Thêm 2 giọt phenolphthalein.
+ Lắc nhẹ để hòa tan chất béo.
Chuẩn độ bằng cách nhỏ từ từ dung dịch KOH 0,1N trong alcohol từ buret vào erlen
để trung hoà acid tự do có trong chất béo cho đến khi vừa xuất hiện màu hồng nhạt và
bền trong 30 giây.
- Kết quả:
Gọi:
+ V: thể tích dung dịch KOH 0,1N trong alcohol dùng để chuẩn độ, ml
+ m: khối lượng mẫu chất béo, g
Thông thường người ta tính theo acid oleic vì nó có nhiều trong hầu hết trong các loại
dầu mỡ.
Độ acid = % acid béo tự do = 0,503* chỉ số acid
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
57 trang | 
Chia sẻ: Kuang2 | Lượt xem: 1158 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu sản xuất dầu biodiesel từ dầu ăn đã qua sử dụng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nếu dây acid béo cấu tạo triglyceride càng ngắn 
thì chỉ số xà phòng hóa càng lớn. 
- Chỉ số peroxide: nhằm đánh giá được mức độ các acid béo không no bị oxi hóa trong 
dầu. Dầu có acid béo nối đôi càng nhiều thì chỉ số peroxide càng cao. 
iii. Tiến hành thí nghiệm 
- Đong 200ml nguyên liệu vào bình thủy tinh rồi tiến hành gia nhiệt đến 35oC, tiếp tục 
thêm vào 16ml methanol. Sau 5 phút bổ sung 0,2ml H2SO4 làm chất xúc tác cho phản 
ứng ester hóa xảy ra nhanh. Khuấy hỗn hợp ở tốc độ 500 – 600 v/p, ổn định nhiệt độ 
35oC trong 1h. Sau đó ngừng gia nhiệt và tiếp tục khuấy hỗn hợp trong 2h. Dừng 
khuấy và ổn định hỗn hợp ít nhất 8h. 
- Chuẩn bị natri methoxide: hỗn hợp gồm 0,62g NaOH và thể tích methanol (tùy theo 
tỉ lệ methanol/dầu, nếu tỉ lệ methanol/dầu: 1,8:10 thì thể tích methanol dùng là 20ml). 
 - Đổ ½ hỗn hợp natri methoxide đã chuẩn bị vào hỗn hợp và trộn đều trong 5 phút. 
Sau đó tiến hành gia nhiệt tương ứng với 5 nhiệt độ: 50oC, 55oC, 60oC, 65oC, 70oC. 
Đổ ½ hỗn hợp natri methoxide còn lại vào hỗn hợp và khuấy với tốc độ 500 – 600 v/p. 
Khoảng 1,5 – 2,5h dừng khuấy và gia nhiệt, cho hỗn hợp ổn định trong phễu chiết 
khoảng 3h tiến hành rút chiết glycerin và thu biodiesel. 
- Biodiesel được đem rửa bọt sau đó kiểm tra chất lượng sản phẩm. 
iv. Đánh giá kết quả 
- Hiệu suất phản ứng. 
- Tỷ trọng. 
- Độ nhớt. 
- pH. 
- Chỉ số acid. 
Luận văn Tốt Nghiệp khóa 29- 2008 Trường Đại học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công Nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 25 
CHƯƠNG IV KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 
4.1 ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NGUYÊN LIỆU 
Khi biodiesel được sản xuất từ dầu ăn đã qua sử dụng thì nguyên liệu tiếp nhận phải 
được tiến hành đánh giá chất lượng. Vì dầu ăn đã qua sử dụng được thu gom ở nhiều 
nguồn và thời gian tồn trữ khác nhau sẽ có các chỉ tiêu chất lượng không như nhau. 
Trong thí nghiệm này nguyên liệu được thu gom từ một nguồn nhưng không xác định 
được thời gian tồn trữ cũng như mức độ oxi hóa của nguyên liệu. Do đó nguyên liệu 
được tiến hành kiểm tra qua các chỉ tiêu chất lượng như: chỉ số acid, chỉ số xà phòng, 
chỉ số peroxide, tỉ trọng. Kết quả kiểm tra được trình bày ở bảng 4 
Bảng 3. Đánh giá chất lượng dầu ăn đã qua sử dụng 
Trong các chỉ tiêu trên thì chỉ số acid (thể hiện % acid béo tự do) có ý nghĩa rất quan 
trọng, là yếu tố chính trong việc lựa chọn công nghệ trong quá trình sản xuất 
biodiesel. Bởi vì: 
- Acid béo tự do phản ứng với xúc tác kiềm sinh ra xà phòng và nước. Thực tế cho 
thấy rằng quá trình thu biodiesel có thể xảy ra bình thường với hàm lượng acid béo tự 
do thấp hơn 2% nhưng tốt nhất là khoảng 1% (Clements.D et al., 2004). Khi đó cần 
dùng thêm xúc tác để trung hòa acid béo tự do. Lượng xà phòng tạo ra nằm ở mức cho 
phép. Do đó sản xuất biodiesel chỉ tiến hành bằng quy trình một giai đoạn. 
- Khi hàm lượng acid béo tự do lớn hơn 2%, lượng xà phòng tạo ra làm chậm quá 
trình tách pha ester và glycerin, đồng thời tăng mạnh sự tạo thành nhũ tương trong quá 
trình rửa nước. Phương pháp để giảm hàm lượng acid béo tự do trong trường hợp này 
là thực hiện phản ứng ester hóa, người ta thường dùng chất xúc tác acid như H2SO4 
chuyển acid béo tự do thành methylester. Sau khi FFAs (Free Fatty Acids) giảm thì 
xúc tác kiềm được thêm vào để chuyển đổi triglyceride thành methylester. Như vậy 
khi nguyên liệu có hàm lượng acid béo tự do lớn hơn 2% thì sản xuất biodiesel được 
tiến hành bằng quy trình 2 giai đoạn: ester hóa và transester hóa (Clements.D et al., 
2004). 
Chỉ tiêu Thông số 
Chỉ số acid (mg KOH/g dầu) 
Chỉ số xà phòng (mg KOH/g dầu) 
Chỉ số peroxide (ml Na2S2O3 0,01N) 
Tỉ trọng (g/ml) 
4,20 
198,45 
4,67 
0,91270 
Luận văn Tốt Nghiệp khóa 29- 2008 Trường Đại học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công Nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 26 
Trong thí nghiệm này chỉ số acid của nguyên liệu sau khi kiểm tra là 4,20 mgKOH/g 
tức là acid béo tự do trong nguyên liệu: 2,11% > 2 % nên biodiesel được sản xuất 
bằng quy trình 2 giai đoạn. 
4.2 KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ TỈ LỆ METHANOL/DẦU 
ĐẾN HIỆU SUẤT THU HỒI SẢN PHẨM 
Nguyên liệu sau khi được xử lí và đánh giá chất lượng được tiến hành sản xuất 
biodiesel với 2 nhân tố thay đổi là nhiệt độ, tỉ lệ methanol/dầu cùng với các nhân tố 
cố định là lượng nguyên liệu, chất xúc tác NaOH và H2SO4, tốc độ khuấy, thời gian 
phản ứng, nhiệt độ phản ứng ester hóa. Trong đó thí nghiệm được khảo sát ở 5 mức 
nhiệt độ và 3 mức tỉ lệ methanol/dầu nhằm tìm ra điều kiện tối ưu để hiệu suất thu hồi 
biodiesel đạt cao nhất. Kết quả thí nghiệm thu được ở bảng sau: 
Bảng 4. Hiệu suất thu hồi biodiesel ở các nghiệm thức 
Ghi chú: 
- Các chữ cái a,b,c,... trên cùng một cột biểu hiện sự khác biệt ý nghĩa ở mức độ 5% 
- Ở mỗi nghiệm thức, giá trị... oC chỉ nhiệt độ tiến hành phản ứng ở giai đoạn 2, tỉ lệ tiếp theo chỉ tỉ lệ 
methanol/dầu. 
TT Nghiệm thức Khối lượng thực 
tế mtt (g) 
Khối lượng lí 
thuyết mlt(g) 
Hiệu suất (H%) 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
10 
11 
12 
13 
14 
15 
50oC; 1,8:10 
55oC; 1,8:10 
60oC; 1,8:10 
65oC; 1,8:10 
70oC; 1,8:10 
50oC; 1,9:10 
55oC; 1,9:10 
60oC; 1,9:10 
65oC; 1,9:10 
70oC; 1,9:10 
50oC; 2:10 
55oC; 2:10 
60oC; 2:10 
65oC; 2:10 
70oC; 2:10 
155,71 
153,57 
152,63 
153,70 
149,49 
147,08 
153,71 
155,24 
148,46 
143,46 
143,40 
158,93 
152,44 
157,80 
146,86 
183,40 
183,40 
183,40 
183,40 
183,40 
183,40 
183,40 
183,40 
183,40 
183,40 
183,40 
183,40 
183,40 
183,40 
183,40 
84,65abc 
83,74abc 
83,22abcd 
83,81abc 
81,51abcde 
80,20cde 
83,81abc 
84,65abc 
80,95bcde 
78,22cd 
77,23d 
86,66a 
83,12abcd 
86,04ab 
80,08cde 
Luận văn Tốt Nghiệp khóa 29- 2008 Trường Đại học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công Nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 27 
Từ bảng 4 cho thấy các giá trị hiệu suất thu hồi biodiesel bị ảnh hưởng bởi tỉ lệ 
methanol/dầu và nhiệt độ được mô tả bằng hình 1 và 2. 
