LỜI CẢM ƠN
Sau sáu tháng nghiên cứu, làm việc khẩn trương, được sự động viên, giúp đỡ
và hướng dẫn tận tình của thầy giáo TS. Bùi Chính Minh, luận văn với đề tài
“Nghiên cứu và ứng dụng Card điều khiển số DSP (Digital signal Processor) để thiết
kế bộ điều khiển số trong điều khiển chuyển động” đã hoàn thành.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
Thầy giáo hướng dẫn TS. Bùi Chính Minh đã tận tình chỉ dẫn, giúp đỡ tác
giả hoàn thành luận văn này.
Khoa đào tạo Sau đại học, các thầy giáo, cô giáo thuộc bộ môn Tự động hoá
– Khoa Điện - Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp Thái Nguyên đã giúp đỡ tác
giả trong suốt quá trình học tập cũng như quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn.
MỤC LỤC
Nội dung
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan 1
Lời cảm ơn 2
Mục lục 3
Danh mục các hình vẽ, đồ thị 6
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ ĐIỀU KHIỂN SỐ 11
1.1. Lý thuyết về hệ điều khiển số 11
1.1.1. Cấu trúc điển hình của hệ điều khiển số 11
1.1.2. Cở sở của điều khiển số 21
1.1.2.1. Biến đổi Z 21
1.1.2.2 Tín hiệu và lấy mẫu tín hiệu trong hệ điều khiển số 24
1.2. Tổng hợp hệ điều khiển số
27
1.2.1. Lý luận chung. 27
1.2.2. Điều kiện để tổng hợp được bộ điều khiển số trong hệ. 29
1.2.3. Chọn tần số lấy mẫu. 30
1.2.4. Thiết kế bộ điều khiển số theo phương pháp liên tục. 32
1.2.4.1. Phương pháp vi phân 32
1.2.4.2. Bộ điều khiển số được xác định theo hàm truyền đạt 34
1.2.4.3. Phương pháp dùng biến đổi z 36
1.2.4.4. Tổng hợp bộ điều khiển có tính phần tử lưu giữ (ZOH) 37
1.2.5. Thiết kế bộ điều khiển số theo phương pháp trực tiếp
38
1.2.5.1. Phương pháp quỹ đạo nghiệm số trên mặt phẳng z.
38
1.2.5.2. Bù ảnh hưởng của khâu trễ
1.2.5.3. Hệ ổn định vô tận
1.2.6. Dùng matlab để tổng hợp hệ điều khiển số
41
1.3. Điều khiển số trong điều khiển chuyển động
41
1.3.1. Một số cấu trúc điều chỉnh được sử dụng 41
1.3.2. Thiết kế và mô phỏng hệ thống bằng máy tính 47
CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU CARD DSP DS1104 49
2.1. Giới thiệu chung 49
2.2. Cấu trúc phần cứng của DS1104 51
2.2.1. Cấu trúc tổng quan 51
2.2.2. Ghép nối với máy chủ (Host Interface) 53
2.2.3. Các thành phần chủ yếu của DS1104 59
2.2.3.1. Bộ xử lý tín hiệu số DSP TMS320F240. 59
2.2.3.2. Hệ con AD (Analog to Digital). 65
2.2.3.3. Hệ con DA (Digital to Analog). 67
2.2.3.4. Hệ con Vào/Ra số (Digital I/O) 70
2.2.3.5. Hệ con bộ mã hoá so lệch 73
2.2.3.6. Thanh ghi điều khiển vào ra IOCTL 75
2.2.3.7. Sơ đồ chân I/O Connector của DS1104 76
2.3. Phần mềm dSPACE
78
2.3.1. Cài đặt dSPACE 79
2.3.2. Các khối dSPACE trong Simulink 80
2.3.2.1. Các điều khiển vào/ra tương tự 81
2.3.2.2. Các điều khiển vào/ra số 81
2.4. Một số các tính năng cơ bản của Card DS1104 cho điều khiển
81
chuyển động.
2.4.1. Các điều khiển vị trí Encoder 81
2.4.2. Điều khiển PWM (Pulse Width Modulation) 82
2.5. Tạo ứng dụng với dSPACE và Simulink
88
2.5.1. Tạo ứng dụng với Control Desk 93
2.5.2. Hiển thị các điều khiển, quan sát với Instrumentation 94
Management Tools.
CHƯƠNG 3.
XÂY DỰNG HỆ ĐIỀU KHIỂN CHUYỂN
100
ĐỘNG SỬ DỤNG CARD DS 1104
3.1. Tổng hợp hệ điều khiển chuyển động vị trí DC servo(theo phương
100
pháp tương tự)
3.1.1. Mô hình toán học của hệ
100
3.1.2. Cấu trúc hệ điều khiển vị trí và phương pháp tổng hợp các
mạch vòng
3.1.3. Tính toán các thông số hệ điều khiển vị trí và cấu trúc hệ điều
104
110
khiển vị trí
3.1.4. Mô phỏng hệ trên Matlab
114
3.2.Hệ điều khiển vị trí động cơ DC Servo dùng bộ điều khiển Fuzzy logic
115
ứng dụng Card DS1104
3.3. Xây dựng hệ thống điều khiển chuyển động
121
3.3.1 Giới thiệu các thiết bị trong hệ thống thực 121
3.3.2. Lập trình điều khiển hệ 123
3.3.3. Các đặc tính thực nghiệm hệ điều khiển chuyển động 124
KÊT LUÂN VA KIÊN NGHI 129
TÀI LIỆU THAM KHẢO 129
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
133 trang | 
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2219 | Lượt tải: 2
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu và ứng dụng card điều khiển số DSP để thiết kế bộ điều khiển số trong điều khiển chuyển động, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gian thực trên bo mạch. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
79 
- Thư viện thời gian thực RTIlib1104 bao gồm tất cả các hàm cần thiết để lập 
trình cho DS1104. 
- TRACE: Cung cấp các khả năng theo dõi cho bất kỳ ứng dụng vào chạy trên 
bo mạch xử lý tín hiệu số DS1104. 
- COCKPIT: một bảng các dụng cụ cung cấp các đầu ra và sự hiệu chỉnh 
tương tác của các biến. 
2.3.1. Cài đặt dSPACE 
Bo mạch điều khiển số DS1104 cần ít nhất một bộ xử lý Pentium với một card 
tăng tốc đồ hoạ VGA, hệ điều hành Windows 9x hoặc Windows NT4.0, một khe 
cắm mở rộng ISA còn trống với một connector 16-bit và 32 MB RAM trở lên. 
Khi lắp đặt DS1104 vào máy chủ, cần phải theo đúng các chỉ dẫn được cung 
cấp trong hướng dẫn sử dụng (Manual). 
1. Tắt máy tính và ngắt khỏi nguồn điện. 
2. Tháo vỏ máy. 
3. Chọn một khe cắm 16-bit còn trống. Tháo bỏ giá đỡ (miếng tôn) che khe hở 
phía đằng sau vỏ máy. 
4. Cắm card DS1104 vào rãnh cắm và vặn vít vào giá đỡ trên bo mạch. 
5. Đóng vở máy trở lại, nối máy tính với nguồn điện rồi bật máy. Máy tính sẽ 
khởi động như bình thường. 
6. Nếu máy không khởi động, tắt nguồn điện ngay lập tức và kiểm tra việc lắp 
đặt card. 
7. Nếu máy tính vẫn không khởi động, có thể có xung đột địa chỉ vào/ra với 
một thiết bị khác. Hãy cố gắng xác định thiết bị xung đột hoặc thử DS1104 với một 
thiết lập địa chỉ vào/ra cơ sở khác. 
Việc cài đặt phần mềm rất đơn giản và dễ dàng. 
1. Để có thể sử dụng giao diện thời gian thực (Real-Time Interface - RTI) với 
Matlab, cài đặt Matlab, Simulink và Real-Time Workshop như đã được mô tả trong 
tài liệu hướng dẫn sử dụng tương ứng trước khi cài đặt phần mềm dSPACE. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
80 
2. Cần đảm bảo phiên bản Matlab và Simulink được hỗ trợ bởi phiên bản RTI 
dự định cài đặt. 
3. Đưa đĩa dSPACE vào ổ CD-ROM. 
4. Đưa đĩa Key-Disk vào ổ mềm. 
5. Chọn ổ CD-ROM và chạy file Cdsetup.exe. 
6. Theo các hướng dẫn của chương trình cài đặt. 
7. Sau khi hoàn thành cài đặt, lấy các đĩa Key-Disk và dSPACE ra khỏi ổ sau 
đó khởi động lại hệ thống. 
2.3.2. Các khối dSPACE trong 
Simulink 
Để có thể truy cập tất cả các 
khả năng của bo mạch DSP chẳng 
hạn như các kênh A/D, D/A, các 
kênh số, các tín hiệu encoder và 
PWM,… dSPACE kèm theo một 
tập hợp các khối Simulink được 
cài đặt trong một thư mục chuyên 
biệt gọi là dSPACE RTI1104 
(xem hình 2.18). 
Các khối dSPACE có thể 
được kéo và thả giống như các 
khối Simulink khác trong mô 
hình mô phỏng. Chúng cho phép 
hệ thống liên lạc với các thiết bị 
được kết nối vào các cổng vào/ra 
của hộp bộ điều khiển dSPACE. 
Hình 2.18. Các khối của DS1104 Master PPC 
Hình 2.19. Các khối trong thư viện của DS1104 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
81 
Dưới đây sẽ giới thiệu một mô tả ngắn gọn mỗi khối cùng với thông số của nó. 
2.3.2.1. Các điều khiển vào/ra tƣơng tự 
- Khối DS1104ADC là một khối chuyển đổi tương tự - số. Nó cho phép truy 
cập tới 8 bộ chuyển đổi tương tự – số với dải điện áp ra là 10V. Tỷ lệ giữa các đầu 
ra và tín hiệu vào của khối DS1104ADC là 10:1. Điều này có nghĩa là 10V tín hiệu 
đầu vào sẽ được đọc là 1V ở đầu ra của Simulink. 
- Khối DS1104DAC là một khối chuyển đổi số - tương tự. Nó cho phép truy 
cập tới 8 bộ chuyển đổi số - tương tự, mỗi bộ có độ phân giải 16-bit. Tỷ lệ giữa tín 
hiệu vào và ra của khối này là 1:10, ví dụ 1V từ Simulink sẽ được đọc là 10V ở đầu 
ra của bộ điều khiển. 
2.3.2.2. Các điều khiển vào/ra số 
- Các khối DS1104IN_Cx và DS1104OUT_Cx điều khiển một kênh số cụ thể 
(xác định), được lấy vào như một tham số bằng cách nhấn đúp chuột lên khối. Tên 
khối sẽ thay đổi phù hợp với các kênh được chọn. 
 - Các khối DS1104IN và DS1104OUT điều khiển một số bất kỳ các kênh số, 
được lựa chọn thông qua các hộp đánh dấu (checkbox). Đầu ra hay các tín hiệu vào 
trong các khối này sẽ là các véc tơ được định kích thước một cách linh hoạt theo số 
kênh được chọn. 
2.4. Một số các tính năng cơ bản của Card DS1104 cho điều khiển chuyển 
động. 
2.4.1. Các điều khiển vị trí Encoder 
Các kênh encoder của Card DS1104 cũng được quản lý bởi Master PPC, với các 
đặc điểm sau: 
 Hai kênh vào số encoder 
 Hỗ trợ single-ended TTL và các tín hiệu RS422 
 Bộ đếm vị trí 24 bit 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
82 
 Tần số xung encoder max có thể đếm được 1.65MHz 
 Giới hạn đường dây với các đầu vào khác nhau 
 Nguồn cấp cho encoder (5V, 0.1A) 
* Các tín hiệu encoder và giới hạn đếm. 
Incremental encoder tạo ra hai tín hiệu encoder PHI0 và PHI90, và tín hiệu IDEX là 
IDX. Cặp tín hiệu encoder PHI0 PHI90 có góc lệch pha 900 , thêm vào đó hầu 
hết các encoder đều có tín hiệu đảo /PHI0, /PHI90 và /IDX.( một số nhà sản xuất 
dùng kí hiệu A và B thay cho PHI0 và PHI90). 
- Thứ tự các tín hiệu vào số: hình 
vẽ dưới đây mô tả thứ tự tín hiệu 
vào PHI0, PHI09 cùng với tín 
hiệu INDEX. Vùng màu xám 
biểu thị một line encoder (3600). 
 Khi một line encoder được đếm, 
thì các nguyên tắc sau được ứng 
dụng: 
 Tất cả các kênh vào số 
encoder của DS1104 có thể xử lý được tín hiệu có tần số lên đến 1.65 MHz: 
lên đến 1650000 line encoder được đo trên một giây. Vì DS1104 thực hiện 
Hình 2.20. Tín hiệu encoder và giới hạn đếm 
Bảng 2.13.Các điều khiển vị trí encoder của DS1104 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
83 
chia làm 4 phần một line encoder, bởi vậy DS1104 có thể đếm với tần số 
6.6MHz. 
 DS1104 được trang bị với bộ đếm 24 bit. Do có 4 phần ứng với 1 line 
encoder , bộ đếm có thể đếm lên đến 222 line encoder trong khoảng tử 2-21 
đến 221 – 1. 
 Hướng đếm phụ thuộc vào hướng quay của encoder. 
 Counter có thể được reset bởi xung IDEX theo các chế độ sau: không reset 
bao giờ, hoặc reset sau khi phát hiện xung IDEX đầu tiên, hoặc bị reset sau 
mỗi lần phát hiện xung IDEX. 
1. DS1104ENC_POS cung cấp các tín hiệu đọc truy cập tới vị trí đã được chia 
độ của Encoder. Mỗi kênh giao diện encoder của DS1104 có một bộ đếm 24-bit để 
