Nghiên cứu ứng dụng vi khuẩn nội sinh để phòng trừ bệnh đốm lá, khô cành ngọn keo lai (Acacia auriculiformis x Acacia mangium ) do nấm Colletotrichum gloeosporioides (Penz.) Sacc. gây hại tại Lâm trườ
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong dự án trồng mới 5 triệu hecta rừng, có 2 triệu hecta rừng phòng hộ, 3 triệu hecta rừng sản xuất (trong đó có gần 2 triệu hecta rừng nguyên liệu). Loài cây dùng để trồng rừng nguyên liệu là loài cây có giá trị kinh tếluận văn báo cáo chuyên ngành kinh tế, sinh trưởng nhanh, năng xuất cao, chu kỳ kinh doanhluận văn - báo cáo - tiểu luận - tài liệu - sách về Kinh Doanh ngắn mau cho thu hoạch sản phẩm. Những loài cây này cần có khả năng thích ứng cao với hoàn cảnh có thể trồng trên đất trống đồi núi trọc, dễ gây trồng, sản phẩm phong phú và đa dạng, thích hợp với quy trình công nghệluận văn - báo cáo - tiểu luận - tài liệu chuyên ngành Công Nghệ chế biến và thị trường tiêu thụ. Mặt khác cũng cần phải đề cập đến khía cạnh vừa phải đáp ứng về mặt kinh tế nhưng vẫn đảm bảo tác dụng phòng hộ, cải tạo cảnh quan mô i trường và có khả năng chống chịu
được các loài sâu bệnh hại [1].
Các loài keo s inh trưởng nhanh, chu kỳ kinh doanh ngắn có thể dùng làm gỗ củi, làm giấy, làm đồ xây dựngluận văn - báo cáo - tiểu luận chuyên ngành Xây Dựng, đồ gỗ và đồ mỹ nghệ. Điều đó chứng tỏ gỗ keo đang được dùng rộng rãi và được người dân chấp nhận khi gỗ của một số loài như Đ inh, Lim, Lát ngày càng hiếm và đắt [3]. Ngoài ra keo là loài cây có khả năng tổng hợp nitơ tự do trong khi quyển rất cao (Dart, và C.S, 1991), có khả năng thích ứng với đ iều kiện khí hậu đất đai ở nước ta từ vùng cát ven biển tương đối khô hạn đến vùng núi thấp dưới 400m, đây là loài cây cải tạo đất, tăng độ phì, độ xốp và các tính chất lý, hóa khác của đất.
Do nhu cầu sử dụng vào các mục đích khác nhau của gỗ keo như làm bột giấy, dăm xuất khẩu, gỗ xây dựng, gỗ củi và cả chế biến đồ mộc xuất khẩu mà nhiều năm nay, một số loài keo Acacia đã được gây trồng rộng rãi trên khắp cả nước ở quy mô rừng trồng tập trung và trồng cây phân tán. Theo thống kê đến tháng 12 năm 2005, diện tích rừng trồng cả nước ta là 2.333.000 ha, trong đó diện tích rừng trồng các loài keo chiếm tỷ lệ lớn nhất [2]
Trước sự gia tăng nhanh về mặt d iện tích, các rừng trồng keo đã xuất hiện nhiều bệnh gây khó khăn không nhỏ cho một số địa phương trong cả nước. Tại Bầu Bàng, Bình Dương một số dòng keo lai đã bị mắc bệnh phấn hồng (pink disease) với tỷ lệ và mức độ bị bệnh khá cao, gây nhiều thiệt hại cho sản xuất.
Tại Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng, Keo tai tượng trồng thuần loài với tổng diện tích hơn 400 ha đã có 118,5 ha bị bệnh với tỷ lệ từ 7 đến 59 % trong đó có một số diện tích bị hại rất nặng. Tại Kon Tum, năm 2001 có khoảng 1000 ha rừng keo lai 2 tuổ i bị nhiễm bệnh loét thân, thố i vỏ và dẫn đến khô ngọn, với tỷ lệ b ị bệnh khác nhau ở các địa phương. Tỷ lệ bị bệnh nặng nhất ở Ngọc Tụ, Ngọc Hồi, Kon Tum lên đến 90% cây b ị chết ngọn. Trong đó, nấm Colletotrichum gloeosporioides (Penz.) Sacc là một loài nấm gây bệnh khá phổ biến ở các vùng trồng keo lai của cả nước, với triệu chứng đốm lá, khô cành ngọn đã ảnh hưởng rất lớn đến sinh trưởng và năng suất của rừng trồng [18], [21].
Áp dụng b iện pháp hóa họcluận văn - báo cáo - tiểu luận - tài liệu chuyên ngành Hóa Học để phòng trừ bệnh cho rừng trồng là không khả thi khi diện tích rừng trồng lớn và gây ảnh hưởng đến môi trườngluận văn - báo cáo - tiểu luận - tài liệu chuyên ngành Môi Trường sinh thái. Nghiên cứu giảm thiểu ảnh hưởng của bệnh bằng biện pháp chọn giống và sinh họcluận văn - báo cáo - tiểu luận chuyên ngành Sinh học đã được các nhà khoa học quan tâm.
