Luận văn Nhận thức của sinh viên trường đại học Tiền Giang về sức khỏe sinh sản

MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Sự phát triển của thanh thiếu niên luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu ở Việt Nam. Bước vào những năm đầu của thế kỷ XXI, số thanh thiếu niên ở nước ta hiện nay ở độ tuổi 14–25 là nhóm đông nhất (chiếm khỏang 24,5 phần trăm (%) dân số – theo số liệu Tổng điều tra dân số năm 1999). Vì thanh thiếu niên đặc biệt là thanh niên sinh viên có tiềm năng to lớn quyết định sự lớn mạnh và thịnh vượng của đất nước nên việc việc nắm được những vấn đề cốt lõi trong sự phát triển của họ là hết sức quan trọng. Giáo dục SKSS là vấn đề hết sức mới mẻ, lý thú, tế nhị, nhạy cảm thu hút sự quan tâm của nhiều quốc gia trên thế giới. Hiện nay, trên thế giới các vấn đề về SKSS trở thành vấn đề nổi cộm ở nhiều nước. Hàng năm trên toàn thế giới có khoảng 15 triệu trẻ em gái từ 15 đến 19 tuổi sinh con, chiếm 10% tổng số trẻ em sinh ra trên tòan thế giới. Trong số các trường hợp mắc các bệnh lây qua quan hệ tình dục cứ 20 người mắc bệnh thì có 1 người ở lứa tuổi vị thành niên và 1/2 trong tổng số các trường hợp nhiễm HIV/AIDS là những người dưới tuổi 25. Ở Việt Nam hiện nay, cũng đang đối mặt với nhiều vấn đề liên quan đến SKSS vị thành niên . Tình trạng nạo, phá thai ở lứa tuổi vị thành niên và thanh niên ngày một gia tăng. Ở Việt Nam, kể từ Hội nghị Quốc tế “Dân số và phát triển”, hàng loạt các cuộc nghiên cứu về SKSS đã được thực hiện. Hướng nghiên cứu SKSS ở nhóm dân số trẻ (15–24 tuổi) cũng mới thực sự được quan tâm và phat triển trong thời gian gần đây. Trong đó, các công trình nghiên cứu về nhận thức sức khỏe sinh sản của sinh viên đại học nhất là ở khối ngành sư phạm cũng còn ở giai đoạn khởi đầu. Đây là việc làm cần thiết để chuẩn bị cho sinh viên đương đầu với những vấn đề của cuộc sống liên quan đến SKSS của họ. Thêm nữa, sự hiểu biết thiếu đầy đủ, đúng đắn về SKSS có thể đẩy các sinh viên vào nguy cơ tình dục không lành mạnh, không an toàn; có thể đẩy các bạn gái vào nguy cơ có thai ngoài ý muốn hoặc mắc các bệnh lây truyền qua đường tình dục kể cả HIV/AIDS . Nhận thức của lớp trẻ trong khu vực về các vấn đề SKSS bao gồm tình dục, chức năng sinh sản, các biện pháp tránh thai, quan hệ tình dục an toàn còn nhiều hạn chế. “Ở Việt Nam, theo thống kê có 40% thanh thiếu niên cho biết rằng họ không hiểu gì về các biện pháp tránh thai” [5,tr.12]. Sự thiếu hiểu biết chung về quá trình sinh sản và bản năng sinh dục của con người cùng với quan hệ tình dục trước hôn nhân có xu hướng ngày một tăng khiến lớp trẻ phải đối mặt với các nguy cơ nói trên. Cung cấp thông tin và giáo dục SKSS hay giáo dục sức khỏe tình dục có thể giúp cho lớp trẻ tự khám phá các quan điểm, tiêu chuẩn và sự lựa chọn riêng đồng thời nâng cao kiến thức và hiểu biết về vấn đề SKSS. Điều đó giúp cho lớp trẻ có một cuộc sống lành mạnh và hạnh phúc, ngăn ngừa những nguy cơ nói trên và nâng cao đời sống và SKSS sau này. Do đó, có thể nói việc nhận thức về SKSS có tác động sâu rộng và lâu dài với thái độ và hành vi của sinh viên. Sinh viên đại học Tiền Giang tương lai sẽ trở thành kỹ sư, giáo viên, cán bộ công chức có trình độ cao. Do đó, nhận thức, hành vi của họ không những có tác dụng với cuộc sống của chính họ mà với sinh viên khối ngành sư phạm còn ảnh hưởng mạnh mẽ tới học sinh của họ sau này. Nâng cao nhận thức về sức khỏe sinh sản cho sinh viên nhất là sinh viên khối ngành sư phạm thiết nghĩ là việc làm cần thiết nhằm giúp cho họ có một cuộc sống lành mạnh, hạnh phúc, ngăn ngừa các nguy cơ nói trên và nâng cao được đời sống và sức khỏe sau này cho nhiều thế hệ. Để thực hiện được điều đó, bên cạnh sự tác động, phối hợp .của các lực lượng giáo dục trong giáo dục, chăm sóc sức khỏe sinh sản cho các sinh viên, sự nhận thức của chính sinh viên để trên cơ sở đó có hành động phù hợp về vấn đề sức khỏe sinh sản không những đem lại hiệu quả thiết thực trong nâng cao chất lượng cuộc sống cho bản thân, gia đình và xã hội mà còn ảnh hưởng mạnh mẽ trong việc trang bị kiến thức cho các em học sinh ở các nhà trường phổ thông về vấn đề này. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, đó chính là lý do để bản thân chọn đề tài "Nhận thức của sinh viên trường đại học Tiền Giang về sức khỏe sinh sản” – vấn đề mà bấy lâu nay bản thân rất tâm đắc khi tham gia giảng dạy bộ môn tâm lý học-giáo dục học ở trường sư phạm, tham gia chương trình bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên trung học cơ sở cũng như khi cộng tác tại trung tâm tư vấn dân số gia đình trẻ em trong tư vấn sức khỏe sinh sản vị thành niên và thanh niên cho thanh thiếu niên ở địa phương. Hy vọng qua việc nghiên cứu vấn đề này sẽ giúp bản thân tích lũy thêm kiến thức và kinh nghiệm của mình trong công tác tại đơn vị cũng như thực hiện tốt hơn vai trò của cộng tác viên tại trung tâm tư vấn. 2. Mục đích nghiên cứu Tìm hiểu thực trạng nhận thức của sinh viên trường Đại học Tiền Giang về sức khỏe sinh sản; từ đó đề xuất một số biện pháp cụ thể góp phần nâng cao nhận thức về SKSS cho sinh viên. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Một số vấn đề lý luận liên quan đến đề tài nghiên cứu 3.2. Thực trạng nhận thức của sinh viên trường đại học Tiền Giang về SKSS 3.3. Đề xuất một số biện pháp cơ bản góp phần nâng cao nhận thức của sinh viên trường đại học Tiền Giang về SKSS 4. Giới hạn đề tài 4.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu: Đề tài này chỉ nghiên cứu mức độ nhận thức của sinh viên trường đại học Tiền Giang về SKSS 4.2. Giới hạn về khách thể nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu chủ yếu ở đối tượng là sinh viên đại học với số lượng là 332 sinh vin thuộc khoa sư phạm, khoa cơ bản thuộc năm thứ nhất. 4.3. Giới hạn về không gian nghiên cứu: Đề tài này nghiên cứu sinh viên thuộc hệ đào tạo chính quy, học tại cơ sở chính và cơ sở 1 của trường. 5. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu 5.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động giáo dục SKSS cho sinh viên hệ đại học chính quy thuộc khoa sư phạm và khoa cơ bản năm thứ nhất trường đại học Tiền Giang. 5.2. Đối tượng nghiên cứu Nhận thức của sinh viên trường đại học Tiền Giang về SKSS. 6. Giả thuyết khoa học - Nhận thức của sinh viên hệ đại học chính quy trường đại học Tiền Giang còn chưa đầy đủ ở các nội dung cơ bản của SKSS và có sự khác nhau giữa sinh viên ngành sư phạm (SVSP) và sinh viên ngành ngoài sư phạm (SVNSP). - Có thể nâng cao nhận thức của sinh viên trường đại học Tiền Giang về SKSS bằng việc cung cấp thông tin, kiến thức giáo dục giới tính, giáo dục dân số, giáo dục SKSS và phát huy tính tích cực nhận thức của sinh viên trong tiếp cận SKSS. 7. Phương pháp nghiên cứu Căn cứ vào mục đích và nội dung nghiên cứu của đề tài, chúng tôi đã lựa chọn và sử dụng các phương pháp nghiên cứu cụ thể sau: 7.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Nghiên cứu các tài liệu có liên quan về SKSS để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài nghiên cứu. 7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn: 7.2.1. Phương pháp điều tra, khảo sát bằng phiếu câu hỏi: Xác định thực trạng nhận thức của sinh viên trường đại học Tiền Giang về SKSS. Đây là phương pháp nghiên cứu chính mà tác giả sử dụng trong thực hiện luận văn. 7.2.1.1. Mục đích khảo sát Khảo sát thực trạng về mức độ nhận thức của SV đại học Tiền Giang về SKSS ở hai khoa Sư phạm và khoa Cơ bản. Kết quả khảo sát sẽ là cơ sở để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao nhận thức về SKSS của SV. 7.2.1.2. Nội dung khảo sát Khảo sát hướng vào các nội dung cơ bản của SKSS gắn với đối tượng thanh niên SV: - Khái niệm SKSS, giới tính; - Tình bạn, tình yêu, hôn nhân, luật hôn nhân; - Tình dục; - Nạo phá thai và các con đường nhiễm bệnh LTQĐTD; Bên cạnh đó còn khảo sát: - Đánh giá của SV về nhận thức SKSS - Nguyên nhân ảnh hưởng đến nhận thức của SV về SKSS. - Mức độ ảnh hưởng của các nguồn thông tin giúp SV có hiểu biết về SKSS. - Các biện pháp nhằm nâng cao nhận thức về SKSS của SV Cấu trúc bảng hỏi: Bảng hỏi được xây dựng dựa vào các nội dung cơ bản về SKSS tập trung vào việc biết, hiểu và vận dụng của SV. Trong đó có các câu hỏi là các tình huống giả định để tìm hiểu khả năng vận dụng kiến thức về SKSS của SV. 7.2.1.3. Đối tượng khảo sát Để tìm hiểu thực trạng nhận thức của SV trường đại học Tiền Gang về SKSS, chúng tôi thực hiện khảo sát trên toàn bộ SV hệ đại học chính quy thuộc năm thứ I ở hai khoa Sư phạm và khoa Cơ bản (Vì trường đại học Tiền Giang mới tuyển sinh đại học từ năm học 2006 – 2007), gồm SV của 5 lớp: ToánA, ToánB, Ngữ văn (thuộc khoa Sư phạm) và Quản trị Kinh doanh, Tài chánh Kế toán (thuộc khoa Cơ bản). - Tổng số phiếu phát ra: 360 phiếu - Tổng số phiếu thu vào: 332 phiếu - Số phiếu hợp lệ là 332 phiếu và được phân bố như sau: Lớp Nam Nữ Tổng cộng Đại học ToánA 18 21 39 Đại học ToánB 18 22 40 Đại học Ngữ văn 10 28 38 Đại học Quản trị kinh doanh 40 32 72 Đại học Tài chánh Kế toán 34 109 143 Cộng 120 212 332 Với số phiếu phân bố như trên thì: Sinh viên ngành sư phạm (SVSP) có: 117 phiếu Trong đó: Nam sinh viên có: 46 phiếu Nữ sinh viên có: 71 phiếu Sinh viên ngành ngoài sư phạm (SVNSP): 215 phiếu Trong đó: Nam sinh viên có: 74 phiếu Nữ sinh viên có: 141 phiếu Đồng thời chúng tôi cũng khảo sát trong đối tượng cán bộ giáo viên (CBGV) của trường với số lượng 47 người là cán bộ giảng dạy, cán bộ quản lý, giáo viên chủ nhiệm ở các phòng, khoa trung tâm của trường đề làm rõ hơn nhận thức của SV về SKSS. 7.2.1.4. Thời gian và địa bàn khảo sát Khảo sát nhận thức của SV đại học Tiền Giang được tiến hành từ tháng 10 năm 2006, thực hiện trên 5 lớp SV đại học chính quy thuộc khoa Sư phạm và khoa Cơ bản tại cơ sở chính và cơ sở 1 của trường. 7.2.1.5. Xử lý kết quả khảo sát Phân tích số liệu qua khảo sát được thực hiện bằng chương trình SPSS 11.5 của Windows để tính tần số, tỉ lệ phần trăm, để đưa ra nhận xét và bàn luận, đặc biệt là thực trạng nhận thức về SKSS của SVSP và SVNSP. 7.2.2. Phương pháp trò chuyện: Hỗ trợ cho phương pháp điều tra bằng phiếu câu hỏi trong việc làm rõ thực trạng nhận thức của sinh viên trường đại học Tiền Giang về SKSS. 7.2.3. Phương pháp quan sát: Hỗ trợ cho phương pháp điều tra bằng phiếu câu hỏi trong việc nắm thực trạng nhận thức của sinh viên khoa Sư phạm và khoa Cơ bản về SKSS. 7.2.4. Phương pháp thống kê toán học để xử lý các kết quả điều tra được.

