MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Ngày nay, 1/4 dân số thế giới đang sống trong điều kiện cùng cực của sự nghèo khổ, không đủ khả năng đáp ứng được những nhu cầu cơ bản. Hàng triệu người khác cũng có cuộc sống trong điều kiện ngấp nghé ranh giới của sự tồn tại [2].
Trong một thế giới mà khoa học kỹ thuật đang phát triển với tốc độ cao như ngày nay mỗi ngày lại có tới 35.000 đứa trẻ chết vì những chứng bệnh lẽ ra có thể phòng chống được bằng những phương pháp dinh dưỡng và sự chăm sóc y tế sơ đẳng nhất. Những dữ liệu và ngôn từ không bao giờ nói lên hết được những đau khổ do nghèo đói gây ra như những bi kịch khi
1/6 trẻ em ở Châu Phi không được sống để có ngày sinh nhật thứ năm, hay hàng năm phải có nửa triệu phụ nữ chết vì những nguyên nhân liên qua n đến thai ngén và thiếu những điều kiện y tế phù hợp. Cũng không thể nào đánh giá được những lãng phí về tiềm năng khi 130 triệu đứa trẻ không được đến trường tiểu học. Nghèo đói đang là mối quan tâm lớn của cộng đồng quốc tế và của mỗi quốc gia [27].
Ở Việt Nam, Đảng và Nhà nước ta xác định việc xóa đói giảm ngèo là một trong những quốc sách hàng đầu, góp phần ổn định và phát triển kinh tế xã hội là tiền đề để phát triển nền kinh tế Quốc dân. Do vậy trong nhiều thập kỷ qua, trên bình diện Quốc Gia, đã tập chung giải quyết đồng bộ một hệ thống giải pháp quan trọng và đã thu được những thành tựu to lớn trên lĩnh vực xóa đói giảm nghèo nhất là ở các vùng sâu, vùng xa. Tuy nhiên bên cạnh những thành tựu đã đạt được như vậy vẫn còn nhiều vấn đề cần phải tiếp tục giải quyết. Cả nước còn hàng nghìn xã đặc biệt khó khăn, có tỷ lệ hộ đói nghèo cao là đối tượng cần phải quan tâm trong thời gian tới, những xã nàychủ yếu tập trung ở khu vực miền núi nơi đa phần là đồng bào dân tộc thiểu số đang sinh sống.
Nước ta là một quốc gia nông nghiệp, sản xuất lương thực là chủ yếu và dựa nguồn lực sẵn có trong đó phải kể đến các nguồn lực tự nhiên như đất đai và vốn rừng. Nhiều công trình đã cho thấy ở khu vực miền núi nơi mà yếu tố khoa học kỹ thuật còn ít tác động đến cuộc sống của đồng bào thì những hộ có nhiều nguồn lực sẽ có cuộc sống đảm bảo hơn so với các hộ khác [34].
Tuy nhiên ngoài việc các nguồn lực sẵn có thì việc sử dụng các nguồn lực này sẽ như thế nào trong mối quan hệ với đời sống kinh tế xã hội của người dân khu vực miền núi hiện nay đang là câu hỏi bỏ ngỏ cần phải nghiên cứu [32].
Huyện Võ Nhai là một huyện vùng núi của Tỉnh Thái Nguyên, có tổng diện tích tự nhiên là 84.510,41ha, cách thủ đô Hà Nội theo quốc lộ 3 và quốc lộ 1 là 120km, cách trung tâm thành phố Thái Nguyên 50km và thị trấn Đồng Đăng Lạng Sơn 80km. Mặc dù thuận tiện giao thông và có nguồn tài nguyên phong phú nhưng trên thực tế Võ Nhai lại gặp rất nhiều khó khăn trong vấn đề phát triển kinh tế xã hội bởi một lẽ do địa hình phức tạp, thành phần chủ yếu là dân tộc ít người, trình độ học vấn, trình độ dân trí thấp . Thời gian gần đây để ổn định đời sống nhân dân Đảng và Nhà nước quan tâm đầu tư mỗi năm lên đến hàng tỷ đồng cho các dự án xóa đói giảm nghèo, dự án 135, đầu tư vào cơ sở hạ tầng như điện - đường - trường - trạm, xây dựng quy hoạch đất đai cho các xã, nhưng đời sống của nhân dân nơi đây còn gặp khó khăn. Đây là những bức xúc, trăn trở của không ít các nhà hoạch định chính sách. Qua nghiên cứu thực tế nhiều câu hỏi đặt ra cho chúng ta: Nguồn lực có vai trò như thế nào đối với các hộ nông dân trong huyện? Thực trạng việc sử dụng các nguồn lực đó trong phát triển kinh tế nông dân hiện nay ra sao? Giải pháp nào nhằm tháo gỡ những khó khăn mà các hộ nông dân đang gặp phải? Đó là những câu hỏi không phải chỉ riêng ở một địa phương nào mà là đối với các hộ nông dân ở Việt Nam. Chính vì vậy, nghiên cứu về vấn đề Nguồn lực của hộ nông dân và mối quan hệ của chúng đến đời sống kinh tế xã hội của các hộ gia đình nông dân ở huyện Võ Nhai được đặt ra như một yêu cầu cấp bách, phải giải quyết vấn đề này với nhiều phương pháp tiếp cận cả trên bình diện vĩ mô và vi mô từ đó đề xuất một số giải pháp có tính khả thi nhằm nâng cao việc sử dụng các nguồn lực và qua đó thúc đẩy sự phát triển nông nghiệp nông thôn theo hướng chuyên môn hóa, công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
Do vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: "Nguồn lực và vấn đề nghèo đói của hộ nông dân Huyện Võ Nhai Tỉnh Thái Nguyên".
Trang phụ bìa. Lời cam đoan. Lời cảm ơn.
Mục lục.
Danh mục các chữ viết tắt. Danh mục các bảng.
Danh mục các biểu.
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Mục tiêu nghiên cứu . 3
2.1. Mục tiêu chung . 3
2.2. Mục tiêu cụ thể . 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài 3
3.2. Về không gian nghiên cứu . 4
3.3. Về nội dung nghiên cứu 4
3.4. Về thời gian nghiên cứu 4
4. Kết quả mong đợi 4
5. Bố cục của luận văn 4
Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHưƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 5
1.1. Cơ sở khoa học của việc nghiên cứu các nguồn lực . 5
1.1.1. Khái niệm nghèo đói và nguồn lực 5
1.1.2. Tổng quan về mối quan hệ giữa nguồn lực và vấn đề nghèo đói
của hộ nông dân . 10
1.2. Phương pháp nghiên cứu 15
1.2.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu cơ bản . 15
1.2.2. Công cụ và kỹ thuật xử lý số liệu 16
1.2.3. Mẫu nghiên cứu . 21
1.3. Các chỉ tiêu sử dụng trong nghiên cứu 21
1.3.1. Nhóm các chỉ tiêu đánh giá mức sống 21
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả sản xuất của việc sử dụng các
nguồn lực trong hộ . 22
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất của việc sử dụng các
nguồn lực trong hộ 22
Chương 2: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU 23
2.1. Điều kiện tự nhiên 23
2.1.1. Vị trí địa lý 23
2.1.2. Địa hình địa mạo . 23
2.1.3. Khí hậu 24
2.1.4. Thủy văn 26
2.1.5. Các nguồn tài nguyên 26
2.1.5.1. Tài nguyên đất 26
2.1.5.2. Tài nguyên nước . 30
2.1.5.3. Tài nguyên rừng 31
2.1.5.4. Tài nguyên khoáng sản . 32
2.1.5.5. Tài nguyên nhân văn 33
2.1.5.6. Cảnh quan và môi trường 33
2.1.5.7. Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên và các nguồn lực . 34
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của huyện Võ Nhai . 35
2.2.1. Thực trạng phát triển kinh tế . 35
2.2.2. Cơ sở hạ tầng . 35
2.2.3. Lĩnh vực xã hội . 37
2.2.4. Tình hình dân số lao động . 38
2.2.5. Nhận xét chung về thực trạng phát triển kinh tế xã hội 40
Chương 3: MỐI QUAN HỆ GIỮA NGUỒN LỰC VÀ ĐỜI SỐNG KINH TẾ CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN . 41
3.1. Thực trạng kinh tế xã hội của các hộ nghiên cứu 41
3.1.1. Thực trạng nghèo đói của các hộ điều tra . 41
3.1.2. Nguồn lực của các hộ 42
3.1.2.1. Đất đai 42
3.1.2.2. Rừng . 45
3.1.2.3. Nguồn nước 49
3.1.2.4. Nguồn lực con người 50
3.1.2.5. Vốn . 54
3.1.3. Kết quả và hiệu quả sản xuất của các hộ . 59
3.1.3.1. Hệ thống cây trồng, vật nuôi . 60
3.1.3.2. Doanh thu từ sản xuất nông lâm nghiệp của các hộ 63
3.1.3.3 Chi phí cho sản xuất nông, lâm nghiệp của các hộ 65
3.1.3.4. Thu nhập từ sản xuất . 65
3.2. Quan hệ giữa nguồn lực và thu nhập của hộ 67
3.2.1. Mô tả mối quan hệ . 67
3.2.2. Kết quả phân tích . 68
3.3. Các giải pháp đối với các nguồn lực để nâng cao thu nhập và xoá
đói giảm nghèo cho hộ nông dân 70
3.3.1. Các giải pháp chung 70
3.3.1.1. Nâng cao kiến thức cho các hộ gia đình 70
3.3.1.2. Tăng khả năng tiếp cận và kiểm soát các hộ nông dân với các
nguồn lực chủ yếu bao gồm đất đai, rừng, tín dụng, nguồn nước . 71
3.3.1.3. Tăng cường kiến thức về khoa học kỹ thuật và đội ngũ cán bộ
kỹ thuật nông nghiệp . 72