cung cấp vị trí tuyệt đối cho các bộ chuyển đổi được nối vào, tương ứng với một dải 
số nguyên từ -221221. Dải này được tự động tỷ lệ với -11. Để nhận được một số 
đếm là một giá trị nguyên, giá trị đầu ra phải được nhân với giá trị 221. 
2. DS1104 ENC_POS_Cx truy cập một cách độc lập một kênh của bộ đếm vị 
trí Encoder. 
3. DS1104 ENC_DPOS cho phép truy cập tới sai lệch vị trí encoder đã chia độ 
được đo giữa bước mô phỏng hiện tại và bước mô phỏng liền kề trước đó. 
4. DS1104 ENC_DPOS_Cx cũng tương tự như các khối trước đó, truy cập 
được cung cấp tới một trong những kênh được chọn. 
5. DS1104INDEX là một phép tìm kiếm chỉ mục encoder một kênh. Nó thăm 
dò dòng chỉ mục encoder của kênh được chọn. Khi chỉ mục được tìm thấy, nội dung 
bộ đếm tương ứng bị xoá và các biến của mô hình Simulink có thể được thiết lập lại 
(reset) một cách có chọn lựa. 
6. DS1104RESET- Khi một khối được kích hoạt, nội dung bộ đếm vị trí của 
kênh cụ thể sẽ bị xoá (thiết lập lại). 
2.4.2. Điều khiển PWM (Pulse Width Modulation) 
* Điều chế tín hiệu PWM. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
84 
Sự điều chế tín hiệu PWM quyết định đến nhiều các ứng dụng điều khiển chuyển 
động và điều khiển động cơ của Card DS1104. Tín hiệu PWM là các chuỗi xung với 
tần số và biên độ không đổi, độ rộng xung thay đổi được. Có một xung với biên độ 
không đổi trong mỗi chu kì. Tuy nhiên độ rộng xung thay đổi được từ 0 đến thời 
gian một chu kì tương ứng với tín hiệu điều chế. Khi tín hiệu PWM được đưa đến 
cực điều khiển của Trazitor công suất, làm Tranzitor công suất đóng cắt để biến đổi 
thành PWM của điện áp đặt lện tải, giống tương tự như tín hiệu điều chế. Tần số 
của của tín hiệu PWM thường cao hơn tần số của tín hiệu biến điệu, hoặc tần số cơ 
bản, vì vậy mà năng lượng cấp đến cho động cơ hoặc tải phụ thuộc chủ yếu vào tín 
hiệu điều biến. 
* Các đặc điểm của tín hiệu PWM của Card DS1104. 
Với mỗi tín hiệu PWM có chu kì TP = Thigh+ Tlow được xác định trong khoảng 200 
ns … 819.2 ms. Với tín hiệu PWM3 và PWMSV cững có chu kì TP với cả 3 pha. 
Với tín hiệu PWM 1 pha chu kì Tp đều như nhau với cả 4 kênh. Nếu cùng một thời 
điểm phát xung PWM, chúng ta có thể xác định chu ki với tín hiệu PWM 3 pha và 
một pha là khác nhau. 
a. Sự điều chế xung PWM 1 pha 
Hình 2.21. Tín hiệu PWM của Card DS1104 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
85 
Bộ DSP tạo ra 4 kênh đầu ra cho tín hiệu PWM 1pha ở chế độ đối xứng và không 
đối xứng. 
b.Sự điều chế xung PWM 3 pha (PWM3) 
DSP cung cấp 3 kênh (pha) cho sự điều chế xung PWM 3 pha (PWM3) đảo và 
không đảo trong dải tần số 1.25 Hz … 5 MHz ở chế độ đối xứng. 
Hình 2.22. Tín hiệu PWM ở chế độ đối xứng 
Hình 2.23. Tín hiệu PWM ở chế độ không đối xứng 
Bảng 2.14. Tên các chân của các kênh phhát xung 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
86 
c. Điều chế xung PWM vector không gian (PWMSV) 
DSP cung cấp 3 kênh (pha) cho sự điều chế xung PWM vector 3 pha (PWMSV) 
đảo và không đảo trong dải tần số 1.25 Hz … 5 MHz ở chế độ đối xứng. 
Hình 2.24. Điều chế xung PWM của Card DS1104 
Bảng 2.15. Tên các xung PWM 3 pha 
Bảng 2.16.Tên của các kênh phát xung PWM 3 pha 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
87 
Xung PWM vector không gian được sử dụng để điều khiển truyền động điện. 
Vector không gian xác định các cung và giá trị T1 và T2 tương ứng với vector phải 
(T1) và vector trái (T2). T1/Tp biểu thị chế độ làm việc của vector phải trong cung 
tương ứng, trong khi đó T2/Tp biểu thị chế độ làm việc của của vector trái trong 
cung tương ứng. Các cung từ 1 đến 6 được xác định bởi hình chiếu của của vector 
không gian quay lên mặt phẳng được xác định bởi các vector không gian U0(001), 
U60(011), U120(010), U180(110), U240(100) và U300(101). Giá trị T1 và T2 được 
Hình 2.25. Điều chế vector không gian 
Bảng 2.17. Tên các xung PWM 3 pha vector 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
88 
xác định qua hình chiếu của vector không gian lên 2 vector không gian cơ bản kề 
với nó. Chế độ làm việc 
dx=Thigh,x/Tp(x=1,3,5,) 
của 3 vector không đảo 
phụ thuộc vào hình chiếu 
T1 và T2 . Ở cung thứ 
nhất trong không gian 
vector dạng xung PWM 
của ba pha không đảo 
SPWM1, SPWM3 và 
SPWM5 được tạo ra bởi 
DSP có dạng như hình 
2.29 
Giá trị T0 được xác định 
như T0=Tp-T1-T2. Vì T0 
≥ 0 nên giới hạn của T1 và T2 như sau T1 + T2 ≤ Tp. 
2.5. Tạo ứng dụng với dSPACE và Simulink 
Hình 2.26. Các vector SPWM1, SPWM3, SPWM5 của DS1104 
Bảng 2.18.Tên của các kênh phát xung PWM 3vector 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
89 
Tạo một thư mục mới để đặt 
ứng dụng: C:\NewApp 
Tạo đường dẫn đến thư mục 
mới bằng lệnh Set path 
Khởi động Matlab 
- Simulink 
Start 
Xây dụng một mô hình 
Simulink 
Thiết lập các tham số mô phỏng 
- Stop time = inf 
- Solver Type = fixed-step 
- Method = ode1 (Euler) 
- Fixed Step size = Thời gian 
cắt mẫu yêu cầu. 
- Mode = Single – Tasking 
Tạo mã DSP bằng cách sử dụng 
Tools/RTWBuild hoặc Ctrl-B 
Nhận file mã: *.obj - mã DSP 
*.tlc - các biến của mô hình 
Stop 
T¹o mét øng dông míi 
 T¹o ®•êng dÉn Working Root 
®Õn th• môc C:\NewApp 
T¹o mét líp (Layout) míi 
b»ng lÖnh: File/New/ Layout. 
Khëi ®éng 
Control Desk 
Thªm vµo c¸c ®iÒu khiÓn vµ 
quan s¸t (scope) tõ cöa sæ 
Tools b»ng c¸ch kÐo vµ th¶ c¸c 
biÓu t•îng ®å ho¹ t•¬ng øng. 
Më file chøa c¸c biÕn 
NhÊn Ctrl-T ®Ó më file *.tlc 
G¸n biÕn cho c¸c ®iÒu khiÓn 
KÐo vµ th¶ c¸c biÕn cÇn ph¶i 
theo dâi vµo mçi ®iÒu khiÓn tõ 
tap ToolWindow ë phÝa bªn 
d•íi mµn h×nh cña Layout. 
Thªm tÊt c¶ c¸c file ®· më 
NhÊn File/Add all opened files 
®Ó liªn kÕt c¸c file. 
Ch¹y øng dông 
N¹p m· ®èi t•îng 
NhÊn Load Application vµ chän 
file *.obj 
(a) (b) 
Hình 2.27. Lưu đồ thuật toán thực hiện một ứng dụng với Simulink và 
Control Desk: (a)- Bước 1; (b)- Bước 2 
Dưới đây là những hướng dẫn từng bước để thực hiện một ứng dụng với 
dSPACE. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
90 
Các bước thực hiện một ứng dụng được mô tả tóm tắt trong lưu đồ thuật toán 
trên hình 2.27. Có hai giai đoạn: 
- Giai đoạn một bao gồm tạo một mô hình Simulink cho thuật toán sẽ được 
thực hiện trên bo mạch dSPACE: 
Tạo một mô hình trong Simulink: Khởi động Matlab, tại dấu nhắc lệnh gõ 
Simulink, xuất hiện một cửa sổ chứa rất nhiều thư viện được cung cấp bởi Simulink 
và dSPACE. 
Để tạo một mô hình Simulink, 
trước tiên cần tạo một mô hình mới từ 
menu File (nhấn File/New Model). 
Xuất hiện cửa sổ mô hình mới với tên 
là Untitled. Để thêm các khối vào mô 
hình Simulink, đơn giản là nhấn (và 
giữ) nút trái chuột vào khối cần thiết 
trong cửa sổ thư viện và kéo nó vào 
cửa sổ mô hình mới rồi thả chuột. 
Thay đổi tham số của các khối bằng cách nhấn đúp vào khối tương ứng muốn 
thay đổi tham số. Chẳng hạn, để thay đổi tham số của khối Transfer Fcn, nhấn đúp 
chuột vào khối sẽ xuất hiện cửa sổ như hình 2.28. Thay đổi tham số như trên hình 
vẽ. 
Để nối các khối lại với 
nhau, nhấn (và giữ) nút trái chuột 
vào mũi tên đầu vào (hoặc đầu ra) 
rồi kéo nó tới đầu vào (hoặc đầu 
ra) của các khối muốn nối. 
Có thể đổi tên khối bằng 
cách nhấn chuột vào phần text 
biểu diễn tên hiện tại của khối và 
thay đổi chúng. 
Hình 2.29. Thay đổi tham số khối Transfer Fcn 
Hình 2.28. Ví dụ minh hoạ 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
91 
Bước tiếp theo là chạy mô phỏng, để chạy mô phỏng trước tiên ta cần đặt tham 
số mô phỏng. Để đặt tham số mô phỏng nhấn chuột vào menu Simulation rồi chọn 
Simulation Parameters, xuất hiện cửa sổ Simulation Parameters. Thiết lập các tham 
số cần thiết trong cửa sổ này, nhấn OK để quay lại cửa sổ mô hình. Lúc này mô 
hình đã sẵn sàng để chạy. Trước khi chạy mô phỏng, cần chú ý lưu mô hình lại bằng 
lệnh Save. ở đây, ta lưu mô hình với tên example1.mdl. 
Để quan sát kết quả của quá trình mô phỏng, nhấn đúp chuột vào khối quan 
sát, thường là khối Scope,… (hình 2.30). 
- Giai đoạn hai là tạo một giao diện người sử dụng và gán các biến cho các 
điều khiển được cung cấp bởi Control Desk để thực thi thời gian thực của thuật 
toán. 
Xây dựng một mô hình mô phỏng thời 
gian thực: Liên lạc với các kênh vào/ra được 
thực hiện qua hai khối của thư viện dSPACE 
là DS1104ADC và DS1104DAC. Chúng sẽ 
thay thế các khối tạo tín hiệu mô phỏng 
(Signal Generator) và các khối quan sát 
(Scope). 
Kéo các khối DS1104ADC và 
DS1104DAC vào mô hình từ 
thư viện dSPACE và thay 
thế chúng vào vị trí của các 
khối phát tín hiệu mô phỏng 
và các khối quan sát. Kênh 
tín hiệu vào tương tự được 
định tỷ lệ bởi phần cứng với 
một tỷ số 1:10. Điều này có 
nghĩa là 10V ở đầu vào sẽ 
Hình 2.30. Kết quả mô phỏng 
Hình 2.31. Cấu trúc điều khiển trên Matlab Simulink 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
92 
được đọc là 1V trong mô hình. Kênh tín hiệu ra tương tự cũng được định tỷ lệ bởi 
phần cứng với cùng tỷ số. Vì vậy, 1V tín hiệu được tạo ra trong mô hình có biên độ 
10V ở thiết bị kết nối. Do đó, cần thêm hai khối khuếch đại từ thư viện Math vào 
mô hình để đọc chính xác các giá trị từ các kênh tương tự đầu vào cũng như ghi 
chính xác các giá trị tới các kênh đầu ra. 
Thay đổi các tham số mô phỏng nếu cần thiết. Có thể lưu mô hình dưới một 
tên khác để bảo toàn mô hình mô phỏng. 
Tiếp theo, 
chọn lệnh RTW 
Build (hình 2.35) 
trong menu Tools. 
Trong cửa sổ Matlab 
Command Window 
xuất hiện một danh 
sách các thông báo. 
Các thông báo này tương ứng với các bước khác nhau mà phần mềm RTI thực hiện 
nhằm biến đổi mã Simulink thành mã DSP. Một cửa sổ xuất hiện yêu cầu người sử 
dụng khẳng định tác vụ của timer (timer task). Xác nhận thời gian lấy mẫu chính 
xác trong danh sách tác vụ rồi nhấn Continue. 
Đầu tiên là giai đoạn biên dịch, trong giai đoạn này file Simulink (*.mdl) được 
chuyển sang file C (*.C). Sau đó là giai đoạn liên kết, ở giai đoạn này tất cả các biến 
và các chương trình con được làm cho tương quan với môi trường DSP. Cuối cùng 
mã được biến đổi thành một file đối tượng có phần mở rộng là *.obj và được nạp 
vào bộ nhớ của DSP và sự thực thi nó bắt đầu. 
Cần lưu ý rằng, thư mục chứa mô hình thời gian thực cũng là thư mục mà 
