Luận văn Nghiên cứu sản xuất pectinmethylesterase từ aspergillus oryzae

Đơn vị hoạt độ của PME là lượng enzyme cần dùng cho phản ứng phân cắt pectin để tạo ra 1µmol nhóm -OCH3 trong thời gian một phút. + Dung dịch pectin, hoá chất và dịch chiết enzyme - Pha dung dịch pectin (3,5g/l) để xác định hoạt tính PME: lấy 3,425g NaCl pha vào 400ml nước cất. Đun sôi và khuấy đều trên máy khuấy từ. Cho 1,75g pectin theo dòng cồn 90 độ vào dung dịch nước muối này. Tiếp tục khuấy đều dung dịch khoảng 1 phút sau đó tiến hành làm nguội. Dung dịch sau khi làm nguội sẽ được điều chỉnh về thể tích là 500ml bằng nước cất rồi chỉnh pH dung dịch về 7,0. Pectin sau khi pha được giữ ở tủ mát và sử dụng tối đa trong vòng 1 tuần

pdf74 trang | Chia sẻ: Kuang2 | Lượt xem: 874 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu sản xuất pectinmethylesterase từ aspergillus oryzae, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A2 là mẫu 75% cám-20% trấu-5% vỏ bưởi A3 là mẫu 70% cám-25% trấu-5% vỏ bưởi B1 là mẫu 30 giờ B2 là mẫu 36 giờ B3 là mẫu 42 giờ B4 là mẫu 48 giờ Luận văn Tốt nghiệp khoá 29 năm 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng 37 Hoạt tính PME riêng Ảnh hưởng của thành phần môi trường nuôi và thời gian nuôi cấy đến hoạt tính riêng của pectinmethylesterase được thể hiện ở bảng và hình sau: Bảng 6. Hoạt tính PME riêng theo ảnh hưởng của thành phần môi trường và thời gian nuôi cấy Môi trường Thời gian nuôi (giờ) Môi trường - thời gian Hoạt tính PME riêng (đv /g) Hoạt tính PME riêng trung bình (đv/g) 0,077 30 A1B1 0,109 0,093f 0,973 36 A1B2 1,110 1,042cde 1,815 42 A1B3 1,306 1,561abc 1,006 A1 (75% cám,15% trấu, 10% vỏ bưởi) 48 A1B4 0,880 0,943de 0,9095b 0,719 30 A2B1 0,558 0,639ef 1,613 36 A2B2 1,680 1,647ab 1,581 42 A2B3 1,113 1,347bcd 0,963 A2 (75% cám, 20% trấu, 5% vỏ bưởi) 48 A2B4 1,080 1,022cde 1,1753ab 0,559 30 A3B1 1,012 0,786e 1,375 36 A3B2 1,695 1,535abc 2,310 42 A3B3 1,815 2,063a 0,821 A3 (70% cám, 25% trấu, 5% vỏ bưởi) 48 A3B4 1,461 1,141bcde 1,3810a Ghi chú: các số mang chữ số mũ khác nhau cùng một cột sai khác có ý nghĩa thống kê (P<0.05) theo phép thử LSD Luận văn Tốt nghiệp khoá 29 năm 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng 38 0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 30 36 42 48 Th?i gian nuôi c?y (gi?) H o ?t tín h PM E riê n g (đv /g ) A1 A2 A3 Hình 17. Đồ thị hoạt tính PME riêng theo kiểu môi trường và thời gian nuôi Ở Bảng 6, ta thấy ở ba kiểu môi trường nuôi cấy A1, A2 và A3, trong đó trên hai kiểu môi trường A1 và A3 thu được enzyme có hoạt tính PME riêng trung bình khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 5%. Còn trên kiểu môi trường A2 thì enzyme thu được có hoạt tính PME riêng trung bình không có sự khác biệt ý nghĩa kiểu môi trường A3 nhưng có khác biệt với kiểu môi trường A1. Trên môi trường A3, enzyme thu được hoạt tính là cao nhất. Ở Hình 17, ta thấy trên kiểu môi trường nuôi cấy A1 và A3 hoạt tính enzyme tăng dần khi thời gian nuôi cấy tăng từ 30 đến 42 giờ và sau đó giảm dần khi nuôi đến 48 giờ. Còn trên kiểu môi trường A2 thì hoạt tính enzyme tăng khi thời gian nuôi cấy tăng từ 30 giờ đến 36 giờ và sau đó hoạt tính sẽ giảm khi nuôi đến 48 giờ. Tuy nhiên, hoạt tính PME riêng trung bình thu được ở 42 giờ là cao nhất (2,063 đv/g). Như vậy, 42 giờ là thời điểm nấm mốc sinh enzyme cho hoạt tính mạnh nhất trên môi trường nuôi cấy A3. Hoạt tính pectinmethylesterase riêng cao nhất thu được trên kiểu môi trường A3 (75% cám, 25% trấu và 5% pectin vỏ bưởi) với thời gian nuôi cấy 42 giờ (2,063 đv/g).Trong khi đó, kiểu môi trường A1 (75% cám, 15% trấu và 10% pectin vỏ bưởi) nuôi cấy ở 30 giờ có hoạt tính enzyme thấp nhất (0,093 đv/g). Như vậy, trong 3 kiểu môi trường khảo sát thì môi trường A3 là môi trường nấm mốc phát triển sinh ra enzyme có hoạt tính mạnh nhất. Thời gian nuôi cấy (giờ) H o ạt tín h PM E ri ên g (đ v /g ) Luận văn Tốt nghiệp khoá 29 năm 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng 39 Hoạt tính PME tổng Ảnh hưởng của thành phần môi trường nuôi và thời gian nuôi cấy đến hoạt tính tổng của pectinmethylesterase được thể hiện ở bảng và hình sau: Bảng 7. Hoạt tính PME tổng theo ảnh hưởng của thành phần môi trường và thời gian nuôi cấy Môi trường Thời gian nuôi (giờ) Khối lượng sau nuôi cấy(g) Hoạt tính PME riêng (đv /g) Hoạt tính PME tổng (đv) Hoạt tính PME tổng trung bình (đv) 75,30 0,077 5,791 30 73,26 0,109 7,993 6,892e 67,05 0,973 65,240 36 70,23 1,110 77,955 71,597bcd 74,15 1,815 134,582 42 65,90 1,306 86,065 110,324ab 68,13 1,006 68,539 A1 (75% cám,15 % trấu, 10% vỏ bưởi) 48 63,95 0,880 56,276 62,407cd 62,805b 80,03 0,719 57,542 30 78,16 0,558 43,613 50,577d 68,09 1,613 109,850 36 67,05 1,680 112,644 111,247ab 74,00 1,581 116,994 42 69,90 1,113 77,799 97,396bc 69,18 0,963 66,620 A2 (75% cám, 20% trấu, 5% vỏ bưởi) 48 70,21 1,080 75,827 71,224bcd 82,611ab 77,23 0,559 43,172 30 76,05 1,012 76,963 60,067cd 66,81 1,375 91,864 36 71,25 1,695 120,769 106,316ab 69,17 2,310 159,783 42 68,73 1,815 124,745 142,264a 66,25 0,821 54,398 A3 (70% cám, 25% trấu, 5% vỏ bưởi) 48 67,11 1,461 98,061 76,230bcd 96,219a Ghi chú: các số mang chữ số mũ khác nhau cùng một cột sai khác có ý nghĩa thống kê (P<0.05) theo phép thử LSD Luận văn Tốt nghiệp khoá 29 năm 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng 40 0 20 40 60 80 100 120 140 160 30 36 42 48 Th?i gian nuôi c?y (h) H o ?t tín h PM E t? n g (đ v ) A1 A2 A3 Hình 18. Đồ thị hoạt tính PME tổng theo thời gian nuôi và kiểu môi trường nuôi Ta có hoạt tính PME tổng là tích của hoạt tính PME riêng nhân với khối lượng môi trường thu được sau nuôi cấy được tính toán và thể hiện ở Bảng 7 và Hình 18. Ở Bảng 7, ta thấy cũng tương tự như hoạt tính PME riêng hoạt tính PME tổng trên hai kiểu môi trường A1 và A3 thu được có trung bình khác biệt ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 5%. Với môi trường A2 thì enzyme thu được có hoạt tính PME tổng trung bình không khác biệt ý nghĩa so với kiểu môi trường A3 nhưng có khác biệt với