Luận văn Nghiên cứu sự tạo phức đơn, đa phối tử của các nguyên tố đất hiếm (La, Ce, Pr, Nd, Sm, Eu, Gd) với L-Methionin và axetylaxeton trong dung dịch bằng phương pháp chuẩn độ đo pH
Đề tài: NGHIÊN CỨU SỰ TẠO PHỨC ĐƠN, ĐA PHỐI TỬ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ ĐẤT HIẾM (La, Ce, Pr, Nd, Sm, Eu, Gd) VỚI L-METHIONIN VÀ AXETYLAXETON TRONG DUNG DỊCH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ ĐO pH
Luận vănCung cấp luận văn cách ngành dài 62 trang
Chương I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. Sơ lược về các NTĐH . . 3
1.1.1. Đặc đặc điểm chung của các NTĐH 3
1.1.1.1.Cấu hình electron chung của các lantanit. 3
1.1.1.2. Sơ lược tính chất hóa họcluận văn - báo cáo - tiểu luận - tài liệu chuyên ngành Hóa Học của NTĐH. . 5
1.1.2. Sơ lược về một số hợp chất chính của NTĐH. . 5
1.1.2.1.Oxit của các NTĐH. 5
1.1.2.2. Hydroxit của NTĐH . 6
1.1.2.3. Các muối của NTĐH. . 6
1.2. Sơ lược về L- methionin, axetyl axeton . 7
1.2.1. Sơ lược về L- methionin 7
1.2.2. Sơ lược về axetyl axeton 9
1.3. Khả năng tạo phức của NTĐH với các aminoaxit. . 11
1.4 . Cơ sở của phương pháp chuẩn độ đo pH . 14
1.4.1. Phương pháp xác định hằng số bền của phức đơn phối tử 15
1.4.2. Phương pháp xác định hằng số bền của phức đa phối tử. . 16
Chương II: THỰC NGHIỆM . 19
2.1. Hoá chất và thiết bị 19
2.1.1. Chuẩn bị hoá chất . . 19
2.1.1.1 . Dung dịch KOH . 19
2.1.1. 2. Dung dịch đệm pH = 4,2 19
2.1.1.3. Dung dịch thuốc thử asenazo(III) 0,1% . 19
2.1.1.4. Dung dịch DTPA 10-3M 19
2.1.1.5.Các dung dịch muối Ln(NO3)3 10-2M ( Ln : La, Pr, Nd, Sm, Eu, Gd) và
CeCl3 10-2 M 19
2.1.1.6. Dung dịch L- methionin 10-2
M và axetyl axeton 10-1 M . 20
2.1.1.7. Dung dịch KNO3 1M 20
2.1.1.8. Dung dịch KCl 1M 20
2.1.2. Thiết bị 20
2.2. Nghiên cứu sự tạo phức đơn phối tử của các NTĐH (La, Ce, Pr, Nd, Sm, Eu,
Gd) với L- methionin, và với axetyl axeton 20
2.2.1. Xác định hằng số phân li của L- methionin 20
2.2.2. Xác định hằng số phân li của axetyl axeton . 23
2.2.3. Nghiên cứu sự tạo phức đơn phối tử của La3+, Ce3+, Pr3+, Nd3+, Sm3+, Eu3+
, Gd3+ với L- methionin 26
2.2.4. Nghiên cứu sự tạo phức đơn phối tử của La3+, Ce3+, Pr3+, Nd3+, Sm3+, Eu3+
, Gd3+ với axetyl axeton 33
2.3. Nghiên cứu sự tao phức đa phối tử của các NTĐH (La3+, Ce3+, P
3+, Nd3+, Sm3+, Eu3+, Gd3+) với L- methionin và axetyl axeton: 38
2.3.1. Nghiên cứu sự tao phức đa phối tử của các NTĐH (La3+, Ce3+, Pr3+, Nd3+, Sm3+, Eu3+, Gd3+)
với L- methionin và axetyl axeton theo tỉ lệ các cấu tử 1:2:2 38
2.3.2. Nghiên cứu sự tao phức đa phối tử của các NTĐH (La3+, Ce3+, Pr3+, Nd3+, Sm3+, Eu3+, Gd3+)
với axetyl axeton và L- methionin theo tỉ lệ các cấu tử 1:4:2 44
KẾT LUẬN . 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 5
62 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2029 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu sự tạo phức đơn, đa phối tử của các nguyên tố đất hiếm (La, Ce, Pr, Nd, Sm, Eu, Gd) với L-Methionin và axetylaxeton trong dung dịch bằng phương pháp chuẩn độ đo pH, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
-------------------------------
PHẠM DIỆU HỒNG
NGHIÊN CỨU SỰ TẠO PHỨC ĐƠN, ĐA PHỐI TỬ CỦA
CÁC NGUYÊN TỐ ĐẤT HIẾM (La, Ce, Pr, Nd, Sm, Eu, Gd) VỚI
L-METHIONIN VÀ AXETYLAXETON TRONG DUNG DỊCH
BẰNG PHƢƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ ĐO pH
LUẬN VĂN THẠC SĨ HOÁ HỌC
THÁI NGUYÊN- 2009
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
LỜI CẢM ƠN
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Lê Hữu Thiềng, người
thầy đã tận tình chú đáo và giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập, nghiên
cứu và hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, khoa sau Đại học, khoa Hóa học
trường ĐHSP Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá
trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo, cán bộ phòng thí nghiệm khoa
Hóa học trường ĐHSP Thái Nguyên và các bạn bè đồng nghiệp đã giúp đỡ, tạo
điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực nghiệm.
