1. Tính cấp thiết của đề tài:
PHẦN MỞ ĐẦU
Nước ta đang bước vào thời kỳ Công nghiệp hóa- hiện đại hóa đất nước. Tự động hóa là một nhu cầu cấp bách để tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm, cải thiện điều kiện làm việc của người lao động thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
Trong các ngành công nghệip tự động hoá giữ một vai trò quan trọng nó cho phép tự động hoá các quá trình sản xuất. Nhận dạng hệ thống là một trong những công việc đầu tiên phải thực hiện khi giải quyết một bài toán điều khiển tự động, nó quyết định chất lượng và hiệu quả của công việc điều khiển hệ thống về sau. Tuy ra đời muộn nhưng nhận dạng đã phát triển rất nhanh và đã có những thành tựu vượt bậc. Nguyên nhân của sự phát triển vượt bậc đó một phần từ yêu cầu thực tế, song có lẽ phần chính là nhờ có những hỗ trợ tích cực của các ngành khoa học có liên quan như tin học, lý thuyết điều khiển mờ và mạng nơron.
Để điều khiển chính xác đối tượng khi chưa biết rõ được thông số, trước tiên ta phải hiểu rõ đối tượng đó. Đối với đối tượng là phi tuyến như rô bôt hai khâu, ta cần nhận dạng đặc tính vào - ra của nó để đảm bảo tạo tín hiệu điều khiển thích nghi được lựa chọn chính xác hơn. Hiện nay thường sử dụng logic mờ ( Fuzzy Logic ), mạng nơron ( Neural Network) và mạng nơron mờ ( Fuzzy Neural Network) để nhận dạng và điều khiển thích nghi đối tượng có thông số thay đổi. Trong chương trình khoá học Cao học chuyên ngành Tự động hoá tại trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên, được sự tạo điều khiện giúp đỡ của nhà trường và Tiến sĩ Phạm Hữu Đức Dục, em đã lựa chọn đề tài tốt nghiệp của
mình là :“ Nghiên cứu ứng dụng mạng nơron Elman nhận dạng vị trí rôbôt hai khâu”.
MỤC LỤC
Lời cam đoan.
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt.
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
Trang
PHẦN MỞ ĐẦU. 1
Chương I- TÔNG QUAN VỀ MẠNG NƠRON NHÂN TẠO. 6
1.1. Lịch sử phát triển của mạng nơ ron nhân tạo. 6
1.1.1 Mô hình nơron sinh học 6
1.1.1.1 Chức năng, tổ chức và hoạt động của bộ não con người. 6
1.1.1.2 Mạng nơron sinh học 9
1.1.2. Mạng nơ ron nhân tạo. 10
1.1.3. Lịch sử phát triển của mạng nơron nhân tạo 11
1.1.4. Các tính chất của mạng nơron nhân tạo 12
1.2. Cấu tạo mạng noron. 12
1.3. Cấu trúc mạng noron. 14
1.4. Phương thức làm việc của mạng nơron. 16
1.5. Các luật học 18
1.6. Mạng nơron truyền thẳng và mạng nơron hồi quy. 23
1.6.1. Mạng nơron truyền thẳng. 23
1.6.1.1. Mạng một lớp nơron. 23
1.6.1.2. Mạng nhiều lớp nơron. 23
1.6.2. Mạng nơron hồi quy. 24
1.6.2.1. Mạng hồi quy không hoàn toàn 25
1.6.2.2. Mạng các dãy của Jordan 25
1.6.2.3. Mạng hồi quy đơn giản 27 yi
1.7. Các ứng dụng của mạng nơron 28
1.8. Công nghệ phần cứng sử dụng mạng nơron. 31
1.9. So sánh khả năng của mạng nơron với mạch lôgic: 32
1.10. KẾT LUÂN CHƯƠNG I 33
Chương II: CÁC PHƯƠNG PHÁP ỨNG DỤNG MẠNG NƠRON TRONG 34
NHẬN DẠNG
2.1 Khái quát chung 34
2.1.1 Đặt vấn đề 34
2.1.2. Định nghĩa 35
2.1.3. Sơ lược về sự phát triển của các phương pháp nhận dạng 36
2.2. Các phương pháp nh ận dạng 37
2.2.1. Nhận dạng On-line. 38
2.2.1.1.Phương pháp lặp bình phương cực tiểu 38
2.2.1.2.Phương pháp x ấp xỉ ngẫu nhiên 39
2.2.1.3. Phương pháp l ọc Kalman mở rộng 40
2.2.2. Nhận dạng off-line 42
2.2.2.1. Phương pháp x ấp xỉ vi phân 43
2.2.2.2 Phương pháp gradient 44
2.2.2.3. Phương pháp tìm kiếm trực tiếp 45
2.2.2.4. Phương pháp t ựa tuyến tính 46
2.2.2.5. Phương pháp s ử dụng hàm nhạy 47
2.2.3. Nhận dạng theo thời gian thực 47
2.3. Mô tả toán học của đối tượng ở rời rạc 48
2.4. Nhận dang hệ thống sử dụng mạng nơron 52
2.4.1. Mô hình nhận dạng kiểu truyền thẳng 53
2.4.2 Mô hình song song 54
2.4.3 Mô hình nối tiếp - song song 55
2.4.4. Mô hình ngược trực tiếp 57
2.5. Tính gần đúng hàm số dùng mạng nơron. 57
2.6. Mô hình mạng nơron trong nhận dạng. 59
2.7. KẾT LUÂN CHƯƠNG II 61
Chương III: ỨNG DỤNG MẠNG NƠRON ELMAN NHẬN DẠNG VỊ TRÍ 62
RÔBÔT HAI KHÂU
3.1. Mạng nơron Elman: 62
3.1.1. Cấu trúc mạng Elman 62
3.1.2. Giá trị đầu vào của các tham số. 64
3.1.3. Huấn luyện 64
3.2. Động học rôbốt hai khâu 64
3.2.1. Phân tích chọn mạng nơron Elman nhận dạng vị trí rôbôt hai khâu 64
3.2.2. Động học rôbốt hai khâu 66
3.3. Ứng dụng mạng nơron Elman nhận dạng vị trí rôbôt hai khâu 67
3.3.1. Thiết lập sơ đồ nhận dạng 67
3.3.2. Quá trình nhận dạng 69
3.4. KẾT LUÂN CHƯƠNG III 89
3.5. KẾT LUẬN CHUNG VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI 90 .
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 103 trang
103 trang | 
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1912 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu ứng dụng mạng nơron Elman nhận dạng vị trí rôbôt hai khâu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
N2 
N1 
W(z) 
N2 
W(z) 
N1 
N 
W(z) 
u v 
N 
W(z) 
v + u 
+ 
y 
v 
u 
u y 
v y + 
+ 
Chương II: Các phương pháp ứng dụng mạng nơron trong nhận dạng 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
61 
2.7. KẾT LUẬN CHƯƠNG II 
 * chương II đã trình bày tóm tắt một số phương pháp ứng dụng mạng nơron 
để nhận dạng đối tượng. Kểt quả đạt được của các phương pháp trên đã được sử 
dụng trong thực tế nhưng còn ở hạn chế ở các đối tượng có tính phi tuyến thấp. 
Nổi lên hai phương pháp nhận dạng on -line và nhận dạng off -line. Trong đó 
phương pháp nhận dạng off- line có nhiều ưu điểm, nó có thể sử dụng đồng thời 
tất cả các dữ liệu. Nhận dạng off- line sử dụng khi cần thiết phải sử lý rất nhiều 
tín hiệu cùng một lúc. 
 * Phương pháp sử dụng mạng nơron nhận dạng đối tượng theo đặc tính vào - 
ra, là điểm mạnh về ứng dụng của mạng nơron. Sử dụng mạng nơron để nhận 
dạng đối tượng có nhiều ưu điểm hơn so với phương pháp nhận dạng truyền 
thống. Hạn chế của các phương pháp nhận dạng truyền thống là: thời gian xử lý 
chậm, không có cấu trúc xử lý song song, không có khả năng học và ghi nhớ. 
 Mạng nơron là hệ học và thích nghi có khả năng học on-line hoặc off-line 
từ các số liệu quá khứ, do đó kết quả nhận dạng có thể đạt được độ chính xác rất 
cao. Mạng nơron là hệ xử lý song song do đó tốc độ tính toán cao, mà các 
phương pháp nhận dạng truyền thống khó có thể đạt được. Mặt khác mạng noron 
là hệ MIMO, do đó rất tiện dùng khi nhận dạng cho đối tượng nhiều biến. 
Với bản chất "HỌC" mạng noron có một trong những ứng dụng rất đặc trưng đó 
là nhận dạng đối tượng căn cứ vào đặc tính vào - ra của nó. Trong đó mạng 
nơron truyền thẳng nhiều lớp cấu tạo đơn giản và có luật học lan truyền ngược 
rất nổi tiếng tương đối dễ thực hiện và có hiệu quả cao phù hợp với thực hiện 
quá trình học cho các đối tượng tuyến tính, mạng nơron hồi quy nhiều lớp có 
thêm các liên kết phản hồi do đó số lượng thông số cần điều chỉnh trong quá 
trình học nhiều hơn do đó thời gian học bị kéo dài phù hợp với thực hiện quá 
trình học cho các đối tượng phi tuyến. 
Chương III: Ứng dụng mạng nơron Elman nhận dạng vị trí rôbôt hai khâu 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
62 
CHƯƠNG III 
ỨNG DỤNG MẠNG NƠRON ELMAN NHẬN DẠNG 
VỊ TRÍ RÔBÔT HAI KHÂU 
3.1. Mạng nơron Elman: 
3.1.1. Cấu trúc mạng Elman 
Mạng nơron Elman là một phần của mạng nơron hồi qui, nó được phát minh 
bởi Elman ( Elman 1990) thông thường là mạng hai lớp với các thông tin phản 
hồi từ đầu ra của lớp thứ nhất tới đầu vào. Đường hồi tiếp này cho phép mạng 
Elman phát hiện và tạo ra những mẫu thời gian khác nhau. Điều đó có nghĩa là 
sau khi huấn luyện mối quan hệ giữa đầu vào hiện tại và và các lớp bên trong là 
quá trình đưa ra đầu ra và miêu tả có liên quan đến những thông tin cũ bên trong. 