kiểu môi trường A1. Môi trường A3 vẫn cho hoạt tính tổng trung bình là cao nhất và môi trường A1 có hoạt tính enzyme tổng trung bình là thấp nhất. Ở Hình 18, ta thấy hoạt tính enzyme tăng nhanh theo thời gian đầu từ 30 đến 42 giờ nuôi cấy và đạt giá trị cực đại ở 48 giờ nuôi trên môi trường A1 và A3, sau đó giảm dần đến 48 giờ trên môi trường A1 và A3. Trên môi trường A2, khi nuôi cấy thì hoạt tính enzyme sẽ tăng dần đạt cực đại ở thời điểm 36 giờ sau đó hoạt tính giảm khi tiếp tục nuôi đến 48 giờ. Kết quả thống kê thí nghiệm được trình bày ở Bảng 7 cho thấy hoạt tính PME tổng thu được trên môi trường A3 khi nuôi trong 42 giờ có giá trị nghiệm thức là lớn nhất (142,264 đv) tương ứng với hoạt tính enzyme thu được là cao nhất. Tóm lại, môi trường A3 là môi trường tốt nhất để thu được pectinmethylesterase có hoạt tính cao nhất. Môi trường này có lượng trấu bổ sung nhiều hơn (25% trấu) có mức độ thoáng khí cao nên sự trao đổi ẩm và nhiệt độ trong quá trình phát triển nấm H o ạt tín h PM E tổ n g (đ v ) Thời gian uôi cấy (giờ Luận văn Tốt nghiệp khoá 29 năm 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng 41 mốc thuận lợi hơn. Hoạt tính PME thu được tăng nhanh từ giờ thứ 30 đến giờ thứ 42, lớn nhất là ở giờ thứ 42 và sau đó giảm dần. Hoạt tính của enzyme phụ thuộc vào sự phát triển của tế bào nấm mốc. Thời gian nuôi cấy hay thời điểm thu nhận chế phẩm enzyme là một trong những nhân tố quyết định hoạt tính enzyme thu cao hay thấp. Ngay sau khi nuôi cấy (30 giờ) nấm mốc chưa gia tăng mật số, có thể đây là thời gian chúng làm quen với môi trường sống và chuẩn bị cho sự tăng trưởng vượt bậc sau đó, cho nên thu chế phẩm quá sớm thì mốc chưa tổng hợp được nhiều enzyme. Từ 36 giờ - 42 giờ nấm mốc đã bắt đầu thích nghi với môi trường mới bắt đầu nhân mật số lên với tốc độ rất nhanh, quá trình này diễn ra đồng thời với lượng enzym được nấm mốc tổng hợp cũng ngày càng nhiều. Đây là thời điểm tốt nhất để thu chế phẩm enzyme. Nếu tiếp tục kéo dài thời gian nuôi cấy thì hàm lượng hay hoạt tính enzyme thu được sẽ giảm đáng kể. 4.2 Kết quả khảo sát ảnh hưởng điều kiện môi trường đến sự tạo thành enzyme pectinmethylesterase Thí nghiệm được tiến hành bằng cách nuôi cấy nấm mốc Aspergillus oryzae trên các môi trường khác nhau về độ ẩm, pH và nhiệt độ khi nuôi cấy. Sau đó tiến hành đo hoạt tính enzyme thu được. Hoạt tính PME riêng Ảnh hưởng của nhiệt độ nuôi cấy đến hoạt tính riêng của pectinmethylesterase Bảng 8. Hoạt tính PME riêng trung bình theo nhiệt độ môi trường nuôi cấy Nhiệt độ (oC) Hoạt tính PME riêng trung bình (đv/g) 32 1,1295b 37 1,8345a 42 1,3319b Ghi chú: các số mang chữ số mũ khác nhau cùng một cột sai khác có ý nghĩa thống kê (P<0.05) theo phép thử LSD Ở nhiệt độ nuôi cấy 32oC, hoạt tính PME thu được là thấp nhất. Trong khi ở nhiệt độ nuôi cấy 37oC, hoạt tính PME thu được là cao nhất, sự khác biệt này là có ý nghĩa 5% so với 2 mốc nhiệt độ 32oC và 42oC. Luận văn Tốt nghiệp khoá 29 năm 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng 42 Ảnh hưởng của pH nuôi cấy đến hoạt tính riêng của pectinmethylesterase Bảng 9. Hoạt tính PME riêng trung bình theo pH môi trường nuôi cấy pH Hoạt tính PME riêng trung bình (đv/g) 4,5 1,4376a 5,0 1,5375a 5,5 1,3209a Ghi chú: các số mang chữ số mũ khác nhau cùng một cột sai khác có ý nghĩa thống kê (P<0.05) theo phép thử LSD Ở pH môi trường 4,5, 5,0 và 5,5 PME riêng thu được có hoạt tính khác biệt không có ý nghĩa ở mức ý nghĩa 5%. Ảnh hưởng của độ ẩm môi trường nuôi cấy đến hoạt tính riêng của PME Bảng 10. Hoạt tính PME riêng trung bình theo độ ẩm môi trường nuôi cấy Độ ẩm (%) Hoạt tính PME riêng trung bình (đv/g) 50 1,1563b 55 1,7070a 60 1,4327c Ghi chú: các số mang chữ số mũ khác nhau cùng một cột sai khác có ý nghĩa thống kê (P<0.05) theo phép thử LSD Ở độ ẩm môi trường là 55%, hoạt tính PME riêng thu được là cao nhất và khác biệt ở mức ý nghĩa 5%. Như vậy, độ ẩm 55% là độ ẩm tối ưu cho nấm mốc phát triển để tạo enzyme. Luận văn Tốt nghiệp khoá 29 năm 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng 43 Bảng 11. Hoạt tính pectinmethylesterase riêng theo nhiệt độ, độ ẩm, pH Nhiệt độ (oC) pH Độ ẩm Hoạt tính PME riêng trung bình (đv/g) 50 0,682i 55 1,275defghi 4,5 60 1,390defgh 50 0,863hi 55 1,565cdef 5,0 60 1,325defghi 50 0,893ghi 55 1,151fghi 32 5,5 60 1,022fghi 50 1,331defghi 55 2,435ab 4,5 60 1,884abcd 50 1,660cdef 55 2,492a 5,0 60 1,825bcde 50 1,662cdef 55 2,063abc 37 5,5 60 1,160fghi 50 0,860hi 55 1,600cdef 4,5 60 1,481cdefgh 50 1,179efghi 55 1,523cdefg 5,0 60 1,406defgh 50 1,278defghi 55 1,260defghi 42 5,5 60 1,400defgh Ghi chú: các số mang chữ số mũ khác nhau cùng một cột sai khác có ý nghĩa thống kê (P<0.05) theo phép thử LSD Luận văn Tốt nghiệp khoá 29 năm 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng 44 0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 3.0 50 55 60 50 55 60 50 55 60 Đ? ?m _ pH H o ?t tín h PM E ri ên g (đ v /g ) 32oC 37oC 42oC 4.5 5.0 5.5 Hình 19. Đồ thị biểu diễn hoạt tính PME riêng theo nhiệt độ, độ ẩm, pH Kết quả ở Bảng 10 và Hình 19 cho thấy môi trường nuôi cấy với độ ẩm bằng 55% và pH bằng 5,0 cho hoạt tính PME riêng cao nhất khi nuôi cấy ở nhiệt độ 37oC, trong khi môi trường ứng với độ ẩm bằng 50% và pH bằng 4,5 được nuôi cấy ở nhiệt độ 32oC cho hoạt tính PME riêng thấp nhất . Hoạt tính PME tổng Ảnh hưởng của nhiệt độ nuôi cấy đến hoạt tính tổng của pectinmethylesterase Bảng 12. Hoạt tính PME tổng trung bình theo nhiệt độ môi trường nuôi cấy Nhiệt độ (oC) Hoạt tính PME tổng trung bình (đv) 32 89,001b 37 123,059a 42 97,588b Ghi chú: các số mang chữ số mũ khác nhau cùng một cột sai khác có ý nghĩa thống kê (P<0.05) theo phép thử LSD Từ Bảng 11, cho thấy 37oC vẫn là nhiệt độ nuôi cấy tối ưu, vì khi nuôi cấy nấm mốc ở nhiệt độ này thu được enzyme có hoạt tính PME tổng trung bình cao nhất và khác biệt ở mức ý nghĩa 5% so với hoạt tính PME tổng trung bình thu được của môi trường khi nuôi cấy nấm mốc ở nhiệt độ 32oC và 42oC. Độ ẩm (%) _ pH H o ạt tín h PM E ri ên g (đ v /g ) Luận