Vi khuẩn nội sinh là vi khuẩn tiền nhân, sống trong mô của thực vật mà không gây bệnh cho cây chủ (Willson 1995) Một số vi sinh vật nội sinh có hoạt tính sinh học tạo ra các chất kháng s inh đối kháng với các sinh vật gây bệnh cho cây chủ cũng đã được nghiên cứu (Phạm Quang Thu và Trần Thanh Trăng năm
2002) [20]. Để góp phần quản lý dịch bệnh hại keo Acacia có hiệu quả, trong khuôn khổ của một luận vănCung cấp luận văn cách ngành tốt nghiệp tôi đã tiến hành nghiên cứu, điều tra về chủng loại và mật độ của các vi khuẩn nộ i sinh có hoạt tính đối kháng với nấm gây bệnh trên các cây chủ ở các cấp bệnh hại khác nhau từ đó làm sáng tỏ vai trò của vi khuẩn nộ i sinh trong việc bảo vệ cây chủ từ sự xâm nhiễm của sinh vật gây bệnh và ứng dụng chúng trong phòng trừ bệnh đốm lá, khô cành ngọn keo lai do nấm Colletotrichum gloeosporioides (Penz.) Sacc. gây hại. Trên cơ sở đó tôi đã tiến hành thực hiện đề tài:
“Nghiên cứu ứng dụng vi khuẩn nội sinh để phòng trừ bệnh đốm lá, khô cành ngọn keo lai (Acacia auriculiformis x Acacia mangium ) do nấm Colletotrichum gloeosporioides (Penz.) Sacc. gây hại tại Lâm trường Tam Thắng, huyện Thanh Sơn, Phú Thọ”
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các bảng .i Danh mục các hình .ii Kí hiệu, chữ viết tắt .iii Đặt vấn đề .1
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 3
1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới . 3
1.2. Tình hình nghiên cứu ở trong nước 6
Chương 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU 10
2.1. Điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu .10
2.2. Địa hình, thổ nhưỡng . .10
2.3. Khí hậu thuỷ văn 10
2.4. Điều kiện kinh tế - xã hộ i .11
2.4.1. Điều kiện kinh tế .11
2.4.2. Điều kiện xã hộ i 13
Chương 3. MỤC TIÊU - ĐỐI TưỢNG - THỜI GIAN - ĐỊA ĐIỂM - NỘI
DUNG VÀ PHưƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .14
3.1. Mục tiêu nghiên cứu 14
3.2. Địa điểm nghiên cứu 14
3.2.2. Thời gian nghiên cứu 14
3.3. Nội dung nghiên cứu 15
3.3.1. Xác định nấm gây bệnh đốm lá, khô cành ngọn keo lai và đánh giá ảnh
hưởng của bệnh đối với keo lai tại khu vực nghiên cứu .15
3.3.2. Phân lập các chủng vi khuẩn nội s inh ở cây keo lai theo các cấp bệnh 15
3.3.3. Thử hiệu lực khả năng kháng nấm bệnh của các chủng vi khuẩn phân lập
được. . 15
3.3.4. Đánh giá mố i quan hệ giữa vi khuẩn nộ i sinh với cây chủ ở các cấp bị
bệnh khác nhau để tìm hiểu về cơ chế . 15
3.3.5. Ứng dụng vi khuẩn nội s inh trong phòng chống bệnh đốm lá, khô cành ngọn keo lai . 15
3.4. Phương pháp nghiên cứu . 16
3.4.1. Xác định nấm gây bệnh đốm lá, khô cành ngọn keo lai và đánh giá ảnh
hưởng của bệnh đối với keo lai tại khu vực nghiên cứu .16
3.4.2. Phân lập các chủng vi khuẩn nội s inh ở cây keo lai theo các cấp bệnh .23
3.4.3. Thử hiệu lực khả năng kháng nấm bệnh của các chủng vi khuẩn phân lập
được . .25
3.4.4. Đánh giá mố i quan hệ giữa vi khuẩn nộ i sinh với cây chủ ở các cấp bị
bệnh khác nhau để tìm hiểu về cơ chế . 26
3.3.5. Ứng dụng vi khuẩn nội s inh trong phòng chống bệnh đốm lá, khô cành ngọn keo lai . 27
Chương 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .31
4.1. Xác định nấm gây bệnh khô cành ngọn keo lai và đánh giá ảnh hưởng của bệnh đối với keo lai tại khu vực nghiên cứu .31
4.1.2. Kết quả phân lập nấm bệnh .32
4.1.3. Kết quả thí nghiệm gây bệnh nhân tạo 33
4.1.4. Giám định nguyên nhân gây bệnh . 34
4.1.5. Sự sinh trưởng của hệ sợi nấm Colletotrichum gloeosporioides trên môi
trường dinh dưỡng PDA . .36
4.1.6. Đánh giá ảnh hưởng của bệnh đối với keo lai tại khu vực nghiên cứu .3 6
4.2. Phân lập các chủng vi khuẩn nộ i sinh ở cây keo lai theo các cấp hại 38
4.3. Thử hiệu lực khả năng kháng nấm bệnh của các chủng vi khuẩn phân lập
được .40
4.3.1. Xác định cơ chế kháng bệnh thông qua chủng loại và mật độ vi khuẩn nội
sinh 40
4.3.2. Mật độ tế bào của các chủng vi khuẩn có hiệu lực cao .42
4.3.3. Một số đặc điểm sinh học của các chủng vi khuẩn có hiệu lực
cao 42
4.4. Đánh giá mố i quan hệ giữa vi khuẩn nội s inh với cây chủ ở các cấp bị bệnh
khác nhau để tìm hiểu về cơ chế 47
4.5. Ứng dụng vi khuẩn nội s inh trong phòng chống bệnh đốm lá, khô cành ngọn
keo lai 48
4.5.1. Nhân sinh khố i sản xuất chế phẩm .48
4.5.2. Hiệu lực kháng nấm bệnh của khuẩn nộ i sinh trong phòng thí nghiệm .49
4.5.3. Thử nghiệm hiệu lực của vi khuẩn nộ i sinh trong giai đoạn vườn
ươm 52
4.5.4. Ảnh hưởng của vi khuẩn nội s inh đến cây keo lai ở giai đoạn rừng non (1 tuổi) .56
Chương 5. KẾT LUẬN - TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ 60
5.1. Kết luận 60
