Dung dịch hỗn hợp đường aspartame và acesulfame kali (1g aspartame và 1g
acesulfame kali hòa tan trong 600ml nước) có độ ngọt tương đương 270g sucrose hòa
tan trong cùng thể tích nước.
Gọi X là khối lượng đường sucrose cần phối chế.
Khối lượng hỗn hợp đường aspartame và acesulfame kali = X*270 (g)
Vậy thể tích dung dịch hỗn hợp đường aspartame và acesulfame kali là:
X*270g*600ml/2g
56 trang |
Chia sẻ: Kuang2 | Lượt xem: 1004 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu sản xuất nước ép nhàu (thực phẩm chức năng), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang
19
3.3 Nội dung và phương pháp bố trí thí nghiệm
3.3.1 Phân tích thành phần hóa học nguyên liệu nhàu
Mục đích
Xác định hàm lượng tương đối của các thành phần như tổng hàm lượng chất khô hòa
tan, hàm lượng đường, hàm lượng acid, độ pH và hàm lượng vitamin C có trong
nguyên liệu.
Chuẩn bị mẫu
Lựa chọn nguyên liệu nhàu có độ chín vừa phải, không quá mềm, có màu trắng, trong
mờ, không bị dập. Tiến hành ép – lọc, sử dụng dịch quả để phân tích xác định thành
phần hóa học như hàm lượng chất khô hòa tan, hàm lượng đường tổng số, hàm lượng
vitamin C,
Kết quả phân tích
- Tổng chất khô hòa tan
- Hàm lượng đường
- Hàm lượng acid
- Hàm lượng chất béo
- Độ pH
- Hàm lượng vitamin C
3.3.2 Thí nghiệm 1: Khảo sát một số phương pháp xử lý ảnh hưởng đến hiệu suất thu
hồi dịch quả
Mục đích
Tìm ra phương pháp xử lý thích hợp để chế biến nhằm đạt hiệu suất thu hồi dịch quả
cao.
Chuẩn bị mẫu
Lựa chọn nguyên liệu nhàu không bị dập, chín vừa phải, rửa sạch, loại bỏ cuống. Mẫu
thí nghiệm gồm quả nhàu chín; quả nhàu chín đã qua lạnh đông; quả nhàu chín được
xử lý với enzyme pectinase; quả nhàu chín đã qua lạnh đông được xử lý với enzyme
pectinase.
Bố trí thí nghiệm: bố trí ngẫu nhiên với 2 lần lặp lại.
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 – 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang
20
Tiến hành thí nghiệm
Tiến hành nghiền nguyên liệu, đun. Sau đó trích ly với 3 phương pháp khác nhau, cân
khối lượng dịch quả thu được.
Phương pháp xử lý:
- Nhàu tươi
- Nhàu tươi đã lạnh đông
- Nhàu tươi được xử lý với enzyme Pectnex Ultra SP – L, tỷ lệ enzyme sử dụng là
0,1ml/100g thịt quả
- Nhàu đã qua lạnh đông được xử lý với enzyme Pectnex Ultra SP – L, tỷ lệ enzyme
sử dụng là 0,1ml/100g thịt quả
Kết quả thí nghiệm
So sánh hiệu suất thu hồi dịch quả.
3.3.3 Thí nghiệm 2: Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ đường và pH đến giá trị cảm
quan của sản phẩm
Mục đích
Chọn tỷ lệ phối chế đường và pH thích hợp để sản phẩm đạt giá trị cảm quan cao,
đồng thời đảm bảo chất lượng và giá trị kinh tế cho sản phẩm.
Chuẩn bị mẫu
Chọn ra mẫu dịch quả có hiệu suất thu hồi và giá trị cảm quan cao nhất ở thí nghiệm
trên để thực hiện phối chế đường và chỉnh pH.
Bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm bố trí ngẫu nhiên hai nhân tố với hai lần lặp lại.
Nhân tố A: hàm lượng đường bổ sung tính theo độ ngọt của succrose (oBrix)
- A1 = 9
- A2 = 11
- A3 = 13
Nhân tố B: pH ở 3 mức độ:
- B1 = 3,8
- B2 = 4,0
- B3 = 4,2
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 – 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang
21
Nhân tố B1 B2 B3
A1 A1B1 A1B2 A1B3
A2 A2B1 A2B2 A2B3
A3 A3B1 A3B2 A3B3
Số nghiệm thức: (3*3)*2 = 18
Tiến hành thí nghiệm
Sau khi lọc, dịch quả được xác định tổng chất khô hòa tan. Tiến hành phối chế với tỷ
lệ đường aspartame : acesulfua kali = 1 : 1, phối chế sao cho đạt được nồng độ chất
khô hòa tan tính theo độ ngọt của succrose là 9oBx; 11oBx; 13oBx với pH là 3,8; 4,0;
4,2.
Kết quả thí nghiệm
- Đặc tính cảm quan của sản phẩm: màu sắc, mùi, vị.
- Nồng độ chất khô của sản phẩm.
- pH của sản phẩm.
3.3.4 Thí nghiệm 3: Khảo sát ảnh hưởng của chế độ thanh trùng đến chất lượng và
thời gian bảo quản sản phẩm
Thí nghiệm 3.1: Ảnh hưởng của chế độ thanh trùng bằng hóa chất
Mục đích
Kéo dài thời gian bảo quản, đồng thời đảm bảo giá trị cảm quan, giá trị dinh dưỡng và
dược tính cho sản phẩm.
Chuẩn bị mẫu
Sau khi phối chế, chọn mẫu có giá trị cảm quan thích hợp để tiến hành thanh trùng với
Kali Sorbate.
Bố trí thí nghiệm: Bố trí ngẫu nhiên 1 nhân tố với 2 lần lặp lại.
Tiến hành thí nghiệm
Tiến hành thanh trùng dịch nhàu với Kali sorbate nồng độ 0,05%. Sau đó rót chai thủy
tinh, ghép nắp và kiểm tra chất lượng sản phẩm theo thời gian bảo quản.
Kết quả thí nghiệm
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 – 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang
22
- Đánh giá về cảm quan: màu sắc, mùi, vị.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm theo thời gian bảo quản (tổng vi khuẩn hiếu khí,
mật số nấm men, nấm mốc, hàm lượng chất khô hòa tan, pH và tỷ lệ giảm vitamin C).
Thí nghiệm 3.2: Ảnh hưởng của chế độ thanh trùng bằng hóa chất kết hợp CO2
Mục đích
Tiêu diệt vi sinh vật nhằm kéo dài thời gian bảo quản, đồng thời đảm bảo giá trị cảm
quan, giá trị dinh dưỡng và dược tính cho sản phẩm.
Chuẩn bị mẫu
Sau khi phối chế, chọn mẫu có giá trị cảm quan thích hợp để tiến hành thí nghiệm.
Bố trí thí nghiệm
Bố trí ngẫu nhiên 1 nhân tố với 2 lần lặp lại.
Tiến hành thí nghiệm
Tiến hành thanh trùng dịch nhàu với Kali sorbate nồng độ 0,05%. Làm lạnh xuống
nhiệt độ 2 – 3oC, sục khí CO2 vào mẫu. Sau đó rót chai thủy tinh, ghép nắp và kiểm tra
chất lượng sản phẩm.