pdf148 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2875 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nhận thức của sinh viên trường đại học Tiền Giang về sức khỏe sinh sản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và đặc trưng của gia đình cần phát huy vai trò của gia đình trong chăm sóc SKSS đặc biệt là giúp trang bị cho con em các kiến thức về SKSS; giúp con em biết tự tin, tự bảo vệ để sau này trở thành người trách nhiệm với xã hội, biết tôn trọng nhau trong quan hệ nam nữ, tạo điều kiện để xây dựng cuộc sống hạnh phúc. - Xây dựng nội dung giáo dục SKSS phù hợp với môi trường giáo dục nhà trường, gia đình nhất là cần có “Sách hướng dẫn cho các bậc cha mẹ trong giáo dục SKSS cho con em trong gia đình” trong đó đề cập việc giáo dục SKSS vào độ tuổi nào là thích hợp? Phương pháp giáo dục? Nội dung giáo dục cụ thể? Ai là người thực hiện giáo dục? Hình thức giáo dục như thế nào thì đạt hiệu quả cao?........ TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Võ Kỳ Anh(chủ biên)(2004) cùng các tác giả khác, Tài liệu giáo dục giới tính, phòng chống tệ nạn mại dâm – Tài liệu lưu hành nội bộ, Hà Nội. 2. Benjamin S. Bloom (1995), Nguyên tắc phân loại mục tiêu giáo dục. Lĩnh vực nhận thức, Nxb Giáo dục, Hà Nội 3. Đặng Quốc Bảo, Trần Trọng Thuỷ (1998) cùng các tác giả khác, Giáo dục giới tính, sức khỏe sinh sản và đời sống gia đình, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ban Giáo dục dân số và KHHGĐ , Hà Nội. 4. Bộ Giáo dục & Đào tạo, Quỹ Dân số Liên hiệp quốc (UNFPA). Dự án VIE/97/913 (2000), Phương pháp giảng dạy các chủ đề nhạy cảm về sức khỏe sinh sản vị thành niên, Nxb Giáo dục , Hà Nội. 5. Bộ Giáo dục và đào tạo(MOET) Dự án VIE/01/P11, Quỹ dân số Liên hiệp quốc(UNFPA) (2003), Giáo dục sức khỏe sinh sản vị thành niên ( Tài liệu tự học dành cho giáo viên ), Hà Nội. 6. Bộ Y tế, UNICEF, Tổng cục Thống kê, WHO (2004), Điều tra quốc gia vị thành niên và thanh niên Việt Nam (SAVY), Hà Nội. 7. Lê Thị Bừng (2003), “Quan niệm về sự chung thuỷ trong tình yêu của sinh viên hiện nay”, Tạp chí Tâm lý học, (6), tr.19-24. 8. Nguyễn Hữu Châu(chủ biên)(2006) cùng các tác giả khác, Tài liệu tập huấn giáo viên về nội dung và phương pháp giáo dục dân số – Sức khỏe sinh sản trong nhà trường, Hà Nội. 9. Nguyễn Hữu Châu (chủ biên)(2006) cùng các tác giả khác, Giáo dục dân số–Sức khỏe sinh sản vị thành niên thông qua hoạt động ngoại khóa trong nhà trường, Hà Nội. 10. Nguyễn Đình Chỉnh, Nguyễn Văn Lũy, Phạm Ngọc Uyển (chủ biên)(2006), Sư phạm học tiểu học, Nxb Giáo dục, Hà Nội. 11. Côn I.X (1987), Tâm lý học thanh niên, Nxb Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh. 12. S. Feldman Robert (2003), Những điều trọng yếu trong tâm lý học, Nxb Thống kê, Hà Nội. 13. Phạm Minh Hạc, Phạm Hoàng Gia, Trần Trọng Thuỷ, Nguyễn Quang Uẩn (1989), Tâm lý học, Vụ Đào tạo Bồi dưỡng Bộ Giáo dục, Hà Nội. 14. Phạm Minh Hạc, Lê Khanh, Trần Trọng Thuỷ (1988), Tâm lý học tập 1, Nxb Giáo dục, Hà Nội. 15. Hayes Nicky (2005), Nền tảng tâm lý học, Nxb Lao động liên kết xuất bản với Công ty TNHH Thương mại và Văn hóa Minh Trí, Hà Nội. 16. Hoàng Thị Thu Hiền (2002), Tâm lý học đại cương, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh. 17. Nguyễn Thị Hiền (2007), “Một số vấn đề cơ bản của tâm lý học sư phạm đại học”, Tập bài giảng giáo dục học đại học dành cho các lớp bồi dưỡng cán bộ quản lý đào tạo và giảng viên các trường đại học, cao đẳng( Tài liệu lưu hành nội bộ ), tr.50-78. 18. Bùi Hiền, Nguyễn Văn Giao, Nguyễn Hữu Quỳnh, Vũ Văn Tảo(2001), Từ điển Giáo dục học, Nxb Từ điển Bách khoa, Hà Nội. 19. Hiệp hội kế hoạch hóa gia đình quốc tế, Hội kế hoạch hóa gia đình Việt Nam (2002), Sức khỏe sinh sản vị thành niên. Dự án RAS/98/P 19, Hà Nội. 20. Nguyễn Ánh Hồng (2003), “Quan niệm của sinh viên về vấn đề quan hệ tình dục trước hôn nhân”, Tạp chí Tâm lý học, (9), tr.18-20. 21. Bùi Văn Huệ (2000), Giáo trình Tâm lý học, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội. 22. Đào Trọng Hùng (2005), “Giáo dục giới tính cho học sinh tuổi vị thành niên là hết sức cần thiết”, Tạp chí Thế giới mới, (638), tr. 4-8.. 23. Bùi Mạnh Hùng (2006), “Tiếp cận một số vấn đề về nhận thức khoa học”, Tạp chí Triết học, (12) 24. Lê Hương (2006), “Một số nét tâm lý đặc trưng của lứa tuổi thanh niên”, Tạp chí Tâm lý học, (4). 25. Đặng Phương Kiệt (1998) (chủ biên), Đào Xuân Dũng và các tác giả khác, Sức khỏe sinh sản và tâm tính dục, Trung tâm khám chữa bệnh và tư vấn sức khỏe Ngọc Khánh, Hà Nội 26. Đặng Phương Kiệt, Nguyễn Thanh Liêm (2003) và các tác giả khác, Văn hóa tình dục và những bất hòa tình dục, Nxb Thanh niên, Hà Nội 27. Nguyễn Linh Khiếu (2003), Nghiên cứu phụ nữ, giới và gia đình, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội. 28. Nguyễn Văn Lê, Nguyễn Thị Đoan(1997), Giáo dục giới tính, Nxb Đại học quốc gia, Hà Nội. 29. Lênin V.I. (1963), Bút ký triểt học, Nxb Sự thật, Hà Nội. 30. Liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật Việt Nam (1998), Khi con đến tuổi yêu, Nxb Tổng hợp Phú Khánh.. 31. Liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật Việt Nam (1986), Tuổi trẻ cuộc sống và tình yêu, Nxb Thanh niên, Hà Nội. 32. Nguyễn Quang Mai (chủ biên)(2003) và các tác giả khác, Sức khỏe sinh sản vị thành niên, Nxb Phụ nữ, Hà Nội. 33. Đoàn Xuân Mượu (1998), Văn hóa quan hệ khác giới, Nxb Đại học quốc gia, Hà Nội. 34. Trần Thị Minh Ngọc (2004), “Kết quả khảo sát nhận thức của sinh viên đại học sư phạm về SKSS”, Tạp chí Tâm lý học, (10), tr.40-58. 35. Trần Thị Minh Ngọc (2005), “Kết quả thực nghiệm nâng cao nhận thức của sinh viên sư phạm về SKSS”, Tạp chí Giáo dục, 117(7), tr.37-39. 36. Vũ Thị Nho (2007), Tâm lý học phát triển, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội. 37. Phó Đức Nhuận (2004), Chăm sóc sức khỏe trẻ em gái, Nxb Phụ nữ, Hà Nội. 38. Bùi Ngọc Oánh (2006), Tâm lý học giới tính và giáo dục giới tính, Nxb Giáo dục, Hà Nội. 38. Quỹ dân số thế giới UNFPA(2004), Trò chuyện về giới tính, tình dục và sức khỏe sinh sản, Hà Nội. 40. Quỹ dân số Liên hiệp quốc(2004), Bình đẳng giới trong chăm sóc sức khỏe sinh sản, Hà Nội. 41. Rudich P.A. (2007), Tâm lý học, Nxb Thể dục thể thao, Hà Nội. 42. Sở Khoa học công nghệ, Trung tâm tư vấn tâm lý gia đình và trẻ em thành phố Hồ Chí Minh (2004), Kỷ yếu hội thảo giáo dục giới tính cho học sinh trung học thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh. 43. Nguyễn Thạc, Phạm Thành Nghị(1992), Tâm lý học sư phạm đại học, Nxb Giáo dục , Hà Nội . 44. Hoàng Bá Thịnh (1999)(chủ biên) vá các tác giả khác, Một số nghiên cứu về sức khỏe sinh sản ở Việt Nam sau Cairo, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội 45. Trần Trọng Thuỷ (chủ biên)(1993) cùng các tác giả khác, Giáo dục đời sống gia đình, Ban chủ nhiệm đề án giáo dục đời sống gia đình , Hà Nội . 