Sơ đồ cấu trúc mạng Elman như hình 3.1 
Hình 3.1. Sơ đồ cấu trúc mạng Elman 
Mạng Elman có các nơron tansig trong lớp ẩn và những nơron purelin ở lớp ra. 
Sự kết hợp này là rất đặc biệt vì trong mạng hai lớp với những hàm truyền này 
có thể tạo ra bất kỳ hàm nào với độ chính xác tuỳ ý. Yêu cầu duy nhất là lớp ẩn 
phải có đủ số nơron. Số nơron trong lớp ẩn càng nhiều thì mạng càng mô tả 
chính xác nhưng cũng phức tạp hơn. Hình 3.2 là lược đồ mạng Elman với đầu 
vào x1 ÷ xn và hai lớp, lớp ẩn và lớp ra. Chúng ta có thể sử dụng chức năng thay 
Chương III: Ứng dụng mạng nơron Elman nhận dạng vị trí rôbôt hai khâu 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
63 
thế cho mỗi lớp. Một vài chức năng có giới hạn đầu ra nên ta cần chọn chức 
năng phù hợp. 
Mạng elman khác với mạng hai lớp thông thường trong đó lớp thứ nhất có liên 
kết phản hồi. Hình 3.2 là lược đồ mạng Elman 
Hình 3.2. Lược đồ mạng Elman 
Sự trễ trong liên kết này lưu trữ trị số từ bước nhảy trước, nó có thể được sử 
dụng trong bước nhảy hiện tại. 
 a1(k) = f1 (IW1,1x + LW1,1a1(k -1) + b1 (3.1) 
Trong đó: 
 IW1,1 : là kích thước ma trận thông số vào của lớp phản hồi 
 X là m x1 kích thước ma trận của các đầu vào 
 LW1,1 : là R x R kích thước ma trận thông số hiện tại 
a1(k -1) : là đầu ra của lớp hồi qui tại bước nhảy thứ ( k – 1) 
b1 : là trọng số của lớp hồi qui 
f1 : là chức năng chuyển đổi của lớp hồi qui 
a1(k) : là đầu ra của lớp hồi qui ở bước nhảy k 
Với R nơron lớp hồi qui có thể có một R x1 ma trận của a1(k) 
 a2(k) = f2 ( LW2,1a1(k) + b2) 
Trong đó: 
LW2,1: Là S xR kích thước ma trận thông số từ lớp hồi qui tới lớp ra. 
Chương III: Ứng dụng mạng nơron Elman nhận dạng vị trí rôbôt hai khâu 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
64 
b2 : là những trọng số của lớp ra 
f2: là sự chuyển chức năng của lớp ra 
a2: là đầu ra của lớp ra 
Với S nơron lớp ra có thể có S x 1 ma trận của a2(k). 
3.1.2. Giá trị đầu vào của các tham số. 
Quá trình này gồm sự ước lượng của các tham số IW, LW, b 
Nếu mạng nơron có 3 đầu vào, 2 nơron ở lớp hồi qui và một nơron ở lớp 
ra. Ta sẽ cho giá trị đầu vào tham số: IW {1,1}, LW{1,1}, LW{2,1}, 
b{1}, b{2}. 
3.1.3. Huấn luyện 
Huấn luyện lấy nền tảng trên sự giảm xuống tối thiểu của sai lệch 
 21)(1
1
2 e mau
N
mau
maumau N
yttg
N
E =−= ∑
=
 (3.2) 
Trong đó : 
 yttmau và gmau là đầu ra và đầu vào hiện tại của những mẫu N 
Ta tiếp tục tính toán hệ số LW2,1, b1, b2, IW1,1 
LW2,1 là giá trị lưu trữ ban đầu và không thay đổi trong khi huấn luyện 
Sự giảm đến mức tối thiểu sai lệch được thực hiện bởi sự lặp lại trên cơ 
sở thuật toán Gradient 
3.2. Động học rôbôt hai khâu 
3.2.1. Phân tích chọn mạng nơron Elman nhận dạng vị trí rôbôt hai khâu 
Đặc điểm cơ bản của đối tượng phi tuyến là có một số thông số không những 
phụ thuộc vào thời gian mà còn phụ thuộc vào các giá trị của bản thân nó và các 
thông số khác ở những trạng thái trước đó. Ngoài ra còn có đặc điểm là có sự tồn 
tại của các điều kiện bờ của bộ các thông số, do đó có các vùng điều khiển được 
và vùng không điều khiển được. Với cách hiểu đó [8] cho rằng không có đối 
tượng phi tuyến có bộ thông số ở dạng tường minh mà chỉ biết được bộ thông số 
đầy đủ của nó ở một thời điểm, thông thường là ở thời điểm ban đầu. Do đó để 
Chương III: Ứng dụng mạng nơron Elman nhận dạng vị trí rôbôt hai khâu 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
65 
nâng cao chất lượng điều khiển cho đối tượng phi tuyến, đặc biệt đối với đối 
tượng nhiều vào - nhiều ra (MIMO) cần thực hiện quá trình nhận dạng chúng 
trước khi thực hiện các giải pháp điều khiển. Sau quá trình này, phần tử phi 
tuyến sẽ được thay thế bởi một mô hình nhận dạng dễ tiếp cận hơn cùng với các 
điều kiện bờ cho trước. Đây là một quá trình gặp nhiều khó khăn vì đối tượng 
phi tuyến thường rất đa dạng và phức tạp. 
Mạng nơron được xây dựng mô phỏng theo cấu trúc bộ não con người, có cấu 
trúc nhiều vào - nhiều ra. Mỗi mạng nơron lại có một luật học tương ứng hữu 
hiệu, có khả năng học bộ dữ liệu của đối tượng MIMO phi tuyến cần nhận dạng 
với độ chính xác rất cao. Khi nhận dạng đối tượng MIMO phi tuyến, [11] đã chỉ 
ra rằng nên sử dụng mạng nơron hồi quy vì khi đó sẽ có được nhiều ưu điểm về: 
độ chính xác cao hơn, số lượng chu kỳ học ít hơn và cấu trúc của mạng bao gồm 
số lượng nút có trong mạng cùng với số lớp của nó sẽ nhỏ hơn so với khi sử 
dụng mạng nơron truyền thẳng. 
Vị trí rôbôt hai khâu là đối tượng MIMO có tính phi tuyến mạnh. Hiện đã có 
nhiều công trình đề cập đến sử dụng các giải pháp thông minh để nhận dạng đối 
tượng này, nhưng chúng lại có nhược điểm là phải cần sử dụng nhiều mạng 
nơron, hoặc nếu chỉ sử dụng một mạng nơron thì chỉ nhận dạng được một phần 
trong bộ các thông số đặc trưng của vị trí rôbôt hai khâu [3].Ta có thể sử dụng 
mạng nơron Elman, thuộc nhóm các mạng nơron hồi quy, thực hiện nhận dạng vị 
trí rôbôt hai khâu. Ưu điểm của giải pháp này là chỉ cần sử dụng một mạng 
nơron Elman sẽ có thể nhận dạng được đối tượng MIMO có tính phi tuyến mạnh 
nói trên. Một ưu điểm khác của giải pháp này là có thể nhận dạng được vị trí 
rôbôt hai khâu ở dạng “hộp đen” với chú ý thực hiện xác định bộ dữ liệu vào - ra 
bằng phương pháp đo lường trực tiếp. 
Chương III: Ứng dụng mạng nơron Elman nhận dạng vị trí rôbôt hai khâu 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
66 
3.2.2. Động học rôbôt hai khâu 
Theo [3] phương trình động học vào - ra rôbôt hai khâu có dạng như sau: 
τ
τ
−
−
+
−+−+−
+−++
−
=
2
1
1121
1222
211121
.
2
1112
.
1
.
2
.
21
212122
.
2
1122
.
1
.
2
.
22
211222112
..
1
..
HH
HH
gHgHqhH)qq2(qhH
gHgHqhH)qq2(qhH
HHHH
1
q
q
 (3.3) 
)];qcos(ll.2ll[m)]qcos(ll.2ll[mlmIIH 221
2
2
2
1322c1
2
2c
2
12
2
1c12111 ++++++++= 
2
23
2
2222 lmlmH += ; 
)];qcos(ll.l[m)]qcos(ll.l[mHH 221
2
23221
2
222112 +++== 
)qsin(llmh 22c12= ; 
)];qcos(l)qqcos(l[gm)qcos(glmg 11212c211c11 +++= 
)qqcos(glmg 212c22 += ; 
Sơ đồ động học rôbôt hai khâu được minh hoạ ở hình 3.3. 
Trong đó: q1, q2 là vị trí của khâu thứ nhất và thứ hai; τ1, τ2 là mômen điều 
khiển khâu thứ nhất và thứ hai; m1, m2 là khối lượng khâu thứ nhất và thứ hai; l1, 
l2 là độ dài của khâu thứ nhất và thứ hai; lc1, lc2 là độ dài từ điểm nối khâu thứ 
nhất và khâu thứ hai đến trọng tâm của các khâu đó; I1, I2 là mômen quán tính 
khâu thứ nhất và thứ hai; m3 là khối lượng phụ tải; g là gia tốc trọng trường. 
Y 
Hình 3.3. Sơ đồ động học rôbôt hai khâu 
1q 
2q 
11 I,m 
22 I,m 
3m 
1l 
1cl 
2l 2cl 
X 
Chương III: Ứng dụng mạng nơron Elman nhận dạng vị trí rôbôt hai khâu 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
67 
3.3. Ứng dụng mạng nơron Elman nhận dạng vị trí rôbôt hai khâu 
3.3.1. Thiết lập sơ đồ nhận dạng 
Theo [3] và từ phương trình động học vào ra rôbôt hai khâu biến đổi ta được: 
 )m,q,,(u)m,q,q,q,q(fq 32211322
.
11
.
11
..
ττ+= (3.4) 
 )m,q,,(u)m,q,q,q,q(fq 32212322
.
11
.
22
..