người sử dụng chọn để đặt mô hình Simulink. Nếu mở thư mục này ra, ta sẽ thấy có 
rất nhiều file, những file này được tạo ra trong quá trình thực thi lệnh Build. Do số 
Hình 2.32. Downloading and Building 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
93 
lượng file tạo ra rất lớn, mỗi dự án (ứng dụng) nên đặt trong một thư mục con riêng 
rẽ. 
2.5.1. Tạo ứng dụng với Control Desk 
Để tương tác với hệ thống, chúng ta cần quan sát, hiệu chỉnh và phân tích các 
biến. Vì điều này, dSPACE kèm theo một giao diện người dùng đồ hoạ của nó gọi 
là Control Desk. 
Control Desk là một phần mềm đi kèm trong hệ thống dSPACE, cho phép 
người dùng quan sát các biến, hiển thị tác động của các biến và hiệu chỉnh các tham 
số mô phỏng bằng cách tương tác trực tiếp với bo mạch DSP. Để xây dựng một ứng 
dụng bằng Control Desk (mỗi ứng dụng được gọi là một thí nghiệm-experiment), 
cần thực hiện qua các bước sau: 
+ Khởi động Control Desk và lựa chọn các toolbar được đánh dấu như ở hình 
2.33. 
Cửa sổ 
Tool Window 
được hiển thị 
ở dưới màn 
hình. Các thẻ 
(Tap) hiển thị 
các công cụ 
hiện đang sử 
dụng. ở hình 
2.33 hiện tại chỉ sử dụng hai công cụ là Log Viewer (Trình xem các giải thích) và 
Reference Data Manager (trình quản lý dữ liệu chuẩn). 
Có một công cụ rất quan trọng, đó là Variable Manager (trình quản lý biến), 
nó bao gồm Variable Browser (trình duyệt biến) và Parameter Editor (trình hiệu 
chỉnh tham số). Nó cho phép truy cập đến các biến của ứng dụng. Những biến này 
Hình 2.33. Giao diện Control Desk 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
94 
được lưu trữ trong file *.sdf. Vì vậy, để xử lý các biến của một quá trình mô phỏng 
ta phải nạp file này trước khi bắt đầu thiết kế đồ hoạ. 
Trước tiên chúng ta bắt đầu một thí nghiệm mới. Nhấn File/New Experiment. 
Trong cửa sổ mới xuất hiện như hình 2.34, gõ tên ứng dụng vào ô Experiment 
Name, chẳng hạn Example1 và tạo đường dẫn đến thư mục đặt các file mô phỏng 
bằng nhấn chuột vào ô Working 
Root. 
Tiếp theo, nạp file có chứa 
các biến của qúa trình mô 
phỏng. Nhấn File/Open 
Variable File và chọn file 
example1.sdf. Thẻ Variable 
Manager xuất hiện ở phía bên 
dưới màn hình. Cửa sổ này hiển 
thị cấu trúc của mô hình mô 
phỏng. 
2.5.2. Hiển thị các điều khiển, quan sát với Instrumentation Management 
Tools. 
Để có thể quan sát tác động của mỗi biến và hiệu chỉnh các tham số trong thời 
gian thực, trong khi hệ thống đang chạy, ta cần một loạt các nút ấn, con trượt, máy 
hiện sóng hoặc máy phân tích để điều khiển các biến.Vì vậy, ta cần tạo ra một giao 
Hình 2.34. Cửa sổ New Experiment 
Hình 2.35. Thẻ Variable Manager và các biến mô phỏng 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
95 
Hình 2.36. Cửa sổ New Layout 
diện và thêm các dụng cụ, thiết bị đó vào. Để tạo giao diện này, từ menu File nhấn 
File/New/Layout. Xuất hiện hai cửa sổ mới trong không gian làm việc Control Desk 
(hình 2.37). Cửa sổ thứ nhất được đặt tên là Layout1 chứa các dụng cụ dùng để 
quản lý thí nghiệm. Cửa sổ thứ hai thực tế là một thanh công cụ (Toolbar) cho phép 
ta kéo và thả các điều khiển cần thiết cho thí nghiệm.Các điều khiển được hiển thị 
trong thanh công cụ Virtual Instruments (các dụng cụ ảo) cho phép ta điều khiển chỉ 
các biến mà biến đó có thể hiệu chỉnh trực tuyến (on-line). 
Chọn nút Slider từ 
thanh công cụ phía bên 
phải. Con trỏ chuyển 
thành dạng đầu ruồi hình 
vuông. Nhấn và giữ chuột 
trong khi kéo thành một 
hình chữ nhật trong cửa 
sổ Layout1 (hình 2.38). 
Sau khi thả 
chuột, ta nhận 
được một điều 
khiển dạng con 
trượt cho phép thay 
đổi giá trị của biến 
trong giới hạn đã 
được chọn. 
Kích đúp chuột vào điều khiển con trượt Slider để thay đổi tham số của Slider. 
Nếu ta quyết định sử dụng hệ số khuếch đại nằm trong khoảng 0 và 5, chọn thẻ 
Slider rồi đặt Range Min và Range Max như hình 2.39. Sau khi nhấn OK thì giới 
hạn mà con trỏ có thể điều chỉnh được là từ 0 đến 5. Nhưng Slider vẫn được bao 
Hình 2.37. Chọn Slider và vẽ hình chữ nhật trong Layout1 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
96 
Hình 2.38. Thay đổi tham số của Slider 
quanh bởi một đường viền màu đỏ, điều đó có nghĩa là nó vẫn chưa được gán cho 
một biến cụ thể nào để điều khiển. Để 
gán biến vào Slider, trong cửa sổ 
Veriable Manager ở bên dưới màn 
hình, chọn biến Slider\ nGain. 
Nhấn chuột vào biến P:Slider 
Gain.Gain và kéo nó vào hình chữ 
nhật vừa được vẽ trong cửa sổ Layout. 
Điều khiển Slider mới sẽ hiển thị biến 
được điều khiển và đường viền màu 
đỏ bao quanh Slider sẽ biến mất (xem 
hình 2.41). 
Trong ví dụ này chỉ có hai tín hiệu có giá trị quan sát, đó là tín hiệu vào của hệ 
thống được nối với kênh ADC#1 và tín hiệu ra của hệ thống bậc hai (sau khối 
Transfer Fcn). Cả hai tín hiệu này nên 
được hiển thị trên cùng một hệ trục. Cần 
nhớ rằng giá trị thực của tín hiệu vào 
được lấy sau khối In-Gain và giá trị thực 
của tín hiệu ra được lấy trước khối Out-
Gain. 
Để thêm vào Layout các thiết bị 
quan sát, nhấn chuột vào thẻ 
Data Acquisition (thu thập dữ 
liệu) trong thanh công cụ 
Instrument ở phía bên phải 
màn hình. Chọn biểu tượng 
Plotter và vẽ một hình chữ 
nhật lớn hơn trong cửa sổ 
Layout. Sau đó nhấn chuột 
Hình 2.9. Điều khiển Slider sau khi gán 
biến cần điều khiển 
Hình 2.40. Vẽ một Plotter để quan sát tín hiệu 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
97 
Hình 2.42. Thiết lập thông số quan sát 
vào cửa sổ Variable Manager và kéo hai tín hiệu cần giám sát là „Model Root/In-
Gain->Out1‟ và „Model Root/Slider Gain->Out1‟ rồi thả vào hình chữ nhật vừa vẽ. 
Khi kéo tín hiệu thứ hai cần đảm bảo thả chuột vào cùng một trục với tín hiệu 
thứ nhất. Nếu không thì một trục thứ hai sẽ được vẽ và không gian còn lại để quan 
sát hình dáng của tín hiệu sẽ bị thu hẹp lại. Hai tín hiệu đã được gán vào Plotter và 
được hiển thị với các màu khác 
nhau. Nhãn của trục được gán tín 
hiệu sẽ chỉ hiển thị tín hiệu cuối 
cùng được gán. 
Tại bất kỳ thời điểm nào, 
muốn sửa đổi hoặc xem có 
những tín hiệu nào đã được gán 
vào đồ thị, nhấn chuột phải vào 
khu vực quan sát và chọn lệnh 
Edit Data Connections. Có thể 
xoá bất kỳ một tín hiệu nào bằng 
cách chọn nó và nhấn phím 
Delete. 
Để định dạng quan sát, nhấn đúp 
chuột vào hình chữ nhật và chọn thẻ Y-
axes. Khi các tín hiệu được hiển thị trên 
cùng một trục (Y-axis), các thiết lập đồ 
hoạ sẽ được áp dụng cho tất cả các tín 
hiệu. Ngược lại, người sử dụng có thể 
lựa chọn một cách độc lập các giới hạn 
trục khác nhau cho các tín hiệu khác 
nhau. 
Hình 2.41.Thiết lập đặc tính cho đồ thị 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
98 
Trước khi thực hiện mô phỏng cần thiết lập các tham số quan sát. Để thiết lập 
các tham số quan sát, chọn lệnh Capture Settings Window trong menu 
View/Controlbars. 
Trong cửa sổ Capture Settings Window (hình 2.43), đặt độ dài mô phỏng 
Length là 2, giữ nguyên số Downsampling. Đối với các hệ thống phức tạp hơn thì 
số này cần được tăng lên khi độ dài mô phỏng lớn hơn 20 lần thời gian lấy mẫu. 
Bước cuối cùng là chạy và dừng thí nghiệm. Để chạy và dừng sự thực thi của 
DSP, có thể sử dụng các biểu tượng start và stop trên thanh công cụ Hardware 
Management như hình 2.44a. Để khởi động DSP, nhấn chuột vào biểu tượng hình 
tam giác màu xanh, nếu file example1.obj đã được nạp vào bộ nhớ của DSP thì nó 
sẽ bắt đầu chạy và biểu tượng Stop có dạng hình chữ nhật màu đỏ sẽ sáng lên. Để 
dừng thí nghiệm, nhấn chuột vào biểu tượng có dạng hình chữ nhật màu đỏ. 
Để quan sát sự thay đổi của tín hiệu, khởi động Animation bằng cách nhấn 
biểu tượng phía bên phải của thanh công cụ Edit Mode. 
Quan sát trên màn hình sẽ thấy hai tín hiệu vào và ra được vẽ trên Plotter. Cứ 
sau hai giây, thì hình ảnh hiển thị lại bị xoá và một tập dữ liệu mới lại được hiển thị. 
Thay đổi hệ số khuếch đại bằng cách di chuyển con trượt của Slider và quan 
sát sự thay đổi của các tín hiệu. 
Chú ý: 
(a) (b) 
Hình 2.43. Điều khiển sự thực thi của DSP (a) và điều khiển 
Animation (b) 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
99 
+ Để lưu một thí nghiệm, cần phải theo các bước sau nếu không có thể dẫn 
đến mất một số thiết kế trước đó trong lớp thí nghiệm hoặc mất một số thiết lập mô 
phỏng. 
1. Nhấn File/Add All Opened Files. Thao tác này nhằm đảm bảo rằng thí 
nghiệm sẽ nhớ tất cả các file *.sdf, các biến điều khiển, đường dẫn cho tất cả 
các file và sẽ mở tất cả các kết nối giữa lớp (layout) và các biến. 
2. Lưu Layout vào file có phần mở rộng là *.lay. 
3. Lưu thí nghiệm vào file có phần mở rộng là *.cdx 
+ Để nạp một thí nghiệm, đơn giản là nhấn gọi lệnh File/Open Experiment, lớp 
và các biến sẽ xuất hiện trên màn hình lưu theo đúng trình tự ở trên. 
Cần đặc biệt lưu ý rằng file đối tượng phải được nạp vào bộ nhớ của DSP. Các 
file này không hoàn toàn được nạp cùng với việc nạp thí nghiệm. 
Với nội dung đã phân tích và trình bày trên ta có thể xây dựng ta có thể xây 
dựng được các hệ điều khiển chuyển động dùng Card DS1104. 
- Hệ điều khiển chuyển động Card DS1104 với động cơ xoay chiều 3 
pha (hệ biến tần động cơ). 
- Hệ điều khiển chuyển động Card DS1104 với động cơ một chiều (hệ 
xung áp động cơ) 
- Hệ điều khiển chuyển động Card DS1104 – Driver - động cơ một 
chiều hoặc xoay chiều. 
2 FAULT INPUGND 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
 100 
CHƢƠNG 3. XÂY DỰNG HỆ ĐIỀU KHIỂN CHUYỂN ĐỘNG SỬ DỤNG 
CARD DS 1104 
3.1. Tổng hợp hệ điều khiển chuyển động vị trí DC servo(theo phƣơng pháp 
tƣơng tự) 
 Ngày nay các hệ điều khiển vị trí DC servo đang ngày càng được ứng dụng 
rộng rãi vì nó đảm bảo tốt các chỉ tiêu tĩnh và động của hệ thống, dễ dàng thực hiện 
các truyền động có công từ nhỏ đến lớn và tính bền vững cao. Cấu trúc chung của 
hệ điều khiển vị trí gồm ba mạch vòng từ trong ra ngoài là: mạch vòng dòng điện, 
mạch vòng tốc độ và mạch vòng vị trí như trên. 
3.1.1. Mô hình toán học của hệ. 
 a. Mô hình toán học động cơ một chiều, kích từ độc lập. 
 Sơ đồ mạch thay thế động cơ một chiều kích từ độc lập được đưa ra như trên 
hình 3.2. 
Trong đó: 
Hình 3.1.Sơ đồ cấu trúc chung của hệ điều chỉnh vị trí 
R R Ri §C 
FT 
  
