TÓM TẮT
“NGHIÊN CỨU SUGARCANE YELLOW LEAF VIRUS GÂY BỆNH VÀNG GÂN
LÁ TRÊN MÍA (YLS) BẰNG KÍNH HIỂN VI HUỲNH QUANG VÀ KỸ THUẬT
RT-PCR” được tiến hành tại Trung tâm Phân tích Hóa Sinh Trường Đại học Nông
Lâm Tp Hồ Chí Minh; Trung tâm Công nghệ và Quản lý Môi trường và Tài nguyên
Trường Đại học Nông Lâm Tp Hồ Chí Minh; Trung tâm Nghiên cứu Mía đường An
Phú, Bình Dương; xã Phú Lý, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai; xã Mỹ Thạnh Tây,
Đức Huệ, Long An, xã Tân An, Thủ Dầu Một từ tháng 3/2006 đến tháng 8/2006.
Triệu chứng vàng gân lá trên mía do sugarcane yellow leaf virus gây ra, đây là
một tác nhân gây bệnh quan trọng. Bệnh này đã xảy ra ở nhiều vùng trồng mía trên thế
giới. ScYLV tập trung trong bó mạch libe của cây. Triệu chứng của bệnh thường xuất
hiện ở cây trưởng thành với biểu hiện vàng ở gân lá. Bệnh này có thể được chẩn đoán
dựa vào biểu hiện triệu chứng, kỹ thuật RT-PCR, ELISA, TBIA, ISEM, kính hiển vi
điện tử hoặc kính hiển vi huỳnh quang.
Nội dung của đề tài bao gồm:
- Phát hiện sự nhiễm ScYLV dựa vào triệu chứng.
- Kiểm tra các bó mạch libe của cây có và không có biểu hiện triệu chứng
vàng gân lá bằng kính hiển vi quang học và kính hiển vi huỳnh quang.
- Chẩn đoán ScYLV bằng kỹ thuật RT-PCR với cặp mồi YLS111 và YLS462.
Kết quả của đề tài:
- Triệu chứng vàng gân lá trên mía đã xuất hiện tại Trung tâm Nghiên cứu
Mía đường An Phú, Bình Dương; xã Phú Lý, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng
Nai; xã Mỹ Thạnh Tây, Đức Huệ, Long An, xã Tân An, Thủ Dầu Một, Bình Dương.
- Đối với cây có biểu hiện triệu chứng thì bó mạch libe có sự phát huỳnh
quang trong khi bó mạch của cây bình thường thì không.
- Xây dựng được qui trình RT-PCR có thể chẩn đoán ScYLV.
MỤC LỤC
CHưƠNG TRANG
Trang tựa
TÓM TẮT ii
MỤC LỤC .iv
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT .vi
DANH SÁCH CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ .vii
DANH SÁCH CÁC HÌNH .vii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1
1.1 Đặt vấn đề . 1
1.2 Mục Đích 2
1.3 Yêu Cầu 2
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .3
2.1 Tổng quan về cây mía .3
2.1.1 Về cây mía 3
2.1.2 Một số bệnh do virus trên cây mía .5
2.2 Bệnh vàng gân lá trên mía và sugarcane yellow leaf virus 7
2.2.1 Bệnh vàng gân lá trên mía 7
2.2.2 Sugarcane yellow leaf virus 9
2.2.3 Ảnh hưởng về kinh tế của bệnh vàng gân lá 15
2.2.4 Những nghiên cứu về tính kháng ScYLV trên mía 16
2.2.5 Tạo cây mía chuyển gene kháng ScYLV . 16
2.2.6 Tạo cây mía sạch bệnh bằng kỹ thuật nuôi cấy mô 17
2.2.7 Một số kỹ thuật trong chẩn đoán ScYLV . 17
2.3 Những nghiên cứu về ScYLV trên thế giới và ở việt nam .25
2.3.1 Những nghiên cứu về ScYLV trên thế giới 25
2.3.2 Những nghiên cứu về ScYLV ở Việt Nam 26
2.4 Kỹ thuật PCR và RT-PCR 27
2.4.1 PCR .27
2.4.2 RT-PCR 28
PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHưƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 30
3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu 30
3.2 Phương pháp lấy mẫu .30
3.3 Trang thiết bị và dụng cụ thí nghiệm 31
3.3.1 Máy móc, thiết bị 31
3.3.2 Dụng cụ 31
3.4 Hóa chất 32
3.4.1 Hóa chất sử dụng trong RT- PCR .32
3.4.2 Hóa chất sử dụng trong điện di .32
3.5 Phương pháp quan sát bằng kính hiển vi huỳnh quang 33
3.6 Phương pháp phát hiện bằng kỹ thuật RT-PCR .33
3.6.1 Qui Trình Ly Trích RNA 33
3.6.2 Qui trình thực hiện phản ứng RT-PCR .35
3.6.3 Qui trình RT-PCR chỉnh sửa 35
3.7 Phương pháp xử lý số liệu 36
PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 37
4.1 Các biểu hiện của triệu chứng vàng gân lá do ScYLV .37
4.2 Kết quả chuẩn đoán dựa vào triệu chứng .39
4.2.1 Tỷ lệ nhiễm bệnh theo giai đoạn sinh trưởng .39
4.2.2 Tỷ lệ nhiễm bệnh theo địa phương .40
4.2.3 Tỷ lệ nhiễm bệnh theo nguồn gốc giống 42
4.3 Quan sát mạch dẫn bằng kính hiển vi huỳnh quang .43
4.4 Kết quả RT-PCR dựa theo qui trình của M. Irey 46
4.5 Kết Quả RT-PCR 46
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 48
5.1 Kết luận 48
5.2 Đề nghị .49
TÀI LIỆU THAM KHẢO 50 .
“NGHIÊN CỨU SUGARCANE YELLOW LEAF VIRUS GÂY BỆNH VÀNG GÂN LÁ TRÊN MÍA (YLS) BẰNG KÍNH HIỂN VI HUỲNH QUANG VÀ KỸ THUẬT RT-PCR”
75 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1750 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu sugarcane yellow leaf virus gây bệnh vàng lá trên mía (YLS) bằng kính hiển vi huỳnh quang và kỹ thuật RT-PCR, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
polymerase. Ngoài ra, ngƣời ta cũng có thể sử dụng một enzyme chịu nhiệt khác là Tth
polymerase. Sau khi tạo đƣợc nguồn cDNA từ mRNA, cDNA này sẽ đƣợc tiếp tục
khuếch đại thông qua phản ứng PCR nhƣ trình bày ở phần trên.
Kĩ thuật RT-PCR cho phép nghiên cứu các mRNA tồn tại với hàm lƣợng rất thấp
không thể phát hiện bằng các phƣơng pháp thông thƣờng nhƣ Northern blot (Hồ
Huỳnh Thùy Dƣơng, 1998).
29
Hình 2.13. Sơ đồ phản ứng RT-PCR
Khuôn RNA
Sự gắn primer vào RNA để tổng hợp cDNA (primer
có thể là ngẫu nhiên, oligo-dT hay mồi chuyên biệt
cho gene).
cDNA đƣợc tổng hợp bắt đầu từ vị trí của primer
nhờ enzyme reverse trascriptase.
Sợi cDNA đƣợc tạo thành.
Khuôn RNA đƣợc loại bỏ nhờ Rnase H. cDNA
đƣợc sử dụng để thực hiện PCR.
Sự gắn của primer với cDNA.
Sợi bổ sung của cDNA đƣợc tổng hợp nhờ taq
polymerase.
cDNA sợi đôi đƣợc hình thành.
Ba bƣớc biến tính, bắt cặp, kéo dài đƣợc lặp lại nhiều
lần.
30
PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu
Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 3 năm 2006 đến tháng 6 năm 2006.
Địa điểm lấy mẫu
Trung tâm Nghiên cứu Mía đƣờng An Phú, Bến Cát, Bình Dƣơng.
Xã Tân An, thị xã Thủ Dầu Một, Bình Dƣơng.
Xã Phú Lý, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai.
Xã Mỹ Thạnh Tây, huyện Đức Huệ, tỉnh Long An.
Nơi thực hiện thí nghiệm: Trung Tâm Phân Tích Hóa Sinh và Trung tâm Công
nghệ và Quản lý Tài nguyên và Môi trƣờng Trƣờng Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ
Chí Minh.
3.2 Phƣơng pháp lấy mẫu
Chúng tôi tiến hành lấy mẫu lá ở vị trí +2 (Hình 3.1). Mỗi mẫu lấy ở năm bụi
khác nhau.
Hình 3.1. Vị trí lá trên cây.
Đối với tập đoàn giống mía gốc và giống mía mới nhập từ Thái Lan chúng tôi
tiền hành lấy mỗi giống một mẫu. Đối với mía đƣợc nhân giống để sản xuất và mía
nguyên liệu, số lƣợng mẫu đƣợc lấy tùy vào diện tích canh tác.
Mẫu sau khi lấy đƣợc mã hóa, ghi nhãn và bảo quản cẩn thận (-200C) trong suốt
quá trình phân tích.
31
3.3 Trang thiết bị và dụng cụ thí nghiệm
3.3.1 Máy móc, thiết bị
- Máy cất nƣớc 1 lần, 2 lần (Anh).
- Máy li tâm (Sigma, Hettich).
- Tủ mát (nhiệt độ 2 - 8oC), tủ lạnh -20oC và -80oC (trữ hóa chất và mẫu) (Reetech,
Brandt, Sanyo).
- Tủ định ôn (cài đặt ở 37oC) (Memmert).
- Bồn ủ nhiệt (Water bath) (Memmert).
- Máy vortex (IKA Works).
- Máy luân nhiệt (máy thực hiện phản ứng PCR) (Eppendorf).
- Lò viba (Electrolux).
- Cân phân tích.
- Bộ nguồn và bồn điện di (Biorad).
- Máy đọc gel (Biorad).
- Kính hiển vi huỳnh quang (Olympus).
- Kính hiển vi quang học (Olympus).
- Máy chụp hình 4.0 (Olympus).
- Màn hình Sony.
3.3.2 Dụng cụ
- Cối, chày sứ dùng để nghiền mẫu.
- Kéo.
- Eppendorf 1,5 ml.