ττ+= (3.5) 
với: (.)f1
21122211
212122
.
2
1122
.
1
.
2
.
22
HHHH
gHgHqhH)qq2(qhH
−
+−++
= 
21122211
122221
HHHH
HH(.)
−
τ−τ
=1u 
21122211
211121
.
2
1112
.
1
.
2
.
21
HHHH
gHgHqhH)qq2(qhH
(.)
−
−+−+−
=2f 
21122211
211121
HHHH
HH(.)
−
τ+τ−
=2u . 
Phụ tải 3m thay đổi nhưng thông thường đã biết trước, nên có thể không coi 
nó là biến số. Biến đổi (3.4), (3.5) ra dạng rời rạc có: 
( ) ( ) )2k(),1k(),k(),2k(),1k(),k(u)2k(q),1k(q),2k(q),1k(qf)k(q 222111d12211d11 −τ−ττ−τ−ττ+−−−−= (3.6) 
( ) ( ) )2k(),1k(),k(),2k(),1k(),k(u)2k(q),1k(q),2k(q),1k(qf)k(q 222111d22211d22 −τ−ττ−τ−ττ+−−−−= (3.7) 
trong đó: )k(qi , )1k(qi − , )2k(qi − là vị trí của các khâu thứ i (i=1, 2) tại các thời 
điểm lấy mẫu thứ k, k-1, k-2; )k(iτ , )1k(i −τ , )2k(i −τ là mômen quay của các 
khâu thứ i (i=1, 2) tại các thời điểm lấy mẫu thứ k, k-1, k-2; (.)u(.),f idid là biến 
đổi ở dạng rời rạc 
của (.)u(.),f ii (i=1, 2). 
Chương III: Ứng dụng mạng nơron Elman nhận dạng vị trí rôbôt hai khâu 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
68 
Viết lại (3.6), (3.7) có quan hệ vào - ra của vị trí rôbôt hai khâu ở dạng rời 
rạc: 
( )
( ) (3.8) )2(),1(),(),2(),1(),(),2(),1(),2(),1(
(.)(.),)(
22211122111
1111
−−−−−−−−=
=
kkkkkkkqkqkqkqF
ufFkq
d
ddd
ττττττ
( )
( ) (3.9) )2(),1(),(),2(),1(),(),2(),1(),2(),1(
(.)(.),)(
22211122112
2222
−−−−−−−−=
=
kkkkkkkqkqkqkqF
ufFkq
d
ddd
ττττττ
với (.)Fid là phép biểu diễn cho các đại lưọng )k(qi ở dạng rời rạc (i=1, 2). 
Như vậy mỗi thành phần )k(2q),k(1q đều phụ thuộc vào bộ thông số đầu vào 
gồm 10 thành phần theo hai biểu thức (3.8), (3.9). Do đó sử dụng mạng nơron 
thực hiện nhận dạng thành phần )k(2q),k(1q cần chọn lớp vào có tới 10 nút 
tương ứng với các đầu vào là 10 thành phần nói trên. Khi đó mạng nơron nhận 
dạng có nhược điểm là có cấu trúc rất phức tạp, vì lớp vào có quá nhiều nút. Vấn 
đề đặt ra là cần chọn được một mạng nơron Elman nhận dạng vị trí rôbôt hai 
khâu có cấu trúc hợp lý với số nút ở mỗi lớp là nhỏ nhất nhưng vẫn đảm bảo sai 
lệch của quá trình nhận dạng trong phạm vi cho phép. 
Sử dụng sơ đồ nhận dạng song song trình bày ở hình 3.4 cho ứng dụng mạng 
nơron Elman nhận dạng vị trí rôbôt hai khâu. Trong đó bộ các thông số đầu vào 
được đưa đến lớp vào của mạng nơron Elman. Sai lệch giữa vị trí thực q 1(k), 
q2(k) và vị trí tính toán của quá trình nhận dạng )k(q),k(q 21
∧∧
của rôbôt là: 
 )k(q)k(q)k(e iii
∧
−= (với i=1,2). 
Các sai lệch ei(k) được tham gia vào luật học của mạng Elman để điều chỉnh các 
thông số học của quá trình nhận dạng sao cho )k(q),k(q 21
∧∧
luôn bám theo được 
các giá trị thực q1(k), q2(k) tương ứng. 
Chương III: Ứng dụng mạng nơron Elman nhận dạng vị trí rôbôt hai khâu 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
69 
)(1 kq 
 )(2 kq 
Hình 3.4. Sơ đồ ứng dụng mạng nơron Elman nhận dạng 
rôbôt hai khâu 
3.3.2. Quá trình nhận dạng 
Thực hiện qua ba giai đoạn: Tìm bộ dữ liệu vào-ra, giai đoạn học, giai đoạn 
kiểm tra. 
* Tính toán bộ dữ liệu vào-ra của vị trí rôbôt hai khâu 
Về nguyên tắc khi sử dụng sơ đồ nhận dạng song song như hình 3-4, mạng 
nơron Elman có thể nhận dạng được vị trí rôbôt hai khâu khi biết được bộ dữ 
liệu vào-ra. Có thể xác định bộ dữ liệu vào-ra dạng (3.8), (3.9) theo hai phương 
pháp: Khi rôbôt hai khâu không biết thông số (dạng hộp đen), thực hiện xác định 
bộ thông số vào-ra bằng phương pháp đo lường trực tiếp trên cơ cấu rôbôt hai 
khâu thực; Trường hợp rôbôt hai khâu đã biết thông số thực hiện bằng phương 
pháp mô phỏng để xác định bộ dữ liệu vào-ra này. Sau đây trình bày quá trình 
nhận dạng với điều kiện đã biết được các thông số của rôbôt hai khâu để xác 
e2(k) e1(k) 
Luật học 
Mô hình vị trí 
rôbôt hai khâu 
. . . 
. . . Bộ 
thông 
số 
đầu 
vào 
)k(1q
∧
)(2 kq
∧
+ 
- 
+ 
- 
. . . 
Mạng nơron 
Elman 
Chương III: Ứng dụng mạng nơron Elman nhận dạng vị trí rôbôt hai khâu 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
70 
định ưu điểm của mạng Elman so với mạng nơron truyền thẳng nhiều lớp khi 
chúng được sử dụng để nhận dạng vị trí rôbôt hai khâu. 
 Thực hiện mô phỏng với các giá trị ban đầu của các thông số của rôbôt hai khâu 
[3]: m1=1kg; m2=1kg; l1=1m; l2=1m; lc1=0.5m; lc2=0.5m; I1=0.2kgm2; 
I2=0.2kgm2. Với m3 cho ở đồ thị hình 3-14 và điều kiện ),k(1τ )k(2τ có dạng 
ngẫu nhiên trong khoảng [-100, 100] (Nm) (các đồ thị hình 3-16, và 3- 17). 
Sơ đồ mô phỏng g1, g2, H11, H12, H22, h trên matlab/ simulink như sau: 
Hình 3.5. Sơ đồ mô phỏng g1 trên matlab/ simulink 
Chương III: Ứng dụng mạng nơron Elman nhận dạng vị trí rôbôt hai khâu 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
71 
Hình 3.6. Sơ đồ mô phỏng g2 trên matlab/ simulink 
 Hình 3.7. Sơ đồ mô phỏng h trên matlab/ simulink 
Chương III: Ứng dụng mạng nơron Elman nhận dạng vị trí rôbôt hai khâu 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
72 
 Hình 3.8. Sơ đồ mô phỏng H11 trên matlab/simulink 
Hình 3.9. Sơ đồ mô phỏng H22 trên matlab/ simulink 
Chương III: Ứng dụng mạng nơron Elman nhận dạng vị trí rôbôt hai khâu 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
73 
Hình 3.10. Sơ đồ mô phỏng H12 trên matlab/simulink 
Chương III: Ứng dụng mạng nơron Elman nhận dạng vị trí rôbôt hai khâu 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
74 
Hình 3.11. Mô hình tính toán dữ liệu vào-ra của vị trí rôbôt hai khâu trên 
matlab/simulink 
 Sử dụng thủ tục Subsystem trong Matlab/Simulink được hình 3.12 là mô hình 
tính toán dữ liệu vào-ra của vị trí rôbôt hai khâu. Sau bước này sẽ nhận được bộ 
dữ liệu quan hệ vào-ra của vị trí rôbôt hai khâu. Mỗi bộ dữ liệu gồm 10 giá trị là: 
),2(),1(),2(),1([ 2211 −−−− kqkqkqkq )]2k(),1k(),k(),2k(),1k(),k( 222111 −τ−ττ−τ−ττ 
ứng với hai giá trị đầu ra là )]k(q),k(q[ 21 . 
Chương III: Ứng dụng mạng nơron Elman nhận dạng vị trí rôbôt hai khâu 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
75 
Hình 3.12 Mô hình tính toán dữ liệu vào-ra của vị trí rôbôt hai khâu sau khi sử 
dụng Subsystem 
* Kết quả mô phỏng được cho trong bảng 3.1. 