(-) 
®(p) 
(p) ® (p) Ui® 
 Ui(p) 
 U®k(p) 
 U® 
(-)E(p) 
(-) (-) 
 pT1
K
i
i
pT1
K
 pT1
K
 
1
p
PA 
Uk 
ik 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
 101 
 Uk , Ik : điện áp và dòng điện kích từ. 
 Ruđ , Lưđ : điện trở, điện cảm phần ứng. 
 M : momen của động cơ một chiều. 
 Mc : momen tải. 
 Điện áp và dòng điện kích từ tính theo các công thức sau: 
 Uk = Rk . ik + Lk . 
dt
di k
 ; ik = 
)pT1(R
U
kk
k
Trong đó: 
Tk = 
k
k
R
L
 : hằng số thời gian mạch kích từ, thông thường 
 Tk  100 ms  600ms 
 Trên hình 3.3 là sơ đồ thay thế mạch điện phần ứng: 
 U - E = R . (1 + pTư). I 
 Tư = 
ud
ud
R
L : hằng số thời gian phần ứng. 
R• 
 Mc 
 E Uk 
ik 
L• 
 M 
 
Hình 3.2. Sơ đồ mạch thay thế động cơ một chiều 
R 
E 
L i 
U 
Hình 3.3. Sơ đồ mạch thay thế mạch điện phần ứng 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
 102 
Khi  = const: Dùng khâu khuếch đại K  thay cho khối nhân phi tuyến: 
 Đặt: Cu = K = const ta có mô hình tuyến tính như trên hình 3.5. 
 Từ mô hình trên hình 3.5 ta tính được: 
 U - Cu.  = R.I(1 + p . Tư) 
Jp
McI.Cu 
 =  
•pT1
R/1
 Ko 
 U(p) 
 I(p) 
B 
Jp
1
(-) 
Ko 
 Mc(p) 
 (p) 
(-) 
KIo 
(-) 
Ko 
Kk 
kpT1
R/1
 Uk (p) 
Hình 3.4. Mô hình tuyến tính hoá động cơ điện một 
chiều 
•pT1
R/1
Cu 
Cu 
Jp
1 
(-) 
U(p) 
I(p) (p) 
Cu
1 
(-) 
Mc(p) 
Hình 3.5. Mô hình tuyến tính hoá động cơ điện một 
chiều 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
 103 
 U - 
Jp
Cu
(Cu.I - Mc) = R.I.(1 + p.Tư ) 
 U + 
Jp
Mc.Cu
= R.I. 2
•
Cu
1+p.T +
pJR
 
