Đề tài có tiến hành đánh giá tính kháng sâu của một sốdòng thuốc lá 
chuyển gen trên đối tượng sâu xanh hại thuốc lá nhưng do một số điều kiện 
khách quan nên chưa thu được kết quảcuối cùng. Do đó trong thời gian tới 
cần tiếp tục đánh giá tính kháng sâu và đánh giá tính ổn định di truyền ởcác 
thếhệsau của các dòng thuốc lá mang gen vip3A thu được.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
80 trang | 
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2201 | Lượt tải: 1
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu tạo cây thuốc lá chuyên gen kháng sâu vip3A, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng MS lỏng (khoảng 5 ml), ñổ dịch huyền phù vi khuẩn vào bình chứa các 
mảnh lá và lắc nhẹ nhàng. Sau 10 phút gắp các mảnh lá lên giấy thấm vô trùng, 
thấm khô và cấy lên môi trường GM , ñồng nuôi cấy 2 ngày, sau ñó cấy chuyển 
các mẫu sang môi trường tái sinh ña chồi chọn lọc GM Kan 30. 
3.3.3.3 Chọn lọc chồi sau biến nạp 
Từ những cụm chồi tái sinh trên môi trường chọn lọc, chọn những cụm 
chồi phân hoá mạnh, tách các cụm chồi có kích thước khoảng 0,5 - 1cm2 cấy 
chuyển sang môi trường tái sinh ña chồi có bổ sung kháng sinh thích hợp ñể 
tiếp tục chọn lọc chồi tái sinh. 
3.3.3.4 Tái sinh cây hoàn chỉnh 
Từ những cụm chồi phân hoá mạnh, chọn tách những chồi ñộc lập, có 2 
- 3 lá phân hoá rõ ràng, dài từ 2 - 3 cm cấy sang môi trường ra rễ chọn lọc 
(RM Kan 50). Sau 3 tuần, từ những cây tái sinh hoàn chỉnh và phát triển tốt 
trên môi trường ra rễ chọn lọc tiếp tục cấy chuyển sang môi trường ra rễ chọn 
lọc lần 2 ñể thu cây hoàn chỉnh. 
3.3.3.5 Ra cây trên giá thể trấu cát: 
Từ những dòng trên môi trường ra rễ chọn lọc những dòng sinh trưởng 
phát triển mạnh, cao 5 - 7 cm ñể ra cây vào giá thể trấu : cát (tỉ lệ 1:1). 
 Sau 14 ngày chuyển các dòng vào chậu ñất trong nhà lưới. 
3.3.4 Phân tích cây chuyển gen bằng kỹ thuật PCR 
Sau khi trồng vào bầu ñất, cây hồi phục và ra lá mới thì tiến hành lấy 
mẫu lá ñể phân tích cây chuyển gen. 
3.3.4.1 Quy trình tách chiết DNA tổng số từ lá thuốc lá 
a. Hoá chất sử dụng: 
Thành phần dung dịch ñệm Shorty buffer: 
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………34 
1. 0,2 M Tris - HCl, pH = 9,0 
2. 0,4 M LiCl 
3. 25 mM EDTA 
4. 1% SDS 
5. Nước de ion 
b. Quy trình 
- Nghiền mẫu lá trong Eppendorf loại 2 ml bằmg Nitơ lỏng thành dạng 
bột mịn 
- Bổ sung 500 µl dịch ñệm “Shorty buffer” 
- Ly tâm 13.000 v/p trong 10 phút 
- Hút 350 µl dịch nổi chuyển sang Eppendorf loại 1,5 ml có chứa sẵn 
35 µl iso-propanol 
- Mix bằng cách ñảo ngược các ống 
- Ly tâm 13.000 v/p trong 10 phút 
- Loại dịch nổi 
- Bổ sung 700 µl cồn 70%/ống 
- Ly tâm 13.000 v/p trong 5 phút 
- Loại bỏ dịch nổi 
- Làm khô bằng không khí 
- Bổ sung 50 µl nước ñề ion, lắc nhẹ cho mẫu tan 
3.3.4.2 Phản ứng PCR 
- Thành phần 1 phản ứng PCR 
Thành phần Thể tích (µl) 
Nước cất hai lần 10,3 
ðệm (10X) 2,0 
MgCl2 2,0 
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………35 
dNTPs 1,6 
Taq polymerase 0,5 
Primer F 0,8 
Primer R 0,8 
DNA mẫu 2,0 
Tổng 20,0 
- Chương trình thực hiện phản ứng PCR 
Bước Phản ứng Nhiệt ñộ (oC) Thời gian Chu kỳ 
1 Biến tính 94 3 phút 
2 Biến tính 94 * 
3 Bắt cặp * * 
4 Kéo dài 72 * 
5 Hoàn tất kéo dài 72 10 phút 
6 Kết thúc phản ứng 4 ∞ 
Từ bước 2 
ñến bước 4 
thực hiện 35 
chu kỳ 
Ghi chú: *các thông số thay ñổi theo cặp mồi ñặc hiệu 
Các thí nghiệm ñược bố trí ngẫu nhiên hoàn toàn, lặp lại 3 lần, mỗi thí 
nghiệm bao gồm 50 mẫu. Thí nghiệm ñược ñặt trong ñiều kiện ánh sáng ñiện 
2000 Lux, 16 giờ sáng/8 giờ tối, nhiệt ñộ trong phòng duy trì ở mức 26oC. 
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………36 
3.4 Các chỉ tiêu theo dõi 
 ∑ số mảnh lá tái sinh ña chồi 
Tỷ lệ mảnh lá tái sinh ña chồi (%) = x 100 
 ∑ số mảnh lá biến nạp 
 ∑ số cụm chồi tiếp tục tái sinh ña chồi 
Tỷ lệ cụm chồi tái sinh (%) = x 100 
 ∑ số cụm chồi sau biến nạp 
 ∑ số chồi ra rễ 
 Tỷ lệ cây ra rễ (%) = x 100 
 ∑ số chồi ñưa vào chọn lọc 
 ∑ số cây sống sót 
 Tỷ lệ cây sống sót (%) = x 100 
 ∑ số cây ñưa ra 
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………37 
4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 
4.1 Thiết kế vector pBI121 mang gen vip3A 
ðể tạo cây thuốc lá chuyển gen mang gen vip3A, việc thiết kế vector 
mang gen vip3A ñể chuyển vào cây trồng là một bước quan trọng trong toàn 
bộ quá trình tạo cây chuyển gen. 
Sơ ñồ 4.1: Sơ ñồ thiết kế vector pBI121 mang gen vip3A 
 Gen vip thuộc nhóm gen mã hoá protein Vip (vegetative insecticidal 
protein) (protein có trọng lượng phân tử 80 - 90 kDa) xuất hiện trong pha sinh 
trưởng sinh dưỡng và sinh sản của chu trình phát triển của vi khuẩn Bt, gây 
35S gus 
NOST 
BamHI SacI 
S¶n phÈm PCR vip3A 
vip3A 
BamHI SacI 
Bam HI & SacI 
BamHI SacI 
35S NOST 
BamHI SacI 
T4 ligase 
 35S NOST 
vip3A 
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………38 
ñộc với hầu hết côn trùng bộ cánh vảy (Lepidoptea), ngoài ra còn gây ñộc ñối 
với một số côn trùng bộ cánh cứng (Coleoptera) và hai cánh (Diptera). Trong 
nhóm gen vip thì gen vip3A ñược ñặc biệt quan tâm nghiên cứu vì chúng mã 
hóa cho các protein có hoạt lực diệt sâu mạnh cùng với phổ hoạt ñộng rộng. 
Protein Vip3A có thể kháng cả một số côn trùng thuộc bộ cánh vảy mà protein 
Cry hầu như không có tác dụng. 
Gen sử dụng trong thí nghiệm là kết quả phân lập của nhóm nghiên 
cứu thuộc Phòng công nghệ tế bào thực vật - Viện công nghệ sinh học. Gen 
mã hóa cho protein có kích thước 2369 bp, mã hoá 793 axít amin, ñược công 
bố trên ngân hàng gen quốc tế (mã số AJ971413). 
4.1.1 Thiết kế mồi 
ðể nhân thành công một gen, ñiều kiện ñầu tiên là có cặp mồi ñặc hiệu 
của gen ñó. Cặp mồi ñặc hiệu V2.1 và V2.2 ñược thiết kế ñể nhân gen vip3A 
dựa trên cơ sở trình tự gen vip3A ñã ñược công bố (phụ lục 2). Ngoài ra mồi 
V2.3 ñược thiết kế thêm ñể kiểm tra sự có mặt của gen vip3A trong cây sau 
khi chuyển gen. Các mồi này có những trình tự và thông số cần thiết thể hiện 
trên bảng 4.1. 