- Eppendorf 0,2 ml.
- Hộp đựng eppendorf.
- Micropipette P1000.
- Micropipette P100.
- Đầu tip 1000 μl.
- Đầu tip 100 μl.
- Ống đong 20, 50, 100ml.
- Khay đổ gel điện di.
- Bồn chứa Ethium bromide (nhuộm gel).
- Lame và lamelle.
32
3.4 Hóa chất
3.4.1 Hóa chất sử dụng trong RT- PCR
Hóa chất dùng trong tách chiết RNA
Sử dụng kit ly trích AurumTM Total RNA Mini Kit (Catalog #732-6820) do Bio
Rad cung cấp gồm:
- Dung dịch ly giải.
- Dung dịch rửa nhẹ (5X).
- Dung dịch rửa mạnh.
- DNase I (ở dạng bột rắn, cần pha buffer trƣớc khi sử dụng).
- Dung dịch pha loãng DNase.
- Dung dịch pha loãng RNA.
- β- mercaptoethanol 14,2 M (catalog #161-0710) (*).
- Polyvinylpyrolidone- 40 (PVP), 2 %
(
*
)
.
- Ethanol 100 % và 70 % (*).
- Tris-base (pH 7,5, 10 mM)
(*).
- Nitơ lỏng (*).
- NaOH 0,1M
(*).
- EDTA 1mM
(*).
- DEPC (Diethyl pyrocarbonate)
(*).
(
*
): Hóa chất đƣợc cung cấp riêng, không kèm theo kit.
Hóa chất sử dụng tạo cDNA và PCR
- Nƣớc không chứa nuclease.
- iTaq buffer 10X (Biorad).
- iTaq DNA polymerase (Biorad).
- MgCl2 (50 mM) (Biorad).
- dNTP mix (10 mM) (BioRad).
- Primer: Hai primer YLS 462 và YLS 111 (trình tự primer đƣợc cung cấp bởi
TS. M. Irey).
YLS111: 5' - TCT CAC TTT CAC GGT TGA CG-3’
YLS462: 5' - GTC TCC ATT CCC TTT GTA CAG C-3’
3.4.2 Hóa chất sử dụng trong điện di
- Agarose.
33
- TAE 0,5X (Tris acetate 40 mM; EDTA 0,1 mM; pH 8).
- Blue/Orange Loading dye 6X (Promega).
- Ethidium bromide (nồng độ 5.10-3 % theo thể tích).
- Ladder 100 bp (kích thƣớc 1000 bp), nồng độ gel tƣơng ứng là 1,5 %.
3.5 Phƣơng pháp quan sát bằng kính hiển vi huỳnh quang
Gân lá và bản lá đƣợc cắt mỏng bằng dao lam mới. Sau đó, thiết vật đƣợc đặt
trong một giọt nƣớc cất hai lần đã khử trùng trên lame. Đặt lamelle lên và quan sát các
bó mạch libe ở các độ phóng đại 40X, 100X, 200X và 400X với ánh sáng đơn sắc màu
xanh (blue) bƣớc sóng 510nm.
Những bó mạch libe bị nhiễm virus sẽ phát huỳnh quang màu vàng xanh bởi
ánh sáng kích thích 510nm. Những bó mạch bình thƣờng sẽ không phát huỳnh quang.
3.6 Phƣơng pháp phát hiện bằng kỹ thuật RT-PCR
Kỹ thuật RT-PCR đƣợc thực hiện là hai bƣớc (two steps): gồm giai đoạn tổng
hợp cDNA và giai đoạn khuếch đại cDNA. Virus đƣợc phát hiện dựa trên trình tự đoạn
gene có kích thƣớc 352 bp mã hóa cho protein vỏ của virus ScYLV.
Qui trình thực hiện gồm 3 giai đoạn:
Giai đoạn ly trích RNA đƣợc thực hiện bằng kit ly trích RNA.
Giai đoạn tổng hợp cDNA đƣợc thực hiện theo kit tổng hợp cDNA .
Phản ứng RT-PCR đƣợc thực hiện dựa trên protocol của TS. Michael Irey cung
cấp.
3.6.1 Qui Trình Ly Trích RNA
Quy trình gồm có 15 bƣớc nhƣ sau:
1. Cắt mẫu thành những miếng nhỏ (< 5 mm), nghiền mịn trong nitơ lỏng. Chú ý
không để cho mẫu bị chảy nƣớc trong lúc nghiền.
2. Cho 60 mg mẫu đã nghiền vào tube 2 ml có nắp đậy (có sẵn trong kit). Hòa tan
mẫu bằng dung dịch ly giải (lysis solution) (14µl PVP 2% + 700µl dung dịch ly giải
cho mỗi mẫu). Tạo hỗn hợp dung dịch ly giải nhƣ sau: Hút 500 l -mercaptoethanol
cho vào 50 ml dung dịch ly giải, hút 700 l dung dịch ly giải đã có - mercaptoethanol
cho vào eppendorf mới, thêm 14 l PVP vào.
3. Cho 700 µl dịch ly trích mẫu (lysis solution) đã bỗ sung PVP 2% vào tube chứa
mẫu và trộn đều bằng pipet từ 12 - 15 lần.
34
4. Ly tâm với tốc độ 13000 vòng trong 3 phút ở 4oC. Sau đó hút dịch nổi sang
tube 2 ml (có trong kit).
5. Cho 700 µl ethanol 70% vào tube chứa dịch nổi, trộn đều bằng pipet cho đến
khi dịch không còn phân lớp.
6. Cho dịch hòa tan RNA (elution solution) vào bể điều nhiệt ở 70oC (chuẩn bị
cho bƣớc 15). Cho RNA binding column vào tube 2 ml không có nắp đậy.
7. Hút 700 µl dịch mẫu cho vào RNA binding column. Ly tâm ở tốc độ 12000
vòng trong 1 phút ở 4oC. Loại phần dịch bên dƣới ra khỏi tube (thực hiện nhiều lần
cho đến khi hết mẫu thì thôi).
8. Cho 80 ml ethanol 100% vào 20 ml dịch rửa nhẹ (low stringency).
9. Cho 700 µl dịch rửa nhẹ (low stringency) đã bổ sung ethanol 100% vào RNA
binding column. Ly tâm 12000 vòng trong 30 giây ở 4oC. Loại phần dịch bên dƣới.
10. Pha DNase I với 250 µl Tris base pH = 7,5, trộn đều.
11. Pha 5 µl DNase I với 75 µl dịch pha loãng DNase (DNase delution solution)
cho một mẫu ly trích trong tube 1,5 ml.
Cho 80 µl dung dịch DNase vào RNA binding column. Ủ 15 phút ở nhiệt độ
phòng.
Ly tâm 12000 vòng trong 30 giây ở 4oC.
12. Loại phần dịch bên dƣới.
13. Thêm 700 µl dịch rửa mạnh (high stringency wash solution) vào RNA binding
column.
Ly tâm 12000 vòng trong 30 giây ở 4oC.
Loại phần dịch bên dƣới.
14. Thêm 700 µl dịch rửa nhẹ (low stringency wash solution) vào RNA binding
column.
Ly tâm 12000 vòng trong 30 giây ở 4oC.
Loại phần dịch bên dƣới.
Ly tâm tiếp 60 giây với tốc độ 12000 vòng ở 4oC để loại hoàn toàn dịch rửa.
15. Cho RNA binding column vào tube 1,5 ml (có trong kit) có nắp đậy.
Cho 80 µl dịch hòa tan RNA (elution solution) đã ủ ở 70oC vào RNA binding
column, giữ ở nhiệt độ phòng trong 60 giây.
Ly tâm 12000 vòng trong 2 phút ở 4oC để thu RNA tổng số.
35
RNA đem ủ ở 4oC để dùng sau.
3.6.2 Qui trình thực hiện phản ứng RT-PCR theo protocol của TS. M. Irey
3.6.2.1 Bƣớc chẩn bị mẫu
YLS 462 primer (60 uM stock) 0,25 μl
H2O 0,25 μl
Mẫu 1,00 μl
Ủ trong 5 phút sau đó làm lạnh nhanh trong đá. Ly tâm nhẹ.
3.6.2.2 Bƣớc RT
MgCl2 (25 mM) 2,0 μl
PCR buffer10X 1,0 μl
dGTP (10 mM) 1,0 μl
dCTP (10 mM) 1,0 μl
dATP (10 mM) 1,0 μl
dTTP (10 mM) 1,0 μl
H2O 0,5 μl
Rnase inhibitor (20 U/μl) 0,5 μl (Perkin Elmer)
MulV Reverse transcriptase (50 U/μl) 0,5 μl (Perkin Elmer)
Tổng thể tích 8,5 μl và thêm vào 1,5 μl hỗn hợp mẫu và primer
Chu trình nhiệt của phản ứng RT: 15 phút ở 420 C, 5 phút ở 990 C - 1 chu kỳ.
3.6.2.3 Bƣớc PCR
MgCl2 (25 mM) 4,00 μl
10X PCR buffer 4,00 μl
H2O 31,50 μl
Amplitaq DNA polymerase (5 U/μl) 0,25 μl (Perkin Elmer)
YLS 111 primer (60 uM stock) 0,25 μl
Tổng thể tích 40,00 μl thêm vào tube phản
ứng RT.
Chu trình nhiệt của phản ứng PCR:
94
0
C /1 phút, 540C /1 phút, 720C /20 phút – 1 chu kỳ.
94
0
C /1 phút, 540C /1 phút, 720C /2 phút -40 chu kỳ.
72
0
C 10 phút - 1 chu kỳ.
3.6.3 Qui trình RT-PCR chỉnh sửa
36
3.6.3.1 Qui trình tổng hợp cDNA
Nƣớc không chứa nuclease 10 μl
5X iScript reaction mix 4 μl
iScript reversetranscriptase 1 μl
Mẫu RNA 5 μl
Tổng thể tích phản ứng 20 μl
Chu trình nhiệt của phản ứng:
25
0C /5 phút, 420C /30 phút, 850C /5 phút – 1 chu kỳ.
Giữ ở 40C.