Hình 1. Biểu đồ biểu diễn hiệu suất thu hồi biodiesel ở các nghiệm thức 
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
50 55 60 65 70
Nhiệt độ (oC)
H
iệ
u
su
ất
(%
)
Tỉ lệ 1,8:10
Tỉ lệ 1,9:10
Tỉ lệ 2:10
Hình 2. Biểu đồ biểu diễn ảnh hưởng của tỉ lệ methanol/dầu và nhiệt độ đến hiệu suất thu hồi 
biodiesel 
Từ kết quả thí nghiệm nhận thấy rằng: 
Hiệu suất thu hồi biodiesel ở các nghiệm thức ở mức tương đối, nằm khoảng 77,23 – 
86,66%. Ở bảng 4 và từ đồ thị hình 1 thấy rằng hai nghiệm thức 10 (70oC; 1,9:10) và 
11 (50oC; 2:10) có hiệu suất thấp nhất, hai nghiệm thức 12 (55oC; 2:10) và 14 (65oC; 
2:10) có hiệu suất cao và giữa 2 cặp nghiệm thức này có sự khác biệt ý nghĩa ở mức 
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Nghiệm thức
H
iệ
u
su
ất
(%
) 
Hiệu suất
Luận văn Tốt Nghiệp khóa 29- 2008 Trường Đại học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công Nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 28 
độ 5%. Tuy nhiên hiệu suất thu hồi biodiesel ở các nghiệm thức còn lại ít có sự khác 
biệt ý nghĩa với nhau. 
Ở đồ thị hình 2 cho thấy nhiệt độ có ảnh hưởng đến hiệu suất thu hồi biodiesel nhưng 
sự chênh lệch không nhiều, giữa 3 mức tỉ lệ methanol/dầu không nhận thấy rõ sự khác 
biệt. Do đó kết quả thống kê sau đây sẽ xác định rõ mức độ ảnh hưởng của 2 nhân tố 
này đến hiệu suất thu hồi biodiesel. 
4.2.1 Khảo sát ảnh hưởng giữa tỉ lệ methanol và nguyên liệu đến hiệu suất thu hồi 
biodiesel 
Khi sản xuất biodiesel theo quy trình 2 giai đoạn thì lượng methanol ở giai đoạn 1 
được giữ cố định nên ở giai đoạn 2 có sự khác nhau về tỉ lệ methanol sử dụng. Mục 
đích của việc thay đổi thể tích methanol là cần xác định tỉ lệ nào thích hợp nhất để giá 
trị hiệu suất thu hồi biodiesel cao. Sau khi phân tích thống kê, kết quả nhận được thể 
hiện ở bảng 5. 
Bảng 5. Ảnh hưởng của tỉ lệ methanol/dầu đến hiệu suất thu hồi biodiesel 
Từ kết quả ở bảng 5 thấy rằng không có sự khác biệt ý nghĩa giữa tỉ lệ methanol/dầu 
đến hiệu suất thu hồi biodiesel. Từ tỉ lệ 1,8:10 nếu tiếp tục tăng lượng methanol lên 
nữa độ chuyển hóa ester gần như không thay đổi do phản ứng đã đạt trạng thái cân 
bằng. 
4.2.2 Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ phản ứng đến hiệu suất thu hồi biodiesel 
Nhiệt độ phản ứng ester hóa ở giai đoạn 1 là 35oC được giữ cố định. Qua giai đoạn 2 
phản ứng transester hóa được khảo sát ở 5 mức nhiệt độ khác nhau. Bảng 6 thể hiện 
kết quả nhận được từ thí nghiệm: 
Bảng 6. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến hiệu suất thu hồi biodiesel 
Tỉ lệ 1,8:10 1,9:10 2:10 
Hiệu suất (%) 83,39a 81,57a 82,63a 
Nhiệt độ (oC) 50 55 60 65 70 
Hiệu suất (%) 80,69bc 84,74a 83,66ab 83,60ab 79,94c 
Luận văn Tốt Nghiệp khóa 29- 2008 Trường Đại học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công Nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 29 
Từ số liệu bảng 6 sẽ được mô tả bằng đồ thị hình 8 sau đây: 
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
50 55 60 65 70
Nhiệt độ (oC)
H
iệ
u
su
ất
(%
)
Hiệu suất
(%)
Hình 3. Biểu đồ biểu diễn ảnh hưởng của nhiệt độ đến hiệu suất thu hồi biodiesel 
Từ kết quả thu được ở bảng 6 và đồ thị hình 3 thấy rằng: hiệu suất thu hồi biodiesel ở 
nhiệt độ 50oC có sự khác biệt ý nghĩa với hiệu suất thu hồi ở nhiệt độ 55oC ở mức độ 
khác biệt ý nghĩa 5% và so với 2 mức nhiệt độ 60oC, 65oC cũng có khác biệt nhưng 
không nhiều. Có sự khác biệt ý nghĩa giữa hiệu suất thu hồi ở nhiệt độ 70oC với hiệu 
suất thu hồi ở nhiệt độ 55oC, 60oC, 65oC ở mức độ khác biệt ý nghĩa 5%. Giữa 3 mức 
nhiệt độ 55oC, 60oC, 65oC thì không có sự khác biệt ý nghĩa và đạt hiệu suất thu hồi 
cao hơn 50oC và 70oC. Trong đó ở nhiệt độ 55oC thì hiệu suất thu hồi biodiesel cao 
hơn các nhiệt độ còn lại. Do đó nhằm mang lại hiệu quả kinh tế khi sản xuất thì nhiệt 
độ 55oC sẽ được chọn. 
Ở nhiệt độ 50oC hiệu suất thu hồi biodiesel thấp là do dầu ăn vẫn còn độ nhớt khá cao, 
mức độ tiếp xúc giữa các tác chất thấp nên phản ứng transester hóa xảy ra chưa hoàn 
toàn. Nhưng ở nhiệt độ 70oC thì hiệu suất thu hồi vẫn thấp là do ở nhiệt độ này 
methanol bị bốc hơi, làm ảnh hưởng đến khả năng tiếp xúc giữa các tác chất với nhau. 
Ở 3 mức nhiệt độ 55oC, 60oC, 65oC dầu ăn có độ nhớt giảm đi nhiều, vì thế các chất 
tham gia phản ứng tiếp xúc với nhau nhiều hơn nên phản ứng đạt hiệu suất càng cao. 
4.3 KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ TỈ LỆ METHANOL/DẦU 
ĐẾN MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG CỦA BIODIESEL 
Biodiesel chỉ được sử dụng làm nhiên liệu khi các chỉ tiêu chất lượng đạt yêu cầu và 
mỗi một vùng khác nhau sẽ có chỉ tiêu chất lượng khác nhau nhằm bảo vệ công suất 
và tuổi thọ của các động cơ. Sản phẩm biodiesel sau khi sản xuất sẽ được kiểm tra rất 
nhiều chỉ tiêu như hàm lượng mono-, di-, triglyceride, độ chớp cháy, tỷ trọng,... nhưng 
Luận văn Tốt Nghiệp khóa 29- 2008 Trường Đại học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công Nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 30 
do phương tiện trong phòng thí nghiệm còn hạn chế nên trong thí nghiệm này 
biodiesel chỉ có thể được kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng như: tỷ trọng, chỉ số acid, độ 
nhớt, pH. Kết quả kiểm tra được trình bày ở bảng 7. 
Bảng 7. Một số chỉ tiêu chất lượng biodiesel 
Ghi chú: Các chữ cái a,b,c.... trên cùng một cột biểu hiện sự khác biệt ý nghĩa ở mức độ 5% 
Qua bảng kết quả trên thấy rằng: 
- Tỉ trọng: Dầu ăn đã qua sử dụng có tỉ trọng là 0,9127g/ml. Sau khi tham gia phản 
ứng thì tạo ra dầu biodiesel có tỉ trọng nhỏ hơn nằm trong khoảng từ (0,86860 – 
0,88275) g/ml. Đa số các nghiệm thức không có sự khác biệt ý nghĩa, chỉ có nghiệm 
thức 12 (55oC; 2:10), nghiệm thức 14 (65oC; 2:10) là có sự khác biệt ý nghĩa ở mức độ 
5% với nhau. Như vậy đa số tỉ trọng các nghiệm thức ổn định, ít thay đổi khi sản xuất 
ở các điều kiện khác nhau. 