Bảng 4.1. Trình tự và những thông số liên quan của cặp mồi nhân 
 gen vip3A 
STT Trình tự mồi Tm %GC Vị trí gắn 
V2.1 5'-GCGGATCCATGAACAAGAATAATACTAA-3' 61oC 42,8 1 - 20 
V2.2 5'-CGGAGCTCTTACTTAATAGAGCATCGTA-3' 62,5oC 42,8 2350-2370 
V2.3 5'-GGAGAGCCATCCTTTTTTACTT-3' 55oC 40,9 579 - 605 
Trên cặp mồi nhân vip3A ñược thiết kế thêm ñiểm cắt của 2 enzyme 
giới hạn là BamHI và SacI ñể phục vụ cho việc thiết kế vector chuyển gen sau 
này. Mồi xuôi (V2.1) gắn từ vị trí 1 ñến vị trí 20, mồi ngược (V2.2) gắn từ vị 
trí số 2370 về vị trí số 2350, mồi ngược V2.3 gắn từ vị trí 605 về vị trí số 579. 
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………39 
GGATCC: ñiểm cắt của enzyme giới hạn BamHI 
GAGCTC: ñiểm cắt của enzyme giới hạn SacI 
4.1.2 PCR nhân ñoạn gen vip3A và tinh sạch sản phẩm PCR 
Theo lý thuyết, nếu ta cung cấp cặp mồi ñặc hiệu thì sẽ nhân chính xác 
ñược ñoạn gen nằm giữa hai mồi ñó. Cặp mồi ñược thiết kế ñể nhân toàn bộ 
gen vip3A có kích thước 2370 bp, nếu phản ứng PCR xảy ra ñặc hiệu thì theo 
lý thuyết sẽ thu ñược băng duy nhất có kích thước khoảng 2,4 kb. 
Kết quả ñiện di sản phẩm PCR cho thấy ñoạn DNA mã hoá protein 
Vip3A ñã ñược nhân lên một cách ñặc hiệu, chỉ tạo ra một sản phẩm duy nhất 
có kích thước khoảng 2,4 kb, phù hợp với kích thước gen vip3A dự kiến. Sản 
phẩm PCR sau ñó ñược tinh sạch theo bộ Kit thôi gel (Gel purification Kit) 
của hãng Bioneer và ñiện di kiểm tra sản phẩm sau khi tinh sạch. Kết quả 
ñược thể hiện trên hình 4.1. 
Hình 4.1: Kết quả ñiện di tinh sạch sản phẩm PCR nhân gen vip3A 
1: marker 
2: Tinh sạch sản phẩm PCR nhân gen vip3A 
Ảnh chụp cho thấy một băng duy nhất có kích thước 2,4 kb, không có 
2,4 kb 2,0 kb 
2,5 kb 
1 2 
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………40 
vạch phụ chứng tỏ sản phẩm sau tinh sạch ñạt yêu cầu ñể dùng cho các thí 
nghiệm tiếp theo. 
4.1.3 Ghép nối ñoạn gen vip3A vào vector tách dòng 
Sản phẩm tinh sạch PCR ñược gắn trực tiếp vào vectơ tách dòng pCR@ 
2.1-TOPO của hãng Invitrogen ñược cung cấp ở dạng mạch thẳng có bazơ 
thiamin nhô ra ở ñầu 3'. Do ñặc tính của Taq - polymerase nên sản phẩm PCR 
có ñến hơn 70% là có thêm bazo Adenin ở ñầu 3' do vậy việc liên kết giữa 
gen và vector có hiệu quả cao. Phản ứng nối ghép ñược ủ qua ñêm ở nhiệt ñộ 
14oC ñể thu plasmit tái tổ hợp. 
4.1.4 Biến nạp plasmit tái tổ hợp vào tế bào khả biến E.coli DH5α 
Sản phẩm của phản ứng ghép nối ñược biến nạp vào tế bào khả biến 
E.coli chủng DH5α theo phương pháp sốc nhiệt (Cohen và cộng sự, 1972), 
sau ñó ñược cấy trải trên môi trường LB ñặc có bổ sung ampicillin (100 µg/l), 
X- gal (100 µg/l) và chất cảm ứng IPTG 0,1M, nuôi qua ñêm. Kết quả ñược 
thể hiện trên hình 4.2. 
Hình 4.2 : Kết quả biến nạp plasmit tái tổ hợp vào tế bào khả biến E.coli DH5α 
Trên ñĩa nuôi cấy thu ñược cả khuẩn lạc xanh và khuẩn lạc trắng. 
Khuẩn lạc xanh là do trong vector pCR@ 2.1-TOPO có chứa gen lacZ, nếu 
hoạt ñộng bình thường sẽ tổng hợp enzyme β - galactosidase và dưới sự cảm 
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………41 
ứng của IPTG chuyển hoá cơ chất X - gal thành hợp chất có màu xanh. ðó là 
những vi khuẩn không có ñoạn DNA ngoại lai chèn vào. Khuẩn lạc trắng là 
do gen lacZ ñã bị ñoạn gen DNA ngoại lai chèn vào giữa nên không tổng hợp 
ñược enzyme β - galactosidase và ñây có thể là những khuẩn lạc có thể chứa 
plasmit tái tổ hợp. 
4.1.5 Chọn lọc plasmit tái tổ hợp 
Việc kiểm tra xem các khuẩn lạc có chứa các plasmit tái tổ hợp hay 
không là việc rất quan trong ñể chọn vật liệu chính xác cho các thí nghiệm 
tiếp theo. 
Chọn ngẫu nhiên 10 dòng khuẩn lạc trắng, nuôi lỏng và tách chiết DNA 
plasmit, ñiện di trên agarose 0,8%, sau ñó cắt kiểm tra bằng hai enzyme 
BamHI và SacI. Kết quả ñiện di sản phẩm cắt thể hiện trong hình 4.3. 
Hình 4.3: Kết quả ñiện di sản phẩm cắt plasmit 
 1: Marker 
 2 - 11: Các plasmit tách từ khuẩn lạc trắng ñược cắt bằng BamHI và SacI 
: 12: Plasmit tách từ khuẩn lạc xanh ñược cắt bằng EcoRI 
 13: Plasmit tách từ khuẩn lạc trắng ñối chứng không cắt 
Các plasmit tái tổ hợp ñược tách từ khuẩn lạc trắng sau khi ñược cắt 
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………42 
bằng hai enzyme giới hạn BamHI và SacI cho ra hai băng DNA có kích thước 
khác nhau, băng trên có kích thước khoảng 3,9 kb, là kích thước của vector 
pCR@ 2.1-TOPO, băng ở phía dưới có kích thước khoảng 2,4 kb, tương 
ñương với kích thước sản phẩm PCR của gen vip3A. Như vậy chứng tỏ ñiểm 
cắt hai enzyme BamHI và SacI ñã có mặt trong hai ñầu ñoạn gen vip3A. 
Khuẩn lạc xanh ñược cắt bằng enzyme EcoRI thì cho một băng duy nhất có 
kích thước 3,9 kb. Như vậy có thể kết luận việc nối ghép sản phẩm PCR và 
vector tách dòng ñã ñạt kết quả mong muốn. 
Chọn một dòng khuẩn lạc dương tính ñã ñược kiểm tra chính xác trình 
tự gen vip3A ñể làm nguyên liệu cho các nghiên cứu tiếp theo. 
4.1.6 Tạo vector chuyển gen mang gen vip3A 
Vector pBI121 có kích thước 13,0 kb ñược thiết kế dựa trên cấu trúc 
của vector pBIN19, một vector chuyển gen vào thực vật. Vector pBI121 mang 
một vị trí cắt duy nhất của BamHI và SacI ở hai ñầu gen gus (phụ lục 3) 
Plasmit tái tổ hợp cũng có vị trí cắt duy nhất của hai enzyme giới hạn 
BamHI và SacI nên chúng tôi tiến hành cắt ñồng thời vector pBI121 và 
plasmit tái tổ hợp bằng enzyme BamHI và SacI. Theo lý thuyết thì sản phẩm 
cắt của pBI121 sẽ có hai băng tương ứng với kích thước khoảng 11,2 kb và 
1,8 kb (kích thước của gen gus). Sản phẩm cắt của plasmit tái tổ hợp sẽ có hai 
băng khoảng 3,9 kb (tương ứng với kích thước của vector pCR@2.1 gốc) và 
2,4 kb (kích thước của gen vip3A). Kết quả ñiện di thể hiện trên hình 4.4. 