 
 
 
2Cu
Mc.CuI.U.p 
 = 
2
22
Cu
CuT.JR.pJR.p.(I  •
Vậy ta có: I = 
2
22
2
pT
Cu
JR
p
Cu
JR
1
Cu
Mc
pU
RCu
JR
•
Gọi Tc = 
2Cu
JR
là hằng số thời gian điện cơ, ta có mô hình dòng điện của động 
cơ một chiều như trên hình 3.6. 
b. Mô hình toán học bộ chỉnh lƣu có điều khiển. 
Sơ đồ khối bộ chỉnh lưu có điều khiển như trên hình 3.7: 
I(p) 
2
cc
c
pTTpT1
R/pT
•
U(p) 
2
cc pTTpT1
Cu/1
•
Mc(p) 
Hình 3.6. Mô hình tuyến tính hoá mô phỏng động cơ 
một chiều kích từ độc lập 
Hình 3.7. Sơ đồ khối mạch chỉnh lưu có điều khiển 
§C 
 U®k M¹ch 
®iÒu khiÓn PA 
Uk 
ik 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
 104 
 Mạch điều khiển biến đổi điện áp một chiều U đk thành xung điện áp thích 
hợp đưa vào mở Tranzitor cấp nguồn cho động cơ. 
 Khi ở đầu vào biến thiên một lượng Uđk thì ở đầu ra biến thiên một lượng 
Uđ . Tín hiệu ra bị trễ so với tín hiệu vào t = 
 oT
. 
 Uđ (t) = Kcl . Uđk . I [t - Tv] 
Trong đó: 
  : tốc độ góc của điện áp lưới. 
 Tv: thời gian trễ của van. 
 Hàm truyền của bộ chỉnh lưu có điều khiển khi bỏ qua phần phi tuyến: 
 Wcl(p) = 
)p(U
)p(U
dk
d
 = Kcl.e
-p.tv
 = 
)pT1).(pT1(
K
vdk
cl
 3.1.2. Cấu trúc hệ điều khiển vị trí và phƣơng pháp tổng hợp các mạch vòng. 
 Hình 3.8 là sơ đồ cấu trúc hệ điều chỉnh vị trí sử dụng động cơ điện một 
chiều. 
 Trong hệ điều chỉnh vị trí có ba mạch vòng: Mạch vòng dòng điện, mạch 
vòng tốc độ và mạch vòng vị trí. Hệ thống truyền động này bắt buộc phải đảo chiều 
được. 
 Quan hệ giữa  và  :  = o + 
t
0
dt 
(-) 
)pT1)(pT1(
K
vdk
cl
Cu 
Cu 
Jp
1
Ui(p) 
U®k(p)  (-) Mc 
•pT1
R/1
 Ri 
Ui® 
(-) E(p) 
U® 
i
i
pT1
K
Hình 3.8. Sơ đồ mạch vòng điều chỉnh dòng điện 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
 105 
a. Tổng hợp mạch vòng dòng điện. 
 Trên hình 3.8 là sơ đồ mạch vòng điều chỉnh dòng điện. 
Trong đó: 
 Tư = 
R
L : hằng số thời gian điện từ của mạch phần ứng. 
 R = Rb + Rk + Rưd + Rs 
 L = Lb + Lk + Lưd 
 Ki = Rs : điện trở của sensor. 
 Ti = R . C : hằng số thời gian của sensor dòng điện. 
 Viết gọn lại ta có sơ đồ như trên hình 3.9: 
Từ só đồ trên hình 3.8 và hình 3.9 ta có hàm truyền của đối tượng điều khiển 
của mạch vòng điều chỉnh dòng điện: 
 Soi(p) = 
)p(U
)p(U
dk
i
= 
)pT1)(pT1)(pT1)(T(p1(
R
K
K
ivdk
i
cl
•
Trong đó: 
 Tđk  100 s, Tv  2,5ms, Ti  2ms, Tư  100ms 
 Thay Tsi = Ti + Tv + Tđk << Tư , bỏ qua các hệ số bậc cao ta có: 
 Soi (p)  
)pT1)(pT1(
R
K
K
si
i
cl
•
 Áp dụng tiêu chuẩn tối ưu modul ta có hàm truyền của hệ thống kín: 
RI Soi 
(-) 
UI® UI(p) I(p) 
Hình 3.9. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
 106 
 FOMi = 
22 p2p21
1
 