Kết quả thí nghiệm
- Đánh giá về cảm quan: màu sắc, mùi, vị.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm theo thời gian bảo quản (tổng vi khuẩn hiếu khí,
mật số nấm men, nấm mốc, hàm lượng chất khô hòa tan, pH và tỷ lệ giảm vitamin C).
- So sánh 2 phương pháp thanh trùng.
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 – 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang
23
CHƯƠNG IV KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1 Kết quả phân tích thành phần nguyên liệu
Bảng 5: Thành phần chính của dịch nhàu
Thành phần Hàm lượng (*)
Độ ẩm (%) 89,61
Hàm lượng chất khô hòa tan (oBrix) 7,5
Đường khử (%) 1,88
Acid (%) 0,36
Béo (%) 1,6
pH 4,13
Vitamin C (mg%) 166,5
Ghi chú: (*) số liệu trung bình 2 lần lặp lại tính trên căn bản ướt
Hình 15: Quả nhàu
Từ kết quả phân tích thành phần chính của nguyên liệu ở bảng 5 cho thấy quả nhàu có
độ ẩm khá cao và đặc biệt chứa hàm lượng vitamin C rất cao, so với nhiều loai trái cây
khác thì đây là nguồn cung cấp dồi dào vitamin có khả năng chống các quá trình oxy
hóa xảy ra trong cơ thể.
4.2 Kết quả khảo sát ảnh hưởng của phương pháp xử lý nguyên liệu đến hiệu
suất thu hồi
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 – 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang
24
Bảng 6: Kết quả hiệu suất thu hồi dịch quả
Phương pháp xử lý Hiệu suất thu hồi (%)
Không xử lý enzyme 81,45c
Xử lý enzyme 85,80b
Lạnh đông 83,10c
Lạnh đông và xử lý enzyme 89,40a
Ghi chú: Các trung bình nghiệm thức đi kèm với các chữ giống nhau không có sự khác biệt ý nghĩa trên cùng
một cột, mức độ tin cậy 0,5%
Từ kết quả ở bảng 6 cho thấy phương pháp xử lý nguyên liệu có ảnh hưởng đến hiệu
suất thu hồi dịch quả. Với cùng loại nguyên liệu thì nguyên liệu được xử lý với
enzyme Pectinex Ultra SP-L cho hiệu suất cao hơn so với các mẫu khác. Nguyên liệu
tươi không được xử lý với enzyme Pectinex Ultra SP-L có hiệu suất thu hồi thấp nhất
và không khác biệt ý nghĩa so với nguyên liệu lạnh đông. Nguyên liệu tươi được bổ
sung enzyme Pectinex Ultra SP-L với tỷ lệ 0,1ml/100g thịt quả có hiệu suất thu hồi
trung bình, mẫu nguyên liệu lạnh đông được xử lý với enzyme Pectinex Ultra SP-L tỷ
lệ 0,1ml/100g thịt quả có hiệu suất thu hồi cao nhất.
Nguyên liệu nhàu chứa hàm lượng pectin rất cao nên có hiệu suất thu hồi thấp, dịch
quả có độ nhớt cao. Do đó, việc sử dụng chế phẩm enzyme Pectinex Ultra SP-L để xử
lý nguyên liệu nhàu lạnh đông giúp tăng hiệu suất thu hồi dịch quả. Sau khi rã đông,
do tác dụng của những tinh thể đá cùng với sự thủy phân của enzyme Pectinex Ultra
SP-L, tế bào thịt quả bị phá vỡ, pectin bị thủy phân, do đó dịch quả được trích ra dễ
dàng, hiệu suất thu hồi dịch quả được tăng lên.
4.3 Kết quả khảo sát nồng độ đường và pH của sản phẩm nước nhàu
Trong thành phần nguyên liệu nhàu chứa hàm lượng đường thấp, hàm lượng acid
(vitamin C) rất cao. Sau khi đun với tỷ lệ thịt quả : nước đun là 1:2, tiến hành trích ly.
Nước nhàu thu được có vị chua và nhạt, giá trị cảm quan rất thấp. Vì vậy, cần phối chế
đường để cải thiện cảm quan cho sản phẩm. Do đây là thực phẩm chức năng nên việc
phối chế đường sucrose không được chọn mà thay vào đó ta sử dụng hỗn hợp đường
aspartame và acesulfame kali với tỷ lệ aspartame : acesulfame kali là 1:1.
Dịch nhàu sau khi ép – lọc được xác định hàm lượng chất khô hòa tan. Tính lượng
đường aspartame và acesulfame kali theo công thức phối chế và công thức quy đổi
tương đương từ đường sucrose. Chỉnh pH dịch quả ở các giá trị 3,8; 4,0; 4,2 và phối
chế đường ở các nồng độ 9, 11, 13oBrix. Tiến hành đánh giá cảm quan nước ép nhàu
theo thang điểm cho sẵn.
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 – 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang
25
Bảng 7: Nhận xét chung về giá trị cảm quan của các mẫu thí nghiệm
Phối chế
Nồng độ đường
(oBrix) pH
Nhận xét
3,8 Màu vàng mỡ gà nhạt, mùi đặc trưng, vị hơi nhạt
9 4,0 Màu vàng mỡ gà nhạt, mùi đặc trưng, vị hơi nhạt
4,2 Màu vàng mỡ gà nhạt, mùi đặc trưng, vị khá hài hòa
3,8 Màu vàng mỡ gà nhạt, mùi đặc trưng, vị khá hài hòa
11 4,0 Màu vàng mỡ gà nhạt, mùi đặc trưng, vị ngọt
4,2 Màu vàng mỡ gà nhạt, mùi đặc trưng, vị quá ngọt
3,8 Màu vàng mỡ gà nhạt, mùi đặc trưng, vị ngọt rõ
13 4,0 Màu vàng mỡ gà nhạt, mùi đặc trưng, vị ngọt rõ
4,2 Màu vàng mỡ gà nhạt, mùi đặc trưng, vị quá ngọt
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 – 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang
26
Bảng 8: Kết quả đánh giá cảm quan về màu sắc nước nhàu sau phối chế
pH
oBrix (%)
3,8 4 4,2
Trung bình
nghiệm thức
9 4,10 4,10 4,15 4,12a
11 4,10 4,10 4,15 4,12a
13 4,10 4,15 4,15 4,13a
Trung bình
nghiệm thức
4,10a 4,12a 4,15a
Ghi chú: Các trung bình nghiệm thức đi kèm với các chữ giống nhau không có sự khác biệt ý nghĩa trên cùng
một cột, mức độ tin cậy 0,5%
Điểm cảm quan: trung bình của 20 cảm quan viên
Bảng 9: Kết quả đánh giá cảm quan về mùi nước nhàu sau phối chế
pH
oBrix (%)
3.8 4 4.2
Trung bình
nghiệm thức
9 4,60 4,60 4,75 4,65a
11 4,60 4,60 4,75 4,65a
13 4,60 4,75 4,75 4,70a
Trung bình
nghiệm thức
4,60a 4,65a 4,75a
Ghi chú: Các trung bình nghiệm thức đi kèm với các chữ giống nhau không có sự khác biệt ý nghĩa trên cùng
một cột, mức độ tin cậy 0,5%
Điểm cảm quan: trung bình của 20 cảm quan viên
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 – 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang
27
Bảng 10: Kết quả đánh giá cảm quan về vị nước nhàu sau phối chế
pH
oBrix (%)
3.8 4 4.2
Trung bình
nghiệm thúc
9 3,10 3,10 3,55 3,25a
11 4,25 3,00 1,10 2,78b
13 2,65 2,30 1,10 2,02c
Trung bình
nghiệm thức
3,33a 2,80b 1,92c
Ghi chú: Các trung bình nghiệm thức đi kèm với các chữ giống nhau không có sự khác biệt ý nghĩa trên cùng
một cột, mức độ tin cậy 0,5%
Điểm cảm quan: trung bình của 20 cảm quan viên
Từ kết quả đánh giá cảm quan ở bảng 8, 9, 10 cho thấy không có sự khác biệt ý nghĩa
về màu sắc và mùi của các mẫu nước ép nhàu sau phối chế, ở chỉ tiêu vị có sự khác
biệt rõ rệt.