3.3.2. Các giải pháp cụ thể cho hộ nông dân 72
3.3.2.1. Hỗ trợ vốn cho sản xuất . 72
3.3.2.2. Xây dựng kết cấu hạ tầng . 74
3.3.2.3. Phát triển ngành nghề phi nông nghiệp và nghề phụ . 76
3.3.3. Kết hợp sử dụng hợp lý các nguồn lực của hộ đặc biệt là nguồn
lực tự nhiên. 76
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ . 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO 83
PHỤ LỤC . 87
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Các chữ viết tắt Nghĩa BLĐTB-XH Bộ lao động thương binh - xã hội CD Cobb-Douglas
KHKT Khoa học kỹ thuật LUT Loại hình sử dụng đất NLTN Nguồn lực tự nhiên NHNN Ngân hàng nông nghiệp
NNPTNN Sở Nông nghiệp phát triển nông thôn
TCTK Tổng cục thống kê TNMT Tài nguyên môi trường Trđ Triệu đồng
VAC Vườn - Ao - Chuồng VACR Vườn - Ao - Chuồng - Rau FAO Tổ chức nông lương thế giới UBND Uỷ ban nhân dân
WB Ngân hàng thế giới
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Cấu trúc của mô hình bài toán quy hoạch tuyến tính cơ bản của hộ 19
Bảng 2.1. Các yếu tố khí hậu huyện Võ Nhai 25
Bảng 2.2. Một số loại đất chính của huyện Võ Nhai năm 2005 27
Bảng 2.3. Hiện trạng sử dụng đất huyện Võ Nhai năm 2005 28
Bảng 2.4. Hiện trạng rừng ở huyện Võ Nhai, Tỉnh Thái Nguyên năm 31
2005
Bảng 2.5. Tình hình tăng trưởng kinh tế huyện Võ Nhai năm 2006 35
Bảng 2.6. Hiện trạng dân số và đất ở Huyện Võ Nhai năm 2005 40
Bảng 3.1. Hiện trạng đất đai bình quân của các hộ điều tra - H.Võ Nhai 42 năm 2006
Bảng 3.2. Hiện trạng chất lượng đất đai của các hộ điều tra huyện Võ 44
Nhai năm 2006
Bảng 3.3. Tình hình nguồn lực rừng của các hộ điều tra huyện 46
Võ Nhai năm 2006
Bảng 3.4. Tình hình sử dụng rừng của các hộ điều tra tra huyện Võ 46
Nhai năm 2006
Bảng 3.5. Tình hình thu nhập rừng của các hộ điều tra tra huyện 48
Võ Nhai năm 2006
Bảng 3.6. Qui mô gia đình trung bình của vùng nghiên cứu năm 2006 52
Bảng 3.7. Tài sản trung bình hộ điều tra huyện Võ Nhai năm 2006 55
Bảng 3.8. Nhà của hộ điều tra huyện Võ Nhai năm 2006 56
Bảng 3.9. Tình hình vốn tự có của hộ điều tra 57 huyện Võ Nhai năm 2006
Bảng 3.10 Tình hình vốn vay trung bình của hộ điều tra 58 huyện Võ Nhai
Bảng 3.11 Hệ thống cây trồng hàng năm của hộ điều tra Huyện Võ Nhai 60 năm 2006
Bảng 3.12 Hệ thống cây trồng lâu năm của hộ điều tra Huyện Võ Nhai năm 61
2006
Bảng 3.13 Trung bình đàn gia súc, gia cầm của hộ điều tra Huyện Võ 62
Nhai năm 2006
Bảng 3.14 Trung bình doanh thu của hộ điều tra Huyện Võ Nhai năm 64
2006
Bảng 3.15 Chi phí trung bình sản xuất nông nghiệp, phi nông nghiệp 65
của các hộ điều tra Huyện Võ Nhai năm 2006
Bảng 3.16 Trung bình thu nhập của hộ điều tra Huyện Võ Nhai năm 2006 66
Bảng 3.17 Bảng phân tích hồi quy về nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập của hộ 68
điều tra huyện Võ Nhai năm 2006
Bảng 3.18 Sự so sách giữa kết quả mô hình tối ưu số liệu điều tra hộ tai huyện 77
Võ Nhai năm 2006
Bảng 3.19 Sự so sánh của các nguồn lực sử dụng và sự kết hợp giữa các hoạt 78
động trong hộ ở huyện Võ Nhai
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1 Mối quan hệ giữa nguồn lực và những lợi ích của nó 12
Sơ đồ 3.1 Nhân tố tác động đến việc nâng cao thái độ cho các hộ gia đình 71
Biểu đồ 2.1 Cơ cấu các loại đất huyện Võ Nhai năm 2006 27
Biểu đồ 2.2 Tỷ lệ dân tộc Huyện Võ Nhai năm 2005 39
Biểu đồ 3.1 Thu nhập của hộ và thu nhập bình quân / nhân khẩu của 41 các hộ điều tra năm 2006
Biểu đồ 3.2 Cơ cấu diện tích đất của các hộ điều tra huyện Võ Nhai năm 2006 43
Biểu đồ 3.3 Lao động bình quân trong gia đình hộ điều tra H. Võ Nhai 53 năm 2006
Biểu đồ 3.4 Trình độ văn hoá hộ điều tra huyện Võ Nhai năm 2006 54
Biểu đồ 3.5 Nguồn vốn vay của các hộ điều tra Huyện Võ Nhai năm 2006 59 .
113 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1793 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nguồn lực và vấn đề nghèo đói của hộ nông dân huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
diện tích được tưới tiêu (thể hiện cho nguồn nước của hộ), diện tích rừng, thu
nhập từ rừng ....
Qua phân tích định lượng chúng ta thấy một mối quan hệ thuận giữa các
nguồn lực với kết quả thu nhập của hộ, tuy nhiên nếu các nguồn lực tăng liên tục
thì việc gì sẽ diễn ra, liệu thu nhập có tiếp tục tăng hay không? với suy luận về
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
67
hiệu suất biên giảm dần chúng tôi cho rằng một sự mất cân đối (tương tự như
việc gia tăng liên tục một nguồn lực trong khi các yếu tố khác giữ nguyên) sẽ
dẫn đến một kết cục không ổn định hay nói cách khác là thu nhập sẽ bị giảm đi.
Trong số các nguồn lực tự nhiên, những nguồn lực mà ta có thể lượng
hoá được mới được phép đưa vào mô hình, đồng thời các chỉ tiêu có sự khác
biệt giữa các hộ khi đưa vào mô hình mới có ý nghĩa, do vậy các nhân tố tác
động đồng đều lên tất cả các hộ và không thể lượng hoá được như: thời tiết,
đa dạng sinh học, ... sẽ không đưa vào mô hình để tìm hiểu sự tác động.
3.2.2. Kết quả phân tích
Qua số liệu thực tế của 100 hộ nghiên cứu, sử dụng mô hình hồi quy CD
kết quả phân tích hàm cho thấy nguồn lực có mối quan hệ chặt giữa thu nhập bình
quân/đầu người của các hộ với các yếu tố: Nhân khẩu của hộ, diện tích đất của hộ,
diện tích canh tác được tưới tiêu (minh hoạ cho chất lượng đất đai cũng như khả
năng tưới tiêu), diện tích đất lâm nghiệp, thu từ rừng và thu từ trồng trọt (thể hiện
cho việc sử dụng đất đai là yếu tố quan trọng trong trồng trọt như đã phân tích
trong phần trước) và vốn (cũng được sử dụng trong chạy mô hình).
75% thu nhập/nhân khẩu được giải thích thông qua các yếu tố kể trên.
Bảng 3.17: Bảng phân tích hồi qui về nhân tố ảnh hƣởng đến thu nhập
của hộ điều tra huyện Võ Nhai năm 2006
Hệ số Sai số chuẩn T-Kiểm địng Giá trị xác suất
Intercept 1.515299642 1.809350709 1.837482548 0.030426045
lao động -1.189892005 0.143482464 -8.29294378 4.4483E-13
Diện tích 0.200712012 0.135475422 1.881538194 0.028151607
Diện tích được tưới tiêu 0.152193352 0.109811044 2.385956689 0.018753464
Diện tích đất lâm nghiệp 0.013222372 0.031564864 1.418895244 0.167616495
Vốn 0.017017622 0.075745459 0.224668547 0.822682235
Thu từ trồng trọt 0.910313 0.090138238 10.0990769 4.45356E-17
Thu từ lâm nghiệp -0.006461779 0.010963336 -1.589398953 0.155688429
R
2
= 0,75 F-kiểm định = 42,92
Nguồn: Kết quả phân tích hồi qui
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
68
Trong các yếu tố này có hai yếu tố tác động theo chiều nghịch đó là:
Nhân khẩu của hộ và thu nhập từ rừng. Điều này có thể hoàn toàn dễ hiểu khi
số lượng người trọng hộ mà tăng lên xong các yếu tố khác không có sự thay
đổi thì sẽ làm cho thu nhập bình quân đầu người giảm đi, điều này có vẻ
giống như đối với các hộ nghèo ở vùng I có nhiều người trong hộ nhưng lại
nghèo hơn so với các vùng khác. Có lẽ nó cũng khác với suy nghĩ bấy lâu nay
ở các vùng nông thôn là đông con thì sẽ có điều kiện về nhân lực song họ lại
không nghĩ đến những hạn chế khác về đất đai, nước, vốn .... Còn đối với thu
nhập từ lâm nghiệp nó thể hiện là hộ đó thuộc khu vực vùng cao, có nhiều đất
lâm nghiệp hơn, nhưng chúng ta cũng có thể hình dung ra được với quy mô
đất lâm nghiệp nhỏ bé, chất lượng rừng kém thì việc có thu nhập từ rừng sẽ
không nhiều, hay nói cách khác hộ có thu từ rừng là hộ vùng cao nghèo hơn
so với các hộ có nguồn thu cao từ các nguồn khác.
Trong số các yếu tố tác động thuận tì yếu tố tổng diện tích và diện tích
được tưới tiêu có tác động mạnh nhất đến thu nhập/ đầu người của hộ. Như
vậy nó một lần nữa khảng định tầm quan trọng của các nguồn lực tự nhiên đất
đai và nước cho các hộ nông dân khu vực vùng núi huyện Võ Nhai.