 Mặt khác trên hình 3.9 ta có: 
 FOMi (p) = 
oii
oii
S)p(R1
S)p(R
 Ri(p) = 
oiOMioi
OMi
S.FS
F
Ri(p) = 
  
)P1(P2.
pT1pT1
R
K
K
P2P21
1
si
i
cl
22
•
Chọn  = min (Tsi , Tư ) = Tsi 
Vậy ta có hàm truyền của bộ điều chỉnh dòng điện: 
Ri(p) = 
R
T
.K.
PT1
si
icl
•
2P.K
 = 
•cl
•
2K pTTK
RT
sii
1
1.
..
Ri(p) là khâu tỷ lệ - tích phân (PI). 
Kết quả khi tổng hợp mạch vòng dòng điện bằng tiêu chuẩn tối ưu modul ta 
có: FOMi = 
)p(U
)p(U
id
i
 = 
22
SiSi pT2pT21
1
Vậy sơ đồ cấu trúc của hệ điều chỉnh vị trí còn lại như hình 3.10, trong đó ta 
lấy hàm truyền đạt của mạch vòng dòng điện là khâu quán tính bậc nhất, bỏ qua các 
bậc cao. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
 107 
R So 
(-) 
U ® U(p) (p) 
Hình 3.11 
b. Tổng hợp mạch vòng tốc độ. 
 Viết gọn sơ đồ hình 3.10 ta có sơ đồ mạch vòng điều chỉnh tốc độ như trên 
hình 3.11: So = 
)T.p1.(p.T.Cu.K
K.R
sc1 
 Với TS = 2TSi + T  TS rất nhỏ. 
 Áp dụng tiêu chuẩn tối ưu modul: 
 oOMo
OM
S.FS
F
 FOM = 
22 p2p21
1
 
 ; R (p) = 
R (p) = 
2 2
σ σ
ω
2 2
1 c sω σ σ
1
1+2τ p+2τ p
R.K 1
1-
K .Cu.T .p.(1+p.T ) 1+2τ p+2τ p
 
 
 
R (p) = 
)p1(p1(p2.
)T.p1.(p.T.Cu.K
K.R
1
sc1
 
Chọn  = TS 
PT21
1
Si
 R R 
iK
1 
pCuT
R
c
 1
p
 pT1
K 
 pT1
K 
(-) (-) 
® 
(p) ® (p) 
 Ui(p) 
   
Hình 3.10: Sơ đồ cấu trúc của hệ điều chỉnh vị trí. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
 108 
 Ta có: R(p) = 
 s
ci
T.2.K.R
T.Cu.K
 Vậy: R(p) là khâu tỷ lệ (p). 
 Tiêu chuẩn này được sử dụng khi hệ thống khởi động đã mang tải, lúc đó ta 
không coi Ic là nhiều nữa. 
Áp dụng tiêu chuẩn tối ưu đối xứng: 
FOD = 
3322 p8p8p41
p41
 ; R (p) = 
 oOMo
OM
S.FS
F
R(p) = 
σ
2 2 3 3
σ σ σ
ω σ
2 2 3 3
1 c sω σ σ σ
1+4τ p
1+4τ p+8τ p +8τ p
R.K 1+4τ p
1-
K .Cu.T .p.(1+p.T ) 1+4τ p+8τ p +8τ p
 
 
 
 R(p) = 
 
σ
2 2ω
σ σ
1 c sω
1+4τ p
R.K
8τ p 1+τ p
K .Cu.T .p.(1+p.T )
 Chọn  = Ts ta có: R(p) = 
pT8
T.Cu.K
K.R
pT41
2
s
c1
s
 Vậy R  là khâu tỷ lệ - tích phân (PI). 
 Đó là khâu vô sai cấp hai đối với đại lượng đặt và vô sai cấp một đối với đại 
lượng nhiễu IC. 
c. Tổng hợp mạch vòng vị trí. 
 Sơ đồ cấu trúc hệ thống điều chỉnh vị trí còn lại như hình 3.12: 
Trong đó: Ts = T + 2Tsi = T + 2 (Tđk + Tv + Ti) 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
 109 
Tổng hợp mạch vòng vị trí cũng tương tự như tổng hợp mạch vòng tốc 
độ, ta dùng tiêu chuẩn tối ưu mudule và hàm truyền đạt của mạch vòng 
tốc độ lấy là khâu bậc hai, bỏ qua các khâu bậc cao. 
Vậy: 
K
1
.
pT21
1
)p(
)p(
sd
 Khi dùng chuẩn tối ưu modul 
K
1
.
pT41
1
)p(
)p(
sd
 Khi dùng chuẩn tối ưu đối xứng 
Nếu khi tổng hợp mạch vòng 
tốc độ  dùng chuẩn tối ưu modul, ta 
có hàm truyền của đối tượng (xem 
hình 3.13): 
 S0(p) = 
(1 2 . ) (1 )s
R
R
T p p pT 
 
®(p) 
(-) 
R 
2 2
d sω sω ω
ω(p) 1 1
= .
ω (p) 1+2T p+2T p K
 
K
1
.
pT8pT8pT41
1
)p(
)p(
33
s
22
ssd
 Khi dùng 
chuẩn tối 
ưu modul 
p
K r
 Khi dùng 
chuẩn tối 
ưu đối 
xứng 
pT1
K 
Hình 3.12 
R So 
(-) 
U ® U (p) (p) 
Hình 3.13 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
 110 
Áp dụng tiêu chuẩn tối ưu modul: 
 R(p) = 
 
1
1
.2 .
. (1 2 . ) 1s
K p
p
K p p T T p
 
  
 
 
Chọn  = T . Ta có: R(p) = 
.2
K
K T
 
(1 + 2Tsp); R = K + KD . p 
Với: K = 
.2
K
K T
 
 và KD = 
.
sK T
K T
 
 
 R là khâu tỷ lệ - đạo hàm (PD) 
Khi tổng hợp mạch vòng tốc độ dùng chuẩn tối ưu đối xứng ta có hàm truyền 
của đối tượng: 
 S0(p) = 
(1 4 . ) (1 )s
K
K
T p p pT 
 
Áp dụng tiêu chuẩn tối ưu modul, ta có: 
 R(p) = 
 
1
1
.2 .
. (1 4 . ) 1s
K p
p
K p p T T p
 
  
 
 
Chọn:  = T ta có: R(p) = 
.2
K
K T
 
(1 + 4Tsp) 
 R cũng là khâu tỷ lệ - đạo hàm (PD). 
Sau khi tổng hợp ra các bộ điều khiển, ta có sơ đồ cấu trúc của hệ thống điều 
khiển vị trí động cơ một chiều như trên hình 3.14. 
3.1.3. Tính toán các thông số hệ điều khiển vị trí và cấu trúc hệ điều khiển vị 
trí. 
 Bảng 3.1. Các thông số cho trước. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
 111 
Pđm
: Công suất định mức của động cơ = 1,5 Kw 
Uđm : Điện áp phần ứng định mức = 140 V 
nđm : Tốc độ quay roto định mức = 2000 v/ph 
Idm : Dòng điện định mức = 13.8 A 
Lư : Điện cảm phần ứng = 0,2 H 
Ti : Hằng số thời gian máy biến dòng = 0,002 s 
Tv : Hằng số thời gian bộ chỉnh lưu = 0,0025 s 
Tđk : Hằng thời gian mạch điều khiển bộ chỉnh lưu = 0,001 s 
T : Hằng số thời gian máy phát tốc = 0,001 s 
T : Hằng số thời gian bộ cảm biến vị trí = 0,3 s 
GD
2 
 = 0,01 Kg,m
2 
 Các phương trình phản ứng phần ứng trong động cơ điện một chiều: 
 Uư = Eư + (Rư + Rf) Iư 
 Uư : Điện áp phần ứng. 
 Eư : Suất điện động phần ứng. 
 Rư : Điện trở mạch phần ứng. 
 Rf : Điện trở phụ trong mạch phần ứng. 
 Iư : Dòng điện mạch phần ứng. 
 Rư = rư + rcf + rb + rct 
 rư : Điện trở cuộn dây phần ứng. 
 rcf: Điện trở cực từ phụ. 
 rb : Điện trở cuộn bù. 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
 112 
 rcf: Điện trở tiếp xúc chổi điện. 
 Eu = Cu. = K = 
a2
PN
 