ðường chạy số 2 là kết quả cắt của plasmit tái tổ hợp tương ứng với 
kích thước khoảng 3,9 kb và 2,4 kb. ðường chạy số 3 là sản phẩm cắt của 
pBI121, chỉ xuất hiện hai băng có kích thước tương ứng là 11,2 kb và 1,8 kb. 
Như vậy kết quả cắt enzyme hoàn toàn phù hợp với dự ñoán theo lý 
thuyết, chứng tỏ kết quả cắt enzyme tốt. 
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………43 
Hình 4.4: Sản phẩm cắt bằng enzyme BamHI& SacI 
1: Marker 
2: Vector tách dòng 
3: Vector pBI121 
Trên sản phẩm cắt của pBI121 thôi và tinh sạch ñoạn gel có kích thước 
11,2 kb (vector pBI121 ñã loại bỏ gen gus). Trên sản phẩm cắt của vector tái 
tổ hợp thôi và tinh sạch ñoạn gel có kích thước 2,4 kb (gen vip3A). 
Hai sản phẩm này sẽ ñược sử dụng làm nguyên liệu cho phản ứng ghép 
nối bằng enzyme T4 ligaza và biến nạp sản phẩm ghép nối vào tế bào khả 
biến E.coli chủng DH5α, cấy trải trên môi trường LB ñặc có bổ sung kháng 
sinh Kan nồng ñộ 25 mg/l và ủ ở 37oC qua ñêm. 
Chọn ngẫu nhiên 14 dòng khuẩn lạc mọc trên ñĩa môi trường có kháng sinh 
chọn lọc, tách plasmit, tiến hành phản ứng PCR với cặp mồi ñặc hiệu nhân gen 
vip3A nhằm tìm ra chính xác dòng khuẩn lạc mang vector pBI121 tái tổ hợp 
mong muốn. Kết quả ñiện di sản phẩm PCR ñược thể hiện trên hình 4.5. 
Kết quả trên hình 4.5 cho thấy chỉ có duy nhất dòng số 13 xuất hiện băng 
có kích thước 2,4 kb, tương ứng với kích thước của gen vip3A chứng tỏ dòng 
số 13 mang cấu trúc vector pBI121/vip3A tái tổ hợp. 
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………44 
Hình 4.5: Kết quả ñiện di sản phẩm PCR từ 14 dòng khuẩn lạc cặp mồi 
ñặc hiệu V1.2/V2.2 
1: marker; 2 - 15: 14 dòng khuẩn lạc 
Tách plasmit của dòng số 13 ñể dùng làm vật liệu tiến hành phản ứng cắt 
kiểm tra bằng BamHI và SacI. Kết quả ñiện di sản phẩm cắt của dòng khuẩn lạc 
số 13 ñược thể hiện trên hình 4.6. 
Trên ñường chạy số 2 xuất hiện hai băng: một băng có kích thước 11,2 kb 
(kích thước của pBI121 ñã cắt gen gus); một băng có kích thước 2,4 kb (kích 
thước gen vip3A), phù hợp với dự ñoán lý thuyết. 
Từ những kết quả trên có thể kết luận chính xác dòng khuẩn lạc số 13 
mang vector pBI121 tái tổ hợp mong muốn. Dòng khuẩn lạc này ñược giữ chủng 
ñể làm vật liệu cho các nội dung thí nghiệm tiếp theo. 
Như vậy vector chuyển gen pBI121 tái tổ hợp mang gen vip3A ñã ñược 
thiết kế tthành công, ñặt tên là pBI121/vip3A. 
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………45 
Hình 4.6: Kết quả ñiện di kiểm tra sản phẩm phản ứng cắt plasmit tái tổ 
hợp bằng enzyme BamHI & SacI 
 1: Marker; 2: pBI121 /vip3A cắt bằng BamHI & SacI 
4.2 Chuyển gen vip3A vào cây thuốc lá 
4.2.1 Biến nạp vector mang gen vip3A vào tế bào A. tumerfaciens bằng 
xung ñiện 
 Chuyển gen vào thực vật gián tiếp thông qua vi khuẩn A.tumerfaciens 
là phương pháp phổ biến ñược ưu tiên lựa chọn của các nhà khoa học và các 
nhà chọn tạo giống cây trồng. Trong nghiên cứu này chúng tôi cũng sử dụng 
phương pháp chuyển gen vip3A vào cây thuốc lá thông qua vi khuẩn 
A.tumerfaciens. 
Sau khi thiết kế thành công vector mang gen vip3A, vector mang gen 
vip3A ñược biến nạp vào vi khuẩn A.tumerfaciens chủng C58. Plasmit tái tổ 
hợp ñược tách chiết từ chủng vi khuẩn mang vector pBI121/vip3A, sản phẩm 
ñược biến nạp vào tế bào khả biến của vi khuẩn A.tumerfaciens chủng C58 
bằng phương pháp xung ñiện. Sản phẩm sau khi biến nạp ñược nuôi cấy trên 
môi trường chọn lọc. Một số dòng khuẩn lạc dương tính tiếp tục ñược kiểm 
tra sự có mặt của vector mang gen vip3A bằng phương pháp cắt enzyme giới 
hạn tương tự bước kiểm tra trong E.coli. Chọn một dòng khuẩn lạc dương tính 
(A.tumerfaciens/C58/vip3A) làm nguyên liệu chuyển gen vip3A vào mảnh lá 
thuốc lá. 
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………46 
4.2.2 Chuyển cấu trúc mang gen vip3A vào cây thuốc lá thông qua vi khuẩn 
A. tumefaciens 
Chuyển gen kháng sâu vip3A vào cây thuốc lá thông qua vi khuẩn 
A.tumerfaciens chủng C58 chứa vector pBI121/vip3A cũng là một bước quan 
trọng trong toàn bộ quá trình tạo ñược cây chuyển gen. Hệ thống tái sinh cây 
thuốc lá tương ñối ñơn giản và thời gian tái sinh từ mô lá ñến cây hoàn chỉnh 
ngắn (khoảng 3 tháng) và tỷ lệ tái sinh cao [8] nên quy trình tạo cây thuốc lá 
chuyển gen ñã ñược nghiên cứu nhiều. Trong nghiên cứu này chúng tôi áp dụng 
theo quy trình chuyển gen quan tâm vào cây thuốc lá thông qua A.tumerfaciens 
theo phương pháp Topping cải tiến (Topping, 1998) (phụ lục 4). 
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………47 
Sơ ñồ 4.2: Sơ ñồ chuyển gen vip 3A vào thuốc lá thông qua A.tumerfaciens 
Dịch huyền phù 
vi khuẩn 
Tái sinh ña chồi Ra rễ (Mảnh lá ngâm trong dung dịch huyền phù vi khuẩn) 
Biến nạp 
Mảnh lá thuốc lá trong môi 
trường GM trước khi biến nạp 
Trồng cây trong bầu ñất Ra cây bầu trấu : cát 
Vi khuẩn trên môi 
trường LB ñặc 
 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………48 
Tạo dịch huyền phù vi khuẩn: 
Dòng khuẩn lạc A.tumerfaciens dương tính mang gen vip3A ñược nuôi 
hồi phục ñể thu dịch huyền phù phục vụ cho nội dung chuyển gen. Khuẩn lạc 
mọc tốt trên môi trường có kháng sinh chọn lọc (hình 4.7). 
Hình 4.7. Vi khuẩn A.tumerfaciens/ 
C58 /vip3A trên môi truờng LB ñặc 
chọn lọc 
Hình 4.8. Dịch huyền phù vi khuẩn 
Dịch huyền phù vi khuẩn thu ñược có giá trị ño OD660nm = 0,75, ñủ ñiều 
kiện ñể biến nạp vào mảnh lá thuốc lá (hình 4.8) 
Sau biến nạp, các mảnh lá ñược ñồng nuôi cấy hai ngày trên môi trường 
GM và chuyển sang môi trường chọn lọc Kan 30. Sau 3 tuần các cụm chồi ñược 
tách và cấy chuyển sang môi trường chọn lọc Kan 50. Những chồi phát triển tốt 
sẽ ñược tách ra và cấy chuyển sang môi trường chọn lọc Kan 50 một lần nữa. 
Sau ñó chồi ñược cấy chuyển sang môi trường ra rễ tạo cây hoàn chỉnh. Kết quả 
theo dõi quá trình tái sinh của các dòng qua các giai ñoạn khác nhau thể hiện 
trong bảng 4.2. 