Sau khi phối chế đường aspartame và acesulfame kali, vị của nước ép nhàu thay đổi rõ
rệt so với ban đầu, giữa các mẫu có nồng độ đường và pH khác nhau cho giá trị cảm
quan rất khác nhau. Từ kết quả đánh giá cảm quan ở bảng 10 cho thấy các mẫu có
nồng độ đường cao có vị rất kém. Mẫu phối chế nồng độ đường 11oBrix, 13oBrix và
pH bằng 4,2 có vị quá ngọt không chấp nhận được. Mẫu có nồng độ đường 13oBrix,
pH bằng 3,8 và 4,0 cho kết quả đánh giá cảm quan thấp. Ở nồng độ đường 11oBrix,
pH bằng 3,8, vị nước ép nhàu được đánh giá cao nhất. Tuy nhiên, ở giá trị pH này
đường aspartame và acesulfame kali sẽ bị phân hủy sau một thời gian bảo quản làm
giảm vị ngọt và có thể tạo vị đắng cho sản phẩm. Do đó, mẫu nước nhàu phối chế
đường ở nồng độ 9oBrix và pH bằng 4,2 là sự lựa chọn tối ưu.
4.4 Kết quả khảo sát ảnh hưởng của phương pháp thanh trùng bằng hóa chất
đến chất lượng sản phẩm
Nước ép nhàu dễ bị thay đổi mùi và giảm dược tính dưới tác dụng của nhiệt độ cao.
Do đó, việc sử dụng phương pháp thanh trùng bằng hóa chất được lựa chọn nhằm đảm
bảo chất lượng sản phẩm. Sau khi phối chế, sản phẩm được thanh trùng bằng Kali
sorbate nồng độ 0,05%, sau đó rót chai và bảo quản.
Bảng 11: Kết quả sự biến đổi nồng độ chất khô hòa tan và pH trong sản phẩm
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 – 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang
28
Thời gian bảo quản (tuần)
Tên chỉ tiêu
1 2 3 4 5
oBrix 3,2 3,2 3,2 3,2 3,2
pH 4,2 4,2 4,2 4,2 4,2
Bảng 12: Kết quả đánh giá tỷ lệ tổn thất vitamin C trong 5 tuần bảo quản
Thời gian bảo quản (tuần) Tên chỉ tiêu
0 1 2 3 4 5
Vitamin C (mg%) 34,67 28,16 24,73 21,47 19,54 16,54
Tỷ lệ tổn thất vitamin C (%) 0 18,78 28,68 38,07 43,65 52,28
Bảng 13: Kết quả kiểm tra tổng số vi khuẩn hiếu khí, nấm men và nấm mốc
Thời gian bảo quản (tuần)
Tên chỉ tiêu
1 2 3 4 5
Tổng số vi khuẩn hiếu khí (CFU/ml mẫu) - - - - -
Nấm men và nấm mốc (CFU/ml mẫu) - - - - -
Muốn đảm bảo hiệu quả tác dụng bảo quản thì nồng độ Kali sorbate trong sản phẩm
phải đạt từ 0,05 – 0,1% (Lý Nguyễn Bình, 2005). Từ kết quả đánh giá ở bảng 11, 12,
13 cho thấy ở nồng độ Kali sorbate 0,05%, nước ép nhàu vẫn chưa có dấu hiệu hư
hỏng sau 5 tuần bảo quản. Về mặt dinh dưỡng, hàm lượng vitamin C giảm nhiều, tỷ lệ
giảm đến 52,28% so với ban đầu.
4.5 Kết quả khảo sát ảnh hưởng của phương pháp thanh trùng bằng hóa chất kết
hợp với CO2 đến chất lượng sản phẩm
Sản phẩm được thanh trùng bằng Kali sorbate ở nồng độ 0,05% và kết hợp với sục khí
CO2 để kéo dài thời gian bảo quản, đồng thời cải thiện mùi vị cho sản phẩm. Sau khi
phối chế, sản phẩm được thanh trùng bằng Kali sorbate nồng độ 0,05%. Làm lạnh
nhanh xuống đến nhiệt độ khoảng 2 – 3oC, tiến hành sục CO2 trong thời gian 10 phút,
sau đó rót chai và bảo quản.
Bảng 14: Kết quả sự biến đổi nồng độ chất khô hòa tan và pH trong sản phẩm
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 – 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang
29
Thời gian bảo quản (tuần)
Tên chỉ tiêu
1 2 3 4 5
oBrix 3,2 3,2 3,2 3,2 3,2
pH 4,0 4,0 4,0 4,0 4,0
Bảng 15: Kết quả đánh giá tỷ lệ tổn thất vitamin C trong 5 tuần bảo quản
Thời gian bảo quản (tuần) Tên chỉ tiêu
0 1 2 3 4 5
Vitamin C (mg%) 33,97 31,50 30,62 29,22 28,07 27,28
Tỷ lệ tổn thất vitamin C (%) 0 7,25 9,84 13,99 17,36 19,69
Bảng 16: Kết quả kiểm tra tổng số vi khuẩn hiếu khí, nấm men và nấm mốc
Thời gian bảo quản (tuần)
Tên chỉ tiêu
1 2 3 4 5
Tổng số vi khuẩn hiếu khí (CFU/ml mẫu) - - - - -
Nấm men và nấm mốc (CFU/ml mẫu) - - - - -
Ghi chú: dấu (-) nghĩa là chưa có vi sinh vật khi kiểm tra mẫu
Sau 5 tuần bảo quản, sản phẩm vẫn chưa xuất hiện dấu hiệu hư hỏng. Từ kết quả đánh
giá ở bảng 15 cho thấy tỷ lệ tổn thất vitamin C tăng lên theo thời gian bảo quản.
Ngoài tác dụng ức chế của Kali sorbate, vi sinh vật còn bị ức chế do ảnh hưởng của
CO2. Khi CO2 hòa tan sẽ đẩy O2 ra khỏi nước ép, do đó, có thể kìm hãm sự phát triển
của các vi khuẩn hiếu khí. Tuy nhiên, đây không phải là phương thức kìm hãm chính.