46. Gilbert Tordjman (2002), Giới tính theo cuộc đời, Nxb Phụ nữ, Hà Nội. 47. Nguyễn Quang Uẩn, Trần Trọng Thủy (2005), Tâm lý học đại cương, Nxb Giáo dục, Hà Nội. 48. Nguyễn Quang Uẩn, Nguyễn Văn Lũy, Đinh Văn Vang (2006), Tâm lý học đại cương, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội. 49. Nguyễn Quang Uẩn (chủ biên) (2005), Tâm lý học đại cương, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội. 50. Nguyễn Quang Uẩn, Trần Hữu Luyến, Trần Quốc Thành (2005), Tâm lý học đại cương, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hà Nội. 51. Ủy ban dân số, gia đình và trẻ em, Quỹ dân số Liên hiệp quốc (2004), Chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên, Hà Nội. 52. Ủy ban dân số, gia đình và trẻ em, Quỹ dân số Liên hiệp quốc (2004), Chăm sóc sức khỏe sinh sản, Hà Nội. 53. Phan Thị Hồng Xuân (2006), “Xây dựng các câu hỏi đánh giá kết quả học tập bài so sánh (Ngữ văn 6) dựa trên mức độ nhận thức”, Tạp chí Giáo dục, (152), tr.18- 20. PHUÏ LUÏC PHỤ LỤC 1: CÁC BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN NHẬN THỨC CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC TIỀN GIANG VỀ SỨC KHỎE SINH SẢN 15.3% 7.2% 50.0% 38.8% 44.1% 37.8% 24.6% 36.4% 0% 10% 20% 30% 40% 50% Hứng thú Tình cảm Tính cách Năng lực Nam Nữ 9.7% 10.3% 39.8% 44.4% 42.5% 38.8% 25.7% 35.5% 0% 10% 20% 30% 40% 50% Hứng thú Tình cảm Tính cách Năng lực SVSP SVNSP Biểu đồ Đ3.1. Nhận thức của nam SV và nữ SV về những biểu hiện của sự khác biệt về mặt tâm lý ở giới tính Biểu đồ Đ3.2 Nhận thức của SVSP và SVNSP về những biểu hiện của sự khác biệt về mặt tâm lý ở giới tính 43.6% 29.2% 59.0% 50.9% 91.5% 93.9% 8.5% 3.8% 79.5% 80.7% 10.3% 3.8% 17.1% 11.3% 0% 20% 40% 60% 80% 100% Phù hợp xu hướng Bình đẳng nam nữ Chân thành, tin cậy, trách nhiệm Bao che khuyết điểm Đồng cảm Nhiều mối quan hệ Tập hợp thành nhóm riêng Nam Nữ 36.2% 33.3% 51.7% 54.9% 99.1% 89.7% 7.8% 4.2% 81.0% 79.8% 11.2% 3.3% 14.7%12.7% 0% 20% 40% 60% 80% 100% Phù hợp xu hướng Bình đẳng nam nữ Chân thành, tin cậy, trách nhiệm Bao che khuyết điểm Đồng cảm Nhiều mối quan hệ Tập hợp thành nhóm riêng SVSP SVNSP Biểu đồ Đ4.2Nhận thức của SVSP và SVNSP về các đặc trưng của tình bạn tốt Biểu đồ Đ4.1. Nhận thức của nam SV và nữ SV về các đặc trưng của tình bạn tốt 44.1% 23.7% 80.5% 93.8% 83.1% 89.1% 76.3% 74.9% 11.0%10.4% 76.0% 77.7% 49.2% 61.6% 16.1% 2.8% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100% Cuốn hút lẫn nhau Tôn trọng người yêu Biết chia sẻ Đem lại hạnh phúc Ghen tuông Chung thủy Tôn trọng bản thân "Cho nhau" tất cả Nam Nữ 41.7% 25.2% 89.6% 88.8% 93.0% 83.6% 75.7% 75.2% 6.1% 15.1% 83.5% 73.8% 56.5% 57.5% 5.2% 8.9% 0% 20% 40% 60% 80% 100% Cuốn hút lẫn nhau Tôn trọng người yêu Biết chia sẻ Đem lại hạnh phúc Ghen tuông Chung thủy Tôn trọng bản thân "Cho nhau" tất cả SVSP SVNSP Biểu đồ Đ5.2. Nhận thức của SVSP và SVNSP về các đặc điểm của tình yêu lành mạnh Biểu đồ Đ5.1. Nhận thức của nam SV và nữ SV về các đặc điểm của tình yêu lành mạnh Nam 20t, nừ 18t Nam 24t, nữ 22t Nam và nữ đù 18t Nam và nữ đủ 19t Nam 20t, nữ 19t Tất cả 75.8% 86.8% 20.0% 11.3% 0.8% 0.9% 0.0% 0.0% 2.5% 0.5%0.8% 0.5% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% Nam 20t, nừ 18t Nam 24t, nữ 22t Nam và nữ đù 18t Nam và nữ đủ 19t Nam 20t, nữ 19t Tất cả Nam Nữ Biểu đồ Đ6.2. Nhận thức của nam SV và nữ SV về độ tuổi thích hợp để kết hôn Biểu đồ Đ6.1. Nhận thức của SV đại học Tiền Giang về độ tuổi thích hợp để kết hôn theo luật pháp Việt Nam 82.8% 14,5% 1.2% 0.9% 0.6% 83.8%82.3% 12.8%15.3% 0.0% 1.4%0.0% 0.0% 2.6% 0.5% 0.9% 0.5% 0% 20% 40% 60% 80% 100% Nam 20t, nừ 18t Nam 24t, nữ 22t Nam và nữ đù 18t Nam và nữ đủ 19t Nam 20t, nữ 19t Tất cả SVSP SVNSP Nhiều biến đổi Chuyển sang làm người lớn Có khả năng sinh sản Ham muốn tình dục Ham muốn tình dục và nhiều biến đổi Biểu đồ Đ6.3. Nhận thức của nam SV và nữ SV về độ tuổi thích hợp để kết hôn Biểu đồ Đ7.1. Nhận thức của SV đại học Tiền Giang về việc chú ý đến tuổi dậy thì trong GDDS, GDSKSS 1.5% 65.1% 2.7% 6.6% 24,1% 13.3% 30.2% 3.3% 2.4% 6.7% 6.6% 2.5% 0.9% 74.2% 59.9% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% Nhiều biến đổi Chuyển sang làm người lớn Xuất hiện khả năng sinh sản Ham muốn tình dục Ham muốn tình dục và nhiều biến đổi Nam Nữ 13.7% 29.8% 4.3% 1.9% 9.4% 5.1% 1.7% 1.4% 70.9% 61.9% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% Nhiều biến đổi Chuyển sang làm người lớn Xuấnhiện khả năng sinh sản Ham muốn tình dục Ham muốn tình dục và nhiều biến đổi SVSP SVNSP 17.2% 12.3% 1.8% 50.6% 17.5% Tình thương Tình bạn Tình dục Tình thương &tình bạn Tình thương, tình bạn, tình dục Biểu đồ Đ7.2. Nhận thức của nam SV và nữ SV về việc chú ý tuổi dậy thì trong GDDS, GDSKSS Biểu đồ Đ7.3. Nhận thức của SVSP và SVNSP về việc chú ý tuổi dậy thì trong GDDS, GDSKSS Biểu đồ Đ8.1. Nhận thức của SV đại học Tiền Giang về các dấu hiệu cơ bản của tình yêu 16.8% 17.5% 11.8% 12.8% 2.5% 1.4% 42.0% 55.9% 26.9% 12.3% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% Tình thương Tình bạn Tình dục Tình thương & tình bạn Tình thương, tình bạn & tình dục Nam Nữ 16.2% 17.8% 5.1% 16.4% 3.4%0.9% 53.8% 49.3% 21.4% 15.5% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% Tình thương Tình bạn Tình dục Tình thương & tình bạn Tình thương, tình bạn & tình dục SVSP SVNSP Biểu đồ Đ8.2. Nhận thức của nam SV và nữ SV về các dấu hiệu cơ bản của tình yêu Biểu đồ Đ8.3. Nhận thức của SVSP và SVNSP về các dấu hiệu cơ bản của tình yêu 50.0% 81.6% 34.6% 20.5% 52.1% 32.2% 31.6% 2.1% 0.0% 20.0% 40.0% 60.0% 80.0% 100.0% Tình yêu sâu sắc Thống nhất về quan điểm sống,… Trưởng thành tuổi đời Cơ sở vật chất đầy đủ,.. Ổn định nghề nghiệp Có sức khỏe Gia đình ủng hộ Tiêu chuẩn khác 53.0% 51.0% 78.3% 87.9% 38.3% 34.5% 28.7% 17.0% 52.2% 54.8% 31.3% 34.5% 30.4% 34.0% 4.3% 1.0% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% Tình yêu sâu sắc Trưởng thành tuổi đời Ổn định nghề nghiệp Gia đình ủng hộ Nam Nữ Biểu đồ Đ9.2. Nhận thức của nam SV và nữ SV về các tiêu chuẩn để có hôn nhân hạnh phúc Biểu đồ Đ9.1. Nhận thức của sinh viên đại học Tiền Giang về các tiêu chuẩn để có hôn nhân hạnh phúc 55.7% 49.5% 82.6% 85.4% 41.7% 32.5% 19.1% 22.3% 57.4% 51.9% 34.5% 31.6% 30.4% 34.0% 2.6% 1.9% 0% 20% 40% 60% 80% 100% Tình yêu sâu sắc Trưởng thành tuổi đời Ổn định nghề nghiệp Gia đình ủng hộ SVSP SVNSP Không đúng Phân vân Đúng Rất đúng 81.7% 89.6% 9.2% 4.7% 6.7% 4.2% 2.5% 1.4% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% Không đúng Phân vân Đúng Rất đúng Nam Nữ Biểu đồ Đ9.3. Nhận thức của SVSP và SVNSP về các tiêu chuẩn để có hôn nhân hạnh phúc Biểu đồ Đ10.1. Nhận thức của SV đại học Tiền Giang về quan hệ tình dục để giữ tình bạn tốt đẹp là biểu hiện của tình bạn khác giới 1.8% 86.7% 6.3% 5.1% 92.3% 83.7% 4.3% 7.4% 3.4% 6.0% 0.0% 2.8% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100% Không đúng Phân vân Đúng Rất đúng SVSP SVNSP Không đúng Phân vân Đúng Rất đúng Biểu đồ Đ10.2. Nhận thức của nam SV và nữ SV về quan hệ tình dục để giữ tình