5.2. Tồn tại và kiến nghị 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO .63
86 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2011 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu ứng dụng vi khuẩn nội sinh để phòng trừ bệnh đốm lá, khô cành ngọn keo lai (acacia auriculiformis x acacia mangium) do nấm colletotrichum gloeosp orioides (penz.) sacc . gây hại tại lâm trường Tam Thắng, huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------- ----------
VŨ VĂN ĐỊNH
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG VI KHUẨN NỘI SINH ĐỂ PHÒNG TRỪ
BỆNH ĐỐM LÁ, KHÔ CÀNH NGỌN KEO LAI (Acacia auriculiformis x Acacia
mangium) DO NẤM Colletotrichum gloeosporioides (Penz.) Sacc. GÂY HẠI TẠI
LÂM TRƢỜNG TAM THẮNG, HUYỆN THANH SƠN TỈNH PHÚ THỌ
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP
Thái Nguyên, 2008
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------- ----------
VŨ VĂN ĐỊNH
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG VI KHUẨN NỘI SINH ĐỂ PHÒNG TRỪ BỆNH
ĐỐM LÁ, KHÔ CÀNH NGỌN KEO LAI (Acacia auriculiformis x
Acacia mangium) DO NẤM COLLETOTRICHUM GLOEOSPORIOIDES
(PENZ.) SACC. GÂY HẠI TẠI LÂM TRƢỜNG TAM THẮNG , HUYỆN
THANH SƠN TỈNH PHÚ THỌ
Chuyên ngành: Lâm học
Mã số: 60. 62. 60
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP
NGƢỜI HƢỚNG DẪN: PGS. TS. PHẠM QUANG THU
Thái Nguyên, 2008
4.1.2. K t qu phân l p n m b 2
4.1.3. K t qu thí nghi m gây b nh nhân t 3
4.1.4 nh nguyên nhân gây b nh.............................................................34
4.1.5. S ng c a h s i n m trên môi
ng PDA......................................................................................36
ng c a b i v i keo lai t i khu v c nghiên
c u.......................................................................................................................36
4.2. Phân l p các ch ng vi khu n n i sinh cây keo lai theo các c p
h 38
4.3. Th hi u l c kh m b nh c a các ch ng vi khu n phân l p
0
kháng b nh thông qua ch ng lo i và m vi khu n n i
0
4.3.2. M t bào c a các ch ng vi khu n có hi u l 2
4.3.3. M t s m sinh h c c a các ch ng vi khu n có hi u l c
2
i quan h gi a vi khu n n i sinh v i cây ch các c p b b nh
tìm hi u v 47
4.5. ng d ng vi khu n n i sinh trong phòng ch ng b m lá, khô cành ng n
48
4.5.1. Nhân sinh kh i s n xu t ch ph ......48
4.5.2. Hi u l c kháng n m b nh c a khu n n i sinh trong phòng thí
nghi
4.5.3. Th nghi m hi u l c c a vi khu n n n
52
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình Tên hình Trang
3.01 Cây b b nh c p 0 20
3.02 Cây b b nh c p 1 21
3.03 Cây b b nh c p 2 21
3.04 Cây b b nh c p 3 21
3.05 Cây b b nh c p 4 21
4.01 Thân cành keo lai b b nh 31
4.02 R ng tr ng keo lai b b m lá, khô cành ng n 32
4.03 Th qu n m gây b nh 32
4.04 S ng c a s i n ng PDA 33
4.05 Thí nghi m gây b nh nhân t o 34
4.06 Bào t vô tính c a n m gây b nh 35
4.07
T l các ch ng khu n phân l c trên các v trí khác
nhau c a cây ch
49
4.08(a,b)
Khu n và bào t i kháng v i n m
42
4.09(a,b)
Khu n và bào t i kháng v i n m
43
4.10(a,b)
Khu n và bào t i kháng v i n m
44
4.11(a,b)
Khu n và bào t i kháng v i n m
45
4.12(a,b)
Khu n và bào t i kháng v i n m
45
KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Kí hiệu, chữ viết tắt Chữ đầy đủ
HVN Chi u cao vút ng n
D1.3 ng kính ngang ng c
Dg ng kính c r
CT1 Công th c 1
CT2 Công th c 2
CT3 Công th c 3
CT4 Công th c 4
CT5 Công th c 5
Công th i ch ng
M Tr ng c a cây
B Bark
P Phloem
X Xylem
3
1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
B nh cây r c b u nghiên c t môn
khoa h c có nhi u c ng hi n cho công tác nghiên c u, ph c v i s ng s n
xu t th c ti n.
Nh th p k 50 c a th k XX, nhi u nhà b p trung
vào vi nh loài, mô t nguyên nhân gây b u ki n phát sinh, phát
tri n c a b c bi t c nhi i, Roger L. (1953) [36
c u các lo i b nh h i cây r c mô t trong cu n sách b nh cây r ng các
c nhi t s b nh h i
lá c a thông, keo, b
John Boyce (1961) [30] xu t b n sách B nh cây r
mô t m t s b nh h i cây r ng. Cu n sách c xu t b n nhi c
, Canada.
1.1.1. Nghiên cứu về bệnh hại keo
Roger L. (1954) [36 u m t s b nh h i trên cây keo. Cây
keo khô héo làm lá r ng và tàn l i t trên xu i (ch c) do loài n m
h i lá ( n vô tính là
y u c a s thi t h i v i loài Keo tai
ng n gi ng Papua New Guinea (FAO, 1981).
T i Malaysia, theo nghiên c u c a Lee (1993) [33] loài n m này còn gây h i
v i các loài keo khác.
Nhi u nhà nghiên c u c a , Malaysia, Philipin, Trung Qu
công b nhi u lo i n m b nh h i keo. Roger L. (1953) [36] T i h i ngh l n th
n nghiên c u và phát tri n c a các loài , h p t Loan
7
u c i l n c a b i v i các r ng tr ng t p trung và
xu ng nghiên c u.