3.6.3.2 Qui trình PCR
MgCl2 (50 mM) 2,00 μl
10X PCR buffer 5,00 μl
dNTP (10mM) 1 μl
H2O 39,50 μl
cDNA mẫu 1 μl
itaq DNA polymerase (5 U/μl) 0,25 μl (Biorad)
YLS 462 primer (30 μM stock) 0,5 μl
YLS 111 primer (30 μM stock) 0,5 μl
Tổng thể tích 50,00 μl
Chu trình nhiệt
94
0C /1 phút, 540C /1 phút, 720C /20 phút – 1 chu kỳ.
94
0C /1 phút, 540C /1 phút, 720C /2 phút - 40 chu kỳ.
72
0C 10 phút - 1 chu kỳ.
3.7 Phƣơng pháp xử lý số liệu
Số liệu đƣợc xử lý bằng trắc nghiệm χ2 bởi phần mền Excel XP.
37
PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1 Các biểu hiện của triệu chứng vàng gân lá do ScYLV
Các biểu hiện của triệu chứng vàng gân lá do ScYLV là vàng ở gân lá cả mặt
trên và mặt dƣới (hình 4.1).
Hình.4.1. Lá biểu hiện triệu chứng vàng gân lá (dƣới) và lá không biểu hiện triệu
chứng vàng gân lá (trên). (A) mặt trên của lá, (B) mặt dƣới của lá.
(Hình chụp tại xã Mỹ Thạnh Tây, Đức Huệ, Long An ngày 19/03/2006).
Hình 4.2 Triệu chứng vàng gân lá bắt đầu từ lá thứ 3
(Hình chụp tại xã Phú Lý, Vĩnh Cửu, Đồng Nai ngày 25/03/2006).
Triệu chứng vàng gân lá xuất hiện bắt đầu từ lá thứ 3 ( hình 4.2) và những lá già
hơn trên toàn cây và xuất hiện những vết hoại tử trên lá (Hình 4.3).
A B
38
Triệu chứng này biểu hiện làm cho toàn bộ cánh đồng chuyển thành màu vàng
(hình 4.4).
Hình 4.3. (A) cây biểu hiện triệu chứng vàng gân lá. (B) cây không có triệu chứng
vàng gân lá.
(Hình chụp tại Trung tâm Nghiên cứu Mía đƣờng An Phú ngày 14/03/2006).
Hình 4.4. Cánh đồng có triệu chứng vàng gân lá (A). Cánh đồng khỏe mạnh (B)
(Hình (A) chụp tại xã Mỹ Thạnh Tây ngày 19/03/2006, hình (B) chụp tại Trung tâm Nghiên
cứu Mía đƣờng An Phú ngày 14/03/2006).
A B
A B
39
Đây là những triệu chứng đặc trƣng gây ra bởi ScYLV. Các triệu chứng này
không giống với biểu hiện của sự thiếu dinh dƣỡng. Triệu chứng này giống nhau ở tất
cả mọi nơi (Schenck, 2001).
Các triệu chứng trên là cơ sở ban đầu giúp chẩn đoán tình trạng nhiễm virus
trên đồng ruộng.
4.2 Kết quả chẩn đoán dựa vào triệu chứng
4.2.1 Tỷ lệ nhiễm bệnh theo giai đoạn sinh trƣởng
Tỷ lệ nhiễm bệnh theo giai đoạn sinh trƣởng đƣợc trình bày ở Bảng 4.1 và Biểu
đồ 4.1. Tỷ lệ biểu hiện triệu chứng vàng gân lá theo các giai đoạn sinh trƣởng có sự
khác biệt lớn về phƣơng diện thống kê (P<<0.05). Tỷ lệ nhiễm bệnh gia tăng theo độ
tuổi phát triển của cây. Kết quả này phù hợp với kết quả nghiên cứu của Hà Đình Tuấn
(2004) cho rằng bệnh vàng gân lá phát sinh – phát triển tăng theo các giai đoạn sinh
trƣởng của cây mía và tỷ lệ này tăng nhanh sau giai đoạn cây đẻ nhánh.
Bảng 4.1. Tỷ lệ nhiễm bệnh theo giai đoạn sinh trƣởng
Giai đoạn sinh
trƣởng
Không có
triệu chứng (cây)
Có triệu chứng
(cây) Tỷ lệ nhiễm bệnh (%)
Đẻ nhánh 51 25 32,89
Đầu vƣơn lóng 26 14 35,00
Giữa vƣơn lóng 4 8 66,67
Thu hoạch 9 31 77,50
Biểu đồ 4.1. Tỷ lệ nhiễm bệnh theo giai đoạn sinh trƣởng
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
Đẻ nhánh Đầu vươn lóng Giữa vươn lóng Thu hoạch
Tuổi
Tỷ lệ (%)
40
Trong giai đoạn đẻ nhánh tỷ lệ nhiễm chỉ 32,89% nhƣng tới giai đoạn thu hoạch
tỷ lệ này tăng lên tới 77,5%. Tuy nhiên, điều này không chứng tỏ rằng tỷ lệ nhiễm
virus của cây ở giai đoạn đẻ nhánh là thấp. Trong quá trình điều tra cho thấy mía
thƣờng đƣợc tái sinh từ gốc của vụ trƣớc. Do đó, virus sẽ đƣợc truyền từ gốc mía sang
cây con. Tỷ lệ nhiễm bệnh trong giai đoạn đẻ nhánh thấp có thể là do giai đoạn này sự
biểu hiện triệu chứng thấp.
Kết quả chúng tôi thu đƣợc phù hợp với kết quả của Comstock và cộng sự
(2003), Parmessur và cộng sự (2002) và Schenck (2001) cho rằng triệu chứng vàng
gân lá biểu hiện rõ ràng và nhiều nhất ở giai đoạn cây trƣởng thành.
4.2.2 Tỷ lệ nhiễm bệnh theo địa phƣơng
Tỷ lệ nhiễm bệnh theo địa phƣơng đƣợc trình bày ở Bảng 4.1 và biểu đồ 4.2.
Tỷ lệ biểu hiện triệu chứng vàng gân lá ở các vùng có sự khác biệt lớn
(P<<0,05). Qua Bảng 4.2 và biểu đồ 4.2 chúng tôi nhận thấy tỷ lệ nhiễm bệnh vàng
gân lá cao nhất ở cánh đồng Mỹ Thạnh Tây, Đức Huệ, Long An (77,5%). Sau đó là
Tân An, Thủ Dầu Một (75%), An Phú (58,33%), Phú Lý, Vĩnh Cửu, Đồng Nai
(35,56%), tập đoàn giống gốc tại Trung tâm Nghiên cứu Mía đƣờng An Phú (29,03%),
giống mới nhập từ Thái Lan (25,00%).
Giống Thái Lan mới nhập có biểu hiện triệu chứng thấp là do giống này đã
đƣợc kiểm dịch nghiêm ngặt và đƣợc trồng xung quanh nhà kính, cách biệt với các
giống khác và đƣợc chăm sóc tốt. Tập đoàn giống gốc tại Trung tâm Nghiên cứu Mía
đƣờng An Phú biểu hiện triệu chứng thấp do giống ở đây đƣợc chăm sóc tốt. Mặt
khác, mía tại đây đang trong giai đoạn đẻ nhánh nên triệu chứng cũng biểu hiện thấp.
Bảng 4.2. Tỷ lệ nhiễm bệnh vàng gân lá theo địa phƣơng
Nguồn gốc
Không có
triệu chứng (cây)
Có triệu
chứng (cây)
Tỷ lệ nhiễm bệnh
(%)
Thái Lan 21 7 25,00
An Phú 5 7 58,33
Giống gốc 22 9 29,03
Tân An 4 8 66,67
Mỹ Thạnh 9 31 77,50
Phú Lý 29 16 35,56
41
Biểu đồ 4.2. Tỷ lệ nhiễm bệnh giữa các địa phƣơng
25.00
58.33
29.03
66.67
77.50
35.56
0.00
10.00
20.00
30.00
40.00
50.00
60.00
70.00
80.00
90.00
Thái Lan An Phú Giống
gốc
Tân An Mỹ
Thạnh
Phú Lý
Vùng
Tỷ lệ (%)
Ở Phú Lý tỷ lệ có triệu chứng vàng gân lá cao hơn ở giống Thái Lan và tập
đoàn giống gốc tại Trung tâm Nghiên cứu Mía đƣờng An Phú mặc dù chúng cùng giai
đoạn sinh trƣởng. Điều này có thể giải thích là do ở Phú Lý điều kiện chăm sóc không
tốt. Hơn nữa, mía ở đây đƣợc tái sinh từ gốc của các vụ trƣớc nên nguy cơ truyền virus
từ gốc sang cây con là rất cao. Điều này cũng làm cho tỷ lệ vàng gân lá ở đây cao hơn.
Mặt khác, đất ở đây khô cứng có thể làm cây bị stress nên tỷ lệ vàng gân lá biểu hiện
cao.
Tỷ lệ triệu chứng vàng gân lá ở các mẫu từ Mỹ Thạnh Tây cao nhất là do mía ở
đây đang trong giai đoạn thu hoạch. Đây là giai đoạn mà triệu chứng vàng gân lá biểu
hiện cao nhất.
Tỷ lệ vàng gân lá ở An Phú và Tân An cao cũng đƣợc giải thích tƣơng tự ở Mỹ
Thạnh Tây.
Trung tâm Nghiên cứu Mía đƣờng An Phú là nơi tạo giống và cung cấp giống
cho nhiều vùng sản xuất mía đƣờng khác trong cả nƣớc. Tuy nhiên, tập đoàn giống
gốc tại đây đã xuất hiện triệu chứng vàng gân lá điều đó đồng nghĩa với việc đây có
thể là nơi truyền bệnh sang các vùng khác qua con đƣờng giống.
Qua điều tra cho thấy giống mới nhập từ Thái Lan mặc dù đã qua kiểm soát
chặt chẽ song vẫn có sự hiện diện của triệu chứng vàng gân lá. Ở đây chúng tôi không
thể khẳng định triệu chứng vàng gân lá trên tập đoàn giống này là do nhiễm virus
42
trƣớc khi nhập nội hay sau khi trồng tại Trung tâm Nghiên cứu Mía đƣờng An Phú bởi
vì giống này đƣợc nhập không có sự kiểm soát ScYLV.