Tác dụng ức chế vi sinh vật được giải thích là do sự ảnh hưởng của CO2 lên màng tế
bào và hệ enzyme theo các cơ chế sau:
CO2 hoà tan vào lipid của màng tế bào gây ra những ảnh hưởng bất lợi đến độ ổn định
của chúng (Nilsson và cộng sự, 2000). Phân tử CO2 không phân cực nên chúng tan
trong lipid tốt hơn so với trong nước. Khi CO2 tiếp xúc với màng tế bào vi khuẩn, nó
sẽ hòa tan vào lớp kép lipid và làm tăng độ lỏng của màng tế bào, tạo điều kiện cho tế
bào chất tiếp xúc với môi trường bên ngoài có pH thấp, gây độc cho tế bào vi khuẩn .
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 – 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang
30
Phản ứng hydrate hoá của CO2 làm giảm pH gây nên ứng suất giữa môi trường và nội
bào (Wolfe, 1980). Tế bào chất của vi khuẩn là môi trường trung tính. Khi CO2 hòa tan
vào tế bào chất của vi khuẩn làm giảm pH của tế bào chất dẫn đến làm thay đổi
gradient pH, tạo ứng suất lên tế bào và làm xé rách màng tế bào vi khuẩn.
pH nội bào của vi khuẩn phải được duy trì ở mức trung tính. Do đó, tế bào cần phải
duy trì gradient pH giữa môi trường bên trong và bên ngoài tế bào để sống sót. Điều
này được thực hiện nhờ tế bào có khả năng bơm đẩy H+ từ bên trong ra bên ngoài tế
bào. Do khả năng thẩm thấu cao của CO2 qua màng tế bào nên hệ thống bơm bị áp chế
và làm cho pH nội bào giảm xuống, làm biến tính protein nội bào và dẫn đến ức chế vi
khuẩn. Dillow (1999) cũng đã khẳng định rằng nguyên nhân chính dẫn tới ức chế vi
khuẩn là do làm giảm pH nội bào.
CO2 như một chất chuyển hoá từ nhiều con đường chuyển hoá sinh học gây nên sự
tiêu tốn năng lượng không cần thiết của tế bào (Dixon và cộng sự, 1987).
CO2 có thể làm thay đổi và điều chỉnh các đặc tính lý hoá của enzyme (King, Nagel,
1975). Các nhà nghiên cứu cũng có kết luận rằng: CO2 có tác động lên enzyme tương
tự như tác động lên vi khuẩn, tức là CO2 hòa tan ở nồng độ càng cao thì càng có khả
năng kìm hãm hoạt động của enzyme, thậm chí có thể làm vô hoạt enzyme. Quá trình
xử lý CO2 kết hợp với áp suất cao là nguyên nhân có thể làm giảm đáng kể hoạt động
của enzyme và do đó có tác dụng ức chế vi sinh vật.
Ngoài ra, tác động ức chế vi khuẩn còn do ảnh hưởng của áp suất. Việc thay đổi áp
suất sẽ dẫn tới việc làm rách vách tế bào vi khuẩn. Enomoto, Nakamura và cộng sự
(1997) đã kết luận rằng: Khả năng ức chế hoặc tiêu diệt vi khuẩn luôn diễn ra trong
suốt quá trình tăng và giảm áp suất do CO2.
Bảng 17: So sánh tỷ lệ tổn thất vitamin C sau 5 tuần bảo quản giữa 2 phương pháp
thanh trùng
Hàm lượng vitamin C (mg%)
Phương pháp sử dụng
Ban đầu Sau 5 tuần bảo quản
Tỷ lệ hao hụt (%)
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 – 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang
31
1 34,67 16,54 52,29
2 33,97 27,28 19,69
Ghi chú: các trung bình nghiệm thức đi kèm với các chữ giống nhau không có sự khác biệt ý nghĩa trên cùng
một cột, mức độ tin cậy 0,5%
Phương pháp 1: Thanh trùng bằng Kali sorbate 0,05%
Phương pháp 1: Thanh trùng bằng Kali sorbate 0,05% kết hợp với sục khí CO2
Từ những kết quả có được ta thấy cả hai phương pháp thanh trùng đều đảm bảo an toàn
cho sản phẩm trong 5 tuần bảo quản. Tuy nhiên, so sánh về giá trị cảm quan và tỷ lệ tổn
thất vitamin C thì phương pháp thanh trùng bằng Kali sorbate 0,05% kết hợp với sục
khí CO2 cho giá trị cảm quan cao hơn, đồng thời tỷ lệ tổn thất vitamin C thấp hơn đến
2,7 lần do CO2 hạn chế sự oxy hóa vitamin C trong nước ép nhàu. Do đó, phương pháp
thanh trùng bằng Kali sorbate 0,05% kết hợp với sục CO2 là lựa chọn tốt hơn.
4.6 Ước tính giá thành sản phẩm
Tính cho 10 kg nguyên liệu.
Khối lượng nước: 10kg x 2 = 20kg
Tổng khối lượng trước khi đun: 10kg + 20kg = 30kg
Khối lượng thịt quả sau k: 30kg x 90% = 27kg
Khối lượng dịch sau ép: 27kg x 89,4% = 24,1 kg
Lượng đường cần bổ sung cho 100g dịch ép tính theo độ ngọt của succrose là 6,37g
Lượng đường aspartame và acesulfame kali cần bổ sung cho 100g dịch ép : 0,0233g
Lượng đường cần bổ sung : 0,0233g x 24,1kg x 1000 /100g = 5,6153g
1,684ml dung dịch đường khối lượng 1,69kg
Khối lượng dịch quả sau phối chế: 24,1kg + 1,69kg = 25,79kg
Số lượng chai: 25,79kg/0,21 = 123 chai
Chi phí
Chi phí mua nguyên liệu: 10kg x 3600đ = 36.000 (đồng)
Đường aspartame: (5,6153/2) x 500.000/1000 = 1403,8 (đồng)
Đường acesulfame kali: (5,6153/2) x 420.000/1000 = 1179,2 (đồng)
Tổng cộng: 36000 + 1403,8 + 1179,2 = 38583 (đồng)
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 – 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang
32
Số tiền cho 1 chai nước ép nhàu: 38583/123 = 313,7 (đồng)
Hình 16: Sản phẩm nước ép nhàu
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 – 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang
33
CHƯƠNG V KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5.1 Kết luận
Qua thời gian nghiên cứu, dựa trên những kết quả đạt được từ các thí nghiệm có thể
kết luận như sau:
Để tăng hiệu suất thu hồi dịch quả, nguyên liệu nhàu lạnh đông được xử lý với
enzyme chế phẩm enzyme Pectinex Ultra SP – L trong thời gian 10 phút, tỷ lệ sử dụng
so với nguyên liệu là 0,1ml/100g thịt quả.
Thí nghiệm phối chế giúp cải thiện giá trị cảm quan cho sản phẩm. Nước ép nhàu
được phối chế đường aspartame và acesulfame kali ở nồng độ chất khô hòa tan 9oBrix
(tính theo độ ngọt sucrose) và pH bằng 4,2 cho kết quả đánh giá cảm quan cao và
thích hợp nhất, có mùi đặc trưng của nhàu và vị khá hài hòa.