- Chỉ số acid: Đây là chỉ số thể hiện tính ăn mòn kim loại nhưng không ảnh hưởng tới 
chất lượng của nhiên liệu. Chỉ số acid ban đầu của dầu ăn đã qua sử dụng là: 4,20 mg 
KOH/g. Sau khi phản ứng tạo ra sản phẩm có giá trị dao động từ (0,27 – 0,64) mg 
KOH/g đều nằm trong giới hạn cho phép của tiêu chuẩn ASTM D6751 (nhỏ hơn 
0,8mg KOH/g). Nhìn chung chỉ số acid ở các nghiệm thức khác biệt nhau không nhiều 
riêng chỉ có nghiệm thức 15 (70oC; 2:10) là có giá trị cao hơn các nghiệm thức còn lại. 
Sau quá trình sản xuất chỉ số acid của biodiesel luôn nhỏ hơn nguyên liệu ban đầu là 
do trong giai đoạn 1 acid béo tự do trong nguyên liệu đã tham gia phản ứng ester hóa 
TT Nghiệm thức Tỷ trọng (g/ml) Chỉ số acid (mg 
KOH/g) 
Độ nhớt (mm2/s) 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
10 
11 
12 
13 
14 
15 
50oC; 1,8:10 
55oC; 1,8:10 
60oC; 1,8:10 
65oC; 1,8:10 
70oC; 1,8:10 
50oC; 1,9:10 
55oC; 1,9:10 
60oC; 1,9:10 
65oC; 1,9:10 
70oC; 1,9:10 
50oC; 2:10 
55oC; 2:10 
60oC; 2:10 
65oC; 2:10 
70oC; 2:10 
0,87965ab 
0,87255ab 
0,86860ab 
0,87425ab 
0,87330ab 
0,87685ab 
0,87250ab 
0,86975ab 
0,87665ab 
0,87475ab 
0,87155ab 
0,88275b 
0,87595ab 
0,86700a 
0,87545ab 
0,36ab 
0,31a 
0,45ab 
0,32a 
0,55ab 
0,32a 
0,28a 
0,31a 
0,42ab 
0,49ab 
0,27a 
0,29a 
0,38ab 
0,43ab 
0,64b 
10,87b 
6,45ab 
3,24a 
3,45a 
9,56ab 
3,59a 
3,82a 
3,31a 
3,78a 
4,05a 
4,50ab 
3,12a 
3,14a 
8,18ab 
21,38c 
Luận văn Tốt Nghiệp khóa 29- 2008 Trường Đại học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công Nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 31 
với methanol có xúc tác H2SO4, qua giai đoạn 2 acid còn lại trong mẫu được trung hòa 
bởi bazơ: NaOH. 
Tuy nhiên ở nghiệm thức 15 (70oC; 2:10) có chỉ số acid cao hơn các nghiệm thức còn 
lại là do nhiên liệu tiếp xúc với không khí trong thời gian dài trong quá trình rửa, khi 
tiến hành rửa biodiesel nếu hàm lượng nước bị lẫn vào nhiều sẽ làm tăng chỉ số acid. 
Ngoài ra trong phản ứng ester hóa nếu lượng nước tạo ra nhiều sẽ phản ứng trở lại với 
ester tạo ra acid béo tự do. 
- Độ nhớt: Theo kết quả thu được cho thấy có 5 nghiệm thức 1 (50oC; 1,8:10), 
nghiệm thức 2 (55oC; 1,8:10), nghiệm thức 5 (70oC; 1,8:10), nghiệm thức 14 (65oC; 
2:10), nghiệm thức 15 (70oC; 2:10) có giá trị nằm ngoài khoảng cho phép theo tiêu 
chuẩn ASTM (1,9 – 6 mm2/s). Trong đó nghiệm thức 1 (50oC; 1,8:10) và nghiệm thức 
15 (70oC; 2:10) có sự khác biệt ý nghĩa ở mức độ 5% so với các nghiệm thức còn lại 
và có giá trị cao hơn. Các nghiệm thức còn lại đạt yêu cầu và không có sự khác biệt ý 
nghĩa với nhau. 
Một trong những chỉ tiêu chất lượng quan trọng của nhiên liệu biodiesel là sự lưu 
chuyển dễ dàng trong hệ thống cung cấp và nạp nhiên liệu vào buồng đốt của động cơ. 
Vì thế nếu độ nhớt nhiên liệu biodiesel cao, tính lưu chuyển bị hạn chế, nhiên liệu 
khó vận chuyển và nạp vào buồng đốt, nhất là khi động cơ làm việc trong môi trường 
có nhiệt độ thấp. Nhưng nếu độ nhớt quá thấp sẽ làm giảm hệ số nạp liệu và tăng sự 
mài mòn của bơm nhiên liệu. Do đó đối với một số nghiệm thức có giá trị độ nhớt 
nằm ngoài khoảng cho phép sẽ không được sử dụng làm nhiên liệu. 
 Độ nhớt của nhiên liệu thu được cao hơn mức cho phép do nhiều nguyên nhân: 
+ Phản ứng xảy ra không hoàn toàn nên nhiên liệu chứa nhiều mono-, di-, triglyceride. 
Đây là các hợp chất có khối lượng phân tử lớn. 
+ Khi thời gian tồn trữ càng lâu độ nhớt nhiên liệu càng cao vì nhiên liệu bị oxi hóa 
tạo ra chất có khối lượng phân tử lớn. 
+ Trong quá trình rửa nếu không làm sạch hoàn toàn sẽ chứa nhiều tạp chất, nhiều cặn 
lắng cũng làm tăng độ nhớt nhiên liệu. 
Do đó đối với nghiệm thức 1 và 15 có sự khác biệt ý nghĩa lớn so với các nghiệm 
thức còn lại là do ở nhiệt độ này phản ứng transester hóa xảy ra không hoàn toàn, còn 
lại nhiều hàm lượng mono-, di-, triglyceride. 
- pH: Biodiesel được rửa bằng phương pháp rửa bọt, khi đó quỳ tím được dùng để xác 
định thời điểm dừng quá trình rửa (khi pH biodiesel đạt giá trị trung tính). Nếu pH đạt 
giá trị cao hay thấp đều ảnh hưởng đến mức độ ăn mòn thiết bị. Với phương pháp rửa 
bọt này tất cả các nghiệm thức thu được có giá trị pH đạt yêu cầu. 
Luận văn Tốt Nghiệp khóa 29- 2008 Trường Đại học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công Nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 32 
Như vậy sau 15 tuần tiến hành thí nghiệm 30 mẫu với 2 nhân tố thay đổi: nhiệt độ và 
tỉ lệ methanol/dầu cùng với các nhân tố cố định như thể tích nguyên liệu, lượng xúc 
tác, nhiệt độ phản ứng ester hóa,... chọn ra được nghiệm thức 12 (55oC, 2:10) có hiệu 
suất thu hồi biodiesel cao nhất và các chỉ tiêu chất lượng đạt yêu cầu. Tuy nhiên do 
điều kiện phòng thí nghiệm còn hạn chế nên các chỉ tiêu còn lại như: chỉ số cetan, 
glycerin tổng số, hàm lượng nước và tạp chất,... chưa được kiểm tra. Vì thế để 
biodiesel có mặt trên thị trường hiện nay điều cần thiết là nó phải được kiểm tra đầy 
đủ các chỉ tiêu theo tiêu chuẩn ASTM D6751. 
Nhiệt độ phản ứng transester hóa có ảnh hưởng đến hiệu suất thu hồi biodiesel nhưng 
các tỉ lệ methanol/dầu hầu như không có tác động đến hiệu suất thu hồi. 
Để sản xuất biodiesel thành công phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: loại nguyên liệu, 
thời gian phản ứng, nhiệt độ, thiết bị, phương pháp sản xuất, hóa chất,... trong đó hạn 
sử dụng của hóa chất cũng ảnh hưởng rất nhiều đến kết quả. Vì thế trước khi tiến hành 
thí nghiệm cần kiểm tra lại các hóa chất sử dụng để thu được kết quả chính xác. 
Các thiết bị được sử dụng và thao tác tiến hành thí nghiệm sản xuất biodiesel có thể 
được mô tả qua một số hình ảnh sau: 
Luận văn Tốt Nghiệp khóa 29- 2008 Trường Đại học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công Nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 33 
Hình 7. Dầu ăn đã qua sử dụng 
Hình 9. Dầu ăn sau khi xử lí 
Hình 4. Waterbath 
Hình 5. Khuấy từ gia nhiệt 
Hình 8. Cách thu dầu ăn sau 
khi gia nhiệt, lắng 
Hình 6. Thiết bị sủi bọt khí 
Luận văn Tốt Nghiệp khóa 29- 2008 Trường Đại học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công Nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 34 
Hình 10. Phản ứng ester hóa Hình 11. Phản ứng transeter hóa 
Hình 15. Biodiesel 
Hình 12: Chiết tách methyl ester 
và glycerin 
Hình 14. Trước và sau khi rửa 
biodiesel 
Hình 13: Glycerin 
Luận văn Tốt Nghiệp khóa 29- 2008 Trường Đại học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công Nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 35 
CHƯƠNG V KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 
5.1 KẾT LUẬN 
Qua các kết quả thí nghiệm có được kết luận sau: 
- Nhiệt độ có ảnh hưởng đến hiệu suất thu hồi biodiesel. 