 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………49 
Bảng 4.2: Tỷ lệ tái sinh/sống sót của các mẫu qua các giai ñoạn (%) 
Công 
thức 
Mảnh 
lá 
Cụm 
chồi 
Ra rễ 
Kan 50 
(lần 1) 
Ra rễ 
Kan 50 
(lần 2) 
Giá thể 
trấu : cát 
Bầu ñất 
CTTN 77,7 82,3 73,3 81,8 93,3 88,1 
ð/C1 0,0 0,0 0,0 0,0 - - 
ð/C2 93,3 96,7 96,7 96,6 100,0 100,0 
LSD5% 6,9 3,4 4,6 4,9 
CV% 6,1 2,8 4,0 4,1 
Ghi chú: CTTN: công thức thí nghiệm 
ð/C1: mẫu không biến nạp cấy trên MT có bổ sung kháng sinh chọn lọc 
ð/C2: mẫu không biến nạp cấy trên MT không bổ sung kháng sinh 
Giai ñoạn chọn lọc mảnh lá tái sinh ña chồi sau biến nạp 
Ở CTTN, số mảnh lá tái sinh ña chồi trên môi trường chọn lọc GM 
Kan 30 khá cao (77,7%) (hình 4.9). Theo lý thuyết những dòng tái sinh ñược 
trên môi trường có kháng sinh Kan là do trong genom của chúng có mang 
gen kháng Kan. Do vậy có thể tạm kết luận ñây là những mẫu ñã biến nạp 
thành công vì có sự tồn tại của gen kháng Kan trong tế bào mảnh lá nên các 
mảnh lá tiếp tục tái sinh ña chồi trên môi trường GM có kháng sinh Kan 
trong khi ở ð/C1 các mảnh lá không tái sinh ña chồi, vàng dần và chết (hình 
4.10) chứng tỏ trong tế bào của các mảnh lá không biến nạp không chứa gen 
kháng Kan nên chúng không thể tái sinh trên môi trường có kháng sinh này 
còn ð/C 2 có tỷ lệ mẫu phân hóa thành cụm chồi trên môi trường GM là 
93,3% (hình 4.11). 
 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………50 
Hình 4.9: Mảnh lá 
CTTN trên MT GM 
Kan 30 
Hình 4.10: Mảnh lá 
ð/C1 trên MT GM Kan 
30 
Hình 4.11: Mảnh lá 
ð/C2 trên MT GM 
Giai ñoạn chọn lọc cụm chồi sau biến nạp: 
Những cụm chồi ở CTTN ñược cắt nhỏ và chuyển sang môi trường tái 
sinh ña chồi GM Kan 50 ñể tiếp tục chọn lọc còn những cụm chồi ở ð/C2 
ñược dùng làm vật liệu cho ð/C 1 và ð/C2 ở giai ñoạn chọn lọc cụm chồi. 
Số cụm chồi tiếp tục phân hoá trên môi trường chọn lọc (GM Kan 50) 
ñạt 82,3% , các cụm chồi còn lại phân hoá chậm và vàng dần (hình 4.12). Như 
vậy có thể ở những cụm chồi không tiếp tục phân hóa là do các gen kháng 
Kan ñược chuyển vào nhưng không tiếp tục phiên mã nên không tái sinh trên 
môi trường chọn lọc trong khi ð/C1 100% các cụm chồi phân hóa chậm hoặc 
ngừng phân hoá ,vàng dần và chết (hình 4.13) còn ð/C2 có tỷ lệ mẫu tái sinh 
trên môi trường là 96,7 % (hình 4.14). 
Hình 4.12: Cụm chồi 
CTTN trên MT GM 
Kan 50 
Hình 4.13: Cụm chồi 
ð/C1 trên MT GM Kan 
50 
Hình 4.14: Cụm chồi 
ð/C2 trên MT GM 
 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………51 
Giai ñoạn chọn lọc cây tái sinh hoàn chỉnh: 
Những chồi khỏe sẽ ñược tách ra và chuyển dang môi trường ra rễ (RM 
Kan 50) ñể tạo cây hoàn chỉnh. 
Số chồi tái sinh thành cây hoàn chỉnh và sinh trưởng tốt trên môi 
trường RM chọn lọc lần 1 (Kan 50) ñạt 73,3% , trên môi trường RM chọn lọc 
lần 2 (Kan 50) ñạt 81,8%, phần còn lại không ra rễ, sinh trưởng chậm hoặc 
ngừng sinh trưởng (hình 4.15, 4.16 và 4.18) trong khi ð/C1 có 100% chồi 
không ra rễ, vàng dần và chết (hình 4.17 và 4.19) còn ð/C2 có 96,55% chồi 
tái sinh thành cây hoàn chỉnh. 
Hình 4.15: Cây tái sinh 
trên MT RM Kan 50 
(chọn lần 1) 
Hình 4.16: Cây tái sinh 
trên MT RM Kan 50 
(chọn lần 2) 
Hình 4.17: Cây ð/C 
trên MT RM Kan 50 
Hình 4.18: Rễ cây chuyển gen trên 
môi trường RM Kan 50 
Hình 4.19: Rễ cây ð/C trên môi 
trường RM Kan 50 
 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………52 
Như vậy có thể kết luận việc chuyển gen và chọn lọc cây sau chuyển 
gen invitro ñã ñược hoàn thành. 
Giai ñoạn ra cây vào giá thể trấu : cát (tỷ lệ 1:1) 
Từ những dòng chọn lọc trên môi trường RM (Kan 50), chọn ngẫu 
nhiên 22 dòng thuốc lá chuyển gen ñể ra cây vào giá thể trấu : cát (tỉ lệ 1: 1). 
ðây là bước chuyển cây từ giai ñoạn cung cấp các ñiều kiện sống tối ưu trong 
phòng sang giai ñoạn cây tự tổng hợp, ñồng hóa và dị hóa các chất từ ñiều 
kiện tự nhiên ñể phục vụ cho các hoạt ñộng sống của mình. Bước chuyển cây 
ra giá thể ñược coi như bước trung gian ñể cây cây thích nghi từ từ với ñiều 
kiện ngoại cảnh và ra rễ mới. 
Với ñặc ñiểm hệ rễ phụ của cây thuốc lá phát triển mạnh, có thể phát 
triển những ñốt thân gần gốc nên tỷ lệ sống của các dòng khi vào giá thể khá 
cao (91,3%), hệ rễ mới phát triển mạnh, chứng tỏ sự thích nghi của cây với 
ñiều kiện ngoại cảnh khá tốt (hình 4.20), là tiền ñề ñể có những cây khỏe 
mạnh khi cây sống trong ñiều kiện ngoại cảnh mới. 
Giai ñoạn trồng ra bầu ñất: 
ðây là giai ñoạn cây ñược chuyển sang ñiều kiện tự dưỡng trong ñiều 
kiện ngoại cảnh mới. Sau 14 ngày chuyển các dòng sống trên giá thể trấu : cát 
vào chậu ñất ñặt trong nhà lưới. Tỷ lệ sống của các dòng khi trồng ra chậu vại 
ñất là 90 % (tương ñương với ð/C) (hình 4.20) chứng tỏ cây thích nghi tốt với 
ñiều kiện ngoại cảnh. 
 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………53 
Hình 4.20: Cây trong bầu trấucát Hình 4.21: Cây trồng trong bầu ñất 
Như vậy quá trình chuyển gen vào cây thuốc lá, chọn lọc sau biến nạp, 
tái sinh cây hoàn chỉnh trên môi trường chọn lọc và trồng cây ra bầu ñất ñã 
hoàn thành. 
4.3 Kiểm tra và theo dõi kết quả chuyển gen 
 Xác ñịnh xem gen ñược chuyển vào có tiếp tục phiên mã và hoạt ñộng 
trong cây hay không bằng cách kiểm tra sự có mặt của gen câu trúc mang gen 
vip3A chuyển vào bằng phản ứng PCR với cặp ñoạn mồi ñặc hiệu. 
Sơ ñồ 4.3: Các bước kiểm tra sự có mặt của gen vip3A trong chuyển gen 
PCR cho phép nhân bản một số lượng lớn nguyên bản một ñoạn DNA 
trong một thời gian ngắn. ðây là phương pháp thường ñược dùng trong phân 
tích dòng cây chuyển gen vì ñộ tin cậy cao. Theo lý thuyết nếu ta cung cấp 
cặp mồi ñặc hiệu thì sẽ nhân chính xác ñược ñoạn gen nằm giữa hai mồi ñó. 
Khi tiến hành PCR trên DNA tách từ cây ñã ñược chuyển gen, nếu cho kết 
Nhuộm bản gel 
ðiện di 
Tách chiết DNA Mẫu lá PCR 
Chụp ảnh 
 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………54 
quả ñặc hiệu với cặp mồi ñó thì ta có thể kết luận rằng cây ñó ñã mang ñoạn 
gen cần chuyển. 