bạn tốt đẹp là biểu hiện của tình bạn khác giới Biểu đồ Đ10.3. Nhận thức của SVSP và SVNSP về quan hệ tình dục để giữ tình bạn tốt đẹp là biểu hiện của tình bạn khác giới Biểu đồ Đ11.1. Nhận thức của SV đại học Tiền Giang về: tình dục là biểu hiện cụ thể của sự hoà nhập không thể thiếu trong 1 tình yêu trọn vẹn ở người trưởng thành 19% 40.1% 31.6% 8.7% 40.2% 27.2% 12.8% 22.5% 41.9% 39.4% 5.1% 10.8% 0% 5% 10% 15% 20% 25% 30% 35% 40% 45% Không đúng Phân vân Đúng Rất đúng Nam Nữ 25.2% 35.5% 12.6% 22.7% 46.2% 37.0% 16.0% 4.7% 0% 5% 10% 15% 20% 25% 30% 35% 40% 45% 50% Không đúng Phân vân Đúng Rất đúng SVSP SVNSP Biểu đồ Đ11.2. Nhận thức của nam SV và nữ SV về: tình dục là biểu hiện cụ thể của sự hoà nhập không thể thiếu trong 1 tình yêu trọn vẹn ở người trưởng thành Biểu đồ Đ11.3. Nhận thức của SVSP và SVNSP về: tình dục là biểu hiện cụ thể của sự hoà nhập không thể thiếu trong 1 tình yêu trọn vẹn ở người trưởng thành Không đồng ý Phân vân Đồng ý Rất đồng ý 14.2% 5.2% 7.5% 10.8% 45.0% 56.1% 33.3% 27.8% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% Khồng đồng ý Phân vân Đồng ý Rất đồng ý Nam Nữ Biểu đồ Đ12.1. Nhận thức của SV đại học Tiền Giang về: sự đam mê tình dục luôn phải trả giá, đôi khi rất đắt 9.6% 52.1% 8.4% 29.8% Biểu đồ Đ12.2. Nhận thức của nam SV và nữ SV về: sự đam mê tình dục luôn phải trả giá, đôi khi rất đắt 9.4% 7.9% 6.8% 11.2% 60.7% 47.4% 23.1% 33.5% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% Không đồng ý Phân vân Đồng ý Rất đồng ý SVSP SVNSP 0.6% 0.6% 1.2% 9.9% 84.3% 1.2% 0.0% 1.8% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 13 - 14t 15-16t 17 -18t 18 t trở lên Sau khi kết hôn Chẳng có tuổi nào Đã dạm hỏi Sự đồng ý của gia đình Biểu đồ Đ12.3. Nhận thức của SVSP và SVNSP về: sự đam mê tình dục luôn phải trả giá, đôi khi rất đắt Biểu đồ Đ13.1. Nhận thức của SV đại học Tiền Giang về độ tuổi phù hợp để quan hệ tình dục 0.0% 0.9% 0.8% 0.5%3.4% 0.0% 17.6% 5.7% 73.1% 91.0% 2.5%0.5%0.0% 0.0% 2.5%1.4% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100% 13-14t 15-16t 17-18t 18 t trở lên Sau khi kết hôn Chẳng có tuổi nào là phù hợp Đã dạm hỏi Sự đồng ý của gia đình Nam Nữ 0.0% 0.9% 0.0% 0.9%1.7% 0.9% 9.4% 10.3% 86.3%83.6% 0.9% 1.4% 0.0% 0.0%1.7%1.4% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 13-14t 15-16t 17-18t 18 t trở lên Sau khi kết hôn Chẳng có tuổi nào là phù hợp Đã dạm hỏi Sự đồng ý của gia đình SVSP SVNSP Biểu đồ Đ13.2. Nhận thức của nam SV và nữ SV về độ tuổi phù hợp để quan hệ tình dục Biểu đồ Đ13.3. Nhận thức của SVSP và SVNSP về độ tuổi phù hợp để quan hệ tình dục 5.1% 63.9% 5.1% 32.8% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% Các hình thức trừ giao hợp Sử dụng bao cao su Không mang thai ngoài ý muốn Không bị LTQĐTD 1.7% 7.2% 57.6% 69.2% 6.8% 4.3% 43.2% 27.9% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% Các hình thức trừ giao hợp Sử dụng bao cao su Không mang thai ngoài ý muốn Không bị LTQĐTD Nam Nữ Biểu đồ Đ14.1. Nhận thức của SV đại học Tiền Giang về quan hệ tình dục an toàn Biểu đồ Đ14.2. Nhận thức của nam SV và nữ SV về quan hệ tình dục an toàn 6.9% 4.3% 61.2% 61.7% 5.2% 5.2% 32.8% 33.8% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% Các hình thức trừ giao hợp Sử dụng bao cao su Không mang thai ngoài ý muốn Không bị LTQĐTD SVSP SVNSP Không đồng ý Phân vân Đồng ý Rất đồng ý 65.0% 94.8% 17.5% 2.8% 14.2% 2.4% 2.5% 0.0% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100% Không đồng ý Phân vân Đồng ý Rất đồng ý Nam Nữ Biểu đồ Đ14.3. Nhận thức của SVSP và SVNSP về quan hệ tình dục an toàn Biểu đồ Đ15.1. Nhận thức của SV đại học Tiền Giang về: quan hệ tình dục trước hôn nhân 8.1% 84% 0.9% 6.6% Biểu đồ Đ15.2. Nhận thức của nam SV và nữ SV về: quan hệ tình dục trước hôn nhân 82.8% 85.1% 10.3% 7.0% 6.9% 6.5% 0.0% 1.4% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% Không đồng ý Phân vân Đồng ý Rất đồng ý SVSP SVNSP 3.0% 31.0% 0.9% 64.5% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% Có nhu cầu quan hệ t ình dục sớm Thiếu hiểu biết về giới, t ình dục an toàn Gia đình, XH ít định kiến Các nội dung trên Biểu đồ Đ15.3. Nhận thức của SVSP và SVNSP về: quan hệ tình dục trước hôn nhân Biểu đồ Đ16.1. Nhận thức của SV đại học Tiền Giang về nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng nạo phá thai ở vị thành niên và thanh niên 4.2% 2.4% 25.4% 34.4% 0.8% 0.9% 69.5% 62.3% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% Có nhu cầu quan hệ t ình dục sớm Thiếu hiểu biết về giới, t ình dục an toàn Gia đình, XH ít định kiến Các nội dung trên Nam Nữ 0.0% 4.7% 28.7% 32.6% 0.9% 0.9% 70.4% 61.9% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% Có nhu cầu quan hệ t ình dục sớm Thiếu hiểu biết về giới, t ình dục an toàn Gia đình, XH ít định kiến Các nội dung trên SVSP SVNSP Biểu đồ Đ16.2. Nhận thức của nam SV và nữ SV về nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng nạo phá thai ở vị thành niên và thanh niên Biểu đồ Đ16.3. Nhận thức của SVSP và SVNSP về nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng nạo phá thai ở vị thành niên và thanh niên 4.5% 2.4% 9.9% 0.9% 81.9% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% Giáo dục tình dục Hướng dẫn biện pháp tránh thai Trang bị kiến thức về SKSS Tư vấn KHHGĐ Tất cả các nội dung trên 3.4% 5.2% 3.4% 1.9% 6.7% 11.8% 0.8% 0.9% 85.7% 80.2% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% Giáo dục tình dục Hướng dẫn biện pháp tránh thai Trang bị kiến thức về SKSS Tư vấn KHHGĐ Tất cả các nội dung trên Nam Nữ Biểu đồ Đ17.1. Nhận thức của SV đại học Tiền Giang về biện pháp hữu hiệu để giảm nạo phá thai ở vị thành niên và thanh niên Biểu đồ Đ17.2. Nhận thức của nam SV và nữ SV về biện pháp hữu hiệu để giảm nạo phá thai ở vị thành niên và thanh niên 2.6% 5.6% 1.7% 2.8% 11.2% 9.3% 0.0% 1.4% 84.5% 80.9% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% Giáo dục tình dục Hướng dẫn biện pháp tránh thai Trang bị kiến thức về SKSS Tư vấn KHHGĐ Tất cả các nội dung trên SVSP SVNSP 83.1% 1.5% 3.6% 3.0% 1.8% 6.0% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% Sinh hoạt t ình dục Tiêm thuốc Truyền máu Truyền dịch Từ mẹ sang con Trong một số trương hợp đặc biệt Biểu đồ Đ17.3. Nhận thức của SVSP và SVNSP về biện pháp hữu hiệu để giảm nạo phá thai ở vị thành niên và thanh niên Biểu đồ Đ18.1. Nhận thức của SV đại học Tiền Giang về con đường lây truyền gây việc nhiễm bệnh qua đường tình dục 80.7% 85.7% 2.5% 1.0% 5.0% 2.9%1.7% 3.8% 0.8% 2.4% 9.2% 4.3% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% Sinh hoạt t ình dục Tiềm thuốc Truyền máu Truyền dịch Từ mẹ sang con Trong một số trường hợp đặc biệt Nam Nữ 88.8% 81.2% 0.9% 1.9% 1.7% 4.7%2.6% 3.3%0.0% 2.8% 6.0% 6.1% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% Sinh hoạt t ình dục Tiềm thuốc Truyền máu Truyền dịch Từ mẹ sang con Trong một số trường hợp đặc biệt SVSP SVNSP Biểu đồ Đ18.2. Nhận thức