D
u Nông nghi p Qu c t c a
Ôxtrâylia (ACIAR) tài tr c tri n khai t i Vi t Nam, Thái Lan và
Ôxtrâylia. D c Vi n Khoa h c Lâm nghi p tri n khai t i Vi t Nam. Cho
t i khi k t thúc d án vào cu t n nh
ng nghiên c u v b nh và m u các nghiên c u v ch n gi ng b
kháng b nh u d c các loài n m h u
nhi m b nh và ng c a loài, xu t x
i v i n m h i. Tuy nhiên vi nh, tuy n ch c các loài,
xu t x kháng b nh m i ch u tiên trong khi tuy n ch n các gia
nh m i là m c tiêu lâu dài c t
qu u c a d c thông báo t i H i th o d án b nh b
c t ch i TP H Chí Minh (Nguy n Hoàng
(2000); Ph m Quang Thu (2000).
Cho t i gi a nh c tr ng r ng rãi
nh t các t nh phía Nam. Hi n th c v t c a Trung tâm Khoa
h c S n xu t Lâm nghi n a ph n th tr n Tr ng Bom,
huy n Th ng Nh t, t ng Nai còn t n t c tr ng
t u nh c lo i l n tu i nh t c c ta (Nguy n Hoàng
u cao kho ng kính 40 - 60
cm. Cây to nh t t i 80 cm, th m chí có cây hai thân, m i thân
ng kính 50 cm. Sau này, loài nên quen thu c trong
ng r ng các t nh phía B c.
T u nh l c nh p v th
nghi m ng ( ), Keo lá li m (
), Keo b i ( ), Keo lá sim
10
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ - XÃ HỘI
KHU VỰC NGHIÊN CỨU
2.1. Điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu
- i n t tích t nhiên 62063 ha chi m t i 37,8% di n tích
c a toàn t 000 t r ng t nhiên, g t tr ng tr t
nông nghi p còn l t lâm nghi p và r ng phòng h .
2.2. Địa hình, thổ nhƣỡng
- Là huy n mi n núi có a hình ph c t p b chia c t b i nhi u sông su i
và nh ng d y núi cao.
- t phát tri n t i ch : Các lo t feralit phát tri n trên m t s
lo n ch t, sa th p cho tr ng cây lâm
nghi p, nông nghi p.
2.3. Khí hậu thuỷ văn
Khí h u:
Theo s li u c a tr ng thu nh Phú Th t -
2006) bình quân v nhi B ng 2.1) cho bi t
khu v thu c ti u vùng khí h u 3 c a mi n B c Vi t Nam,
có 2 mùa rõ r t.
12
u kinh t ng công nghi p hóa, hi i hóa; Phát
tri n nông lâm nghi p toàn di n, t o vùng kinh t t
thành ngành s n xu t chính, coi tr ng phát tri n công nghi p, ti u th công
nghi p; t c phát tri t b c v d ch v , du l ch, xây d ng k t c u h t ng.
ng nh ng n l c trong ch o th c hi n các
, k t giá tr s n xu t
g n 550 t ng. Nông lâm th y s n chi m 40%; công nghi p - xây d ng chi m
39,5%; d ch v chi u kinh t ó c u kinh t
c chuy n h t s c tích c c. So v s n xu t nông lâm
nghi p, th y s công nghi p - xây d . c bi t, d ch
v m i 16%. T l h nghèo còn 37,87%, gi
S n xu t nông - lâm nghi p
Huy t ít di n tích canh tác nông nghi p l i phân tán, r t
i tiêu. Toàn huy n có trên 148 công trình th y l i v
a. Khâu th y l
ch i tiêu trên toàn b di n t p trung ch o
nông dân c g ng làm mùa h t di n tích và m r ng tr ng ngô v
nhiên, do thiên tai nên s c không y v an
m b i s i dân không th trông ch hoàn toàn
vào nông nghi p mà ph i c t vi c khai thác ngu n l c d i dào t t r ng,
tr c d ng phòng h k t h p cây kinh t , cây công nghi p dài ngày và
i ích t ngh r i v
t r c giao cho các h công nhân, nông dân, b i v y cho dù là
khu v ng, các xã, b t và
r - r ng l i t kinh t r ng. Tuy
khai thác t t nh t hi u qu t thì c n ph i có nh ng
gi i pháp tích c c phù h c h t, huy n ch o chuy n m d ng
nh các di n tích r ng phòng h ít xung y u, không xung
y u chuy n sang tr ng r ng kinh t . Qua k t qu u tra kh o sát, huy n có s
17
7(cm) r i c ng trong h p l t các h p l ng
y m u b nh này trong t nh ôn nhi 28
0
C trong kho ng 2 - 3 ngày
cho s i n m phát tri n m ng. Khi n c ra ngoài môi
ng PDA ta ti n hành c y chuy n n m này sang các h p l ng khác có ch a
thu n khi t n m b nh.
trong h p l ng m.
L y cành b b nh c t thành n nh kho ng 5 - 7 cm cho vào h p
l c làm m (dùng h p l c kh gi y m vào
trong) h p l ng c m thích h c
t ng thích h p cho s phát tri n c a n m b nh), ti p theo dùng
h p l ng trong vòng 2 - 3 ngày th y trên cành
c làm m, xu t hi n các v t b h p l ng càng lâu ngày thì
cành làm phát tri n c a n m b c làm
m ph i là cành có v t b nh, n u v t b nh càng m i thì càng t ng ta l y
cành làm m c p b nh t II - IV.
y s phát tri n c a n m b nh thì ti n hành c y n m trên môi
ng PDA, cách c p l ng có ch a cành làm m
lên kính hi tìm s i n m bào t , dùng kim nh n b ng s
trùng h t nh ph n s i bào t trên cành làm m, cho u kim s m
b p l ng có ch n h p l ng
l h p l ng vào t b o qu n và theo dõi s phát tri n c a n m b nh. Khi s i
n m b u m c, c y truy ng m i.