Ngoài ra yếu tố vốn không có ý nghĩa thống kê trong hàm hồi quy điều
này có thể giải thích vì trình độ sản xuất còn quá thấp, mang tính chất tự cung
tự cấp, sản xuất quảng canh do vậy mà yếu tố vốn không có nhiều ảnh hưởng
đến thu nhập/ đầu người, nó có thể ảnh hưởng đến thu nhập chung của hộ
hoặc là đến doanh thu của hộ mà thôi.
Nói tóm lại: các yếu tố tự nhiên có vai trò rất quan trọng trong đời sống
của người dân và nó có quan hệ mật thiết với vấn đề đói nghèo của các hộ khu
vực nông thôn miền núi nói chung và miền núi tỉnh Thái Nguyên như ở Võ
Nhai nói riêng. Hộ có thế mạnh về các nguồn lực tự nhiên trên cả hai khía
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
69
cạnh số lượng và chất lượng sẽ có đời sống cao hơn, còn ngược lại dễ dàng
rơi vào tình trạng nghèo đói.
Qua việc phân tích chúng ta nhận thấy tầm quan trọng của các yếu tố tự
nhiên và mối quan hệ chặt chẽ với mức sống của người dân từ đó có những
giải pháp khả thi và thực tế để giúp người dân làm giàu bằng chính nội lực
của mình và đối mặt với những hạn chế về nguồn lực mà họ hiện đang có.
3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ĐỐI VỚI CÁC NGUỒN LỰC ĐỂ NÂNG
CAO THU NHẬP VÀ XOÁ ĐÓI GIẢM NGHÈO CHO HỘ NÔNG DÂN
3.3.1. Các giải pháp chung
Từ thực tế nghiên cứu nguồn lực và vấn đề nghèo đói của hộ nông dân
đã cho thấy: Muốn nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực trong hộ gia đình
trước hết là tạo cho họ có được năng lực thực sự, giúp cho họ tự phát huy sự
đóng góp của bản thân trong lao động sản xuất. Đồng thời, cần xây dựng môi
trường thuận lợi hơn để họ có cơ hội tiếp cận với cái mới, với những tiến bộ
xã hội. Từ đó họ tự khẳng định năng lực của mình. Theo tinh thần đó chúng
tôi đưa ra một số giải pháp chủ yếu sau:
3.3.1.1. Nâng cao kiến thức cho các hộ gia đình
Nâng cao kiến thức cho người dân thông qua các lớp bồi dưỡng chuyên
môn, tập huấn kỹ thuật, chuyên đề... về các lĩnh vực sử dụng nguồn lực, sản
xuất, quản lý nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế hộ gia đình. Đây là biện pháp
đầu tiên, cơ bản và quyết định nhằm nâng cao năng lực thực để họ có thể tiếp
cận thực tế sản xuất mà không ngần ngại, lo lắng đồng thời có cơ sở để ra
quyết định cũng như thực hiện quyết định của mình.
Nâng cao học vấn, kiến thức kinh tế, kỹ thuật, quản lý và pháp luật
nhằm tạo nội lực cho người dân. Hướng tới gia tăng đóng góp của họ cho gia
đình, xã hội. Để nâng cao kiến thức cho người dân trong vấn đề sử dụng
nguồn lực. Mối quan hệ đó được mô tả qua sơ đồ sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
70
Sơ đồ 3.1: Nhân tố tác động đến việc nâng cao thái độ cho các hộ gia đình
3.3.1.2. Tăng khả năng tiếp cận và kiểm soát các hộ nông dân với các
nguồn lực chủ yếu bao gồm đất đai, rừng, tín dụng, nguồn nước.
* Đất đai, rừng: Để phù hợp với mục tiêu đã đề ra trong Chiến lược
quốc gia về tăng trưởng và xóa đói, giảm nghèo. Cần triển khai các chiến dịch
tuyên truyền, đồng thời tiến hành tập huấn cho các cán bộ ở cấp huyện và cấp
xã để đảm bảo các điều luật sẽ được thực thi một cách hữu hiệu giúp hộ nông
dân sử dụng tốt các nguồn lực để phát triển kinh tế hộ.
* Tín dụng: Ngân hàng cần đơn giản hóa các thủ tục, điều kiện vay và
chấp nhận các mục tiếu sử dụng vốn vay đa dạng hơn. Các chính sách, các thủ
tục và qui trình hoạt động cần có tính linh hoạt trong việc cho vay và hướng
dẫn sử dụng vốn vay có hiệu quả. Đặc biệt cần phải có sự phối hợp chặt chẽ
giữa cán bộ ngân hàng với các cán bộ khuyến nông, khuyến lâm để hỗ trợ tập
huấn về kỹ thuật và thông tin về thị trường cũng như kỹ năng lập kế hoạch
sản xuất, kinh doanh cho tất cả các hộ vay vốn. Các hộ gia đình cần được
thông tin một cách cụ thể về các hình thức tín dụng mà họ có thể nhận được.
* Nguồn nước: Cần thực hiện việc phân tích cách sử dụng nguồn nước
như là một phần việc trong quá trình thiết kế các dự án nước sạch và vệ sinh
môi trường nông thôn. Mặt khác cần nêu cao vai trò sử dụng và quản lý các hệ
thống thủy lợi trong sử dụng tưới tiêu phát triển sản xuất của các hộ nông dân.
Nâng cao
kiến thức
Năng lực
quyết định
Năng lực
thực hiện
Nâng cao
thái độ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
71
3.3.1.3. Tăng cường kiến thức về khoa học kỹ thuật và đội ngũ cán bộ kỹ
thuật nông nghiệp.
Đây là yếu tố rất quan trọng và phải được trang bị trước khi đưa vốn
vào cho dân. Đáng chú ý là ngoài việc đề cao vai trò của kiến thức, các hộ gia
đình và cán bộ địa phương đã chỉ rõ đó là những loại kiến thức gì. Kiến thức
khoa học kỹ thuật, khuyến nông là rất quan trọng, song phải thích hợp, khả thi
để người nghèo sau khi tiếp thu có thể làm được. Phải có các mô hình, quy
trình, dự án thí điểm để người nghèo làm theo. Rồi còn phải cung cấp con
giống, vật tư đi kèm... Bên cạnh đó, không kém phần quan trọng là kiến thức
quản lý kinh doanh, kinh tế hộ gia đình, phải biết tính toán hiệu quả kinh tế.
3.3.2. Các giải pháp cụ thể cho hộ nông dân
3.3.2.1. Hỗ trợ vốn cho sản xuất
Song song với vấn đề nâng cao trình độ học vấn và chuyên môn cho
người dân cần phải tạo điều kiện hỗ trợ vốn, tạo việc làm cho các hộ gia đình
phát triển kinh tế hộ. Thực hiện giải pháp này cần có các biện pháp cụ thể sau:
Một là: Xây dựng các chương trình, dự án phát triển kinh tế, trong đó cần
có các chương trình dành riêng cho các hộ gia đình vùng sâu, vùng hẻo lánh.
Chương trình chuyển đổi cơ cấu cây trồng: củng cố diện tích cây
chè...ở nơi đất tốt, có điều kiện canh tác thuận lợi, cho năng suất cao.
Theo chương trình của Tỉnh tập trung chỉ đạo phát triển kinh tế vườn
đồi, chú trọng phát triển cây công nghiệp ngắn ngày và các cây trồng khác theo
hướng hàng hóa, đẩy mạnh chuyển giao khoa học kỹ thuật áp dụng vào sản
xuất, ổn định sản lượng lương thực bảo đảm cung ứng nhu cầu lương thực tại
chỗ, tiếp tục chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi, tăng thu nhập trên một đơn
vị diện tích.
Quy hoạch các vùng sản xuất tập trung đối với các loại cây, con trên cơ
sở phân định 3 tiểu vùng kinh tế. Đưa giống đỗ tương mới có năng suất cao,
chất lượng tốt vào sản xuất tại các xã Phía Nam của huyện. Phát triển mạnh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
72
cây chè, nhất là giống chè lai ở các xã Tràng Xá, Liên Minh, Lâu thượng...
Phấn đấu đến năm 2010 sản phẩm chè búp tươi đạt sản lượng 3.500 tấn.
Tăng cường công tác bảo vệ và phát triển tài nguyên ràng, tiếp tục thực
hiện trồng rừng theo các dự án và trồng cây nhân dân nâng độ che phủ của
rừng lên 67%. Ngoài trồng rừng mới, khoanh nuôi tái sinh rừng theo các dự
án 661 càn phát triển nhanh trồng rừng lấy gỗ phục vụ ngành công nghiệp xây
dựng và gỗ nguyên liệu. Mỗi năm trồng khoảng 300 ha để đến năm 2010 có
1.200 ha rừng. Phát triển rừng theo hướng nông, lâm kết hợp trồng các loại
cây đặc sản,cây nguyên liệu để nâng cao giá trị sản phẩm của rừng.
Phát triển chăn nuôi: Tập trung phát triển chăn nuôi đại gia súc ở các xã
Phía Nam và phía Bắc. Phát triển đàn gia súc gia cầm theo hướng sản xuất
hàng hóa với quy mô trang trại vừa và nhỏ, thực hiện tốt dự án cải tạo và phát
triển đàn trâu để đến năm 2010 đàn trâu có 15.300 con, đàn bò có 5.500 con,
đàn lợn 35.000 con. Chăn nuôi đại gia súc, gia cầm, nhất là phát triển chăn
nuôi gia súc, gia cầm theo kỹ thuật mới. Trong nghiên cứu ở trên, chúng ta
cũng thấy được rằng chăn nuôi chưa phát triển thu nhập từ chăn nuôi chiếm tỷ
lệ không cao. Chủ yêú là chăn nuôi gia đình với qui mô nhỏ ở các hộ vùng III.
Đối với các hộ vùng II và vùng I thì chăn nuôi còn quá ít và nhỏ lẻ. Chăn nuôi
phát triển sẽ gia tăng đóng góp thu nhập cho gia đình. Điều đó góp phần giảm
thiểu lao động nhàn rỗi đồng thời góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp theo hướng tăng dần tỉ trọng ngành chăn nuôi của địa phương.