τ1 
(N.m) 
τ2 
(N.m) 
u1 
(rad) 
u2 
(rad) 
q1 
(rad) 
q2 
(rad) 
f1 
(rad) 
f2 
(rad) 
1.1650 
 0.6268 
 0.0751 
 0.3516 
 -0.6965 
 1.6961 
 0.0591 
 1.7971 
 0.2641 
 0.8717 
 -1.4462 
 -0.7012 
 1.2460 
 -0.6390 
 0.5774 
 -0.3600 
 -0.1356 
 -1.3493 
0.2605 
 0.1402 
 0.0168 
 0.0786 
 -0.1557 
 0.3793 
 0.0132 
 0.4018 
 0.0590 
 0.1949 
 -0.3234 
 -0.1568 
 0.2786 
 -0.1429 
 0.1291 
 -0.0805 
 -0.0303 
 -0.3017 
0.0000 
 0.0000 
 0.0000 
 0.0000 
 -0.0000 
 0.0000 
 0.0000 
 0.0000 
 0.0000 
 0.0000 
 -0.0000 
 -0.0000 
 0.0000 
 -0.0000 
 0.0000 
 -0.0000 
 -0.0000 
 -0.0000 
0.0000 
 0.0000 
 0.0000 
 0.0000 
 -0.0000 
 0.0000 
 0.0000 
 0.0000 
 0.0000 
 0.0000 
 -0.0000 
 -0.0000 
 0.0000 
 -0.0000 
 0.0000 
 -0.0000 
 -0.0000 
 -0.0000 
0 
-0.0000 
 -0.0000 
 -0.0000 
 -0.0003 
 -0.0079 
 -0.0751 
 -0.2121 
 -0.4192 
 -0.6941 
 -1.0279 
 -1.3057 
 -1.4865 
 -1.6280 
 -1.7070 
 -1.7523 
 -1.7865 
 -1.7983 
 0 
 -0.0000 
 -0.0000 
 -0.0000 
 -0.0003 
 -0.0071 
 -0.0691 
 -0.1980 
 -0.3972 
 -0.6635 
 -0.9759 
 -1.2125 
 -1.3398 
 -1.3745 
 -1.2791 
 -1.1021 
 -0.7367 
 -0.1692 
 0 
 -0.0000 
 -0.0000 
 -0.0000 
 -0.0003 
 -0.0078 
 -0.0767 
 -0.2178 
 -0.4324 
 -0.7190 
 -1.0687 
 -1.3556 
 -1.5348 
 -1.6809 
 -1.7703 
 -1.8246 
 -1.8738 
 -1.9036 
 0 
 -0.0000 
 -0.0000 
 -0.0000 
 -0.0003 
 -0.0067 
 -0.0769 
 -0.2260 
 -0.4585 
 -0.7734 
 -1.1451 
 -1.4216 
 -1.5615 
 -1.6181 
 -1.5534 
 -1.4052 
 -1.0859 
 -0.5751 
output2
output1
input2
input1
q2
To Workspace3
q1
To Workspace2
to2
To Workspace1
to1
To Workspace
In1
In2
q1
q2
Subsystem
Random
Number1
Random
Number
Chương III: Ứng dụng mạng nơron Elman nhận dạng vị trí rôbôt hai khâu 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
76 
 -1.2704 
 0.9846 
 -0.0449 
 -0.7989 
 -0.7652 
 0.8617 
 -0.0562 
 0.5135 
 0.3967 
 0.7562 
 0.4005 
 -1.3414 
 0.3750 
 1.1252 
 0.7286 
 -2.3775 
 -0.2738 
 -0.3229 
 0.3180 
 -0.5112 
 -0.0020 
 1.6065 
 0.8476 
 0.2681 
 -0.9235 
 -0.0705 
 0.1479 
 -0.5571 
 -0.3367 
 0.4152 
 1.5578 
 -2.4443 
 -1.0982 
 1.1226 
 0.5817 
 -0.2714 
 0.4142 
 -0.9778 
 -0.2841 
 0.2202 
 -0.0100 
 -0.1786 
 -0.1711 
 0.1927 
 -0.0126 
 0.1148 
 0.0887 
 0.1691 
 0.0896 
 -0.2999 
 0.0839 
 0.2516 
 0.1629 
 -0.5316 
 -0.0612 
 -0.0722 
 0.0711 
 -0.1143 
 -0.0005 
 0.3592 
 0.1895 
 0.0599 
 -0.2065 
 -0.0158 
 0.0331 
 -0.1246 
 -0.0753 
 0.0928 
 0.3483 
 -0.5466 
 -0.2456 
 0.2510 
 0.1301 
 -0.0607 
 0.0926 
 -0.2186 
 -0.0000 
 0.0000 
 -0.0000 
 -0.0000 
 -0.0000 
 0.0000 
 -0.0000 
 0.0000 
 0.0000 
 0.0000 
 0.0000 
 -0.0000 
 0.0000 
 0.0000 
 0.0000 
 -0.0000 
 -0.0000 
 -0.0000 
 0.0000 
 -0.0000 
 -0.0000 
 0.0000 
 0.0000 
 0.0000 
 -0.0000 
 -0.0000 
 0.0000 
 -0.0000 
 -0.0000 
 0.0000 
 0.0000 
 -0.0000 
 -0.0000 
 0.0000 
 0.0000 
 -0.0000 
 0.0000 
 -0.0000 
 -0.0000 
 -0.0000 
 0.0000 
 0.0000 
 0.0000 
 -0.0000 
 0.0000 
 -0.0000 
 -0.0000 
 -0.0000 
 -0.0000 
 0.0000 
 -0.0000 
 -0.0000 
 -0.0000 
 -0.0000 
 -0.0000 
 -0.0000 
 0.0000 
 -0.0000 
 -0.0000 
 0.0000 
 0.0000 
 0.0000 
 -0.0000 
 -0.0000 
 0.0000 
 -0.0000 
 -0.0000 
 0.0000 
 0.0000 
 -0.0000 
 -0.0000 
 0.0000 
 0.0000 
 -0.0000 
 0.0000 
 -0.0000 
 -1.7924 
 -1.7778 
 -1.7716 
 -1.7627 
 -1.7474 
 -1.7344 
 -1.7305 
 -1.7261 
 -1.7190 
 -1.7114 
 -1.6997 
 -1.6760 
 -1.6150 
 -1.4491 
 -1.0784 
 -0.5827 
 -0.1508 
 0.2029 
 0.3207 
 0.4137 
 0.4374 
 0.4415 
 0.4430 
 0.4433 
 0.4432 
 0.4431 
 0.4429 
 0.4429 
 0.4428 
 0.4428 
 0.4428 
 0.4428 
 0.4428 
 0.4428 
 0.4428 
 0.4428 
 0.4428 
 0.4428 
 0.4292 
 0.9992 
 1.1348 
 1.2626 
 1.3946 
 1.4503 
 1.4581 
 1.4620 
 1.4613 
 1.4578 
 1.4510 
 1.4353 
 1.3913 
 1.2618 
 0.9455 
 0.4649 
 -0.0567 
 -0.6516 
 -0.9301 
 -1.2411 
 -1.3737 
 -1.4131 
 -1.4364 
 -1.4480 
 -1.4604 
 -1.4619 
 -1.4635 
 -1.4641 
 -1.4641 
 -1.4642 
 -1.4642 
 -1.4642 
 -1.4642 
 -1.4642 
 -1.4642 
 -1.4642 
 -1.4642 
 -1.4642 
 -1.9138 
 -1.9139 
 -1.9114 
 -1.9062 
 -1.8956 
 -1.8857 
 -1.8824 
 -1.8785 
 -1.8717 
 -1.8642 
 -1.8526 
 -1.8289 
 -1.7682 
 -1.6038 
 -1.2344 
 -0.7393 
 -0.3062 
 0.0517 
 0.1717 
 0.2669 
 0.2914 
 0.2958 
 0.2974 
 0.2977 
 0.2975 
 0.2974 
 0.2973 
 0.2972 
 0.2972 
 0.2972 
 0.2972 
 0.2972 
 0.2972 
 0.2972 
 0.2972 
 0.2972 
 0.2972 
 0.2972 
 -0.0232 
 0.5172 
 0.6470 
 0.7684 
 0.8942 
 0.9481 
 0.9557 
 0.9593 
 0.9582 
 0.9541 
 0.9463 
 0.9286 
 0.8801 
 0.7400 
 0.3930 
 -0.1431 
 -0.7095 
 -1.3318 
 -1.6202 
 -1.9412 
 -2.0775 
 -2.1179 
 -2.1417 
 -2.1537 
 -2.1665 
 -2.1681 
 -2.1697 
 -2.1703 
 -2.1704 
 -2.1705 
 -2.1705 
 -2.1705 
 -2.1705 
 -2.1705 
 -2.1705 
 -2.1705 
 -2.1705 
 -2.1705 
Chương III: Ứng dụng mạng nơron Elman nhận dạng vị trí rôbôt hai khâu 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
77 
 -1.0215 
 0.3177 
 1.5161 
 0.7494 
 -0.5077 
 0.8853 
 -0.2481 
 -0.7262 
 -0.4450 
 -0.6129 
 -0.2091 
 0.5621 
 -1.0639 
 0.3516 
 1.1330 
 0.1500 
 0.7031 
 -0.0524 
 2.0185 
 0.9242 
 -1.8141 
 0.0350 
 -1.8079 
 1.0282 
 0.3946 
 0.6394 
 0.8742 
 1.7524 
 -0.3201 
 -0.1374 
 0.6158 
 0.9779 
 -1.1153 
 -0.5500 
 0.0399 
 -2.4828 
 1.1587 
 -1.0263 
 -0.2284 
 0.0710 
 0.3390 
 0.1676 
 -0.1135 
 0.1980 
 -0.0555 
 -0.1624 
 -0.0995 
 -0.1371 
 -0.0468 
 0.1257 
 -0.2379 
 0.0786 
 0.2533 
 0.0335 
 0.1572 
 -0.0117 
 0.4513 
 0.2066 
 -0.4056 
 0.0078 
 -0.4043 
 0.2299 
 0.0882 
 0.1430 
 0.1955 
 0.3918 
 -0.0716 
 -0.0307 
 0.1377 
 0.2187 
 -0.2494 
 -0.1230 
 0.0089 
 -0.5552 
 0.2591 
 -0.2295 
 -0.0000 
 0.0000 
 0.0010 
 0.0018 
 -0.0050 
 0.0352 
 -0.0277 
 -0.2378 
 -0.3938 
 -1.3199 
 -2.1292 
 -9.1987 
 4.9504 
 -0.7590 
 -1.0984 
 -0.0584 
 -0.1277 
 0.0037 
 -0.0647 
 -0.0119 
 0.0116 
 -0.0001 
 0.0025 
 -0.0006 
 -0.0001 
 -0.0001 
 -0.0000 
 -0.0000 
 0.0000 
 0.0000 
 -0.0000 
 -0.0000 
 0.0000 
 0.0000 
 -0.0000 
 0.0000 
 -0.0000 
 0.0000 
 -0.0000 
 0.0000 
 0.0001 
 0.0003 
 -0.0007 
 0.0052 
 -0.0040 
 -0.0348 
 -0.0577 
 -0.1933 
 -0.3118 
 -1.3469 
 0.7248 
 -0.1111 
 -0.1608 
 -0.0085 
 -0.0187 
 0.0005 
 -0.0095 