văn Tốt nghiệp khoá 29 năm 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng 45 Hoạt tính enzyme thu được ở 2 mức nhiệt độ 32oC và 42oC thì không có sự khác biệt thống kê ở mức ý nghĩa 5%. Ảnh hưởng của pH nuôi cấy đến hoạt tính tổng của pectinmethylesterase Bảng 13. Hoạt tính PME tổng trung bình theo pH môi trường nuôi cấy pH Hoạt tính PME tổng trung bình (đv) 4,5 101,927ab 5,0 113,416a 5,5 94,305b Ghi chú: các số mang chữ số mũ khác nhau cùng một cột sai khác có ý nghĩa thống kê (P<0.05) theo phép thử LSD Từ Bảng 12, cho thấy ở môi trường nuôi cấy có pH bằng 5,0 thu được PME tổng hoạt tính cao nhất khác biệt không ý nghĩa so với hoạt tính PME tổng thu được trên môi trường nuôi cấy có pH bằng 4,5. Trong khi đó, hoạt tính PME tổng thu được thấp nhất khi nuôi cấy trên môi trường có pH bằng 5,5, khác biệt ở mức ý nghĩa 5% so với hoạt tính PME tổng thu được khi nuôi cấy trên môi trường có pH bằng 5,0 và cũng khác biệt không ý nghĩa với PME tổng thu được ở pH nuôi cấy là 4,5. Ảnh hưởng của độ ẩm nuôi cấy đến hoạt tính tổng của pectinmethylesterase Bảng 14. Hoạt tính PME tổng trung bình theo độ ẩm môi trường nuôi cấy Độ ẩm (%) Hoạt tính PME tổng trung bình (đv) 50 73,1063b 55 119,445a 60 117,097a Ghi chú: các số mang chữ số mũ khác nhau cùng một cột sai khác có ý nghĩa thống kê (P<0.05) theo phép thử LSD Từ Bảng 13, cho thấy hoạt tính PME tổng thu được đạt cao nhất ứng với độ ẩm 55% khác biệt ở mức ý nghĩa 5% so với hoạt tính thu được ở môi trường nuôi cấy ở độ ẩm 55% và khác biệt không ý nghĩa với môi trường nuôi cấy có độ ẩm là 60%. Luận văn Tốt nghiệp khoá 29 năm 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng 46 Bảng 15. Hoạt tính pectinmethylesterase tổng theo nhiệt độ, độ ẩm, pH Nhiệt độ (0C) pH Độ ẩm (%) Khối lượng sau nuôi cấy (g) Hoạt tính PME riêng trung bình (đv/g) Hoạt tính PME tổng trung bình (đv) 50 68,84 0,682 47,038h 55 77,04 1,275 98,204cdefg 4,5 60 88,40 1,390 121,944abcd 50 67,36 0,863 58,212fgh 55 77,84 1,565 121,981abcd 5,0 60 88,10 1,325 116,290bcd 50 71,89 0,893 64,091efgh 55 75,71 1,151 86,867cdefgh 32 5,5 60 85,21 1,022 86,383cdefgh 50 58,63 1,331 78,111defgh 55 62,46 2,435 152,096ab 4,5 60 72,06 1,884 135,649abc 50 59,98 1,660 99,634cdefg 55 67,58 2,492 168,562a 5,0 60 85,53 1,825 153,317ab 50 58,99 1,662 98,085cdefg 55 65,79 2,063 133,556abc 37 5,5 60 76,14 1,160 88,522cdefgh 50 66,14 0,860 57,489gh 55 66,45 1,600 107,608bcdef 4,5 60 80,47 1,481 119,205abcd 50 62,30 1,179 73,554defgh 55 73,62 1,523 112,560bcde 5,0 60 82,35 1,406 116,636bcd 50 63,95 1,278 81,743defgh 55 74,48 1,260 93,569cdefgh 42 5,5 60 82,26 1,400 115,928bcd Ghi chú: các số mang chữ số mũ khác nhau cùng một cột sai khác có ý nghĩa thống kê (P<0.05) theo phép thử LSD Luận văn Tốt nghiệp khoá 29 năm 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng 47 0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 50 55 60 50 55 60 50 55 60 Đ? ?m _ pH H o ?t tín h PM E t? n g (đ v ) 32oC 37oC 42oC 5.04.5 5.5 Hình 20. Đồ thị biểu diễn hoạt tính PME tổng theo nhiệt độ, độ ẩm, pH Kết quả ở Bảng 14 và Hình 20 cho thấy môi trường nuôi cấy với độ ẩm bằng 55% và pH bằng 5,0 cho hoạt tính PME tổng cao nhất khi nuôi cấy ở nhiệt độ 37oC, trong khi môi trường ứng với độ ẩm bằng 50% và pH bằng 4,5 được nuôi cấy ở nhiệt độ 32oC cho hoạt tính PME tổng thấp nhất . Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng rất nhiều đến khả năng tổng hợp enzyme của nấm mốc Aspergillus oryzae trong quá trình nuôi cấy. Nhiệt độ thích hợp để nấm mốc phát triển tạo ra enzyme cao nhất là ở 37oC. Cùng với nhiệt độ thì độ ẩm môi trường nuôi cấy cũng có ý nghĩa quan trong nhất định ảnh hưởng đến sự phát triển của nấm mốc cũng như khả năng sinh enzyme. Khi độ ẩm môi trường cao (60%) sẽ làm giảm mức độ thoáng khí và khi đó cũng tạo điều kiện cho nhiều vi khuẩn, nấm mốc khác phát triển. Còn ngược lại nếu độ ẩm thấp (50%) làm môi trường nuôi cấy khô sự sinh bào tử của nấm mốc cũng sẽ làm giảm hoạt tính enzyme. Như vậy, độ ẩm 55% là độ ẩm tối ưu. Tóm lại, từ kết quả thu được từ thí nghiệm 2, ta thấy rằng điều kiện môi trường nuôi cấy thu được cả hai hoạt tính pectinmethylesterase riêng và tổng cao nhất là môi trường nuôi cấy có độ ẩm 55%, pH bằng 5,0 và nhiệt độ nuôi cấy là 37oC. H o ạt tín h PM E tổ n g (đ v ) Độ ẩm (%) Luận văn Tốt nghiệp khoá 29 năm 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng 48 4.3 Kết quả khảo sát ảnh hưởng của nồng độ pectin đến khả năng hoạt động của pectinmethylesterase. Bảng 16. Hoạt tính PME riêng trung bình theo nồng độ pectin Phân tích hồi qui không tuyến tính các số liệu thí nghiệm sử dụng phương trình Michaelis-Menten và phần mềm SAS 9.1. Kết quả thu được Vmax = 1,9592 ± 0,0356 và Km= 0,8523 ± 0,0835. Nên ta được phương trình Michaelis-Menten là [ ] [ ]S SV + = 8523,0 *9592,1 Bảng 17. Hoạt tính PME riêng trung bình theo nồng độ pectin dựa trên phương trình Mischaelis-Menten Nồng độ pectin (g/l) Hoạt tính PME riêng trung bình (đv/g) 0 0 1,0 1,083 1,5 1,200 2,5 1,367 3,5 1,653 4,0 1,638 5,0 1,710 7,5 1,780 10,0 1,800 12,5 1,797 15,0 1,815 Nồng độ pectin [S] (g/l) Hoạt tính PME (V) (đv/g) 0 0 1,0 1,058 1,5 1,249 2,5 1,461 3,5 1,576 4,0 1,615 5,0 1,674 7,5 1,759 10,0 1,805 12,5 1,834 15,0 1,854 Luận văn Tốt nghiệp khoá 29 năm 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng 49 Hình 21. Đồ thị Michaelis-Menten về mối quan hệ [pectin]-PME Từ kết thí nghiệm ở Bảng 15 và Hình 21, cho thấy lúc đầu hoạt tính của PME tăng theo nồng độ cơ chất và đạt đến giá trị cực đại lúc nầy dù nồng độ cơ chất có tiếp tục tăng lên nữa thì hoạt tính của PME vẫn không tăng. Mối quan hệ giữa nồng độ pectin và hoạt tính PME được thể hiện qua phương trình Michaelis-Menten trên. H o ạt tín h PM E (đ v /g ) Vmax = 1,9592 ± 0,0356 Km = 0,8523 ± 0,0835 Pectin (g/l) Luận văn Tốt nghiệp khoá 29 năm 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng 50 CHƯƠNG V. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 5.1 Kết luận Chế phẩm enzyme pectimethylesterase thu được sau nuôi cấy là chế phẩm ở dạng thô. Trong quá trình nuôi cấy Aspergillus oryzae để thu chế phẩm PME, nếu điều kiện nuôi cấy không đảm bảo thích hợp cho sự phát triển của nấm mốc sẽ làm giảm khả năng tổng hợp hoạt tính enzyme PME, hay kéo dài thời gian nuôi cấy cũng làm giảm năng suất sản xuất. Qua thời gian khảo sát, kết quả cho thấy để nuôi cấy Aspergillus oryzae sản xuất enzyme pectinmethylesterase đạt hoạt tính tổng cao nhất thì điều kiện môi trường bao gồm: - Thành phần môi trường gồm 70% cám, 25% trấu, 5% vỏ bưởi bổ sung làm cơ chất cảm ứng, sau khi thanh trùng tiến hành cấy giống Aspergillus oryzae vào và nuôi trong thời gian 42 giờ - Điều kiện độ ẩm là 55%, pH 5,0, nhiệt độ nuôi cấy 37oC. Và phương trình Michaelis-Menten thể hiện mối quan hệ giữa cơ chất và hoạt tính xúc tác của PME là: [ ] [ ]S SV + = 8523,0 *9592,1 Quy trình sản xuất đề nghị Môi trường (70% cám, 25% trấu, 5% vỏ bưởi) Thanh trùng (121oC, 15 phút) Cấy giống mốc Ủ (nhiệt độ 37oC, 42 giờ) Thu môi trường Sấy lạnh Nghiền Bảo quản Luận văn Tốt nghiệp khoá 29 năm 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng 51 5.2 Đề nghị Do thời gian nghiên cứu ngắn nên chế phẩm enzyme thu được là chế phẩm thô chưa có điều kiện thử nghiệm vào thực tế và cũng chưa thể khảo sát đầy đủ hưởng của những yếu tố khác ngoài nồng độ pectin đến hoạt tính xúc tác của PME nên tôi xin đề nghị thêm: - Nghiên cứu để bảo quản chế phẩm enzyme PME : sấy lạnh, - Sử dụng chế phẩm enzyme vào chế biến thực phẩm: nước quả trong, nước giải khát, rau quả đóng hộp, - Nghiên cứu sản xuất pectinmethylesterase từ vi khuẩn hay loại nấm mốc khác - Nghiên cứu sự tổng hợp PME trên các nguyên liệu khác: cám ngô, cám mì, bã củ cải, - Nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố: nhiệt độ, pH, nồng độ enzyme, đến khả năng hoạt động xúc tác của PME. Luận văn Tốt nghiệp khoá 29 năm 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng 52 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt Bùi Hữu Thuận, Dương Thị Phương Liên, Bùi Thị Quỳnh Hoa (2004), Bài giảng sinh hóa thực phẩm. Chiêm Thị Bích Vân ( 2007), Nghiên cứu sản xuất amylase từ Aspergillus oryzae, luận văn tốt nghiệp Kỹ sư ngành Công nghệ Thực phẩm, Đại học Cần Thơ. Đặng Thị Thu và ctv, Công nghệ enzyme, NXB Khoa Học và Kỹ Thuật. Hà Thanh Toàn (2002), Bài giảng kỹ thuật các quá trình sinh học. Nguyễn Đức Lượng (2002), Vi sinh vật học công nghiệp, NXB Đại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh. Nguyễn Đức Lượng và ctv (2004), Công nghệ enzyme, NXB Đại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh. Nguyễn Đức Lượng (2001), Công nghệ sinh học, NXB Đại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh. Nguyễn Thị Như Phương (2003), Khảo sát ảnh điều kiện hoạt động của chế phẩm enzyme pectinase đến chất lượng sản phẩm nước chuối trong, luận văn tốt nghiệp Kỹ sư ngành Công nghệ Thực phẩm, Đại học Cần Thơ. Nguyễn Văn Mùi (2001), Thực hành hoá sinh học, NXB Khoa Học và Kỹ Thuật Hà Nội. Phạm Thị Trân Châu, Phan Tuấn Nghĩa, Enzyme và ứng dụng, NXB Giáo Dục. Phạm Thế Dương Thanh Thảo (2007), Nghiên cứu chế biến và bảo quản chế phẩm Koij nếp than, luận văn tốt nghiệp Kỹ sư ngành Công nghệ Thực phẩm, Đại học Cần Thơ. Trần Minh Tâm (2000), Công nghệ vi sinh ứng dụng, NXB Nông Nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh. Tiếng Anh Jans.Tkacz (2004), Advances in Fungal Biotechnology for Industry, Agriculture and Medicine, NewYork, pp 237-283. Ly Nguyen B. (2004), The combined pressure temperature stability of plant pectin methylesterase and their inhabitor, Docteraasproefschrift Nr. 630 aan de Faculteit Bio- ingenieurswetenschappen van de KU. Leuven. 2k40tcpgpmo.alexandra. Luận văn Tốt nghiệp khoá 29 năm 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng viii PHỤ LỤC Phương pháp đo hoạt tính PME + Nguyên tắc: Hoạt tính PME được xác định dựa vào quá trình giải phóng nhóm - OCH3 của phân tử pectin tạo ra acid polygalacturonic và methanol. Lượng acid sinh ra được đo bằng phương pháp chuẩn độ acid-base bằng chuẩn độ acid-base tự động 785- Titrino. Hình 22. Phản ứng thuỷ phân pectin của PME Đơn vị hoạt độ của PME là lượng enzyme cần dùng cho phản ứng phân cắt pectin để tạo ra 1µmol nhóm -OCH3 trong thời gian một phút. + Dung dịch pectin, hoá chất và dịch chiết enzyme - Pha dung dịch pectin (3,5g/l) để xác định hoạt tính PME: lấy 3,425g NaCl pha vào 400ml nước cất. Đun sôi và khuấy đều trên máy khuấy từ. Cho 1,75g pectin theo dòng cồn 90 độ vào dung dịch nước muối này. Tiếp tục khuấy đều dung dịch khoảng 1 phút sau đó tiến hành làm nguội. Dung dịch sau khi làm nguội sẽ được điều chỉnh về thể tích là 500ml bằng nước cất rồi chỉnh pH dung dịch về 7,0. Pectin sau khi pha được giữ ở tủ mát và sử dụng tối đa trong vòng 1 tuần. - Pha dung dịch pectin ở các nồng độ khác nhau dùng cho thí nghiệm 3: tương tự cân 7g pectin để cho vào 40ml nước muối đun sôi. Ta được dung dịch pectin với nồng độ 15g/l. Muốn được pectin với các nồng độ nhỏ hơn ta sẽ dùng nước muối (6,85g/l) để pha loãng các dung dịch pectin thu được pectin ở các nồng độ (12,5-10-7,5-5-4-3,5- 2,5-1,5-1)g/l. - Dung dịch NaOH 0,01N: được pha từ dung dịch NaOH 0,1N. - Dung dịch HCl 0,1N - Dung dịch đệm HCl ở pH bằng 4,5, 5 và 5,5: sử dụng HCl 0,1N điều chỉnh sử dụng máy đo pH. PME 2H2O Luận văn Tốt nghiệp khoá 29 năm 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng ix - Dịch chiết enzyme: Cân 20g môi trường thu được sau nuôi cấy chuyển toàn bộ vào cốc 250ml, bổ sung 100ml nước cất. Khuấy đảo định kì trong thời gian 1 giờ. Trích lấy dịch chiết enzyme. + Tiến hành: Lấy 30 ml dung dịch pectin (nồng độ 3,5 g/l có chứa 0,117 M NaCl, pH 7,0) cho vào cốc phản ứng; khởi động thiết bị chuẩn độ tự động, sau khi có tín hiệu, cho tiếp vào cốc chuẩn độ một 1ml enzyme PME cần xác định hoạt tính. Hoạt tính của enzyme PME được máy xác định thông qua việc ghi liên tục thể tích NaOH chuẩn dùng để trung hòa lượng carboxyl được giải phóng trong dung dịch. + Kết quả: Bảng số liệu và đồ thị về thể tích NaOH sử dụng được