 P : Số đôi cực từ chính. 
 N : Số thanh dẫn tác dụng của cuộn dây phần ứng. 
  : Từ thông kích từ dưới một cực từ. 
 : Tốc độ góc. 
K = 
a2
PN
: Hệ số cấu tạo của động cơ. 
Eư = Ken 
n : Tốc độ Roto. 
 = 
60
n2
 = 
55,9
n
; đm = 
55,9
1500
 = 209,4 rad/s; Ke = 
55,9
K
 = 0,105K 
 Phương trình đặc tính cơ điện:  = 
u u f
u
U R +R
- I
Cu Cu
 Phương trình đặc tính cơ:  = 
M
)Cu(
RR
Cu
U
2
fuu 
 Trong đó:Iu = 
Cu
M dt
; Mdt = Mcơ = M 
 Tính mô men định mức: Pđm = Mđm . đm 
  Mđm = 2000
9,55
209,4
dm
dm
P
 
Nm 
  Cu = 
dm
dm
M 9,55
= =0,7
I 13,8
Tính gần đúng R ư theo công thức: 
 Rư = 0,5(1 - dm)
dm
dm
I
U
 = 0,5(1 - 0,9)
140
13,8
 = 0,5  
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
 113 
 L = Lb + Lk + Lưd = 0,2 H 
  Tư = 
uR
L
: Hằng số thời gian phần ứng. 
  Tu = 0,2
0,4
0,5
 s 
 Từ sơ đồ cầu trúc điều khiển vị trí trên hình 3.10 ta có: Ud = Kcl . Uđk 
 Chọn U đk = 10V ta có: Kcl = 140
14
10
dm
dk
U
U
 
 Hàm truyền của bộ điều chỉnh dòng điện: Ri = 
u
cl i si u
RT 1
1+
2.K .K .T pT
 
 
 
 Tsi = Ti + Tv + Tđk = 2+ 2,5+ 0,1= 4,6.10
-3
s 
 Tư = 0,4s; Rư = 0,5 ; Kcl = 22 
 Chọn Uid = 7V 
 Ki = 
id
dm
U 7
= =0,51
I 13,8
  Ri = 
-3
0,5.0,4 1
1+
2.14.0,51.4,6.10 0,4p
 
 
 
  Ri = 3,045 1
1+
0,4p
 
 
 
 Cũng trên hình 6-11 ta có: 
 Uđ = .K Chọn U đ = 4,7V  K=
4,7
0,0224
209,4
 Trong công thức 1-14 ta có: 
 Ts = T + 2.Tsi 
 Với T = 1ms 
 Tsi = 4,6 . 10
-3
s 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
 114 
 Tc = 
2 2
2.45.0,5
2,5
0,7
JR
Cu
 