+ Ở nhiệt độ 50oC và 70oC hiệu suất thu hồi biodiesel là thấp nhất và có sự khác biệt ý 
nghĩa ở mức độ 5% so với 3 mức nhiệt độ 55oC, 60oC, 65oC. 
 + Nhiệt độ 55oC, 60oC, 65oC có hiệu suất thu hồi tương đối cao và không có sự khác 
biệt ý nghĩa với nhau. 
- Không có sự khác biệt ý nghĩa giữa các tỉ lệ methanol/dầu đến hiệu suất thu hồi 
biodiesel. 
- Các chỉ tiêu chất lượng như tỷ trọng, chỉ số acid, pH của dầu biodiesel đạt yêu cầu 
theo tiêu chuẩn ASTM D6751. Riêng giá trị độ nhớt có nghiệm thức 1 (50oC; 1,8:10), 
nghiệm thức 2 (55oC; 1,8:10), nghiệm thức 5 (70oC; 1,8:10), nghiệm thức 14 (65oC; 
2:10), nghiệm thức 15 (70oC; 2:10) nằm ngoài khoảng cho phép theo tiêu chuẩn 
ASTM D6751 (1,9 – 6 mm2/s). 
- Nghiệm thức 12 (55oC, 2:10) là cho hiệu suất thu hồi cao nhất và có các chỉ tiêu chất 
lượng theo tiêu chuẩn ASTM D6751 đạt yêu cầu nên được chọn để áp dụng sản xuất 
biodiesel. 
Sau đây là quy trình sản xuất biodiesel từ dầu ăn đã qua sử dụng đối với mẫu 200ml 
nguyên liệu được đề nghị áp dụng: 
Luận văn Tốt Nghiệp khóa 29- 2008 Trường Đại học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công Nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 36 
5.2 KIẾN NGHỊ 
Vì thời gian tiến hành trong phòng thí nghiệm ngắn và thiếu phương tiện thí nghiệm 
nên còn một số vấn đề chưa được giải quyết như: 
- Xác định thành phần hóa học của biodiesel. 
- Kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng còn lại của biodiesel. 
- Thu hồi và làm sạch glycerin từ quá trình chiết tách biodiesel và glycerin. 
- Sử dụng chất xúc tác KOH hoặc CH3ONa nhằm so sánh hiệu suất thu hồi biodiesel. 
200ml nguyên liệu 
Tách nước 
Kiểm tra 
Rửa 
Kiểm tra chất lượng 
Thành phẩm 
Gia nhiệt 55oC 
16ml methanol Gia nhiệt 35oC 
Ổn định (8h) 
24ml methanol 
Khuấy trộn (500 – 600v/p) 
0,62g NaOH 
0,2ml H2SO4 
Lắng và tách lắng 
Biodiesel thô Glycerin 
Khuấy trộn (500 – 600v/p) 
Luận văn Tốt Nghiệp khóa 29- 2008 Trường Đại học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công Nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 37 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Chu Phạm Ngọc Sơn (1983), Giáo trình Dầu mỡ trong sản xuất và đời sống, NXB thành phố Hồ Chí 
Minh. 
Dương Minh Rạng (2007), LVTN – Nghiên cứu sản xuất biodiesel từ mỡ cá basa, Đại Học Cần Thơ. 
Dương Thị Phượng Liên, Bùi Thị Quỳnh Hoa và Nguyễn Bảo Lộc (2005), Giáo trình Kiểm tra chất 
lượng sản phẩm, Đại Học Cần Thơ. 
Nguyễn Quang Thanh & ThS.Trương Văn Thảo (2000), Giáo trình Nhiên liệu dầu mỡ, Đại Học Cần 
Thơ 
ThS. Trần Thanh Trúc (2006), Giáo trình Công nghệ chế biến dầu mỡ thực phẩm, Đại Học Cần Thơ. 
Võ Hiền Ánh Ngọc (2007), LVTN – Nghiên cứu quy trình sản xuất biodiesel từ mỡ cá basa, Đại Học 
Cần Thơ. 
Vũ Tam Huề & Nguyễn Phương Tùng (2000), Giáo trình Hướng dẫn sử dụng nhiên liệu – dầu – mỡ, 
NXB khoa học và kỹ thuật. 
Clements.D, J.Van Gerpen, B.Shanks, R.Pruszko, G.Knothe (2004), Biodiesel Production 
Technology, NXB National Renewable Energy Laboratory. 
Rice.B, A. Frohlich, R. Leonard (1997), Bio-diesel Production based on Waste Cooking Oil, Ireland. 
Các trang web 
1.  
2.  
3.  
4.  
5.  
6.  
7.  
8.  
9.  
10.  
11.  
12.  
13.  
Luận văn Tốt Nghiệp khóa 29- 2008 Trường Đại học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công Nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 38 
PHỤ LỤC 
PHỤ LỤC I TÍNH HIỆU SUẤT THU HỒI BIODIESEL 
Hiệu suất thu hồi biodiesel được xác định bởi công thức 
 100TT
LT
H m
m
= × , (%) 
H: hiệu suất thu hồi biodiesel, % 
mLT: khối lượng biodiesel lý thuyết, % 
mTT: khối lượng biodiesel tinh khiết thu từ quy trình sản xuất, g 
 Tính mLT 
 bLT bm n M= × , (g) 
nb: số mol biodiesl, mol 
Mb: phân tử lượng biodiesel, g/mol 
 Tính nb 
Từ bảng số liệu ta tính được phân tử lượng trung bình của triglyceride (Mt). 
Mt = 836 (g/mol). 
Tỉ trọng của dầu ăn đã qua sử dụng Dt = 0,9127 (g/ml). 
 0, 9127 200 182, 54
tt t
gm VD= × = × = 
 Phương trình phản ứng cơ bản 
H2C O COR1
HC O COR2
H2C O COR3
+ 3 CH3OH
Xúc tác
H2C OH
HC OH
H2C OH
+
R1COOCH3
R2COOCH3
R3COOCH3
1 mol 3mol 3mol 
0,218 mol 0,655 mol 
Vậy nb = 0,655 mol 
 Tính Mb 
Từ phương trình (1) theo định luật bảo toàn khối lượng có 
182,54 0,218
836
t
t
t
molmn M
= = =
Luận văn Tốt Nghiệp khóa 29- 2008 Trường Đại học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công Nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 39 
836 + 3×32 = 92 + 3×Mb 
Mb = 280 (g /mol) 
Vậy mLT = 0,655×280 =183,40 (g) 
 Tính mTT 
 dTT dm VD= × (g) 
Dd : khối lượng riêng của biodiesel thu được từ quy trình sản xuất. 
Vd: thể tích của biodiesel thu được từ quy trình sản xuất. 
PHỤ LỤC II TÍNH KHỐI LƯỢNG THỰC TẾ CỦA BIODIESEL 
PHỤ LỤC III PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NGUYÊN LIỆU 
 Chỉ số acid 
- Định nghĩa: là số miligam KOH cần thiết để trung hòa hết các acid béo tự do có 
chứa trong 1 gam dầu. 
- Nguyên tắc: Dùng KOH để trung hòa lượng acid béo tự do có trong chất béo với 
phenolphtalein làm chỉ thị màu. 
 RCOOH + KOH RCOOK + H2O 
- Tiến hành: 
+ Cân chính xác 10g chất béo cho vào erlen 100ml. 
TT Nghiệm thức Tỷ trọng (g/ml) Thể tích thực tế 
(ml) 
Khối lượng thực 
tế mtt (g) 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
10 
11 
12 
13 
14 
15 
50oC; 1,8:10 
55oC; 1,8:10 
60oC; 1,8:10 
65oC; 1,8:10 
70oC; 1,8:10 
50oC; 1,9:10 
55oC; 1,9:10 
60oC; 1,9:10 
65oC; 1,9:10 
70oC; 1,9:10 
50oC; 2:10 
55oC; 2:10 
60oC; 2:10 
65oC; 2:10 
70oC; 2:10 
0,87965 
0,87255 
0,86860 
0,87425 
0,87330 
0,87685 
0,87250 
0,86975 
0,87665 
0,87475 
0,87155 
0,88275 
0,87595 
0,86700 
0,87545 
177,00 
176,00 
176,50 
176,00 
171,00 
168,50 
176,25 
178,50 
171,50 
164,00 
164,50 
180,00 
174,00 
182,00 
167,50 
155,71 
153,57 
152,63 
153,70 
149,49 
147,08 
153,71 
155,24 
148,46 
143,46 
143,40 
158,93 
152,44 
157,80 
146,86 
Luận văn Tốt Nghiệp khóa 29- 2008 Trường Đại học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công Nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 40 
+ Thêm 2 giọt phenolphthalein. 