Hai là: Hỗ trợ vốn cho hộ gia đình phát triển kinh tế hộ
Qua thực tế cho thấy, việc vay vốn của nông dân ở địa phương gặp
nhiều khó khăn. Các hộ chỉ được vay tối đa 2-3 triệu đồng và thời hạn vay
ngắn nên không thể mở rộng sản xuất. Lượng vốn vay này không xóa được
đói, giảm được nghèo mà chỉ giải quyết một phần khó khăn trước mắt mà
thôi. Vì vậy phải cải tiến cơ chế chính sách cho vay, giảm bớt phiền hà và các
điều kiện cho vay, tăng cường lượng vốn cho vay đảm bảo yêu cầu tối thiểu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
73
cho đầu tư phát triển sản xuất của hộ, tăng thời hạn cho vay, cho vay bằng
hiện vật gắn với hướng dẫn kỹ thuật theo phương thức "cầm tay chỉ việc".
Ba là: Hỗ trợ về kỹ thuật, xây dựng các mô hình trình diễn, tổ chức học
tập trao đổi tại chỗ, đầu bờ. Đây là những hình thức tuyên truyền tốt nhất với
người dân huyện Võ Nhai.
Các cấp hội (Hội phụ nữ, hội nông dân...) cần phát huy vai trò của mình
hơn nữa để khai thác được nguồn vốn từ các chương trình dự án đầu tư vào
phát triển kinh tế của huyện. Bên cạnh đó, cần quan tâm tới việc định hướng
sản xuất, tạo việc làm cho các hộ gia đình.
3.3.2.2. Xây dựng kết cấu hạ tầng
Hiện nay nông nghiệp của Huyện Võ Nhai là nguồn thu chính nhưng
lại rất bấp bênh, do phụ thuộc hoàn toàn vào thiên nhiên, nếu không có sự cải
thiện về cơ sở hạ tầng, chủ động tưới tiêu, thì hỗ trợ về khoa học kỹ thuật hay
vốn cũng không thể giảm thiểu được rủi ro.
Đầu tư nhiều hơn cho cơ sở hạ tầng cho sản xuất sẽ khuyến khích có
thêm nhiều doanh nghiệp, tạo thêm nhiều việc làm phi nông nghiệp cho người
dân địa phương. Không chỉ đầu tư vào cây con giống mà còn tìm đầu ra cho
sản phẩm thì người dân mới yên tâm làm ăn, giảm bớt phần rủi ro trong chăn
nuôi, sản xuất. Riêng các địa phương vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc ít
người cần có nhiều chính sách ưu đãi hơn, tạo mọi điều kiện cho các hộ gia
đình có điều kiện phát triển kinh doanh tại địa phương. Nếu huyện phát triển
tốt cơ sở hạ tầng, đầu tư đúng mức thì việc làm phi nông nghiệp mới có thể
phát triển được.
* Cải thiện kết cấu hạ tầng.
Để từng bước cải thiện đời sống vật chất và văn hóa, tinh thần của nông
dân, điều cần thiết là phải cải tạo kết cấu hạ tầng ở nông thôn. Cụ thể cần thực
hiện một số công việc sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
74
Đường giao thông có ý nghĩa rất quan trọng trong việc nâng cao hiệu
quả sử dụng đất và phát triển sản xuất. Do vậy, việc mở rộng các tuyến giao
thông liên xã tạo ra mạng lưới giao thông liên hoàn trong toàn huyện để giao
lưu trao đổi hàng hóa, sản phẩm và khắc phục khó khăn cho nông dân là việc
làm hết sức cần thiết. Trong tương lai, hệ thống giao thông nội huyện cần phải
được cải tạo nâng cấp để đạt được một số cơ bản sau:
- Xe cơ giới có trọng tải cao đi lại dễ dàng vào trung tâm tất cả các xã
trong huyện.
- Xe cơ giới trọng tải nhỏ, các loại máy công cụ phục vụ nông nghiệp
hoạt động thuận tiện trên đồng ruộng.
- Đường liên xã phải được rải nhựa, với bề rộng từ 5-7 mét mới có thể
tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển nói chung và vận chuyển sản
phẩm nông nghiệp nói riêng.
- Nâng cấp các công trình thủy lợi hiện có, xây dựng thêm một số công
trình trọng điểm nhằm đảm bảo cung cấp nước để khai hoang tăng vụ và
chuyển diện tích đất một vụ thành đất hai vụ.
- Đầu tư vốn để từng bước hoàn chỉnh hệ thống dẫn nước từ kênh chính
về các xã và xuống từng cánh đồng.
- Hoàn thiện việc lắp đặt hệ thống cống, đặc biệt là cống nhỏ nội đồng.
- Xử lý hệ thống tiêu nước cho những vùng đất bị úng nước mùa hè.
- Mở rộng chợ nông thôn, hình thành và phát triển hệ thống dịch vụ vật
tư kỹ thuật, đáp ứng nhu cầu của người dân trong trao đổi hàng hóa và phát
triển sản xuất.
- Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống điện lưới, nâng cấp và tăng cường hệ
thống thông tin, đặc biệt là hệ thống phát thanh tạo điều kiện cho người dân
tiếp nhận thông tin khoa học kỹ thuật, phát triển sản xuất.
* Cơ chế chính sách.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
75
Từng xã, vùng phải xây dựng được quy hoạch sử dụng đất đai phù hợp
với quy hoạch tổng thể về sử dụng đất của toàn huyện.
Tạo điều kiện thông thoáng về cơ chế quản lý để các thị trường nông
thôn trong khu vực phát triển nhanh, nhằm giúp các hộ nông dân tiêu thụ sản
phẩm hàng hóa được thuận tiện.
Phối hợp với các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và
dạy nghề đóng trên địa bàn thành phố để thực hiện có hiệu quả công tác đào
tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ quản lý sản xuất kinh doanh và trình độ khoa
học kỹ thuật của đội ngũ cán bộ địa phương, cũng như hiểu biết của nông dân.
Đưa các chính sách hợp lý về sử dụng đất đai của huyện để phát triển
kinh tế cho nông dân, phát triển kinh tế phải gắn với việc bảo vệ đất, bảo vệ
môi trường.
Xây dựng và phát triển các hình thức hợp tác trong nông nghiệp, tiếp tục
cung ứng vốn cho các hộ nông dân.
3.3.2.3. Phát triển ngành nghề phi nông nghiệp và nghề phụ
Một kinh nghiệm XĐGN hiệu quả nhất là tổ chức phát triển nghề phụ,
phi nông nghiệp. Bên cạnh hỗ trợ về vốn vay và tăng cường những hiểu biết
về khoa học kỹ thuật chongười dân, việc khai thác các ngành nghề phi nông
nghiệp và nghề phụ để người dân chủ động thêm các nguồn thu trong khi
nông nghiệp chưa thể tăng sản lượng là rất cần thiết. Phải biết tận dụng các
nguồn lực sẵn có của hộ gia đình để phát triển kinh tế hộ. Phải tạo điều kiện
và khuyến khích để cho người nghèo học hỏi lẫn nhau phát triển các ngành
nghề mới để giảm nghèo.
3.3.3. Kết hợp sử dụng hợp lý các nguồn lực của hộ đặc biệt là nguồn lực
tự nhiên.
Sử dụng hợp lý các nguồn lực có nghĩa là biết cách phối hợp tốt nhất
các nguồn lực có hạn với nhau để phát huy tối đa việc sử dụng các nguồn lực
này mang lại kết quả cao nhất. Thông qua việc sử dụng mô hình bài toán quy
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
76
hoạch tuyến tính với mục tiêu tối đa hoá thu nhập của hộ trên cở sở xắp xếp
bố trí lại việc sử dụng các nguồn lực trọng hộ một cách hợp lý giúp khai thác
tốt nhất lợi thế của các nguồn lực tự nhiên. Đề tài sử dụng mô hình tĩnh trong
một năm để xây dựng phương án sử dụng tối ưu các nguồn lực trong hộ.
*Kết quả
Mô hình được xây dựng dựa trên giả thuyết rằng người dân mong muốn
đưa ra những quyết định đúng đắn và tối ưu nhất trong thời gian tới. Đồng
thời mô hình được xây dựng trên cơ sở các hoạt động thực tiễn đang diễn ra,
với các nguồn lực thực sự của các hộ gia đình đại diện cho hai vùng (vùng I
và vùng III) và mức sống khác nhau, mô hình cũng được xây dựng dựa trên
giả thuyết một số loại cây dài ngày như cây ăn quả, cây công nghiệp dài ngày
và cây lâm nghiệp sẽ được giữ nguyên như trong thực tế. Kết quả của mô hình
được thể hiện qua các bảng sau:
Bảng 3.18: Sự so sánh giữa kết quả mô hình tối ƣu số liệu điều tra hộ
tại huyện Võ Nhai năm 2006
Đơn vị tính: 1000đồng
Chỉ tiêu
Vùng I Vùng III
Điều tra Mô hình
tối ƣu
Sự khác
biệt
(%)
Điều tra Mô hình
tối ƣu
Sự khác
biệt
(%)
Thu nhập từ NN
7115,7 8285,9 16,44 10459,3 14501,7 38,6
Thu nhập PNN
1003,4 1225,0 22,08 1633,5 1794,0 9,8
Thu nhập của hộ
8119,0 9510,9 17,14 12092,8 16295,7 34,8
Thu nhập của
hộ/đầu người/năm
1623,8 1902,2 17,14 2015,5 2716,0 34,8
Nguồn: Kết quả phân tích hồi qui
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
77
Như vậy kết quả cho thấy nếu có sự kết hợp tối ưu giữa các nguồn lực
trong các hoạt động của hộ nông dân sẽ giúp hộ có thu nhập cao hơn, cải thiện
cuộc sống cho hộ nông dân.
Vì vậy đề tài cũng khuyến cáo người dân lên xây dựng cho mình những
mô hình tối ưu của sự kết hợp các nguồn lực trong hộ.
* Nguồn lực sử dụng và sự kết hợp của các hoạt động
So sánh giữa kết quả điều tra thực tế của hộ và kết quả phân tích từ mô
hình bài toán quy hoạch tuyến tính để thấy được sự kết hợp và những khác
biệt giữa phương án tối ưu và những gì hộ gia đình đang áp dụng.