xuất ra ở máy tính sau khi thiết bị chuẩn độ có tính hiệu dừng. - Từ đồ thị và bảng số liệu tìm hệ số góc bước nhảy thay đổi thể tích NaOH. - Nhân với 60 ta được hoạt tính của enzyme PME. Lưu ý: khi đồ thị không thể hiện được sự thay đổi của thể tích NaOH thì cần thay đổi tốc độ bơm NaOH về lớn hơn hoặc nhỏ hơn. - Cách thu nhận vỏ bưởi dùng làm cơ chất: vỏ bưởi tươi được gọt bỏ phần vỏ xanh chứa nhiều tinh dầu bên ngoài sau đó đem sấy khô rồi xây nhuyễn để dùng làm cơ chất trong quá trình nuôi nấm mốc để tạo PME. Phương trình Michaelis-Menten Tìm phương trình biểu diễn ảnh hưởng của nồng độ pectin đến hoạt tính PME dựa vào phương trình Michaelis-Menten [ ] [ ]SK SVV m + × = max Trong đó: V: Hoạt tính enzyme (đv/g) Vmax: Hoạt tính cực đại Km: Hằng số Michaelis-Menten (hằng số nhạy cảm) [S]: Nồng độ cơ chất (pectin) Luận văn Tốt nghiệp khoá 29 năm 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng x Kết quả thống kê thí nghiệm Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hưởng của thành phần môi trường khác nhau và thời gian nuôi cấy đến sự tạo thành pectinmethylesterase Hoạt tính pectinmethylesterase riêng Analysis Summary Dependent variable: Hoat tinh PME rieng Factors: Thanh phan moi truong Thoi gian Number of complete cases: 24 Multiple Range Tests for Hoat tinh PME rieng by Thanh phan moi truong -------------------------------------------------------------------------------- Method: 95.0 percent LSD Level Count LS Mean Homogeneous Groups -------------------------------------------------------------------------------- A1 8 0.9095 X A2 8 1.16337 XX A3 8 1.381 X -------------------------------------------------------------------------------- Contrast Difference +/- Limits -------------------------------------------------------------------------------- A1 - A2 -0.253875 0.292506 A1 - A3 *-0.4715 0.292506 A2 - A3 -0.217625 0.292506 -------------------------------------------------------------------------------- * denotes a statistically significant difference. Analysis of Variance for Hoat tinh PME rieng - Type III Sums of Squares -------------------------------------------------------------------------------- Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value -------------------------------------------------------------------------------- MAIN EFFECTS A:Thanh phan moi t 0.891001 2 0.445501 7.03 0.0095 B:Thoi gian 4.50869 3 1.5029 23.73 0.0000 INTERACTIONS AB 0.635604 6 0.105934 1.67 0.2110 RESIDUAL 0.760053 12 0.0633378 -------------------------------------------------------------------------------- TOTAL (CORRECTED) 6.79535 23 -------------------------------------------------------------------------------- All F-ratios are based on the residual mean square error. Luận văn Tốt nghiệp khoá 29 năm 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng xi Multiple Range Tests for Hoat tinh PME rieng by Thoi gian -------------------------------------------------------------------------------- Method: 95.0 percent LSD Thoi gian Count LS Mean Homogeneous Groups -------------------------------------------------------------------------------- 30 6 0.505667 X 48 6 1.03517 X 36 6 1.40767 X 42 6 1.65667 X -------------------------------------------------------------------------------- Contrast Difference +/- Limits -------------------------------------------------------------------------------- 30 - 36 *-0.902 0.337756 30 - 42 *-1.151 0.337756 30 - 48 *-0.5295 0.337756 36 - 42 -0.249 0.337756 36 - 48 *0.3725 0.337756 42 - 48 *0.6215 0.337756 -------------------------------------------------------------------------------- * denotes a statistically significant difference. Analysis Summary Dependent variable: Hoat tinh PME rieng Factor: Thanh phan MT_thoi gian Number of observations: 24 Number of levels: 12 ANOVA Table for Hoat tinh PME rieng by Thanh phan MT_thoi gian Analysis of Variance ----------------------------------------------------------------------------- Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value ----------------------------------------------------------------------------- Between groups 6.0353 11 0.548663 8.66 0.0004 Within groups 0.760054 12 0.0633378 ----------------------------------------------------------------------------- Total (Corr.) 6.79535 23 Multiple Range Tests for Hoat tinh PME rieng by Thanh phan MT_thoi gian -------------------------------------------------------------------------------- Method: 95.0 percent LSD Level Count Mean Homogeneous Groups -------------------------------------------------------------------------------- A1_30 2 0.093 X A2_30 2 0.6385 XX A3_30 2 0.7855 X A1_48 2 0.943 XX A2_48 2 1.0215 XXX A1_36 2 1.0415 XXX A3_48 2 1.141 XXXX A2_42 2 1.347 XXX A3_36 2 1.535 XXX A1_42 2 1.5605 XXX A2_36 2 1.6465 XX A3_42 2 2.0625 X -------------------------------------------------------------------------------- Luận văn Tốt nghiệp khoá 29 năm 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng xii -------------------------------------------------------------------------------- Contrast Difference +/- Limits -------------------------------------------------------------------------------- A1_30 - A1_36 *-0.9485 0.548343 A1_30 - A1_42 *-1.4675 0.548343 A1_30 - A1_48 *-0.85 0.548343 A1_30 - A2_30 -0.5455 0.548343 A1_30 - A2_36 *-1.5535 0.548343 A1_30 - A2_42 *-1.254 0.548343 A1_30 - A2_48 *-0.9285 0.548343 A1_30 - A3_30 *-0.6925 0.548343 A1_30 - A3_36 *-1.442 0.548343 A1_30 - A3_42 *-1.9695 0.548343 A1_30 - A3_48 *-1.048 0.548343 A1_36 - A1_42 -0.519 0.548343 A1_36 - A1_48 0.0985 0.548343 A1_36 - A2_30 0.403 0.548343 A1_36 - A2_36 *-0.605 0.548343 A1_36 - A2_42 -0.3055 0.548343 A1_36 - A2_48 0.02 0.548343 A1_36 - A3_30 0.256 0.548343 A1_36 - A3_36 -0.4935 0.548343 A1_36 - A3_42 *-1.021 0.548343 A1_36 - A3_48 -0.0995 0.548343 A1_42 - A1_48 *0.6175 0.548343 A1_42 - A2_30 *0.922 0.548343 A1_42 - A2_36 -0.086 0.548343 A1_42 - A2_42 0.2135 0.548343 A1_42 - A2_48 0.539 0.548343 A1_42 - A3_30 *0.775 0.548343 A1_42 - A3_36 0.0255 0.548343 A1_42 - A3_42 -0.502 0.548343 A1_42 - A3_48 0.4195 0.548343 A1_48 - A2_30 0.3045 0.548343 A1_48 - A2_36 *-0.7035 0.548343 A1_48 - A2_42 -0.404 0.548343 A1_48 - A2_48 -0.0785 0.548343 A1_48 - A3_30 0.1575 0.548343 A1_48 - A3_36 *-0.592 0.548343 A1_48 - A3_42 *-1.1195 0.548343 A1_48 - A3_48 -0.198 0.548343 A2_30 - A2_36 *-1.008 0.548343 A2_30 - A2_42 *-0.7085 0.548343 A2_30 - A2_48 -0.383 0.548343 A2_30 - A3_30 -0.147 0.548343 A2_30 - A3_36 *-0.8965 0.548343 A2_30 - A3_42 *-1.424 0.548343 A2_30 - A3_48 -0.5025 0.548343 A2_36 - A2_42 0.2995 0.548343 A2_36 - A2_48 *0.625 0.548343 A2_36 - A3_30 *0.861 0.548343 A2_36 - A3_36 0.1115 0.548343 A2_36 - A3_42 -0.416 0.548343 A2_36 - A3_48 0.5055 0.548343 A2_42 - A2_48 0.3255 0.548343 A2_42 - A3_30 *0.5615 0.548343 A2_42 - A3_36 -0.188 0.548343 A2_42 - A3_42 *-0.7155 0.548343 A2_42 - A3_48 0.206 0.548343 A2_48 - A3_30 0.236 0.548343 A2_48 - A3_36 -0.5135 0.548343 A2_48 - A3_42 *-1.041 0.548343 A2_48 - A3_48 -0.1195 0.548343 A3_30 - A3_36 *-0.7495 0.548343 A3_30 - A3_42 *-1.277 0.548343 A3_30 - A3_48 -0.3555 0.548343 A3_36 - A3_42 -0.5275 0.548343 A3_36 - A3_48 0.394 0.548343 A3_42 - A3_48 *0.9215 0.548343 -------------------------------------------------------------------------------- * denotes a statistically significant difference. Luận văn Tốt nghiệp khoá 29 năm 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng xiii Hoạt tính của pectinmethylesterase tổng Analysis Summary Dependent variable: Hoat tinh PME tong Factors: Thanh phan moi truong Thoi gian Number of complete cases: 24 Analysis of Variance for Hoat tinh PME tong - Type III Sums of Squares -------------------------------------------------------------------------------- Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value -------------------------------------------------------------------------------- MAIN EFFECTS A:Thanh phan moi t 4517.26 2 2258.63 5.64 0.0187 B:Thoi gian 20272.1 3 6757.37 16.88 0.0001 INTERACTIONS AB 2897.5 6 482.916 1.21 0.3668 RESIDUAL 4802.55 12 400.212 -------------------------------------------------------------------------------- TOTAL (CORRECTED) 32489.4 23 -------------------------------------------------------------------------------- All F-ratios are based on the residual mean square error. Multiple Range Tests for Hoat tinh PME tong by Thanh phan moi truong -------------------------------------------------------------------------------- Method: 95.0 percent LSD Level Count LS Mean Homogeneous Groups -------------------------------------------------------------------------------- A1 8 62.8051 X A2 8 82.6111 XX A3 8 96.2194 X -------------------------------------------------------------------------------- Contrast Difference +/- Limits -------------------------------------------------------------------------------- A1 - A2 -19.806 21.794 A1 - A3 *-33.4142 21.794 A2 - A3 -13.6082 21.794 -------------------------------------------------------------------------------- * denotes a statistically significant difference. Luận văn Tốt nghiệp khoá 29 năm 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng xiv Multiple Range Tests for Hoat tinh PME tong by Thoi gian -------------------------------------------------------------------------------- Method: 95.0 percent LSD Thoi gian Count LS Mean Homogeneous Groups -------------------------------------------------------------------------------- 30 6 39.179 X 48 6 69.9535 X 36 6 96.387 X 42 6 116.661 X -------------------------------------------------------------------------------- Contrast Difference +/- Limits -------------------------------------------------------------------------------- 30 - 36 *-57.208 25.1655 30 - 42 *-77.4823 25.1655 30 - 48 *-30.7745 25.1655 36 - 42 -20.2743 25.1655 36 - 48 *26.4335 25.1655 42 - 48 *46.7078 25.1655 -------------------------------------------------------------------------------- * denotes a statistically significant difference. Analysis Summary Dependent variable: Hoat tinh PME tong Factor: Thanh phan MT_thoi gian Number of observations: 24 Number of levels: 12 ANOVA Table for Hoat tinh PME tong by Thanh phan MT_thoi gian Analysis of Variance ----------------------------------------------------------------------------- Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value ----------------------------------------------------------------------------- Between groups 27686.9 11 2516.99 6.29 0.0018 Within groups 4802.55 12 400.212 ----------------------------------------------------------------------------- Total (Corr.) 32489.4 23 Multiple Range Tests for Hoat tinh PME tong by Thanh phan MT_thoi gian -------------------------------------------------------------------------------- Method: 95.0 percent LSD Level Count Mean Homogeneous Groups -------------------------------------------------------------------------------- A1_30 2 6.892 X A2_30 2 50.5775 X A3_30 2 60.0675 XX A1_48 2 62.4075 XX A2_48 2 71.2235 XXX A1_36 2 71.5975 XXX A3_48 2 76.2295 XXX A2_42 2 97.3965 XX A3_36 2 106.317 XX A1_42 2 110.324 XX A2_36 2 111.247 XX A3_42 2 142.264 X -------------------------------------------------------------------------------- Luận văn Tốt nghiệp khoá 29 năm 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng xv -------------------------------------------------------------------------------- Contrast Difference +/- Limits -------------------------------------------------------------------------------- A1_30 - A1_36 *-64.7055 43.5879 A1_30 - A1_42 *-103.432 43.5879 A1_30 - A1_48 *-55.5155 43.5879 A1_30 - A2_30 *-43.6855 43.5879 A1_30 - A2_36 *-104.355 43.5879 A1_30 - A2_42 *-90.5045 43.5879 A1_30 - A2_48 *-64.3315 43.5879 A1_30 - A3_30 *-53.1755 43.5879 A1_30 - A3_36 *-99.4245 43.5879 A1_30 - A3_42 *-135.372 43.5879 A1_30 - A3_48 *-69.3375 43.5879 A1_36 - A1_42 -38.726 43.5879 A1_36 - A1_48 9.19 43.5879 A1_36 - A2_30 21.02 43.5879 A1_36 - A2_36 -39.6495 43.5879 A1_36 - A2_42 -25.799 43.5879 A1_36 - A2_48 0.374 43.5879 A1_36 - A3_30 