của nam SV và nữ SV về con đường lây truyền gây việc nhiễm bệnh qua đường tình dục Biểu đồ Đ18.3. Nhận thức của SVSP và SVNSP về con đường lây truyền gây việc nhiễm bệnh qua đường tình dục Không đồng ý Phân vân Đồng ý Rất đồng ý 15.1% 11.9% 11.8% 8.1% 54.6% 67.1% 18.5% 12.9% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% Không đồng ý Phân vân Đồng ý Rất đồng ý Nam Nữ Biểu đồ Đ20.1. Nhận thức của SV đại học Tiền Giang về việc ít được cung cấp thông tin làm hạn chế nhận thức SKSS của sinh viên 9.3% 62% 13% 14.8% Biểu đồ Đ20.2. Nhận thức của nam SV và nữ SV về việc ít được cung cấp thông tin làm hạn chế nhận thức SKSS của sinh viên 17.2% 10.8% 7.8% 10.3% 63.8% 62.0% 11.2% 16.9% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% Khồng đồng ý Phân vân Đồng ý Rất đồng ý SVSP SVNSP Không đồng ý Phân vân Đồng ý Rất đồng ý 5.9% 10.0% 15.1% 13.8% 62.2% 65.2% 16.8% 11.0% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% Không đồng ý Phân vân Đồng ý Rất đồng ý Nam Nữ Biểu đồ Đ20.3. Nhận thức của SVSP và SVNSP về việc ít được cung cấp thông tin làm hạn chế nhận thức SKSS của sinh viên Biểu đồ Đ21.1. Nhận thức của SV đại học Tiền Giang về việc nhận thức kém của bản thân làm hạn chế nhận thức SKSS của sinh viên 14.2% 63.6% 8.4% 13% Biểu đồ Đ21.2. Nhận thức của nam SV và nữ SV về việc nhận thức kém của bản thân làm hạn chế nhận thức SKSS của sinh viên 10.3% 7.5% 11.2% 16.0% 64.7% 63.8% 13.8% 13.7% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% Khồng đồng ý Phân vân Đồng ý Rất đồng ý SVSP SVNSP Không đồng ý Phân vân Đồng ý Rất đồng ý Biểu đồ Đ21.3. Nhận thức của SVSP và SVNSP về việc nhận thức kém của bản thân làm hạn chế nhận thức SKSS của sinh viên Biểu đồ Đ22.1. Nhận thức của SV đại học Tiền Giang về việc thiếu thời gian tiếp cận và nguồn cung cấp thông tin làm hạn chế nhận thức SKSS của sinh viên 10.2% 65.7% 13.3% 9.6% 15.3% 12.4% 13.6% 8.6% 59.3% 70.5% 11.9% 8.6% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% Không đồng ý Phân vân Đồng ý Rất đồng ý Nam Nữ 20.7% 9.4% 6.9% 12.3% 64.7% 67.5% 7.8% 10.8% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% Không đồng ý Phân vân Đồng ý Rất đồng ý SVSP SVNSP Biểu đồ Đ22.2. Nhận thức của nam SV và nữ SV về việc thiếu thời gian tiếp cận và nguồn cung cấp thông tin làm hạn chế nhận thức SKSS của sinh viên Biểu đồ Đ22.3. Nhận thức của SVSP và SVNSP về việc thiếu thời gian tiếp cận và nguồn cung cấp thông tin làm hạn chế nhận thức SKSS của sinh viên Không đồng ý Phân vân Đồng ý Rất đồng ý 29.4% 35.2% 13.4% 11.9% 45.4% 46.7% 11.8% 6.2% 0% 5% 10% 15% 20% 25% 30% 35% 40% 45% 50% Không đồng ý Phân vân Đồng ý Rất đồng ý Nam Nữ Biểu đồ Đ23.1. Nhận thức của SV đại học Tiền Giang về việc không được giáo dục vấn đề SKSS từ các lớp dưới làm ảnh hưởng nhận thức SKSS của sinh viên 8.1% 45.8% 32.8% 8.1% Biểu đồ Đ23.2. Nhận thức của nam SV và nữ SV về việc không được giáo dục vấn đề SKSS từ các lớp dưới làm ảnh hưởng nhận thức SKSS của sinh viên 38.8% 30.0% 9.5% 14.1% 42.2% 48.4% 9.5% 7.5% 0% 5% 10% 15% 20% 25% 30% 35% 40% 45% 50% Không đồng ý Phân vân Đồng ý Rất đồng ý SVSP SVNSP Không đồng ý Phân vân Đồng ý Rất đồng ý 22.7% 26.7% 18.5% 22.4% 48.7% 46.2% 10.1% 4.8% 0% 5% 10% 15% 20% 25% 30% 35% 40% 45% 50% Không đồng ý Phân vân Đồng ý Rất đồng ý Nam Nữ Biểu đồ Đ23.3. Nhận thức của SVSP và SVNSP về việc không được giáo dục vấn đề SKSS từ các lớp dưới làm ảnh hưởng nhận thức SKSS của sinh viên Biểu đồ Đ24.1. Nhận thức của SV đại học Tiền Giang về nguyên nhân làm ảnh hưởng nhận thức SKSS của sinh viên là do không nhận được sự chỉ bảo và giáo dục của gia đình về vấn đề này 20.8% 46.7% 25%6.6% Biểu đồ Đ24.2. Nhận thức của nam SV và nữ SV về nguyên nhân làm ảnh hưởng nhận thức SKSS của sinh viên là do không nhận được sự chỉ bảo và giáo dục của gia đình về vấn đề này 29.3% 23.0% 12.9% 25.4% 53.4% 43.7% 4.3% 8.0% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% Không đồng ý Phân vân Đồng ý Rất đồng ý SVSP SVNSP Không đồng ý Phân vân Đồng ý Rất đồng ý Biểu đồ Đ24.3. Nhận thức của SVSP và SVNSP về nguyên nhân làm ảnh hưởng nhận thức SKSS của sinh viên là do không nhận được sự chỉ bảo và giáo dục của gia đình về vấn đề này Biểu đồ Đ25.1. Nhận thức của SV đại học Tiền Giang về nguyên nhân làm ảnh hưởng nhận thức SKSS của sinh viên là do tác động xấu từ bên ngoài 19.6% 43.1% 25.9% 10.2% 27.1% 25.7% 16.1% 21.9% 41.5% 44.8% 15.3% 7.6% 0% 5% 10% 15% 20% 25% 30% 35% 40% 45% Không đồng ý Phân vân Đồng ý Rất đồng ý Nam Nữ 37.4% 20.2% 20.9% 19.2% 33.9% 48.8% 7.8% 11.7% 0% 5% 10% 15% 20% 25% 30% 35% 40% 45% 50% Không đồng ý Phân vân Đồng ý Rất đồng ý SVSP SVNSP Biểu đồ Đ25.2. Nhận thức của nam SV và nữ SV về nguyên nhân làm ảnh hưởng nhận thức SKSS của sinh viên là do tác động xấu từ bên ngoài Biểu đồ Đ25.3. Nhận thức của SVSP và SVNSP về nguyên nhân làm ảnh hưởng nhận thức SKSS của sinh viên là do tác động xấu từ bên ngoài 8.4% 18.2% 5.2% 5.7% 11.8% 22.3% 25.3% 25.4% 27.4% 24.2% 47.9% 52.5% 55.4%60.4% 51.1% 9.0% 4.0% 13.5% 6.6% 12.4% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% Không có Ít Thỉnh thoảng Thường xuyên SV Đại học Nam SV Nữ SV SVSP SVNSP 13.3%13.3% 16.0% 15.2%15.0% 20.2% 14.3% 27.3%21.0% 24.1% 33.4%32.7% 40.7% 37.1% 38.5% 21.1% 39.8% 16.0% 26.7% 22.5% 0% 5% 10% 15% 20% 25% 30% 35% 40% 45% Không có Ít Thỉnh thoảng Thường xuyên SV Đại học Nam SV Nữ SV SVSP SVNSP Biểu đồ Đ28.1. Mức độ ảnh hưởng qua việc tiếp nhận tiếp nhận nguồn thông tin từ thầy cô giúp hiểu biết về SKSS ở SV đại học Tiền Giang Biểu đồ Đ28.2. Mức độ ảnh hưởng qua việc tiếp nhận tiếp nhận nguồn thông tin từ bạn bè giúp hiểu biết về SKSS ở SV đại học Tiền Giang 12.3% 23.7% 9.3% 9.6% 16.6% 20.5% 28.9% 20.6% 26.0% 21.9%23.2% 24.7% 27.3% 26.0% 26.7% 31.6% 22.7% 42.8% 38.5% 34.8% 0% 5% 10% 15% 20% 25% 30% 35% 40% 45% Không có Ít Thỉnh thoảng Thường xuyên SV Đại học Nam SV Nữ SV SVSP SVNSP 2.4% 2.9% 2.6% 2.8%2.6% 9.0% 9.6% 10.3% 5.5% 12.6% 33.1% 38.5% 35.9%37.6%36.3% 45.5% 49.0% 51.3%54.1% 48.4% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% Không có Ít Thỉnh thoảng Thường xuyên SV Đại học Nam SV Nữ SV SVSP SVNSP Biểu đồ Đ28.3. Mức độ ảnh hưởng qua việc tiếp nhận tiếp nhận nguồn thông tin từ gia đình giúp hiểu biết về SKSS ở SV đại học Tiền Giang Biểu đồ Đ28.4. Mức độ ảnh hưởng qua việc tiếp nhận tiếp nhận nguồn thông tin từ phương tiện thông tin đại chúng giúp hiểu biết về SKSS ở SV đại học Tiền Giang 24.4% 29.6% 26.9% 9.4% 38.4% 27.7% 29.6% 32.6% 33.7% 28.1% 28.3% 29.6% 33.7% 35.8% 30.3% 7.2% 11.2% 6.7% 17.0% 3.2% 0% 5% 10% 15% 20% 25% 30% 35% 40% Không có Ít Thỉnh thoảng Thường xuyên SV Đại học Nam SV Nữ SV SVSP SVNSP 41.0% 46.9% 47.9% 41.5% 51.1% 22.0% 25.0% 25.8% 29.2% 23.3% 14.8%14.6% 18.4% 18.9% 16.1% 8.4% 13.5% 7.9% 10.4% 9.4% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% Không có Ít Thỉnh thoảng Thường xuyên SV Đại học Nam SV Nữ SV SVSP SVNSP Biểu đồ Đ28.5. Mức độ ảnh hưởng qua việc tiếp