Như kết quả phân tích phần thu nhập của hộ ở phương án sử dụng tối
ưu các nguồn lực đã có thu nhập cao hơn nhiều so với thực tế hiện nay điều
này là nhờ có sự quy hoạch lại việc sử dụng và kết hợp giữa các nguồn lực
trọng hộ như thể hiện trong bảng 3.19
Bảng 3.19: Sự so sánh của các nguồn lực sử dụng và sự kết hợp
giữa các hoạt động trong hộ ở huyện Võ Nhai
Chỉ tiêu Vùng I Vùng III
Điều tra Mô hình
tối ƣu
Điều tra Mô hình
tối ƣu
Diện tích canh tác (ha) 1,07 1,07 1,40 1,40
- Lúa ruộng 0,31 0,20 0,66 0,40
- Ngô 0,40 0,25 NA NA
- Đỗ 0,02 0,15 0,01 NA
- Lạc 0,01 0,1 0,2 NA
- Rau 0,01 0,04 0,01 0,3
- Sắn 0,11 NA 0,25 NA
- Khoai 0,01 NA 0,01 NA
- Nhãn 0,13 0,13 0,11 0,55
- Chè 0,07 0,07 0,15 0,15
Ao (ha) NA NA 0,05 0,05
Lợn (đầu con) 3,00 2,00 5,00 4,00
Gà (đầu con) 23,0 40 16,0 40,0
Diện tích rừng (ha) 2,12 2,12 0,623 0,623
Lao động thuê (Ngày
công)
65,0 130 9 10
Vay vốn (1000đ) 1840 626,7 2218 228,63
Ghi chú: NA - không có
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
78
Tóm lại: Việc kết hợp sử dụng các nguồn lực một cách hợp lý sẽ giúp
hộ có được thu nhập cao hơn bằng chính những nguồn lực hạn chế hiện nay
mà hộ đang có, như vậy đây là một trong những giải pháp quan trọng mà các
hộ có thể áp dụng, tuy nhiên vấn đề là khả năng áp dụng mô hình toán đòi hỏi
phải có sự tham gia của các nhà khoa học quản lý.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
79
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
* Kết luận
Ngiên cứu nguồn lực và vấn đề nghèo đói của hộ nông dân huyên Võ
Nhai chúng tôi có những kết luận như sau:
Huyện Võ Nhai có điều kiện địa hình, khí hậu thời tiết và đất đai rất
thuận lợi cho cây trồng phát triển, cho năng suất cao, chất lượng tốt.
Huyện Võ Nhai có điều kiện kinh tế xã hội thuận lợi, đặc biệt Huyện Võ
Nhai là địa phương có diện tích đất trồng chè và cây ăn quả phong phú, người
dân có nhiều kinh nghiệm trong cây trồng. Sản phẩm cây ăn quả đã chiếm
lĩnh được thị trường trong Tỉnh và các địa phương lân cận đó là lợi thế đảm
bảo cho cây trồng phát triển bền vững.
Huyện có quỹ đất để phát triển nông lâm nghiệp đứng đầu tỉnh. Với tổng
diện tích tự nhiên là 84.510,41 ha, trong đó đất nông nghiệp có 9.738,65
chiếm 11,5% tổng diện tích tự nhiên; đất lâm nghiệp là 57.730,99 ha, chiếm
68,31% tổng diện tích đất tự nhiên. Đây là nguồn tiềm năng có thể tận dụng
và khai thác triệt để sản xuất nông - lâm nghiệp trên cơ sở khí hậu, thời tiết, vị
trí địa lý của huyện đảm bảo cho việc phát triển nông lâm nghiệp theo hướng
sản xuất hàng hóa, đa dạng hóa cây trồng như cây công nghiệp lâu năm, cây
công nghiệp...
Nguồn nước còn hạn chế bởi phân bố không đều giữa các vùng rất gặp
nhiều khó khăn cho sinh hoạt và sản xuất.
Số lượng lao động ở các vùng sâu, vùng hẻo lánh (<16 tuổi) tình trạng
các em nghỉ học để đi làm là khá cao. Cơ cấu lao động của huyện thuộc dạng
trẻ, tổng số lao động trong vùng chiếm 47,34%.
Nguồn vốn nhiều hộ gia đình còn gặp khó khăn thiếu vốn trong sản xuất
nên hiệu quả phát triển sản xuất không cao.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
80
Thu nhập bình quân trên/người/tháng (bình quân 291.600ngđ), tích lũy
của hộ không đáng kể, cơ cấu thu nhập chưa hợp lý (chủ yếu từ trồng trọt) chi
cho sản xuất đời sống còn thấp.
Cơ sở hạ tầng nông thôn thấp kém. Điều kiện sống gặp nhiều khó khăn,
tư liệu sản xuất của hộ thiếu thốn.
Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng nguồn lực của các hộ
gia đình. Theo chúng tôi yếu tố mang tính nguyên nhân chính là: Thiếu
chính sách cho phát triển nguồn nhân lực, tồn tại những quan niệm lạc hậu,
trình độ học vấn của người dân còn thấp, tác động của môi trường xã hội,
không có sự tham gia của các tổ chức xã hội, qui mô gia đình cao. Cần thực
hiện tốt 5 giải pháp chủ yếu để nâng cao chất lượng sử dụng nguồn có hiệu
quả là:
- Nâng cao kiến thức chuyển giao công nghệ sử sụng khai thác phát
triển các nguồn lực.
- Hỗ trợ vốn sản xuất để khuyến khích người dân phát triển kinh tế
hộ gia đình.
- Xây dựng và phát triển các khu công nghiệp nhỏ, tạo điều kiện về mặt
bằng sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp.
- Xây dựng kết cấu hạ tầng từng bước hoàn thiện mạng lưới đường
giao thông, nâng cấp các tuyến đường huyện, xã và các tuyến đường
thôn bản, hoàn chỉnh mạng lưới điện hạ thế, tiếp tục đầu tư nâng cấp các
công trình thủy lợi hiện có...
- Cơ chế chính sách
* Đề nghị
Kết quả nghiên cứu trên mới chỉ xác định được vùng phân bố, qui mô,
diện tích và chất lượng các nguồn lực tự nhiên ở mức bán chi tiết. Để khai
thác được tiềm năng các nguồn lực cho các mục đích, cần có các nghiên cứu
đánh giá chi tiết hơn ở các dự án cụ thể:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
81
Cần có những chính sách về kinh tế, xã hội để hỗ trợ và khuyến khích
những đầu tư, khai thác các nguồn lực: đất, rừng, lao động, vốn... có hiệu quả.
Ngăn chặn việc đốt phá rừng, quản lý và khoanh nuôi tái sinh rừng ở
những nơi chưa có điều kiện khai thác.
Hỗ trợ sử dụng tài nguyên rừng bền vững. Việc sử dụng tài nguyên rừng
như rừng trồng, rừng tự nhiên để sử dụng có hiệu quả.
Tận dụng các nguồn tài nguyên đất (đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp...
chưa sử dụng hết để trồng rau, đậu tăng nguồn thực phẩm ở các vùng đồng
bào dân tộc chưa có tập quán trồng vườn, trồng rau...)
Đa dạng hóa nguồn thu nhập của hộ gia đình chống rủi ro (trồng xen
canh, việc làm phi nông nghiệp, kết hợp trồng trọt với chăn nuôi, chế biến và
làm gia tăng giá trị sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp)
Tăng cường đào tạo nguồn lực con người có trình độ học vấn và kỹ thuật
để phát triển kinh tế hộ gia đình.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
82
TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. Tiếng Việt
1. William D. Sunderlin và Huỳnh Thu Ba, Giảm nghèo và rừng ở Việt Nam.
NXB Subur Printing, Jakarta, 2005.
2. Báo cáo chung của các nhà tài trợ tại Hội nghị Tư vấn các nhà tài trợ Việt
Nam(2003), Nghèo, Báo cáo phát triển Việt Nam 2004
3. Báo cáo tham luận/Thái Nguyên (2005), Chia sẻ kinh nghiệm tổ chức triển
khai các dự án phát triển cộng đồng và xóa đói, giảm nghèo khu vực miền núi
đông bắc bộ.
4. Báo cáo chính trị của ban chấp hành đảng bộ huyện khóa XVIII trình đại
họi đại biểu đảng bộ Huyện Võ Nhai lần thứ XIX, 10/2005.
5. Báo điện tử, Thời Báo kinh tế Việt Nam - Chống đói nghèo cho "lục địa
đen", 6/2007).
6. Báo điện tử, Bảo Huy và Võ Hùng, Kiến thức sinh thái địa phương trong
quản lý và sử dụng tài nguyên rừng của cộng đồng dân tộc thiểu số Tây
nguyên, 2002.
7. Báo điện tử, Các chuyên gia của Qũy tiền tệ quốc tế và Hiệp hội phát triển
quốc tế thực hiện, Đánh giá chung về chiến lược giảm nghèo của Việt Nam,
6/2002.
8. Các chuyên gia của Qũy tiền tệ quốc tế và Hiệp hội phát triển quốc tế thực
hiện, Đánh giá chung về chiến lược giảm nghèo của Việt Nam, 6/2002.
9. Đảng Cộng Sản Việt Nam(2001), Văn kiện Đại Hội đại biểu toàn quốc lần
thứ IX, NXB CTQG, Hà Nội, trang 126.
10. Đề án phát triển kinh tế xã hội huyện Võ Nhai giai đoạn 2006 -
2010,1/2007
11. Hà Xuân Linh, Bài giảng Địa lý Kinh tế Việt Nam, 2006.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
83
12. Hồ Uy Liêm (2005), Báo cáo dẫn đề tại tọa đàm " Chia sẻ kinh nghiệm
tổ chức triển khai các dự án phát triển cộng đồng và xóa đói, giảm nghèo
khu vực miền núi đông bắc bộ",Liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật Việt
Nam, Hội thảo khoa học" Xóa đói, giảm nghèo vùng dân tộc thiếu số:
Phương pháp tiếp cận".
