 0.298801 4 - 11 0.056 0.298801 4 - 12 0.028 0.298801 4 - 13 -0.056 0.298801 4 - 14 -0.112 0.298801 4 - 15 *-0.322 0.298801 5 - 6 0.224 0.298801 5 - 7 0.266 0.298801 5 - 8 0.238 0.298801 5 - 9 0.126 0.298801 5 - 10 0.056 0.298801 5 - 11 0.28 0.298801 5 - 12 0.252 0.298801 5 - 13 0.168 0.298801 5 - 14 0.112 0.298801 5 - 15 -0.098 0.298801 6 - 7 0.042 0.298801 6 - 8 0.014 0.298801 6 - 9 -0.098 0.298801 6 - 10 -0.168 0.298801 6 - 11 0.056 0.298801 6 - 12 0.028 0.298801 6 - 13 -0.056 0.298801 6 - 14 -0.112 0.298801 6 - 15 *-0.322 0.298801 7 - 8 -0.028 0.298801 7 - 9 -0.14 0.298801 7 - 10 -0.21 0.298801 7 - 11 0.014 0.298801 7 - 12 -0.014 0.298801 7 - 13 -0.098 0.298801 7 - 14 -0.154 0.298801 7 - 15 *-0.364 0.298801 8 - 9 -0.112 0.298801 8 - 10 -0.182 0.298801 8 - 11 0.042 0.298801 8 - 12 0.014 0.298801 8 - 13 -0.07 0.298801 8 - 14 -0.126 0.298801 8 - 15 *-0.336 0.298801 9 - 10 -0.07 0.298801 Luận văn Tốt Nghiệp khóa 29- 2008 Trường Đại học Cần Thơ Chuyên ngành Công Nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 48 9 - 11 0.154 0.298801 9 - 12 0.126 0.298801 9 - 13 0.042 0.298801 9 - 14 -0.014 0.298801 9 - 15 -0.224 0.298801 10 - 11 0.224 0.298801 10 - 12 0.196 0.298801 10 - 13 0.112 0.298801 10 - 14 0.056 0.298801 10 - 15 -0.154 0.298801 11 - 12 -0.028 0.298801 11 - 13 -0.112 0.298801 11 - 14 -0.168 0.298801 11 - 15 *-0.378 0.298801 12 - 13 -0.084 0.298801 12 - 14 -0.14 0.298801 12 - 15 *-0.35 0.298801 13 - 14 -0.056 0.298801 13 - 15 -0.266 0.298801 14 - 15 -0.21 0.298801 -------------------------------------------------------------------------------- * denotes a statistically significant difference. 4.4 Độ nhớt Table of Means for do nhot by nghiem thuc with 95.0 percent LSD intervals -------------------------------------------------------------------------------- Stnd. error nghiem thuc Count Mean (pooled s) Lower limit Upper limit -------------------------------------------------------------------------------- 1 2 10.865 2.17289 7.5901 14.1399 2 2 6.445 2.17289 3.1701 9.7199 3 2 3.24 2.17289 -0.0349048 6.5149 4 2 3.445 2.17289 0.170095 6.7199 5 2 9.555 2.17289 6.2801 12.8299 6 2 3.585 2.17289 0.310095 6.8599 7 2 3.815 2.17289 0.540095 7.0899 8 2 3.31 2.17289 0.0350952 6.5849 9 2 3.78 2.17289 0.505095 7.0549 10 2 4.045 2.17289 0.770095 7.3199 11 2 4.5 2.17289 1.2251 7.7749 12 2 3.115 2.17289 -0.159905 6.3899 13 2 3.14 2.17289 -0.134905 6.4149 14 2 8.179 2.17289 4.9041 11.4539 15 2 21.38 2.17289 18.1051 24.6549 -------------------------------------------------------------------------------- Total 30 6.15993 Multiple Range Tests for do nhot by nghiem thuc -------------------------------------------------------------------------------- Method: 95.0 percent LSD nghiem thuc Count Mean Homogeneous Groups -------------------------------------------------------------------------------- 12 2 3.115 X c 13 2 3.14 X c 3 2 3.24 X c 8 2 3.31 X c 4 2 3.445 X c 6 2 3.585 X c 9 2 3.78 X c 7 2 3.815 X c 10 2 4.045 X c 11 2 4.5 XX bc 2 2 6.445 XX bc 14 2 8.179 XX bc 5 2 9.555 XX