nhận nguồn thông tin từ các buổi sinh hoạt đoàn thể giúp hiểu biết về SKSS ở SV đại học Tiền Giang Biểu đồ Đ28.6. Mức độ ảnh hưởng qua việc tiếp nhận nguồn thông tin từ các trung tâm tư vấn giúp hiểu biết về SKSS ở SV đại học Tiền Giang PHUÏ LUÏC 2 PHỤ LỤC 2 : CÁC BẢNG THỐNG KÊ SỐ LIỆU NHẬN THỨC CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC TIỀN GIANG VỀ SỨC KHỎE SINH SẢN Bảng 27. Các biện pháp nhằm nâng cao nhận thức SKSS cho sinh viên trường đại học Tiền Giang Sắp xếp mức độ ưu tiên các giải pháp từ 1 đến hết Các giải pháp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 47 44 36 28 33 40 31 13 331.Tăng cường sự chỉ đạo của ngành GĐĐT và nhà trường trong giáo dục f % 14.2% 13.3% 10.8% 8.4% 9.9% 12% 9.3% 3.9% 9.9% 57 66 48 27 40 19 23 16 82.Cung cấp thông tin, kiến thức về sức khỏe sinh sản f % 17.2% 19.9% 14.5% 8.1% 12% 5.7% 6.9% 4.8% 2.4% 20 41 40 46 40 43 36 24 143. Tổ chức các câu lạc bộ sinh viên để làm công tác f % 6% 12.3% 12% 13.9% 12% 13% 10.8% 7.2% 4.2% tuyên truyền 14 22 31 54 34 57 35 41 174. Kết hợp các lực lượng giáo dục trong giáo dục, chăm sóc sức khỏe sinh sản f % 4.2% 6.6% 9.3% 16.3% 10.2% 17.2% 10.5% 12.3% 5.1% 39 38 27 48 40 35 31 28 175. Phát huy vai trò của gia đình f % 11.7% 11.4% 8.1% 14.5% 12% 10.5% 9.3% 8.4% 5.1% 69 28 44 30 27 31 21 21 326. Phát huy tính tích cực nhận thức của sinh viên về SKSS f % 20.8% 8.4% 13.3% 9% 8.1% 9.3% 6.3% 6.3% 9.6% 19 7 32 24 35 34 65 43 457. Phối hợp với Ủy ban DSGĐT E tỉnh làm tốt f % 5.7% 2.1% 9.6% 7.2% 10.5% 10.2% 19.6% 13% 13.6% công tác truyền thông 17 28 17 29 30 27 34 76 478. Lồng ghép nội dung SKSS trong việc dạy học các môn học, môn học tự chọn ở nhà trường f % 5.1% 8.4% 5.1% 8.7% 9% 8.1% 10.2% 22.9% 14.2% 26 31 30 18 26 18 29 42 859. Đưa nội dung này vào giảng dạy trong nhà trường f % 7.8% 9.3% 9% 5.4% 7.8% 5.4% 8.7% 12.7% 25.6% Bảng 28.1. Nguồn thông tin giúp sinh viên Đại học Tiền Giang có hiểu biết về SKSS Mức độ ảnh hưởng Số TT Nguồn Không có Ít Thỉnh thoảng Thường xuyên 28 74 159 30 1 Thấy cô 8.4% 22.3% 47.9% 9% 44 67 111 70 2 Bạn bè 13.3% 20.2% 33.4% 21.1% 41 68 77 105 3 Gia đình 12.3% 20.5% 23.2% 31.6% 8 30 110 151 4 Phương tiện thông tin đại chúng 2.4% 9% 33.1% 45.5% 81 92 94 24 5 Các buổi sinh hoạt đoàn thể 24.4% 27.7% 28.3% 7.2% 136 73 49 28 6 Các trung tâm tư vấn 41% 22% 14.8% 8.4% 7 Nguồn khác Bảng 28.2. So sánh việc tiếp nhận nguồn thông tin giúp hiểu biết về SKSS giữa nam SV và nữ SV đại học Tiền Giang Mức độ ảnh hưởng Không có Ít Thỉnh thoảng Thường xuyên Số TT Nguồn Nam SV Nữ SV Nam SV Nữ SV Nam SV Nữ SV Nam SV Nữ SV 18 10 25 49 52 107 4 26 1 Thấy cô 18.2% 5.2% 25.3% 25.4% 52.5% 55.4% 4% 13.5% 13 31 14 53 32 79 39 31 2 Bạn bè 13.3% 16% 14.3% 27.3% 32.7% 40.7% 39.8% 16% 23 18 28 40 24 53 22 83 3 Gia đình 23.7% 9.3% 28.9% 20.6% 24.7% 27.3% 22.7% 42.8% 3 5 10 20 40 70 21 100 4 Phương tiện thông tin đại 2.9% 2.6% 9.6% 10.3% 38.5% 36.4% 49% 33.8% chúng 29 52 29 63 29 65 11 13 5 Các buổi sinh hoạt đoàn thể 29.6% 26.9% 29.6% 32.6% 29.6% 33.7% 11.2% 6.7% 45 91 24 49 14 35 13 15 6 Các trung tâm tư vấn 46.9% 47.9% 25% 25.8% 14.6% 18.4% 13.5% 7.9% 7 Nguồn khác Bảng 28.3. So sánh việc tiếp nhận nguồn thông tin giúp hiểu biết về SKSS giữa SVSP và SVNSP đại học Tiền Giang Mức độ ảnh hưởng Không có Ít Thỉnh thoảng Thường xuyên Số TT Nguồn SVSP SVNSP SVSP SVNSP SVSP SVNSP SVSP SVNSP 6 22 29 45 64 95 7 23 1 Thấy cô 5.7% 11.8% 27.4% 24.2% 60.4% 51.1% 6.6% 12.4% 16 28 22 45 39 72 28 42 2 Bạn bè 15.2% 15% 21% 24.1% 37.1% 38.5% 26.7% 22.5% 10 31 27 41 27 50 40 65 3 Gia đình 9.6% 16.6% 26% 21.9% 26% 26.7% 38.5% 34.8% 3 5 6 24 41 69 59 92 4 Phương tiện thông tin đại chúng 2.8% 2.6% 5.5% 12.6% 37.6% 36.3% 54.1% 48.4% 10 71 40 52 38 56 18 6 5 Các buổi sinh hoạt đoàn thể 9.4% 38.4% 37.7% 28.1% 35.8% 30.3% 17% 3.2% 44 92 31 42 20 29 11 17 6 Các trung tâm tư vấn 41.5% 51.1% 29.2% 23.3% 18.9% 16.1% 10.4% 9.4% 7 Nguồn khác PHUÏ LUÏC 3 PHỤ LỤC 3: CÁC BẢNG THỐNG KÊ SỐ LIỆU ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ GIÁO VIÊN VỀ NHẬN THỨC CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC TIỀN GIANG VỀ SỨC KHỎE SINH SẢN (Điều tra ở 50 cán bộ giáo viên là giáo viên đứng lớp, cán bộ làm việc ở các phòng, trung tâm) Bảng 3.1: Đánh giá của cán bộ giáo viên về nhận thức sức khỏe sinh sản của sinh viên trường đại học Tiền Giang Đánh giá của CBGV về nhận thức của SV Đối tượng Tốt Trung bình Kém 1.1. Sinh viên đại học ngành sư phạm f % 32 64% 17 34% 1.2. Sinh viên đại học ngành ngoài sư phạm f % 19 38% 26 52% Bảng 3.2: Đánh giá của cán bộ giáo viên về nhận thức của sinh viên trường đại học Tiền Giang về từng nội dung cốt lõi của sức khỏe sinh sản Đánh giá của CBGV về nhận thức của sinh viên Nội dung Tốt Trung bình Kém 2.1. Các khái niệm, thuật ngữ sức khỏe sinh sản f % 18 36% 25 59% 4 8% 2.2. Nhận thức về giới tính f % 33 66% 14 28% 2.3. Nhận thức về tình yêu, hôn nhân và gia đình f % 19 38% 26 52% 1 2% 2.4. Nhận thức về tình dục f % 23 46% 20 40% 4 8% 3.5. Nhận thức về mang thai và nạo phá thai f % 16 32% 22 44% 7 14% 2.6. Nhận thức về các biện pháp tránh thai f % 16 32% 26 52% 3 6% 2.7. Nhận thức về các bệnh lây truyền qua đường tình dục f % 22 44% 21 42% 4 8% 2.8. Nhận thức chung về các nội dung f % 16 28% 28 56% 2 4% Bảng 3.3. Ý kiến của cán bộ giáo viên về những nguyên nhân làm ảnh hưởng trong nhận thức về sức khỏe sản của sinh viên trường ta Kết quả điều tra Nguyên nhân f % 1. Ít được cung cấp thông tin 26 52% 2. Nhận thức của sinh viên về vấn đề này kém 15 30% 3. Thiếu thời gian lĩnh hội 8 16% 4. Không được giáo dục từ các lớp dưới 18 36% 5. Không nhận được sự chỉ bảo và giáo dục của gia đình 24 48% 6. Tác động xấu từ bên ngoài 22 44% Bảng 3.4: Sắp xếp thứ tự ưu tiên từ 1 đến hết các biện pháp nhằm nâng cao nhận thức về sức khỏe sinh sản cho sinh viên trường đại học Tiền Giang Sắp xếp của CBGV về thứ tự các biện pháp Các biện pháp 1 2 3 4 5 6 7 1. Tăng cường sự chỉ đạo của ngành giáo dục – đào tạo và nhà trường trong giáo dục sức khỏe sinh sản f % 17 34% 6 12% 4 8% 3 6% 2 4% 9 18% 3 6% 2. Cung cấp thông tin, kiến thức giáo dục giới tính trong giáo dục, chăm sóc sức khỏe sinh sản f % 11 22% 20 40% 10 29% 4 8% 3. Kết hợp các lực lượng giáo dục trong giáo dục, chăm sóc sức khỏe sinh sản f % 16 32% 4 8% 12 24% 9 18% 4 8% 4. Phát huy vai trò của gia đình trong giáo dục sức khỏe sinh sản f % 3 6% 6 12% 1 2% 22 44% 6 12% 2 4% 1 2% 5. Phát huy tính tích cực nhận thức của chính sinh viên trong lĩnh hội f % 9 18% 7 14% 3 6% 22 44% 2 4% 3 6% 6. Phối hợp với Ủy ban dân số, gia đình, trẻ em tỉnh làm tốt công tác truyền thông sức khỏe sinh sản f % 4 8% 4 8% 1 2% 3 6% 6 12% 17 34% 12 24% 7. Lồng ghép trong việc dạy học các học phần, học phần tự chọn f % 3 6% 7 14% 4 8% 9 18% 20 40% PHỤ LỤC 4 PHỤ LỤC 4: MẪU PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN VÀ TRÒ CHUYỆN PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN Nhằm nắm được thực