13. Hiệp hội quốc tế và Qũy tiền tệ quốc tế soản thảo, Đánh giá về văn bản
chiến lược giảm nghèo tạm thời, 2001
14. Luật đất đai, NXB Chính trị quốc gia, trang 13, 1993.
15. Luật đất đai, Luật sửa đổi bổ xung một số điều của Luật đất đai, NXB Bản
đồ Hà Nội, trang 32, 2001.
16. Lê văn Khoa, Vấn đề sử dụng đất và bảo vệ môi trường ở vùng trung du
phía Bắc Việt Nam, Tạp chí khoa học Đất số 3. TR45-49, 1993.
17. Nhóm hành động chống đói nghèo, Đảm bảo bền vững về môi trường,
NXB in và văn hóa phẩm, 6/2002.
18. Nhóm hành động chống đói nghèo, Đánh giá nghèo có sự tham gia của
cộng đồng tại Nghệ An, NXB Lao động xã hội, 2003
19. Nhóm hành động chống đói nghèo, Đánh giá nghèo có sự tham gia của
cộng đồng tại Dak lak, NXB Lao động xã hội, 2003
20. Nhóm hành động chống đói nghèo, Qúa trình thực hiện các mục tiêu phát
triển của Việt Nam, tóm tắt triển khai và cách thức, NXB Lao động xã hội,
6/2002.
21. Nhóm hành động chống đói nghèo, Ý kiến của cộng đồng về chiến lược
giảm nghèo (tập 3), 5/2006.
22. Nguyễn Xuân Trạch, Phạm Thị Hồng Vân, Chris London - Lane, Báo cáo
số 5, Phát triển chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản, 1/2001.
23. Niên giám thống kê năm 2006, Phòng thống kê Huyện Võ Nhai.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
84
24. Tổng cục thống kê, Niên giám thống kê năm 2003, 2004, 2005, NXB
thống kê - Hà Nội.
25. James Beard và Nisha Agrawal, Chống đói nghèo ở Việt Nam, 2001.
26. Edwin Shanks và Carrie Turk, Các đề xuất của người nghèo về chính
sách, Tập 1, 2001.
27. KEVIN WATKINS(1997), Báo cáo của OXFAM Về tình trạng nghèo khổ
trên thế giới.
28. UBND Tỉnh Thái Nguyên, Kết quả và giải pháp đã thực hiện chương
trình xóa đói, giảm nghèo của Thái Nguyên giai đoạn 2001-2205, Báo cáo
tham luận/ Thái Nguyên.
29. UBND Huyện Võ Nhai, Báo cáo Quy hoạch sử dụng đất đai Huyện Võ
Nhai, Tỉnh Thái Nguyên thời kỳ 2000-2010, 2001.
30. Đặng Kim Vui, Tài liệu đánh giá nguồn tài nguyên rừng có sự tham
gia của người dân (PRA). Khoa Lâm Nghiệp - Trường Đại Học Nông Lâm
Thái Nguyên, 1998.
31. Vi văn Thư, Tình hình sử dụng và quản lý đất dốc Tỉnh Thái Nguyên,
Khoa học và Công nghệ bảo vệ và sử dụng bền vững trên đất dốc, NXB Nông
nghiệp - Hà Nội, 2001.
32. Sở kế hoạch đầu tư Tỉnh Thái Nguyên, Quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế xã hội Tỉnh Thái Nguyên 1998-2010, 1997.
II Tiếng Anh
33. Asian Development Bank, Agriculture Sector Development
Programmer, 2002.
34. Do Anh Tai, 2004: Family resources and their impact on household living
standard and food security of farmers in the mountainous region of Vietnam,
Stuttgart, Germany
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
85
35. Doppler, 2000: Farming system research, handout material for master
student, Hohenheim, Stuttgart, Germany
36. Resources and Livelihood in Mountain Areas of South East Asia, Farming
anh rural systems in a changing environment, 2006.
37. Issuer in Poverty Reduction and Natural Ressource management, USAID,
From the american people, 2006.
38.Subtainable Development Department - Improving cress to natural
resoursr for the ruler poor- FAO, 2000.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
86
PHẦN PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Chuẩn xác định nghèo
Địa bàn BQ/ngƣời/tháng
2001-2005 2006-2010
Nông thôn, miền núi, hải đảo 80.000đ 180.000đ
Nông thôn, trung du, đồng bằng 100.000đ 200.000đ
Đô thị 150.000đ 260.000đ
Nguồn: BLĐTB-XH
Phụ lục 2: Cơ cấu huyện Võ Nhai phân theo khu vực 5,41%
94,59
0
20
40
60
80
100
Thành
thị
Nông
thôn
Phụ lục 3:
Cơ cấu trình độ chuyên môn của lao động huyện Võ Nhai, 2005
90,76
7,11
2,451,69
Chưa qua đào tạo
Đã qua đào tạo nghề và tương đương
CNKT Có bằng
THCN trở lên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
87
Phụ lục 4:
KẾT QUẢ THỰC HIỆN MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI
CHỦ YẾU NĂM 2003 - 2006.
Chỉ tiêu ĐVT
Thực hiện giai đoạn năm 2003 - 2006
2003 2004 2005 2006
A B 1 2 3 4
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT TĂNG THÊM Trđ 160.745 178.437 193.847 214.868
Trong đó:
- Nông - Lâm - Ngư nghiệp '' 83.276 87.523 91.462 97.130
- Công Nghiệp - Xây dượng '' 49.512 59.462 67.786 77.950
- Dịch vụ '' 27.957 31.452 34.599 39.788
* Tốc độ tăng trƣởng % 8.8 9.0 9.8 10.2
* Thu nhập bình quân đầu ngƣời Trđ 2.94 3.25 3.5 4.1
A. Nông, Lâm, Ngƣ nghiệp
1. Giá trị sản xuất(Gía cố định 1994) Trđ 113.509 119.268 124.635 132.000
2. Sản phẩm chủ yếu:
- Sản lượng lương thực có hạt Tấn 26.977 27.851 28.000 28.500
Trong đó: + Thóc '' 19.143 18.617 18.700 19.100
+ Ngô '' 7.834 9.234 9.300 9.400
+ Đậu trương '' 634.6 692 710 780
+ Lạc '' 140 179 190 204
+ Chè búp tươi '' 2.145 2.340 2.340 2.500
+ Cây khác '' 29.393 23.504 24.120 23.000
3. Diện tích cây trồng chủ yếu
- Lúa cả năm ha 4.442 4.443 4.445 4.450
- Chè trồng mới '' 30 48 30 40
- Cây khác '' 245.4 235 30 0
4. Lâm nghiệp
Trồng rừng tập trung '' 295.64 280 300 350
Trồng cây phân tán '' 161 354 300 300
Diện tích chăm sóc rừng trồng '' 560 855 866 875
Tỷ lệ che phủ rừng % 64.3 64.7 65 65.5
Khai thác lâm sản: Gỗ m3 2.800 3.550 3.700 3.980
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
88
Chỉ tiêu ĐVT
Thực hiện giai đoạn năm 2003 - 2006
2003 2004 2005 2006
A B 1 2 3 4
- Nguyên liệu giấy Tấn 200 300
- Tre luồng '' 600 650 700 750
5. Chăn nuôi
Tổng đàn Trâu Con 15.172 14.710 16.000 16.200
Tổng đàn bò '' 1.450 2.281 2.500 3.000
Tổng đàn Lợn '' 30.659 31.284 33.000 33.200
6. Nuôi trồng thủy sản
Diện tích nuôi trồng thủy sản ha 152 152 152 153
Sản lượng thủy sản khai thác Tấn 145 150 150 152
B - CÔNG NGHIỆP - TTCN
1. Gía trị sản xuất(Theo giá hiện hành) Trđ 11.933 12.723 15.300 -
2. Sản lượng sản phẩm chủ yếu
Điện thương phẩm Trkwh 4.8 6.7 7.0 7.2
Gạch các loại Tr.viên 17.55 18.70 21.89 24.52
Vôi xây dựng Tấn 2.600 2.900 3.900 4.329
Khai thác cát sỏi m3 5.800 5.300 6.900 7.500
Khai thác đá các loại m3 40.500 31.800 35.770 40.000
Sản phẩm may mặc 1000sp 14.5 18.36 19.6 20.2
SP khác 1000sp 9.7 11.4 20.5 21.1
C-THU NGÂN SÁCH Trđ 5.907,7 5.760,9 6.336 6.969
D-VĂN HÓA XÃ HỘI
Tổng số học sinh đầu năm HS 17.619 17.534 17.463 17.846
- Mầm non Cháu 2.000 2.365 2.595 2.525
- Tiểu học HS 7.872 7.318 6.765 6.750
- THCS '' 6.166 6.071 5.920 6.025
- THPT '' 1.581 1.780 2.183 2.546
Số trường đạt chuẩn quốc gia Trường 1 3 3
Số giường bệnh trên vạn dân Giuong 10 10 10 10,7
Số bác sĩ trên vạn dân BS 5.4 5.6 5.6 5.6
Dân số trung bình Người 62.612 62.623 63.411 64.144
Mức giảm tỷ suất sinh thô % 0,34 0.31 0.35 0.32
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
89
Chỉ tiêu ĐVT
Thực hiện giai đoạn năm 2003 - 2006
2003 2004 2005 2006
A B 1 2 3 4
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên '' 1.29 1.21 1.25 1.26
Tỷ lệ hộ nghèo '' 18.23 17.13 15.75 14.54
Số lao động được giải quyết việc làm LĐ 450 571 720 750
Tổng mức bán lẻ hàng hóa Tỷ đ 40.9 45.5 50.5 56.4
Số điện thoại/100 dân máy 1.8 2.4 3.0 3.7
Tỷ lệ hộ được dùng điện % 74 79 80.5 82
Tỷ lệ hộ dùng nước sạch '' 72 73 75 78
Số làng bản văn hóa xóm 53 57 106 120
Số gia đình văn hóa GĐ 6.709 4.500 8.730 9.000
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
90
Phụ lục 5:
CHỈ TIÊU BÌNH QUÂN DIỆN TÍCH CÁC LOẠI ĐẤT
Năm 2005
Tổng số hộ: 14.193 Tổng số khẩu: 63.411 Tổng số LĐNN: 31.940
Tổng số NKNN:59.665
Loại đất
Diện tích
năm 2006
m2/nhân
khẩu tự
nhiên
m2/khẩu
nông
nghiệp
Bình
quân/lao
động NN
(m2/LĐ)
Bình
quân/hộ
gia đình
Ghi
chú
Đất nông nghiệp 84.510,41 13.327,4 5.95
Đất nông nghiệp 9.378,65 1.479,0 1.571,9 2.936,3 0.66
Đất trồng cây hàng năm 7.813,16 1.232,1 1.309,5 2.446,2 0.53
Đất trồng Lúa 3.328,19 524,9 557,8 1.042,0 0.23
Đất trồng cây lâu năm 1.565,49 246,9 262,4 490,1 0.1
Đất Lâm Nghiệp 57.730,99 -
Đất có rừng tự nhiên 52.802,40 -
Đất có rừng trồng 3.729,59 -
Đất chuyên dùng 689,31 -
Đất ở 619,15 -
Đất chƣa sử dụng 14.413,97 -
Ngày tháng năm 200
Ngƣời lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày tháng năm 200
Cơ quan địa chính
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày tháng năm 200
Chủ tịch ủy ban nhân dân
(Ký, ghi rõ họ tên)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
91
Phụ lục 6:
SO SÁNH DIỆN TÍCH CÁC LOẠI ĐẤT
Năm 2005 với 2000
Biểu 08 - TK
Đơn vị tính: ha
Loại đất Diện tích
năm 2005
So với năm 2000 Ghi
chú Diện tích
2000
Tăng(+)
Giảm(-)