bc 1 2 10.865 X b 15 2 21.38 X a -------------------------------------------------------------------------------- Contrast Difference +/- Limits -------------------------------------------------------------------------------- 1 - 2 4.42 6.54981 Luận văn Tốt Nghiệp khóa 29- 2008 Trường Đại học Cần Thơ Chuyên ngành Công Nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 49 1 - 3 *7.625 6.54981 1 - 4 *7.42 6.54981 1 - 5 1.31 6.54981 1 - 6 *7.28 6.54981 1 - 7 *7.05 6.54981 1 - 8 *7.555 6.54981 1 - 9 *7.085 6.54981 1 - 10 *6.82 6.54981 1 - 11 6.365 6.54981 1 - 12 *7.75 6.54981 1 - 13 *7.725 6.54981 1 - 14 2.686 6.54981 1 - 15 *-10.515 6.54981 2 - 3 3.205 6.54981 2 - 4 3.0 6.54981 2 - 5 -3.11 6.54981 2 - 6 2.86 6.54981 2 - 7 2.63 6.54981 2 - 8 3.135 6.54981 2 - 9 2.665 6.54981 2 - 10 2.4 6.54981 2 - 11 1.945 6.54981 2 - 12 3.33 6.54981 2 - 13 3.305 6.54981 2 - 14 -1.734 6.54981 2 - 15 *-14.935 6.54981 3 - 4 -0.205 6.54981 3 - 5 -6.315 6.54981 3 - 6 -0.345 6.54981 3 - 7 -0.575 6.54981 3 - 8 -0.07 6.54981 3 - 9 -0.54 6.54981 3 - 10 -0.805 6.54981 3 - 11 -1.26 6.54981 3 - 12 0.125 6.54981 3 - 13 0.1 6.54981 3 - 14 -4.939 6.54981 3 - 15 *-18.14 6.54981 4 - 5 -6.11 6.54981 4 - 6 -0.14 6.54981 4 - 7 -0.37 6.54981 4 - 8 0.135 6.54981 4 - 9 -0.335 6.54981 4 - 10 -0.6 6.54981 4 - 11 -1.055 6.54981 4 - 12 0.33 6.54981 4 - 13 0.305 6.54981 4 - 14 -4.734 6.54981 4 - 15 *-17.935 6.54981 5 - 6 5.97 6.54981 5 - 7 5.74 6.54981 5 - 8 6.245 6.54981 5 - 9 5.775 6.54981 5 - 10 5.51 6.54981 5 - 11 5.055 6.54981 5 - 12 6.44 6.54981 5 - 13 6.415 6.54981 5 - 14 1.376 6.54981 5 - 15 *-11.825 6.54981 6 - 7 -0.23 6.54981 6 - 8 0.275 6.54981 6 - 9 -0.195 6.54981 6 - 10 -0.46 6.54981 6 - 11 -0.915 6.54981 6 - 12 0.47 6.54981 6 - 13 0.445 6.54981 6 - 14 -4.594 6.54981 6 - 15 *-17.795 6.54981 7 - 8 0.505 6.54981 7 - 9 0.035 6.54981 7 - 10 -0.23 6.54981 7 - 11 -0.685 6.54981 7 - 12 0.7 6.54981 7 - 13 0.675 6.54981 7 - 14 -4.364 6.54981 7 - 15 *-17.565 6.54981 Luận văn Tốt Nghiệp khóa 29- 2008 Trường Đại học Cần Thơ Chuyên ngành Công Nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 50 8 - 9 -0.47 6.54981 8 - 10 -0.735 6.54981 8 - 11 -1.19 6.54981 8 - 12 0.195 6.54981 8 - 13 0.17 6.54981 8 - 14 -4.869 6.54981 8 - 15 *-18.07 6.54981 9 - 10 -0.265 6.54981 9 - 11 -0.72 6.54981 9 - 12 0.665 6.54981 9 - 13 0.64 6.54981 9 - 14 -4.399 6.54981 9 - 15 *-17.6 6.54981 10 - 11 -0.455 6.54981 10 - 12 0.93 6.54981 10 - 13 0.905 6.54981 10 - 14 -4.134 6.54981 10 - 15 *-17.335 6.54981 11 - 12 1.385 6.54981 11 - 13 1.36 6.54981 11 - 14 -3.679 6.54981 11 - 15 *-16.88 6.54981 12 - 13 -0.025 6.54981 12 - 14 -5.064 6.54981 12 - 15 *-18.265 6.54981 13 - 14 -5.039 6.54981 13 - 15 *-18.24 6.54981 14 - 15 *-13.201 6.54981 -------------------------------------------------------------------------------- * denotes a statistically significant difference. 