4.2.3 Tỷ lệ nhiễm bệnh theo nguồn gốc giống
Tỷ lệ nhiễm bệnh theo giống đƣợc trình bày ở Bảng 4.3 và biểu đồ 4.3.
Tỷ lệ biểu hiện triệu chứng giữa các giống có sự khác biệt lớn (P<<0,05). Toàn
bộ mẫu lấy từ giống R570 đƣợc nhập từ Pháp và giống Việt Nam gốc Mỹ DLM 24 đều
có triệu chứng vàng gân lá (100%). Trong khi đó mẫu lấy từ giống RB 72454 nhập từ
Braxin thì không có biểu hiện triệu chứng. Ngoài ra các giống khác đều có biểu hiện
triệu chứng vàng gân lá.
Trên các giống R570 và DLM 24 tỷ lệ nhiễm cao có thể là do các giống này
mẫn cảm với ScYLV.
Giống Thái Lan tỷ lệ nhiễm là 42,55%, trong số này tỷ lệ nhiễm rơi vào các
giống nhập năm 1992, giống này đã đƣợc sản xuất đại trà trên các cánh đồng mía
thƣơng mại ở nƣớc ta. Trong các giống mới nhập nội tỷ lệ nhiễm thấp hơn so với
giống đang sản xuất đại trà (Bảng 4.2).
Bảng 4.3. Tỷ lệ nhiễm bệnh theo giống
Nguồn gốc
Không có
triệu chứng (cây)
Có triệu
chứng (cây)
Tỷ lệ nhiễm bệnh
(%)
Thái Lan 27 20 42,55
Ấn Độ 1 1 50,00
Việt Nam 6 22 78,57
Braxin 1 0 0,00
Cuba 35 12 25,53
Pháp 0 2 100,00
Australia 4 0 0,00
Hawaii 9 6 40,00
gốc Mỹ 0 1 100,00
Đài Loan 8 13 61,90
43
Biểu đồ 4.3 Tỷ lệ nhiễm bệnh theo nguồn gốc giống
42,55
50,00
78,57
0,00
25,53
100,00
0,00
40,00
100,00
61,90
0,00
20,00
40,00
60,00
80,00
100,00
120,00
Th
ái
La
n
Ấn
Đ
ộ
Vi
ệt
Na
m
Br
ax
in
Cu
ba
Ph
áp
Au
str
ali
a
Ha
wa
ii
gố
c M
ỹ
Đà
i L
oa
n
Nguồn gốc
Tỷ lệ (%)
Trên giống Comus nhập từ Australia chúng tôi không ghi nhận thấy triệu chứng
vàng gân lá. Kết quả này phù hợp với kết quả trong nghiên cứu của Hà Đình Tuấn
(2004). Có thể là do trên giống này có khả năng kháng lại ScYLV nên mặc dù giống
này đƣợc trồng cạnh cánh đồng giống R570 (100% vàng gân lá) mà giống này vẫn
không có biểu hiện triệu chứng.
4.3 Quan sát mạch dẫn bằng kính hiển vi huỳnh quang
Chúng tôi tiến hành kiểm tra trên 150 mẫu gân lá bằng kính hiển vi huỳnh
quang. Kết quả cho thấy chỉ những mẫu nào có biểu hiện triệu chứng của bệnh vàng
gân lá thì bó mạch libe mới có khả năng tự phát huỳnh quang khi bị kích thích bởi ánh
sáng xanh ở bƣớc sóng 510nm (Hình 4.5). Sự tự phát huỳnh quang của mạch libe có
liên quan đến triệu chứng vàng gân lá (P = 0,379>0,05).
Đối với những mẫu không có triệu chứng thì bó mạch libe không có sự tự phát
huỳnh quang và không có khác biệt khi quan sát bởi kính hiển vi huỳnh quang và kính
hiển vi quang học (Hình 4.5 và 4.6).
Những hợp chất phenol có vai trò quan trọng trong quá trình tiêu diệt ký sinh
gây bệnh của cây trồng. Phenol có vai trò tham gia vào quá trình suberin và lignin hóa
để hình thành các mô cơ giới là một trong những nhân tố cản trở sự phát triển của ký
sinh (Trần Kim Đồng và cộng sự, 1991).
Sự phát huỳnh quang trên các bó mạch libe có thể là do sự tích tụ các hợp chất
phenol trong các bó mạch khi bị virus tấn công. Sự phát huỳnh quang trong những bó
44
mạch libe cũng chứng tỏ rằng có sự rối loạn trong quá trình biến dƣỡng dẫn tới sự tích
lũy hợp chất phenol (Vega, 1997). Tuy nhiên, hợp chất phenol bao gồm lignan, lignin,
tanin, … để khẳng định hợp chất phenol nào có khả năng phát huỳnh quang thì cần
phải nghiên cứu thêm.
Đối với những lá có phản ứng chết sự tích tụ hợp chất phenol vẫn xảy ra. Tuy
nhiên, khi quan sát chúng dƣới kính hiển vi huỳnh quang chúng tôi nhận thấy xung
quanh bó mạch và vách các tế bào đều phát huỳnh quang nhƣng trong bó mạch libe
không có sự phát huỳnh quang (Hình 4.7)..
Hình 4.5 Các bó mạch của gân lá đƣợc kiểm tra bởi kính hiển vi huỳnh quang
B
A
45
(A) Cây mía có triệu chứng vàng gân lá bó mạch libe có chất phát huỳnh quang màu vàng
xanh. (B) Cây mía bình thƣờng mạch libe bình thƣờng. Độ phóng đại 200X. (Hình chụp tại
Trung tâm Công nghệ và Quản lý Tài nguyên và Môi trƣờng ngày 01/08/2006).
Hình 4.6. Các bó mạch gân lá đƣợc quan sát bằng kính hiển vi quang học (100X)
(Hình chụp tại Trung tâm Công nghệ và Quản lý Tài nguyên và Môi trƣờng ngày
01/08/2006).
Hình 4.7. Sự phát huỳnh quang của tế bào do có phản ứng chết (200X)
(Hình chụp tại Trung tâm Công nghệ và Quản lý Tài nguyên và Môi trƣờng
ngày 01/08/2006).
Sự tự phát huỳnh quang cũng xảy ra tƣơng tự đối với các virus khác chỉ tồn tại
trong mạch libe nhƣ luteovirus, closterovirus và mycoplasma (Vega, 1997). Sự tự phát
huỳnh quang xảy ra không giúp chúng tôi khẳng định chính xác rằng có sự hiện diện
46
của ScYLV, nhƣng kết quả này bƣớc đầu giúp chẩn đoán có sự hiện diện của ScYLV,
giúp chúng tôi khẳng định đƣợc các mẫu trên có sự tấn công của virus. Để khẳng định
chính xác sự hiện diện của ScYLV cần có những chẩn đoán về mặt phân tử bằng các
kỹ thuật công nghệ sinh học nhƣ RT-PCR, ELISA, kính hiển vi điện tử, …
Có thể sử dụng kính hiển vi huỳnh quang để chẩn đoán sự tấn công của ScYLV.
4.4 Kết quả RT-PCR dựa theo qui trình của M. Irey
Chúng tôi tiến hành thay đổi qui trình do M. Irey cung cấp cho phù hợp với
điều kiện của phòng thí nghiệm. Kết quả thu đƣợc ở Hình 4.8 cho thấy khi thực hiện
theo qui trình chỉnh sửa chúng tôi vẫn thu đƣợc sản phẩm mong muốn (352 bp) và đây
là sản phẩm duy nhất. Điều này cho thấy qui trình phản ứng RT-PCR do chúng tôi
chỉnh sửa có thể sử dụng để phát hiện ScYLV.
Hai primer YLS111 và YLS462 đƣợc thiết kế bởi M. Irey để khuếch đại protein
vỏ của virus vàng gân lá (ScYLV) không những cho phép phát hiện ScYLV ở các
nƣớc khác (Florida, Hawaii, Brazil, Colombia, Taiwan, Mauritius và Mexico) mà còn
có thể phát hiện đƣợc ScYLV xuất hiện tại Việt Nam.
Hình 4.8. Kết quả điện di sản phẩm RT-PCR
(M: thang chuẩn kích thƣớc1kb, 1: sản phẩm PCR).
4.5 Kết Quả RT-PCR
Sau khi ổn định qui trình cho phù hợp với phòng thí nghiệm chúng tôi tiến hành
kiển tra đối với 9 mẫu đại diện. Kết quả ở Hình 4.9 cho thấy có 4 mẫu đƣợc kiểm tra
bằng kỹ thuật RT-PCR cho kết quả dƣơng tính với cặp mồi YLS111 và YLS462.
Các giống K84-200, ROC16, R570, DLM24 đều cho kết quả RT-PCR dƣơng
tính. Đồng thời các mẫu này cũng đều có biểu hiện rõ ràng của bệnh vàng gân lá do
ScYLV. Các giống Comus, ROC26, C2217, Ja6420, RB72454 không có biểu hiện
triệu chứng vàng gân lá và âm tính với phản ứng RT-PCR. Điều này chứng tỏ rằng các
352bp
M 1
47
triệu chứng vàng gân lá đã nêu ở mục 4.1 là các triệu chứng đặc trƣng cho bệnh vàng
gân lá do ScYLV gây ra.
Hình 4.9. Kết quả điện di sản phẩm RT-PCR
(Giếng 1: K84-200; giếng 2: R570; giếng 3: Comus; giếng 4: RB72454; giếng 5: ROC16;
giếng 6: ROC26; giếng 7: C2217; giếng 8: DLM24; giếng 9: Ja6420; M: thang chuẩn kích
thƣớc 1kb).
Các giống âm tính có thể mang đặc tính kháng với ScYLV hoặc có thể là chƣa
nhiễm với ScYLV tại thời điểm đƣợc kiểm tra. Khả năng các giống này chƣa nhiễm là
rất thấp vì các giống này đƣợc trồng cạnh các giống đang nhiễm nên chúng dễ dàng bị
nhiễm. Song khi đƣợc kiểm tra kết quả đều âm tính với các mẫu này. Điều này cho
thấy có thể giả thiết các giống này mang đặc tính kháng là nhiều hơn.