Vào giai ñoạn 30 ngày sau trồng, khi cây ñã mọc ra lá mới và phát triển 
bình thường thì tiến hành thu mẫu lá non của 22 dòng thuốc lá chuyển gen ñể 
tách chiết DNA tổng số. Các mẫu DNA ñược kiểm tra với cặp mồi 35S Fs/Rs. 
Cặp mồi 35S Fs/Rs ñược thiết kế nhân ñoạn gen có kích thước 314 bp. Kết 
quả ñiện di sản phẩm PCR của 22 dòng thuốc lá chuyển gen ñược thể hiện 
trong hình 4.22 a,b. 
Hình 4.22 a: Kết quả ñiện di sản phẩm PCR của 16 dòng thuốc lá với cặp 
mồi 33S Fs/Rs 
 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………55 
Hình 4.22 b: Kết quả ñiện di sản phẩm PCR của 6 dòng thuốc lá với cặp 
mồi 35S Fs/Rs 
 M: marker; 1-22: các dòng thuốc lá chuyển gen 
 ñ/c (-) : mẫu lá cây không chuyển gen 
 ñ/c (+): plasmit tách từ khuẩn A.tumerfaciens C58/vip3A 
Toàn bộ 22 dòng thuốc lá chuyển gen (100%) ñều cho một băng duy 
nhất ở vị trí khoảng 300 bp, phù hợp với kích thước tính toán ban ñầu chứng 
tỏ trong các dòng thuốc lá chuyển gen ñều có sự có mặt của promotor 35S có 
trong cấu trúc vector pBI121/vip3A ñược thiết kế trong nghiên cứu. 
Các mẫu ñược kiểm tra lại bằng cặp mồi ñặc hiệu ñể nhân gen vip3A.. 
Cặp mồi ñược thiết kế nhân ñoạn gen từ vị trí 1 ñến vị trí 605. Kết quả ñiện di 
sản phẩm PCR của 22 dòng với cặp mồi V2.1/V2.3 ñược thể hiện trong hình 
4.23. 
 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………56 
Hình 4.23: Kết quả ñiện di sản phẩm PCR của 22 dòng thuốc lá với cặp 
mồi V2.1/V2.3 
 M: marker 1kb; 1-22: các dòng thuốc lá chuyển gen; ñ/c (-): cây không chuyển 
gen; ñ/c (+): plasmit tách từ chủng khuẩn A.tumerfaciens/C58/vip3A 
Có 19/22 dòng thuốc lá (86,4%) cho một băng duy nhất ở vị trí khoảng 
600 bp, phù hợp với tính toán lý thuyết. Ba dòng còn lại không cho băng như 
dự kiến, có thể do quá trình trao ñổi chất và tự nhân lên của tế bào có ñột biến 
hoặc xảy ra hiện tượng trao ñổi chéo, ñứt gẫy, ñột biến... nên gen vip3A 
chuyển vào không còn nguyên vẹn, cặp mồi không tìm ñược vị trí ñể bắt cặp 
vào nên ñoạn gen dự kiến không ñược nhân lên. 
Như vậy gen vip3A ñã ñược chuyển thành công và tiếp tục phiên mã 
trong 19/22 (86,4%) dòng thuốc lá chuyển gen ñược lựa chọn ngẫu nhiên ñể 
kiểm tra. 
 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………57 
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 
5.1 Kết luận 
5.1.1 Thiết kế thành công vector chuyển gen pBI121/vip3A mang gen 
kháng sâu vip3A dưới sự ñiều khiển của promoter 35S. 
5.1.2 ðã tạo ra trên một trăm dòng thuốc lá chuyển gen mang gen 
vip3A sống sót trên môi trường chứa kháng sinh chọn lọc Kan 50. 
Tỷ lệ tái sinh ña chồi của mảnh lá thuốc lá sau biến nạp ñạt 77,7%, của 
cụm chồi ñạt 82,3%. 
Tỷ lệ tái sinh thành cây hoàn chỉnh ñạt từ 73,3% ñến 81,8%. 
Trong 22 dòng thuốc lá chọn ngẫu nhiên ñể ra cây: 
Tỷ lệ sống sót của cây khi ra bầu trấu : cát (1:1) ñạt 91,3%, khi trồng ra 
chậu ñất ñạt 90%. 
5.1.3 Kiểm tra sự có mặt của gen vip3A trong 22 dòng thuốc lá ñược 
chọn lọc ngẫu nhiên với 2 cặp mồi ñặc hiệu là 35S Fs/Rs và V2.1/V2.3: 
- Toàn bộ 22 dòng thuốc lá chuyển gen (100%) ñều có mặt của 
promotor 35S trong cây ở thế hệ T0. 
- 19/22 dòng thuốc lá chuyển gen (86,4%) có mặt gen vip3A trong cây 
ở thế hệ T0. 
5.2 Kiến nghị 
- ðề tài có tiến hành ñánh giá tính kháng sâu của một số dòng thuốc lá 
chuyển gen trên ñối tượng sâu xanh hại thuốc lá nhưng do một số ñiều kiện 
khách quan nên chưa thu ñược kết quả cuối cùng. Do ñó trong thời gian tới 
cần tiếp tục ñánh giá tính kháng sâu và ñánh giá tính ổn ñịnh di truyền ở các 
thế hệ sau của các dòng thuốc lá mang gen vip3A thu ñược. 
 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………58 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
A. TÀI LIỆU TRONG NƯỚC 
1. ðái Duy Ban, Lữ Thị Cẩm Vân (1994). Công nghệ gen và công nghệ sinh 
học dùng trong nông nghiệp hiện ñại. NXB Nông nghiệp. 
2. Vũ Thị Bản, ðào ðức Thức, Chu Hoàng Hà. Nghiên cứu chọn tạo giống 
thuốc lá vàng sấy kháng bệnh virus TMV (bệnh khảm lá. Báo cáo 
khoa học 2007 
3. Lê Trần Bình, Hồ Hữu Nhị, Lê Thị Muội (1997). Công nghệ sinh học thực 
vật trong cải tiến giống cây trồng. NXB Nông Nghiệp. 
4. Lê Trần Bình, Phan Văn Chi, Nông Văn Hải, Trương Nam Hải, Lê Quang 
Huấn (2003). Áp dụng các kĩ thuật phân tử trong nghiên cứu tài 
nguyên sinh vật Việt Nam. NXB Khoa học và kĩ thuật. 
5. Bộ môn cây công nghiệp Trường ñại học nông lâm Thành Phố Hồ Chí 
Minh. Giáo trình giảng dạy cây thuốc lá. 
6. Nguyễn Liên Chi, Nguyên Hữu Hồ, Nguyễn Văn Uyển, 1989. Chuyển gen 
kháng kanamycin vào mô thuốc lá (N.tabacum) và mô lá cây cà úc 
bằng vi khuẩn A.tumefaciens . Tạp chí di truyền 1/1989 
7. Lê Việt Hùng, 1994: Thực trạng sản xuất nguyên liệu thuốc lá vàng ở một 
số tỉnh phía Bắc: Những suy nghĩ từ khía cạnh kinh tế. Tạp chí Công 
nghiệp nhẹ t. 10 (trang 105-108). 
8. Trần ðăng Kiên, Nông Văn Hải, Vũ ðức Quang, Trần Thị Vui, ðào Thị 
Xuân. Nghiên cứu phương pháp biến nạp gen tạo giống thuốc lá có 
khả năng kháng sâu bệnh. Báo cáo ñề tài khoa học 1999. . 
9. Hoàng Tự Lập và cs. Giáo trình thi nâng ngạch viên chức Tổng công ty 
Thuốc lá Việt Nam năm 2008 - 2009. 
10. Trần Phương Liên, Nông Văn Hải, Lê Xuân Tú, 1994. Nghiên cứu biến 
 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………59 
nạp một số gene chọn lọc vào các dòng thuốc lá bằng cách sử dụng 
Ti-plasid vector. Hội nghị công nghệ sinh học toàn quốc 1994 
11. Nguyễn ðức Thành, Nghiêm Ngọc Minh, Lê Diệu Muội, 1994. Nghiên 
cứu chuyển gen lục lạp thuốc lá. Hội nghị công nghệ sinh học toàn 
quốc 1994 
12. Nguyễn Quang Thạch, (chủ biên), Nguyễn Thị Lý Anh, Nguyễn Thị 
Phương Thảo (2005). Giáo trình công nghệ sinh học nông nghiệp. 
NXB NN - Hà Nội. 
13. Nguyễn Quang Thạch. Bài giảng công nghệ sinh học thực vật. ðại học 
Nông nghiệp Hà nội. 