+ Lắc nhẹ để hòa tan chất béo. 
Chuẩn độ bằng cách nhỏ từ từ dung dịch KOH 0,1N trong alcohol từ buret vào erlen 
để trung hoà acid tự do có trong chất béo cho đến khi vừa xuất hiện màu hồng nhạt và 
bền trong 30 giây. 
- Kết quả: 
Gọi: 
+ V: thể tích dung dịch KOH 0,1N trong alcohol dùng để chuẩn độ, ml 
+ m: khối lượng mẫu chất béo, g 
Thông thường người ta tính theo acid oleic vì nó có nhiều trong hầu hết trong các loại 
dầu mỡ. 
 Độ acid = % acid béo tự do = 0,503* chỉ số acid 
Chỉ số acid của dầu được tính bởi công thức sau: 
 Chỉ số xà phòng 
- Định nghĩa: là số miligam KOH cần thiết để xà phòng hóa các thành phần có thể bị 
xà phòng hóa chứa trong 1 gam dầu. 
- Nguyên tắc: Đun hoàn lưu 1 lượng xác định dầu béo với lượng thừa KOH trong 
vòng 1h để xà phòng hóa hoàn toàn dầu, sau đó định phân lượng kiềm dư bằng acid. 
- Tiến hành: 
+ Cân chính xác 2 gam dầu béo trong bình tam giác 250 ml. 
+ Dùng ống nhỏ giọt cho 25ml dung dịch KOH 0,5N vào. 
+ Thêm 1 viên đá bọt vào bình tam giác, ráp ống làm lạnh và đun hoàn lưu trên 
bếp cách thủy trong 1h. 
+ Làm nguội bình tam giác, thêm 5 giọt phenolphtalein. 
+ Định phân bằng dung dịch HCl 0,5N đến khi dung dịch mất màu đỏ. 
 Tiến hành 2 thí nghiệm có mẫu và thí nghiệm không mẫu trong cùng điều kiện 
như trên 
- Kết quả: 
Gọi: 
0 , 5 6 1
a
V
m
C ×=
Luận văn Tốt Nghiệp khóa 29- 2008 Trường Đại học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công Nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 41 
+ C.X.: chỉ số xà phòng hóa của dầu béo 
+ V1: thể tích dung dịch HCl dùng để định phân trong thí nghiệm không mẫu (ml). 
+ V2: thể tích dung dịch HCl dùng để định phân trong thí nghiệm có mẫu (ml). 
+ N: nồng độ dung dịch HCl 
+ W: trọng lượng mẫu (g) 
 Chỉ số xà phòng hóa của dầu béo cho bởi công thức sau: 
1 256,1 ( )
. .
N
C X
W
V V× − ×
= 
Lấy trị số trung bình của kết quả 2 thí nghiệm có mẫu. 
 Chỉ số peroxide 
- Định nghĩa: chỉ số peroxide của dầu béo là số gam iot được giải phóng ra bởi 
peroxide có trong 100 gam mẫu. 
- Nguyên tắc: thực hiện phản ứng của dầu béo với dung dịch iôđua kali bão hoà trong 
dung môi acid axetic-cloroform. Iot tự do phóng thích được định phân bằng dung dịch 
hipononphit natri. 
- Tiến hành: 
+ Lấy 2 bình nón dung tích 250ml. Cho vào bình 1 (bình thí nghiệm) 2 gam dầu, bình 
2 (bình kiểm tra) 2ml nước cất. 
+ Cho thêm vào mỗi bình 10ml dung dịch hỗn hợp acid acetic-cloroform (tỷ lệ 2:1), 
1ml dung dịch KI. Đậy nút, lắc hỗn hợp cẩn thận và đặt vào chỗ tối 10 phút. 
+ Cho thêm 25 mililit nước cất. 
+ Cho thêm 0,5ml chỉ thị hồ tinh bột và chuẩn độ iot tạo thành bằng dung dịch 
Na2S2O3 0,01N cho đến khi mất màu xanh. 
- Kết quả: 
Gọi: 
+ a: thể tích dung dịch Na2S2O3 0,01 Ndùng để chuẩn độ mẫu trắng, ml. 
+ b: thể tích dung dịch Na2S2O3 0,01N dùng để chuẩn độ mẫu chất béo, ml. 
+ m: khối lượng mẫu, g. 
+ 0,01269 là số gam iot tương đương với 1ml dung dịch Na2S2O3 0,01 N 
( )
m
baC I
−××
=
10001269.0
Luận văn Tốt Nghiệp khóa 29- 2008 Trường Đại học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công Nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 42 
PHỤ LỤC IV XỬ LÍ THỐNG KÊ 
4.1 Hiệu suất thu hồi 
Table of Means for Hieu suat by Nghiem thuc 
with 95.0 percent LSD intervals 
-------------------------------------------------------------------------------- 
 Stnd. error 
Nghiem thuc Count Mean (pooled s) Lower limit Upper limit 
-------------------------------------------------------------------------------- 
1 2 84.6508 1.78124 81.9662 87.3354 
2 2 83.7345 1.78124 81.0499 86.4192 
3 2 83.223 1.78124 80.5384 85.9076 
4 2 83.8033 1.78124 81.1186 86.4879 
5 2 81.5125 1.78124 78.8279 84.1972 
6 2 80.1962 1.78124 77.5116 82.8808 
7 2 83.8134 1.78124 81.1288 86.498 
8 2 84.6445 1.78124 81.9599 87.3291 
9 2 80.9483 1.78124 78.2637 83.633 
10 2 78.2244 1.78124 75.5398 80.909 
11 2 77.2315 1.78124 74.5468 79.9161 
12 2 86.6596 1.78124 83.975 89.3442 
13 2 83.1163 1.78124 80.4317 85.8009 
14 2 86.0396 1.78124 83.355 88.7242 
15 2 80.0761 1.78124 77.3915 82.7607 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Total 30 82.5249 
Multiple Range Tests for Hieu suat by Nghiem thuc 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Method: 95.0 percent LSD 
Nghiem thuc Count Mean Homogeneous Groups 
-------------------------------------------------------------------------------- 
11 2 77.2315 X e 
10 2 78.2244 XX de 
15 2 80.0761 XXX cde 
6 2 80.1962 XXX cde 
9 2 80.9483 XXXX bcde 
5 2 81.5125 XXXXX abcde 
13 2 83.1163 XXXX abcd 
3 2 83.223 XXXX abcd 
2 2 83.7345 XXX abc 
4 2 83.8033 XXX abc 
7 2 83.8134 XXX abc 
8 2 84.6445 XXX abc 
1 2 84.6508 XXX abc 
14 2 86.0396 XX ab 
12 2 86.6596 X a 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Contrast Difference +/- Limits 
-------------------------------------------------------------------------------- 
1 - 2 0.916276 5.36924 
1 - 3 1.42784 5.36924 
1 - 4 0.847546 5.36924 
1 - 5 3.13828 5.36924 
1 - 6 4.45461 5.36924 
1 - 7 0.837432 5.36924 
1 - 8 0.00632497 5.36924 
1 - 9 3.70248 5.36924 
1 - 10 *6.42642 5.36924 
1 - 11 *7.41936 5.36924 
1 - 12 -2.00881 5.36924 
1 - 13 1.53454 5.36924 
1 - 14 -1.38877 5.36924 
1 - 15 4.57473 5.36924 
2 - 3 0.511559 5.36924 
2 - 4 -0.0687296 5.36924 
2 - 5 2.222 5.36924 
2 - 6 3.53833 5.36924 
2 - 7 -0.0788441 5.36924 
2 - 8 -0.909951 5.36924 
2 - 9 2.78621 5.36924 
2 - 10 *5.51014 5.36924 
2 - 11 *6.50308 5.36924 
2 - 12 -2.92508 5.36924 
Luận văn Tốt Nghiệp khóa 29- 2008 Trường Đại học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công Nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 43 
2 - 13 0.618266 5.36924 
2 - 14 -2.30504 5.36924 
2 - 15 3.65845 5.36924 
3 - 4 -0.580289 5.36924 
3 - 5 1.71044 5.36924 
3 - 6 3.02677 5.36924 
3 - 7 -0.590403 5.36924 
3 - 8 -1.42151 5.36924 
3 - 9 2.27465 5.36924 
3 - 10 4.99858 5.36924 
3 - 11 *5.99152 5.36924 
3 - 12 -3.43664 5.36924 
3 - 13 0.106707 5.36924 
3 - 14 -2.8166 5.36924 
3 - 15 3.14689 5.36924 
4 - 5 2.29073 5.36924 
4 - 6 3.60706 5.36924 
4 - 7 -0.0101145 5.36924 
4 - 8 -0.841221 5.36924 
4 - 9 2.85493 5.36924 
4 - 10 *5.57887 5.36924 
4 - 11 *6.57181 5.36924 
4 - 12 -2.85635 5.36924 
4 - 13 0.686996 5.36924 
4 - 14 -2.23631 5.36924 
4 - 15 3.72718 5.36924 
5 - 6 1.31633 5.36924 
5 - 7 -2.30085 5.36924 
5 - 8 -3.13195 5.36924 
5 - 9 0.564204 5.36924 
5 - 10 3.28814 5.36924 
5 - 11 4.28108 5.36924 
5 - 12 -5.14708 5.36924 