TỔNG DIỆN TÍCH 84.510,41 84.510,41
Đất nông nghiệp 9.378.65 6384.08 2994.6
Đất trồng cây hàng năm 7813.16 5384.77 2428.4
Đất lúa 3328.19 2916.81 411.4
Đất trồng cây lâu năm 979.60 290.99 688.6
Cây công nghiệp 369.60 147.95 221.7
Cây ăn quả 610 143,04 467.0
Đất lâm nghiệp 57730,99 54317.73 3413.3
Đất có rừng tự nhiên 52802.40 50595.87 2206.5
Đất rừng trồng 3729.59 3714.86 14.7
Đất chuyên dùng 689.31 790.28 -101
Đất ở 615,9 439.64 176.3
Đất thành thị 41.80 20.40 21.40
Đất nông thôn 574.1 419.24 154.9
Đất chƣa sử dụng 18291.64 22578.68 -4287.0
Ngày tháng năm 200
Ngƣời lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày tháng năm 200
Cơ quan địa chính
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày tháng năm 200
Chủ tịch ủy ban nhân dân
(Ký, ghi rõ họ tên)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
92
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
93
CÂU HỎI ĐIỀU TRA NGUỒN LỰC VÀ VẤN ĐỀ NGHÈO ĐÓI
CỦA HỘ NÔNG DÂN HUYỆN VÕ NHAI TỈNH THÁI NGUYÊN
Phần I: Thông tin chung về hộ gia đình
1. Họ tên chủ hộ:................................................................................................
2. Địa chỉ:............................................................................................................
- Xóm (thôn, bản, tổ dân phố):............................................................................
- Xã (phường):.....................................................................................................
- Huyện (quận):...................................................................................................
- Tỉnh (Thành phố):.............................................................................................
- Tên người phỏng vấn:.......................................................................................
- Ngày phỏng vấn:...............................................................................................
3. Thành phần dân tộc củachủ hộ (đánh dấu x vào các ô tương ứng):
1. Kinh
2. Tày
3. Nùng
4. Dao
5. Mông
6. Sán chí
7. Hoa
8. Khác, ghi cụ thể
4. Loại hộ (đánh dấu x vào các ô tương ứng):
1. Hộ thuần nông - lâm thủy sản
2. Hộ kiêm nghề
3. Hộ phi nông nghiệp
4. Hộ không hoạt động kinh tế
5. Hộ có thành viên đang được hưởng trợ cấp người có công thường xuyên
6. Hộ có thành viên đang được hưởng trợ cấp thường xuyên cho đối tượng chính
sách XH( người già cô dơn, người tàn tật, trẻ mô côi, chất độc màu da cam...)
7. Hộ không thuộc loại trên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
94
5. Danh sách các thành viên trong gia đình:
TT Họ và tên
Quan
hệ với
chủ hộ
Giới
tính
Tình
trạng
hôn
nhân
Trình độ
văn hóa
(cấp1,2,3)
Trình độ
chuyên
môn
( SC, TC,
CĐ,ĐH)
Lĩnh
vực
làmviệc
A vvvvvvvvvBvvvvvv 1 2 3 4 5 6
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Mã cột 1:
Quan hệ với chủ hộ
Mã cột 2:
Giới tính
Mã cột 3:
Tình trạng
hôn nhân
Mã cột 4:
Trình độ
văn hóa (cấp1,2,3)
Mã cột 5:Trình độ
chuyên môn
( SC, TC, CĐ,ĐH)
Mã cột 6:
Lĩnh vực
làmviệc
- Là chủ hộ: 1
-Vợ/chồng chủ hộ:2
- Con:3
- Bố/ mẹ: 4
- Khác:5
- Nam:1
- Nữ: 2
-Có
vợ/chồng:1
- Khác: 2
-Chưa TN Tiểu học: 1
- TN cấp1: 2
- TN cấp2: 3
- TN cấp3: 4
- Sơ cấp: 1
- Trung cấp: 2
- Cao Đẳng: 3
- Đại học: 4
- Ko LV do
già yếu:1
-NNghiệp:2
-CN-XD:3
- Khác:4
Phần II: Nguồn lực và điều kiện sinh hoạt của hộ gia đình
1. Diện tích đất nông nghiệp, lâm nghiệp của hộ đƣợc sử dụng SXKD - DV
( Gồm cả đất được giao sử dụng lâu dài và đất thuê, mướn, đấu thầu)
Loại đất
Tổng diện
tích (m
2
)
Tổng diện tích
đất gieo trồng (1
vụ, 2 vụ,...)
1.1. Đất nông nghiệp
- Đất trồng cây lâu năm: Cây CN lâu năm(chè, cây ăn quả)
- Đất trồng cây hàng năm:(lúa, rau, màu, đậu tương,vừng..)
1.2. Đất lâm nghiệp
- Đất có rừng
- Đất trống
- Đất ao
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
95
2. Gía mua và thuê đất
Gía mua Tổng diện tích(ha)
1. Đất bằng có độ màu cao (trđ)
2. Đất dốc (trđ)
3. Đất rừng (trđ)
4. Đất khác (trđ)
Ý kiến của người nông dân về nguồn lực đất:
- Diện tích đất cảu hộ đủ cho nhu cầu tự cấp tự túc của hộ? đủ (1); không (2)
- Nếu ko làm cách nào có thể thỏa mãn các nhu cầu của gia đình? lấy từ rừng(1),
thuê đất(2), thu nhập từ PNN(3), Khác(4)
- Gia đình cảm thấy đủ đất cho NN chưa?đủ (1); không (2)
- Nếu chưa gia đình cần thêm bao nhiêu nữa? (ha)
- Gia đình có kế hoạch thay đổi sử dụng đất không? Có (1); không có(2)
- Lý do? Nhu cầu thị trường(1), chất lượng đất bị giảm(2), cơ sở hạ tầng thấp(3), ko
phù hợp cho sản xuất cây trồng(4), chính sách của nhà nước (5), khác (6)
- Gia đình sẽ sử dụng diện tích đó như thế nào?.....................................................................
3. Rừng của gia đình, rừng cộng đồng
a. Rừng của gia đình
- Rừng tự nhiên (ha)
- Rừng thoái hóa (ha)
- Rừng trồng (ha)
- Gia đình được quyền sử dụng diện tích rừng này trong bao lâu (năm)
- Gia đình có tham gia các chương trình trồng rừng của nhà nước như( ctình 327)?
Có (1); không có(2)
- Gia đình nhận được thu nhập bao nhiêu một năm(trđ)
b. Rừng cộng đồng
- Gia đình có quyền như thế nào trong sử dụng rừng cộng đồng?.....................
.............................................................................................................................
- Gia đình sử dụng rừng đó như thế nào?...........................................................
.............................................................................................................................
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
96
4. Nguồn nƣớc
- Gia đình sử dụng nguồn nước gì cho tưới tiêu? Ao của GĐ(1),Sông hoặc suối(2),
nước mưa(3), khác(4).
- Bao nhiêu m3 nước GĐ sử dụng cho tưới tiêu?
- Mức độ thường xuyên của gia đình hàng tháng?
- Vận chuyển nước tưới tiêu? Máy bơm(1), bằng sức người(2), dùng ống nước(3), hệ
thống tưới tiêu(4)
- Gia đình thường phải trả bao nhiêu tiền cho nước tưới tiêu hàng tháng?
5. Nguồn vốn
Loại tài sản Số lƣợng Ƣớc tính giá trị hiện tại
1. Máy móc
- Máy cày, bừa
+ Đầu tư ban đầu
+ Gía trị hiện tại
+ Chi phí cho xăng dầu bảo hiểm trong năm
+ Chi phí bảo dưỡng (năm)
- Máy tuốt lúa
+ Đầu tư ban đầu
+ Gía trị hiện tại
+ Chi phí bảo dưỡng (năm)
- Máy bơm nước, Máy phát điện
- Máy phát điện
- Bình phun thuốc trừ sâu
2. Công cụ
- Xe bò/ xe cải tiến
- Xe công nông
- Thuyền máy, xuòng, ghe
- Xích lô
- Xe máy chở khách
- Máy dệt, máy khâu
- Máy móc khác
+ Đầu tư ban đầu
+ Gía trị hiện tại
+ Chi phí bảo dưỡng (năm)
- Thuê và cho thuê công cụ dụng cụ
+ Chi phí cho thuê dụng cụ một năm
+Thu từ việc cho thuê dụng cụ của gia đình
+ Loại dụng cụ cho thuê
3. Nguồn gia súc
Trâu/bò/ ngựa
Lợn
Gia cầm
Dê
Khác
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
97
4. Nhà cửa
- Tổng diện tích đất ở của hộ gia đình:...............................................................m2
- Tổng diện tích nhà ở ( gồm cả nhà và công trình phụ).....................................m2
a. Nhà ở
Hình thức sở hữu đất và nhà ở(đánh dấu x vào ô
tương ứng)
Loại nhà ở( đánh dấu x vào ô tương ứng)
- Sở hữu của gia đình - Nhà kiên cố
- Nhà thuê - Nhà bán kiên cố/nhà sàn loại tốt
- Ở nhờ - Nhà tạm
- Khác cụ thể là:.........................................