Kết quả RT-PCR này cũng là một trong những bằng chứng đầu tiên về mặt
phân tử chứng tỏ ScYLV đã hiện diện tại Việt Nam.
352 bp
1 2 3 4 5 M 6 7 8 9
48
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5.1 Kết luận
Tỷ lệ nhiễm bệnh vàng gân lá theo giai đoạn sinh trƣởng:
Đẻ nhánh 32,89%
Đầu vƣơn lóng 35,00%
Giữa vƣơn lóng 66,67%
Thu hoạch 77,50%
Tỷ lệ nhiễm bệnh vàng gân lá theo nguồn gốc giống:
Thái Lan 42,55%
Ấn Độ 50,00%
Việt Nam 78,57%
Braxin 0,00%
Cuba 25,53%
Pháp 100,00%
Australia 0,00%
Hawaii 40,00%
Việt Nam gốc Mỹ 100,00%
Đài Loan 61,90%
Tỷ lệ nhiễm bệnh vàng gân lá theo địa phƣơng:
Giống mới nhập từ Thái Lan 25,00%
An Phú 58,33%
Tập đoàn giống gốc 29,03%
Tân An 66,67%
Mỹ Thạnh 77,50%
Phú Lý 35,56%
Kính hiển vi huỳnh quang có thể phát hiện những bó mạch libe bị tấn công bởi
virus khi chúng bị kích thích bởi ánh sáng xanh (blue) ở bƣớc sóng 510nm. Có thể sử
dụng kính hiển vi huỳnh quang để chẩn đoán sự nhiễm của virus.
Qui trình RT-PCR chúng tôi thực hiện là qui trình có thể đƣợc sử dụng để kiểm
tra sự hiện diện của virus ScYLV.
49
Kết quả RT-PCR cho thấy các giống K84-200, ROC16, R570, DLM24 đều
nhiễm với ScYLV. Các giống Comus, ROC26, C2217, Ja6420, RB72454 không phát
hiện có nhiễm virus. Đây là bằng chứng đầu tiên về mặt phân tử chứng tỏ đã có sự
hiện diện tại Việt Nam.
5.2 Đề nghị
Đánh giá sự hiện diện của ScYLV ở diện rộng hơn bằng các kỹ thuật RT-PCR
TBIA hoặc ELISA.
Áp dụng qui trình RT-PCR chúng tôi thực hiện để chẩn đoán ScYLV.
Nghiên cứu về hợp chất phenol có khả năng phát huỳnh quang tích tụ trong bó
mạch libe của cây khi bị virus tấn công.
Nghiên cứu sâu hơn về các giống chƣa phát hiện bệnh để tìm tính kháng.
Giải trình tự sản phẩm RT-PCR để khẳng định và so sánh trình tự gene của
ScYLV ở Việt Nam với nƣớc khác.
50
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT
1. Bùi Chí Bửu, Nguyễn Thị Lang, 2004. Di truyền phân tử. Nhà xuất bản Nông
Nghiệp Tp HCM. Trang 270-282.
2. Hồ Huỳnh Thùy Dƣơng, 1998. Sinh học phân tử. Nhà xuất bản giáo dục. Trang
190-204.
3. Trần Kim Đồng, Nguyễn Quang Phổ, Lê Thị Hoa, 1991. Giáo trình sinh lý cây
trồng. Nhà xuất bản đại học và giáo dục chuyên nghiệp, Hà Nội, 1991. Trang 190-
204.
4. Nguyễn Thị Lang, Bùi Chí Bửu, 2005. Sinh học phân tử giới thiệu phương pháp
và ứng dụng. Nhà xuất bản Nông Nghiệp tp HCM. Trang 87-96, 107-119.
5. Nguyễn Thị Lang, 2002. Phương pháp cơ bản trong nghiên cứu công nghệ sinh
học. Nhà xuất bản Nông Nghiệp Tp HCM. Trang 38-46, 114-130, 160-166.
6. Vũ Triệu Mân, 2003. Chẩn đoán nhanh bệnh hại thực vật. Nhà xuất bản Nông
Nghiệp Hà Nội. Trang 37-43, 56-95.
7. Vũ Triệu Mân, Lê Lƣơng Tề, 1998. Giáo trình bệnh cây nông nghiệp. Nhà xuất
bản Nông Nghiệp Hà Nội. Trang 17-21, 220-232.
8. Trần Văn Sỏi, 2003. Cây mía. Nhà xuất bản Nghệ An. Trang 7-26.
9. Hà Đình Tuấn, 2004. Điều tra thành phần bệnh hại mía trên một số giống mía
mới nhập nội và khảo sát diễn biến bệnh hại quan trọng ở vùng mía nguyên liệu
miền Đông Nam Bộ. Luận văn thạc sĩ ngành nông học đại học Nông Lâm Tp Hồ
Chí Minh.
TÀI LIỆU TIẾNG NƢỚC NGOÀI
10. Ahmad Y Abu, M Royer, L Costet, J-H Daugrois, J-M Lett, J.I Victoria and P
Rott, 2006. Genotyping of Sugarcane yellow leaf virus in Colombia, Guadeloupe
and Reunion. VIIIth ISSCT Pathology Workshop Petit-Bourg, Guadeloupe (FWI)
23 - 27 January 2006 Programme and Abstracts.
11. Henrik H Albert, Tichaona Mangwende, Ming-Li Wang, T. Erik Mirkov, 2003.
Functional Analysis Of The P0 Protein Of Sugarcane Yellow Leaf Virus: A
Suppressor Of Posttranscriptional Gene Silencing. Plant & Animal Genomes XIV
Conference. Workshop: Intl. Consortium for Sugarcane Biotech. (ICSB) January
14-18, 2006. Town & Country Convention Center, San Diego, CA.
51
12. S. M. Aljanabi, Y. Parmessur, Y. Moutia, S. Saumtally and A. Dookun, 2001.
Further evidence of the association of a phytoplasma and a virus with yellow leaf
syndrome in sugarcane. Plant Pathology 50, p 628±636.
13. Angel S. J.C, Guzmán R. M. L, Angel S. F, Victoria K. J. I, 2006. Studies on the
Sugarcane yellow leaf virus (SCYLV) in Colombia. VIIIth ISSCT Pathology
Workshop Petit-Bourg, Guadeloupe (FWI) 23 - 27 January 2006 Programme and
Abstracts.
14. Kathryn S. Braithwaite, 2003. New virus and virus – like diseases of sugarcane –
an overview. Sugarcane pathology. Volume II: virus and phytoplasma diseases.
Sugarcane Pathology: Virus and Phytoplasma Diseases v. 2 (G.P. b, R.E. Ford,
M.Tǒsic and D.S. Teakle). Science Publishers, Inc: p 3-24.
15. Chatenet M., Delage C.,. Ripolles M, Irey M., Lockhart B. E. L, and Rott P.,
2001. Detection of Sugarcane yellow leaf virus in quarantine and production of
virus-free sugarcane by apical meristem culture. Plant Dis. 85: p1177-1180.
16. Comstock J. C. and. Gilbert R. A. Sugarcane Yellow Leaf Disease. University of
Florida, IFAS extension. SS-AGR-256.
17. Comstock J. C. and Miller J. D., 2003. Incidence and spread of sugarcane yellow
leaf virus in sugarcane clones in the cp-cultivar development program at Canal
Point. Journal American Society of Sugarcane Technologists, Vol. 23, 2003, p71-
78.
18. Comstock J. C., Sood S., and McCorkle K., 2005. Characterization of Sugarcane
Populations for Disease Reactions for Use in Molecular Marker Research.
Agricultural absracts 2005 annual meeting. Journal American Society Sugar Cane
Technologists, Vol. 25, 2005. [Abstracts].
19. Comstock Jack C., Chaparro Jose X., Tai Peter Y. P., Serge Edme, Katherine
McCorkle, Jim D. Miller, 2004. The Association Of Microsatellite Markers With
Resistance To Sugarcane Yellow Leaf Virus. Workshop: Intl. Consortium for
Sugarcane Biotech (ICSB). Plant & Animal Genomes XII Conference January 10-
14, 2004. Town & Country Convention Center San Diego, CA.
20. Cronjé C.P.R., 2004. Sugarcane viruses in sub-Saharan Africa. Plant virology in
sub-Saharan Africa, p 492-497.
21. Cu Ramon, Manjunath K. L.,. Petersen Y,. Hiebert E and Davis M. J., 2004.
Development of a Serological Diagnostic Probe to Detect the Sugarcane Yellow
Leaf Luteovirus (SCYLV) Using Phage Display Technology. Journal American
Society Sugar Cane Technologists, Vol. 24, 2004. [Abstracts].
52
22. Edon Carine, Vaillant Jean, Sauvion Nicolas and Daugrois J.H., 2006.
Spatiotemporal evolution of plant infection by SCYLV in a disease free plot.
Toward modeling virus spread in tropical conditions. VIIIth ISSCT Pathology
Workshop Petit-Bourg, Guadeloupe (FWI) 23 - 27 January 2006 Programme and
Abstracts.
23. Garcés Freddy, Reyna Medina and Eloy Orellana, 2006. Transmission of
Sugarcane yellow leaf virus and Sugarcane mosaic virus in Ecuador. VIIIth ISSCT
Pathology Workshop Petit-Bourg, Guadeloupe (FWI) 23 - 27 January 2006
Programme and Abstracts.
24. Gaur R.K., Rao G.P., Maneesha Singh and Axel T. Lehrer, 2003. Sequence
analysis of the entire RNA genome of sugarcane yellow leaf luteovirus of an Indian
isolate BSPP Presidential Meeting 2003 (15
th
– 18th December 2003) Plant
Pathogen Genomics - From Sequence To Application Jubilee Campus, University
of Nottingham, UK.
25. Goldstein C., Wang M-L. and Albert H., 2002. Production of recombinant protein
in sugarcane and rice. Hawaii Agriculture Research center Annual report 2001-
2002. p10-11.
26. M.C. Gonçalves, M.M. Klerks,, M. Verbeek, J.Vega and J.F.J.M. van den Heuvel,
2002. The use of molecular beacons combined with NASBA for the sensitive
detection of Sugarcane yellow leaf virus. European Journal of Plant Pathology
108: p401–407, 2002. Kluwer Academic Publishers. Printed in the Netherlands.