Ở thí nghiệm khảo sát ảnh hưởng của phương pháp thanh trùng đến chất lượng sản
phẩm, cả phương pháp thanh trùng bằng hóa chất và phương pháp thanh trùng bằng
hóa chất có kết hợp với sục khí CO2 đều cho kết quả tốt. Sau 5 tuần bảo quản, sản
phẩm nước ép nhàu vẫn chưa xuất hiện dấu hiệu hư hỏng. Tuy nhiên, mẫu thanh trùng
bằng Kali sorbate 0,05% kết hợp sục khí CO2 có kết quả cảm quan cao hơn và tỷ lệ
tổn thất vitamin C thấp hơn sau 5 tuần bảo quản. Do đó, phương pháp thanh trùng
bằng Kali sorbate 0,05% có kết hợp sục khí CO2 là sự lựa chọn tốt hơn.
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 – 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang
34
Quy trình chế biến nước ép nhàu
Nguyên liệu
Nghiền
Ép – lọc
Phối chế
Thanh trùng
Rót chai – ghép nắp
Sản phẩm
Xử lý
Xử lý enzyme
Bảo quản
Đun
( Rửa, loại tạp chất, lựa chọn,
lạnh đông)
Nguyên liệu : nước đun = 1:2
Nhiệt độ đun: 85 – 90oC
Thời gian đun: 2 – 3 phút
Tỷ lệ enzyme: 0,1ml/100g thịt quả
Thời gian: 10 phút
Nồng độ chất khô hòa tan: 9oBrix
pH = 4,2
Làm lạnh
(2 – 3oC)
Sục CO2
( Kali sorbate 0,05%)
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 – 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang
35
5.2 Đề nghị
Khảo sát phương pháp làm giảm mùi của nước ép nhàu mà vẫn giữ được màu sắc đẹp.
Khảo sát phương pháp thanh trùng bằng Natri bisulfite để bảo quản, đồng thời vô hoạt
enzyme xúc tác phản ứng hóa nâu, giúp giữ dược tính cho sản phẩm.
Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ CO2, nhiệt độ, thời gian và áp suất sục CO2 đến thời
gian bảo quản và chất lượng sản phẩm.
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 – 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang
36
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt:
Dương Thi Phượng Liên (1999) , Kiểm tra chất lượng thực phẩm bằng phương pháp cảm
quan, Đại Học Cần Thơ.
Lý Nguyễn Bình (2005), Phụ gia trong chế biến thực phẩm, Đại Học Cần Thơ.
Ngô Khánh Thuận (2006), Sử dụng CO2 trong bảo quản sữa nguyên liệu, Đại Học Cần
Thơ.
Nguyễn Diệu Thúy (2007), Nghiên cứu sản xuất rượu vang nhàu, Luận văn tốt nghiệp kỹ
sư chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Đại Học Cần Thơ.
Trần Thị Cẩm Tú (2007), Nghiên cứu sản xuất nước bưởi, Luận văn tốt nghiệp kỹ sư
chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Đại Học Cần Thơ.
Trần Linh Phước (2007), Phương pháp phân tích vi sinh vật trong thực phẩm và mỹ
phẩm, NXB Giáo dục.
Tiếng Anh:
Philip R. Ashurst (2005), Chemistry and Technology of Soft Drinks and Fruit Juices,
Blackwell Publishing.
Các trang web:
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 – 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang
vii
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1 CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
1. Xác định hàm lượng đường trong nguyên liệu (phương pháp Lane – Eynon)
Nguyên lý
Dựa vào phản ứng của đường nghịch đảo, khử Cu2+ trong dung dịch Fehling thành
Cu2O có màu đỏ gạch.
Tiến hành thí nghiệm
Cân m gam mẫu (tùy theo nồng độ đường trong mẫu, đường nhiều cân khối lượng
mẫu ít, đường ít cân khối lượng mẫu lớn).
Thêm vào 50ml trong nước cất và 50ml HCl đậm đặc thủy phân dung dịch trong thời
gian khoảng 7 phút ở 68 – 70oC (vì trong dung dịch chủ yếu là đường saccarose).
Sau khi thủy phân làm lạnh ngay, trung hòa bằng NaOH với nồng độ giảm dần 30%,
10%, 0,1N. Khử tạp chất bằng 7ml Pb(CH3COO)2, để yên khoảng 5 phút cho đến khi
xuất hiện lớp chất lỏng trong suốt bên trên lớp cặn thì quá trình khử tạp chất coi như
đã kết thúc. Kết tủa chì dư bằng 18-22ml Na2SO4 hoặc Na2HPO4.
Lọc và thêm nước cất đến 100ml (pha loãng nếu cần).
Chuẩn sơ bộ: Hút 5ml Fehling A + 5ml Fehling B cho vào bình tam giác 300ml, thêm
15ml dung dịch đường trong buret đã chứa sẵn 5ml. Nấu sôi, thêm từ từ dung dịch
đường trong buret vào đến hết sôi, ngừng thêm. Cứ như vậy đến khi màu xanh gần
biến mất, thêm 3-5 giọt methylene blue 1% và tiếp tục chuẩn trên bếp đến khi màu
xanh hoàn toàn.
Chuẩn chính xác: Lặp lại chuẩn độ trên, nhưng trước khi gia nhiệt cho vào bình tam
giác gần hết số dung dịch đường đã chuẩn lần trước. Nấu sôi trong 2 phút, thêm 3 - 5
giọt methylene blue 1% và chuẩn độ tiến hành đến khi kết thúc, trong khoảng thời
gian tổng cộng 3 phút. Ở điểm kết thúc, màu xanh sẽ thay đổi chuyển sang màu cam
đỏ.
Dung dịch chuẩn đem chuẩn phải có thể tích V: 15 - 50ml
Nồng độ đường được tính theo công thức:
Số tra bảng * HSPL * 100
Khối lượng mẫu * 1000 Nồng độ đường (%) =
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 – 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang
viii
Bảng tra tỷ lệ đường nghịch chuyển
ml
dung
dịch
đường
đã sử
dụng
Lượng
đường
nghịch
chuyển
mg/100ml
ml
dung
dịch
đường
đã sử
dụng
Lượng
đường
nghịch
chuyển
mg/100ml
ml
dung
dịch
đường
đã sử
dụng
Lượng
đường
nghịch
chuyển
mg/100ml
ml
dung
dịch
đường
đã sử
dụng
Lượng
đường
nghịch
chuyển
mg/100ml
15
16
17
18
19
20
21
22
23
336
316
298
282
276
254,5
242,9
231,8
222,2
24
25
26
27
28
29
30
31
32
231,3
204,8
197,4
190,4
183,7
177,6
171,7
166,3
161,2
33
34
35
36
37
38
39
40
41
165,06
152,2
147,09
143,9
140,2
136,6
133,3
130,1
127,1
42
43
44
45
46
47
48
49
50
124,2
121,4
118,7
116,1
113,7
111,4
109,2
107,1
105,1
2. Xác định hàm lượng acid
Nguyên lý
Chuẩn độ trực tiếp acid có trong dung dịch NaOH, với phenolphtalein làm chất chỉ thị.
Tiến hành
Cân 5g mẫu cho vào bình địng mức 100ml thêm nước cất cho đủ. Để lắng.