Gía trị hiện tại của tổng diện tích đất và nhà ở (trđ)
- Nguồn nước sinh hoạt chính của hộ? Nước máy(1),nước giếng(2),nước sông, suối,ao...
- Loại nhà vệ sinh của hộ dang sử dụng?
+ Nhà vệ sinh tự hoại
+ Nhà vệ sinh bán tự hoại
+ Hố xí thô sơ
+ Không có nhà vệ sinh
- Hộ có dùng điện cho sinh hoạt không? có(1), không(2)
b. Chuồng trại (đánh dấu x vào ô tương ứng) c. Nhà kho(đánh dấu x vào ô
- Nhà kiên cố - Nhà kiên cố
- Nhà tạm - Nhà tạm
- khác cụ thể là:................... - khác cụ thể là:...................
d. Nhà kho e. Duy tu nhà cửa
- Nhà kiên cố Chi phí cho sử chữa một năm
- Nhà tạm
- khác cụ thể là:...................
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
98
5. Loại tài sản dùng lâu bền trong sinh hoạt hộ gia đình
Loại tài sản Số lƣợng Ƣớc tính giá trị hiện tại
- Máy thu thanh, Radio
- Tivi
- Đầu VCD
- Tủ lạnh
- Quạt điện
- Máy khâu, máy dệt
- Xe đạp
- Xe máy
- Điện thoại
- Giường các loại
- Tủ các loại
- Khác
Phần III: Tính thu nhập và chi tiêu của hộ gia đình
1. Thu của hộ trong 12 tháng qua:
Nguồn thu ĐVT
Sản phẩm
Số
lƣợng
Gía trị(trđ)
1.1. Thu từ trồng trọt
- Thu từ cây lương thực và thực phẩm
+ Thu từ lúa, ngô, khoai, sắn
+ Thu từ các loại rau , củ, quả
- Thu từ cây công nghiệp hàng năm
- Thu từ cây công nghiệp lâu năm
- Thu từ cây ăn quả
- Thu từ sản phẩm phụ trồng trọt( thân, la, ngọn, cây, rơm,...)
- Sản phẩm trồng trọt khác(cây giống, cây cảnh...
1.2. Thu từ chăn nuôi
- Lợn
- Trâu, bò, ngựa
- Gia súc khác (Dê, cừu, thỏ...)
- Gia cần
- Thu từ giống gia cầm(ngan,vịt,gà, ngỗng...)
- Thu từ gióng gia súc(lợn, trâu, bò, dê, cừu...)
- Thu từ sản phẩm khác(trứng, sữa, kén tằm, mật ong...)
- Thu từ các sản phẩm phụ chăn nuôi(lông, da, phân...)
1.3. Thu từ lâm nghiệp
- Thu từ bán sản phẩm(cây lấy gỗ, cây lấy dầu, tre, nứa...
- Thu từ công trồng rừng, quản lý bảo vệ, chăm sóc
rừng, ươm các loại giống cây lâm nghiệp, thu các sản
phẩm thu nhặt từ rừng(măng, nấm...)
1.4. Thu từ thủy sản (cá, tôm, thủy sản khác)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
99
- Nuôi trồng thủy sản
- Đánh bắt thủy sản
1.5. Các nghành ngề: Sản xuát kinh doanh phi nông
nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, chế biến sản phẩm nông
nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
1.6. Thu các hoạt động dịch vụ: Dịch vụ cày sới, làm
đất, dịch vụ tưới tiêu, phòng trờ sâu bệnh, tuốt lúa, sơ
chế sản phẩm, cắt tóc, may đo, sửa xe...
1.7. Thu từ tiền lƣơng, tiền công
1.8. Thu từ các khoản khác
- Lương hưu
- Trợ cấp xã hội có tính chất thường xuyên
- Lãi suất tiết kiêmk. lãi suất cho vay
- Thu nhập khác(quà, tiền cho, biếu mừng, giúp từ trong
nước, nước ngoài, đi vay, rút tiết kiệm, thu nợ, tạm ứng...)
1.9. Các khoản thu lớn đột xuất trong năm: thu từ
bán chuyển nhượng cho thuê tài sản( đất đai, nhà
ở,xưởng, máy móc, thiết bị, đồ dùng, bán vàng bạc, đồ
trang sức, trúng sổ số...
Tổng thu (A)
2. Chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ
Các khoản chi
(Tính cả phần đi mua ngoài + phần hộ gia đình tự tạo ra)
Ƣớc tính
tổng chi phí(trđ)
- Cây con giống
- Phân bón
- Thức ăn cho chăn nuôi
-Thuốc trừ sâu diệt cỏ
- Thuốc phòng chữa bệnh gia súc, gia cầm
- Công cụ vật rẻ tiền mau hỏng
- Nguyên vật liêu
- Năng lượng, nhiên liệu (điện xăng, chất đốt...)
- Sửachữa nhỏ, bảo dưỡng
- Thu đất, tài sản, máy móc thiết bị, phương tiện, thuê vận chuyển...
- Thuê súc vật cày kéo
- Trả công lao động thuê ngoài
- Các loại thuế( thuyế NN, thuế kinh doanh, thuế sát sinh...)
- Thủy lợi phí, lệ phí liên quan đến hoạt động sản xuất KD
- Các loại chi khác liên quan đến hoạt động SXKD
Tổng cộng (B):
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
100
3. Thu nhập trong năm:
* Tổng thu nhập của hộ gia đình(C) = Tổng cộng (A) - Tổng cộng (B)
=..............................trđ
* Thu nhập bình quân/ngƣời/tháng(D) = Tổng thu nhập của hộ gia đình(C)/tổng
nhân khẩu/12tháng = ..............................trđ
4. Chi tiêu ăn uống cảu hộ gia đình
Các khoản chi
(Tính cả phần đi mua ngoài + phần hộ gia đình tự tạo ra)
Ƣớc tính
tổng chi phí
(trđ)
Trong đó % chi phí
hộ phải mua ngoài
1. Chi cho lương thực
2. Chi cho rau quả
3. Chi cho thực phẩm (thịt, cá, tôm...)
4. Chi cho mắm muối, mì chính, gia vị khác...
5. Chi cho uống, hút các loại
6. Chi cho chất đốt phục vụ ăn uống
7. Các khoản chi cho ăn uống khác
Tổng cộng (E)
5. Các khoản chi tiêu ngoài ăn uống của hộ gia đình trong năm
Các khoản chi
(Tính cả phần đi mua ngoài + phần hộ gia đình tự tạo ra)
Ƣớc tính
tổng chi phí(trđ)
1. Chi cho giáo dục( học phí, xây dựng trường, sách vở, đồ dùng học tập..
2. Chi cho y tế( khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe, KHHGĐ)
3. Chi văn hóa, văn nghệ, TDTT
4. Chi cho mặc( quần, áo...)
5. Chi cho sinh hoạt, đèn thắp sáng
6. Cho cho sử dụng nước sinh hoạt
7. Chi mua sắm thường xuyên đồ dùng sinh hoạt
8. Chi cho sửa chữanhà cửa có tính chất thường xuyên (sửa chữa nhỏ)
9. Xây, sửa chữa lớn tài sản, mua sắm đồ dùng lâu bền, đát tiền(TV, TL..)
10. Thuê đất thổ cư
11. Các khoản chi khác có tính chất thường xuyên( giỗ, tết, hiếu, hỉ...)
12. Các khoản đóng góp tại địa phương không liên quan đến SXKD: dân
công, nghĩa vụ, lao động công ích, quỹan ninh quốc phòng, đóng góp cho
các tổ chức đoàn thể...
13. Các khoản chi khác(cụ thể) chưa tính ở trên
Tổng công (F)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
101
6. Tổng cộng cho sinh hoạt của hộ gia đình:
* Tổng chi phí cho sinh hoạt của hộ gia đình(G) = Tổng cộng(E) + Tổng công (F)
= ............trđ
* Chi phí cho sinh hoạt BQ/ngƣời/tháng(H) = (G)/Tổng nhân khẩu/12 tháng
= ............trđ
7. Những thông tin khác về hộ gia đình
a. Những khó khăn hiện tại của hộ gia đình là gì?(nêu tối đa 3 khó khăn theo thứ tự
quan trọng, với khó khăn quan trọng nhất là 1)
Khó khăn của hộ gia đình Xếp thứ tự
1. Thiếu đất sản xuất
2. Thiếu vốn sản xuất
3. Thiếu thông tin và kiến thức làm ăn
4. Có ốm đau thường xuyên, có người tàn tật
5. Có nhiều người ăn theo(đông con, nhiều người già)
6. Có người mắc tệ nạ xã hội
7. Rủi ro thiên tai
8. Không tìm được việc làm
b. Để cải thiện đời sống gia đình cần trợ giúp gì?(nêu tối đa 3 khó khăn theo thứ tự quan
trọng, với khó khăn quan trọng nhất là 1)
Nhu cầu hỗ trợ của hộ gia đình Xếp thứ tự
1. Vay vốn ưu đãi
2. Đào tạo ngề giới thiệu việc làm
3. Hướng dẫn thông tin, hỗ trợ việc làm
4. Tập huấn kiến thức kinh nghiệm làm ăn
5. Hỗ trợ về giáo dục (miễn giảm học phí)
6. Hỗ trợ về y tế( khám chữa bệnh miễn phí)
7. Hỗ trợ nhà ở ( Xây mới, sửa chữa nhà ở)
8. Cấp đất
9. Hỗ trợ tạo việc làm tại địa phương
Xác nhận của hộ gia đình Điều tra viên
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LV_07_KT_NN_TTTX.pdf