27. Lockhart Ben E., Cronjié C. Pieter R., Rott P., Bailey Roger A., Comstock Jack
C., Barry J. Croft, A. Salem Saumtally, 2000. Yellow leaf syndrome. A guide to
sugarcane diseases. CIRAD/ISSCT
28. McAllister C. D., Hoy J. W., and Reagan T. E., 2006. Temporal increase and
spatial distribution of yellow leaf and sugarcane aphid infestations VIIIth ISSCT
Pathology Workshop Petit-Bourg, Guadeloupe (FWI) 23 - 27 January 2006
Programme and Abstracts.
29. Moonan F., Molina J., and Mirkov T. E., 2000. Sugarcane yellow leaf virus: An
emerging virus that has evolved by recombination between luteoviral and
poleroviral ancestors. Virology 269: p156-171. Academic Press.
30. Parmessur Y., Aljanabi S., Saumtally S. and Dookun-Saumtally A., 2002.
Sugarcane yellow leaf virus and sugarcane yellows phytoplasma: elimination by
tissue culture. Plant Pathology. Volume 51 Page 561-566.
31. M. Paola Rangel, Lorena Gomez, Jorge I. Victoria, Fernando Angel, 2005.
Transgenic plants of CC 84-75 resistant to the virus associated with the sugarcane
yellow leaf disease. Silver jubilee congress Guatemala january 30 - february 4,
2005 abstracts of papers. International Society of Sugar Cane Technology.
53
32. Rassabya L.,. Girard J.-C, Lemaire O., Costet L., Irey M. S., Kodja H.,. Lockhart
B. E. L
and Rott P., 2004. Spread of Sugarcane yellow leaf virus in sugarcane plants
and fields on the island of Réunion. Plant Pathology. Volume 53 Page 117-125.
1. Sambrook J. and Russell D. W, 2001. Molecular Cloning- A laboratory manual.
Volume 1. Third edition. CSHL Press, New York. p 7.1 – 7.88.
33. Scagliusi Sandra Mansur and Lockhart B. E. L., 2000. Transmission,
characterization, and serology of a luteovirus associated with yellow leaf syndrome
of sugarcane. Phytopathology 90: p120-124.
34. Schenck S., Lehrer A.T., Wu K.K., 2001. Yellow Leaf Syndrome. Hawaii
Agriculture Research Center, Pathology Report 68 February 2001.
35. Schenck Susan, 2001. Sugarcane yellow leaf syndrome: History and current
concepts. Sugarcane pathology. Volume II: virus and phytoplasma diseases.
Sugarcane Pathology: Virus and Phytoplasma Diseases v. 2 (G.P. Rao, R.E. Ford,
M.Tǒsic and D.S. Teakle). Science Publishers, Inc: p24-35.
36. Smith Grant R., Borg Zara, Lockhart Ben E. L., Braithwaite Kathryn S. and Gibbs
Mark J., 2000. Sugarcane yellow leaf virus: a novel member of the Luteoviridae
that probably arose by inter-species recombination. Journal of General Virology
(2000), 81, p1865–1869. Printed in Great Britain.
37. Vega J., Scagliusi S. M. M., Ulian E. C, 1997. Sugarcane yellow leaf disease in
Brazil: evidence of the association with a luteovirus. Plant Disease Vol 81No. 1
p21 - 26.
38. Viswanathan R and Balamuralikrishnan M, 2004. Detection of sugarcane yellow
leaf virus, the causal agent of yellow leaf syndrome in sugarcane by DAS-ELISA.
Archives of Phytopathology and Plant Protection. Volume 37, Number 3 / August
2004, p169 – 176. Publisher: Taylor & Francis. [Abstract].
39. Wang M-L., Schenck S. and Albert H., 2006. Antibody to a short peptide
sequence detected Sugarcane yellow leaf virus isolates from several sources. VIIIth
ISSCT Pathology Workshop Petit-Bourg, Guadeloupe (FWI) 23 - 27 January 2006
Programme and Abstracts.
40. Wang M-L., Ancheta S., Clayton J., Goldstein C. and Albert H., 2003. Production
of a biologically active pharmaceutical protein in sugarcane and rice. Hawaii
Agriculture Research center Annual report 2003. p.12.
41. Zhu Y. J., Osterman G., Moritomo C., McCafferty H., Agabayani R., Lehrer A.,
Schenck S. and Moore P., 2003. Developing Transgenic Sugarcane for ScYLV
Resistance. Hawaii Agriculture Research center Annual report 2003. p. 9.
54
ĐỊA CHỈ TRÊN WEB
42. www.ento.csiro.au
43. www.ento.okstate.edu
44. www.ipgri.cgiar.org/Publications/pdf/818.pdf
45. www.ipgri.cgiar.org/Publications/pdf/336.pdf
46.
%20June%2003.pdf
47.
48.
49.
50.
51. http//:ipm_ncsu_edu-AG295-pics-corn_leaf_aphid_gif.htm
1
PHỤ LỤC
Phụ lục 1 : Danh sách các giống điều tra
Kí hiệu Giống
Triệu
chứng
(YLS)
RT-
PCR
Sự
phát
huỳnh
quang
Nguồn
gốc
Tuổi
TL1 KU00-15-8 - -- - Thái Lan Đầu vƣơn lóng
TL2 KU00-1-92 + -- - Thái Lan Đầu vƣơn lóng
TL3 K92-51-56 - -- - Thái Lan Đầu vƣơn lóng
TL4 K95-1-61 + -- + Thái Lan Đầu vƣơn lóng
TL5
Uthong94-
2483 - -- - Thái Lan Đầu vƣơn lóng
TL6 K95-1-56 + -- + Thái Lan Đầu vƣơn lóng
TL7 KU98-009 - -- - Thái Lan Đầu vƣơn lóng
TL8 K90-50 + -- + Thái Lan Đầu vƣơn lóng
TL9 Uthong483 - -- - Thái Lan Đầu vƣơn lóng
TL10 Uthong60-1 - -- - Thái Lan Đầu vƣơn lóng
TL11 Uthong2 + -- + Thái Lan Đầu vƣơn lóng
TL12 KU60-2 + -- + Thái Lan Đầu vƣơn lóng
TL13 K95-84 - -- - Thái Lan Đầu vƣơn lóng
TL14 KU00-1-61 - -- - Thái Lan Đầu vƣơn lóng
TL15 K93-236 - -- - Thái Lan Đầu vƣơn lóng
TL16 Uthong3 - -- - Thái Lan Đầu vƣơn lóng
TL17 K84-92 - -- - Thái Lan Đầu vƣơn lóng
TL18 LK11 - -- - Thái Lan Đầu vƣơn lóng
TL19 KU207 - -- - Thái Lan Đầu vƣơn lóng
TL20 K9087 - -- - Thái Lan Đầu vƣơn lóng
TL21 K93-219 - -- - Thái Lan Đầu vƣơn lóng
TL22 K95-32 - -- - Thái Lan Đầu vƣơn lóng
TL23 K88-200 - -- - Thái Lan Đầu vƣơn lóng
TL24 K9045 - -- - Thái Lan Đầu vƣơn lóng
TL25 K95238 - -- - Thái Lan Đầu vƣơn lóng
TL26 KU603 + -- + Thái Lan Đầu vƣơn lóng
TL27 Uthong95156 - -- - Thái Lan Đầu vƣơn lóng
TL28 K8865 - -- - Thái Lan Đầu vƣơn lóng
VSX1 K84-200 + -- + Thái Lan Đầu vƣơn lóng
VSX2 Co62170 + -- + Ấn Độ Đầu vƣơn lóng
VSX3 ROC26 - - - Ấn Độ Đầu vƣơn lóng
VSX4 DLM24 + + + gốc Mỹ Đầu vƣơn lóng
VSX5 VN844137 - -- - Việt Nam Đầu vƣơn lóng
VSX6 VN841427 - -- - Việt Nam Đầu vƣơn lóng
2
VSX7 VN84422 + -- + Việt Nam Đầu vƣơn lóng
VSX8 K84-200 + + + Thái Lan Đầu vƣơn lóng
VSX9 RB72454 - - - Braxin Đầu vƣơn lóng
VSX10 K8865 + -- + Thái Lan Đầu vƣơn lóng
VSX11 My55-14 - -- - Cuba Đầu vƣơn lóng
VSX12 K8865 + -- + Thái Lan Đầu vƣơn lóng
G1 C876 - -- - Cuba Đẻ nhánh
G2 C2217 - - - Cuba Đẻ nhánh
G3 C8651 - -- - Cuba Đẻ nhánh
G4 C8756 - -- - Cuba Đẻ nhánh
G5 C14148 - -- - Cuba Đẻ nhánh
G6 C14262 - -- - Cuba Đẻ nhánh
G7 C17272 - -- - Cuba Đẻ nhánh
G8 C18768 - -- - Cuba Đẻ nhánh
G9 C20859 - -- - Cuba Đẻ nhánh
G10 C23651 - -- - Cuba Đẻ nhánh
G11 C28863 - -- - Cuba Đẻ nhánh
G12 C29073 - -- - Cuba Đẻ nhánh