 -0.0017 
 0.0017 
 -0.0000 
 0.0004 
 -0.0001 
 -0.0000 
 -0.0000 
 -0.0000 
 -0.0000 
 0.0000 
 0.0000 
 -0.0000 
 -0.0000 
 0.0000 
 0.0000 
 -0.0000 
 0.0000 
 -0.0000 
 0.0000 
 0.4428 
 0.4428 
 0.4428 
 0.4428 
 0.4428 
 0.4428 
 0.4428 
 0.4428 
 0.4428 
 0.4428 
 0.4428 
 0.4428 
 0.4428 
 0.4428 
 0.4428 
 0.4428 
 0.4428 
 0.4428 
 0.4428 
 0.4428 
 0.4428 
 0.4428 
 0.4428 
 0.4428 
 0.4428 
 0.4428 
 0.4428 
 0.4428 
 0.4428 
 0.4428 
 0.4428 
 0.4428 
 0.4428 
 0.4428 
 0.4428 
 0.4428 
 0.4428 
 0.4428 
 -1.4642 
 -1.4642 
 -1.4642 
 -1.4642 
 -1.4642 
 -1.4642 
 -1.4642 
 -1.4642 
 -1.4642 
 -1.4642 
 -1.4642 
 -1.4642 
 -1.4642 
 -1.4642 
 -1.4642 
 -1.4642 
 -1.4642 
 -1.4642 
 -1.4642 
 -1.4642 
 -1.4642 
 -1.4642 
 -1.4642 
 -1.4642 
 -1.4642 
 -1.4642 
 -1.4642 
 -1.4642 
 -1.4642 
 -1.4642 
 -1.4642 
 -1.4642 
 -1.4642 
 -1.4642 
 -1.4642 
 -1.4642 
 -1.4643 
 -1.4643 
 0.2972 
 0.2972 
 0.2972 
 0.2972 
 0.2972 
 0.2972 
 0.2972 
 0.2972 
 0.2972 
 0.2972 
 0.2972 
 0.2972 
 0.2972 
 0.2972 
 0.2972 
 0.2972 
 0.2972 
 0.2972 
 0.2972 
 0.2972 
 0.2972 
 0.2972 
 0.2972 
 0.2972 
 0.2972 
 0.2972 
 0.2972 
 0.2972 
 0.2972 
 0.2972 
 0.2972 
 0.2972 
 0.2972 
 0.2972 
 0.2972 
 0.2972 
 0.2971 
 0.2971 
 -2.1705 
 -2.1705 
 -2.1705 
 -2.1705 
 -2.1705 
 -2.1705 
 -2.1705 
 -2.1705 
 -2.1705 
 -2.1705 
 -2.1705 
 -2.1705 
 -2.1705 
 -2.1705 
 -2.1705 
 -2.1705 
 -2.1705 
 -2.1705 
 -2.1705 
 -2.1705 
 -2.1705 
 -2.1705 
 -2.1705 
 -2.1705 
 -2.1705 
 -2.1705 
 -2.1705 
 -2.1705 
 -2.1705 
 -2.1705 
 -2.1705 
 -2.1705 
 -2.1705 
 -2.1705 
 -2.1705 
 -2.1705 
 -2.1705 
 -2.1706 
Chương III: Ứng dụng mạng nơron Elman nhận dạng vị trí rôbôt hai khâu 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
78 
 1.1535 
 -0.7865 
 0.6348 
 0.8204 
 -0.1760 
 0.5625 
 -0.1274 
 0.5542 
 -1.0973 
 -0.7313 
 1.4047 
 -0.6202 
 0.2371 
 -1.5868 
 -0.4015 
 -0.7707 
 -0.2627 
 0.9765 
 0.9778 
 1.1700 
 0.1593 
 0.4995 
 -1.0554 
 -0.4507 
 1.2704 
 0.8987 
 0.4387 
 -1.2473 
 0.3247 
 0.3901 
 -0.4051 
 0.2923 
 2.5659 
 -0.4578 
 -1.6108 
 -2.6695 
 -0.7597 
 -0.6747 
 0.2579 
 -0.1759 
 0.1419 
 0.1834 
 -0.0394 
 0.1258 
 -0.0285 
 0.1239 
 -0.2454 
 -0.1635 
 0.3141 
 -0.1387 
 0.0530 
 -0.3548 
 -0.0898 
 -0.1723 
 -0.0587 
 0.2183 
 0.2186 
 0.2616 
 0.0356 
 0.1117 
 -0.2360 
 -0.1008 
 0.2841 
 0.2010 
 0.0981 
 -0.2789 
 0.0726 
 0.0872 
 -0.0906 
 0.0654 
 0.5738 
 -0.1024 
 -0.3602 
 -0.5969 
 -0.1699 
 -0.1509 
 -0.0000 
 0.0000 
 -0.0000 
 -0.0000 
 0.0000 
 -0.0000 
 0.0000 
 -0.0000 
 0.0000 
 0.0000 
 -0.0000 
 0.0000 
 -0.0000 
 0.0000 
 0.0000 
 0.0000 
 0.0000 
 -0.0000 
 -0.0000 
 -0.0000 
 -0.0000 
 -0.0000 
 0.0000 
 0.0000 
 -0.0000 
 -0.0000 
 -0.0000 
 0.0000 
 -0.0000 
 -0.0000 
 0.0000 
 -0.0000 
 -0.0000 
 0.0000 
 0.0000 
 0.0000 
 0.0000 
 0.0000 
 -0.0000 
 0.0000 
 -0.0000 
 -0.0000 
 0.0000 
 -0.0000 
 0.0000 
 -0.0000 
 0.0000 
 0.0000 
 -0.0000 
 0.0000 
 -0.0000 
 0.0000 
 0.0000 
 0.0000 
 0.0000 
 -0.0000 
 -0.0000 
 -0.0000 
 -0.0000 
 -0.0000 
 0.0000 
 0.0000 
 -0.0000 
 -0.0000 
 -0.0000 
 0.0000 
 -0.0000 
 -0.0000 
 0.0000 
 -0.0000 
 -0.0000 
 0.0000 
 0.0000 
 0.0000 
 0.0000 
 0.0000 
 0.4428 
 0.4428 
 0.4427 
 0.4427 
 0.4426 
 0.4427 
 0.4432 
 0.4450 
 0.4517 
 0.4700 
 0.5130 
 0.6242 
 0.8510 
 1.2003 
 1.5571 
 1.9092 
 2.2478 
 2.5679 
 2.8659 
 3.1412 
 3.3965 
 3.6375 
 3.8710 
 4.1029 
 4.3375 
 4.5758 
 4.8179 
 5.0631 
 5.3108 
 5.5601 
 5.8090 
 6.0560 
 6.2996 
 6.5388 
 6.7746 
 7.0099 
 7.2482 
 7.4918 
 -1.4644 
 -1.4646 
 -1.4651 
 -1.4660 
 -1.4680 
 -1.4718 
 -1.4812 
 -1.4989 
 -1.5392 
 -1.6135 
 -1.7403 
 -1.9906 
 -2.3917 
 -2.9104 
 -3.4025 
 -3.8951 
 -4.4105 
 -4.9625 
 -5.5621 
 -6.2158 
 -6.9244 
 -7.6800 
 -8.4672 
 -9.2705 
 -10.0810 
 -10.8986 
 -11.7223 
 -12.5468 
 -13.3630 
 -14.1608 
 -14.9345 
 -15.6869 
 -16.4309 
 -17.1831 
 -17.9510 
 -18.7274 
 -19.4948 
 -20.2338 
 0.2971 
 0.2971 
 0.2971 
 0.2970 
 0.2970 
 0.2971 
 0.2978 
 0.3000 
 0.3076 
 0.3276 
 0.3729 
 0.4905 
 0.7301 
 1.0965 
 1.4668 
 1.8274 
 2.1720 
 2.4961 
 2.7993 
 3.0826 
 3.3489 
 3.6024 
 3.8490 
 4.0936 
 4.3397 
 4.5901 
 4.8457 
 5.1052 
 5.3669 
 5.6295 
 5.8921 
 6.1529 
 6.4102 
 6.6643 
 6.9158 
 7.1661 
 7.4177 
 7.6734 
 -2.1707 
 -2.1709 
 -2.1713 
 -2.1723 
 -2.1743 
 -2.1782 
 -2.1876 
 -2.2054 
 -2.2458 
 -2.3207 
 -2.4496 
 -2.7032 
 -3.1085 
 -3.6344 
 -4.1360 
 -4.6415 
 -5.1718 
 -5.7403 
 -6.3552 
 -7.0209 
 -7.7382 
 -8.5008 
 -9.2944 
 -10.1044 
 -10.9224 
 -11.7471 
 -12.5767 
 -13.4065 
 -14.2282 
 -15.0321 
 -15.8116 
 -16.5697 
 -17.3196 
 -18.0767 
 -18.8488 
 -19.6302 
 -20.4039 
 -21.1503 
Chương III: Ứng dụng mạng nơron Elman nhận dạng vị trí rôbôt hai khâu 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
79 
 -1.1717 
 2.0329 
 0.9685 
 0.6703 
 0.4201 
 -2.8728 
 -0.2620 
 0.4546 
 0.2166 
 0.1499 
 0.0939 
 -0.6424 
 0.0000 
 -0.0000 
 -0.0000 
 -0.0000 
 -0.0000 
 0.0000 
 0.0000 
 -0.0000 
 -0.0000 
 -0.0000 
 -0.0000 
 0.0000 
 7.7416 
 7.9964 
 8.2537 
 8.5103 
 8.7637 
 8.8391 
 -20.9342 
 -21.6007 
 -22.2538 
 -22.9203 
 -23.6231 
 -23.8435 
 7.9348 
 8.2007 
 8.4692 
 8.7381 
 9.0042 
 9.0834 
 -21.8584 
 -22.5332 
 -23.1943 
 -23.8682 
 -24.5780 
 -24.8004 
 Bảng 3.1. Kết quả các đầu vào- ra 
• Giai đoạn học 
Hình 3.13. Sơ đồ cấu trúc của mạng nơron Elman 
Các nút cấu trúc truyền thẳng tín hiệu lan truyền từ lớp vào đến lớp ra không phụ 
thuộc thời gian. Các nút ở lớp context (bôi đen) có tín hiệu hồi quy phụ thuộc 
thời gian. Tại thời điểm thứ k nút ở lớp context có tín hiệu vào là tín hiệu phản 
hồi của các nút thuộc lớp ẩn ở thời điểm thứ (k-1), tức là nhớ được dữ liệu quá 
khứ từ kết quả biến đổi ở thời điểm thứ k, nên tín hiệu đầu ra không những phụ 
Mạng nơron Elman thuộc loại mạng hồi quy không hoàn toàn. Phần lớn các nút 
trong mạng có cấu trúc truyền thẳng, nhưng có một số nút có cấu trúc hồi quy 
gọi là các nút context [10]. Mạng có 4 lớp: lớp vào, lớp ẩn, lớp context và lớp ra 
(hình 3.13). 