5 - 13 -1.60374 5.36924 
5 - 14 -4.52704 5.36924 
5 - 15 1.43645 5.36924 
6 - 7 -3.61718 5.36924 
6 - 8 -4.44828 5.36924 
6 - 9 -0.752126 5.36924 
6 - 10 1.97181 5.36924 
6 - 11 2.96475 5.36924 
6 - 12 *-6.46341 5.36924 
6 - 13 -2.92007 5.36924 
6 - 14 *-5.84338 5.36924 
6 - 15 0.12012 5.36924 
7 - 8 -0.831107 5.36924 
7 - 9 2.86505 5.36924 
7 - 10 *5.58899 5.36924 
7 - 11 *6.58192 5.36924 
7 - 12 -2.84624 5.36924 
7 - 13 0.69711 5.36924 
7 - 14 -2.2262 5.36924 
7 - 15 3.7373 5.36924 
8 - 9 3.69616 5.36924 
8 - 10 *6.42009 5.36924 
8 - 11 *7.41303 5.36924 
8 - 12 -2.01513 5.36924 
8 - 13 1.52822 5.36924 
8 - 14 -1.39509 5.36924 
8 - 15 4.5684 5.36924 
9 - 10 2.72394 5.36924 
9 - 11 3.71688 5.36924 
9 - 12 *-5.71129 5.36924 
9 - 13 -2.16794 5.36924 
9 - 14 -5.09125 5.36924 
9 - 15 0.872246 5.36924 
10 - 11 0.992939 5.36924 
10 - 12 *-8.43522 5.36924 
10 - 13 -4.89188 5.36924 
10 - 14 *-7.81519 5.36924 
10 - 15 -1.85169 5.36924 
11 - 12 *-9.42816 5.36924 
11 - 13 *-5.88481 5.36924 
11 - 14 *-8.80812 5.36924 
11 - 15 -2.84463 5.36924 
12 - 13 3.54335 5.36924 
Luận văn Tốt Nghiệp khóa 29- 2008 Trường Đại học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công Nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 44 
12 - 14 0.620038 5.36924 
12 - 15 *6.58353 5.36924 
13 - 14 -2.92331 5.36924 
13 - 15 3.04019 5.36924 
14 - 15 *5.9635 5.36924 
-------------------------------------------------------------------------------- 
* denotes a statistically significant difference. 
4.2 Tỉ trọng 
Table of Means for ti trong by nghiem thuc 
with 95.0 percent LSD intervals 
-------------------------------------------------------------------------------- 
 Stnd. error 
nghiem thuc Count Mean (pooled s) Lower limit Upper limit 
-------------------------------------------------------------------------------- 
1 2 0.87965 0.00496486 0.872167 0.887133 
2 2 0.87255 0.00496486 0.865067 0.880033 
3 2 0.8686 0.00496486 0.861117 0.876083 
4 2 0.8733 0.00496486 0.865817 0.880783 
5 2 0.87425 0.00496486 0.866767 0.881733 
6 2 0.87545 0.00496486 0.867967 0.882933 
7 2 0.8725 0.00496486 0.865017 0.879983 
8 2 0.86975 0.00496486 0.862267 0.877233 
9 2 0.87665 0.00496486 0.869167 0.884133 
10 2 0.87475 0.00496486 0.867267 0.882233 
11 2 0.87155 0.00496486 0.864067 0.879033 
12 2 0.88275 0.00496486 0.875267 0.890233 
13 2 0.87595 0.00496486 0.868467 0.883433 
14 2 0.867 0.00496486 0.859517 0.874483 
15 2 0.87685 0.00496486 0.869367 0.884333 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Total 30 0.874103 
Multiple Range Tests for ti trong by nghiem thuc 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Method: 95.0 percent LSD 
nghiem thuc Count Mean Homogeneous Groups 
-------------------------------------------------------------------------------- 
14 2 0.867 X b 
3 2 0.8686 XX ab 
8 2 0.86975 XX ab 
11 2 0.87155 XX ab 
7 2 0.8725 XX ab 
2 2 0.87255 XX ab 
4 2 0.8733 XX ab 
5 2 0.87425 XX ab 
10 2 0.87475 XX ab 
6 2 0.87545 XX ab 
13 2 0.87595 XX ab 
9 2 0.87665 XX ab 
15 2 0.87685 XX ab 
1 2 0.87965 XX ab 
12 2 0.88275 X a 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Contrast Difference +/- Limits 
-------------------------------------------------------------------------------- 
1 - 2 0.0071 0.0149657 
1 - 3 0.01105 0.0149657 
1 - 4 0.00635 0.0149657 
1 - 5 0.0054 0.0149657 
1 - 6 0.0042 0.0149657 
1 - 7 0.00715 0.0149657 
1 - 8 0.0099 0.0149657 
1 - 9 0.003 0.0149657 
1 - 10 0.0049 0.0149657 
1 - 11 0.0081 0.0149657 
1 - 12 -0.0031 0.0149657 
1 - 13 0.0037 0.0149657 
1 - 14 0.01265 0.0149657 
1 - 15 0.0028 0.0149657 
2 - 3 0.00395 0.0149657 
2 - 4 -0.00075 0.0149657 
Luận văn Tốt Nghiệp khóa 29- 2008 Trường Đại học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công Nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 45 
2 - 5 -0.0017 0.0149657 
2 - 6 -0.0029 0.0149657 
2 - 7 0.00005 0.0149657 
2 - 8 0.0028 0.0149657 
2 - 9 -0.0041 0.0149657 
2 - 10 -0.0022 0.0149657 
2 - 11 0.001 0.0149657 
2 - 12 -0.0102 0.0149657 
2 - 13 -0.0034 0.0149657 
2 - 14 0.00555 0.0149657 
2 - 15 -0.0043 0.0149657 
3 - 4 -0.0047 0.0149657 
3 - 5 -0.00565 0.0149657 
3 - 6 -0.00685 0.0149657 
3 - 7 -0.0039 0.0149657 
3 - 8 -0.00115 0.0149657 
3 - 9 -0.00805 0.0149657 
3 - 10 -0.00615 0.0149657 
3 - 11 -0.00295 0.0149657 
3 - 12 -0.01415 0.0149657 
3 - 13 -0.00735 0.0149657 
3 - 14 0.0016 0.0149657 
3 - 15 -0.00825 0.0149657 
4 - 5 -0.00095 0.0149657 
4 - 6 -0.00215 0.0149657 
4 - 7 0.0008 0.0149657 
4 - 8 0.00355 0.0149657 
4 - 9 -0.00335 0.0149657 
4 - 10 -0.00145 0.0149657 
4 - 11 0.00175 0.0149657 
4 - 12 -0.00945 0.0149657 
4 - 13 -0.00265 0.0149657 
4 - 14 0.0063 0.0149657 
4 - 15 -0.00355 0.0149657 
5 - 6 -0.0012 0.0149657 
5 - 7 0.00175 0.0149657 
5 - 8 0.0045 0.0149657 
5 - 9 -0.0024 0.0149657 
5 - 10 -0.0005 0.0149657 
5 - 11 0.0027 0.0149657 
5 - 12 -0.0085 0.0149657 
5 - 13 -0.0017 0.0149657 
5 - 14 0.00725 0.0149657 
5 - 15 -0.0026 0.0149657 
6 - 7 0.00295 0.0149657 
6 - 8 0.0057 0.0149657 
6 - 9 -0.0012 0.0149657 
6 - 10 0.0007 0.0149657 
6 - 11 0.0039 0.0149657 
6 - 12 -0.0073 0.0149657 
6 - 13 -0.0005 0.0149657 
6 - 14 0.00845 0.0149657 
6 - 15 -0.0014 0.0149657 
7 - 8 0.00275 0.0149657 
7 - 9 -0.00415 0.0149657 
7 - 10 -0.00225 0.0149657 
7 - 11 0.00095 0.0149657 
7 - 12 -0.01025 0.0149657 
7 - 13 -0.00345 0.0149657 
7 - 14 0.0055 0.0149657 
7 - 15 -0.00435 0.0149657 
8 - 9 -0.0069 0.0149657 
8 - 10 -0.005 0.0149657 
8 - 11 -0.0018 0.0149657 
8 - 12 -0.013 0.0149657 
8 - 13 -0.0062 0.0149657 
8 - 14 0.00275 0.0149657 
8 - 15 -0.0071 0.0149657 
9 - 10 0.0019 0.0149657 
9 - 11 0.0051 0.0149657 
9 - 12 -0.0061 0.0149657 
9 - 13 0.0007 0.0149657 
9 - 14 0.00965 0.0149657 
9 - 15 -0.0002 0.0149657 
10 - 11 0.0032 0.0149657 
10 - 12 -0.008 0.0149657 
Luận văn Tốt Nghiệp khóa 29- 2008 Trường Đại học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công Nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 46 
10 - 13 -0.0012 0.0149657 
10 - 14 0.00775 0.0149657 
10 - 15 -0.0021 0.0149657 
11 - 12 -0.0112 0.0149657 
11 - 13 -0.0044 0.0149657 
11 - 14 0.00455 0.0149657 
11 - 15 -0.0053 0.0149657 
12 - 13 0.0068 0.0149657 
12 - 14 *0.01575 0.0149657 
12 - 15 0.0059 0.0149657 
13 - 14 0.00895 0.0149657 
13 - 15 -0.0009 0.0149657 
14 - 15 -0.00985 0.0149657 
-------------------------------------------------------------------------------- 
* denotes a statistically significant difference. 