14. Lê ðình Thụy, Phạm Kiến Nghiệp, 1996. Trồng và chế biến thuốc lá. 
NXB T/p Hồ Chí Minh 
15. Viện kinh tế kỹ thuật thuốc lá: Dự báo sản xuất và tiêu dùng thuốc lá ñến 
2010 (báo cáo nội bộ). 
B.TÀI LIỆU NƯỚC NGOÀI 
16. Akehurt B. C. 1981: Tobacco. Longman group Ltd., New York. 764 pp. 
17. Berliner E (1915) [About the sleep sickness of the Ephestia kühniella Zell. 
and its vector Bacillus thuringiensis.] Z Angew Entomol, 2: 29–56 (in 
German). 
18. Carozzi, N.B., Warren, G.W., Desai, N., Jayne, S.M., Lotstein, R., Rice, 
D.A., Evola, S. and Koziel, M.G. (1992). Expression of a chimeric 
CaMV35S Bacillus thuringiensis insecticidal protein in transgenic 
tobacco. Plant Molecular Biology 20: 539-548. 
19. Chen, J.J., Yu, J.X., Tang, L.X, Tang, M.J., Shi, Y.X. and Pang, Y. (2003) 
Comparison of the expression of Bacillus thuringiensis fulllength and 
N-terminally truncated vip3A gene in Escherichia coli. Journal of 
Applied Microbiology 9: 310-316 
 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………60 
20. Collins W. K ; Hawks S. N. Jr.: Principles of the Flue - cured Tobacco 
Production. N. C. State University 2nd Ed. 1993. 300. 
21. Crickmore, N., Ziegler, D.R., Fietelson, J., Schnepf, E.,Van Rie, J., 
Lereclus, D., Baum, J. and Dean, D.H. (1998). Revision of the 
nomenclature for Bacillus thuringiensis pesticidal crystal proteins. 
Microbiology and Molecular Biology Review 62:807-813. 
22. Davis D. L.; Nielsen M. T. 1999: Tobacco Production, Chemistry and 
Technology. B Blackwell Science. 467. 
23. English, L. and Slatin, S.L. (1992). Mode of action of δ-endotoxins from 
Bacillus thuringiensis: A comparison with other bacterial toxins. 
Insect Biochemistry and Molecular Biology 22:1-7. 
24. Estruch, J.J., Carozzi, N.B., Desai, N., Duck, N.B., Warren, G.W. and 
Koziel, M.G. (1997). Transgenic plants: an emerging approach to pest 
control. Nature Biotechnology 15:137-141. 
25. Estruch, J.J., Warren, G.W., Mullins, M.A, Nye, G.J., Craig, J.A. and 
Koziel, MG. (1996) Vip3A, a novel Bacillus thuringiensis vegetative 
insecticidal protein with a wide spectrum of activities against 
lepidopteran insects. Proceedings of the National Academy of Sciences 
of the United States of America 93: 5389-5394. 
26. Estruch, J.J., Warren, G.W., Mullins, M.A., Nye, G.J., Craig, J.A. and 
Koziel, M.G. (1996). Vip3A, a novel bacillus thuringiensis vegetative 
insecticidal protein with a wide spectrum of activities against 
lepidopteran insects. Proceedings, National Academy of Sciences, 
USA 93:5389-5394. 
27. Federici, B.A. (1998). Broad-scale leaf pest-killing plants to be true test. 
California Agriculture 52:14-20. 
28. Fischhoff, D.A., Bowdish, K.S., Perlak, F.J., Marrone, P.G., MvCormick, 
 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………61 
S.M., Niedermeyer, J.G., Dean, D.A., Kusano-Kretzmer, K., Mayer, 
E.J., Rochester, D.E., Rogers, S.G. and Fraley, R.T. (1987). Insect 
tolerant tomatoplants. BioTechnology 5:807-812. 
29. Gill, S.S., Cowles, E.A. and Pietrantonio, F.V. (1992). The mode of action 
of Bacillus thuringiensis endotoxins. Annual Review of Entomology 
37:615-636 
30. Girard, C., Le-Metayer, M., Zaccomer, B., Bartlet, E.,Williams, I., 
Bonade-Bottino, M., Pham-Delegue, M.H. and Ouanin, L. (1998). 
Growth stimulation of beetle larvae reared on a transgenic oilseed rape 
expressing a cysteine proteinase inhibitor. Journal of Insect 
Physiology 44:263-270. 
31. Hannay CL (1953) Crystalline inclusions in aerobic spore-forming 
bacteria. Nature (Lond),172: 1004. 
32. Höfte H & Whiteley HR (1989) Insecticidal crystal proteins of Bacillus 
thuringiensis. Microbiol Rev, 53: 242-255. 
33. Hoftey, H. and Whiteley, H.R. (1989). Insecticidal crystal proteins of 
Bacillus thuringiensis. Microbiology Review 53:242-255. 
34. Knowles, B.H. (1994). Mechanism of action of Bacillus thuringiensis 
insecticidal δ-endotoxins. Advances in Insect Physiology 24:275-308. 
35. Knowles, B.H. and Dow, J.A.T. (1993). The crystalendotoxin of Bacillus 
thuringiensis: Models for their mechanism of action on the insect gut. 
Bioassays 15:469. 
36. Kota, M., Daniell, H., Varma, S., Garczynski, S.F., Gould, F. and Moar, 
W.J. (1999). Overexpression of the (Bt) Cry2Aa2 protein in 
chloroplasts confers resistance to plants against susceptible and Bt-
resistant insects. Proceedings of the National Academy of Sciences 
USA 96:840-1845. 
 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………62 
37. Lee, M.K., Milne, R.E., Ge, A.Z. and Dean, D.H. (1992). Location of 
Bombyx mori binding receptor on Bacillus thuringiensis delta 
endotoxin. Journal of Biological Chemistry 267:3115-3121. 
38. McLaren, J.S. (1998). The success of transgenic crops in the USA. 
Pesticide Outlook 9:36-41. 
39. Milne, R. and Kaplan, H. (1993). Purification and characterisation of a 
trypsin like digestive enzyme from spruce budworm (Christoneura 
fumiferana) responsible for the activation of δ-endotoxin from 
Bacillus thuringiensis. Insect Biochemistry and Molecular Biology 
23:663-673. 
40. Perlak, F.J., Stone, T.B., Muskopf, Y.N., Petersen, L.J.,Parker, G.B., 
McPherson, S.A., Wyman, J., Love, S., Reed,G., Biever, D. and 
Fischhoff, D.A. (1993). Genetically improved potatoes: protection 
from damage by Colorado potato beetles. Plant Molecular Biology 
22:313-321. 
41. Reed S. M. 1993: Use of stomatal size to distinguish between haploid and 
dihaploid tobacco plants. Tobbaco Sciences 37: 84-86. 
42. Riba G. et Silvy C 1992: Combattre les ravageurs des cultures: Enjeux et 
perspectives. Institute National de la Recherche Agronomique. Paris. 
43. Schnepf, H.E. and Whitley, H.R. (1981). Cloning and expression of 
Bacillus thuringinesis crystal protein gene in Escherichia coli. 
Proceedings of the National Academy of Sciences USA 78:2893-2897. 
44. Steinhaus, E.A. (1951). Possible use of Bacillusthuringiensis Berliner as 
an aid in the biological control of the alfalfa caterpillar. Hilgardia 
20:350-381. 
45. Svab, Z. and Maliga, P. (1993). High frequency plastid transformation in 
tobacco by selection for an acd A gene. Proceedings of National 
 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………63 
Academy of Sciences USA 90:913-917. 
46. Tojo, A. and Aizawa, K. (1983). Dissolution and degradation of δ-
endotoxin by gut juice protease of silkworm, Bombyx mori. Applied 
and Environmental Microbiology 45:576-580. 
47. Tso, T. C. 1990: Production, Physiology and Biochemistry of Tobacco 
Plant. IDEALS, Inc. USA. 753 p. 
48. Universsal leaf tobacco company, INC 2008 supply and demand report 
49. Warren, G.W. (1997) Vegetative insecticidal proteins: novel proteins for 
control of corn pests. In Advances in Insect Control, the Role of 
Transgenic Plants ed. Carozzi, N.B. and Koziel, M. pp. 109-121. 
London: Taylors & Francis Ltd. 
50. Yu, C.-G., M. A. Mullins, G. W. Warren, M. G. Koziel, and J. J. Estruch. 
1997. The Bacillus thuringiensis vegetative insecticidal protein Vip3A 
lyses midgut epithelium cells of susceptible insects. Applied and 
Environmental Microbiology 63:532-536 
C. CÁC TRANG ðIỆN TỬ 
51.  Báo cáo tóm tắt số 39-2008 của ISAAA, Hiện 
trạng cây trồng CNSH/cây trồng chuyển gen trên toàn cầu năm 2008. 