G13 C32368 + -- - Cuba Đẻ nhánh
G14 C33464 - -- - Cuba Đẻ nhánh
G15 C37472 + -- - Cuba Đẻ nhánh
G16 C69347 + -- + Cuba Đẻ nhánh
G17 C81967 - -- - Cuba Đẻ nhánh
G18 C6675 - -- - Cuba Đẻ nhánh
G19 C306275 - -- - Cuba Đẻ nhánh
G20 My645 + -- - Cuba Đẻ nhánh
G21 My5369 - -- - Cuba Đẻ nhánh
G22 MY5464 + -- - Cuba Đẻ nhánh
G23 MY5465 + -- - Cuba Đẻ nhánh
G24 My5715 - -- - Cuba Đẻ nhánh
G25 My53174 - -- - Cuba Đẻ nhánh
G26 My54129 - -- - Cuba Đẻ nhánh
G27 Ja605 - -- - Cuba Đẻ nhánh
G28 Ja6411 + -- - Cuba Đẻ nhánh
G29 Ja6416 + -- - Cuba Đẻ nhánh
G30 Ja6419 + -- - Cuba Đẻ nhánh
G31 Ja6420 - - - Cuba Đẻ nhánh
BD1 R570 + + + Pháp Giữa vƣơn lóng
BD2 R570 + -- + Pháp Giữa vƣơn lóng
BD3 ROC16 + -- + Đài Loan Giữa vƣơn lóng
BD4 ROC16 + + + Đài Loan Giữa vƣơn lóng
BD5 ROC16 + -- + Đài Loan Giữa vƣơn lóng
3
BD6 ROC16 + -- + Đài Loan Giữa vƣơn lóng
BD7 ROC16 + -- + Đài Loan Giữa vƣơn lóng
BD8 ROC16 + -- + Đài Loan Giữa vƣơn lóng
BD9 Commus + - + Australia Giữa vƣơn lóng
BD10 Commus - -- - Australia Giữa vƣơn lóng
BD11 Commus - -- - Australia Giữa vƣơn lóng
BD12 Commus - -- - Australia Giữa vƣơn lóng
LA1 K84-200 + -- + Thái Lan Thu hoạch
LA2 K84-200 + -- + Thái Lan Thu hoạch
LA3 K84-200 - -- - Thái Lan Thu hoạch
LA4 K84-200 + -- + Thái Lan Thu hoạch
LA5 K84-200 + -- + Thái Lan Thu hoạch
LA6 K84-200 - -- - Thái Lan Thu hoạch
LA7 K84-200 - -- - Thái Lan Thu hoạch
LA8 K84-200 - -- - Thái Lan Thu hoạch
LA9 K84-200 + -- + Thái Lan Thu hoạch
LA10 K84-200 + -- + Thái Lan Thu hoạch
LA11 K84-200 + -- + Thái Lan Thu hoạch
LA12 K84-200 - -- - Thái Lan Thu hoạch
LA13 K84-200 + -- + Thái Lan Thu hoạch
LA14 K84-200 + -- + Thái Lan Thu hoạch
LA15 K84-200 + -- + Thái Lan Thu hoạch
LA16 VN84-422 + -- + Việt Nam Thu hoạch
LA17 VN84-422 + -- + Việt Nam Thu hoạch
LA18 VN84-422 + -- + Việt Nam Thu hoạch
LA19 VN84-422 + -- + Việt Nam Thu hoạch
LA20 VN84-422 + -- + Việt Nam Thu hoạch
LA21 VN84-422 + -- + Việt Nam Thu hoạch
LA22 VN84-422 - -- - Việt Nam Thu hoạch
LA23 VN84-422 - -- - Việt Nam Thu hoạch
LA24 VN84-422 + -- + Việt Nam Thu hoạch
LA25 VN84-422 - -- - Việt Nam Thu hoạch
LA26 VN84-422 + -- + Việt Nam Thu hoạch
LA27 VN84-422 + -- + Việt Nam Thu hoạch
LA28 VN84-422 + -- + Việt Nam Thu hoạch
LA29 VN84-422 + -- + Việt Nam Thu hoạch
LA30 VN84-422 - -- - Việt Nam Thu hoạch
LA31 VN84-422 + -- + Việt Nam Thu hoạch
LA32 VN84-422 + -- + Việt Nam Thu hoạch
LA33 VN84-422 + -- + Việt Nam Thu hoạch
LA34 VN84-422 + -- + Việt Nam Thu hoạch
LA35 VN84-422 + -- + Việt Nam Thu hoạch
4
LA36 VN84-422 + -- + Việt Nam Thu hoạch
LA37 VN84-422 + -- + Việt Nam Thu hoạch
LA38 VN84-422 + -- + Việt Nam Thu hoạch
LA39 VN84-422 + -- + Việt Nam Thu hoạch
LA40 VN84-422 + -- + Việt Nam Thu hoạch
DN1 My55-14 + -- + Cuba Đẻ nhánh
DN2 My55-14 + -- + Cuba Đẻ nhánh
DN3 My55-14 - -- - Cuba Đẻ nhánh
DN4 My55-14 - -- - Cuba Đẻ nhánh
DN5 My55-14 - -- - Cuba Đẻ nhánh
DN6 My55-14 - -- - Cuba Đẻ nhánh
DN7 My55-14 - -- - Cuba Đẻ nhánh
DN8 My55-14 - -- - Cuba Đẻ nhánh
DN9 My55-14 - -- - Cuba Đẻ nhánh
DN10 My55-14 - -- - Cuba Đẻ nhánh
DN11 My55-14 - -- - Cuba Đẻ nhánh
DN12 My55-14 - -- - Cuba Đẻ nhánh
DN13 My55-14 + -- + Cuba Đẻ nhánh
DN14 My55-14 - -- - Cuba Đẻ nhánh
DN15 My55-14 - -- - Cuba Đẻ nhánh
DN16 H39-3633 + -- + Hawaii Đẻ nhánh
DN17 H39-3633 - -- - Hawaii Đẻ nhánh
DN18 H39-3633 - -- - Hawaii Đẻ nhánh
DN19 H39-3633 - -- - Hawaii Đẻ nhánh
DN20 H39-3633 - -- - Hawaii Đẻ nhánh
DN21 H39-3633 + -- + Hawaii Đẻ nhánh
DN22 H39-3633 - -- - Hawaii Đẻ nhánh
DN23 H39-3633 - -- - Hawaii Đẻ nhánh
DN24 H39-3633 + -- + Hawaii Đẻ nhánh
DN25 H39-3633 - -- - Hawaii Đẻ nhánh
DN26 H39-3633 + -- + Hawaii Đẻ nhánh
DN27 H39-3633 - -- - Hawaii Đẻ nhánh
DN28 H39-3633 + -- + Hawaii Đẻ nhánh
DN29 H39-3633 + -- + Hawaii Đẻ nhánh
DN30 H39-3633 - -- - Hawaii Đẻ nhánh
DN31 ROC16 - -- - Đài Loan Đẻ nhánh
DN32 ROC16 - -- - Đài Loan Đẻ nhánh
DN33 ROC16 - -- - Đài Loan Đẻ nhánh
DN34 ROC16 + -- + Đài Loan Đẻ nhánh
DN35 ROC16 - -- - Đài Loan Đẻ nhánh
DN36 ROC16 + -- + Đài Loan Đẻ nhánh
DN37 ROC16 + -- + Đài Loan Đẻ nhánh
5
DN38 ROC16 - -- - Đài Loan Đẻ nhánh
DN39 ROC16 - -- - Đài Loan Đẻ nhánh
DN40 ROC16 - -- - Đài Loan Đẻ nhánh
DN41 ROC16 + -- + Đài Loan Đẻ nhánh
DN42 ROC16 + -- + Đài Loan Đẻ nhánh
DN43 ROC16 + -- + Đài Loan Đẻ nhánh
DN44 ROC16 + -- + Đài Loan Đẻ nhánh
DN45 ROC16 - -- - Đài Loan Đẻ nhánh
Kí hiệu Giống
Triệu chứng
(YLS)
RT-
PCR
Sự phát
huỳnh
quang
Nguồn
gốc
Tuổi
TL1 KU00-15-8 - -- - Thái Lan Đầu vƣơn lóng
TL2 KU00-1-92 + -- - Thái Lan Đầu vƣơn lóng
TL3 K92-51-56 - -- - Thái Lan Đầu vƣơn lóng
TL4 K95-1-61 + -- + Thái Lan Đầu vƣơn lóng
TL5
Uthong94-
2483 - -- - Thái Lan Đầu vƣơn lóng
TL6 K95-1-56 + -- + Thái Lan Đầu vƣơn lóng
TL7 KU98-009 - -- - Thái Lan Đầu vƣơn lóng
TL8 K90-50 + -- + Thái Lan Đầu vƣơn lóng
TL9 Uthong483 - -- - Thái Lan Đầu vƣơn lóng
TL10 Uthong60-1 - -- - Thái Lan Đầu vƣơn lóng
TL11 Uthong2 + -- + Thái Lan Đầu vƣơn lóng
TL12 KU60-2 + -- + Thái Lan Đầu vƣơn lóng
TL13 K95-84 - -- - Thái Lan Đầu vƣơn lóng
TL14 KU00-1-61 - -- - Thái Lan Đầu vƣơn lóng
TL15 K93-236 - -- - Thái Lan Đầu vƣơn lóng
TL16 Uthong3 - -- - Thái Lan Đầu vƣơn lóng
TL17 K84-92 - -- - Thái Lan Đầu vƣơn lóng
TL18 LK11 - -- - Thái Lan Đầu vƣơn lóng
TL19 KU207 - -- - Thái Lan Đầu vƣơn lóng
TL20 K9087 - -- - Thái Lan Đầu vƣơn lóng
TL21 K93-219 - -- - Thái Lan Đầu vƣơn lóng
TL22 K95-32 - -- - Thái Lan Đầu vƣơn lóng
TL23 K88-200 - -- - Thái Lan Đầu vƣơn lóng
TL24 K9045 - -- - Thái Lan Đầu vƣơn lóng
TL25 K95238 - -- - Thái Lan Đầu vƣơn lóng
6
TL26 KU603 + -- + Thái Lan Đầu vƣơn lóng
TL27 Uthong95156 - -- - Thái Lan Đầu vƣơn lóng
TL28 K8865 - -- - Thái Lan Đầu vƣơn lóng
VSX1 K84-200 + -- + Thái Lan Đầu vƣơn lóng
VSX2 Co62170 + -- + Ấn Độ Đầu vƣơn lóng
VSX3 ROC26 - - - Ấn Độ Đầu vƣơn lóng
VSX4 DLM24 + + + gốc Mỹ Đầu vƣơn lóng
VSX5 VN844137 - -- - Việt Nam Đầu vƣơn lóng
VSX6 VN841427 - -- - Việt Nam Đầu vƣơn lóng
VSX7 VN84422 + -- + Việt Nam Đầu vƣơn lóng
VSX8 K84-200 + + + Thái Lan Đầu vƣơn lóng
VSX9 RB72454 - - - Braxin Đầu vƣơn lóng
VSX10 K8865 + -- + Thái Lan Đầu vƣơn lóng
VSX11 My55-14 - -- - Cuba Đầu vƣơn lóng
VSX12 K8865 + -- + Thái Lan Đầu vƣơn lóng
G1 C876 - -- - Cuba Đẻ nhánh
G2 C2217 - - - Cuba Đẻ nhánh
G3 C8651 - -- - Cuba Đẻ nhánh