)k(2q
∧
)k(q1
∧
 . . . 
z-1 
z-1 
. . . 
. . . 
-1 
-1 
-1 
-1 w1 
w2 
w3 
b2 
b3 
x1(k) xM(k) 
Lớp 
context 
Lớp vào 
Lớp ra 
o_c 
o_h 
Lớp ẩn 
Chương III: Ứng dụng mạng nơron Elman nhận dạng vị trí rôbôt hai khâu 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
80 
thuộc vào các tín hiệu đầu vào mà còn phụ thuộc trạng thái mạng ở các thời điểm 
trước đó. Giả thiết lớp vào có M nút, lớp ẩn và lớp context đều có R nút, lớp ra 
có N nút. Do đó tín hiệu vào có dạng 
 )k(2τ [ ]TM21 x,...,x,xx = ; tín hiệu r a của lớp ẩn [ ]TR21 h_o,...,h_o,h_oh_o = ;tín 
hiệu ra của lớp context [ ]TR21 c_o,...,c_o,c_oc_o = ; tín hiệu ra của mạng là 
T
N21 q,...,q,qq 
=
∧∧∧∧
; các ma trận trọng số w1, w2, w3 tương ứng có kích thước 
là: RxR, RxM, NxR. 
 ))k(x.2w)k(c_o.1w(f)k(h_o += ; )1k(h_o)k(c_o −= ; ))k(h_o.3w(g)k(q =
∧
; 
f(.) và g(.) là các hàm chuyển đổi tương ứng ở các dạng tanghypecbolic, tuyến 
tính; [ ]TN1 )k(q),...,k(q)k(q 2q(k),= là đầu ra mong muốn của mạng tại bước tính thứ k. 
Sai lệch có dạng: ∑
=
∑
=
∧
−=
T
1k
N
1i
2
ii ))k(q)k(q(2
1E 
Theo phương pháp hạ gradient, từ E xác định được các ma trận trọng số w1, 
w2, w3 
qua các biểu thức cập nhật sự thay đổi của các ma trận trọng số tương ứng như 
sau. 
 )k(h_o.3w joi3ij δλ=∆ (i=1, 2, ..., N; j=1, 2, ..., R) 
 )1k(x.2w q
h
j2jq −δλ=∆ (j=1, 2, ..., R; q=1, 2, ..., M) 
jL
ij
N
1i
o
i1jL 1w
)k(h_o)3w.(1w
∂
∂
δλ=∆ ∑
=
 (j=1, 2, ..., R; L=1, 2, ..., R) 
(.)'g)k(q)k(q iii
o
i 
−=δ
∧
; (.)'f)3w( j
N
1i
ij
o
i
h
j ∑
=
δ=δ ; )1k(h_o(.)'f1w
)k(h_o
Lj
jL
−=
∂
∂
. 
g(.) là hàm chuyển đổi dạng tuyến tính nên 1(.)'g i = ; 321 ,, λλλ là các hệ số 
học. 
Chương III: Ứng dụng mạng nơron Elman nhận dạng vị trí rôbôt hai khâu 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
81 
Thực hiện giai đoạn học cần chọn các giá trị M, R, N là số nút ở các lớp của 
mạng nơron Elman sao cho giá trị sai lệch E trong phạm vi cho phép. Kết quả 
mô phỏng trên Matlab chọn được mạng nơron Elman có cấu trúc (6x10x(10)x2) 
với số nút lớp vào là M=6, tức là khi đó lớp vào chỉ cần có 6 nút tương ứng đưa 
6 tín hiệu vào lớp đầu vào là T212211 )]k()k()2k(q)1k(q)2k(q)1k(q[)k(x ττ−−−−= ,,,,, 
thay vì 10 tín hiệu (tại (3.8), (3.9)); số nút lớp ẩn và lớp context là R=10; vì tín 
hiệu ra cần nhận dạng là [ ]T21 qqq = nên số nút lớp ra là N = 2. Thực hiện học 
trong 7.000 chu kỳ đạt được E=1.52736.10 -6. đồ thị kết quả giai đoạn học được 
biểu diễn từ đồ thị hình 3.15 đến hình 3.21 gồm: sai lệch E (hình 3.15), mômen 
τ1 (hình 3.16), đồ thị mômen τ2 (hình 3.17), đồ thị q1(nét đứt) và đồ thị 1q
∧
(nét 
liền) (hình 3.18), đồ thị q2(nét đứt) và 2q
∧
(nét liền) (hình 3.19), đồ thị không gian 
3 chiều mô tả quan hệ của 3 đại lượng (τ1, m3, 1q
∧
) (hình 3.20), (τ2, m3, 2q
∧
) 
(hình 3.21). 
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
0.5
1
1.5
2
2.5
3
Hình 3.14. Đồ thị khối lượng của tải m3 
Chương III: Ứng dụng mạng nơron Elman nhận dạng vị trí rôbôt hai khâu 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
82 
0 2000 4000 6000 8000 10000 12000
10
-6
10
-5
10
-4
10
-3
10
-2
10
-1
10
0
10
1
12000 Epochs
Tr
ai
ni
ng
-B
lu
e
Performance is 1.52736e-006, Goal is 0
Hình 3.15. Đồ thị sai lệch E giai đoạn học 
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
-100
-80
-60
-40
-20
0
20
40
60
80
100
Hình 3.16. Đồ thị mômen τ1 giai đoạn học 
Chương III: Ứng dụng mạng nơron Elman nhận dạng vị trí rôbôt hai khâu 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
83 
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
-100
-80
-60
-40
-20
0
20
40
60
80
100
Hình 3.17. Đồ thị mômen τ2 giai đoạn học 
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
-0.1
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
Hình 3.18. Đồ thị q1(nét đứt) và đồ thị 1q
∧
(nét liền) 
giai đoạn học 
Chương III: Ứng dụng mạng nơron Elman nhận dạng vị trí rôbôt hai khâu 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
84 
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
-3.5
-3
-2.5
-2
-1.5
-1
-0.5
0
Hình 3.19. Đồ thị q2(nét đứt) và đồ thị 2q
∧
(nét liền) 
giai đoạn học 
-100
-50
0
50
100
0
1
2
3
-0.2
0
0.2
0.4
0.6
0.8
Hình 3.20. Đồ thị 3 chiều mô tả quan hệ(τ1,m3, 1q
∧
) 
giai đoạn học 
Chương III: Ứng dụng mạng nơron Elman nhận dạng vị trí rôbôt hai khâu 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
85 
-100
-50
0
50
100
0
1
2
3
-4
-3
-2
-1
0
Hình 3.21. Đồ thị 3 chiều mô tả quan hệ(τ2,m3, 2q
∧
) 
giai đoạn học 
Kết quả các ma trận bias và trọng số trong giai đoạn học như sau: 
T
1w
=
0.5996-0.14910.60800.42130.5026-0.15100.0346-0.3182-0.14780.6656
0.0330-0.1419-0.3049-0.5256-0.6539-0.05720.20040.4222-0.4592-0.2767
0.40070.45420.33930.50920.5740-0.18120.09920.1220-0.0026-0.2333-
0.5681-0.28120.2190-0.45770.3088-0.08300.6794-0.85840.1194-0.3786
0.01700.58270.3285-0.13040.61740.69200.6607-0.56380.20610.1109-
0.30530.39090.61630.25680.10550.7002-0.15460.4433-0.07450.2273-
0.5612-0.72030.66580.22240.47950.10370.5715-0.2505-0.25310.6272-
0.0191-0.31760.40880.61720.29780.4879-0.0169-0.51430.01740.3524
0.08360.14770.0996-0.1642-0.50110.24110.1371-0.1913-0.30560.2072
0.1375-0.24270.2197-0.55190.07240.4126-0.20920.12880.62150.4982-
T
2w
=
0.0451 0.01760.0296-0.0044-0.00190.00380.00680.00740.0068-0.0249-
0.03020.03390.0211-0.0010-0.0062-0.00390.0021-0.02630.0086-0.0424-
0.0731-0.10010.0121-0.23110.2115-0.04420.30100.0188-0.0102-0.0297
0.0496-0.0157-0.0454-0.21760.1713-0.08890.30760.0299-0.0147-0.0167-
0.6202-0.04990.02200.0090 0.06690.0510-0.00440.0595-0.0220-0.0617
0.04920.0145-0.0615-0.0994-0.05750.0274-0.0751-0.0309-0.0107-0.0189-
T
3
5684.08094.0w 
= 0.0815-0.07720.06430.49370.7812-0.0367-0.91440.0789-0.6057-0.4379
0.3224-0.73370.2549-0.67500.89740.71340.5170-0.0096- 
[ ]T2 1.59071.1911-0.8867-0.2980-0.17470.28390.48530.86011.23991.6466b =
[ ]T3 2181.0 0.4233-b = 
Chương III: Ứng dụng mạng nơron Elman nhận dạng vị trí rôbôt hai khâu 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
86 
* Giai đoạn kiểm tra 
Với cấu trúc và bộ thông số của mạng nơron Elman (6x10x(10)x2) đã tìm 
được trong giai đoạn học, thực hiện giai đoạn kiểm tra với mômen )k(),k( 21 ττ ở 
dạng: 
 )k02.0cos(99)k(1 π=τ ; )k1.0sin(99)k(2 π=τ . 