4.3 Chỉ số acid 
Table of Means for chi so acid by nghiem thuc 
with 95.0 percent LSD intervals 
-------------------------------------------------------------------------------- 
 Stnd. error 
nghiem thuc Count Mean (pooled s) Lower limit Upper limit 
-------------------------------------------------------------------------------- 
1 2 0.364 0.0991269 0.214599 0.513401 
2 2 0.308 0.0991269 0.158599 0.457401 
3 2 0.448 0.0991269 0.298599 0.597401 
4 2 0.322 0.0991269 0.172599 0.471401 
5 2 0.546 0.0991269 0.396599 0.695401 
6 2 0.322 0.0991269 0.172599 0.471401 
7 2 0.28 0.0991269 0.130599 0.429401 
8 2 0.308 0.0991269 0.158599 0.457401 
9 2 0.42 0.0991269 0.270599 0.569401 
10 2 0.49 0.0991269 0.340599 0.639401 
11 2 0.266 0.0991269 0.116599 0.415401 
12 2 0.294 0.0991269 0.144599 0.443401 
13 2 0.378 0.0991269 0.228599 0.527401 
14 2 0.434 0.0991269 0.284599 0.583401 
15 2 0.644 0.0991269 0.494599 0.793401 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Total 30 0.388267 
Multiple Range Tests for chi so acid by nghiem thuc 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Method: 95.0 percent LSD 
nghiem thuc Count Mean Homogeneous Groups 
-------------------------------------------------------------------------------- 
11 2 0.266 X a 
7 2 0.28 X a 
12 2 0.294 X a 
2 2 0.308 X a 
8 2 0.308 X a 
6 2 0.322 X a 
4 2 0.322 X b 
1 2 0.364 XX ab 
13 2 0.378 XX ab 
9 2 0.42 XX ab 
14 2 0.434 XX ab 
3 2 0.448 XX ab 
10 2 0.49 XX ab 
5 2 0.546 XX ab 
15 2 0.644 X a 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Contrast Difference +/- Limits 
-------------------------------------------------------------------------------- 
1 - 2 0.056 0.298801 
1 - 3 -0.084 0.298801 
1 - 4 0.042 0.298801 
1 - 5 -0.182 0.298801 
1 - 6 0.042 0.298801 
1 - 7 0.084 0.298801 
1 - 8 0.056 0.298801 
1 - 9 -0.056 0.298801 
1 - 10 -0.126 0.298801 
Luận văn Tốt Nghiệp khóa 29- 2008 Trường Đại học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công Nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 47 
1 - 11 0.098 0.298801 
1 - 12 0.07 0.298801 
1 - 13 -0.014 0.298801 
1 - 14 -0.07 0.298801 
1 - 15 -0.28 0.298801 
2 - 3 -0.14 0.298801 
2 - 4 -0.014 0.298801 
2 - 5 -0.238 0.298801 
2 - 6 -0.014 0.298801 
2 - 7 0.028 0.298801 
2 - 8 0.0 0.298801 
2 - 9 -0.112 0.298801 
2 - 10 -0.182 0.298801 
2 - 11 0.042 0.298801 
2 - 12 0.014 0.298801 
2 - 13 -0.07 0.298801 
2 - 14 -0.126 0.298801 
2 - 15 *-0.336 0.298801 
3 - 4 0.126 0.298801 
3 - 5 -0.098 0.298801 
3 - 6 0.126 0.298801 
3 - 7 0.168 0.298801 
3 - 8 0.14 0.298801 
3 - 9 0.028 0.298801 
3 - 10 -0.042 0.298801 
3 - 11 0.182 0.298801 
3 - 12 0.154 0.298801 
3 - 13 0.07 0.298801 
3 - 14 0.014 0.298801 
3 - 15 -0.196 0.298801 
4 - 5 -0.224 0.298801 
4 - 6 0.0 0.298801 
4 - 7 0.042 0.298801 
4 - 8 0.014 0.298801 
4 - 9 -0.098 0.298801 
4 - 10 -0.168 0.298801 
4 - 11 0.056 0.298801 
4 - 12 0.028 0.298801 
4 - 13 -0.056 0.298801 
4 - 14 -0.112 0.298801 
4 - 15 *-0.322 0.298801 
5 - 6 0.224 0.298801 
5 - 7 0.266 0.298801 
5 - 8 0.238 0.298801 
5 - 9 0.126 0.298801 
5 - 10 0.056 0.298801 
5 - 11 0.28 0.298801 
5 - 12 0.252 0.298801 
5 - 13 0.168 0.298801 
5 - 14 0.112 0.298801 
5 - 15 -0.098 0.298801 
6 - 7 0.042 0.298801 
6 - 8 0.014 0.298801 
6 - 9 -0.098 0.298801 
6 - 10 -0.168 0.298801 
6 - 11 0.056 0.298801 
6 - 12 0.028 0.298801 
6 - 13 -0.056 0.298801 
6 - 14 -0.112 0.298801 
6 - 15 *-0.322 0.298801 
7 - 8 -0.028 0.298801 
7 - 9 -0.14 0.298801 
7 - 10 -0.21 0.298801 
7 - 11 0.014 0.298801 
7 - 12 -0.014 0.298801 
7 - 13 -0.098 0.298801 
7 - 14 -0.154 0.298801 
7 - 15 *-0.364 0.298801 
8 - 9 -0.112 0.298801 
8 - 10 -0.182 0.298801 
8 - 11 0.042 0.298801 
8 - 12 0.014 0.298801 
8 - 13 -0.07 0.298801 
8 - 14 -0.126 0.298801 
8 - 15 *-0.336 0.298801 
9 - 10 -0.07 0.298801 
Luận văn Tốt Nghiệp khóa 29- 2008 Trường Đại học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công Nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 48 
9 - 11 0.154 0.298801 
9 - 12 0.126 0.298801 
9 - 13 0.042 0.298801 
9 - 14 -0.014 0.298801 
9 - 15 -0.224 0.298801 
10 - 11 0.224 0.298801 
10 - 12 0.196 0.298801 
10 - 13 0.112 0.298801 
10 - 14 0.056 0.298801 
10 - 15 -0.154 0.298801 
11 - 12 -0.028 0.298801 
11 - 13 -0.112 0.298801 
11 - 14 -0.168 0.298801 
11 - 15 *-0.378 0.298801 
12 - 13 -0.084 0.298801 
12 - 14 -0.14 0.298801 
12 - 15 *-0.35 0.298801 
13 - 14 -0.056 0.298801 
13 - 15 -0.266 0.298801 
14 - 15 -0.21 0.298801 
-------------------------------------------------------------------------------- 
* denotes a statistically significant difference. 