3.4.1.3. Thí nghiệm gây bệnh nhân tạo
Thí nghi m gây b nh nhân t m tra và kh c
loài n m phân l p t các t ch c b b nh trên thân, cành có chính xác hay không.
m: L y bào t t n c a n m b ng
que c y inox c kh trùng trên ng n l èn c n, cho bào t n m vào c c
c vô trùng pha loãng t i h n m kho ng 1.10
6
t bào/ml. R i ti n
21
Hình 3.02: Cây b b nh c p 1 Hình 3.03: Cây b b nh c p 2
Hình 3.04: Cây b b nh c p 3 Hình 3.05: Cây b b nh c p 4
23
c n lo i b lá, thân cành b nh và phun
thu c phòng tr
c n c t b lá và thân cành b nh, lo i b
cây b nh n ng và phun thu c phòng tr
ch t b cây b nh
3.4.2. Phân lập các chủng vi khuẩn nội sinh ở cây keo lai theo các cấp bệnh
Trên các khu r ng tr ng keo lai t ng Tam Th
Phú Th ti n hành phân c p m b h i theo 5 c t n 4.
m i c p b nh khác nhau c n ph i ch à tiêu bi u,
m i cây l y m t m u (m ng kính 1 - c ch n
có v c chi u riêng cho t ng cành.
Phƣơng pháp phân lập
Bƣớc 1: Chuẩn bị dụng cụ
R a h p l ng cho s khô b c kín b ng gi y báo và cho vào n i
h p kh trùng 121
0
i áp su t 1 atm trong th i gian 30 phút.
s t nhi 110
0
Bƣớc 2: Chuẩn bị môi trƣờng
phân l p vi khu n n i sinh c n chu n b m t s lo ng sau:
Môi trƣờng PBS:
NaCl : 8,5 gam
KH2PO4 : 6,8 gam
NaOH : 1,16 gam
c c t : 1000 ml
u ch nh pH : 7
ng cho vào các ng nghi m, các ng nghi m
26
ng kính trung bình vòng c ch .
D ng kính tính theo hai chi u t tâm c a h p l ng
n mép trong c a khu n l c n m b nh.
ng kính trung bình c a khu n l c vi khu n tính theo hai
chi u vuông góc.
vào tr s c ch ng vi khu n có hi u l c kháng n m
gây b nh loét thân cành keo lai. Tr s V càng l n, ch ng vi khu n càng có hi u
l c m nh. Nh ng ch ng khu n có hi u l ng kính trung bình vòng c ch
- Mật độ tế bào của các chủng vi khuẩn có hiệu lực cao
L y 1ml dung d ch khu n c a các ch ng có hi u l c kháng n m cao pha
loãng v c c p kh g pháp pha loãng t i h n.
L y 0,1 ml d ch khu p l ng ch a môi
t các h p l y trong t nh ôn 28
0
C
trong 48 gi .
m s ng khu n l c trên các h p l ng tính theo CFU/ml. T
cho vi nh m t phòng tr b nh.
3.4.3.2. Mô tả đặc điểm của các chủng vi khuẩn nội sinh có hiệu lực
Mô t hình d ng, màu s c, các ch ng khu n (bào t và các th
qu ). Kh ng, phát tri n c a t ng lo i khu n trên ng
PDA, kh m c a các ch ng khu n có hi u l c.
3.4.4. Đánh giá mối quan hệ giữa vi khuẩn nội sinh với cây chủ ở các cấp bị
bệnh khác nhau để tìm hiểu về cơ chế
Thu th p m u b nh theo các c b b nh khác nhau.
kháng b nh thông qua ch ng lo i và m vi khu n n i
sinh.
u l c các ch ng khu n, m khu i v i các
cây các c b nh khác nhau.
28
m s ng khu n l c trên các h p l ng tính theo CFU/ ml.
T c lo i khu ng nh ng nuôi c y
thu n khi t.
3.4.5.2. Thử nghiệm hiệu lực phòng chống bệnh trong phòng thí nghiệm
m: L y cành, lá non không b b nh l t nhúng
vào các c ng dung d ch khu n trong vòng 30 phút, công th i ch ng
không nhúng m i m t công th c có 3 h p l ng.
L y bào t t n c a n ng PDA
b ng que c c kh trùng trên ng n, cho bào t n m vào c c
c vô trùng t i khi m t kho ng 1.10
6
t bào/ml. R i ti n hành nhúng
các m u lá keo nhi m khu n vào c c bào t lá vào trong h p
l ng petri gi m, m i h i xung quanh h p. Theo dõi và
b b nh m i công th c.
Ch tiêu phân c p m b h i trong phòng thí nghi m
Ghi chú: C p 0: Không b b nh
C p 1: < 10% di n tích lá b b nh
C p 2: >10 - 20% di n tích lá b b nh
C p 3: >20 - 30% di n tích lá b b nh
C p 4: > 30% di n tích lá b b nh.
- Tính m b b nh trung bình cho m i ch ng khu n theo công th c
Rtb = [3.05]
Ri là t ng các c p h i c a m t ch ng khu n
n là s m u thí nghi m
3.4.5.3. Thử nghiệm hiệu lực phòng chống bệnh ngoài vƣờn ƣơm
Th nghi m v i 3 ch ng khu n có hi u l c cao trong phòng thí nghi m,
m i ch ng khu c ti n hành v i 4 công th c các n khác nhau và 1
công th i ch ng, m i công th c 30 cây, 3 l n l p.