52.  
53. 
11174 Cần có quy chế cụ thể cho cây trồng chuyển gen ở Việt Nam 
54.  
55.  
56.  
57.  
58.  
 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………64 
PHỤ LỤC 
Phụ lục 1: Thành phần môi trường MS (Murashige và Skoog, 1962) 
Nhóm Hóa chất Hàm lượng (mg/l) 
KNO3 1900 
NH4NO3 1650 
MgSO4 180,54 
KH2PO4 170 
ða lượng 
CaCl2 332,02 
H3BO3 6,2 
MnSO4 22,3 
ZnSO4 8,6 
KI 0,83 
Na2MoO4 0,25 
CuSO4 0,025 
CoCl2 0,025 
Na2EDTA 37,3 
Vi lượng 
FeSO4.7H2O 27,8 
Glysin 2 
Nicotinic acid 0,5 
Myo-Inositol 100 
Pyridoxine 
HCl 
0,5 Vitamin 
Thiamine HCl 0,1 
 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………65 
Phụ lục 2: TRÌNH TỰ GEN vip3A 
LOCUS AJ971413 2370 bp DNA linear BCT 19-
MAY-2005 
DEFINITION Bacillus thuringiensis vip3A gene for vegetative insecticidal 
 protein. 
ACCESSION AJ971413 
VERSION AJ971413.1 GI:66351675 
KEYWORDS vegetative insecticidal protein; vip3A gene. 
SOURCE Bacillus thuringiensis 
 ORGANISM Bacillus thuringiensis 
 Bacteria; Firmicutes; Bacillales; Bacillaceae; Bacillus; 
Bacillus cereus group. 
REFERENCE 1 
 AUTHORS Pham,N.B., Le,N.H., Pham,T.T., Chu,H.H. and Le,B.T. 
 TITLE Cloning and sequence analysis gene encoding the vegetative 
 insecticidal protein (VIP3A) of some Vietnamese B. 
thuringiensis strains 
 JOURNAL Unpublished 
REFERENCE 2 (bases 1 to 2370) 
 AUTHORS Pham,N.B. 
 TITLE Direct Submission 
 JOURNAL Submitted (19-MAY-2005) Pham N.B., Plant Cell Technology, 
Institute of Biotechnology (IBT), Hoang Quoc Viet Str. 18, Cau Giay, 
Hanoi,10000, VIET NAM 
FEATURES Location/Qualifiers 
 source 1..2370 
 /organism="Bacillus thuringiensis" 
 /mol_type="genomic DNA" 
 /strain="BTAB51" 
 /db_xref="taxon:1428" 
 /country="Viet Nam" 
 gene 1..2370 
 /gene="vip3A" 
 CDS 1..2370 
 /gene="vip3A" 
 /codon_start=1 
 /transl_table=11 
 /product="vegetative insecticidal protein" 
 /protein_id="CAI96522.1" 
 /db_xref="GI:66351676" 
 /db_xref="GOA:Q4VYT0" 
 /db_xref="InterPro:IPR003305" 
 /db_xref="InterPro:IPR008927" 
 /db_xref="InterPro:IPR008979" 
 /db_xref="UniProtKB/TrEMBL:Q4VYT0" 
/translation="MNKNNTKLSTRALPSFIDYFNGIYGFATGIKDIMNMIFKTDTGG 
DLTLDEILKNQQLLNDISGKLDGVNGSLNDLIAQGNLNTELSKEILKIANEQNQVLND 
VNNKLDAINTMLRVYLPKITSMLSDVMKQNYALSLQIEYLSKQLQEISDKLDIINVNV 
LINSTLTEITPAYQRIKYVNEKFEELTFATETSSKVKKDGSPADILDELTELTELAKS 
VTKNDVDGFEFYLNTFHDVMVGNNLFGRSALKTASELITKENVKTSGSEVGNVYNFLI 
 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………66 
VLTALQAKAFLTLTTCRKLLGLADIDYTSIMNEHLNKEKEEFRVNILPTLSNTFSNPN 
YAKVKGSDEDAKMIVEAKPGHALIGFEISNDSITVLKVYEAKLKQNYQVDKDSLSEVI 
YGDMDKLLCPDQSEQIYYTNNIVFPNEYVITKIDFTKKMKTLRYEVTANFYDSSTGEI 
GLNKKKVESSEAEYRTLSANDDGVYMPLGVISETFLTPINGFGLQADENSRLITLTCK 
SYLRELLLATDLSNKETKLIVPPSGFISNIVENGSIEEDNLEPWKANNKNAYVDHTGG 
VNGTKALYVHKDGGISQFIGDKLKPKTEYVIQYTVKGKPSIHLKDENTGYIHYEDTNN 
NLEDYQTINKRFTTGTDLKGVYLILKSQNGDEAWGDNFIILEISPSEKLLSPELINTN 
NWTSTGSTNISGNTLTLYQGGRGILKQNLQLDSFSTYRVYFSVSGDANVRIRNSREVL 
 FEKRYMSGAKDVSEMFTTKFEKDNFYIELSQGNNLYGGPIVHFYDVSIK" 
ORIGIN 
 1 atgaacaaga ataatactaa attaagcaca agagccttac caagttttat tgattatttt 
 61 aatggcattt atggatttgc cactggtatc aaagacatta tgaacatgat ttttaaaacg 
 121 gatacaggtg gtgatctaac cctagacgaa attttaaaga atcagcagtt actaaatgat 
 181 atttctggta aattggatgg ggtgaatgga agcttaaatg atcttatcgc acagggaaac 
 241 ttaaatacag aattatctaa ggaaatatta aaaattgcaa atgaacaaaa tcaagtttta 
 301 aatgatgtta ataacaaact cgatgcgata aatacgatgc ttcgggtata tctacctaaa 
 361 attacctcta tgttgagtga tgtaatgaaa caaaattatg cgctaagtct gcaaatagaa 
 421 tacttaagta aacaattgca agagatttct gataagttgg atattattaa tgtaaatgta 
 481 cttattaact ctacacttac tgaaattaca cctgcgtatc aaaggattaa atatgtgaac 
 541 gaaaaatttg aggaattaac ttttgctaca gaaactagtt caaaagtaaa aaaggatggc 
 601 tctcctgcag atattcttga tgagttaact gagttaactg aactagcgaa aagtgtaaca 
 661 aaaaatgatg tggatggttt tgaattttac cttaatacat tccacgatgt aatggtagga 
 721 aataatttat tcgggcgttc agctttaaaa actgcatcgg aattaattac taaagaaaat 
 781 gtgaaaacaa gtggcagtga ggtcggaaat gtttataact tcttaattgt attaacagct 
 841 ctgcaagcaa aagcttttct tactttaaca acatgccgaa aattattagg cttagcagat 
 901 attgattata cttctattat gaatgaacat ttaaataagg aaaaagagga atttagagta 
 961 aacatcctcc ctacactttc taatactttt tctaatccta attatgcaaa agttaaagga 
 1021 agtgatgaag atgcaaagat gattgtggaa gctaaaccag gacatgcatt gattgggttt 
 1081 gaaattagta atgattcaat tacagtatta aaagtatatg aggctaagct aaaacaaaat 
 1141 tatcaagtcg ataaggattc cttatcggaa gttatttatg gtgatatgga taaattattg 
 1201 tgcccagatc aatctgaaca aatctattat acaaataaca tagtatttcc aaatgaatat 
 1261 gtaattacta aaattgattt cactaaaaaa atgaaaactt taagatatga ggtaacagcg 
 1321 aatttttatg attcttctac aggagaaatt ggcttaaata agaaaaaagt agaatcaagt 
 1381 gaagcggagt atagaacgtt aagtgctaat gatgatgggg tgtatatgcc gttaggtgtc 
 1441 atcagtgaaa catttttgac tccgattaat gggtttggcc tccaagctga tgaaaattca 
 1501 agattaatta ctttaacatg taaatcatat ttaagagaac tactgctagc aacagactta 
 1561 agcaataaag aaactaaatt gatcgtcccg ccaagtggtt ttattagcaa tattgtagag 
 1621 aacgggtcca tagaagagga caatttagag ccgtggaaag caaataataa gaatgcgtat 
 1681 gtagatcata caggcggagt gaatggaact aaagctttat atgttcataa ggacggagga 
 1741 atttcacaat ttattggaga taagttaaaa ccgaaaactg agtatgtaat ccaatatact 
 1801 gttaaaggaa aaccttctat tcatttaaaa gatgaaaata ctggatatat tcattatgaa 
 1861 gatacaaata ataatttaga agattatcaa actattaata aacgttttac tacaggaact 
 1921 gatttaaagg gagtgtattt aattttaaaa agtcaaaatg gagatgaagc ttggggagat 
 1981 aactttatta ttttggaaat tagtccttct gaaaagttat taagtccaga attaattaat 
 2041 acaaataatt ggacgagtac gggatcaact aatattagcg gtaatacact cactctttat 
 2101 cagggaggac gagggattct aaaacaaaac cttcaattag atagtttttc aacttataga 
 2161 gtgtattttt ctgtgtccgg agatgctaat gtaaggatta gaaattctag ggaagtgtta 
 2221 tttgaaaaaa gatatatgag cggtgctaaa gatgtttctg aaatgttcac tacaaaattt 
 2281 gagaaagata acttttatat agagctttct caagggaata atttatatgg tggtcctatt 
 2341 gtacattttt acgatgtctc tattaagtaa // 
 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………67 
Phụ lục 3: CẤU TRÚC VECTOR pBI121 
 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………68 
Phụ lục 4: Phương pháp chuyển gen quan tâm vào cây thuốc lá (cải tiến) 
(Topping, 1998) 
TT các bước Nội dung thực hiện 
1 Cấy ria vạch khuẩn lạc ra ñĩa có chứa LB ñặc có bổ sung kháng sinh 