Lấy ra một thể tích xác định, đem chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0,1N với chất chỉ
thị phenolptalein đến khi dung dịch chuyển thành màu hồng nhạt. Đọc thể tích NaOH
đã sử dụng.
Hàm lượng acid tính theo công thức
1
2
* * *100
*
K V VX
m V
=
Trong đó
- K: Hệ số loại acid (với acid citric là 0,0064)
- V: Số mol NaOH đã sử dụng để chuẩn độ (ml)
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 – 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang ix
- V1: Thể tích bình định mức (ml)
- V2: Thể tích dung dịch hút để chuẩn độ (ml)
- m: Khối lượng mẫu đã sử dụng trong chuẩn độ (g)
3. Định lượng vitamin C
Nguyên lý
Định lượng vitamin C dựa vào tính khử của nó với thuốc thử 2,6-diclorophenol
indophenol. Dạng oxy hóa của thuốc thử này có màu xanh bị khử bởi acid ascorbic có
trong dung dịch chiết của nguyên liệu thực vật thành dung dịch không màu. Ở điểm
cân bằng tất cả acid ascorbic thì thuốc thử màu dư thừa không bị khử có màu hồng
trong dung dịch acid.
Tiến hành
Cân 5g nhàu, chuyển sang cối sứ ngâm cùng với 20ml HCl 1%, chắc lấy dịch ngâm
giữ lại trong cối đem phần thịt nghiền mịn, xong chuyển sang bình định mức 100ml
cùng với dung dịch HCl 1% vừa mới chiết ra. Rửa cối và tráng dụng cụ vài lần, mỗi
lần với acid oxalic 1% và cũng dồn vào bình định mức. Dùng acid oxalic để đưa thể
tích lên vạch 100ml. Lắc kỹ, để yên 15 phút rồi lọc qua giấy lọc khô.
Tiến hành thí nghiệm mẫu đối chứng: lấy 8ml acid oxalic 1% 2ml HCl 1% cho vào
bình tam giác 100ml dùng microburet với 2,6 diclorophenol indophenol 0,001N để
chuẩn độ đến lúc xuất hiện màu bền sau 1 phút.
Chuẩn độ mẫu thật: dùng pipet lấy 10ml dịch lọc cho vào bình tam giác dung tích
10ml, tiến hành chuẩn độ như mẫu đối chứng.
Tính kết quả
Số mg vitamin C trong 100g mẫu vật được tính như sau:
( )*0,088* *100
*
a b V
X
v m
−
=
Trong đó
- a: Số ml trung bình khi định chuẩn mẫu vật
- b: Số ml trung bình khi định chuẩn mẫu đối chứng.
- V: Thể tích dịch chiết ban đầu (100ml)
- v: Thể tích dịch chiết lấy để định chuẩn (10ml)
- m: trọng lượng mẫu vật cân lúc đầu (gam)
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 – 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang x
4. Công thức phối chế
* Công thức tính lượng đường sucrose bổ sung:
( )
( )
*100
100 100 100
b ab a X X
X b
−+
= ⇒ =
+ −
Trong đó:
- X: lượng đường sucrose phải bổ sung
- a: lượng đường tự nhiên có trong dịch bưởi
- b: lượng đường cần đạt được trong dịch bưởi
5. Cách quy đổi từ đường sucrose về hỗn hợp đường aspartame và acesulfame
kali
Dung dịch hỗn hợp đường aspartame và acesulfame kali (1g aspartame và 1g
acesulfame kali hòa tan trong 600ml nước) có độ ngọt tương đương 270g sucrose hòa
tan trong cùng thể tích nước.
Gọi X là khối lượng đường sucrose cần phối chế.
Khối lượng hỗn hợp đường aspartame và acesulfame kali = X*270 (g)
Vậy thể tích dung dịch hỗn hợp đường aspartame và acesulfame kali là:
X*270g*600ml/2g
6. Phương pháp kiểm tra vi sinh vật
6.1 Xác định tổng số vi khuẩn hiếu khí
Nguyên tắc
Sử dụng kỹ thuật đổ đĩa, đếm khuẩn lạc trên môi trường thạch dinh dưỡng sau khi ủ
hiếu khí ở nhiệt độ 37oC trong thời gian 24 – 48 giờ. Số lượng vi khuẩn hiếu khí trong
1g hoặc 1ml mẫu sản phẩm thực phẩm kiểm nghiệm được tính từ số khuẩn lạc đếm
được từ các đĩa nuôi cấy theo các nồng độ pha loãng khác nhau.
Chuẩn bị mẫu
Dịch mẫu được pha loãng theo dãy thập phân bằng cách dùng pipet vô trùng chuyển
1ml dịch mẫu vào ống nghiệm chứa 9ml dung dịch nước muối sinh lý 0,85%. Tiến
hành pha loãng cho đến khi có được nồng độ pha loãng cần thiết đủ đếm được số
khuẩn lạc trên đĩa theo dự tính.
Cấy mẫu
Chọn 2 hay 3 độ pha loãng liên tiếp dự kiến chứa 25 – 250 tế bào vi sinh vật trong 1ml
để cấy lên đĩa petri. Dùng pipet vô trùng chuyển 1ml dịch mẫu pha loãng đã chọn vào
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 – 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang xi
giữa đĩa petri vô trùng. Tương ứng với mỗi mỗi độ pha loãng cấy ít nhất 2 – 3 đĩa (tức
là thực hiện 2 – 3 lần lặp lại). Sau khi cấy, đổ vào mỗi đĩa ít 15 – 20ml môi trường
PCA đã được đun chảy và ổn định ở 45oC. Trộn đều dịch mẫu với môi trường bằng
cách xoay tròn đĩa petri xuôi và ngược chiều kim đồng hồ, mỗi chiều 3 – 5 lần ngay
sau khi đổ môi trường. Đặt các đĩa trên mặt phẳng ngang cho thạch đông đặc. Lật
ngược đĩa và ủ trong tủ ấm ở nhiệt độ 37oC trong 24 – 48 giờ.
Tính kết quả
Đếm tất cả các khuẩn lạc xuất hiện trên các đĩa sau khi ủ. Chọn các đĩa có số đếm từ
25 – 250 để tính kết quả. Mật độ tổng vi khuẩn hiếu khí trong 1g hay 1ml mẫu được
tính như sau:
A (CFU/g hay CFU/ml) =
Trong đó:
A: số tế bào (đơn vị hình thành khuẩn lạc) vi khuẩn trong 1g hay 1ml mẫu
N: tổng số khuẩn lạc đếm được trên các đĩa đã chọn
n1, n2: số lượng đĩa cấy tại độ pha loáng thứ1,2
f1, f2: độ pha loãng tương ứng
6.2 Xác định nấm men và nấm mốc
Tương tự như cách xác định tổng số vi khuẩn hiếu khí. Môi trường sử dụng để nuôi
cấy là Sabouraud Dextrose Agar. Các khuẩn lạc được ủ hiếu khí ở nhiệt độ 25 ± 1oC
trong thời gian từ 3 – 5 ngày.