Công th c 1: tiêm 05 ml d ch vi khu n m i lo i, m 10
5
t bào/1ml
29
Công th c 2: tiêm 10 ml d ch vi khu n m i lo i, m 10
5
t bào/1ml
Công th c 3: tiêm 15 ml d ch vi khu n m i lo i, m 10
5
t bào/1ml
Công th c 4: tiêm 20 ml d ch vi khu n m i lo i, m 10
5
t bào/1ml
Công th c c t vô trùng
Sau 2 tu t toàn b cây thí nghi m các công th c b ng dung
d ch n m gây b nh có m 10
5
t bào/1 ml. Theo dõi sau m t th
giá m b b nh theo công th ng c a cây k
chi u cao vút ng n (Hv ng kính c r (Dg) ...
3.4.5.4. Thử nghiệm hiệu lực phòng chống bệnh ở rừng non keo lai 1 tuổi
Thí nghi c ti n hành t n r ng c a Vi n khoa h c Lâm nghi p
Vi t Nam v i 5 công th c, m i công th c 30 cây, 3 l n l p th i gian theo dõi
trong vòng 60 ngày.
Công th c 1: tiêm 20 ml d ch vi khu n, m 10
5
t bào/1ml
Công th c 2: tiêm 30 ml d ch vi khu n, m 10
5
t bào/1ml
Công th c 3: tiêm 40 ml d ch vi khu n, m 10
5
t bào/1ml
Công th c 4: tiêm 50 ml d ch vi khu n, m 10
5
t bào/1ml
Công th c c t vô trùng
Sau 4 tu n nhi m vi khu n n t toàn b cây thí nghi m
các công th c b ng dung d ch n m gây b nh có m 10
5
t bào/1ml. Sau 4
tu b b nh các công th c thí nghi m.
ng c a khu n n ng (chi u cao, kh i ng
i ng khô) c a cây keo lai các công th c thí nghi m.
3.4.5.5. Ảnh hƣởng của vi khuẩn nội sinh đến sinh trƣởng của cây keo lai ở
vƣờn ƣơm
Ti t t c các cây có trong công th
toán và x lý s li u trên Excel l y các giá tr trung bình c a l t t ng
công th c và so sánh v i công th i ch ng. Tìm ra nh ng ch ng khu n có tác
d ng cho s ng c a cây k
32
Hình 4.02: R ng tr ng keo lai b b m lá, khô cành ng n
4.1.2. Kết quả phân lập nấm bệnh
m cành b b nh t 3 - 5 ngày và trên kính hi n vi quang h c ta th y
th qu n m xu t hi n kh i bào t vô tính hình tròn màu da cam.
Hình 4.03: Th qu n m gây b nh
Dùng kim nh n b ng s trùng h t nh ph n s i bào t trên
cành làm u kim s m b p l ng có ch a môi
n h p l ng l h p l ng vào t b o qu n
nhi 28
0
C và theo dõi s phát tri n c a n m b nh. Khi s i n m b u m c,
c y truy ng m i.
37
ng phát tri n c a cây. c ta b nh phân b ch y u các t nh
Tuyên Quang, Phú Th
ng, Kon Tum, Th a Thiên Hu nh h n th t r t l n v giá
tr kinh t và ng sinh thái. D ch b nh có kh t
hàng lo t r ng tr ng trên di n r ng, làm cho ng n và lá cây b bi n m
khô héo, lá r ng, cành khô ch t t trên ng n xu ng, t u ki n cho m i m t
t n công phá h i, làm gi ng c a cây, gây cho cây có nhi u khuy t t t,
s ng th p, ph m ch t kém, giá tr thành ph m gi m.
T ng Tam Th ng huy nh Phú Th u tra
c tr ng tình hình b nh t i 4 khu v c nghiên c u. K t qu v t l b
b nh, m b b nh và ch s t n th c trình bày B ng 4.03.
Bảng 4.03: ng c a b i v i keo lai ng Tam Th ng
huy nh Phú Th
Ch tiêu
m
M b h i
(R%)
T l b h i (P%)
Ch s t n th t
(DI)
Xã 38,41 55,85 0,215
Xã Tinh Nhu 16,70 31,03 0,052
Xã Tinh Nhu 47,20 63,71 0,301
Xã
14,10 26,08 0,037
Trung bình 29,10 44,17 0,129
T B ng 4.03 ta th y m b h i và t l b h i trung bình c a r ng
tr ng keo lai t i ng Tam Th ng là 44,17%, m b h i trung bình
29,10%, ch s t n th t là DI = 0,129 n m trong kho ng ( ) c n
lo i b lá, thân cành b b nh và phun thu c phòng tr .
Ch ng t di n tích r ng tr ng keo lai c ng b b nh n ng d n
n t n th t r t l n v m t kinh t .
39
Cấp bị bệnh 1 (cây bị hại nhẹ): phân l c 9 ch ng khu ph n v phân
l c 4 ch ng là B01, B03, B1.2, B1.3, ph ng t ng 3 ch ng P1.1, P1.3, P2.2 và
ph n g phân l c 2 ch ng X1.1, X02 vi khu n.
Cấp bị bệnh 2 (cây bị hại trung bình): phân l c 5 ch ng vi khu
ph n v phân l c 2 ch ng B1.3, B3.1
ph ng t ng phân l c 1 ch ng P2.1 và ph n g phân l c 2 ch ng vi
khu n X1.1, X02
Cấp bị bệnh 3 (cây bị hại nặng): phân l c 4 ch ng vi khu ph n v
phân l c 2 ch ng B1.3, B3.1,
ph ng t ng phân l c 1 ch ng và ph n g phân l c 1 ch ng vi
khu n.
- Cấp bị bệnh 4 (cây bị hại rất nặng): phân l c 1 ch ng vi khu n ph n v
và 1 ch ng khu n ph ng t ng.
K t qu nghiên c u cho th y: Vi khu n phân b trong cây ch các b
ph n c a cây khác nhau: Các ch ng vi khu n cây k ng t p trung ph n v
và ph ng t ng nhi i ph n g c th v trí v phân l c
13 ch ng khu n chi m 43,33%; ph ng t ng phân l c 9 ch ng khu n chi m
30%; ph n g phân l c 8 ch ng chi m 26,67%. S ng các ch ng vi khu n
phân l c trên các v trí khác nhau c a cây ch c th hi n Hình 4.07:
Hình 4.07: T l các ch ng khu n phân l c
trên các v trí khác nhau c a cây ch
46
Bào t có hình tr ng nh màu xám, th ng màu da cam, gi a
màu xám khu n phân b u (Hình 4.12b).