Mô phỏng trên Matlab, đồ thị kết quả trong giai đoạn kiểm tra biểu diễn từ 
hình 3.22 đến hình 3.27 gồm: đồ thị mômen τ1 (hình 3.22), mômen τ2 (hình 
3.23), đồ thị q1(nét đứt) và 1q
∧
(nét liền) (hình 3.24), đồ thị q2(nét đứt) và 2q
∧
(nét 
liền) (hình 3.25), đồ thị không gian 3 chiều mô tả quan hệ của 3 đại lượng(τ1, 
m3, 1q
∧
) (hình 3.26) và (τ2, m3, 2q
∧
) (hình 3.27). 
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
-100
-80
-60
-40
-20
0
20
40
60
80
100
Hình 3.22. Đồ thị mômen τ1 giai đoạn kiểm tra 
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
-100
-80
-60
-40
-20
0
20
40
60
80
100
Hình 3.23. Đồ thị mômen τ2 giai đoạn kiểm tra 
Chương III: Ứng dụng mạng nơron Elman nhận dạng vị trí rôbôt hai khâu 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
87 
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
-0.15
-0.1
-0.05
0
0.05
0.1
0.15
0.2
0.25
0.3
0.35
Hình 3.24. Đồ thị q1(nét đứt) và đồ thị 1q
∧
(nét liền) 
giai đoạn kiểm tra 
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
-0.2
-0.15
-0.1
-0.05
0
0.05
0.1
0.15
Hình 3.25. Đồ thị q2(nét đứt) và đồ thị 2q
∧
(nét liền) 
giai đoạn kiểm tra 
Chương III: Ứng dụng mạng nơron Elman nhận dạng vị trí rôbôt hai khâu 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
88 
-100
-50
0
50
100
0
1
2
3
-2
0
2
4
6
8
Hình 3.26. Đồ thị 3 chiều mô tả quan hệ(τ1,m3, 1q
∧
) 
giai đoạn kiểm tra 
-100
-50
0
50
100
0
1
2
3
-4
-3
-2
-1
0
1
Hình 3.27. Đồ thị 3 chiều mô tả quan hệ(τ2,m3, 2q
∧
) 
giai đoạn kiểm tra 
Chương III: Ứng dụng mạng nơron Elman nhận dạng vị trí rôbôt hai khâu 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
89 
Từ kết quả mô phỏng nhận thấy với cấu trúc và bộ thông số học của mạng 
nơron Elman (6x10x(10)x2) trong giai đo ạn học, các tín hiệu đầu ra tính toán của 
mạng 1q
∧
, 2q
∧
 đã bám theo được vị trí thực của rôbôt hai khâu là q1, q2 trong cả hai 
giai đoạn học và kiểm tra với sai lệch E rất nhỏ, nên mạng nơron Elman nói trên 
đã nhận dạng được vị trí rôbôt hai khâu. Để thấy rõ được ưu điểm của giải pháp 
này, thực hiện so sánh với giải pháp sử dụng mạng nơron truyền thẳng 
(4x5x10x2) [3] theo bảng số liệu sau đây. 
Bảng số liệu so sánh 
Loại mạng Cấu trúc Số chu kỳ 
học 
Sai lệch E Số lượng 
mạng 
Mạng nơron 
Elman 
(6x10x(10)x2) 7.000 1.52736.10-6 1 
Mạng nơron 
truyền thẳng 
nhiều lớp [3] 
4x5x10x2 
5584 2.99983.10-6 Cần ít nhất 2 
mạng nơron 
3.4. KẾT LUẬN CHƯƠNG III 
Mạng nơron Elman (6x10x(10)x2) với bộ thông số tìm được trong giai đoạn 
học đã nhận dạng được đối tượng MIMO phi tuyến phức tạp là vị trí rôbôt hai 
khâu với sai lệch học rất nhỏ, với số lượng chu kỳ học không nhiều và cấu trúc 
của mạng nơron Elman không quá phức tạp. Ứng dụng mạng nơron Elman nhận 
dạng vị trí rôbôt hai khâu là giải pháp mới có ưu điểm so với mạng nơron truyền 
thẳng nhiều lớp là chỉ cần sử dụng một mạng nơron Elman (6x10x(10)x2) đã 
nhận dạng được vị trí rôbôt hai khâu với sai lệch học nhỏ hơn. Giải pháp này 
cũng góp phần khẳng định được rằng nên sử dụng mạng nơron Elman trong bài 
toán nhận dạng đối tượng phi tuyến vì khi đó sẽ có được nhiều ưu điểm hơn so 
với trường hợp sử dụng mạng nơron truyền thẳng nhiều lớp. Giải pháp này cũng 
có thể được áp dụng khi rôbôt hai khâu ở dạng “hộp đen” không biết trước thông 
số với chú ý thực hiện xác định bộ dữ liệu vào-ra bằng phương pháp đo lường 
trực tiếp trên cơ cấu rôbôt hai khâu thực. 
Chương III: Ứng dụng mạng nơron Elman nhận dạng vị trí rôbôt hai khâu 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
90 
3.5. KẾT LUẬN CHUNG VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI 
3.5.1. Kết luận 
 - Luận văn đã hoàn thành những yêu cầu đặt ra là khảo sát về phương pháp 
ứng dụng mạng nơron Elman nhận dạng đối tượng phi tuyến có thông số thay 
đổi là vị trí rôbôt hai khâu. 
3.5.2. Các đóng góp chính và hướng phát triển của đề tài nghiên cứu: 
 - Luận văn đã tổng hợp được các tài liệu về mạng nơron và các ứng dụng 
của nó để có cái nhìn tổng quan về kết cấu, các luật học và các phương pháp ứng 
dụng mạng nơron trong nhận dạng. 
- Bằng phương pháp phân tích, so sánh về cấu trúc, các luật học và khả 
năng ứng dụng thực tiễn của các loại mạng nơron, luận văn này đã chọn mạng 
nơron Elman là mạng có nhiều ưu điểm về cấu trúc và luật học để tập trung 
nghiên cứu ứng dụng nó trong bài toán nhận dạng vị trí rôbôt hai khâu. 
- Do thời gian nghiên cứu có hạn trong khuôn khổ luận văn này mới chỉ tìm 
hiểu được giai đoạn 1 bài toán là: ứng dụng mạng nơron Elman để nhận dạng đối 
tượng, giai đoạn thứ 2 của bài toán là: 
 + Giải quyết bài toán vừa nhận dạng vừa điều khiển (on – line). 
 + Nghiên cứu các thuật toán tăng tốc độ học của mạng nơron. 
Vì vậy luận văn này là một hướng nghiên cứu mở, có thể phát triển tiếp 
tục hướng nghiên cứu này ở các công trình khoa học cấp cao hơn. 
 Gi¶i thÝch ký hiÖu, c«ng thøc 
______________________________________________________________ 
______________________________________________________________ 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
Gi¶i thÝch ký hiÖu, c«ng thøc 
STT Ký hiÖu DiÔn gi¶i 
1 neti (t) Tæng träng lượng 
2 yj C¸c ®Çu ra cña c¸c n¬ron 
3 ui (t) 
C¸c ®Çu vµo tõ bªn ngoµi t¬ng øng víi träng 
sè Wij vµW
*
ik 
4 θi Ngìng cña n¬ron thø i. 
5 a(.) Hµm chuyÓn ®æi 
6 Wij Ma trËn träng sè 
7 r TÝn hiÖu häc 
8 xi(t) C¸c biÕn tr¹ng th¸i 
9 yi(t) C¸c ®Çu ra cña hÖ 
10 u(.), x(.), y(.) C¸c biÕn ë d¹ng rêi r¹c 
11 αi, βj C¸c h»ng sè cha biÕt 
12 
)k(i
∧
α (i=0,1,...,n-1); 
)k(j
∧
β (j=0,1,...,m1); 
∧
py (k+1) 
C¸c th«ng sè nhËn d¹ng 
13 ∆wi Gia sè cña vÐc t¬ wi 
14 x(t) TÝn hiÖu ®Çu vµo: 
15 η H»ng sè häc 
16 A, B, C C¸c ma trËn t¬ng øng cÊp (n×n), (n×p), (m×n) 
17 x(k) Vect¬ mÉu ®Çu vµo 
18 y(k) Vect¬ mÉu ®Çu ra 
19 e(k) 
TÝn hiÖu sai lÖch gi÷a bé mÉu ®Çu ra d(k) vµ tÝn 
hiÖu ra thùc tÕ y(k) 
20 qbij Bias cña mçi n¬ron 
 Gi¶i thÝch ký hiÖu, c«ng thøc 
______________________________________________________________ 
______________________________________________________________ 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
STT Ký hiÖu DiÔn gi¶i 
21 IW1,1 
Kích thước ma trận thông số vào của lớp phản 
hồi 
22 X Kích thước ma trận của các đầu vào 
23 LW1,1 Kích thước ma trận thông số hiện tại 
24 a1(k -1) 
Đầu ra của lớp hồi qui tại bước nhảy thứ 
( k – 1) 
25 b2 Bias của lớp ra 
26 f2 Sự chuyển chức năng của lớp ra 
27 a2 Đầu ra của lớp ra 
28 yttmau Đầu ra hiện tại của những mẫu N 
29 gmau Đầu vào hiện tại của những mẫu N 
30 b1 Bias của lớp hồi qui 
31 f1 Chức năng chuyển đổi của lớp hồi qui 
32 a1(k) Đầu ra của lớp hồi qui ở bước nhảy k 
33 LW2,1 
Kích thước ma trận thông số từ lớp hồi qui tới 
lớp ra. 