trạng nhận thức của sinh viên Đại học Tiền Giang về sức khỏe sinh sản, xin bạn vui lòng cho biết ý kiến cá nhân về những vấn đề nêu trong phiếu này. Xin cảm ơn bạn! 1- Thông tin về cá nhân: (Hãy đánh dấu X vào ô phù hợp nhất với bạn) - Giới tính:  Nam  Nữ - Hệ đào tạo:  Cao đẳng  Đại học - Đang học năm thứ:  Thứ I  Thứ II  Thứ III  Thứ IV  - Ngành học:  Sư phạm  Ngoài sư phạm 2- Phần trưng cầu ý kiến: Câu 1: Bạn tự đánh giá nhận thức chung của bạn về sức khỏe sinh sản (Hãy đánh dấu X vào ô thích hợp nhất):  1. Chưa biết  2. Biết rất ít  3. Biết ít  4. Biết nhiều  5. Hiểu Câu 2: Theo bạn, sức khoẻ sinh sản bao gồm các vấn đề nào? (Đánh dấu X vào những ô thích hợp)  1. Sức khỏe sinh sản  2. Giới  3. Giới tính  4. Sự thụ thai  5. Kinh nguyệt  6. Tình bạn  7. Tình yêu  8. Hôn nhân  9. Tình dục  10. Kế hoạch hóa gia đình  11. Chăm sóc phụ nữ khi mang thai  12. Các biện pháp tránh thai  13. Nạo hút thai an toàn  14. Phòng tránh các bệnh lây truyền qua đường sinh dục  15. Chăm sóc sức khỏe vị thành niên  16. Bình đẳng giới  17. Vô sinh  18. HIV/AIDS Ch  19. Mãn kinh khi tuổi già Câu 3*: Sự khác biệt về mặt tâm lý của giới tính được biểu hiện ở các điểm nào? (Đánh dấu X vào những ô thích hợp ):  1. Hứng thú  2. Xúc cảm, tình cảm  3. Tính cách  4. Năng lực Câu 4 *: Theo bạn, tình bạn tốt đòi hỏi phải có các đăc trưng gì ? (Đánh dấu X vào những ô thích hợp):  1. Sự phù hợp về xu hướng  2. Sự bình đẳng nam nữ  3. Sự chân thành, tin cậy, trách nhiệm cao  4. Sẵn sàng bao che khuyết điểm cho nhau  5. Sự đồng cảm  6. Tồn tại nhiều mối quan hệ  7. Tập hợp thành nhóm Câu 5*: Tình yêu lành mạnh phải có đặc điểm gì ?( Đánh dấu X vào những ô thích hợp):  1. Sự cuốn hút lẫn nhau giữa hai người khác giới  2. Tôn trọng người yêu  3. Biết chia sẻ  4. Luôn đem lại hạnh phúc cho nhau  5. Phải có ghen tuông  6. Chung thủy  7. Tôn trọng bản thân mình  8. “Cho nhau” tất cả Câu 6: Nam và nữ cần kết hôn ở độ tuổi nào là thích hợp với quy định của pháp luật Việt Nam ? (Đánh dấu X vào ô thích hợp nhất)  1. Nam đủ 20 tuổi, nữ đủ 18 tuổi.  2. Nam 24 tuổi, nữ 22 tuổi.  3. Cả nam và nữ đủ 18 tuổi.  4. Cả nam và nữ đủ 19 tuổi.  5. Nam 20 tuổi và nữ 19 tuổi.  6. Tất cả Câu 7: Theo bạn, vì sao trong giáo dục dân số và sức khỏe sinh sản cho học sinh, người ta lại chú ý đến đối tượng ở tuổi dậy thì ? (Đánh dấu X vào ô thích hợp nhất)  1. Vì tuổi này có nhiều biến đổi mạnh mẽ.  2. Vì tuổi này sắp chuyển sang làm người lớn  3. Vì tuổi này xuất hiện khả năng sinh sản.  4. Vì tuổi này có ham muốn tình dục.  5. Câu 1 & 4. Câu 8 : Dấu hiệu nào là dấu hiệu cơ bản của tình yêu ? (Đánh dấu X vào ô thích hợp nhất)  1. Tình thương trong tình yêu.  2. Tình bạn trong tình yêu  3. Tình dục trong tình yêu.  4. Câu 1 & 2.  5. Câu 1, 2 & 3. Câu 9*: Theo bạn, tiêu chuẩn nào để có hôn nhân hạnh phúc? (Đánh dấu X vào những ô thích hợp):  1. Tình yêu sâu sắc đã qua thử thách.  2. Có sự thống nhất về quan điểm sống, về quan điểm đạo đức và hiểu biết về tính tình của nhau  3. Trưởng thành về tuổi đời.  4. Cơ sở vật chất đầy đủ, thu nhập cao  5. Ổn định về nghề nghiệp.  6. Có sức khỏe  7. Được gia đình hai bên ủng hộ  8. Còn tiêu chuẩn nào khác (Xin ghi cụ thể): ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Câu 10*: Theo bạn, việc các bạn gái chiều theo ý muốn của bạn trai ( trong quan hệ tình dục) để mong giữ tình bạn tốt đẹp là biểu hiện của tình bạn khác giới ? (Đánh dấu X vào ô thích hợp nhất)  1. Không đúng  2. Phân vân  3. Đúng  4. Rất đúng Câu 11: Theo bạn, tình dục là biểu hiện cụ thể, mãnh liệt của sự hòa nhập không thể thiếu trong một tình yêu trọn vẹn ở những người trưởng thành ? (Đánh dấu X vào ô thích hợp nhất)  1. Không đúng  2. Phân vân  3. Đúng  4. Rất đúng Câu 12 : Bạn có đồng ý với câu nói: “sự đam mê tình dục luôn phải trả giá, đôi khi rất đắt” ? (Đánh dấu X vào ô thích hợp nhất)  1. Không đồng ý  2. Phân vân  3. Đồng ý  4. Rất đồng ý Câu 13 : Theo bạn, độ tuổi nào là tốt nhất để bắt đầu quan hệ tình dục ? (Đánh dấu X vào ô thích hợp nhất)  1. 13 – 14  2. 15 – 16  3. 17 – 18  4. 18 tuổi trở lên  5. Sau khi kết hôn  6. Chẳng có tuổi nào là tốt nhất để bắt đầu hết  7. Đã dạm hỏi.  8. Sự đồng ý của hai gia đình Câu 14: Theo bạn, thế nào là quan hệ tình dục an toàn? (Đánh dấu X vào những ô thích hợp)  1. Tất cả các hình thức hoạt động tình dục, trừ giao hợp.  2. Sử dụng bao cao su.  3. Không có nguy cơ rủi ro như mang thai ngoài ý muốn  4. Không bị các bệnh lây truyền qua đường tình dục Câu 15: Bạn có đồng ý với quan niệm cho phép “quan hệ tình dục trước hôn nhân”? (Đánh dấu X vào ô thích hợp nhất)  1. Không đồng ý  2. Phân vân  3. Đồng ý  4. Rất đồng ý Câu 16: Theo bạn, nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng nạo phá thai ở tuổi vị thành niên và thanh niên là:  1. Do vị thành niên và thanh niên ngày nay có nhu cầu quan hệ tình dục sớm.  2. Do thiếu hiểu biết về giới, tình dục an toàn  3. Do gia đình và xã hội ngày càng ít định kiến với vấn đề này  4. Tất cả các câu trên Câu 17: Theo bạn, biện pháp nào là hữu hiệu để giảm việc nạo phá thai ở tuổi vị thành niên và thanh niên ? (Đánh dấu X vào ô thích hợp nhất)  1. Giáo dục về tình dục  2. Hướng dẫn các biện pháp tránh thai cho vị thành niên và thanh niên  3. Trang bị kiến thức về sức khoẻ sinh sản cho vị thành niên và thanh niên  4. Tư vấn kế hoạch hóa gia đình Câu 18: Theo bạn, việc nhiễm bệnh qua đường tình dục có thể lây truyền theo các con đường nào ? (Đánh dấu X vào ô thích hợp nhất)  1. Sinh hoạt tình dục  2. Tiêm thuốc  3. Truyền máu  4. Truyền dịch  5. Từ mẹ sang con  6. Trong một số trường hợp đặc biệt Câu 19: Theo bạn, mức độ nhận thức về vấn đề sức khỏe sinh sản của sinh viên trường ta là: (Đánh dấu X vào ô thích hợp nhấ)  1. Rất tốt  2. Tốt  3. Trung bình  4. Kém  5. Rất kém Câu 20: Theo bạn, việc ít được cung cấp thông tin về sức khỏe sinh sản là nguyên nhân làm hạn chế trong nhận thức về sức khỏe sinh sản của sinh viên trường ta ? (Đánh dấu X vào ô thích hợp nhất)  1. Không đồng ý  2. Phân vân  3. Đồng ý  4. Rất đồng ý Câu 21 : Theo bạn, nguyên nhân gây ảnh hưởng trong nhận thức về sức khỏe sinh sản của sinh viên trường ta là việc nhận thức kém của bản thân sinh viên về sức khỏe sinh sản ? (Đánh dấu X vào ô thích hợp nhất)  1. Không đồng ý  2. Phân vân  3. Đồng ý  4. Rất đồng ý Câu 22 : Theo bạn, nguyên nhân làm hạn chế trong nhận thức về sức khỏe sinh sản của sinh viên trường ta là việc thiếu thời gian tiếp cận và nguồn thông tin về vấn đề này ?  