4.3.3.6. Chủng X02
Ch ng vi khu n X02 phân l p t ph n g c a cây ch . Khu n có màu xám
nh t, hình tròn, b m t nh i b ng ph ng. N m gây
b u khi c u v các phía c a h p l ng.
Vài ngày sau thì n ng ch m d n, cu i cùng b tiêu di t nh ng ph n
g n khu n n i sinh t o thành vòng c ch ch v phía
bên ph i.
Hình 4.13(a,b): Khu n và bào t i kháng
v i n m (Penz.) Sacc.
Bào t c a vi khu n hình h t g o, màu tr c phân b u
(Hình 4.13b).
4.3.3.7. Chủng khuẩn X1.1
Ch ng khu n X1.1 phân l p t ph n g c a cây b b nh nh (c p 1).
Khu n có màu xám, b m t khu n có nhi u n i
b ng. N m gây b u và ngày th 2 phát tri n r t nhanh s m
a b
48
(Penz.) Sacc. th c b o v ch ng
s xâm nhi m c a n m gây b nh.
- M t bào h u hi u c a các ch ng vi khu n c ch n m gây b nh
khác nhau cây ch có các c p b b nh khác nhau. Cây kho (không
b b nh) có m vi khu b nh.
Nh ng k t qu nghiên c u cho th y r ng m i quan h gi a vi
khu n n i sinh v i n m gây b nh. S n ph m quá i ch t c a vi khu n
n i sinh c ch n m gây b nh là các h p ch t ngay trong b n thân cây ch
c n không cho n m ký sinh gây b nh xâm nh p và phát tri c a
cây ch .
K t qu nghiên c t l n trong th c ti n s d ng các vi
khu n n phòng tr b nh cho cây tr ng. D ch sinh kh i vi khu c
nhân lên t các ch ng có hi u l c kháng n m b
ph n v và ph ng t ng, chính t b ph n này s d n truy n vi khu n n m
b p cá c m i b o v cây. Vì ph n
v và ph ng t ng c ng d b t t,
và khi cây b b nh thì v t gây b ng xâm nh
cho cây b b nh.
4.5. Ứng dụng vi khuẩn nội sinh trong phòng chống bệnh đốm lá, khô cành
ngọn keo lai
4.5.1. Nhân sinh khối sản xuất chế phẩm
Nhân sinh kh i m i lo i khu n riêng bi t c a 7 ch ng khu n n i sinh
ng l ng PD.
L y khu n cho vào c v i t 200 vòng/phút
28
0
C trong 24 gi , 48 gi và 72 gi m s ng khu n l c t các
h p l ng tính theo CFU/ml (CFU là ch vi t t t c a t ti ng Anh: Colony
Forming Unit) c ghi B ng 4.06.
52
Ch ng khu n P01
Ch ng khu n X1.1
Hình 4.17 (a,b): Kh c ch c a các ch ng khu n P01 và X1.1
Ch ng khu n X01
Ch ng khu n X02
Hình 4.18 (a,b): Kh c ch c a các ch ng khu n X01 và X02
T k t qu c a B ng 4.07 và Hình 4.15 ta ch c 3 ch ng khu n có
hi u l c cao nh ti n hành thí nghi m gây b nh nhân t o
4.5.3. Thử nghiệm hiệu lực của vi khuẩn nội sinh trong giai đoạn vƣờn ƣơm
T k t qu gây b nh nhân t o trong phòng thí nghi m ch c 3 ch ng
khu n có hi u l c c ch n m cao nh t ng d n
v i 5 công th c.
Công th c 1 tiêm 5 ml dung d ch vi khu n
Công th c 2 tiêm 10 ml dung d ch vi khu n
a
a
b
b
56
K t qu th nghi m c a 3 ch ng khu n qua b ng
4.08 và bi u (Hình 4.19 và Hình 4.20) ta l a ch c ch ng khu n B03 có
m b b nh, t l b b nh b th p nh ng chi u cao, ng kính
g t giá tr cao nh t (Hình 21) l a ch n ch ng B03 th
nghi m và ng d ng tron n r ng tr ng 1 tu i. (Hình 4.21)
Hình 4.21: ng c a khu n n n keo lai
4.5.4. Ảnh hƣởng của vi khuẩn nội sinh đến cây keo lai ở giai đoạn rừng
non (1 tuổi).
Qua k t qu th nghi m các ch ng khu n g n
c ch ng khu n B03 có kh c ch b nh t t nh t và kích thích s sinh
ng c a cây thông qua chi ng kính g c.
Ta ti p t c th nghi m và ng d ng ch ng B03 n r ng tr ng 1
c k t qu B ng 4.09
59
Ch ng khu n B03 có tác d ng cho cây ch v sinh
kh i, chi ng kính g c. Qua B ng 4.09 s d ng ph n m m SPSS s
lý s li u ta th y công th c 3 phát huy tác d ng t t ( vn = 4,90 m, 1.3 = 4
cm i v i cây ch trong vi
khô ( = 4,57 kg/cây, khô = 2,1 kg i ch ng thì
kh ng th u so v i công th c 3 ( vn = 3 m; g =
3,1cm; = 2,6 kg/cây; khô = 1,2 kg/cây).
Nh n xét:
H u h t các ch ng khu u có kh c ch n m
(Penz.) Sacc. Ch ng B03 có kh c ch n m và kích thích
ng cho cây m t cách t t nh t so v i i ch ng,
phòng ch ng b nh r m chi phí t i m c t i thi u, không gây ô
nhi ng, d s d ng...