s 
  Ts = 0.01s 
 R(p) = 
i c
-3
ω sω
K .Cu.T 0,51.0,7.2,5
= =8662
R.K .2T 0,5.0,0224.2.4,6.10
R 0,5
= =0,286
Cu.Tc 0,7.2,5
 Ta có: Trên hình 3.10 tín hiệu xác định vị trí đặt phải xấp xỉ tín hiệu phản hồi 
tức là: 
 .K = Uđ  K = 
032,0
100
10
;  = t
0
ω.dt=ω.t
Bộ điều chỉnh vị trí R  : R = 
ωK
K .2.T 
(1 + 2.Tsp) 
 = 
0,0224
(1+0,02p)
0,032.2.0,3
 = 1,167 . (1 + 0,02p) 
3.1.4. Mô phỏng hệ trên Matlab. 
Để lập trình cho hệ thí nghiệm thực, thì trước hết ta phải mô phỏng đánh giá 
các kết quả tổng hợp hệ. 
Hình 3.14. Cấu trúc hệ điều khiển vị trí trong matlab Simulink 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
 115 
Hình 3.15. Đặc tính mô phỏng hệ điều khiển chuyển động 
Với cấu trúc hệ điều khiển vị trí và đánh giá chất lượng hệ thông qua đặc tính 
mô phỏng ta có thể lập trình điều khiển hệ thực nghiệm dùng Card DS1104 bằng 
cách : thêm các khối xuất nhập dữ liệu ; loại bỏ mô hình bộ biến đổi công suất và 
mô hình động cơ ; hàm truyền các phần tử đo lường. ( như bước 3, bước 4 ở phần 
sau) 
3.2.Hệ điều khiển vị trí động cơ DC Servo dùng bộ điều khiển Fuzzy logic ứng 
dụng Card DS1104. 
Để điều khiển hệ thống điều chỉnh vị trí nói chung có thể sử dụng bộ điều 
khiển PID truyền thống, vì có thể được thiết kế dễ dàng, với chi phí thấp. Tuy nhiên 
với khi dùng bộ điều khiển này ta cần biết chính xác mô hình của hệ thống hoặc làm 
các thí nghiệm để điều chỉnh các tham số của bộ điều chỉnh PID. Chúng ta biết rằng 
bộ điều chỉnh PID truyền thống nói chung không làm việc hiệu quả với các hệ phi 
tuyến, đặc biệt với các hệ có mô hình phức tạp và hệ thống mờ mà không có mô 
hình toán học chính xác. Để giải quyết và khác phục các điểm hạn chế này, có nhiều 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
 116 
cách điều chỉnh bộ PID như là auto-ning và bộ điều khiển PID thích nghi được phát 
triển sau này. Sử dụng bộ điều khiển bộ điều khiển mờ là một trong các phương 
pháp giải quyết bài toán trên. So với bộ điều khiển truyền thống, ưu điểm chính của 
bộ điều khiển mờ là không cần đòi hỏi mô hình toán học chính xác của hệ. Vì luật 
của bộ điều khiển mờ dựa trên kiến thức về hành vi của hệ và kinh nghiệm trong 
điều khiển, bộ điều hkiển mờ đòi hỏi mô hình ít chính xác hơn bộ điều khiển truyền 
thống. Tuy nhiên để đặt được hiệu quả cao thì bộ điều khiển mờ cần sự tính toán và 
điều chỉnh có hiệu quả. 
Nghiên cứu thực nghiệm về bộ điều khiển mờ trên Card điều khiển thời gian 
thực DS1104 là một giải pháp nhanh nhất để đưa bộ điều khiển mờ vào ứng dụng 
trong các hệ thống. Card DS1104 và phần mềm ControlDesk được sử dụng để phát 
triển các bộ điều khiển. Trong phần này là một ứng dụng Card DS1104 trong phát 
triển bộ điều mờ cho hệ thống điều khiển vị trí. 
Với các thiết bị phần cứng không thay đổi, trong phần này ta chỉ đi vào 
nghiên cứu xây dựng bộ điều khiển mờ cho hệ ứng dụng trên Card DS1104. Để đơn 
giản, ở đây ta chỉ thiết kế bộ điều khiển mờ để điều khiển vị trí. Khi đó cấu trúc 
điều khiển của hệ có bộ điều khiển mờ có dạng. 
Hình 3.16. Cấu trúc hệ điều khiển vị trí với Card DS1104 
vị trí đặt 
vị trí 
thực 
R 
DAC 
PWM 
Card DS1104 
R Ri 
Power 
AMP 
ĐC 
Servo 
Sensor 
vị trí 
ADC 
 vi phân 
ADC 
(-) (-) (-) 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
 117 
Bộ điều khiển mờ được thiết kế ở đây gồm hai đầu vào và một đầu ra. Các 
đầu vào là sai lệch vị trí (e) và độ thay đổi của sai lệch vị trí trong thời gian lấy mẫu 
(
e
), đầu ra là tín hiệu điều khiển (u). 
Ở thời điểm lấy mẫu k, sai lệch vị trí và sự thay đổi của sai lệch được tính theo 
d ae( k ) ( k ) ( k )  
 ; 
1e( k ) e( k ) e( k )  
trong đó 
d ( k )
 là vị trí góc mong muốn và 
a( k )
là vị trí góc của cơ cấu chấp 
hành. Cấu trúc bộ điều khiển mờ gồm 3 khối : khối mờ hoá, khối hợp thành, khối 
giải mờ. Để xác định các hàm liên thuộc của e, 
e
 và u, ta chia làm bảy biến ngôn 
ngữ là NB( âm lớn), NM(âm trung bình), NS(âm nhỏ), Z(không), PS(dương nhỏ), 
PM(dương trung bình) và PB (dương lớn). Chọn hàm liên thuộc dạng hình tam giác 
và tập các giá trị như trong hình vẽ. Ta chọn luật điều khiển như bảng …. và có thể 
hiệu chỉnh cho phù hợp với thực nghiệm. Dựa vào việc chọn các tập mờ đầu vào, 
đầu ra và các luật luật điều khiển ở trên, chọn luật hợp thành là ‘Max-Min’ và giải 
mờ theo phương pháp trọng tâm. 
Fuzzy logic 
Contrller 
Analog Output 
D/A 
Power 
AMP 
DC 
Servo 
Incremental 
encoder 
d
Encoder 
24 bit 
CardDS1104 
a ph
Hình 3.17 Cấu trúc điều khiển mờ vị trí với Card DS1104 
a
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
 118 
e / e
 NB NM NS Z PS PM PB 
NB NB NB NB NB NS PS PB 
NM NB NB NM NM Z PS PB 
NS NB NB NS NS Z PM PB 
Z NB NB NS Z PS PB PB 
PS NB NM Z PS PS PB PB 
PM NB NS Z PM PM PB PB 
PB NB NS PS PB PB PB PB 
Bảng 3.2. Luật điều khiển 
Hình 3.19. Hàm liên thuộc của biến sai lệch vị trí 
Icremental 
encoder 
Card DS1104 
Hình 3.18. Hệ điều khiển mờ vị trí với Card DS1104 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
 119 
Hình 3.21. Hàm liên thuộc của tín hiệu điều khiển 
Hình 3.20. Hàm liên thuộc của biến thay đổi sai sốvị trí 
Hình 3.22. Surface luật điều khiển mờ 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
 120 
Hình 3.25. mô phỏng luật điều khiển mờ 
Hình 3.23. Vi phân sai lệch vị trí 
Hình 3.25. Cấu trúc hệ điều khiển vị trí với bộ điều khiển mờ 
Hình 3.24. Sai lệch vị trí 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
 121 
3.3. Xây dựng hệ thống điều khiển chuyển động 
3.3.1 Giới thiệu các thiết bị trong hệ thống thực. 
1. Máy tính Pentum IV, có cài phần mềm Matlab 7.0.4 và phần mềm 
ControlDesk Version 5.0. 
- Card DS1104 được gá lắp trên Mainboard của máy tính qua khe PCI và lập trình 
điều khiển, giám sát thông qua máy tính. 
- Thư viện các khối của DS1104 được nhúng trong phần mềm Matlab-Simulink. 
- Thông qua phần mềm ControlDesk ta có thể giám sát, điều khiển và đánh giá 
chất lượng hệ. 
Vị trí đặt Máy tính số 
Card DS1104 
Matlab 7.0.4 
ControlDesk 
I/O connector:P1A 
P1B 
Driver Servo 
motor Midi-
Maestro 
Matador DC 
Servo Motor 
I/O connector:P1A 
P1B 
Hình 3.27.Cấu trúc hệ thống thực nghiệm 
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5
-1500
-1000
-500
0
500
1000
1500
vi tri dat
toc do
vi tri 
toc do
vi tri
Hình 3.26. Mô phỏng luật điều khiển mờ 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
 122 
2. Card DS1104. 
Các chân tín hiệu vào ra và 
nguồn của Card DS 1104 được nối 
đến đối tượng bằng 2 cáp P1A và 
P1B. 
- Kênh chuyển đổi số-tương tự 
DACH6(Pin46-DACH6, Pin45-
GND) đưa tín hiệu điều khiển đến 
Driver. 
- Kênh chuyển đổi tương tự-số ADCH6 (Pin16-DACH6, Pin17-GND) nhận tín hiệu 
dòng điện. 
-Kênh chuyển đổi tương tự-số ADCH8 (Pin48-DACH8, Pin47-GND) nhận tín hiệu 
từ máy phát tốc. 
- Hoặc đo vị trí và tốc độ có thể sử dụng 2 kênh encoder. 
3. Driver Servo motor Midi-Maestro 140x14/28. 
- Bộ biến đổi công suất là bộ biến đổi xung 
áp có đảo chiều dòng, mạch lực dùng 
trazitor IGBT. 
- Điện áp ra đặt vào phần ứng của động cơ 
Uđm=140V. 
- Dòng điện định mức Iđm=14A . 
- Nhận tín hiệu điều khiển tương tự (-10V 
đến 10V), tín hiệu máy phát tốc. 
- Cho ra tín hiệu tỷ lệ với dòng điện. 
- Có thể thực hiện thuật toán điều khiển 
PID tuỳ theo cấu trúc Daughter board. 
4. Matador DC Servo Motor- Encoder 24 bit 
- Matador DC Servo Motor được sản xuất bởi hẵng Control, các thông số đã được 
chỉ ra trong phần tính toán. 
Hình 3.28.Card DS1104 trong hệ thực 
nghiệm 
Hình 3.29. Driver DC servo motor 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
 123 
- Động cơ được chế tạo đồng bộ kèm 
theo máy phát tốc một chiều, encoder 
24 bit. 
5. Bộ điều khiển tải và tải AS motor. 
3.3.2. Lập trình điều khiển hệ. 
Với kết quả mô phỏng Offline, trong 
phần này ta tiến hành lập trình điều 
khiển hệ thực nghiệm. 
Bƣớc 1: Xác định hàm truyền của đối 
tượng, thiết kế bộ điều chỉnh bằng lý 
thuyết.( đã thực hiện trong phần tổng hợp hệ thống) 
Bƣớc 2: Mô phỏng Offline để 
bước đầu xác định tham số của 
thuật toán điều chỉnh và đánh 
giá kết quả tính toán và thiết 
kế.( đã thực hiện trong phần 
tổng hợp hệ thống) 
Bƣớc 3: Bổ xung thêm các 
khối xuất/nhập dữ liệu: 
-DS1104ADC_C5 Chuyển 
đổi tín hiệu vào tương tự (-
10V10V) thành tín hiệu số(đo 
tốc độ bằng máy phát tốc). 
-DS1104ADC_C6 Chuyển 
đổi tín hiệu vào tương tự (-
10V10V) thành tín hiệu số 
(dòng điện). 
-DS1104DAC_C6 Chuyển 
đổi tín hiệu số thành tín hiệu 
tương tự (-10V10V) 
- Chọn thời gian lấy mẫu tín 
hiệu: T=0.001S. 
Hình 3.30.DC servo motor 
Hình 3.31. Chọn thời gian lấy mẫu cho hệ 
Hình 3.32. Chọn thời gian lấy mẫu cho hệ 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
 124 
- Chọn ngôn ngữ dịch (ngôn ngữ Card DS1104): chọn ngôn ngữ C 
Bƣớc 4: Sử dụng C-compiler tạo mã C để nạp xuống card hardware, cài xen với hệ 
thống phần mềm điều khiển theo ngắt. 
Sau khi khai báo các thông số cơ bản của chương trình ta tiến hành chạy mô hình 
thực nghiệm: 
- Load chương trình điều 
khiển vào bộ nhớ của 
Card DS1104. 
- Khởi động phần mềm 
ControlDesk Version 
5.0. Thiết lập màn hình 
giám sát và điều khiển hệ 
thực nghiệm. 
- Sử dụng một trong 
các tính năng vẽ đồ thị đặc tính động của hệ thực nghiệm, căn cứ vào kết quả 
này ta đánh giá được chất lượng điều chỉnh hệ thực nghiệm với các bộ điều 
chỉnh đã thiết kế. 
Hình 3.34.Chương trình điều khiển hệ thống thưc nghiệm 
Hình 3.33. Màn hình ControlDesk với hệ thực nghiệm 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
 125 
3.3.3. Các đặc tính thực nghiệm hệ điều khiển chuyển động (Với chƣơng trình 
điều khiển trong hình 3.34). 
Hình 3.35. Chương trình điều khiển hệ thống thưc nghiệm dùng 
bộ điều khiển mờ. 
Vị trí 
Tốc độ 
Vị trí đặt 
Hình 3.36. Kp=1.167, Kd=0.02334, Idm=4A 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
 126 
Hình 3.37. Kp=1.0, Kd=0.02334, Idm=4A 
Hình 3.38. Kp=0.2, Kd=0.02334, Idm=4A 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
 127 
Hình 3.39. Kp=0.3, Kd=0.02334, Idm=4A 
Hình 3.38. Kp=0.05, Kd=0.02334, Idm=4A 40
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
 128 
Hình 3.41. Kp=0.1, Kd=0.02334, Idm=4A 
Hình 3.42. Kp=0.7, Kd=0.1167, Idm=4A 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
 129 
 Việc sử dụng Card DSP trong nghiên cứu phát triển các bộ điều chỉnh là 
một vấn đề rất cấp thiết. Trường Đại học kỹ thuật công nghiệp đã có hai Card 
DS1102 và DS1104 tại Trung tâm Thí nghiệm, nhưng chưa được sử dụng và khai 
thác có hiệu quả. Với kết quả nghiên cứu và hệ thực nghiệm đã xây dựng có thể 
được sử dụng để nghiên cứu phát triển các bộ điều chỉnh số, các phương pháp điều 
khiển mới. Về mặt lý thuyết các tính toán và phân tích trên là một tài liệu quan 
trọng trong việc nghiên cứu và sử dụng các Card DSP khác như : DS1102, DS1103, 
DS1105… 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1] Truyền Động Điện Thông Minh, tác giả:Nguyễn Phùng Quang, Nxb 
KHKT 
[2] Matlab&Simulink dành cho kỹ sư điều khiển tự động, 
Nguyễn Phùng Quang (2004), NXB KHKT, Hà Nội. 
[3] Experiment Guide For Release 5.0 
[4] Hardware Installation and Configuration For Release 5.0 
[5] New Features and Migration For Release 5.0 
[6] Automation Guide For Release 4.2 
[7] Implementation Guide For Release 5.0 
[8] Điều khiển số. tác giả:Lại Khắc Lãi - Nguyễn Như Hiển, Nxb KH và KT 
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
 130 
Hệ thí nghiệm thực tại Phòng thí nghiệm điện - điện tử-Trung tâm Thí nghiệm- 
Trường Đại học Kỹ thuật Công Nghiệp 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
17LV09_CN_TudonghoaDinhVanNghiep.pdf