1. Không đồng ý  2. Phân vân  3. Đồng ý  4. Rất đồng ý Câu 23: Theo bạn, nguyên nhân làm ảnh hưởng trong nhận thức về sức khỏe sinh sản của sinh viên trường ta là do không được giáo dục vấn đề này từ các lớp dưới? (Đánh dấu X vào ô thích hợp nhất)  1. Không đồng ý  2. Phân vân  3. Đồng ý  4. Rất đồng ý Câu 24: Theo bạn, nguyên nhân làm ảnh hưởng trong nhận thức về sức khỏe sinh sản của sinh viên trường ta là do không nhận được sự chỉ bảo và giáo dục của gia đình liên quan đến vấn đề này ? (Đánh dấu X vào ô thích hợp nhất):  1. Không đồng ý  2. Phân vân  3. Đồng ý  4. Rất đồng ý Câu 25: Theo bạn, nguyên nhân làm ảnh hưởng trong nhận thức về sức khỏe sinh sản của sinh viên trường ta là do tác động xấu từ bên ngoài? (Đánh dấu x vào ô thích hợp nhất)  1. Không đồng ý  2. Phân vân  3. Đồng ý  4. Rất đồng ý Câu 26: Theo bạn, ngoài những nguyên nhân trên còn có những nguyên nhân nào khác làm hạn chế trong nhận thức về sức khỏe sinh sản của sinh viên trường ta ? ......................................................................................................................................... .... ......................................................................................................................................... .... ......................................................................................................................................... .... Câu 27: Hãy sắp xếp thứ tự ưu tiên từ 1 đến hết các biện pháp nhằm nâng cao nhận thức về sức khỏe sinh sản của sinh viên trường ta. 1- Tăng cường sự chỉ đạo của ngành giáo dục – đào tạo và nhà trường trong giáo dục 2- Cung cấp thông tin, kiến thức về sức khỏe sinh sản 3- Tổ chức các câu lạc bộ sinh viên để làm công tác tuyên truyền 4- Kết hợp các lực lượng giáo dục trong giáo dục, chăm sóc sức khỏe sinh sản 5- Phát huy vai trò của gia đình 6- Sinh viên cần phát huy tính tích cực nhận thức của bản thân về vấn đề này. 7- Phối hợp với Ủy ban dân số, gia đình, trẻ em tỉnh làm tốt công tác truyền thông 8- Lồng ghép trong việc dạy học các học phần, học phần tự chọn ở nhà trường 9- Đưa nội dung này vào giảng dạy trong nhà trường Câu 28: Những hiểu biết của bạn về vấn đề sức khỏe sinh sản là do các nguồn nào cung cấp ? Mức độ ảnh hưởng Nguồn Không có Ít Thỉnh thoảng Thường xuyên 1. Thầy cô 2. Bạn bè 3. Gia đình 4. Phương tiện thông tin đại chúng 5. Các buổi sinh họat đoàn thể 6. Các trung tâm tư vấn 7. Nguồn khác (xin ghi cụ thể) 8. 9. Xin cảm ơn bạn PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN Nhằm nắm được thực trạng nhận thức của sinh viên Đại học Tiền Giang về sức khỏe sinh sản, xin thầy ( cô ) vui lòng cho biết ý kiến cá nhân về những vấn đề nêu trong phiếu này. Xin cảm ơn thầy ( cô ). 1. Đánh giá của thầy (cô) về nhận thức sức khỏe sinh sản của sinh viên trường ta: (Đánh dấu X vào ô mức độ nhận thức tương ứng) Nhận thức Đối tượng Tốt Trung bình Kém 1.1. Sinh viên đại học (ngành sư phạm) 1.2. Sinh viên đại học ngoài ngành sư phạm) 2. Đánh giá của thầy (cô) về nhận thức của sinh viên về từng nội dung cốt lõi của sức khỏe sinh sản: (Đánh dấu X vào ô mức độ nhận thức tương ứng) Nhận thức Nội dung Tốt Trung bình Kém 2.1. Các khái niệm, thuật ngữ sức khỏe sinh sản 2.2. Nhận thức về giới tính 2.3. Nhận thức về tình yêu, hôn nhân và gia đình 2.4. Nhận thức về tình dục 3.5. Nhận thức về mang thai và nạo phá thai 2.6. Nhận thức về các biện pháp tránh thai 2.7. Nhận thức về các bệnh lây truyền qua đường tình dục Cho 2.8. Nhận thức chung về các nội dung 3. Theo thầy (cô), nếu có hạn chế trong nhận thức về sức khỏe sản của sinh viên trường ta thì đó là những nguyên nhân nào? (Đánh dấu X vào những ô thích hợp)  3.1. Ít được cung cấp thông tin  3.2. Nhận thức của sinh viên về vấn đề này kém  3.3. Thiếu thời gian lĩnh hội  3.4. Không được giáo dục từ các lớp dưới  3.5. Không nhận được sự chỉ bảo và giáo dục của gia đình  3.6. Tác động xấu từ bên ngoài 4. Thầy (cô) hãy sắp xếp thứ tự ưu tiên từ 1 đến hết các biện pháp nhằm nâng cao nhận thức về sức khỏe sinh sản cho sinh viên trường ta. 4.1. Tăng cường sự chỉ đạo của ngành giáo dục – đào tạo và nhà trường trong giáo dục sức khỏe sinh sản 4.2. Cung cấp thông tin, kiến thức giáo dục giới tính trong giáo dục, chăm sóc sức khỏe sinh sản 4.3. Kết hợp các lực lượng giáo dục trong giáo dục, chăm sóc sức khỏe sinh sản 4.4. Phát huy vai trò của gia đình trong giáo dục sức khỏe sinh sản 4.5. Phát huy tính tích cực nhận thức của chính sinh viên trong lĩnh hội 4.6. Phối hợp với Ủy ban dân số, gia đình, trẻ em tỉnh làm tốt công tác truyền thông sức khỏe sinh sản 4.7. Lồng ghép trong việc dạy học các học phần, học phần tự chọn Xin cảm ơn thầy (cô)! CÂU HỎI TRÒ CHUYỆN, PHỎNG VẤN NHẬN THỨC VỀ SỨC KHỎE SINH SẢN CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC TIỀN GIANG 1. Theo bạn, mục tiêu của kế hoạch hóa gia đình là gì? 2. Bạn hiểu như thế nào về giới tính, về đồng tính luyến ái? 3. Thế nào là tình yêu chân thực, tình yêu chân chính ? 4. Dấu hiệu cơ bản nhất chứng tỏ nam, nữ vị thành niên đã trưởng thành. 5. Ý kiến của bạn về câu nói: Tình yêu ở tuổi học trò thường lung linh nhưng thường dễ vỡ. 6. Tình yêu nhất thiết phải có tình dục ? 7. Có phải yêu nhau là cho nhau tất cả không ? 8. Bạn có suy nghĩ gì về quan hệ tình dục trước hôn nhân? 9. Một cậu con trai có giấc mơ ướt (mộng tinh) chứng tỏ điều gì ở bạn ấy? 10. Nhu cầu tình dục ở con gái là lớn hơn ở con trai? 11. Tác hại của việc nạo phá thai theo bạn là gì? 12. Vì sao không nên kết hôn và sinh con ở tuổi vị thành niên? 13. Tránh thai là trách nhiệm riêng của nữ ? 14. Nạo hút thai vào thời điểm nào là tốt hơn cả? 15. Sức khỏe tình dục là gì? 16. Nhu cầu về sức khỏe sinh sản của vị thành niên và thanh niên là gì? 17. Biện pháp tránh thai nào vừa có tác dụng tránh thai vừa có tác dụng tránh các bệnh lây nhiễm qua đường tình dục? 18. Các nhiễm khuẩn lây qua đường tình dục là gì ? Và có những bệnh nào? Ch PHỤ LỤC 5 PHỤ LỤC 5: PHIẾU QUAN SÁT TRONG ĐIỀU TRA NHẬN THỨC CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC TIỀN GIANG VỀ SỨC KHỎE SINH SẢN Khách thể quan sát: Sinh viên các lớp ngành Sư phạm: ĐH Toán A, ĐH Toán B; ngoài ngành Sư phạm: ĐH Ngữ văn, ĐH Quản trị Kinh doanh, ĐH Tài chánh Kế toán Ngày quan sát: - Đợt 1: ngày 15.12.2006 - Đợt 2: ngày 22.12.2006 Địa điểm quan sát: Giảng đường cơ sở chính Người tiến hành: Tác giả đề tài TIẾN TRÌNH QUAN SÁT Nội dung quan sát Diễn tiến nội dung quan sát Thời gian quan sát Ghi chú Theo dõi thái độ của sinh viên trong hướng dẫn cho thông tin vào phiếu điều tra - Thái độ của sinh viên trước khi hướng dẫn: chăm chú hay lơ đễnh - Thái độ của sinh viên khi kết thúc hướng dẫn: quan tâm, hay bàng quan 5 phút/lớp Theo dõi thái độ của sinh viên khi cho thông tin vào phiếu điều tra - Thái độ của sinh viên khi nhận phiếu: hợp tác hay không hợp tác - Thái độ của sinh viên trong khi cho thông tin vào phiếu điều tra: nhiệt tình, hợp tác, chiếu lệ - Phản ứng của sinh viên trước các câu hỏi trong phiếu điều tra khi thực hiện: đồng tình, không đồng tình... - Thái độ của sinh viên khi trao đổi với bạn bè xung quanh: tranh cãi gay gắt hay không gay gắt. 15 phút/lớp Theo dõi thái độ của sinh viên khi kết thúc việc cho thông tin vào phiếu điều tra Tinh thần hợp tác 10 phút/lớp

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLVTLH006.pdf
Tài liệu liên quan