Cùng với sự biết ơn sâu sắc tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu
trường THPT Gang Thép, tổ Hóa - Sinh trường THPT Gang Thép đã giúp đỡ
và động viên tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2009
Đại học Thái Nguyên
Đại học Thái Nguyên
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT Số bảng Chƣơng I Trang
Bảng 1.1.
Bảng 1.2
Chƣơng II
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng 2.7
Bảng 2.8
Bảng 2.9
Bảng 2.10
Bảng 2.11
Đại học Thái Nguyên
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1
Hình 2.2
Hình 2.3
Hình 2.4
Hình 2.5
Hình 2.6
Hình 2.7
Hình 2.8
Hình 2.9
Hình 2.10
Hình 2.11
Đại học Thái Nguyên
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Sơ lƣợc về các nguyên tố đất hiếm
1.1.1.1.Cấu hình electron chung của các lantanit
Đại học Thái Nguyên
1.1.2.2. Hydroxit của NTĐH: [Ln(OH)3]
1.1.2.3. Các muối của NTĐH
Đại học Thái Nguyên
. Một số đặc điểm của L- methionin [2]
Đại học Thái Nguyên
Đại học Thái Nguyên
Đại học Thái Nguyên
n
ML
Đại học Thái Nguyên
mMA
m
MA
ML
ML
Đại học Thái Nguyên
CHƢƠNG 2
THỰC NGHIỆM
2.1. HOÁ CHẤT VÀ THIẾT BỊ
2.1.1. Chuẩn bị hoá chất
2.1.1.1. Dung dịch KOH 1M
2.1.1.2. Dung dịch đệm pH = 4,2 (CH3COONH4, CH3COOH)
2.1.1.3. Dung dịch asenazo (III) 0,1%
2.1.1.4. Dung dịch DTPA 10-3 M
2.1.1.5. Các dung dịch Ln(NO3)3 10
-2
M ( Ln : La, Ce, Pr, Nd, Sm, Eu, Gd)
Đại học Thái Nguyên
H Met
H Met
H a C H OH
a C H OH
H Met
C
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
-3
KOH 5.10-2 0C; I=0,1.
a 0,0 0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9 1,0
a 1,1 1,2 1,3 1,4 1,5 1,6 1,7 1,8 1,9 2,0 2,1
Hình 2.2 2.10-3
KOH 5.10-2 0C; I=0,1.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
2.4 2Met
+ và các 3+ : H2Met
+ = 1: 2
KOH 5.10-2 10C; I = 0,1
+
Đại học Thái Nguyên
H Met
a C H OH
H H
K K K
H Met
Ln
H H
C Met
K K K
n
C
H Met
C
Đại học Thái Nguyên
n n
k Met k k Met
n n
Đại học Thái Nguyên
Hình 2.4: S ph thu lgk01 c các ph ch c NT H
v L- methionin vào s th t nguyên t
Nhận xét:
Công thức 1
Đại học Thái Nguyên
Công thức 2
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Hình 2.5 HAcAc và các Ln3+ : HAcAc = 1: 2
-2M 0 ± 10C; I =0,1.
Trong đó: 1: đường cong chuẩn độ của
2: đường cong chuẩn độ của
3:đường cong chuẩn độ của
4:đường cong chuẩn độ của
5:đường cong chuẩn độ của
6: đường cong chuẩn độ của
7: đường cong chuẩn độ của
8: đường cong chuẩn độ của
Đại học Thái Nguyên
Đại học Thái Nguyên
Hình 2.7: S ph thu lgk20 c các ph ch c NT H
v axetyl axeton vào s th t nguyên t
.
Nhận xét:
Ln
lg k20
Đại học Thái Nguyên
2.3. Nghiên cứu sự tao phức đa phối tử của các NTĐH (La3+, Ce3+, Pr3+, Nd3+,
Sm
3+
, Eu
3+
, Gd
3+
) với L- methionin và axetyl axeton
2.3.1. Nghiên cứu sự tao phức đa phối tử của các NTĐH (La
3+
, Ce
3+
, Pr
3+
, Nd
3+
,
Sm
3+
, Eu
3+
, Gd
3+
) với L- methionin và axetyl axeton theo tỉ lệ các cấu tử 1:2:2
Đại học Thái Nguyên
Đại học Thái Nguyên
Nhận xét:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Hình 2.10: Ln3+ : HAcAc: H2Met
+= 1: 4: 2
-2 ± 10C,I = 0,1.
Trong đó: 1: đường cong chuẩn độ của Gd3+: H2Met
+
: HAcAc
2:đường cong chuẩn độ của Eu3+: H2Met
+
: HAcAc
3:đường cong chuẩn độ của Sm3+: H2Met
+
: HAcAc
4:đường cong chuẩn độ của Nd3+: H2Met
+
: HAcAc
5: đường cong chuẩn độ của Pr3+: H2Met
+
: HAcAc
6: đường cong chuẩn độ của Ce3+:H2Met
+
: HAcAc
7: đường cong chuẩn độ của La3+: H2Met
+
: HAcAc
Đại học Thái Nguyên
AcAcLn
LnAcAc
k
LnAcAcMet
LnAcAc Met
AcAcLn
Ln AcAc Met
LnAcAcMet AcAc
H Met
C
H Met
C
Đại học Thái Nguyên
Đại học Thái Nguyên
Nghiên cứu sự tạo phức đơn li
gan- 4- (2- piridilazo)- rezocxin (PAR)- Dy
3+; phức đa ligan PAR- Dy3+-HX (HX=
CH3COOH); CCl3COOH) bằng phương pháp trắc quang,
Cơ sở hoá học hữu cơ,
Tạp chí Phân tích Hoá, Lý và Sinh học
HPLC aminoacid analysis system
Separation of lanthanons by means of complexes with
aminoacid
Complexometry with EDTA and related Reagent,
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- doc29.pdf