chọn lọc. Ủ trong 28oC trong 2 ngày 
2 Chuẩn bị mảnh cấy thuốc lá bằng cách cắt các mảnh lá thành các mẫu 
có kích thước khoảng 1 cm2, ñặc trên môi trường GM trong 2 ngày 
3 Một ngày trước khi biến nạp, nuôi một khuẩn lạc vào 2ml LB lỏng có 
bổ sung kháng sinh chọn lọc, nuôi qua ñêm (16 -20 giờ) 
4 Biến nạp: 
- Khuẩn sau khi nuôi qua ñêm ñược ñem ño OD660= 0,5 – 1 thì sử 
dụng ñể biến nạp 
- Các mảnh lá sau 2 ngày nuôi cảm ứng trên môi trường GM ñược 
chuyển sang ñĩa petri có chứa 5 ml dung dịch MS lỏng 
- ðổ dịch khuẩn vào ñĩa petri có chứa mảnh lá ở trên 
5 Sau 10 phút chuyển các mảnh lá lên giấy thấm tiệt trùng, thấm khô và 
cấy lên môi trường GM không có kháng sinh, ñồng nuôi cấy 02 ngày 
6 Sau 02 ngày, cấy chuyển các mảnh lá sang môi trường GM có bổ 
sung Cefotaxim 400 mg/l + Kanamycine 30 mg/l 
7 Sau 2 – 3tuần các chồi hình thành ñược cắt và cấy chuyển sang môi 
trường GM có bổ sung kháng sinh Cefotaxim 400 mg/l + 
Kanamycine 50 mg/l 
8 Các chồi dài 2-3 cm thì ñược cắt và cấy chuyển sang môi trường ra rễ 
RM có bổ sung kháng sinh Cefotaxim 400 mg/l + Kanamycine 50 
mg/l 
9 Các cây con cao 5 -7 cm thì ñược cắt và chuyển sang môi trường ra rễ 
RM có bổ sung kháng sinh Cefotaxim 400 mg/l + Kanamycine 50 
mg/l mới 
10 Cây con ra rễ nhiều , cao 5 -7 cm thì ñược ñưa ra bầu chứa giá thể 
trấu : cát (1:1) 
11 Sau 7 -14 ngày trồng cây ra bầu ñất trong nhà kính 
12 Tiến hành các nội dung kiểm tra cây sau chuyển gen 
13 Thu hạt ñể phân tích các thế hệ sau 
Chú ý: Tất cả các bước ñều có kèm công thức ñối chứng 
Ghi chú: thành phần các loại môi trường 
Môi trường Thành phần 
GM (Tái sinh) MS + BAP 1mg/l + Sucrose 30 g/l + agar 9 g/l, pH = 5,8 
RM (Ra rễ) MS + IBA 0,1mg/l + Sucrose 30 g/l + agar 9 g/l, pH = 5,8 
LB lỏng Bacto pepton 10 g/l + Nacl 10 g/l + Yeast Extract 5 g/l, pH = 7 
LB ñặc LB lỏng + agar 16g/l 
 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………69 
Phụ lục 5: XỬ LÝ SỐ LIỆU 
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLML FILE HAOLV 16/ 9/ 9 10:33 
 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 
 Thi nghiem bo tri hoan toan ngau nhien 
 TLMM: ty le manh la 
 TLCC: ty le cum choi 
 TLRR1: ty le ra re chon loc lan 1 
 TLRR2: ty le ra re chon loc lan 2 
 VARIATE V003 TLML LE 
 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER 
 SQUARES SQUARES LN 
 ============================================================================= 
 1 CT$ 2 14988.7 7494.33 613.17 0.000 2 
 * RESIDUAL 6 73.3340 12.2223 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 * TOTAL (CORRECTED) 8 15062.0 1882.75 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLCC FILE HAOLV 16/ 9/ 9 10:33 
 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 
 Thi nghiem bo tri hoan toan ngau nhien 
 TLMM: ty le manh la 
 TLCC: ty le cum choi 
 TLRR1: ty le ra re chon loc lan 1 
 TLRR2: ty le ra re chon loc lan 2 
 VARIATE V004 TLCC 
 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER 
 SQUARES SQUARES LN 
 ============================================================================= 
 1 CT$ 2 16328.7 8164.33 ****** 0.000 2 
 * RESIDUAL 6 17.3320 2.88867 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 * TOTAL (CORRECTED) 8 16346.0 2043.25 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLRR1 FILE HAOLV 16/ 9/ 9 10:33 
 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 
 Thi nghiem bo tri hoan toan ngau nhien 
 TLMM: ty le manh la 
 TLCC: ty le cum choi 
 TLRR1: ty le ra re chon loc lan 1 
 TLRR2: ty le ra re chon loc lan 2 
 VARIATE V005 TLRR1 
 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER 
 SQUARES SQUARES LN 
 ============================================================================= 
 1 CT$ 2 15266.7 7633.33 ****** 0.000 2 
 * RESIDUAL 6 31.3339 5.22231 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 * TOTAL (CORRECTED) 8 15298.0 1912.25 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLRR2 FILE HAOLV 16/ 9/ 9 10:33 
 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 
 Thi nghiem bo tri hoan toan ngau nhien 
 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………70 
 TLMM: ty le manh la 
 TLCC: ty le cum choi 
 TLRR1: ty le ra re chon loc lan 1 
 TLRR2: ty le ra re chon loc lan 2 
 VARIATE V006 TLRR2 
 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER 
 SQUARES SQUARES LN 
 ============================================================================= 
 1 CT$ 2 16234.4 8117.21 ****** 0.000 2 
 * RESIDUAL 6 36.0269 6.00448 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 * TOTAL (CORRECTED) 8 16270.4 2033.81 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HAOLV 16/ 9/ 9 10:33 
 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 
 Thi nghiem bo tri hoan toan ngau nhien 
 TLMM: ty le manh la 
 TLCC: ty le cum choi 
 TLRR1: ty le ra re chon loc lan 1 
 TLRR2: ty le ra re chon loc lan 2 
 MEANS FOR EFFECT CT$ 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
 CT$ NOS TLML TLCC TLRR1 TLRR2 
 CTTN 3 77.6667 82.3333 73.3333 81.8000 
 DC1 3 0.000000 0.000000 0.000000 0.000000 
 DC2 3 93.3333 96.6667 96.6667 96.5667 
 SE(N= 3) 2.01844 0.981270 1.31938 1.41474 
 D.F. 0 6.00000 6.00000 6.00000 6.00000 
 5%LSD 0 6.98211 3.39437 4.56395 4.89382 
 ------------------------------------------------------------------------------- 
 ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HAOLV 16/ 9/ 9 10:33 
 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 
 Thi nghiem bo tri hoan toan ngau nhien 
 TLMM: ty le manh la 
 TLCC: ty le cum choi 
 TLRR1: ty le ra re chon loc lan 1 
 TLRR2: ty le ra re chon loc lan 2 
 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 
 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | 
 (N= 9) -------------------- SD/MEAN | | 
 NO. BASED ON BASED ON % | | 
 OBS. TOTAL SS RESID SS | | 
 TLML 9 57.000 43.391 3.4960 6.1 0.0000 
 TLCC 9 59.667 45.202 1.6996 2.8 0.0000 
 TLRR1 9 56.667 43.729 2.2852 4.0 0.0000 
 TLRR2 9 59.456 45.098 2.4504 4.1 0.0000
 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………i 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
nghien_cuu_chuyen_gen_thuoc_la_khang_sau_4396.pdf