34 qi Vị trí khâu thứ i 
35 τi Mômen điều khiển khâu thứ i rôbôt hai khâu 
36 li Độ dài của khâu thứ i rôbôt hai khâu 
37 lci 
Độ dài từ điểm nối khâu thứ i đến trọng tâm 
của khâu đó 
38 Ii Mômen quán tính khâu thứ i 
39 m3 Khối lượng phụ tải 
40 g Gia tốc trọng trường 
 Danh môc c¸c h×nh vÏ, ®å thÞ 
______________________________________________________________ 
______________________________________________________________ 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
Danh môc c¸c h×nh vÏ, ®å thÞ 
STT Ký hiÖu DiÔn gi¶i tªn h×nh vÏ 
1 Hình 1 Sơ đồ khối điều khiển thích nghi rôbôt hai khâu 
2 Hình 2. Mô hình nhận dạng vị trí rôbôt hai khâu 
3 Hình 1.1 Mạng nơron đơn giản gồm 2 nơron 
4 Hình 1.2 Nơron nhiều đầu vào 
5 Hình 1.3 Mạng noron 3 lớp 
6 Hình 1.4 Sơ đồ cấu trúc các loại mạng nơron. 
7 Hình 1.5. Cấu trúc huấn luyện mạng 
8 Hình 1.6 Mô hình học có giám sát và học củng cố 
9 Hình 1.7 Mô hình học không có giám sát 
10 Hình 1.8 Sơ đồ cấu trúc chung của quá trình học 
11 Hình 1.9 Mạng nơron truyền thẳng một lớp. 
12 Hình 1.10 Mạng nơron truyền thẳng nhiều lớp 
13 Hình 1.11 Sơ đồ cấu trúc của mạng Jordan 
14 Hình 1.12 Sơ đồ cấu trúc mạng nơron hồi quy đơn giản 
15 Hình 2.1 Điều khiển theo nguyên tắc phản hồi đầu ra 
16 Hình 2.2 Sơ đồ tổng quát nhận dạng thông số mô hình 
17 Hình 2.3 Nhận dạng theo phương pháp gradient 
18 Hình 2.4 Mô hình dạng 1 
19 Hình2.5 Mô hình dạng 2 
20 Hình 2.6 Mô hình dạng 3 
21 Hình 2.7 Mô hình dạng 4 
22 Hình 2.8 Mô hình nhận dạng kiểu truyền thẳng 
23 Hình 2.9 Mô hình nhận dạng kiểu song song 
24 Hình 2.10 Mô hình nhận dạng kiểu nối tiếp - song song 
25 Hình 2.11 Mô hình nhận dạng ngược trực tiếp. 
 Danh môc c¸c h×nh vÏ, ®å thÞ 
______________________________________________________________ 
______________________________________________________________ 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
STT Ký hiÖu DiÔn gi¶i tªn h×nh vÏ 
26 Hình 2.12 Mô hình 1 
27 Hình 2.13 Mô hình 2 
28 Hình 2.14 Mô hình 3 
29 Hình 2.15 Mô hình 4 
30 Hình 3.1 Sơ đồ cấu trúc mạng Elman 
31 Hình 3.2 Lược đồ mạng Elman 
32 Hình 3.3 Sơ đồ động học rôbôt hai khâu 
33 Hình 3.4 Sơ đồ ứng dụng mạng nơron Elman nhận dạng rôbôt hai khâu 
34 Hình 3.5 Sơ đồ mô phỏng g1 trên matlab/ simulink 
35 Hình 3.6 Sơ đồ mô phỏng g2 trên matlab/ simulink 
36 Hình 3.7 Sơ đồ mô phỏng h trên matlab/ simulink 
37 Hình 3.8 Sơ đồ mô phỏng H11 trên matlab/simulink 
38 Hình 3.9 Sơ đồ mô phỏng H22 trên matlab/ simulink 
39 Hình 3.10 Sơ đồ mô phỏng H12 trên matlab/simulink 
40 Hình 3.11 
Mô hình tính toán dữ liệu vào-ra của vị trí rôbôt hai khâu 
trên matlab/simulink 
41 Hình 3.12 
Mô hình tính toán dữ liệu vào-ra của vị trí rôbôt hai khâu 
sau khi sử dụng Subsystem 
42 Hình 3.13 Sơ đồ cấu trúc của mạng nơron Elman 
43 Hình 3.14 Đồ thị khối lượng của tải m3 
44 Hình 3.15 Đồ thị sai lệch E giai đoạn học 
45 Hình 3.16 Đồ thị mômen τ1 giai đoạn học 
46 Hình 3.17 Đồ thị mômen τ2 giai đoạn học 
47 Hình 3.18 Đồ thị q1(nét đứt) và đồ thị 1q
∧
(nét liền) giai đoạn học 
 Danh môc c¸c h×nh vÏ, ®å thÞ 
______________________________________________________________ 
______________________________________________________________ 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
STT Ký hiÖu DiÔn gi¶i tªn h×nh vÏ 
48 Hình 3.19 Đồ thị q2(nét đứt) và đồ thị 2q
∧
(nét liền) giai đoạn học 
49 Hình 3.20 Đồ thị 3 chiều mô tả quan hệ(τ1,m3, 1q
∧
) giai đoạn học 
50 Hình 3.21 Đồ thị 3 chiều mô tả quan hệ(τ2,m3, 2q
∧
) giai đoạn học 
51 Hình 3.22 Đồ thị mômen τ1 giai đoạn kiểm tra 
52 Hình 3.23 Đồ thị mômen τ2 giai đoạn kiểm tra 
53 Hình 3.24 Đồ thị q1(nét đứt) và đồ thị 1q
∧
(nét liền) giai đoạn kiểm tra 
54 Hình 3.25 Đồ thị q2(nét đứt) và đồ thị 2q
∧
(nét liền) giai đoạn kiểm tra 
55 Hình 3.26 Đồ thị 3 chiều mô tả quan hệ(τ1,m3, 1q
∧
) giai đoạn kiểm tra 
56 Hình 3.27 Đồ thị 3 chiều mô tả quan hệ(τ2,m3, 2q
∧
) giai đoạn kiểm tra 
 Danh môc c¸c ch÷ viÕt t¾t, tiÕng níc ngoµi 
______________________________________________________________ 
______________________________________________________________ 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT, TIẾNG NƯỚC NGOÀI 
STT Ký hiệu Diễn giải 
1 Neural Nơron 
2 Artificial Neural Nơron nhân tạo 
3 Artificial Neural Networks Mạng nơron nhân tạo 
4 Back Propagation Learaning Rule Luật học lan truyền ngược 
5 Fuzzy logic Lôgic mờ 
6 Fuzzy Neural Networks Mạng nơron mờ 
7 Recall Gọi lại 
8 Input Layer Lớp vào 
9 Output Layer Lớp ra 
10 Hidden layer Lớp ẩn 
11 Learing Học 
12 Reinforcement Learning Học củng cố 
13 Paramater Learning Học thông số 
14 Structure Learning Học cấu trúc 
15 Supervised Learning Học có giám sát 
16 Unsupervised Learning Học không có giám sát 
17 Focused Back - Propgation Networks Mạng lan truyền ngược hội tụ 
18 Recurrent Neural Networks Mạng nơron hồi quy 
19 Single Node Neural NetWorks Mạng chỉ có một nơron 
20 Single Layer Feedforward NetWork Mạng một lớp truyền thẳng 
21 Multilayer Feedforward NetWork Mạng nhiều lớp truyền thẳng 
22 Model Predictive Control (MPC). Điều khiển tiên đoán mô hình 
23 Model Reference Control Điều khiển theo mô hình mẫu: 
24 Back Propagation Through Time-BPTT Lan truyền ngược theo thời gian 
 Danh môc c¸c ch÷ viÕt t¾t, tiÕng níc ngoµi 
______________________________________________________________ 
______________________________________________________________ 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
 Tài liệu tham khảo 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Nguyễn Hữu Công. Giáo trình nhận dạng hệ thống điều khiển. 
2. Phạm Hữu Đức Dục , Nguyễn Công Hiền, (2005), Nghiên cứu ứng dụng mạng 
nơron mờ điều khiển thích nghi rôbôt hai khâu, Tuyển tập các báo cáo Khoa 
học tại Hội nghị Toàn quốc lần thứ VI về Tự động hoá, 107 - 112. 
3. Phạm Hữu Đức Dục, Ứng dụng mạng nơron truyền thẳng nhiều lớp nhận dạng vị 
trí rôbôt hai khâu, Tạp chí KH&CN các trường ĐH Kỹ thuật, số 63, 2008, 1-5. 
4. Phạm Hữu Đức Dục (2008), Ứng dụng mạng nơron Elman nhận dạng vị trí 
rôbôt hai khâu. Bài báo đăng trên tạp chí nghiên cứu khoa học kỹ thuật và 
công nghệ quân sự số 24 tháng 09 năm 2008 ( trang 84- 91). Trung tâm khoa 
học kỹ thuật và công nghệ quân sự phát hành 
5. Nguyễn Như Hiển, Lại Khắc Lãi (2007), Hệ mờ và nơron trong kỹ thuật điều 
khiển. Nhà xuất bản khoa học tự nhiên và côngnghệ. Hà Nôị 
6. Nguyễn Doãn Phước, Phan Xuân Minh (2001), Nhận dạng hệ thống điều khiển. 
 Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật. Hà Nội. 
7. Lê Minh Trung (1999), Giáo trình mạng nơron nhân tạo. 
 Nhà xuất bản thống kê. 
8. Astrom A. A, Eykhoft P. - "System Identification - A Survey" - Automatica, Vol. 
7, 123-162, 1971. 
9. CHIN TENG LIN, C.S. GEORGE LEE, (1996), Neural fuzzy systems, 
 Prentice Hall Internatinal, Inc. 
10. H.W. Ge, Y.C. Liang, H.P. Lee, C. Lu, "Chapter 7, An improved particle swarm 
otimization-based dynamic recurrent neural network for identifying and 
controlling ultrasonic motors", Nova Science Publishers, 2007, 263-283. 
11. Narendra, Parthasarathy, "Identification and control of dynamical systems using 
Neural Networks ", IEEE. Trans. on Neural Networks, No.1, 1990, 4-27. 
12. SOMLO J., LANTOS B., PHAM THUONG CAT, (1997), Advance Robot 
 Control, Akademiai Kiado - Budapest. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 LV_09_CN_TDH_NVH.pdf LV_09_CN_TDH_NVH.pdf