1 1 2 2* *
N
n f n f+
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 – 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang
xii
PHỤ LỤC 2 KẾT QUẢ THỐNG KÊ
2.1 Phân tích ANOVA cho ảnh hưởng của phương pháp xử lý nguyên liệu đến
hiệu suất thu hồi dịch quả
ANOVA Table for hieu suat thu hoi by nguyen lieu
Analysis of Variance
-------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
-------------------------------------------------------------------------
Between groups 72.3937 3 24.1312 35.68 0.0024
Within groups 2.705 4 0.67625
-------------------------------------------------------------------------
Total (Corr.) 75.0987 7
Multiple Range Tests for hieu suat thu hoi by nguyen lieu
-------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
nguyen lieu Count Mean Homogeneous Groups
-------------------------------------------------------------------------
tuoi 2 81.45 X
lanh dong 2 83.1 X
tuoi xu ly enzy2 85.8 X
lanh dong xu ly2 89.4 X
-------------------------------------------------------------------------
Contrast Difference +/- Limits
-------------------------------------------------------------------------
lanh dong - lanh dong xu ly en *-6.3 2.2832
lanh dong - tuoi 1.65 2.2832
lanh dong - tuoi xu ly enzyme *-2.7 2.2832
lanh dong xu ly en - tuoi *7.95 2.2832
lanh dong xu ly en - tuoi xu ly enzyme *3.6 2.2832
tuoi - tuoi xu ly enzyme *-4.35 2.2832
-------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
2.2 Phân tích ANOVA cho ảnh hưởng của nồng độ đường và pH đến giá trị cảm
quan của nước ép nhàu
Chỉ tiêu màu sắc
Analysis of Variance for Mau sac - Type III Sums of Squares
-------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
-------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:do Brix 0.0111111 2 0.00555556 0.05 0.9507
B:pH 0.0777778 2 0.0388889 0.35 0.7023
RESIDUAL 19.2222 175 0.109841
-------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 19.3111 179
-------------------------------------------------------------------------
All F-ratios are based on the residual mean square error.
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 – 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang
xiii
Table of Least Squares Means for Mau sac
with 95.0 Percent Confidence Intervals
-------------------------------------------------------------------------
Stnd. Lower Upper
Level Count Mean Error Limit Limit
-------------------------------------------------------------------------
GRAND MEAN 180 4.12222
do Brix
9 60 4.11667 0.0427865 4.03222 4.20111
11 60 4.11667 0.0427865 4.03222 4.20111
13 60 4.13333 0.0427865 4.04889 4.21778
pH
3.8 60 4.1 0.0427865 4.01556 4.18444
4 60 4.11667 0.0427865 4.03222 4.20111
4.2 60 4.15 0.0427865 4.06556 4.23444
do Brix by pH
9 3.8 20 4.1 0.0749269 3.9521 4.2479
9 4 20 4.1 0.0749269 3.9521 4.2479
9 4.2 20 4.15 0.0749269 4.0021 4.2979
11 3.8 20 4.1 0.0749269 3.9521 4.2479
11 4 20 4.1 0.0749269 3.9521 4.2479
11 4.2 20 4.15 0.0749269 4.0021 4.2979
13 3.8 20 4.1 0.0749269 3.9521 4.2479
13 4 20 4.15 0.0749269 4.0021 4.2979
13 4.2 20 4.15 0.0749269 4.0021 4.2979
-------------------------------------------------------------------------
Multiple Range Tests for Mau sac by do Brix
-------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
do Brix Count LS Mean Homogeneous Groups
-------------------------------------------------------------------------
11 60 4.11667 X
9 60 4.11667 X
13 60 4.13333 X
-------------------------------------------------------------------------
Contrast Difference +/- Limits
-------------------------------------------------------------------------
9 - 11 0.0 0.119422
9 - 13 -0.0166667 0.119422
11 - 13 -0.0166667 0.119422
-------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
Multiple Range Tests for Mau sac by pH
-------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
pH Count LS Mean Homogeneous Groups
-------------------------------------------------------------------------
3.8 60 4.1 X
4 60 4.11667 X
4.2 60 4.15 X
-------------------------------------------------------------------------
Contrast Difference +/- Limits
-------------------------------------------------------------------------
3.8 - 4 -0.0166667 0.119422
3.8 - 4.2 -0.05 0.119422
4 - 4.2 -0.0333333 0.119422
-------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 – 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang
xiv
Chỉ tiêu mùi
Analysis of Variance for Mui - Type III Sums of Squares
-------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
-------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:do Brix 0.1 2 0.05 0.11 0.8929
B:pH 0.7 2 0.35 0.79 0.4539
RESIDUAL 77.2 175 0.441143
-------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 78.0 179
-------------------------------------------------------------------------
All F-ratios are based on the residual mean square error.
Table of Least Squares Means for Mui
with 95.0 Percent Confidence Intervals
-------------------------------------------------------------------------
Stnd. Lower Upper
Level Count Mean Error Limit Limit
-------------------------------------------------------------------------
GRAND MEAN 180 4.66667
do Brix
9 60 4.65 0.085746 4.48077 4.81923
11 60 4.65 0.085746 4.48077 4.81923
13 60 4.7 0.085746 4.53077 4.86923
pH
3.8 60 4.6 0.085746 4.43077 4.76923
4 60 4.65 0.085746 4.48077 4.81923
4.2 60 4.75 0.085746 4.58077 4.91923
do Brix by pH
9 3.8 20 4.6 0.150049 4.30381 4.89619
9 4 20 4.6 0.150049 4.30381 4.89619
9 4.2 20 4.75 0.150049 4.45381 5.04619
11 3.8 20 4.6 0.150049 4.30381 4.89619
11 4 20 4.6 0.150049 4.30381 4.89619
11 4.2 20 4.75 0.150049 4.45381 5.04619
13 3.8 20 4.6 0.150049 4.30381 4.89619
13 4 20 4.75 0.150049 4.45381 5.04619
13 4.2 20 4.75 0.150049 4.45381 5.04619
-------------------------------------------------------------------------
Multiple Range Tests for Mui by do Brix
-------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
do Brix Count LS Mean Homogeneous Groups
-------------------------------------------------------------------------
11 60 4.65 X
9 60 4.65 X
13 60 4.7 X
-------------------------------------------------------------------------
Contrast Difference +/- Limits
-------------------------------------------------------------------------
9 - 11 0.0 0.239327
9 - 13 -0.05 0.239327
11 - 13 -0.05 0.239327
-------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
Multiple Range Tests for Mui by pH
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 – 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang xv
-------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
pH Count LS Mean Homogeneous Groups
-------------------------------------------------------------------------
3.8 60 4.6 X
4 60 4.65 X
4.2 60 4.75 X
-------------------------------------------------------------------------
Contrast Difference +/- Limits
-------------------------------------------------------------------------
3.8 - 4 -0.05 0.239327
3.8 - 4.2 -0.15 0.239327
4 - 4.2 -0.1 0.239327
-------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
Chỉ tiêu vị
Analysis of Variance for Vi - Type III Sums of Squares
-------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
-------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:do Brix 48.8444 2 24.4222 35.24 0.0000
B:pH 64.0778 2 32.0389 46.23 0.0000
RESIDUAL 121.272 175 0.692984
-------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 234.194 179
-------------------------------------------------------------------------
All F-ratios are based on the residual mean square error.