G4 C8756 - -- - Cuba Đẻ nhánh
G5 C14148 - -- - Cuba Đẻ nhánh
G6 C14262 - -- - Cuba Đẻ nhánh
G7 C17272 - -- - Cuba Đẻ nhánh
G8 C18768 - -- - Cuba Đẻ nhánh
G9 C20859 - -- - Cuba Đẻ nhánh
G10 C23651 - -- - Cuba Đẻ nhánh
G11 C28863 - -- - Cuba Đẻ nhánh
G12 C29073 - -- - Cuba Đẻ nhánh
G13 C32368 + -- - Cuba Đẻ nhánh
G14 C33464 - -- - Cuba Đẻ nhánh
G15 C37472 + -- - Cuba Đẻ nhánh
G16 C69347 + -- + Cuba Đẻ nhánh
G17 C81967 - -- - Cuba Đẻ nhánh
G18 C6675 - -- - Cuba Đẻ nhánh
G19 C306275 - -- - Cuba Đẻ nhánh
G20 My645 + -- - Cuba Đẻ nhánh
G21 My5369 - -- - Cuba Đẻ nhánh
G22 MY5464 + -- - Cuba Đẻ nhánh
G23 MY5465 + -- - Cuba Đẻ nhánh
G24 My5715 - -- - Cuba Đẻ nhánh
G25 My53174 - -- - Cuba Đẻ nhánh
G26 My54129 - -- - Cuba Đẻ nhánh
G27 Ja605 - -- - Cuba Đẻ nhánh
7
G28 Ja6411 + -- - Cuba Đẻ nhánh
G29 Ja6416 + -- - Cuba Đẻ nhánh
G30 Ja6419 + -- - Cuba Đẻ nhánh
G31 Ja6420 - - - Cuba Đẻ nhánh
BD1 R570 + + + Pháp Giữa vƣơn lóng
BD2 R570 + -- + Pháp Giữa vƣơn lóng
BD3 ROC16 + -- + Đài Loan Giữa vƣơn lóng
BD4 ROC16 + + + Đài Loan Giữa vƣơn lóng
BD5 ROC16 + -- + Đài Loan Giữa vƣơn lóng
BD6 ROC16 + -- + Đài Loan Giữa vƣơn lóng
BD7 ROC16 + -- + Đài Loan Giữa vƣơn lóng
BD8 ROC16 + -- + Đài Loan Giữa vƣơn lóng
BD9 Commus + - + Australia Giữa vƣơn lóng
BD10 Commus - -- - Australia Giữa vƣơn lóng
BD11 Commus - -- - Australia Giữa vƣơn lóng
BD12 Commus - -- - Australia Giữa vƣơn lóng
LA1 K84-200 + -- + Thái Lan Thu hoạch
LA2 K84-200 + -- + Thái Lan Thu hoạch
LA3 K84-200 - -- - Thái Lan Thu hoạch
LA4 K84-200 + -- + Thái Lan Thu hoạch
LA5 K84-200 + -- + Thái Lan Thu hoạch
LA6 K84-200 - -- - Thái Lan Thu hoạch
LA7 K84-200 - -- - Thái Lan Thu hoạch
LA8 K84-200 - -- - Thái Lan Thu hoạch
LA9 K84-200 + -- + Thái Lan Thu hoạch
LA10 K84-200 + -- + Thái Lan Thu hoạch
LA11 K84-200 + -- + Thái Lan Thu hoạch
LA12 K84-200 - -- - Thái Lan Thu hoạch
LA13 K84-200 + -- + Thái Lan Thu hoạch
LA14 K84-200 + -- + Thái Lan Thu hoạch
LA15 K84-200 + -- + Thái Lan Thu hoạch
LA16 VN84-422 + -- + Việt Nam Thu hoạch
LA17 VN84-422 + -- + Việt Nam Thu hoạch
LA18 VN84-422 + -- + Việt Nam Thu hoạch
LA19 VN84-422 + -- + Việt Nam Thu hoạch
LA20 VN84-422 + -- + Việt Nam Thu hoạch
LA21 VN84-422 + -- + Việt Nam Thu hoạch
LA22 VN84-422 - -- - Việt Nam Thu hoạch
LA23 VN84-422 - -- - Việt Nam Thu hoạch
LA24 VN84-422 + -- + Việt Nam Thu hoạch
LA25 VN84-422 - -- - Việt Nam Thu hoạch
LA26 VN84-422 + -- + Việt Nam Thu hoạch
8
LA27 VN84-422 + -- + Việt Nam Thu hoạch
LA28 VN84-422 + -- + Việt Nam Thu hoạch
LA29 VN84-422 + -- + Việt Nam Thu hoạch
LA30 VN84-422 - -- - Việt Nam Thu hoạch
LA31 VN84-422 + -- + Việt Nam Thu hoạch
LA32 VN84-422 + -- + Việt Nam Thu hoạch
LA33 VN84-422 + -- + Việt Nam Thu hoạch
LA34 VN84-422 + -- + Việt Nam Thu hoạch
LA35 VN84-422 + -- + Việt Nam Thu hoạch
LA36 VN84-422 + -- + Việt Nam Thu hoạch
LA37 VN84-422 + -- + Việt Nam Thu hoạch
LA38 VN84-422 + -- + Việt Nam Thu hoạch
LA39 VN84-422 + -- + Việt Nam Thu hoạch
LA40 VN84-422 + -- + Việt Nam Thu hoạch
DN1 My55-14 + -- + Cuba Đẻ nhánh
DN2 My55-14 + -- + Cuba Đẻ nhánh
DN3 My55-14 - -- - Cuba Đẻ nhánh
DN4 My55-14 - -- - Cuba Đẻ nhánh
DN5 My55-14 - -- - Cuba Đẻ nhánh
DN6 My55-14 - -- - Cuba Đẻ nhánh
DN7 My55-14 - -- - Cuba Đẻ nhánh
DN8 My55-14 - -- - Cuba Đẻ nhánh
DN9 My55-14 - -- - Cuba Đẻ nhánh
DN10 My55-14 - -- - Cuba Đẻ nhánh
DN11 My55-14 - -- - Cuba Đẻ nhánh
DN12 My55-14 - -- - Cuba Đẻ nhánh
DN13 My55-14 + -- + Cuba Đẻ nhánh
DN14 My55-14 - -- - Cuba Đẻ nhánh
DN15 My55-14 - -- - Cuba Đẻ nhánh
DN16 H39-3633 + -- + Hawaii Đẻ nhánh
DN17 H39-3633 - -- - Hawaii Đẻ nhánh
DN18 H39-3633 - -- - Hawaii Đẻ nhánh
DN19 H39-3633 - -- - Hawaii Đẻ nhánh
DN20 H39-3633 - -- - Hawaii Đẻ nhánh
DN21 H39-3633 + -- + Hawaii Đẻ nhánh
DN22 H39-3633 - -- - Hawaii Đẻ nhánh
DN23 H39-3633 - -- - Hawaii Đẻ nhánh
DN24 H39-3633 + -- + Hawaii Đẻ nhánh
DN25 H39-3633 - -- - Hawaii Đẻ nhánh
DN26 H39-3633 + -- + Hawaii Đẻ nhánh
DN27 H39-3633 - -- - Hawaii Đẻ nhánh
DN28 H39-3633 + -- + Hawaii Đẻ nhánh
9
DN29 H39-3633 + -- + Hawaii Đẻ nhánh
DN30 H39-3633 - -- - Hawaii Đẻ nhánh
DN31 ROC16 - -- - Đài Loan Đẻ nhánh
DN32 ROC16 - -- - Đài Loan Đẻ nhánh
DN33 ROC16 - -- - Đài Loan Đẻ nhánh
DN34 ROC16 + -- + Đài Loan Đẻ nhánh
DN35 ROC16 - -- - Đài Loan Đẻ nhánh
DN36 ROC16 + -- + Đài Loan Đẻ nhánh
DN37 ROC16 + -- + Đài Loan Đẻ nhánh
DN38 ROC16 - -- - Đài Loan Đẻ nhánh
DN39 ROC16 - -- - Đài Loan Đẻ nhánh
DN40 ROC16 - -- - Đài Loan Đẻ nhánh
DN41 ROC16 + -- + Đài Loan Đẻ nhánh
DN42 ROC16 + -- + Đài Loan Đẻ nhánh
DN43 ROC16 + -- + Đài Loan Đẻ nhánh
DN44 ROC16 + -- + Đài Loan Đẻ nhánh
DN45 ROC16 - -- - Đài Loan Đẻ nhánh
Ghi chú: (-): âm tính; (+) dƣơng tính; (--) không khảo sát.
Phụ lục 2: PHIẾU ĐIỀU TRA NÔNG DÂN
Ngày điều tra…….../03/2006
1. Mã số mẫu:………………………………………
2. Họ tên chủ ruộng ..........................................................................................
3. Nơi chốn:…….. Ấp:......................................................................................
4. Giống cây:…………………………………………………………………
5. Giai đoạn sinh trƣởng: ……………………………………
6. Tổng diện tích canh tác: (ha). Số cây:……………… cây
7. Loại đất:……………………………………
8. Mức độ khô hạn vào mùa khô
khô khô vừa rất khô không khô
9. Tƣới tiêu: có không
Nguồn nƣớc: nƣớc giếng nƣớc máy
10. Khả năng giữ nƣớc của đất: tốt trung bình kém
11. Kỹ thuật canh tác:
+ khoảng cách trồng (m): ..................................................................
+ Vƣờn trồng thuần hay trồng xen
Xen với cây gì: .................................................................................
12. Tình hình sử dụng phân bón: Có không
…………………………………………………………………………………
Có sử dụng chất kích thích sinh trƣởng không: có không
Loại gì: ..............................................................................................
10
13. Sâu bệnh gây hại trên cây
..………………..........……………………………………………………………
14. Bệnh có thƣờng xảy ra không?.............................................................................
15. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật:
có không
………………………………………………………………………………………….
16. Năng suất:…………………………………
17. Triệu chứng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- NGUYEN MINH NAM - 02132103.pdf