4.4 Độ nhớt 
Table of Means for do nhot by nghiem thuc 
with 95.0 percent LSD intervals 
-------------------------------------------------------------------------------- 
 Stnd. error 
nghiem thuc Count Mean (pooled s) Lower limit Upper limit 
-------------------------------------------------------------------------------- 
1 2 10.865 2.17289 7.5901 14.1399 
2 2 6.445 2.17289 3.1701 9.7199 
3 2 3.24 2.17289 -0.0349048 6.5149 
4 2 3.445 2.17289 0.170095 6.7199 
5 2 9.555 2.17289 6.2801 12.8299 
6 2 3.585 2.17289 0.310095 6.8599 
7 2 3.815 2.17289 0.540095 7.0899 
8 2 3.31 2.17289 0.0350952 6.5849 
9 2 3.78 2.17289 0.505095 7.0549 
10 2 4.045 2.17289 0.770095 7.3199 
11 2 4.5 2.17289 1.2251 7.7749 
12 2 3.115 2.17289 -0.159905 6.3899 
13 2 3.14 2.17289 -0.134905 6.4149 
14 2 8.179 2.17289 4.9041 11.4539 
15 2 21.38 2.17289 18.1051 24.6549 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Total 30 6.15993 
Multiple Range Tests for do nhot by nghiem thuc 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Method: 95.0 percent LSD 
nghiem thuc Count Mean Homogeneous Groups 
-------------------------------------------------------------------------------- 
12 2 3.115 X c 
13 2 3.14 X c 
3 2 3.24 X c 
8 2 3.31 X c 
4 2 3.445 X c 
6 2 3.585 X c 
9 2 3.78 X c 
7 2 3.815 X c 
10 2 4.045 X c 
11 2 4.5 XX bc 
2 2 6.445 XX bc 
14 2 8.179 XX bc 
5 2 9.555 XX bc 
1 2 10.865 X b 
15 2 21.38 X a 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Contrast Difference +/- Limits 
-------------------------------------------------------------------------------- 
1 - 2 4.42 6.54981 
Luận văn Tốt Nghiệp khóa 29- 2008 Trường Đại học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công Nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 49 
1 - 3 *7.625 6.54981 
1 - 4 *7.42 6.54981 
1 - 5 1.31 6.54981 
1 - 6 *7.28 6.54981 
1 - 7 *7.05 6.54981 
1 - 8 *7.555 6.54981 
1 - 9 *7.085 6.54981 
1 - 10 *6.82 6.54981 
1 - 11 6.365 6.54981 
1 - 12 *7.75 6.54981 
1 - 13 *7.725 6.54981 
1 - 14 2.686 6.54981 
1 - 15 *-10.515 6.54981 
2 - 3 3.205 6.54981 
2 - 4 3.0 6.54981 
2 - 5 -3.11 6.54981 
2 - 6 2.86 6.54981 
2 - 7 2.63 6.54981 
2 - 8 3.135 6.54981 
2 - 9 2.665 6.54981 
2 - 10 2.4 6.54981 
2 - 11 1.945 6.54981 
2 - 12 3.33 6.54981 
2 - 13 3.305 6.54981 
2 - 14 -1.734 6.54981 
2 - 15 *-14.935 6.54981 
3 - 4 -0.205 6.54981 
3 - 5 -6.315 6.54981 
3 - 6 -0.345 6.54981 
3 - 7 -0.575 6.54981 
3 - 8 -0.07 6.54981 
3 - 9 -0.54 6.54981 
3 - 10 -0.805 6.54981 
3 - 11 -1.26 6.54981 
3 - 12 0.125 6.54981 
3 - 13 0.1 6.54981 
3 - 14 -4.939 6.54981 
3 - 15 *-18.14 6.54981 
4 - 5 -6.11 6.54981 
4 - 6 -0.14 6.54981 
4 - 7 -0.37 6.54981 
4 - 8 0.135 6.54981 
4 - 9 -0.335 6.54981 
4 - 10 -0.6 6.54981 
4 - 11 -1.055 6.54981 
4 - 12 0.33 6.54981 
4 - 13 0.305 6.54981 
4 - 14 -4.734 6.54981 
4 - 15 *-17.935 6.54981 
5 - 6 5.97 6.54981 
5 - 7 5.74 6.54981 
5 - 8 6.245 6.54981 
5 - 9 5.775 6.54981 
5 - 10 5.51 6.54981 
5 - 11 5.055 6.54981 
5 - 12 6.44 6.54981 
5 - 13 6.415 6.54981 
5 - 14 1.376 6.54981 
5 - 15 *-11.825 6.54981 
6 - 7 -0.23 6.54981 
6 - 8 0.275 6.54981 
6 - 9 -0.195 6.54981 
6 - 10 -0.46 6.54981 
6 - 11 -0.915 6.54981 
6 - 12 0.47 6.54981 
6 - 13 0.445 6.54981 
6 - 14 -4.594 6.54981 
6 - 15 *-17.795 6.54981 
7 - 8 0.505 6.54981 
7 - 9 0.035 6.54981 
7 - 10 -0.23 6.54981 
7 - 11 -0.685 6.54981 
7 - 12 0.7 6.54981 
7 - 13 0.675 6.54981 
7 - 14 -4.364 6.54981 
7 - 15 *-17.565 6.54981 
Luận văn Tốt Nghiệp khóa 29- 2008 Trường Đại học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công Nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 50 
8 - 9 -0.47 6.54981 
8 - 10 -0.735 6.54981 
8 - 11 -1.19 6.54981 
8 - 12 0.195 6.54981 
8 - 13 0.17 6.54981 
8 - 14 -4.869 6.54981 
8 - 15 *-18.07 6.54981 
9 - 10 -0.265 6.54981 
9 - 11 -0.72 6.54981 
9 - 12 0.665 6.54981 
9 - 13 0.64 6.54981 
9 - 14 -4.399 6.54981 
9 - 15 *-17.6 6.54981 
10 - 11 -0.455 6.54981 
10 - 12 0.93 6.54981 
10 - 13 0.905 6.54981 
10 - 14 -4.134 6.54981 
10 - 15 *-17.335 6.54981 
11 - 12 1.385 6.54981 
11 - 13 1.36 6.54981 
11 - 14 -3.679 6.54981 
11 - 15 *-16.88 6.54981 
12 - 13 -0.025 6.54981 
12 - 14 -5.064 6.54981 
12 - 15 *-18.265 6.54981 
13 - 14 -5.039 6.54981 
13 - 15 *-18.24 6.54981 
14 - 15 *-13.201 6.54981 
-------------------------------------------------------------------------------- 
* denotes a statistically significant difference. 
4.5 Ảnh hưởng của nhiệt độ và tỉ lệ methanol/ dầu đến hiệu suất thu hồi biodiesel 
4.5.1 Ảnh hưởng của tỉ lệ methanol/ dầu đến hiệu suất thu hồi biodiesel 
Table of Means for Hieu suat by Ti le 
with 95.0 percent LSD intervals 
-------------------------------------------------------------------------------- 
 Stnd. error 
Ti le Count Mean (pooled s) Lower limit Upper limit 
-------------------------------------------------------------------------------- 
0.18 10 83.3848 1.03545 81.8825 84.8871 
0.19 10 81.5654 1.03545 80.0631 83.0677 
0.2 10 82.6246 1.03545 81.1223 84.1269 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Total 30 82.5249 
Multiple Range Tests for Hieu suat by Ti le 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Method: 95.0 percent LSD 
Ti le Count Mean Homogeneous Groups 
-------------------------------------------------------------------------------- 
0.19 10 81.5654 X a 
0.2 10 82.6246 X a 
0.18 10 83.3848 X a 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Contrast Difference +/- Limits 
-------------------------------------------------------------------------------- 
0.18 - 0.19 1.81947 3.00461 
0.18 - 0.2 0.760224 3.00461 
0.19 - 0.2 -1.05924 3.00461 
-------------------------------------------------------------------------------- 
* denotes a statistically significant difference. 
4.5.2 Ảnh hưởng của nhiệt độ đến hiệu suất thu hồi biodiesel 
Table of Means for Hieu suat by Nhiet do 
with 95.0 percent LSD intervals 
-------------------------------------------------------------------------------- 
 Stnd. error 
Nhiet do Count Mean (pooled s) Lower limit Upper limit 
Luận văn Tốt Nghiệp khóa 29- 2008 Trường Đại học Cần Thơ 
Chuyên ngành Công Nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 51 
-------------------------------------------------------------------------------- 
50 6 80.6928 1.1602 79.0032 82.3824 
55 6 84.7359 1.1602 83.0462 86.4255 
60 6 83.6613 1.1602 81.9716 85.3509 
65 6 83.5971 1.1602 81.9074 85.2867 
70 6 79.9377 1.1602 78.2481 81.6273 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Total 30 82.5249 
Multiple Range Tests for Hieu suat by Nhiet do 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Method: 95.0 percent LSD 
Nhiet do Count Mean Homogeneous Groups 
-------------------------------------------------------------------------------- 
70 6 79.9377 X c 
50 6 80.6928 XX bc 
65 6 83.5971 XX ab 
60 6 83.6613 XX ab 
55 6 84.7359 X a 
-------------------------------------------------------------------------------- 
Contrast Difference +/- Limits 
-------------------------------------------------------------------------------- 
50 - 55 *-4.04302 3.37924 
50 - 60 -2.96842 3.37924 
50 - 65 -2.90423 3.37924 
50 - 70 0.755153 3.37924 
55 - 60 1.0746 3.37924 
55 - 65 1.13879 3.37924 
55 - 70 *4.79817 3.37924 
60 - 65 0.0641858 3.37924 
60 - 70 *3.72357 3.37924 
65 - 70 *3.65939 3.37924 
-------------------------------------------------------------------------------- 
* denotes a statistically significant difference. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
TP0223.pdf