11.53 43.5879 A1_36 - A3_36 -34.719 43.5879 A1_36 - A3_42 *-70.6665 43.5879 A1_36 - A3_48 -4.632 43.5879 A1_42 - A1_48 *47.916 43.5879 A1_42 - A2_30 *59.746 43.5879 A1_42 - A2_36 -0.9235 43.5879 A1_42 - A2_42 12.927 43.5879 A1_42 - A2_48 39.1 43.5879 A1_42 - A3_30 *50.256 43.5879 A1_42 - A3_36 4.007 43.5879 A1_42 - A3_42 -31.9405 43.5879 A1_42 - A3_48 34.094 43.5879 A1_48 - A2_30 11.83 43.5879 A1_48 - A2_36 *-48.8395 43.5879 A1_48 - A2_42 -34.989 43.5879 A1_48 - A2_48 -8.816 43.5879 A1_48 - A3_30 2.34 43.5879 A1_48 - A3_36 *-43.909 43.5879 A1_48 - A3_42 *-79.8565 43.5879 A1_48 - A3_48 -13.822 43.5879 A2_30 - A2_36 *-60.6695 43.5879 A2_30 - A2_42 *-46.819 43.5879 A2_30 - A2_48 -20.646 43.5879 A2_30 - A3_30 -9.49 43.5879 A2_30 - A3_36 *-55.739 43.5879 A2_30 - A3_42 *-91.6865 43.5879 A2_30 - A3_48 -25.652 43.5879 A2_36 - A2_42 13.8505 43.5879 A2_36 - A2_48 40.0235 43.5879 A2_36 - A3_30 *51.1795 43.5879 A2_36 - A3_36 4.9305 43.5879 A2_36 - A3_42 -31.017 43.5879 A2_36 - A3_48 35.0175 43.5879 A2_42 - A2_48 26.173 43.5879 A2_42 - A3_30 37.329 43.5879 A2_42 - A3_36 -8.92 43.5879 A2_42 - A3_42 *-44.8675 43.5879 A2_42 - A3_48 21.167 43.5879 A2_48 - A3_30 11.156 43.5879 A2_48 - A3_36 -35.093 43.5879 A2_48 - A3_42 *-71.0405 43.5879 A2_48 - A3_48 -5.006 43.5879 A3_30 - A3_36 *-46.249 43.5879 A3_30 - A3_42 *-82.1965 43.5879 A3_30 - A3_48 -16.162 43.5879 A3_36 - A3_42 -35.9475 43.5879 A3_36 - A3_48 30.087 43.5879 A3_42 - A3_48 *66.0345 43.5879 -------------------------------------------------------------------------------- * denotes a statistically significant difference. Luận văn Tốt nghiệp khoá 29 năm 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng xvi Thí nghiệm 2: Khảo sát ảnh hưởng điều kiện môi trường đến sự tạo thành PME Hoạt tính PME riêng theo nhiệt độ, pH, độ ẩm Analysis Summary Dependent variable: Hoat tinh PME rieng Factors: Nhiet do pH Do am Number of complete cases: 54 Analysis of Variance for Hoat tinh PME rieng - Type III Sums of Squares -------------------------------------------------------------------------------- Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value -------------------------------------------------------------------------------- MAIN EFFECTS A:Nhiet do 4.74282 2 2.37141 23.28 0.0000 B:pH 0.4229 2 0.21145 2.08 0.1450 C:Do am 2.72912 2 1.36456 13.40 0.0001 INTERACTIONS AB 0.168164 4 0.0420409 0.41 0.7979 AC 0.88384 4 0.22096 2.17 0.0995 BC 0.908825 4 0.227206 2.23 0.0922 ABC 0.223941 8 0.0279927 0.27 0.9688 RESIDUAL 2.74994 27 0.10185 -------------------------------------------------------------------------------- TOTAL (CORRECTED) 12.8295 53 -------------------------------------------------------------------------------- All F-ratios are based on the residual mean square error. Multiple Range Tests for Hoat tinh PME rieng by Nhiet do -------------------------------------------------------------------------------- Method: 95.0 percent LSD Nhiet do Count LS Mean Homogeneous Groups -------------------------------------------------------------------------------- 32 18 1.12956 X 42 18 1.33194 X 37 18 1.8345 X -------------------------------------------------------------------------------- Contrast Difference +/- Limits -------------------------------------------------------------------------------- 32 - 37 *-0.704944 0.218273 32 - 42 -0.202389 0.218273 37 - 42 *0.502556 0.218273 -------------------------------------------------------------------------------- * denotes a statistically significant difference. Luận văn Tốt nghiệp khoá 29 năm 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng xvii Multiple Range Tests for Hoat tinh PME rieng by pH -------------------------------------------------------------------------------- Method: 95.0 percent LSD pH Count LS Mean Homogeneous Groups -------------------------------------------------------------------------------- 5.5 18 1.32094 X 4.5 18 1.43756 X 5 18 1.5375 X -------------------------------------------------------------------------------- Contrast Difference +/- Limits -------------------------------------------------------------------------------- 4.5 - 5 -0.0999444 0.218273 4.5 - 5.5 0.116611 0.218273 5 - 5.5 0.216556 0.218273 -------------------------------------------------------------------------------- * denotes a statistically significant difference. Multiple Range Tests for Hoat tinh PME rieng by Do am -------------------------------------------------------------------------------- Method: 95.0 percent LSD Do am Count LS Mean Homogeneous Groups -------------------------------------------------------------------------------- 50 18 1.15633 X 60 18 1.43267 X 55 18 1.707 X -------------------------------------------------------------------------------- Contrast Difference +/- Limits -------------------------------------------------------------------------------- 50 - 55 *-0.550667 0.218273 50 - 60 *-0.276333 0.218273 55 - 60 *0.274333 0.218273 -------------------------------------------------------------------------------- * denotes a statistically significant difference. Analysis Summary Dependent variable: Hoat tinh PME rieng Factor: Nhiet do_pH_do am Number of observations: 54 Number of levels: 27 ANOVA Table for Hoat tinh PME rieng by Nhiet do_pH_do am Analysis of Variance ----------------------------------------------------------------------------- Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value ----------------------------------------------------------------------------- Between groups 10.0796 26 0.387677 3.81 0.0005 Within groups 2.74994 27 0.10185 ----------------------------------------------------------------------------- Total (Corr.) 12.8295 53 Luận văn Tốt nghiệp khoá 29 năm 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng xviii Multiple Range Tests for Hoat tinh PME rieng by Nhiet do_pH_do am -------------------------------------------------------------------------------- Method: 95.0 percent LSD Level Count Mean Homogeneous Groups -------------------------------------------------------------------------------- 32_4.5_50 2 0.682 X 42_4.5_50 2 0.86 XX 32_5_50 2 0.8625 XX 32_5.5_50 2 0.8935 XXX 32_5.5_60 2 1.022 XXXX 32_5.5_55 2 1.1505 XXXX 37_5.5_60 2 1.16 XXXX 42_5_50 2 1.1785 XXXXX 42_5.5_55 2 1.26 XXXXXX 32_4.5_55 2 1.275 XXXXXX 42_5.5_50 2 1.2785 XXXXXX 32_5_60 2 1.325 XXXXXX 37_4.5_50 2 1.3305 XXXXXX 32_4.5_60 2 1.39 XXXXX 42_5.5_60 2 1.4 XXXXX 42_5_60 2 1.4065 XXXXX 42_4.5_60 2 1.4815 XXXXXX 42_5_55 2 1.5225 XXXXX 32_5_55 2 1.5655 XXXX 42_4.5_55 2 1.6 XXXX 37_5_50 2 1.66 XXXX 37_5.5_50 2 1.6615 XXXX 37_5_60 2 1.825 XXXX 37_4.5_60 2 1.884 XXXX 37_5.5_55 2 2.0625 XXX 37_4.5_55 2 2.435 XX 37_5_55 2 2.492 X -------------------------------------------------------------------------------- Luận văn Tốt nghiệp khoá 29 năm 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng xix Hoạt tính PME tổng theo nhiệt độ, pH, độ ẩm nuôi cấy Analysis Summary Dependent variable: Hoat tinh PME tong Factors: Nhiet do pH Do am Number of complete cases: 54 Analysis of Variance for Hoat tinh PME tong - Type III Sums of Squares -------------------------------------------------------------------------------- Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value -------------------------------------------------------------------------------- MAIN EFFECTS A:Nhiet do 11294.7 2 5647.34 9.56 0.0007 B:pH 3331.98 2 1665.99 2.82 0.0772 C:Do am 24527.6 2 12263.8 20.77 0.0000 INTERACTIONS AB 1384.66 4 346.166 0.59 0.6754 AC 2667.65 4 666.913 1.13 0.3636 BC 4397.58 4 1099.4 1.86 0.1462 ABC 1230.86 8 153.857 0.26 0.9734 RESIDUAL 15944.8 27 590.548 -------------------------------------------------------------------------------- TOTAL (CORRECTED) 64779.9 53 -------------------------------------------------------------------------------- All F-ratios are based on the residual mean square error. Multiple Range Tests for Hoat tinh PME tong by Nhiet do -------------------------------------------------------------------------------- Method: 95.0 percent LSD Nhiet do Count LS Mean Homogeneous Groups -------------------------------------------------------------------------------- 32 18 89.0011 X 42 18 97.5879 X 37 18 123.059 X -------------------------------------------------------------------------------- Contrast Difference +/- Limits -------------------------------------------------------------------------------- 32 - 37 *-34.0579 16.6207 32 - 42 -8.58683 16.6207 37 - 42 *25.4711 16.6207 -------------------------------------------------------------------------------- * denotes a statistically significant difference. Luận văn Tốt nghiệp khoá 29 năm 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng xx Multiple Range Tests for Hoat tinh PME tong by pH -------------------------------------------------------------------------------- Method: 95.0 percent LSD pH Count LS Mean Homogeneous Groups -------------------------------------------------------------------------------- 5.5 18 94.3049 X 4.5 18 101.927 XX 5 18 113.416 X -------------------------------------------------------------------------------- Contrast Difference +/- Limits -------------------------------------------------------------------------------- 4.5 - 5 -11.4889 16.6207 4.5 - 5.5 7.62222 16.6207 5 - 5.5 *19.1112 16.6207 -------------------------------------------------------------------------------- * denotes a statistically significant difference. Multiple Range Tests for Hoat tinh PME tong by Do am -------------------------------------------------------------------------------- Method: 95.0 percent LSD Do am Count LS Mean Homogeneous Groups -------------------------------------------------------------------------------- 50 18 73.1063 X 60 18 117.097 X 55 18 119.445 X -------------------------------------------------------------------------------- Contrast Difference +/- Limits -------------------------------------------------------------------------------- 50 - 55 *-46.3384 16.6207 50 - 60 *-43.9906 16.6207 55 - 60 2.34783 16.6207 -------------------------------------------------------------------------------- * denotes a statistically significant difference. Analysis Summary Dependent variable: Hoat tinh PME tong Factor: Nhiet do_pH_do am Number of observations: 54 Number of levels: 27 ANOVA Table for Hoat tinh PME tong by Nhiet do_pH_do am Analysis of Variance ----------------------------------------------------------------------------- Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value ----------------------------------------------------------------------------- Between groups 48835.1 26 1878.27 3.18 0.0020 Within groups 15944.8 27 590.548 ----------------------------------------------------------------------------- Total (Corr.) 64779.9 53 Luận văn Tốt nghiệp khoá 29 năm 2008 Trường Đại học Cần Thơ Ngành Công nghệ Thực phẩm – Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng xxi Multiple Range Tests for Hoat tinh PME tong by Nhiet do_pH_do am -------------------------------------------------------------------------------- Method: 95.0 percent LSD Level Count Mean Homogeneous Groups -------------------------------------------------------------------------------- 32_4.5_50 2 47.0385 X 42_4.5_50 2 57.4895 XX 32_5_50 2 58.2115 XXX 32_5.5_50 2 64.091 XXXX 42_5_50 2 73.554 XXXXX 37_4.5_50 2 78.1115 XXXXX 42_5.5_50 2 81.743 XXXXX 32_5.5_60 2 86.383 XXXXXX 32_5.5_55 2 86.8675 XXXXXX 37_5.5_60 2 88.5225 XXXXXX 42_5.5_55 2 93.569 XXXXXX 37_5.5_50 2 98.0845 XXXXX 32_4.5_55 2 98.204 XXXXX 37_5_50 2 99.6335 XXXXX 42_4.5_55 2 107.608 XXXXX 42_5_55 2 112.56 XXXX 42_5.5_60 2 115.928 XXX 32_5_60 2 116.29 XXX 42_5_60 2 116.635 XXX 42_4.5_60 2 119.205 XXXX 32_4.5_60 2 121.944 XXXX 32_5_55 2 121.981 XXXX 37_5.5_55 2 133.555 XXX 37_4.5_60 2 135.649 XXX 37_4.5_55 2 152.096 XX 37_5_60 2 153.317 XX 37_5_55 2 168.562 X --------------------------------------------------------------------------------

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfTP0235.pdf
Tài liệu liên quan