Multiple Range Tests for Vi by do Brix
-------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
do Brix Count LS Mean Homogeneous Groups
-------------------------------------------------------------------------
13 60 2.01667 X
11 60 2.78333 X
9 60 3.28333 X
-------------------------------------------------------------------------
Contrast Difference +/- Limits
-------------------------------------------------------------------------
9 - 11 *0.5 0.29996
9 - 13 *1.26667 0.29996
11 - 13 *0.766667 0.29996
-------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 – 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang
xvi
Multiple Range Tests for Vi by pH
-------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
pH Count LS Mean Homogeneous Groups
-------------------------------------------------------------------------
4.2 60 1.91667 X
4 60 2.8 X
3.8 60 3.36667 X
-------------------------------------------------------------------------
Contrast Difference +/- Limits
-------------------------------------------------------------------------
3.8 - 4 *0.566667 0.29996
3.8 - 4.2 *1.45 0.29996
4 - 4.2 *0.883333 0.29996
-------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
Table of Least Squares Means for Vi
with 95.0 Percent Confidence Intervals
-------------------------------------------------------------------------
Stnd. Lower Upper
Level Count Mean Error Limit Limit
-------------------------------------------------------------------------
GRAND MEAN 180 2.69444
do Brix
9 60 3.28333 0.10747 3.07123 3.49544
11 60 2.78333 0.10747 2.57123 2.99544
13 60 2.01667 0.10747 1.80456 2.22877
pH
3.8 60 3.36667 0.10747 3.15456 3.57877
4 60 2.8 0.10747 2.5879 3.0121
4.2 60 1.91667 0.10747 1.70456 2.12877
do Brix by pH
9 3.8 20 3.1 0.12641 2.85047 3.34953
9 4 20 3.1 0.12641 2.85047 3.34953
9 4.2 20 3.55 0.12641 3.30047 3.79953
11 3.8 20 4.25 0.12641 4.00047 4.49953
11 4 20 3.0 0.12641 2.75047 3.24953
11 4.2 20 1.1 0.12641 0.850474 1.34953
13 3.8 20 2.65 0.12641 2.40047 2.89953
13 4 20 2.3 0.12641 2.05047 2.54953
13 4.2 20 1.1 0.12641 0.850474 1.34953
-------------------------------------------------------------------------
Mức độ tin cậy của các cảm quan viên
Chỉ tiêu màu sắc
ANOVA Table for mau sac by cam quan vien
Analysis of Variance
-------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
-------------------------------------------------------------------------
Between groups 4.97778 9 0.553086 6.56 0.0000
Within groups 14.3333 170 0.0843137
-------------------------------------------------------------------------
Total (Corr.) 19.3111 179
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 – 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang
xvii
Multiple Range Tests for mau sac by cam quan vien
-------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
cam quan vien Count Mean Homogeneous Groups
-------------------------------------------------------------------------
8 18 4.0 X
1 18 4.0 X
10 18 4.0 X
2 18 4.0 X
6 18 4.0 X
7 18 4.0 X
5 18 4.22222 X
9 18 4.22222 X
4 18 4.27778 X
3 18 4.5 X
-------------------------------------------------------------------------
Chỉ tiêu mùi
ANOVA Table for mui by cam quan vien
Analysis of Variance
-------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
-------------------------------------------------------------------------
Between groups 7.44444 9 0.82716 1.99 0.0428
Within groups 70.5556 170 0.415033
-------------------------------------------------------------------------
Total (Corr.) 78.0 179
Multiple Range Tests for mui by cam quan vien
-------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
cam quan vien Count Mean Homogeneous Groups
-------------------------------------------------------------------------
3 18 4.44444 X
2 18 4.44444 X
9 18 4.44444 X
5 18 4.55556 X
7 18 4.55556 X
10 18 4.72222 XX
4 18 4.72222 XX
1 18 4.77778 XX
6 18 5.0 X
8 18 5.0 X
-------------------------------------------------------------------------
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 – 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang
xviii
Chỉ tiêu vị
ANOVA Table for vi by cam quan vien
Analysis of Variance
-------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
-------------------------------------------------------------------------
Between groups 3.89444 9 0.432716 0.32 0.9662
Within groups 227.056 170 1.33562
-------------------------------------------------------------------------
Total (Corr.) 230.95 179
Multiple Range Tests for vi by cam quan vien
-------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
cam quan vien Count Mean Homogeneous Groups
-------------------------------------------------------------------------
3 18 2.44444 X
6 18 2.55556 X
9 18 2.55556 X
5 18 2.55556 X
10 18 2.66667 X
7 18 2.72222 X
8 18 2.77778 X
4 18 2.77778 X
1 18 2.83333 X
2 18 2.94444 X
-------------------------------------------------------------------------
So sánh mẫu thí nghiệm
Chỉ tiêu màu sắc
ANOVA Table for mau sac by mau thi nghiem
Analysis of Variance
-------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
-------------------------------------------------------------------------
Between groups 0.111111 8 0.0138889 0.12 0.9982
Within groups 19.2 171 0.112281
-------------------------------------------------------------------------
Total (Corr.) 19.3111 179
Multiple Range Tests for mau sac by mau thi nghiem
-------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
mau thi nghiem Count Mean Homogeneous Groups
-------------------------------------------------------------------------
A1B2 20 4.1 X
A3B1 20 4.1 X
A1B1 20 4.1 X
A2B2 20 4.1 X
A2B1 20 4.1 X
A2B3 20 4.15 X
A1B3 20 4.15 X
A3B3 20 4.15 X
A3B2 20 4.15 X
-------------------------------------------------------------------------
Chỉ tiêu mùi
ANOVA Table for mui by mau thi nghiem
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 – 2008 Trường Đại học Cần Thơ
Chuyên ngành Công nghệ thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng Trang
xix
Analysis of Variance
-------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
-------------------------------------------------------------------------
Between groups 1.0 8 0.125 0.28 0.9726
Within groups 77.0 171 0.450292
-------------------------------------------------------------------------
Total (Corr.) 78.0 179
Multiple Range Tests for mui by mau thi nghiem
-------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
mau thi nghiem Count Mean Homogeneous Groups
-------------------------------------------------------------------------
A1B2 20 4.6 X
A3B1 20 4.6 X
A1B1 20 4.6 X
A2B2 20 4.6 X
A2B1 20 4.6 X
A2B3 20 4.75 X
A1B3 20 4.75 X
A3B3 20 4.75 X
A3B2 20 4.75 X
-------------------------------------------------------------------------
Chỉ tiêu vị
ANOVA Table for vi by mau thi nghiem
Analysis of Variance
-------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
-------------------------------------------------------------------------
Between groups 176.3 8 22.0375 68.96 0.0000
Within groups 54.65 171 0.319591
-------------------------------------------------------------------------
Total (Corr.) 230.95 179
Multiple Range Tests for vi by mau thi nghiem
-------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
mau thi nghiem Count Mean Homogeneous Groups
-------------------------------------------------------------------------
A2B3 20 1.1 X
A3B3 20 1.1 X
A3B2 20 2.3 X
A3B1 20 2.65 XX
A2B2 20 3.0 XX
A1B2 20 3.1 X
A1B1 20 3.1 X
A1B3 20 3.55 X
A2B1 20 4.25 X
-------------------------------------------------------------------------
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TP0237.pdf