4.5 Ảnh hưởng của nhiệt độ và tỉ lệ methanol/ dầu đến hiệu suất thu hồi biodiesel 4.5.1 Ảnh hưởng của tỉ lệ methanol/ dầu đến hiệu suất thu hồi biodiesel Table of Means for Hieu suat by Ti le with 95.0 percent LSD intervals -------------------------------------------------------------------------------- Stnd. error Ti le Count Mean (pooled s) Lower limit Upper limit -------------------------------------------------------------------------------- 0.18 10 83.3848 1.03545 81.8825 84.8871 0.19 10 81.5654 1.03545 80.0631 83.0677 0.2 10 82.6246 1.03545 81.1223 84.1269 -------------------------------------------------------------------------------- Total 30 82.5249 Multiple Range Tests for Hieu suat by Ti le -------------------------------------------------------------------------------- Method: 95.0 percent LSD Ti le Count Mean Homogeneous Groups -------------------------------------------------------------------------------- 0.19 10 81.5654 X a 0.2 10 82.6246 X a 0.18 10 83.3848 X a -------------------------------------------------------------------------------- Contrast Difference +/- Limits -------------------------------------------------------------------------------- 0.18 - 0.19 1.81947 3.00461 0.18 - 0.2 0.760224 3.00461 0.19 - 0.2 -1.05924 3.00461 -------------------------------------------------------------------------------- * denotes a statistically significant difference. 4.5.2 Ảnh hưởng của nhiệt độ đến hiệu suất thu hồi biodiesel Table of Means for Hieu suat by Nhiet do with 95.0 percent LSD intervals -------------------------------------------------------------------------------- Stnd. error Nhiet do Count Mean (pooled s) Lower limit Upper limit Luận văn Tốt Nghiệp khóa 29- 2008 Trường Đại học Cần Thơ Chuyên ngành Công Nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 51 -------------------------------------------------------------------------------- 50 6 80.6928 1.1602 79.0032 82.3824 55 6 84.7359 1.1602 83.0462 86.4255 60 6 83.6613 1.1602 81.9716 85.3509 65 6 83.5971 1.1602 81.9074 85.2867 70 6 79.9377 1.1602 78.2481 81.6273 -------------------------------------------------------------------------------- Total 30 82.5249 Multiple Range Tests for Hieu suat by Nhiet do -------------------------------------------------------------------------------- Method: 95.0 percent LSD Nhiet do Count Mean Homogeneous Groups -------------------------------------------------------------------------------- 70 6 79.9377 X c 50 6 80.6928 XX bc 65 6 83.5971 XX ab 60 6 83.6613 XX ab 55 6 84.7359 X a -------------------------------------------------------------------------------- Contrast Difference +/- Limits -------------------------------------------------------------------------------- 50 - 55 *-4.04302 3.37924 50 - 60 -2.96842 3.37924 50 - 65 -2.90423 3.37924 50 - 70 0.755153 3.37924 55 - 60 1.0746 3.37924 55 - 65 1.13879 3.37924 55 - 70 *4.79817 3.37924 60 - 65 0.0641858 3.37924 60 - 70 *3.72357 3.37924 65 - 70 *3.65939 3.37924 -------------------------------------------------------------------------------- * denotes a statistically significant difference.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfTP0223.pdf
Tài liệu liên quan