Vi c áp d ng khu n n i sinh trong phòng tr b m lá, khô cành ng n
keo lai do n m (Penz.) Sacc. trên di n r ng
b ng cách phun n và tiêm n r ng tr ng là r t kh
thi vì khu n n i sinh, sinh s n r ng thích h p. Chúng có
th lan t a ra các b ph n c a cây ch r , thân cành và lá...
60
KẾT LUẬN - TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
5.1.1. N m gây b m lá, khô cành ng n keo lai Phú Th c xác
nh là (Penz.) Sacc., thu c chi n m bào t
gai ; h n : Melanconiaceae, ngành ph n m b t toàn
n h u tính c a n m gây b t hi n trên t
ch c b b nh là n m (Stonem.) Spauld.&
Schrenk.; thu c chi ; h Phyllachoraceae; b Phyllachorales; l p
Sordariomycetes; ngành ph Pezizomycotina.
5.1.2. Bào t vô tính có d ng h t g o thuôn dài (bên trong bào t có màu h ng),
c: chi u dài t 11,8 n 16,38 m, chi u r ng 3,26 n 4,78 m.
Bào t u d c, bên trong v túi có 8 bào t túi.
5.1.3. T ng c a h s i n m b nh khi nuôi trên môi tru ng dinh
ng PDA. Sau 24 gi ng kính khu n l t 8,35 mm, sau 48 gi ng
kính khu n l t 18,50 mm; sau 72 gi ng kính khu n l t 23,19 mm.
5.1.4. K t lu n v t l và m b b nh
T l b h i trung bình c a r ng tr ng keo lai t ng Tam Th ng
là 44,17%, m b h i là trung bình (29,10%), ch s t n th t là DI = 0,129 )
ch ng t di n tích r ng tr ng keo lai c ng b b nh n ng d n t n
th t r t l n v m t kinh t .
5.1.5. Vi khu n n i sinh trong cây keo lai có vai trò kháng b m lá khô cành
ng n do n m . Phân l c 30 ch ng vi khu n
b nh (cấp bị bệnh 0) phân l c 10 ch ng vi
khu n c 10 ch u có ho t tính kháng n m b ch ng vi
khu n có hi u l c cao (B01, B02, B03, P01, X01, X02). Cây b b nh nhe (cấp bị
bệnh 1) phân l c 9 ch ng khu n có t t c các ch ng có kh
62
5.2. Tồn tại và kiến nghị.
Do th i gian còn nhi u h n ch nên vi c nghiên c u v nh lo i các ch ng vi
khu n có hi u l c.
Qua th c t p, nghiên c u v vi khu n s ng trong mô c a th c v phòng
tr b m lá, khô cành ng n tôi th c nghiên c u m i trong
c. Vì v y, c n ph i có nh ng nghiên c u b sung và th nghi m trên ph m vi
r .
64
14. Nguy
(Báo cáo khoa h c), Vi n khoa h c Lâm nghi p.
15. Nguy (Báo cáo khoa h c),
Vi n khoa h c Lâm nghi p.
16. Nguy m Quang Thu và Nguy n (2007).
. B NN&PTNT - Vi n KHLN Vi t Nam. Hà N i.
17. Ph m Quang Thu (1998),
, K t qu nghiên c u
khoa h c c a nghiên c u sinh, Nxb Nông nghi p, Hà N i.
18. Ph m Quang Thu, Nguy (2001),
T p chí Nông nghi p PTNT Tr.827-828-829.
19. Ph m Quang Thu (2002),
, Thông tin KHKT Lâm nghi p s 2/2002.
20. Pham Quang Thu, Tr
, Thông tin
KHKT Lâm nghi p s 3/2002.
21. Ph m Quang Thu (2002),
T p chí Nông nghi p
PTNT s 6/2002, Tr. 532 - 533.
22. Ph m Quang Thu (2003),
Bài gi i h c Lâm nghi p.
23. Ph m Quang Thu và Nguy n Th Thuý Nga, (2007). Phân l p và tuy n ch n
vi khu n n phòng tr n m Sankaran &
Sutton gây b nh cháy lá b c k thu t Lâm nghi p s
4/2007.
24. Nguy n H i Tu t, Ngô Kim Khôi, Nguy n (2001),
, Nxb Nông nghi p, Hà N i.
65
25. Nguy n H i Tu t (2003),
ng
i h c Lâm nghi p.
26. Nguy n H i Tu t (2003),
i h c Lâm nghi p.
27. Nguy n H i Tu t, Nguy n Tr ng Bình (2005),
, Nxb Nông nghi p, Hà N i.
28. Nguy n H i Tu t (2006), , Nxb Nông
nghi p, Hà N i.
29. V khoa h c công ngh và ch ng s n ph m (2001),
, T p I-II, Nxb Nông nghi p, Hà N i.
30. John Boyce. (1961), , New York, Toronto, London.
31. Chanway (1996), Endophytes: . Canadian Journal of
Botany 74: 321-322.
32. Jinwi Kim (2000), isolation and purification of antifulgal compound and
lactamase inhibitor from endophytic bacteria MS thesis, SNU.
33. Lee (1993). , Kuala Lumpur,
Malaysia.
34. Miss Yuparet Puangmali (1999). Isolation and selection of some Herbal
Endophytic Bacteria Capable of Producing L-Asparaginase.
(
35.Old, K.M. et al (2000). A Manual of Diseases of Tropical Acacias in
Australia, South-East Asia and India. CFOR, Indonesia.
36. Roger L. (1952, 1953, 1954), , (Tome I, II,
III), Paris.
37. Sharma J.K. (1986). , Peechi.
38. Sharma J.K. (1994).
, D án ViE/92/022, Hà N i, Vi t Nam.
Phụ lục 1: Các đặc trƣng thống kê của các chung khuẩn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 1.pdf